Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>
<b>A - Tập đọc</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phâm
biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.
<b>2. Đọc hiểu</b>
Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương
lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
<b>B - Kể chuyện</b>
Kể lại được từng đoạn dựa theo các gợi ý .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có thể).
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
Hai, ba hs đọc bài Cơ giáo tí hon và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét, cho điểm.
<b>3 . Bài mới</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Giới thiệu chủ điểm và bài mới (1</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b></i>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 19 và đọc
tên chủ điểm của tuần. - 1 HS đọc thành tiếng trướclớp Mái ấm.
- Em hiểu thế nào là <i>Mái ấm ?</i> - HS tự do phát biểu ý kiến.
<i>- Giới thiệu : Trong tuần 3, 4 chúng ta sẽ</i>
được học những bài tập đọc nói về những
người thân yêu cùng sống dưới mái nhà
ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở
đầu của chủ đề là <i>Chiếc áo len.</i>
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã
nêu ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Chú ý :
+ Giọng mẹ : bối rối khi nói với Lan, cảm
động khi nói với Tuấn.
+ Giọng Lan : phụng phịu làm nũng.
+ Giọng Tuấn : nhỏ nhẹ, thì thào nhưng
dứt khoát, mạnh mẽ thuyết phục.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi
đoạn. - HS tiếp nối đọc bài. Mỗi HSđọc 1 câu.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. - Sửa lỗi phát âm theo hướngdẫn của GV. Các từ dễ phát
âm sai, nhầm đã giới thiệu ở
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc lại bài, mỗi HS đọc 1 câu.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài theohướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm,
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt
giọng câu khó đọc. - Tập ngắt giọng đúng (nếu cần) khi đọc câu :
Aùo có dây kéo ở giữa/ lại có
cả mũ để đội khi có gió lạnh/
hoặc mưa lất phất.//
tương tự như đọc đoạn 1. 3, 4. Chú ý các lời thoại của
nhân vật.
- Khi 1 HS đọc xong đoạn 2, 3 GV cho cả
lớp dừng lại để tìm hiểu từ <i>bối rối, thì</i>
<i>thào . Có thể u cầu HS đặt câu với các</i>
từ này.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ <i>bối</i>
<i>rối, thì thào. </i>(Đọc thầm phần
chú giải). 1 HS đọc thành tiếng
phần chú giải.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Đọc bài theo nhóm. HS cùng
nhóm theo dõi để nhận xét và
chỉnh s][ar cách đọc cho nhau.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗinhóm
khoảng 4 HS và yêu cầu các HS tiếp nối
nhau đọc từng đoạn trong bài.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>bài (6’<sub>)</sub></b>
<i>Mục tiêu : </i>
HS hiểu nội dung của truyện
<i>Cách tiến haønh :</i>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo
dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Đọc thầm.
- Mùa đông năm nay như thế nào ? - Mùa đông năm nay đến sớm
và buốt lạnh.
- Vì mùa đơng đến sớm và lạnh buốt nên
- HS phát biểu ý kiến theo tinh
thần xung phong. Câu trả lời
đúng là : Chiếc áo có màu
vàng rất đẹp, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội khi có gió
lạnh hay trời mưa và rất ấm.
- Yêu cầu HS đọc thầm tiếp đoạn 2 và trả
lời câu hỏi : Vì sao Lan dỗi mẹ ? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Trả lời : Vì em muốn
mua một chiếc áo như của Hồ
nhưng mẹ bảo khơng thể mua
được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi : Khi biết em muốn có chiếc áo len
đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn
nói với mẹ điều gì ?
Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh,
Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên
trong.
- Tuấn là người như thế nào ? - Tuấn là người con thương mẹ,
người anh biết nhường nhịn em.
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 4 và hỏi : Vì
sao Lan ân hận ?
- HS thảo luận nhóm để tìm
câu trả lời :
+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ
phải buồn.
+ Lan ân hận vì thấy mình q
ích kỷ khơng nghĩ tới anh trai.
+ Lan ân haanj vì thấy anh trai
yêu thương và nhường nhịn cho
mình.
- Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu
chuyện này ? (GV giúp HS phát hiện thấy
Lan là cô bé ngây thơ (thấy bạn có áo
đẹp, em cũng muốn có và đòi mẹ phải
mua cho mình chiếc áo như thế) nhưng em
cũng rất ngoan khi mình rất ích kỷ, làm
mẹ buồn, em nhận ra lỗi và sửa lỗi ngay.)
- HS xung phong phát biểu ý
kiến.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để tìm tên
khác cho câu chuyện.
- HS tự do phát biểu ý kiến,
<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’<sub>)</sub></b>
<i>Mục tiêu</i>
Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu
biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
diễn biến của câu chuyện.
<i>Cách tiến hành :</i>
nhóm có 4 HS và u cầu đọc lại bài theo
vai trong nhóm của mình. trong các vai : người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn,
sau đó luyện đọc bài theo
nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc trước
lớp. - Các nhóm thi đọc, cả lớp theodõi để chọn nhóm đọc hay
nhất.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho
điểm
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào các gợi ý dưới đây
kể lại từng đoạn truyện <i>chiếc</i>
<i>áo len </i>theo lời của Lan.
- Kể theo lời của Lan là kể như thế nào ? - Là kể bằng cách nhập vai
vào Lan, kể bằng lời của Lan
nên khi kể cần xưng hơ là tơi,
mình hoặc em.
<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
<b>(19’<sub>)</sub></b>
<i>Mục tiêu : </i>
- Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể
biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu
phù hợp với diễn biến nội dung của câu
chuyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và
nhận xét lời kể của bạn.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Kể mẫu đoạn 1</b>
-Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung
gợi ý và yêu cầu HS đọc gợi ý của
đoạn1.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần
thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung
của từng ý ?
áo giống như chiếc áo của bạn
Hoà.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại
đoạn 1 của câu chuyện. -1 HS khá kể trước lớp.
<b>Kể theo nhóm</b>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mối nhóm
có 4 HS và yêu cầu các nhóm HS tiếp nối
nhau kể truyện trong nhóm, mỗi HS kể
một đoạn.
- Từng HS kể trước nhóm, các
bạn trong nhóm theo dõi và
giúp đỡ nhau trong q trình
bạn kể.
<b>Kể tồn bộ câu chuyện</b>
- u cầu 1 đến 2 nhóm kể chuyện trước
lớp.
- 1 đến 2 nhóm thực hành kể
trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét như hướng dẫn như
tiết kể chuyện tuần 1.
- Nhận xét phần trình bày của từng nhóm.
<b>Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>
- GV hỏi : Theo con câu chuyện <i>Chiếc áo</i>
<i>len muốn khuyên chúng ta điều gì ?</i>
- HS tự do phát biểu ý kiến :
+ Anh em phải biết nhường
nhịn yêu thương nhau.
+ Không nên đòi bố, mẹ mua
những thứ mà gia đình khơng
có điều kiện.
+ Khi có lỗi phải biết nhận và
sửa lỗi.
- Em thích nhất đoạn nào trong truyện ?
Vì sao ? - HS tự do phát biểu ý kiến.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bị bài.
Giúp HS :
- Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* <b>Giới thiệu bài</b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng - Nghe giới thiệu
<b>* Hoạt động 1 : </b>Luyện tập - Thực hành
<i><b>Bài 1 </b></i>- Gọi HS đọc y/c phần a - 1 HS đọc y/c phần a
thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các đoạnthẳng của đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng ?
Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của
từng đoạn thẳng.
- Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó
là AB, BC, CD. Độ dài của đoạn
thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm,
CD là 40 cm.
- Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vào
vở.
- Y/c HS đọc đề bài phần b
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ
dài các cạnh của hình đó
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những
cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.
- Hãy tính chu vi của hình tam giác này - Gọi HS trả lời
- Chữa bài và cho điểm
<i><b>Bài 2 </b></i>- Gọi HS đọc đề bài
- HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước,
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
<i><b>Bài 3 </b></i>- Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các
em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình
bên.
- 1 HS đọc
- Y/c HS đếm số hình vng có trong hình vẽ bên
và gọi tên theo hình đánh số.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào
vở.
<i><b>Bài 4</b></i>- Giúp HS xác định y/c của đề, sau đó y/c
các em suy nghĩ và tự làm bài.
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm
vào vơ.û
- Khi chữa bài, GV y/c HS đặt tên các điểm có
trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác
có trong hình
- 3 hình tam giác la ø: ABD, ADC,
ABC
- Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải
xuất phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác
- Chữa bài và cho điểm HS
<b>* Hoạt động cuối : </b>Củng cố, dặn dò <b>(5’)</b>
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã
học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc
- Nhận xét tiết học
Giúp HS:
-Nêu được một vài ví dụ về lời hứa.
-Biết giữ lời hứa với bạn bè.
-Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Câu chuyện : ”Chiếc vịng bạc - Trích trong tập Bác Hồ - <i>Người Việt Nam đẹp nhất,</i>
NXB Giáo dục, 1986” và”Lời hứa danh dự – Lê - ơ - nít Pan - tê - lê - ép, Hà Trúc
Dương dịch”.
- 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2- Tiết2).
- 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ.
- Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1. Kieåm tra bài cũ (5’)</b>
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vịng</b>
<b>bạc”</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc
giữ lời hứa.
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- Giới thiệu truyện ”Bài trước cơ và các em đã thấy
được tình u bao la của Bác đối với thiếu nhi và
sự kính yêu của thiếu nhi đối với Bác”.
- GV kể chuyện”Chiếc vòng bạc”.
- u cầu 1 hoặc 2 HS kể hoặc đọc lại truyện.
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến.
- Hỏi cả lớp:
1. Thế nào là giữ lời hứa?
2. Người biết giữ lời hứa được đánh giá như thế
nào?
- Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
<i><b>Kết luận:</b></i>
- Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng vẫn không
quên lời hứa với em bé.
- Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ đúng lời hứa
của mình mới được mọi người quý trọng, tin cậy,
yêu mến.
- 1 - 2 HS đọc (kể) lại truyện.
- Chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm
trưởng, thư ký để thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời
- 2 - 3 HS trả lời:
1. Giữ lời hứa là thực hiện những
gì mình đã nói với người khác.
2. Mọi người tơn trọng, u q,
- 1 - 2 HS nhắc lại phần kết luận.
<b>Hoạt động 2: Nhận xét tình huống</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
HS biết được vì sao cần phải giữu lời hứa và cần
làm gì nếu khơng thể giữu lời hứa với người khác.
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho
mỗi nhóm và thảo luận theo nội dung của phiếu
trong SGV.
- Nhận xét, kết luận về câu trả lời của các nhóm.
- Hỏi cả lớp:
1. Giữ lời hứa thể hiện điều gì?
2. Khơng thực hiện được lời hứa cần làm gì?
<i><b>Kết luận:</b></i> Cần giữ lời hứa vì nó thể hiện sự tự
trọng và tơn trọng người khác. Khi khơng giữ được
lời hứa cần nói rõ lý do và xin lỗi.
- Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm cử nhóm trưởng và tiến
hành thảo luận tình huống theo
phiếu được giao.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- 4 đến 5 HS trả lời.
1. Giữ lời hứa là thực hiện những
gì mình đã nói với người khác.
2.Mọi người tôn trọng, yêu quý,
tin cậy
- 1 HS nhắc lại kết luận.
<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa.
<i><b>Cách tiến hành</b></i>
<i><b>: </b></i>- u cầu HS tự liên hệ theo định hướng:
+ Em đã hứa với ai, điều gì?
+ Thái độ của người đó ra sao?
+ Em nghĩ gì về bài học của mình?
- Yêu cầu HS khác nhận xét về việc làm của các
bạn, đúng hay sai, tại sao?
- Nhận xét, tuyên dương các em biết giữ lời hứa,
nhắc nhở các em chưa biết giữ lời hứa
- 3 đến 4 HS tự liên hệ bản thân
và kể lại câu chuyện, việc làm
của mình.
- HS nhận xét việc làm, hành
động của bạn.
Hướng dẫn thực hiện ở nhà :
- GV yêu cầu HS về sưu tầm những câu ca dao, tục
ngữ, những câu chuyện về việc giữ lời hứa.
<b>CHÍNH TẢ</b>
-Nghe -ø viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn trịn …hai anh em trong bài Chiếc áo
<i>len.</i>
-Phân bieät tr/ch , l/n .
-Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/</b>KTBC<b>:Gọi </b>3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .gắn bó , nặng nhọc ,khăn tay, khăng
<i>khít.</i>
GV chữa bài và cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của
bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS -Nghe và viết lại chính xác
đoạn Nằm cuộn tròn …hai anh em trong bài Chiếc
<i>áo len.</i>
-GV đọc mẫu đoạn văn Chiếc áo len
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
--Nghe và viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn trịn …
<i>hai anh em trong bài Chiếc áo len.</i>
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
Vì sao lan ân hận ?
-Lan mong trời mau sáng để làm gì ?
+HD HS trình bày
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ?
Vì sao?
Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào ?
+ HD HS viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
-Y/C HS đọc từ vừa đã tìm được .
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Mục tiêu: -Giúp HS Phân biệt các chữ có tr/ch ,
điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong
bảng chữ cái
Baøi 2:b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Y/C HS đọc đồng thanh.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
-GV chữa bài sau đó HS đọc lại.
Xố hét bảng Y/C HS đọc lại.
Cả lớp viết vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ
tự
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dị
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dị : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài:
Để nói với mẹ rằng hãy mua áo
cho cả cả hai anh em .
-Đoạn văn có năm câu.
-Chữ Lan vì đó là tên riêng,chữ
<i>Nằm ,Em ,p, Con ,Mẹ vì đó là từ</i>
đầu câu
Viết sau dấu hai chấm
<i> HS viết bảng con</i>
3 HS lên bảng viết : ấm áp , xin
<i>lỗi, xấu hổ,vờ nghủ.</i>
HS đọc các từ trên 3HS
HS nghe đọc viết lại đoạn văn.
HS đổi vở cho nhau và dùng
viết chì để sốt lỗi cho nhau.
1HS đọc.
2 HS lên bảng làm bài HS làm
vào VBT
1HS NX cả lớp theo dõi và tự
sửa lỗi của mình.
1HS đọc
<i>Chị em.</i>
<b>TỐN</b>
Giúp HS :
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một đơn vị.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*<b> Giới thiệu bài</b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng - Nghe giới thiệu
<b>* Hoạt động 1 : </b>Luyện tập - Thực hành
<i><b>Baøi 1</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Xác định dạng toán về nhiều hơn.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - HS giải vào vở
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 2 </b></i>
- Y/c HS đọc đề bài
- Bài tốn thuộc dạng gì ? - Bài tốn thuộc dạng tốn về ít
hơn
- Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn
hay số bé ? - Là số bé
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải Bài giải
Bûi chiều cửa hàng bán được số
Đáp số: 507 l
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 3 </b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a - 1 HS đọc
- Y/c HS quan sát hình minh họa và phân tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam ? - Có 7 quả cam
- Hàng dưới có mấy quả cam ? - Có 5 quả cam
-Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu
quả cam ? - 2 quaû cam
- Con làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn
hàng dưới bao nhiêu quả cam ? - Con thực hiện phép tính 7 - 5 = 2
- Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của
bài toán này ? - Gọi HS đọc lời giải.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Viết lời giải như bài mẫu trong
SGK
- Kết luận : Đây là dạng tốn tìm phần hơn của số
lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so
với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
<i><b>Bài 4 </b></i>- Gọi HS đọc đề bài - 1HS đọc đề bài.
- Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các
em viết lời giải.
- Chữa bài và cho điểm HS
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm
vào vở
<i><b>Bài 5 </b></i>- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS xác định dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ
đồ bài tốn và trình bày bài giải .
Bài giải:
Bao ngơ nhẹ hơn bao gạo là :
50 - 35 = 15 (kg)
Đáp số:15 kg
<b>* Hoạt động cuối : </b>Củng cố, dặn dị <b>(5’)</b>
- Cho HS chép bài 1, bài 2 về nhà làm.
<i>Bài1 : Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có</i>
ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai
có bao nhiêu l dầu ?
<i>Bài 2 </i>: Xe 1 chở được 80 thùng hàng . Xe 2 chở
được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe
- Nhận xét tiết học
<b>TH</b>
<b> Ể D Ụ C</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
-Biết tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
-Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
-Trị chơi "Tìm người chỉ huy.” u cầu biết cách tham gia chơi chủ động.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN </b>
-Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chi.
<b>III.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP</b>
<b>Ni dung</b> <b>Cỏch thức tổ chức các hoạt động</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>(6 phút)
-Nhận lớp
Chạy chậm
-Khởi động các khớp
-Giậm chân đếm theo nhịp
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
-Tại chỗ vỗ tay hát.
<b>2. Phần cơ bản</b> (24 phút)
-Ôn đi đều theo hàng
- Chia nhóm.
-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
-Trị chơi vận động
-Chị chơi “chạy tiếp sức”
<b>3. Phần kết thúc</b> (5 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân
-Củng cố,
-Nhận xét
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
GV hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, GV giúp đỡ
GV nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu
động tácvừa nhắc lại để HS nắm được
GV dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập
HS tập GV kiểm tra uốn nắncho các em.
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều
khiển HS nhóm mình
GV đi giúp đỡ sửa sai
GV nêu tên động tác hướng dẫn cho HS tập
GV kết hợp sửa sai
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển HS tập
GV đi giúp đỡ.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi ,
luật chơi.
GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai
cho từng HS
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và
chơi đúng luật .
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vòng sân.
HS + GV củng cố nội dung bài.
-Dặn dò HS chưa nắm được.
G ra bài tập về nhà.
HS ôn đi đều, và đi kiễng gót
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
-Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phịng bệnh lao
phổi.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
* GV: Hình trong SGK trang12, 13
* HS: SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : Hát.</i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : <b>Phịng bệnh đường hơ hấp</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp?
+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng?
- Gv nhận xét.
<i><b>3.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề :</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i><b> </b>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: </b>Làm việc với SGK<i><b>.</b></i>
- Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác
hại của bệnh lao phổi.
<b>. </b><i>Cách tiến hành.</i>
<b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người khác
bằng con đường nào?
+ Taùc hại của bệnh lao phổi.
- Gv nhận xét.
<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm
<b>PP</b>: Thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs từng nhóm thảo luận và trả
lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
- Gv chốt lại:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra. Những
người ăn uống thiếu chất, làm việc quá sức dễ bị
nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây bệnh.
+ Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người gầy
hay sốt nhẹ vào buồi chiều.
+ Bệnh này có thể lây từ người này sang người khác
bằng đường hô hấp.
<b>* Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm SGK<b>.</b>
- Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những việc
khơng nên làm để phịng bệnh lao phổi.
<i>Các bước tiến hành.</i>
<b>Bước 1 </b>: Thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 13, kết
hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
+ Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người ta đễ
mắc bệnh lao phổi ?
+ Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Gv chốt lại.
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ
sung
- Gv giảng những trường hợp dễ bệnh lao phổi.
+ Người hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, ăn uống
không đủ chất dinh dưỡng.
+ Người sống trong nhà chật, ẩm thấp, khơng ánh
sáng.
+ Biện pháp phịng chống: tiêm phòng, làm việc nghỉ
ngơi vừa sức, nhà cửa sạch sẽ, thống đãng.
+ Khơng nên khạc nhổ bừa bãi.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs đóng vai.
- Tình huống:
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hơ hấp em sẽ nói
gì với bố mẹ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác
sĩ?
Hs lắng nghe.
<b>PP:</b> Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Hs lắng nghe.
<b>PP</b>: Đóng vai
- Gv nhận xét. Hs nhận xét
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Máu và cơ quan tuấn hồn.</b></i>
- Nhận xét bài học.
<b>1. c thành tiếng</b>
-Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
<b>2. Đọc hiểu</b>
-Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn đối với bà.(trả lời
được câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1 .</b> <b>Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
Hai, ba hs đọc bài Chiếc áo len và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
<b>3 . Bài mới</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Giới thiệu bài(1’<sub>)</sub></b>
- Bà yêu quý và chăm sóc các em như
thế nào ?
- Bà là người rất yêu thương, quý mến
các cháu, ln hết lịng chăm sóc cho
các cháu, và chúng ta cũng rất yêu
quý bà của mình. Bài tập đọc hôm
nay sẽ gúp các em hiểu về tình cảm
của một bạn nhỏ đối với bà.
- Ghi tên bài lên bảng.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
<i>Mục tiêu : </i>
- Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
<i>Cách tiến hành :</i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
<b>*</b> Hướng dẫn đọc từng dịng thơ và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng dòng
thơ trong bài.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS
mắc lỗi.
<b>*</b> Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 của bài thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng cho đúng nhịp, ý thơ.
- Hướng dẫn HS đọc các khổ còn lại tương
tự như ý 1.
- Khi HS đọc xong đoạn 2, GV cho cả lớp
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc một khổ thơ.
<b>*</b> Luyện đọc bài theo nhóm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS và yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc
từng khổ thơ trong bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc hai câu. Đọc từ đầu cho
đến hết. Đọc khopangr 3 lượt.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng
dẫn của GV. Các từ dễ phát âm
sai đã giới thiệu ở phần <i>Mục</i>
<i>tiêu.</i>
<b>*</b> Đọc từng khổ trong bài theo
hướng dẫn của GV.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc
thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc
khổ 1.
<i><b>Ôi/ chích choè ơi!//</b></i>
<i>Chim đừng hót nữa,/</i>
<i>Bà em ốm rồi,/</i>
<i>Lặng/ cho bà ngủ.//</i>
- Lần lượt tập đọc các đoạn 2,
3, 4. Chú ý ngắt nhịp khi đọc
khổ 4 :
<i>Hoa cam, hoa khế/ </i>
<i>Chín lặng trong vườn,/ </i>
<i>Bà mơ tay cháu/</i>
<i>Quạt đầy hương thơm.//</i>
<b>*</b> Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>(7’<sub>)</sub></b>
<i>Mục tiêu :</i>
HS hiểu nội dung bài thơ.
<i> Cách tiến hành :</i>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như
thế nào ? (GV cho nhiều HS trả lời, khi HS
trả lời đủ ý thì tổng kết ý).
(Nếu HS chưa trả lời được câu hỏi trên thì
GV yêu cầu HS tìm những câu thơ tả cảnh
vật trong nhà và ngồi vườn, sau đó giảng
cho HS thấy cảnh vật trong nhà và ngoài
vườn đều yên tĩnh).
- GV giảng thêm về hình ảnh ngấn nắng
<i>thiu thiu. Đậu trên tường trắng : Ngấn </i>
nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng,
sắp ngủ.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm câu trả lời
cho câu hỏi 3 ? Vì sao có thể đốn bà mơ
như vậy ?
<i>thiu thiu.</i>
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Đọc bài theo nhóm, HS cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa
cách đọc cho nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo
dõi trong SGK.
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà
ngủ.
- Bạn nhỏ nhắc chích ch <i>chim</i>
<i>đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ.</i>
Bạn vẫy quạt thật đều và mong
bà ngủ ngon bà nhé.
- Trong nhà và ngoài vườn rất
yên tĩnh, ngấn nắng ngủ thiu
thiu trên tường, cốc chén nằm
im, hoa cam, hoa khế chín lặng.
Chỉ có một chu chích tr đang
hót.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó
một số em trả lời trước lớp :
Bà mơ thấy tay cháu quạt đầy
hương thơm vì :
+ Trước khi bà ngủ, cháu đã
quạt cho bà, khi bà thiếp đi
cháu vẫn quạt cho bà thật đều
tay.
- Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ
Kết luận : Bài thơ cho ta thấy tình cảm
yêu thương, hiếu thảo của bạn đối với bà.
<b>Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (6’<sub>)</sub></b>
<i>Mục tiêu :</i>
HS học thuộc lòng bài thơ.
<i> Cách tiến hành :</i>
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài, sau
đó yêu cầu HS tự học thuộc lịng bài thơ.
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, sau
đó xố dần nội dung bài thơ cho HS đọc
thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Tuyên dương HS đọc tốt, cho điểm HS.
<b>Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò(3’)</b>
- GV hỏi : Em thích nhất khổ thơ nào trong
bài thơ ? Vì sao ?
- Tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà học
thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
ngủ bà vẫn thấy mùi thơm của
chúng.
+ Vì cháu vẫn luôn đều tay quạt
cho bà, hương hoa cam, hoa khế
- Bạn nhỏ rất yêu quý bà của
mình.
- Tự nhẩm và học thuộc lòng
bài thơ.
- Đọc thuộc bài thơ theo yêu
cầu của GV.
- Từ 3 đến 5 HS thi đọc thuộc
lòng theo tinh thần xung phong.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
<b>TOÁN</b>
Giuùp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
- Củng cố biểu tượng về thời gian biểu.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* <b>Giới thiệu bài </b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng - Nghe giới thiệu
<b>* Hoạt động 1 : </b>Ơn tập về thời gian
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ
và kết thúc vào lúc nào?
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12
giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm
hôm sau
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - Một giờ có 60 phút.
<b>* Hoạt động 2 : </b>Hướng dẫn xem đồng hồ
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng hồ
chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi :
Đồng hồ chỉ máy giờ ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút,
kim phút chỉ ở số 1
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1
là 5 phút (5 phút x 1 = 5 phút)
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi :
Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút
- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15
phút. - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉsố 3
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8
giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút ? - Là 15 phút
- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
<b>* Hoạt động 3 : </b>Luyện tập - Thực hành
<i><b>Baøi 1 </b></i>
- Bài tập y/c các em nêu giờ đúng với mặt đồng
hồ.GV giúp HS xác định y/c của bài, sau đó cho hai
HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- HS thảo luận theo từng cặp
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 2 </b></i>
nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng
cuộc. mỗi đội 1 mơ hình đồng hồ. Mỗilượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên
chơi.
<i><b>Baøi 3 </b></i>
- Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là
đồng hồ gì ?
- Đồng hồ điện tử, khơng có kim
- Y/c HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số
phút tương ứng
- 5 giờ 20 phút
- Vậy trên mặt đồng hồ điện tử khơng có kim số
đứng trước dấu hai chấm là số phút.
- HS nghe giảng sau đó tiếp tục
làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 4 </b></i>
- Y/c HS đọc giờ trên đồng hồ A - 16 giờ
- 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều ? - 4 giờ
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? - Đồng hồ B
- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ
cùng thời gian
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
<b>* Hoạt động cuối : </b>Củng cố, dặn dò <b>(5’)</b>
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét tiết học
<b>TẬP VIẾT</b>
Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H,T (1 dòng). Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng)
và câu ứng dụng: Bầu ơi …chung một giàn. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : chữ mẫu B, tên riêng : Bố Hạ và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
-
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở
bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Âu Lạc, Ăn quả
- Nhận xét
<i><b>1.</b></i>
<i> <b> </b> Bài mới:</i>
1.Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói
trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa BÂ,
củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng : H, T
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
<i>1) Luyện viết chữ hoa</i>
- GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- GV gắn chữ B trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.
+ Chữ B được viết mấy nét ?
- Giáo viên viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học
sinh lưu ý : chữ B hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em seõ
luyện viết củng cố thêm chữ hoa H. Hãy theo dõi cô
viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
<i>2) Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</i>
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ
- Giáo viên giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện n
<i>Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.</i>
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Các chữ hoa là : B, H
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 nét.
- Học sinh quan sát
Học sinh quan sát.
- Viết bảng con
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách vieát.
<i>3) Luyện viết câu ứng dụng </i>
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>
<i> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>
- Giáo viên : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là
những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để
khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng
con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết( 12’)
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- B, H
- ô, a
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Câu ca dao có chữ được viết hoa
là Bầu, Tuy
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc
theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung.
<i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ụn ch hoa C
<b>LUYN T VAỉ CU</b>
<b>I. MUẽC TIEU</b>
Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài tập 1.
Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh bài tập 2.
Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm và viết
hoa đầu câu.
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
HS 1: làm lại bài tập 1, tiết <i>Luyện từ và câu</i>
tuần 2.
HS 2 :Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Là gì?
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm:
+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của
đất nước.
+Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em khôn
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án:
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
lớn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
- Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các em
tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu
chấm.
<i>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</i>
Bài 1
<i>- Gọi 1 HS đọc đề bài.</i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS suy nghĩ và tự làm bài bằng
cách dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh
so sánh.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần của bài.
- GV chữa bài và cho điểm các HS vừa lên
bảng làm bài.
Baøi 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS nào
làm đúng cả 4 ý và nhanh nhất là người thắng
cuộc. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi trên
bảng lớp:
+ Trăng tròn như…
+ Cánh diều cao lượn như…
Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền vào chỗ
trống.
- Chữa bài và tun dương HS làm bài đúng
và nhanh nhất.
Bài 3
+ Mái ấm gia đình là gì?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu vaên.
- HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào
vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng
là:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
<i>chùm.</i>
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái
<i>bếp lò nung.</i>
d) Dịng sơng là một đường trăng lung
<i>linh dát vàng.</i>
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các
câu trên.
- HS làm bài. Lời giải đúng:
a) tựa
b) như
c, d) là
- HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh
phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi
vào chỗ trống.
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu,
mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài
tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, có thể chú ý
các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có
cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta
thường ngắt giọng khi đọc hết một câu.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng về nhà
làm lại bài.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài
<i>Mở rộng vốn từ: Gia đình; ơn tập câu: Ai là</i>
<i>gì?</i>
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên
bảng làm bài. Lời giải đúng:
<i> Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại</i>
<i>giỏi. Có lần, chính mắt tơi đã nhìn thấy</i>
<i>ơng tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay</i>
<i>ơng hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,</i>
<i>nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước</i>
<i>mặt ơng phất phơ những sợi tơ mỏng.</i>
<i>Ơng là niềm tự hào của cả gia đình tơi.</i>
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
<b>TOÁN</b>
Tiết 14
Giuùp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút ).Biết
đọc giờ hơn, giờ kém
- Củng cố biểu tượng về thời điểm
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* <b>Giới thiệu bài </b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng - Nghe giới thiệu
<b>* Hoạt động 1 : </b>Hướng dẫn xem đồng hồ
- Cho HS quan sát đồnh hồ thứ nhất trong khung
bài học và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Y/c HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 8h35’ - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kimphút chỉ số 7
- Y/c HS nghĩ để tính xem cịn thiếu bao nhiêu
phút nữa thì đến 9h ? - Cịn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ
- Vì thế 8h35’ cịn được gọi là 9h kém 25
- Y/c HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút
khi đồng hồ chỉ 9h kém25
- Hướng dẫn HS đọc giờ trên các mặt còn lại
<b>* Hoạt động 2 : </b>Luyện tập - Thực hành
<i><b>Baøi 1 </b></i>
- GV giúp HS thực hiện y/c của bài, sau đó cho 2
HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đơi để làm bài
tập
- HS thảo luận nhóm
- Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? + 6h55’
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ? + 7h kém 5’
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng
hồ A
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số
7, kim phút chỉ ở số 11
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 2 </b></i>
- Tổ chức cho HS thi quay kimđồng hồ nhanh - GV chia lớp thành 4 nhóm quay
kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa
ra và các giờ do GV quy định.
<i><b>Baøi 3</b></i>
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 8h45’ hay 9h kém 15’
- Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồnghồA - Câu d, 9h kém 15’
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập - HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Baøi 4</b></i>
- Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS
thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm
bài lần lượt từng HS làm các công việc sau :
HS 1 : Đọc phần câu hỏi
HS 2 : Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời
HS 3 : Quay kim đồng hồ đến giờ đó
- Hết mỗi bức tranh, các HS đổi lại vị trí cho
nhau.
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT)
- Nhận xét tiết học
<b>Chính tả ( tập chép ) </b>
-Chép đúng ,khơng mắc lỗi bài thơ Chi em
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc ; tr/ch ; thanh hỏi/thanh ngã.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/KTBC:Gọi </b>3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp ,thi đỗ
GV chữa bài và cho điểm HS
Gọi 3 HS đọớth tự 19 chữ cái đã học .
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
<b>Hoạt động 1 Giới thiệu bài</b>:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của
bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả</b>
Mục tiêu : Giúp HS -Chép đúng ,không mắc lỗi bài
-GV đọc mẫu bài thơ Chị em
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
+HD HS trình bày
-Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
Cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát như thế
nào ?
-Chữ đầu dịng thơ phải viết như thế nào?
+ HD HS viết từ khó
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ tìm được .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS laéng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
Chị chải chiếu buông màn ,ru em
ngủ ,quét thềm ,trong gà và ngủ
cùng em ..
-Thể thơ lục bát ,dịng trên 6 chữ
dịng dưới 8 chữ
Dòng 6 viết lùi vào 2 ô
Dòng 8 viết lùi vào 1 ô
HS nêu :
<i>Cái ngủ ,trải chiếu ,ngoan,hát </i>
<i>ru ,..</i>
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS chép chính tả .
HS nhìn bảng chép bài GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi
cho HS
GV đọc HS Sốt lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Mục tiêu: -Giúp HS -Làm đúng các bài tập chính tả
phân biệt ăc/oăc ; tr/ch ; thanh hỏi/thanh ngã.
Baøi 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên bảng
lớp .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
GV gợi ý vè nghĩa của từng từ cho HS nêu ttừ
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
<b>Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dị</b>
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dị : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài:
<i>người mẹ </i>
HS chép bài
HS đổi vở cho nhau và dùng viết
chì để sốt lỗi cho nhau.
1HS đọc.
4 HS lên bảng laøm baøi HS laøm
vaøo VBT
cả lớp NX theo dõi và tự sửa lỗi
của mình.
<i>Đọc ngắc ngứ ,ngoắc tay </i>
<i>nghau,dấu ngoặc đơn .</i>
1HS đọc
HS trả lời
HS theo dõi
<b>THỦ CÔNG </b>
-Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói
-Học sinh gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
<i><b>GV </b></i>: Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ
lớn để học sinh quan sát
- Mẫu hình vuông.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
<i><b>HS :</b></i> bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> Ổn định</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Bài cũ:</b></i><b> ( 4’ )</b>
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : gấp tàu</b>
<b>thủy hai ống khói ( Tiết 2 ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : ơn quy</b>
<b>trình gấp tàu thủy hai ống khói ( 10’ )</b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu
thủy hai ống khói được gấp bằng giấy và
- GV hoûi :
<i>+ Gấp tàu thủy hai ống khói có mấy</i>
<i>bước ? Kể ra.</i>
<i>+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?</i>
<i>+ Tàu thủy có đặc điểm gì ? </i>
<i>+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu</i>
<i>ra sao ? </i>
<b>Hoạt động 2 : thực hành</b>
<b>gấp tàu thủy hai ống khói ( 23’ )</b>
- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước.
<b>a) Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình</b>
<b>vng .</b>
- Giáo viên chỉ hình 2 và nói : gấp chéo tờ
giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của
chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài,
- Hát
<b>Hình 1</b>
- Học sinh quan sát
- Gấp tàu thủy hai ống khói có 3 bước
- Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở
giữa tàu.
- Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác
giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
<b>O</b>
miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa.
Mở ra được hình vng
<b>b) Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai</b>
<b>đường dấu gấp giữa hình vng .</b>
- Giáo viên : Gấp tờ giấy hình vng làm 4
phần bằng nhau để lấy điểm O và hai
đường dấu gấp giữa hình vng. Mở tờ
giấy ra.
<b>c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai</b>
<b>ống khói .</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
<i>Đặt tờ giấy hình vng lên bàn,</i>
<i>mặt kẻ ơ ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh</i>
<i>của hình vng vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp</i>
<i>nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải</i>
<i>nằm đúng đường dấu gấp giữa hình…</i>
- Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học
sinh cách miết hình.
<i>Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục</i>
<i>gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vng vào</i>
<i>điểm O được hình 4.</i>
<i>Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục</i>
<i>gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O</i>
<i>được hình 5.</i>
<i>Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6</i>
<i>Trên hình 6 có 4 ơ vng. Mỗi ô</i>
<i>vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ</i>
<i>vào khe giữa của một ơ vng và dùng ngón</i>
<i>tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự</i>
<i>với ô vuông đối diện được 2 ống khói của</i>
<i>tàu thủy.</i>
<i>Lồng hai ngón tay trỏ vào phía</i>
<i>dưới hai ơ vng cịn lại để kéo sang hai</i>
<i>phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón</i>
<i>giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai</i>
- Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình
gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và
cắt sao cho bốn cạnh hình vng thẳng và
<b>O</b>
<b>Hình 3</b>
<b>O</b>
<b>Hình 4 Hình 5</b>
<b>O</b>
<b>Hình 6 Hình 7</b>
<b>Hình 8</b>
bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi
lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho
phẳng.
- Sau khi gấp được tàu thuỷ, cho học sinh
dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và
xung quanh tàu cho đẹp.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những
học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em
còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản
phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của
hoïc sinh.
<i><b>4.</b></i>
<i><b> Nhận xét, dặn dò: </b></i><b>( 1’ )</b>
- Chuẩn bị : gấp con ếch ( tiết 1 )
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
<b>TAP LAỉM VAấN</b>
K c về gia đình với một người bạn mới quen.
Viết đúng đơn xin nghỉ học, theo mẫu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Mẫu đơn xin nghỉ học (VBT TV3ï)
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
nguyện vọng viết đơn; nhắc nhở, động viên
HS chưa đạt yêu cầu viết tốt hơn.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta
thường được tiếp xúc, làm quen với những
người bạn mới. Khi đó, chúng ta khơng tự
giới thiệu về bản thân mình mà cịn có thể
giới thiệu về gia đình mình với bạn. Bài học
tập làm văn hôm nay giúp các em biết cách
giới thiệu một cách đơn giản về gia đình
mình. Sau đó, chúng ta sẽ tập viết đơn xin
nghỉ học theo mẫu.
<b>2.2. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một
người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu
một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể
với bạn, nên khi kể em có thể xưng hơ là tơi,
tớ, mình,… Ví dụ:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+ Cơng việc của mỗi người trong gia đình là
gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như
thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế
nào?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn
trong nhóm nghe về gia đình mình.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi
và hướng dẫn HS kể thành câu.
2.3. Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu
cầu HS đọc mẫu đơn.
- Hỏi: Đơn xin nghỉ hoc gồm những nội dung
- Hãy kể về gia đình em với một người
bạn em mới quen.
- Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS
trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể
kể:
<i>Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé</i>
<i>và mình. Bố mình là bộ đội nên thường</i>
<i>xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở</i>
<i>bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các</i>
<i>con. Em bé của mình năm nay mới lên 3</i>
<i>tuổi. Mình rất thích những ngày bố được</i>
<i>nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quay quần</i>
<i>vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của</i>
<i>mình.</i>
gì? GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng. Nếu
HS chưa nêu đủ những nội dung của đơn thì
GV nêu cho đủ.
- Gọi 1 đến 2 HS làm miệng trước lớp, chú ý
nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự
thật.
- Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu
cầu HS cả lớp viết đơn vào vở hoặc vào mẫu
đã photo.
- Chấm điểm 1 số HS , số cịn lại thu để
chấm sau.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý trong giờ học.
- Dặn dò HS về nhà:
+ Viết đoạn văn khoản 4 đến 5 câu kể về gia
đình em.
+ Ghi nhớ mẫu đơn xin phép nghỉ học.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Dựa vào mẫu dưới đây, hãy viết một lá
đơn xin nghỉ học.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi
Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp.
+ Nêu lí do viết đơn.
+ Nêu lí do xin phép nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.
+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
+ Chữ kí và họ tên người viết đơn.
- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi
để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi
làm bài.
- Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày đơn
của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
<b>TỐN</b>
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút)
-Biết xác định 1<sub>2</sub> , <sub>3</sub>1 của một nhóm đồ vật
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1 : </b>Luyện tập - Thực hành
<i><b>Bài 1 </b></i>- Y/c HS suy nghĩ tự làm bài, sau đó y/c 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
<i><b>Bài 2 </b></i>- Y/c HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm
tắt để HS đọc thành đề toán
- Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người.
Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được
tất cả bao nhiêu người ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - 1HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
Giải :
Bốn chiếc thuyền chở được số người là :
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số : 20 người
<i><b>Bài 3</b></i>- Y/c HS quan sát hình vẽ phần a và hỏi :
Hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì
sao ?
- Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số
quả cam. Vì có tấtcả 12 quả cam, chia
thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần
có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4
quả cam
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam?
Vì sao ?
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả
cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành
4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3
quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả
cam
- Y/c HS tự làm phần b và chữa bài .
<i><b>Bài 4</b></i>- Viết lên bảng 4 x 7……4 x 6
- Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống ? Vì sao ? - Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 =
<b>* Hoạt động cuối : </b>Củng cố, dặn dò <b>(5’)</b>
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ,
về các bảng nhân chia đã học.
- Nhaän xét tiết học
<b>TH</b>
<b> Ể D Ụ C </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Ơn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái.
-Ơn trị chơi “Tìm người chỉ huy.”
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN </b>
-Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chi trũ chi.
<b>III.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP</b>
<b>Ni dung</b> <b>Cách thức tổ chức các hoạt động</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>(5 phút)
-Chạy chậm
-Khởi động các khớp
- Giậm chân đếm theo nhịp
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
-Tại chỗ vỗ tay hát.
<b>2. Phần cơ bản</b> (26 phút)
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số,quay phải quay trái.
-Trò chơi vận động
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy.”
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân
GV hô nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, GV giúp đỡ
G nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
GV nêu tên động tác, sau đó hơ nhịp cho HS tập
G kiểm tra uốn nắn cho các em.
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển
GV đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật
chơi.
GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm
GV điều khiển giúp đỡ
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho
từng HS
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và
chơi đúng luật .
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vòng sân.
<b>3. Phần kết thúc</b> (4 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh
sân
-Củng cố,
-Nhận xét
-Dặn dò
GV nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà
HS chưa nắm được.
GV ra bài tập về nhà.
HS ơn đi đều, và đi kiễng gót
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>MÁU VAØ CƠ QUAN TUẦN HOAØN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
HS chỉ đúng vị trí cac bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
* GV: Hình trong SGK tran g 13, 14.
* HS: SGK, vở.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Bài cũ : <b>Bệnh lao phổi</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh lao phổi?
+ Nêu biện pháp phòng chống?
- Gv nhận xét.
<i><b>2.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề :</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i><b> </b>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: </b>Làm việc với SGK<i><b>.</b></i>
- Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của
máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức
năng của cơ quan tuần hồn.
<b>. </b><i>Cách tiến hành.</i>
<b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm .
- Gv u cầu Hs quan sát các hình trang 14 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Các em có bị đứt tay bao giờ chưa? Khi bị đứt tay
hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
+ Theo các em , khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát máu đã được chống đông, em thấy máu
chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có
<b>PP</b>: Thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs từng nhóm thảo luận và trả
lời các câu hỏi.
chức năng gì?
+Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên là
gì?
- Gv nhận xét.
<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung
- Gv chốt lại:
+ Máu là một chất lỏng màu đỏn, gồm có 2 phần:
huyết tương và huyết cầu
+ Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết
cầu đỏ, hình dạng như cái đĩa lõn hai mặt. Chức năng
mang khí ơxi đi ni cơ thể.
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ
quan tuần hoàn.
<b>* Hoạt động 2</b>: Làm việc với SGK<b>.</b>
- Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần
hoàn.
<i>Các bước tiến hành.</i>
<b>Bước 1 </b>: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 4 SGK trang 14,
lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời.
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu ?
+ Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của tim trong lồng
ngực?
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
- Gv chốt lại.
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ
sung
- Gv chốt lại.
=> Cơ quan tuần hồn gồm có tim và mạch máu.
<b>* Hoạt động 3: </b>Chơi trò chơi tiếp sức.
- Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan
của cơ thể.
- Gv chia Hs thành 2 đội có số người bằng nhau
- Hai đội thi viết tên 1 bộ phận của cơ thể có mạch
Đại diện các nhóm lên trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
Hs lắng nghe.
<b>PP:</b> Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
<b>PP</b>: trị chơi
máu đi tới. Đội nào viết nhiều hơn thì thắng cuộc.
- Gv nhận xét.
<i>5 .Tổng kết – dặn dò.</i>
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Hoạt động tuần hồn.</b></i>
- Nhận xột bi hc.
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>II/C¸c HD chñ yÕu: </b>