Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

De kiem tra hoa vo co 11 kho 120p

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.16 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> </b>



<b> ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA HỌC 11</b>


<i><b> </b> Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)</i>


=============================================================================


=============================================================================


<i><b>Câu 1:</b></i>


Hỗn hợp A gồm CaO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần khơng tan B.


Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác


dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các PTPƯ xảy ra (biết trong


môi trường axit, MnO4- bị khử thành Mn2+).


<i><b>Câu 2:</b></i>


<b>1.</b> Chỉ dùng một thuốc thử, nhận biết 7 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch bằng phương pháp hóa học
Na2CO3, Al2(SO4)3, BaCl2, KOH, Fe(NO3)2, H2SO4, FeCl3


<b>2.</b> Nêu phương pháp tách


<b>a.</b> Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột


<b>b.</b> Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột


Với mỗi trường hợp chỉ dung duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần


tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu.


<i><b>Câu 3:</b></i>


<b>1.</b> Khử Fe2O3 bằng khí CO thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư giải phóng 4,48


lít khí (đktc). Dung dịch sau khi hịa tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 45 gam kết
tủa trắng. Tính thể tích khí CO đã dùng vào q trình trên ở đktc.


<b>2.</b> Rót từ từ x mol dung dịch HCl vào y mol dung dịch Na2CO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được


dung dịch Z. Biết y = 2x, tính pH của dung dịch Z.


<b>3.</b> Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(NO3)2 vào dung dịch chứa b mol K2CO3 thu được dung dịch E1 và kết


tủa E2. Trong dung dịch E1 chứa những ion nào ? Bao nhiêu mol (tính theo a và b) ? Tính pH của dung


dịch E1.


<i><b>Câu 4:</b></i>


Hịa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng nhẹ thu được dung


dịch A và 224 ml hỗn hợp khí B khơ (đo ở 354,9 K và 988 mm Hg) gồm hai khí khơng màu, khơng đổi màu
trong khơng khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của CO2 so với Nitơ. Làm khan A một cách


cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 1,92 gam chất rắn E


<b>1.</b> Viết PTPƯ xảy ra



<b>2.</b> Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu và khối lượng chất rắn D.
<i><b>Câu 5:</b></i>


Cho X là hỗn hợp 3 chất rắn gồm kim loại M, MO và MSO4 (M có hóa trị khơng đổi trong các hợp chất). Chia


29,6 gam X thành 2 phần bằng nhau


- Phần 1: Hịa tan trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B vừa đủ


để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư đến khi kết thúc
phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn


- Phần 2: Cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau phản ứng kết thúc tách bỏ chất rắn, cô


cạn dung dịch thu được 46 gam muối khan


<b>1.</b> Xác định kim loại M


<b>2.</b> Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.


<b></b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×