báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Lời nói đầu
Sự đổi mới sâu sắc và toàn diện cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia
phải đợc tiếp tục đổi mới - đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo sự ổn định của môi trờng
kinh tế.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nớc ta đà có những chuyển biến tích cực, mục
tiêu phát triển kinh tế của đất nớc ta đà đợc điều chỉnh phù hợp với yêu cầu, khả năng từng
thời kỳ, từng giai đoạn và ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần tích cực vào việc ổn định và
phát triển kinh tế đất nớc trong thời kỳ mới.
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền cơ chế thị trờng mới đòi hỏi các Doanh
nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Vấn đề đó đợc thực hiện
trên cơ sở hạch toán một cách chính xác tình hình tài sản, vật t, tiền vốn, ... và các khoản chi
phí trong kinh doanh. Đó là yếu tố cơ bản để ổn định, duy trì và phát triển kinh doanh của
các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Để quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân của một nớc nói
chung đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau mà trong đó kế
toán đợc coi là công cụ hữu hiệu nhất không thể thiếu trong nền kinh tế thị trờng cũng nh quá
trình phát triển kinh doanh cđa bÊt cø doanh nghiƯp nµo tham gia SXKD.
Qua hiĨu biết trên và những kiến thức đà học từ nhà trờng. Đồng thời, qua thời gian
tìm hiểu thực tế tại Cảng Khuyến lơng, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của anh/chị/em trong Cơ
quan nói chung, Phòng Kế toán nói riêng và cùng với sự hớng dẫn tận tâm, chu đáo của thầy
giáo Nguyễn Quang Hng em đà hoàn thành báo cáo " Tổng hợp " về công tác kế toán của
Cảng Khuyến lơng đơn vị trực thuộc Công ty Hàng hải Đông Đô.
Song khả năng và sự hiểu biết trên thực tế còn nhiều hạn chế nên trong quá trình hoàn
thành báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô
giáo để bản thân đợc hoàn thiện hơn và có điều kiện trau dồi cho những kiến thức đà tích luỹ
đợc trong những năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy Nguyễn Quang Hng là giáo
viên hớng dẫn thực tập, cảm ơn các thầy cô đà trang bị hiện thực cho em trong những năm
học qua, cảm ơn Ban Giám đốc Cảng đà tạo điều kiện cho em thực tập nhất là anh/chị/em
Phòng Kế toán tài chính đà giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 1
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
nội dung Báo cáo gồm 3 phần
Phần I: Giới thiệu khái quát về Cảng Khuyến lơng
Phần II: Số liệu kế toán tại Cảng
Phần III: các phần hành kế toán tại Cảng
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 2
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Phần I
Giới thiệu khái quát về Cảng Khuyến lơng
I). Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cảng
Khuyến lơng.
1)* Quá trình hình thành và phát triển Cảng Khuyến lơng
1.1)- Sự hình thành Cảng Khuyến lơng:
Cảng Khuyến lơng đợc Bộ Giao thông vận tải ra Quyết định thành lập số 2030/TCCB,
ngày 11/10/1985. Trụ sở đóng tại Thôn Khuyến lơng, XÃ Trần phú, Huyện Thanh trì - Hà
nội, với diện tích xây dựng là 11 ha. Cảng Khuyến lơng là một doanh nghiệp Nhà nớc trực
thuộc Công ty Hàng hải Đông Đô, thực hiện hạch toán độc lập có qun tù chđ kinh doanh,
tù chđ vỊ tµi chÝnh vµ chịu sự ràng buộc về quyền lợi nghĩa vụ đối với Công ty. Là một Cảng
công nghiệp nằm ở phía Đông nam Thành phố Hà nội, có vị trí quan trọng đối với sự phát
triển của đất nớc và là đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía Bắc. Nhiệm vụ chính
của Cảng là:
- Tổ chức bốc xếp, bảo quản hàng hoá, phục vụ các tàu đến và ®i khái C¶ng.
- Tỉ chøc kinh doanh vËn t¶i b»ng đờng thuỷ và đòng bộ.
- Kinh doanh khai thác các loại vật liệu xây dựng.
- Xây dựng công trình dân dụng, kho tàng, bến bÃi, xây lắp các cấu kiện công trình, thi
công nền móng mặt đờng bộ.
1.2)- Quá trình phát triển của Cảng Khuyến lơng
Quá trình phát triển của Cảng Khuyến lơng đợc chia làm ba giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Từ năm 1987 - 1990
Giai đoạn 2 : Từ năm 1991 - 1993
Giai đoạn 3 : Từ năm 1994 đến nay
*. Giai đoạn I : Vào những năm 1987 - 1990 hàng hoá qua Cảng Khuyến lơng ổn
định theo kế hoạch của Nhà nớc và của Bộ Giao thông vận tải cũng nh Thành phố Hà nội. Cơ
cấu mặt hàng xếp dỡ trong giai đoạn này chủ yếu gồm:
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 3
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Phân bón, sắt thép, nhôm, silic, gỗ thông ... hàng đợc nhập khẩu từ Liên Xô và các nớc Đông âu đợc chuyển tải bằng các sà lan Lash từ Vịnh Hạ long về Hà nội qua Cảng
Khuyến lơng.
- Phân lân Văn điển đợc chuyển bằng ôtô qua Cảng và đợc chuyển tải xuống các tàu
pha sông pha biển đa vào phục vụ đồng bằng Nam trung bộ với nhu cầu ngày càng tăng.
- Thảm đay xuất khẩu của các công ty xuất nhập khẩu đa qua Cảng Khuyến lơng đợc
bốc xếp xuống các sàlan Lash xuất khẩu sang các nớc Châu Âu .
- Vật liệu xây dựng đợc vận chuyển từ Nam Định, Ninh Bình qua Cảng Khuyến lơng
đến các công trình xây dựng Thành phố và các tỉnh lân cận.
- Than Quảng ninh đợc vận chuyển bằng đờng sông về Hà nội qua Cảng phục vụ và
cung cấp cho nhà máy dệt 8/3, Nhà máy Phân lân Văn Điển, gạch Hữu hng, Công ty Cao su
Sao vàng .
- Gạo từ Miền Nam vận chuyển ra cung cấp cho miền Bắc phần lớn đều qua Cảng
Khuyến lơng.
Đây là thời kỳ kinh doanh của Cảng diễn ra thuận lợi, phát triển mạnh, đời sống cán
bộ công nhân tơng đối ổn định .
*. Giai đoạn II :
Vào giai đoạn này việc sản xuất kinh doanh của Cảng Khuyến lơng gặp nhiều khó
khăn, sản lợng bốc xếp giảm đáng kể, ngời lao động thiếu việc làm, đời sống của công nhân
viên bị giảm sút do thu nhập thấp. Nguyên nhân của những khó khăn này là do việc Liên
bang Xô viết và các nớc Đông ¢u tan r·, ngn hµng xt nhËp khÈu hai chiỊu từ Việt Nam
sang và từ các nớc Đông Âu về Việt Nam bằng các sàlan Lash không còn, nguồn hàng còn
lại duy nhất của Cảng là hàng nội địa.
- Gạo từ miền nam vận chuyển và cung cấp cho miên Bắc
- Than từ Quảng Ninh và một số mặt hàng khác vận chuyển về Hà Nội qua Cảng
Khuyến lơng.
Song vào thời điểm này hai nguồn hàng cũng bị hạn chế bởi các lý do sau :
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 4
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
- Do nhu cầu vận chuyển gao từ miền Nam ra miền Bắc lợng bốc xếp qua Cảng giảm
dần và giảm hoàn toàn bởi từ khi khoán 10 ra đời tạo điều kiện đổi mới trong nông nghiệp đÃ
khiến ngời nông dân có ý thức tự chủ trong sản xuất. Miền Bắc đà tự chủ đợc lơng thực tạo
điều kiện cho miền Nam xuất khẩu gạo. Vì vậy, không phải cung cấp gạo cho miền Bắc nên
nhu cầu vận chuyển gạo từ miền Nam ra bằng đờng thuỷ qua Cảng Khuyến lơng bị cắt bỏ
hoàn toàn. Bị cắt bỏ nguồn doanh thu này đi đôi với việc công nhân của Cảng không có việc
làm, Cảng đà khó khăn nay càng khó khăn hơn.
- Do giao thông bằng đờng bộ đợc Nhà nớc chú trọng quan tâm phát triển một cách
đồng bộ. Quốc lộ 1, quốc lộ 5 và nhiều tuyến giao thông khác đều đợc đổi mới xây dựng, cải
tạo và nâng cấp. Đờng bộ phát triển, phơng án vận chuyển bằng đờng ôtô đợc khách hàng
quan tâm và chấp nhận hơn bởi nó hợp với cơ chế thị trờng ngày nay hơn, trong khi vận tải đờng thuỷ phải phụ thuộc vào nhiỊu con níc, triỊu cêng ... Cïng víi c¸c tun đờng sông khác
ở miền Bắc cha đợc nâng cấp, dòng chảy phức tạp tốc độ tàu thuyền còn hạn chế do ngành
đóng tàu ở nớc ta cha khắc phục đợc việc nâng cấp tốc độ chạy trên các tuyến đờng sông.
Đây là khó khăn khách quan của đờng thuỷ so với đờng bộ dẫn đến quá trình khai
thác và phát triển vận tải đờng sông bị hạn chế. Chính vì vậy sản lợng vận chuyển bốc xếp
qua Cảng giảm sút là một tất yếu khách quan.
*. Giai đoạn III:
Từ thực tế sản xuất kinh doanh của năm 1991 - 1993 cho ta thấy tình hình sản xuất
kinh doanh của Cảng bớc vào thời kỳ khó khăn lớn, gần nh bế tắc hoàn toàn. Trớc tình hình
đó Cảng đà quyết định đầu t chuẩn bị đủ điều kiện để sắp xếp và vận tải hàng siêu trờng siêu
trọng, những lô hàng thiết bị lớn phục vụ xây dựng khu công nghiệp và xây dựng Thành phố.
Muốn vậy, yêu cầu đặt ra cho Cảng là:
- Phải nhanh chóng đầu t thiết bị khai thác cát, đảm bảo cho tàu vào trả hàng và nhận
hàng đợc an toàn thuận lợi vì vùng nớc trớc bến Cảng Khuyến lơng hàng năm sau mỗi mùa
ma lũ sự bồi lắng phù sa gây nên khan cạn bến bÃi làm cho tàu thuyền ra vào Cảng nhận trả
hàng gặp nhiều khó khăn. Do vậy, nhu cầu nạo vét vùng nớc trớc Cảng đợc đặt ra nh một
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 5
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
nhiệm vụ cấp bách đối với Cảng. Ban LÃnh đạo Cảng đà lập dự án đầu t vào công trình nạo
vét vùng nớc trớc bến với hai lợi thế lớn cho Cảng :
Thứ nhất: Vùng nớc trớc bến đợc nạo vét liên tục giúp cho tàu loại lớn có thể ra vào
dễ dàng mà không sợ khô cạn.
Thứ hai : Nguồn cát hút lên đợc phục vụ cho công việc xây dựng kiến trúc, san lấp khu
vực Nam Hà nội .
Cảng Khuyến lơng không những đầu t vào việc nạo vét vùng nớc trớc bến mà còn đầu
t vào việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh, đầu t phơng tiện thiết bị mới, tổ chức
mạng lới nhân viên tiếp thị sâu rộng, chú trọng đúng mức đến chất lợng dịch vụ, duy trì giá
cả hợp lý tranh thủ lấy đợc chữ tín của khách hàng để ký các hợp đồng vận tải, bốc xếp với
khối lợng lớn.
Cùng với sự đổi mới cơ chế thị trờng thời gian này chính là giai đoạn chuyển mình
của Cảng Khuyến lơng để hoà nhập vào bớc đi của đất nớc Công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
xoá bỏ chế độ bao cấp.
2)* Nhiệm vơ s¶n xt kinh doanh hiƯn nay cđa C¶ng Khun lơng
- Tổ chức bốc xếp, bảo quản hàng hoá phục vụ các phơng tiện đến và rời khỏi Cảng;
- Tổ chức kinh doanh vận tải, chuyển tải bằng đờng thuỷ, ®êng bé;
- Kinh doanh vËt liƯu x©y dùng;
- X©y dùng các công trình dân dụng, kho hàng bến bÃi, đào đắp và san lấp mặt bằng;
- Sửa chữa duy trì bảo dỡng các phơng tiện, thiết bị kỹ thuật thuỷ, bộ;
- Nạo hút khơi thông dòng sông để tàu thuyền ra vào Cảng dễ dàng;
-
Nguồn cát hút lên nhằm phục vụ xây dựng và đây là nguồn thu nhập chính của
Cảng.
3)* Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Cảng Khuyến Lơng
Hoạt động kinh doanh tại Cảng Khuyến lơng rất đa dạng phong phú nh dịch vụ vận
tải, bốc xếp, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng Nhng hoạt động chủ yếu đem lại doanh
thu lớn cho Cảng lại là hoạt động khai thác cát từ vùng nớc trớc bến Cảng, sản phẩm chính
sinh viên thực hiện: Dơng Thị V©n
Trang 6
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
thu đợc là cát đen. Do đặc điểm kinh doanh nh vậy, nên hệ thống tổ chức sản xuất kinh
doanh tại Cảng đợc tỉ chøc bao gåm bé phËn s¶n xt sau:
Bé phËn s¶n xt chÝnh;
Bé phËn s¶n xt phơ.
Bé phËn s¶n xt chính của Cảng bao gồm Đội Khai thác, Đội Cơ giới, các Đội này có nhiệm
vụ khai thác, vận chuyển, bốc xếp cát vào kho và quản lý kho bÃi, đợc phép sử dụng, bảo
quản các máy móc thiết bị của Cảng.
Đội Khai thác Cảng : Nhiệm vụ chính của Đội là khai thác nguồn cát từ vùng nớc trớc bến và các nguồn hàng từ nơi khác về Cảng. Sau đó các tổ thiết bị nâng, tổ bốc xếp 1,2,3,4
sẽ tham gia vào công việc thu gom cát, hàng hoá, sử dụng các thiết bị nâng vận chuyển thành
phẩm vào kho.
Đội Cơ giới : Hoạt động của Đội Cơ giới đợc diễn ra song song với hoạt động của Đội
Khai thác, vì Đội Cơ giới chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng máy móc thiết bị phục vụ
công việc khai thác nh: các tàu hút, tàu công trình, máy xúc ủi. Bên cạnh việc vận chuyển
thành phẩm chính của Cảng nhập kho và vận chuyển tới cho khách hàng, Đội cũng tham gia
vận chuyển hàng hoá từ các nơi khác về Cảng bằng đờng thuỷ bộ nhằm tăng hoạt động kinh
doanh của Cảng.
Kết cấu Đội Cơ giới bao gồm :
- Tàu công trình;
- Tổ xe ôtô;
- Tổ xúc ủi;
- Tổ phơng tiện thuỷ.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 7
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Sơ đồ bộ phận
sản xuất chính của Cảng Khuyến lơng
Sản xuất chính
Đội khai thác Cảng
Đội cơ giới
Tổ
Tổ
Tổ
Tổ
Tổ
Tàu
Tổ
Tổ
thiết
bốc
bốc
bốc
bốc
công
xe
xúc
bị
xếp
xếp
xếp
xếp
trình
nâng
1
2
3
4
ủi
Bộ phận sản xuất kinh doanh phụ tại Cảng bao gồm: Đội kho hàng, Phòng bảo vệ đời
sống, Ban xây dựng cơ bản, Xởng sửa chữa cơ khí.
Đội kho hàng có nhiệm vụ theo dõi thàmh phẩm hàng hoá nhập kho và xuất kho hàng
ngày, kinh doanh xăng dầu và các hàng hoá khác phục vụ cho việc xây dựng các công trình
cũng nh xuất để phục vụ nội bộ Cảng. Mặt khác, Đội kho hàng còn giúp cho bộ phận sản
xuất chính ( Đội Cơ giới, Đội Khai thác ) về việc quản lý kho nhiên liệu, hàng hoá thành
phẩm về chất lợng số lợng trong kho và lập các hoá đơn chứng từ giao nhận hàng hoá làm cơ
sở khi thanh toán .
Đội Kho hàng bao gồm :
- Cửa hàng vật liệu xây dựng;
- Cửa hàng xăng dầu;
- Tổ kiểm đếm kho bÃ;i
- Tổ cát đen;
- Tổ cát vàng .
sinh viên thực hiện: Dơng Thị V©n
Trang 8
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Các bộ phận nh Ban Xây dựng cơ bản, Phòng Bảo vệ & Đời sống, Xởng Sửa chữa cơ
khí, hàng ngày - hàng tháng tham gia vào việc bảo dỡng và sửa chữa máy móc thiết bị phục
vụ cho công việc khai thác của bộ phận sản xuất chính, mặt khác phần nào củng cố về mặt
tinh thần cho các Đội, Phòng Ban của Cảng và đảm bảo việc an toàn cho Cảng.
sơ đồ bộ phận sản xuất phụ
Bộ phận sx phụ
Đội kho
Ban Xây
hàng
dựn cơ bản
CH vật
liệu XD
dựng
Cửa hàng
xăng dầu
Tổ cát đen
Xởng Sửa
Phòng
chữa cơ
Bảo vệ &
khí
Đời sống
Tổ nề
Tổ gò hàn
cơ khí
Tổ nhà ăn
Tổ mộc
Tổ sửa
chữa máy
Tổ dịch vụ
Kho công
trình
Tổ điện
Tổ bảo vệ
Tổ cát vàng
Tổ kiểm
đếm
Việc tổ chức của Cảng cũng đà phần nào đáp ứng đợc yêu cầu của bộ phận quản trị
Cảng, mặt khác nó còn tạo ra nhiều loại hình hoạt động kinh doanh khác nhằm đa dạng hoạt
động của Cảng cũng nh doanh thu .
Các cơ cấu sản xuất có mối liên hệ hợp lý giữa các bộ phận sản xuất nó liên kết với
nhau tạo thành một khối thống nhất trong doanh nghiệp .
sinh viên thực hiện: Dơng Thị V©n
Trang 9
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
II). Tổ chức bộ máy quản lý
1)* Sơ đồ bộ máy quản lý của Cảng Khuyến Lơng ( trang bên )
2)* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Đứng đầu là xí nghiệp là Giám đốc - Theo uỷ quyền của Tổng giám đốc Công ty
Hàng hải Đông Đô. Giám đốc Cảng là ngời có quyền hành cao nhất trong Cảng chịu trách
nhiệm trớc pháp luật và Tổng giám đốc Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cảng Khuyến lơng.
- Phó giám đốc : Có 2 phó giám đốc giúp việc điều hành các hoạt động của Cảng theo
sự phân công và uỷ quyền cụ thể .
+ Phó Giám đốc SXKD : Phụ trách theo dõi và tham mu giúp Giám đốc trong lĩnh vực
kế hoạch điều độ sản xt kinh doanh, tỉ chøc tiÕp cËn thÞ trêng, tiÕp xúc với khách hàng trớc khi Giám đốc thực hiện việc ký kết hợp đồng.
+ Phó Giám đốc nội chính : Chỉ đạo, theo dõi và tham mu giúp Giám đốc trong lĩnh
vực nh tiền lơng, bảo vệ chính trị nội bộ, đời sống, hành chính, xây dựng cơ bản .
- Phòng Nhân chính : Trực tiếp chỉ đạo và thực hiện các quyết định của LÃnh đạo
Cảng, tham mu cho Giám đốc về việc sắp xếp tổ chức bố trí lao động trong xí nghiệp về số lợng, trình độ nghiệp vụ, tay nghề từng Phòng, Ban, Đội, Xởng, xây dựng đơn giá tiền lơng,
bảo hiểm xà hội, lập kế hoạch bồi dỡng đào tạo cán bộ nâng cao tay nghề cho công nhân.
- Phòng Tài chính kế toán : Trực tiếp thực hiện quyết định của LÃnh đạo Cảng theo
dõi giám sát, tham mu và báo cáo cho Giám đốc trong các lĩnh vực nh thống kê kế toán tài
chính, các hoạt động tài chính, quan hệ với ngân hàng để khai thác nguồn vốn.
- Phòng Kế hoạch thơng vụ : Tham mu và báo cáo cho Giám đốc trong các lĩnh vực
nh xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, chỉ đạo tác nghiệp sản xuất hàng ngày, thực hiện
kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch phát triển sản xuất, XDCB và tiếp cận thị trờng.
- Phòng Kỹ thuật vật t : Tham mu và báo cáo Giám đốc trong lĩnh vực khoa học kỹ
thuật công nghệ, cung ứng vật t, đồng thời tham gia lập và thực hiện kế hoạch sửa chữa thiết bị.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 10
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
- Phòng Bảo vệ & Đời sống: Tham mu cho Giám đốc trong lĩnh vực hành chính, quản
trị, y tế, vệ sinh lao động, đời sống, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bảo vệ cơ quan an ninh khu
vực, bảo vệ tài sản, công tác dân quan tự vệ và phòng cháy chữa cháy.
- Đội Khai thác : Thực hiện các nhiệm vụ theo lệnh sản xuất trực tiếp, sử dụng và bảo
quản các thiết bị, công cụ sản xuất nh: các thiết bị nâng hàng từ mặt sông lên Cảng hoặc các
phơng tiện vận chuyển và thực hiện các biện pháp an toàn cấp đội .
- Đội Kho hàng : Tham gia quản lý và tham mu cho Giám đốc Cảng trong lĩnh vực
giao nhận hàng hoá, quản lý kho bÃi, nhà cân, lập chứng từ giao nhận hàng hoá làm cơ sở khi
thanh toán, quản lý kho nhiên liệu, cấp phát nhiên liệu theo quyết định của LÃnh đạo, kinh
doanh cát xây dựng.
- Xởng Sửa chữa cơ khí: Quản lý giúp Ban Giám đốc theo dõi chuyên môn, bảo dỡng
sửa chữa thiết bị công cụ phục vụ sản xuất, bảo dỡng sửa chữa và quản lý hệ thống điện lới
của Cảng.
- Đội Cơ giới: Tham gia quản lý các phơng tiện vận chuyển và trực tiếp điều hành các
phơng tiện vận chuyển hàng hoá qua Cảng nh cát vàng, cát đen và một số vật liệu xây dựng
khác, kinh doanh cho thuê kho bÃi ngoại phạm vi Cảng.
- Ban Xây dựng cơ bản: Kinh doanh xây dựng các công trình vừa và nhỏ, tham gia
lập các dự án đầu t xây dựng và phát triển Cảng giai đoạn II, kinh doanh vật liệu xây dựng
vật t hàng hoá tổng hợp .
3)* Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Khuyến lơng
3.1). Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Trởng phòng Kế toán: chịu trách nhiệm toàn bộ trớc Giám đốc chỉ đạo chung, tổ
chức thực hiện công tác kế toán thổng kê của doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán tiền lơng, BHXH và kiêm kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình
hình tăng giame khấu hao TSCĐ, tổng hợp phân bổ lơng cho các đối tợng sử dụng.
- Kế toán TGNH kiêm kế toán kho vật t: có nhiệm vơ theo dâi t×nh h×nh thu chi TGNH,
t×nh h×nh nhËp, xuất tồn kho vật t.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị V©n
Trang 11
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh, phân bổ và tính giá thành.
- Kế toán tiêu thụ và tổng hỵp: cã nhiƯm vơ theo dâi tỉng hỵp nhËp xt, tồn kho
thành phẩm tiêu thụ, theo dõi công nợ và tính toán kết quả SXKD để lập báo cáo tài chÝnh.
- Thđ q: cã nhiƯm vơ thu chi b¶o qu¶n tiền mặt của Xí nghiệp.
Ngoài ra dới bộ phận Phân xởng, Đội còn có một nhân viên thống kê làm nhiệm vụ
tập hợp chứng từ, số liệu hàng tháng gửi về Phòng Kế toán.
Nhiệm vụ của Phòng Kế toán:
Nghiên cứu, xây dựng trình Giám đốc phê duyệt phơng án tổ chức công tác kế toán và
bộ máykế toán tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh tế tài chính đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp và xây dựng giá thành sản phẩm.
Theo dõi quản lý chặt chẽ các nguồn vốn ( vốn cố định, vốn lu động, vốn vay, vốn
tham gia liên doanh (nếu có)) các quỹ và công nợ.
Trực tiếp tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời mọi hoạt động tài chính của
Cảng.
Tổng hợp phân tích, báo cáo kế quả hoạt động tài chính tuần, tháng, quý, năm theo
quy định của Cảng và Công ty.
Tính toán, đăng ký, báo cáo và nộp các khoản nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc và
Công ty theo quy định.
Lập báo cáo quyết toán quý, năm định kỳ theo đúng biểu mẫu do Nhà nớc và cấp trên
quy định.
Trích nộp đầy đủ, đúng hạn chế độ BHXH, KPCĐ, BHYT, thuế các loại ...
Cân ®èi ®¶m b¶o vèn phơc vơ s¶n xt kinh doanh, ®ång thêi tham mu cho Gi¸m ®èc
trong viƯc sư dơng ®ång vèn sao cho cã hiƯu qu¶ tèt nhÊt. ThiÕt lập mối quan hệ mật thiết với
Ngân hàng nhằm khai thác tối đa khả năng tín dụng ngân hàng khi Cảng có nhu cầu đầu t
phát triển.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 12
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Tổ chức bảo quản, lu giữ, giữ gìn bí mật các số liệu, tài liệu kế toán phục vụ cho việc
điều hành hoạt động sane xuất kinh doanh của Giám đốc và theo yêu cầu của các cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, kiĨm so¸t.
Thùc hiƯn c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo phân cấp của Công ty về quản lý tài
chính bao gồm:
-
Kế toán vốn bằng tiền;
-
Kế toán các khoản đầu t ngắn hạn;
-
Kế toán hàng tồn kho;
-
Kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn;
-
Kế toán mọi nguồn vốn.
Hớng dẫn, kiểm tra việc ghi chép các chứng từ ban đầu nhằm phản ánh đúng các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh phù hợp với chế độ, pháp luật quy định.
Hàng năm báo cáo công khai hoạt động tài chính trớc CBCNV trong kỳ Đại hội
CNVC.
Bảo quản giữ gìn hồ sơ kế toán tài chính theo quy định.
Mở sổ kế toán ghi chép hạch toán vốn, thu chi, kết quả kinh doanh, phân phối lợi
nhuận ... Thực hiện báo cáo kế toán định kỳ theo pháp lệnh kế toán thống kê, theo quy định
của Bộ Tài chính, hớng dẫn của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và của Công ty Hàng hải
Đông Đô, chịu trách nhiệm về tính xác thực và hợp pháp của báo cáo thống kê kế toán.
Thờng xuyên kiểm tra đối chiếu tình hình công nợ, xác minh phân loại các khoản nợ
tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi ... để Giám đốc có biện pháp xử lý thích hợp đảm bảo
cho việc quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản đợc giao. Đối với các khoản
nợ khó đòi tham mu cho Giám đốc thành lập Hội đồng xử lý để xác định số nợ khó đòi,
nguyên nhân, trách nhiệm và lkiến nghị biện pháp xử lý.
Nghiên cứu, tìm kiếm khả năng huy động các nguồn vốn và bảo toàn nguồn vốn.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 13
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Trởng phòng Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
lơng,
TGNH
chi
tổng hợp
BHXH,
kiêm kế
phí và
TSCĐ
toán vật t
tính
Thủ quỹ
Thống kê Đội, Xởng
3.2)- Hình thức sổ kế toán
Dựa vào quy mô sản xuất kinh doanh của đơn vị, số lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đồng thời, đảm bảo việc cung cấp thông tin cho LÃnh đạo và các cấp chủ quản một cách chi
tiết và kịp thời. Cảng Khuyến lơng đà ¸p dơng h×nh thøc kÕ to¸n " Chøng tõ ghi sổ ", kế toán
hàng tồn kho theo phơng pháp " Kê khai thờng xuyên " và tính thuế GTGT theo phơng pháp
" Khấu trừ ".
Hình thức tổ chức công tác kế toán
Cảng Khuyến lơng tổ chức bộ máy kế toán tài chính theo hình thức tập trung, tất cả
các công việc đều thực hiện ở Phòng Kế toán tài vụ, Đội, Xởng, ở đội - xởng tổ chức khớp
nối khâu ghi chép ban đầu nh: tính ngày công, theo dõi vật liệu đa vào sản xuất, thống kế ssó
liệu hàng hoá xuất kho mỗi ngày ...
Một số chế độ kế toán áp dụng tại Cảng Khuyến lơng
- Niên độ kế toán
: Năm dơng lịch từ ngày 01/01 hàng năm;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng
: Việt Nam đồng;
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 14
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
- Hình thức kế toán áp dụng
: Chứng từ ghi sổ;
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định
:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo giá thực tế
+ Phơng pháp khấu hao bình quân và tuân thủ theo tỷ lệ trích khấu hao theo
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính ban hành về chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
:
+ Nguyên tắc đánh giá: theo giá thực tế (không tình thuế GTGT)
+ Phơng pháp xác định trị giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: KKTX
Hiện nay Cảng đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo tài chính do Bộ
Tài chính ban hành theo Quyết định số 1141/TC-CĐKT, ngày 01/11/1995 và các Thông t,
Quyết định sửa đổi kế toán doanh nghiệp nh:
- Thông t hớng dẫn số 10/CĐKT..., ngày 21/3/1997 về hớng dẫn bỏ sung chế độ kế
toán doanh nghiệp.
- Thông t số 120/CĐKT..., ngày 7/10/1999 về việc "hớng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ
tài chính doanh nghiệp" ... và những Thông t mới khác về chuẩn mực kế toán.
Ngoài ra còn một số chế độ về thuế ảnh hởng đến hạch toán doanh thu tiêu thụ nh:
- Nghị định số 79/2000/NĐ-CP, ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết về
"Thi hành Luật thuế GTGT, bổ sung và sửa đổi".
- Thông t 122/2000/TT-BTC, ngµy 29/12/2000 cđa Bé Tµi chÝnh vỊ híng dẫn Nghị
định số 79/NĐ-CP và bổ sung luật thuế GTGT của Chính phủ.
Cảng hiện áp dụng hai luật thuế là thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và thuế thu
nhập doanh nghiệp. Tiến hành lập, nộp kịp thời các báo cáo thuế theo đúng quy định và thực
hiện nộp ngân sách đầy đủ, đúng thời hạn.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 15
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Cảng đà áp dụng chơng trình phần mền kế toán và máy vi tính nhằm tận dụng sự đơn
giản của chế độ kế toán mới và khả năng lu trữ xử lý thông tin của máy điện tử.
Cảng đà áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán kế toán bao gồm các sổ và
chứng từ:
- Hoá đơn bán hàng giá trị gia tăng - Mẫu số 01 GTKT - 3LL ( thuế VAT theo phơng
pháp khấu trừ) ...
- Phiếu thu - chi tiền mặt.
- Giấy báo nợ, có của ngân hàng.
- Phiếu xuất - nhập kho.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng trích khấu hao TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
...........
Tài khoản sử dụng: Sử dụng tất cả các tài khoản cần thiết cho hoạt động kinh doanh
thơng mại theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Hệ thống sổ kế toán: Cảng lựa chọn hình thøc chøng tõ ghi sỉ ®Ĩ tỉ chøc hƯ thèng sổ
kế toán, trong đó gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái các tài khoản.
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Báo cáo kế toán.
Các kế toán viên căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra, định khoản và lập chøng tõ ghi sỉ
chun cho kÕ to¸n trëng dut. Sau khi duyệt song chuyển lại cho kế toán để tiến hành cập
nhật chứng từ vào máy tính.
Căn cứ vào sổ cái tài khoản, lập bảng cân đối số phát sinh và đối chiếu khớp số liệu
giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 16
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Hệ thống báo cáo tài chính tuân theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, gồm 3
báo cáo sau:
- Bảng cân ®èi kÕ to¸n ( MÉu B 01 - DN).
- B¸o cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu B 02 - DN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu B 09 - DN).
Sơ đồ trình tự luân chuyển chính từ
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Bảng tổng hợp
các chứng từ gốc
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ thẻ kế
toán
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
kế toán
Ghi ngày
Ghi tháng
Báo cáo kế toán
Ghi đối chiếu
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 17
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
Phần II
Số liệu kế toán tại Cảng
i)- Đề bài
Đầu tháng 01/2004 Cảng Khuyến lơng thuộc Công ty Hàng hải Đông Đô có số liệu sau:
Cảng Khuyến lơng hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính
thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, tính giá vốn thành phẩm là phơng pháp bình quân gia
quyền, tính nguyên vật liệu xuất kho là phơng pháp đích danh.
Hoạt động của Cảng trong tháng 01/2004 nh sau: (Đơn vị: đồng)
I)* Số d đầu kỳ các tài khoản:
SHTK
Tên tài khoản
111
112
131
138
141
152
153
154
155
156
211
214
213
228
241
244
311
331
333
334
336
338
341
344
411
414
421
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu khác
Tạm ứng
NVL tồn kho
Công cụ dụng cụ
CP SXKD dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng hoá tồn kho
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ
TSCĐ vô hình
Đầu t dài hạn khác
Xây dựng cơ bản dở dang
Ký quỹ, ký cợc dài hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản ph¶i nép NN
Ph¶i tr¶ CNV
Ph¶i tr¶ néi bé
Ph¶i tr¶, ph¶i nộp khác
Vay dài hạn
Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Lợi nhuận cha phân phối
Cộng
Số d chi tiết các tài khoản:
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
D nợ
247.272.000
273.342.612
2.074.179.369
61.238.674
46.060.452
122.103.793
27.937.131
322.572.587
119.494.632
188.966.722
18.676.790.275
(7.316.589.093)
24.130.000
10.000.000
167.797.163
20.000.000
504.883.648
15.570.179.965
D có
432.293.022
540.000.000
1.334.823.380
9.291.374
1.100.333.499
2.157.711.594
561.920.771
1.436.288.048
9.700.000
7.004.429.868
77.961.074
905.427.335
15.570.179.965
Trang 18
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
* TK 131: Phải thu của khách hàng:
TT
Tên khách hàng
Số d đầu kỳ
D nợ
1
Công ty Bắc Hà
256.000.000
2
Công ty Xi măng ChinPon
240.587.800
3
Công ty Proconco
295.007.873
4
Công ty than Vàng danh
256.104.700
5
Công ty Hng Thịnh
246.875.000
6
Công ty TNHH Phơng Trang
219.182.500
7
Công ty thơng mại Nam Phong
289.894.000
8
Công ty XD và thơng mại đờng 6
9
Đội 173 - CTy 17 Bộ Quốc phòng
10
D có
Trung tâm bách hoá dịch vụ TM
Cộng
426.239.833
270.527.496
6.053.189
2.074.179.369
432.293.022
* TK 331: Phải trả cho khách hàng:
TT
Tên khách hàng
Số d đầu kỳ
D nợ
D có
1
XN Sửa chữa Tàu sông Hà Nội
120.500.000
2
Công ty Vận tải thuỷ Hà Thanh
148.068.500
3
Cửa hàng xăng dầu 74
132.800.000
4
DN t nhân Hoàng Huyền Sơn
127.903.000
5
Tổ hợp Vận tải Tiến Mạnh
111.724.800
6
Cảng Hà Nội
7
HTX Vận tải Hải đăng - Thái Bình
158.000.000
8
HTX Vận tải Quang Minh
197.000.000
9
HTX Thuỷ bộ ứng hoà - Hà Tây
162.002.600
10
Công ty Vận tải thuỷ 1
11
Công ty 17 Bộ Quốc phòng
80.927.000
Cộng
95.897.480
504.883.648
504.883.648
1.334.823.380
* TK 152: Nguyên vật liệu
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 19
báo cáo tổng hợp
TT
Tên vật liệu
lớp kế toán 10 B
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cáp thép 22
kg
1.235
16.300
20.130.500
2
Giấy giáp thô
m2
15
10.000
150.000
3
Dây thép 3
kg
123
8.000
984.000
4
Tôn 0,8 x 1000 x 2000
kg
516,1
2.000
1.032.200
5
Xăng A92
lít
4.073,5
5.090
20.734.127
6
Dầu Do
nt
3.954
49.638.516
7
Dầu máy Valo HD 40
nt
1.062,3
9.360
9.943.128
8
Dầu máy Rando H46
nt
363
9.500
3.448.500
9
Dầu máy HDX 50
nt
367
11.000
4.037.000
10
Dầu máy Meropa 460
nt
424,6
15.470
6.568.562
11
Mỡ CL 2
kg
231,6
19.850
4.597.260
12
Dầu VEVT 4T
hộp
42
20.000
840.000
12.554
Cộng
122.103.793
* TK 155: Thành phẩm:
TT
1
Tên sản phẩm
Số lợng
Giá vốn
m3
Cát đen
ĐVT
40.288,14
2.966
ĐVT
Số lợng
Giá vốn
Thành tiền
119.494.632
* TK 156: Hàng hoá tồn kho:
TT
Tên sản phẩm
Thành tiền
1
Cát lọc
m3
45.145
3.400
153.493.000
2
Cát vàng
nt
193
15.900
3.068.700
3
Đá máy 1x2
nt
243
133.354
32.405.022
Cộng
188.966.722
* TK 141: Tạm ứng:
-
Ông Hoàng Anh
:
20.000.000,đồng
-
Ông Trần Xuân Đại Thắng
:
11.500.000,
-
Bà Nguyễn Thu Hà
:
9.000.000,
-
Ông Nguyễn Bá Xuân
:
5.560.452.
II/ Các nghiệp vụ phát sinh:
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 20
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
1). Mua nguyên vật liệu của Cửa hàng xăng dầu 74 theo hợp ®ång sè 019581 ngµy 1/1
®· nhËp kho, phiÕu nhËp sè 01. Cảng thanh toán trớc 50% bằng tiền mặt (phiếu chi số 01),
còn 50% Cảng trả sau. Cha thuế VAT 10%.
Tên hàng
Số lợng (lít)
Đơn giá (đ/lít)
Thành tiền
Dầu Do
62.625
3.954
247.619.200
2). Mua cát vàng của DN t nhân Hoàng Huyền Sơn theo hợp ®ång sè 007694 ngµy 2/1
®· nhËp kho, phiÕu nhËp kho số 02, cha thuế VAT 5%, Cảng cha thanh toán
Tên hàng
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
Thành tiền (đ)
Cát vàng
8.790
16.900
148.551.000
3). Cảng nhập thêm đá máy 1x2 của Công ty Vận tải thuỷ bộ ứng hoà Hà tây theo
Hợp đồng số 011975 ngày 3/1, ®· nhËp kho, phiÕu nhËp kho sè 03, cha thuế VAT 5%. Cảng
cha thanh toán
Tên hàng
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
Thành tiền (đ)
Đá máy 1x2
1.189,5
132.300
157.370.800
4). Cảng mua cát lọc của Tổ hợp vận tải Tiến Mạnh theo hợp đồng số 017820 ngày
4/1 đà nhập kho, phiếu nhập kho số 257, cha thuế VAT 5%, Cảng đà thanh toán bằng tiền
mặt, (Phiếu chi số 02)
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
16.808,7
Tên hàng
3.200
Cát lọc
Thành tiền (đ)
53.787.800
5). Công ty Bắc Hà thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt còn nợ kỳ trớc. Phiếu thu số 01
ngày 5/1.
6). Công ty Hng Thịnh thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt còn nợ kỳ trớc. Phiếu thu
số 02 ngày 6/1.
7). Mua Cát vàng của Ông Thiêm Hà Tây, phiếu nhập kho số 277 ngày 7/1 cha thanh
toán tiền hàng, cha có thuế VAT 5%.
Tên hàng
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
1.321
16.700
Cát vàng
Thành tiền (đ)
20.739.700
8). Mua đá của Công ty vận tải thuỷ 1 theo HĐ số 011544 ngày 8/1, phiếu nhËp kho
sè 278, cha cã thuÕ VAT 5%, ®· thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 04.
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 21
báo cáo tổng hợp
Tên hàng
lớp kế toán 10 B
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
Thành tiền (đ)
Đá máy 1x2
526
130.000
68.380.000
Đá máy 4x6
1.286
152.700
196.372.200
9). Ngày 9/1 Ông Hoàng Anh thanh toán tiền tạm ứng trong kỳ gồm:
Trả tiền mua dụng cụ đà nhập kho (10.000 vỏ bao dứa để đắp bờ, đơn giá 1.150/vỏ
-
cha thuế VAT 5%);
-
Chi phí vận chuyển 580.000;
-
Số còn lại Ông Hoàng Anh đà nộp đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 03).
10). Ngày 9/1 Xuất nguyên vật liệu cho tàu hút HB 02 để hút cát (phiếu xuất kho số
01) gồm:
TT
1
Tên sản phẩm
Dầu Do
ĐVT
Số lợng
nt
49.767
Đơn giá
3.954
Thành tiền
196.778.700
11). Ngày 10/1 Bà Nguyễn Thu Hà thanh toán tiền tạm ứng trong kỳ gồm:
-
Trả tiền mua dụng cụ đà nhập kho ( cao bản để phục vụ sản xuất 10 cái, đơn giá
586.000/cái cha thuế VAT 5%);
-
Chi phí vận chuyển 270.000;
-
Số còn lại Bà Hà đà nộp đủ bằng tiền mặt (Phiếu thu số 04).
12). Ngày 11/1 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 73.000.000 (Phiếu thu số 05).
13). Ngày 12/1 Trả tiền mua đá máy 1x2 của Công ty Vận tải thuỷ bộ ứng hoà Hà Tây
ngày 3/1 (Phiếu chi số 05).
14). Ngày 13/1 Xuất kho bán thành phẩm (cát đen) cho Công ty Hng Thịnh 12.688,8
m3, giá bán 7.000/m3 cả thuế VAT 5% đà thu bằng tiền mặt (Phiếu thu số 06).
15). Ngày14/1 Xuất kho bán thành phẩm (cát đen) cho Công ty XD Mạnh Hùng 6.827
m3, giá bán 7.000/m3 cả thuế VAT 5% đà thu bằng tiền mặt (Phiếu thu số 07).
16). Ngày 15/1 Trả tiền mặt mua xăng dầu nợ kỳ trớc cho Cửa hàng xăng dầu 74
(Phiếu chi số 06).
17). Ngày 16/1 Công ty Proconco thanh toán tiền nợ kỳ trớc bằng tiền mặt (Phiếu thu
số 08).
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 22
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
18). Ngày 17/1 Công ty than vàng danh thanh toán tiền nợ kỳ trớc bằng tiền mặt
(Phiếu thu số 09).
19). Ngày 18/1 Trả nợ kỳ trớc cho DN t nhân Hoàng Huyền Sơn bằng tiền mặt (Phiếu
chi số 07).
20). Ngày 19/1 Bà Mùi Đội Kho hàng nộp tiền mặt bán thành phẩm gồm cả thuế VAT
5% (Phiếu thu số 10) gồm:
TT
5
Tên sản phẩm
Cát đen
ĐVT
Số lợng
nt
Đơn giá
7.169
7.000
Thành tiền
50.183.000
21). Ngày 20/1 Bộ phận XDCB bàn giao bàn giao dÃy nhà làm việc A1 (Biên bản giao
nhận số 09), giá công trình đợc duyệt 145.797.000. Công trình này đợc đầu t bằng vốn
XDCB.
22). Ngày 21/1 Tạm ứng lơng kỳ I cho cán bộ công nhân viên 64.800.000 (PhiÕu chi
sè 08).
23). Ngµy 22/1 NhËp kho thµnh phÈm của tàu hút HB02, phiếu nhập kho số 02:
Đơn vị
Số lợng sản phẩm
Tên hàng
tính
hoàn thành
3
Cát đen
m
150.286
24). Biên bản thanh lý số 07 ngày 23/1 cần trục KC 5363 của Đội Cơ giới đà h hỏng
thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, nguyên giá 416.352.000, đà khấu hao 254.163.092, chi phí thuê
ngoài thanh lý hết 5.000.000 đà thanh toán bằng tiền mặt (PhiÕu chi sè 09), phÕ liÖu thu håi
tõ thanh lý trị giá 27.286.000.
25). Ngày 23/1 Công ty Xi măng Chinpon trả tiền nợ kỳ trớc bằng chuyển khoản
(Giấy báo có số 12).
26). Ngày 24/1 Cảng trả cho XN sửa chữa tàu sông Hà Nội số tiền nợ kỳ trớc bằng
tiền mặt (Phiếu chi số 10).
27). Ngày 24/1 Cảng chi tiền mặt cho CBCNV đi du xuân (Phiếu chi số 10) tổng số
tiền là 15.897.000 đồng.
- Bộ phận sản xuất :
- Bộ phận bán hàng :
- Bộ phận QLDN
:
6.128.000;
5.009.000;
4.760.000
28). Ngày 24/1 Ông Nguyễn Văn An công nhân lái xe của Cảng tạm ứng
10.000.000,đồng vận chuyển thức ăn gia súc (Phiếu chi số 11).
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
Trang 23
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
29). Ngày 25/1 Bà Mùi Đội kho hàng nộp tiền mặt thu đợc từ bán thành phẩm, giá bán
gồm cả thuế VAT 5% ( Phiếu thu số 11) gồm:
TT
5
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
nt
27.163
7.000
Cát đen
Thành tiền
190.141.000
30). Ngày 26/1 Công ty TNHH Phơng Trang thanh toán 1/2 số tiền nợ kỳ trớc bằng
tiền mặt ( PhiÕu thu sè 12).
31). Ngµy 27/1 Dïng TGNH nép thuÕ VAT còn nợ kỳ trớc cho ngân sách.
32). Trích khấu hao TSCĐ ở:
- Bộ phận sản xuất :
80.000.000;
- Bộ phận bán hàng :
25.000.000;
- Bộ phận quản lý
35.000.000.
:
33). Ngày 28/1 Hoá đơn của các Cơ quan: Điện lực, điện thoại, nớc tổng số tiền phải
trả là 24.305.000 trong đó dùng cho bộ phận sản xuất 30%, bộ phận bán hàng 30%, bộ phận
quản lý 40%.
- Hoá đơn điện (cả thuế VAT 10%)
:
7.700.000;
- Hoá đơn điện thoại ( cả thuế VAT 10%) :
14.000.000;
- Hoá đơn nớc ( cả thuế VAT 10%)
:
2.605.000.
34). Ngày 28/1 Dùng TGNH trả các khoản tiền điện, nớc và điện thoại.
35). Ngày 28/01 Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty Bắc Hà, đơn giá gồm cả thuế
VAT 5%, khách hàng cha thanh toán:
Tên hàng
Số lợng (m3)
Đơn giá (đ/m3)
28.321
7.000
Cát đen
Thành tiền (đ)
198.247.000
36). Ngày 29/1 Cảng mua cẩu KDE 4561 trọng tải 40 tấn của Công ty đầu t phát triển
Hà nội, giá mua cha thuế VAT 10% là 455.200.000 ®ång, chi phÝ vËn chun cha th VAT
10% lµ 15.000.000 đồng tất cả trả bằng tiền vay dài hạn để mua sắm, TSCĐ này trang bị cho
bộ phận sản xuất chính của Đội Cơ giới (biên bản bàn giao số 18).
37). Kết chuyển thuế VAT đợc khấu trừ trong tháng.
38). Tính ra tiền lơng và ăn ca phải trả công nhân viên:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
sinh viên thực hiện: Dơng Thị Vân
:
130.000.000;
Trang 24
báo cáo tổng hợp
lớp kế toán 10 B
- Nhân viên bán hàng
:
125.000.000;
- Nhân viên quản lý
:
70.000.000.
39). Trích KFCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
40). Ngày 29/1 Dùng TGNH nộp BHXH 20%, BHYT 3%, KFCĐ 1% cho cơ quan
quản lý.
41). Chi tiêu KFCĐ bằng tiền mặt cho việc hiếu hỷ tại Cảng là 4.000.000.
42). Ngày 29/1 Dùng tiền mặt thanh toán lơng trong tháng cho công nhân viên Phiếu
chi số 13).
43). Ngày 29/1 Xuất hàng hoá bán cho Công trình XD Thịnh Liệt, đơn giá bán cha có
thuế VAT 5%, khách hàng đà thanh toán bằng TGNH.
TT
Tên thành phẩm
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cát vàng
m3
4296,9
23.809
102.304.900
2
Đá máy 1 x 2
nt
284
171.500
48.706.000
3
Đá máy 4 x 6
nt
326
190.476
62.095.200
4
Cát lọc
nt
5.826
7.619
44.388.300
Cộng
257.494.400
Yêu cầu:
1- Định khoản, phản ánh vào Sơ đồ tài khoản;
2- Tính giá thành sản phẩm, biết rằng dỡ dang đầu kỳ là 100.270.000,đồng;
2- Ghi Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ;
3- Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
II)*Định khoản
1a).
Nợ TK 152
247.619.200 - Dầu Do
sinh viên thực hiện: Dơng Thị V©n
Trang 25