Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an boi duong van 8 Nganh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án Ôn tập Ngữ văn 8 2010 2011




---Ngày soạn : 25/8/2010



Ngày dạy:..../8/2010



<i><b> Tiết 1,2,3: </b></i>

<b>Ôn tập tục ngữ, ca dao</b>


A/ Mục tiêu:


- Giúp học sinh nắm vững khái niệm tục ngữ, ca dao và hệ thống lại các bài tục ngữ, ca
dao theo chủ đề đã học ở lớp 7.


- Rèn kỹ năng tái hiện, đọc –hiểu - cảm thụ ca dao.
<b>B/ Ni dung:</b>


<i><b>1/ Cho học sinh nhắc lại khái niệm ca dao, tục ngữ.</b></i>


<i><b>2/ Phân biệt sự khác nhau giữa tục ngữ, ca dao về nội dung và hình thức?</b></i>


- <b>Ca dao: những bài thơ dân gian ( thơ lục bát ) phản ánh đời sống vật chất và tinh</b>


thần của nhân dân lao động ( thờng nói về tình cảm, tâm hồn con ngời)


- <b>Tục ngữ: những câu nói ngắn gọn ( hình thức cân đối nhịp nhàng, sử dụng so sánh,</b>


ẩn dụ …) dùng để đúc kết kinh nghiệm hoặc răn dạy con ngời.
<i><b>3/ Hệ thống lại những bài ca dao đã học theo chủ đề:</b></i>


a. Ca dao về tình cảm gia đình.



b.

Ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc.
c. Ca dao than thân.


d. Ca dao châm biếm.
<i><b>4/ Tục ngữ: </b></i>


- Tc ng v thiên nhiên, lao động sản xuất
- Tục ngữ về con ngời và xã hội.


<i><b>5/ Chép lại những bài ca dao than thân mà em nhớ. Phân tích một bài trong số đó.</b></i>
<i><b>6/ Chép lại và su tầm thêm</b> những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao đông sản xuất và nói về</i>
<i>vấn đề giáo dục con ngời.</i>


<i><b>7/ Bài ca dao</b> : Chiều chiều ra đứng ngõ sau</i>“


<i> Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều</i>
<i>là lời của ai? Cảm nghĩ của em về bài ca dao này?</i>


<i><b>8/ Đọc những bài ca dao than thân bắt đầu bằng cụm từ thân em .</b></i>
- <i>Thân em nh ớt trên cây</i>


<i>Càng xanh ngoµi vá cµng cay trong</i>
<i>lòng</i>


- <i>Thân em nh chổi đầu hè</i>
<i>Phòng khi sớm tối đi về chùi chân</i>


- <i>Thõn em nh hạt ma sa</i>
<i>Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày.</i>



- <i>Thân em nh giếng giã đàng</i>


<i>Ngêi thanh rưa mỈt, ngêi phàm rửa</i>
<i>chân.</i>


- <i>Thõn em nh di lụa đào</i>
<i>Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?</i>


- <i>Thân em nh hc u ỡnh</i>


<i>Muốn bay chẳng cất nổi mình mà bay.</i>



C.. Luyện tập


Phân tích một trong số bài ca dao trên


Ngày soạn :


Ngày dạy:



<i><b> TiÕt 4,5,6: </b></i>

<b>Cñng cè mét sè kiÕn thức Tiếng Việt 7</b>


A/ Mục tiêu:


<b>Nguyễn Đức Ngành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo án Ôn tập Ngữ văn 8 2010 2011




--- Giúp học sinh khắc sâu kiến thức, nắm vững một số kỹ năng : chuyển đổi câu chủ



động thành câu bị động, rút gọn và mở rộng câu để vận dụng vào việc tao lập văn
bản.


- RÌn kü năng nhận biết và vận dụng.
B/ Nội dung:


<b>1/ Cho học sinh nhắc lại khái niệm câu chủ động.</b>


- <i>Câu có CN thực hiện hành động hớng vào ngời, vật khỏc.</i>


- <i>Ví du: Bạn Lan đang giặt quần áo.</i>


<b>2/ Cho học sinh nhắc lại khái niệm câu bị động.</b>


- <i>Câu có chủ ngữ chỉ đơi tợng của hành động đợc nêu ra ….</i>


- <i>Ví dụ: Ngơi nhà này đợc ơng nội tôi xây từ năm 1992.</i>
<b>3/ Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động :</b>
<b>4/ Câu rút gọn:</b>


- <i>Rót gän CN</i>


- <i>Rót gän VN</i>


- <i>Rót gän c¶ CN& VN</i>
<b>5/ Mở rộng câu:</b>


- <i>Thêm trạng ngữ cho câu.</i>


- <i>Thêm các cụm CV làm thành phần câu.</i>



C.Bài tập:


<i><b>1. Chuyn nhng cõu sau thành câu bị động:</b></i>


a. Hơm qua, trận gió mùa đổ về đã làm rũ xuống những cây non trong vờn nhà tôi.
- <i>>Hôm qua, những cây non trong vờn nhà tơi đã bị rũ xuống.( bởi trận gió mùa đổ về)</i>
b. Hàng năm, phù sa sông Hồng vẫn bồi đắp màu mỡ cho cánh đồng làng tôi.


- <i>>Cánh đồng làng tôi vẫn đợc phù sa sông Hồng bồi đắp màu mỡ hàng năm.</i>
c.Mẹ đi chợ về chia quà cho chị em tôi.


- > Chị em tôi đợc mẹ chia quà cho.


d. Bác nông dân dắt trâu và buộc ở bên gốc tre cạnh bờ ao.
- >Trâu đợc bác nông dân dắt và buộc ở bên gốc tre cạnh bờ ao.
e. Chị Hoa may chiếc áo này thật khéo!


- > Chiếc áo này đợc chị Hoa may thật khéo!
<i><b>2.Mở rộng những câu sau bằng 2 cách:</b></i>


a. Giã thỉi m¹nh.


b. Anh em tôi luôn học giỏi và ngoan ngoÃn.
c.Ngọn tháp hiện ra mờ ảo dới ánh trăng.
d.Gơng mặt thật rạng rỡ.


e. Những chú ong đã bay đi bay lại trên giàn thiên lý.


<i><b>3. Viết đoạn văn khoảng 7- 10 câu tả cảnh mùa hè ở làng quê em trong đó có sử dụng 1</b></i>


<i><b>câu bị động, 1 câu có cụm CV lm thnh phn.</b></i>


Ngày soạn :


Ngày dạy:



<i><b> Tiết 7,8,9</b></i>

:

<b>Củng cố Văn nghị luận</b>


A/ Mục tiêu:


- Giúp học sinh khắc sâu khái niệm văn nghị luận, các kiểu bài nghị luận, cách làm bài
văn nghị luận.


- Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng.


<b>Nguyễn Đức Ngành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo án Ôn tập Ngữ văn 8 2010 2011




---B/ Nội dung:


<b>1.Cho HS nhắc lại khái niệm nghị luận:</b>


- <i><b>nghị luận nghĩa là bàn bạc, bàn luận.</b></i>


- <i><b>Vn nghị luận là loại văn dùng lí lẽ, dẫn chứng để bàn bạc, bàn luận một vấn đề để</b></i>
thể hiện một nhận thức, một quan điểm, một lập trờng trên cơ sở chân lý.


- Bản chất ( đặc điểm) của văn nghị luận là luận điểm , luận cứ, lập luận.


<i><b>+ Luận điểm là điểm quan trọng, ý kiến chính đợc nêu ra và bàn luận. Mỗi luận điểm đều</b></i>


có một số ý phụ, lý lẽ xoay quanh.


<i><b>+ Luận cứ là căn cứ để lập luận, để chứng minh hay bác bỏ.Luận cứ đợc hình thành bằng</b></i>
các lí lẽ, dẫn chng.


<i><b>+ Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bầy các lý lẽ, các dẫn chứng làm cơ sở vững</b></i>
chắc cho luận điểm.


<i>( GV ly vớ d: thuyt phục ngời khác : Hút thuốc lá khơng có lợi, ngời viết ( nói) phải</i>
đa ra lí lẽ & dẫn chứng cụ thể: Hút thuốc lá khơng có lợi vì những lẽ sau:


- H¹i cho søc kháe
- Tèn kÐm về kinh tế
- Nêu gơng xấu cho trẻ em)


<b>2. Cỏc kiểu bài nghị luận đã học:</b>


- NghÞ luËn chøng minh
- Nghị luận giải thích


<i><b>3. Thc hnh tỡm lun c cho đề văn nghị luận sau</b></i><b>:</b>


“ Ca dao thực sự là tiếng hát về lao động và tiếng hát về tâm tình của ngời dân lao động.
Em hãy chứng minh điều ú.


Gợi ý HS tìm những luận cứ ( lí lẽ, dÉn chøng):


<i><b>*Ca dao cho ta thấy nỗi vất vả nhọc nhằn của ngời dân lao động:</b></i>


<i>+ Lao xao gà gáy rạng ngày</i>


<i>Vai vác cái cày, tay dắt con trâu</i>
<i>Bớc chân xuống cánh đồng sâu</i>
<i>Mắt nhắm, mắt mở đuổi trâu ra cày.</i>


<i>+ Cày đồng đang buổi ban tra</i>
<i>Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày</i>
<i>Ai ơi bng bát cơm đầy</i>


<i>Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn</i>
<i>phần.</i>


<i>+ Mồ hôi mà đổ xuống đồng</i>
<i>Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng.</i>
<i>+ Công lênh chẳng quản bao lâu</i>
<i>Ngày nay nớc bạc, ngày sau cơm vàng.</i>


<i><b>*Ca dao cho ta thấy đời sống tâm hồn phong phú của ngời dân lao động:</b></i>


<i>+ Hỡi cô tát nớc bên đàng</i>
<i>Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?</i>


<i>+ Bầu ơi thơng lấy bí cïng</i>


<i>Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung mét</i>
<i>giµn.</i>


<i>+ Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>
<i>Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng</i>



<i>Nh ai tỏt nc bờn ng hụm nao.</i>
<i>+ Râu tôm nấu với ruột bầu</i>
<i>Chồng chan v hỳp gt u khen ngon.</i>


<b>Nguyễn Đức Ngành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn :


Ngày dạy:



<i><b> Tiết 10,11,12</b><b> : </b></i>

<b>* Luyện viết đoạn văn theo chủ đề</b>



<b> *Rèn chính tả, cách diễn đạt</b>



<i><b>Tiết 10</b></i>

:

Luyện viết đoạn văn theo chủ đề



<b>A/ Mơc tiªu:</b>


-Giúp học sinh nắm vững hơn kỹ năng tạo lập đoạn văn theo những cách thông dụng, tránh
những lỗi cơ bản khi viết đoạn nh: thiếu câu chủ đề, thiếu sự thống nhất về ch .


Rèn kỹ năng tạo lập văn bản


<b>B/ Nội dung:</b>


<i><b>1.Những l</b><b> u ý khi viết đoạn văn</b><b> </b></i><b> :</b>


-c kỹ yêu cầu của đề bài.


-Chú ý đến tính thống nhất về chủ đề đoạn văn: các câu trong đoạn phải cùng hớng đến chủ đề


đã chọn, không lạc sang ch khỏc.


-Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau bằng từ ngữ liên kết.


-Phi hp c cõu ngn và câu dài để đoạn văn không đơn điệu, nhàm chán.


<i>1.</i>


<i><b>2.GV cho học sinh tham khảo 2 đoạn văn sau và nhận xét về sự liên kết theo chủ đề :</b></i>


a.“ Trời đã bắt đầu đêm, một đêm mùa hạ êm nh nhung và thoảng qua gió mát… Qua khe
lá của cành bàng, hàng ngàn sao vẫn lấp lánh; một con đom đóm bám vào dới mặt lá, vùng
sáng nhỏ xanh nhấp nháy rồi hoa bàng rụng xuống vai Liên khe khẽ, thỉnh thoảng từng
loạt một”.


( Th¹ch Lam)


b.Trên bốn chịi canh, ngục tối cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt,
những tiếng kẻng và mõ đều đặn tha thớt. Lớt qua cái thăm thẳm của nội cỏ đẫm sơng,
vẳng từ một làng xa đa lại mấy tiếng chó cắn ma. Trong khung cửa sổ có nhiều con song
kẻ những nét đen thẳng lên nền trời lốm đốm tinh tú, một ngơi sao hơm nhấp nháy nh
muốn tụt xuống phía chân trời không định”.


( Nguyễn Tuân)
<i><b>3/ Viết đoạn văn với câu chủ đề cho tr</b><b> ớc:</b><b> </b></i>


a. “Những buổi sáng mùa xuân ra đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết
bao!”


b. “Nhng sách cũng là con dao hai lỡi, bạn cần phải chọn sách mà đọc.”


( Yêu cầu: Đoạn văn dài khoảng 8- 10 câu)


<i><b>Tiết 11,12</b></i>

: Rèn chính tả, cách diễn đạt



A/Mơc tiªu:


- Giúp học sinh đợc rèn luyện chính tả, rèn luyện thói quen viết đúng chính tả khi làm bài
thông qua việc luyện tập ở lớp; có ý thức diễn đạt gãy gọn, đúng ngữ pháp, tránh những
lỗi diễn đạt thông thờng.


B/ Néi dung:


<i><b>1/ GV sử dụng từ điển chính tả đọc cho HS chép lại chính xác những từ mà học sinh th </b></i>
<i><b>-òng nhẫm lẫn khi viết, gọi một HS lên bảng viết,số cịn lại viết vào vở sau đó chữa trên bảng.</b></i>
<i><b>HS tự đối chiếu xem mình sai từ nào, với mỗi từ sai, Gv yêu cầu HS về nhà viết lại 1 dịng 1từ</b></i>
<i><b>để hình thành thói quen viết đúng.</b></i>


-sản xuất, sắm sửa, sâu xa, sôt sắng, dè sẻn, sấn sổ, sâu sắc, sửa soạn, sống sợng,sơ suất,
hoang sơ, trơn tru, trót lọt, xoay xở, xa xỉ, chuệch choạc, sơ khảo, sở hữu, xao động, danh giá, giãi
bày, trời giáng., rành rọt, săn sóc, xấp xỉ, rên xiết, xuất giá, giành giật, tranh giành, giành giật,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-xổ số, nếm trải, nắng ráo, xét nét, xơng xẩu, sành sỏi, xỏ xiên, xấc xợc, sao nhÃng, xao
lÃng, san sỴ, ranh giíi.


<i><b>2/ Chép đúng chính tả 2 đoạn văn sau:</b></i>


*“ Điên điển, loại cây hoang dã, thân mềm mà dẻo, lá nhỏ li ti, mọc từng chòm, vạt lớn
trên đồng bằng sông Cửu Long. Mùa nớc dâng, ngời ta hái bông điên điển làm thức ăn. Nớc rút,
cạn mặt đồng, đốn cây gần sát gốc, phơi khô, đun nấu, gốc còn lại đâm chồi nảy lộc, sinh cây tái
tạo chịm điên điển mới…Làng q sơng nớc miền này từ lâu đã có nhiều loại hoa thành thực


phẩm. Bơng bí rợ nấu canh cá lóc, xào gan, xào thịt. Bơng so đũa nấu canh chua.Bông sầu đâu
trộn gỏi… Bông điên điển so với các loại bơng kia có thể gọi là loại hoa đa dụng.”


* “ Một chịm bơng điên điển rực vàng, lao xao trong gió quanh bờ ao nuôi cá, ta đâu nỡ
lẳng lặng đi qua. Cái màu vàng quyến luyến kia cứ âm thầm cầm chân ta lại. Những ai sinh tr ởng
chốn đồng quê kênh rạch, hẳn khó quên chiếc xuồng be, cái lồng đèn nhỏ và cô thôn nữ cắm cúi
hái bông điên điển trong màn đêm nhạt nhịa trớc rạng đơng.Và những chiếc xuồng chở những
thúng bông điên điển vàng tơi hối hả bơi nhanh ra chợ làng, chợ huyện. Bông điên điển phải ra
đến chợ trớc lúc mặt trời lên. Bởi lẽ nắng lên bông nở, sắc vàng phai và vị ngọt của bơng điên
điển nhạt rồi. Hình nh cái dun, cái sắc của cô thôn nữ cũng thắm nhất lúc sơng sớm cha tan?”.
<i><b>3./ Phát hiện và sửa lỗi diễn đạt trong những trờng hợp sau:</b></i>


a. Qua bài thơ đã để lại cho em những ấn tợng thật là sâu sắc!

b.

Nam Cao là một tác giả nổi tiếng trên thi đàn Việt Nam.

c.

Không những học giỏi mà nhà Ba cịn rất nghèo.


d. Nằm bên một dịng sơng êm đềm, ngôi nhà cao tầng thật đơn sơ và thơ mộng.
e. Trời ma nhng đờng rất lầy lội.


f. Lúc đó, tơi nhìn thấy vẻ mặt của cơ thật là rạng rỡ. Khiến cho tôi cảm thấy rất vui.

g.

Bạn ấy ln nói đùa khi ngời khác đang nói chuyện.


<i><b>Bài 4: Viết lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi:</b></i>


“ Hồi cịn bé nhỏ, tơi đã đợc cả nhà và bà nội tôi rất cng chiều. Mỗi khi đi học về, đói q,
tơi kêu lên ầm cả nhà. Bà biết thế song rất hay để phần quà cho tơi. Khi thì bát cháo, quả ổi, khi
thì cái bánh, cái kẹo, khi thì bắp ngơ, củ khoai lang luộc.Tơi ăn ngấu nghiến mà lại kêu đói. Bà
chỉ cời và bảo: “ Con chịu khó chờ cơm, đói thì ăn cơm mới ngon”. Tối đến, khi đi ngủ, tôi thờng
giả vờ kêu đau chân. Bà xốt xắng nắm bàn chân tơi xoa bóp, khi tơi ngủ thì bàn tay bà cũng mỏi
tay giã rời. Lớn lên, khi tôi biết đợc mình yêu quý bà biết bao thì bà đã đi xa lắm rồi. Tôi luôn tự


hỏi thầm: “ Bà ơi, cháu đã lớn khôn từ bàn tay bà, ớc gì bà cịn sống để tối nào cháu cũng đợc xoa
bóp bàn tay nhăn nheo của bà?”


<i>( Cần sửa: bé nhỏ> bé, cả nhà và bà nội tôi > cả nhà và đặc biệt là bà nội, song > nên, mà lại ></i>
<i>mà vẫn, xốt xắng> sốt sắng, mỏi tay giã rời > mỏi rã rời, tự hỏi thầm > t nh, du ? thay bng</i>
du !)


:



Ngày soạn :11/07/2009


Ngày dạy:



<i><b>Tiết 13,14,15</b></i>


<b>Cng c tớnh thng nht v ch </b>


<b>ca văn bản</b>



A/ Mơc tiªu:


-Giúp HS nắm vững hơn tính thống nhất về chủ đề của văn bản thông qua việc trả lời câu hỏi
củng cố và làm bi tp.


-Rèn kỹ năng vận dụng.
B/ Nội dung:


<b> </b>


<b> I/Kiến thức cơ bản:</b>


<i><b>1.Cho HS nhc li khỏi nim chủ đề.</b></i>



( là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt)
<i><b>2.Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở:</b></i>


- Néi dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>3.. Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề, thờng gồm 3 phần; phần</b></i>
thân bài thờng dùng một số cách :theo trình tự thời gian, khơng gian, logic khách quan của đối
t-ợng, theo suy luận của ngời viết…)


II/ Lun tËp:


<b>Bµi1:</b>


<i> Một bạn dự định viết một số ý sau trong bài văn miêu tả quang cảnh Hội khỏe phù</i>
<i>Đổng ở trng:</i>


a.Cổng trờng tơi lên vì cờ, khẩu hiệu


b.Sõn trng cht chội hơn, đơng vui hơn vì tồn thể thầy trị và khách mời bên cạnh những
băng rơn, bóng bay.


c. Lễ đài đợc trang trí rực rỡ


d. BÇu trêi trong xanh, nắng vàng hoe


e. Lớp 7A đang tranh luận về giải nhÊt bãng bµn


g. Hấp dẫn nhất là phần đỗng diễn thể dục nhịp điêu, võ thuật
h. Phần thi đấu căng thẳng ở mỗi góc sân trờng



<i><b> Theo em, các ý trên có thống nhất về chủ đề không? ý nào sẽ làm bài viết xa đề, lạc</b></i>
<i><b>đề?</b></i>


(* ý e sẽ làm bài viết lạc đề)


<b>Bµi 2:</b>


<i><b>Trong đoạn văn sau đây, nếu đợc rút bỏ một câu thì em sẽ bỏ câu nào? Vì sao?</b></i>


“(1) Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế.(2) Những bộ tranh tố nữ áo màu,
quần hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất Việt Nam.(3)Màu đen không pha bằng
thuốc mà luyện bằng bột than của những chất liệu gợi nhắc tha thiết đến đồng quê đất nớc:
than của rơm nếp, than của cói chiếu và than của lá tre mùa thu rụng lá.(4) Cái màu trắng điệp
cũng là một sự sáng tạo góp vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa.( 5) Màu trắng ấy
càng ngắm càng a nhìn.(6) Những hạt cát của điệp trắng nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn làm
tăng thêm vẻ đẹp thâm thúy cho khuôn mặt, tăng thêm sức sống cho dáng ngời trong tranh.”
( Theo Nguyễn Tuân)


( *Trong đoạn văn này, các câu đều hớng tới chủ đề “ kĩ thuật tranh làng Hồ” nhng nếu cần thì
có thể bỏ câu 2- nói tới đề tài của tranh trong khi các câu khác tập trung nói về chất liệu làm
nên màu đen, trắng của tranh)


<b>Bµi 3:</b>


<i><b> Nếu đợc viết thêm một câu cho đoạn văn sau đây, em sẽ viết nh thế nào?</b></i>


“ Nhiều tuyến đờng bộ nh quốc lộ số 1, 3, 5, 6 đã đi qua Hà Nội tạo nên mối liên hệ chặt
chẽ giữa Hà Nội và các địa phơng khác. Hội tụ về Hà Nội còn có các tuyến đờng sắt quan
trọng: Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên, Hà Nội – Hải Phịng. Mạng l ới đờng


sơng của Hà Nội chủ yếu là sơng Hồng. Với cảng Hà Nội, thành phố có thể trao đổi hàng hóa
với sân bay quốc tế Nội Bài, sân bay Gia Lâm, tạo thành chiếc cầu nối giữa nớc ta với thế
giới.’’


(* Các câu trong đoạn đều hớng tới mục tiêu khẳng định vị trí thuận lợi cho giao thơng của
thành phố Hà Nội. Vì thế có thể viết thêm 1 câu đặt ở đầu đoạn hoặc cuối đoạn, chẳng hạn:
<i><b>“Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của cả nớc. )</b></i>”


<b>Bài 4.Viết đoạn văn theo ch : </b>


+Môi trờng
+dân số
+ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn :02/08/2009


Ngày dạy:



<i><b>Tiết 16,17,18: </b></i>

<b>Củng cố,rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm văn học</b>


A/ Mục tiêu:


- Giup HS củng cố lại những kiến thức đã học về văn bản đồng thời nhớ bền, nhớ sâu hơn
những nét tiêu biểu về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thông qua việc trả lời câu hỏi
và làm bài tập.


- Rèn kỹ năng đọc, hiểu, cảm thụ văn bản.
B/ Nội dung:


<b>*Văn bản :Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng</b>


<i><b>I Kiến thức cơ bản:</b></i>



<i>Vn bn trớch t tp hi kớ vit về tuổi thơ cay đắng của nhà văn Nguyên Hồng : Nhng</i>


<i>ngày thơ ấu:</i>


- Cnh ng , nhng tõm sự xúc động của Hồng còn cho ta thấy bộ mặt lạnh lùng của xã
hội trọng đồng tiền, đầy thành kiến cổ hủ và ở đó tình máu mủ ruột thịt cũng thành khơ héo bởi
thói nhỏ nhen, độc ác


- Thể hiện tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của Hồng:
+ Phản ứng tâm lí trong cuộc đối thoại với bà cô.
+ Cảm giác sung sớng cực điểm khi trong lũng m.


- Nghệ thuật: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào, chân thành
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

( *HS đọc kĩ lại phần tóm tắt trong SGK để trả lời > Cả hai mẹ con đều khơng hạnh phúc và
vì hồn cảnh éo le mà hai mẹ con đành phải sống xa nhau)


<i><b>2.</b></i> <i><b>Phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong cuộc đối thoại với ngời</b></i>
<i><b>cô.</b></i>


(* Cần phải hiểu tâm địa của ngời cơ, ngời cơ càng cố tình mỉa mai thì Hồng càng phẫn uất,
càng thơng mẹ….HS bám sát văn bản để lần lợt phân tích các phản ứng tâm lí của Hồng….Hồng
đã bộc lộ lòng căm tức tột cùng bằng các chi tiết đầy ấn tợng)


<i><b>3.</b></i> <i><b>Phát biểu cảm nhận của em về đoạn văn diễn tả niềm vui sớng khi gặp lại mẹ,</b></i>
<i><b>đợc nằm trong lòng mẹ của chú bé Hồng ở cuối đoạn trích.</b></i>


( *Yêu cầu HS làm việc độc lập, PBCN cá nhân, sau đó GV yêu cầu viết thành đoạn văn


theo chủ đề trên)


<i><b>4. Phân tích chất trữ tình thấm đợm ở đoạn trích Trong lịng mẹ.</b></i>
( *ở mấy phơng diện sau:


+ Tình huống và nội dung câu chuyện
+ Dòng cảm xúc phong phú cđa Hång


+ C¸ch thĨ hiện của tác giả: kể + bộc lộ cảm xúc + hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh
giàu sức gợi cảm, lời văn nhiều khi say mê, dạt dào khác thờng)


<b>*.Văn bản Tức n ớc vỡ bờ</b>


<i><b>I. Kiến thức cơ bản:</b></i>


<i><b>1.V trớ on trớch: nằm trong chơng 18 của tiểu thuyết, là gạch nối giữa hai chuỗi sự</b></i>
kiện: anh Dậu bị trói ở sân đình vì thiếu tiền su, chị Dậu phải chạy vạy bán con bán chó, anh Dậu
bị ngất, bị khiêng trả về, rũ rợi nh một xác chết. Sau đoạn này, chị Dậu sẽ bị bắt giải lên huyện,
khởi đầu cho những biến cố mới.


<i><b>.2.Đoạn trích cho ta thấy bộ mặt tàn ác, bất nhân của lũ ngời nhân danh nhà nớc để hà</b></i>
hiếp, đánh đập ngời dân lơng thiện đồng thời cũng cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nơng
dân: giàu tình thơng và tiềm tàng sức mạnh phản kháng.


<i><b>3.Nghệ thuật: xây dựng tình huống, khắc họa tính cách nhân vật ( miêu tả hành động và</b></i>
lời nói của nhân vật)


<b>II/ Lun tËp: </b>


<i><b>1.Tác giả đã chọn thời điểm nào để cai lệ và ngời nhà lý trởng xuất hiện? ý nghĩa của việc lựa</b></i>


<i><b>chọn này?</b></i>


( *Ngơ Tất Tố đã rất có dụng ý khi chọn thời điểm để cai lệ và ngời nhà lí trởng xuất hiện.
<i>Lúc này anh Dậu vừa tỉnh dậy, ngời yêú ớt, vừa run rẩy cất bát cháo thì </i>……> tạo độ căng
giữa sự áp bức và sự chịu đựng của nạn nhân > làm xuất hiện hành động “tức n ớc vỡ bờ” của
chị Dậu ở phần cuối đoạn trớch)


<i><b>2.Tác giả tập trung tô đậm những chi tiét nào khi miêu tả cai lệ? Vì sao nói cai lệ ở đây xuất</b></i>
<i><b>hiện nh một công cụ của một xà héi bÊt nh©n?</b></i>


(* Các chi tiết: thét, quát, chạy sầm sập, bịch và ngực chi Dậu, tát; những cụm từ miêu tả thái
<i>độ: gõ đầu roi xuống đất, trợn ngợc hai mắt, hầm hè, đùng đùng, sấn đến</i>…> tạo ấn tợng về sự
hung dữ, thô bạo đến tàn nhẫn của cai lệ… Sự thảm thơng của anh Dậu khơng đủ sức lay
động lịng trắc ẩn của hắn, lí lẽ và hành động của chị Dậu cũng không thể khiến hắn đổi ý >
Hắn đã mất hết mọi cảm nhận, mọi ý thức của một con ngời, hắn hoàn tồn chỉ là một con
ng-ời- cơng cụ > ngời đọc thấy rõ tính chất bất nhân, độc ác của bộ máy xã hội đơng thời mà cai
lệ là đại din.)


<i><b>3.Việc song song miêu tả anh Dậu, chị Dậu trong trích đoạn này có ý nghĩa gì?</b></i>


( * 2 ý nghĩa:Cho thấy sự yêu thơng chồng hết mực của chi Dậu + sự an phận, yếu đuối của
anh Dậu làm nổi bật sự quả quyết, sức mạnh phản kháng của chị Dậuvà thực chất sự phản
kháng của chị Dậu xuất phát từ tình yêu thơng chồng)


<b>* Văn bản LÃo Hạc</b>


<i><b>I/ Kiến thức cơ bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Lóo Hc là một truyện ngắn xuất sắc của ông viết về đề tài ngời nông dân trớc CM.
- Câu chuyện về cuộc đời và cái chết của lão Hạc>số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn



đáng trọng của ngời nông dân .


- Tinh thần nhân đạo sâu sắc của Nam Cao thể hiện ở nhân vật ông giáo: gần gũi , chia sẻ,
thơng cảm, xót xa và thực sự trân trọng ngời nơng dân nghèo khổ > NC cịn nêu vấn đề cách
nhìn và thái độ đối với con ngời.


- NT: miêu tả tâm lý tinh tế, sâu sắc qua hành động, ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, dẫn
chuyện tự nhiên, tạo tình huống,kết thúc bất ngờ, kết hợp tả, kể với biểu cảm, triết lý, ngôn
ngữ giản dị, tự nhiên mà thấm thía.


<i><b> II/ Lun tËp:</b></i>


<i><b>1. Ph¶i bán chó, LÃo Hạc mắt ầng ậc nớc rồi hu hu khóc. Ông giáo thì muốn ôm choàng</b></i>
<i><b>lấy lÃo mà òa lên khóc. So sánh và chỉ ra ý nghĩa của tiếng khóc cùng những giọt nớc</b></i>
<i><b>mắt này.</b></i>


( *Lóo Hc khóc trớc tiên vì bán cậu vàng, lão mất đi chỗ dựa tinh thần của tuổi già cơ độc,
<i>tiếng khóc than thân tủi phận. Sau nữa, lão khóc vì già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một</i>


<i>con chã tiếng khóc ân hân trớc một việc mình thấy không nên làm > ý thức rất cao về nhân</i>


phẩm của lÃo Hạc.


Ông giáo muốn òa khóc trớc tiên là vì thơng cảm cho tình cảnh lÃo Hạc, sau nữa còn là
tiếng khóc cđa ngêi cã cïng c¶nh ngé….


 Giọt nớc mắt của hai ngời đều đợc chắt ra từ những khổ cực trong cuộc đời nhng
cũng đầy tình yêu thơng và là biểu hiện thật đẹp đẽ của phẩm cách làm ngời…)



<i><b>2.</b></i> <i><b>Trớc cái chết của lão Hạc, ông giáo cảm thấy: Cái chết thật dữ dội . Vì sao?</b></i>“ ”
<i>( - Nó bắt nhân vật phải vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Mặc dù lão Hạc đã chuẩn</i>
bị rất kĩ cho cái chết của mình nhng sao nó vẫn đến một cách thật đau đớn.


- Lão Hạc chết bằng cách ăn bả chó, chết theo cách của một con vật, khi sống làm bạn
với con chó và khi chết lại chết theo cách của một con chó.. > nó bắt ngời ta phải đối din trc
thc ti cay ng ca kip ngi)


Câu 3:


<i><b>LÃo Hạc bán chó còn ông giáo lại bán sách. Điều này gây cho em suy nghĩ gì?</b></i>


( *Bi kch ca lóo Hạc khơng phải cá biệt, phải từ biệt những gì đẹp đẽ và yêu thơng là bi
kịch của kiếp ngời nói chung> khơng phải chuyện về ngời nơng dân hay trớ thc m l chuyn v
cuc i chung..)


Ngày soạn :04/08/2009


Ngày dạy:



<i><b>Tiết 19,20,21: </b></i>

<b>Củng cố,rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm văn học</b>



<i>(tiếp)</i>



A/ Mục tiêu:


- Giup HS củng cố lại những kiến thức đã học về văn bản đồng thời nhớ bền, nhớ sâu hơn
những nét tiêu biểu về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thông qua việc trả lời câu hỏi
và làm bài tập.


- Rèn k nng c, hiu, cm th vn bn.


B/ Ni dung:


<b>*.Văn bản : Cô bé bán diêm.</b>


<i><b>I/ Kiến thức cần nhớ:</b></i>


<i><b>1. Các truyện kể cho trẻ em của Andecxen thờng đợc biết đến với tên gọi truyện cổ tích vì</b></i>
truyện ơng viết cho thiếu nhi thờng phảng phất màu sắc cổ tích, tuy nhiên ở đó nhiều khi
yếu tố hiện thực lại xuất hiện rất đậm nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3. Nghệ thuật tơng phản đặc biệt là sự đan xen, chuyển hóa giữa mộng và thực, cách kể</b></i>
chuyện giản dị nhng truyền cảm và đầy ấn tợng đối với ngời đọc.


<i><b>II/ Lun t©p:</b></i>


<i><b>1.Vì sao thế giới mộng ntởng của em bé bán diêm đợc bắt đầu bằng hình ảnh lị sởi và</b></i>
<i><b>kết thúc bằng hình ảnh ngời bà nhân từ?</b></i>


( *Vì em đang phải chịu cái rét khủng khiếp của đêm giao thừa với gió và tuyết lạnh, hơn nã
phải chịu cả cái rét của sự thiếu vắng tình thơng – hình ảnh bà xuất hiện.> tơ đậm những bất
hạnh của em bé trong thế giới hiện thực)


<i><b>2. HÃy chỉ ra sự chuyển hóa giữa mộng và thực trong truyÖn?</b></i>


( *Thế giới mộng tởng của em bé trớc tiên đợc dệt lên từ những chất liệu rất thực: lò sởi,
ngỗng quay….đây là những cảnh sinh hoạt rất thực đang bao quanh em, mọi ngời có nhng em thì
khơng > cái thực đã thành mộng tởng, chỉ trong mộng tởng, em mới tìm đợc cái thực đã mất; cịn
ngời bà đã mất nhng với em hình ảnh bà hiện lên rất thực…)


<i><b>3, Theo em, kÕt thóc trun cã ph¶i là kết thúc có hậu không? Vì sao?</b></i>



( *Khụng, vỡ truyện cổ tích thờng kết thúc có hậu, nhân vật tìm đợc hạnh phúc ngay trong
hiện thực cịn cơ bé tìm thấy hạnh phúc trong mộng tuởng và chết trong cô đơn, giá lạnh, trong
một thế giới mà chẳng ai biết về nó > nỗi xót xa làm day dứt ngời đọc)


4, GV đọc thêm cho học sinh nghe đoạn đầu của truyện đã bị lc bt trong


<b>*Văn bản Chiếc lá cuối cùng</b>


<i><b>I/ Kiến thức cÇn nhí:</b></i>


1. <i><b>Truyện Chiếc lá cuối cùng là cuộc chiến đấu để giành lại sự sống cho Giôn xi bằng tình</b></i>
u thơng của Xiu và cụ Bơmen.


2. <i><b>Quan niƯm nh©n văn của O Henri về một kiệt tác nghệ thuật qua hình ảnh chiếc lá cuối</b></i>
cùng.


3. <i><b>Ngh thut: kt cu đảo ngợc tình huống hai lần, kết thúc truyện bất ngờ và nhiều d vị.</b></i>
<i><b>II/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>1. Giôn xi đã nói khi ngắm nhìn chiếc lá mà cụ Bơmen vẽ: Muốn chết là một tội nh</b></i>“ ” <i><b>ng</b></i>
<i><b>cụ Bơmen đã đánh đổi sinh mạng của mình để vẽ nên chiếc lá này. Điều tởng nh mâu</b></i>
<i><b>thuẫn này đã gây cho em những suy nghĩ gì?</b></i>


(* HS cã thĨ có nhiều lý giải nhng nhìn chung có thể trả lời bằng gợi ý : Cụ Bơmen lựa chọn
cái chết vì ngời khác, cái chết ấy gieo mầm cho sự sèng, nã håi sinh ý thøc sèng cho Gion
xi…..)


<i><b>2.Bí mật về chiếc lá cuối cùng chỉ đợc tiết lộ ở phần kết của câu chuyện. Hãy chỉ ra ý nghĩa</b></i>
<i><b>nghệ thuật của cách kết thúc truyện này?</b></i>



( - Tạo ra sự bất ngờ cho ngời đọc, khiến cho truyện trở nên hấp dẫn đến những dòng cuối
cùng.


- Giúp ta chứng kiến sự lo lắng, quan tâm đến xót xa của Xiu giành cho Gion xi.


- Khiến ta nghĩ tới một triết lý thật đẹp và giàu tính nhân văn: cuộc sống còn ẩn chứa bao
điều đẹp đẽ mà chúng ta cha biết đến ….)


<i><b>3 .Chi tiết nào trong truyện khiến em xúc động nhất? Vì sao?</b></i>


<i><b>4. Đọc thêm cho HS nghe phần đầu của truyện (đã bị lợc bớt) trong Tuyn tp truyn ngn</b></i>
<i><b>OHenri.( hoc T liu Vn 8)</b></i>


<i><b>5.Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về </b></i>
+Nhân vật Giôn xi


+Cụ Bơ men


+Hình ảnh chiếc lá cuối cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày dạy: </b>



<i><b> Tiết 22,23,24 </b></i>

<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn</b>


A/ Mục tiêu:


-Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản về đoạn văn, luyện tập xây dựng đoạn văn
theo hai cách quy nạp, diễn dịch.


-Rèn kỹ năng viết đoạn, trình bày đoạn văn.


B/ Nội dung:


<b>I/ Kiến thức cơ bản:</b>


1. Cho HS nhắc lại khái niệm đoạn văn.


2. on vn thờng có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề….> HS nhắc lại.
3. Các cách xây dựng đoạn:


- DiƠn dÞch
- Quy nạp
- Song hành.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :</b></i>


“ Ngời ta nói đấy là bàn chân vất vả. Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng
nh bám vào đátđể khỏi trơn ngã. gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng
khuyết một miếng, không đầy đặn nh gan bàn chân ngời khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong
da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nớc nóng hịa muối, gãi lấy gãi để rồi
xỏ vào đơi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhng cũng rên vì nhức chân.”


( Theo ngữ văn 7 tập I)


<i>a.</i> <i>Nội dung của đoạn văn là gì? Hãy thử đặt tiêu đề cho đoạn văn này?</i>
<i>b.</i> <i>Hãy tìm những từ ngữ chủ đề của đoạn văn?</i>


<i>c.</i> <i>Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có , hãy chỉ ra câu đó?</i>
<i>d.</i> <i>Các câu trong đoạn đợc trình bày theo cách nào?</i>



<i>e.</i> <i>Có thể thay đổi vị trí các câu trong đoạn đó đợc khơng? Vì sao?</i>


(* a thể hiện những cảm xúc về ngời thân, ngời viết vừa miêu tả bàn chân của bố vừa
bày tỏ lòng thong xót, biết ơn trớc những hi sinh thầm lặng của bố. > Bàn chân cđa bè


b.những từ ngữ: bàn chân, ngón chân, gan bàn chân, mu bàn chân, nhức chân…
a. Câu 1 là câu chủ đề


b. Theo phÐp diƠn dÞch


c. Các câu trong đoạn có vai trị khơng giống nhau> khơng thể thay đổi v trớ cỏc cõu
trong on c.


Bài 2:


<i><b>Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:</b></i>


Thng thờng, vào khoảng đó trời đã hết nồm, ma xuân bắt đầu thay thế cho ma phùn,
khơng cịn làm cho nền trời đùng đục nh màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ theo
những vệt xanh tơi hiện ở trên trời, mình cảm they rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn thiên
lý, vài con ong siêng năng đã đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám, chín giờ sáng, trên nền trời trong trong
có những làn sáng hang hang rung động nh cánh con ve mi lt.


<i><b>a.</b></i> <i><b>Nội dung của đoạn văn là gì?</b></i>


<i><b>b.</b></i> <i><b>Cỏc câu trong đoạn văn đợc liên kết theo mơ hình nào?Vì sao?</b></i>
<i><b>c.</b></i> <i><b>Hãy viết một đoạn văn có cùng mơ hình với đoạn văn trên.</b></i>


( * ĐV khơng có câu chủ đề, các câu trong đoạn cùng nói tới một nội dung: miêu tả cảnh


mùa xuân ở miền Bắc. > Mơ hình song hành)


<i><b>Bài 3: Hãy viết đoạn văn theo mơ hình quy nạp với câu chủ đề sau: Mẹ là ng</b></i>“ <i><b>ời quan trọng</b></i>
<i><b>nhất trong cuộc sống ca tụi</b></i><i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>


---Ngày soạn:10/08/2009



<b>Ngày dạy: </b>


<i><b> Tiết 25,26,27 </b></i>


<b>Củng cố</b>

: *

<b>Từ tợng hình, từ tỵng thanh</b>



<b> * Tãm tắt văn bản tự sự</b>



<i><b>Tiết 25 : </b></i>

<b>Từ tợng hình, từ tợng thanh</b>


A/ Mục tiêu:


-Giỳp HS khắc sâu khái niệm từ tợng hình, từ tợng thanh, biết nhận diện đúng từ tợng hình, từ
tợng thanh, vận dụng chúng phù hợp vào các tình huống giao tiếp.


B/ Nội dung:


<b>I/ Kiến thức cơ bản:</b>


1. Cho HS nhắc lại khái niệm từ tợng hình, từ tợng thanh.Lấy ví dụ.
2. Tác dụng của từ tợng hình, từ tợng thanh trong din t.


<b>II/ Luyện tập:</b>



<i><b>Bài 1:Tìm các từ tợng thanh gợi tả:</b></i>


- Tiếng nớc chảy
- Tiếng gió thổi
- Tiếng cời nói
- Tiếng bớc chân


<i><b>Bài 2: Đọc một bài học trong SGK Toán, Vật lý hoặc Sinh học và cho biết trong các bài học</b></i>


<i><b>ú cú nhiu t tợng hình và tợng thanh khơng, tại sao?</b></i>


( Khơng, vì chúng có khả năng gợi hình ảnh và âm thanh, có tính biểu cảm nên ít đợc dùng
trong các loại văn bản địi hỏi tính trung hịa về biểu cảm nh văn bản khoa học, hành chính…)
Bài 3:


<i><b>Trong các từ sau đây, từ nào là từ tợng hình,từ nào là từ tợng thanh:réo rắt, dềnh dàng,dìu</b></i>
dặt, thập thị, mấp mơ, sầm sập, ghập ghềnh, đờ đẫn, ú ớ , rộn ràng , thờn thợt , lọ mọ ,lạo xạo, lụ
khụ .


<i><b>Bài 4 ; T ìm các từ tợng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của các từ :</b></i>
<i> “ Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hỳt</i>


<i> Trán mênh mông, thanh th¶n mét vïng trêi</i>
<i> Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời</i>


<i> Quên tuổi già, tơi mãi đơi mơi !</i>
<i> Ngịi rực rỡ một mặt trời cách mạng</i>
<i> Mà đế quốc là loài dơi hốt hong</i>



<i> Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.</i>
<i> ( Tè H÷u)</i>


<i>( *các từ : ung dung, mênh mơng, thanh thản, rực rỡ,hốt hoảng, chập choạng này đặt trong</i>
ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động làm cho sự vật, hành động trở nên cụ thể hơn, tác
động vào nhận thức của con ngời mạnh mẽ hơn)


<i><b>Bài 5 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5- 7 câu tả cảnh sân trờng giờ ra chơi trong ú cú s</b></i>


<i><b>dụng 3 từ tợng hình, 3 từ tỵng thanh.</b></i>


<i><b>TiÕt 26,27</b></i>

<i><b> </b></i>

*

<b>Lun tËp tãm tắt văn bản tự sự</b>


A/ Mục tiêu:


- Giỳp hc sinh nắm vững hơn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự thơng qua việc luyện tập tóm
tắt những văn bản t s ó hc.


- Rèn kỹ năng vận dụng .
B/ Nội dung:


<b>I/ Kiến thức cần nắm:</b>


<i><b>1/ Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2/ Với những văn bản có cốt truyện, việc tóm tắt thờng thuận lợi hơn những văn bản tự sự</b></i>
không cã c«t trun.


<i><b>3/ Do mục đích và u cầu khác nhau nên ngời ta có thể tóm tắt bằng nhiều cỏch khỏc nhau</b></i>
v vi di khỏc nhau.



<i><b>4/ Yêu cầu:</b></i>


- Đáp ứng đúng mục đích và u cầu tóm tắt.


- Phản ánh trung thành nội dung của văn bản chính, không thêm bớt, không chêm xen ý
kiến bình luận của ngêi tãm t¾t…


- Phải có tính hồn chỉnh
- Phải có tính cân đối


<b>5/ Muốn tóm tắt đợc văn bản tự sự, cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đềcủa văn bản, xác định</b>


nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lý, sau đó viết thành
văn bản tóm tắt.


<b>II/ Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi 1 Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi nªu ë díi: </b></i>


“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đờng rụng nhiều và trên khơng có những đám mây
bàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng.


Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy cành
hoa tơi mỉm cời giã bầu trời quang đãng.”


<i> Đoạn văn trên có phải là bản tóm tắt văn bản tôi đi học không? Vì sao?</i>


<i><b>Bi 2 Cú bn ó túm tắt văn bản Trong lòng mẹ nh</b></i>“ ” <i><b> sau:</b></i>



“Ngời mẹ trở về gặp Hồng. Cậu bé đợc mẹ đón lên xe, đợc ngồi trong lòng mẹ. Phải bé lại
và lăn vào lòng một ngời mẹ để bàn tay ngời mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm cả sống
lng cho mới thấy ngời mẹ có một êm dịu vơ cùng.”


<i>a. Bản tóm tắt này đã nêu đợc sự việc và nhân vật chính cha?</i>


<i>b. Cần phải thêm những sự việc và nhân vật chính nào nữa để có thể hình dung đ ợc nội dung</i>
<i>cơ bản của đoạn trớch Trong lũng m?</i>


<i>c. HÃy tóm tắt đoạn trích ấy theo cách của em.</i>


<b>Bài 3</b>


<i><b>a.HÃy tóm tắt đoạn trích Tức níc vì bê.</b></i>
( * GV tham kh¶o 2 b¶n tãm tắt dới đây:


- Gn n ngy gi u ca cha mà mẹ Hồng vẫn cha về, ngời cô đã gọi Hồng đến nói
chuyện. Lời lẽ ngời cơ rất ngọt ngào nhng không giấu nổi ý định xúc xiểm độc ác. Hồng rất
đau lòng và căm giận những cổ tục lạc hậu đã đầy đọa mẹ mình.Đến ngày giỗ cha, mẹ
Hồng đã trở về. Vừa tan học, Hồng đợc mẹ đón lên xe, ơm vào lịng. Hồng mừng vì thấy mẹ
khơng đến nỗi cịm cõi, xơ xác nh ngời ta kể. Cậu cảm thấy hạnh phúc, êm dịu vô cùng khi
đợc ở trong lòng mẹ.”


- “ Chị Dậu nấu xong nồi cháo thì anh Dậu cũng vừ tỉnh lại. Cháo đã hơi nguội.Anh Dậu
run rẩy vừa định húp bát cháo thì cai lệ ập đến với roi song, tay thớc, dây thừng. Chúng thúc
ép nhà anh Dậu nộp su. Chị Dậu van nài xin khất. Cai lệ quát mắng dọa dỡ nhà, đánh chị
Dậu rồi xơng đến trói anh Dậu. Không thể chịu đợc, chi Dậu vùng lên đánh lại tờn cai l v
ngi nh lý trng.


<b>Bài 4.</b>



<i><b>b.Tóm tắt văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( Ngữ văn 7- tập 1)</b></i>
(* Các sự việc chính:


+ Đêm trớc ngày chia tay, Thành và Thủy rất buồn bã, Thủy khóc nhiều.
+ Sáng hơm sau, hai anh em đi ra vờn và nhớ lại những kỷ niệm…
+ Thành dẫn Thủy đến trờng chia tay cô giáo chủ nhiệm và các bạn.
+ Hai anh em chia đồ chơi, nhờng nhịn nhau 2 con búp bê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(* “Lão Hạc là một nông dân nghèo. Gia tài của lão chỉ có mảnh vờn. Vợ lão mất từ lâu.
Con trai lão không đủ tiền cới vợ đã phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su để lại cho lão con chó Vàng
làm bạn. ở quê nhà, cuộc sống ngày càng khó khăn. Laoc Hạc bị một trận ốm khủng khiếp, sau đó
khơng kiếm ra việc làm, lão phải bán con Vàng dù rất đau đớn. Tiền bán chó và số tiền dành dụm
đợc lâu nay, lão gửi ông giáo nhờ lo việc ma chay khi lão nằm xuống. Lão cịn nhờ ơng giáo trơng
nom và giữ hộ mảnh vờn cho con trai sau này. Lão quyết không đụng đến một đồng nào trong số
tiền dành dụm đó nên sống lay lắt bằng rau cỏ cho qua ngày.


Một hơm, lão xin Binh T ít bả chó nói là để đánh bả con chó lạ hay sang vờn nhà mình. Mọi
ngời, nhất là ơng giáo đều rất buồn khi nghe chuyện này. Chỉ đến khi lão Hạc chết một cách đột
ngột và dữ dội, ông giáo mới hiểu ra. Cả làng khơng ai hay vì sao lão chết ch tr cú ụng giỏo v
Binh T.)


Ngày soạn:15/08/2009


Ngày dạy:



<i><b> Tiết 28,29,30:</b></i>


<b> *Phân biệt trợ từ, thán từ, tình thái từ</b>



<b> * Luyện viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm</b>




<i><b>Tiết28</b></i>

<b>Phân biệt trợ từ, thán từ, tình thái từ</b>


A/ Mục tiêu:


- Giỳp HS củng cố lại kiến thức về trợ từ, thán từ, tình thái từ, phân biệt sự khác nhau giữa
chúng thơng qua việc luyện tập để nhân diện đúng.


- RÌn kü năng vận dụng.
B/ Nội dung:


<b>I/ Kiến thức cần nhớ:</b>


<i><b>1. Hs nhắc lại khái niệm trợ từ, thán từ, tình thái tõ.</b></i>
<i><b>2. Lu ý sù kh¸c biƯt:</b></i>


- Trợ từ chun đi kèm với một số từ ngữ trong câu tức là nêu đặc diểm của trợ từ luôn
luôn đứng trớc những từ ngữ đó ( cố định)> có sắc thái tình cảm cố ý nhấn mạnh của ngời
nói.


- Thán từ là từ loại đặc biệt chuyên biểu thị cảm xúc trực tiếp do ngời nói tự bộc lộ ,
khơng tham gia cấu tạo cụm từ, cũng không kết hợp đợc với cụm từ trong câu > đứng tách
rời, biệt lập so với các thành phần khác trong cấu tạo câu.


- Tình thái từ là những từ đặt thêm vào câu để biểu thị mục đích nói trong các kiểu câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán > đứng cuối câu, không tách khỏi cấu tạo câu, không thể làm
thành một câu đặc biệt nh thán từ.


<b>II/ Lun tËp:</b>



<i><b>Bµi 1: ChØ ra các trợ từ trong các câu sau:</b></i>


a. Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm
nay tôi đi học.


b. MÊy cậu đi trớc ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thớc nữa.
c. Đột nhiên lÃo bảo tôi:


- Ny! Thng chỏu nh tụi, n một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ơng giáo ạ!
( Nam Cao)


d. ChØ nghe tiÕng hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu.


e. Ngời nhà lý trởng hình nh không dám hành hạ một ngời ốm năng, sợ hoặc xảy ra
sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muón nói mà không dám nói.


f. Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi đến tên, tơi tự nhiên giật mình và lúng
túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

h. Tơi chỉ ốm có một trận đấy thơi. Một trận đúng hai tháng mời tám ngày, ông giáo
ạ!


( * từ gạch chân)


<i><b>Bài 2: Tìm các thán từ trong những câu sau đây:</b></i>


a. Võng! ễng giỏo dy phi!
b. Võng, chỏu cng ó ngh nh c.


c. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.



d. Ny! Thng chỏu nh tơi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ơng giáo ạ!
-à! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.


e.Ây! Sự đời lại cứ thờng nh vậy đấy.


<i><b>Bài 3: Chỉ ra các tình thỏi t c dựng trong cỏc cõu sau:</b></i>


a. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa
cho và thăm em bÐ chø.


b. Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.
c. Bác trai đã khá rồi chứ?


d. Cai lệ vẫn giọng hầm hè:


- Nếu không có tiền nộp su cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à!


<b>Bài 4:</b>


<i><b> Viết đoạn hội thoại khoảng 10 dịng trong đó có sử dụng ít nhất 1 trợ từ, 1 thán từ, 1 tình</b></i>
<i><b>thái từ.</b></i>


<i><b>TiÕt 29,30</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>Luyện viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm</b>


A/ Mục tiêu:


- Giỳp hc sinh rốn luyn kỹ năng viết văn sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Rèn chính tả, cách diễn đạt, cách trình by on vn.



B/ Nội dung:


<i><b>Bài 1 Cho đoạn văn sau:</b></i>


“ Kim đồng hồ nhích dần đến con số 12. Mặt trời đã đứng bóng. Cái nắng hè gay gắt đến
khó chịu, lại thêm từmg đợt gió Lào quạt dữ dội. Ngồi vờn, hàng chuối dờng nh cũng đang rũ
xuống. Tơi nhìn ra ngõ, giờ này mẹ vẫn cha về. Hôm nào cũng vậy, mẹ thờng đi làm về rất
muộn. Cơ quan thì xa, chiếc xe đạp cũ và cái dáng gầy của mẹ phải chống chọi với nắng, với
gió Lào, vất vả lắm mới vợt qua đợc cả quãng đờng dài. Nghĩ đến đó, tự nhiên tơi thấy cay cay
nơi khóe mắt, và trong lịng tơi chợt thổn thức: Làm sao con có thể chia sẻ nỗi nhọc nhằn của
mẹ, mẹ ơi!”




Đọc đoạn văn, Đạt cho đó là phơng thức miêu tả, Lâm cho đó là phơng thức tự sự, Quang
cho đó là phơng thức biểu cảm. Khi nghe các bạn phát biểu, cơ giáo nhận xét: Cha có ý kiến
nào đúng.


<i><b> Theo em, vì sao cơ giáo nhận xét nh vậy? Phải trả lời nh thế nào cho đúng?</b></i>


<i><b>Bµi 2 Cho đoạn văn tự sự sau:</b></i>


Sỏng nay, giú mu ụng bắc tràn về. Vậy mà khi đi học, tôi lại qn mang theo áo ấm. Bỗng
nhiên, tơi nhìn thấy mẹ xuất hiện với chiếc áo len trên tay. Mẹ xin phép cơ giáo cho tơi ra
ngo lớp rồi giục tơi mặc áo. Đây là cái áo mẹ đã đan tặng tơi từ mùa đơng năm ngối. Khốc
chiếc áo vào, tơi thấy thật ấm áp. Tơi muốn nói thànhlời: “ Con cảm ơn mẹ!”


<i><b> Hãy bổ sung thêm phơng thức miêu tả và biểu cảm để viết lại đoạn văn trên cho sinh</b></i>
<i><b>động ( không thay đổi đề tài đoạn văn)</b></i>



<i><b>Bµi 3: H·y chun những câu kể sau đây thành những câu kể có đan xen yếu tố miêu tả</b></i>


<i><b>hoặc yếu tố biểu cảm:</b></i>


a. Tơi nhìn theo cái bóng của thằng bé đang khuất dần phía cuối con đờng.
b. Tơi ngớc nhìn lên, thấy hàng phợng vĩ đã nở hoa tự bao giờ.


c.

Nghe tiếng hị của cơ lái đị trong bóng chiều tà, lịng tơi chit buồn và nhớ q.
d. Cơ bé lặng lẽ dõi theo cánh chim nhỏ trên bầu trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bài 4: Cho đoạn văn tự sự sau:</b></i>


“ Một buổi chiều, nh thờng lệ, tôi xách cần câu ra bờ sơng. Bỗng nhiên tơi nhìn thấy
một cậu bé trạc tuổi mình đã ngồi câu ở đó từ bao giờ. Tơi định lên tiếng chào làm quennhng vì
ngại nên lại thơi. Thế là tôi lặng lẽ lùi xa một quãng, buông câu nhng thỉnh thoảng vẫn liếc mắt
nhìn trộm cậu ta. Lóng ngóng thế nào, tơi để tuột cả hộp mồi rơi xuống sông. Ngán ngẩm, tôi
cuốn cần câu, định ra về. Cha kịp đứng dậy, tơi đã nhìn thấy cậu bé đứng sừng sững ngay trớc
mặt. Trên tay cậu ta là một hộp mồi đầy. Cậu ta lẳng lặng san nửâ số mồi cho tôi. Thế là chúng tôi
làm quen với nhau.”




Hãy thêm các yếu tố miêu tả và biểu cảm để viết lại đoạn văn tự sự trên sao cho sinh
động và hấp dẫn hơn.


( *Gỵi ý:


- Bỉ sung yếu tố miêu tả;


+ Khung cnh thiờn nhiờn: nng, giú, dịng sơng, tiếng cá đớp mồi…


+ Hình ảnh ngời bạn mới: gơng mặt, nớc da, mai stóc, trang phục…


- Bổ sung yếu tố biểu cảm: thái độ ngạc nhiên, sự tị mị về cậu bé, sự bực mình khi đánh
rơi hộp mồi….)


<i><b>Bài 5 Viết một đoạn văn khoảng 7 </b></i>–<i><b> 10 câu kể lại một buổi tối thứ bẩy ở gia đình em ( Có</b></i>
<i><b>yếu tố miêu tả và biểu cảm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>TiÕt</i>

<i> :31,32</i>

<i> .</i>



<b> *Luyện tập lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả,biểu cảm</b>


<b>*: Rèn chính tả, cách diễn đạt (tip)</b>



<i><b>Tiết 31,32 :</b></i>



<b>Luyện tập lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả,biểu cảm</b>


A/ Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố kỹ năng lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Rèn kỹ năng vận dụng.


B/ Nội dung:


<b>I .Kiến thức cÇn nhí</b>


- Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm tức là lập một chuỗi sự việc kế
tiếp nhau, có mở đầu, có q trình phát triển, có đỉnh điểm và có kết thỳc.


- Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm chủ yếu vẫn là dàn ý một bài


văn tự sự có 3 phần: MB, TB, KB.


- Khi kể về sự việc và con ngời, cần kết hợp với các yếu tố ở miêu tả và biểu cảm để câu
chuyện sinh động và sâu sắc hơn. Song chú ý, yếu tố miêu tả và biểu cảm nên sử dụng trong
bài sao cho phù hợp.


<b>II. LuyÖn tËp:</b>


<i><b>Bài 1: Cho đề văn sau: Hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ của em đối với một con vật ni mà</b></i>“
<i><b>em u thích .</b></i>”


Một bạn HS đã triển khai phần thân bài nh sau:


-ý 1: Gà lai tre không đợc bố mẹ tôi để ý đến ( xen yếu tố biểu cảm)


-ý 2: LÝ do gà lai tre xuất hiện ở nhà tôi.( Miêu tả màu lông của gà, dáng vẻ của gà)


-ý 3: em bé ( em tôi) đợc ăn bột quấy với lòng đỏ trứng. Cả nhà khen gà lai tre.( miêu tả:
màu sắc, hình ảnh những quả trứng gà, biểu cảm: qua lời khen của mọi ngời, cảm xúc trào dâng
trong tôi)


-ý 4: Bất ngờ phát hiện gà lai tre đẻ trứng, qua một ngày tìm gà vì tởng gà lạc mất ( xen yếu
tố biểu cảm và miêu tả)


1. Em có tán thành cách triển khai đề bài nh bạn HS trên đây khơng? Vì sao?
( *sắp xếp ý lộn xộn > sắp xếp lại: 2- 1- 4- 3)


<i><b>Bài 2 Lập dàn ý cho đề văn: “Hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ em rt vui lũng</b></i>


C/ Phần bổ sung cho tiết dạy:



<i><b> Tiết 33: Rèn chính tả, cách diễn đạt</b></i>
A/ Mục tiêu:


- Giúp học sinh đợc rèn luyện chính tả, rèn luyện thói quen viết đúng chính tả khi làm bài
thơng qua việc luyện tập ở lớp; có ý thức diễn đạt gãy gọn, đúng ngữ pháp, tránh những
lỗi diễn đạt thông thờng.


B/ Néi dung:


<b>Bµi 1:</b>


<i><b> ( GV sử dụng từ điển chính tả đọc cho HS chép lại chính xác những từ mà học sinh thòng</b></i>
<i><b>nhẫm lẫn khi viết, gọi một HS lên bảng viết,số cịn lại viết vào vở sau đó chữa trên bảng. HS tự</b></i>
<i><b>đối chiếu xem mình sai từ nào, với mỗi từ sai, Gv yêu cầu HS về nhà viết lại 1 dịng 1 từ để</b></i>
<i><b>hình thành thói quen viết đúng.)</b></i>


<i><b>Viết đúng những từ sau:</b></i>


- trò chuyện, câu chuyện, truyện đọc, săn sóc, chun trách, chun chở, lành lặn, nền nã,
nng chiều, giây lát, lam lũ, dàn trải, giàn mớp, giành giật, dung túng, da diết, giăng mắc,


- tr¬ trơi, lu trữ, nỗi lòng, niêm yết, liêm khiết, năng nổ, nặng lòng, sít sao, xơ xác, sung
túc, sát sờn, siêng năng, ranh giới, giàn giụa, giàn giáo, rục rịch, ráo riết, réo rắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 2: Chép chính xác đoạn văn sau:</b></i>


Tri quang lấp lánh sao, hứa một đêm phẳng lặng. Gió sơng lên đầy. Làng mạc xa xa,
chìm mờ trong bóng tối, đơi lúc để lọt ra vài tiếng chó sủa ma. Mấy điểm đèn hạt đậu trên sông


nh những con mắt buồn từ kiếp trớc. Bỗng, giữa khoảng triền miên rộng rãi, ngân đa một diệu hát
lơ lửng bay trên dòng nớc, một điệu hát đò đa, trầm trầm, lặng lẽ:


“ Muèn sang nhng ng¹i v¾ng thun
Mn vỊ bªn Êy nhng duyªn lì råi!”


Nhịp hát gần lại và xa đi theo chiếc thuyền nhỏ, cô độc ảo não, trong sự tỏ bày kín đáo
của một tấm lịng thơng nhớ mênh mông.”


<i> ( Hå DzÕnh- “ Ch©n trêi cị”)</i>


<i><b>Bài 3 Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi về câu, từ, chính tả, diễn đạt:</b></i>


“ Kim Lân, một cây bút đặc sắc trong nền văn chơng hiện đại của nớc ta. Kim Lân viết
không nhiều. Nhng điểm lại những thành tựu nghệ thuật của nền văn si hiện đại của nớc ta.
Ng-ời ta khó có thể quên những tác phẩm của Kim Lân phải nói đến chuyện ngắn Làng. Với truyện
ngắn Làng của Kim Lân đã đa ta trở về với một tình cảm chuyền thống, có cội dễ sâu sa trong
lịng mỗi ngời dân Việt Nam.”


<i>(* Đoạn văn: Kim Lân là một cây bút đặc sắc trong nền văn ch</i>“ <i>ơng hiện đại của nớc ta. Kim</i>
<i>Lân viết không nhiều nhng điểm lại những thành tựu nghệ thuật của nền văn xuôi hiện đại, ngời</i>
<i>ta khó có thể quên những tác phẩm của ơng, trong đó phải kể đến truyện ngắn Làng . Truyện</i>“ ”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×