Tải bản đầy đủ (.doc) (587 trang)

Bài giảng GA lop 4 anh Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 587 trang )

Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi

Tuần 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: lịch sử
Bài 1: Môn học lịch sử và địa lí Việt nam
I. Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con ng-
ời Việt nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nớc và giữ nớc từ thời
Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con
ngời và đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng học, dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh t liệu về cuộc sống, sinh hoạt của đồng bào các dân tộc Việt Nam.
III. Các hoạt động trên lớp:
HĐ1. Làm việc cả lớp (10 ):
* Mục tiêu: - HS xác định đợc vị trí của đất nớc và phân bố c dân ở các vùng.
- Xác định đợc vị trí của Thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính.
* Cách tiến hành
- GV treo Bản đồ Địa lí tự nhiên và Bản đồ hành chính
Việt Nam:
+ Giới thiệu vị trí tự nhiên.
+ Phân bố dân c trên các vùng, miền.
+ Yêu cầu chỉ vị trí của Thành phố Hải Phòng trên Bản
đồ HC Việt Nam?
- HS theo dõi.
- Chỉ bản đồ, trả lời.
HĐ2. Làm việc theo nhóm (10 ):
* Mục tiêu: - Đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có một nét văn hóa
riêng nhng cùng có chung một lịch sử, một Tổ quốc Việt Nam.


* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm, phát cho mỗi
nhóm t liệu, tranh ảnh về cuộc sống, sinh
hoạt của một dân tộc, trên một vùng lãnh
thổ.
- HS các nhóm quan sát và tìm hiểu t
liệu, mô tả nội dung của tranh ảnh.
- Sau đó các nhóm trình bày trớc lớp.
KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc ta đều có một nét văn hóa riêng nhng cùng có
chung một lịch sử, một Tổ quốc Việt Nam.
HĐ3. Làm việc cả lớp (10' ):
* Mục tiêu: - Tầm quan trọng của Lịch sử dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
+ Đất nớc ta có Lịch sử 4 ngàn năm dựng nớc
và giữ nớc, hãy nêu ví dụ về một sự kiện lịch
sử mà em biết?
- HS phát biểu, nêu ví dụ về các sự
kiện lịch sử.
HĐ4. Củng cố, dặn dò ( 5 ):
- GV nêu yêu cầu học môn Lịch sử, Địa lí.
- Hớng dẫn sử dụng Bản đồ môn học, phơng pháp quan sát tranh ảnh, su tầm tài liệu,
hệ thống hóa số liệu môn học ...
1
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
Tiết 2 : Toán
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về :
+ Đọc, viết đợc các số đến 100 000.
+ Biết phân tích cấu tạo số.

II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3' - 5' ) GV đọc số - HS viết số
- Ba mơi chín nghìn không trăm bốn mơi tám; bảy nghìn không trăm linh năm; mời
tám nghìn một trăm linh năm;
- HS cho biết giá trị của từng chữ số.
2/ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành: ( 32' - 35' )
* Bài1/3: - HS làm SGK.
- Đổi sách chấm bài bạn.
+ Phần a, vì sao chỗ chấm thứ ba, em điền số 50 000 ?
+ Phần b, chỗ chấm thứ 2, em điền số nào, vì sao?
+ Đọc và nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.
* Bài 2/3: - HS làm SGK.
- Chữa miệng theo dãy.
+ Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số, ta làm ntn?
+ Nêu cách phân tích số.
* Bài 3/3:
Phần a: - Cho HS phân tích mẫu
- HS làm vở: viết 2 số.
- Chữa bảng phụ.
+ Nêu cách phân tích cấu tạo số thành tổng.
Phần b: - Cho HS phân tích mẫu.
- Học sinh làm vở: dòng 1.
- Đổi vở chấm bài bạn.
+ Nêu cách viết số dựa trên tổng.
* Bài 4/4: - HS làm bảng con.
+ Nêu cách tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
Dự kiến sai lầm: Bài tập 4 HS sẽ viết số sai khi dựa vào tổng: 6000 + 200 + 3
3/ Hoạt động 3: Củng cố ( 3' )
+ Trong tiết học này, các em đã đợc ôn tập những kiến thức, kĩ năng nào?

- Về nhà làm các bài còn lại
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy; bớc đầu có giọng đọc phù hợp tình cách của
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
2. Hiểu:
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngời yếu.
- Phát hiện đợc những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bớc
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời đợc các câu hỏi (CH) trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (1 2 phút)
Kiểm tra SGK, vở Tiếng Việt của HS.
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài (2 3 phút)
- Giới thiệu khái quát nội dung, chơng trình phân
môn TĐ của học kì I lớp 4.
- Giới thiệu chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng
thân.
-Dùng tranh trong SGK để giới thiệu bài.
2. 2 Luyện đọc đúng (10 12 phút)

a. Đọc mẫu toàn bài: 1 HS khá đọc
+ Bài này đợc chia thành mấy đoạn? Là những
đoạn nào?
b. Đọc nối tiếp đoạn: Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn.
c. Luyện đọc từng đoạn kết hợp với giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Hai dòng đầu
- Giải nghĩa từ: cỏ xớc, Nhà Trò.
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
* Đoạn 2: Ch ị Nh Trò đã bé nhỏ... ăn thịt em.
- Hớng dẫn sửa những lỗi sai: GV hớng dẫn.
+ Phát âm: lơng ăn, nức nở,...
+ Câu đối thoại: Câu nói của chị Nhà Trò.
- Giải nghĩa từ: bự, áo thâm, lơng ăn.
- Hớng dẫn đọc đoạn: Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng,
đọc phân biệt đợc câu đối thoại của chị Nhà Trò.
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
* Đoạn 3: Phần còn lại.
- Câu đối thoại: Câu nói của Dế Mèn.
- Giải nghĩa từ: ăn hiếp, mai phục,...
- Hớng dẫn đọc đoạn: Đọc lu loát, phân biệt đợc câu
đối thoại của Dế Mèn.
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
d. Đọc nhóm đôi:
- Yêu cầu H đọc nhóm đôi.
e. Đọc cả bài
- Hớng dẫn đọc cả bài: Cả bài cần đọc rõ ràng, lu
loát, phân biệt đợc các câu đối thoại.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc cả bài.
2.3 H ớng dẫn tìm hiểu bài (10 12 phút)

* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nh thế
nào?
+ Dế Mèn đã gặp chị Nhà Trò với dáng vẻ thật đáng
thơng. Để tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò thật đáng
thơng, thật yếu ớt, hãy đọc thầm đoạn 2 và gạch chân
những từ ngữ đó?
- HS quan sát, đọc thầm và nêu
tên các chủ điểm.
- HS quan sát tranh chủ điểm,
nêu nội dung tranh.
- Quan sát tranh bài TĐ, nêu
nội dung.
- Lớp đọc thầm, chia đoạn.
- HS nêu cách chia đoạn.
- 4 HS đọc theo dãy.
- HS đọc phần chú giải.
- 3 em đọc.
- 1 HS làm mẫu.
+ 1 HS đọc câu có từ đó.
+ 1 em đọc thể hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- 3 em đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- 3 em đọc.
- 2 HS cùng bàn thay phiên đọc
lần lợt từng đoạn.
- Lắng nghe.

- 1 2 em đọc.
- HS lắng nghe.
* Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để
trả lời câu hỏi.
- Dế Mèn đi qua ... bên tảng đá
cuội.
* Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để
trả lời câu hỏi.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu ...
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò
3
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
+ Với dáng vẻ thật yếu ớt nên chị Nhà Trò đã bị bọn
nhện ức hiếp, đe dọa nh thế nào?
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
+ Tìm những lời nói và cử chỉ thể hiện tấm lòng nghĩa
hiệp của Dế Mèn?
+ Nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì
sao em thích?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV chốt nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức, bất
công.
2.4 Luyện đọc diễn cảm (10 12 phút)
a. Hớng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn:
* Đoạn 1: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng của ngời dẫn
chuyện, nhấn giọng vào những từ ngữ : khóc tỉ tê,
gục đầu.
* Đoạn 2: Đọc với giọng kể nhẹ nhàng nhấn giọng vào
các từ miêu tả chị Nhà Trò: Lời nói của chị Nhà Trò

đọc với giọng kể lể yếu ớt, đáng thơng, vừa khóc vừa
kể.
* Đoạn 3: Thể hiện đúng lời Dế Mèn an ủi, động viên
Nhà Trò với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, biểu lộ sự bất
bình, thái độ kiên quyết.
b. Đọc mẫu cả bài:
- GV nêu cách đọc: Lời kể chuyện đọc giọng chậm
rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của
câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật
( lời Nhà Trò - giọng kể lể đáng thơng; lời Dế Mèn
an ủi, động viên Nhà Trò - giọng mạnh mẽ, dứt
khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết ).
- GV đọc mẫu lần 2.
c. HS đọc diễn cảm đoạn hoặc cả bài:
- Tìm và đọc diễn cảm đoạn thể hiện sự ức hiếp chị
Nhà Trò của bọn nhện.
- Đọc đoạn em thích nhất và cho biết vì sao em thích
nhất đoạn đó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
mấy bận ... chúng chăng tơ
chặn đờng, đe bắt chị ăn thịt...
HS đọc thầm đoạn 4.
- Lời nói: Em đừng sợ...
Cử chỉ và hành động: phản ứng
mạnh mẽ xòe cả hai càng ra...
che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò gục đầu bên tảng
đá: Nhà Trò nh một cô gái
đáng thơng ).
Dế Mèn xòe cả hai càng ra ... :

Dế Mèn nh một võ sĩ oai vệ.
Dế Mèn dắt Nhà Trò đi... : Dế
Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ
kẻ yếu.
- 2 3 HS nêu ý kiến.
- HS nghe và nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài.
- Bài TĐ này muốn gửi tới chúng ta thông điệp gì?
Chốt: Bằng hình ảnh nhân hóa cho ta thấy Dế Mèn là một chàng trai có tấm lòng
nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu ...
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
4
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------

Tiết 4: Khoa học
Bài 1: con ngời và sức khỏe
I. Mục tiêu: Nêu đợc con ngời cần thức ăn, nớc uông, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.
+ Nêu những yếu tố mà con ngời cũng nh các sinh vật khác cần để duy trì sự sống.
+ Kể ra các điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng học, dạy học: - Hình trong SGK tr. 4, 5. Phiếu HT ( theo nhóm ).
- Bộ phiếu của trò chơi ( theo nhóm ): Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
III. Các hoạt động trên lớp:
HĐ1. Động não: ( 10' )
* Mục tiêu: - HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
* GV đặt vấn đề: Kể những thứ mà các
em cần dùng hằng ngày để duy trì sự
sống của mình?
* HS trả lời, ghi các ý kiến lên bảng, HS
khác bổ sung.
Chốt: Con ngời cần những điều kiện để duy trì sự sống và phát triển là:
+ Điều kiện vật chất: thức ăn, nớc uống, quần áo, nhà ở, đồ dùng trong gia đình,
dụng cụ sản xuất, phơng tiện đi lại ...
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phơng
tiện học tập, vui chơi, giải trí ...
HĐ2. Làm việc với phiếu HT và SGK: ( 12' )
* Mục tiêu: - HS phân biệt những yếu tố mà con ngời cũng nh các sinh vật khác cần
để duy trì sự sống với những yếu tố mà chỉ có con ngời mới cần.
* GV chia HS thành các nhóm, phát
phiếu BT, yêu cầu các nhóm thảo luận,
đánh dấu ì vào các cột tơng ứng cho
câu trả lời đúng.
* HS các nhóm trình bày kết quả làm việc,
nhóm khác bổ sung.

* Thảo luận cả lớp:
- Con ngời cũng nh các sinh vật khác cần
những gì để duy trì sự sống?
- Hơn những sinh vật khác, cuộc sống của
con ngời còn cần những gì?
Chốt: + Con ngời và các sinh vật khác đều cần thức ăn, nớc uống, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ để duy trì sự sống và phát triển.
+ Hơn những sinh vật khác, cuộc sống của con ngời còn cần quần áo, nhà ở, đồ
dùng trong gia đình, dụng cụ sản xuất, phơng tiện đi lại ... và những điều kiện cho
cuộc sống tinh thần, văn hóa, xã hội ...
HĐ3. Trò chơi: ( 10' ) " Cuộc hành trình đến hành tinh khác."
* Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện mà con ngời cần để
duy trì sự sống của mình.
* GV chia HS thành các nhóm, phát các
tấm phiếu ( 20 ph. ) có ghi những thứ cần
mang theo để duy trì sự sống khi đến
hành tinh khác, mỗi phiếu ghi 1 thứ.
* HS các nhóm thảo luận, chọn 10 thứ
cần thiết để mang theo, số phiếu còn lại
nộp trả cho GV.
* HS chọn tiếp 6 phiếu cần thiết nhất.
* Các nhóm so sánh kết quả, giải thích về
sự lựa chọn của mình.
5
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
HĐ4. Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Con ngời và các sinh vật khác đều cần thức ăn, nớc uống, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ để duy trì sự sống và phát triển. Hơn những sinh vật khác, cuộc sống của con ngời
còn cần quần áo, nhà ở, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ sản xuất, phơng tiện đi lại...
và những điều kiện cho cuộc sống tinh thần, văn hóa, xã hội ...

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Đạo đức
Bài 1: trung thực trong học tập (tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
+ Nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
+ Biết đợc: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đợc mọi ngời yêu mến.
+ Hiểu đợc: Trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
+ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuần bị:
- Một số mẩu chuyện về các tấm gơng trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
HĐ1. Xử lí tình huống: ( 10' )
* GV cho HS đọc nôi dung trong SGK tr. 3, đặt vấn đề:
- Hãy liệt kê những hành động mà bạn Long có thể làm?
+ Mợn tranh ảnh của bạn khác đa cho cô xem.
+ Nói là để quên ở nhà.
+ Nhận lỗi với cô giáo, hứa sẽ su tầm nộp lại sau cho cô.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách làm nào?
* HS trả lời, ghi các ý kiến lên bảng, GV chia HS theo các nhóm có câu trả lời giống
nhau, yêu cầu HS giải thích vì sao chọn cách làm đó.
* HS các nhóm phân tích các mặt tích cực, hạn chế của từng cách làm.
KL: Cách giải quyết: Nhận lỗi với cô giáo, hứa sẽ su tầm nộp lại sau cho cô là phù
hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
* HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2. Làm việc cá nhân: ( 10' )
* GV cho HS làm BT 1 - SGK.
* HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả làm việc, HS khác bổ sung.
* Thảo luận cả lớp:

- Việc ( c ) là biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Các việc ( a ), ( b ) và ( d ) là thiếu trung thực.
HĐ3. Thảo luận: ( 8' )
* GV đọc BT 2 - SGK, nêu các ý của BT.
* HS chia thành các nhóm, tự nguyện theo các phơng án: đồng ý, phân vân cha rõ và
không đồng ý.
* HS các nhóm thảo luận, giải thích về sự lựa chọn của mình. Cả lớp trao đổi, bổ
sung.
KL: Phong án ( b ) và ( c ) là đúng, còn ( a ) là sai.
* HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ4. Củng cố, dặn dò: ( 7 )
6
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
- HS su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ theo BT 6 - SGK.
- Chuẩn bị tiểu phầm theo nhóm ( BT 5 - SGK ).
-----------------------------------------------------------------
TIếT 2: Toán
Tiết 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia)
số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ ( 3' - 5' )
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân, chia.
2/ Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành ( 33' - 35' )
* Bài1/4: - HS làm miệng theo dãy cột 1.
+ Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn.

* Bài 2/4: - HS làm vở phần a. Chữa bảng phụ.
- Nêu cách làm từng phép tính.
+ Khi thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, em cần lu ý gì?
* Bài 3/4 : - HS làm SGK 2 dòng đầu.
- Đổi sách chữa bài bạn.
+ Nêu cách so sánh hai số.
* Bài 4/4: - HS làm bảng con phần b.
- Để sắp xếp các số theo từ lớn đến bé, em đã làm ntn?
+ Để làm đợc bài này em đã vận dụng kiến thức nào?
Dự kiến sai lầm:
3/ Hoạt động 3: Củng cố (3' )
+ Nêu các kiến thức, kĩ năng đợc ôn tập trong giờ toán này.
- BVN: Bài 1-cột 2; Bài 2-b; Bài 3-dòng cuối; Bài 4-a; Bài 5.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu ( l / n ).
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC (2 3 phút): KT đồ dùng học tập của HS
7
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài (1 2 phút)
- Nêu yêu cầu của giờ học.
2.2 H ớng dẫn chính tả (10 12 phút)
a. GV đọc bài viết lần 1.
b. Hớng dẫn chính tả:
- Nêu từ có tiếng khó: cỏ xớc, Nhà Trò, lột, chùn chùn.
- Yêu cầu phân tích tiếng khó:
+ Đọc từ thứ nhất. Phân tích tiếng xớc. GV gạch chân và
gạch chéo giữa âm đầu và vần.
+ Đọc từ thứ hai. Phân tích tiếng Trò. GV gạch chân và
gạch chéo giữa âm đầu và vần. H: Từ này đợc viết ntn?
+ Đọc từ thứ ba. Phân tích tiếng lột. GV gạch chân và
gạch chéo giữa âm đầu và vần.
+ Đọc từ thứ t. Phân tích tiếng chùn. GV gạch chân và
gạch chéo giữa âm đầu và vần.
- GV đọc tiếng khó.
2.3 Viết chính tả (14 16 phút)
a. Hớng dẫn t thế ngồi viết, cách trình bày bài viết.
- Yêu cầu: Ngồi đúng t thế viết bài.
- Nêu cách trình bày bài viết
b. Viết bài
- GV đọc câu ngắn (cụm từ) khoảng 2 3 lần.
2.4 H ớng dẫn chấm chữa (3 5 phút)
- GV đọc 1 lần, gặp vấn đề chính tả thì dừng lại phân tích
(có thể nêu miệng hoặc viết bảng).
2.5 H ớng dẫn bài tập (7 9 phút)
Bài 2a/5 - SGK:
Điền vào chỗ trống n hay l?
Bài 3a/6 - SGK:
Giải câu đố.

- Lắng nghe, mở SGK/ 4.
- HS đọc thầm.
- HS đọc từ, phân tích tiếng
khó. HS khác nhận xét.
- HS viết tiếng khó vào bảng
con.
- HS thực hiện ngồi đúng t
thế viết bài.
- HS nêu cách trình bày bài
viết.
- HS nghe-viết bài vào vở.
HS gạch chân lỗi sai bằng
bút chì , ghi tổng số lỗi ra lề
vở , đổi vở Sửa lỗi ở cuối
bài viết
* HS làm SGK.
- Chữa miệng theo dãy.
* HS làm vở.
- Chữa miệng theo dãy.
3. Củng cố dặn dò (1 2 phút)
- Nhận xét bài viết; Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Nắm đợc cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) ND ghi nhớ.
8
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
2. Điền đợc các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
(mục III).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình; Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC (3-5 phút)
2. Bài mới:
2.1 - Giới thiệu bài (1-2 phút)
- Nêu yêu cầu của giờ học.
2.2 - Hình thành khái niệm (10-12 phút )
Phần I Nhận xét
Bài 1/ 6 - SGK: Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
- GV hớng dẫn: Dùng bút chì gạch chéo giữa các tiếng trong
câu tục ngữ đã cho. Đếm xem câu tục ngữ đó có bao nhiêu
tiếng?
- Cho HS làm SGK.
- Cho HS chữa bài trớc lớp.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2/ 6 - SGK: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- GV nêu yêu cầu: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần
đó vào bảng con.
- Cho HS chữa bài trớc lớp.
- GV nhận xét, kết lời giải đúng.
Bài 3/6 - SGK: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV nêu câu hỏi: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV đa sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- GV nhận xét; kết lời giải đúng.

Bài 4/7 - SGK: Phân tích các tiếng còn lại trong câu tục ngữ
đó. Rút ra nhận xét.
- GV hỏi: Bài 4 có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Cho HS làm bài: Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng
còn lại trong câu tục ngữ trên theo nhóm đôi vào nháp?
- Cho HS chữa bài trớc lớp.
- GV nhận xét; kết lời giải đúng. Hỏi tiếp:
+ Tiếng nào có đủ bộ phận nh tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận nh tiếng bầu?
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
+ Bộ phận nào luôn có mặt ở trong các tiếng?
+ Trong tiếng bộ phận nào có thể vắng mặt?
Chốt: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải
có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Tiếng
nào cũng phải có vần và thanh.
Phần II Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 7
2.3 - H ớng dẵn luyện tập (20- 22 phút )
- HS lắng nghe; nhắc
lại tên bài.
- HS mở SGK/6
* HS đọc thầm; Trình
bày yêu cầu của bài 1.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nêu ý
kiến.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau
đánh vần.

- HS: âm đầu, vần và
thanh.
- HS lên phân tích trên
bảng.
* HS đọc thầm; Trình
bày yêu cầu của bài 4.
- 1 2 HS nêu.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Chữa miệng theo dãy.
- Lắng nghe.
- 7 tiếng ...
- ơi.
- Âm đầu, vần và
thanh.
- Vần và thanh.
- Âm đầu.
- Lắng nghe.
- 1 2 đọc to ghi nhớ.
9
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
Phần III Luyện tập
Bài 1/7 - SGK: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng
trong câu tục ngữ. Ghi lại kết quả phân tích.
- GV hớng dẫn: Kể bảng cấu tạo tiếng nh mẫu vào vở. Đọc và
gạch chéo giữa các tiếng trong câu tục ngữ đã cho. Phân tích và
ghi lại kết quả phân tích mỗi tiếng đó vào bảng vừa kẻ.
- Cho HS làm vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét, kết lời giải đúng.
Chốt: Nêu các bộ phận của tiếng.

Bài 2/7 - SGK: Giải câu đố.
- Cho HS làm nháp.
- Chữa bài
- GV nhận xét, kết lời giải đúng.
Chốt: Những bộ phận nào tiếng buộc phải có?
* HS đọc thầm; Trình
bày yêu cầu của bài 1.
- HS lắng nghe. 1 HS
làm mẫu 1 tiếng.
- HS làm bài cá nhân. 1
em làm bảng phụ.
- Nhận xét bài làm ở
bảng phụ.
- 2 3 em trả lời.
* HS đọc thầm; Trình
bày yêu cầu của bài 2.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS nêu câu đố, các
HS khác trả lời.
- 2 3 em trả lời.
3. Củng cố - dặn dò: ( 2' - 4' )
- Tiếng gồm có mấy bộ phận? Bộ phận nào có thể vắng mặt trong tiếng?
- Nêu cách ghi dấu thanh trong một tiếng?
Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ t ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: địa lý
Bài 2: làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phơng hớng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng học, dạy học:
- Các loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam ...
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Bản đồ: (15 ):
* Mục tiêu:- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
HĐ1. Làm việc cả lớp
- GV treo các bản đồ theo thứ tự lãnh thổ: thế giới, châu lục,
VN
- Yêu cầu: + Nêu tên gọi của các bản đồ?
+ Phạm vi thể hiện của bản đồ?
- HS theo dõi.
- Chỉ bản đồ, trả lời.
10
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
KL: Bản đồ là một hình thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định.
HĐ2. Làm việc cá nhân:
- GV cho HS theo dõi H.1, H.2 - SGK.
- Yêu cầu:
+ Chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
+ Muốn vẽ một bản đồ, ta thờng làm nh thế nào?
+ Phân biệt tại sao các bản đồ có các tỉ lệ khác nhau?
- GV theo dõi, sửa chữa góp ý hoàn thiện câu trả lời.

- HS đọc nội dung,
quan sát và tìm hiểu
SGK.
- Sau đó một số HS
trình bày trớc lớp.
2. Một số yếu tố của bản đồ: (15 )
* Mục tiêu: Các yếu tố cơ bản của một bản đồ: tên, phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu ...
- Các kí hiệu quan trọng cần biết thể hiện trên bản đồ địa lí.
HĐ3. Làm việc theo nhóm:
- GV chia nhóm, yêu cầu đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng, thảo
luận các câu hỏi theo hớng:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Phạm vi thể hiện của bản đồ? Thông
tin chủ yếu do bản đồ đem lại là gì?
+ Ngời ta qui định các hớng Đông, Tây, Nam và Bắc trên bản đồ nh
thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện nh thế nào? Hãy cho biết 1 cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu m ( km ) trên thực tế?
+ Kí hiệu bản đồ dùng để cho ta biết điều gì? Bảng chú giải H.3 - SGK
cho ta biết điều gì?
- HS các
nhóm thảo
luận.
- Đai diện
nhóm phát
biểu. Các
nhóm khác
bổ sung, góp
ý.
KL: Bản đồ có các yếu tố cơ bản là: tên bản đồ, phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
HĐ4. Thực hành vẽ bản đồ:

- Yêu cầu: Dựa vào các chú giải ở
H.3 SGK, vẽ bản đồ đơn giản.
- HS thực hành vẽ bản đồ đơn giản.
- HS chia thành từng cặp nhận xét bài vẽ lẫn
nhau.
HĐ5. Củng cố, dặn dò ( 5 ):
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về bản đồ, yếu tố của bản đồ, mục đích sử
dụng của bản đồ ...
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 3: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện đợc phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số;
nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Tính đợc giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 3' - 5' )
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ( vào nháp ):
3257 + 4659 - 1300; ( 70850 - 50230 ) x 3
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
2/ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành ( 33' - 35' )
* Bài1/5: - HS làm miệng theo dãy.
- Nêu cách nhân, chia, cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn.
11
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
+ Khi tính nhẩm ở bài này, em cần lu ý gì? (Thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức)
* Bài 2/5: - HS làm bảng con phần b.
- Nêu cách làm từng phép tính.
+ Khi thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, em cần lu ý gì?

* Bài 3/5: - HS làm vở phần a + b. Chữa bảng phụ.
+ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
* Bài 4/5: - HS làm nháp. Đổi nháp chữa bài bạn.
+ Nêu cách tìm thành phần cha biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Dự kiến sai lầm: Bài tập3 HS thực hiện sai khi tính giá trị của biểu thức.
3/ Hoạt động3: Củng cố (3' )
- Trong tiết học hôm nay, các em đã đợc ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng
nào?
- BVN: bài 2-a; 3-c,d; 5
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích
sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái,
khẳng định ngời giầu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện; Chăm
chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời
bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK; Tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC: ( 2 - 3' )

2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ( 1'- 2') dùng tranh ảnh về hồ Ba Bể để giới thiệu.
b/ GV kể: ( 6' - 8' )
* Lần 1: ( diễn cảm ) giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở
đoạn kể về tai họa trong đêm hội, chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý
nhấn giọng những từ ngữ ngợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở
của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ
của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi ngời khi đất d-
ới chân rung chuyển, nhà cửa, ngời vật đều chìm nghỉm dới n-
- Quan sát tranh.
- HS nghe.
12
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
ớc ...
* Lần 2: Kết hợp tranh minh họa và giải thích một số từ khó: cầu
phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ...
c/ H ớng dẫn tập kể: ( 22' - 24' )
- Yêu cầu HS đọc thầm BT1, dựa vào câu hỏi gợi ý để nhớ lại nội
dung câu chuyện.
- Cho HS thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi.
GV nhắc HS trớc khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- BT2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
d/ Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ( 3' - 5' )
- Theo em, ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyện còn nói với ta điều gì?
- HS xem tranh kết
hợp nghe kể.
- HS kể từng đoạn

của câu chuyện
theo nhóm đôi (dựa
vào tranh).
- HS lên kể từng
đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- 2-3 HS thi kể toàn
bộ câu chuyện.
- HS nối tiếp nhau
nêu ý kiến.
3. Củng cố - dặn dò: ( 2' - 4' )
- GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe, xem trớc bài kể chuyện: Nàng tiên
ốc.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc:
- Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng,...
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bớc đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng tình cảm.
2. Hiểu:
- Từ ngữ: Cơi trầu, y sĩ, ...
- Nội dung: Tình cảm yêu thơng sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ
với ngời mẹ bị ốm. (trả lời đợc các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)

II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. 1. Kiểm tra bài cũ (2 3 phút)
- Đọc đoạn em thích nhất trong bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu và cho biết vì sao em thích đoạn đó.
- Nêu nội dung chính của bài
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Nhắc yêu cầu HTL: Đây là bài TĐ- HTL nên khi
cô và các bạn đọc các em cần chú ý nhẩm theo để
học thuộc bài ngay tại lớp.
- 2 3 em đọc., HS nào đọc
khá trả lời cả câu hỏi.
13
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
2. 2 Luyện đọc đúng (10 12 phút)
a. Đọc mẫu toàn bài: 1 HS khá đọc
+ Bài này đợc chia thành mấy đoạn? Là những
đoạn nào?
b. Đọc nối tiếp đoạn: Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn.
c. Luyện đọc từng đoạn kết hợp với giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Khổ thơ 1 + 2
- Hớng dẫn sửa những lỗi sai: GV hớng dẫn.
+ Câu dài, khó: Câu 3+5 nhịp 2/4; câu 4+6 nhịp
2/6
- Giải nghĩa từ: cơi trầu
- Hớng dẫn đọc đoạn: Đọc to, rõ ràng, ngắt nhịp thơ
nh đã hớng dẫn.

- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
* Đoạn 2: Khổ thơ 3
- Giải nghĩa từ: Y sĩ.
- Hớng dẫn đọc đoạn: Đọc lu loát, đúng ngữ điệu câu
cảm, ngắt nhịp 4/4 ở câu 4.
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
* Đoạn 3: Khổ thơ 4 + 5
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
* Đoạn 4: Khổ thơ 6 + 7
- Cho HS luyện đọc đoạn theo dãy.
d. Đọc nhóm đôi:
- Bây giờ các em đọc nhóm đôi.
e. Đọc cả bài
- Hớng dẫn đọc cả bài: Lu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ
nhịp thơ đúng nh đã hớng dẫn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc cả bài.
2.3 H ớng dẫn tìm hiểu bài (10 12 phút)
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
+ Những câu thơ đó muốn nói lên điều gì?
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với ngời
mẹ của bạn nhỏ nh thế nào?
* Đọc thầm đoạn 3+4 và trả lời câu hỏi 3.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ thể hiện lòng yêu
thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Lớp đọc thầm, chia đoạn.
- HS nêu cách chia đoạn.
- 4 HS đọc theo dãy.
- 1 HS làm mẫu.

+ Dùng bút chì để ngắt trong
SGK, 1 HS đọc thể hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- 3 em đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- 3 em đọc.
- 3 em đọc.
- 3 em đọc.
- 2 HS cùng bàn thay phiên đọc
lần lợt từng đoạn.
- Lắng nghe.
- 1 2 em đọc.
- HS lắng nghe.
* Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để
trả lời câu hỏi.
- Mẹ ốm không ăn đợc trầu: lá
khô ..., không đọc đợc truyện:
Truyện Kiều gấp lại ..., không
đi làm đợc: ruộng vờn vắng mẹ
cuốc cày ...
* Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để
trả lời câu hỏi.
- Cô bác xóm làng tới thăm, ng-
ời cho trứng, cho cam, anh y sĩ
mang thuốc vào ...
* Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ để
trả lời câu hỏi.
+ Tình cảm xót thơng khi mẹ

ốm: Nắng ma từ những ngày xa
... cha tan. Cả đời đi gió, đi s-
ơng ... lần giờng tập đi. Vì con,
mẹ khổ ... nhiều nếp nhăn.
+ Mong cho mẹ chóng khỏe:
Con mong mẹ khỏe dần dần ...
+ Làm mọi việc cho mẹ vui: Mẹ
14
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
+ Trong bài thơ hình ảnh nào đã làm em xúc động
nhất? Vì sao?
- Bạn nhỏ trong bài rất yêu mẹ. Còn em đã làm gì để
thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV chốt nội dung: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ bị
ốm.
2.4 Luyện đọc diễn cảm (10 12 phút)
a. Hớng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn:
* Đoạn 1: Đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn (khi
mẹ ốm ).
* Đoạn 2: Đọc với giọng lo lắng vì mẹ sốt cao, xóm
làng tới thăm.
* Đoạn 3: Đọc với giọng vui.
* Đoạn 4: Giọng thiết tha, thể hiện lòng biết ơn của
bạn nhỏ đối với mẹ.
b. Đọc mẫu cả bài:
- GV nêu cách đọc: Toàn bài đọc diễn cảm với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV đọc mẫu lần 2.

c. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Đọc diễn cảm:
+ Đọc đoạn em thích nhất và cho biết vì sao em
thích nhất đoạn đó.
- Học thuộc lòng:
+ Ai đã thuộc lòng bài này? .
+ Nhẩm thuộc khổ 1. Ai xung phong đọc thuộc khổ
1 ?
+ Nhẩm thuộc khổ 2. Ai xung phong đọc thuộc khổ
2; khổ 1,2 ?
+ Nhẩm thuộc khổ 3. Ai xung phong đọc thuộc khổ
3; khổ 1, 2,3 ?
+ Nhẩm thuộc khổ 4. Ai xung phong đọc thuộc khổ
4; khổ 1, 2, 3, 4?
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài.
- Bài TĐ này muốn gửi tới chúng ta thông điệp gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
vui con có quản gì. Ngâm thơ
kể chuyện rồi thì múa ca ...
+ Mẹ là ngời có ý nghĩa đối với
mình: Mẹ là đất nớc tháng
ngày của con ...
Hình ảnh: Mẹ là đất nớc tháng
ngày của con ( mẹ có ý nghĩa to
lớn đối với đời mình ).
Vì con, mẹ khổ đủ điều /
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều
nếp nhăn.

HS liên hệ bản thân.
- 2 3 HS nêu ý kiến.
- HS nghe và nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 em đọc.
- 1 em.
- 2 em
- 2 em.
- 2 em.
- 1 em nêu nội dung.
- 2 em nêu ý kiến.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
15
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

+ Bớc đầu nhận biết đợc biểu thức có chứa một chữ.
+ Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép sẵn đề bài, Bảng gài có ghi chữ số, dấu ( + ) ( - ) để gắn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 3' - 5' )
- GV đa đề toán: " Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm ... quyển vở. Lan có tất
cả ... quyển vở."
- HS đọc và giải quyết bài tập.
2/ Hoạt động 2: Bài mới ( 15' )
* 2.1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
- GV yêu cầu các em đọc bài toán của mình khi cho thêm các dữ kiện. GV ghi
các dữ kiện cho thích hợp vào bảng Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a
quyển vở. Vậy lúc này Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Lan có tất cả: 3 + a quyển vở. 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
* 2.2: Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- GV yêu cầu HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + 1 = ... + ... = ...
Nếu a = 3, a = 4, a = 6, ...
GV chốt: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
đợc một giá trị của biểu thức 3 + a.
3/ Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. (17' )
* Bài1/6: - HS làm bảng con.
- Củng cố cho HS tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
* Bài 2/6: - HS làm nháp phần a. Chữa bảng phụ.
- Củng cố cho HS tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ..
* Bài 3/6: - HS làm vở phần b. Đổi vở chấm bài bạn.
- Củng cố cho HS tính giá trị của biểu thức.
Dự kiến sai lầm: Bài tập 2 HS thực hiện sai biểu thức.
4/ Hoạt động 4: Củng cố: ( 3' )
- Củng cố cho HS về biểu thức có chứa một chữ:

- BVN: 2-b; 3-a.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
16
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
thế nào là kể chuyện?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể
chuyện với các loại văn khác.
2. Bớc đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên đợc một điều có ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các sự kiện chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC: ( 1 - 2' ) GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV cho HS.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ( 1'- 2' ) Tiết học hôn nay sẽ giới thiệu cho em biết thế nào là văn kể
chuyện.
b/ Hình thành khái niệm ( 13' _ 15' )
Bài tập 1:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Hãy nêu các sự việc xảy ra và kết quả
của các sự việc ấy? -- GV treo bảng phụ
ghi sẵn các sự kiện chính trong truyện Sự
tích hồ Ba Bể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

Chốt:Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có
nhân vật, có một chuỗi các sự vật liên kết
chặt chẽ với nhau và có ý nghĩa câu
chuyện nên thuộc loại văn kể chuyện.
Bài tập 2:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không?
- Hãy so sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự
tích hồ Ba Bể có đặc điểm gì khác nhau?
HS đọc thầm nội dung bài tập 1
HS làm bài vào nháp.
1 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
Bà cụ ăn xin, mẹ con bà ăn xin, những ng-
ời dự lễ hội.
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng Phật
nhng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin và cho ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.
+ Sáng sớm, bà cho hai mẹ con gói tro và
2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nớc lụt đâng cao,mẹ con bà nông dân
chèo thuyền cứu ngời.
Ca ngợi những con ngời có lòng nhân ái,
sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại;
khẳng định ngời có lòng nhân ái sẽ đợc
đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể.

HS đọc thầm và làm bài tập vào nháp.
- Không
- Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể.
+Bài Hồ Ba Bể Không có nhân vật, không
có các sự vật xảy ra đối với các nhân vật.
Còn bài Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật, có
các sự kiện liên quan đến nhân vật và có ý
17
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
- Bài văn Hồ Ba Bể có phải là văn kể
chuyện không? Vì sao?
- Thế nào là văn kể chuyện?
c/ H ớng dẫn luyện tập : ( 17' - 19' )
* Bài tập 1:
- Câu chuyện của bạn có những nhân vật
nào?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Đó chính là bài tập 2.
* Bài tập 2
GV lu ý HS cách kể chuyện : Em cần kể
chuyện ở ngôi thứ nhất (xng em hoặc tôi)
vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu
chuyện, vừa kể lại chuyện.
nghĩa câu chuyện.
- Không vì không có nhân vật, không có
các sự việc....
HS đọc ghi nhớ SGK tr. 11.
HS đọc thầm xác định yêu cầu của bài. HS
làm nháp bài tập.

HS kể lại câu chuyện cho các bạn nghe
(nhiều em)
- Ngời phụ nữ bế con, ngời kể chuyện (là
em)
- Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống
đẹp.
HS khác nhận xét câu chuyện của bạn.
3. Củng cố - dặn dò: ( 3' - 5' )
+ Thế nào là văn kể chuyện?
Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK và chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
luyện tập về cấu tạo của tiềng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Điền đợc cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu ở BT1.
2. Nhận biết đợc các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần ( mỗi bộ phận tiếng viết
một màu ).
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC (2 - 3 phút): 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp:
- Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách?
2.Bài mới:

2.1 - Giới thiệu bài (1-2 phút)
- Nêu yêu cầu của giờ học.
2.2 - H ớng dẵn luyện tập (32- 34 phút )
* Bài 1/ 12 - SGK ( 7' - 8' )
- HS lắng nghe; nhắc lại tên bài.
- HS mở SGK/ 12
18
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu
tục ngữ theo sơ đồ.
H: Những tiếng nào có đủ 3 bộ phận: âm
đầu, vần, thanh?
H: Tiếng gồm có mấy bộ phận?
H: bộ phận nào có thể vắng mặt trong
tiếng?
* Bài 2/ 12 - SGK ( 3' - 5' )
H: Câu tục ngữ đợc viết theo thể thơ nào?
H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong câu tục ngữ trên?
* Bài 3/ 12 - SGK ( 5' - 7' )
H: Nêu từng cặp tiếng bắt vần với nhau
trong khổ thơ?
H: các cặp vần nào có vần giống nhau
không hoàn toàn?
H: Cặp có vần giống nhau hoàn toàn?
* Bài 4/ 12 - SGK ( 4' - 6' )
H: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào
là hai tiếng bắt vần với nhau?
Chốt: Hai tiếng bắt vần với nhau.... giống
nhau hoàn toàn hoặc không hoàn.

H: Tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã
học có các tiếng bắt vần với nhau?
* Bài 5/ 12 - SGK ( 5' - 7' )
Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút
thành chữ ú ( mập ).
Dòng 3, 4: Để nguyên thì chữ đó là chữ
bút.
* HS đọc thầm nội dung và xác định yêu
cầu của bài.
1HS đọc mẫu.
HS làm việc theo cặp.
- Tất cả các tiếng trong câu tục ngữ.
- Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Âm đầu.
* Thể thơ lục bát
- Ngoài và hoài ( vần giống nhau: oai ).
* HS đọc thầm để xác định yêu cầu của
bài.
HS làm bài cá nhân vào vở.
- loắt choắt, thoăn thoắt, xinh xinh,
nghêng nghênh.
- xinh - nghênh ( vần inh - ênh )
- Choắt - thoắt ( vần: oắt )
* Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng
có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn.
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
+ Hỡi cô tát nớc bên đàng

Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
* HS đọc thầm câu đố - trao đổi với nhau
( nhóm đôi ) để tìm giải đáp.
3. Củng cố - dặn dò: ( 2' - 4' )
H: Tiếng có cấu tạo nh thế nào? Lấy ví dụ về tiếng có đủ ba bộ phận và tiếng không
có đủ ba bộ phận? Bộ phận nào nhất thiết phải có?
Về nhà chuẩn bị bài tuần sau tra tữ điển để nắm đợc nghĩa của từ: nhân dân, nhân ái,
công nhân, nhân loại nhân đức, nhân từ, nhân tài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
19
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
+ Tính đợc giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
+ Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 3' - 5' )
- Hãy viết một biểu thức có chứa một chữ ra nháp, rồi thay chữ bằng số để tính
giá trị của biểu thức đó?
HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
2/ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành ( 33' - 35' )
* Bài1/7: - HS làm SGK. Đổi sách chấm bài bạn.
- Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức.

* Bài 2/7: - HS làm vở phần a và c. Chữa bảng phụ.
- Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức.
* Bài 4/7: - HS làm vở một trờng hợp đầu. Đổi vở chấm bài bạn.
- Củng cố cho HS cách tính chu vi hình vuông và cách tính giá trị của biểu
thức.
Dự kiến sai lầm: Bài 2, HS thục hiện sai thứ tự thục hiện phép tính trong biểu thức.
3/ Hoạt động 3: Củng cố ( 3' -5' )
- Lu ý HS: Trớc tiên phải thay chữ trong biểu thức bằng số rồi mới thực hiện
tính giá trị của biểu thức đó.
- HS trình bày qui tắc tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn và không có
ngoặc đơn.
- BVN: Bài 2b+d; 3; 4(2 phần còn lại)
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Khoa học
Bài 2: Trao đổi chất ở ngời
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa có thể ngời với môi trờng
nh: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nớc uống; thảI ra khí các-bô-níc, phân và nớc tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng.
II. Đồ dùng học, dạy học: - Hình trong SGK tr. 6, 7;
- Giấy trắng khổ A4 hoặc VBT, bút dạ để vẽ.
III. Các hoạt động trên lớp:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
- Con ngời cũng nh các sinh vật khác cần những gì để duy trì sự sống?
- Hơn những sinh vật khác, cuộc sống của con ngời còn cần những gì?
20
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi

HĐ2. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ngời: ( 20' )
* Mục tiêu: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình
sống. Nêu đợc thế nào là trao đổi chất.
* GV chia HS thành các cặp, đọc SGK, thảo luận:
- Kể tên những gì đợc vẽ trong H.1 - SGK tr. 6?
- Kể tên những thứ có vai trò quan trọng đối với sự
sống của con ngời đợc thể hiện trong hình vẽ?
- Nêu tên những thứ có vai trò quan trọng đối với sự
sống của con ngời cha đợc thể hiện trong hình vẽ?
- Kể tên những gì cơ thể con ngời lấy từ môi trờng và
những gì thải ra môi trờng trong quá trình sống của
mình?
* Thảo luận cả lớp:
- Trao đổi chất là gì?
- Vai trò của trao đổi chất đối với con ngời, thực vật
và động vật?
* Một số HS nêu kết quả làm
việc, HS khác bổ sung.
- ... ánh sáng, nớc, thức ăn.
- ... không khí ...
* HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK, trả lời câu hỏi.
Chốt: + Hàng ngày cơ thể ngời lấy từ môi trờng thức ăn, nớc uống, khí ô xy để duy
trì sự sống và thải ra phân, nớc tiểu, khí cacbonic.
+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy từ môi trờng thức ăn, nớc uống, không khí và
thải ra môi trờng những chất thừa, cặn bã.
+ Con ngời, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trờng thì mới sống đợc.
HĐ3. Thực hành: ( 15' )
* Mục tiêu: - HS trình bày những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể con
ngời với môi trờng.

* GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
HS các nhóm thảo luận, vẽ hoặc viết sơ
đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể con ngời
với môi trờng trên giấy trắng A4.
* HS các nhóm thảo luận, tham khảo sơ
đồ về sơ đồ sự trao đổi chất trong SGK tr.
7. Vẽ hoặc viết sơ đồ trao đổi chất theo ý
kiến của nhóm mình.
* HS đại diện cho nhóm trình bày kết quả
làm việc, HS các nhóm khác nhận xét.
Chốt: Lấy vào ... ? Cơ thể ngời Thải ra ... ?
HĐ4. Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Hàng ngày cơ thể ngời lấy từ môi trờng những gì để duy trì sự sống và thải ra môi tr-
ờng những gì? Quá trình đó gọi là gì?
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
nhân vật trong truyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bớc đầu hiểu thế nào là nhân vật (ghi nhớ)
- Nhận biết đợc tính cách của từng ngời cháu (qua lời nhận xét của bà) trong
câu chuyện Ba anh em (BT1,mục III)
- Bơ s đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trớc đúng tính cách nhân
vật (BT2, mục III)
II. Đồ dùng dạy học: - Các phiếu BT: bảng phân loại trong BT I.1.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. KTBC: ( 3' )
21
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào? (Bài văn kể lại một hay nhiều sự việc liên quan đến một hoặc nhiều nhân

vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa).
- Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì?
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: (1'- 2' ) Vậy nhân vật trong truyện đối tợng nào? Nhân vật trong
truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện nh thế nào? đó là
nội dung bài hôm nay.
b/ Hình thành khái niệm : ( 13' - 15' )
I. Nhận xét
Bài 1/13 - SGK
+ Nêu tên những câu chuyện em vừa học?
+ Nêu tên các nhân vật trong truyện là ngời?
+ Nêu tên nhân vật trong truyện là vật?
+ Nhân vật trong truyện có thể là ai?
Chốt: Các nhân vật trong truyện có thể là ngời
hay con vật, đồ vật cây cối đã đợc nhân hóa. để
biết tính cách của nhân vật nh thế nào...
Bài 2/13 - SGK
+ Dế Mèn có tính cách gì? Căn cứ vào đâu?
+ Mẹ con bà nông dân có tính cách gì? Căn cứ
vào đâu?
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
Chốt: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành
động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật.
II. Ghi nhớ
c/ H ớng dẫn luyện tập: (17' -19' )
* Bài 1/13 ( 7' - 9' )
+ Nhân vật trong câu chuyện là những ai?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu nh thế
nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét nh vậy?
HS đọc thầm nội dung và xác định

yêu cầu của bài.
HS làm nháp.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích
hồ Ba Bể.
- Hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn
xin, những ngời dự lễ hội.
- Giao long, Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn
Nhện.
- Có thể là ngời, con vật.
HS đọc thầm để xác định yêu cầu
của bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
- Khảng khái, thơng ngời, ghét áp
bức bất công, sẵn sàng làm việc
nghĩa bênh vực kẻ yếu.
Căn cứ vào hành động: " xòe cả hai
càng..." " dắt Nhà Trò đi..."
- Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp
đỡ mọi ngời khi gặp hoạn nạn.
Căn cứ vào việc làm: cho bà ăn xin
ăn, ngủ, hỏi bà cách giúp ngời bị
nạn..
- Nhờ hành động, lời nói của nhân
vật nói lên tính cách của nhân vật
ấy.
- HS đọc ghi nhớ SGK tr 13.
HS đọc thầm nội dung và xác định
yêu cầu của bài.
HS làm bài vào nháp.
- Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi- ôm-ca, bà

ngoại.
+ Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến
ngời khác, ăn xong là chạy tót đi
22
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét nh vậy?
+ Em có đồng ý với cách nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu không? vì sao?
* Bài 2/14 ( 10' - 12' )
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến ngời khác bạn nhỏ
sẽ làm gì?
+ Nếu là ngời không biết quan tâm đến ngời
khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
chơi.
+ Gô- sa hơi láu vì lén hắt những
mẩu bánh vụn xuống đất.
+ Chi- ôm- ca thì biết giúp bà và
nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu
bánh vụn cho chim ăn.
- Nhờ sự quan sát hành động của ba
anh em mà bà nhận xét nh vậy.
- Đồng ý. Vì qua việc làm của từng
cháu đã bộc lộ tính cách của mình.
HS đọc thầm suy nghĩ yêu cầu của
bài tập.
HS lựa chọn tình huống.
- HS nêu tình huống mình giải quyết
cho các bạn nghe - HS khác nhận
xét, bổ sung.
- HS nêu tình huống mình giải quyết

cho các bạn nghe - HS khác nhận
xét, bổ sung.
HS ghi tiếp sự việc xảy ra vào nháp.
HS kể chuyện theo tình huống mình
xây dựng. ( 8 - 10 em )
3. Củng cố - dặn dò: ( 2' - 4' )
Chốt: Trong cuộc sống cần luôn quan tâm đến ngời khác.
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết lại câu chuỵen mình vừa xây dựng vào
vở, kể câu chuyện đó cho ngời thân nghe.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (2tiết)
I. Mục tiêu:
+ HS biết đợc đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu.
+ Biết cách và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
+ Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng học, dạy học:
Một số mẫu vật liệu, dụng cụ dùng để cắt, khâu, thêu:
- Các mẫu vải; các loại chỉ khâu, chỉ thêu; kim khâu, kim thêu các cỡ; kéo cắt vải, kéo
bấm chỉ các loại, các cỡ; Khung thêu cầm tay, miếng sáp vuốt chỉ, phấn vạch dấu, th-
ớc dẹt, thớc thợ may, đê ngón tay, các loại khuy, cúc cài, cúc bấm ...
- Một số sản phẩm thêu, dệt may đơn giản.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG Giáo viên Học sinh
23
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi

35
Tiết 1 (Dạy ngày 20 / 8 /2010 )
3
10
10
10
2
* Giới thiệu bài:
- Trng bày giới thiệu1số sản phẩm may, khâu, thêu.
- Nêu mục đích bài học.
HĐ1. Quan sát và nhận xét
a/ Vải:
- Cho HS đọc nôi dung phần a trong SGK, kết hợp
quan sát các mẫu vải đã chuẩn bị: Hãy nhận xét về
màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của các mẫu vải?
- Hớng dẫn HS chọn vải để học khâu, thêu. Chọn vải
màu sáng, sợi thô dày nh các loại vải sợi bông, vải sợi
pha dễ làm, dễ vạch dấu, cắt may ...
b/ Chỉ:
- Cho HS đọc nôi dung phần b, trả lời các câu hỏi H.
1 - SGK.
- Hớng dẫn HS chọn chỉ để học khâu, thêu. Chọn chỉ
mảnh, dai cho vải móng, chỉ sọi to hơn cho vải dày,
chỉ phù hợp màu vải ...
HĐ2. Hớng dẫn cách sử dụng kéo
- Cho HS quan sát H. 2 - SGK:
+ Hãy nêu đặc điểm, phân biệt sự giống và khác nhau
của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
Giống:Đều có 2 phần chủ yếu là tay cầm và lỡi
kéo, giữa có chốt bằng vít để bắt chéo 2 lỡi kéo. Tay

cầm đợc uốn cong, khép kín. Lỡi kéo sắc, nhọn dần
về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo may.
- Giói thiệu các loại kéo, thực tập thao tác mẫu.
HĐ3. Quan sát:
- Cho HS quan sát các vật liệu, dụng cụ cắt may khác
đã chuẩn bị. Nêu tên và tác dụng của các mẫu trong
H. 6 - SGK.
+ Thớc may: dùng để đo, vạch dấu, vẽ đờng uốn cong
trên vải.
+ Thớc dây: làm bằng vải tráng nhựa, thờng có độ dài
150 cm, dùng đo các số đo trên cơ thể ngời.
+ Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào
nhau, có vít để bắt chặt vải, cho vải căng trên mặt
khung.
+ Khuy cài, khuy bấm: dùng đính, giữ các mép vải.
+ Phấn may: có các màu để vạch dấu trên vải.
* HĐ tiếp nối:
- Nhận xét giờ học.
- Cho HS cất đồ dùng để giờ sau học tiếp.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau nêu
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc kết luận
trong phần a SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau nêu
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc kết luận

trong phần b - SGK.
- HS làm việc nhóm
đôi.
- Đại diện một số
nhóm báo cáo. NHóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS thao tác cách cầm
kéo, cách sử dụng kéo
đúng theo H. 3 - SGK.
- HS làm việc nhóm
đôi.
- Đại diện một số
nhóm báo cáo. NHóm
khác nhận xét, bổ sung.

35

Tiết 2 (Dạy ngày 27 / 8 /2010 )
24
Phạm Trung Hải Tiểu học Nguyễn Trãi
12
20
3
HĐ1. Quan sát và tìm hiểu cách sử dụng kim
khâu:
- Cho HS xem H. 4 - SGK, kết hợp quan sát các mẫu
kim khâu, kim thêu các cỡ đã chuẩn bị.
- Hãy nhận xét về các đặc điểm chính của kim khâu,
kim thêu?
Chốt: Kim làm bằng kim loại cứng, có tiết diện tròn,

thân trơn nhẵn, đầu mũi kim nhọn, sắc, phần đuôi
dẹt, có lỗ nhỏ để xâu chỉ. Kim có nhiều kích cỡ khác
nhau.
- Hớng dẫn HS quan sát các H. 5a, b, c - SGK, nêu
cách xâu chỉ, vê nút chỉ ( gút chỉ ).
- Cho HS đọc nội dung b mục 2 - SGK.
- Thao tác mẫu, gọi một số HS thực tập động tác xâu
kim, vê nút chỉ.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của vê nút chỉ: SGK.
HĐ2. Thực hành:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, chia HS theo nhóm 2 -
4 em, nhắc nhở HS thực hiện an toàn khi sử dụng kim
khâu.
- Cho HS thực hành xâu chỉ; GV hớng dẫn, góp ý
cách làm cho các HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
HĐ3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Về nhà đọc trớc bài mới, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
cho bài mới: Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Quan sát hình vẽ, vật
thật.
- Nối tiếp nhau nêu
nhận xét.
- Quan sát hình vẽ, nêu
các bớc xâu chỉ, vê nút
chỉ.
- 1 em đọc to, lớp đọc
thầm.
- Quan sát cô và bạn

làm mẫu.
- 1 2 em nêu.
- HS thao tác cách xâu
chỉ vào kim, vê nút chỉ,
trao đổi cách làm theo
nhóm.
-----------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
Tập khai giảng
Tuần 2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Lịch sử
Bài 3:làm quen với bản đồ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
+ Trình tự các bớc sử dụng bản đồ.
+ Xác định đợc 4 hớng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ theo qui ớc.
+ Tìm đợc các đối tợng địa lí dựa vào chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng học, dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động trên lớp:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×