Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an 4tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.22 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ Hai ngày 29 tháng 09 năm 2008</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC: Bài: 3 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời
biết tôn trọng ý kiến của người khác.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức lớp 4


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Tiết: 1</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong
học tập”.



+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm
điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp
Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam,
em sẽ làm gì? Vì sao?”


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.</b></i>
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”


- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn và
lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật
hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của
mình về đồ vật, bức tranh đó.


- GV kết luận:


Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.


<i><b>*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (Câu 1, </b></i>
2-SGK/9)


- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ


cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở
câu 1.


<b>  Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân</b>
công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
<b>  Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo hiểu</b>
lầm và phê bình?


<b> Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ</b>
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?


<b> Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham</b>


- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .


- HS lặp lại.


- HS thảo luận :


+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có
giống nhau khơng?


- HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo án 4-tuần 5


gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của
trường?



- GV nêu yêu cầu câu 2:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?


- GV kết luận:


+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để
mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu
cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi
cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em khơng
bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ
không hỏi và đưa ra những quyết định không
phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói
riêng và của trẻ em nói chung.


+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài</b></i>
tập 1- SGK/9)


- GV nêu cầu bài tập 1:


Nhận xét về những hành vi, Việc làm của
từng bạn trong mỗi trường hợp sau:


+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã
ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.


+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn,
Hồng rất lo lắng vì nhà mình khơng có khăn
nhưng lại ngại khơng dám nói.


+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp
mới và nói sẽ khơng đi học nếu khơng có cặp
mới.


- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của bạn
Hồng và Khánh là không đúng.


<i><b>*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 </b></i>
-SGK/10)


- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thơng qua các tấm bìa màu:


+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.


+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng
lự.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
(SGK/10)


- GV yêu cầu HS giải thích lí do.


- GV kết luận:


Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì
trẻ em cịn nhỏ tuổi nên mong muốn của các
em nhiều khi lại khơng có lợi cho sự phát triển
của chính các em hoặc không phù hợp với
hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


- Cả lớp thảo luận.


- Đại điện lớp trình bày ý kiến.


- HS từng nhóm đơi thảo luận và chọn ý đúng.


- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.


- Vài HS giải thích.


- HS cả lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các
bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về
quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.


- Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”



*************************


<b>TẬP ĐỌC:</b>

<b> NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PB: Gieo trồng, chăm sóc, nơ nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc…
- PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngơi,…


 Đọc trơi chảt được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở cá từ ngữ gợi cảm.


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
<i><b>1. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.


 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:



1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?


- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là
những bài học ông cha ta muốn răn dạy con
cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc
ơng cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em
cùng học bài.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau
đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)


GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có). Chú ý câu:


<i>Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một</i>
<i>thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu</i>
<i>được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngơi, ai</i>


<i>khơng có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.</i>


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt
tay một cậu bé trước đám dân nơ nức chở
hàng hố. Cảnh này em thường thấy ở những
câu truyện cổ.


- Lắng nghe.


- HS đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.


+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo án 4-tuần 5


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chơm tâu vua:
ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc
đã luộc kĩ: Ơn tồn, lúc khen ngợi Chơm dõng


dạc.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao
hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngơi, trừng phạt,
nơ nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm
được, sững sờ, ơn tồn, luộc kĩ, cịn mọc được,
dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi,
trung thực, dũng cảm, hiền minh.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?


- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:


+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người
trung thực.


+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được khơng? Vì sao?


+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm được.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng vó thóc
sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế
gì trong việc này?


- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.


- Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng
học tiếp.


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+ Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?


+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?


- Gọi HS đọc đoạn 3.


+ Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.


- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn kết.


+ Nhà vua đã nói như thế nào?


+ Vua khen cậu bé Chơm những gì?


+ Cậu bé Chơm được hưởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình?


+ Theo em, vì sao người trung thực là người


đáng quý?


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua
chọn người trung thực để truyền ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc
đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu
được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngơi, ai
khơng có sẽ bị trừng phạt.


+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm được
vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,
ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham
lam quyền chức.


- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Chôm gieo trồng, em dốc cơng chăm sóc
mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.


+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chơm khơng có thóc, em lo lắng, thành
<i>thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con khơng làm sao</i>



<i>cho thóc nảy mầm được.</i>


+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua, sợ bị
trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chơm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chơm
sẽ nhận được sự trừng phạt.


- Đọc thầm đọan cuối.


+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được.
Mọi người có thóc nộp thì khơng phải là thóc
giống vua ban.


+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành
ông vua hiền minh.


+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.


*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng
sự thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói dối,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2-3-4.



- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu
hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra gịong đọc thích hợp.


- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.


làm hỏng việc chung.



* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe
sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích
cho mọi người.


*Vì người trung thực luôn luôn được mọi
người kính trọng tin u.


*Vì người trung thực ln bảo vệ sự thật, bảo
vệ người tốt.


* Vì người trung thực ln nói đúng sự thật
để mọi người biết cách ứng phó.


- Cậu bé Chơm là người trung thực dám nói
lên sự thật.


- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện
ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm
nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.


- HS theo dõi.


- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện
đọc theo vai.



- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.


TOÁN:

LUYỆN TẬP



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.


- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài tốn tìm một phần mấy của một s.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i>Chơm lo l ng ng tr c vua, qu tâu:ắ</i> <i>đứ</i> <i>ướ</i> <i>ỳ</i>


<i>- Tâu b h ! Con khơng làm sao cho thóc n y m m ệ ạ</i> <i>ả</i> <i>ầ được.</i>


<i> M i ng i u s ng s vì l i thú t i c a Chôm. Nh ng nhà vua ã chú bé ọ</i> <i>ườ đề</i> <i>ữ</i> <i>ờ</i> <i>ờ</i> <i>ộ ủ</i> <i>ư</i> <i>đ đỡ</i> <i>đứng</i>
<i>d y. Ngài h i cịn ai ậ</i> <i>ỏ</i> <i>để ch t thóc gi ng không. Không ai tr l i, lúc y nhà vua m i ôn t nấ</i> <i>ố</i> <i>ả ờ</i> <i>ấ</i> <i>ớ</i> <i>ồ</i>
<i>nói:</i>



<i>- Tr c khi phát thóc gi ng, ta ã cho lu c k r i. L nào thóc gi ng y l i còn m cướ</i> <i>ố</i> <i>đ</i> <i>ộ</i> <i>ĩ ồ</i> <i>ẽ</i> <i>ố</i> <i>ấ ạ</i> <i>ọ</i>
<i>c? Nh ng xe thóc y p kia/ âu ph i thu </i> <i>c t thóc gi ng c a ta.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo án 4-tuần 5
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.


- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời
gian.


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30
ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có
bao nhiêu ngày ?



- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày
gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày.
Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một
năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến
năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số
HS giải thích cách đổi của mình.


<i><b> Bài 3</b></i>


<i><b> - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.</b></i>


- GV có thể u cầu HS nêu cách tính số năm từ
khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa
bài.


<i><b> Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.



<i><b> Bài 5</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ.


- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?


- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị
trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời gian)
- GV cho HS tự làm phần b.


<i><b>4. Củng co - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2


có 28 ngày hoặc 29 ngày.


- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b
của bài tập.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.


- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi
năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ:
2005 – 1789 = 216 (năm)


Nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.


- HS đọc.


- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi
so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)


- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình
chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây,
Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.


- 8 giờ 40 phút.



- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.


- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.


- HS cả lớp.


<b>MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH</b>
<b> I.MỤC TIÊU</b>


 HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh


 HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thơng qua bố cục , các hình ảnh và màu sắc
 HS u thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: SGK, sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác </b>
Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước (nếu có)


<b>HS : SGK, sưu tầm tranh ảnh, phong cảnh </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định: </b>


- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi học, giữ trật tự để học
bài.


<b>2.KTBC: </b>



- Hỏi HS cách vẽ hoạ tiết trang trí dân tộc ? các hoạ
tiết này dùng để làm gì ?


<b>3.Bài mới :</b>


- GV cho hs xem tranh phong cảnh để giới thiệu bài
Sau đó cho HS xem tranh, yêu cầu HS chú ý


+ Tên tranh
+ Tên tác giả


+ Các hình ảnh trong tranh
+ Màu sắc


+ Chất liệu dùng để vẽ tranh


- GV nêu đặc điểm của tranh phong cảnh
<b>Hoạt động 1: Xem tranh </b>


- Cho HS xem tranh phong cảnh sài sơn, tranh khắc
<b>gỗ màu của Nguyễn Tiến Trung </b>


- Câu hỏi gợi ý để HS trả lời


+Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
+ Tranh vẽ đề tài gì ?


+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào ?
+ Hính ảnh chính là gì ?



+ Trong bức tranh cịn có những hình ảnh nào?
* GV tóm tắt nội dung và vẻ đẹp của bức tranh
- GV cho HS xem tranh phố cổ yêu cầu HS quan
sát tranh và trả lời câu hỏi


+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì?


+ Dáng vẻ các ngơi nhà, màu sắc của bức tranh?
+ GV tóm tắt nội dung bức tranh


- GV cho HS xem tranh cầu Thê Húc tranh bột
<b>màu của Tạ Kim Chi </b>


- GV cho HS quan sát bức tranh qua câu hỏi gới ý
+ Các hình ảnh trong bức tranh ?


+ Màu sắc ? chất liệu ? cách thể hiện ?
* GV kết luận về nội dung bức tranh
<b> Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá </b>


GV nhận xét, khen ngợi những HS có nhiều ý kiến
đóng góp cho bài học


<b>4.Củng cố </b>


- Tiết mĩ thuật hôm nay ta học bài gì?


- GDHS: Tự hào và yêu mến cảnh đẹp quê hương.
<b>5. Dặn dò:</b>



- Về nhà xem lại bài đã học và chuẩn bị trước nội


- Cả lớp thực hiện.


- HS trả lời


HS quan sát tranh


HS lắng nghe


- Người, cây. nhà, ao làng …..
- Nông thôn


- Màu tươi sáng nhẹ nhàng
- Phong cảnh làng quê
- Các cố gái ở bên ao làng
HS quan sát tranh và trả lời :
- Đường phố có những ngơi nhà


- Nhấp nhơ cổ kính ;màu sắc trầm ấm giản dị
- Lắng nghe.


- HS quan sát tranh và trả lời :


- Cầu Thê húc, cây phượng, hai em bé, hố
gươm và đàn cá


- Màu sắc tươi sáng, chất liệu màu bột, thể
hiện hồn nhiên



HS lắng nghe
HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo án 4-tuần 5


dung bài : Vẽ theo mẫu – vẽ quả dạng hình cầu - HS lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.


<b>*******************************************</b>


<i><b> Thứ Ba ngày 30 tháng 09 năm 2008</b></i>


<b>THỂ DỤC</b>

<i><b>: </b></i>

<b>BÀI 9</b>

<b> </b>

<b>ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP </b>


<b> TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu hiệu.


- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân


- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định
hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. </b></i>
<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>



<i><b>1 .Phần mở đầu: </b></i>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


- Khởi động: Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.
<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ:</b></i>


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.


* Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập, có nhận
xét sửa chữa sai sót cho HS.




* Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các
tổ.


6 – 10 phút
1 – 2 phút


2 – 3 phút


18 – 22
phút


12 - 14 phút


1 – 2 phút


3 – 4 phút


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.







GV


- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.






GV


- HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.








GV
 
 
 
 

GV  
 


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.


- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ GV làm mẫu động tác và giảng giải các bước
theo nhịp hô:


TTCB: Đứng hai chân chụm, hai tay buông tự
nhiên hoặc chân trước chân sau như tư thế đang
đi.


Cử động 1: Bước chân trái lên phía trước một


bước ngắn (bước đệm).


Cử động 2: Chân phải bước sát gót chân trái
(bước đệm), đồng thời chân trái bước tiếp một
bước ngắn về trước, giữ nguyên tư thế của hai
tay khi thực hiện bước đệm.


Cử động 3 : Chân phải bước lên phía trước một
bước bình thường vào nhịp hô 2.


+ HS tập luyện theo các cử động nêu trên cho
đến khi thuần thục theo nhịp đi bình thường.
<i><b> * Chú ý : Nên dạy HS cách bước đệm tại chỗ,</b></i>
dạy HS bước đệm trong bước đi.


+ Tổ trưởng điều khiển cho các tổ luyện tập.
<i><b> b) Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”:</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trị chơi. </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


-Cho HS chạy thường thành một vòng tròn


quanh sân sau đó khép dần thành vịng trịn nhỏ,
chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bai tập về nhà.


- GV hô giải tán.


2 phút


5 – 6 phút


5 – 6 phút


4 – 6 phút
2 phút


1 – 2 phút
1 – 2 phút


GV


 











GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


- HS vẫn đứng theo đội hình
vịng trịn.


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.











GV


- HS hơ “khỏe”


<b>CHÍNH TA NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài những hạt</b>
thóc giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo án 4-tuần 5



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


- Nhận xét về chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Giờ chính tả hơm nay cá em sẽ nghe - viết
đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm
bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
<i><b> b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


- Hỏi:


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngơi?


+ Vì sao người trung thực là người đáng qúy?



<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<i><b> * Viết chính tả:</b></i>


-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc
HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới
hợp với dấu gạch đầu dòng.


<i><b> * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 2:</b></i>


(GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài
tập do GV lựa chọn để sửa chữa lỡi chính tả
cho HS địa phương.)


a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với
các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng
chính tả.


b/. Cách tiến hành như mục a.


<i><b> Bài 3:</b></i>


a/. – Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước.
Trứng nở thành nịng nọc, có đi, bơi lội dưới
nước. Lớn lên nịng nọc rụng duôi, nhảy lên
sống trên cạn


b/. Cách tiến hành như mục a.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- PB:rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao
vặt, rao hàng,…


- PN:bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời,
dân dâng,…


- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngơi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực,
khơng màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng
đến mọi người.


+ Trung thực được mọi người tin u và kính
trọng.



- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
truyền ngôi,…


- Viết vào vở nháp.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn
thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)


- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


lời giải nộp bài lần này làm em lâu nay
-lòng thanh thản - làm bài - chen chân - len qua
- leng keng - áo len - màu đen - khen em.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Lời giải: Con nòng nọc.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở.
Học thuộc lòng 2 câu đố.


- Lời giải: Chim én.



TỐN:

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG



<b>I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: </b>


- Bước đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo án 4-tuần 5


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với số trung bình cộng của nhiều số.


<i><b> b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số</b></i>


<i><b>trung bình cộng: </b></i>
* Bài tốn 1



- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có
bao nhiêu lít dầu ?


- GV u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can
<i>thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can</i>


<i>có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng</i>
<i>của hai số 4 và 6.</i>


- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít
dầu ?


- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


- Dựa vào cách giải thích của bài tốn trên bạn
nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và
4 ?


- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV
khẳng định lại, nếu HS khơng nêu đúng GV hướng
dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài tốn trên, chúng ta tính
gì ?



+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta
làm gì ?


+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi
can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?


+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4
chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho
2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số
trung bình cộng của nhiều số.


* Bài toán 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25,
27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?


- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32
ta làm thế nào ?



- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64,
72.


- GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


- HS đọc.


- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- HS nghe giảng.


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.


- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo u
cầu.


+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.


+ Có 2 số hạng.



- 3 HS.
- HS đọc.


- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27
học sinh, 32 học sinh.


- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp
có bao nhiêu học sinh.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- Là 28.


- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được
chia cho 3.


- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.


186


a) S trung bình c ng c a 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47ố ộ ủ


b) S trung bình c ng c a 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45ố ộ ủ


c) S trung bình c ng c a 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42ố ộ ủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.


 Hiểu được nghĩe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
 Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.


 Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
 Giấy khổ to và bút dạ.


 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài 2.
cả lớp làm vào vở nháp.


<i><b> Bài 1:</b></i>


Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có
nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổ hợp: Bạn
học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ,


chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu
thương, vui buồn.


<i><b> Bài 2:</b></i>


Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em
đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng nghiêng,
Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở
rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự
trọng.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1
<i>câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu</i>
<i>trái nghĩa với trung thực.</i>


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp
viết vào vở.


Bài 1:


Từ ghép có nghĩa
phân loại


Từ ghép có nghĩa
tổng hợp
Bạn học, bạn đường,


bạn đời, anh cả, em
út, anh rễ, chị dâu.


Anh em, ruột thịt,
hoà thuận, yêu
thương, vui buồn.
Bài 2:


Từ láy lặp lại
bộ phận âm


đầu



Từ láy lặp
lại bộ
phận vần


Từ láy lặp lại
bộ phận âm


đầu và vần
Nhanh nhẹn,


vun vút, thoăn
thoắt. Xinh
xẻo.


Lao xao Xinh xinh,
nghiêng


nghiêng.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


Từ cùng nghĩa với
trung thực


Từ trái nghĩa với
trung thực


Thẳng thắng, thẳng


tính, ngay thẳng,
chân thật, thật thà,
thật lịng, thật tâm,
chính trực, bộc trực,
thành thật, thật tình,
ngay thật…


Điêu ngoa, gian dối,
sảo trá, gian lận, lưu
manh, gian manh,
gian trá, gian sảo, lừa
bịp, lừa đảo, lừa lọc,
lọc lừa. Bịp bợm.
Gian ngoan,….
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo án 4-tuần 5


<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng
<i>nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối</i>
chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa
phù hợp.



- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu
sai).


- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển
có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
<i><b> Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên
bảng. Các nhóm khác bổ sung.


- Kết luận


Chúng ta khơng nên gian dối.


Ơng Tơ Hiến Thành là người chính trực.
Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh.
Thẳng thắn là đức tính tốt.


Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động cặp đơi.



- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.


+ Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự quyết
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.


- HS đặt câu.


GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để
mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS. Nếu câu nào HS nói khơng
đúng nghĩa,GV giải thích:


+ Thẳng như ruột ngựa: người có lịng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)


+ Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá
của mình.


+ Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp
ta sửa chữa khuyết điểm.


+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà khơng sợ bị nói xấu.


+ ón cho s ch, rách cho th m: cho dù đói rách, kh s chúng ta c ng c n ph i s ng cho trong s ch ,Đ ạ ơ ổ ở ũ ầ ả ố ạ
l ng thi n.ươ ệ


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>



- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được
và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.


- HS trả lời


<b>*****************************</b>
<b>ĐỊA LÍ :</b>

TRUNG DU BẮC BỘ


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Qua bài này HS biết mô ta được vúng trung du Bắc Bộ.


- Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du
Bắc Bộ.


- Nêu được qui trình chế biến chè.


- Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


Cho HS chuẩn bị tiết học.
<i><b>2. KTBC :</b></i>


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
<i> *Hoạt động cá nhân :</i>


GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung
du Bắc Bộ như sau :


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan
sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các
câu hỏi sau :


+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng


bằng?


+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ .


- GV gọi HS trả lời .


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo
tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc,Bắc giang -những tỉnh có vùng đồi trung du
2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :


<i> *Hoạt động nhóm :</i>


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi
gợi ý sau :


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?


+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+ Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa
lí tự nhiên VN.



+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ
đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
<i> * Hoạt động cả lớp:</i>


- HS cả lớp.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
- HS trả lời .


- HS nhận xét ,bổ sung.


- HS lên chỉ BĐ.


-HS thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giáo án 4-tuần 5


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :


+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi
đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt
do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và
khai thác gỗ bừa bãi ,…)


+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?


+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần
đây.


- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng
bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở
rộng tài ngun rừng bị mất, đất bị xói mịn, lũ lụt
tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi
đất trống.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Cho HS đọc bài trong SGK .
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ.


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Dan bài tiết sau :Tây Nguyên.


- Nhận xét tiết học.


- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh
- HS trả lời câu hỏi .


- HS nhận xét,bổ sung.


- HS lắng nghe .


- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.


<i><b> *****************************</b></i>


<i><b> Thứ Tư ngày 01 tháng 10 năm 2008</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.


- PB: lõi đời, từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lại, gian dối, quắp đuôi,…
- PN:vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,….


 Đọc trơi chảy được tồn bài, nắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi cảm, gợi tả.


 Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
<i><b>1. Đọc - hiểu:</b></i>



 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.


 Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i>- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc</i>


<i>giống và trả lời câu hỏi :</i>


1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý?
2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



-Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
những con vật nào? Em biết gì về tính cách con
vật này thơng qua các câu truyện dân gian?


-Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà
thơ La-Phông-ten khắc hoạ như thế nào? Bài
thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết câu trả lời
khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có). Chú ý đoạn thơ:


<i>Nhác trông/vắt vẻo trên cành</i>
<i>Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.</i>


<i>Cáo kia đon đả ngỏ lời:</i>


<i>“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…</i>
<i>Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lịng”</i>


<i>Hồ bình/ gà cáo sống chung</i>
<i>Mừng này/ cịn có tin mừng nào hơn.</i>



- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.


* Tồn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện
đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng
thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt
ngào, hù dọa Cáo.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời,
đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng,
hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hồ bình, tin mừng,
cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp
đi, co cẳng.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như
thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.


+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.



- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con
Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm
hiểu đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?


+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để


-Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng trên
cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ
thịm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ,
khơn ngoan hay giúp đỡ người khác, cịn Cáo
ta gian tham, độc ác, chỉ trơng chờ ăn thịt bạn
bè, nhiều mưu kế.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1: Nhác trơng…đến tỏ bày tình thân.
+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay.
+ Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.


- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo


đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo
một tin mới: Từ rày mn lồi đã kết thân, Gà
hãy xuống để Cáo hơn Gà bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống
xuống đất để ăn thịt Gà.


+ Am mưu của Cáo.
- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau
những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn
ăn thịt Gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Giáo án 4-tuần 5
làm gì?


+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà
nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?



+ Theo em Gà thơng minh ở điểm nào?
+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.
+ Ghi ý chính đoạn 3.


- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu
hỏi.


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.


- 3 HS đọc phân vai.


-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Hỏi: Câu truyện khun chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.



-Nhắc họxc sinh: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh,
để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.


- Dặn HS về nhà học thuộc lịng bài thơ.


Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà
làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu
gian giảo đen tối của hắn.


+ “Thiệt hơn” là so đo, tính tốn xem lợi hay
hại, tốt hay xấu.


+ Sự thông minh của Gà.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội,
co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản
chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn cắm đầu
chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo mà giả
bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho
Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh
vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo
khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.



+Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.


- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti
lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt
ngào.


- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.


- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lịng theo cặp đơi.
- Thi đọc.


TỐN

:

LUYỆN TẬP


<b>I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HO T </b>Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.



- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng</b></i>
của nhiều số rồi tự làm bài.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có mấy loại ô tô ?
- Mỗi loại có mấy ơ tơ ?


- 5 chiếc ơ tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu
tạ thực phẩm ?


- 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu
tạ thực phẩm ?


- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận
chuyển 360 tạ thực phẩm ?


- Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ
thực phẩm ?


- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.



a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc.


Bài giải:
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:


96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số
người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.


- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- 1 HS đọc.


- Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ thực phẩm và
loại chở được 45 tạ thực phẩm.


- Có 5 chiếc ơ tơ loại chở 36 tạ thực phẩm và 4
chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.



- Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
- Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
- Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
- Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.


- Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


- HS cả lớp.


<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
 Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.


 Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
 Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo án 4-tuần 5



- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyệnMột nhà thơ chân chính.


- 1 HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .


-Các em đang học chủ điểm nói về những con
người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta
sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới
lạ của các bạn nói về lịng trung thực.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe,
được đọc, tính trung thực.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Hỏi:


+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?



- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến
thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được,
những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn
cho những bài học quý về cuộc sống.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử
chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i><b> * Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
- Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại
truyện theo đúng trình tự ở mục 3.


- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:


+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật



- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện
của tính trung thực.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư mà
làm trái lẽ công bằng: Ơng Tơ Hiến Thành
<i><b>trong truyện Một người chính trực.</b></i>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé
<i><b>Chôm trong truyện Những hạt thóc giống,</b></i>
<i><b>người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.</b></i>
+ Khơng làm những việc gian dối: Nói dối cơ
giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện
<i><b>Chị em tôi….</b></i>


+ Không tham của người khác, anh chàng tiều
<i><b>phu trong truyện Ba chiếc rìu, cơ bé nhà nghèo</b></i>
<i><b>trong truyện Cô bé và bà tiên,…</b></i>


- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, xem ti vi, em
nghe bà kể…



- Lắng nghe.


- 2 HS đọc lại.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nào? Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?


+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?


+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức
tính gì?


HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?


+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời bạn sẽ
nói gì?



<i><b> * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần
này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên
chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể,
trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên
bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


- Cho điểm HS .


- Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho
HS vừa đoạt giải.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.


- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn


hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo khơng khí sơi
nổi, hào hứng.


- Nhận xét bạn kể.


<b>************************************</b>
<b>KHOA HỌC : </b>

<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ </b>



<b> CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất</b>
béo có nguồn gốc thực vật.


- Nêu được ích lợi của muối i-ốt.


- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do khơng ăn muối i-ốt.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</b></i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm


thực vật ?


2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giáo án 4-tuần 5
<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>


- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK.
- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo
và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời được câu hỏi này.


<i><b> * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán</b></i>
(chiên) hay xào.


# Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.


# Cách tiến hành:


* GV tiến hành trò chơi theo các bước:


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài
giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng
ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS
chỉ viết tên 1 món ăn.



- GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể
được, công bố kết quả.


- Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật ?


* Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều
có vai trị trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.


<i><b> * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo</b></i>
động vật và chất béo thực vật ?


* Mục tiêu:


- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thực vật.


- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật.


* Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo
định hướng.


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS,
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang


20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời
các câu hỏi:


+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật,
vừa chứa chất béo thực vật ?


+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thực vật ?


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến
của nhóm mình.


- GV nhận xét từng nhóm.


 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của
mục Bạn cần biết.


* GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ,
bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực
vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít
béo khơng no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để
khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngồi thịt mỡ, trong
óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm
tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn
chế ăn những thức ăn này.


<i><b> * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và</b></i>



- Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
- HS lắng nghe.


- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.


- 5 đến7 HS trả lời.


- HS thực hiện theo định hướng của GV.
- HS trả lời:


+ Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bị xào, …


+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no,
khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều
a-xít béo khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp
chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các
bệnh về tim mạch.


- 2 đến 3 HS trình bày.


- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

không nên ăn mặn ?
* Mục tiêu:


- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.


* Cách tiến hành:



 Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh
ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu
từ tiết trước.


- GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con
người ?


- Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV
ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên bảng.


- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.
 Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?


- GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên
bảng.


- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bị bệnh áp huyết cao.


<i><b> 3. Củng co - Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng
hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn
chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn
uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối


i-ốt.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở
một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi
HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết
sau.


- HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.
- HS thảo luận cặp đôi.


- Trình bày ý kiến.


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.


+ Ăn muối i-ốt để ph triển cả về thị lực và trí lực.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo
dõi.


- HS trả lời:


+ Ăn mặn rất khát nước.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- HS lắng nghe.


- HS cả lớp.


<i><b> Thứ Năm ngày 02 tháng 10 năm 2008</b></i>
<b>THỂ DỤC :</b>

<b> </b>

<b>BÀI 10</b>

<b> </b>

<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI </b>



<b> ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP </b>
<b> TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”</b>


<b>I.MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi</b>
đều sai nhịp. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.


-Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng trong
khi chơi.


<b>II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. </b></i>


<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giáo án 4-tuần 5
<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh


- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


- Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân
tập (200 - 300m).


- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>



<i><b> a) Đội hình đội ngũ:</b></i>


- Ơn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.


* GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa
sai sót cho HS.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV
quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.


<i><b> b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trị chơ.i </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng
chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích
cực trong khi chơi.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>



- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.


- GV hô giải tán.


6 –10 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút
2 – 3 phút


4 – 5 phút


2 – 3 phút


6 – 8 phút


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút



- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.







GV



- HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc. 







GV



- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 



GV



 









GV


-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.









GV
- HS hô “khoẻ”.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm.


198


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 Biết đặt câu với danh từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



 Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.


 Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


 Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


<i>1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu</i>
với 1 từ vừa tìm được.


<i>2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu</i>
với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà
luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ vật,
cây cối xung quanh em.


-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối
mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong


bài hơm nay.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một
dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự
vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS.
Yêu cầu HS thảo luận và hồnthành phiếu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luật về phiếu đúng.


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh
từ.



- Hỏi: + Danh từ là gì?


+ Danh từ chỉ người là gì?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 3 HS đọc đoạn văn.


- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà
cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực,
giấy vở…


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong
từng dòng thơ vào vở nháp.


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1 : Truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dịng 7 : Truyện cổ.



+ Dịng 8 : mặt, ông cha.
- Đọc thầm.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.


Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng,
xưa, đời.


Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giáo án 4-tuần 5


+ Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em
nếm, ngửi, nhìn được khơng?


+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?


- GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm
chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con
người, khơng có hình thù, khơng chạm vào hay
ngửi, nếm, sờ… chúng được.



+ Danh từ chỉ đơn vị là gì?
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ
chỉ khái niệm.


- Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
<i>- Hỏi; + Tại sao các từ: nước, nhà, người</i>
không phải là danh từ chỉ khái niệm.


<i>+ Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái</i>
niệm?


- Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu
biết.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.



- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc
những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa
tiếng Việt chưa hay.


- Nhận xét câu văn của HS.
<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>
- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


+ Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ
người.


+ Khơng đếm, nhìn được về “cuộc sống”,
”Cuộc đời” vì nó khơng có hình thái rõ rệt.
+ Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật
không có hìanh thái rõ rệt.


+ Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể
đếm, định lượng được.


- 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
- Lấy ví dụ.


<i>+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô</i>


<i>hiệu trưởng, em trai, em gái…</i>



<i>+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa,</i>


<i>sách vở, cái cầu…</i>


<i>+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão,</i>


<i>lũ, lụt…</i>


<i>+ Danh từ chỉ khái niệm: tình thương u, lịng</i>


<i>tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến…</i>


+ Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động theo cặp đôi.


<i>- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức,</i>


<i>lịng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>


+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là
danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể
nhìn thấy hoặc sờ thấy được.


<i>+ Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về</i>
chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức
trong đầu, khơng nhìn, chạm…được.


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.


+ Bạn An có một điểm đáng q là rất thật thà.
+ Chúng ta ln giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+ Người dân Việt nam có lịng nồng nàn u
nước.


+ Cơ giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng
HS giỏi.


+ Ông em là người đã từng tham gia Cách
mạng tháng 8 năm 1945.


<b>TỐN:</b>

<b>BIỂU ĐỒ</b>



<b> I. MỤC TIÊU: - Bíc ®Çu nhn bit biĨu ® tranh.</b>


- Bit cách đc và phân tích s liu trên biu đ tranh.
<b>II DNG DY HC:</b>


- GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia
- Số thóc gia đình Bác Hà đã thu hoạch
<b>III. HOT NG DY HC:</b>


<b>Hoạt đng ca thầy</b> <b>Hoạt đng ca trò</b>


<i><b> A-Kim tra bài c:</b></i>


- Gi HS lm BT 3.
<b> B - Bµi míi:</b>


<i><b>1- Giíi thiƯu bµi vµ ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>2- Bài giảng:</b></i>


a- Làm quen với biu đ treo trên bảng.


- GV cho HS quan sát biểu ® “ Các con của 5 gia
đình” .


GV khơng nêu tên BĐồ tranh mà chỉ gọi chung là
biểu đồ.


- Biểu đồ trên có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
Cột bên phải ghi gì?


Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cơ Mai có mấy
người con gái?


- Gia đình cơ Lan có mấy người con trai?
- Tương tự các hàng cịn lại?


b- Thc hµnh:


<b>Bµi 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi:</b>
- Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng?
- GV chốt lại lời giảng



<b>Bµi 2:</b>


- GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn học
sinh làm


<b>3- Cđng c - DỈn dß:</b>


- GV cđng c lại ni dung bài.


- Dn dò v nhà làm bµi tp SBT. Chuẩn bị cho
bài sau


- 1 HS lµm - líp theo di, nhn xÐt, bỉ sung.


- HS quan sát và nhn xét:


- Hai ct


- Ghi tờn 5 gia đình


- Nói về số con trai, con gái trong gia đình.
- Hai người con gái


- Một người con trai


- Năm cột, ba hàng


- HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét



HS lắng nghe.


<b>TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS .


 Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc
mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
 Phong bì (mua hoặc tự làm) .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư
trang 34.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra
viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể
viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.


- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giáo án 4-tuần 5
<i><b> b. Tìm hiểu đề:</b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS
.


- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư không dán).


- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?


<i><b> c. Viết thư:</b></i>



- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số
bài.


<i><b>3. Củng cố – Dặn do:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm
mình.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


- 5 đến 7 HS trả lời.


<b> TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.</b>


 Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và
nhân vật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 <i>Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)</i>
 Giấy khổ to vàbút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?


2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm
nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn
văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giốn.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS thảo luận và hồn thành phiếu.


- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.


+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc
giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hồn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật
trước sự ngạc nhiên của mọi người.


+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung
thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.


*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn
lại).



<i><b> Bài 2:</b></i>


- Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?


- Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở
các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn.
Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống
dòng.


<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự
việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn
làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi
hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i><b>- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>


Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các


bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự
việc được nêu trong đoạn văn đó.


-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và
hiểu bài.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào cịn
thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?


+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết
lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.


+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết
xuống dịng nhưng khơng phải là 1 đoạn văn.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- Trả lời:


+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về
một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt
truyện của truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống
dòng.


- Lắng nghe.


-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:


<i>+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao</i>


<i>Tơng”trong truyện Một người chính trực kể về</i>


lập ngôi vua ở triều Lý.


<i>+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn</i>


<i>khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể</i>


về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà


Trò…


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo,
vừa trung thực thật thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3 cịn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2
mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh
năm.


+ Mẹ cơ bé ốm nặng, cơ bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại
người đánh rơi túi tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Giáo án 4-tuần 5
.


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


- Đọc bài làm của mình.


TỐN: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Làm quen với biểu đồ hình cột.</b>
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<i> - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.</i>
<b>III. HO T </b>Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình
cột.


<i><b> b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn</b></i>
<i><b>đã diệt: </b></i>


<i> - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và</i>
giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột


của 4 thôn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ
bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể
hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em
hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?


<i><b> *Nếu HS khơng nêu được các đặc điểm này thì</b></i>
<i><b>GV nêu cho các em hiểu.</b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các
thôn nào ?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của từng thôn.


+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con
chuột ?


+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thơn
Đồi, Trung, Thượng.



+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột
nhiều hơn hay ít hơn ?


+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thơn
nào diệt được ít chuột nhất ?


+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để
nhận biết đặc điểm của biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã
được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.


+ Của 4 thôn là thôn Đơng, thơn Đồi, thôn
Trung, thôn Thượng.



+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thơn nào thì
nêu tên thơn đó.


+ Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột.


+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được
của thơn Đơng có số 2000.


+ Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột. Thôn
Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng
diệt được 2750 con chuột.


+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn,
cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.


+ Thơn diệt được nhiều chuột nhất là thôn
Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn
Trung.


+ Cả 4 thôn diệt được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thôn Đông bao
nhiêu con chuột ?


+ Thơn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng bao
nhiêu con chuột ?


+ Có mấy thơn diệt được trên 2000 con chuột ?
Đó là những thơn nào ?



<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và
hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu
diễn về cái gì ?


- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.


- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là
những lớp nào ?


- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?


- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


-Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp
5 là bao nhiêu cây ?


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học
Hịa Bình trong từng năm học.


- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột
đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?



- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào
đó ? Vì sao ?


- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?


- Năm học nào thì trường Hịa Bình có 3 lớp
Một ?


- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống
dưới cột 2.


- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.


- GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó
chuyển sang phần b.


- GV yêu cầu HS tự làm phần b.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.


+ Thơn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng là:


2750 – 1600 = 1150 con chuột.


Có 2 thơn diệt được trên 2000 con chuột đó là
thơn Đồi và thơn Thượng.


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4
và lớp 5 đã trồng.


- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28
cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được
40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A,
5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A,
5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.


- Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm
trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)


- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp,
năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6


lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.


- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi
trả lời câu hỏi.


- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001
– 2002.


Biểu diễn 3 lớp.


- Năm 2002 – 2003 trường Hịa Bình có 3 lớp
Một.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì
điền vào SGK.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.


- HS cả lớp.


<b> KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>
<b> Bài gi iả</b>


S l p M t c a n m h c 2003 – 2004 nhi u h n c a n m h c 2002 – 2003 là:ố ớ ộ ủ ă ọ ề ơ ủ ă ọ
6 – 3 = 3 (l p)ớ


S h c sinh l p M t c a tr ng Hịa Bình n m h c 2003 – 2004 là:ố ọ ớ ộ ủ ườ ă ọ
35 x 3 = 105 (h c sinh)ọ



S h c sinh l p M t c a tr ng Hịa Bình n m h c 2004 – 2005 là:ố ọ ớ ộ ủ ườ ă ọ
32 x 4 = 128 (h c sinh)ọ


S h c sinh l p M t c a tr ng Hòa Bình n m h c 2002 -2003 ít h n n m h c 2004 – 2005 là:ố ọ ớ ộ ủ ườ ă ọ ơ ă ọ
áp s : 3 l p


Đ ố ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giáo án 4-tuần 5


<b> SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.</b>
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm.


- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</b></i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?


2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn
mặn ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV
yêu cầu ở tiết trước.


- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10.


- GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện
pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi
của việc ăn nhiều rau và quả chín.


* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín
hàng ngày.


# Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều
rau, quả chín hàng ngày.



# Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với
các câu hỏi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn
rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
- Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có
đủ vi-ta-min, chất khống cần thiết cho cơ thể. Các
chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì
vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và
hoa quả.


* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.
# Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an
toàn.


# Cách tiến hành:


- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các
loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành
trò chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực
phẩm mà mình cho là sạch và an tồn.



- Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ
này mà không mua thứ kia.


- Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và
giải thích.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua


- 2 HS trả lời.


- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch
và an tồn.


- Thảo luận cùng bạn.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, khơng đi vệ
sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min
cần thiết, đẹp da, ngon miệng.


-HS lắng nghe.


- HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1
chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.



- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức
ăn đội đã mua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hàng và trình bày lưu loát.


* GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn
phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ
sinh, khơng ơi thiu, khơng nhiễm hố chất, khơng
gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm.


# Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm.


# Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn
câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình
bày rõ ràng, dễ hiểu.


Nội dung phiếu:


<b>PHIẾU 1</b>


1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.


2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?


<b>PHIẾU 2</b>


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?


2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có màu sắc
và có mùi lạ ?


<b>PHIẾU 3</b>


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực
phẩm và dụng cụ nấu ăn ?


2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
<b>PHIẾU 4</b>


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu
xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh
có lợi gì ?


<i><b> 3. Củng cố -Ddặn dò:</b></i>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm
cách nào để bảo quản thức ăn.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm.


- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.


- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho
nhau.


<b>PHIẾU 1</b>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh
dưỡng, khơng bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa,
thịt thâm có mùi lạ, khơng dính là thịt đã bị ơi.


<b>PHIẾU 2</b>


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng,
không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị
nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc
hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.


<b>PHIẾU 3</b>



1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu
ăn đã được rửa sạch sẽ.


2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không
bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


<b>PHIẾU 4</b>


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng
sốt, ngon miệng, khơng bị ruồi, muỗi hay các vi
khuẩn khác bay vào.


2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần
sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu
vào.


- HS cả lớp.


<i> </i>



<b>LỊCH SỬ: </b>

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA



CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC



<b>I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Giáo án 4-tuần 5


- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta.



- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn xâm lược ,
giữ gìn nền văn hóa dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> - Phiếu học tập của HS .</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Ổn định :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu</b></i>
Lạc “


- GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu : Ghi tựa .</b></i>


<i><b> b. Giảng bài</b><b> : </b></i>


<b> *Hoạt động1: Làm việc cá nhân :</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…của
người Hán”


- Hỏi:Sau khi thơn tính được nước ta ,các triều đại
PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột
nào đối với nhân dân ta ?



- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .


- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so
sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều
đại PKPB đơ hộ :


- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá
.Nhận xét , kết luận .


<b> *Hoạt động2 :Làm việc theo nhóm:</b>


- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa .


- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để
trống ) :


Thời gian Các cuộc k .nghĩa
Năm 40


Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938



Kn hai Bà Trưng
Kn Bà Triệu
Kn Lý Bí


Kn Triệu .Quang Phục
Kn Mai Thúc Loan
Kn Phùng Hưng
Kn Khúc Thừa Dụ
Kn Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng


- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô
hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân
tộc ta.


- 3 HS trả lời


- HS khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.


- HS đọc.
-1 HS đọc.


- HS điền nội dung vào các ô trống như ở


bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết
quả làm việc của mình trước lớp .


- HS khác nxét , bổ sung .


- HS các nhóm thảo luận và điền vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc ghi nhớ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>4. Củng cố</b></i><b> : </b>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .


- Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những
gì ?


- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


<b>- Nhận xét tiết học .</b>


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà
Trưng “


- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×