Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

GIAO AN HOA HOC 8 KHII 37 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.07 KB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 20</b> <b>gày soạn: </b>


<b>Tiết: 39</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG IV:</b>

<b> </b>

OXI – KHÔNG KHÍ



<i><b>BÀI 24: </b></i>

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS nắm được trạng thái và tính chất vật lý của Oxi.</b>
- Biết được một số tính chất hóa học của Oxi.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của Oxi với đơn chất và một số hợp chất.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học, say mê trong việc tìm tịi các thí nghiệm biểu</b>
diễn và các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, que diêm.</b>


Hóa chất: Ba lọ chứa Oxi, bột lưu huỳnh, bột phốt pho, dây sắt.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG




<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã biết Oxi là đơn chất</b>


phi kim và hôm nay ta sẽ tìm hiểu về
tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng
và điều chế Oxi qua bài hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


17’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ </b>
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK:</b>


<b>GV: Trong tự nhiên Oxi có ở đâu?</b>


<b>GV: Hãy cho biết ký hiệu, công thức,</b>
nguyên tử khối của Oxi?


<b>GV: Cho HS quan sát lọ chứa khí Oxi</b>
và nêu nhận xét?


<b>GV: Hãy cho biết tiû khối của Oxi</b>
nặng hay nhẹ hơn so với khơng khí?


<b>HS: Đọc thơng tin SGK.</b>


<b>HS: Trả lời</b>


Trong tự nhiên Oxi tồn tại
dưới các dạng.


- Đơn chất có nhiều trong
không khí.


- Hợp chất có nhiều trong
nước, quặng, đất, đá, ĐV,
Thực vật,...


<b>HS: Ký hiệu hóa học của</b>
Oxi là: O


Cơng thức đơn chất: O2


Nguyên tử khối 16
đvC.


Phân tử khối 32 đvC.
Oxi là chất khí, khơng
màu, khơng mùi,...


<b>HS: </b>d <sub>29</sub>32
KK


O2 


* Trong tự nhiên Oxi tồn


tại dưới các dạng.


- Đơn chất có nhiều trong
không khí.


- Hợp chất có nhiều trong
nước, quặng, đất, đá, ĐV,
Thực vật,...




* Oxi là chất khí, khơng
màu, khơng mùi, ít tan trong
nước (ở 20o<sub>C 1 lít nước hịa</sub>


tan 31 ml khí Oxi) nặng hơn
không khí.


Hóa lỏng ở – 183o<sub>C có </sub>


màu xanh nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV: Khí Oxi có tan trong nước hay</b>
khơng?


<b>GV: Giới thiệu: </b>


- Oxi hóa lỏng ở – 183o<sub>C.</sub>


- Oxi lỏng có màu xanh nhạt.



<b>GV: Yêu cầu HS nêu kết luận tính</b>
chất vật lý của khí Oxi?


 <sub>Oxi nặng hơn không</sub>


khí.


<b>HS: Khí Oxi rất ít tan</b>
trong nước.


<b>HS: Nêu kết luận: </b>


Oxi là chất khí, khơng
màu, khơng mùi, ít tan
trong nước (ở 20o<sub>C 1 lít</sub>


nước hịa tan 31 ml khí
Oxi) nặng hơn khơng khí.
Hóa lỏng ở – 183o<sub>C có</sub>


màu xanh nhạt.


Oxi nặng hơn không
khí.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ TÍNH CHẤT HĨA HỌC </b>
<b>GV: Làm thí nghiệm đốt S trong</b>



Oxi theo thứ tự:


- Đưa S vào nhọn lửa đèn cồn cho S
cháy HS quan sát.


- Đưa S đang cháy vào lọ chứa Oxi
quan sát.


<b>GV: Cho HS so sánh màu của hai</b>
nhọn lửa trên?


<b>GV: Giới thiệu: chất khí sinh ra khi</b>
đốt S là khí lưu huỳnh đi Oxít.
Cho HS viết PTHH?


<b>GV: Làm thí nghiệm đốt Phốt pho</b>
đỏ trong khơng khí và trong khí Oxi.
- HS quan sát.


- Khí màu trắng đó là khí Đi phốt
pho penta Oxít (P2O5)


- HS viết PTHH?


<b>HS: Làm thí nghiệm.</b>
S cháy trong khơng khí
với nhọn lửa nhỏ màu
xanh nhạt.



S cháy trong Oxi mảnh
liệt hơn với ngọn lửa màu
xanh.


<b>HS: Vieát PTHH.</b>


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>HS: Quan saùt: </b>


Phốt pho cháy trong
khí Oxi sáng chói, tạo ra
khói dày đặc.


<b>HS: Viết PTHH.</b>


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


PTHH.


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


S cháy trong Oxi mảnh
liệt hơn với ngọn lửa màu
xanh.



<b>b/ Tác dụng với Phốt pho:</b>
PTHH.


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


Phốt pho cháy trong khí
Oxi sáng chói, tạo ra khói
dày đặc.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Tính thể tích khí Oxi tối thiểu</b>


(ở đktc) cần để đốt hết 1,6 gam bột
lưu huỳnh.


Tính khối lượng SO2 tạo thành.


Bieát: O: 16, S: 32.


<b>HS: Làm theo nhóm.</b>
- Số mol S:


32


6


1

,



m


M


n




S


S

=0,05


mol
- PTHH:


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


Tính thể tích khí Oxi tối
thiểu (ở đktc) cần để đốt hết
1,6 gam bột lưu huỳnh.
Tính khối lượng SO2 tạo


thành.


Biết: O: 16, S: 32.


<i>Giải </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV: Xem lại bài và xem tiếp phần</b>
còn lại của bài.


Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 trang
84.


0,05 0,05 0,05mol
+ Thể tích khí Oxi (ở
đktc).

V

<sub>O</sub>

<sub>2</sub>

n

<sub>O</sub>

<sub>2</sub>

x

22

,

4



= 0,05x22,4
= 1,12 lít.
+ Khối lượng SO2:


M


n



m

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>

x

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>


= 0,05x64 = 3,2(g)
<b>HS: Laéng nghe.</b>


32


6


1

,



m


M


n



S


S

=0,05 mol


- PTHH:


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


0,05 0,05 0,05mol
+ Thể tích khí Oxi (ở đktc).



4


22



2


2

O

x

,



O

n



V



= 0,05x22,4= 1,12 lít.
+ Khối lượng SO2:


M


n



m

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>

x

<sub>SO</sub>

<sub>2</sub>


= 0,05x64 = 3,2(g)


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần: 20</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 40</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 24: </b></i>

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS biết thêm một số tính chất hóa học của Oxi. </b>
- Giải một số bài tập có liên quan.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện lập PTHH của Oxi với 1 số đơn chất và hợp chất.</b>
- Giải một số bài tập có liên quan.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học, say mê trong việc tìm tịi các hiện tượng tự</b>
nhiên để phát triển tư duy và trong các thí nghiệm biểu diễn.


<b>B/ CHUẨN BÒ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, que diêm, nút nhựa.</b>
Hóa chất: Một lọ chứa Oxi, dây sắt.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.



C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<b>GV: Nêu tính chất vậy lý và tính</b>


chất hóa học của Oxi và viết PTHH
chứng minh?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


<b>1/ Tính chất vật lý:</b>


Oxi là chất khí, khơng
màu, khơng mùi, ít tan
trong nước (ở 20o<sub>C 1 lít</sub>


nước hịa tan 31 ml khí
Oxi) nặng hơn khơng khí.


Hóa lỏng ở – 183o<sub>C có </sub>



màu xanh nhạt.


Oxi nặng hơn không
khí.


<b>2/ Tính chất hóa học:</b>


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


PTHH.


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>b/ Tác dụng với Phot</b>
<b>pho:</b>


PTHH.


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vật lý và một phần tính chất hóa học
thì hôm nay ta sẽ tìm hiểu phần còn
lại của tính chất hóa học.


bài mới.



20


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXI </b>
<b>GV: Làm thí nghiệm theo các bước</b>


sau:


- Lấy 1 đoạn dây sắt cho vào lọ
chứa khí Oxi có dấu hiệu gì xảy ra
khơng?


- Quấn vào đầu dây sắt có 1 mảnh
than, đốt cho nóng và đưa vào lọ
chứa khí Oxi. Quan sát.


<b>GV: Các hạt màu nâu đỏ là Oxít sắt</b>
từ (Fe3O4): là hổn hợp của 2 Oxít sắt


là FeO và Fe2O3


<b>GV: u cầu HS viết PTHH:</b>
<b>GV: Giới thiệu:</b>


- Oxi còn tác dụng với hợp chất
như: Xenlulozơ, cồn, Mêtan,
Xăng,...


- Khí Mêtan (khí bùn ao, khí
biogas) phản ứng cháy của Oxi và


khí Mêtan tạo thành khí CO2 và hơi


nước đồng thời toả nhiều nhiệt.
<b>GV: Cho HS viết PTHH:</b>


<b> HS: Quan saùt: </b>


Khơng có dấu hiệu của
phản ứng hóa học.


Sắt cháy mạnh, sáng
chói, khơng có ngọn lửa,
khơng có khói, tạo ra các
hạt nhỏ, có màu nâu.


<b>HS: PTHH:</b>


3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Viết PTHH:</b>


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


<i><b>2/ Tác dụng với kim loại </b></i>


PTHH:



3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)


<i><b>3/ Tác dụng với hợp chất: </b></i>


PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập.</b>


<i>Bài tập 1:</i>


a/ Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần
thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí
Mêtan.


b/ Tính khối lượng khí CO2 tạo thành.


Biết: O: 16, C: 12.


<b>HS: Làm các bài tập theo</b>
nhóm.


<b>a/ Số mol khí Metan: </b>


16



2


3


4
4

,


CH


m


CH

<sub>M</sub>


n



= 0,2mol
PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


0,2 0,4 0,2 0,4
Thể tích khí Oxi (ở đktc)


4


22



2


2

O

x

,



O

n




V



=0,4x22,4 = 8,96 lít.
<b>b/ Khối lượng khí CO</b>2:


MCO


x



nCO



mCO

2

2 2


<i>Bài tập 1:</i>


a/ Tính thể tích khí Oxi (ở
đktc) cần thiết để đốt cháy
hết 3,2 gam khí Mêtan.


b/ Tính khối lượng khí CO2


tạo thành.


Biết: O: 16, C: 12.


<i>Giải </i>


<b>a/ Số mol khí Metan: </b>


16


2



3


4
4

,


CH


m


CH

<sub>M</sub>


n



= 0,2mol
PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Bài tập 2:</i>


Viết các PTHH khi cho bột đồng,
cacbon, nhôm tác dụng với khí Oxi.
<b>GV: Học bài và xem tiếp bài 25 “SỰ</b>
OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
– ỨNG DỤNG CỦA OXI”


Bài tập về nhà: 3,6 trang 84.


= 0,2 x 44 = 8,8 gam


<i>Bài tập 2: </i>



2Cu(r) + O2(k) t0 2CuO(r)


C(r) + O2(k) t0 CO2(k)


4Al(r)+3O2(k) t0 2Al2O3(r)


<b>HS: Lắng nghe.</b>


Thể tích khí Oxi (ở đktc)


4


22



2


2

O

x

,



O

n



V



=0,4x22,4 = 8,96 lít.
<b>b/ Khối lượng khí CO</b>2:


M


n



m

<sub>CO</sub>

<sub>2</sub>

<sub>CO</sub>

<sub>2</sub>

x

<sub>CO</sub>

<sub>2</sub>



= 0,2 x 44 = 8,8 gam
<i>Bài tập 2:</i>


Viết các PTHH khi cho bột
đồng, cacbon, nhơm tác dụng
với khí Oxi.


<i>Giải </i>


2Cu(r) + O2(k) t0 2CuO(r)


C(r) + O2(k) t0 CO2(k)


4Al(r)+3O2(k) t0 2Al2O3(r)




<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần: 21</b> <b>Ngày soạn: </b>



<b>Tiết: 41</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 25: </b></i>

<b>SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP – ỨNG </b>


<b> DỤNG CỦA OXI</b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được khái niệm sự Oxi hóa, phản ứng hóa hợp và phản ứng toả</b>
nhiệt.


- Biết các ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất.


<b>2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và tư duy cho các bài hóa học.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học, say mê trong việc tìm tịi các hiện tượng tự</b>
nhiên để phát triển tư duy, các ứng dụng của khí Oxi trong đời sống và trong sản xuất.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ: Ứng dụng của khí Oxi.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
GV: Nêu tính chất hóa học của khí


Oxi và viết các PTHH minh hoạ?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS:Trả lời


Tính chất hóa học:


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


PTHH.


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>b/ Tác dụng với Phốt</b>
<b>pho:</b>


PTHH.


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


<i><b>2/ Tác dụng với kim loại </b></i>


PTHH:


3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)
<i><b>3/ Tác dụng với hợp chất:</b></i>


PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Sự Oxi hóa là gì? Phản ứng hóa</b>


hợp là gì? Oxi có ứng dụng gì? Thì
hơm nay ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm
nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ SỰ OXI HÓA </b>
<b> GV: Sử dụng các PTHH trên đặc</b>


câu hỏi. Em hãy cho biết các phản
ứng trên các chất nào giống nhau?


<b>GV: Những phản ứng trên gọi là sự</b>
Oxi hóa. Vậy sự Oxi hóa là gì?


<b>GV: Em hãy cho VD về sự Oxi hóa</b>
xảy ra trong đời sống?


<b> HS: Các phản ứng đó đều</b>
có Oxi tác dụng với chất
khác.


<b>HS: Nêu địng nghĩa:</b>
Sự tác dụng của Oxi với 1
chất là sự oxi hóa (chất đó
có thể là đơn chất hay hợp
chất).


<b>HS: Suy nghó </b>


Cho VD: Đốt gỗ, than
cháy,...


* Sự tác dụng của Oxi
với 1 chất là sự oxi hóa (chất
đó có thể là đơn chất hay hợp
chất).


<i><b>VD: </b></i>


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)



10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ PHẢN ỨNG HÓA HỢP </b>
<b>GV: Đưa các phản ứng:</b>


CaO + H2O Ca(OH)2


4Na + O2 t0 2Na2O


2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3


4Fe(OH)2+2H2O+O2 4Fe(OH)3


Hãy nhận xét có bao nhiêu chất
tham gia trong các phản ứng trên?
Cịn sản phẩm có bao nhiêu chất?
<b>GV: Các phản ứng trên gọi là phản</b>
ứng hóa hợp. Vậy phản ứng hóa hợp
là gì?


<b>GV: Cho HS làm VD sau:</b>


Hồn thành các phương trình phản
ứng và cho biết phản ứng nào là phản
ứng hóa hợp?


1/ Mg + . . . MgS
2/ . . . + O2 t0 Al2O3


3/ H2O điện phaân H2 + O2



4/ CaCO3 t0 CaO + . . .


5/ . . . + Cl2 CuCl2


<b>HS: Có từ 2,3 chất.</b>


Sản phẩm chỉ có một chất
duy nhất.


<b>HS: Trả lời </b>


Phản ứng hóa hợp là
phản ứng hóa học trong đó
chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban
đầu.


<b>HS: Thảo luận 2’ </b>
1/ Mg + S MgS
2/4Al+ 3O2 t0 2Al2O3


3/ 2H2O điện phân 2H2 + O2


4/ CaCO3 t0 CaO + CO2


5/ Cu + Cl2 CuCl2


Phản ứng hóa hợp là phản


ứng: 1, 2, 5.


* Phản ứng hóa hợp là
phản ứng hóa học trong đó
chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.


<i><b>VD:</b></i> Hồn thành các phương
trình phản ứng và cho biết
phản ứng nào là phản ứng hóa
hợp?


1/ Mg+. . . MgS
2/ . . . + O2 t0 Al2O3


3/ H2O điện phân H2 + O2


4/ CaCO3 t0 CaO + . . .


5/ . . . + Cl2 CuCl2


<i>Giaûi </i>


1/ Mg + S MgS
2/4Al+ 3O2 t0 2Al2O3


3/ 2H2O điện phân 2H2 + O2


4/ CaCO3 t0 CaO + CO2



5/ Cu + Cl2 CuCl2


Phản ứng hóa hợp là phản
ứng: 1, 2, 5.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>III/ ỨNG DỤNG CỦA OXI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

em biết trong đời sông và sản xuất? <b>1/ Sự hô hấp cho người và</b>
động vật: Những người
phi công bay lên cao, thợ
lặn, hô hấp cho bệnh
nhân,...


<b>2/ Cần cho đốt nguyên</b>
liệu:


- Sản xuất gang, thép, chế
tạo nìn phá đá, Oxi lỏng
dùng để đốt nguyên liệu
cho tên lửa,...


công bay lên cao, thợ lặn, hô
hấp cho bệnh nhân,...


<b> 2/ Cần cho đốt nguyên</b>
liệu:


- Sản xuất gang, thép, chế tạo
nìn phá đá, Oxi lỏng dùng để


đốt nguyên liệu cho tên lửa,...


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 6:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính:</b>


1/ Sự oxi hóa là gì?


2/ Định nghĩa phản ứng hóa hợp?
3/ Nêu ứng dụng của Oxi?


<b>GV: Học bài và làm bài tập về nhà:</b>
1, 2, 4, 5 trang 87.


Xem tiếp bài 26 “OXÍT”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Sự tác dụng của Oxi với 1
chất là sự oxi hóa (chất đó có
thể là đơn chất hay hợp
chất).


2/ Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có
một chất mới (sản phẩm)
được tạo thành từ hai hay


nhiều chất ban đầu.


3/ 1/ Sự hô hấp cho người và
động vật: Những người phi
công bay lên cao, thợ lặn, hô
hấp cho bệnh nhân,...


<b> 2/ Cần cho đốt nguyên</b>
liệu:


- Sản xuất gang, thép, chế tạo
nìn phá đá, Oxi lỏng dùng để
đốt nguyên liệu cho tên lửa,...
<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần: 21</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 42</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 26: </b></i>

<b>OXÍT </b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS nắm được các khái niệm về Oxít, sự phân loại Oxít và cách gọi tên Oxít.</b>
Các cơng thức hóa học của Oxít có liên quan đến hóa trị của các nguyên tố hóa học.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập cơng thức hóa học của Oxít và cách viết PTHH có sản</b>
phẩm là một Oxít.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Say mê trong việc tìm tịi các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư</b>
duy qua các cơng thức của Oxít được thể hiện ở các hợp chất Oxít tan và khơng tan trong nước.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b> Các công thức của Oxít.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi



1/ Nêu định nghĩa về phản ứng hóa
hợp?


2/ Nêu định nghĩa về sự Oxi hóa và
cho VD về sự oxi hóa?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


<b>1/ Phản ứng hóa hợp là</b>
phản ứng hóa học trong đó
chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
<b>2/ Sự tác dụng của Oxi</b>
với 1 chất là sự oxi hóa
(chất đó có thể là đơn chất
hay hợp chất).


<i><b>VD: </b></i>


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Oxít là gì? Có mấy loại Oxít?</b>


Cơng thức hóa học của Oxít gồm có


những nguyên tố nào? Cách gọi tên
như thế nào? Thì hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về vấn đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ ĐỊNH NGHĨA OXÍT </b>
<b>GV: Yêu cầu HS kể một vài hợp</b>


chất có chứa Oxi gồm hai nguyên
tố?


Từ các VD trên thì ta có thể định
nghĩa về Oxít?


<b>GV: Yêu cầu HS làm VD sau:</b>
Trong các chất sau đây chất nào là
Oxít:


K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,


Fe2O3, FeO, CaO.


Vì sao CuSO4 có Oxi nhưng không


là Oxít?


<b> HS: Kể các hợp chất 2</b>
nguyên tố trong đó có 1
nguyên tố là Oxi. CO2,



Fe2O3, CuO, SO2, SO3,...


<b>HS: Nêu định nghĩa:</b>
Oxít là hợp chất của hai
nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi.


<b>HS: Các hợp chất Oxít là:</b>
K2O, SO3, Fe2O3, FeO,


CaO.


- Vì CuSO4 lại gồm 3


nguyên tố hóa học tạo
thành.


* Oxít là hợp chất của hai
nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi.


VD: K2O, SO3, Fe2O3, FeO,


CaO.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ CÔNG THỨC CỦA OXÍT </b>
<b>GV: Giới thiệu: Oxít trong phân tử</b>



gồm có hai ngun tố nên ta có thể
đặc cơng thức của Oxít là: MxOy.


<b>HS: Lắng nghe và ghi vào</b>
vở.


* Công thức của Oxít là:
MxOy


13’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>III/ PHÂN LOẠI OXÍT </b>
<b>GV: Dựa vào các Oxít trên em nào</b>


phân loại về Oxít?


<b>GV: Oxít axít là gì? Cho VD?</b>
<b>GV: Giải thích:</b>


CO2 tướng ứng axít là H2CO3


P2O5 tương ứng axìt là H3PO4


SO2 tướng ứng axít là H2SO3


<b>GV: Oxít bazơ là gì? Cho VD?</b>
<b>GV: Giải thích: </b>


K2O tương ứng bazơ là KOH



CaO tương ứng bazơ là Ca(OH)2


Na2O tương ứng bazơ là NaOH.


<b>HS: Phân loại Oxít có 2</b>
loại là: Oxít Axít
Oxít Bazơ
<b>1/ Oxít Axít là Oxít của phi</b>
kim và tương ứng là một
Axít.


VD: CO2 tướng ứng axít là


H2CO3 .


P2O5 tương ứng axìt là


H3PO4 .


SO2 tướng ứng axít là


H2SO3 .


<b>2/ Oxít Bazơ là Oxít của</b>
kim loại và tương ứng là
một Bazơ.


VD: K2O tương ứng bazơ là



KOH.


CaO tương ứng bazơ
là Ca(OH)2 .


Na2O tương ứng bazơ


laø NaOH.


1/ Oxít Axít là Oxít của
phi kim và tương ứng là
một Axít.


<b>VD: CO</b>2 tướng ứng axít là


H2CO3 .


P2O5 tương ứng axìt là


H3PO4 .


SO2 tướng ứng axít là


H2SO3 .


2/ Oxít Bazơ là Oxít của
kim loại và tương ứng là
một Bazơ.


<b>VD: K</b>2O tương ứng bazơ là



KOH.


CaO tương ứng bazơ
là Ca(OH)2 .


Na2O tương ứng bazơ


laø NaOH.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 6:</b></i> <b>IV/ CÁCH GỌI TÊN </b>
<b> GV: Giới thiệu cách gọi tên Oxít</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tên oxít axít = (tiếp đầu ngữ) tên phi
kim + (tiếp đầu ngữ) Oxít.


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3 tri, 4 tetra, 5
penta, 6 hexa, 7 hepta.


<b>GV: Yêu cầu HS gọi tên các Oxít</b>
sau:


SO2


SO3


P2O5


<b>GV: Cho ngược lạI </b>
Đi nitơ Oxít



Silic đi Oxít
Đi nitơ penta Oxít


<b>GV: Giới thiệu cách gọi tên Oxít</b>
bazơ.


Tên oxít bazơ = Tên kim loại ( hóa
trị) + Oxít.


<b>GV: Cho VD: Fe</b>2O3: Sắt (III) Oxít.


FeO: Sắt (II) Oxít.
CuO: Đồng (II) Oxít.
<b>GV: Yêu cầu HS gọi tên: </b>


K2O


MgO
Al2O3


ZnO


<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp</b></i>
<i><b>đầu ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3 tri,
4 tetra, 5 penta, 6 hexa, 7
hepta.



VD:


SO2 : Lưu huỳnh đi oxít.


SO3 : lư huỳnh tri oxít.


P2O5 : Đi phốtpho penta


oxít.


Đi nitơ Oxít : N2O


Silic đi Oxít : SiO2


Đi nitơ penta Oxít : N2O5


2/ Caùch gọi tên Oxít
bazơ.


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên kim</b></i>
<i><b>loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>


Cho VD:


Fe2O3: Sắt (III) Oxít.


FeO: Sắt (II) Oxít.
CuO: Đồng (II) Oxít.
K2O : Kali oxít.



MgO : Magiê oxít.
Al2O3 : Nhôm oxít.


ZnO: Kẽm oxít.


<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3 tri, 4
tetra, 5 penta, 6 hexa, 7 hepta.
VD:


SO2 : Lưu huỳnh đi oxít.


SO3 : lư huỳnh tri oxít.


P2O5 : Đi phốtpho penta oxít.


Đi nitơ Oxít : N2O


Silic đi Oxít : SiO2


Đi nitơ penta Oxít : N2O5


2/ <i><b>Cách gọi tên Oxít bazơ.</b></i>


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên kim</b></i>
<i><b>loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>



Cho VD:


Fe2O3: Sắt (III) Oxít.


FeO: Sắt (II) Oxít.
CuO: Đồng (II) Oxít.
K2O : Kali oxít.


MgO : Magiê oxít.
Al2O3 : Nhôm oxít.


ZnO: Kẽm oxít.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 7:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Định nghĩa về Oxít?
2/ Oxít có mấy loại? Kể ra?
3/ Cách gọi tên Oxít?


<b>GV: Học bài và làm bài tập: 1, 2, 3,</b>
4, 5 trang 91.


Xem tiếp bài 27 “ĐIỀU CHẾ
KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN
HUỶ”


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>



<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Oxít là hợp chất của hai
nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi.


VD: K2O, SO3, Fe2O3, FeO,


CaO.


2/ Phân loại Oxít có 2 loại là:
Oxít Axít
Oxít Bazơ
3/ <i><b>Cách gọi tên Oxít Axít.</b></i>


<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) Oxít.</b></i>


<i><b>Cách gọi tên Oxít bazơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .



<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 22</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 43</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 27: </b>

<b>ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUY</b>

<b>Û </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS biết phương pháp điều chế và cách thu khí Oxi trong phịng thí nghiệm</b>
và cách sản xuất Oxi trong công nghiệp.


- Các khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được VD minh hoạ.
<b>2/ Kỹ năng: Lập các PTHH và các kiến thức về các khái niệm.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Thơng qua cách sản xuất Oxi giúp cho HS thích học và nhiên cứu</b>
trong một phạm vi nhỏ là phịng thí nghiệm từ đó giúp cho HS có các khái niệm về sản xuất một
chất trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh,</b>
lọ thuỷ tinh có nút, bơng, khai nhựa.


Hóa chất: KMnO4, nước.



<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b>GV:Yêu cầu HS1: </b>


1/ Nêu định nghóa Oxít? Làm bài tập
5 trang 91.


2/ Có mấy loại oxít? Làm bài tập 4
trang 91.


HS: Trả lời


1/ Oxít là hợp chất của hai
nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi.


VD: K2O, SO3, Fe2O3,


FeO, CaO.
Bài tập 5/91:



Các công thức đúng:
N2O, CaCO3, Ca(OH)2,


HCl, CaO, Fe2O3.


Các công thức saI
NaO, Ca2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>b/ Oxít Bazơ là Oxít của</b>
kim loại và tương ứng là
một Bazơ.


Oxít Bazơ: CuO, CaO,
Fe2O3 .


Oxít Axít: SO3, N2O5,


CO2.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Oxi có rất nhiều trong khơng</b>


khí. Bằng cách nào tách riêng Oxi từ
khơng khí, trong phịng thí nghiệm
người ta muốn có 1 lượng nhỏ khí
Oxi ta làm bằng cách nào? Thì ta sẽ


tìm hiểu qua bài hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM </b>
<b> GV: Giới thiệu cách điều chế Oxi</b>


trong phòng thí nghiệm.


<b>GV: Làm thí nghiệm điều chế Oxi từ</b>
KMnO4.


<b>GV: Gọi HS lên thu khí Oxi bằng hai</b>
cách: đẩy nước và đẩy khơng khí.
<b> GV: u cầu HS viết PTPƯ và yêu</b>
cầu HS cân bằng.


<b> HS: Ghi.</b>


<b> Trong phịng thí nghiệm khí</b>
Oxi được điều chế bằng
cách nung nóng những hợp
chất giàu Oxi và dễ bị phân
hủy ở nhiệt độ cao như:
KMnO4, KClO3...


<b>HS: - Đẩy khơng khí </b>


- Đẩy nướơc
<b>HS: Viết PTPƯ. </b>
2KClO3(r) 2KCl(r)


+3O2(k)


2KMnO4 to K2MnO4


+ MnO2 + O2


Trong phịng thí nghiệm khí
Oxi được điều chế bằng cách
nung nóng những hợp chất
giàu Oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như: KMnO4,


KClO3...


Viết PTPƯ.


2KClO3(r) 2KCl(r)


+3O2(k)


2KMnO4 to K2MnO4


+ MnO2 + O2


13’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ SẢN XUẤT OXI TRONG CÔNG NGHIỆP </b>
<b>GV: Nguyên liệu để sản xuất Oxi</b>



trong công nghiệp là gì?


<b>GV: Giới thiệu: Muốn thu khí oxi từ</b>
khơng khí ta phải tách riêng Oxi ra
khỏi khơng khí.


<b>HS: Trả lời</b>


Nước hoặc khơng khí.
<b>HS: Lắng nghe và ghi bài.</b>
<b>1/ Sản xuất Oxi từ khơng</b>
<b>khí.</b>


-Hóa lỏng khơng khí ở
nhiệt độ thấp và áp xuất
cao.


-Sau đó cho khơng khí bay
hơi.


-Trước hết thu được khí
Nitơ (-1960<sub>C) sau đó thu</sub>


<b>1/ Sản xuất Oxi từ khơng</b>
<b>khí.</b>


-Hóa lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp xuất cao.
-Sau đó cho khơng khí bay


hơi.


-Trước hết thu được khí Nitơ
(-1960<sub>C) sau đó thu Oxi ở </sub>


(-1830<sub>C).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>GV: Nêu cách sản xuất Oxi từ</b>
không khí.


<b>GV: Giới thiệu cách sản xuất Oxi từ</b>
nước.


<b>GV: Yêu cầu HS : Hãy phân biệt sự</b>
khác nhau về sự điều chế Oxi trong
phịng thí nghiệm và trong công
nghiệp:


- Nguyên liệu.
- Sản lượng.
- Giá thành.


Oxi ở (-1830<sub>C).</sub>


<b>2/ Sản xuất Oxi từ nước</b>
Điện phân nước trong các
bình điện phân ta sẽ thu
Hiđro và Oxi riêng biệt.
Phương trình điện phân:
2H2O điện phân 2H2+O2



<b> * Trong phòng thí</b>
<b>nghiệm:</b>


-Chất giàu Oxi
-Ít


-Đắc tiền


<b> * Trong cơng nghiệp:</b>
-Nước, khơng khí.


-Nhiều.
-Rẻ tiền


Hiđro và Oxi riêng biệt.
Phương trình điện phân:
2H2O điện phaân 2H2+O2


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>III/ PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ </b>
<b>GV: Cho một số phản ứng: dựa vào</b>


bảng sau.


-Phản ứng hóa học:
2KClO3 t0 2KCl +3O2


2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2



CaCO3 CaO + CO2


-Chất trước phản ứng gồm mấy chất.
-Chât sau phản ứng gồm mấy chất.
<b>GV: Vậy em nào rút ra định nghĩa.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời sự</b>
khác nhau của hai loại phản ứng là:
phản ứng phân hủy và phản ứng hóa
hợp.


HS: Trước phản ứng chỉ
có một chất duy nhất.


Sau phản ứng có từ 2,3
chất.


<b>HS: Trả lời.</b>


Phản ứng phân hủy là
phản ứng hóa học trong đó
một chất sinh rahai hay
nhiều chất mới.


<b>HS: Hai phản ứng trái</b>
ngược nhau về chất tham
gia cũng như chất sản
phẩm.



* Phản ứng phân hủy là
phản ứng hóa học trong đó
một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.


2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 6:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:</b>


1/ Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm:


2/ Điều chế oxi trong công nghiệp?


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b> 1/ Trong phịng thí nghiệm
khí Oxi được điều chế bằng
cách nung nóng những hợp
chất giàu Oxi và dễ bị phân
hủy ở nhiệt độ cao như:
KMnO4, KClO3...


2/ Sản xuất Oxi từ khơng
<b>khí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3/ Phản ứng phân huỷ là gì?


<b>GV: Xem tiếp bài mới “Khơng </b>
khí-sự cháy”.


-Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 94.



<b>HS: Lắng nghe.</b>


hơi.


-Trước hết thu được khí Nitơ
(-1960<sub>C) sau đó thu Oxi ở </sub>


(-1830<sub>C).</sub>


<b>Sản xuất Oxi từ nước</b>


Điện phân nước trong các
bình điện phân ta sẽ thu
Hiđro và Oxi riêng biệt.
Phương trình điện phân:
2H2O điện phân 2H2+O2


3/ Phản ứng phân hủy là
phản ứng hóa học trong đó
một chất sinh rahai hay nhiều
chất mới.


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần: 22</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 44</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 28: </b>

<b>KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY</b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: : HS biết khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí</b>
theo tỉ lệ 78% N2, 21% O2,1% khí khác.


-Sự cháy là sự Oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng,sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
nhưng khơng phát sáng.


-Điều kiện phát sinh sự cháyvà cách dập tắt sự cháy.
<b>2/ Kỹ năng:</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Có ý thức bảo vệ mơi trường khơng cho ơ nhiễm khơng khí. </b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, mi sắt, đèn cồn, khai nhựa.</b>
Hóa chất: P đỏ, nước.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.



C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV:1/ Định nghĩa phản ứng phân</b>
hủy viết phương trình minh họa.


<b>GV: 2/ Bài tập 4 trang 94.</b>


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


<b>1. Phản ứng phân hủy là</b>
phản ứng hóa học trong đó
một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.


VD:


CaCO3 t0 CaO + CO2


<b>2. Bài tập 4/ 94</b>
a/ Số mol O2:



2


O


n <sub>=</sub> , mol


M
m


O


5
1
32
48


2





2KClO3 t0 2KCl +3O2


1mol 1mol 1.5mol
Khối lượng KClO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= 122,5gam


2’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Có cách nào xác định được</b>


thành phần của khơng khí,có liên
quan gì đến sự cháy.Tại sao càng
gió thì cháy càng lớn và làm thế
nào để dập tắt đám cháy.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


33’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ </b>
<b>1/ THÍ NGHIỆM</b>


<b> GV: Làm thí nghiệm đốt phốtpho đỏ</b>
ngồi khơng khí sau đó đưa vào ống
hình trụ và đậy miệng bằng nút cao
su (hình 4.7.c)


<b>GV: Đã có những q trình biến đổi</b>
nào xảy ra trong ống nghiệm trên:
<b>GV: Khi cháy mực nước trong ống</b>
thủy tinh thay đổi như thế nào?


<b>GV: Tại sao nước lại dâng lên?</b>
<b>GV: Nước dâng lên đến vạch thứ</b>
2chứng tỏ điều gì?



<b>GV: Vậy phần còn lại là khí gì trong</b>
ống?


<b>GV: Vậy hãy rút ra kết luận về thành</b>
phần không khí?


<b> HS: Quan sát.</b>


<b>-Phốtpho đỏ tác dụng với</b>
Oxitrong khơng khí tạo ra
P2O5


<b>-P</b>2O5 tan trong nước.


P2O5 + 3H2O 3H3PO4


<b>HS: Mực nước trong ống</b>
thủy tinh dâng lênđến
vạch thứ haI


+Vì phốtpho dư nên Oxi
có trong khơng khí đã
phản ứng hết. Vì vậy áp
suất trong ống giảm do đó
nước dâng lên.


+Điều đó chứng tỏ lượng
Oxi trong khơng khí tương
ứng bằng 1/5 thể tích của
khơng khí.



<b>-Phần còn lại là khí Nitơ.</b>
<b>HS: Kết luận: </b>


Khơng khí là hỗn hợp khí
trong đó Oxi chiếm hơn 1/5
về thể tích (chính xác hơn
là khí Oxi chiếm khoảng
21% về thể tích khơng khí)
phần cịn lại là Nitơ.


<i><b>Kết luận: </b></i>


Khơng khí là hỗn hợp khí
trong đó Oxi chiếm hơn 1/5
về thể tích (chính xác hơn
là khí Oxi chiếm khoảng
21% về thể tích khơng
khí) phần cịn lại là Nitơ.


5’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i><b>2/ NGOÀI KHÍ OXI VÀ KHÍ NITƠ ,KHƠNG KHÍ CỊN CHỨA CHẤT</b>
<b>KHÍ GÌ KHÁC</b>


<b>GV:</b> Đặt câu hỏi HS thảo luận
nhóm.Theo em trong khơng khí cịn
có những chất gì? Tìm dẫn chứng


<b>HS: Thảo luận nhóm</b>
(2phút).



-Ngồi Nitơ và Oxi khơng


<i><b>Kết luận</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>GV:</b> Gọi HS nêu kết luận.


CO2.


<b>HS: Kết luận</b>


Trong khơng khí ngồi khí
Nitơ và Oxi cịn có hơi
nước, CO2 một số khí hiếm


như : Ne, Ar, bụi...(tỉ lệ
các chất khí này khoảng
1% trong khơng khí).


Ne, Ar, bụi...(tỉ lệ các chất
khí này khoảng 1% trong
khơng khí).


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5 : 3/ BẢO VỆ KHƠNG KHÍ TRONG KHƠNG BỊ Ơ NHIỄM </b></i>
<b>GV: u cầu HS thảo luận nhóm.</b>


- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại
như thế nào?


Chúng ta sẽ làm gì đẻ bảo vệ bầu
khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm.



<b>GV: Cho HS liên hệ thực tế ở địa</b>
phương.


<b>HS: Thaûo luận nhóm (3</b>’<sub>)</sub>


<b>a/ Khơng khí bị ơ nhiễm</b>
gây nhiều tác hại đến sức
khỏe con người và đời
sống của động thực vật.
<b>-Phá hoại dần những cơng</b>
trình xây dựng như cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch
sử...


<b>b/ Các biện pháp nên làm</b>
là: xử lý khí thải của các
nhà máy, lò đốt, các
phương tiện giao thông...
<b>-Bảo vệ rứng trồng cây</b>
xanh.


<b>a/ Khơng khí bị ơ nhiễm gây</b>
nhiều tác hại đến sức khỏe
con người và đời sống của
động thực vật.


<b>-Phá hoại dần những cơng</b>
trình xây dựng như cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch


sử...


<b>b/ Các biện pháp nên làm</b>
là: xử lý khí thải của các
nhà máy, lị đốt, các phương
tiện giao thơng...


<b>-Bảo vệ rứng trồng cây</b>
xanh.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 6:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
<b>GV: u cầu HS nhắc lại các kiến</b>


thức.


1/ Thành phần của không khí?


2/ Các biện pháp bảo vệ bầu khí
quyển.


<b> GV: Bài tập:1,2,7 trang 99.</b>
<b> Xem tiếp phần II,III còn lại.</b>


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BOÅ SUNG</b>



. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần: 23</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 45</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 28: </b>

<b>KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS phân biệt được sự cháy và sự Oxi hóa chậm.</b>


-Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy.
<b>2/ Kỹ năng: Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế. </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Quan tâm bảo vệ phòng chống cháy nổ ở địa phượng và biết cách</b>
làm tắt ngọn lửa khi có cháy xảy ra.


<b>B/ CHUẨN BÒ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>



<b>a/ Giáo viên: Các hiện tượng trong tự nhiên.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


GV: 1/Thành phần không khí?


2/ Không khí ô nhiễm có tác hại gì?
Biện pháp bảo vệ bầu không khí
trong lành?


HS: Trả lời


1/ Khơng khí là hỗn hợp
trong đó Oxi chiếm 1/5 về
thể tích phần cịn lại là
Nitơ.


2/ + Khơng khí bị ô
nhiễm gây nhiều tác hại
đến sức khẻo con người
và đời sống của động,
thực vật.



+ Khơng khí bị ơ nhiễm
cịn phá hoại dần những
cơng trình xây dựng như:
cầu cống, nhà cửa,di tích
lịch sử …


-Các biện pháp nên làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>GV: Nhận xét đánh giá.</b>


phương tiện giao thông...
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,
trồng cây xanh...


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Tiết trước ta biết thành phần</b>


khơng khí và sự cháy. Hơm nay ta sẽ
biết về sự Oxi hóa chậm, điều kiện
phát sinh và dập tắt sự cháy.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HĨA CHẬM </b>


<b>GV: u cầu HS đọc thơng tin: Em</b>


hãy lấy ví dụ sự cháy và sự Oxi hóa
chậm.


<b>GV: Sự Oxi hóa và sự cháy giống và</b>
khác nhau như thế nào?


<b>GV: Vậy sự cháy là gì? Sự Oxi hóa</b>
chậm là gì?


<b>GV: Thuyết trình: Trong điều kiện</b>
nhất định sự Oxi hóa chậm có thể
chuyển hóa thành sự cháy đó là sự tự
bốc cháy.


<b>GV: Vì vậy trong các nhà máy người</b>
ta khơng được để giẻ lau nhà máy có
dính dầu mỡ thành đóng để phịng sự
tự bốc cháy.


<b>HS: Đọc thơng tin :</b>
<b>-Sự cháy: than cháy</b>


Sự Oxi hóa chậm, sắt để
lâu tong khơng khí bị gỉ.
<b>HS: </b>


+ Giống nhau :



-Sự cháy và sự Oxi hóa
chậm điều là sự Oxi hóa,
có tỏa nhiệt.


+Khác nhau:


-Sự cháy có phát sáng.
-Sự Oxi hóa chậm không
phát sáng.


<b>HS: Trả lời </b>


1/ Sự cháy là sự Oxi hóa
có tỏa nhiệt và phát sáng.
2/ Sự Oxi hóa chậm là sự
Oxi hóa có tỏa nhiệt
nhưng, không phát sáng.
<b>HS: Lắng nghe. </b>


1/ Sự cháy là sự Oxi hóa có
tỏa nhiệt và phát sáng.


2/ Sự Oxi hóa chậm là sự
Oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng,
không phát sáng.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>III/ ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH VAØ CÁC BIỆN PHÁP DẬP TẮT SỰ</b>
<b>CHÁY</b>


<b>GV: Ta để cồn, gỗ, than trong khơng</b>


khí chúng có tự bốc cháy không. Vậy
đám cháy muốn cháy cần có điều
kiện gì?


<b>GV: Đối với bếp than đang cháy ta</b>
đóng cửa lị lại thì thấy hiện tượng
gì?


<b>HS: Khơng tự bốc cháy mà</b>
phải đốt cháy các vật đó.
<b>HS: Bếp lị sẽ cháy chậm</b>
lại và có thể tắt vì thiếu
Oxi.


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>1/ Điều kiện phát sinh sự</b>
<b>cháy:</b>


- Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các</b>
câu hỏi sau:


<b>1/ Vậy các điều kiện phát sinh và</b>
duy trì sự cháy là gì?


2/ Vậy muốn dập tắt sự cháy ta cần
thực hiện những biện pháp nào?



<b>GV: Người ta muốn dập tắt đám</b>
cháy bằng cách nào?


1/ Các điều kiện phát sinh
sự cháy là:


- Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.


- Phải có đủ Oxi cho sự
cháy.


2/ Muốn dập tắt sự cháy ta
cần thực hiện các biện
pháp sau:


- Hạ nhiệt độ chất cháy
dưới nhiệt độ cháy.


- Cách ly chất cháy với
Oxi.


<b>HS: Để dập tắt đám cháy</b>
ta thường làm là:


+ Phun nước.
+ Phun khí CO2.


+ Trùm vải ướt hoặc phủ


cát lên ngọn lữa.


Muốn dập tắt sự cháy ta cần
thực hiện các biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ chất cháy dưới
nhiệt độ cháy.


- Cách ly chất cháy với Oxi.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 7:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Sự cháy, sự Oxi hóa chậm giống
và khác nhau như thế nào?


2/ Điều kiện phát sinh và cách dập
tắt sự cháy?


<b>GV: Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức</b>
trong bài luyện tập.


Bài tập về nhà 4,5,6 trang 99.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


1/ + Giống nhau :



-Sự cháy và sự Oxi hóa chậm
điều là sự Oxi hóa, có tỏa
nhiệt.


+Khác nhau:


-Sự cháy có phát sáng.


-Sự Oxi hóa chậm khơng
phát sáng.


2/ a/ Điều kiện phát sinh sự
cháy:


- Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.


- Phải có đủ Oxi cho sự cháy.
b/ Các biện pháp dập tắc sự
cháy:


Muốn dập tắt sự cháy ta cần
thực hiện các biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ chất cháy dưới
nhiệt độ cháy.


- Cách ly chất cháy với Oxi.





<b>D/ BOÅ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 23</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 46</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 29: </b>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 5 </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Ơn lại các kiến thức cơ bản: </b>
- Tính chất của Oxi Tính chất vật lý và tính chất hóa học.
- Ứng dụng và điều chế Oxi.


- Khái niệm Oxít, phân loại Oxít.


- Khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ.
- Thành phần khơng khí.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, phân biệt các loại phản ứng, tính tốn theo</b>
PTHH.



<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giaùo viên: Hệ thống các câu hỏi và bài tập.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Các kiến thức cần nhớ.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học hết chương.</b>


Hôm nay ta sẽ nhắc lại các kiến thức
cũ và làm các bài tập có liên quan
qua bài luyện tập hơm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


19’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i><b> I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>GV: 1/ Tính chất hóa học của Oxi?</b>


Mỗi tính chất viết một PTHH minh
hoạ.


<b>HS: Thảo luận nhóm các</b>
câu hỏi và ghi vào vở.
Tính chất hóa học:


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


PTHH.


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>b/ Tác dụng với Phốt</b>


Tính chất hóa học:


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


PTHH.


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)



b/ Tác dụng với Phốt pho:
PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2/ Điều cheá Oxi trong phòng thí
nghiệm:


- Nguyên liệu.
- PTHH.
- Cách thu.


3/ Sản xuất Oxi trong công nghiệp.


4/ Ứng dụng của Oxi.


<b>pho:</b>
PTHH.


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)
<i><b>2/ Tác dụng với kim loại</b></i>


PTHH:


3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)
<i><b>3/ Tác dụng với hợp chất:</b></i>


PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)



+ 2H2O(h)


Trong phịng thí nghiệm khí
Oxi được điều chế bằng
cách nung nóng những hợp
chất giàu Oxi và dễ bị phân
hủy ở nhiệt độ cao như:
KMnO4, KClO3...


PTPÖ.


2KClO3(r) 2KCl(r)


+3O2(k)


2KMnO4 to K2MnO4


+ MnO2 + O2


<b>1/ Sản xuất Oxi từ khơng</b>
<b>khí.</b>


-Hóa lỏng khơng khí ở
nhiệt độ thấp và áp xuất
cao.


-Sau đó cho khơng khí bay
hơi.


-Trước hết thu được khí


Nitơ (-1960<sub>C) sau đó thu</sub>


Oxi ở (-1830<sub>C).</sub>


HS: Lắng nghe và ghi bài.
<b>2/ Sản xuất Oxi từ nước</b>
Điện phân nước trong các
bình điện phân ta sẽ thu
Hiđro và Oxi riêng biệt.
Phương trình điện phân:
2H2O điện phân 2H2+O2


1/ Sự hôp hấp cho người
và động vật: Những người
phi công bay lên cao, thợ
lặn, hô hấp cho bệnh
nhân,...


<b> 2/ Cần cho đốt ngun</b>
liệu:


- Sản xuất gang, thép, chế


<i><b>2/ Tác dụng với kim loại </b></i>


PTHH:


3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)
<i><b>3/ Tác dụng với hợp chất: </b></i>



PTHH:


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


Trong phịng thí nghiệm khí
Oxi được điều chế bằng cách
nung nóng những hợp chất
giàu Oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như: KMnO4,


KClO3...


PTPÖ.


2KClO3(r) 2KCl(r)


+3O2(k)


2KMnO4 to K2MnO4


+ MnO2 + O2


<b>1/ Sản xuất Oxi từ khơng</b>
<b>khí.</b>


-Hóa lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp xuất cao.
-Sau đó cho khơng khí bay


hơi.


-Trước hết thu được khí Nitơ
(-1960<sub>C) sau đó thu Oxi ở </sub>


(-1830<sub>C).</sub>


HS: Lắng nghe và ghi bài.
<b>2/ Sản xuất Oxi từ nước</b>
Điện phân nước trong các
bình điện phân ta sẽ thu
Hiđro và Oxi riêng biệt.
Phương trình điện phân:
2H2O điện phân 2H2+O2


<b> 1/ Sự hôp hấp cho người</b>
và động vật: Những người
phi công bay lên cao, thợ lặn,
hô hấp cho bệnh nhân,...
<b> 2/ Cần cho đốt nguyên</b>
liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5/ Định nghĩa Oxít, phân loại?


6/ Định nghĩa phản ứng phân huỷ,
phản ứng hóa hợp, mỗi phản ứng cho
một VD?


7/ Thành phần của không khí?



tạo nìn phá đá, Oxi lỏng
dùng để đốt nguyên liệu
cho tên lửa,...


<b>1/ Oxít là hợp chất của hai</b>
nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi.


VD: K2O, SO3, Fe2O3,


FeO, CaO.
Bài tập 5/91:


Các công thức đúng:
N2O, CaCO3, Ca(OH)2,


HCl, CaO, Fe2O3.


Các công thức saI
NaO, Ca2O.


<b>2/ a/ Oxít Axít là Oxít của</b>
phi kim và tương ứng là
một Axít.


<b>b/ Oxít Bazơ là Oxít của</b>
kim loại và tương ứng là
một Bazơ.


Oxít Bazô: CuO, CaO,


Fe2O3 .


Oxít Axít: SO3, N2O5,


CO2.


* Phản ứng hóa hợp là
phản ứng hóa học trong đó
chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
-Khơng khí là hỗn hợp
trong đó Oxi chiếm 1/5 về
thể tích phần cịn lại là
Nitơ.


-Các biện pháp bảo vệ:
+ Xử lý khí thảy của các
nhà máy, lò đốt, các
phương tiện giao thông,...
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,
trồng cây xanh.


VD: K2O, SO3, Fe2O3, FeO,


CaO.


Bài tập 5/91:


Các công thức đúng: N2O,



CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO,


Fe2O3.


Các công thức saI NaO,
Ca2O.


<b>2/ a/ Oxít Axít là Oxít của</b>
phi kim và tương ứng là một
Axít.


<b>b/ Oxít Bazơ là Oxít của</b>
kim loại và tương ứng là
một Bazơ.


Oxít Bazơ: CuO, CaO,
Fe2O3 .


Oxít Axít: SO3, N2O5,


CO2.


* Phản ứng hóa hợp là
phản ứng hóa học trong đó
chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.
-Không khí là hỗn hợp trong
đó Oxi chiếm 1/5 về thể tích


phần cịn lại là Nitơ.


-Các biện pháp bảo vệ:
+ Xử lý khí thảy của các nhà
máy, lị đốt, các phương tiện
giao thông,...


+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,
trồng cây xanh.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ BAØI TẬP </b>
<b> GV: Bài tập 1 trang 100 SGK.</b> <b>HS: Nhóm 1: </b>


Caùc PTHH:
a/ C+O2 t0 CO2


b/ 4P+5O2 t0 2P2O5


c/ 2H2 + O2 t0 2H2O


d/ 4Al+3O2 t0 2Al2O3


Caùc PTHH:
a/ C+O2 t0 CO2


b/ 4P+5O2 t0 2P2O5


c/ 2H2 + O2 t0 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Baøi 6 trang 101.



a/ 2KMnO4 t0 K2MnO4 +MnO2+O2


b/ CaO+CO2 CaCO3


c/ 2HgO t0<sub> 2Hg+O</sub>
2


d/ Cu(OH)2 t0 CuO+H2O


<b>GV: Tổ chức HS làm bài tập SGK</b>
3,4,5,7 trang 101.


Phản ứng hóa hợp là: b
Phản ứng phân huỹ là:
a,c,d.


Phản ứng hóa hợp là: b
Phản ứng phân huỹ là: a,c,d.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Làm các bài tập cịn lại.</b>


<b> Xem tiếp bài 30 “Thực Hành 4”. </b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>





<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần: 24</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 47</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 30:</b></i>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 4</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS biết các điều chế và thu khí Oxi trong phịng thí nghiệm.</b>


<b>2/ Kỹ năng: </b> Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm: Điều chế Oxi, thu Oxi, Oxi tác dụng
với một số đơn chất.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học, biết tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tư duy mơn</b>
học qua các thí nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>



<b>1/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b> Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nút cao su, lọ nút nhám, mi sắt, chậu
thuỷ tinh to đựng nước.


Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về tính chât</b>


của oxi, ứng dụng và điều chế oxi
thì hơm nay ta sẽ thực hành bài oxi
về điều chế và làm tính chất oxi tác
dụng với lưu huỳnh.


<b>HS: Laéng nghe vaø ghi</b>
baøi.



8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ VÀ MỘT SỐ KIẾN THỨC CĨLIÊN QUAN </b>
<b>GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS.</b>


<b>GV: Kiểm tra các đồ dùng cho thí</b>
nghiệm bổ sung (nếu có).


<b>GV: 1/ Phương pháp điều chế và</b>
cách thu khí oxi trong phòng thí
nghiệm.


Trong phòng thí nghiệm oxi điều chế
bằng cách nào?


PTHH, các thu khí.


<b>HS: Ổn định, xem các</b>
đồ dùng trên bàn.


<b>HS: Đun nóng chất giàu</b>
Oxi như KMnO4,


KClO3,...


2KMnO4 t0 K2MnO4


+MnO2+O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2/ Tính chất hóa học của Oxi.


<b>GV: Oxi có bao nhiêu tính chất? Kể</b>


ra?


- Đẩy khơng khí.
<b>HS: Trả lời </b>


23’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>


Lấp như hình 4.6 a, b.


Hướng dẫn HS thu khí Oxi bằng cách
đẩy nước và đẩy khơng khí.


* lưu ý:


- Ống nghiệm lấp sao cho miệng hơi
thấp hơn đáy.


- Nhánh dây ống dẫn khí sâu gần sát
đáy ống nghiệm.


- Dùng đèn cồn đun nóng cả ống
nghiệm sau đó đun ở phần có KMnO4.


- Nhận biết bằng cách dùng tàn đóm
đỏ.


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>


- Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ
bột lưu huỳnh.


- Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.
- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa S đang
cháy vào lọ chứa Oxi. Sau đó nhận xét
và viết PTHH.


<b>HS: Tiến hành thí</b>
nghiệm


<b>HS: Làm thí nghiệmvà</b>
quan sát hiện tượng.


<b>1/ Thí nghiệm 1</b><i><b>: Điều chế</b></i>
<i><b>và thu khí Oxi.</b></i>


<b>2/ Thí nghiệm 2: </b><i><b>Đốt cháy</b></i>
<i><b>lưu huỳnh cháy trong khơng</b></i>
<i><b>khí và trong Oxi.</b></i>


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ TƯỜNG TRÌNH</b>
- Ngày:. . . tháng . . . . .năm . . .


- Hoï và tên: . . . .


- Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài

. . . .


<b>Tên thí nghiệm</b> <b>Hiện tượng quan sát</b> <b>Giải thích</b> <b>PTPƯ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí </b>
nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>
nghiệm.


2’ <b>GV: u cầu HS xem các kiến thức đã</b><i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>DẶN DỊ</b>
học.


<b>GV: Tiết sau là tiết kiểm tra. </b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 24</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 48</b> <b>Ngày dạy:</b>



<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> </b> - Củõng cố và kiểm tra quá trính tiếp thu kiến thức của HS.


- Phát hiện những thiếu sót của HS trong q trình tiếp thu kiến thức.


B/ MA TRẬN ĐỀ



<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Tính chất của oxi 0câu


Sự Oxi hóa ... 1 1 2câu


Oxít 1 1 1 3câu


Điều chế oxi... 1 1câu


Tính tốn 1 1câu



Tổng 2câu 1caâu 2caâu 1caâu 0caâu 1caâu 7 caâu


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b>YÊU CẦU HS </b>
<b>GV: Hôm nay Thầy sẽ kiểm tra lại</b>


các kiến thức qua bài kiểm tra hơm
nay.


<b>HS: Lắng nghe cất tài</b>
liệu.


43’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i><b>TIẾN TRÌNH KIỂM TRA </b>


<i><b>ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).


(3 điểm) Em hãy khoanh trịn một chữ cái (A,B,C,D) đứng ở đầu trong các câu sau đây
<b>mà em cho là đúng.</b>


Câu 1/ Oxít là hợp chất của
A. Hai nguyên tố bất kỳ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 2/Cho các Oxít sau: Na2O, MgO, CO2, K2O, NO, FeO, CaO.


A. Oxít bazơ là: CO2, K2O, NO, MgO.


B. Oxít axít là: Na2O, CO2, K2O, FeO, CaO.


C. Tất cả đều sai.
D. Tất cả đều đúng.


Câu 3/ Phản ứng sau nào là sự Oxi hóa.
A. 2Ca + O2 to 2CaO


B. CaO + CO2 CaCO3


C. 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O


D. 2HgO to<sub> 2Hg + O</sub>
2


Câu 4/ Những chất sau đây dùng điều chế Oxi trong phịng thí nghiệm:
A. KMnO4, CaCO3, HgO.


B. KMnO4, KClO3, MnO2.


C. HgO, KClO3, Na2CO3.


D. H2O, KClO3, KMnO4.


B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).



Câu 5: (1 điểm) Phản ứng hóa hợp là gì?
Câu 6: (1 điểm) Gọi tên các oxít sau:
a/ K2O b/ SO3 c/ MgO d/ CO2


Câu 7: (4 điểm) Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế Oxít Sắt từ (Fe3O4) bằng


cách dùng Oxi, Oxi hóa ở nhiệt độ cao.Tính số gam sắt, thể tích khí Oxi (ở đktc) cần dùng để
điều chế được 2,32 gam Oxít sắt từ.


( Bieát: Fe: 56, O: 16).
1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b> THU BÀI – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS xem trước bài</b>


“Tính chất và ứng dụng của Hiđro”.


HS: Lắng nghe.
<b>D/ MA TRẬN THẨM ĐỊNH </b>


<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>



Tính chất của oxi 7(0,5đ<sub>)</sub> <sub>1câu0,5</sub>đ


Sự Oxi hóa ... 5(1đ<sub>)</sub> <sub>3(1</sub>đ<sub>)</sub> <sub>2câu2</sub>đ


Oxít 1(1đ<sub>)</sub> <sub>2(1</sub>đ<sub>)</sub> <sub>6(1</sub>đ<sub>)</sub> <sub>3câu3</sub>đ


Điều chế oxi... 4(1đ<sub>)</sub> <sub>1câu1</sub>đ


Tính tốn 7(3,5đ<sub>)</sub> <sub>1câu3,5</sub>đ


Tổng 2câu 2đ <sub>1câu 1</sub>đ <sub>2câu 2</sub>đ <sub>1câu1,5</sub>đ <sub>0câu</sub> <sub>1câu3,5</sub>đ <sub>7 câu10</sub>đ


<b>E/ ĐÁP ÁN </b>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).


Câu1/ B <b>1 điểm</b>


Câu 2/ C <b>1 điểm</b>


Câu 3/ A <b>1 điểm</b>


Câu 4/ B <b>1 điểm</b>


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 6/ a/ Kali Oxit; b/ Lưu huỳnh tri oxit; 0,5 điểm</b>
c/ Magie oxit d/ Cacbon đi oxit <b>0,5 điểm</b>
<b>Câu 7 /Số mol Oxít sắt từ (Fe</b>3O4):

232




32


,


2


M

<sub>Fe</sub>

<sub>O</sub>



m


n

<sub>Fe</sub>

<sub>O</sub>



4
3
4


3

= 0,01 mol. <b>0,5 điểm</b>


PTHH: 3Fe + 2 O2 t0 Fe3O4 <b>0,5 ñieåm</b>


0,03 0,02 0,01 mol <b>1 điểm</b>


Số gam sắt:

m

<sub>Fe</sub>

n

<sub>Fe</sub>

x

M

<sub>Fe</sub>= 0,3 x 56 = 1,68 gam. <b>1 điểm</b>
Thể tích khí oxi cần là:

VO

<sub>2</sub>

nO

<sub>2</sub>

x

22

,

4

= 0,2 x 22,4 = 0,448 lít. <b>1 điểm</b>


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 25</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 49</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG V:</b>

<b> </b>

HIDRO – NƯỚC



<b> BÀI 31: </b>

<b>TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIDRO</b>

<b> </b>

<b> </b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS biết được các tính chất vật lý và tính chất hóa học của Hiđrơ.</b>


<b>2/ Kỹ năng:</b> Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng, khả năng quan sát thí
nghiệm.


-Rèn luyện HS làm bài tập theo phương trình hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua tính chất ,ứng dụng của Hidro học sinh ham thích mơn hóa học
vì nó có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc</b>
thủy tinh .


Hóa chất: Lọ đựng Oxi, H2, Zn, dd HCl


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
GV: Khí Hiđrơ có những tính chất


gì? Nó có lợi ích gì? Hơm nay ta sẽ
tìm hiểu về Hiđrô.


HS: Lắng nghe và ghi tựa
bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i><b> I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HIĐRO </b>
<b>GV: Em hãy cho biết kí hiệu, cơng</b>


thức hóa học của đơn chất, ngun tử
khối của Hiđrơ.


<b>HS: Trả lời.</b>


-Kí hiệu hóa học:H
-Ngun tử khối;1 đvC
-Cơng thức phân tử H2 :2


-Kí hiệu hóa học:H
-Ngun tử khối;1 đvC
-Cơng thức phân tử H2 :2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>GV: Các em hãy quan sát lọ đựng</b>
Hiđrô và nhận xét về trạng thái, màu
sắc...



<b>GV: Quan sát bóng bay mà lớp</b>
trưởng đang cầm và có nhận xét gì?


<b>GV: Nêu kết luận về tính chất vật lý</b>
của Hiđrô.


đvC


<b>HS: Khí Hiđrô là chất khí</b>
không màu, không mùi,
khong vị.


<b>HS: Quả bóng bay lên</b>
chứng to khí Hiđrơ nhẹ hơn
khơng khí.


1
29


2
dH2kk  


<b>HS: Khí Hiđrơ là chất khí</b>
khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, nhẹ nhất trong các
chất khí, tan nhiều trong
nước (một lít nước ở 150<sub>C</sub>


hòa tan 20ml khí Hiđro).



<b>Kết luận.</b>


Khí Hiđrơ là chất khí
khơng màu, không mùi,
không vị, nhẹ nhất trong
các chất khí, tan nhiều
trong nước (một lít nước ở
150<sub>C hịa tan 20ml khí</sub>


Hiđro).


18’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA HIĐRO </b>
<b> GV: Yêu cầu HS quan sát thí</b>


nghiệm.


<b>GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm</b>
điều chế khí.


<b>GV: Tiến hành thí nghiệm châm lửa</b>
đót khí Hiđrơ.u cầu HS quan sát
ngọn lửa.


<b>GV: Đốt khí Hiđrơ và cho HS quan</b>
sát lọ.


<b>GV: Yêu cầu HS kết luận và viết</b>


PTHH.


<b>GV: Người ta đã sử dụng Hiđrô đốt</b>
trong Oxi tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy
người ta dùng Hiđrơ để hàn cắt kim
loại.


Nếu lấy tỉ lệ thể tích <sub>1</sub>2


2
2




O
H
V
V


thì
hỗn hợp đốt sẽ gây nổ mạnh.


<b>GV: Cho HS đọc bài đọc thêm SGK</b>
trang 109.


<b>HS: Lắng nghe và quan</b>
sát.


<b>HS: Hiđrơ cháy với ngọn</b>
lửa xanh mờ, cháy mạnh.


- Trên thành lọ xuất hiện
giọt nước nhỏ.


<b>HS: Kết luận.</b>


Hiđrơ tác dụng với Oxi
tạo thành nước.


H2 +O2 t0 H2O


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Đọc thơng tin.</b>


1/Tác dụng với Oxi.


Hiđrô tác dụng với Oxi tạo
thành nước.


H2 +O2 t0 H2O


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít khí</b>


Hiđrơ sinh ra nước.
a/ Viết PTHH


b/ Tính thể tích và khối lượng Oxi


<b>HS: Làm bài tập vào vở.</b>


<b>a/ 2H</b>2 +O2 t0 2H2O


Số mol của khí Hiđrô.
n= V  2,8 0,125m


<b>a/ 2H</b>2 +O2 t0 2H2O


Số mol của khí Hiđrô.


n= 0125


4
22


8
2
4


22 , ,
,


,
V




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cần dùng cho thí nghiệm trên.
c/ Tính khối lượng nước thu được.


<b>GV: Nêu tính chất vật lý, hóa học</b>


của Hiđrô.


<b> Học bài và xem tiếp phần còn</b>
lại.


Bài tập 6 trang 109.


ol


2H2 + O2 t0 2H2O


0,125 0,0625 0,125mol
b/ Thể tích khí Oxi.


V= n x22,4 = 0,0625x22,4
=1,4 lít


Khối lượng khí Oxi
m=n x MH2 = 0,0625x32


= 2g


c/ Khốl ượng của khí
Hiđrơ.




 <sub>2</sub>


2 H



H nxM


m <sub>0,125x18</sub>


=2,25g.
<b>HS: Laéng nghe.</b>


2H2 + O2 t0 2H2O


0,125 0,0625 0,125mol
b/ Thể tích khí Oxi.


V= n x22,4 = 0,0625x22,4
=1,4 lít


Khối lượng khí Oxi
m=n x MH2 = 0,0625x32


= 2g


c/ Khốl ượng của khí
Hiđrơ.




 <sub>2</sub>


2 H



H nxM


m <sub>0,125x18</sub>


=2,25g.


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tuần: 25</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 50</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 31: </b></i>

<b>TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIDRO</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết Hiđrơ có tính chất khử, Hiđrơ khơng những tác dụng với Oxi đơn chất</b>
mà còn tác dụng với Oxi ở dạng hợp chất, các phản ứng này điều tỏa nhiều nhiệt.


-Hiđrơ có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, tính khử tỏa nhiệt.



<b>2/ Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm Hiđrơ tác dụng với CuO, viết được các phương trình phản</b>
ứng.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua tính chất ,ứng dụng của Hidro học sinh ham thích mơn hóa học
vì nó có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ:Ống nghiệm có nhánh,ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh,ống thủy</b>
tinh thông hai đầu, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn.


Hóa chất: kẽm, axit HCl,CuO,diêm,giấy lọc.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b> GV: So sánh tính chất vật lý của</b>


Hidrơ và Oxi. HS: Trả lời -Giống nhau: Là chất
khí không màu, không


mùi, không vị, dễ tan
trong nước.


-Khác nhau:


+ Oxi nặng hơn không
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b> khí.
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b> GV: chúng ta đã học tính chất vật</b>


lý, hóa học của Hiđrơ. Cịn tính chất
nào và ứng dụng của Hiđrơ ta sẽ tìm
hiểu tiếp qua tiết học hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


17’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA HIĐRO (TT)</b>
<b> GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.</b>


- Cho CuO vào ống nghiệm thủy tinh
-- Cho HS quan sát màu của CuO.
-Cho khí Hiđrô đi qua. Yêu cầu HS
quan sát.



<b>GV: Thơng báo: khi cho luồng khí</b>
Hiđrơ đi qua CuO đun nóng thì có kim
loại Cu và nước tạo thành, phản ứng
tỏa nhiệt.


<b>GV: Yêu cầu HS viết phương trình và</b>
viết trạng thái.


<b>GV: Yêu cầu HS neâu vai trò của</b>
Hiđrô.


<b>GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập</b>
sau:Viết PTHH khi cho khí Hiđrơ khử
các Oxít sau:


<b>a/ Sắt (III) Oxít</b>
<b>b/ Thủy ngân (II) Oxít</b>
<b>c/ Chì(II) Oxít</b>


<b>HS: Nhóm làm thí</b>
nghiệm.


- CuO có màu đen.
- Không có dấu hiệu xảy
ra.


- Xuất hiện chất rắn màu
đỏ gạch và có giọt nước.
<b>HS: Viết PTHH</b>



CuO(r)+ H2(k) t0 Cu(r)


+ H2O(h)


<b>HS: Trả lời.</b>


Trong phản ứng trên
Hiđrô đã chiếm Oxi
trong hợp chất CuO. Do
đó người ta nói rằng
Hiđrơ có tính khử.


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>
a/ Fe2O3 + 3H2 2Fe +


3H2O


b/HgO+ H2 Hg+ H2O


c/PbO+ H2 Pb + H2O


<b> 2/ Tác dụng với đồng (II)</b>
<b>Oxít.</b>


PTHH


CuO(r)+ H2(k) t0 Cu(r)


+ H2O(h)



Viết PTHH khi cho khí Hiđrơ
khử các Oxít sau:


<b>a/ Sắt (III) Oxít</b>
<b>b/ Thủy ngân (II) Oxít</b>
<b>c/ Chì (II) Oxít.</b>


<i>Giải </i>


a/ Fe2O3 + 3H2 2Fe +


3H2O


b/HgO+ H2 Hg+ H2O


c/PbO+ H2 Pb + H2O


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO </b>
<b>GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.3</b>


.Nêu ứng dụng của Hiđrơ. <b>HS: Quan sát trả lời.</b>Khí Hiđrơ có nhiều ứng
dụng, chủ yếu do tính
chất rất nhẹ và tính khử
và khi cháy tỏa nhiều
nhiệt.


* Khí Hiđrơ có nhiều ứng


dụng, chủ yếu do tính chất rất
nhẹ và tính khử và khi cháy
tỏa nhiều nhiệt.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
GV: Hãy chọn PTHH mà em cho là


đúng:


a/2H +Ag2O t0 2Ag +H2O


b/H2 + Ag t0 Ag +H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

c/H2 +Ag2O t0 2Ag + H2O


d/2H2 +Ag2O t0 Ag +2H2O


GV: Bài tập :khử 48g đồng (II) Oxít
bằng khí Hiđrơ.


a/ Tính số gam kim loại đồng thu
được.


b/Tính thể tích khí H2 (ở đktc) cần


duøng.


<b>GV: Học bài. Làm bài tập 5 trang 112.</b>
<b> Xem tiếp bài 32 “Phản ứng Oxi</b>
hóa khử”.



<b>HS: Giải bài tập</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 26</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 51</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 32: </b></i>

<b>PHẢN ỨNG OXI HĨA KHỬ</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> ` 1/ Kiến Thức: Nắm được các khái niệm, sự khử sự, sự Oxi hóa.</b>
-Hiểu khái niệm chất khử, chất Oxi hóa


-Hiểu được khái niệm phản ứng Oxi hóa khử và tầm quan trọng của phản ứng Oxi hóa khử.
<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện HS biết được chất khử, chất Oxi hóa, sự khử, sự Oxi hóa.</b>
-Phân biệt phản ứng Oxi hóa khử và các loại phản ứng khác.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các loại phương trinh phản ứng.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b>GV: Nêu tính chất hóa học của Hiđrô?</b>
Viết PTHH minh họa.


HS: Trả lời


1/Tác dụng với Oxi.
Hiđrô tác dụng với Oxi
tạo thành nước.


H2 +O2 t0 H2O


<b> 2/Tác dụng với đồng</b>
<b>(II) Oxít.</b>


Hidro tác dụng với Oxít
tạo thành kim loại và


nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>GV: Chữa bài tập 1 trang 109.</b>


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


CuO(r)+ H2(k) t0 Cu(r)


+H2O(h)


Bài tập 1 trang 109.
a/ Fe2O3+3H2 t0


2Fe+3H2O


b/ HgO+H2 t0 Hg


+H2O


c/ PbO+H2 t0 Pb+H2O


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Phản ứng Oxi hóa khử là gì? Thế</b>


nào là chất khử, chất Oxi hóa? Chúng ta
sẽ tìm hiểu qua tiết hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>


tựa bài mới.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>1/ SỰ KHỬ, SỰ OXI HÓA </b>
<b> GV: Chúng ta đã học tính chất của</b>


Hiđrơ. Em biết Hiđrơ tác dụng với Oxít
kim loại qua phản ứng nào?


<b>GV: Trong đây xảy ra hai q trình: </b>
- Hiđrơ chiếm Oxi của CuO tạo thành
nước gọi là sự khử. Hay chúng ta có sơ
đồ biểu diễn như sau:


Sự oxi hóa H2


CuO + H2 Cu + H2O


Sự khử CuO


<b>GV: Vậy thì em nào cho biết sự khử là</b>
gì? Sự Oxi hóa là gì? xát định sự khử
và sự oxi hóa trong PTPƯ


<b>GV: Yêu cầu HS xát định phương trình </b>
sau:


Fe2O3 +3H2 t0 2Fe + 3H2O



<b>HS: Trả lời.</b>
CuO + H2 t0 Cu


+H2O


<b>HS: Trả lời.</b>


1/ Sự tách Oxi ra khỏi
hợp chất gọi là sự khử.
2/ Sự tác dụng của Oxi
với một chất gọi là sự
Oxi hóa.


<b>HS: Xác định.</b>
Sự ơxi hóa
Fe2O3+3H2


2Fe+3H2O


Sự khử


Sự oxi hóa H2
CuO+H2 t0 Cu+H2O


Sự khử CuO


<b>1/ Sự tách Oxi ra khỏi </b>
hợp chất gọi là sự khử.
<b>2/ Sự tác dụng của Oxi </b>
với một chất gọi là sự


Oxi hóa.


12’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>2/ CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HÓA </b>
<b>GV: Xét các phương trình trên ta thấy:</b>


Hiđrơ đã lấy Oxi của chất khác .Vậy
Hiđrô là chất khử. Ngược lại CuO,
Fe2O3 đã bị mất Oxi gọi là chất Oxi


hóa. Vậy chất khử là gì? Chất Oxi hóa
là gì?


<b>HS: </b>


H2 + CuO t0 Cu+H2O


Chất khử Chất OXH


Fe2O3 +3H2 2Fe+3H2O


Chất OXH Chất khử


<b>HS: Trả lời.</b>


a/ Chất chiếm Oxi của
chất khác gọi là chất
khử.


b/ Chất nhường Oxi cho
chất khác gọi là chất



<b>1/ Chất chiếm Oxi của</b>
chất khác gọi là chất
khử.


<b>2/ Chất nhường Oxi cho</b>
chất khác gọi là chất
Oxi hóa.


<b>VD: Xác định sự khử sự,</b>
Oxi hóa, chất khử, chất
Oxi hóa của phản ứng sau:
AgO+H2 t0 Ag+ H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>GV: Yêu cầu HS xác định sự khử sự,</b>
Oxi hóa, chất khử, chất Oxi hóa của
phản ứng sau:


AgO + H2 t0 Ag + H2O


2Al + Fe2O3 t0 Al2O3 + 2Fe




Oxi hóa.


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>
<b>HS: Hồn thành.</b>
Sự Oxi hóa
HgO + H2 Hg+ H2O



Sự khử


HgO: Chất Oxi hóa
H2: Chất khử.


Sự khử


2Al+Fe2O3 Al2O3+2Fe


Sự Oxi hóa
Al: là chất khử.


Fe2O3: là chất Oxi hóa.


+ 2Fe
<b>Giaûi </b>


Sự Oxi hóa
HgO + H2 Hg+ H2O


Sự khử


HgO: Chất Oxi hóa
H2: Chất khử.


Sự khử


2Al+Fe2O3 Al2O3+2Fe



Sự Oxi hóa
Al: là chất khử.
Fe2O3: là chất Oxi hóa.


7’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>3/ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ </b>
<b>GV: Giới thiệu sự khử và sự Oxi hóa là</b>


hai q trình trái ngược nhau nhưng xảy
ra đồng thời trong cùng một phản ứng
hóa học gọi là phản ứng Oxi hóa khử.
<b>GV: Vậy phản ứng Oxi hóa khử là gì?</b>


<b>GV: Vậy dấu hiệu nào nhận biết phản</b>
ứng Oxi hóa khử.


<b>GV: u cầu HS hồn thành bài tập 2</b>
trang 113.


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>HS: Trả lời định nghĩa.</b>
Phản ứng Oxi hóa khử
là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng
thời sự Oxi hóa và sự
khử.


<b>HS: Trả lời.</b>



-Có sự chiếm và nhường
Oxi giữa các chất.
-Có cho, nhận electron
giữa các chất.


* Phản ứng Oxi hóa
khử là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng
thời sự Oxi hóa và sự
khử.


* Dấu hiệu nào nhận
biết phản ứng Oxi hóa
khử .


-Có sự chiếm và nhường
Oxi giữa các chất.


-Có cho, nhận electron
giữa các chất.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 6:</b></i> <b>4/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>
<b>GV:Yêu cầu </b>HS đọc thông tin từ đó


tóm tắt:


<b>HS: Đọc thơng tin tóm</b>


tắt.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 7:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Thế nào là chất khử, chất Oxi hóa,sự
khử sự Oxi hóa?


2/ Nêu định nghĩa phản ứng Oxi hóa
khử?


<b>GV: Làm bài tập 3 trang 113.</b>


Xem tiếp bài 33 “Điều chế
Hiđrô-phản ứng thế”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 26</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 52</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 33: </b></i>

<b>ĐIỀU CHẾ KHÌ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS biết điều chế Hiđrơ trong phịng thí nghiệm (ngun liệu, phương pháp,</b>
cách thu...)


-Hiểu được điều chế Hiđrô trong công nghiệp.
-Hiểu được khái niệm về phản ứng thế.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình giữa kim loại và axít. Rèn luyện các bài</b>
tốn tính theo phương trình.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Say mê, ham thích thí nghiệm biểu diễn thực hành, có thái độ thích</b>
thú trong học tập và tư duy tốt trong khi học bộ mơn.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn,</b>
chậu thủy tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám.


Hóa chất: Kẽm viên, dd HCl.



<b>b/ Học sinh:</b> Ơn lại điều chế Hiđrơ trong phịng thí nghiệm, đọc thơng tin SGK.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


GV: Nêu định nghĩa phản ứng OXH
– Khử, khái niệm về chất khử, chất
oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?


HS: Trả lời


Phản ứng OXH – Khử là
phản ứng hóa học trong
đó xảy ra đồng thời sự
khử và sự oxi hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


- Chất oxi hóa là chất
nhường oxi cho chất
khác.


- Sự khử là sự tách oxi ra
khỏi hợp chất.



- Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một
chất khác.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về khí hiđro về</b>


tính chất thì hơm nay ta sẽ tìm hiểu về
cách điều chế khí Hiđro và một loại
phản ứng hóa học mới là phản ứng
thế.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ ĐIỀU CHẾ HIĐRO </b>
<b> GV: Giới thiệu nguyên liệu để điều</b>


cheá khí hiđro và phương pháp.


<b>GV: Làm thí nghiệm : Cho Zn vào dd</b>
HCl và thu khí bằng hai cách:


- Đẩy khơng khí.
- Đẩy nước.


Quan sát và nhận xét hiện tượng.



<b>GV: Bổ sung: Cô cạn dd sẽ thu được</b>
ZnCl2 và u cầu HS viết PTHH?


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2’</b>
Cách thu khí Oxi và thu khí Hiđro có
gì giống nhau và khác nhau?


<b>GV: Gọi 1 HS nhắc lại cách điều chế</b>
Hiđro trong phòng thí nghiệm?


<b>HS: Lắng nghe vaø ghi</b>
baøi.


<b>HS: Quan sát.</b>


- Có bọt khí xuất hiện
trên bề mặt kẽm rồi
thoát ra khỏi ống
nghiệm.


- Khí thốt ra khơng làm
cho tàn đóm bùn cháy
chứng tỏa khơng phải là
khí oxi.


- Khí thoát ra cháy với
ngọn lửa xanh nhạt.
<b>HS: Viết PTHH</b>


Zn+2HCl ZnCl2+H2



<b>HS: Thảo luận nhóm 2’ </b>
- Giống nhau đều thu
bằng cách đẩy khơng khí
và đẩy nước.


- Khác nhau:


Đẩy khơng khí phải úp
ống nghiệm xuống đối
với khí hiđro cịn khí oxi
thì ngược lại. Vì khí
hiđro nhẹ hơn khơng khí
cịn khí oxi nặng hơn
khơng khí.


<b>HS: Trả lời </b>


<b>1/ Trong phịng thí nghiệm: </b>
- Ngun liệu để điều chế khí
hiđro là một số kim loại và
một số dd axít (HCl,
H2SO4lỗng).


- Phương pháp Cho kim loại
tác dụng với axít.


PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>GV: Giới thiệu bình Kíp cải tiến.</b>


<b>GV: Giới thiệu cách điều chế khí</b>
Hiđro trong cơng nghiệp bằng cách
điện phân nước. Dùng than khử hơi
nước từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.


<b>GV: Cho HS quan sát bình điện phân</b>
và yêu cầu HS quan sát khi điện
phân?


Điều chế khí hiđro trong
phịng thí nghiệm ta
dùng một số kim loại
như: Al, Fe, Zn,... tác
dụng với một số Axít
như: HCl, H2SO4 lỗng,...


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


- Trong cơng nghiệp
người ta điều chế khí
hiđro bằng cách d8iện
phân nước:


2H2O Điện phân 2H2+O2


- Dùng than khử hơi
nước.



- Điều chế từ khí tự
nhiên, khí dầu mỏ,...


<b>2/ Trong cơng nghiệp:</b>
- Trong cơng nghiệp người ta
điều chế khí hiđro bằng cách
d8iện phân nước:


2H2O Điện phân 2H2+O2


- Dùng than khử hơi nước.
- Điều chế từ khí tự nhiên, khí
dầu mỏ,...


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ PHẢN ỨNG THẾ </b>
<b>GV: Cho HS viết PTHH của Al, Fe,</b>


Zn tác dụng với dd HCl.


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2’</b>
Trả lới Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên
tử nào trong dd Axít?


<b>GV: Các phản ứng trên gọi là phản</b>
ứng thế vậy phản ứng thế là gì?


<b>HS: Viết PTHH:</b>



2Al+6HCl 2AlCl3+


3H2


Fe+2HCl FeCl2


+H2


Zn+2HCl ZnCl2+H2


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’ </b>
Nguyên tử đơn chất Zn,
Al, Fe đã thay thế
nguyện tử Hiđro trong
hợp chất axít.


<b>HS: Trả lời Định nghĩa:</b>
Phản ứng thế là phản
ứng hóa học giữa đơn
chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của
một nguyên tố khác
trong hợp chất.


* Định nghóa:


Phản ứng thế là phản ứng hóa
học giữa đơn chất và hợp chất


trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của
một nguyên tố khác trong hợp
chất.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


<b>1/ Điều chế Hiđro trong phòng thí</b>
nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp)
nào?


<b>2/ Điều chế Hiđro trong công nghiệp?</b>
<b>3/ Phản ứng thế là gì?</b>


<b>4/ Bài tập:</b>


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>a/ Viết PTHH điều chế khí hiđro từ Zn</b>
và dd H2SO4 (l).


<b>b/ Tính thể tích khí hiđro thu được (ở</b>
đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng với
dd H2SO4(l)?


<b>GV: Bài tập vế nhà: 1,2,3 trang 117.</b>
<b> Xem bài luyện tập 6. </b>


ZnSO4+H2



0,2 0,2
b/ Soá mol Zn:


2


0


65


13

<sub>,</sub>



m


M


n



Zn


Zn



mol


Thể tích của khí hiđro:
V= n x 22,4 = 0,2 x 22,4
= 4,48 lít.
<b>HS: Lắng nghe.</b>
D/ BỔ SUNG


. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 27</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 53</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 34: </b>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 6</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS ôn lại các liến thức cơ bản như: tính chất vật lý, hóa học của khí hiđro,</b>
điều chế, ứng dụng của hiđro.


- Hiểu khái niệm oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, sự khử, sự oxi hóa.
- Khái niệm phản ứng thế.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH đã học, kỹ năng làm các bài tập theo PTPỨ.</b>
<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua các Khái niệm và các bài tốn giúp HS tham thích mơn học và</b>
thấy rằng Hóa học có nhiều ứng dụng và vận dụng dễ vào thức tiển cuộc sống.


<b>B/ CHUAÅN BÒ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các câu hỏi và các bài tập liên quan đến bài luyện tập.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
5’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


GV: Định nghĩa Phản ứng thế và cho
ví dụ minh họa?


HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


VD: Zn+2HCl
ZnCl2+H2


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Để nắm vững các kiến thức đã</b>


học như: tính chất, điều chế và các
khái niệm, Phản ứng thế thí hơm nay
ta sẽ ơn lại các kiến thức đó.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


17’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b> GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức</b>


qua các câu hỏi sau:


1/ Nêu tính chất của Hiđro?


2/ Điều chế Hidro trong phòng thí
nghiệm?


3/ Phản ứng thế là gì?


4/ Sự khử, sự oxi hóa là gì?


5/ thế nào là chất khử, chất oxi hóa?


6/ Phản ứng oxi hóa khử là gì?


<b>HS: Trả lời các kiến thức</b>
củ.


1/ Tác dụng với khí oxi
tỏa nhiều nhiệt.


Tác dụng với oxít kim
loại.


2/ Điều chế Hiđro trong
phịng thí nghiệm bằng
dd HCl, H2SO4 loãng,...



tác dụng với các kim loại
(Zn, Fe, Al,...) Thu bằng
2 cách đẩy nước và đẩy
khơng khí.


3/ là phản ứng hóa học
giữa đơn chất và hợp
chất trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế
nguyên tử của nguyên tố
trong hợp chất.


4/ - Sự khử là q trình
tách ox ra khỏi hợp chất.
- Sự oxi hóa là quá trình
tác dụng của 1 chất với
oxi.


5/ - Chất khử là chất
chiếm oxi của chất khác.
- Chất oxi hóa là chất
nhường oxi cho chất
khác.


6/ Phản ứng oxi hóa khử
là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng thời
sự khử và sự oxi hóa.


1/ Tác dụng với khí oxi tỏa


nhiều nhiệt.


Tác dụng với oxít kim loại.
<b>2/ Điều chế Hiđro trong</b>
phịng thí nghiệm bằng dd
HCl, H2SO4 loãng,... tác dụng


với các kim loại (Zn, Fe,
Al,...) Thu bằng 2 cách đẩy
nước và đẩy khơng khí.
<b>3/ là phản ứng hóa học giữa</b>
đơn chất và hợp chất trong
đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của
nguyên tố trong hợp chất.
<b>4/ - Sự khử là quá trình tách</b>
ox ra khỏi hợp chất.


- Sự oxi hóa là q trình tác
dụng của 1 chất với oxi.
<b>5/ - Chất khử là chất chiếm</b>
oxi của chất khác.


- Chất oxi hóa là chất
nhường oxi cho chất khác.
<b>6/ Phản ứng oxi hóa khử là</b>
phản ứng hóa học trong đó
xảy ra đồng thời sự khử và sự
oxi hóa.



20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ BAØI TẬP </b>
<b>GV: Bài tập 1 trang 118.</b> <b>HS:a/ 2H</b>2+O2 t0 2H2O


b/ 4H2+Fe3O4 t0 3Fe+


4H2O


c/ PbO+H2 t0 Pb+H2O


a/ 2H2+O2 t0 2H2O


b/ 4H2+Fe3O4 t0 3Fe+


4H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>GV: Bài tập 2: Viết các PTHH cho</b>
Hiđro khử các oxít sau:


a/ Oxít sắt từ.
b/ Bạc oxít.
c/ Magiê oxít.
d/ Thiết oxít.


<b>GV: Bài tập 3: Cho các phản ứng</b>
sau:


a/ Fe2O3+3CO t0 2Fe+3CO2


b/ 2SnO+C t0<sub> 2Sn+CO</sub>
2



c/ Fe2O3+2Al t0 2Fe+Al2O3


Trong các phản ứng trên chất nào là
chất khử, chất nào là chất oxit hóa?
<b>GV: Bài tập 4: Đốt cháy 6,72 lít khí</b>
H2 sinh ra nước.


a/ Viết PTHH?


b/ Tính thể tích và khối lượng của khì
Oxi cần dùng cho phản ứng?


c/ Tính khối lượng nước sinh ra?


- Chất khử là Hiđro.
Chất oxi hóa là: O2,


Fe3O4, PbO.


<b>HS: a/ 4H</b>2+Fe3O4 t0


3Fe+4H2O


b/ H2+Ag2O t0 2Ag+


H2O


c/ H2+MgO t0 Mg+



H2O


<b>HS: - Chất khử là: CO,</b>
C, Al.


- Chất oxi hóa: Fe2O3,


SnO.


<b>HS:a/ 2H</b>2+O2 t0 2H2O


0,3 0,15 0,3
b/ Soá mol H2:


n=
mol
,
,
,
,
V
3
0
4
22
72
6
4


22  



Thể tích của oxi
V=nx22,4 = 0,15x22,4
= 3,36 lít.
khối lượng của ox:
m=nx

M

O

<sub>2</sub>= 0,3x32
=4,8 gam
c/ Khối lượng của nước:
m=nx

M

H

<sub>2</sub>

O

= 0,3x18
= 5,4 gam.


- Chất khử là Hiđro.


Chất oxi hóa là: O2, Fe3O4,


PbO.


<b>HS: a/ 4H</b>2+Fe3O4 t0


3Fe+4H2O


b/ H2+Ag2O t0 2Ag+


H2O


c/ H2+MgO t0 Mg+


H2O


<b>HS: - Chất khử là: CO, C, Al.</b>


- Chất oxi hóa: Fe2O3, SnO.


<b>HS:a/ 2H</b>2+O2 t0 2H2O


0,3 0,15 0,3
b/ Soá mol H2:


n= , mol


,
,
,
V
3
0
4
22
72
6
4


22  


Thể tích của oxi
V=nx22,4 = 0,15x22,4
= 3,36 lít.
khối lượng của ox:
m=nx

M

O

<sub>2</sub>= 0,3x32
=4,8 gam
c/ Khối lượng của nước:

m=nx

M

H

<sub>2</sub>

O

= 0,3x18
= 5,4 gam.


1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i><b> DẶN DÒ</b>
<b>GV: Học bài và xem bài 35 “Bài</b>


thực hành số 5”.


Các bài tập 1,2,3,4 trang 119.


<b>HS: Lắng nghe.</b>




<b>D/ BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 27</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 54</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 35: </b></i>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 5</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>



<b>1/ Kiến Thức: Biết cách điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm, và thử tính chất của khí</b>
hiđro (Đốt cháy vá tác dụng với oxít kim loại).


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác làm thí nghiệm: Thu khí hiđro, khả năng quan sát,</b>
nhận xét, viết PTHH.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học, biết tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tư duy mơn</b>
học qua các thí nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b>Thảo luận, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, gợi mở,...
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, kẹp sắt, ống</b>
thủy tinh chữ V, ống nghiệm có nút, khai nhựa.


Hóa chất: Kẽm viên, CuO bột, dd, HCl.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, 2 chậu nước, cát.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>


<b>GV: Chúng ta đã học về khí hiđro,</b>


về tính chất và điều chế thì hơm nay
ta sẽ làm các thí nghiệm về khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hiđro.
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ </b>
<b>GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS</b>


(nước, cát).


<b>GV: Kiểm tra các đồ dùng cho thí</b>
nghiệm bổ sung (nếu có).


<b>HS: Ổn định, xem các</b>
đồ dùng trên bàn.


28’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>
<b>GV: Các em cho biết ngun liệu</b>


điều chế khí hiđro trong phòng thí
nghiệm?


Em hãy viết PTHH cho Zn tác dụng
với dd HCl?


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.</b>
Lắp dụng cụ như hình 5.4 trang14.


- Hướng dẫn HS thử độ tinh khiết của


khí hiđro.


- Yêu cầu HS nêu nhận xét hiện
tượng?


<b>GV: Hướng dẫn HS thay đầu vuốt</b>
nhọn bằng ống dẫn khí.


Cho HS quan sát hiện tượng và nhận
xét?


<b>GV: Hướng dẫn HS dẫn khí qua ống</b>
chữ V chứa CuO như hình trang 120
SGK.


Quan sát hiện tượng?
Viết PTHH?


<b>HS: Trong phịng thí</b>
nghiệm thường dùng các
kim loại là: Fe, Al, Zn,...
và dd HCl, H2SO4loãng.


Zn+2HCl ZnCl2+H2


<b>HS: Tiến hành thí</b>
nghiệm theo hướng dẫn
của GV.



<b>HS: Tiến hành thí</b>
nghiệm.


Quan sát hiện tượng.
<b>HS: Tiến hành thí</b>
nghiệm.


Quan sát các hiện tượng.
- Có màu đỏ tao thành
đó là đồng.


- Có hơi nước sinh ra.
PTHH:


CuO+H2 t0 Cu+H2O


<b>1/ Thí nghiệm 1: Điều chế</b>
<b>khí hiđro, đốt khí hiđro</b>
<b>trong khơng khí.</b>


Trong phịng thí nghiệm
thường dùng các kim loại là:
Fe, Al, Zn,...


và dd HCl, H2SO4loãng.


Zn+2HCl ZnCl2+H2


<b>2/ Thí nghiệm 2: Thu khí</b>


<b>hiđro bằng cách đẩy nước</b>
<b>và đẫy khơng khí.</b>


<b>3/ Thí nghiệm 3: Hiđro khử</b>
<b>đồng (II) oxít.</b>


- Có màu đỏ tao thành đó là
đồng.


- Có hơi nước sinh ra.
PTHH:


CuO+H2 t0 Cu+H2O


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ TƯỜNG TRÌNH</b>
- Ngày:. . . tháng . . . . .năm . . .


- Họ và tên: . . . .


- Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài

. . . .


<b>Tên thí nghiệm</b> <b>Hiện tượng quan sát</b> <b>Giải thích</b> <b>PTPƯ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí </b>
nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>
nghiệm.



3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS học bài luyện tập tiết</b>


sau là tiết kiểm tra 1 tiết các kiến thức
đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 28</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 55</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT </b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> Kiểm tra các kiến thức đã học để có các phương pháp dạy học tốt hơn.</b>


B/ MA TRẬN ĐỀ



<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Tính chất UD của H2 1 1câu


Phản ứng OXH Khử 1 2 3câu


Đ/c H2 PƯ Thế 1 1câu


Luyện tập 1 1câu


Tính tốn 1 1câu


Tổng 2câu 0câu 2caâu 2caâu 0caâu 1caâu 7 caâu


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG




<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b>YÊU CẦU HS </b>
GV: Hôm nay thầy sẽ kiểm tra lại


các kiến thức qua bài kiểm tra hôm
nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

43’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT KIỂM TRA </b>


<i><b>ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).


Em hãy khoanh trịn một chữ cái (A,B,C,D) đứng ở đầu trong các câu sau đây mà em
cho là đúng.


Cho các phản ứng hóa học sau:


FeO + H2 to Fe + H2O


CO + Mg to<sub> MgO + C </sub>



Câu 1/ Chất khữ là:


A. FeO, Mg B. Mg, H2 C. H2, CO D. FeO, CO


Caâu 2/ Chất Oxi hóa là:


A. FeO, Mg B. Mg, H2 C. H2, CO D. FeO, CO


Câu 3/ Định nghĩa sau đây định nghĩa nào đúng.
A. Chất cho Oxi là chất khữ.


B. Sự Oxi hóa là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất.


C. Phản ứng Oxi hóa khữ là phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự oxi hóa.


D. Phản ứng Oxi hóa khữ là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự
khữ và sự oxi hóa.


Câu 4/ Em hãy điền vào chổ (...) các từ cụm từ thích hợp mà em cho là đúng.
- Phản ứng thế là phản ứmg hóa học giữa . . . . . . .và . . . .,trong đó
nguyên tử của . . . .


thay thế . . . .của nguyên tố khác trong hợp chất.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).


<b>Câu 5/ (1 điểm) Viết phương trình phản ứng của các phản ứng Hiđro Khử các Oxít sau:</b>
a/ Kẽm Oxít


. . .


b/ Bạc Oxít


. . .
Câu 6/ (3 điểm) Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau:


a/ Fe2O3 + CO to Fe + CO2


b/ ZnO + C to<sub> Zn + CO</sub>
2


c/ Fe2O3 + Al to Al2O3 + Fe


Các phản ứng trên là phản ứng Oxi hóa khử em hãy cho biết chất nào là:


- Chất khử: . . .
- Chất Oxi hóa: . . .
Câu 7/ (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Hiđro sinh ra nước.


a/ Viết phương trình phản ứng hóa học?
b/ Tính thể tích khí Oxi cần dùng?


c/ Tính khối lưọng nước thu được? (các thể tích đo ở đktc).
( Biết: H : 1 , O : 16 )


<b></b>
----Heát----1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b> THU BÀI – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS xem trước bài</b>



“Nước”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Noäi dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Tính chất UD của H2 5,7a(1,5đ) 2câu1,5đ


Phản ứng OXH


Khử 3(1đ) 1,2(2đ) 3câu3đ


Đ/c H2 PƯ Thế 4(1đ) 1câu1đ


Luyện tập 6(3đ<sub>)</sub> <sub>1câu3</sub>đ


Tính tốn 7b,c(1,5đ<sub>) 1câu1,5</sub>đ


Tổng 2câu 2đ <sub>0câu 0</sub>đ <sub>2câu 2</sub>đ <sub>3câu4,5</sub>đ <sub>0câu0</sub>đ <sub>1câu1,5</sub>đ <sub>8 câu10</sub>đ


<b>E/ ĐÁP ÁN </b>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).



Câu 1/ B <b>1 điểm</b>


Câu 2/ D <b>1 điểm</b>


Câu 3/ D <b>1 điểm</b>


Câu 4/ (1 điểm) Đúng 1 vị trí đạt 0,25 điểm.


- Phản ứng thế là phản ứmg hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của nguyên tố
này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).</b>


<b> Caâu 5/ a/ ZnO + H</b>2 to Zn + H2O <b>0,5 điểm</b>


b/ Ag2O + H2 to 2 Ag + H2O <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 6/ </b>


a/ Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 <b>1 điểm</b>


b/ 2ZnO + C to<sub> 2Zn + CO</sub>


2 <b>1 điểm</b>


c/ Fe2O3 + 2Al to Al2O3 + 2Fe <b>1 điểm</b>


- Chất khử: CO, C, Al.
- Chất Oxit hóa: Fe2O3, ZnO.



<b>Câu 7/ </b>


Số mol khí hiđro là: 0,3mol


4
,
22


72
,
6
4
,
22


V


nH2   <b>0,25 điểm</b>


a/ PTHH: 2H2 + O2 t0 2H2O <b>0,25 điểm</b>


0,3 0,15 0,3 (mol) <b>0,5 điểm</b>
b/ Thể tích khí oxi cần là:

VO

<sub>2</sub>

nO

<sub>2</sub>

x

22

,

4

= 0,15 x 22,4 = 3,36 lít. <b>0,5 điểm</b>
c/ Khối lượng nước thu được là:

m O

H

<sub>2</sub>

n O

H

<sub>2</sub>

x

M O

H

<sub>2</sub> = 0,3 x 18 = 5,4 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần: 28</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 56</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 36: </b>

<b>NƯỚC </b>

<b> </b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS hiểu và biết thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố</b>
hiđro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích 2 phần hiđro và 1 phần oxi và theo tỉ lệ về
khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.


<b>2/ Kỹ năng: Quan sát các thí nghiệm và trả lời các câu hỏi.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua bài này giúp HS ham thích tìm hiểu về các chất trong tự nhiên.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điên(</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Nước có thành phần và tính chất </b>
như thế nào? Nước có vai trị gì trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đời sống và sản xuất và phải làm gì để
giữ nước khơng bị ơ nhiễm? Ta sẽ tìm
hiểu qua bài hôm nay là Nước.


13’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i><b> I/ THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA NƯỚC</b>
<b>1/ SỰ PHÂN HUỶ NƯỚC </b>


<b>GV: Lắp thiết bị điện phân và có pha</b>
thêm 1 ít dd H2SO4.


<b>GV: u cầu HS quan sát hiện tượng</b>
thí nghiệm.


- Khi cho dòng điện một chiều chạy
qua.


- Ở 2 điện cực xuất hiện gì? thể tích ở
2 điện cực như thế nào?


<b>GV: Yêu cầu HS nêu kết luận?</b>


<b>HS: Quan sát: </b>


Ở 2 điện cực xuất hiện
nhiều bọt khí.


- Thể tích hiđro gấp 2 lần
thể tích oxi sinh ra ở điện


cực dương.


<b>HS: Kết luận: </b>


Khi cho dòng điện một
chiều đi qua nước bị phân
hủy thành hiđro và oxi.
- Thể tích hiđro gầp 2 làn
thể tích oxi.


PTHH:


2H2O Điện phân 2H2+O2


* Kết luận:


Khi cho dòng điện một chiều
đi qua nước bị phân hủy thành
hiđro và oxi.


- Thể tích hiđro gầp 2 làn thể
tích oxi.


PTHH:


2H2O Điện phân 2H2+O2


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>2/ SỰ TỔNG HỢP NƯỚC </b>
<b> GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.11</b>



a,b và thảo luận nhóm:


- Khi đốt cháy hổn hợp hiđro và oxi
bằng tia lửa điện thì có hiện tượng gì?
- Mực nước trong ống dân lên có đầy
khơng?


- Đưa tàn đóm đỏ vào phần chất khí
cịn lại có hiện tượng gì?


- Khí cịn dư đó là khí nào?


* Tính tỉ lệ hóa hợp về khối lượng?
* Tính thành phần phần trăm về khối
lượng?


<b>HS: Quan sát, đọc thông</b>
tin và thảo luận nhóm 2’.
- Hổn hợp gây nổ và
mực nước trong ống dân
lên.


- Mực nước trong ống
dân lên và dừng lại ở
vạch số 1.


- Tàn đóm bùn cháy.
- Đó là khí oxi.
<b>HS: Kết luận: </b>



Khi đốt bằng tia lửa điện
khí hiđro và khí oxi đã
hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ thể tích là 2:1.


<b>HS: Thảo luận nhóm:</b>
a/ Giả sử chỉ có 1 mol
khí oxi tham gia phản
ứng.


Khối lượng của khí hiđro
là: m=n x

M

H

<sub>2</sub>= 2 x 2


* Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

= 4gam.
cuûa oxi laø: m=n x


MO

2


= 1 x 32 = 32 gam.
Tỉ lệ hóa hợp theo khối
lượng là: 4:32 hay 1:8
b/ %H =


8
1


100
1





%
x


=11,1%


%O = 100% - 11,1%
=88,9%


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>3/ KẾT LUẬN </b>
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời </b>


Nước là hợp chất tạo bởi nguyên tố
nào?


- Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về
khối lượng, thể tích như thế nào?
- từ đó rút ra cơng thức của nước?


<b>HS: Trả lời </b>


- Nước là hợp chất tạo
bởi nguyên tố hiđro và
oxi.


- Chúng hóa hợp với


nhau theo tỉ lệ về khối
lượng 8 phần oxi và 1
phần hiđro, tỉ lệ thể tích
là hiđro và 1 oxi.


- Nước là hợp chất tạo bởi
nguyên tố hiđro và oxi.


- Chúng hóa hợp với nhau
theo tỉ lệ về khối lượng 8
phần oxi và 1 phần hiđro, tỉ lệ
thể tích là hiđro và 1 oxi.


10


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:</b>


Tính thể tích của khí hiđro và khí oxi
(ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo
7,2 gam nước.


<b>GV: Bài tập về nhaø: 1,2,3,4 trang</b>
125.


Xem tiếp phần còn lại.


<b>HS: Làm bài tập.</b>
Số mol của nước:



n = 7<sub>18</sub>2


2


,
O
H


m


M 


= 0,4mol
2H2+O2 t0 2H2O


0,4 0,2 0,4(mol)
Thể tích của hiđro là:
V=nx22,4 =0,4x22,4
8,96 lít.
Thể tích của oxi là:
V=nx22,4 = 0,2x22,4
= 4,48 lít.
<b>HS: Lắng nghe.</b>


Số mol của nước:


n = 7<sub>18</sub>2


2



,
O
H


m


M 


= 0,4mol
2H2+O2 t0 2H2O


0,4 0,2 0,4(mol)
Thể tích của hiđro là:
V=nx22,4 =0,4x22,4
8,96 lít.
Thể tích của oxi là:
V=nx22,4 = 0,2x22,4
= 4,48 lít.




<b>D/ BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 29</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 57</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 36: </b>

<b>NƯỚC </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS biết tính chất vật lý và hóa học của nước.</b>
- Viết được các PTHH của nước.


- Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp phịng chống gây ơ nhiễm
nguồn nước.


<b>2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH và kỹ năng tính tốn.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Có ý thức bảo vệ nguồn nước khơng cho ô nhiễm, ham thíc môn học</b>
thông qua các thí nghiệm hóa học.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thủy tinh 250ml, phiễu, ống nghiệm, lọ thủy tinh có nút nhám,</b>
mi sắt, khai nhựa.


Hóa chất: Quỳ tím, Natri, nước, vơi sống, Pđỏ.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG




<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
<b>GV: Nêu thành phần của nước?</b>


<b>GV: Bài tập 3 trang 125.</b>


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


Nước là hợp chất tạo bởi
2 nguyện tố oxi và hiđro,
chúng hóa hợp với nhau
theo tỉ lệ thể tích 2 phần
khí hiđro và 1 phần oxi.
<b>HS: Số mol của nước:</b>


n = 1<sub>18</sub>8


2


,
O
H



m


M 


= 0,1 mol
2H2 + O2 t0 2H2O


0,1 0,05 0,1 mol
Thể tích cùa oxi


VO

2= 0,05 x 22,4


= 1,12(lít).


VH

2= 0,1 x 22,4


= 2,24(lít).


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã biết thành phần của</b>


nước thì hơm nay ta sẽ biết tính chất
của nước và vai trò của nước trong đời
sống của chúng ta.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.



25’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC </b>
<b> GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước</b>


và nêu tính chất vât lý của nước?


<b>GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước yêu</b>


<b>HS: Quan sát và nêu</b>
nhận xét:


- Nước là chất lỏng,
không màu, khơng vị,
khơng mùi.


- Sơi ở 1000<sub>C, hóa rắn ở</sub>


00<sub>C, khối lượng riêng là</sub>


1 g/ml (ở 40<sub>C).</sub>


- Hoøa tan nhiều chất rắn,
lỏng và khí.


<b>HS: Quan sát quỳ tím</b>


1/ Tính chất vật lý:


- Nước là chất lỏng, khơng
màu, khơng vị, khơng mùi.
- Sơi ở 1000<sub>C, hóa rắn ở 0</sub>0<sub>C,</sub>



khối lượng riêng là 1 g/ml (ở
40<sub>C).</sub>


- Hoøa tan nhiều chất rắn,
lỏng và khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cầu HS quan sát?


- Cho mẫu natri vào cốc nước.


- Nhúng quỳ tím vào trong dd thu
được.


<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH và kết</b>
luận.


<b>GV: Cho 1 mẫu vơi nhỏ vào cốc thủy</b>
tinh và rót một ít nước vào sau đó
nhúng quỳ tím vào quan sát.


<b>GV: Cho HS viết PTHH?</b>


<b>GV: Thơng báo: Nước cịn hóa hợp</b>
với Na2O, BaO, K2O,... tạo thành


NaOH, KOH, Ba(OH)2,...


<b>GV: Yêu cầu HS nêu kết luận?</b>



<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>
- Đốt Pđỏ và cho vào cốc thủy tinh.
- Rót 1 ít nước vào cốc và lắc đều.
- Nhúng quỳ tím vào dd và quan sát?
<b>GV: Đó là dd thuộc loại axít.</b>


Viết PTHH?


<b>GV: Thơng báo: Nước cịn hóa hợp</b>
với nhiều oxít khác như: SO2, SO3,


N2O5,... tạo thành các axít tương ứng:


H2SO3, H2SO4, HNO3,...


<b>GV: Gọi 1 HS nêu kết luận?</b>


khơng đổi màu.


- Natri chạy nhanh trên
mặt nước (nóng chảy
thành giọt trịn).


- Phản ứng tỏa nhiều
nhiệt.


- Có khí thốt ra.


- Giấy quỳ tím chuyển
thành xanh.



PTHH:2Na+2H2O


2NaOH+H2


Kết luận: Nước có thể
tác dụng được một số
kim loại ở nhiệt độ
thường như: K, Na, Ca,
Ba,...


<b>HS: - Có hơi nước bốc</b>
lên.


- CaO rắn chuyển thành
chất nhão, phản ứng tảo
nhiều nhiệt.


-Quỳ tím hóa xanh.
<b>HS: PTHH:</b>


CaO+H2O Ca(OH)2


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>HS: Kết luận: Hợp chất</b>
tạo ra do oxít bazơ hóa
hợp với nước thuộc loại
bazơ. DD bazơ làm quỳ
tím hóa xanh.



<b>HS: Quan sát.</b>


- Có khói trắng tạo thành
(P2O5).


- Giấi quỳ tím hóa đỏ.
<b>HS: Viết PTHH:</b>


P2O5+3H2O 2H3PO4


<b>HS: Kết luận: Hợp chất</b>
tạo ra do nước hóa hợp
với oxít axít thuộc loại
axít. DD axít làm quỳ tím


<b>a/ </b><i><b>Tác dụng với kim loại </b></i>


- Natri chạy nhanh trên mặt
nước (nóng chảy thành giọt
trịn).


- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
- Có khí thốt ra.


- Giấy quỳ tím chuyển thaønh
xanh.


* PTHH: 2Na+2H2O



2NaOH+H2


* Kết luận: Nước có thể
tác dụng được một số kim
loại ở nhiệt độ thường như:
K, Na, Ca, Ba,...


<b>b/ </b><i><b>Tác dụng với một số oxít</b></i>
<i><b>bazơ:</b></i>


- Có hơi nước bốc lên.


- CaO rắn chuyển thành chất
nhão, phản ứng tảo nhiều
nhiệt.


-Quỳ tím hóa xanh.
* PTHH:


CaO+H2O Ca(OH)2


* Kết luận: Hợp chất tạo
ra do oxít bazơ hóa hợp với
nước thuộc loại bazơ. DD
bazơ làm quỳ tím hóa xanh.


<b>c/ </b><i><b>Tác dụng với một số oxít</b></i>
<i><b>axít: </b></i>


- Có khói trắng tạo thành


(P2O5).


- Giấi quỳ tím hóa đỏ.
* PTHH:


P2O5+3H2O 2H3PO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

hóa đỏ.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>III/ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG </b>
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2’.</b>


1/ Vai trị của nước trong đời sống sản
xuất?


2/ Ta cần làm gì để giữ cho nguồn
nước khơng bị ơ nhiễm?


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’ </b>
1/ Vai trò của nước trong
đời sống.


- Hòa tan nhiều chất dinh
dưỡng, cần thiết cho cơ
thể.


- Tham gia nhiều q
trình hóa học quan trọng


trong cở thể người và
động vật.


- Nước còn cần thiết cho
đời sống hằng ngày, sản
xuất nông nghiệp, công
nghiệp, xây dựng và giao
thông vận tải,...


2/ Chúng ta góp phần giữ
cho nguồn nước khơng bị
ơ nhiễm.


- Không vức rát thải
xuống sông, ao hồ, kênh
rạch,...


- Xử lý nước thải sinh
hoạt và nước thải công
nghiệp trước khi cho
chảy vào sơng hồ.


<b>1/ </b><i><b>Vai trị của nước trong đời</b></i>
<i><b>sống.</b></i>


- Hòa tan nhiều chất dinh
dưỡng, cần thiết cho cơ thể.
- Tham gia nhiều q trình
hóa học quan trọng trong cở
thể người và động vật.



- Nước còn cần thiết cho đời
sống hằng ngày, sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp,
xây dựng và giao thông vận
tải,...


<b>2/ </b><i><b>Chúng ta góp phần giữ</b></i>
<i><b>cho nguồn nước không bị ô</b></i>
<i><b>nhiễm.</b></i>


- Không vức rát thải xuống
sông, ao hồ, kênh rạch,...
- Xử lý nước thải sinh hoạt và
nước thải công nghiệp trước
khi cho chảy vào sông hồ.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Nêu tính chất vật lý của nước?
2/ Tính chất hóa học của nước?
<b>GV: Bài tập: 5,6 trang 125.</b>


Xem tiếp bài 37 “Axít – Bazơ –
Muối”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>Tuần: 29</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 58</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 37: </b></i>

<b>AXÍT – BAZỜ – MUỐI</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết cách phân loại axít theo thành phần hóa học và gọi tên chúng.</b>
- Các khái niệm về axít.


<b>2/ Kỹ năng: Gọi tên được một số hợp chất vô cơ khi biết cơng thức hóa học và gọi tên các</b>
loại axit.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học thơng qua cách gọi tên axít.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Bảng kẻ 1,2 trang 149 SGK.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất hóa học</b>


cua nước?


<b>GV: u cầu HS 2 nêu vai trị của nước</b>
và các biện pháp cống ơ nhiễm nguồn
nước?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS 1: Trả lời


a/ Tác dụng với kim loại
2Na+2H2O


2NaOH+H2


b/ Tác dụng với một số
oxít bazơ:


CaO+H2O Ca(OH)2


c/ Tác dụng với một số
oxít axít:


P2O5+3H2O 2H3PO4



<b>HS2: Trả lời </b>


1/ Vai trò của nước
trong đời sống.


- Hòa tan nhiều chất dinh
dưỡng, cần thiết cho cơ
thể.


- Tham gia nhiều q
trình hóa học quan trọng
trong cở thể người và
động vật.


- Nước còn cần thiết cho
đời sống hằng ngày, sản
xuất nông nghiệp, cơng
nghiệp, xây dựng và giao
thơng vận tải,...


2/ Chúng ta góp phần giữ
cho nguồn nước không bị
ô nhiễm.


- Không vức rát thải
xuống sông, ao hồ, kênh
rạch,...


- Xử lý nước thải sinh
hoạt và nước thải công


nghiệp trước khi cho
chảy vào sơng hồ.
2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>


<b>GV: Chúng ta đã làm quen với một loại</b>
hợp chất vô cơ là oxít, cịn các hợp chất
vơ cơ khác như: axít, bazơ, muối thì hơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nay chúng ta sẽ tìm hiểu các khái niệm
cơ bản, phân loại và gọi tên.


28’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ AXÍT </b>
<b>GV: Yêu cầu HS lấy 3 VD về axít mà</b>


em biết?


Em hãy nhận xét trong các cơng thức đó
có gì giống nhau và khác nhau?


<b>GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra định</b>
nghĩa về axít?


<b>GV: Nêu ký hiệu chung về cơng thức</b>
của gốc axít là A và có hóa trị là n. Vậy
em hãy rút ra cơng thức chung về của
axít?


<b>GV: Giới thiệu : Người ta dựa vào thành</b>


phần chia axít làm 2 loại


+ Axít có oxi.


+ Axít không có oxi.


Em hãy lấy VD về 2 loại axít trên?
<b>GV: Cho HS làm quen với một số gốc</b>
axít thường gặp ở phụ lục trang 156.
<b>GV: Hướng dẫn HS cách gọi tên axít</b>
khơng có oxi.


Tên axít = axít + tên phi kim + hiđríc.
<b>GV: Cho HS đọc các VD sau: HCl, HBr,</b>
H2S,...


<b>GV: Giới thiệu cách gọi tên axít có oxi.</b>
Tên axít có nhiều oxi = axít + tên phi
kim + ic.


Tên axít có ít oxi = axít + tên phi kim +
ơ.


<b>HS: VD: HCl, H</b>2SO4,


HNO3,...


+ Giống nhau đều có
nguyên tử Hiđro.



+ Khác nhau nguyên tử
hiđro liên kết với các
gốc axít khác nhau.
<b>HS: Trả lới định nghĩa.</b>
Phân tử axít gồm có một
hay nhiều nguyên tử
hiđro liên kết với gốc
axít. Các ngun tử hiđro
này có thể thay thế bằng
các ngun tử kim loại.
<b>HS: Rút ra cơng thức của</b>
Axít là HnA.


<b>HS: Lắng nghe ghi bài</b>
sau đó cho VD và quan
sát phụ lục.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


<b>HS: Gọi tên các axít: </b>
HCl: axít clo hiđríc.
<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài sau đó gọi tên các
VD.


<b>1/ Khái niệm.</b>


Phân tử axít gồm có một hay
nhiều nguyên tử hiđro liên


kết với gốc axít. Các nguyên
tử hiđro này có thể thay thế
bằng các nguyên tử kim loại.
VD: HCl, H2SO4, HNO3,...


<b>2/ Cơng thức hóa học.</b>
Cơng thức của Axít là HnA.


(cơng thức của gốc axít là A
và có hóa trị là n).


<b>3/ Phân loại.</b>


Người ta dựa vào thành phần
chia axít làm 2 loại


+ Axít có oxi H2SO4. HNO3,


H2CO3,...


+ Axít không có oxi HCl,
HBr, HI, H2S,...


<b>4/ Gọi tên.</b>


* <i>Cách gọi tên axít không có</i>
<i>oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi kim</b>
<b>+ hiđríc.</b>



VD: HCl: axít clo hiđríc.
* <i>Cách gọi tên axít có oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi = axít</b>
<b>+ tên phi kim + ic.</b>


VD: H2SO4: axít sunfuríc


HNO3: axít nitríc


<b>Tên axít có ít oxi = axít +</b>
<b>tên phi kim + ơ.</b>


VD: H2SO3: axít sunfurơ.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2/ Gọi tên axít, cho VD?


<b>GV: Cho học sinh gọi tên một số axit</b>
sau:


HBr
H2S


HNO3


H3PO4



<b>GV: Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 130.</b>
Xem tiếp phần III (Muối).


liên kết với gốc axít. Các ngun tử hiđro này có thể
thay thế bằng các ngun tử kim loại.


2/ * <i>Cách gọi tên axít không có oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi kim + hiđríc.</b>
VD: HCl: axít clo hiđríc.


* <i>Cách gọi tên axít có oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi = axít + tên phi kim + ic.</b>
VD: H2SO4: axít sunfuríc


<b>Tên axít có ít oxi = axít + tên phi kim + ơ.</b>
VD: H2SO3: axít sunfurơ.


HBr: axít brôm hiđríc.
H2S: axít sunfua hiđríc.


HNO3: axít nitríc


H3PO4: axit photphoric.


<b>HS: Lắng nghe.</b>
<b>D/ BOÅ SUNG</b>



. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 30</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 59</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 37: </b></i>

<b>AXÍT – BAZỜ – MUỐI</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIEÂU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết cách phân loại axít, bazơ theo thành phần hóa học và gọi tên chúng.</b>
- Các khái niệm về axít, bazơ.


<b>2/ Kỹ năng: Gọi tên được một số hợp chất vô cơ khi biết cơng thức hóa học và gọi tên các</b>
loại bazơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>



<b>a/ Giáo viên: Bảng kẻ 1,2 trang 149 SGK.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
<b>GV: u cầu học sinh nêu định nghĩa</b>


cách gọi tên của axit?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


Phân tử axít gồm có một
hay nhiều nguyên tử
hiđro liên kết với gốc
axít. Các ngun tử hiđro
này có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại.
<b>Cách gọi tên:</b>



* <i>Cách gọi tên axít không</i>
<i>có oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi</b>
<b>kim + hiđríc.</b>


VD: HCl: axít clo hiđríc.
* <i>Cách gọi tên axít có</i>
<i>oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi =</b>
<b>axít + tên phi kim + ic.</b>


VD: H2SO4: axít sunfuríc


HNO3: axít nitríc


<b>Tên axít có ít oxi = axít</b>
<b>+ tên phi kim + ơ.</b>


VD: H2SO3: axít sunfurơ.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã làm quen với một loại</b>


hợp chất vơ cơ là oxít và axit thì hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu các khái niệm
cơ bản, phân loại và gọi tên của bazơ.



<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


28’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ BAZƠ </b>
<b>GV: Yêu cầu HS lấy 3 VD và nhận xét</b>


thaønh phần của các bazơ trên?


Nêu định nghóa bazơ?


<b>HS: NaOH, Ca(OH)</b>2,


Al(OH)3,...


+ Có một nguyên tử kim
loại.


+ Có một hay nhiều
nhóm – OH.


<b>HS: Nêu định nghóa.</b>


<b>1/ Khái niệm.</b>


Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm
hiđroxít (-OH).



VD: NaOH, Ca(OH)2,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>GV: Nếu gọi kim loại là M và có hóa trị</b>
là n thì em nào hãy viết công thức
chung của bazơ?


<b>GV: Hướng dẫn HS cách gọi tên bazơ.</b>
Tên bazơ = tên kim loại + hiđroxít.
<b>GV: Chú ý cho HS kim loại có 2 hóa trị</b>
thí cần gọi hóa trị ra và để trong hoặt
đơn.


VD: NaOH, Fe(OH)2, KOH,...


<b>GV: Thuyết trình về sự phân loại của</b>
bazơ.


Chia làm 2 loại


+ Bazơ tan trong nước (bazơ kiềm):
NaOH, KOH, Ba(OH)2, LiOH, Ca(OH)2.


+ Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2,


Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2,...


Phân tử bazơ gồm có
một nguyên tử kim loại
liên kết với một hay
nhiều nhóm hiđroxít


(-OH).


HS: Cơng thức chung của
bazơ là: M(OH)n.


<b>HS: Lắng nghe vaø ghi</b>
baøi.


NaOH: Natri hiđroxít.
Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxít


KOH: kali hiđroxít,...


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


<b>2/ Cơng thức hóa học,</b>
Công thức chung của bazơ là:
M(OH)n. (Kim loại là M và


có hóa trị là n).
<b>3/ Tên gọi.</b>


<b>Tên bazơ = tên kim loại +</b>
<b>hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa trị
thí cần gọi hóa trị ra và để
trong hoặt đơn.



VD: NaOH: Natri hiđroxít.
Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxít


KOH: kali hiđroxít,...
<b>4/ Phân loại.</b>


Chia làm 2 loại


+ Bazơ tan trong nước (bazơ
kiềm): NaOH, KOH,
Ba(OH)2, LiOH, Ca(OH)2.


+ Bazơ không tan trong nước:
Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,


Al(OH)3, Mg(OH)2,...


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức.</b>


1/ Định nghóa bazơ?


2/ Gọi tên bazơ, cho VD?


<b>GV: Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 130.</b>
Xem tieáp phần III (Muối).


<b>HS: Trả lời.</b>



Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm hiđroxít (-OH).


VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3,...


<b>Tên gọi.</b>


<b>Tên bazơ = tên kim loại + hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa trị thí cần gọi hóa trị ra và để
trong hoặt đơn.


VD:


NaOH: Natri hiđroxít.
Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxít


KOH: kali hiđroxít
Cu(OH)2: đồng hiđroxít


Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxít


Al(OH)3: Nhôm hiđroxít


Mg(OH)2: Magie hiđroxít,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 30</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 60</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 37: </b>

<b>AXÍT – BAZỜ – MUỐI </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS hiểu muối là gì? Cách phân loại, gọi tên muối.</b>


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện cách gọi tên hợp chất vơ cơ khi biết cơng thức hóa học và ngược</b>
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các cơng thức hóa học và cách gọi tên.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.



C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<b>GV: </b>


Bài tập 4 trang 130.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


Oxít: Bazô:
Tên gọi


Na2O: NaOH:


Natrihiđroxít
Li2O LiOH


Liti hiđroxít


FeO Fe(OH)2



Sắt (II) hiđroxít
BaO Ba(OH)2


Bari hiđroxít
CuO Cu(OH)2


Đồng (II) hiđroxít
Al2O3 Al(OH)3


Nhôm hiđroxít
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về axít vá bazơ</b>


thì hôm nay ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
phần III Muoái.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>III/ MUỐI </b>
<b>GV: Yêu cầu HS nêu một số muối mà</b>


em bieát?


Hãy nhận xét thành phần của các
muối so với axít và bazơ?



<b>GV: Cho HS rút ra định nghóa muối là</b>
gì?


<b>GV: Gọi HS ghi cơng thức chung của</b>
muối.


<b>HS: Al</b>2(SO4)3, NaCl,


Fe(NO3)3,...


<b>HS: Nhận xét: Trong</b>
thành phần nguyên tử có
nguyên tử kim loại và
gốc axít.


+ So sánh:


- Giống nhau với bazơ có
ngun tử kim loại.
- Giống axít có gốc axít.
<b>HS: Phân tử muối gồm</b>
có một hay nhiều nguyên
tử kim loại liên kết với
một hay nhiều gốc axít.


<b>HS: Cơng thức hóa học:</b>
MxAy


<b>1/ Khái niệm.</b>



Phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều
gốc axít.


VD: Al2(SO4)3, NaCl,


Fe(NO3)3,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>GV: Neâu nguyeân tắc gọi tên.</b>


Tên muối = Tên kim loại (hóa trị nến
kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc
axít.


<b>GV: Cho HS gọi tên caùc VD.</b>
Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)2, BaSO4,...


<b>GV: Hướng dẫn HS gọi tên muối axít.</b>
VD: KHCO3: Kali hiđrocacbonát.


- NaH2PO4: Natri đi hiđro phốtphát...


<b>GV: Thuyết trình sự phân loại 2 loại.</b>
+ Muối trung hịa: là muối mà trong
gốc axít khơng có ngun tử hiđro có
thể thay thế bằng các nguyên tử kim
loại.


VD: Na2SO3, K2SO4, NaCl,...



+ Muối axít: là muối mà trong đó gốc
axít cịn ngun tử hiđro chưa được
thay thế nguyên tử kim loại.


VD: NaHSO4, Ba(HCO3)2,...


Trong đó:


+ M: là ngun tử kim
loại.


+ A: là gốc axít.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài


<b>HS: Gọi tên: </b>


Al2(SO4)3: Nhôm sunfát.


NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.



Trong đó:


+ M: là nguyên tử kim loại.
+ A: là gốc axít.


<b>3/ Tên gọi.</b>


<b>Tên muối = Tên kim loại</b>
<b>(hóa trị nến kim loại có</b>
<b>nhiều hóa trị) + tên gốc axít.</b>
VD: Al2(SO4)3: Nhơm sunfát.


NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


KHCO3: Kali hiđrocacbonát.


NaH2PO4: Natri đi hiđro


phốtphát...


<b>4/ Phân loại. 2 loại.</b>


+ Muối trung hòa: là muối mà
trong gốc axít khơng có
nguyên tử hiđro có thể thay
thế bằng các nguyên tử kim


loại.


VD: Na2SO3, K2SO4, NaCl,...


+ Muối axít: là muối mà
trong đó gốc axít cịn ngun
tử hiđro chưa được thay thế
nguyên tử kim loại.


VD: NaHSO4, Ba(HCO3)2,...


2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Bài tập 1: Lập cơng thức của các</b>


muối có tên gọi sau:
a/ Canxi nitrát
b/ Magiê clorua.
c/ Nhôm nitrát.
d/ Bari sunfát.
e/ Canxi phốtphát.
f/ Sắt (III) sunfát.


Bài

tập 2:



<b>Oxít bazơ</b> <b>Bazơ(2)</b>
K2O


Ca(OH)2


Al2O3



<b>HS: làm bài tập:</b>


a/ Canxi nitrát: Ca(NO3)2


b/ Magiê clorua: MgCl2.


c/ Nhôm nitrát: Al(NO3)3.


d/ Bari sunfaùt: BaSO4.


e/ Canxi phốtphát:
Ca3(PO4)2.


f/ Sắt (III) sunfát:
Fe2(SO4)3.


Bài

tập 2:



<b>Oxít bazơ Bazơ(2)</b>


K2O KOH


CaO Ca(OH)2


Al2O3 Al(OH)3


a/ Canxi nitrát: Ca(NO3)2


b/ Magiê clorua: MgCl2.



c/ Nhôm nitrát: Al(NO3)3.


d/ Bari sunfát: BaSO4.


e/ Canxi phốtphát: Ca3(PO4)2.


f/ Sắt (III) sunfát: Fe2(SO4)3.


Bài

tập 2:



<b>Oxít bazơ</b> <b>Bazơ(2)</b>


K2O KOH


CaO Ca(OH)2


Al2O3 Al(OH)3


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Axít(1)</b> <b>Muối của axít(1)<sub>và bazơ(2)</sub></b>
H2SO4


HCl
HNO3


H2SO4


<b>GV: Bài tập về nhà: 6 trang 130.</b>
<b> Xem tiếp bài “Luyện tập”. </b>



<b>Axít(1)</b> <b>Muối của</b>
<b>axít(1) và</b>
<b>bazơ(2)</b>
H2SO4 K2SO4


HCl CaCl2


HNO3 Al(NO3)3


H2SO4 BaSO4


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>Axít(1)</b> <b>Muối của</b>
<b>axít(1) và</b>
<b>bazơ(2)</b>
H2SO4 K2SO4


HCl CaCl2


HNO3 Al(NO3)3


H2SO4 BaSO4


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 31</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 61</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành</b>
phần của nước và các tính chất hóa học của nước.


- Hiểu các định nghĩa, công thức, gọi tên và phân loại các axít, oxít, bazơ, muối.


- Nhận biết được các axít có oxi và khơng có oxi, các bazơ tan và bazơ khơng tan trong nước, các
muối trung hịa và muối axít khi biết cơng thức hóa học và biết cách gọi tên oxít, axít, bazơ, muối.


<b>2/ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức có liên quan để giải các bài tập có liên quan đến</b>
oxít, axít, bazơ, muối


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b>Các bài tập có liên quan.



<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: 1/ Nêu khái niệm và tên gọi</b>
muối.


2/ Bài tập 6 trang 130.


HS: Trả lời


Phân tử muối gồm có
một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc axít.
VD: Al2(SO4)3, NaCl,


Fe(NO3)3,...


<b>Tên muối = Tên kim</b>
<b>loại (hóa trị nến kim</b>
<b>loại có nhiều hóa trị) +</b>
<b>tên gốc axít</b>



<b>HS: Làm bài tập 6.</b>
a/ HBr: Axít brôm hiđríc.
- H2SO3: Axít sunfurơ.


- H3PO4: Axít phốtphoríc.


- H2SO4: Axít sunfuríc.


b/ Mg(OH)2: Magiê


hiđroxít.


- Fe(OH)3: Sắt (III)


hiđroxít.


- Cu(OH)2: Đồng (II)


hidroxít.


c/ Ba(NO3)2: Bari nitraùt.


- Al2 (SO4)2: Nhôm


sunfát.


- Na3PO4: Natri phốtphát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>



- NaH2PO4: Natri đi hiđro


phốtphát.
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học hết chương 5 thì</b>


hơm nay ta sẽ ôn tập các kiến thức
cần chú ý trong chương này.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


12’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>
<b>GV: u cầu Hs chia nhóm và thảo</b>


luận các câu hỏi sau:


1/ Thành phần và tính chất hóa học
của nước?


2/ Cơng thức hóa học , định nghĩa, tên
gọi của axít và bazơ?


<b>HS: 1/ - Nước là hợp</b>
chất tạo bởi nguyên tố
hiđro và oxi.



- Chúng hóa hợp với
nhau theo tỉ lệ về khối
lượng 8 phần oxi và 1
phần hiđro, tỉ lệ thể tích
là hiđro và 1 oxi.


2/<i><b>Axít</b></i> 1/Khái niệm.
Phân tử axít gồm có một
hay nhiều nguyên tử
hiđro liên kết với gốc
axít. Các ngun tử hiđro
này có thể thay thế bằng
các ngun tử kim loại.
2/ Cơng thức hóa học.
Cơng thức của Axít là
HnA.


(cơng thức của gốc axít là
A và có hóa trị là n).
3/ Phân loại. 2 loại


+ Axít có oxi H2SO4.


HNO3, H2CO3,...


+ Axít không có oxi HCl,
HBr, HI, H2S,...


4/ Gọi tên.



* <i>Cách gọi tên axít</i>
<i>không có oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi</b>
<b>kim + hiđríc.</b>


VD: HCl: axít clo hiđríc.
* <i>Cách gọi tên axít có</i>
<i>oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi =</b>
<b>axít + tên phi kim + ic.</b>
VD: H2SO4: axít sunfuríc


<b>Tên axít có ít oxi = axít</b>
<b>+ tên phi kim + ơ.</b>


VD: H2SO3: axít sunfurô.


1/ - Nước là hợp chất tạo
bởi nguyên tố hiđro và oxi.
- Chúng hóa hợp với nhau
theo tỉ lệ về khối lượng 8
phần oxi và 1 phần hiđro, tỉ
lệ thể tích là hiđro và 1 oxi.
2/<i><b>Axít</b></i> 1/Khái niệm.


Phân tử axít gồm có một hay
nhiều nguyên tử hiđro liên
kết với gốc axít. Các ngun


tử hiđro này có thể thay thế
bằng các ngun tử kim loại.
2/ Cơng thức hóa học.


Cơng thức của Axít là HnA.


(cơng thức của gốc axít là A
và có hóa trị là n).


3/ Phân loại. 2 loại


+ Axít có oxi H2SO4. HNO3,


H2CO3,...


+ Axít không có oxi HCl,
HBr, HI, H2S,...


4/ Gọi tên.


* <i>Cách gọi tên axít không có</i>
<i>oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi kim</b>
<b>+ hiđríc.</b>


VD: HCl: axít clo hiđríc.
* <i>Cách gọi tên axít có oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi = axít</b>


<b>+ tên phi kim + ic.</b>


VD: H2SO4: axít sunfuríc


<b>Tên axít có ít oxi = axít +</b>
<b>tên phi kim + ơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

3/ Cơng thức hóa học, định nghĩa, tên
gọi của oxít và muối?


<i><b>Bazơ.</b></i>1/ Khái niệm.
Phân tử bazơ gồm có
một nguyên tử kim loại
liên kết với một hay
nhiều nhóm hiđroxít
(-OH).


VD: NaOH, Ca(OH)2,


Al(OH)3,...


2/ Cơng thức hóa học,
Cơng thức chung của
bazơ là: M(OH)n. (Kim


loại là M và có hóa trị là
n).


3/ Tên gọi.



<b>Tên bazơ = tên kim loại</b>
<b>+ hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa
trị thí cần gọi hóa trị ra và
để trong hoặt đơn.


VD: NaOH: Natri


hiđroxít.


4/ Phân loại. Chia làm 2
loại


+ Bazơ tan trong nước
(bazơ kiềm): NaOH,
KOH,..


+ Bazơ khơng tan trong
nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2,


3/<i><b> Oxít.</b></i> Oxít là hợp chất
của hai nguyên tố trong
đó có một nguyên tố là
Oxi. VD: K2O, SO3,


* Cơng thức của Oxít là:
MxOy


* Phân loại Oxít có 2


loại là: + Oxít Axít
+ Oxít Bazơ


1/ <i>Cách gọi tên Oxít Axít</i>.
<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp</b></i>
<i><b>đầu ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3
tri, 4 tetra, 5 penta, 6
hexa, 7 hepta.


<i><b>Bazơ.</b></i>1/ Khái niệm.


Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm
hiđroxít (-OH).


VD: NaOH, Ca(OH)2,


Al(OH)3,...


2/ Cơng thức hóa học,


Cơng thức chung của bazơ là:
M(OH)n. (Kim loại là M và


có hóa trị là n).
3/ Tên gọi.



<b>Tên bazơ = tên kim loại +</b>
<b>hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa trị
thí cần gọi hóa trị ra và để
trong hoặt đơn.


VD: NaOH: Natri hiđroxít.
4/ Phân loại. Chia làm 2 loại
+ Bazơ tan trong nước (bazơ
kiềm): NaOH, KOH,..


+ Bazơ không tan trong nước:
Cu(OH)2, Fe(OH)2,


3/<i><b> Oxít.</b></i> Oxít là hợp chất của
hai nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi. VD: K2O,


SO3,


* Công thức của Oxít là:
MxOy


* Phân loại Oxít có 2 loại là:
+ Oxít Axít


+ Oxít Bazơ



1/ <i>Cách gọi tên Oxít Axít</i>.
<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3 tri, 4
tetra, 5 penta, 6 hexa, 7 hepta.
VD: SO2 : Lưu huỳnh đi oxít.


SO3 : lư huỳnh tri oxít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

VD: SO2 : Lưu huỳnh đi


oxít.


2/ <i>Cách gọi tên Oxít bazơ.</i>


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên</b></i>
<i><b>kim loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>


Cho VD:


Fe2O3: Sắt (III) Oxít.
<i><b>Muối. </b></i>1/ Khái niệm.
Phân tử muối gồm có
một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc axít.
VD: Al2(SO4)3, NaCl,



2/ Cơng thức hóa học.
Cơng thức hóa học: MxAy


Trong đó:


+ M: là ngun tử kim
loại.


+ A: là gốc axít.
3/ Tên gọi.


<b>Tên muối = Tên kim loại</b>
<b>(hóa trị nến kim loại có</b>
<b>nhiều hóa trị) + tên gốc</b>
<b>axít.</b>


VD: NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


4/ Phân loại. 2 loại.


+ Muối trung hòa: là
muối mà trong gốc axít
khơng có ngun tử hiđro
có thể thay thế bằng các
nguyên tử kim loại.
VD: Na2SO3, K2SO4,



+ Muối axít: là muối mà
trong đó gốc axít cịn
ngun tử hiđro chưa
được thay thế nguyên tử
kim loại.


VD: NaHSO4,..


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên kim</b></i>
<i><b>loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>


Cho VD: Fe2O3: Saét (III)


Oxít.


<i><b>Muối. </b></i>1/ Khái niệm.


Phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều
gốc axít.


VD: Al2(SO4)3, NaCl,


2/ Cơng thức hóa học.
Cơng thức hóa học: MxAy


Trong đó:


+ M: là nguyên tử kim loại.


+ A: là gốc axít.


3/ Tên gọi.


<b>Tên muối = Tên kim loại</b>
<b>(hóa trị nến kim loại có</b>
<b>nhiều hóa trị) + tên gốc axít.</b>
VD: NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


4/ Phân loại. 2 loại.


+ Muối trung hòa: là muối mà
trong gốc axít khơng có
nguyên tử hiđro có thể thay
thế bằng các nguyên tử kim
loại.


VD: Na2SO3, K2SO4,


+ Muối axít: là muối mà
trong đó gốc axít cịn ngun
tử hiđro chưa được thay thế
nguyên tử kim loại.


VD: NaHSO4,..


22’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ BAØI TẬP</b>
<b>GV: Cho HS làm bài tập 1 trang 131?</b>


GV: Gọi HS nêu định nghĩa phản ứng


Bài tập 1: Bài tập 1 trang 131.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thế là gì?


GV: Cho HS làm bài

tập sau: Hồn



thành bảng sau:



<b>Oxít</b> <b>Bazơ</b> <b>Axít</b> <b>Muối</b>


Zn... ....(OH)3 H3... Na2....


Al2... K.... H2.... Cu....


S... Ca.... H... ...(NO3)2


....O2 Al.... ....Cl Ca3...


Cu.... Fe... ...S Al2...


Bài tập Cho 9,2 gam natri vào nước
(dư).


a/Viết PTHH xảy ra?



b/Tính thể tích khí thốt ra (ở đktc)?
c/ Tính khối lượng của hợp chất bazơ
tạo thành sau phản ứng?


hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
<b>Bài tập 1 trang 131.</b>


a/ Caùc PTHH:


2Na + 2H2O 2NaOH + H2


Ca+2H2O Ca(OH)2 +H2


b/ Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Bài tập 2: Hồn thành bảng sau:


<b>Oxít</b> <b>Bazơ</b> <b>Axít</b> <b>Muoái</b>


ZnO Fe(OH)3 H3PO4 Na2SO3


Al2O3 KOH H2SO4 CuSO4


SO2 Ca(OH)2 HNO3 Fe(NO3)2


CO2 Al(OH)3 HCl Ca3(PO4)2


CuO Fe(OH)2 H2S Al2(SO4)3



<b>Bài tập 3: </b>


a/ PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2


0,4 0,4 0,4 0,2 (mol)
Số mol của Natri là:


23


2


9

,



m


M


n



Na


Na

= 0,4 mol


b/ Thể tích khí hiđro là:

VH

<sub>2</sub>

nH

<sub>2</sub>

x

22

,

4

= 0,2 x
22,4


= 4,48 lít.
c/ Khối lượng của bazơ tạo thành:


M


n



m

NaOH

NaOH

x

NaOH

= 0,4 x 40 = 16 gam.
1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS chuẩn bị: </b>


Chậu nước. CaO,


<b>GV: Đọc trước nội dung bài thức</b>
hành.


Bài tập về nhà: 2,3,4,5 trang 132.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tuần: 31</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 62</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 59: </b></i>

<b>BÀI THỰC HÀNH 6</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Củng cố nắm vững được những tính chất hóa học của nước: tác dụng với</b>
một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro, tác dụng với một số oxít bazơ tạo
thành bazơ và tác dụng với một số oxít axít tạo thành axít.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện một số kỹ năng, thao tác tiến hành một số thí nghiệm. Củng cố các</b>
thao tác an toàn khi học tập và nghiên cứu thí nghiệm.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích mơn học thơng qua các thí nghiệm thức hành.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thủy tinh, chậu thủy tinh, bác sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao</b>
su, muỗng sắt, đũa thủy tinh, khai nhựa.


Hóa chất: Natri, vôi sống (CaO), phốt pho đỏ, quỳ tím (Phenolphtalêin)


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Ta đã hơc hết chương này và</b>



đã ơn tập các kiến thức cơ bản thì
hơm nay chúng ta sẽ thực hành các
thí nghiệm để củng cố kỉ hơn các
kiến thức đó.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


5


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>KIỂM TRA NHỮNG KIẾN THỨC LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH</b>
<b>CHUẨN BỊ </b>


<b>GV: Em hãy nêu tính chất hóa học</b>
của nước?


<b>HS: Tính chất hóa học của</b>
nước.


+ Tác dụng với một số kim
loại.


+ Tác dụng với một số oxít
bazơ.


+ Tác dụng với một số oxít
axít.



25


’ <b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b><i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
theo nhóm.


<b>GV: Cắt miếng Natri thành các</b>
mẫu nhỏ sau đó dùng kẹp cho vào
nước. Sau đó cho vào nước 1 giọt dd
phenolphtalêin (hay quỳ tím) Quan
sát và nêu hiện tượng.


<b>HS: Làm theo hướng dẫn</b>
của GV.


<b>HS: Nêu hiện tượng.</b>


+ Mẫu Natri chạy nhanh
trên mặt nước.


+ Có khí thốt ra.


+ DD Phenolphtalêin làm


<b>1/ Thí nghiệm 1: Kim loại tác</b>
<b>dụng với nước.</b>


+ Mẫu Natri chạy nhanh trên
mặt nước.


+ Có khí thốt ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV: Vì sau dd có phenolphtalêin</b>
(quỳ tím) có nàu hồng (hay xanh)
<b>GV: Các em hãy viết PTHH chứng</b>
minh tính chất đó.


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm </b>
+ Cho một ít CaO vào bát sứ, sau đó
rót một ít nước lên bát sứ và nhỏ 1
– 2 giọt Phenolphtalêin vào dd nước
vôi.


<b>GV: Gọi HS nêu hiện tượng?</b>


<b>GV: Cho HS đặt tay vào thành bát</b>
sứ?


<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH?</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
3.


+ Kiểm tra nút đậy lọ có kín khơng.
+ đốt đèn cồn.


+ Cho 1 ít P đỏ vào muỗng sắt và
đốt trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa
nhanh vào lọ thủy tinh có chứa 1 –
2ml nước và đậy nút lọ lại khi nào P
khơng cháy nữa thì lấy ra đậy nút
kin và lắc cho P2O5 tan hết trong



nước.


+ Cho 1 miếng giấy quỳ tím vào lọ.
Quan sát nêu hiện tượng.


<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH và nêu</b>
nhận xét.


cho dd có màu hồng (hay
Quỳ tím có màu xanh)
<b>HS: Vì Phản ứng giũa natri</b>
và nước tạo thành dd bazơ.
PTHH:


2Na+2H2O 2NaOH+H2


<b>HS: Làm thí nghiệm theo</b>
hướng dẫn.


<b>HS: Hiện tượng.</b>
+Mẫu vôi nhão ra.


+ DD phenolphtalêin từ
không màu chuyển sang
màu hồng.


+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH:



CaO+H2O Ca(OH)2


<b>HS: Làm thí nghiệm theo</b>
hướng dẫn.


<b>HS: Nêu hiện tượng.</b>


+ Phốtpho đỏ cháy tạo khói
màu trắng.


+ Miếng giấy quỳ tím
chuyển thành màu đỏ.
PTHH:


P2O5+3H2O 2H3PO4


- Phản ứng tạo ra axít
phốtphoríc làm quỳ tím
chuyển sang đỏ.


có màu xanh)


* Phản ứng giũa natri và
nước tạo thành dd bazơ.


PTHH:


2Na+2H2O 2NaOH+H2


<b>2/ Thí nghiệm 2: Nước tác</b>


<b>dụng với oxít bazơ.</b>


+Mẫu vôi nhão ra.


+ DD phenolphtalêin từ khơng
màu chuyển sang màu hồng.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH:


CaO+H2O Ca(OH)2


<b>3/ Thí nghiệm 3: Nước tác</b>
<b>dụng với oxít axít.</b>


+ Phốtpho đỏ cháy tạo khói
màu trắng.


+ Miếng giấy quỳ tím chuyển
thành màu đỏ.


PTHH:


P2O5+3H2O 2H3PO4


- Phản ứng tạo ra axít
phốtphoríc làm quỳ tím chuyển
sang đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>




<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí</b>


nghiệm. <b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>nghiệm.


3


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS xem tiếp Bài</b>


“Dung dịch”. <b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 32</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 63</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG VI </b>

<b> </b>

DUNG DỊCH




<b> BÀI 40: </b>

<b>DUNG DÒCH</b>

<b> </b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa</b>
và dung dịch chưa bão hòa


- Biết cách làm cho chất rắn hịa tan vào nước nhanh hơn.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kết</b>
luận.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua các thí nghiệm làm cho HS ham thích hơn về mơn học qua các</b>
thí nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, đèn cồn, giá sắt có vịng kiềng, lưới sắt</b>
(amiang), đũa thủy tinh, khai nhựa.


Hóa chất: Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Yêu cầu của chương này chúng ta</b>


phải nắm các nội dung sau: Dung dịch
là gì? độ tan là gì? Nồng độ phần
trăm, nồng độ dung dịch là gì? Và thế
nào là pha chế dung dịch theo nồng độ
cho trước? và hôm nay chú ta sẽ tìm
hiểu bài đầu là bài dung dịch.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>I/ DUNG MÔI, CHẤT TAN, DUNG DỊCH </b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.</b>


Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào
cốc nước khuấy nhẹ.


Thí nghiệm 2: Cho dầu ăn vào cốc 1
đựng nước và cốc 2 đựng dầu hỏa,
khuấy nhẹ. Yêu cầu HS quan sát ghi
lại các nhận xét.


<b>GV: Giới thiệu: Ở thí nghiệm 1:</b>
+ Nước là dung môi.



+ Đướng là chất tan.


+ Nước đường là dung dịch.


<b>GV: Em hãy cho biết dung môi, chất</b>
tan ở thí nghiệm 2 và ở cốc 2.


<b>HS: Làm thí nghiệm. </b>


<b>HS: Nhận xét: </b>


1/ Ở thí nghiệm 1: Đường
tan vào nước tạo thành
nước đường.


2/ Ở thí nghiệm 2:


+ Nước khơng hịa tan
vào dầu ăn.


+ Dầu hỏa (hoặc xăng)
hòa tan đước vào dầu ăn
tạo thành hổn hợp đồng
nhất.


<b>HS: Dầu ăn là chất tan,</b>
dầu hỏa (xăng) là dung
môi.



<b>Kết luận: </b>


+ Dung môi là chất có khả
năng hòa tan chất khác tạo
thành dung dịch.


+ Chất tan là chất bị hòa tan
vào dung môi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>GV: Em nào cho cho biết dung môi,</b>


chất tan và dung dịch là gì? <b>HS: Kết luận: </b>+ Dung môi là chất có
khả năng hòa tan chất
khác tạo thành dung dịch.
+ Chất tan là chất bị hòa
tan vào dung môi.


+ Dung dịch là hổn hợp
đồng nhất giữa dung môi
và chất tan.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ DUNG DỊCH BÃO HÒA, DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA </b>
<b>GV: Hướng dẫn HS cho đường vào</b>


cốc nước ở thí nghiệm 1, vừa chó
đường vừa khuấy. Gọi HS nêu nhận
xét?



<b>GV: Khi dung dịch vẫn có thể hòa tan</b>
chất tan thêm chất tan nữa ta gọi là
dung dịch chưa bão hịa.


<b>GV: Dung dịch khơng thể hịa tan chất</b>
tan nữa ta gọi là dung dịch bão hòa.
<b>GV: Vậy em nào có thể cho biết dung</b>
dịch bão hịa và dung dịch chưa bão
hòa?


<b>HS: Giai đoạn đầu dung</b>
dịch vẫn có khả năng
hòa tan thêm đường.
Ở giai đoạn sau, ta được
một dung dịch khơng thể
hịa tan thêm đường.
<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Nêu kết luận.</b>
Ở nhiệt độ xát định:
+ Dung dịch chưa bão
hòa là dung dịch có thể
hịa tan thêm chất tan.
+ Dung dịch bão hịa là
dung dịch khơng thể hịa
tan thêm chất tan.


* Kết luận.
Ở nhiệt độ xát định:



+ Dung dòch chưa bão hòa là
dung dịch có thể hòa tan
thêm chất tan.


+ Dung dịch bão hòa là dung
dịch không thể hòa tan thêm
chất tan.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>III/ LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỊA TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY</b>
<b>RA NHANH HƠN </b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>
Cho vào mỗi cốc nước (25ml) một
lượng muối ăn như nhau (GV cân sẵn).
+ Cốc 1: Để yên.


+ Cốc 2: khuấy đều.
+ Cốc 3: đun nóng.


+ Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ.
<b>GV: Cho HS nhận xét.</b>


<b>GV: Vậy muốn hòa tan chất rắn xảy</b>
ra nhanh hơn ta phải làm những biện


<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo nhóm và ghi kết
quả.


+ Ở cốc 1: Muối ăn tan


chậm.


+ Ở cốc 4: Muối ăn tan
nhanh hơn cốc 1.


+ Ở cốc 2,3: Muối ăn tan
nhanh hơn cốc 1,4.


<b>HS: Trả lời.</b>


* Muốn q trình hịa tan
xảy ra nhanh hơn, ta thực
hiện các biện pháp sau:
<b>1/ Khuấy dung dịch:</b>


Khi khuấy dung dịch tạo ra
tiếp xúc mới giữa chất rắn và
các phân tử nước, do đó chất
rắn hịa tan nhanh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

pháp nào?


<b>GV: Vì sau khi khuấy dung dịch quá</b>
trình hòa tan nhanh hơn?


<b>GV: Vì sao đun nóng quá trình hòa tan</b>
chất rắn xảy ra nhanh hơn?


<b>GV: Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn</b>
quá trình hòa tan củng xảy ra nhanh


hơn?


Muốn q trình hịa tan
xảy ra nhanh hơn, ta thực
hiện các biện pháp sau:
1/ Khuấy dung dịch:
Khi khuấy dung dịch tạo
ra tiếp xúc mới giữa chất
rắn và các phân tử nước,
do đó chất rắn hịa tan
nhanh hơn.


2/ Đun nóng dung dịch:
Khi đun nóng dung dịch
các phân tử nước chuyển
động nhanh hơn, làm
tăng tần số va chạm giữa
các phân tử nước với bề
mặt của chất rắn.


3/ Nghiền nhỏ chất rắn:
Khi nghiền nhỏ chất rắn
làm tăng diện tích tiếp
xúc giữa chất rắn với các
phân tử nước làm quá
trình hòa tan nhanh hơn.


<b>3/ Nghiền nhỏ chất rắn: </b>
Khi nghiền nhỏ chất rắn làm
tăng diện tích tiếp xúc giữa


chất rắn với các phân tử nước
làm q trình hịa tan nhanh
hơn.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Dung dịch là gì?


2/ Định nghóa dung dịch bảo hòa, dung
dịch chưa bảo hòa?


<b>GV: Cho bài tập về nhaø: 1,2,3,4,6</b>
trang 138.


Xem tiếp bài “Độ tan của một
chất trong nước”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 32</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 64</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan, biết được tính chất tan của</b>
một axít, bazơ, muối trong nước.


- khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan trong nước.
<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm một số bài toán liên quan đến độ tan.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>Qua bài giúp HS có ý thức hơn về độ tan của các chất trong nước.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, phiễu thủy tinh, tấm kín, đèn</b>
cồn, khai nhựa.


Hóa chất: Nước, NaCl, CaCO3


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.



C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Nêu khái niệm dung môi, chất tan
và dung dịch là gì?


2/ Định nghóa dung dịch bảo hòa, dung
dịch chưa bảo hòa?


3/ Muốn làm cho chất rắn hòa tan
nhanh hơn trong nước ta cần phài làm
gì?


HS: Trả lời


1/ Dung môi là chất có
khả năng hòa tan chất
khác tạo thành dung dịch.
+ Chất tan là chất bị hòa
tan vào dung môi.


+ Dung dịch là hổn hợp
đồng nhất giữa dung môi
và chất tan.



2/ Ở nhiệt độ xát định:
+ Dung dịch chưa bão
hịa là dung dịch có thể
hịa tan thêm chất tan.
+ Dung dịch bão hòa là
dung dịch khơng thể hịa
tan thêm chất tan.


<i><b>3/</b> Muốn q trình hịa</i>
<i>tan xảy ra nhanh hơn, ta</i>
<i>thực hiện các biện pháp</i>
<i>sau:</i>


1/ Khuấy dung dịch:
Khi khuấy dung dịch tạo
ra tiếp xúc mới giữa chất
rắn và các phân tử nước,
do đó chất rắn hòa tan
nhanh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


động nhanh hơn , làm
tăng tần số va chạm giữa
các phân tử nước với bề
mặt của chất rắn.


3/ Nghiền nhỏ chất rắn:
Khi nghiền nhỏ chất rắn


làm tăng diện tích tiếp
xúc giữa chất rắn với các
phân tử nước làm q
trình hịa tan nhanh hơn.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Các em đã biết, ở một nhiệt độ</b>


nhất định các chất khác nhau có thể
hịa tan nhiều hay ít khác nhau. Đố với
một chất nhất định, ở những nhiệt độ
khác nhau cũng hòa tan nhiều hay ít
khác nhau. Để có thể xát định được
lượng chất tan này thì chúng ta sẽ tìm
hiểu độ tan của một chất.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ CHẤT TAN, CHẤT KHÔNG TAN </b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: </b>


- Thí nghiệm 1: Cho một ít CaCO3 vào


nước cất và lắc mạnh. Sau đó lọc lấy
nước lọc.


+ Nhỏ vài giọt lên tấm kính hơ nóng


trên ngọn lữa đèn cồn để nước bay hơi
hết: Quan sát.


- Thí nghieäm 2: Thay muối CaCO3


bằng NaCl và làm thí nghiệm như
trên.


<b>GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét.</b>


<b>GV: Vậy qua thí nghiệm trên em có</b>
nhận xét gì?


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính</b>
tan và thảo luận rút ra nhận xét:
1/ Tính tan của axít và bazơ.


<b>HS: Làm thí nghiệm và</b>
nhận xét.


+ Ở thí nghiệm 1: Sau
khi nước bay hơi hết,
trên tấn kính không để
lại dấu vết.


+ Ở thí nghiệm 2: Sau
khi nước bay hơi hết,
trên tấm kính có vét cặn.
<b>HS: - Muối CaCO</b>3



không tan trong nước.
- Muối NaCl tan được
trong nước.


<b>HS: Thảo luận nhóm ghi</b>
lại nhận xét.


1/ Hầu hết các axít đều
tan trong nước (trừ
H2SiO3).


2/ Phần lớn các bazơ


1/ Hầu hết các axít đều tan
trong nước (trừ H2SiO3).


2/ Phần lớn các bazơ không
tan trong nước (trừ KOH,
NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2


ít tan,...
3/ MuốI


+ Muối của Kali, Natri đều
tan, Muối nitrát đều tan.
+ Hầu hết các muối Clo,
Sunfát đều tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2/ Những muối của kim loại nào, gốc
axít nào đều tan hết trong nước.



3/ Những muối nào hầu hết khơng tan
trong nước?


<b>GV: Yêu cầu HS viết 2 Axít tan và 1</b>
không tan. 2 Bazơ tan và không tan, 2
muối tan và 3 muối không tan.


khơng tan trong nước (trừ
KOH, NaOH, Ba(OH)2,


và Ca(OH)2 ít tan,...


3/ MuốI


+ Muối của Kali, Natri
đều tan, Muối nitrát đều
tan.


+ Hầu hết các muối Clo,
Sunfát đều tan.


+ Phần lớn các muối
cacbonát không tan (trừ
muối của Natri, kali,...).
<b>HS: Cho một số VD.</b>


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC </b>
<b>GV: Để biểu thị khối lượng chất tan</b>



trong một khối lượng dung môi người
ta dùng “độ tan”.


<b>GV: Cho HS biết độ tan là gì.</b>


Độ tan (kí hiệu là S) của một chất là
số gam chất đó hịa tan trong 100 gam
nước để tạo thành dung dịch bảo hòa ở
một nhiệt độ xát định.


<b>GV: Đưa VD Ở 25</b>0<sub>C độ tan của đường</sub>


là 204 gam của muối ăn là 36 gam.
Ta có: Cơng thức tính độ tan:


S =

x

100



m


m



dịch
dung


tan
Chất


<b>GV: Độ tan phụ thuộc vào những yếu</b>
tố nào?


<b>GV: Đưa hình vẽ 6.5 cho HS quan sát</b>


Và nêu nhận xét?


<b>GV: Cho HS quan sát hình 6.6 và rút</b>


<b>HS: Lắng nghe vaø ghi</b>
baøi.


<b>HS: Những yếu tố ảnh</b>
hưởng độ tan:


+ Độ tan của chất rắn
phụ thuộc vào nhiệt độ.
<b>HS: Nhận xét: </b>


- Đa số chất rắn: Khi
nhiệt độ tăng thì độ tan
tăng. VD: NaNO3, KBr,


KNO3,...


- Đối với một số chất
rắn: Khi nhiệt độ tăng
thì độ tan lại giảm. VD:
Na2SO4.


<b>HS: Ngược lại với các</b>
chất rắn: khi nhiệt độ


* Độ tan (kí hiệu là S) của
một chất là số gam chất đó


hịa tan trong 100 gam nước
để tạo thành dung dịch bảo
hòa ở một nhiệt độ xát định.
+ VD Ở 250<sub>C độ tan của</sub>


đường là 204 gam của muối
ăn là 36 gam.


Ta có: Cơng thức tính độ tan:


** <i>Những yếu tố ảnh</i>
<i>hưởng độ tan: </i>


+ Độ tan của chất rắn phụ
thuộc vào nhiệt độ.


+ Ngược lại với các chất rắn:
khi nhiệt độ tăng thì độ tan
của các chất khí lại giảm.


<i><b>Kết luận: </b></i>


Độ tan của chất rắn tăng nêu
tăng nhiệt độ. Độ tan của chất
khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ
và tăng áp suất.


S =


100



x


m



m



dịch
dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

ra nhận xét?


<b>GV: Yêu cầu HS qua các hình vẽ trên</b>
và nêu kết luận?


tăng thì độ tan của các
chất khí lại giảm.


<b>HS: Nêu kết luận: </b>
Độ tan của chất rắn tăng
nêu tăng nhiệt độ. Độ
tan của chất khí sẽ tăng
nếu giảm nhiệt độ và
tăng áp suất.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Độ tan là gì?



2/ Độ tan của một chất phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<b>GV: Cho baøi tập về nhà: 1,2,3,4,5</b>
trang 142.


Xem tiếp bài 42 “Nồng độ dung
dịch”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>BAØI 42: </b></i>

<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>



<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm và biểu thức tính tốn.</b>
- Vận dụng nồng độ giải bài tập.


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố cách giải được một số bài tốn có liên quan đến nống độ.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua nồng độ của dung dịch các em ham thích mơn học hơn vì nó có
nhiều ứng ụng trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập về nồng độ phần trăm của dung dịch.</b>


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời </b>


1/ Độ tan là gì? và cho VD?



2/ Bài tập 5 trang 142.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


1/ Độ tan (kí hiệu là S)
của một chất là số gam
chất đó hịa tan trong 100
gam nước để tạo thành
dung dịch bảo hòa ở một
nhiệt độ xát định.


VD Ở 250<sub>C độ tan của</sub>


đường là 204 gam của
muối ăn là 36 gam.


<b>HS: Bài tập 5 trang 142.</b>
Ta có: S =


100



x


m



m



dịch


dung


tan
Chất


Vậy độ tan của Na2CO3 ở


180<sub>C laø:</sub>


S = 100


250


53 <sub>x</sub>


= 21,2
gam


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã biết về chương này</b>


thí hơm nay chúng ta sẽ biết về nống
độ là gì? và vận dụng nống độ để giải
quyết các bài tập về nồng độ.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.



15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM (C%)CỦA DUNG DỊCH </b>
<b>GV: Giới thiệu về 2 nồng độ: Nồng độ</b>


phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM).


<b>HS: Laéng nghe vaø ghi</b>
baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>GV: Cho HS biết thế nào là nồng độ</b>
phần trăm:


Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C% của
một dung dịch cho ta biết số gam chất
tan có trong 100 gam dung dịch.


<b>GV: Giới thiệu: Nếu kí hiệu:</b>
+ Khối lượng chất tan là: mct.


+ Khối lượng dung dịch là: mdd.


+ Nồng độ phần trăm là: C%.


<b>GV: Yêu cầu HS rút ra công thức tính</b>
nồng độ phần trăm?


<b>GV: Cho VD 1: Hòa tan 10 gam</b>
đường vào 40 gam nước. tính nồng độ
phần trăm của dung dịch thu được?
<b>GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>



<b>GV: Cho VD 2: Tính khối lượng</b>
NaOH có trong 200 gam dung dịch
15%.


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho
biết kết quả?


<b>GV: Cho VD 3: Hòa tan 20 gam muối</b>
ăn vào nước được dung dịch có nồng
độ là 10%.


1/ Tính khối lượng dung dịch muối thu
được?


2/ Tính khối lượng nước cần cho sự
pha chế?


<b>HS: Viết cơng thức tính</b>
nồng độ phần trăm:


%


x


%


C


m


m


dd
ct

<sub>100</sub>



<b>HS: </b>


mdd = mdung môi+mchất tan


= 40 + 10 = 50 gam


%


x


%


C


m


m


dd
ct

<sub>100</sub>




= x100%
50


10


= 20%.


<b>HS: Laøm baøi tập:</b>


Ta có:

%


100


x


m


m



%


C


dd
ct



%


100


m


x


%


C


m

dd
NaOH



= 15<sub>100</sub>x200
= 30 gam.
<b>HS: a/ Khối lương dung</b>
dịch muối pha chế là:


%


x



%


C



m



m

dd

ct

100




= x100%


10
20


=200 gam


cho ta biết số gam chất tan có
trong 100 gam dung dịch.


<i>Nếu kí hiệu:</i>


+ Khối lượng chất tan là: mct.


+ Khối lượng dung dịch là:
mdd.


+ Nồng độ phần trăm là: C%.
công thức tính nồng độ phần
trăm:

%


x


%


C


m


m


dd
ct

<sub>100</sub>





Với mdd = mdung mơi+mchất tan


<b>VD 1: Hịa tan 10 gam đường</b>
vào 40 gam nước. tính nồng
độ phần trăm của dung dịch
thu được?


mdd = mdung môi+mchất tan


= 40 + 10 = 50 gam


%


x


%


C


m


m


dd
ct

<sub>100</sub>




= x100%


50
10


= 20%.
<b>VD 2: Tính khối lượng</b>
NaOH có trong 200 gam
dung dịch 15%. Giải



Ta coù:

x

%



m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




%


m


x


%


C



m

NaOH dd


100



=
100
200
15x
= 30
gam.


<b>VD 3: Hòa tan 20 gam muối</b>
ăn vào nước d8ược dung dịch


có nồng độ là 10%.


1/ Tính khối lượng dung dịch
muối thu được?


2/ Tính khối lượng nước cần
cho sự pha chế?


Giaûi


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

b/ Khối lượng nước cần
cho pha chế là:


200 – 20 = 180 gam


pha chế là:


%


x



%


C



m



m

dd

ct

100



= x100%


10


20


=200 gam
b/ Khối lượng nước cần
cho pha chế là:


200 – 20 = 180 gam


20’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế</b>


nào là nồng độ phần trăm, biểu thức?


<b>GV: Yêu cầu HS học bài và làm các</b>
bài tập 1,5,7 trang 146.


Xem tiếp phần còn lại của bài.


<b>HS: </b>


Nồng độ phần trăm (kí
hiệu là C% của một dung
dịch cho ta biết số gam
chất tan có trong 100 gam
dung dịch.


<i>Nếu kí hiệu:</i>



+ Khối lượng chất tan là:
mct.


+ Khối lượng dung dịch
là: mdd.


+ Nồng độ phần trăm là:
C%.


công thức tính nồng độ
phần trăm:


%


x


%



C



m


m



dd
ct

<sub>100</sub>





mdd=mdung môi+mchất tan


<b>HS: Lắng nghe.</b>
<b>D/ BỔ SUNG</b>



. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tuần: 33</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 66</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 42: </b>

<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Hiểu được nồng độ mol của dung dịch và biểu thức tính nồng độ.</b>
- Vận dụng nồng độ giải bài tập.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH và có sử dụng nồng độ.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua nồng độ của dung dịch các em ham thích mơn học hơn vì nó có</b>
nhiều ứng ụng trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>



<b>a/ Giáo viên: </b>Các bài tập về nồng độ mol của dung dịch.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<i><b>Hoạt động của học</b></i>
<i><b>sinh</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i>
10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa và</b>
viết biểu thức tinh nồng độ phần trăm?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Trả lời


Nồng độ phần trăm (kí
hiệu là C% của một dung
dịch cho ta biết số gam
chất tan có trong 100 gam
dung dịch.



<i>Nếu kí hiệu:</i>


+ Khối lượng chất tan là:
mct.


+ Khối lượng dung dịch
là: mdd.


+ Nồng độ phần trăm là:
C%.


cơng thức tính nồng độ
phần trăm:


%


x


%



C



m


m



dd
ct

<sub>100</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

mdd=mdung môi+mchất tan


2’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về nồng độ phần</b>


trăm thì hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục
học về nồng độ mol của các chất.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


25’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH </b>
<b>GV: Cho HS làm các bài tập sau đó tự</b>


nêu khái niệm và sau đó viết biểu
thức tính nồng độ mol của dung dịch?
Và nêu các đại lượng trong cơng thức
đó?


<b>GV: Cho VD để thực hiện sự biến đổi</b>
của các đại lượng trong biểu thức tính
nồng độ mol của dung dịch:


VD 1: Trong 200 ml dung dịch có hịa
tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol
của dung dịch?


<b>GV: Hướng dẫn: </b>
+ Đổi thể tích theo lít.
+ Tính số mol chất tan.
+ Áp dụng biểu thức tính CM.



<b>VD 2: Tính khối lượng H</b>2SO4 có trong


50ml dung dòch H2SO4 2M.


<b>GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải </b>
Cho 1 HS lên bảng giải.


<b>GV: Quan sát và hướng dẫn sửa sai</b>
cho học sinh.


<b>HS: Hoàn thành các bài</b>
tập theo nhóm:


+ Đổi 200ml = 0,2 lít.
+ Số mol NaOH:


40
16





M
m


nNaOH


= 0,4mol
Vậy nồng độ mol của
dung dịch NaOH là:


CM = <sub>V</sub>n = <sub>0</sub><sub>2</sub>


4
0


,
.


= 0,2 M.


<b>HS: Nêu các bước giải </b>
+ Tính số mol H2SO4 có


trong dung dịch H2SO4


2M.


+ Tính

m

H

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>
<b>HS: Làm bài tập.</b>
Số mol H2SO4:


xV


SO



H

C



n

<sub>2</sub> <sub>4</sub>

M


= 2x0,05 = 0,1 mol.
Khối lượng H2SO4 là:



m = n x M = 0,1 x 98
= 9,8 gam.


<b>HS: Viết cơng thức tính</b>
nồng độ mol.


CM = <sub>V</sub>n


Trong đó: n là số mol


* Nồng độ mol (kí hiệu là
CM) là số mol chất tan có


trong 1 lít dung dịch.


* Cơng thức tính nồng độ
mol.


CM = <sub>V</sub>n


Trong đó: n là số mol chất
tan.


V là thể tích (lít).
CM là nồng độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

chất tan.


V là thể tích


(lít).


CM là nồng độ


mol (mol\ lít hay M).


13’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh cho biết nồng</b>


độ mol là gì, biểu thức tính nồng độ
mol?


<b>GV: u cầu học sinh xem các bài tập</b>
có liên quan đến nồng độ tiết sau
chúng ta sẽ củng cố các nồng độ này.


<b>HS: Trả lời</b>


Nồng độ mol (kí hiệu là
CM) là số mol chất tan có


trong 1 lít dung dịch.
* Cơng thức tính nồng
độ mol.


CM = <sub>V</sub>n


Trong đó:



n là số mol chất tan.
V là thể tích (lít).
CM là nồng độ mol


(mol\ lít hay M).
<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Tuần: 34</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 67</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 42: </b>

<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Nắm được nồng độ phần trăm, mol của dung dịch và biểu thức tính nồng</b>
độ.



- Vận dụng nồng độ giải bài tập.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH và có sử dụng nồng độ.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua nồng độ của dung dịch các em ham thích mơn học hơn vì nó có</b>
nhiều ứng ụng trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b>Các bài tập về nồng độ phần trăm, mol của dung dịch.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về nồng độ phần</b>


trăm, nồng độ mol thì hơm nay chúng
ta sẽ ơn lại các nồng độ trên.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>


bài mới.


10’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các</b>


kiến thức về nồng độ?


<b>1/ Định nghĩa và viết biểu thức tính</b>
nồng độ phần trăm?


<b>HS: Trả lời</b>


Nồng độ phần trăm (kí
hiệu là C% của một
dung dịch cho ta biết số
gam chất tan có trong
100 gam dung dịch.


<i>Nếu kí hiệu:</i>


+ Khối lượng chất tan
là: mct.


+ Khối lượng dung dịch
là: mdd.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2/ Định nghĩa và viết biểu thức tính</b>
nồng độ mol?


cơng thức tính nồng độ


phần trăm:

%


x


%


C


m


m


dd
ct

<sub>100</sub>




mdd=mdung môi+mchất tan


Nồng độ mol (kí hiệu là
CM) là số mol chất tan có


trong 1 lít dung dịch.
* Cơng thức tính nồng
độ mol.


CM = <sub>V</sub>n


Trong đó:


n là số mol chất tan.
V là thể tích (lít).
CM là nồng độ mol


(mol\ lít hay M).



30’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>BAØI TẬP </b>
<b>GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập</b>


5 trang 146.


Bài tập 6 trang 146.


Cho bài tập: Để hịa tan m gam kẽm
cần vừa đủ 50 gan dung dịch HCl
7,3%.


a/ Viết PTHH?
b/ Tính m?


c/ Tính thể tích khí thu được (ở đktc)?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành?


<b>HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.</b>
Bài tập 5 trang 146.


Ta coù:

x

100

%



m


m


%


C


dd
ct




a/

x

%



m


m


%


C


dd
ct


KCl

100

= x100% 3,33%


600
20




b/

x

100

%



m


m


%


C NaNO


dd
ct


3

=


%
,
%


x100 16
2000


32




c/

<sub>K</sub>

SO

x

%



m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>


4


2

= 1500x100% 5%


75




Baøi tập 6 trang 146.


b/ Ta có:

x

100

%



m


m


%



C


dd
ct



%


MgCl

C

%

x

m



m

dd


100



2

= gam
x
2
100
5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Bài tập: Hòa tan 6,5 gam kẽm cần</b>
vừa đủ Vml dung dịch HCl 2M.


a/ Viết PTHH?
b/ Tính V?


c/ Tính thể tích khí thư được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng?



<b>GV: Nhận xét</b>


%


x

C

%


m



m

HCl dd


100



= 50<sub>100</sub>x7,3= 3,65gam.


Số mol của HCl là:


5
36


65
3


,
,
M
m


nHCl  =0,1mol


a/ PTHH: Zn+2HCl ZnCl2+H2


0,05 0,1 0,05 0,05


b/ Khối lượng kẽm là khối lượng cần tìm:
m =

m

<sub>zn = n x M= 0,05 x 65 = 3,25gam.</sub>
c/ Thể tích HCl là:


V = n x 22,4 = 0,05x22,4= 1,12 lít.
d/ Khối lượng muốI


m

<sub>ZnCl</sub>

<sub>2</sub>= n x M= 0,05 x 136 = 6,8 gam
<b>Bài tập:</b>


Số mol của kẽm laø:


65
5
6,
M
m


nZn   = 0,1mol.


a/ PTHH: Zn+2HCl ZnCl2+H2


0,1 0,2 0,1 0,1
b/ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
VddHCl =


2


2


0

,




n



C

M

= 0,1lít hay 100ml.


c/ Thể tích của khí hiđro là:


VH

2= n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.


d/ Khối lượng muối tạo thành là:


m

<sub>ZnCl</sub>

<sub>2</sub>= n x M = 0,1 x 136 = 13,6 gam.
3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS học bài và làm các</b>


bài tập 1,5,7 trang 146.


Xem tiếp bài mới “Pha chế dung
dịch”.


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 34</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 68</b> <b>Ngày dạy:</b>



<b> BÀI 43: </b>

<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dụng dịch như:</b>
lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung mơi, thể tích
dung mơi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với
nồng độ theo yêu cầu của pha chế.


- Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.


<b>2/ Kỹ năng: Các thao tác tính tốn các số liệu của bài. Kỹ năng pha chế một dung dịch.</b>
<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua bài này giúp cho HS biết các pha chế một dung dịch theo những</b>
nồng độ cần thiết trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh, khai nhựa.</b>
Hóa chất: Nước, CuSO4.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

nghĩa nồng độ mol và biểu thức tính
nồng độ mol.


Bài tập 3 trang 146.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


* Nồng độ mol (kí
hiệu là CM) là số mol chất


tan có trong 1 lít dung
dịch.


* Cơng thức tính nồng
độ mol.


CM = <sub>V</sub>


n


Trong đó: n là số mol
chất tan.


V là thể tích (lít).
CM là nồng độ


mol (mol\ lít hay M).
<b>HS: Bài tập 3 trang 146.</b>
Ta coù: CM <sub>V</sub>n



a/ CM<sub>KCl</sub> <sub>V</sub>n <sub>0</sub><sub>,</sub>1<sub>75</sub>


= 1,33 M


b/ <sub>1</sub>0<sub>5</sub>5


2 ,


,
V


n
MgCl


CM  


0,33 M
c/


160
400


4M 


m
CuSO


n



= 2,5 mol




4
5
2


4


,
V


n
CuSO


CM  
= 0,625M
d/


5
1


06
0


3


2 ,



,
V


n
CO
Na


CM  


= 0,04 M


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã biết tính nồng độ</b>


dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha
chế một dung dịch theo nồng độ cho
trước? Thì chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài hơm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO</b>
<b>TRƯỚC</b>


<b>GV: Đưa VD trong SGK.</b>


Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng



cụ cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu
cách pha chế.


a/ 50 gam dung dòch CuSO4 10%.


b/ 50 ml dung dòch CuSO4 1M.


<b>HS: Ta có biểu thức:</b>


%


x


m



m


%


C



dd
ct

<sub>100</sub>







Từ muối CuSO4, nước cất và


các dụng cụ cần thiết hãy tính
tốn và giới thiệu cách pha
chế.



a/ 50 gam dung dòch CuSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Đặt câu hỏi để pha chế 50 gam
dung dịch CuSO4 10% cần bao nhiêu


nước?


<b>GV: Hướng dẫn HS pha chế dựa vào</b>
tính tốn các số liệu trước khi pha
dung dịch.


Trước hết ta cần tìm khối lượng chất
tan cần cân?


+ Sau đó cầu lấy bao nhiêu nước cho
vào để được dung dịch cần thiết?
<b>GV: Yêu cầu HS nêu cách pha chế</b>
theo các số liệu được tính.


<b>GV: Muoán pha 50 ml dung dịch</b>
CuSO4 1M ta cần cân bao nhiêu gam


chất tan?


<b>GV: Em hãy tính tốn các số liệu</b>
trước khi pha chế?


<b>GV: Yêu cầu HS nêu cách pha chế?</b>



<b>GV: Cho VD 2 cho HS laøm:</b>


Từ muối ăn , nước cất và các dụng cụ
cần thiết em hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế:


a/ 100 gam dung dòch NaCl 20%.
b/ 50 ml dung dòch NaCl 2M.


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm</b>
hồn thành bài tập trên.


%



CuSO

C

%

xm



m

dd

100


4


=
100
50
10x


= 5 gam
Khối lượng nước cần lấy
là:


mdung môi = mdd - mchất tan



= 50 – 5 = 45 gam


<b>HS: Nêu cách pha chế:</b>
+ Cân 5 gam CuSO4 rồi


cho vào cốc.


+ cân lấy 45 gam (hay
đong 45ml )nước rồi đổ
dần rối khuấy nhẹ cho
tan hết.


+ Ta sẽ thu được 50 gam
dung dịch CuSO4 10%.


<b>HS: Tính tốn: </b>


n = 0,05 x 1 = 0,05 mol.
m = nxM = 0,05x160
= 8 gam.


<b>HS: Nêu cách pha chế:</b>
+ Cân 8 gam CuSO4 cho


vào cốc thủy tinh.


+ Đổ dần nước cho đến
vạch 50 ml khuấy cho
tan hết thì thu được dung
dịch CuSO41M.



<b>HS Thảo luận nhóm</b>
hồn thành bài tập.
a/ Pha chế 100 gam dung
dịch NaCl 20%.


%


xm


%


C



m

NaCl dd


100





100
100
20x


= 20 gam.


m O

H

2 = 100 – 20


b/ 50 ml dung dòch CuSO4 1M.


Giải
<b>a/ Ta có biểu thức:</b>



%


x


m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




%



CuSO

C

%

xm



m

dd


100



4



= 10<sub>100</sub>x50 = 5 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mdung môi = mdd - mchất tan


= 50 – 5 = 45 gam
* Caùch pha chế:


+ Cân 5 gam CuSO4 rồi cho


vào cốc.



+ cân lấy 45 gam (hay đong
45ml )nước rồi đổ dần rối
khuấy nhẹ cho tan hết.


+ Ta sẽ thu được 50 gam
dung dịch CuSO4 10%.


<b>b/ Tính tốn: </b>


n = 0,05 x 1 = 0,05 mol.
m = nxM = 0,05x160
= 8 gam.


<b>Cách pha chế:</b>


+ Cân 8 gam CuSO4 cho vào


cốc thủy tinh.


+ Đổ dần nước cho đến vạch
50 ml khuấy cho tan hết thì
thu được dung dịch
CuSO41M.


<b>VD 2: Từ muối ăn , nước cất</b>
và các dụng cụ cần thiết em
hãy tính tốn và giới thiệu
cách pha chế:



a/ 100 gam dung dòch NaCl
20%.


b/ 50 ml dung dịch NaCl 2M.
Giải


a/ Pha cheá 100 gam dung
dòch NaCl 20%.


%


xm


%


C



m

NaCl dd


100



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

= 80 gam
+ Caùch pha cheá:


- Cân 20 gam NaCl và
cho vào cốc thủy tinh.
- Đong 80 ml nước cất
rót vào cốc khuấy đều
cho tan hết. Thu được
100 gam dung dịch NaCl
20%.


b/ + Tính tốn:


nNaCl = CM x V


= 2x0,05 = 0,1 mol.
mNaCl = nxM


= 0,1x58,5 = 5,85 gam
+ Cách pha chế:


- Cân 5,85 gam muối ăn.
- Đổ dần dần nước vào
cốc khuấy đều cho đến
vạch 50 ml ta thu đưôc
50ml dung dịch NaCl
2M.


100
100


20x


= 20 gam.


m

<sub>H</sub>

<sub>2</sub>

<sub>O</sub>

<sub>= 100 – 20= 80 gam</sub>


+ Cách pha chế:


- Cân 20 gam NaCl và cho
vào cốc thủy tinh.


- Đong 80 ml nước cất rót


vào cốc khuấy đều cho tan
hết. Thu được 100 gam dung
dịch NaCl 20%.


b/ + Tính toán:
nNaCl = CM x V


= 2x0,05 = 0,1 mol.
mNaCl = nxM


= 0,1x58,5 = 5,85 gam
+ Cách pha chế:


- Cân 5,85 gam muối ăn.
- Đổ dần dần nước vào cốc
khuấy đều cho đến vạch 50
ml ta thu đưôc 50ml dung dịch
NaCl 2M.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
<b>GV: Cho bài tập cho HS hồn thành:</b>


Đun nhẹ 40 gam dung dịch NaCl cho
đến khi nước bay hơi hết, người ta thu
được 8 gam muối ăn khan. Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch thu được.


<b>GV: Nhà tập về nhà: 1,2,3 trang 149.</b>


Xem tiếp phần còn lại.


<b>HS: Hoàn thành bài tập</b>
vào vở.


Trong 40 gam dung dịch
NaCl có 8 gam muối ăn
khan. Vậy nồng độ của
dung dịch là:


%


x


m



m


%


C



dd
ct

<sub>100</sub>





= x100%


40
8


= 20%
<b>HS: Lắng nghe.</b>



<b>D/ BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 35</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 69</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 43: </b>

<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.</b>


<b>2/ Kỹ năng: Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dụng cụ và</b>
hóa chất đơn giản có sẵn trong phịng thí nghiệm.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua bài này giúp cho HS biết các pha chế một dung dịch theo</b>
những nồng độ cần thiết trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh, khai nhựa.</b>
Hóa chất: Nước, NaCl, MgSO4.



<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2,3</b>
trang 149.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Bài tập 3 trang 149.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


%


xm


%


C



mCuSO

4

<sub>100</sub>

dd


= , x100%


20
6
3



= 18%
<b>HS: Bài tập 3 trang 149:</b>
a/ Số mol cuûa Na2CO3:


106
6
10
3
2
,
M
m


n<sub>Na</sub> <sub>CO</sub>   =0,1m


ol

2
0
1
0
3
2 ,
,
V
n


CMNaCO   = 0,5



M


b/ Từ biểu thức: m =VxD


mdd CO

<sub>Na</sub>



3


2 = 200x1,05


= 210 gam
Vậy nồng độ % của NaCO3


laø:

x

%



m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




= , x100%


210
6
10


= 5,05 %



2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta đã học về cách pha</b>


chế dd và hôm nay ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu phần còn lại của bài pha
chế dung dịch.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa bài</b>
mới.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO</b>
<b>TRƯỚC </b>


<b>GV: Cho VD sau: Yêu cầu các</b>
nhóm hồn thành các VD sau:
VD 1: Có nước cất và những dụng
cụ cần thiết, hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế:


a/ 50ml dung dịch MgSO4 0,4M từ


dung dòch MgSO4 2M.


b/ 50 gam dung dịch NaCl 2,5% từ
dung dịch NaCl 10%.


GV: Hướng dẫn cách tính tốn.


(Câu a).


+ Tính số mol của MgSO4 có trong


dung dịch cần pha chế.


<b>HS: Các nhóm hồn thành</b>
các VD sau:


a/ Soá mol 50ml dung dòch
MgSO4 0,4 M:


xV


C



nMgSO

M


4


= 0,4 x 0,05 = 0,02 mol


Có nước cất và những dụng
cụ cần thiết, hãy tính tốn và
giới thiệu cách pha chế:
a/ 50ml dung dịch MgSO4


0,4M từ dung dịch MgSO4


2M.



b/ 50 gam dung dịch NaCl
2,5% từ dung dịch NaCl 10%.


Giaûi


a/ Soá mol 50ml dung dòch
MgSO4 0,4 M:


xV


C



nMgSO

M


4


= 0,4 x 0,05 = 0,02 mol
Theà tích dung dịch MgSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Tính thể tích dung dịch ban đầu
cần lấy.


GV: Yêu cầu 1 HS nêu cách pha
chế.


(Câu b): Hướng dẫn cách tính
tốn:


+ Tìm khối lượng của NaCl có
trong 50 gam dung dịch NaCl
2,5%.



+ Tìm khối lượng dung dịch ban
đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
Tìm khối lượng nước cần pha chế.


GV: Yêu cầu HS nêu cách pha chế
dung dịch trên.


Thề tích dung dịch MgSO4


2M có trong 0,02 mol MgSO4


là:

lít


,


,


C


n


V


M


dd

0

01



2


02


0







Cách pha chế:


+ Đong 10ml dung dòch
MgSO4 2M cho vào cốc chia


độ.


+ Thêm từ từ nước cất vào
cốc cho đến vạch 50ml và
khuấy đều thu được dung
dịch cần pha chế.


b/ + Khối lượng NaCl trong
50 gam dung dịch NaCl 2,5%


%


xm


%


C



m

ct dd


100





100
50
5
2, x





= 1,25 gam.


+ Khối lượng của dung dịch
NaCl ban đầu có chứa 1,25
gam NaCl:


100


10



25


1


100

%

,

x



x


%


C

m



m

dd

ct



= 12,5 gam.
+ Cách pha chế:


- Cân lấy 12,5 gam dung dịch
NaCl 10% đả có sau đó cho
vào cốc chia độ.


- Đong ( cân)37,5 gam nước


cất sau đó cho vào cốc và
khuấy nhẹ thu đước khối
lượng dung dịch cần pha chế.


là:

lít


,


,


C


n


V


M


dd

0

01



2


02


0






Cách pha chế:


+ Đong 10ml dung dịch
MgSO4 2M cho vào coác chia


độ.


+ Thêm từ từ nước cất vào


cốc cho đến vạch 50ml và
khuấy đều thu được dung
dịch cần pha chế.


b/ + Khối lượng NaCl trong
50 gam dung dịch NaCl 2,5%


%


xm


%


C



m

ct dd


100





100
50
5
2, x




= 1,25 gam.


+ Khối lượng của dung dịch
NaCl ban đầu có chứa 1,25
gam NaCl:



100


10



25


1


100

%

,

x



x


%


C

m



m

dd

ct



= 12,5 gam.
+ Cách pha chế:


- Cân lấy 12,5 gam dung
dịch NaCl 10% đả có sau đó
cho vào cốc chia độ.


- Đong ( cân)37,5 gam nước
cất sau đó cho vào cốc và
khuấy nhẹ thu đước khối
lượng dung dịch cần pha chế.
15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4</b>
trang 149 hai ô trống ở đầu của
bài.



<b>HS: Làm bài tập 4 trang 149.</b>
dd


Đại lượng NaCl(a) Ca(OH)(b) 2 BaCl(c) 2 KOH(d) CuSO(e) 4


mct(gam) 30 0,148 30 42 3


m O

H

2 (ga


m)


170 199,85 120 270 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>GV: Yêu cầu HS Xem lại các kiến</b>
thức đã học để tiết sau luyện tập.


Vdd(ml) 182 200 125 300 17,4


Ddd(g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15


C% 15% 0,074% 20% 13,46 15%


CM 2,8M 0,01M 1,154M 2,5 1,08


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 35</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tieát: 70</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 44: </b></i>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 8</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết khái niệm về độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng</b>
đến độ tan của một chất rắn và chất khí trong nước.


- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? hiểu và vận dụng các cơng thức về
nồng độ để tính tốn các đại lượng có liên quan đến nồng độ.


- Biết tính tốn và pha chế một dung dịch theo một nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những
yêu cầu cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>3/ Thái độ, tình cảm: Qua bài này giúp cho HS biết các pha chế một dung dịch theo</b>
những nồng độ cần thiết trong đời sống.



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giaùo viên: </b>Các bài tập sách giáo khoa và sách bài tập.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thơng tin SGK,các khái niệm độ tan, dung dịch, dung dịch bảo hòa, nồng
độ phần trăm, nồng độ mol, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta sẽ củng cố các khái</b>


niệm nồng độ % và nồng độ mol
của dung dịch. Làm quen với các
thao tác pha chế dung dịch và các
kỹ năng tính tốni1


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa bài</b>
mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS nêu các kiến thức</b>


sau:


1/ Độ tan của một chất là gì?
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan?


2/ Nồng độ % là gì? Biểu thức tính
nồng độ? Từ biểu thức trên có thể
tính các đại lượng nào?


<b>HS: Trả lời </b>


1/ Độ tan của một chất trong
nước là số gam chất đó tan
trong 100 gam nước tạo
thành dung dịch bảo hịa ở
nhiệt độ xát định.


S =

x

100



m


m


dịch
dung
tan
Chất


+ Yếu tố ảnh hưởng đến độ


tan của một chất trong nước
là nhiệt độ (đối với độ tan
của chất khí cịn phụ thuộc
vào áp suất).


2/ Nồng độ % của dung dịch
cho biết số gam chất tan có
trong 100 gam dung dịch.
Biểu thức:

%


x


m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




Các đại lương khác:
Khối lượng Chất tan:


%


xm


%


C



m

ct dd



100





Khối lượng dung dịch:


1/ Độ tan của một chất
trong nước là số gam chất đó
tan trong 100 gam nước tạo
thành dung dịch bảo hòa ở
nhiệt độ xát định.


S =

x

100



m


m


dịch
dung
tan
Chất


+ Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của một chất trong nước
là nhiệt độ (đối với độ tan
của chất khí còn phụ thuộc
vào áp suất).


2/ Nồng độ % của dung dịch
cho biết số gam chất tan có
trong 100 gam dung dịch.


Biểu thức:

%


x


m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




Các đại lương khác:
Khối lượng Chất tan:


%


xm


%


C



m

ct dd


100



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

3/ Nồng độ mol là gì? Biểu thức
tính nồng độ? Thừ biểu thức trên
có thể tính các đại lượng nào?


4/ Pha chế dung dịch theo nồng độ
cho trước ta cần thực hiện các bước


nào?


%


x



%


C

m



m

dd

ct

100



3/ Nồng độ mol (kí hiệu là
CM) là số mol chất tan có


trong 1 lít dung dịch.


* Cơng thức tính nồng độ
mol.


CM = <sub>V</sub>n


Tính số mol: n = CMxV


Tính thể tích: V=


C


n



M


4/ Để pha chế một dung dịch


theo nồng độ cho trước ta
thực hiện 2 bước sau:


a/ Tính các đại lượng cần
thiết.


b/ Pha chế dung dịch theo
các đại lượng đã tính tốn.


Khối lượng dung dịch:


%


x



%


C

m



m

dd

ct

100



3/ Nồng độ mol (kí hiệu là
CM) là số mol chất tan có


trong 1 lít dung dịch.


* Cơng thức tính nồng độ
mol.


CM = <sub>V</sub>n


Tính số mol: n = CMxV



Tính thể tích: V=


C


n



M


4/ Để pha chế một dung dịch
theo nồng độ cho trước ta
thực hiện 2 bước sau:


a/ Tính các đại lượng cần
thiết.


b/ Pha chế dung dịch theo các
đại lượng đã tính tốn.


25’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ BÀI TẬP </b>
<b>GV: Bài tập 1: tính khối lượng của</b>


dung dịch KNO3 bảo hịa ( ở 200C)


có chứa 63,2 gam KNO3 (biết độ


tan của KNO3là 31,6 gam).


Bài tập 2: Hòa tan 3,1 gam Na2O


vào 50 gam nước. Tính nồng độ %


của dung dịch thu được.


GV: Lưu ý HS: Khi cho một chất


<b>HS: Làm các bài tập theo</b>
nhóm:


Bài tập 1:


+ Khối lượng dd KNO3bảo


hịa có chứa 31,6 gam là:


mKNO


m O

H



mdd

2

3


= 100 + 31,6=131,6 gam
Khối lượng nước hòa tan
63,2 gam KNO3 để tạo thành


dd bảo hòa là 200 gam.
Vậy khối lượng cùa dd
KNO3 bảo hòa có chứa 63,2


gam là:


mKNO


m O

H




mdd

2

3


= 200+63,2 = 163,2gam


Bài tập 2:
PTHH:


Na2O+H2O 2NaOH


<b>Bài tập 1: tính khối lượng</b>
của dung dịch KNO3 bảo hịa


( ở 200<sub>C) có chứa 63,2 gam</sub>


KNO3 (biết độ tan của


KNO3là 31,6 gam).


Giải


+ Khối lượng dd KNO3bảo


hịa có chứa 31,6 gam là:


mKNO


m O

H



mdd

2

3



= 100 + 31,6=131,6 gam
Khối lượng nước hòa tan
63,2 gam KNO3 để tạo thành


dd bảo hòa là 200 gam.
Vậy khối lượng cùa dd
KNO3 bảo hịa có chứa 63,2


gam laø:


mKNO


m O

H



mdd

2

3


= 200+63,2 = 163,2gam
<b>Bài tập 2: Hòa tan 3,1 gam</b>
Na2O vào 50 gam nước. Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

vào nước thì xảy ra hiện tượng vật
lý hay hóa học.


Bài tập 3: Hòa tan a gam nhơm
bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl
2M. sau phản ứng thu được 6,72 lít
khí (ở đktc).


a/ Viết PTHH?
b/ Tính a?



c/ Tính thể tích dung dịch HCl cần
dùng?


Bài tập 4: Pha chế 100 gam dung
dịch NaCl 20%.


0,05 0,05 0,1mol
Số mol Na2O là:


62
1
3
2
,
M
m
n<sub>Na</sub><sub>O</sub>  


= 0,05 mol
Khối lượng NaOH là:
mNaOH = n x M


= 0,1 x 40 = 4 gam.
Theo ÑLBTKL ta coù:


m O

Na


m O

H



mNaOH

2

2



= 50 +3,1 =53,1 gam
Nồng độ % của NaOH là:


%


x


m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




= x %


,1 100
53


4


= 75,3%


Bài tập 3:
a/ PTHH:


2Al+6HCl 2AlCl3+3H2


0,2 0,6 0,2 0,3
Số mol Hiđro là:



mol
,
,
,
,
V
H


n 03


4
22
72
6
4
22


2  


b/ Khối lượng của nhôm là
a:


a = mAl = n x M


= 0,2 x 27 = 5,4 gam.
c/ Thể tích hiđro là:


V=

n

,

,

lít



C

M

3


0


2


6


0




được.
Giải
PTHH:


Na2O+H2O 2NaOH


0,05 0,05 0,1mol
Soá mol Na2O laø:


62
1
3
2
,
M
m
n<sub>Na</sub><sub>O</sub>  


= 0,05 mol
Khối lượng NaOH là:
mNaOH = n x M


= 0,1 x 40 = 4 gam.


Theo ĐLBTKL ta có:


m O

Na


m O

H



mNaOH

2

2


= 50 +3,1 =53,1 gam
Nồng độ % của NaOH là:


%


x


m


m


%


C


dd
ct

<sub>100</sub>




= x %


,1 100
53


4


= 75,3%
<b>Bài tập 3: Hòa tan a gam</b>
nhôm bằng thể tích vừa đủ


dung dịch HCl 2M. sau phản
ứng thu được 6,72 lít khí (ở
đktc).


a/ Viết PTHH?
b/ Tính a?


c/ Tính thể tích dung dịch
HCl cần dùng?


Giải
a/ PTHH:


2Al+6HCl 2AlCl3+3H2


0,2 0,6 0,2 0,3
Số mol Hiđro là:


mol
,
,
,
,
V
H


n 03


4
22


72
6
4
22


2  


b/ Khối lượng của nhôm là a:
a = mAl = n x M


= 0,2 x 27 = 5,4 gam.
c/ Thể tích hiđro là:


V=

n

,

,

lít



C

M

3


0


2


6


0





</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Bài tập 4:


Bước 1: Tìm khối lượng
NaCl Cần dùng.


%



xm


%


C



m

NaCl dd


100





100
100
20x




= 20 gam.
Khối lượng nước cần dùng:


mct


mdd



m O

H



2


= 100 – 20 = 80 gam.
Bước 2: Cách pha chế.
+ Cân 20 gam NaCl cho vào
cốc.



+ Cân 80 gam nước cho dần
vào cốc và khuấy đều cho
đến khi NaCl tan hết thì thu
được 100 gam dung dịch
NaCl 20%.


Giải


Bước 1: Tìm khối lượng
NaCl Cần dùng.


%


xm


%


C



m

NaCl dd


100





100
100
20x




= 20 gam.


Khối lượng nước cần dùng:


mct


mdd



m O

H



2


= 100 – 20 = 80 gam.
Bước 2: Cách pha chế.
+ Cân 20 gam NaCl cho vào
cốc.


+ Cân 80 gam nước cho dần
vào cốc và khuấy đều cho
đến khi NaCl tan hết thì thu
được 100 gam dung dịch
NaCl 20%.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS chuẩn bị: 1 chậu</b>


nước, kê bàn ghế,...


<b>GV: Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6</b>
trang 151



Xem bài thực hành.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 36</b> <b>Ngày soạn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b> BAØI 45: </b>

<b>BAØI THỰC HAØNH 7 </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau.</b>
<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng cân đo hóa chất trong phịng thí nghiệm.</b>
<b>3/ Thái độ, tình cảm: Giúp HS nắm cách pha chế các dung dịch trong đời sống.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên:</b> Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml,250ml, ống đong, đũa thủy tinh, giá thí
nghiệm, khai nhụa.


Hóa chất: Đường (C12H22O11), NaCl, nước.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>TG Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Chúng ta sẻ thực hành</b>


cách tính toán và pha chế
một dung dịch đơn giản theo
nồng độ cho trước.


HS: Lắng nghe và ghi tựa.


5’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>KIỂM TRA NHỮNG KIẾN THỨC CĨ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH</b>
<b>CHUẨN BỊ </b>


<b>GV:Kiểm tra lý thuyết: </b>
1/ Định nghĩa nồng độ dung
dịch?



2/ Định nghĩa nồng độ % và
nồng độ mol?


3/ Cho HS viết các biểu thức
tính 2 nồng độ trên?


GV: Kiềm tra tình hình


<b>HS: Trả lời các câu hỏi và viết biểu thức.</b>
<b>Nồng độ % của dung dịch cho biết số</b>
gam chất tan có trong 100 gam dung
dịch.


<b>Biểu thức tính nồng độ %: </b>


%


x


m


m


%


C



dd
ct

<sub>100</sub>





Các đại lương khác:
Khối lượng Chất tan:



%


xm


%


C



m

ct dd


100





Khối lượng dung dịch:


%


x



%


C

m



m

dd

ct

100



<b>Nồng độ mol (kí hiệu là C</b>M) là số mol


chất tan có trong 1 lít dung dịch.
* Cơng thức tính nồng độ mol.
CM = <sub>V</sub>n


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

chuẩn bị của HS.



Tính thể tích: V=


C


n



M


26’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí</b>


nghiệm:


<b>GV: các em hãy tính tốn để</b>
biết khối lượng đường và
khối lượng nước cần dùng.
<b>GV: u cầu các nhóm pha</b>
chế.


<b>GV: Thí nghiệm 2: u cầu</b>
HS tính tốn để có số liệu
của thí nghệm 2.


<b>GV: Gọi HS nêu cách pha</b>
chế.


<b>GV: Yêu cầu HS tiến hành</b>
thí nghiệm 3:


<b>GV: Gọi HS nêu phần tính</b>
tốn.



<b>GV: Em hãy nêu cách pha</b>
chế


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí</b>
nghiệm 4:


<b>HS: Tính tốn các số liệu.</b>


gam
,
x


mĐường 75


100
50
15





Khối lượng nước:


m O

H

2 = 50 – 7,5 – 42,5 gam.


<b>HS: Nêu cách pha cheá:</b>


Cân 7,5 gam đường cho vào cốc thủy tinh
100ml.



+ Đong 42,5 ml nước cho vào cốc trên và
khuấy đều thu được 50 gam dd đường
15%.


<b>HS: Tính tốn: </b>


Số mol NaCl Cần dùng:
nNaCl = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol.


Khối lượng NaCl cần lấy là:
mNaCl = 0,02 x 58,5 = 1.17 gam.


<b>HS: + Cân 1,17 gam NaCl khan cho vào</b>
cốc chia độ.


+ Rót từ từ nước vào và khuấy đều cho
đến vạch 100ml thì thu được 100 ml dung
dịch NaCl 0,2 M.


<b>HS: Làm thí nghiệm 3:</b>


+ Khối lượng đường có trong 50 gam dd
đường 5%.


m5%= x 2,5gam


100
50
5





+ Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5
gam đường là:


mdd = , x 16,7gam


15
100
5
2




+ Khối lượng nước cần dùng để pha chế
là:


mNước = 50 – 16,7 = 33,3 gam.


<b>HS: + Cân 16,7 gam dd đường 15% cho</b>
vào cốc có dung tích 100ml.


+ Đong 33,3 ml nước cho vào cốc trên
khuấy đều thí thu được 50 gam đường
5%.


<b>HS: Tính tốn số liệu pha chế:</b>


+ Số mol NaCl có trong 50ml dd NaCl


0,1M cần pha chế:


nNaCl = 0,05 x 0,1 = 0,005 mol.


1/ Thí nghiệm 1:


<b>Tính tồn pha chế</b>
<b>dung dịch 50 gam</b>
<b>đường 15%.</b>


<b>2/ Thí nghiệm 2:</b>


<b>Pha chế 100ml dung</b>
<b>dịch NaCl 0,2M.</b>


<b>3/ Thí nghiệm 3:</b>


<b>Pha chế 50 gam dung</b>
<b>dịch đường 55 từ dung</b>
<b>dịch đường 15% ở</b>
<b>trên.</b>


<b>4/ Thí nghệm 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>GV: Gọi HS Nêu phần tính</b>
tốn của thí nghiệm 4.


<b>GV: Em nào nêu cách pha</b>
chế của thí nghiệm 4.



+ Thể tích dd NaCl 0,2 M có trong 0,005
mol NaCl là:


lít


,


,



,


C



n


V



M


dd

0

025


2



0


005


0






hay


25ml.


<b>HS: Đong 25 ml dd NaCl 0,2 M cho vào</b>


cốc có dung tích 100ml.


+ Đổ nước từ từ vào cốc đến vạch 50 ml
và khuấy đều thí thu được 50ml dung
dịch NaCl 0,1M.


<b>treân. </b>


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>II/ TƯỜNG TRÌNH</b>
- Ngày:. . . tháng . . . . .năm . . .


- Họ và tên: . . . .


- Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài

. . . .


<b>Tên thí nghiệm</b> <b>Hiện tượng quan sát</b> <b>Giải thích</b> <b>PTPƯ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh</b>
Phòng thí nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí nghiệm.</b>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS về nhà học</b>


lại các kiến thức đã học
trong HKII. tiết sau sẽ ôn tập


HKII.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tuần: 36</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 72</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản: </b>
- Tính chất hóa học của Oxi, Hiđro,Nước. Điều chế Oxi, Hiđro.


- Các khái niệm về các loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng oxi hóa khử, phản
ứng thế.


- Khái niệm oxít, axít, bazơ, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó.



<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện cách viết các PTHH về các tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước.</b>
phân loại và gọi tên các loại hợp chất vơ cơ.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b>Các bài tập để học sinh làm để củng cố phần kiến thức.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VÀO BÀI MỚI</b>
<b>GV: Hơm nay chúng ta sẽ ôn tập các</b>


bài đã học để chuẩn bị thi học kỳ II.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.



20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>I/ ƠN TẬP VỀ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXI, HIĐRO,NƯỚC VAØ</b>
<b>ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI PHẢN ỨNG </b>


<b>GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo</b>
các câu sau:


Hãy nêu tính chất hóa học của Oxi,
Hiđro, nước? và viết PTHH minh họa?


<b>HS: Thảo luận nhóm và</b>
ghi vào vở.


<b>I/ Tính chất hóa học của</b>
<b>oxi. </b>


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>b/ Tác dụng với Phốt</b>
<b>pho:</b>


4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)
<i><b>2/ Tác dụng với kim </b></i>
<i><b>loại </b></i>



3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)
<i><b>3/ Tác dụng với hợp </b></i>
<i><b>chất: </b></i>


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


<b>I/ Tính chất hóa học của oxi.</b>


<i><b>1/ Tác dụng với Phi kim:</b></i>


<b> a/ Tác dụng với lưu</b>
<b>huỳnh:</b>


S(r) + O2(k) t0 SO2(k)


<b>b/ Tác dụng với Phốt pho:</b>
4P(r)+5O2(k) t0 2P2O5(k)


<i><b>2/ Tác dụng với kim loại </b></i>


3Fe(r)+2O2(k) t0 Fe3O4(r)
<i><b>3/ Tác dụng với hợp chất: </b></i>


CH4(k)+2O2(k) t0 CO2(k)


+ 2H2O(h)


<b>II/ Tính chất hóa học cũa</b>


<b>Hiđro.</b>


<i><b>1/ Tác dụng với Oxi.</b></i>


H2 +O2 t0 H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>GV: Goïi HS bổ sung.</b>
Các nhóm khác nhận xét.


<b>II/ Tính chất hóa học</b>
<b>cũa Hiđro.</b>


<i><b>1/ Tác dụng với Oxi.</b></i>


H2 +O2 t0 H2O
<i><b>2/ Tác dụng với đồng (II)</b></i>
<i><b>Oxít.</b></i>


CuO(r)+ H2(k) t0 Cu(r)


+ H2O(h)


<b>III/ Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ </b><i><b>Tác dụng với kim loại </b></i>


2Na + 2H2O


2NaOH+H2


<b>b/ </b><i><b>Tác dụng với một số</b></i>


<i><b>oxít bazơ:</b></i>


CaO+H2O Ca(OH)2


<b>c/ </b><i><b>Tác dụng với một số</b></i>
<i><b>oxít axít: </b></i>


P2O5+3H2O 2H3PO4


CuO(r)+ H2(k) t0 Cu(r)


+ H2O(h)


<b>III/ Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ </b><i><b>Tác dụng với kim loại </b></i>


2Na + 2H2O


2NaOH+H2


<b>b/ </b><i><b>Tác dụng với một số oxít</b></i>
<i><b>bazơ:</b></i>


CaO+H2O Ca(OH)2


<b>c/ </b><i><b>Tác dụng với một số oxít</b></i>
<i><b>axít: </b></i>


P2O5+3H2O 2H3PO4



5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ CÁCH ĐIỀU CHẾ OXI, HIĐRO </b>
<b> GV: Yêu cầu HS Viết các PTHH sau:</b>


a/ Nhiệt phân Kalipemanganat.
b/ Nhệt phân Kaliclorat.


c/ Kẽm tác dụng với axít clohiđríc.
d/ Nhơm tác dụng với Axít sunfuaríc.
e/ natri tác dụng với nước.


f/ Điện phân nước.


<b>GV: Kieåm tra và nhận xét.</b>


<b>HS: Hồn thành các</b>
PTHH:


a/ 2KClO3 t0


K2MnO4+MnO2+O2


b/2KClO3 t0 2KCl


+3O2


c/ Zn+2HCl ZnCl2


+H2



d/2Al+6HCl 2AlCl3


+3H2


e/ 2Na+2H2O


2NaOH+H2


f/ 2H2O Điện Phân 2H2


+O2


Viết các PTHH sau:


a/ Nhiệt phaân


Kalipemanganat.


b/ Nhệt phân Kaliclorat.
c/ Kẽm tác dụng với axít
clohiđríc.


d/ Nhôm tác dụng với Axít
sunfuaríc.


e/ natri tác dụng với nước.
f/ Điện phân nước.


Giaûi



a/ 2KClO3 t0 K2MnO4
+MnO2+O2


b/2KClO3 t0 2KCl


+3O2


c/ Zn+2HCl ZnCl2


+H2


d/2Al+6HCl 2AlCl3


+3H2


e/ 2Na+2H2O


2NaOH+H2


f/ 2H2O Điện Phân 2H2 +O2


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS học bài và xem tiếp</b>


phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

. . .



<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 37</b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết: 73</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>`</b> <b>1/ Kiến Thức: Ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dung dịch bảo hòa, nồng độ</b>
phần trăm, nồng độ mol.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm các bài toán về nồng độ và các đại lượng khác, kỹ</b>
năng làm toán liên quan đến PTHH và các nồng độ.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b>Các bài tập để học sinh làm để củng cố phần kiến thức.


<b>b/ Học sinh:</b> Đọc thông tin SGK, các bài tập.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG




<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> <b>VAØO BAØI MỚI</b>
<b>GV: Hôm nay chúng ta ôn tập tiếp</b>


theo.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> <b>III/ CÁC KHÁI NIỆM OXÍT, BAZƠ,AXÍT, MUỐI </b>
<b>GV: Nêu định nghĩa, phân loại, gọi</b>


tên của: Oxít, Axít, Bazơ, Muối?


<b>HS: Trả lời.</b>


1/<i><b>Axít</b></i> 1/Khái niệm.
Phân tử axít gồm có một
hay nhiều nguyên tử
hiđro liên kết với gốc
axít. Các nguyên tử hiđro
này có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại.
2/ Cơng thức hóa học.
Cơng thức của Axít là


HnA.


(cơng thức của gốc axít là
A và có hóa trị là n).
3/ Phân loại. 2 loại


+ Axít có oxi H2SO4.


HNO3, H2CO3,...


+ Axít không có oxi HCl,
HBr, HI, H2S,...


4/ Gọi tên.


* <i>Cách gọi tên axít</i>
<i>không có oxi.</i>


2/<i><b>Axít</b></i> 1/Khái niệm.


Phân tử axít gồm có một hay
nhiều ngun tử hiđro liên
kết với gốc axít. Các nguyên
tử hiđro này có thể thay thế
bằng các nguyên tử kim loại.
2/ Cơng thức hóa học.


Cơng thức của Axít là HnA.


(cơng thức của gốc axít là A


và có hóa trị là n).


3/ Phân loại. 2 loại


+ Axít có oxi H2SO4. HNO3,


H2CO3,...


+ Axít không có oxi HCl,
HBr, HI, H2S,...


4/ Gọi tên.


* <i>Cách gọi tên axít không</i>
<i>có oxi.</i>


<b>Tên axít = axít + tên phi kim</b>
<b>+ hiđríc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Tên axít = axít + tên phi</b>
<b>kim + hiđríc.</b>


VD: HCl: axít clo hiđríc.
* <i>Cách gọi tên axít có</i>
<i>oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi =</b>
<b>axít + tên phi kim + ic.</b>
VD: H2SO4: axít sunfuríc



<b>Tên axít có ít oxi = axít +</b>
<b>tên phi kim + ơ.</b>


VD: H2SO3: axít sunfurơ.
<i><b>Bazơ.</b></i>1/ Khái niệm.
Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều
nhóm hiđroxít (-OH).
VD: NaOH, Ca(OH)2,


Al(OH)3,...


2/ Cơng thức hóa học,
Cơng thức chung của
bazơ là: M(OH)n. (Kim


loại là M và có hóa trị là
n).


3/ Tên gọi.


<b>Tên bazơ = tên kim loại</b>
<b>+ hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa
trị thí cần gọi hóa trị ra và
để trong hoặt đơn.


VD: NaOH: Natri



hiđroxít.


4/ Phân loại. Chia làm 2
loại


+ Bazơ tan trong nước
(bazơ kiềm): NaOH,
KOH,..


+ Bazơ không tan trong
nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2,


3/<i><b> Oxít.</b></i> Oxít là hợp chất
của hai nguyên tố trong
đó có một nguyên tố là
Oxi. VD: K2O, SO3,


* Cơng thức của Oxít là:
MxOy


* Phân loại Oxít có 2
loại là: + Oxít Axít


* <i>Cách gọi tên axít có oxi.</i>


<b>Tên axít có nhiều oxi = axít</b>
<b>+ tên phi kim + ic.</b>


VD: H2SO4: axít sunfuríc



<b>Tên axít có ít oxi = axít +</b>
<b>tên phi kim + ơ.</b>


VD: H2SO3: axít sunfurơ.


<i><b>Bazơ.</b></i>1/ Khái niệm.


Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm
hiđroxít (-OH).


VD: NaOH, Ca(OH)2,


Al(OH)3,...


2/ Cơng thức hóa học,


Cơng thức chung của bazơ là:
M(OH)n. (Kim loại là M và


có hóa trị là n).
3/ Tên gọi.


<b>Tên bazơ = tên kim loại +</b>
<b>hiđroxít.</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> kim loại có 2 hóa trị
thí cần gọi hóa trị ra và để


trong hoặt đơn.


VD: NaOH: Natri hiđroxít.
4/ Phân loại. Chia làm 2 loại
+ Bazơ tan trong nước (bazơ
kiềm): NaOH, KOH,..


+ Bazơ không tan trong nước:
Cu(OH)2, Fe(OH)2,


3/<i><b> Oxít.</b></i> Oxít là hợp chất của
hai nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là Oxi. VD: K2O,


SO3,


* Công thức của Oxít là:
MxOy


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

+ Oxít Bazơ


1/ <i>Cách gọi tên Oxít Axít</i>.
<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp</b></i>
<i><b>đầu ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3
tri, 4 tetra, 5 penta, 6
hexa, 7 hepta.



VD: SO2 : Löu huỳnh đi


oxít.


SO3 : lư huỳnh tri oxít.


2/ <i>Cách gọi tên Oxít bazơ.</i>


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên kim</b></i>
<i><b>loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>


Cho VD: Fe2O3: Sắt (III)


Oxít.


<i><b>Muối. </b></i>1/ Khái niệm.
Phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay
nhiều gốc axít.


VD: Al2(SO4)3, NaCl,


2/ Cơng thức hóa học.
Cơng thức hóa học: MxAy


Trong đó:


+ M: là nguyên tử kim
loại.



+ A: là gốc axít.
3/ Tên gọi.


<b>Tên muối = Tên kim loại</b>
<b>(hóa trị nến kim loại có</b>
<b>nhiều hóa trị) + tên gốc</b>
<b>axít.</b>


VD: NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


4/ Phân loại. 2 loại.


+ Muối trung hịa: là muối
mà trong gốc axít khơng
có ngun tử hiđro có thể
thay thế bằng các nguyên
tử kim loại.


VD: Na2SO3, K2SO4,


+ Muối axít: là muối mà
trong đó gốc axít cịn
ngun tử hiđro chưa được


+ Oxít Bazơ



1/ <i>Cách gọi tên Oxít Axít</i>.
<i><b>Tên oxít axít = (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) tên phi kim + (tiếp đầu</b></i>
<i><b>ngữ) Oxít.</b></i>


<i>Các tiếp đầu ngữ</i>: 2 đi, 3 tri, 4
tetra, 5 penta, 6 hexa, 7 hepta.
VD: SO2 : Lưu huỳnh đi oxít.


SO3 : lư huỳnh tri oxít.


2/ <i>Cách gọi tên Oxít bazơ.</i>


<i><b>Tên oxít bazơ = Tên kim</b></i>
<i><b>loại ( hóa trị) + Oxít.</b></i>


Cho VD: Fe2O3: Sắt (III)


Oxít.


<i><b>Muối. </b></i>1/ Khái niệm.


Phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều
gốc axít.


VD: Al2(SO4)3, NaCl,


2/ Cơng thức hóa học.


Cơng thức hóa học: MxAy


Trong đó:


+ M: là nguyên tử kim loại.
+ A: là gốc axít.


3/ Tên gọi.


<b>Tên muối = Tên kim loại</b>
<b>(hóa trị nến kim loại có</b>
<b>nhiều hóa trị) + tên gốc axít.</b>


VD: NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


4/ Phân loại. 2 loại.


+ Muối trung hòa: là muối mà
trong gốc axít khơng có
nguyên tử hiđro có thể thay
thế bằng các nguyên tử kim
loại.


VD: Na2SO3, K2SO4,


+ Muối axít: là muối mà
trong đó gốc axít cịn ngun


tử hiđro chưa được thay thế
nguyên tử kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>GV: Nhận xét.</b>


thay thế nguyên tử kim
loại


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ BAØI TẬP </b>
<b>GV: Yêu cầu HS gọi tên các chất sau:</b>


HCl:
H2SO3:


H2SO4:


H2CO3:


H3PO4:


H2S:


HBr:
HNO3:


NaOH:
LiOH
Fe(OH)2


Ba(OH)2



Cu(OH)2:


Al(OH)3:


Al2(SO4)3:


NaCl:
Fe(NO3)2:


BaSO4:


<b>Bài tập Cho 9,2 gam natri vào nước</b>
(dư).


a/Viết PTHH xảy ra?


b/Tính thể tích khí thốt ra (ở đktc)?
c/ Tính khối lượng của hợp chất bazơ
tạo thành sau phản ứng?


<b>HS: Gọi tên.</b>


HCl: axít clo hiđríc.
H2SO3: axít sunfurơ.


H2SO4: axít sunfuríc.


H2CO3: axít cacboníc.



H3PO4: axít phốtphoríc.


H2S: axít sunfua hiđríc.


HBr: axít brôm hiđríc.
HNO3: axít nitríc.


NaOH: Natrihiđroxít
LiOH: Liti hiđroxít
Fe(OH)2:Sắt (II) hiđroxít


Ba(OH)2: Bari hiđroxít


Cu(OH)2:Đồng(II)hiđroxít


Al(OH)3: Nhôm hiđroxít


Al2(SO4)3: Nhôm sunfát.


NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


<b>Bài tập 3: </b>
a/ PTHH:


2Na+2H2O 2NaOH


+ H2



0,4 0,4 0,4
0,2 (mol)
Soá mol của Natri là:


23


2


9

,


m


M


n


Na


Na

= 0,4


mol


b/ Thể tích khí hiđro laø:


4


22



2


2

H

x

,



H

n



V




=0,2x22,4 = 4,48 lít.
c/ Khối lượng của bazơ
tạo thành:


M


n



m

NaOH

NaOH

x

NaOH



= 0,4 x 40 = 16 gam.


Gọi tên.


HCl: axít clo hiđríc.
H2SO3: axít sunfurơ.


H2SO4: axít sunfuríc.


H2CO3: axít cacboníc.


H3PO4: axít phốtphoríc.


H2S: axít sunfua hiđríc.


HBr: axít brôm hiđríc.
HNO3: axít nitríc.


NaOH: Natrihiđroxít
LiOH: Liti hiđroxít
Fe(OH)2:Sắt (II) hiđroxít



Ba(OH)2: Bari hiđroxít


Cu(OH)2:Đồng(II)hiđroxít


Al(OH)3: Nhôm hiđroxít


Al2(SO4)3: Nhôm sunfát.


NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2: Sắt nitrát.


BaSO4: Bari sun fát.


<b>Bài tập Cho 9,2 gam natri</b>
vào nước (dư).


a/Viết PTHH xảy ra?


b/Tính thể tích khí thốt ra (ở
đktc)?


c/ Tính khối lượng của hợp
chất bazơ tạo thành sau
phản ứng?


Giaûi
a/ PTHH:


2Na+2H2O 2NaOH



+ H2


0,4 0,4 0,4
0,2 (mol)
Số mol của Natri là:


23


2


9

,


m


M


n


Na


Na

= 0,4 mol


b/ Thể tích khí hiđro là:


4


22



2


2

H

x

,



H

n



V




=0,2x22,4 = 4,48 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

thaønh:


M


n



m

NaOH

NaOH

x

NaOH



= 0,4 x 40 = 16 gam.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>GV: Yêu cầu HS Học bài tiết sáu thi</b>


Học kỳ II. <b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BOÅ SUNG</b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×