Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

LÊ THỊ PHÚC HẢI

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Ngành: Tài chính - Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên học viên: Lê Thị Phúc Hải
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thục Anh


Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn
đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam” là đề tài
nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và
đánh giá các số liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả

Lê Thị Phúc Hải


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trước hết tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương Hà Nội, Phòng Đào tạo và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các
thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ
Nguyễn Thục Anh, người đã trưc tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi có thể hồn thiện luận văn

này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến của
các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả

Lê Thị Phúc Hải


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................2
Tác giả..................................................................................................................................2
Lê Thị Phúc Hải..................................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................11
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................................12
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5
7. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN........................................................6
1.1. Khái quát chung về đầu tư gián tiếp nước ngoài............................................6
1.1.1. Khái niệm đầu tư gián tiếp nước ngồi.................................................6
1.1.2. Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài.........................................8
1.1.3. Các đặc điểm của đầu tư gián tiếp nước ngồi.....................................9
1.1.3.1. Tính thanh khoản cao..................................................................9
1.1.3.2. Tính bất ổn lớn và dễ đảo ngược.................................................9
1.1.3.3. Tính đa dạng..............................................................................10


1.2. Thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khốn..............10
1.2.1. Vai trị của đầu tư gián tiếp nước ngoài..............................................10
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên
thị trường chứng khốn.................................................................................11
1.2.2.1. Bối cảnh chính trị, hệ thống pháp luật.......................................11
1.2.2.2. Biện pháp kiểm sốt dịng vốn..................................................12
1.2.2.3. Chính sách quản lý ngoại hối....................................................12
1.2.2.4. Lạm phát – Lãi suất...................................................................12
1.2.2.5. Hoạt động của thị trường chứng khốn.....................................13
1.3. Kinh nghiệm q́c tế thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài...........................15
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.............................................................15
1.3.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia Đông Nam Á.................................16

1.3.3. Bài học cho Việt Nam..........................................................................18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM................................20
2.1. Tổng quan thị trường chứng khốn Việt Nam............................................20
2.1.1. Cơ sở pháp lý đối với hoạt động thị trường chứng khốn Việt Nam..20
2.1.2. Quy mơ thị trường chứng khốn Việt Nam.........................................22
Hình 2.1: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn Việt Nam........................................22
so với GDP(2012 – 2016).................................................................................................22
Hình 2.2: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn/GDP của Việt Nam.......................24
so với một số nước trong khu vực năm 2016.................................................................24
2.1.3. Các thành viên tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam.............24
2.1.3.1. Doanh nghiệp niêm yết..............................................................24
Bảng 2.1: Thống kê số lượng doanh niêm yết trên thị trường....................................24
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016.............................................................24
2.1.3.2. Cơng ty chứng khốn.................................................................26
Hình 2.3: Sớ lượng cơng ty chứng khốn ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016...........26
2.1.3.3.. Nhà đầu tư................................................................................27
Bảng 2.2: Một số quỹ đầu tư tiêu biểu trên thị trường chứng khoán hiện nay........29
2.1.3.4. Cơ quan quản lý.........................................................................30
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn
Việt Nam.............................................................................................................31
2.2.1. Giai đoạn 2000 – 2007.........................................................................31
2.2.1.1. Chủ trương của Nhà nước Việt Nam.........................................31
Hình 2.5: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................33


ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2006...................................................................................33
2.2.1.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................33
2.2.1.3. Thực trạng..................................................................................34
Hình 2.6: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường........................................35

chứng khốn Việt Nam giai đoạn 2000 -2006...............................................................35
Hình 2.7: Quy mơ khới lượng và Tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2000 – 2006).......................................35
2.2.2. Giai đoạn 2007 – 2013.........................................................................37
2.2.2.1. Chủ trương của Nhà nước Việt Nam.........................................37
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................37
giai đoạn 2007 - 2012........................................................................................................37
2.2.2.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................38
2.2.2.3. Thực trạng..................................................................................39
............................................................................................................................ 39
Hình 2.8: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam
(2007 – 2012)......................................................................................................................39
Hình 2.9: Quy mơ dịng vớn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng
khoán Việt Nam 2007 – 2012...........................................................................................40
2.2.3. Giai đoạn 2013 – 2016.........................................................................43
2.2.3.1. Chủ trương của Nhà nước Việt Nam.........................................43
Hình 2.10: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa (2013 – 2016).................44
2.2.3.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................44
2.2.3.3. Thực trạng..................................................................................46
Bảng 2.4: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngoài trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2013 – 2016.........................46
Bảng 2.5: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngoài trên Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016...............48
Hình 2.11: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên..........................................................49
thị trường chứng khoán Việt Nam (2013 – 2016)..........................................................49
2.3. Đánh giá thực trạng thu hút và kiểm sốt vớn đầu tư gián tiếp nước ngồi
trên thị trường chứng khốn Việt Nam..............................................................52
2.3.1. Những thành tựu và nguyên nhân......................................................52
2.3.1.1. Thành tựu...................................................................................52
Nhìn chung, nguồn vớn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng

khoán Việt Nam mặc dù có những sự biến động tăng, giảm nhất định qua thời
gian, nhưng dịng vớn này phần lớn duy trì trạng thái vào rịng, đóng góp đáng


kể vào nguồn vốn dài hạn cho nền kinh tế bên cạnh nguồn vớn đầu tư trực tiếp
nước ngồi...........................................................................................................52
2.3.1.2. Ngun nhân của những thành tựu............................................55
Thứ nhất, minh bạch thị trường chứng khoán........................................55
Thứ nhất, quy định về thuế đối với nhà đầu tư nước ngoài...................57
Thứ hai, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài nới rộng.....................57
Thứ ba, quy định chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.................................58
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.........................................................58
2.3.2.1. Hạn chế......................................................................................58
2.3.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế...............................................60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...................65
3.1. Định hướng phát triển đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam..................................................................................................65
3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
đến năm 2020.................................................................................................65
3.1.2. Xu hướng phát triển đầu tư gián tiếp nước ngoài thời gian tới.........68
3.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị
trường chứng khốn Việt Nam...........................................................................70
3.2.1. Các giải pháp hồn thiện về mặt luật pháp.........................................70
3.2.2. Các giải pháp về thị trường.................................................................72
3.2.3. Các giải pháp đối với nhà quản lý.......................................................74
3.2.4. Nâng cao trình độ của cán bộ, chuyên viên quản lý nguồn vốn đầu tư
gián tiếp nước ngoài......................................................................................76
KẾT LUẬN........................................................................................................................78



DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................2
Tác giả..................................................................................................................................2
Lê Thị Phúc Hải..................................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................11
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................................12
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN........................................................6
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM................................20
Hình 2.1: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn Việt Nam........................................22
so với GDP(2012 – 2016).................................................................................................22
Hình 2.2: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn/GDP của Việt Nam.......................24
so với một sớ nước trong khu vực năm 2016.................................................................24
Bảng 2.1: Thống kê số lượng doanh niêm yết trên thị trường....................................24
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016.............................................................24
Hình 2.3: Sớ lượng cơng ty chứng khốn ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016...........26
Bảng 2.2: Một số quỹ đầu tư tiêu biểu trên thị trường chứng khoán hiện nay........29
Hình 2.5: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................33
ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2006...................................................................................33
Hình 2.6: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường........................................35
chứng khốn Việt Nam giai đoạn 2000 -2006...............................................................35
Hình 2.7: Quy mơ khối lượng và Tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam (2000 – 2006).......................................35

Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................37
giai đoạn 2007 - 2012........................................................................................................37
Hình 2.8: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khốn Việt Nam
(2007 – 2012)......................................................................................................................39
Hình 2.9: Quy mơ dịng vớn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng
khốn Việt Nam 2007 – 2012...........................................................................................40


Hình 2.10: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa (2013 – 2016).................44
Bảng 2.4: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội giai đoạn 2013 – 2016.........................46
Bảng 2.5: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016...............48
Hình 2.11: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên..........................................................49
thị trường chứng khốn Việt Nam (2013 – 2016)..........................................................49
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...................65
KẾT LUẬN........................................................................................................................78


DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................2
Tác giả..................................................................................................................................2
Lê Thị Phúc Hải..................................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................11
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................................12

MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN........................................................6
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM................................20
Hình 2.1: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn Việt Nam........................................22
so với GDP(2012 – 2016).................................................................................................22
Hình 2.2: Tỷ lệ vớn hóa thị trường chứng khốn/GDP của Việt Nam.......................24
so với một sớ nước trong khu vực năm 2016.................................................................24
Bảng 2.1: Thống kê số lượng doanh niêm yết trên thị trường....................................24
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016.............................................................24
Hình 2.3: Sớ lượng cơng ty chứng khốn ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016...........26
Bảng 2.2: Một số quỹ đầu tư tiêu biểu trên thị trường chứng khốn hiện nay........29
Hình 2.5: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................33
ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2006...................................................................................33
Hình 2.6: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường........................................35
chứng khốn Việt Nam giai đoạn 2000 -2006...............................................................35
Hình 2.7: Quy mô khối lượng và Tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam (2000 – 2006).......................................35
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa............................................37
giai đoạn 2007 - 2012........................................................................................................37
Hình 2.8: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên thị trường chứng khoán Việt Nam
(2007 – 2012)......................................................................................................................39


Hình 2.9: Quy mơ dịng vớn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng
khốn Việt Nam 2007 – 2012...........................................................................................40
Hình 2.10: Sớ lượng doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa (2013 – 2016).................44
Bảng 2.4: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội giai đoạn 2013 – 2016.........................46

Bảng 2.5: Quy mô khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước
ngồi trên Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016...............48
Hình 2.11: Sớ lượng nhà đầu tư nước ngồi trên..........................................................49
thị trường chứng khốn Việt Nam (2013 – 2016)..........................................................49
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...................65
KẾT LUẬN........................................................................................................................78


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FII: Đầu tư gián tiếp nước ngoài
HNX: Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội
HNX-Index: Chỉ số trung bình giá chứng khoán bao gồm các cổ phiếu niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
HOSE: Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
NĐTNN: Nhà đầu tư nước ngoài
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TTCK: Thị trường chứng khoán
UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước
UpCOM: Thị trường giao dịch cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết
VN-Index: Chỉ số trung bình giá chứng khoán bao gồm các cổ phiếu niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh
VSD: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
WTO: Tổ chức thương mại thế giới


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Một là, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đầu tư gián
tiếp nước ngoài và kinh nghiệm thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài ở một nước
trong khu vực châu Á.
Hai là, trên cơ sở lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi
trên thị trường chứng khốn ở chương 1, trong chương 2 trình bày, phân tích và
đánh giá thực trạng thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán
ở Việt Nam thời gian qua.
Ba là, dựa vào những bài học kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài của một số quốc gia châu Á cùng những thành tựu và hạn chế thực trạng thu
hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam ở
chương 2, trong chương 3, đề xuất một số giải pháp chủ yếu cho Việt Nam nhằm
nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng
khốn Việt Nam thời gian tới.


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư nước ngồi mang lại những lợi ích to lớn cho các nước có nền
kinh tế đang phát triển, tạo điều kiện để thực hiện thành công các mục tiêu ổn định
và phát triển kinh tế. Trong đó phải kể đến vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi thơng
qua thị trường chứng khốn, chính nguồn vốn này mang đến nguồn tài chính hiệu
quả cho nền kinh tế đang thiếu vốn, bù đắp khoản thiếu hụt giữa đầu tư và tiết kiệm
trên bình diện quốc gia, góp phần tăng cường độ sâu cho thị trường, nâng cao các
chuẩn mực phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo nền tảng phát triển cơ sở hạ tầng tài
chính tốt hơn và giảm bớt tình trạng thơng tin bất cân xứng. Thị trường chứng
khốn của một nước càng phát triền, tính thanh khoản của thị trường càng cao thì
càng thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngồi, dịng vốn đầu
tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn càng tăng nhanh.

Đối với Việt Nam, trong giai đoạn đầu mở cửa nền kinh tế, vốn đầu tư nước
ngoài đã góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình thế khó khăn, khẳng định quan điểm
“Việt Nam muốn là bạn của các nước trong cộng đồng thế giới”. Ở giai đoạn tiếp
theo, vốn đầu tư nước ngoài là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong tổng vốn đầu tư
toàn xã hội, góp phần đáng kể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực
sản xuất, đổi mới công nghệ, khai thông thị trường quốc tế, phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao ... Vấn đề được đặt ra là trong bối cảnh kinh tế thế giới luôn
biến động, rủi ro nhiều, tuy kinh tế Việt Nam nhiều cải thiện cả ở góc độ sản xuất
kinh doanh cũng như ổn định kinh tế vĩ mô nhưng vẫn chứa đựng nhiều thách thức
khi ổn định kinh tế chưa bền vững, tăng trưởng dựa nhiều vào vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài và hệ thống ngân hàng thương mại. Do đó, thu hút vốn đầu tư gián tiếp
nước ngoài trở nên quan trọng.
Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều thay đổi về cơ chế chính sách
nhằm thu hút đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn và cũng đã
đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn những khó
khăn tồn tại đã và đang cản trở q trình thu hút dịng vốn này. Vì thế việc đánh giá


2
lại thực trạng thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn
thời gian qua đồng thời đề ra những giải pháp tăng cường thu hút dịng vốn này
nhằm phục vụ cho q trình phát triển kinh tế Việt Nam trong thời gian tới là một
vấn đề cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn. Trong phạm vi nghiên cứu này chỉ xem xét
khía cạnh đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường chứng khốn, thơng qua các
hình thức chủ yếu là mua cổ phần, cổ phiếu do các doanh nghiệp phát hành trên thị
trường chứng khốn và gián tiếp đầu tư thơng qua các quỹ đầu tư chứng khốn hoặc
các định chế tài chính trung gian khác trên thị trường chứng khốn.
2. Tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam, nghiên cứu về đầu tư gián tiếp nước ngoài chủ yếu thực hiện
từ giai đoạn những năm 2000 trở lại đây khi thị trường chứng khoán chính thức đi

vào hoạt động. Các nghiên cứu tập trung tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trong
khu vực và trên thế giới nhằm rút ra kinh nghiệm và bài học đối với Việt Nam trong
việc thu hút và kiểm soát vốn FPI một cách hiệu quả. Một số nghiên cứu mang tính
lý luận như của Nguyễn Hồng Sơn (2005) [13] hệ thống hoá khung lý thuyết về
điều tiết sự di chuyển của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở một số nước
đang phát triển trong giai đoạn 1990 - 2000; đồng thời phân tích những tác động
của dịng vốn đầu tư đầu tư gián tiếp nước ngồi đến phát triển kinh tế ở các quốc
gia này nhằm đưa ra các khuyến nghị chính sách. Đặng Minh Tiến (2012) [14]
trong luận án tiến sĩ của mình đã đề cập đến chính sách thu hút và quản lý dịng vốn
đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt Nam trên cơ sở phân tích thực trạng dịng vốn
này trên thị trường chứng khoán, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và
nguyên nhân của những tồn tại đó. “Điều chỉnh cơ cấu kinh tế ở Hàn Quốc,
Malaysia và Thái Lan sau khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á” của tác giả Hoàng
Thị Thanh Nhàn (2003) [15] nghiên cứu quá trình điều chỉnh cơ cấu kinh tế của ba
nước Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia sau khủng hoảng 1997-1998, một số động thái
của tư nhân gián tiếp ở ba nước này trong khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á
1997-1998, những phản ứng chính sách của Chính phủ các nước để ngăn chặn sự
tháo lui của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài.


3
Ngoài ra, một vài nghiên cứu về đầu tư gián tiếp nước ngoài khác cũng đề
cập đến thu hút và quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt nam như “Thu
hút và quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, kinh nghiện từ Trung Quốc” của tác
giả Nguyễn Đông Chiều [4] nghiên cứu các giai đoạn thu hút đầu tư gián tiếp nước
ngoài ở Trung Quốc, những chính sách thu hút dịng vốn này, bài học thành công và
thất bại từ thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài cho Việt Nam; Bài viết ấn phẩm:
“Nâng hạng thị trường chứng khoán - Giải pháp thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài tại Việt Nam - Góp phần thay đổi diện mạo nền kinh tế, tạo hiệu ứng nâng
cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp” của văn phịng Ủy ban chứng

khốn[16]. Tuy nhiên, những bài viết này mới chỉ dừng lại ở các bài báo đăng tải ở
các tạp chí, hội thảo, chưa có một nghiên cứu nào chuyên sâu về thu hút vốn đầu tư
gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khốn Việt Nam hiện nay.
Ở nước ngồi, cũng có những nghiên cứu về hoạt động này. Malaysia là một
nước đang phát triển với thị trường chứng khoán được đánh giá có sức hấp dẫn lớn
đối với dịng vốn đầu tư gián tiếp từ các nhà đầu tư nước ngoài. Để lượng hoá cụ thể
mức độ hấp dẫn này, Jarita và Salina (2009) [22] đã nghiên cứu mối quan hệ giữa
vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế và khẳng định mặc dù dòng
vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi có ảnh hưởng rất nhỏ tới tăng trưởng kinh tế ở
Malaysia, nhưng tăng trưởng kinh tế sẽ giúp tăng khả năng thu hút dòng vốn FPI
cho quốc gia này.
Cùng với Malaysia, Thái Lan cũng là quốc gia có sức hút lớn đối với dịng
vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trong 40 năm phát triển thị trường chứng khốn.
Đặc biệt, sau cuộc khủng hoảng tài chính 1997, nhiều chính sách hấp dẫn đã được
đưa ra nhằm thu hút dịng vốn này, tuy nhiên kết qủa khơng được như mọng đợi. Do
đó các nhà nghiên cứu đã tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc dịch
chuyển dịng vốn này trong nền kinh tế, từ đó có những giải pháp thích hợp. Nghiên
cứu của Christopher Gan (2000) [23] tập trung vào câu hỏi liệu cuộc khủng hoảng
tài chính 1997 có ảnh hưởng đến việc đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào thị
trường này hay không. Kết quả cho thấy, khủng hoảng 1997 không ảnh hưởng đến
các nhân tố quyết định đến dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Thái Lan


4
nhưng có mối tương quan dương với tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài trong 10 năm sau khủng hoảng.
Các nghiên cứu định lượng trên thuờng dựa trên số liệu vĩ mơ theo một
chu kì thời gian tương đối dài hoặc dữ liệu mảng từ cơ sở dữ liệu khá rộng về thị
trường chứng khoán để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên tới dịng
vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi. Các mơ hình kinh tế lượng thường được sử dụng

trong các nghiên cứu thường bao gồm các biến GDP hoặc giá trị sản xuất công
nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng hoặc lạm phát, lãi suất mục tiêu, lãi suất cho vay,
chỉ số chứng khốn ... Nhìn chung, các nghiên cứu này đã cung cấp một hệ
thống cơ sở lý luận cũng như phương pháp nghiên cứu định lượng khá chuẩn
mực,bài bản và toàn diện về ảnh hưởng của các biến số vĩ mơ và thị trường chứng
khốn đến dịng vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi. Vì vậy, việc tổng hợp, phân tích và
học hỏi các nghiên cứu này là cần thiết để tạo ra nền tảng cho nghiên cứu thực trạng
và xây dựng mơ hình kinh tế lượng cho nghiên cứu tại Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị
trường chứng khốn Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế để đưa ra giải pháp tăng
cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khốn nhằm
phục vụ cho q trình phát triển kinh tế Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường
chứng khốn Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: giai đoạn sau khi thị trường chứng khoán Việt Nam ra
đời, từ năm 2000 đến hết năm 2016.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài xác định cho mình những nhiệm vụ sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị
trường chứng khoán và bài học kinh nghiệm một số nước.


5
- Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị trường
chứng khốn ở Việt Nam từ khi thị trường chứng khoán Việt Nam .
- Đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên
thị trường chứng khốn ở Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu
+ Văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khốn và các văn bản
pháp luật có liên quan.
+ Nguồn dữ liệu sử dụng chủ yếu được thu thập qua Báo cáo thường niên
(Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, HNX, HSX…), kế thừa bộ
số liệu của các nghiên cứu trước đó liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp tổng hợp - phân tích
- Sử dụng các bảng biểu, hình vẽ để làm tăng thêm tính trực quan và thuyết
phục.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục viết tắt,
mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thực hiện ở ba chương
sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi trên thị
trường chứng khốn
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.


6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.1. Khái quát chung về đầu tư gián tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm đầu tư gián tiếp nước ngoài
Đầu tư nước ngoài được hiểu là hoạt động di chuyển vốn từ nước này sang

nước khác nhằm những mục tiêu nhất định. Theo thơng lệ quốc tế, đầu tư nước
ngồi có thể thực hiện bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp nước ngoài (viết tắt là
FDI – Foreign Direct Investment) và Đầu tư gián tiếp nước ngoài (viết tắt là FII –
Foreign Indirect Investment) hay chính là Đầu tư theo danh mục (viết tắt là FPI –
Foreign Portfolio Investment).
Theo định nghĩa của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) thì
• Đầu tư gián tiếp nước ngồi hay cịn gọi là Đầu tư theo danh mục được định
nghĩa là các khoản đầu tư qua biên giới vào cổ phiếu hoặc chứng khoán nợ,
ngoại trừ các khoản đầu tư trực tiếp hoặc tài sản dự trữ. [ 13, para 6.54]
• Đầu tư trực tiếp nước ngồi là một hình thức đầu tư xun biên giới gắn liền
với một đối tượng cư trú trong một nền kinh tế có quyền kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng
đáng kể đến việc quản lý doanh nghiệp cư trú ở một nền kinh tế khác. [13, para 6.8]
Tại Việt Nam, theo Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh ngoại hối 2005 thì


Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngồi
đầu tư vào Việt Nam thơng qua việc mua, bán chứng khốn, các giấy tờ có
giá khác, góp vốn, mua cổ phần và thơng qua các quỹ đầu tư chứng khốn,
các định chế tài chính trung gian khác theo quy định của pháp luật mà
không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.



Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngoài
bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam.


7
Trong Luật đầu tư mới được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014

khơng cịn quy định về đầu tư gián tiếp cũng như đầu tư trực tiếp. Theo đó, Khoản
5, Điều 3 Luật này quy định “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để
thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp
đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.”
Như vây, mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhưng đầu tư gián tiếp
nước ngoài vẫn mang những bản chất sau:
-

Thứ nhất, nhà đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý doanh nghiệp mà

mình đầu tư.
-

Thứ hai, nhà đầu tư không kèm theo cam kết chuyển giao tài sản vật chất,

công nghệ, đào tạo lao động và kinh nghiệm quản lý như trong đầu tư trực tiếp. Đầu
tư gián tiếp là đầu tư thuần túy trên thị trường tài chính.
Hai hình thức Đầu tư gián tiếp nước ngoài và Đầu tư trực tiếp nước ngồi đơi
khi rất khó xác định rõ ràng và Quỹ tiền tệ quốc tế đã đưa ra một chuẩn mực để
phân biệt, đó là tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của các nhà đầu tư nước ngồi. Theo đó, “một
khoản đầu tư được coi là đầu tư trực tiếp nước ngồi khi nhà đầu tư nắm giữ ít nhất
10% số lượng cổ phiếu thường hoặc có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành”.


8
Đầu tư gián tiếp nước ngoài khác với đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số
điểm sau:
Đầu tư trực tiếp


Đầu tư gián tiếp

nước ngồi

nước ngồi

Tiêu chí
Quyền kiểm
sốt

Nắm quyền quản lý, kiểm sốt trực

Khơng nắm quyền kiểm sốt

tiếp

trực tiếp

Chủ thể thực
hiện

- Nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài

- Hoặc thơng qua định chế trung
gian tài chính

Phương tiện
đầu tư


Rủi ro
Lợi nhuận

Mục đích

Nhà đầu tư nước ngồi phải góp một

Nhà đầu tư nước ngoài mua

tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp

chứng khoán với số lượng được

định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy

mua có thể bị khống chế ở tỷ lệ

định của pháp luật từng nước.

nhất định tùy theo từng nước.

Rủi ro theo tỉ lệ vốn đầu tư

Rủi ro ít

Thu được theo lợi nhuận của doanh

Thu được chia theo cổ tức hoặc

nghiệp và được phân chia theo tỷ lệ


việc bán chứng khốn thu chênh

góp vốn.

lệch.

Lợi nhuận và quyền quản lý hoặc Lợi nhuận tương lai dưới dạng
kiểm soát

cổ tức, trái tức hoặc phần chênh
lệch giá.

1.1.2. Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài
Hoạt động đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước ngồi bao gồm các hình thức
sau[6]:
(1) Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp nước sở tại
chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khốn và khơng trực
tiếp tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp;
(2) Góp vốn, mua, bán cổ phần trong doanh nghiệp nước sở tại trên thị
trường đăng ký giao dịch) và thị trường chứng khốn niêm yết và khơng trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp;


9
(3) Mua, bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác trên thị trường chứng
khoán Việt Nam;
(4) Mua, bán các giấy tờ có giá khác bằng đồng Việt Nam do người cư trú là
tổ chức được phép phát hành trên lãnh thổ Việt Nam;
(5) Ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam thông qua công ty quản lý quỹ, công

ty chứng khoán và các tổ chức được phép thực hiện nghiệp vụ ủy thác đầu tư theo
các quy định của pháp luật về chứng khoán; ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam
thơng qua tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện
nghiệp vụ ủy thác đầu tư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(6) Góp vốn, chuyển nhượng vốn góp của nhà đầu tư nước ngồi (khơng trực
tiếp tham gia quản lý) trong các quỹ đầu tư chứng khốn và cơng ty quản lý quỹ
theo quy định của pháp luật về chứng khốn;
(7) Các hình thức đầu tư gián tiếp khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Các đặc điểm của đầu tư gián tiếp nước ngồi
1.1.3.1. Tính thanh khoản cao
Đặc trưng của đầu tư gián tiếp nước ngồi là khơng quan tâm đến quá trình
quản lý và sản xuất của doanh nghiệp nên các nhà đầu tư sẵn sàng bán những loại
chứng khốn có mức sinh lời thấp và đầu tư vào những chứng khốn có mức sinh
lời cao hơn với tỷ lệ rủi ro chấp nhận được.
Chính vì vậy mà dịng vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi dễ dàng tham gia thị
trường chứng khoán qua hoạt động mua hoặc bán những chứng khoán trên thị
trường tùy theo động thái của thị trường chứng khoán cũng như tác động của môi
trường vĩ mô của nước nhận đầu tư, khiến cho hình thức này thường mang tính chất
ngắn hạn, mặc dù cổ phiếu được coi là hình thức đầu tư dài hạn và nhiều loại trái
phiếu có thời hạn lớn hơn một năm.
1.1.3.2. Tính bất ổn lớn và dễ đảo ngược
Tính thanh khoản cao và sự cam kết của nhà đầu tư thấp là nguyên nhân làm
cho dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi mang tính bất ổn định và dễ đảo ngược.


10
Trong một giới hạn nào đó, đặc tính này tạo cơ hội kinh doanh với lợi nhuận
cao hoặc tìm kiếm lợi nhuận thông qua chênh lệch giá. Những cơ hội này thu hút
nhà đầu tư nước ngoài và khiến cho thị trường nội địa hoạt động hiệu quả hơn,
thông qua đó tìm kiếm được những hình thức phân bổ vốn tốt cho nền kinh tế.

Tuy nhiên, nếu bất ổn xảy ra với mức độ lớn, cụ thể là khi có sự đảo ngược
dịng vốn (chính là tình trạng rút vốn ồ ạt, đầu tư sang thị trường khác) thì sẽ gây ra
những tác động tiêu cực cho nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính quốc gia
nói riêng, nhất là với những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam.
1.1.3.3. Tính đa dạng
Đầu tư gián tiếp nước ngồi tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và rất
phức tạp như cổ phiếu, trái phiếu, hoặc dưới dạng các công cụ phái sinh như giao
dịch có kỳ hạn, tương lai, quyền chọn,...
Vì thế mà những số liệu thống kê về dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi
thường rất khó thu thập và được chỉ ra trong tài khoản vốn của cán cân thanh toán
của các nước.
1.2. Thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khốn
1.2.1. Vai trị của đầu tư gián tiếp nước ngoài
- Với doanh nghiệp nhận đầu tư
Chủ doanh nghiệp sẽ coi đây là một nguồn lực tài chính hữu ích, chi phí huy
động cạnh tranh nhưng vẫn giữ được quyền điều hành trong sản xuất kinh doanh.
Tuy khơng có sự chuyển giao về cơng nghệ, kỹ năng quản trị, các doanh nghiệp vẫn
có được cơ hội tiếp cận với các chuẩn mực về quản trị công ty, tăng cường công
khai minh bạch, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh... để tiếp tục thu hút
nguồn vốn này.
- Với quốc gia nhận đầu tư
+ Cùng với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đây là hai nguồn vốn góp phần
quan trọng tác động đến sự phát triển kinh tế. Đây là nguồn tài chính cho các nền
kinh tế đang thiếu vốn, bù đắp khoản thiếu hụt giữa nhu cầu đầu tư và tiết kiệm; góp


11
phần cải thiện cán cân thanh tốn quốc tế. Ngồi ra, nguồn vốn này cịn kích thích
tiêu dùng, tăng thu nhập, qua đó nâng cao mức sống của xã hội thông qua các hoạt
động đầu tư theo mức giá và lãi suất thị trường quốc tế.

+ Thị trường tài chính của quốc gia nhận đầu tư gián tiếp nước ngoài sẽ nhận
được lợi ích từ việc các thành phần tham gia nền kinh tế chuyển biến tích cực nhằm
đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư nước ngoài. Các chuẩn mực quốc tế được áp dụng
rộng rãi với các dịch vụ như dịch vụ tư vấn, bổ trợ tư pháp và hỗ trợ kinh doanh,
xác định hệ số tín nhiệm, bảo hiểm, kế tốn, kiểm tốn và thơng tin thị trường, từ đó
dần hình thành nên văn hóa đầu tư hiện đại và hấp dẫn nguồn vốn nước ngoài. Năng
lực quản lý nhà nước cũng được nâng cao do nhu cầu bắt kịp với xu thế hội nhập
quốc tế, đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước phải có các công cụ giám sát thị trường
theo hướng công khai, minh bạch, cũng như đặt ra yêu cầu về báo cáo tài chính đáp
ứng với các tiêu chuẩn quốc tế nhằm thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước.
+ Doanh nghiệp nhà nước nhờ có động lực từ dịng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài sẽ là một phần thúc đẩy chương trình cổ phần hóa doanh nghiệp, đẩy mạnh
hoạt động phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
+ Đặc tính lưu chuyển nhanh của vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi tạo ra cơ
hội gia tăng dịng vốn một cách nhanh chóng, tạo thành nguồn vốn quan trọng cho
sự phát triển của tư nhân, bù đắp cho sự thiếu hụt vốn dài hạn mà hệ thống ngân
hàng chưa thể đáp ứng.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài trên
thị trường chứng khốn
1.2.2.1. Bối cảnh chính trị, hệ thống pháp luật
Nền kinh tế của một quốc gia hịa bình, ổn định chính trị, phát triển ngoại giao
sẽ là mơi trường đầu tư an toàn và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Khung pháp lý hoàn thiện, chặt chẽ và cơ chế tinh gọn cũng hỗ trợ tốt cho sự thu
hút dịng vốn đầu tư nước ngồi. Bởi lẽ đó là những nhân tố tạo sự tin tưởng cho các
nhà đầu tư nước ngoài về khả năng đem lại lợi nhuận đầu tư cũng như hạn chế các
hành vi phạm tội quốc tế.


×