Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng GA tuan 21 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.25 KB, 36 trang )

TU ầ N 21
Th hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán:
RT GN PHN S
i. Mục tiêu .Giỳp HS :
-Bc u nhn bit v rỳt gn phõn s v nhận biết phõn s ti gin .
(trng hp cỏc phõn s n gin)
- bài tập 1a,2a.
ii. Các hoạt động dạy học :
Hot ng dy Hot ng hc
1.Kim tra bi c.
- Gv gi 2 HS lờn bng , yờu cu cỏc
em nờu kt lun v tớnh cht c bn ca
phõn s.
- GV nhn xột v cho im HS.
2.Bi mi.
a, Gii thiu bi
b,GV nờu vn : cho phõn s
15
10
.
Hóy tỡm phõn s bng phõn s
15
10

nhng cú t s v mu s bộ hn.
- GV yờu cu HS nờu cỏch tỡm phõn s
bng
15
10
va tỡm c.


- GV : Hóy so sánh t s v mu s ca
hai phõn s trờn vi nhau.
- GV nhc li : T s v mu s ca
phõn s
3
2
u nh hn t s v mu
s ca phõn s
15
10
, phõn s
3
2
li
bng phõn s
15
10
. Khi ú ta núi phõn
s
15
10
ó c rỳt gn thnh phõn s
3
2
, hay phõn s
3
2
l phõn s rỳt gn
ca
15

10
.
- GV nờu kt lun : cú th rỳt gn phõn
s c mt phõn s cú t s v
mu s bộ i m phõn s mi vn bng
phõn s ó cho.
* Cỏch rỳt gn phõn s.
Phõn s ti gin
- 2 HS lờn bng thc hin yờu cu, HS
di lp theo dừi nhn xột bi lm ca
bn.
- Nghe GV gii thiu bi.
- HS tho lun v tỡm cỏch gii quyt vn
.
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
- Ta cú
15
10
=
3
2
.
- T s v mu s ca phõn s

3
2
nh hn
t v mu s ca phõn s
15
10
.
- HS nghe ging v nờu :
Phõn s
15
10
c rỳt gn thnh phõn s
3
2
. Phõn s
3
2
l phõn s rỳt gn ca
phõn s
15
10
.
- HS nhc li kt lun.
- HS thc hin :
1
Ví dụ 1.
- GV viết lên bảng phân số
8
6
và yêu

cầu HS tìm phân số bằng phân số
8
6

nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
- GV : Khi tìm phân số bằng phân số
8
6
nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn
chính là em đã rút gọn phân số
8
6
. Rút
gọn phân số
8
6
ta được phân số nào ?
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ
phân số
8
6
được phân số
4
3
?
- Phân số
4
3
còn có thể rút gọn được
nữa không ? Vì sao ?

- GV kết luận : Phân số
4
3
không thể
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số
4
3
là phân số tối giản. Phân số
8
6
được
rút gọn thành phân số tối giản
4
3
.
Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số
54
18
.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút
gọn được :
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều
chia hết cho số đó ?
+ Thực hiện chia cả tử và mẫu số của
phân số
54
18
cho số tự nhiên mà em
vừa tìm được.

+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được,
nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu
chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số
54
18
ta
8
6
=
2:8
2:6
=
4
3
- Ta được phân số
4
3
.
- HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết
đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả
tử và mẫu số của phân số
8
6
cho 2 .
- Không thể rút gọn phân số
4
3
được nữa
vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số

tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS thực hiện như sau :

54
18
=
2:54
2:18
=
27
9

54
18
=
9:54
9:18
=
6
2

54
18
=
18:54
18:18
=
3

1
+ Những HS rút gọn đựơc phân số
27
9

phân số
6
2
thì rút gọn tiếp. Những HS đã
rút gọn đến phân số
3
1
thì dừng lại.
- Ta đựơc phân số
3
1
.
2
được phân số nào ?
- Phân số
3
1
đã là phân số tối giản
chưa? Vì sao ?
Kết luận
- GV : Dựa vào cách rút gọn phân số
8
6
và phân số
54

18
em hãy nêu các
bước thực hiện rút gọn phân số.
- Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết
luận của phần bài học. (GV ghi bảng).
3. Luyện tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc các
em rút gọn đến khi được phân số tối
giản rồi mới dùng lại. Khi rút gọn có
thể có một số bước trung gian, không
nhất thiết phải giống nhau.
Bài 2.
- Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số
trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
3. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi
nhớ cách thực hiện rút gọn phân số.
- chuẩn bị bài sau.
- Phân số
3
1
đã là phân số tối giản vì 1 và
3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn
1.
- HS nêu trước lớp :
+ Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1
sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều
chia hết cho số đó.
+ Bước 2 : Chia cả tử và mẫu số của phân

số cho số đó.
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
3
2
2:6
2:4
6
4
==
;
5
3
5:25
5:15
25
15
==
2
3
4:8
4:12
8
12
==
;
2
1
11:22

11:11
22
11
==
5
18
2:10
2:36
10
36
==
;
12
25
3:36
3:75
36
75
==
a) Phân số
3
1
đã là phân số tối giản vì
1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn
hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số
7
4
,
3

72
.
Khoa häc:
ÂM THANH
i. Môc tiªu
Sau bài học, học sinh biết:
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra .
ii. Đ å dïng d¹y- häc :
- GV: Ống bơ, đồ dùng thí nghiệm, đàn ghita
- HS: SGK, vở ghi
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc :
Hoạt động d¹y Hoạt động häc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ bầu không
- 2 em tr¶ lêi.
3
khí trong sạch ?
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
- Nội dung bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Nhận biết được những
âm thanh xung quanh.
+Nêu các âm thanh mà các em biết ?
+ Trong các âm thanh trên những
âm thanh nào do con người gây ra ?
Những âm thanh nào thường được
nghe vào sáng sớm ? Ban ngày ?
Buổi tối ?

Hoạt động 2:
Mục tiêu : HS biết và thực hiện
được các cách khác nhau để làm cho
vật phát ra âm thanh.
+ Y/c các nhóm thảo luận và báo
cáo kết quả.
+ Làm việc theo cặp.
+ Giải thích hiện tượng.
* Kết luận: Âm thanh do các vật
xung quang phát ra.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS nêu được VD hoặc
làm thí nghiệm đơn giản chứng
minh về sự liện hệ giữa rung động
và sự phát ra âm thanh của 1 số vật
-GV làm thí nghiệm
+ Khi rắc gạo lên trống mà không
gõ thì mặt trống như thế nào?
+ Khi gõ mạnh hơn các thì các hạt
gạo chuyển động như thế nào?
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang
rung thì có hiện tượng gì?
* Thí nghiệm 2:
- Dùng tay bật dây đàn , sau đó đặt
tay lên dây đàn

- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
- Làm việc cả lớp.
- HS nêu.

- Cười , nói,khóc, hát
- Tiếng gà gáy, tiếng động cơ…
- tiếng nói cười , chim chóc xe cộ
- Dế kêu, ếch kêu, côn trùng kêu
Thực hành các cách phát ra âm thanh.
- Thảo luận nhóm.
- Gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83 để thấy
được mối quan hệ giữa sự sung động của
trống và âm thanh do tiếng trống phát ra.
- Khi trống đang rung và đang kêu, nếu ta
đặt tay lên mặt trống, trống sẽ không rung và
không kêu nữa.
- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung
động của dây thanh quản khi nói.
- Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản
qua dây thanh quản làm cho dây thanh rung
động. Rung động này tạo ra âm thanh.
- Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
- HS quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi
- Mặt trống rung lên, các hạt gạo không
chuyển động
-Các hạt gạo chuyển động mạnh trống kêu to
- Mặt trống không rung mà trống không kêu
nữa
- HS thực hiện lớp quan sát và nêu hiện
tượng
+ Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và phát
ra âm thanh
+ Khi đặt tay lên dây đàn thì dây dàn không
rung nữa và âm thanh cũng mất

4
3. Cng c Dn dũ:
- Nhn xột tit hc.
- V hc k bi v CB bi sau.
Tập đọc:
ANH HNG LAO NG trầN I NGHA
i. Mục tiêu : Giỳp hc sinh
- bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phự hp vi ni dung tự hào ca ngợi.
- Hiu ni dung bi : Ca ngi anh hựng lao ng lao ng Trn i Ngha ó cú
nhng cng hin xut sc cho s nghip quc phũng v xõy dng nn khoa hc tr ca
nc nh.trả lời đợc các câu hỏi trong bài.
ii. ồ dùng dạy- học :
- GV : tranh minh ho, bng ph.
- HS : dựng hc tp.
iii. Các hoạt động dạy học :
Hot ng dy Hot ng hc
1. n nh t chc :
Cho hỏt , nhc nh HS
2.Kim tra bi c :
Gi HS c bi : Trng ng ụng Sn
+ tr li cõu hi
GVnhn xột ghi im cho HS
3. Dy bi mi :
- Gii thiu bi Ghi bng. Cho HS
quan sỏt tranh SGk.
a. Luyn c :
- Bi chia lm 4 on:
- HS c ni tip 2 ln - kt hp sa li
phỏt õm cho HS
- HD HS c on khú

- HS tỡm t khú c
- Luyn c theo cp
- c chỳ gii
- 1 HS c ton bi
- GV c mu.
b. Tỡm hiu ni dung :
- HS c on 1.
- Nờu tiu s ca anh hựng
Trn i Ngha .
- 2 em thc hin
Ghi u bi.
- HS c ni tip mi em 1 on- lp
theo dừi c thm
on 1 : t u n ch to v khớ.
on 2 : tip n lụ ct ca gic.
on 3 : tip n k thut nh nc.
on 4 : cũn li.
- 3 em HS c on khú
- 4 em c t khú.
- c theo cp
- 2 em c
- 1 em c - lp theo dừi.
- HS nghe.
- c thm on 1 v tr li cõu hi.
- Trn i Ngha tờn tht l Phm Quang
5
- Chốt nªu ý chÝnh ®o¹n1.
- Gọi H đọc đoạn 2,3.
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước
khi nào?

- Vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống
đầy đủ tiện nghi ở nước ngoai để về
nước?
-“ Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
quốc” là gì ?
- Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn
cho kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của ông cho sự
nghiệp xây dựng đất nước?
- Tiểu kết rút ý chÝnh.
- Y/c H đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu
hỏi.
- Nhà nước đánh giá những cống hiến
của ông như thế nào?
- Nhờ đâu ông có được những cống
hiến to lớn như vậy?
- Tiểu kết rút ý chính.
* Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học
ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại
học. Ông theo học đồng thời 3 ngành: kĩ
sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng
không. ngoài ra ông còn miệt màinghiên
cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí
- Ý 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
- hs ®äc thÇm vµ trả lời các câu hỏi:
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước
năm 1946.
- Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi

ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi
thiêng liêng của Tổ quốc.
- Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc
là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về
xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới
ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra
loại vũ khí có sức công phá lớn như súng
ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu
diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
Nhiều năm liền giữ cương vị chủ tịch uỷ
ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- Ý 2: Những đóng góp to lớn của giáo sư
Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- 1 em đọc.
- Năm 1948 ông được phong thiếu tướng,
năm 1953 ông được tuyên dương anh
hùng loa động, ông còn được nhà nước
trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và
nhiều huân chương cao quí.
- Ông có được nhưng cống hiến lớn như
vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ham
nghiên cứu học hỏi.
- Ý3: Những cống hiến của ông được nhà
nước ghi nhận bằng các giải thưởng
cao quí.
* Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại

Nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa
học trẻ tuổi của đất nước.
6
- Gi hc sinh c ni tip ton bi
- Luyn c din cm on 2.
- GV c mu
- GV gch chõn t cn th hin ging
c.
- HS c theo cp.
- Thi c din cm.
- Nhõn xột ghi im.
4. Cng c- dn dũ.
- Cho HS c phn ni dung chớnh ca
bi
- V nh c bi v chun b bi sau
- Nhn xột gi hc

- 2 HS c ni tip.
- Nờu cỏch c bi.
- HS nghe- tỡm t th hin ging c.
- HS c theo cp.
- Thi c din cm on- c bi.
- 1 em c.
- Ghi nh.
Chính tả: ( Nh - vit)
CHUYN C TCH V LOI NGI
i. Mục tiêu :
- Nh v vit li ỳng chớnh t, trỡnh by ỳng các kh th trong bi chuyn c
tớch loi ngi.

- Làm ỳng bt3 kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.
ii. ồ dùng dạy- học :
- GV; Ba t phiu phụ tụ ni dung BT 3a.
- HS: V ghi
iii. Các hoạt động dạy học :
Hot ng dy Hot ng hc
1. KTBC
- Nhn xột bi vit ln trc.
2. Bi mi.
-Gii thiu bi:
-Hng dn vit chớnh t.
-c on th
+Khi tr con sinh ra phi cn cú nhng ai?
vỡ sao li phi nh vy?
- Tỡm t khú vit.
-Yờu cu HS nh-vit chớnh t.
Nhc nh t th ngi vit.
- Lng nghe
- 3-5 HS c thuc lũng on th
+Khi tr con sinh ra phi cn cú m
cú cha, m l ngi chm súc b
bng, b dy tr bit ngh, bit ngoan
- sỏng lm, nhỡn rừ, cho tr, li ru,
chm súc, sinh ra, rng lm.
HS vit vở nháp t khú vit.
- HS vit bi theo trớ nh.
7
Luyn tp
Bi 3
-Chia lp thnh 3 nhúm. Dỏn 3 t giy kh

to lờn bng. T chc cho Hs thi lm bi
tip sc.
Gi HS NX cha bi.
GV NX v tuyờn dng nhúm lm bi
nhanh v ỳng nht.
Yờu cu HS c on vn hon chnh.
3.Cng c dn dũ.
-Dn HS v nh c li cỏc bi tp chớnh t,
HS no lm sai v nh vit li vo v.
- Nhn xột gi hc
1 HS c thnh ting
- Nghe GV ph bin lut chi
Cỏc nhúm tip sc lm bi
-Nhn xột
-Dỏng-dn-im-rn-thm-di-r-
mn
1 HS c li on vn

Th 3 ngày 18 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu:
CU K AI TH NO?
i. Mục tiêu :
- Nhn biết đợc cõu k ai th no? Nội dung ghi nhớ.
- Xỏc nh c b phn CN,VN trong cõu k ai th no? tìm đợc bt1, mục 3.
- Bớc đầu vit đợc on vn cú s dng cõu k ai th no? (Bt2).
ii. Các hoạt động dạy học :
Hot ng dy Hot ng hc
1.Kim tra bi c .
Gi 3 HS lờn bng
- Nhn xột ghi im

2. Bi mi .
- Gii thiu bi:
- GV vit hai cõu:
Anh y chi cu lụng.
Bộ Minh rt nhanh nhn.
+HS1:Tỡm 3 t ch nhng hot ng cú li
cho sc kho .
+HS 2:Tỡm 3 t ch nhng c im ca
mt c th kho mnh.
+HS 3 : Nờu ba cõu thnh ng thuc ch
im sc kho m em bit.
HS nhn xột
- HS c thm v suy ngh tr li
8
®©y là kiểu câu gì?
- Nội dung bài.
a. Nhận xét:
Bài 1,2.
- Đọc đoạn văn ở bài tập 1 và gạch
hai gạch dưới những từ chỉ đặc điểm
tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
- Trong đoạn văn những câu nào
thuộc câu kể Ai làm gì?
Câu 3, 5,7 là kiểu câu ai làm gì.
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập.
Gọi HS trình bày. GV nhận xét
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì
chung?
Bài 4

- Nêu yêu cầu
Y/c HS tự làm bài.
Gọi HS đọc bài
GV nhận xét và kết luận đúng
Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm
được
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
Gọi HS phát biểu ý kiến của mình.
GV nhận xét
- Xác định CN, VN của từng câu kể
Ai thế nào bằng dấu// để ngăn cách
giữa CN và VN.
-Em hãy cho biết câu kể ai thế nào ?
gồm những bộ phận nào ?Chúng trả
lời cho những câu hỏi nào?
* Ghi nhớ:
- Kiểu câu kể Ai làm gì?
HS đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm và tìm
hiểu theo Y/c.
+Bên đường, cây cèi xanh um.
+Nhà cửa thưa thớt dần.
+Chúng thật hiền lành .
+Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Lắng nghe.
Đặt câu hỏi cho từ vừa tìm được.
+ Bên đường, cây cối thế nào?
+ Nhà cửa thế nào?
+ Chúng (đàn voi) thế nào?
+ Anh thế nào?
- Các câu trên đều kết thúc bằng từ thế

nào?
- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được
miêu tả trong mỗi câu?
HS làm bài tập.
+ Bên đường, cây cối xanh um.
+ Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Chúng hiền lành và thật cam chịu
+ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- HS đọc và trao đổi theo cặp
HS đọc bài của mình.
+ Bên đường, cái gì xanh um?
+ Cái gì thưa thớt dần?
+ Những con gì hiền lành và thật cam chịu?
+ Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
-HS xác định CN,VN
- Câu kể ai thế nào? gồm hai bộ phận
CN,VN.CN trả lời cho câu hỏi:Ai(cái gì
con gì)? VN trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
- HS đọc ghi nhớ
9
? Lấy VD về câu kể Ai thế nào?
Luyện tập:
Bài 1.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét.Kết luận lời giải đúng
-GV giảng bài: ở câu văn Rồi những
người con cũng lớn lên và lần lượt lên
đường là câu 2 VN, 1 VN trả lời cho

câu hỏi Ai thế nào?(lớn lên), 1 VN trả
lời câu hỏi Ai làm gì?(lần lượt lên
đường). Nhưng vì VN chỉ đặc diểm
lớn lên đứng trước nên đây sẽ thuộc
câu kể Ai thế nào?
Bài 2.
- Yêu cầu của bài tập.
HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm
4 HS cùng tổ.
-Hãy tìm ra những đặc điểm, nét tính
cách, đức tính của từng bạn và sử
dụng câu kể Ai thế nào? GV phát giấy
khổ to cho 3 mnhóm và yêu cầu các
em làm bài tập vào giấy.
- Nhận xét bài của nhóm bạn theo các
tiêu chí: Đoạn kể đã sử dụng câu Ai
thế nào? chưa? đó là những câu nào?
bạn kể có hay không? Dùng những từ
ngữ có sinh động không?
3.Củng cố-dặn dò.
- Nêu lại ghi nhớ
-Dặn HS về nhà viết bài và viết đoạn
+Ông em //đã già và yếu rồi.
+Con quạ// khôn ngoan.
-1HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm.
-1HS lên bảng làm,dưới lớp làm vào vở
NX, ch÷a bµi.
+Rồi những người con //cũng lớn lên và lần
lượt lên đường .
+Căn nhà//trống vắng.

+Anh Khoa//hồn nhiên, xởi lởi.
+Anh Đức//lầm lì ít nói
+Còn anh Tinh//thì đĩnh đạc, chu đáo.
- Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có
sử dụng câu kể Ai thế nào?-
-Hoạt động theo nhóm
-3 đại diện HS trình bày trước lớp
-Nhận xét lời kể của bạn theo những tiêu
chí GV hướng dẫn.
- 2 em
KÓ chuyÖn:
KỂ CHUYỆN ĐîC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
i. Môc tiªu :
- dùa vµo gîi ý trong sgk chọn được 1 câu chuyện (®îc chøng kiÕn hoÆc tham
gia) nãi về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
10
-Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện ®Ó kÓ l¹i râ ý vµ trao đổi với các
bạn về ý nghĩa câu chuyện .
ii. Đ å dïng d¹y- häc :
- GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá.
+ Nội dung ( kể có phù hợp với đề bài không ? )
+ Cách kể ( có mạch lạc, rõ ràng không ? )
+ Cách dùng từ đặt câu, giọng kể.
Bảng phụ viết vắn tắt 3 phần gợi ý.
- HS: Sưu tầm những mẩu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1
người có tài?

- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a,Giới thiệu:
- Bạn nào đã chuẩn bị bài ở nhà giơ tay.
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ
phải làm gì?
Một người có khả năng hoặc sức
khoẻ đặc biệt cũng là 1 người có tài. Họ
là những người có thật trong cuộc sống
hằng ngày mà chính ta gặp trên ti vi, báo
hay những người hàng xóm của mình.
Hôm nay, mỗi em sẽ kể về 1 người có
khả năng hoặc sức khoẻ mà em biết cho
các bạn nghe.
b, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
Chép đề lên bảng: Kể chuyện về 1 người
có khả năng có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết.
- Đề yêu cầu gì?
Giáo viên gạch chân những từ quan
trọng.
- Đọc nối tiếp 3 từ gợi ý?
- Suy nghĩ và cho biết nhận vật em chọn
kể ( người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?)
* Có 2 cách kể:
- Kể 1 cấu chuyện cụ thể có đầu có cuối.
- Kể sự việc chứng minh khả năng đặc
biệt của nhân vật ( không kể thành
chuyện ).
- Hãy lập nhanh dàn bài?

* Kể câu chuyện em đã chứng kiến em
- 2 em
- Nhận xét bạn kể? ( Nội dung, cách
dùng từ, giọng kể? )
- Kể lại chuyện về 1 người có khả năng
hoặc sức khoẻ mà em biết.
- 2 học sinh đọc đề
- Kể 1 người có khẳ năng về chị Thuý
Hiền vận động viên xuất sắc ở Việt
Nam. Chị đã nhiều lần mang về cho đất
nước ta những chiếc huy chương vàng
thế giới.
- 3 em- lớp đọc thầm
- Học sinh lập dàn bài
11
phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất
(tôi, em).
Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia,
chính em phải là nhân vật trong truyện
ấy.
c, Thực hành kể chuyện :
- Hãy kể theo nhóm 2.
Giáo viên đến 1 số nhóm gợi ý, hướng
dẫn ®Æt c©u hái.
VD: Bạn có cảm thấy tự hào về chị
Thuý Hiền không? Vì sao?
Bạn có bao giờ nhìn thấy chú hàng xóm
tập luyện không?
- Bình chọn bạn kể hay nhất; câu chuyện
hay nhất.

3. Củng cố -dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh kể chuyện.
- Lớp nghe và nhận xét.
- 3 -4 em
t in häc
gv bé m«n d¹y
To¸n :
LUYỆN TẬP
i. Môc tiªu :Giúp HS :
- rút gọn ®îc phân số.
- nhận biết ®îc tÝnh chÊt cña ph©n sè.
- bt 1,2 ,4a,b.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em nêu cách rút gọn phân số bt 3 sgk.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới .
-Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 .
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc nhở HS rút gọn đến khi được
phân số tối giản mới dừng lại.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của

bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn
2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập. Kết quả :
12
- Nhn xột v cho im HS.
Bi 2.
- Hi : bit phõn s no bng phõn
s
3
2
chỳng ta lm nh th no ?
- Yờu cu HS lm bi.
Bi 4
- GV vit bi mu lờn bng, sau ú va
thc hin va gii thớch cỏch lm :
+ Vỡ tớch trờn vch ngang v tớch
di gch ngang u chia ht cho3 nờn
ta chia nhm c hai tớch cho 3.
+ Sau khi chia nhm c hai tớch cho 3,
ta thy c hai tớch cựng chia ht cho 5
nờn ta tip tc chia nhm cho 5. Vy
cui cựng ta c
7
2
.
- GV yờu cu HS lm tip phn b
3. Cng c -dn dũ
- Hụm nay hc bi gỡ?

- Dn dũ HS v nh chun b bi sau.
- Nhõn xột gi hc.
28
14
=
2
3
54
81
;
5
8
30
48
;
2
1
50
25
;
2
1
===
- Chỳng ta rỳt gn cỏc phõn s, phõn s
no c rỳt gn thnh
3
2
thỡ phõn s ú
bng
3

2
.
- HS rỳt gn cỏc phõn s v bỏo cỏo kt
qu trc lp :
.
3
2
12
8
;
3
2
30
20
==
- HS thc hin li theo hng dn :
753
532
ì/ì/
/
ì/ì
a) Cựng chia nhm tớch trờn v di
gch ngang cho 7 , 8 c phõn s
11
5
b) Cựng chia nhm tớch trờn v di
gch ngang cho 19 , 5 c phõn s
3
2
- HS ghi nh


thứ t ngày 19 tháng 1 năm 2011
Khoa học:
S LAN TRUyềN M THANH
i. Mục tiêu :Sau bi hc HS cú th
Nờu c VD v õm thanh cú th truyn qua chất khí, cht rn, cht lng.
ii. ồ dùng dạy- học :
GV: 2 ng b, 2 ming ni lụng, dõy chun, dõy ng, chu nc, trng nh
iii. Các hoạt động dạy học.
Hot ng dy Hot ng hc
1. KTBC:
- Ti sao ta nghe thy c õm thanh?
- Nhn xột ghi im
2. Bi mi :
-Gii thiu bi:
- Vỡ tai ta nghe thy s rung ng ca vt
+ Vỡ õm thanh lan truyn trong khụng
khớ v vng n tai ta
- HS Lng nghe
13
- Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nêu được
sự lan truyền của âm thanh
+ Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được
tiếng trống?
- YC HS đọc thí nghiệm ( SGK) Và phát
biểu dự đoán của mình
- HS làm thí nghiệm trong nhóm
+ Khi gõ trống em thấy hiện tượng gì
xảy ra?+ Vì sao tấm ni lông rung lên?

+Giữa mặt trống và ống bơ có chất gì tồn
tại? Vì sao em biết?
+Trong thí nghiệm này , không khí có
vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông
rung động?
+ Khi mặt trống rung, lớp không khí
xung quanh như thế nào?
* GV kết luận :
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
-Nhờ đâu ta có thể nghe được âm thanh?
- Trong thí nghiệm âm thanh lan truyền
qua môi trường gì?
* GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước ,
dùng 1 cái ca đổ vào giữa chậu
+ Hiện tượng gì xảy ra trong thí nghiệm
trên?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : HS Nêu được VD về sự lan
truyền của âm qua chất rán, chất lỏng
* GV làm thí nghiệm :
+Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có
thể lan truyền qua môi trường nào?
-YC HS lấy VD trong thực tế chứng tỏ
sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn ,
chất lỏng?
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Hiểu biết sự sự lan truyền
âm thanh và lấy được VD.
+ Theo em sự lan truyền của âm thanh
yếu hay mạnh lên?

Cho HS làm thí nghiệm.
+Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay
sự lan truyền âm thanh trong không khí
- Là do khi gõ mặt trống rung động tạo ra
âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta
- 2 em - lớp đọc thầm.
- HS làm thí nghiệm.
- Tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy
vụn chuyển động , nảy lên, trống rung và
nghe thấy tiếng trống.
- Có không khí tồn tại, vì không khí có ở
kh¾p mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng
của vật.
-Không khí là chất truyền âm thanh từ
trống sang ni lông, làm cho tấm ni lông
rung động.
- Cũng rung động theo.
- 2 em đọc - lớp đọc thầm.
- Là do sự rung động của vật lan truyền
trong không khí và lan truyền tới tai ta
làm cho màng nhĩ rung động.
- Âm thanh truyền qua môi trường
không khí.
- HS qua sát và trả lời câu hỏi.
- Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và
lan rộng ra khắp chậu.
Âm thanh lan truyền qua chất lỏng,
chất rắn.
- HS quan sát.
- Qua chất lỏng, chất rắn.

-HS lấy VD: Cá có thể nghe tiếng chân
người, …
Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan
truyền ra xa.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS làm thí nghiệm.
- Tiếng trống nhỏ đi.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×