Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

giao an 8 hk 1 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.99 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>Bi 1: văn bản</i>


<b>TÔI ĐI HỌC</b>
<i>(Thanh Tịnh)</i>


<i>Tuần: 01</i> <i>Ngày soạn: 22/08/09</i>


<i>Tiết: 01</i> <i>Ngày dạy: 24/08/09</i>


A./ MỤC TIÊU


- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.


- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.. CHUẨN BỊ


- <i>Giáo viên: Bài soạn, thơ Thanh Tịnh</i>
- <i>Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.</i>


C.. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH


- kiểm tra việc soạn bài của học sinh


D.. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>giới thiệu bài(3’) Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu</b></i>
<i>trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trờng đầu tiên. Ngày đầu tiên đi học “</i> <i>… Mẹ dỗ dành</i>
<i>yêu thơng . Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của một thời thơ ấu</i>” “ ”



<i>(Hồi đầu năm lớp 7 , học bài Cổng trường mở ra , hẳn mỗi chúng ta khơng thể qn tấm lịng người mẹ biết bao bồi</i>
<i>hồi xao xuyến trong ngày đầu dẫn con đi học . Người mẹ ấy bồi hồi xao xuyến vì đang được sống lại ngày đầu tiên cắp sách</i>
<i>đến trường :” Hằng năm cứ vào cuối thu …..Mẹ tôi âu yếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên đầy con đường làng dài và hẹp …” Câu</i>
<i>văn ấy đầy ắp kỉ niệm tuổi thơ. Có nhiều bạn thắc đó là câu văn của ai , trong tác phẩm nào ? Đó chính là câu văn trong vb</i>
<i>“ Tơi đi học “ mà hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu .)</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1( 20 )’ </b>


<b>? Em hãy nêu vài nét về t/gû t/p ?</b>
Đọc , tìm hiểu chú thích: Gv đọc
rồi hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu


<b>?Kỉ niệm ngày đầu đến trường của </b>


“tơi”được kể theo trình tự ntn?Ng«i kĨ?


(?) Tương ứng với trình tự ấy là các
đoạn nào của vb ?


<b>Hoạt động 2 (20’) </b>


HS đọc vb


<b>(?) Kỉ niệm ngày đầu đến trường của </b>


nhân vật “ tôi” gắn với không gian , thời
gian cụ thể nào ?Vì sao khơng gian và
thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm


trí tác giả ?


<i><b>(?) Trong câu văn : con đường này tôi đã</b></i>


<i>quen đi lại nhiều lần nay tự nhiên thấy</i>
<i>lạ . Cảnh vật chung quanh tơi đều thay</i>
<i>đổi , vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi</i>
<i>lớn : Hơm nay tơi đi học , vi sao nhân vật</i>


co cảm giác quen mà lạ?


<b>(?)Chi tiết </b><i>tơi khơng lội qua sông thả</i>
<i>diều như thằng Quý và không đi ra đồng</i>
<i>nơ đùa như thằng Sơn nữa có ý nghĩa</i>
gì ?


( sgk)


<i>giọng chậm , dịu , hơi buồn , lắng sâu ,</i>
<i>chú ý những câu nói của nhân vật Tơi</i>


<i>Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian của</i>


<i>buổi tựu trờng (theo dịng hồi tởng của nv '' tơi'')</i>
<i>Truyện đợc kể theo ngôi thứ I . Ngôi kể này giúp </i>
<i>cho ngời kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc , tình </i>
<i>cảm của mình một cách chân thực nhất .</i>


- <i>từ đầu buổi sáng hôm ấy đến trên</i>



<i>ngọn núi</i>


- <i>tiếp theo đến được nghỉ cả ngày nữa </i>
- <i>đoạn còn lại </i>


<i>Thụứi gian : buoồi saựng cuoỏi thu ; Khõng gian : </i>
<i>trẽn con ủửụứng laứng daứi vaứ heùp- Cảnh thiên </i>
<i>nhiên : lá rụng nhiều , mây bàng bạc .- Cảnh </i>
<i>sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến </i>
<i>tr-ờng </i>


<b>I, Đọc – Tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


1. tác giả - tác phẩm
(sgk tr. 8)


2, Đọc , tìm hiểu
chú thích


3, Bố cục : 3 phaàn


<b>I, Đọc – Tìm hiểu</b>
<b>văn bản </b>


<b>1. Cảm nhận của “</b>
<b>tôi” trên đường</b>
<b>tới trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<b>(?) </b>Coự theồ hieồu gỡ về nhân vật “ tôi” qua


chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển vở mới
trên tay và muốn thử sức mình tự cầm
bút thước?


<b>(?) Trong những cảm nhận mới mẻ trên</b>


con đường làng đến trường , nhân vật tơi
đã bộc lộ đức tính gì của mình ?


<b>(?) </b>Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thành
thạo mới cầm nổi bút thước , tác giả
<i>viết : ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tơi</i>


<i>nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang</i>
<i>trên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân</i>


tích ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong câu văn trên ?


<i> ? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc diễn tả </i>


theo tr×nh tù nào ? Tìm những từ ngữ diễn
tả tâm trạng nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá
trị biểu cảm của những từ ngữ ấy


<b>Hot ng 2 Cng cố - Dặn dò (2’)</b>


Cđng cè: Cảm nhận của “ tơi” trên đường tới trường


- DỈn dß: tiết sau học tiếp phần còn lại ca bài


<i>- yêu học , yêu bạn và mái trường </i>


<i>So sánh , k nim p</i>


<i>?- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà</i>
<i>nhớ về qk</i>


- Cỏc t láy diễn tả tâm trạng , cảm xúc : nao nức ,
mơn man , tng bừng , rộn rã. Đó là những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lịng . Góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại .
Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà dờng nh vừa
mới xảy ra hơm qua .


- Có chí học ngay từ
đầu , muốn tự mình
đảm nhiệm việc học
tập , muốn được
chững chạc như bạn ,
không thua kém bạn


<i>Bài 1: văn bản</i>


<b>TÔI ĐI HỌC (tt)</b>
<i>(Thanh Tịnh)</i>


<i>Tuần: 01</i> <i>Ngày soạn: 22/08/09</i>



<i>Tiết: 02</i> <i>Ngày dạy: 24/08/09</i>


A./ MỤC TIÊU


- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.


B. CHUẨN BỊ


- <i>Giáo viên: Bài soạn, thơ Thanh Tịnh, </i>
- <i>Học sinh: Soạn bài, đồ dùng</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH


- kiểm tra việc soạn bài của học sinh


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1( 27 )’ </b>


Gv


Gọi hs đọc đoạn 2


<b>(?) </b>cảnh trước sân trường và ngôi trường
làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí nv tơi có
gì nổi bật ?



<b>(?)Trùc khung cảnh đó,tâm trạng cậu bé ntn?</b>


<b>(?)Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì ? </b>


<b> (?) Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần</b>
đầu đến trường học , tác giả dùng hình
ảnh so sánh nào ?


<b>(?) Em đọc thấy những ý nghĩa nào từ</b>


hình ảnh so sánh ấy ?


<i>- Phản ánh khơng khí đặc biệt của ngày hội khai</i>
<i>trường thường gặp ở nước ta , bộc lộ tình cảm sâu</i>
<i>nặng của tg đvới mái trường tuổi thơ </i>


<i>- Họ như con chim non đứng bên bờ tổ ,nhìn</i>
<i>quãng trời rộng muốn bay , nhưng còn ngập ngừng</i>
<i>e sợ ) </i>


<i>- miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các</i>


<i>em nhỏ lần đầu tới trường học , đề cao sức hấp</i>
<i>dẫn của nhà trường </i>


<b>II, Đọc – Tìm hiểu</b>
<b>văn bản </b>


<b>2. cảm nhận của “</b>
<b>tôi”lúc ở sân trường </b>



- rất đông người ,
người nào cũng đẹp
- ngôi trường xinh
xắn oai nghiem


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<b> (?) Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi</b>


khi nghe ơng đốc gọi danh sách hs và khi
rời khỏi tay mẹ như thế nào ?


<i><b>(?)Vì sao Tơi bất giác “dúi đầu vào lịng </b></i>


<i>mẹ tơi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào</i>
<i>lớp” Có thể nói chú bé này có tinh thần </i>


yếu đuối hay khơng ?
Hs đọc đoạn 3


<b>(?) Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào</b>


lớp , nhân vật “ tôi’ lại cảm thấy trong
thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ
tôi như lần này ?


<b>- (?) Những cảm giác mà nhân vật “ tôi”</b>
bước vào lớp học là gì ?



<i>Một mùi hương lạ xông lên … chút</i>
<i>nào </i>


<b>(?)Hãy lí giải những cảm giác đó của</b>


nhân vật tôi ?


<b>(?) Những cảm giác đó cho thấy tình cảm</b>


nào của nhân vật “tơi” đối với lớp học
của mình ?


<i><b>(?)Đoạn cuối có chi tiết “ một con chim</b></i>


<i>liệng đến đứng trên bờ cửa sổ …. Theo</i>
<i>cánh chim “; những tiếng phấn của thầy</i>
<i>tôi gạch mạnh …. Đánh vần “ những chi</i>


tiết đó nói thêmđiều gì về nhân vật tơi ?
<b>(?) Những cảm giác trong sáng nảy nở</b>
trong lịng tơi là những cảm giác nào ?
Từ đó em cảm nhận những điều tốt đẹp
nào từ nhân vật “ tôi” cũng chính là tác
giả Thanh Tịnh ?


<b>? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của </b>


những ngời lớn ( ơng đốc, thầy giáo đón
nhận học trị mới , các bậc phụ huynh ) đối
với các em bé lần đầu đi học ?



<i>G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy trách </i>
<i>nhiệm , tấm lòng của nhà trờng , gia đình </i>
<i>đối với các em h/s . Đây thực sự là những </i>
<i>dấu ấn tốt đẹp , những kỉ niệm trong sáng , </i>
<i>ấm áp không thể phai nhồ trong kí ức tuổi</i>
<i>thơ , giúp các em tự tin , vững vàng hơn . </i>
<i>Đó cịn là môi trờng giáo dục ấm áp , nơi </i>
<i>nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm của </i>
<i>những thế hệ tơng lai của đất nớc .</i>


<b>Hoạt động 3 (15’): Hớng dẫn h/s tổng kết </b>


vµ lun tËp


? Hãy tìm và phân tích những h/ả so sánh
đợc nhà văn sử dụng trong truyện ngắn
này ?


<i>Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả . Chúng ta có </i>
<i>thể thơng cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất thời của </i>
<i>một đứa bé nhút nhát ít khi đợc tiếp xúc với đám </i>
<i>đông mà thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy </i>
<i>hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ </i>
<i>khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra .</i>


Vì tơi bắt đầu cảm nhận được sự độc lập
của mình khi đi học


<i>Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng</i>


<i>của mình, phải tự mình làm tất cả, khơng cịn</i>
<i>có mẹ bên cạnh</i>


<i>tình cảm trong sáng , thiết tha </i>


<i>H/ ảnh '' một con chim non liệng đến ...'' có ý nghĩa </i>
<i>t-ợng trng sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô </i>
<i>đùa , thả diều đã chấm dứt để bớc vào giai đoạn mới </i>
<i>đó là làm học sinh , đợc đến trờng , đợc học hành , </i>
<i>đ-ợc làm quen với thầy cô , bạn bè sống trong một môi </i>
<i>trờng có sự quản lí chặt chẽ hơn .moọt chuựt buồn khi </i>
<i>tửứ giaừ tuoồi thụ , baột ủaàu trửụỷng thaứnh trong nhaọn </i>
<i>thửực vaứ vieọc hóc haứnh cuỷa baỷn thãn </i>


<i>- t/yêu , niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp</i>
<i>học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương </i>


- <i>giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái</i>


<i>trường quê hương </i>


- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em
trong buổi tựu trờng đầu tiên , đều trân trọng tham
dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi
hộp cùng con em mình .


- Ơng đốc là hình ảnh ngời thầy , ngời lãnh đạo nhà
trờng rất từ tốn , hiền hậu bao dung đối với h/s.
<b>- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi cời đón h/s vào lớp </b>
cũng là một ngời vui tính thơng u h/s .



<i>'' Tơi qn thế nào đợc ...''</i>
<i>'' ý nghĩ ấy thoáng qua ...''</i>
<i>'' Họ nh con chim con ...''</i>


<i> Đây là những so sánh giàu h/ả , giàu sức gợi </i>
<i>cảm dc gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tơi </i>
<i>sáng ; trữ tình . Những so sánh này góp phần diễn </i>
<i>tả cụ thể , rõ ràng những cảm giác , ý nghĩ của nhân</i>
<i>vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi học , góp phần tạo </i>
<i>nên chất thơ man mác và cảm giác nhẹ nhàng êm </i>
<i>dịu cho truyện ngắn .</i>


* c sc ngh thut :+ Truyện ngắn đợc bố cục theo
dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tơi'' theo trình


- khi nghe ông đốc
đọc danh sách và
rời tay mẹ


 Lúng túng , càng
lúng túng và dúi
vào lòng mẹ khoùc


<b>3. Cảm nhận của “</b>
<b>tôi” trong lớp học </b>


-“tôi” bắt đầu cảm
nhận đợc sự độc lập
của mình khi đi học.



- cảm giác lạ vì lần đầu
vào lớp học , môi
trường sạch sẽ , ngay
ngắn


- Ko cảm thấy sự xa
lạ với bàn ghế và bạn
bè , vì bắt đầu ý thức
được những thứ đó sẽ
gắn bó thân thiết với
mình bây giờ và mãi
mãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<b> (?)Em học tập được gì từ nghệ thuật kể </b>


chuyện của tác giả trong truyện ngắn Tôi
đi học ? <i>muốn kể chuyện hay ,cần có nhiều </i>
<i>kỉ niệm đẹp và giàu cảm xúc</i>


? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức
cuốn hút của tác phẩm ?


luyện tập


? Yêu cầu h/s làm bài tập 1


? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em


trong buổi khai giảng lần đầu tiên ?


* Nhận xét của Thạch Lam “truyện ngắn
nào hay cũng có chất thơ, bài thơ nào hay
cũng có cốt truyện”. Truyện “tôi đi học”
đầy chất thơ em có đồng ý khơng? Vì sao?


? Trong sự đan xen của các phơng thức: Tự
sự, miêu tả, biểu cảm, theo em phơng thức
nào trội lên để làm thành sức truyền cảm
nhẹ nhàng mà thấm thía của truyện?


<i>- Phơng thức biểu cảm ghi lại những cảm giác</i>
<i>trong sáng nảy nở trong lịng tơi ngày đầu cắp</i>
<i>sách tới trờng=> truyện gần với thơ, có sức</i>
<i>truyền cảm đặc biệt nhẹ nhàng mà thấm thía.</i>
<i>GV : T/ngaộn coự sửù keỏt hụùp haứi hoứa caực p/ thửực</i>
<i>din ủát keồ, taỷ vaứ bieồu caỷm,laứm baứi vaờn taờng </i>
<i>theõm chaỏt trửừ tinh,trong treỷo,dũu eõm,tha thieỏt</i>


<b>.Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- Củng cố: Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
- Dặn dò: Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy
nghĩ của em về chất thơ trong truyện.


<i>Chú ý: - Đoạn văn phi ch ra c cht th.</i>


- Cảm nghĩ phải chân thµnh tha thiÕt.


tù thêi gian cđa bi tùu trêng .



<b>+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể , miêu tả với bộc lộ cảm </b>
xúc , tâm trạng .


*. Sức cn hót cđa t¸c phÈm :


- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên đi học '' có dấu ấn
sâu đậm , chứa đựng cảm xúc thiết tha.


- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến u thơng của
những ngời lớn đối với các em h/s trong buổi đầu tiên
đi hc .


- H/ ả thiên nhiên , ngôi trờng và các h/ả so sánh giàu
sức gợi cảm của tác gi¶ .


Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dịng
chữ '' Tơi đi học '' nh mở ra một thế giới , một khoảng
không gian mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời
đứa trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu
tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào , khao
khát trong tuổi thơ của con ngời và dòng chữ cũng thể
hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .


- Chất thơ:


+Tình huống truyện; không có cốt truyện, hình ảnh
thiên nhiên quen thuộc (mùa thu se lạnh, lá rụng,
cảnh sân trờng, học trò bỡ ngỡ) => tâm trạng tg
+ Giọng nói ân cần, hiền từ của thầy; lòng mẹ hiền


thơng con; hình ảnh so s¸nh thi vị Tôi quên.
cánh hoa tơi


Giọng văn nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.


<b>* + Tỏc gi sử dụng NT khi kể lại những kỉ niệm </b>


buổi tựu trường ( Kể, tự sự )


+ Tác giả sử dụng NT khi tả con đường, ngôi
trường, quang cảnh …( Miêu tả )


+ Tác giả sử dụng NT khi nói về tâm trạng, cảm
giác của Tôi trong ngày đầu tiên đến trường
( Biểu cảm ).


<i>Ti</i>


<i> Õng ViƯt</i> <b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ</b>


<i>Tuần: 01</i> <i>Ngày soạn: 22/08/09</i>


<i>Tiết: 03</i> <i>Ngày dạy: 25/08/09</i>


A./ MỤC TIÊU


<i>Gióp häc sinh:</i>


- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của nó.
- Tích hợp văn và tập làm văn.



- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. CHUẨN BỊ


- <i>Giáo viên: bài soạn, bảng phụ.</i>
- <i>Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i> t cõu . Từ nhận xét đó hồn tồn đúng . Hơm nay , chúng ta học bài mới : Cấp độ khái </i>
<i>quát nghĩa của từ </i>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1(17’)Hình thành k/n từ</b>
ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong
SGK / 10 .


<b>? Nghĩa of từ động vật rộng hơn or hẹp</b>
hơn nghĩa of từ thú, chim, cá why?
<b>?</b>Nghĩa of từ thú rộng or hẹp hơn nghĩa
của từ ''voi, hơu''. Từ chim rộng or hẹp hơn
<b>nghĩa of từ ''tu hú, sáo''.Từ cá rộngor hẹp</b>
hơn nghĩa of từ ''cá rô, cá thu ''.why?
<b>? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn</b>
nghĩa của những từ nào ? Đồng thời
hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?


<i>G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có nghĩa</i>
<i>rộng .Từ '' voi , hơu, tu hú, sáo '' là từ có nghĩa</i>
<i>hẹp </i>


<b>? VËy em hoi thÕ nµo lµ mét từ ngữ có</b>
nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?


<b>? Mt từ ngữ có thể vừa có nghĩa</b>
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc khơng ?
why?


<i>GV: Diễn giải: Nghĩa của từ ngữ đó là mối</i>
<i>quan hệ bao hàm. Nói đến mối quan hệ bao</i>“


<i>hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của</i>”


<i>nghÜa tõ ng÷, nhng trong ph¹m vi khái quát</i>
<i>nghĩa của từ ngữ không giống nhau. Cã tõ ng÷</i>
<i>cã nghÜa réng, cã tõ ng÷ cã nghÜa hĐp.</i>


<i>Bµi tËp nhanh: Cho các từ cây, cỏ,</i>
<i>hoa tìm các từ ngữ có phạm vi rộng</i>
<i>và hẹp hơn.</i>


<i><b> Hot ng 2: (23 )</b></i>


<i>GV: Hớng dẫn học sinh luyện tập:</i>
<i>cho học sinh hoạt động trong bàn,</i>
<i>nhóm lần lợt giải quyết các bài tp.</i>
<i>Bi tp 1:</i>



<i>Bài tập 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa bao</i>
<i>hàm phạm vi nghĩa của các từ.</i>


<i>Bi tp 3: Từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm</i>
<i>trong phạm vi nghĩa ca cỏc t.</i>


<i>Bài tập 4: Bỏ những từ ngữ không phù hợp</i>
<i>Bài tập 5: </i>


<i>Bài tập bổ sung: Giải thích sự khác nhau</i>
<i>về phạm vi nghĩa của cặp từ ngữ</i>


<i><b>. Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Củng cố: Gọi học sinh nhắc lại phần GN
- Dặn dị: - Học ghi nhớ, lấy ví dụ.
- Hồn chỉnh các bài tập.


-Xem tríc bµi:TÝnh thèng nhÊt.Trêngtõ vùng


Hs quan sát sơ đồ .


<i>- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ ''</i>
<i>thú , chim , cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ động </i>
<i>vật bao hàm nghĩa của ba từ '' thú , chim , cá '' </i>
<i>- Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa </i>
<i>rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì </i>
<i>các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa bao </i>
<i>hàm nghĩa của các từ ...</i>



<i>Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng</i>
<i>hơn các từ '' voi , hơu , tu hú '' và có phạm vi </i>
<i>nghĩa hẹp hơn từ ''động vật ''.</i>


<i>- Mét tõ ng÷ cã nghÜa réng khi ph¹m vi nghÜa of nã bao </i>
<i>hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác </i>


<i>- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa đợc bao hàm </i>
<i>trong phạm vi nghĩa of một từ ngữ khác </i>


- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có
nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là t ơng đối.


Hs đọc ghi nhớ .


học sinh vẽ sơ đồ mối qua hệ bao hàm SGK, vịng
trịn.


1. a. Y phơc: quần, áo.


- Qun: qun di, qun ựi.
- ỏo: ỏo di, áo sơ mi.
b. Vũ khí: súng, bom.


- Súng: súng trờng, súng đại bác.
- Bom: bom ba càng, bom bi.
2. a. Chất đốt. b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn. d. Đánh.



3. a . xe cộ: ơ tơ,xe máy,xích lơ, cơng nơng.
b. Kim loi: vng, bc, ng


c. Hoa quả: cam, táo,
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác
e. Mang: xách, khiêng
4. a. Thuèc l¸. b. Thđ q.


c. Bót ®iƯn. d. Hoa tai.


<i>5. Khãc: nøc në, thót thÝt, sôt sïi.</i>


* Bàn – bàn gỗ; đánh – cắn;


(Bàn phân biệt với ghế. Bàn gỗ phân biệt cụ
thể với bàn sắt...).


<b>I.Từ ngữ nghĩa rộng</b>
<b> từ ngữ nghĩa hẹp.</b>


<i><b>1. Tìm hiểu bài.</b></i>


a. Động vật rộng hơn
thú, chim, cá.


b. Thó, chim, c¸ có
nghĩa rộng hơn voi,
h-ơu, tu hú, sáo, cá rô,
cá thu.



c. Thỳ, chim, cỏ rng
hn voi, hu, sao
nh-ng hẹp hơn so với
động vật.


=> nghÜa cña từ ngữ
có thể rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác.


<i><b>2. Bài học.</b></i>


<i>*Ghi nhớ: SGK/tr.8</i>
<i>Bài tập nhanh:</i>


Thực vật > cây cỏ hoa
> cây cam, dừa, cỏ gà


<i>**************************************************</i>
<i><b> Tập làm văn </b></i><b> T NHÍ</b> <b> THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>


<i>Tuần: 01</i> <i>Ngày soạn: 22/08/09</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
A. MC TIấU


Giỳp h/s : - Nm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .


- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp xếp các


phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .


B. CHUẨN BỊ


GV: Gi¸o ¸n , bảng phụ .


HS: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bµi .


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>.Giới thiệu bài :Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều vb. Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn </i>
<i>bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Để trả lời cho những câu hoỉ ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học</i>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm hiểu về
chủ đề của văn bản . (7’)


GV y/cầu h/s đọc thầm vb''Tôi đi học ''
của Thanh Tnh


<b>? Trong văn bản tác giả nhớ lại những kỉ </b>


niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình ? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn
t-ợng gì trong lòng tác giả ?


<b>? Hóy nờu lên chủ đề của văn bản ?</b>
<b>? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì ? </b>


<b>? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?</b>


Hoạt động 2: (10’)Hớng dẫn h/s hình thành
khái niệm tính thống nhất về chủ of vb


<b>? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu </b>


tiờn i hc , tỏc gi ó đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng từ ng cõu ntn ?


<b>? Tìm các từ ngữ , các chi tiết nêu bật cảm</b>


giỏc mi l xen ln bỡ ngỡ của nhân vật ''
tôi '' khi cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?


<i>G: Tất cả các chi tiết trên đều tập trung </i>
<i>khắc họa tâm trạng của nhân vật '' tôi '' </i>
<i>trong buổi tựu trờng đầu tiên .</i>


<b>? Vậy tính thng nht v ch th hin </b>


những phơng diện nào trong văn bản ?


<b>? Lm th no cú thể viết một văn bản </b>


đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ?


Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .



<b>Hoạt ng 3:(25)Hng dn h/s luyn tp </b>


Đọc yêu cầu bài tập 1.


Hs c thm vn bn .


- Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
học . Sự hồi tởng ấy gợi lên cảm giác bâng
khuâng , xao xuyến không thể nào quên về tâm
trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi'' trong
buæi tùu trêng .


- Chủ đề của văn bản : Những kỉ niệm sâu sắc
về buổi tựu trờng đầu tiên .


- Chủ đề của văn bản là những vấn đề chủ chốt
đợc tác giả nêu lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .


- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng ta hiểu ngay
nội dung của văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời


- <i>Hôm nay tôi đi học .</i>


<i>- Hằng năm cứ vào cuối thu .... lòng tôi lại nao nức </i>
<i>những kỉ niƯm m¬n man cđa bi tùu trêng.</i>


<i>- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy </i>


<i>nng .</i>


<i>- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng một quyển vở cũng </i>
<i>xệch ra và chênh đầu chúi xng .</i>


*. Khi cïng mĐ tíi trêng :


<i>Con đờng quen đi lại lắm lần nay thấy lạ , cảnh vật </i>
<i>xung quanh đều thay đổi thấy mình trang trọng và đứng</i>
<i>dắn trong bộ quần áo mới , cố làm ra vẻ nh một học trị</i>
<i>thực sự '' tay bặm ghì hai quyển sách, đòi mẹ cầm bút </i>
<i>thớc''</i>


* Khi quan sát ngôi trờng : <i>cao ráo sạch sẽ hơn các </i>
<i>nhà trong làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân rộng... đâm</i>
<i>ra lo sợ vẩn vơ . Nghe trống thúc thấy chơ vơ , toàn </i>
<i>thân run run , đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra lúng túng , </i>
<i>nghe gọi tên mình thì giật mình, lúng túng .</i>


* Khi xếp hàng vào lớp ; <i>thấy nặng nề , dúi đầu vào </i>
<i>lòng mẹ khóc nức nở .</i>


* Trong lớp học : <i>cảm thấy xa mẹ nhớ nhà .</i>


- <i>Vb có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ nói tới chủ </i>
<i>đề đã xác định , khơng xa rời hay lạc sang chủ đề </i>
<i>khác</i>


- Để viết đợc một văn ... cần xác định rõ chủ đề
của vb. Chủ đề của vb đợc thể hiện trong đề bài,


đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn
bản và ở các từ ngữ then chốt lặp i lp li .
Hs c ghi nh .


- Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao quê hơng của
tác giả.


I. Ch ca vn
bn .


- Chủ đề của vb là
những vấn đề chủ chốt
đợc tác giả nêu lên , đặt
ra trong vb.


II. Tính thống nhất
về chủ đề của văn
bản .


- Vb có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ nói tới
chủ đề đã xác định, ko
xa rời hay lạc sang chủ
đề khác


<i>* Để viết đợc một văn ...</i>


<i>cần xác định rõ chủ đề</i>
<i>của vb. Chủ đề của vb đợc</i>
<i>thể hiện trong đề bài, đề</i>


<i>mục, trong quan hệ giữa</i>
<i>các phần của vb và ở các</i>
<i>từ ngữ then chốt lặp đi lặp</i>
<i>lại .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng ThÞ Mai


<b>? Văn bản trên viết về vấn đề gì ? Các </b>


đoạn văn đã trình bày vấn đề theo thứ tự
nào ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc khơng ? Vì sao ?


<b>? Nêu chủ đề của văn bản trên ?</b>


<b>? chủ đề ấy đợc thể hiện trong tồn văn </b>


b¶n . HÃy chứng minh ?


<b>? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu biểu thể </b>


hin ch ca cavn bn ?


Yêu cầu thảo luận theo nhóm
Gv yêu cầu th¶o ln theo nhãm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dị (3 )</b>’
- Học thuộc phần ghi nhớ .


- ChuÈn bÞ bài : '' Bố cục của văn bản ''.



- Th tự trình bày : miêu tả hình dáng cây cọ , sự gắn bó
của cây cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng của cây cọ ,
tình cảm gắn bó của cây cọ với ngời dân sơng Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì các ý này đã rành
mạch , liên tục .


- Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi .
- Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề của vb, các ý miêu
tả hình dáng , sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tg, tác
dụng của cây cọ và tình cảm giữa cõy vi ngi


- Các từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng cọ , lá cọ và các
chi tiết miêu tả về :


+ hình dáng của cây cọ .


+ sự gắn bó của cây cọ với tác giả .
+ công dụng của cây cọ đối với đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý b và d làm cho
bài lạc đề vì nó không phục vụ cho việc chứng minh
luận điểm '' Văn chơng làm cho tình yêu quê hơng ....
''


Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .


- Có những ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn đạt
cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e .



a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ ... xốn xang
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi lại lắm lần '' tự nhiên
cũng thấy lạ , cảnh vật đều thay đổi .


c, Mn thư søc m×nh b»ng việc tự mang sách vở nh
một cậu học trò thực sù .


d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều ln cng cú
nhiốu bin i .


e, Lớp học và những ngời bạn mới trở nên gần gũi , thân
thơng.


<b>Bài 1 .</b>


<b>Bµi 2 </b>


<b>Bµi 3 </b>


<i>*************************************************</i>


<b>Bài 02 :</b> <i><b>văn bản :</b></i>

<b>TRONG LỊNG MẸ</b>



<i><b>(trích : Những ngày thơ ấu)</b></i>


<i><b>Ngun Hồng</b></i>


<i>Tuần: 02</i> <i>Ngày soạn: 28/08/09</i>



<i>Tiết: 05</i> <i>Ngày dạy: 31/08/09</i>


A. MỤC TIÊU
<i>Gióp häc sinh:</i>


<i>- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú</i>
<i>đối với mẹ.</i>


<i>- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Nguyên Hồng: thắm đợm chất</i>
<i>trữ tình giàu cảm xúc.</i>


<i>- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.</i>


<i>- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.</i>
B. CHUN B


- <i>Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.</i>
- <i>Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA S CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? H·y ph©n tÝch t©m trạng cảm giác của nhân vật Tôi khi nhớ về ngày tựu tr</b></i> <i>ờng đầu tiên?</i>
<i> ? HÃy nêu những nét chính về nghệ thuật văn bản Tôi đi học ?</i>


D. TIN TRèNH CC HOT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>.Giới thiệu bài (2 ) Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những</i>’
<i>kỉ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu . Kỉ niệm về ng</i>“ ” <i>ời mẹ </i>
<i>đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm </i>
<i>động nhất.</i>



Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


<i>*Hoạt động 1: Đọc </i>–<i> chú thích.(15 )</i>’
<i>GV: Đọc chậm, tình cảm chú ý thể hiện</i>
<i>cảm xúc nhân vật, giọng bà cô: đay , kộo</i>
<i>di.</i>


? Đọc chú thích, trình bày ngắn gọn về


- GV gọi 1 HS đọc.
- GV gọi 2, 3 em c tip.


- Nguyên Hồng (1918 1982) quê NĐ,
sống và viết chủ yếu ở HP những năm


tr-I. Đọc Chú thích.
<i>1.Đọc.</i>


<i>2.Tác giả: SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
tác giả?


? Em bit gỡ v vn bn trong lũng mẹ”
và tác phẩm “Những ngày thơ ấu”?
<i>GV:Hồi kí là thể văn đc dùng để ghi lại những</i>
<i>chuyện có thật đã xảy ra trong c/đời 1 con ngời</i>
? Tìm hiểu một số từ khó trong phần chú
thích .Tìm từ trái nghĩa với từ giỗ đầu ;


đồng nghĩa với từ đoạn tang.


<i>*Hoạt động 2: (20 ) Tìm hiểu văn bản.</i>’
? Xét về thể loại xếp vb thuộc loại nào?
Nhân vt chớnh?


? Nhận xét bố cục văn bản?


? Túm tt nội dung chính của văn bản?
? Theo dõi phần đầu vb cho biết: cảnh
ngộ bé Hồng có gì đặc biệt?


?? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng
ntn?


? Theo dõi cuộc đối thoại giữa ngời cô và bé
Hồng hẫy cho biết n/vật ngời cô hiện lên
qua những chi tiết nào?


? Qua đó em thấy mục đích hỏi của bà cơ là
gì? Bé Hồng có đốn ra dụng ý của bà cơ
khơng?


? Vì sao bé Hồng cảm nhận đợc rõ rắp tâm
đó của bà cô?


? Khi bé Hồng trả lời “không” bà cô vẫn
tiếp tục hỏi châm chọc và kể về h/cảnh of
mẹ bé Hồng ntn?Thái độ ra sao?



? Những lời kể đó bộc lộ tính cách nào của
ngời cô? Bà cô đại diện cho hạng ngời nào
trong xã hội?


? Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng đã bộc
lộ những cảm xúc và suy nghĩ của mình?
? Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghĩ
của bé Hồng đối với ngời cô?


? ở đây phơng thức biểu đạt nào đợc vận
dụng? Tác dụng?


? Em hiÓu g× vỊ chi tiết: Giá những cổ
tục


? Có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng thái
tâm hồn đó của em?


? Cảm xúc của em khi đọc những tâm sự đó
của bé Hồng?


? Khi kể về cuộc đối thoại of ngời cô và bé
Hồng tg đã s/dụng nt tơng phản? Hãy chỉ ra
phép tơng phản này và cho biết ý nghĩa


<i><b>. Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Củng cố: cảm nghĩ của em về n/vật bà cụ
- Dặn dò: - tiết sau học tiếp tiết 2 của bài


ớc CM, sau hịa bình (1954) gđ ông


chuyển về Hà Nội,Yên Thế,Bắc Giang,
ơng vẫn gắn bó với Hải Phòng. Là nhà
văn rất bình dị trong sinh hoạt và giàu
tình cảm, dễ xúc động. Là nhà văn of phụ
nữ, nhi đồng, of những ngời khốn khổ
- “Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí viết
trớc CMT8,đăng báo 1938 in thành sách
năm 1940 gồm 9 chơng. Nhân vật chính
là chú bé Hồng với những kỉ niệm thơ ấu
nhiều đắng cay.


-Lu ý: 5,8,12,13,14,17 => giỗ
hết, mÃn tang, hết tang


=> tiu thuyt: t thut kt hợp với các
kiểu văn bản: tự sự, miêu tả biểu cảm.
- Nhân vật xng tơi chính là tác giả => 2
<i>phần: Phần 1: Từ đầu … chứ: Cuộc</i>
<i>đối thoại giữa ngời cô và bé Hồng.</i>
<i>Phần 2: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ.</i>


- HS tãm t¾t.


- Cơ độc đau khổ, ln khao khát tình
thơng của mẹ.


- C« t«i gäi … ời hỏi: Không? c
- Sao lại không vào?...


- Mày dại quá thăm em bé chứ.



=> Mc ớch: bộ Hng rung rẫy
khinh bỉ me, gieo rắc những hồi
nghi…


- Vì trong lời kể của bà cô chứa đựng
sự giả dối: cời hỏi chứ không phải lo
lắng, nghiêm nghị hỏi cũng không phải
âu yếm hỏi.


- Mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc
ác…


=> hĐp hòi, tàn nhẫn, vô cảm


- Bộ Hng nhn ra ý nghĩa cay độc …
rất kịch ….


- Nhắc đến mẹ tôi … ruồng rẫy mẹ tôi.
-Hai tiếng em bé … nh ý cô tôi muốn.
- Giá những cổ tục…


- Phơng thức biểu cảm.Bộc lộ
<i>trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm</i>
<i>hồn đau đớn của bé Hồng.</i>


=> Chuyển đổi cảm giác: Những cổ
tục vốn là cái vơ hình trở thành cái
hữu hình nh mẩu gỗ => thể hiện sự
căm ghét tột độ.



- HS tù béc lé.


- NT: đặt hai tính cách trái ngợc nhau:
T/cách hẹp hòi tàn nhẫn >< t/cách trong
sáng giàu tình thơng của bé Hồng.
=>làm bật lên tính cách tàn nhẫn của
ngời cô và khẳng định tình mẫu tử trong
sáng và cao cả của bé Hồng.


xúc động rất bình dị trong sinh
hoạt.


- Nhà văn của ph n, nhi ng
v nhng ngi khn kh.


<i>3.Tác phẩm.</i>


-Trích chơng IV trong tập hồi kí
Những ngày thơ ấu của Nguyên
Hồng.


<i>4. Chú thích.</i>


II.Tìm hiểu nội dung văn bản.




1. Cuộc đối thoại giữa bà cô và
bé Hng.



<i>- Cảnh ngộ: Cha chết cha đoạn</i>
tang, mẹ đi tha hơng cầu thực =>
sống trong sự ghẻ lạnh của họ
nội.


Bà cô bé Hồng


lnh lựng, tn ỏc,
tõm a xấu xa là
ngời đàn bà cay
nghiệt, già dặn vơ
cảm sắc lạnh đến
ghê rợn.


=> h/¶nh mang ý
nghĩa tố cáo hạng
ngời sống tàn
nhẫn khô héo cả
tình m¸u mđ cđa
x· héi thùc dân
nửa pk, cái xà hội


m ú:


Chuụng nhà thờ
chỉ rung lên trớc
những kẻ nhà
giàu khệnh khang
bệ vệ và đóng


sầm trớc mặt
những kẻ nh bé
Hồng.


im lặng, lòng đau
nh cắt, khóe mắt
cay cay, nớc mắt
ròngròng…đầm đìa
- Khóc ko ra tiếng
=>phơng thức biểu
cảm trực tiếp
=>bé Hồng: thơng
minh, nhạy cảm,
giàu tình u thơng
mẹ, khơng muốn
t/u thơng và kính
trọng mẹ bị rắp tâm
tành bẩn xâm phạm
đến. Căm thù cổ tục
của xã hội phong
kiến => cái nhìn
tiến bộ của đứa trẻ 8
tuổi.


<b>Bài 02 :</b> <i><b>văn bản :</b></i>

<i><b>TRONG LÒNG MẸ (tiếp theo)</b></i>



<i><b>(trích : Những ngày thơ ấu)</b></i>


<i><b>Nguyên Hồng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i>Tit: 06</i> <i>Ngy dy: 31/08/09</i>


A. MỤC TIÊU
<i>Gióp häc sinh:</i>


<i>- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú</i>
<i>đối với mẹ.</i>


<i>- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đợm chất</i>
<i>trữ tỡnh giu cm xỳc.</i>


<i>- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.</i>


<i>- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.</i>
B. CHUN B


- <i>Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.</i>
- <i>Học sinh: Soạn bµi</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? nhận xét về nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật ở phần đầu đoạn trích “trong lịng mẹ”?</b></i>
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


<i>*Hoạt động 1: (25 )</i>’
-HS đọc đoạn văn cịn lại.



? Khi chợt thống thấy ngời ngồi trên xe
giống mẹ bé Hồng có hành động cử chỉ
nh thế nào?


? Giọt nớc mắt của bé Hồng lần này có gì
khác lÇn tríc?


? Tâm trạng của Hồng khi nghĩ ngời trên
xe khơng phải là mẹ mình đợc diễn tả nh
thế nào? Tỡm v phõn tớch?


? Nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lí
của nhà văn trong đoạn?


? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua những
chi tiết nào?


? Nhõn vt ngời mẹ đợc kể qua cái nhìn
yêu thơng của con có tác dụng gì?


? Bé Hồng đã có một ngời mẹ nh thế nào?
? Trong đoạn này tình yêu thơng mẹ của
bé Hồng bộc lộ rõ nhất qua chi tiết nào?
Vì sao?


? Nhận xét về phơng thức biểu đạt trong
các đoạn văn đó? Tác dụng?


<i>GV: Cảm giác sung sớng hạnh phúc của bé Hồng.</i>


<i>Tác giả không gọi tên chỉ miêu tả sự mê mẩn</i>
<i>khơng nhớ mẹ hỏi những gì… niềm sung sớng và</i>
<i>hạnh phúc tột độ của đứa con xa mẹ nay đợc thỏa</i>
<i>nguyện.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: (10 ) H</b></i>’ <i>ớng dn hc sinh</i>
<i>tng kt ngh thut.</i>


? Qua văn bản em hiĨu thÕ nµo lµ håi kÝ?
? Chøng minh văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình?


- Đuổi theo gäi bèi rối, thở hồng
hộc trán đẫm mồ hôi. => ríu cả chân
lại => ào lên khóc rồi cứ thế nức nở.
- K fải giọt nớc mắt tức tởi chất chứa sự
căm ghét và tình thơng mẹ mÃnh liệt.
Mà là giọt nớc mắt: dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tởi mà mÃn nguyện.


=>phản ứng của bÐ Hång rÊt tù
nhiªn, bËt ra tÊt yÕu nh mét quy
tr×nh dån nÐn tình cảm mà lí trí
không kịp phân tích và kiểm soát.


- V sai lm ú sa mc


=>miêu tả ngắn gọn tinh tế hợp
lí.



- Mẹ tôi và em Quế.
- Mẹ tôi cầm nón


- M tụi cũm cừi xơ xác … lạ thờng.
=> Cụ thể, sinh động, gần gũi, hồn
hảo. Bộc lộ tình con u thơng q
trọng mẹ.


“Ph¶i bớc lại và lăn ..


Tôi ngồi trên xe mơn man khắp da
thịt.


-Th hin xỳc ng, khi gi xỳc cm
mónh lit ngi c.


=>từ đây chú bé Hồng đang bồng bềnh
trôi trong cảm giác sung sớng rạo rực
b-ớc vµo mét thÕ giíi ti th¬ håi sinh
bõng nở với những kỉ niệm ấm áp tình
mẫu tử.


- Hi kí là nhớ và ghi lại những
chuyện đã xảy ra.


<i>- Chất trữ tình: tình huống và nội dung</i>


<i>chuyện hoàn cảnh bé Hồng.</i>


I. Đọc Chú thích.



II.Tìm hiểu nội dung văn bản.
<i>1.Cuộc đ/t giữa bà cô và bé Hồng</i>
<i>2.Cuộc gặp gỡ cđa bÐ H víi mĐ</i>


- §i theo gäi bèi rèi, thở hồng
hộc trán đẫm mồ hôi. => ríu cả
chân lại => ào lên khóc rồi cứ thế
nức nở.


- V sai lầm đó … sa mạc”


=>h/ảnh rất đạt vì nó nói đợc bản
chất khát khao tình mẹ nh là ngời
bộ hành thốm khỏt nc giữa sa mạc.
Rất hợp với tình mẹ con. “Nghĩa
mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra”


<i>- NghÖ thuËt miêu tả tâm lý:</i>
<i>tinh tÕ, hỵp lý…</i>


=>ngời mẹ u con, đẹp đẽ,
can đảm, kiêu hãnh vợt lên trên
mọi lời mỉa mai cay độc của
ngời Cô.


=>nhân đạo.


- Phơng thức biểu đạt: Biểu
cảm trc tip.



<i>III.Tổng kết.</i>


<i>1.Nghệ thuật: </i>thể hồi kí lời văn
chân thực, giàu chất trữ tình.
- Miêu tả tâm lí n/vật kết hợp kể.
- Nghệ thuật so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Qua tìm hiểu trên hÃy nêu nội dung cđa


trun?


<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Dặn dị (2’)</b>
- Cng c:


? Chơng hồi kí trong lòng mẹ kể về điều gì?
Nêu suy nghĩ của em về nội dung văn bản?
? Phân tích tâm trạng bé H khi ở trong lòng mẹ?
? Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết
truyện của Nguyên Hồng?


- Dặn dò: - Hoàn chỉnh câu 6.


- Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Soạn: tức nớc vỡ bê”.


<i>+C¸ch thĨ hiƯn kÕt hợp b/cảm miêu</i>
<i>tả=>lời văn phù hợp tâm trạng n/v</i>
<i>+ Lời lẽ nhiều khi mê say trong dòng</i>


<i>cảm xúc mơn man dạt dào.</i>


+ Lời lẽ nhiều khi mê say trong
dòng cảm xúc mơn man dạt dµo.
<i>2.Néi dung.</i>


<i>*Ghi nhí: SGK.</i>


<b>Bài 02 :</b> <i><b>tiếng việt :</b></i>

<b>TRƯỜNG TỪ VỰNG </b>



<i>Tuần: 02</i> <i>Ngày soạn: 30/08/09</i>


<i>Tiết: 07</i> <i>Ngày dạy: 03/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i><b> -Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.</b>


-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh: đồng nghĩa, trái
nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa. Rèn kĩ năng sử dụng trong nói, viết.


B. CHUẨN B


- <i>Giáo viên: Giáo án, bng ph</i>


- <i>Học sinh: Soạn bµi</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? Trình bày hiểu biết của em về “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”? Lấy ví dụ và lập sơ đồ?</b></i>



? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Hẹp? Cho vÝ dơ?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


<i>* Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu</i>
<i>khái niệm Tr</i>“ <i>ờng từ vựng . (10 )</i>” ’
- Gọi HS đọc đoạn văn.


? Ghi lại các từ in đậm ra phiếu học
tập. Cho biết các từ đó có nét chung gì
về ý nghĩa?


H: NÕu tập hợp các từ in đậm ấy thành
một nhóm từ th× chóng ta cã 1 trêng tõ
vùng. VËy theo em trờng từ vựng là gì?
H: Cơ sở hình thành trờng từ vựng là
gì?


<i>GV: Ch nh hc sinh c rừ ghi nhớ.</i>
<i>Bài tập nhanh:</i>


<i>Cho nhóm từ:cao,thấp, lùn, lịng khịng, lêu</i>
<i>nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rơ đực.</i>


Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời thì
trờng từ vựng của nhóm từ là gì?


<i>*Hoạt động 2: lu ý. (10 )</i>’


Đọc kĩ mục 2 trong SGK.


H: Trêng tõ vùng “m¾t” bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào?


Tơng tự trờng tõ vùng “ngêi”.


<i><b>=>Rót ra lu ý 1.</b></i>


H: NhËn xÐt vÒ tõ loại các trờng từ
vựng?


<i><b>=>Rút ra lu ý 2.</b></i>


H: Nhắc lại khái niệm từ nhiỊu nghÜa?
H: Do hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa 1 tõ cã thĨ
thc nhiỊu trêng tõ vựng khác nhau
không? Cho ví dụ?


<i><b>=>Nội dung lu ý 3.</b></i>


H: Đọc ví dụ phần D. Cho biÕt t¸c dơng
c¸ch chun cđa trêng tõ vùng?


<i>GV chèt: Thêng cã hai bËc trêng tõ vùng:</i>
<i>lín vµ nhá. C¸c tõ trong mét trêng tõ vùng</i>
<i>cã thĨ kh¸c nhau vỊ tõ lo¹i. 1 tõ nhiỊu</i>
<i>nghÜa cã thĨ thuéc nhiÒu trêng tõ vùng</i>
<i>kh¸c nhau. C¸ch chun trêng tõ vùng =></i>



- HS đọc đoạn văn.


- NÐt chung vÒ ý nghÜa chØ bé phËn cđa c¬ thĨ
con ngêi.


=>TËp hợp các từ ngữ Ýt nhÊt cã mét nÐt
chung vỊ nghÜa.


- Tính hệ thống về mặt nghĩa (có chung về nghĩa).
- Nằm trong những câu văn cụ thể có ý nghĩa xác
định.


- ChØ h×nh dáng của con ngời.


- Tìm các từ của trờng từ vùng vỊ “dơng cơ”,
“nÊu níng”, chØ sè lỵng.


-Bộ phận of mắt:lịng đen,con ngơi, lơng mày
- Hoạt động của mắt: ngó, trơng, liếc.


- Ngời nói chung: bộ phận, tính cách, trạng thái,
hoạt động: trí tuệ, giác quan, đầu, tay, chân.
Ví dụ: SGK.


- Trờng mùi vị: chát, thơm.


- Trờng âm thanh: the thé, êm dịu
- Trờng thời tiết: hanh, ấm..


=>t ngi => động vật để nhân hóa.


- Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ.
- Hoạt động: vui, mừng, buồn..


- Xng h«: C«, cËu, tí…


<b>- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một</b>
nét chung về nghĩa trong đó các từ có thể khác


<i>I.ThÕ nµo là trờng từ vựng?</i>
<i>1. Khái niệm:</i>


a. Vớ dụ: mặt, mắt, da, gò
má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng


=> ChØ bé phËn trªn c¬ thĨ
con ngêi.


<i>* Ghi nhí: SGK/tr.20.</i>


<i>2. Lu ý:</i>


a. mét trêng tõ vùng cã thĨ
bao gåm nhiỊu trêng tõ
vùng nhá.


b. mét trêng tõ lo¹i gồm
những từ khác biệt nhau về
từ loại



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>tăng sức gợi cảm.</i>


H: Tho lun: Trờng từ vựng và cấp độ
khái quát của từ ngữ khác nhau ở điểm
nào? Cho ví dụ?


<i>*Hoạt động 3: (15’)Hớng dẫn học</i>
<i>sinh luyện tập.</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (5’)</b>
- Củng cố:


Kh¸i niƯm trêng tõ vùng.
C¸c lu ý về trờng từ vựng.
- Dặn dò:


Lµm bµi tËp sè 7.
Häc thc ghi nhí


Xem trớc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh


nhau về từ loại.


<i>Ví dụ: Trờng từ vựng về cây: + Bộ phận: thân, rễ,</i>
<i>cành. + Hình dáng: cao, thấp, to, bé</i>


<b>- Cấp độ khái quát là tập hợp các từ có quan hệ</b>
song song về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp trong đó
các từ phải có cùng từ loại.



VÝ dơ:


+ Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang (nghĩa hẹp) – tt
+ Bàn (nghĩa rộng) – bàn gỗ (nghĩa hẹp) – dt
+ Đánh (nghĩa rộng) – cắn (nghĩa hẹp) - đt


<i> Bµi tËp 5:</i>


* Líi:


-Dụng cụ đánh bắt thủy sản: lới, nơm, câu, vó…
- Đồ dùng cho chiến sí: lới, võng tăng bạt.
- Hoạt động săn bt: li by, bn, õm.


- Đồ đan bằng các loại sợi có mắt hình dáng khác
nhau: lới sắt, thủng lới.


* L¹nh:


- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm,
mát.


- T/c thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng).


- T/c t©m lí: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm (bên chị
ấy thật ấm áp).


* Phòng thủ:



- Bảo vệ b»ng søc m¹nh của mình: phòng thủ,
phòng ngự.


- Chiến lợc, chiến thuật: phản công, phòng thủ tấn
công


- Bo m an ninh:phũng th,tun tra,canh gỏc


<i>II. Luyện tập</i>


<i>Bài tập 1: Các từ thuộc trờng từ</i>


vựng ngời ruột thịt trong văn
bản trong lòng mẹ: thầy, mẹ,
em, bà cô, cháu, cậu, mẹ, con,
em bÐ.


<i>Bµi tËp 2: </i>


<i>Dụng cụ đánh bắt thủy sản.</i>
<i>Dụng cụ để đựng.</i>


<i>Hoạt động của chân.</i>
<i>Trạng thái tâm lí.</i>
<i>Tính cách con ngời.</i>
<i>Dụng cụ để viết.</i>


<i>Bµi tËp 3: Thuéc trêng tõ vùng:</i>


Thái độ.



<i>Bµi tËp 4: Khứu giác: mũi,</i>


<i>miệng, thơm, điếc, thính. Thính</i>


<i>giác: Tai, nghe, thính, điếc rõ.</i>
<i>Bài tập 6: Nh÷ng tõ in đậm</i>


chuyển từ trờng quân sự sang
tr-ờng n«ng nghiƯp.


<b>Bài 02 :</b> <i><b>tập làm văn : </b></i>

<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN </b>



<i>Tuần: 02</i> <i>Ngày soạn: 30/08/09</i>


<i>Tiết: 08</i> <i>Ngày dạy: 03/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i><b> - Biết sắp xếp các nd trong vb cho mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngi c</b>


- Tích hợp với văn bản và tiếng việt.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản.
B. CHUN B


- <i>Giáo viên: Giáo án, bng ph</i>


- <i>Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA S CHUN B NH CA HỌC SINH (5’)



<i><b> ? Chủ đề là gì? Cho ví dụ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở nhng phng din no?</b></i>


<i>Muốn tìm tính thống nhất ta phải làm gì?</i>


D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC


<i>Hot ng của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i>*Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm</i>
<i>hiểu mục I. (10 )</i>’


- Gọi Hs đọc vb “Ngời thầy đạo cao
đức trọng”.


? Vb trên có thể chia làm mấy phần?
Tìm ranh giới giữa các phần đó?


? H·y cho biÕt nhiƯm vụ của từng
phần trong văn bản?


? Phân tÝch mèi quan hệ giữa các
phần trong văn bản?


? Tõ viƯc ph©n tÝch bè cơc cđa vb h·y
cho biÕt bè cơc of vb gåm mÊy phÇn?
Nd of tõng phÇn là gì? Các phần của vb
quan hệ với nhau ntn?


- 2 học sinh đọc văn bản – Trả lời các câu


hỏi SGK bằng cách thảo luận trong bàn.
=>3 phần: (Phần 1: đoạn 1; phần 2: đoạn 2,
3; phần 3: đoạn 4).


<i>- 3 phÇn:</i>


<i>*Mở bài: Giới thiệu ơng Chu Văn An.</i>
<i>*Thân bài: Kể về cuộc đời làm nghề…</i>
<i>*Kết bài: Tình cảm của trò đối với thầy.</i>
<i>- Phần 1: Giới thiệu đề tài=> khái quát. </i>
<i>- Phần 2:Triển khai đề tài đã nêu ở phần mở bài</i>
<i>- Phần 3: Đánh giá kt lun ti.</i>


- Mỗi phần có chức năng nhiệm vụ riêng nhng
phải phù hợp với nhau.


<i>I. Bố cục của văn bản.</i>


- Bố cục gồm 3 phần:
+, Mở bài: Giới thiệu
+, Thân bài: Triển khai
+, Kết bài: Đánh giá kÕt
luËn.


=> có quan hệ chặt chẽ mật
thiết phù hợp => tính thống
nhất về chủ đề của vb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>*Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh</i>



<i>t×m hiĨu mơc II. (12 )</i>’
<i>*Gv chia nhãm.</i>


<i>Nhãm 1: c©u 1.</i>
<i>Nhãm 2: c©u 2. </i>
<i>Nhãm 3: c©u 3.</i>
<i>Nhãm 4: c©u 4.</i>


<b>? Phần thân bài vb tôi đi học đc sắp</b>


xếp dựa trên những cơ sở chủ yếu nào?


<b>? Cỏc ý trong phần thân bài ny c</b>


sắp xếp theo thứ tự nào?


<b>? HÃy ph©n tÝch diƠn biến tâm trạng</b>


của bé Hồng?


<b>? Phần thân bài trong văn bản này đợc</b>


s¾p xÕp theo trình tự nào?


<b>? Khi tả ngời, con vật, phong cảnh</b>


em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?


<b>? HÃy kể một số trình tự thờng gặp mà</b>



em biết?


<b>? Phân tích cách trình bày các ý lµm</b>


sáng tỏ luận đề? “Chu Văn An là ngời
thầy đạo cao c trng.


<b>? từ các bài tập trên và bằng những</b>
hiểu biết của em hÃy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản? Cách sắp xếp nội dung
phần thân bài tùy thuộc vào các yếu
tố nµo?


<i>*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập(15 )</i>’


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- Củng cố:


- Học sinh c li ghi nh.


- Dặn dò:


- VỊ nhµ häc thc ghi nhí, làm
bài tập 2.


- Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn



- Hs hoạt động theo các nhóm trả lời từng câu hỏi trong
vũng 10’


<i><b>+ Nhãm 1: S¾p xÕp theo sù håi tëng nh÷ng kØ niƯm</b></i>


<i>về buổi đến trờng đầu tiên của tác giả.</i>


<i>- Các cảm xúc lại đc sắp xếp theo thứ tự thời gian</i>
<i>bằng những cảm xúc trên đờng tới trờng. => khi </i>
<i>b-ớc vào lớp học sắp xếp theo sự liên tởng đối lập</i>
<i>cảm xúc…</i>


<i><b>+, Nhóm 2: Niềm thơng mẹ và thái độ căm ghét</b></i>


<i>cực độ những cổ tục đã đày đọa mẹ của bé khi</i>
<i>nghe bà cơ cố tình bịa đặt nói xấu mẹ mình.</i>
<i>-Niềm vui sớng cực độ of bé Hồng khi ở trong lịng</i>
<i>mẹ.</i>


<b>+, Nhãm 3: </b>


<i>- T¶ ng«i trêng: tõ xa=> gÇn, trong => ngoài</i>
<i>(trình tự không gian).</i>


<i>- Tả ngời, vật: chỉnh thể => bộ phận; hoặc tình</i>
<i>cảm, cảm xúc.</i>


<i><b>+, Nhúm 4: thân bài gồm 2 ý kiến đánh giỏ v</b></i>


<i>thầy Chu Văn An.</i>



<i>- Chu Văn An là ngời tµi cao.</i>


<i>- Chu Văn An là ngời có đạo đức đợc học trị kính</i>
<i>trọng.</i>


<i>- Tïy thc vµo kiĨu bµi.</i>


<i>- Tùy thuộc vào ý đồ giao tiếp của ngời viết.</i>
=>sắp xếp theo trình tự khơng gian, thời gian,
diễn biến tâm trạng, các ý kiến lập luận sao
cho phù hợp với sự triển khai của đề tài và sự
tiếp nhận của ngời c.


<i>Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong</i>
<i>đoạn trích.</i>


a. Thứ tự không gian từ xa => gần tận nơi.
b. Thứ tự không gian Ba Vì (đoạn 1) =>
xung quanh Ba Vì (đoạn 2).


c. Luận cứ (dẫn chứng) đợc sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.


<i>Bµi tËp 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm</i>
<i>theo ý 2 tiết 5,6.</i>


- Khi xa mÑ lu«n nghÜ vỊ mĐ nh thÕ
nµo?



- Khi đối thoại với bà cơ tình cảm của
Hồng đối với mẹ ra sao?


- Khi c trong lũng m.


<i>Bài tập 3: Cách sắp xếp cha hợp lý: sắp xếp</i>
<i>nh sau:</i>


- Giải thích câu tục ngữ: “NghÜa ®en
nghÜa bong”.


- Chứng minh tính đúng n ca cõu tc
ng.


<i><b>II. Cách bố trí, sắp xếp</b></i>
<i><b>nội dung phần thân</b></i>
<i><b>bài của văn b¶n.</b></i>


<i>1. cách sắp xếp vb “tơi</i>
<i>đi học”</i>


- Thø tù s¾p xÕp thêi
gian.


<i>2. T×m hiĨu cách sắp</i>
<i>xếp phần văn bản</i>


<i>trong lòng mẹ .</i>





- Sắp xếp theo diễn biến
tâm trạng của bé Hồng.
<i>3. Các trình tự khác.</i>
- Thø tù kh«ng gian,
thêi gian.


<i>4. Tìm hiểu cách sắp</i>
<i>xếp phần thân bài văn</i>
<i>bản Ng</i>“ <i>ời thầy đạo</i>
<i>cao đức trọng .</i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
trong văn bản


<b>Bi 03 :</b> <i><b>vn bn :</b></i>

<b>TC NƯỚC VỠ BỜ</b>



<i><b> (trích : Tắt Đèn)</b></i>


<i><b>Ngô Tất Tố</b></i>


<i>Tuần: 03</i> <i>Ngày soạn: 03/09/09</i>


<i>Tiết: 09</i> <i>Ngày dạy: 07/08/09</i>


A. MỤC TIÊU
<i>Gióp häc sinh:</i>


- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ng ời nông dân bị áp bức và


những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: “Tức nớc vỡ bờ”. Thấy đợc tài năng nghệ thuật của
Ngơ Tất Tố qua đoạn trích: Tc nc v b.


B. CHUN B


<i>Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.</i>
<i>Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<b> ? </b><i>Phân tích tình cảm của bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích Trong lũng m ?</i>


<i><b>?</b> Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ ? HÃy chứng minh văn Nguyên</i>


<i>Hồng giàu chất trữ tình qua văn bản?</i>


D. TIN TRèNH CC HOT NG DY HỌC


<i>.Giới thiệu bài Trong tự nhiên có q/luật đã đợc k/quát thành câu tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ. Trong xh đó là q/luật: Có áp</i>
<i>bức, có đấu tranh. Q/luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng hồn trong chơng XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của NTT</i>“ ”


<i>Hoạt động của gv</i> <i>Hoạt động của hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i>1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh</i>
<i>tỡm hiểu chung.(5 )</i>’


H: Nêu hiểu biết của em về tg tp?
H: Tìm hiểu một số từ khó: su thuế.
<i>2. Hoạt động 2: Đọc vb, túm tắt (30’)</i>
- Yêu cầu đọc: làm rõ khơng khí


hồi hộp khẩn trơng căng thẳng ở
đoạn đầu , bi hài sảng khoái ở đoạn
cuối.


<i>GV: Tãm t¾t cèt trun néi dung</i>
<i>chÝnh cđa văn bản.</i>


? M u /trớch tg g/thiu tỡnh th
ca chị Dậu ntn khi bọn tay sai
xông đến?


? Trong tình thế nguy ngập ấy vấn
đề q/trọng nhất đv chị Dậu là gì?
? Cai lệ là gì? Vai trị?


H: Hắn và tên ngời nhà lí trởng đến
nhà anh Dậu với ý định gì? Nhận
xét?


? Hãy liệt kê các chi tiết thể hiện
thái độ của cai lệ và ngời nhà lí
tr-ởng đối với vợ chồng anh Dậu?
? Qua những chi tiết đó em thấy t/g
xây dựng n/v cai lệ bằng cách nào?
? Em có nhận xét gì về từ ngữ t/g
dùng thể hiện hành động nhân vật?
? Từ đó cho thấy điều gì về hành


- Thuế đánh vào thân thể, mạng sống của con ngời. Thuế thân
đàn ông từ 18 tuổi trở lên khác thuế ruộng =>vô nhân đạo, chỉ


coi con ngời nh súc vật, hàng hoá.


=> Thuế bộ mặt tàn ác bất nhân và tình trạng thống khổ của
ngời nông dân bị áp bức đã bộc lộ đầy đủ nhất. Nhân vật chị
Dậu là nhân vật điển hình về ngời phụ nữ nơng dân đơng thời
với đầy đủ phẩm chất cao cả.


- GV đọc mẫu một đoạn.


- Học sinh đọc=> nhận xét.


“Tác phẩm là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trớc
cách mạng đồng thời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự
xã hội tàn bạo, ăn thịt ngời. Tác phẩm lấy đề tài từ một vụ thuế
ở làng quê Bắc Bộ qua đó phản ánh xã hội nơng thơn đơng thời
một cách tập trung điển hình nhất.


- Vụ thuế đang trog t/điểm gay gắt , quan sắp về làng đốcÍ
thuế.Bọn tay sai hung hăng xơng vào bắt đánh trói,kìm kẹp lơi
ra đình


- Anh Dậu đang ốm đau rề rề tởng đã chết.


- Phải nộp thêm 1 suất su cho em chồng đã chết từ năm ngoái


<i>- Tên tay sai chuyên nghiệp tiêu biểu trọn vẹn cho hạngÍ</i>
<i>tay sai. Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực của trật tự xh</i>
<i>tàn bạo, chỉ huy một tốp lính lệ đại diện cho nhà nc,</i>
<i>nhân danh phép nc để hành động.</i>



- Sầm sập tiến vào với những roi song, tay thớc…gõ roi
xuống đất, thét, trợn ngợc, quát, giọng hằm hè, ra lệnh
cho ngời nhà lí trởng giật phắt cái thừng…bịch vào ngực
chị Dậu, sấn đến trói a Dậu, tát vào mặt c Dậu


=> Thông qua hành động cử chỉ, lời núi.
=> T lỏy: sm sp, hm hố


- Động từ sắc thái: thét, trợn ngợc, quát, bịch, sấn
=> bình dị, dân dà có sức khái quát cao.


<i><b>-</b> cai l hành động hung hăng nh một con chó dại, lấy việc</i>


<i><b>I. Tìm hiểu chung.</b></i>
<b>1.Tácgiả: Ngơ Tất Tố</b>
(1893- 1954)


<i><b>2.Tác phẩm : Tắt đèn</b></i>
là tác phẩm tiêu biểu
<i>nhất của Ngô Tất Tố </i>
<b>3.Tức nước vỡ bờ:</b>
Trích trong chương
XVIII


<b>II. T×m hiĨu nội</b>
<i><b>dung vb.</b></i>


<i>* Tình thế của chị</i>
<i>Dậu.</i>



- Khốn khổ => bảo vệ
chồng.


<i><b>1. Nhân vật cai lệ và</b></i>
<i><b>ng</b></i>


<i><b> êi nhµ lÝ tr</b><b> ëng.</b></i>


- Vai trị: đi thúc su thuế
của những nhà thiếu
thuế đánh trói ngời cha
nộp ra đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
động cử chỉ của tên cai l?


? Qua việc phân tích trên em thấy
cai lệ là ngêi nh thÕ nµo?


? Qua hình ảnh tên cai lệ em hiểu
gì về xh đơng thời lúc bấy giờ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả hành động nhân vật của tg?
<i><b>? Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn</b></i>
<i><b>tay sai xơng vào?</b></i>


? Trc khi cai lƯ vào nhà mối quan tâm
lớn nhất của chị Dậu là gì?


? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm,


lời nói của chị Dậu với chồng?


? Em thấy chị Dậu là ngêi vỵ ntn?


? C Dậu đã đối phó với bọn cai lệ để
bảo vệ chồng bằng cách nào? Lúc đầu
chị có lời nói cử chỉ ntn?


? Vì sao chị có hành động cử chỉ nh
vậy?Phải chăng chị yếu đuối và nhút
nhát?


? c D chỉ liều mạng cự lại khi nào?
? Ban đầu chị cự lại bằng cách nào?
Sau đó thái độ hành động của chị ra
sao? Nhận xét cách xng hơ thể hiện
điều gì?Và khi sự căm giận lên đến
cực điểm từ đấu lí chị chuyển sang
đấu lực với kẻ thù. Chi tiết nào nói lên
điều đó?


? Chi tiÕt này cho thấy điều gì về chị
Dậu và bọn cai lệ?


? Do đâu mà chị lại có sức mạnh lạ
lùng nh vËy?


? Theo em sự thay đổi thái độ hoàn
toàn của chị Dậu đc m/tả ntn?



? Qua hàng loạt sự việc trên em thấy
chị Dậu là ngời nh thế nào?


? Hình ảnh chị Dậu là điển hình cho
những ai? Em có suy nghĩ gì về hä?


? N/xét sự phản kháng of chị Dậu?
? Em nghĩ nh thế nào về lời khuyên
can của anh Dậu và câu trả lời của
chị Dậu? Em đồng ý với ai? Vì
sao?


? Em hiĨu g× vỊ cái tên tức nớc vỡ
bờ của văn bản?


<i> Hot ng 3: Hớng dẫn học sinh</i>
<i>tổng kết ý nghĩa văn bản.</i>


? Nêu một vài nét nghệ thuật đặc
sắc của văn bản?


? Thái độ của nhà văn với nv?
? Nội dung chính?


<i> Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập.(3 )</i>’


<i> Hoạt động 5(2 ) Củng cố</i>’ <i>–dăn</i>
<i>dũ Học ghi nhớ. Đọc bài đọc</i>



<i>đánh trói ngời là việc hết sức tự nhiên. Lời nói của hắn cục</i>
<i>cằn thơ lỗ giống tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ. Dờng nh hắn</i>
<i>khơng biết nói tiếng nói của con ngời và hắn cũng khơng có</i>
<i>khả năng nghe tiếng nói của đồng loại</i>


<i><b>-</b> Đánh trói ngời là nghề của hắn nên hắn rất say mê thành</i>
<i>thạo. Trong bộ máy thống trị xã hội tên này chỉ là kẻ tay sai</i>
<i>mạt hạng nhng lại có ý nghĩa riêng hắn sẵn sàng gây tội ác mà</i>
<i>không chùn tay khơng hề bị ngăn chặn vì hắn đại diện cho nhà</i>
<i>nớc, nhân danh phép nớc.</i>


=> xã hội bất nhân, vì đồng tiền khơng chút tình
ng-ời.


=> Nhân vật đợc khắc họa nổi bật sống động có giá
trị điển hình rõ rệt.


=> Sức khoẻ của anh Dậu, bảo vệ đợc chng.


=> nấu cháo làm cho cháo nguội, bng cháo cho chồng,
chờ xem chồng ăn có ngon miệng không


- Ban đầu chị run run nhà cháu phúc, van xin
thiết tha trình bày hoàn cảnh.


<i>=> Ch nhn nhc chu ng bảo vệ chồng cố khơi gợi lòng</i>
<i>từ tâm, lơng tri của họ => bản tính của ngời nơng dân đơng</i>
<i>thời. Anh Dậu lại đang ốm yếu tự thấy đợc thân phận hồn</i>
<i>cảnh ngặt nghèo => bản tính mộc mạc biết điều.</i>



- Khi cai lệ sấn tới bịch, tát chị rồi xơng đến trói…
- Hành động nghiến hai hàm răng “mày … xem” =>
cách xng hô của kẻ trên hàng, đanh thép => thể hiện
sự căm giận khinh bỉ cao độ, đè bẹp đối phơng.
“Tóm cổ … ngã nhào ra thềm… ngã trỏng quèo…”


=> Sức mạnh ghê gớm và t thế ngang tàng của chị Dậu ><
thảm hại của bọn tay sai. Đ/văn sống động hào hùng rất thú vị.
- Nỗi đau bị dồn nén đến điểm không chịu đựng nổi, bán
con, bán chó, tận mắt chứng kiến cảnh con tủi nhục.
=> miêu tả chân thực, hợp lí, phù hợp diễn biến tâm lí
khi bị dồn đến bớc đờng cùng đúng nh câu tục ngữ: “Tức
nớc vỡ bờ”.


- C k fải là ngời ngỗ ngợc đanh đá mà là ngời có tinh
thần phản kháng mãnh liệt as qluật tất yếu of sự  tâm lí
=>h/ảnh of những ngời nơng dân VN bị áp bức hiền lành
chất phác muốn sống yên ổn nhng cũng k đc


- Anh Dậu nói đúng sự tht trong xó hi by gi.


- Chị Dậu không chấp nhận => tinh thần phản kháng =>
sức mạnh tiềm tàng của ngời nông dân.


- on vn lm ni bt hin thực tức nớc vỡ bờ có áp bức
có đấu tranh đó chính là cơn bão táp của nơng dân sau
này khi cú ng ch ng


=> khắc họa nhân vật rõ nét, lời nói ngôn ngữ cử chỉ phù
hợp với tính cách nhân vật.



- Miờu t thnh cụng s phỏt triển tâm lí của nhân vật.
- Ngơn ngữ kể chuyện đặc sắc.


<i><b>- Trả lời câu hỏi 7/SGK</b><b>: </b></i>
<i>N/v Ngô Tất Tố đã xui ng</i>


“ <i>ời nông dân nổi loạn(Ng Tuân)</i>
<i>T/g cha đc giác ngộ CM => t/phẩm kết thúc bế tắc, t/g cha</i>
<i>chỉ ra đợc con đg đấu tranh CM tất yếu của quần chúng bị</i>
<i>áp bức bằng cảm quan hiện thực nhng t/g đã cảm nhận đợc</i>
<i>xu thế tức n</i>“ <i>ớc vỡ bờ sức mạnh to lớn khôn l</i>” <i>ờng của vỡ bờ</i>
<i>=> dự báo cơn bão táp của quần chúng nhân dân</i>


=> cai lÖ: hung hăng,
ngôn ngữ cục cằn thô
lỗ.


=> k tn ỏc hung bạo
táng tận lơng tâm vô
nhân đạo khơng chút
tình ngời, một tên chó
săn trung thnh


<i><b>2. Nhân vật chị Dậu</b>.</i>


* Đối với chồng:
- Yêu thơng chồng,
chăm lo sức kh cho
chång.



- Đầu tiên: đấu lí: “Chồng
tơi … hành hạ” => xng hô
tôi - ông của kẻ ngang
hàng, giọng thách thức.


Đánh lại bọn tay sai =>
sức mạnh của lòng căm
hờn bị dồn nén và bùng nổ
nhng đó cũng là sức mạnh
của lòng yêu thơng.
Chị Dậu: hiền dịu, mộc
mạc đầy vị tha, sống
khiêm nhờng biết nhẫn
nhục chịu đựng, giàu lịng
u thơng có sức sống
tiềm tàng mạnh mẽ.


=> đơn độc, tự phát
cha có sự lãnh o
chung


<b>III. Đánh giá vb</b>
- Nghệ thuật: khắc
họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
thêm.


- So¹n “L·o H¹c”.



<i>*****************************************</i>


<b>Bài 03:</b> <i><b>tập làm văn : </b></i>

<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>



<i>Tuần: 03</i> <i>Ngày soạn: 05/09/09</i>


<i>Tiết: 10</i> <i>Ngày dạy: 07/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i> - Hiểu đợc khái niệm đoạn văn câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung trong đoạn văn.


- Viết đợc các đoạn vn mch lc.


B. CHUN B
- <i>Giáo viên: Giáo án</i>


- <i>Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA S CHUN B NH CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? </b>Bè cơc cđa vb gåm mÊy phÇn? Néi dung của từng phần là gì? Các phần có quan hƯ víi nhau</i>
<i>ntn?</i>


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt



<i>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1.(10 )</i>’
- Gọi học sinh đọc văn bản.


H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn?


H: Nªu ý chính của mỗi đoạn trong văn
bản?


H: Em thng da vo dấu hiệu hình thức
nào để nhận biết đoạn văn?


H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn và cho biết đoạn văn là gì?
<i>Hoạtđộng2(15 )H</i>’ <i>ớngdẫn hs tìmhiểu mục2</i>
? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ng
ch cho cỏc on vn?


? Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn bản
cho biết: ý khái quát bao trùm cả đoạn?




? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát?


? Cõu chứa ý khái quát của đoạn văn đợc gọi là
câu chủ đề. Vậy em nhận xét gì về câu chủ đề?
<i>GV chốt: Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ dùng</i>
<i>làm đề mục hoặc đợc lặp lại nhiều lần nhằm</i>
<i>duy trì đối tợng đợc nói đến trong đoạn văn.</i>


Gv y/c Hs tìm hiểu đ/văn thứ 2 mục 1.
? Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa (câu
triển khai) cho câu chủ đề?


? Theo em quan hệ ý nghĩa giữa hai câu trên
có gì khác với quan hệ ý nghĩa gia chỳng
vi cõu ch ?


H: Tìm các câu triển khai cho câu: Qua 1
vụ thuế ở làng quê ơng thêi”? ®


? Qua việc tìm hiểu trên cho biết các câu
trong đ/văn có q/hệ ý nghĩa với nhau ntn?
H: Đọc đoạn văn 1 ở mục 1 cho biết đoạn
văn trên có câu chủ đề không? Xét quan hệ
ý nghĩa các câu trong đoạn?


H: Tơng tự đọc đoạn văn 2 mục 1 và đoạn


- 2 học sinh đọc văn bản.


- 2 ý mỗi ý đợc viết thành 1 đoạn văn.
+ Đoạn 1: cuộc đời sự nghip Ngụ Tt
T, tỏc phm tiờu biu.


+ Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt nội dung
nghệ thuật tác phẩm.


=> din t ý bắt đầu từ chỗ viết hoa
lùi vào 1, 2 ô đến chỗ chấm xuống


dịng.


- Nội dung: Biểu đạt một ý tơng đối
hồn chỉnh.


- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa =>
xuống dòng.Đơn vị trực tiếp tạo nên
vb


=> Đoạn 1: Ng« TÊt Tố (Ông, nhà
văn)


- on 2: Tắt đèn (tác phẩm)


=>đ/văn đánh giá những thành công xuất
sắc của NTTố trong việc tái hiện thực
trạng nông thôn VN trc CMT8 và khẳng
định phẩm chất tốt đẹp…).


- Câu: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
của Ngơ Tất Tố.


- Câu chủ đề thờng có vai trị định hớng
nội dung cho cả đoạn văn, vì vậy khi văn
bản có nhiều đọan văn chỉ cần nhặt ra các
câu chủ đề rồi ghép lại với nhau chúng ta
sẽ có văn bản tóm tắt khá hồn chỉnh.


=> 2 câu: Qua 1 vụ thuế … ơng thời. đ
Tắt đèn đã làm …. Xã hội ấy.



=> 2 câu này bổ sung ý nghĩa cho câu
1 => chính phụ nhng lại có quan hệ
bình đẳng với nhau.


- Trong tác phẩm… đểu cáng.
- Chúng mỗi tên … tính ngời.
- Đặc biệt … cao đẹp.


- Tài năng … sinh động.
=> quan hệ chặt chẽ với nhau.


+ Bỉ sung ý nghÜa.


+ Bình đẳng về ý nghĩa. Các câu phải cùng
h-ớng vào câu chủ đề.


<i>I. ThÕ nµo là đoạn</i>
<i>văn?</i>


<i>1. Bài tập.</i>


- Vn bản : “Ngô Tất
<i>Tố và tác phẩm Tắt</i>
<i>đèn .</i>”


<i>2. Bµi häc: </i>
<i>* Ghi nhí 1/ SGK.</i>


<i>II. Từ ngữ và câu trong</i>


<i>đoạn văn</i>


<i>1. Từ ngữ ch và câu ch</i>
<i> ca đoạn văn</i>


- Nhận xét:


<i>Tõ ng÷ chủ đề:Các từ ngữ</i>


đc dùng làm đề mục hoặc
đc lặp lại nhiều lần


<i>c©u chủ đề</i>


+ VỊ néi dung: Thêng
mang ý nghĩa khái quát cho
cả đoạn văn.


+ Hỡnh thc: Ngn gọn, đủ
hai phần chính: C – V.
+ Vị trí:đứng đầu hoặc cuối.
<i>* Ghi nhớ 2: SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
văn ở mục 2 cho biết đoạn nào có câu chủ


? V trớ?


<i>GV chốt: Đoạn 1: gọi là cách trình bày theo kiểu</i>
<i>song hành (đoạn văn song hành).Đoạn 2: Diễn dịch.</i>


<i>Đoạn 3: Qui nạp.</i>


<i>. Hot ng 3: Giỏo viên hớng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập (13 )</i>’


<i><b>.Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Củng cố:


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò:


Soạn bài tiếp theo


- Xem tríc bµi: Chuyển đoạn trong văn bản.


- on 1: => khụng cú câu chủ đề, các
ý bình đẳng nhau.


- Đoạn 2: câu chủ đề đứng ở đầu đoạn.
Các câu phía trớc cụ thể hố cho ý
chính.


- Học sinh lần lợt làm các bài tập.


<i>Bài tập 1: 2 ý, mỗi ý bằng một đoạn.</i>
<i>Bài tập 2: </i>


Đoạn a: Diễn dịch.
Đoạn b: Song hành.
Đoạn c: Song hành.



<i>Bi tp 3: Cho câu chủ đề: “Lịch sử ta</i>


d©n ta” yêu cầu viết đoạn văn diễn


dịch.


<i>*Gi ý: cõu ch đã cho: Khởi nghĩa</i>


hai Bµ Trng, chiến thắng Ngô Quyền,
chiến thắng nhà Trần Lê Lợi chống
Pháp, chống Mỹ.


bài tập 4: Diễn dịch: Thất bại là mẹ thành
công


<i>* Ghi nhớ 4: SGK.</i>


<i>III. Lun tËp.</i>


<i><b>Bµi viÕt sè 1:</b></i>

<b>VĂN TỰ SỰ</b>



<i>Tuần: 03</i> <i>Ngày soạn: 07/09/09</i>


<i>Tiết: 11-12</i> <i>Ngày dạy: 09/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i>- Ôn lại cách viết văn tự sự, chú ý tả, kể, biểu cảm có sự kết hợp nhuần nhuyễn hài hoà.


- Luyện viết câu đoạn văn cho đúng.


B. CHUẨN BỊ


- <i>Giáo viên: đề bi, ỏp ỏn v biu im.</i>


- <i>Học sinh: Ôn.</i>


C. TIN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i> 2. Giáo viên chép đề lên bảng.</i>


<i>Đề bài: - Viết về những kỉ niệm với ngời em yêu quý nhất. </i>
<i>* Yêu cầu: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài mình chọn.</i>


- Kể một cách sáng tạo đảm bảo kết hợp đợc cả 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Chú ý ngôi kể.


- Kết hợp phát biểu những suy nghĩ của bản thân.
<i>* Định lợng bố cục: - Mở bµi: Giíi thiƯu </i>…


- Thân bài: Chú ý trình tự (tuỳ đề mình chọn).
- Kết bài: Kết thúc, phát biểu tâm t tình cảm …
<i>* Chấm điểm:</i>


- Nội dung bài viết đảm bảo đầy đủ sáng tạo đúng thể loại, kết hợp tốt các phơng thức tự sự, biểu cảm
và miờu t: 9/10.


- Trình bày: 1/10.


**************************************************



<b>Bi 04:</b> <i><b>vn bn</b></i>

<b>LO HẠC</b>



<i><b>(Nam Cao)</b></i>


<i>Tuần: 04</i> <i>Ngày soạn: 12/09/09</i>


<i>Tiết: 13</i> <i>Ngày dạy: 14/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i><b> - - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quí của Lão Hạc qua đó hiểu thêm về số</b>


phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt Nam trớc CMT8.


- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao và NT viết truyện ngắn của ông: tự sự, trit lý v tr tỡnh
B. CHUN B


<i>- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.</i>
<i>- Học sinh: Soạn bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i><b> ? </b> Phân tích bản chất, tính cách của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tøc n</i>“ <i>íc vì bê ?</i>”


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>* Giới thiệu: Cùng viết về đề tài nông thôn, số phận ngời nông dân trớc Cách mạng Tháng 8 ở và học trớc ta đã phải</i>


rơi lệ xót xa cho tình cảnh gia đình chị Dậu điêu đứng trong mùa su thuế. Vậy có phải những ngời nông dân chỉ khốn


cùng bởi nạn su cao thuế nặng hay không? Đến với "Lão Hạc" một lần nữa ta lại hiểu sâu sắc hơn về cảnh đời của ng ời
nông dân nghèo khổ.


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>GV hớng dẫn cách đọc: Phân
biệt giọng đọc. Ông giáo: trầm, buồn, cảm
thông. Lão Hạc: Khi đau đớn, ân hận khi chua
chát nửa mai. Vợ ông giáo: lạnh lùng, cay
nghiệt.


? Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác giả Nam
Cao?


? Giải nghĩa một số từ "bòn", "đi cao su",
"văn tự"?


<i><b>Hot ng 2: Tỡm hiu vn bn</b></i>


? Đoạn trích kể gì? Có thể chia mấy đoạn
nhỏ?


? Trong chuỗi các sự việc ai là nhân vật
trung tâm? Vì sao?


? Truyn c kể theo ngôi thứ mấy?
? Qua phần tóm tắt truyện em thấy tình
cảnh lão Hạc ntn?


? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm Lão


Hạc với con Vàng? (Lão đối xử với Vàng
nh th no?


? Em hiểu tình cảm LÃo với con Vàng ntn?


? Yªu quý nh vËy, song v× sao L·o phải
bán nó?


? Qua ú em hiu thờm gỡ v tỡnh cảm của
Lão với anh con trai?


- Phần chữ to cho HS đọc phân vai lời đối
thoại của Lão Hạc.


- Nhận xột cỏch c.


<i>- Là nhà văn xuất thân ở nông thôn nên hiểu biết</i>
<i>sâu sắc về c/sống nghèo khổ của ngời nông dân</i>
<i>- Là một trong số những nhà văn hiện thực xuất sắc</i>
<i>nhất trong những nhà văn Việt Nam.</i>


<i>- Là nhân vật thấm nhuần sâu sắc chữ nghĩa nhân</i>
<i>đạo trõn trng yờu thng con ngi.</i>


<i>- Đề tài: Nông dân - TrÝ thøc</i>


<i>-> Sau khi buộc bán chó lão Hạc nhờ ông giáo giữ</i>
<i>3 sào vờn 3 đồng dành dụm.</i>


<i>- Khơng cịn gì để ăn lão xin bả chó tự tử</i>



<i>- 2 phần: Lão Hạc trớc khi chết; cái chết của Lão.</i>
- Lão Hạc: Xoay quanh cuộc đời khốn khó
và cái chết của Lão Hạc.


<i><b>- Ngơi 1: Ơng giáo: Tơi: kể chân thực, sinh động,</b></i>
<i>khách quan, Lão Hạc nh ngời có thật trong c/s</i>
-> Đáng thơng đáng đợc cảm thơng.


- Yêu quý gọi cậu Vàng nh một bà mẹ hiếm
con gọi đứa con cầu tự, ăn bát nh nhà giầu.
- Nói chuyện, âu yếm nh với ngời.


=> Quý nã coi nã nh 1 ngêi b¹n.


-Sau trận ốm,mất việc làm th, cạn nguồn thu
hoạch vì bóo, gạo đắt, Vàng ăn nhiu hn lóo


- Yêu thơng con sâu sắc, sẵn sàng hy sinh
niềm hạnh phóc dï nhá nhoi nhÊt cho con, dï
yªu con Vµng song L·o không thể tiêu lẹm
vào số tiền dành dụm.


<b>I. Đọc, chú thích:</b>
<i>1. Đọc:</i>


<i>2. Chú thích:</i>
<i>a. Tác giả:</i>
- 1915 - 1951
- Trần Hữu Tri



- Làng Đại Hoàng phủ
Lý Nhân tỉnh Hà Nam.


<i>b. Tác phẩm:</i>
- 1943


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i>1. Nhân vật LÃo Hạc</i>


<i><b>- Tỡnh cảnh:</b></i>
+ Nhà nghèo, vợ mất
+ Con phẫn chí đi đồn
điền cao su.


+ ốm đau chỉ có con Vàng
làm bầu bạn.


(Gi c, m au, cụ n).


-> Đáng thơng, tội
nghiệp.


- bán Vàng vì tình cảnh
túng quÉn ngµy cµng đe
dọa vì sợ tiêu lẹm vào số
tiền dành dôm cho con
trai.


<b>Bài 04:</b> <i><b>văn bản</b></i>

<b>LÃO HẠC</b>

<i><b> (tiếp theo)</b></i>


<i><b>(Nam Cao)</b></i>


<i>Tuần: 04</i> <i>Ngày soạn: 12/09/09</i>


<i>Tiết: 14</i> <i>Ngày dạy: 14/09/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Giúp học sinh:</i><b> - - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao q của Lão Hạc qua đó hiểu thêm về số</b>


phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt Nam trớc CMT8.


- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao và NT viết truyện ngắn của ông: tự sự, triết lý v tr tỡnh
B. CHUN B


<i>- Giáo viên: Giáo án</i>
<i>- Học sinh: Soạn bài</i>


C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HỌC


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


? Tìm và phân tích tâm trạng Lão Hạc khi
buộc phải bán con Vàng? Bộc lộ qua chi
tiết, hoạt động, lời nói nào?


? Vì sao lão lại q xúc động nh vậy?


- Cử chỉ hành động: Cố làm ra vui vẻ, cời nh


mếu, đôi mắt ầng ậc nớc, mặt đột nhiên co
rúm lại ép...hu hu khóc, tự xỉ vả mình vì lừa 1
con chó.


- Vì lão thơng con Vàng, lão đau đớn đến tuyệt
vọng vì giết con Vàng là giết đi nim vui, hy


<i><b>- Tâm trạng khi bán</b></i>
<i><b>cậu Vàng.</b></i>


-> Con vàng lµ kØ vËt
cđa con trai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng ThÞ Mai


Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt


? Qua đó em hiểu thêm gì về tính cách Lão
Hạc?


<i>GV: Thật đáng trân trọng thay nhân cách của 1</i>


<i>con ngời đáng kính, 1 con ngời khóc hu hu vì trót</i>
<i>lừa 1 con chó, 1 con ngời tự xỉ vả mình nguyền rủa</i>
<i>mình là đồ lừa đảo. Đằng sau vẻ gàn dỡ, lẩm cẩm</i>
<i>già nua của lão là 1 trái tim trong sáng đến tuyt</i>
<i>vi.</i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật của nhà văn? (Đặc sắc


trong cách dùng từ? Miêu tả tâm lý chân
thực không?


<i>GV: Cú th núi nhõn vt ó thể hiện chân thật, cụ</i>


<i>thể chính xác tuần tự từng diễn biến tâm lý tinh tế</i>
<i>của lão: Tâm trạng đau đớn cứ dâng lên ngày 1</i>
<i>cao hơn dờng nh khơng kìm nén nỗi đau rất phù</i>
<i>hợp với tâm lý, hình dáng, cách biểu hiện của ngời</i>
<i>già. Từ nét mặt đến nụ cời nh mếu, đôi mắt ầng ậc</i>
<i>nớc đến khuôn mặt rúm ró..cuối cùng vỡ ịa ra</i>
<i>tiếng khóc xót xa, ân hận hu hu nh con nít. Điều ấy</i>
<i>chứng tỏ Nam Cao rất giỏi quan sát và hiểu tâm</i>
<i>tính ngời nơng dân, khuôn mặt khốn khổ của ngời</i>
<i>nông dân. Khơng có tình thơng xót chân thành</i>
<i>khơng thể miêu tả chính xác nh vậy đợc.</i>


? Trong câu với ông giáo, lão Hạc có nói
những câu đợm màu sắc triết lý d/gian Ví dụ
nh chuyện hóa kiếp cho con Vàng hay "k bao
giờ nên hoãn sự sung sớng lại". Những câu nói
ấy cho em hiểu thêm điều gì về c/sống của họ?


? Theo dõi đoạn Lão nhờ cậy ông giáo và
cho biết: Mảnh vờn và món tiền gửi ông
giáo có ý nghĩa nh thế nào với lão Hạc?
? Em nghĩ gì về việc lão từ chối mọi sự
giúp đỡ của ông giáo trong lúc khốn khổ?
Phẩm chất nào của lão bộc lộ.



<i>TiÕt 14: §äc phần "LÃo không hiểu</i>
<i>tôi...hết" trang 44.</i>


? Theo em nguyên nhân cái chết của LÃo
do đâu?


? Cỏi cht ca lóo c miờu t qua những
chi tiết nào?


? Miêu tả cái chết có gì đặc biệt?
? Tác dụng việc sử dụng từ ngữ trên?


? Cái chết thơng t©m cđa l·o Hạc có ý
nghĩa nh thế nào?


? Liên hệ đến bài ca dao nào?
"Con còn...cò con"


<i>GV: Sè phận và tính cách của LÃo cũng là số phận</i>
<i>chung cđa nh÷ng ngêi nông dân nghèo khổ trớc</i>


vọng cuối cùng của mình.


- LÃo không chỉ là ngời cha yêu thơng con, mà
còn là 1 lÃo nông có trái tim vô cùng nhân hậu.
LÃo sống thật tình ngời thủy chung, chân thật,
yêu thơng loài vật v« cïng.


- M/tả qua cử chỉ, hành động và từ ngữ giàu
giá trị biểucảm, từ láy tợng thanh, tợng hình:


mếu mỏo, ng c,hu hu,múm mộm


- Động từ "ép" trong câu văn gợi tả khuôn mặt
già nua, cũ kĩ, khô héo và một tâm hồn đau
khổ cạn kiệt cả nớc mắt cđa L·o H¹c.


- Những ngời nơng dân nghèo khổ thất học
qua thời gian trải nghiệm và suy ngẫm đã hiểu
ra nỗi đau khổ dai dẳng triền miên của bản
thân, sự bất lực sâu sắc trớc hiện thực và tơng
lai mịt mù vô vọng.


- Mảnh vờn là tài sản duy nhất lão và vợ để
cho con. Mảnh vờn gắn với danh dự và bổn
phận của ngời làm cha.


- Mãn tiÒn: L·o chắt chiu dành dụm cho con
làm vốn


- Nu nhỡn nh vợ ông giáo, Lão là ngời gàn dở,
bần tiện, đáng ghét song ngẫm kể ra đó thực
chất là lịng tự trọng của một nhân cách thà
chết chứ không chịu ngửa tay xin sự bố thí,
lịng thơng hại của ngời xung quanh mình.


- Sống cơ đơn khơng ngời thân.
- Sống lay lắt, khơng lối thốt.
- Phải chết để cho con đợc sống.


Cái chết xuất phát từ tình yêu thơng con đức


hy sinh âm thầm mà cao cả, t lũng t trng
ỏng kớnh


- LÃo đang vật vÃ...nảy lên...


- Sư dơng liªn tiÕp c¸c tõ tợng hình, tợng
thanh: Vật vả, rũ rợi, xộc xệch, long sòng sọc,
tru tréo...


<i>-> c t mt cái chết thật dữ dội, kinh hoàng, đây</i>
<i>ấn tợng, cái chết của lão chẳng đợc bình n vì đó</i>
<i>là cái chết 1 ngời trúng độc bả chó. Lão chết trong</i>
<i>đau đớn, vật vã ghê gớm tới 2 giờ đồng hồ. Tuy bị</i>
<i>hành hạ về thể xác nhng chắc chắn lão thanh thản</i>
<i>về tâm hồn vì hồn thành trách nhiệm với đứa con</i>
<i>trai, lo chu tất ma chay khỏi liên lụy bà con hàng</i>
<i>xóm. Lão chọn cái chết ấy phải chăng là để tạ lỗi</i>
<i>với cậu Vàng vì lão cho rằng lão phải tự chịu hình</i>
<i>phạt nặng nề chết nh 1 con chó vì lão đã trót lừa</i>
<i>nó.</i>


<i>Gv: Trong xã hội ấy cái chết của lão là 1 điều tất</i>
<i>yếu. Ngời có chút sức khỏe chữ ngời nh ơng giáo</i>
<i>cịn duy trì đợc kiếp sống mịn. Nhng ngời già yếu</i>
<i>cơ đơn, giàu lịng tự trọng, giầu đức hy sinh nh lão</i>
<i>để bảo tồn danh dự khỏi theo gót Binh T, khỏi ăn</i>


- PhÈm chÊt: yêu
th-ơng con.



+ Tình nghÜa thđy
chung.


+ Ch©n thËt, nh©n
hËu.


- NT miêu tả tâm lý nv
+ Cử chỉ, hành động
+ Từ ngữ đặc sắc.
- Chân thực, tinh tế
-T/c thơng xót chân
thành


- Coi träng bỉn phËn
lµm cha.


- Giầu lịng tự trọng
"đói cho...thơm".


<i><b>b. C¸i chÕt cđa lÃo</b></i>
<i><b>Hạc.</b></i>


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


- Khn qun, úi kh.
- Cố giữ mảnh vn
cho con.


- Bảo toàn nhân
phẩm.



<i><b>* Cái chết: </b></i>


- Dữ dội, kinh hoàng,
khủng khiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


Hot ng ca gv Hot động của hs Nội dung cần đạt


<i>Cách mạng Tháng 8 tuy nghèo khổ, cùng đờng bế</i>
<i>tắc song giầu lòng yêu thơng 2 lòng tự trọng. Tố</i>
<i>cáo XHTD nửa phong kiến đã đầy đọa con ngời,</i>
<i>làm tha hóa con ngời, ép họ đi tới bớc đờng cùng.</i>
<i>Họ 1 là muốn sống thì bị sa đọa, tha hóa nh Binh</i>
<i>T, Chí Phèo, Năm Thọ...hai là tự tìm đến cái chết</i>
<i>để bảo tồn nhân phẩm.</i>


<i>- KÕt thóc c©u chuyện là cái chÕt cđa nh©n vËt</i>


<i>chính Lão Hạc, Nam Cao đã tơn trọng cái logíc</i>
<i>của sự thật cuộc đời, đồng thời làm tăng sức ám</i>
<i>ảnh, sự hấp dẫn của tác phẩm.</i>


? Ông giáo đợc giới thiệu là ngời có hồn
cảnh nh thế nào?


? Qua nh÷ng lần trò chuyện với lÃo Hạc ta
thấy tình cảm của ông giáo với lÃo là nh
thế nào? ông là ngời nh thế nào?



? Câu hỏi 4/SGK/tr48?
Cho HS thảo luận 3


? Những ý nghĩ đó nói thêm điều gì cao
q trong tâm hồn nhân vật ơng giáo?


? Em hiĨu nh thÕ nào về ý nghĩa nhân vật
tôi qua đoạn văn "Chao «i!...che lÊp mÊt".


? Qua "Tức...bờ" và "Lão Hạc" em hiểu gì
về tính cách cuộc đời ngời nơng dân trong
xã hội c?


? Nhận xét gì về NT kể chuyện, miêu tả
tâm lý nh©n vËt cđa Nam Cao


? Câu chuyện đem đến cho em những hiểu
biết gì?


<i>H§3: Lun tËp</i>


? PBCN của em về nhân vật Lão Hão.
? Chất trữ tình và tự sự đã tạo nên đặc sắc
trong NT kể chuyện. Hãy chứng minh?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Soạn: "Cô bé bán diêm"



- Đọc "Từ tợng thanh, tợng h×nh".


<i>lẹm vào vờn đất của con chỉ cịn một cách l t tỡm</i>
<i>con ng cht.</i>


- Trí thức nghèo giầu tình thơng, nhân hậu.


- Cuc i ỏng bun: Lỳc u ụng nghĩ cuộc đời
nghèo khổ khiến con ngời đổi trắng thay đen, biến
ngời lơng thiện thành kẻ trộm cắp.


-> ThÊt väng v« cïng.


- "Cha hẳn đáng buồn...nghĩa khác" xúc động,
khâm phục khi nhận ra khơng gì có thể hủy hoại
đ-ợc nhân phẩm những ngời lơng thiện nh lão Hạc để
từ đó ta có thể hy vọng, tin tởng ở con ngời.


- Đây là lời trữ tình ngoại đề, đầy tính cách
triết lý của nhà văn.


<i>Qua triết lý trữ tình này, NC khẳng định thái độ sống,</i>
<i>một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Cần quan sát</i>
<i>suy nghĩ thấu đáo về những ngời hàng ngày sống quanh</i>
<i>mình, nhìn họ bằng tình u thơng lịng đồng cảm. Vấn</i>
<i>đề "đôi mắt" này trở thành 1 chủ đề sâu sắc, nhất bám</i>
<i>trong sáng tác của NC. Ông cho rằng con ngời chỉ xứng</i>
<i>đáng với danh nghĩa con ngời khi biết đồng cẩm với</i>
<i>những ngời xung quanh,khi biết nhìn ra trân trọng những</i>
<i>điều đáng thơng đáng quý ở họ.Đó là một cách đánh giá</i>


<i>sâu sắc về con ngời, phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ</i>
<i>thể ngời khác mới hiểu và cảm thông với họ.</i>


- Cuộc đời: Nghèo khổ, bế tắc, khơng lối thốt.
- Tâm hồn lung linh tỏa sáng: Giầu tình u
thơng, đức hy sinh, lịng tự trọng.


<i>"TNVB":S/m of t/yêu thơng tiềm năng phản kháng.</i>
<i>- LÃo H¹c: ý thøc nhân phẩm lòng tự trọng dù</i>
<i>trong hoàn cảnh khốn cùng.</i>


- Kể miêu tả và biểu cảm.


- K a ging iu kết hợp hiện thực, trữ tình.
- Khắc họa chân dung nhân vật: Tả bộ dạng,
cử chỉ (bán chó, cái chết) sinh động, ấn tợng,
giầu chất tạo hình và gợi cảm.


- HS tự bộc lộ
- HS trình bày.


- Kt thúc là bi kịch
sáng ngời niềm tin
khơng gì thay đổi
phong cỏch con ngi.


<i><b>2. Nhân vật ông giáo</b></i>


- Trí thức nghèo
- Rất yêu quý sách.


- Đau khổ khi bị bán
sách.


- Với lão Hạc: Thơng
cảm giúp đỡ, chia sẻ.
- Giàu lòng yêu thơng.
- Nhân hậu


- Trọng nhân cách
- Không mất lòng tin
vào những điều tốt đẹp
ở con ngời.


III. Tổng kết
<i>Ghi nhí (SGK)</i>


III. Lun tËp:
BT1: PBCN


BT2: CM nhận định


********************************



<b> Bài 04:</b> <i><b>Tiếng Vit :</b></i>

Từ tợng hình từ tợng thanh



<i>Tun: 04</i> <i>Ngày soạn: 13/09/09</i>


<i>Tiết: 15</i> <i>Ngày dạy: 16/09/09</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i>Giúp học sinh:</i>- Giúp học sinh hiểu đợc khái niệm từ tợng hình, từ tợng thanh.


- Có ý thức sử dụng để tăng tính hình tợng và biu cm trong giao tip


B. CHUN B


<i>- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.</i>
<i> - Học sinh: Soạn bµi</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? </b> ThÕ nào là trờng từ vựng? Tìm trờng từ vựng của tõ Ng</i>“ <i>êi ?</i>”


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


hoạt động của giỏo viờn hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<i><b>Hoạtđộng1:</b>(15 )tìm hiểu đđ công dụng</i>’
GV treo bảng phụ, gọi hs đọc cỏc đv
? Trong những từ in đậm trên từ nào
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ hoạt động
trạng thái của sự vật?


? Những từ ngữ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con ngời?
? Qua đó em hiểu những từ ngữ nh thế
nào là từ tợng hình, nh thế nào là từ
t-ợng thanh?


? Từ tợng hình tõ tỵng thanh cã tác


dụng gì trong miêu tả, tự sự?


? Tìm đoạn thơ có từ tợng hình, từ
t-ợng thanh? Nêu t¸c dơng?


? Tìm trong các văn bản đã học?


<i><b>Bài tập nhanh</b>: Tìm từ ngữ có tợng hình,</i>
tợng thanh trong đoạn văn: “<i>Anh Dậu uốn</i>
<i>vai ngáp dài 1 tiếng. Uể oải, chống tay</i>
<i>xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.</i>
<i>Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến</i>
<i>miệng thì bọn cai lệ và ngời nhà lí trởng đã</i>
<i>sầm sập tiến vào với những roi song tay thớc</i>
<i>và dây thừng”</i>


(trÝch “Tøc níc vì bê”).


<i><b>Hoạt động 2</b>:( 23 )H</i>’ <i>ớng dẫn Hs luyện</i>
<i>tập:</i>


<i>Bài 1: tìm từ tượng hình, tượng thanh</i>


Gv cho 1 hs lên bảng làm


<i>Bài 2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả</i>
<i>dáng đi của con người</i>


Gv cho 1 hs lên bảng làm



<i>Bài 3: Phân biệt các ý nghĩa của các</i>
<i>từ tượng thanh tả tiếng cười</i>


gv cho 1 hs lên bảng làm


Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình,
tượng thanh


gv cho hs lên bảng làm mỗi hs t cõu
vi mt t


<i>5. Su tầm bài thơ:</i>


<i><b>Hot ng 4:</b></i><b>Cng c - Dn dũ (2)</b>


Học thuộc ghi nhớ.
Làm lại bài tập.


Soạn:Liên kết các đoạn văn trong vb


- 3 hs đọc 3 đoạn văn, chú ý các từ in đậm.
- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc
xệch, long sòng sọc.


=> từ tợng hình.
- hu hu, ử, a
=> từ tợng thanh.
- Học sinh trả lời.


Tác dụng: có sắc thái biểu cảm cao.


Gợi hình ảnh âm thanh cụ thể.
VD: Tiếng ca vắt vẻo lng chừng núi.
Hổn hển nh lời


Thầm thì với ai


Nghe ra ý vị và thơ ngây.
(Mùa xuân chín- HMT).


=> các từ ngữ tợng hình tợng thanh là: uể oải,
run rẩy, sầm sập


=> tác dụng: sự >< 1 bên khốn khổ và 1 bên
tàn ác.


1. Các từ tợng hình từ tợng thanh là: soàn soạt,
rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo.


2. (đi) lò dß, khËt khìng, ngất ngởng, lom
khom, dò dẫm, liêu xiªu…


3. Cời ha hả: to sảng khối, đắc ý.
Cời hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
Cời hơ hố: to, vụ ý, thụ.


Cời hơ hớ: to, hơi vô duyên.


4. Gió thổi ào ào nhng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô
gÃy lắc rắc.



Cụ bộ khúc nc mt ri ló chó.
Trờn cành đào đã lấm tấm nụ hoa.


Đêm tối trên con đờng khúc khuỷu,đốm sáng lập loè
Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc
suốt đêm.


Ma rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
Ngời đàn ơng cất tiếng ồm ồm.


<b>5. §éng h¬ng tÝch.</b>


<i>Bày đặt kìa ai khéo khéo phịm</i>
<i>Nứt ra một lỗ hỏm hòm hom</i>
<i>Ngời quen cõi phật chen chân xọc</i>
<i>Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dịm</i>
<i>Giọt nớc hữu tình rơi thánh thót</i>
<i>Con thuyền vơ hạo cúi lom khom</i>
<i>Lâm tuyền quyến cả phồn hoa lại</i>
<i>Rõ khéo trời già đến dở dom</i>


Hå Xuân Hơng


<b>I. Đặc điểm công</b>
<b>dụng</b>


- Xét các đoạn
văn trong văn bản
LÃo Hạc.



+ Từ tợng hình.
+ Từ tợng thanh.


<i>* Ghi nhớ:</i>
<i>SGK/tr. 52.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
****************************************************


<i><b>Bi 04: Tp lm vn :</b></i>

Liên kết các đoạn văn trong văn b¶n



<i>Tuần: 04</i> <i>Ngày soạn: 13/09/09</i>


<i>Tiết: 16</i> <i>Ngày dạy: 16/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


<b> - Hiểu đợc vai trị và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa </b>


c¸c đoạn văn trong văn bản.


- Tích hợp với văn ở văn bản LÃo hạc và tiếng việt.


- Rốn k nng dùng phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nd giữa các đoạn văn trong vb
B. CHUN B


<i> - Giáo viên: Gi¸o ¸n, sgk, sách tham khảo</i>
<i> - Häc sinh: Soạn bài</i>



C. KIM TRA S CHUN B NH CỦA HỌC SINH (5’)


<i><b> ? </b>Em hiểu gì về đoạn văn? Câu chủ đề? Yêu cầu của các câu trong đoạn văn?</i>


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trị</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i><b>Hoạt động1</b>: (10 )H/dẫn hs tìm hiểu mục 1</i>’
GV: Gọi học sinh đọc 2 đv ở mục 1.
? Hai đoạn văn bạn vừa đọc có mạch lạc
khơng? Vì sao? (liền ý, liền mạch khơng?)


GV gọi học sinh đọc 2 đoạn tiếp.


? Việc thêm tổ hợp từ “trớc đó mấy hơm”
bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn tiếp
theo?


? Theo em sau khi thêm tổ hợp từ trên 2
đoạn đã đảm bảo tính mạch lạc cha?
<i>? Tổ hợp từ trớc đó mấy hôm là phơng tiện</i>
chuyển đoạn cho biết tác dụng của vic
chuyn on?


<i><b>Hot ng 2(15 )Cỏch liờn kt cỏc on</b></i>


<i>văn trong văn bản.</i>


GV: Yờu cu hc sinh c mc II. 1 SGK


tr li.


? Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn
học. Đó là những khâu nào?


? Tỡm cỏc t ng liờn kt hai v trên?
? Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt
kê ta thờng dùng các từ ngữ có tác dụng
liệt kê. Đó là các từ ngữ nào? Ngồi ra?
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ b, c.


? Ph©n tÝch mèi quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn?


? Tìm từ ngữ liên kết đoạn? (Học sinh
thảo luận tơng tự ví dụ a).


? Ngoài ra tìm các từ ngữ khác có cùng
quan hệ ý nghĩa trên?


GV: Để liên kết đoạn văn có ý nghĩa tơng
phản Cơ thĨ => kh¸i qu¸t.


? Đọc 2 đoạn văn ở mục 1 cho biết từ
“đó” thuộc từ loại nào? Trớc đó là khi
nào?


? Đại từ cũng có thể làm phơng tiện
chuyển đoạn. Hãy kể các đại khác cũng


có tác dụng này?


? Đọc 2 đoạn văn phần II. 2. Tìm câu liên
kết 2 đoạn văn? Tại sao câu đó có tác
dụng liên kết 2 đoạn văn?


<i><b>Hoạt động</b> 3: (13 )</i>’ Luyện tập
Gv hướng dẫn làm bài tập số 3


<i>Bài tập 3: Viết đoạn văn: “Cái đoạn chị Dậu </i>…”
Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để


- Học sinh đọc.


=> k m¹ch l¹c vì trong cả 2 đoạn văn cùng
viết về ngôi trờng nhng giữa việc tả cảnh
hiện tại với cảm giác về ngôi trờng không
có sự gắn bó với nhau.


- Bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo ra sự
liên kết về hình thức và nội dung với đoạn
văn trớc=> tạo sự gắn bó chặt chẽ giữa hai
đoạn => liền mạch liền ý => mạch lạc.
- 2 đoạn văn trở nên liền mạch.


- Liên kết về hình thức góp phần làm nên
tính hoàn chỉnh cho văn bản.


- Hc sinh c ghi nh 1.



=> 2 khâu: tìm hiểu và cảm thụ.
=> sau khâu tìm hiểu.


=> quan hệ liệt kê.


Sau, trớc hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nửa,
một là, 2 là, mặt này, mặt khác.


- Đoạn 1: ý nghĩa cụ thể.


- Đoạn 2: ý nghĩa tổng kết, khái quát.
(nói tóm lại)


=> quan h tng phản đối lập: nhng, trái
lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngợc lại, thế mà,
vậy mà, nhng mà.


=> quan hƯ tỉng kÕt.


VÝ dụ c: tóm lại, tổng kết lại, nói 1 cách
tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói..


- Đại từ


Trc đó là trớc ngày tựu trờng.
=> đó, này, ấy, vậy.


=> ái dà lại chuyện đi học nữa cơ đấy.
=> chuyển tiếp ý trớc, mở đầu đoạn sau.
- Học sinh đọc ghi nhớ 2 / SGK.



- hs lên bảng làm bài tập 1,2


<i>Bµi tËp 1:</i>


a. nãi nh vËy: tỉng kÕt.


<b>I. Tác dụng của việc liên kết</b>
<b>các đoạn văn trong vb</b>


- 2 đoạn văn không liền ý,
liền mạch.


<i>* Ghi nhớ 1: SGK.</i>


<b>II. Cách liên kết các đoạn</b>
<b>văn trong văn b¶n.</b>


<i>1. Dùng từ ngữ để liên kết</i>
<i>đoạn văn.</i>


a. Dïng tõ ng÷ có tác dụng
liệt kê.


- Trớc hết


b. Tơng phản.


c. Tổng kết.



d. i t lm phng tin liên
kết: đó, này, ấy vậy.


<i>2. Dùng câu nối để liên kết</i>
<i>đoạn văn.</i>


<i>* Ghi nhí 2.</i>


<b>III. Lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
cho chị Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì


câu chuyện sẽ giảm đi sức thuyết phục rất nhiều.
Đằng này chị Dậu đã cố gắng nhẫn nhục hết mức,
đến khi không thể cam tâm nhìn chồng bị đau ốm
mà bị hành hạ, chị mới vùng lên, chị đã chiến đấu
và chiến thắng bằng sức mạnh của …


Miêu tả khách quan và chân thực chị Dậu … nh
vậy, tác giả khẳng định tính đúng đắn của quy luật
“tức nớc vỡ bờ”. Đó là cái tài của nhà văn NTT
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


Häc thc ghi nhí.


ViÕt hai ®v nd tự chọn có sự liên kết giữa hai đoạn.
Soạn:t ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”


b. ThÕ mà: tơng phản


c. Cũng: nối tiếp liệt kê
d. Tuy nhiên: tơng phản.


<i>Bài tập 2:</i>


a. T ú oỏn nng, thự sõu
b. Nói tóm lại, phải có khen…
c. Tuy nhiên điều đáng k l


d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn lµ…


<i>Bµi tËp 2:</i>


<i>Bµi tËp 3: </i>


<i><b>Bài 05: Tiếng Việt :</b></i>

<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>



<i>Tuần: 05</i> <i>Ngày soạn: 19/09/09</i>


<i>Tiết: 17</i> <i>Ngày dạy: 21/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng,biệt ngữ xã hội.


- Biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, tránh lạm dụng gây khó khăn trong giao tip.


B. CHUN B


<i> - Giáo viên: Giáo ¸n, sgk, sách tham khảo</i>


<i> - Häc sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA S CHUN B NH CA HỌC SINH (5’)


? Thế nào là từ tợng hình? Từ tợng thanh? Tác dụng? Lấy ví dụ?
? Tìm 5 từ tợng hình tả hoạt động của ngời?


? T×m 5 tõ tợng thanh mô phỏng tiếng sóng biển?


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò <sub>Nội dung ghi bảng</sub>


<i><b>Hoạtđộng</b> 1:(7’)h/dẫn hs tìm hiểu mục 1</i>
Gọi học sinh đọc ví dụ.


<i>? Hai từ “bắp”,“bẹ” đều có nghĩa là ngơ</i>
nhng từ nào đợc dùng phổ biến hơn, vì
sao?


? Em hiểu thế nào là từ toàn dân?


? Trong 3 t trên những từ nào đợc gọi là
từ địa phơng? Tại sao?


? Từ “bắp”,“bẹ” đợc dùng ở địa phơng
nào?


? Tìm 1 từ chỉ đợc dùng ở địa phơng
em?



? Vậy từ ngữ đợc sử dụng trong phạm vi
ntn thì dợc gọi là từ ngữ địa phơng? Cho
ví dụ?


<i>*Bài tập nhanh: Các từ mè đen, trái</i>
thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa
ph-ơng nào?


<i><b>Hoạt động 2</b>:Hớng dẫn học sinh tỡm</i>
<i>hiu mc 2. (7 )</i>


? Tại sao trong đoạn này tác giả dùng từ
mẹ, có chỗ dùng từ mợ?


? Trớc CMT8 trong tầng lớp xà hội nào
ở nớc ta thờng dùng từ ngữ này?


? Các từ Ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?
? Tầng lớp xà hội nào thờng dùng các từ
này?


? Nhng t ng nh trờn c gọi là biệt
ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế nào là biệt
ngữ xã hội? Cho ví dụ?


- Học sinh đọc ví dụ SGK.


- Từ “ngơ” đợc dùng phổ biến hơn vì
nó là từ nằm trong vốn từ vựng tồn


dân, có tính chuẩn mực văn hố cao.
- Từ “bắp”,“bẹ” vì nó chỉ đợc dùng
trong phạm vi hẹp, cha có tính chuẩn
mực văn hố


- MiỊn nói, miỊn trung


- Từ ngữ chỉ sử dụng ở 1(hoặc 1 số)
địa phơng nhất định.


VD:“Cua đồng” cịn đợc gọi: rốc, cẫu,
mần..


->Võng ®en
Qu¶ døa


- Học sinh đọc ví dụ chú ý từ in đậm.
- Dùng từ “mẹ” trong lời kể mà đối
t-ợng là độc giả, “mợ” là từ dùng trong
lời đáp của bé Hồng trong cuộc đối
thoại với bà cô(2 ngời cùng tầng lp
XH).


- Tầng lớp trung lu, thợng lu, không
đ-ợc dùng trong toàn dân.


- Ngỗng: điểm 2


- Trỳng tủ: Đúng cái phần đã học
thuộc lòng,



-> Häc sinh, sinh viªn.


- Chỉ đợc dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất định.


- Học sinh đọc ghi nhớ.


<i>I.Từ ngữ địa phơng.</i>
1.Ví dụ (SGK).


- “Bắp”, “bẹ” là từ ngữ
địa phương vì nó chỉ sử
dụng ở một số địa
phương nhất định


<i>2.Bµi häc</i>
<i>* Ghi nhí SGK</i>


<i>II. BiƯt ng÷ x· héi.</i>
<i>1. VÝ dơ ( SGK)</i>


<i>- mợ: mẹ chỉ dùng ở</i>
tầng lớp trung lưu,
thượng lưu trong xã hội
trước CMT8


<i>2. Bµi häc</i>
<i>*Ghi nhí SGK.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>*Bài tập nhanh: </i>


<i>Cho biết các từ trẫm, khanh, long sàng,</i>
<i>ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào</i>
thờng dùng các từ này?


<i><b>Hot động</b> 3:Hớng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu mục 3.(7 )</i>’


? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xh cần chú ý những điều gì? Tại sao k nên
lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xh?
<i>GV: Gọi học sinh đọc ví dụ phần 3.</i>
? Tại sao trong các đoạn văn thơ đó tác
giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội?


? Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
ph-ơng và biệt ngữ xã hội ta phải làm gì?
<i>GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.</i>


<i><b>Hoạt động 4</b>: Hớng dẫn học sinh luyện</i>
<i>tập.(17 )</i>’


- 2 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
<i>Bài 2: hc sinh lờn bảng làm. </i>


<i>Bµi 3: Hs đứng tại chỗ trả lời. </i>
<i>Bµi 4: hs đứng tại chỗ đọc</i>



<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


Häc thc ghi nhí.


So¹n:“tóm tắt văn bản tự sự”


-> “Trẫm”: cách xng hô của vua,
“khanh”: cách vua gọi các quan, “long
sàng”: giờng vua, “ngự thiện”: vua dùng
bữa. -> Tầng lớp vua quan trong triều
đình phong kiến.


- Chú ý đến tình huống giao tiếp.
-Vì 2 lớp từ ngữ này sẽ gây khó hiểu,
hiểu lầm.


VD1: Tơ đậm màu sắc địa phơng, màu
sắc của Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên.


VD2: TiÕng lãng cđa nh÷ng ngời
không trong sạch, làm nghề trộm cớp.
-> Để tránh lạm dụng cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có ý nghĩa tơng ứng và
chỉ sử dụng khi cần thiết.


- Hc sinh đọc ghi nhớ 3.


<i><b>Từ ngữ địa phơng Từ tồn dân</b></i>


Ba,thầy,cậu,tía,bọ cha(bố)
Cầy chó
Hột vịt trứng vịt
chén bát ăn cơm
nhút da muối
ngái xa


<i>Bµi 2:</i>


- häc gạo : học thuộc lòng một cách máy
móc.


- học tủ: Đốn mị bài nào đó để học
thuộc lịng khơng xem tới bài khỏc


- Gậy: điểm 1.


- Phe phẩy: mua bán bất hợp pháp.
- Nó đẩy con xe với giá hời, đẩy: bán.


<i>Bài 3; a,d ( tô đậm)</i>
<i>Bài 4: </i>


Răng không, cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm nh hơng nhuỵ hoa lài
Sạch nh níc si ban mai gi÷a rõng.
* Cau khô ăn với hạt bèo


Lấy chồng đò dọc,ráo chèo hết ăn.


(mái chèo khô hết việc)


* Mô rú mô ri mô nỏ chộ
Mô giang mô hải chộ mô mồ
(đâu núi đâu rừng đâu chẳng thấy
Đâu sông đâu biển thấy đâu nào)


<i>3.Sử dụng từ ngữ địa </i>
<i>ph-ơng, biệt ngữ xã hội.</i>
a. Phù hợp với mục đích
trong giao tiếp.


b. Sử dụng để tô đậm
màu sắc địa phơng,
c. Tính cách nhân vật.


* Ghi nhí : ( SGK )
<i>III.Luyện tập</i>
<i>Bài 1:</i>


Cá lóc cá quả
Bọc cái túi áo
Heo lợn


<i><b>Bi 05: Tp lm vn :</b></i>

<b>TểM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<i>Tuần: 05</i> <i>Ngày soạn: 20/09/09</i>


<i>Tiết: 18</i> <i>Ngày dạy: 23/09/09</i>



<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự .
- Luyện tập kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự


B. CHUẨN BỊ


<i> - Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho</i>
<i> - Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIM TRA S CHUN B Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<b> D. TIN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i>Giới thiệu: </i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò <sub>Ghi bảng</sub>


<i><b>.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i>hiểu mục 1(13 )</i>’


? Y/tố quan trọng nhất trong tp tự sự là gì?
? Ngoài những y/tố ấy tp tự sư cịn có
những y/tố nào khác?


? Khi tóm tắt vb tự sự ta fải dựa vào những
y/tố nào là chính?



? Mục đích tóm tắt vb tự sự là gỡ?


Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận trả lời c©u 2.I.SGK


<i><b>Hoạt động 2</b><b>: (25’)Tóm tắt tác phẩm tự</b></i>
<i>sự.</i>


<i>Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn</i>
? Nội dung văn bản trên nói về tác
phẩm nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra
đợc điều đó.


? Đoạn văn trên có gì khác so với tác
phẩm ấy? ( Gợi ý: Về độ dài, lời văn, số
lợng nhân vật, sự việc…)


? Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết các
yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt?
<i>*Học sinh đọc ghi nhớ</i>


? Muốn viết đợc một văn bản tóm tắt
theo em cần phải làm những việc gì?
Theo trình tự ntn?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


Häc thc ghi nhí.


So¹n:“luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”



- s/v và n/v chính


- miêu tả,biểu cảm, các nv phụ, các
chi tiết


- sv và nv chính


- kể lại cốt truyện ngắn gọn để người
khác hiểu đc nd cơ bản của tp ấy


- Học sinh thảo luận chọn đáp án
đúng.


- Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK
- Đọc đ/v suy nghĩ trả lời các câu hỏi


- Tác phẩm Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
dựa vào các chi tiết, h/ả n/v trong
chuyện đợc nêu trong bản tóm tắt
- Đoạn văn có độ dài ngắn hơn rất
nhiều so với tác phẩm


- Sè lỵng n/v, sù viƯc Ýt h¬n v× lùa
chän n/v chÝnh, sù viƯc quan träng.
- §/v tãm tắt tác phẩm k fải trích
nguyên văn từ t/p Sơn Tinh – Thủ
Tinh mµ lµ lêi of ngêi viÕt tãm t¾t.


- Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK



Học sinh đọc ghi nhớ 3 SGK


<b>I. ThÕ nµo lµ tãm tắt văn</b>
<b>bản tự sự?</b>


- ý b SGK/60
<i>* Ghi nhí 1.</i>


<b>II.Tóm tắt tác phẩm tự sự</b>
<i><b>1. Những yêu cầu đối với</b></i>
<i><b>một văn bản tóm tắt.</b></i>


- V/b tóm tắt trung thành phản
ánh n/d của v/bản đợc tóm tắt.
Có sáng tạo cần thiết và phải
diễn đạt bằng lời văn của mình
<i>* Ghi nhớ 2.</i>


<i><b>2.Các bớc tóm tắt văn bản</b></i><b>.</b>
- Bớc 1: Đọc kỹ toàn bộ văn
bản cần tóm tắt để nắm chắc
nội dung của nó.


- Bíc 2: Lùa chän sù việc và
nhân vật chính.


- Bớc 3: Sắp xếp cốt truyện tóm
tắt theo một trình tự hợp lý
- Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng


lời văn của mình.


<i>* Ghi nhí 3/SGK</i>


<i><b>Bài 05: Tập làm văn :</b></i>

<b>LUYỆN TẬP TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<i>Tuần: 05</i> <i>Ngày soạn: 22/09/09</i>


<i>Tiết: 19</i> <i>Ngày dạy: 23/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Lun tËp kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự
- Củng cố kiến thức về tóm tắt tác phẩm tự sự


B. CHUN B


<i> - Giáo viên: Giáo án, sgk, sỏch tham kho</i>
<i> - Học sinh: Soạn bài</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5)


- Thế nào là tóm tắt một tác phẩm tự sự?
- Cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự?


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh


<i><b> *Hoạt động 1: hớng dẫn học</b></i>


<i>sinh luyện tập.(15 )</i>’’


- Gọi học sinh đọc bản liệt
kê, chia nhóm


? Bản liệt kê đã nêu những s/v tiêu


<i>- Các nhóm trao đổi thảo luận.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


biểu và các n/v chính cđa trun
L·o H¹c cha? Nếu phải bổ sung
thì em thêm những gì?


? HÃy sắp xếp các sự vệc trên theo
1 thø tù hỵp lý.


2. b,a,d,c,g,e,i,h,k.


? Viết tóm tắt truyện Lão Hạc
bằng một văn bản ngắn gọn
nhng phản ánh đợc một cách
trung thành nội dung của tác
phẩm này?


<i><b>*Hoạt động 2: (23’)Hớng</b></i>
<i>dẫn học sinh làm các bài tập.</i>
? Hãy tóm tắt đoạn trích “
Tức nớc vỡ bờ” bằng một


đoạn văn khoảng 10 dịng.


<i>Bµi tËp 3:</i>


Có ý kiến cho rằng: Văn bản
“Tôi đi học “ và “Trong lịng
mẹ” rất khó tóm tắt. Em thấy
có đúng khơng? Giải thích?


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố-Dặn dị(2’)</b></i>
? Nêu cách thức tóm tắt tp?-Tóm
tắt vb đã học ở lớp 7 (tự chọn)


- Xem tríc bµi míi.


<i>3. Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh vờn và một con chó. Con trai lão</i>
<i>đi phu đồn điền cao su, lão chỉ cịn lại con chó.Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho</i>
<i>con, Lão Hạc phải bán con chó mặc dù lão rất buồn và đau xót.Tất cả tiền lão</i>
<i>dành dụm đợc lão gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vờn. Cuộc sống</i>
<i>mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối những gì ơng giáo</i>
<i>ngấm ngầm giúp đỡ. Một hôm lão xin Binh T ít bả chó, nói để đánh bả một</i>
<i>con chó làm thịt để rủ Binh T uống rợu.Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể</i>
<i>chuyện ấy.Lão Hạc bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội.Cả làng khơng hiểu</i>
<i>vì sao lão chết, chỉ có ơng giáo và Binh T là hiểu.</i>


<i>II. Bµi tËp.</i>
<i>Bµi tËp 2:</i>


-> Gợi ý: Gia đình chị Dậu thiếu một suất su, anh Dậu bị đánh đập ở đình
làng một cách tàn bạo gần nh chết -> đợc trả về nhà.



- Cai lệ và ngời nhà Lý Trởng xông vào nhà chị đánh và bắt anh Dậu ra đình
với thái độ hống hách độc ác dã man. Ban đầu chị Dậu nhẫn nhục chịu đựng
để cố khơi gợi một chút tình ngời ở bọn chúng.


- Nhng cái ác ngày càng lấn tới, chị đã vùng dậy quật bọn tay sai để bảo vệ
chồng với lòng yêu thơng chng tha thit.


<i>Bài tập 3:</i>


<i>Giải thích: Là tác phẩm tự sự nhng giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ </i>
tình)


Các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật vì thế
nên khó tãm t¾t.


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<i>Tuần: 05</i> <i>Ngày soạn: 22/09/09</i>


<i>Tiết: 20</i> <i>Ngày dạy: 24/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Một lần nữa củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự, về tạo lập văn bản, về các
vấn đề có liên quan đến đề bài, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.


- Qua tiết trả bài đánh giá chất lợng làm bài của học sinh so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có đợc
những kinh nghiệm và quyết tâm để lm tt nhng bi sau.



- Tự sửa chữa các lỗi về chính tả, về câu.


B. KIM TRA S CHUN B Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


- Mục đích của việc tóm tắt tác phẩm tự sự? Thế nào là tóm tắt tác phẩm tự sự?
- Cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự?


C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>*Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài</i>
GV: Chép lại đề lên bảng:


<i>KĨ vỊ nh÷ng kØ niƯm cđa em víi ng</i>


“ <i>ời mà em yêu quý nhất .</i>


<i> *Nhận xét bài làm</i>
<i>- Ưu điểm:</i>


+ Nắm đợc yêu cầu của đề bài.


+ Một vài Bµi viết có chiu sõu, trỡnh by sch p:.


- <i>Nhợc điểm:</i>


+ nhiều em chưa diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng.


+ nhiều em cha biết cách kể chuyện kết hợp với biểu c¶m,



+ Vẫn cịn bài cha đạt u cầu, cha hiểu đề bài, diễn đạt rất kém, bài
lủng củng, cha rõ ý: ………..


+ Một số bài sai lỗi chính tả quá nhiều: ………
+ Một số em chưa biết cách làm bài văn tự sự: chưa đảm bảo bố cục,


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
cũn gch u dũng:



<i>4. dn dũ:</i>


- Ôn lại cách làm bài văn tự sự.


- Chuẩn bị bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.


*********************************************


Bài 6

Văn bản:

Cô bé bán diêm



<b>( An - ®ec </b>–<b> xen)</b>


<i>Tuần: 06</i> <i>Ngày soạn: 26/09/09</i>


<i>Tiết: 21</i> <i>Ngày dạy: 28/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Kh¸m ph¸ nghƯ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng với các tình tiết,


diễn biến hợp lí của truyện Cô bé bán diêm.


- Có thái độ học tập và yêu quý tác phẩm văn học nớc ngồi.


- Gi¸o dơc HS lòng thơng yêu con ngời, biết chia sẻ với những con ngời bất hạnh.
B. CHUN B


<i>1. Giáo viên: Đọc kĩ vb, Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy.</i>


<i>2. Học sinh: Đọc vB, tìm hiểu chó thÝch.</i>


T×m bè cục, trả lời các câu hỏi trong SGK.


C. KIM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.


<b>* Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa cái chết Lão Hạc? (3đ)</b>


A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử.


B. Gián tiếp tố cào XHTDPK đã đẩy người nông dân vào cảnh khốn cùng.
C. Thể hiện tính tự trọng, quyết tâm khơng rơi vào con đường tha hố.
(D). Cả A, B, C.


* Nêu nét đặc sắc Nt truyện “Lão Hạc”? (7đ)
- Truyện kể bằng ngôi thứ I.


- Nhân vật Lão Hạc được xây dựng rất sinh động.
- Truyện có tính hay, bất ngờ.



- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên mà đậm đà.
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Giới thiệu bài: Tuổi thơ của mỗi chúng ta, ai đã từng cắp sách tới trờng hẳn đều biết đến nhà văn An - đec –<i> xen</i>
<i>tác giả viết truyện trẻ em nổi tiếng khắp năm châu . Ông đã đa ngời đọc vào thế giới cổ tích kì ảo và vô cùng hấp dẫn,</i>
<i>thú vị. Để hiểu rõ hơn về ông và những sáng tác của ông, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS <sub>Nội dung ghi bảng</sub>


<i><b>*</b></i><b>Hoạt động 1(10’)</b>


? Nªu hiĨu biÕt cđa em vÒ t/g, tp? Giải
thích một số từ ngữ khó?


- an Mạch là một đất nớc nhỏ bé thuộc khu vực
Bắc Âu. Diện tích chỉ bằng khoảng 1/8 nớc ta, thủ
đô là Cô- Pen Ha- Ghen. Nhng nơi đây rất tự hào đã
có một nv nổi tiếng. . …


Truyện of ơng nhẹ nhàng, trong trẻo, tốt lên lòng
yêu thơng con ngời, nhất là những ngời nghèo khổ
Truyện “Cô bé bán diêm” không phải là truyện cổ
tích mà là một tác phẩm do nv sáng tác. Truyện đã
đ-ợc lđ-ợc bỏ phần đầu nhng không ảnh hởng đến nội
dung, và vẫn giữ nguyên nhan đề nh t/g đã đặt.


<i>*Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn</i>
<i>bản.(35 )</i>’


<i>GV Hớng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu Gọi</i>


HS đọc tiếp đến hết.


* Nhận xét cách đọc của HS


?Tóm tắt vb?Trong vb, t/g đã sử dụng
những phơng thức biểu đạt nào?


? Ai lµ ngêi kĨ chuyện? Dựa vào mạch kể
và nội dung văn bản em hÃy cho biết VB
có thể chia làm mấy phần? ND từng phần


Hc sinh c chỳ thớch.
-


-> An - đec xen (1805 1875) là nv
Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho
trẻ em


Truyện của ông có những tp biên soạn từ
truyện cỉ tÝch, nhg cịng cã nh÷ng tp do
chính ông s/tác


c vi ging nhẹ nhàng, thể hiện
tình cảm của mình đối với nhân vật
em bé.


- HS tãm t¾t vb.


-> Tự sự, miêu tả và biểu cảm.(Miêu tả
và b/cảm đan xen giữa hiện thực và mộng



I.T ỡm hiểu chung
1. Tác giả - tác phẩm
(sgk)


2. T×m hiĨu chó thÝch.
3. Bố cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
là g×?


? Nhà văn đã giới thiệu nh thế nào về gia
cảnh của em bé?


? Em bé đang phải làm cơng việc gì để
m-u sinh?


? Em cã nhËn xÐt gì về gia cảnh và công
việc của em bé?


<i>M mt sớm. Đó là một thiệt thịi lớn nhất trong c/đ của</i>
<i>mỗi con ngời. Và không may cho cô bé, em phải mồ cơi mẹ</i>
<i>khi tuổi cịn q nhỏ. Mất mát ấy lẽ ra phải đợc ngời cha</i>
<i>bù đắp, nhng không, ngời cha suốt ngày say rợu, chửi rủa,</i>
<i>mắng nhiếc em. Em chỉ có một niềm an ủi duy nhất đó là</i>
<i>bà nội nhng bà cũng qua đời. Em phải sống cùng ngời cha</i>
<i>vô trách nhiệm trong 1 căn gác xép. Chui rúc trong xó tối</i>
<i>tăm đó, mùa hè thì nóng bức vơ cùng nhng mùa đơng thì</i>
<i>gió rít thật dễ sợ. Hai cha con phải lấy giẻ rách vít vào</i>
<i>những lỗ hổng...</i>



<i>Khơng có ai chăm sóc, an ủi, vỗ về-> Thiếu thốn cả về vật</i>
<i>chất lẫn tinh thần, phải tự đi kiếm sống...Bàn tay của em đã</i>
<i>cứng đờ ra vì rét.</i>


? Ngay ở đầu đoạn trích, tác giả đã miêu
tả thời gian, khơng gian có gì đặc biệt?
? Tình trạng của em bé lúc này?


Đối diện với cảnh ấy, mọi ngời đón giao
thừa nh thế nào?


? Nhận xét nghệ thuật diễn đạt của tác giả
qua những chi tiết trên? Tác dng?


<i>GV: Đêm giao thừa là thời điểm chuyển giao giữa</i>


<i>nm cũ và năm mới. Mọi ngời quây quần bên nhau</i>
<i>trò chuyện, nghỉ ngơi và thởng thức những món ăn</i>
<i>truyền thống. Nhng trái lại, em bé phải lang thang</i>
<i>ngoài đờng phố để bán diêm, nhất lại là trong khơng</i>
<i>khí lạnh giá vơ cùng.(ở Đan Mạch- Một nớc Bắc </i>
<i>Âu-nhiệt độ có lúc xuống tới 0 độ c, mặt nớc đóng băng</i>
<i>cả lại). Trong lúc này đây, trên đờng phố có một em</i>
<i>bé nhà nghèo, đầu trần, chân đi đất, bụng đói, cật</i>
<i>rét, dị dẫm trong bóng tối...</i>


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì khi kể lại những chi tiết này? Tác dụng
của nó?



<i>GV: Đối lập với cơ bé, mọi ngời trên phố đón giao thừa</i>


<i>rất vui vẻ, khơng khí ấm cúng, nhiều thức ăn ngon, đèn</i>
<i>sáng rực. Em bé phải ngồi vào góc tờng để tránh rét. Bởi</i>
<i>có về nhà mà khơng bán đợc bao diêm nào thì cũng sẽ bị</i>
<i>bố đánh.</i>


<i> Hoàn cảnh của em thật đáng thơng. Đây có thể là</i>
<i>hình ảnh thật, đã từng xảy ra trên đất nớc Đan Mạch</i>
<i>thời An - đéc </i>–<i> xen. Nhng cũng có thể là tình huống do</i>
<i>nhà văn sáng tạo ra để khắc hoạ câu chuyện với tình</i>
<i>huống hồn tồn đối lập.</i>


<i><b>Hoạt động 3:.Củng cố - dăn dị:</b></i>


? Hình ảnh cơ bé bán diêm trong đêm giao thừa
gợi cho em suy nghĩ gì?


Tiết sau chúng ta tìm hiểu tip phn cũn li


tởng; biểu cảm ở 1 số tình huống...)


-> Tác giả. Sử dụng ngôi thứ 3.
- B cc: 3 phÇn:


Đ1:từ đầu =>đờ ra:cảnh đời (h/c of em bé)
Đ2:Tiếp =>thợng đế:Những mơng tởng of
em bé



Đ3:Cịn lại:Cái chết thơng tâm của em bé
=> mẹ mất, bà mất, gia cảnh tiêu tán
sống với ngời cha vì q nghèo khó mà
trở nên thiếu tình thơng xót con, em luôn
nghe những lời mắng nhiếc, chửi rủa
- phải đi bán diêm để kiếm sống.


-> Nghèo khổ, bất hạnh, cô đơn, vất
vả.


- Trong đêm giao thừa giá rét, em bé
bụng đói vẫn lang thang trên đờng ><
trong phố sực nức mùi ngỗng quay.


- Thời tiết giá lạnh, không gian đen tối
mênh mông >< tấm thân cô đơn lủi thủi
của em bé.


Cảnh đờng tối om >< cửa sổ mọi nhà sáng
rực ánh đèn, q khứ hạnh phúc >< hiện
tại đau khổ.


- ViƯc b¸n diêm >< sự hờ hững của ngời
qua lại.


- NT: Tng phản, đối lập


-> Gäi tõ 2- 3 HS tr¶ lêi


1. Em bé trong ờm


giao tha


- Gia cảnh:


+ Nhà nghèo


+ Mồ c«i mĐ, sèng với
cha và bà nội.


+ Cha khó tính, nghiện
r-ợu


+ B nội qua đời


- C«ng viƯc: Bán diêm
trên phố.


-> Nghốo khổ, bất
hạnh, cô đơn, vất vả.


- Thêi gian: Đêm giao thừa
- K/gian: Đờng phè rÐt d÷
déi


- Em bÐ:


+ Đầu trần, chân đất
+ Dị dẫm trong bóng tối
+ Bng úi, ct rột.



- Trong các nhà: Sáng rực
- Ngoài phố: Sực nức mùi
ngỗng quay.


- NT: Tơng phản, đối
lập


-> Nổi bật tình cảnh
đáng thơng, tội nghiệp
của em bé.


*********************************************


Bài 6

Văn bản:

Cô bé bán diêm

(tiếp)



<b> (An- ®ec- xen)</b>


<i>Tuần: 06</i> <i>Ngày soạn: 26/09/09</i>


<i>Tiết: 22</i> <i>Ngày dạy: 28/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


- Hiểu đợc nỗi xót xa thơng cảm của tác giả đối với những ngời nghèo khổ, nhất là với trẻ em nhỏ sống giữa những
ngời thờ ơ, lạnh nhạt.


B. CHUẨN BỊ



<i>1. Gi¸o viên: Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy</i>


<i> 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung còn lại theo hớng dẫn.</i>
C. KIM TRA S CHUN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? Hình ảnh cơ bé bán diêm trong đêm giao thừa đợc tác giả miêu tả nh thế nào?
<b>D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của GV và HS Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (35’)


* HS đọc thầm đoạn 2.


? Trong nỗi cô đơn đói khát giữa trời khuya
tăm tối giá lạnh em bé đã làm gì? Vì sao em
bé lại làm nh vậy?


? Tác giả mô tả em bé quẹt diêm mấy lần?
Tại sao tác giả lại dành nhiều công sức để mô
tả việc em bé quẹt diêm?


<i>GV: Em bé quẹt diêm tất cả 5 lần. Trong đó 4 lần đầu</i>
<i>là quẹt 1 que, còn lần thứ 5 là quẹt hết số diêm còn lại</i>
<i>trong bao. Vậy những mộng tởng vụt loé lên trớc mắt</i>
<i>em là gì? Sau những mộng tởng ấy thực tại mà em</i>
<i>phải đối mặt là gì chỳng ta tỡm hiểu tiếp.</i>


? Trong lần quẹt diêm thứ nhất, cô bé đã thấy
những gì?



? Em có nhận xét gì về cảnh tợng này?


? iu đó cho thấy mong ớc gì của cô bé bán
diêm?


? Nhng chỉ một lát sau đốm sáng nhỏ nhoi đó vụt
tắt. Trên tay em là que diêm đã tàn hẳn. Lúc này
thực tại quay trở về với em nh thế nào?


? Em tiếp tục quẹt que diêm thứ 2. Qua ánh
lửa diêm, cơ bé đã thấy những gì?


? Cảnh tợng đó gợi cho em suy nghĩ gì?
? Điều này nói lên mong ớc gì của cơ bé bán
diêm?


? Rồi que diêm cũng vụt tắt ngay sau đó, thực
tế đã thay thế cho mộng tởng nh thế nào?
? Trong lần quẹt diêm thứ ba, cô bé thấy
những gì?


? Em đọc đợc mong ớc nào của cô bé từ cảnh
tợng ấy?


<i>GV: Với suy nghĩ Khi có một vì sao đổi ngơi là có</i>“


<i>một linh hồn bay về trời với thợng đế em bé chắc hẳn</i>”


<i>nghĩ rằng c/s nơi có thợng đế sẽ là c/s rất tốt đẹp và</i>
<i>thật may mắn cho những linh hồn đó. Với ý nghĩ nh</i>


<i>vậy em quẹt tiếp que diêm thứ t.</i>


? Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ t?
? Khi nhìn thấy bà em bé reo lên “Bà ơi, cháu
van bà, bà xin thợng đế chí nhân cho cháu về
với bà” khi đó cơ bé bán diêm đã mong ớc
điều gì?


? Qua 4 lÇn qt diêm, em có suy nghĩ gì về
những mong ớc cđa c« bÐ?


<i>GV: thực tế đau khổ và mộng tởng tơi đẹp luôn đan</i>
<i>xen vào nhau mỗi khi 1 que diêm sáng lên . cuối cựng</i>
<i>cô bé quẹt tất cả số diêm còn lại trong bao.vỡ sao?</i>
? Khi tất cả những que diêm đó cháy lên,
cũng là lúc cô bé thấy gì?


? Nhng thực tại, em có đợc bay cao, cao mãi,
chẳng cịn đói rét đau buồn nào de doạ nh
trong mộng tởng của em không?


-> Để sởi ấm. Nhng chính là
để đc chìm trong thế giới ảo
ảnh do em bé tởng tợng ra
- Tg mô tả 5 lần em bé quẹt
diêm. Em bé đón giao thừa 1
cách tội nghiệp trong nỗi khát
khao hp mà chỉ có mỗi việc là
quẹt diêm để sống bằng mộng
t-ởng.Tình xót thơng em bé nghèo


khổ, ý nghĩa sâu xa của câu
chuyện kết tinh trong đoạn văn
xúc động này


- Ngồi trớc lò sởi rực hồng.
-> Sáng sủa, ấm áp, thân mật.
=> Mong ớc đợc sởi ấm.
- Bần thần cả ngời. Nghĩ đến
cơng việc.


-> ThĨ nµo vỊ nhà cũng bị cha
m¾ng


- Bàn ăn sạch sẽ với
những đồ dùng quý giá.
-> Sang trọng, đủ đầy,
sung sớng.


=> Mong ớc đợc ăn ngon.
- Phố xá vắng teo, lạnh buốt,
tuyết phủ trắng xoá...


- Khách qua đờng lãnh đạm.
- Cây thông Nô en, hàng trăm
ngọnnến, những bứctranh,
những ngôi sao.


-> Mong ớc đợc vui đón Nơ
en.



- Bµ néi hiƯn vỊ.


-> Mong đợc mãi ở cùng bà,
đợc che chở, yêu thơng.
=> Bốn lần quẹt diêm là 4
mong ớc giản dị, chân
thành,chính đáng.


<i>=> muốn níu kéo bà em ở lại</i>
<i>=> ý nghĩa: tình yêu thơng</i>
<i>của tỏc gi i vi con tr.</i>


- Bà dắt em bay lªn


->lúc em trở về với thực tại trở
<i>nên phũ phàng hơn đau thơng</i>
<i>hơn và cô đơn hơn Nổi bật mong</i>


III/ Tìm hiểu văn bản:
1.


2. Những mộng t ởng và thực tại
của cô bé bán diêm.


Méng tëng Thùc t¹i
* Lần 1:


- Ngồi trớc lò
s-ởi rực hồng.
-> Sáng sủa, ấm


áp, thân mật.
=> Mong ớc
đ-ợc sởi ấm.


- Bần thần cả
ngời. Nghĩ


n cụng


việc.


-> Thể nào
về nhà cũng
bị cha mắng.
* LÇn 2:


- Bàn ăn sạch sẽ
với những đồ
dùng quý giá.
-> Sang trọng,
đủ đầy, sung
s-ớng.


=> Mong ớc
đ-ợc ăn ngon.


- Phố xá vắng
teo, lạnh
buốt, tuyết
phủ trắng


xoá...


- Khỏch qua
ng lónh
m.


* Lần 3:


- Cây thông Nô
en, hàng trăm
ngọnnến, những
bứctranh, những
ngôi sao.


-> Mong ớc đợc
vui đón Nơ en.


* LÇn 4:


- Bà nội hiện về.
-> Mong đợc
mãi ở cùng bà,
đợc che chở,
yêu thơng.


=> Bốn lần quẹt diêm là 4
mong ớc giản dị, chõn
thnh,chớnh ỏng.


* Lần 5:



- Bà dắt em bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Theo em, tác giả sắp đặt song song cảnh


mộng tởng và cảnh thực tại nh vậy nhằm mục
đích gì?


? Nh÷ng méng tëng cđa em bÐ diƠn ra có hợp
lí không? Vì sao?


<i>=> Hp lớ, o nh hin ra theo trật tự lơgic chặt chẽ</i>
<i>vì trời rét, lị sởi, bụng đói … bàn ăn, em đang sống</i>
<i>trong đêm giao thừa … cây nơel, vì có bà lúc bà cịn</i>
<i>sống … mơ đến bà nội.</i>


H: Trong c¸c méng tëng Êy, điều nào xuất
phát từ thực tế, còn điều nào chỉ là mộng
t-ởng?


<i>GV: Kt thỳc của một số phận bất hạnh- đó chính là</i>


<i>cái chết. Một cái chết ngay sau những mộng tởng ấm</i>
<i>áp, đủ đầy, đẹp đẽ, ngời sáng lung linh và vô cùng</i>
<i>hạnh phúc.</i>


* HS đọc thầm đoạn 3.


? Kết thúc câu chuyện là cảnh tượng gỡ? Tác


giả đã miêu tả cảnh đó nh thế nào?


? Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì?
? Trong khi đó, cảnh vật và mọi ngời xung
quanh đợc miêu tả nh thế nào?


? Điều này gợi cho em suy nghĩ gì về số phận
những con ngời LĐ nghèo khổ trong xà hội
cũ?


? T đó, em hiểu gì về tấm lịng của nhà văn
An- đec- xen dành cho thế giới nhân vật tuổi
thơ của ơng?


? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện
của tác giả mà chúng ta cần học tập?


- GV chốt lại, đa ra phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc.


<i>GV: Sự thực là em bé khốn khổ kia đã chết. Nói về cái</i>
<i>chết, ngời ta hay nghĩ đến bi kịch. Nhng viết về cái</i>
<i>chết của cô bé bán diêm nh thế, tác phẩm của </i>
<i>An-đec- xen lại là một bi kịch lạc quan. Rõ ràng, đến</i>
<i>những dòng cuối của áng văn, tình thơng, niềm tin con</i>
<i>ngời và khát vọng về những điều tốt đẹp nhất cho con</i>
<i>ngời trong cõi lòng nhà văn Đan Mạch vẫn thấm đẫm</i>
<i>chất nhân đạo, nhân vn.</i>


<i> VB Cô bé bán diêm cã nghƯ tht kĨ chun hÊp</i>”



<i>dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tởng, với các chi</i>
<i>tiết tơng phản, diễn biến hợp lí đã truyền cho chúng ta</i>
<i>lịng thơng cảm đối với 1 em bé bất hạnh, lay động</i>
<i>trong ta tình thơng và niềm tin ở con ngời. Nhất là</i>
<i>những con ngời phải đối mặt với những khó khăn thử</i>
<i>thách ở đời mà vẫn không nguôi mong muốn, khát</i>
<i>vọng những điều tốt đẹp nhất.</i>


<b>Hoạt động2: Củng cố - dặn dò (5)</b>


<i>4. Củng cố: GV nêu câu hỏi hệ thống nội dung bµi.</i>


- Em hãy nhắc lại nd những lần quẹt diêm của cơ bé?
- Truyện đã nói với chúng ta thụng ip gỡ?


<i>5. dn dũ:</i>


- Đọc lại vb, học nội dung theo trình tự phân tích.
- Häc thc ghi nhí.


- So¹n bài: Trợ từ - thán từ


<i>c chớnh đáng và số phận bất</i>
<i>hạnh của em bé.</i>


-> HS tr¶ lêi.


- em bé chết giữa những bao
diêm,má hồng, môi mỉm cười



-> Cái chết thơng tâm.


-> Th gian luôn lạnh lùng đối
với hững ngời dân nghèo khổ. Họ
khơng có chỗ để ấm no, vui sớng
và hạnh phúc trên th/g này


<i>=> t/y thơng, nỗi xót xa đau đớn,</i>
<i>niềm thông cảm sâu sắc với em bé</i>
<i>bất hạnh.=> một xh băng giá, thiếu</i>
<i>tình thơng, cảm tình của nv vẫn k</i>
<i>cứu vãn đợc nỗi đau thơng trc phần</i>
<i>kết câu chuyện</i>


- “Cô bé bán diêm” là một khúc
bi ca vút lên từ một trái tim giàu
lòng nhân ái, giàu lòng trắc ẩn,
văn bản thể hịên lịng thơng u,
nỗi xót xa trớc nỗi cô đơn, bất
hạnh, bơ vơ giữa ngời đời ích kỉ
và cõi đời giá lạnh.


- Truyện nói lên 1 điều sâu xa
của con ngời: bao giờ cũng ớc
mơ đợc sống tốt đẹp hơn. ở
những ngời nghèo khó, bất hạnh
thì ớc mơ đó lại càng cháy rực,
toả sáng nên cần đợc nâng đỡ an
ủi.



-> Nổi bật mong ớc chính đáng
và số phận bất hạnh của em bé.


3. C¸i chÕt cđa cô bé bán diêm.
- Em bé:


+ Thi thể ngồi giữa những bao diêm.
+ Má hång, m«i mØm cêi.


-> Cái chết khơng bị luỵ mà đc miêu
tả rất đẹp.-> tuy nhiờn Cái chết vẫn rất
thơng tõm.


- Cảnh vật: Bừng sáng.


- Mi ngi: Vui v ra khỏi nhà,
chẳng ai để ý đến cô bé đã chết
bên đờng.


=> Xót thơng, đồng cảm với số
phận em bé; Tố cáo xã hội thờ ơ
trớc ngời nghèo khổ.


- NghÖ thuËt:


+ Đan xen mộng ảo và thực tại.
+ Kết hợp TS, MT và BC.
+ Tơng phản, đối lập.
*Ghi nhớ: (SGK- 68)



Bµi 6 <i>Ting Vit</i>

Trợ từ Thán từ



<i>Tun: 06</i> <i>Ngy son: 27/09/09</i>


<i>Tiết: 23</i> <i>Ngày dạy: 30/09/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


- Hiểu đợc thế nào là trợ từ thán từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


B. CHUN B


<i> Giáo viên: Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy</i>


<i> Học sinh: soạn bài</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? Phân biệt từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội với từ ngữ tồn dân? Cho ví dụ cụ thể?


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của gv Hoạt động của hs <sub>Nội dung ghi bảng</sub>


<i>*Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm</i>
<i>hiểu mục I.(10 )</i>’



- GV treo bảng phụ gọi HS đọc ví
dụ.


? Nghĩa của những câu đó có gì
khác nhau? Vì sao có sự khác
nhau đó?


? Các từ “có”, “những” ở các ví dụ
trên biểu thị thái độ gì của ngi
núi i vi s vic?


GV: Đó là các trỵ tõ.


? Vậy thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?
GV: Phân tích ví dụ về các trợ từ
khác: chính, đích, ngay.


<i>*Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm</i>
<i>hiểu mục II.(10 )</i>’


? Các từ “này”, “ạ” trong đoạn văn
đó biểu thị điều gì?


<i>GV: Lu ý: ạ cịn đ</i>“ ” <i>ợc dùng trong </i>
<i>tr-ờng hợp biểu thị sự vui mừng, sung </i>
<i>s-ớng nh: A!Mẹ đã về.</i>


? Nhận xét về cách dùng từ “này”,
“a” bằng cách lựa chọn những câu
trả lời ỳng?



? Thế nào là thán từ? Cho ví dụ?
? Các thán từ: a, ái, ô biểu thị
điều gì? Thán từ: này, ơi, vâng, dạ,
ừ biểu thị điều gì?


? Vy thán từ gồm mấy loại?
<i>*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện</i>
<i>tập. (15’)</i>


- HS đọc bài tập 1.
- HS đọc bài tập 2.


Các từ: lấy, nguyên, đến, cả, cứ?


<b>Hoạt động4: Củng cố - dặn dị (5’)</b>


<i>4. Cđng cè:</i>


? ThÕ nµo là trợ từ? Thán từ? Cho
ví dụ?


<i>5. dn dũ:</i>


Đọc lại ghi nhí vµ häc thc.
Lµm bµi tËp 5, 6


- HS c vớ d.


- C1: nói lên 1 sự việc khách quan là nó ăn


(số lợng) 2 bát cơm.


- C2: Thờm từ “nhng” ngoài việc diễn đạt 1 sự
việc khách quan nh C1 cịn có ý nhấn mạnh
đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều, là vợt
quá mức bình thờng.


- C3: Thêm từ “có” ngồi diễn đạt nh C1 cịn
có ý nhấn mạnh đánh giá nó ăn 2 bát cơm là
ít, là khơng đạt mức độ bình thờng.


- HS tr¶ lêi.


- HS đọc đoạn văn.


=> Này: tiếng thốt ra để gọi, gây sự chú ý của
ngời nói đối với ngời nghe.


- A: là tiếng thốt ra biểu thị sự tức giận khi
nhận ra điều gì đó khơng tốt.


a. § c. S
b. S d. §
- HS tù béc lé


<i>- 2 loại: thán từ biểu lộ tình cảm và thán từ gọi đáp.</i>
<i>- Cả: nhận xét, đánh giá số tiền này là quá lớn so với khả</i>
<i>năng lo đợc của nhà Lão Hạc.</i>


<i>- Cứ: Nhấn mạnh cái diễn ra hàng năm thành quy luật.</i>


<i>- Lấy: ít ỏi, nhấn mạnh việc mẹ bé Hồng khơng có gì cho</i>
<i>Hồng cả về vật chất lẫn tình cảm nhng khơng vì thế mà</i>
<i>tình thơng yêu và kính trọng mẹ của bé thay đổi.</i>


<i>- Nguyên, đến: Nhận xét đánh giá số tiền này quá lớn so</i>
<i>với khả năng lo đợc của nhà Lão Hạc.</i>


Bµi tËp 4:


a. Kìa: thích thú, ngạc nhiên xen lẫn thách thức.
- ha ha: vui thích, hả hê, khối chí, sung sớng.
- ái ái: đau đớn, van xin, sợ sệt.


b. Than «i! Lêi than thĨ hiƯn sù ni tiÕc, xãt xa.


<i>I. Trỵ tõ.</i>
<i>1. VÝ dơ.</i>
- NhËn xÐt.


- Các từ “có”,
“những” biểu thị thái
độ nhấn mạnh, đánh
giá của ngời nói đối
với sự vật, sự việc đợc
nói đến ở trong câu.
<i>2. Bài học:</i>


<i>* Ghi nhí: SGK.</i>


<i>II. Th¸n tõ.</i>


<i>1. VÝ dơ.</i>


Này: tiếng thốt ra để gọi,
gây sự chú ý của ngời nói
đối với ngời nghe.


- A: là tiếng thốt ra biểu
thị sự tức giận khi nhận ra
điều gì đó khơng tốt hoặc
biểu thị sự vui mừng, sung
sớng


<i>2. Bµi häc:</i>
<i>* Ghi nhí: SGK.</i>


<i>III. Lun tËp.</i>
Bµi tËp 1: a, c, e, h.
Bài tập 3:


a. này, à.
b. ấy.
c. vâng.
d. Chao ôi.
đ. Hỡi ơi.


<i>*********************************************</i>


<i>Tp lm vn</i>

Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự



<i>Tun: 06</i> <i>Ngy son: 28/09/09</i>



<i>Tit: 24</i> <i>Ngày dạy: 01/10/09</i>


<i>A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự.


B. CHUẨN BỊ


<i> Gi¸o viên: Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy</i>


<i> Häc sinh: soạn bài</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? tóm tắt văn bản Lão Hạc của Nam Cao


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của gv Hoạt động của hs <sub>Nội dung ghi bảng</sub>


<i>*Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>mục I.(20 )</i>’


- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Thế nào là kể, tả, biểu cảm?


? T×m vµ chØ ra đâu là yếu tố kể,
miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn


trên?


? Cỏc yu t ny ng riờng hay an xen
vo nhau?


? Nếu bỏ các y/tố m/tả và b/cảm trong
đv trên. Chép lại thành những câu kể.
Đối chiếu hai đoạn văn => nhận xét?
GV: Đa 2 bảng ghi 2 đoạn văn.


? Nu k có y/tố miêu tả và b/cảm thì
việc kể trong đv trên sẽ bị ả/hởng ntn?
? Tự rút ra k/luận về v/trò, t/dụng of y/tố
m/tả và b/cảm trong việc kể chuyện?
? Bỏ hết các y/tố kể trog đv trên chỉ để
lại các câu văn m/t và b/c thì đv sẽ bị ả/h
ra sao? Có thành truyện khơng? Vì sao?
? Em hãy rút ra nhận xét vai trị của yếu
tố kể trong văn bản tự sự?


? Tõ t×m hiểu các ví dụ trên em có nhận
xét gì khi ta kĨ chun?


? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm, đánh giá
có tác dụng gì trong văn bản tự sự?


<i>khi tìm hiểu vb tự sự thì c/ta phải tập</i>
<i>trung vào các y/tố tự sự (vì đây là phơng</i>
<i>thức biểu đạt chính) và chỉ cần lớt qua</i>
<i>các yếu tố m/tả và b/cảm. Cịn khi tìm</i>


<i>hiểu vb m/t thì ngợc lại. Đây là mqh</i>
<i>biện chứng mang tính nguyên lí của</i>
<i>sáng tạo. Nếu xa rời sẽ rơi vào cực đoan</i>


- 2 HS đọc đoạn văn.


+ kể: thờng tập trung nêu s/v, hành động, nv
+ Tả: tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức
độ của sự việc, nhân vật, hành động.


+ Biểu cảm: thờng thể hiện ở các chi tiết bày
tỏ cảm xúc thái độ của nv và ngời viết trớc sự
việc, nhân vật, hành động.


* Miêu tả: Tôi thở hồng hộc, trán mồ hôi, ríu
cả chân. Mẹ khơng cịm cõi, gơng mặt vẫn tơi
sáng và đơi mắt trong … 2 gị má.


* Biểu cảm: Hay tại sù sung síng sung túc
(suy nghĩ) tôi thấy những cảm giác lạ thờng
(cảm nhận).


- Phải bé lại vô cùng (phát biểu cảm tởng).
* Kể: xe chạy chầm chậm mẹ tôi vẫy tôi tôi
và khóc tôi ngồi


=> Nu bỏ yếu tố b/cảm ngời đọc sẽ k thấy hết
đợc t/cảm đầy cảm động của nv Tôi với mẹ sau
bao năm xa cách.



Nếu bỏ yếu tố m/tả Không thấy đợc màu sắc,
diện mạo, hình dáng của sự việc nhân vật hành
động nh hiện lên trớc mắt ngời đọc.


=> B/c t/h rõ tình mẫu tử sâu nặng buộc n/đọc
phải xúc động, trăn trở suy nghĩ trc sv và nv
=> Nếu bỏ hết các y/tố kể trog đv trên chỉ để
lại các câu văn m/tả và b/cảm thì k có chuyện
b/c cốt truyện là do s/v và n/v cùng với nhữg
h/động chính tạo nên.Các y/tố m/tả và b/cảm
chỉ can bám vào s/việc và n/vật mới đc


<i>- Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm không</i>
<i>đứng tách riêng mà đan xen vào nhau một</i>
<i>cách hài hoà để tạo nên một mạch văn nhất</i>
<i>quán. Cũng có khi 3 yếu tố này kết hợp với</i>
<i>nhau trong 1 cõu.</i>


-> Đoạn văn có yếu tố miêu t¶, biĨu c¶m
xen lÉn tù sù.


- nếu bỏ y/tố m/tả và b/cảm đi thì việc kể
chuyện trong đv trên sẽ bị ả/h. đv sẽ trở nên
khô khan, k gây xúc động cho ngời đọc.
-> Đoạn văn sẽ không cịn các sự việc và nhân
vật, khơng cịn cốt truyện nên trở thành vu vơ,
khó hiểu.


- trong VB tự sự, có mặt các y/tố m/tả và b/c là
cần thiết, chúng bổ sung và hỗ trợ cho nhau.


Trong thực tế, không thể chỉ ra một ranh
giới tuyệt đối giữa các y/tố tự sự, m/tả và
b/cảm trong vb. Mà các y/tố này luôn đan xen
vào nhau, hỗ trợ cho nhau để tập trung làm rõ
chủ đề của vb.




<i>I. Sù kÕt hỵp các yếu tố kể,</i>
<i>tả và biểu lộ tình cảm.</i>
<i>1. Ví dụ:</i>


* Yếu tố miêu tả:


<i>- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,</i>
<i>ríu cả chân lại.</i>


<i>- Mẹ không còm cõi, xác xơ quá</i>
<i>- Gơng mặt mẹ vẫn ....gò má.</i>
* Yếu tố biĨu c¶m.


<i>- Hay tại sự sung ....mẹ tơi lại tơi</i>
<i>đẹp nh thuở cịn sung túc?</i>
<i>- Tơi cảm thấy... tho lạ thờng.</i>
<i>- Phải bé lại...mới thấy ngời mẹ</i>
<i>có một êm dịu vơ cùng.</i>


* Ỹu tè kể.
<i>- Mẹ tôi cầm nón vẫy.</i>
<i>- Tôi chạy theo xe mẹ.</i>


<i>- Mẹ kéo tôi lên xe.</i>
<i>- Tôi oà lên khóc.</i>


<i>- Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.</i>
<i>- Tôi ngồi bên mẹ, ngả vào cánh</i>
<i>tay mẹ, quan sát khuôn mặt mẹ</i>
-> Các yếu tố đan xen vào
nhau.


<i>2. Bài học:</i>


<i>* Ghi nhớ: SGK/tr 76</i>


<i>III. Lun tËp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>phiÕn diÖn.</i>


<i>* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện</i>
<i>tập: (18 )</i>


<i>GV gợi ý: Từ xa thấy bà nh thế nào? (tả </i>


hình dáng, mái tóc).


Li gn thy b ra sao? Kể hànhđộng
của bà, of em, tả chi tiết khuôn mặt quần
áo of bà?


Những biểu hiện t/cảm của 2 bà cháu


ntn? Vui mừng xúc động thể hiện bằng
các chi tiết nào? N/ngữ hành động lời
nói cử chỉ nv?


Hoạt động3: Củng cố - dặn dũ (2’)
- Đọc ghi nhớ, Đọc bài đọc thêm
- Xem trớc bài mới.


<i>Bµi tËp 1: Viết đoạn văn</i>


<i>Bài tập 2: Tìm 1 số đoạn văn tù sù cã sư dơng </i>


yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản
đã học: Tôi đi học, Tắt đèn, Lão Hạc. Phân
tích giá trị các yu t ú?


Văn bản:

Đánh nhau với cối xay gió



(Trích Đôn Ki- hô- tê cña Xec- van- tet)


<i>Tuần: 07</i> <i>Ngày soạn: 03/10/09</i>


<i>Tiết: 25</i> <i>Ngày dạy: 05/10/09</i>


A. MỤC TIÊU


<i>Gióp häc sinh:</i>


<i> - Thấy đợc tài nghệ của Xec -van </i>–<i>tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ:Đôn Ki- hô- tê và Xan Chô- pan- xa</i>
<i>tơng phản nhau về mọi mặt. Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật này từ đó rút ra bài học thực tiễn.</i>


<i> - Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh,đánh giá nhân vật trong tác phẩm văn học.</i>


<i> - TÝch hỵp víi phần TLV luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</i>
<i> - GD học sinh lòng yêu thích, tìm hiểu văn học nớc ngoài.</i>


B. CHUN B
<i>1. Giáo viên:</i>


<i> Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy.</i>


<i> Tóm tắt nội dung tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê .</i>“ ”


<i> 2. Häc sinh:</i>


<i> Đọc trớc văn bản, đọc chú thích.</i>
<i> Tìm bố cục và trả lời các câu hỏi.</i>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


<i> ? HÃy nêu những mộng tởng xuất hiện sau mỗi lần quẹt diêm của cô bé bán diêm? Cảm nhận của em sau khi</i>
<i>học xong văn bản này?</i>


D. TIN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i> </i><b>Giới thiệu bài: ở tiết ngữ văn trớc, qua văn bản “Cô bé bán diêm”, các em đã đợc làm quen với nhà văn An- </b>


đec-xen và câu chuyện giàu hình ảnh, màu sắc nhng cũng tràn đầy thơng cảm đối với số phận nghèo khổ trên đất nớc Đan
Mạch. Hôm nay cô cùng các em sẽ làm quen với một nhà văn nớc ngồi khác. Ơng đã đa chúng ta đến với đất nớc
Tây Ban Nha thế kỉ thứ 17 qua những nhân vật rất điển hình.



<i> Hoạt động của GV và HS</i> <i><sub> Nội dung ghi bảng</sub></i>
<i> Hoạt động 1: (5 )</i>’


<i>? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và tác</i>
<i>phẩm?-> HS trả lời.</i>


<i>GV: Đất nớc Tây Ban Nha nằm ở phía tây Châu Âu. Trong thời đại Phục</i>
<i>Hng </i>–<i> thời đại thịnh vợng nhất của văn học (thế kỉ XIV-> XVI) đất nớc</i>
<i>này đã sản sinh ra nhà văn Xec </i>–<i>van </i>–<i>tet .</i>


<i> M. Xec- van- tet (1547 </i>–<i> 1616) là một nhà văn đã trải qua rất</i>
<i>nhiều khổ đau thời tuổi trẻ: Bị bắt đi lính, bị thơng phải về quê tĩnh </i>
<i>d-ỡng, trên đờng về đã bị bọn cớp biển bắt giam, bị tù đày ở An- giê- ri...</i>
<i> Đôn Ki- hô- tê là tiểu thuyết bất hủ của nhà văn, đ</i>“ ” <i>ợc ông sáng tác</i>
<i>trong khoảng thời gian từ 1605 </i>–<i> 1615.. Tiểu thuyết gồm 126 chơng, và</i>
<i>đoạn trích này nằm ở chơng VIII. Nhan đề của chơng này là: Cuộc</i>“


<i>dặp gỡ rùng rợn quá sức tởng tợng giữa hiệp sĩ Đôn Ki- hô- tê với</i>
<i>những cối xay gió và những sự việc khác đáng ghi nhớ .</i>”


<i> Hoạt động 2: (17 )</i>’


<i>GV hớng dẫn đọc: Đọc to, rõ ràng, chú ý các câu đối thoại.</i>
<i> + Lời của Đôn Ki- hô- tê: Vừa tự tin, ngây thơ xen lẫn hài hớc.</i>
<i> + Lời của Xan- chô- pan- xa: Thật thà, chất phác.</i>


<i>- GV đọc mẫu, gọi 2, 3 HS đọc nối tiếp.</i>


<i>- Gi¶i nghĩa các chú thích: Dặm, giám mÃ, hiệp sĩ, pháp s, giang hồ,</i>
<i>tình nơng...</i>



<i> </i>


<i>? Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những phơng thức biểu đạt nào?</i>
<i>-> Tự sự, miêu tả và biểu cảm.</i>


<i>I/ Tìm hiểu chung</i>


<i>1. Tác giả - tác phẩm</i>
<i> (sgk)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>? Dựa vào nội dung, ta có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung</i>


<i>từng phần là g×?</i>


<i>-> 3 phần: + P1: Từ đầu -> Khơng cân sức.</i>
<i> (Thầy trị Đơn Ki- hơ- tê trớc trận chiến đấu)</i>
<i>+ P2: Nói rồi -> Toạc nửa vai.</i>


<i> (Hiệp sĩ liều mình tấn công lũ khổng lồ)</i>
<i>+ P3: Vừa bàn tán -> hết.</i>


<i> (Hai thy trò tiếp tục lên đờng)</i>


<i>? Em hãy liệt kê 5 sự việc chính trong văn bản này đã thể hiện rõ tính</i>
<i>cách của 2 nv?</i>


<i>-> HS tr¶ lêi.</i>



<i>GV dïng b¶ng phơ ghi 5 sù viƯc:</i>


<i> 1. Nhìn thấy và nhận định của mỗi ngời về những chiếc cối xay gió.</i>
<i> 2. Thái độ và hành động của mỗi ngời đối với những chiếc cối xay gió.</i>
<i> 3. Quan điểm và cách ứng xử của mỗi ngời </i>


<i> 4. Khi bị đau đớn.</i>
<i> 5. Chuyện ăn, ngủ.</i>


<i>? Các sự việc trên đợc sắp xếp theo trình tự nào?-> Thời gian.</i>
<i>Hoạt động 3: (15 )</i>’


<i>? Qua tìm hiểu phần chú thích, em thấy nhân vật Đơn Ki- hô- tê đợc</i>
<i>giới thiệu nh thế nào?</i>


<i>- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.</i>


<i>? Mt c im nào trong tranh minh hoạ cũng góp phần tạo nên hình</i>
<i>tợng hiệp sĩ ĐKHT?</i>


<i>GV: Lão Ki- ha- đa (tên thật của ĐKHT) vốn là một quý tộc nghèo, vì</i>
<i>đọc nhiều sách kiếm hiệp -> muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ -> Đổi tên</i>
<i>thành ĐKHT, đặt tên ngựa, đặt tên cho tình nơng...</i>


<i> Một hiệp sĩ đã ngoài 50 tuổi, da dẻ sắt seo, ngồi trên con ngựa</i>
<i>cịm, ngời thì gầy gị, cao lênh khênh, đầu đội nón, tay cầm giáo dài...</i>
<i>? Chính vì q say mê truyện kiếm hiệp nh vậy nên lão đã ni lí tởng</i>
<i>gì?</i>


<i>?: để thực hiện ý tởng đó, ĐKHT đã hành động nh thế nào?</i>


<i>? Vì sao ĐKHT lại muốn đánh nhau với cối xay gió?</i>
<i>? Mục đích của việc đánh nhau này?</i>


<i>-> Trõ gian, diƯt ¸c, gióp ngêi l¬ng thiƯn.</i>


<i>?: Đơn Ki- hơ- tê đã nói với giám mã của mình nh thế nào?</i>
<i>-> Xem ra anh chng thnh tho gỡ...</i>


<i>? Nhìn vào SGK em hÃy thuật lại ngắn gọn trận giao chiến gia ĐkHT và</i>
<i>những chiếc cối xay gió?</i>


<i>? Em có hình dung và nhận xét gì về ĐKHT trong luc giao chiến?</i>
<i>-> Dũng c¶m nhng thÊy bn cêi.</i>


<i>GV: Mục đích của ĐKHT là trừ gian diệt ác để cứu ngời lơng thiện. Đó</i>
<i>quả là một mục đích cao đẹp. Nhng hành động của ĐKHT thì lại buồn</i>
<i>cời vì nó xuất phát từ một cái đầu hoang tởng và mê muội.</i>


<i>?: KÕt qu¶ cña trËn giao chiÕn?</i>


<i>GV: Vậy tại sao ĐKHT lại thua? Sau khi thua trận ĐKHT đã rút ra đợc</i>
<i>kinh nghiệm cha? Phản ứng của ĐKHT với mọi sự việc xảy ra sau đó là</i>
<i>gì? Chúng ta sẽ đợc tìm hiểu ở tiết sau.</i>


<b>Hoạt động4: Củng cố - dặn dũ (3)</b>


<i>Củng cố: GV nêu câu hỏi hệ thống kiến thức.</i>
<i> - Xuất thân, ngoại hình, trang phục cđa §KHT?</i>
<i> - LÝ tëng cđa §KHT?</i>



<i> - Trận giao chiến giữa ĐKHT và những chiếc cối xay gió và kết quả của nó?</i>
<i>. dn dũ: - Đọc lại nội dung đoạn trích.</i>


<i> - Học thuộc nội dung cơ bản trong vở ghi.</i>


<i>3. B cục: 3 phần </i>


<i>4. Các sự việc trong văn bản </i>


<i>III/ T×m hiĨu chi tit văn bản.</i>
<i>1. Hiệp sĩ Đôn Ki- hô- tê.</i>


<i>- Xuất thân: Quý tộc nghèo.</i>


<i>- Ngoại hình: Gầy gò, cao lªnh khªnh.</i>
<i>- Trang phơc: </i>


<i>+ Đầu đội mũ sắt</i>


<i>+ Mặc áo giáp sắt Han gỉ.</i>
<i>+ Vai mang giáo dài</i>


<i>- Cỡi ngựa còm.</i>


<i>- Lớ tởng: làm hiệp sĩ để trừ gian ác, giúp ngời </i>
<i>l-ơng thiện.</i>


<i>- Hành động: Xơng vào đánh cối xay gió.</i>
<i>-> Tởng là những tên khổng lồ.</i>



<i>- TrËn giao chiÕn:</i>
<i> + Khiên che kín thân</i>
<i> + Lăm lăm ngọn giáo</i>


<i> + Thóc ngùa phi th¼ng tíi chiÕc cèi xay gió</i>
<i>gần nhất</i>


<i> + Đâm giáo vào cánh quạt.</i>


<i>- Kết quả: </i>


<i> + Giáo gẫy tan tành.</i>
<i> + Ngời và ngựa lăn ra xa.</i>


<i> + ĐKHT nằm im không cựa quậy.</i>
<i> + Ngựa: toạc nửa vai.</i>


Văn bản:

Đánh nhau với cối xay gió (TT)



(Trích Đôn Ki- hô- tê cña Xec- van- tet)


<i>Tuần: 07</i> <i>Ngày soạn: 03/10/09</i>


<i>Tiết: 26</i> <i>Ngày dạy: 05/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: <i>Gióp häc sinh:</i>


<i> - Thấy đợc tài nghệ của Xec -van </i>–<i>tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ:Đôn Ki- hô- tê và Xan Chô- pan- xa</i>
<i>tơng phản nhau về mọi mặt. Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật này từ đó rút ra bài học thực tiễn.</i>
<i> - Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh,đánh giá nhân vật trong tác phẩm văn học.</i>



<i> - TÝch hỵp với phần TLV luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</i>
<i> - GD học sinh lòng yêu thích, tìm hiểu văn häc níc ngoµi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i> 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy.</i>
<i> </i> <i> Ghi bảng phụ so sánh 2 nhân vật.</i>
<i> 2. Häc sinh: TiÕp tôc trả lời các câu hỏi trong SGK.</i>


C. TIN TRèNH CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Giới thiệu bài: ở tiết 1, các em đã đ ợc tìm hiểu về nhân vật Đơn Ki- hơ- tê, thấy đ ợc lí t ởng cao đẹp của nhân vật này</i>
<i>nh</i>


<i> ng đồng thời tác phẩm cũng đem đến cho ta những tiếng c ời vì những hành động quá mù quáng. ĐKHT thật đáng</i>
<i>trách, đáng c ời nh ng cũng thật đáng th ơng. Vậy câu chuyện sẽ tiếp diễn ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.</i>


<i> Hoạt động của GV và HS</i> <i> Nội dung</i>
<i> Hoạt động 1: (40 )</i>’


<i>?: Em h·y nh¾c lại cuộc giao chiến giữa ĐKHT với những chiếc cối xay</i>
<i>gió?-> HS nhắc lại.</i>


<i>? Vì sao ĐKHT lại thua? Em hÃy so sánh lực lợng giữa 2 bên?</i>
<i>-> Không cân sức: + ĐKHT chỉ có một mình.</i>


<i> + 40 chiÕc cèi xay giã.</i>


<i>? Sau khi thua trận ĐKHT đã nói với giám mã của mình nh thế nào?</i>


<i>-> Chuyện chinh chiến th</i>“ <i>ờng biến hố khơn lờng...”</i>


<i>? Một điều đáng cời nữa, đó là sau khi thất bại, ĐKHT vẫn có thái độ</i>
<i>gì?-> Đau cũng không kêu rên</i>


<i>Cả đêm không ngủ nghĩ đến ngời yêu. (t tởng của những hiệp sĩ lớn)</i>


<i>? Qua cuộc chiến này, em có nhận xét gì về hành động và suy nghĩ của</i>
<i>ĐKHT?-> Hành động: dũng cảm, xả thân qn mình vì lí tởng.(đáng khâm</i>
<i>phục)-> Suy nghĩ: khơng bình thờng, mù quáng, mê muội. (đáng cời chê)</i>
<i>? Em có kết luận gì về chàng hiệp sĩ này?</i>


<i>GV: Những lí tởng cao đẹp đó, những hành động dũng cảm ấy, nếu gắn</i>
<i>với 1 cái đầu thông minh, tỉnh táo thì quả là rất hữu ích cho đời. Nh ng</i>
<i>đằng này nó lại gắn với một cái đầu mê muội, ảo tởng dẫn đến hậu quả</i>
<i>thật thảm hại.</i>


<i> H: Tác giả đã sử dung biện pháp nghệ thuật gì khi xây dựng nhân vật?</i>
<i>-> NT khoa trơng đợc sử dụng tài tình. đằng sau nhân vật là tiếng cời,</i>
<i>một tiếng cời phảng phất của tác giả gửi gắm thế hệ mai sau.</i>


<i>GV: chuyÓn ý:</i>


<i> Cùng đi phiêu lu và sát cánh với ĐKHT trên mọi nẻo đờng cịn có 1</i>
<i>nhân vật nữa. Đó là giám mã Xan Chô- pan- xa. Vậy đây là một ngời</i>
<i>nh thế nào? Có giống ĐKHT khơng? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.</i>


<i>? Dới ngịi bút độc đáo của tác giả, hình ảnh Xan- chơ- pan- xa hiện lên</i>
<i>nh thế nào?</i>



<i>GV: Trái ngợc với ĐKHT, XCPX là ngời xuất thân trong một gia đình</i>
<i>nơng dân, dáng ngời béo lùn, cỡi con lừa thấp lè tè. Nhận làm giám mã</i>
<i>cho ĐKHT với hi vọng sau này sẽ công thành danh toại , bác sẽ đ</i>“ ” <i>ợc</i>
<i>ông chủ cho làm thống đốc, cai trị một vài hòn đảo.</i>


<i> Tác phong của bác rất đủng đỉnh, lúc nào cũng mang theo bầu rợu</i>
<i>và cái túi 2 ngăn đựng đầy thức ăn ngon. Từ hoàn cảnh, dáng vẻ đến</i>
<i>hành lí mang theo đều trái ngợc so với ĐKHT.</i>


<i>? Khi ĐKHT chuẩn bị đánh nhau với cối xay gió, XCPX có thái độ nh</i>
<i>thế nào?</i>


<i>GV: Trớc khi vào trận đấu kì quặc, XCPX đã nhìn thấy rõ kẻ thù của</i>
<i>Hiệp sĩ ĐKHT , chứng tỏ đầu óc bác này khụng n ni mờ mui. Bỏc</i>




<i>còn giải thích rõ cho chủ của mình: Cái vật trông giống cánh tay lµ</i>“


<i>những cánh quạt, khi có gió thổi chúng sẽ quay tròn làm chuyển động</i>
<i>cối đá bên trong...”</i>


<i>?: Nhng ĐKHT cứ thúc ngựa xông lên, mặc kệ những lời can ngăn của</i>
<i>XCPX. Vậy khi ngăn cản chủ mà không đợc, XCPX đã làm gì?</i>


<i>-> Bỏ mặc chủ, khơng theo chủ đến chỗ đánh nhau.</i>


<i>? Theo em, bác xử sự nh thế có đúng khơng?-> Vừa đúng vừa kh đúng.</i>
<i>+ Đúng: Vì biết đó ko phải là những tên k. lồ; biết là chủ mình nhầm</i>
<i>lẫn, gàn dở.</i>



<i>+ Sai: Vì khơng quyết tâm ngăn cản triệt để, khiến chủ bị thua 1 cách</i>
<i>thảm hại; bỏ mặc chủ trong lúc giao chiến.</i>


<i>? Khi thấy ĐKHT bị thơng, XCPX đã có hành động gì?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về thái độ và hành động của XCPX đối với chủ?</i>
<i>GV: Mặc dù thất bại nhng ĐKHT vẫn cho rằng mình hành động đúng;</i>
<i>cho rằng đã là hiệp sĩ giang hồ thì ngã khơng đợc kêu, bị thơng thế nào</i>
<i>cũng không rên rỉ, dù có xổ cả gan ruột ra ngồi.</i>


<i>? Vậy XCPX có cách nhìn nhận về vấn đề này nh thế nào?</i>
<i>? Cách nhìn nhận này chứng tỏ bản chất gì ca XCPX?</i>


<i>III/ Tìm hiểu văn bản (tiếp).</i>
<i>1. Hiệp sĩ Đôn Ki- hô- tê.</i>


<i>* Sau khi thất bại:</i>


<i>- Cho rng s biến hoá của những tên khổng lồ</i>
<i>th nh cối xay đã tà</i> <i>ớc đi niềm vinh quang đánh bại</i>
<i>chúng</i>


<i>- K kêu đau, không rên rỉ cho giống cỏc hiệp sĩ </i>
<i>-> Đơn ... có nghị lực và lòng dũng cảm, kiên cờng</i>
<i>* trên đờng phiêu lu:</i>


<i>- Đến bữa: không ăn tối, không ăn cả sáng</i>
<i>- Đêm: không ngủ để nghĩ đến ngời tình</i>
<i>-> bắt chớc các hiệp sỹ trong sách đã từng đọc</i>


<i>* TK: Đôn ... quá mê muội với sách kiếm hiệp mà</i>
<i>trở nên hoang tởng, mê muội. Là 1 ngời đáng khen,</i>
<i>đáng ca ngợi vì có khát vọng đẹp và hành động</i>
<i>dũng cảm, bản lĩnh kiên cờng. Song cũng là ngời</i>
<i>đáng trách: quá mê muội, gàn dở vì những trang</i>
<i>sách kiếm hiệp</i>


<i>- NghƯ tht: Khoa trơng.</i>


<i>2. Giám mà Xan- chô- pan- xa.</i>


<i>- Xuất thân: Nông dân.</i>
<i>- Hình dáng: Béo, lùn.</i>
<i>- Cỡi con lừa thấp lè tè.</i>
<i>- Làm giám mà cho ĐKHT.</i>


<i>- Can ngăn ĐKHT: Đó là những chiếc cối xay</i>
<i>gió.</i>


<i>- Thỳc lừa đến cứu chủ, nâng, đỡ ĐKHT lên</i>
<i>ngựa.</i>


<i>-> TËn tơy, hÕt lßng phơc vơ chđ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>? Theo dõi đoạn còn lại, em thấy XCPX còn có sở thích nào khác?</i>


<i>? Chi tiết này chứng minh cho đức tính gì của XCPX?</i>


<i>/ Qua phân tích, em thấy nhân vật XCPX có phẩm chất gì nổi bật?</i>


<i>GV: Tỉnh táo trong hành động và suy nghĩ khi thấy cối xay gió, thực tế</i>
<i>và thực dụng trớc mọi quan điểm nh: đau đớn là kêu ngay, đói khát là</i>
<i>phải nghĩ đến ăn uống, mệt là phải ngủ. Thích đợc hởng quyền lợi, thu</i>
<i>chiến lợi phẩm, muốn làm thống đốc vài hịn đảo, thích hành động theo</i>
<i>sở thích và nhu cầu cá nhân...</i>


<i>? Trong văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi</i>
<i>bật tính cách của 2 nhân vật: ĐKHT và XCPX?</i>


<i>GV:Bằng ngịi bút sinh động, hóm hỉnh, nhà văn Xec- van- tet đã khắc</i>
<i>hoạ 2 nhân vật ĐKHT và XCPX với mọi đặc điểm đều trái ngợc với</i>
<i>nhau.</i>


<i>? Hãy chỉ rõ từng mặt đối lập của 2 nhân vvật này?> HS nêu.</i>
<i>* GV sử dụng bảng phụ:</i>


<i>? Tác giả sử dụng biện pháp tơng phản, đối lập nh vậy nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


<i>GV: Nếu bổ sung, bù trừ đợc cho nhau thì 2 ngời sẽ trở thành 2 nhân</i>
<i>vật hồn hảo. Với lí tởng cao cả và hành đông dũng cảm nh ĐKHT mà</i>
<i>gắn với 1 cái đầu luôn tỉnh táo, thực tế nh XCPX thì hẳn hiệp sĩ</i>“


<i>ĐKHT đã làm đ</i>” <i>ợc nhiều việc lớn.</i>
<i>Và ngợc lại....</i>


<i> Trong tác phẩm này, mỗi nhân vật đều có những mặt u điểm, đáng</i>
<i>khen và những nhợc điểm đáng chê trách. Xây dựng đợc cặp nhân vật</i>
<i>bất hủ này, tác giả đã làm cho tiểu thuyết ĐKHT đã hấp dẫn lại càng</i>
<i>thêm hấp dẫn hơn.</i>



<i>?Em cã suy nghÜ g× khi học xong văn bản này?</i>
<i>-> HS trả lời. GV chèt l¹i.</i>


<b>Hoạt động2: Củng cố - dặn dũ (5’)</b>
* Củng cố:- GV củng cố ND bài
- Sự đối lập, tơng phản giữa Đôn .. và Xan
- Đọc ghi nhớ SGK


* Dặn dò: - Học bài và làm BT


Phát biểu cảm nhĩ của em về 2 nhân vật Đôn -Ki- Hô - Tê và Xan chô
Pan-xa


<b> - Soạn: "Tình thái từ"</b>


<i>-> Thật thà và hèn nhát.</i>
<i>- Thích: ăn uống, ngủ.</i>
<i>-> Thực dụng.</i>


<i>=> Đầu óc thì tỉnh táo nhng lí tëng l¹i thÊp hÌn.</i>


<i>- NT: Tơng phản, đối lập; cách xây dựng nhân</i>
<i>vật độc đáo.</i>


<i>-> Hai nh©n vËt bỉ sung, tô đậm cho nhau.</i>
<i> Đôn Ki- hô- tê</i> <i>Xan- chô- pan- xa</i>
<i>- Dòng dõi quý tộc.</i>


<i>- Cao lªnh khªnh,</i>


<i>ngåi trªn con ngùa</i>
<i>cßm.</i>


<i>- Khát vọng cao cả.</i>
<i>- Mong giúp ích cho</i>
<i>i.</i>


<i>- Đầu óc mê muội.</i>
<i>- HÃo huyền, xa thực</i>
<i>tế.</i>


<i>-Hnh ng dng cm</i>


<i>- Nông dân.</i>


<i>- Thấp, béo, ngồi trên</i>
<i>con lừa lùn tịt.</i>


<i>- c muốn tầm thờng.</i>
<i>- Chỉ nghĩ đến cá nhân.</i>
<i>- Luôn tỉnh táo.</i>


<i>- ThiÕt thùc, g¾n víi cc</i>
<i>sèng.</i>


<i>- Hành động hèn nhát.</i>


=> Bài học: Con ngời muốn tốt đẹp không đợc
hoang tởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao
thợng,vận dụng kiến thức sách vở vào thực tế


phải phù hợp.


<i>III Tỉng kÕt, ghi nhí</i>


1 Nghệ thuật: - Kể kết hợp với MT và BC
- XD cặp NV đối lập, tơng phản
2 Nội dung: Cặp NV Đôn ... và Xan ... đối lập,
t-ơng phản nhau nhng cũng bổ sung cho nhau, họ
vừa có điểm đáng khen va cú im ỏng trỏch


Ting Vit:

Tình thái từ



<i>Tun: 07</i> <i>Ngày soạn: 04/10/09</i>


<i>Tiết: 27</i> <i>Ngày dạy: 07/10/09</i>


A. MỤC TIÊU


- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là tình thái t


- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với t×nh huèng giao tiÕp
B. CHUẨN BỊ


<i>1. Giáo viên:</i>


1.Giáo viên: Bảng Phụ


2.Học sinh:Chuẩn bị bài theo c©u hái SGK


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)



? Thế nào là trợ từ ,thán từ? Hãy tìm một số trợ từ thán từ trong văn bản “đánh nhau với cối xay gió”
D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động1: (15’)</b>


*Ng÷ liƯu 1:- VD(SGK 80)


?Quan sát những từ in đậm trong vÝ dô SGK/80


? Nếu xét theo mục đích nói thì câu a, b, c thuộc kiểu câu gì


<i> -: C©u a: c©u nghi vÊn</i>
<i> - Câu b: Câu cầu khiến</i>
<i> - Câu c: Câu cảm th¸n )</i>


? NÕu bá tõ "à" ở câu a, từ "đi" ở câu b, từ "thay", "thay" ở câu c thì ý
nghĩa của các câu nµy ntn


<i>=> Có sự thay đổi về ý nghĩa</i>
<i>+ Câu a, b: trở thành câu trần thuật</i>
<i>+ Câu c: câu không trọn nghĩa )</i>


? ë VD d từ "à" biểu thị sắc thái tình cảm gì cña ngêi nãi


<i> =>: Thái độ lễ phép của học sinh i vi cụ giỏo)</i>


I. Bài học


<i>1.Chức năng của tình thái từ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


? Các từ "à", "đi", "thay", "ạ" ở các ví dụ trên đợc gọi là tình thái từ ?
Em hiểu thế nào là tình thái từ


? Tình thái từ đợc chia thành những loại từ nào? ở mỗi loại ta thờng gặp
những từ nào


? Ta cần chú ý phân biệt TTT với quan hệ từ, động từ, đại từ
<i>VD1:Em học bài đi ( TTT )</i>


<i> Em đi học bài ( Động từ )</i>


<i>VD2:Vic y t ó nói với cậu rồi mà! ( TTT )</i>


<i>- CËu lo làm mà ăn chứ ( QHT )</i>
<i>- Ai mà hiểu nổi nó ( Trợ từ )</i>


VD3: Em thi vào trờng nào? ( TTT )


<i>Nào! Nhanh lên chứ ( Thán từ )</i>


<i>VD4: Học bài đi chứ! ( TTT )</i>


<i>Nú hc chm chỉ đấy chứ đâu có lời nh mày? ( QHT )</i>


- HS đọc phần ghi nhớ
* Ngữ liệu 2: c VD:
<i>-Bn cha v ? (1)</i>



<i>-Thầy mệt à ? (2)</i>


<i>- Bạn giúp tôi một tay nhé!(3)</i>
<i>- Bác giúp cháu mét tay ¹! (4)</i>


?Các từ "à" ,"ạ","nhé" đợc dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn?


<i>- "à" ở VD1(hỏi-ngang hàng-thân mật) </i>
<i>-"ạ" ở VD2(hỏi-ngời hơn tuổi:Kính trọng)</i>


<i>-"nhé" ở VD3(Cầu khiến, thân mật)</i>
<i>-"ạ" ở VD4(Cầu khiến- kính trọng)</i>
<i>VD: -Em chào cô!</i>


<i> -Cô giáo trả bài đi!</i>


<i> ?Em cú nhn xột gỡ về thái độ của ngời nói trong VD trên) </i>
<i>(TL: Cha lễ phép, khiếm nhã)</i>


?Qua VD trên ta cần chú ý đến điều gì khi sử dụng tình thái từ
<i> -Hs đọc ghi nhớ(SGK 81) </i>


<b> *Hoạt động 2 (20 )</b>


?Tìm các từ in đậm dới đây từ nào làTTT, từ nào không phải là TTT


?Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu sau đây


?t cõu cú s dng TTT 'm","y","ch l"



?Đặt câu hỏi cã sư dơng quan hƯ tõ nghi vÊn


<i> *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (5 )</i>
*Cng c:H thng li kin thc:


+Chức năng của tình thái từ
+ Cách sử dụng


*Dặn dò:-Học bài+làm bài tập
-Chuẩn bị"viết đoan văn tựs


-Tình thái từ gồm một số loại sau:
+Tình thái từ nghi vấn:à, , hả, hử...
+Tình thái từ cầu khiến:đi, nào,với...
+Tình thái từ cảm thán:Thay, sao...
+Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm:ạ,
nhé, cơ, mà...


<i>*Ghi nhớ(SGK 81)</i>
<i>2.Sử dụng tình thái từ</i>


-Khi nói, viết cần sử dụng tình thái từ phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp (Quan hệ tuổi
tác, thứ bậc xà hội tình cảm...)


<i> *Ghi nhớ (SGK 81)</i>
II.Lun tËp


1.Bµi tËp 1(SGK 81)


b.Nµo lµ TTT: cÇu khiÕn


c.chứ!:TTT(th.độ đồng tình,kh. khích
d.Chứ: trợ từ


e.Với:TTT(Cầu cứu)
g.Với: Quan hệ từ
h. Kia:Đại từ để trỏ
i.Kia:TTT (nhấn mạnh)
2.Bài tập 2(SGK 81)


a."Chứ":Nghi vấn(ít nhiều đã khẳng định điều
muốn hỏi)


b."Chứ":Nhấn mạnh điều vừa khẳng định,
không thể khác đợc


e."": Hỏi với thái độ phân vân
d."Nhỉ":Hỏi với thái độ thân mật
e."Nhé":Dặn dò với thái độ thân mật
g."Vậy":Thái độ miễn cỡng


h. "Cơ mà":Thái độ thuyết phục
3.Bài tập 3(SGK82)


-Mãu:+Học bài đi thôi!
+ Bạn ấy học giỏi mà!
+ Có ai khơng đấy?
+ Tôi đành phải học bài vy
4.Bi tp 4(SGK 82)



-HS với thầy cô giáo:


VD:Tha thầy chiều nay lớp có lao động
khơng ạ ?


-Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi:
VD:Bạn làm song bài tập Toán cha?
-Mẹ sắp đi làm rồi đấy ạ


**********************************************


Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm



<i>Tun: 07</i> <i>Ngày soạn: 04/10/09</i>


<i>Tiết: 28</i> <i>Ngày dạy: 08/10/09</i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>Gióp häc sinh


-Thơng qua giờ luyện tập, thực hành biết vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết đoạn văn tự sự
-Rèn kỹ năng diễn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<b> </b> 1.Giáo viên: Chuẩn bị đoạn văn mẫu


2. Học sinh: Chuẩn bị đoạn văn theo sự viÖc SGK/83
C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)



? Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ntn? Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố đó
D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giỏo viờn
<i> *Hoạt động 1 (15 )</i>


Cho học sinh nhắc lại :


Cỏc yu t cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là
gỡ.


Yếu tố miêu tả biểu cảm có vai Sự chính trò gì
trong đoạn văn tự sự.




? Quy trình xây dng đoạn văn tự sự kêt hợp với
miêu tả và biểu cảm gồm các bứớc nào


<i> </i>


<i> *Hoạt động 2 (22 )</i>’


Bài tập 2(SGK/ 84: Xây dựng đoạn văn cho tỡnh
hung: em ỏnh v l hoa p.


+Đoạn văn tham kh¶o:


<i> Thế là chiếc lọ hoa mà mẹ rất q đã bị tơi làm vỡ tan.</i>



<i>Chắc mẹ sẽ buồn lắm !Bởi vì đó là vật kỷ niệm của bố tặng</i>
<i>nhân dịp sinh nhật lần thứ 40 của mẹ. Mẹ q nó lắm, ngày</i>
<i>nào cũng cắm vào đó những bơng hoa tơi. Vậy mà chỉ một</i>
<i>chút sơ ý tơi đã làm nó vỡ thành 5 mảnh .Tơi cũng tiếc lắm,</i>
<i>bởi vì nó cũng rất đẹp . Nó đợc làm bằng xứ ,cổ cao ,thân </i>
<i>đ-ợc trang trí các hoa văn màu ngọc thạch, sờ vào mát rợi cả</i>
<i>tay.Vừa tiếc vừa sợ tơi ồ khóc nức nở .Tơi ngồi trớc đống</i>
<i>mảnh vỡ, lịng không khỏi ân hận về sự vội vàng của</i>
<i>mình.Vừa lúc đó mẹ đi làm về,dờng nh đã hiểu sự việc, mẹ</i>
<i>ơm tơi vào lịng và bảo Làm việc gì cũng phải cẩn thận,đừng</i>”


<i>véi vµng, hÊp tÊp dƠ háng viƯc con ạ </i>
2.Bài tập 2(SGK/ 84)


?Cho sự việc và nhân vật sau:Sau khi bán chó L.Hạc sang
bảo để ơng Giáo biết.Hãy đóng vai ơng Giáo để viết một
đoạn văn kể lại giây phút L.Hạc sang báo tin bán chó với
vể mặt và tâm trạng đau khổ


?Tìm trong truyện ngắn L.Hạc đoạn văn tơng tự
?Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp đợc yếu tố MT và
BC ở chỗ nào


?Những y/tố MT và BC giúp Nam Cao thể hiện điều gì?


<i><b> *Hot ng 4: Cng c, dn dũ(3 )</b></i>’


*Cđng cè: HƯ thèng l¹i kiÕn thøc


*Dặn dị:-Học bài + c ti liu liờn quan



-Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
ứng với một trong 3 sự việc và nhân vật(SGK 83)


-Soạn" Chiếc lá cuối cùng"


Hot ng ca hc sinh
I. Lý thuyết:


1. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm:


- Sự việc và nhân vật chính


- Làm cho vb sinh động, hấp dẫn ,nv chính gần gũi hơn
2. Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm.


B ớc 1: Lựa chọn những sự việc chính
+ Sự việc có đối tợng là con ngời ,đồ vật
+ Sự việc mà con ngời là chủ thể
B ớc 2 : Lựa chọn ngôi kể


B ớc 3 : Xác định thứ tự kể
+ Khởi đầu: Cảm tởng,nhận xét


+ Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết
+ Kết thúc: Suy nghĩ thái độ của bản thân


B ớc4 : Xác định các yếu tố MT và BC dùng trong đoạn


văn tự sự sẽ viết.


B ớc 5 :Viết thành đoạn văn kể chuyện, kết hợp với các
yếu tố miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lý.


II.Luyện tập
1.Bài tập 1


<i>*Yêu cầu: Dựa vào sự việc và nhân vật chính </i>
- Nhân vật và sự việc chính ( Em làm vỡ lọ hoa)
-Ngôi kể: Ng«i1 - Xng t«i


-Xác định thứ tự kể: Bắt đầu – diễn biến - kết thúc.
- Xác định ý đồ miêu tả ( Tả hình dáng màu sắc lọ hoa)
biểu cảm( Tâm trạng lo lắng, s hói, õn hn.


- Viết đoạn văn hoàn chỉnh


<i>*Chú ý: Phải có sự tởng tợng, sáng tạo </i>


3.Bài tập 2 (SGK / 84)


Đoạn văn "Hôm sau LÃo Hạc sang nhà tôi chơi ...lÃo hu hu
khóc


- Đoạn văn kết hợp giữa yếu tố tự sự và biểu cảm.
+Miêu tả:


V mt,ụi mt,u, ming, tiếng khóc...->Sự đau khổ xót
xa, ân hận



+ BiĨu c¶m:


Tơi muốn... mà ồ lên khóc->ái ngại cho L.Hạc, ng cm
vi L. Hc


+Đoạn văn tham khảo:


<i>Lóo Hc ra v, nớc mắt ứa ra hai hõm mắt.Nh một kẻ mất hồn.Tơi</i>
<i>thơng lão q.Cảnh già cơ đơn chỉ có con chó làm bạn sớm khuya</i>
<i>nay lại bán nó đi .Cảnh con vàng bị bọn thằng Xiên, thằng Mục</i>
<i>túm lấy 2 chân sau dốc ngợc lên rồi trói lại,đơi mắt đờ ra,dại</i>
<i>đi,rên ử nh khóc nh van..cứ hiện lên trớc mắt tôi.Lão Hạc sau khi</i>
<i>báo tin cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ mặt co rúm lại, đầu ngoeo</i>” ”


<i>về một bên, miệng móm mém khóc hu hu.Lão nh vậy khiến tôi cảm</i>
<i>thấy đau đớn thay .Tơi nghĩ về kiếp chó, kiếp cậu vàng, kiếp ngời </i>


<i><b>Bµi 8 Văn bản</b></i><b>: </b>

ChiÕc l¸ cuèi cïng



<i>( TrÝch ) ( O Hen - ri )</i>


<i>Tuần: 08</i> <i>Ngày soạn: 09/10/09</i>


<i>Tiết: 29</i> <i>Ngày dạy: 11/10/09</i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>Gióp häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai



- Bc u vo phõn tớch VB thấy rõ đợc hình ảnh Giơn-xi một cơ hoạ sỹ nghèo bị bệnh viêm phổi nặng, nhờ
chiếc là cuối cùng bám trụ lại thân cây mà cô khỏi bệnh. Qua đó hiểu rõ đợc sức mạnh của tình thơng u con ngời,
thơng yêu những ngời nghèo khổ, sức mạnh của cái đẹp, của tình yêu cuộc sống đã kết tinh thành 1 tác phẩm hội hoạ
kiệt tác


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của nv Đơn Ki –hơ-tê trong đoạn trích “Đánh nhau với cối xay
gió”?


? Phân tích những ưu điểm, nhược điểm của nv Xan-chơ-pan-xa trong đoạn trích “Đánh nhau với cối xay
gió”?


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 1</b>


Giáo viên hớng dẫn đọc -Đọc mẫu một đoạn.
Học sinh đọc-GVnhận xét


- GV híng dÉn HS tãm t¾t
- Đọc phần chú thích



? Giíi thiƯu mét sè nÐt chÝnh vỊ TG, TP?


? Tìm bố cục của đoạn trích ? Cho biết nội
dung cđa tõng phÇn?


<b>Hoạt động 2</b>


? Giơn-xi đang ở trong hồn cảnh nào?
?Trong hồn cảnh đó,Giơn-xi có tâm trạng
ntn?Với G chiếc lá có ý nghĩa ntn?


<i> (Tg so sánh cuộc đời con ngời với chiếc lá mong</i>


<i>manh,vàng úa quằn quại trong gió lạnh.Với Giơn-xi</i>
<i>chiếc lá là thớc đo cuộc đời )</i>


? Em có NX gì về những suy nghĩ của
Giôn-xi ở đây?


?Bui sỏng sm Giụn-xi yờu cu kộo tm
mnh lên. Hành động này thể hiện tâm trạng
gì của Giơn-xi ? Cơ có phải là ngời tàn nhẫn
hay khơng?


? Khi G kéo mành lên em có tâm trạng ntn?
<i>( -> ngời đọc căng thẳng, lo sợ vì nếu chiếc lá</i>
<i>cuối cùng rụng nốt thì Giơn-xi sẽ chết ).</i>


? Điều kỳ diệu là chiếc lá cuối cùng vẫn
cịn đó, em hãy cho biết những việc làm, thái


độ, tâm trạng của Giôn-xi sau ú


? Em thử đoán xem Giôn-xi đang suy nghĩ gì
khi nhìn chiếc lá?


? Giụn-xi ó cú nhng li nói ntn nữa?


? Qua nh÷ng chi tiết trên em thấy tâm trạng


<b>I. Tỡm hiu chung</b>
1. Đọc - tóm tắt


<i>* Đọc: - To, rõ, chính xác, truyền c¶m</i>


- Phân biệp đợc lời kể của TG với lời nói trực tiếp of nv
<i>* Tóm tt:</i>


2.Tìm hiểu chú thích:


a.Tác giả : O Hen-ri ( 1862 - 1910 )
- Nhµ văn Mỹ chuyên viết truyện ngắn


- Các tác phẩm của ông thờng nhẹ nhàng nhng toát lên
tinh thần nhân đạo cao cả, tinh thần yêu thơng ngời nghèo
khổ, rất cảm động


b.T¸c phẩm: Đoạn trích học là phần cuối của truyện
c.Từ khã: 2,3, 4,6, 7.


3. Bè cơc: 3 phÇn



<i>Phần 1: " Từ đầu ... tảng đá” Nỗi lo của cụ Bơ -men. </i>


<i>Phần 2: "Sáng hôm sau ... thế thôi ":Giụn -xi ó qua cn nguy</i>
him.


<i>Phần 3: Còn lại: cái chết bất ngờ của cụ Bơ-men</i>
<b>II. Tỡm hiu chi tit văn bản</b>


1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi:
<i><b>*Hoàn cảnh:- Là một hoạ sỹ trẻ </b></i>
- Bị viêm phổi nặng


- Nghèo túng,không có tiền chữa bệnh.


<i><b>* Tõm trng: Không muốn sống, đếm lá thờng xuân rụng và</b></i>


tin rằng khi chiếc lá cuối cùng lìa cành thì cơ cũng sẽ chết.
-> Những suy nghĩ của 1 cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị
lực, thật ngớ ngẩn và đáng thơng


- "Giơn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành màu xanh
đã kéo xuống" - ra lệnh cho Xiu kéo lên


-> lạnh lùng tàn nhẫn, thờ ơ với chính mình, với cuộc sống đang tắt
dần trong cơ thể mình, cơ khơng chú ý đến sự lo lắng, chăm sóc ân
cần của cơ bạn Xiu -> Đây khơng phải tính cách của cơ mà do bệnh
nặng thiếu nghị lực gây nên, cơ đã sẵn sàng đón nhận cái chết


<i><b>* Khi chiếc lá cuối cùng không rụng</b></i><b>:</b>



-Nm nhỡn chic lỏ hồi lâu -> ngạc nhiên nh đợc tiếp thêm
sinh lực đẻ vợt lên khỏi hồn cảnh


- Gäi Xiu


- Trị chuyện " em thật là 1 con bé h ... có 1 cái gì đấy đã làm
cho chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó để em thấy rằng mình đã
tệ nh thế nào. Muốn chết là 1 tội "


- Muốn đợc ăn, uống
- Muốn đợc soi gơng


- Muốn đợc ngồi dậy xem nấu nớng
- Hy vọng vẽ đợc vịnh Na-plơ
- Vui vẻ đan 1 chiếc khăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
của Giôn-xi khi thấy chiếc là cuối cùng vÉn


cịn đó thay đổi ntn?


? Theo em ngun nhân làm cho Giơn-xi
khỏi bệnh là gì ( Do chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó ?
<i>từ sự chăm sóc tận tình của Xiu ? hay do thuốc men?) </i>
? Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng là gì?Tác
dụng?


- HS thảo luận: ? từ câu truyện của cô hoạ sỹ trẻ
Giôn-xi chỳng ta rút ra đợc bài học gì



? chữa bệnh bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống,
<i>bằng sự đấu tranh chiến thắng bệnh tật kết hợp với</i>
<i>thuốc men, với nghỉ ngơi điều dỡng </i>


? Tại sao khi nghe Xiu kể về cái chếtof cụ
Bơ-men t/g k để cho Giôn-xi có thái độ gì?
( Ngời đọc cùng bâng khng, tiếc thơng và cảm phục
<i>một lão nghệ sĩ-một con ngời )</i>


<i><b>*Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dị(3 )</i>’


*Cđng cè: - GV khắc sâu ND bài


- TT của Giôn-xi: tuyệt vọng, buông xuôi -> hi sinh,
mun sng, mun c v


* Dặn dò: PT diễn biến TT của Giôn-xi


vui v ó sng


<i><b>* Nguyên nhân làm cho Giôn-xi khỏi bệnh:</b></i>


- Sự gan góc của chiếc chống trọi kiên cờng với thiên nhiên
khắc nghiệt, bám lấy cuộc sống >< nghị lực yếu đuối, buông
xuôi, muốn chết cña G


- Chiếc lá cuối cùng đem lại sự hồi sinh, nhiệt tình tuổi trẻ, sự
thay đổi tinh thần, tâm trạng của mình



-> NT: đảo ngợc tình huống truyện: Giơn-xi ngày càng tiến
dần đến cái chết, nhng đến đoạn kết lại trở lại yêu đời, thoát
khỏi cơn nguy kịch.


Cách kết thúc truyện độc đáo,gợi suy t cho ngời đọc


<b>***********************************************</b>


<i><b>Bµi 8 Văn bản</b></i><b>: </b>

ChiÕc l¸ cuèi cïng (tt)



<i>( TrÝch ) ( O Hen - ri )</i>


<i>Tuần: 08</i> <i>Ngày soạn: 09/10/09</i>


<i>Tiết: 30</i> <i>Ngày dạy: 11/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Giúp HS phân tích tiếp 2 nhân vật Xiu và Bơ-men để thấy rõ đợc tình cảm yêu thơng hi sinh về nhau, giúp
nhau vợt qua cái chết


- Khám phá vài nét cơ bản về NT truyện ngắn của nhà văn Mỹ O Hen-ri, rung động trớc cái hay, cái đẹp và
lịng cảm thơng của TG đối với những ngời bất hạn nghèo khổ.


B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Gi¸o viªn: soạn giáo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CA HC SINH (5)



? PT nguyên nhân sâu sắc dẫn tới tâm trạng hồi sinh của Giôn xi?


D. TI N TRÌNH CÁC HO T Ế Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b> *Hoạt động 1</b></i>


? Qua phần VB tóm tắt em biết đợc gì về mối quan
hệ giữa Xiu và Giơn-xi?


?Xiu có tâm trạng gì qua chi tiết "sợ sệt nhìn cây
th-ờng xuân. Rồi họ nhìn nhau, khơng nói 1 lúc"?
? Giơn-xi bị bệnh nặng . Xiu đã có những hành
động và việc làm gì?


Khi kéo mành lên Xiu có thái độ gì khi nhìn thấy
cịn 1 chiếc lá ? Thảo luận: Theo em Xiu biết sự thật
về chiếc lá vẽ lúc nào


Giải thích vì sao? Xiu là ngời nh thÕ nµo?


? Em hãy cho biết vì sao TG lại để cho Xiu kể về cái
chết và nguyên nhân dẫn đến cái chết của cụ
Bơ-men?


? Qua đây em có suy nghĩ gì về tấm lòng của Xiu
giành cho Giôn-xi?



<b>II. Tỡm hiu chi tit văn bản</b>


2.Tình yêu th ơng của Xiu với Giôn-xi
<b>- Cả 2 là hoạ sỹ nghèo</b>


<b>- Sống chung trong 1 căn hộ thuê giá rẻ</b>
<b>-> Mối quan hệ thân thiết gắn bó </b>


+ Lo lắng cho tính mệnh, cho bệnh tình của
Giôn-xi


+ Hết lịng chạy chữa cho Giơn-xi( Làm việc nhiều
<b>hơn để có tiền mua thuốc và thức ăn cho Giôn-xi) " </b>
<b>+ Động viên tâm sự khi nghe Giơn-xi nói tới sự ra đi</b>
của mình, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối "em
thân yêu ... ngh n ch ... gỡ õy


+Tận tình chăm sóc: Pha sữa,nấu cháo,mời bác sĩ,cầu
cứu cụ Bơ-men...


<b> + Xiu lại kéo mành lên theo lệnh của Giôn-xi</b>
<b>- Chiếc lá cuối cùng không rụng</b>


<b>- Xiu ngạc nhiên,vui sớng</b>


<b> => L ngi có lịng trắc ẩn, vị tha,giàu đức hi </b>
sinh,có trái tim nhân hậu,có tình bạn chung thuỷ cao
<b>q sâu nặng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


? Qua phần tóm tắt em thử hình dung ra hình ảnh


và cuộc sốngcủa cụ Bơ-men ?


? Khi biết tâm trạng của Giơn-xi thái độ tâm trạng
của cụ Bơ-men lúc đó nh thế nào?


?cụ đã làm gì?


?Cụ vẽ chiếc lá trong hoàn cảnh nào?và kêt quả của
bức hoạ đó là gì?


?Gọi bức tranh "Chiếc ...cùng" của cụ Bơ-men là 1
kiệt tác đợc hay khơng?vì sao?


? Cụ Bơ-men là ngời nh thế nào?


<i>+TG ó ca ngợi tình ngời rộng lớn, cao quý của ngời nghèo </i>
<i>khổ trên đất Mỹ cuối XIX đầu XX.Tình u đó khơng chỉ giới </i>
<i>hạn máu mủ, ruột thịt nh truyện:"Cơ ...diêm, "Lão Hạc" mà </i>
<i>cịn mở rộng hơn, bao la hơn->khiến ta cảm động</i>


?Điều gì khiến ta bất ngờ và cảm động trong đoạn
trích?


? TG sử dụng NT gì ? Phân tích tác dụng của
BPNT đó?





? Qua VB này em hiểu 1 tác phẩm kiệt tác phải đảm
bảo đợc yêu cầu gì ( HS thảo luận )


<i>( GV: ... Khi nó đợc tạo nên bở tài năng và tấm lòng ngời nghệ </i>
<i>sỹ, ra đời vì cuộc sống con ngời, phục vụ đời sống con ngời, lay</i>
<i>động tâmhồn và tình cảm của ngời xem rồi thơi thúc họ phải có</i>
<i>ích với cuộc sống ) </i>


<i><b> * Hoạt động 2: </b></i>


? Em có nhận xét gì về NT của truyện ( Khi tạo lập
1 VB tự sự đặc biệt là khi lập dàn ý ta học đợc điều
gì qua truyện ngắn của O Hen-ri


-> SX theo 1 trình tự hợp lý, lơgích, tạo đợc tình
huống truyện -> tạo sự lơi cuốn, gây bất ng vi ngi
c )


? Trình bày ND chÝnh cđa trun?


<i><b>* Hoạt động 4:Củng cố, dặn dị</b></i>
* Củng c: Khc sõu ni dung bi


+ Tình cảm yêu thơng cđa Gi«n-xi víi Xiu


+ Tình thơng u lịng vị tha, đức hy sinh cao cả của Bơ-men
giành cho ...


* Dặn dò: Học bài + đọc TLTK
Soạn: Chơng trình địa phơng



<i> Lu ý: Tìm những từ địa phơng chỉ ngời thân - lu ý bảng đối </i>
chiếu ( tìm từ địa phơng tng ng )


mạnh về mặt thể lực cùng với NV bác sỹ )
3. Kiệt tác của cụ Bơ-men


<b>- Hoạ sĩ ngoài 60 tuổi,thất bại trong nghệ thuật</b>
<b>- Ngồi làm mẫu cho các hoạ sỹ trẻ</b>


<b>- M c v 1 kit tác những năm 40 rồi cha thực hiện</b>
đợc


+ Khi biÕt tâm trạng của Giôn-xi:


- Sợ sệt lo lắng cho bệnh tình và tính mạng of
Giôn-xi


-> suy ngh tỡm phơng thuốc cứu Giôn-xi
<b>+Vẽ chiếc lá thờng xuân lên tờng trong đêm ma </b>
tuyết lạnh giá-> cứu đợc Giôn-xi,trả lại cho cô niềm
tin yêu cuộc sống.


<b>+ Bøc tranh " ChiÕc l¸ ... cuối cùng" là 1 kiệt tác vì:</b>
- Nó rất gièng víi l¸ thËt


- Đợc vẽ bằng cả tâm hồn ,khát vọng,sự lao động
<b>quên mình của cụ => là cái tâm của ngời hoạ sỹ-> </b>
Đã lay động, thức tỉnh và đem về sự sống cho
Giơn-xi



= > Là ngời giàu lịng nhân ái,lịng dũng cảm, lịng
vị tha, tình u thơng và đức hy sinh cao c ( GV: Đây
là sức mạnh kỳ diệu của NT chân chính )


* Bất ngờ, cảm động:


-> Cụ Bơ-men chết do ... đã vẽ chiếc lá cuối cùng.
<b>- NT: đảo ngợc tình huống truyện</b>


-> tác dụng: tạo sự bất ngờ cho Xiu, Giôn-xi và cả ng đọc


-> Quy lt nghiƯt ng· cđa cc sèng cã nhiều điều
bất ngờ, ngoài ý muốn của con ngời


-> Thái độ của nhà văn trớc cuộc sống


+ Quan điểm về NT - kiệt tác: tài năng, tâm hồn ngêi
nghƯ sü, phơc vơ cc sèng, cã Ých víi cc sống


<i><b>III Tổng kêt, ghi nhớ:"</b></i>


<b>1.Nghệ thuật: - Xây dựng bằng nhiều tình tiết hấp </b>
dẫn, chặt chẽ, khéo léo


- Khắc hoạ nhân vật rõ nét


-Kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt
- Đảo ngợc tình huống truyện



<b>2.Nội dung:: VB là 1 bài ca cảm động, giầu chất </b>
nhân văn, gợi ca tình ngời rất đáng suy ngẫm
* Luyện tập: Làm BTTN


*****************************************************

Chơng trình địa phơng phần tiếng việt



<i>Tuần: 08</i> <i>Ngày soạn: 10/10/09</i>


<i>Tiết: 31</i> <i>Ngày dạy: 14/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


-Hiểu đợc những từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa phơng em sinh sống


-Bớc đầu so sánh đợc từ địa phơng với từ toàn dân,để thấy rõ những từ ngữ nào k trùng với từ ngữ ton dõn
B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: soạn giáo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? Thế nào là từ ngữ địa phương? Thế nào là từ tồn dân? Cho ví dụ?


D. TI N TRÌNH CÁC HO T Ế Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<i><b>* Hoạt động 1: (20 )</b></i>’


I.Vì sao có từ địa ph ơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Nêu những nguyên nhân có


t a phng


- GV chia tổ:


Mỗi tổ 1 bảng điều tra


- Cử tổ trởng trình bày kết quả
điều tra


- GV nhận xét bài làm của c¸c
tỉ


<i><b> * Hoạt động 2: (15 )</b></i>’
? Su tầm 1 số từ ngữ chỉ ngời
có quan hệ ruột thịt, thân thích
đ-ợc dùng ở địa phơng khác
? Su tầm 1 số thơ ca có sử dụng
từ ngữ chỉ ngời có quan hệ ruột
thịt thân thích ở địa phơng.
<i><b>Hoạt động 3:Củng cố, dặn dị(5 )</b></i>’
* Củng cố: - Ngun nhân có từ
ngữ địa phơng


- Đối chiếu từ ngữ địa phơng
với từ ngữ tồn dân


* DỈn dò: - Học bài + tiếp tục su


tầm


- Soạn: Lập dàn ý cho bài văn tự
sự kết hợ với miêu tả và biểu cảm


- Do cú sự thay đổi một số phụ âm đầu và hệ thống thanh điệu
VD:+ S ->th(Vùng Nam Định- Thái Bình)


+ Bá thanh hun(Vïng Sơn Tây) VD: bò->bo
- Do lẫn lộn phụ âm đầu


VD: l - n: Lóa nÕp ->Nóa lÕp (MB)
v - d: V« -> d« (MN)


- Có những từ địa phơng tồn tại song song với những từ toàn dân
VD: Vô - vào, ba-bố, mậm- doi, ghe- thuyền,má- mẹ, ngái-xa.
- Có một số từ địa phơng khơng có từ tồn dân tơng đơng thay thế
VD: Sán nùng, măng cụt, chôm chôm,sầu riêng.


II.Lập bảng đối chiếu:Trình bày kết quả điều tra, su tầm. VD:
Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phơng
1 . Cha - Bố


2. MÑ - MÑ
3. ¤ng néi - ¤ng néi
4. Bµ néi - Bµ nội
5. Ông ngoại - Ông vÃi
6. Bà ngoại - Bà v·i
7. B¸c (anh trai cđa cha) - Bác
8. Bác (vợ anh trai của cha) - B¸


9. Chó (em trai cña cha) - Chó
10.ThÝm ( vỵ cđa chó) - Thím
11.Bác (chị gái của cha) - Bá
12. Bác (chồng chị gái của cha) - Bác
13.Cô (em gái của cha) - C«
14. Chó (chång em g¸i cđa cha) - Chó
15.B¸c ( anh trai cđa mĐ) - Bác
16. Bác (vợ anh trai mẹ) - Bá
19. Bác (chị gái của mẹ) -B¸c
20. B¸c (chång chi g¸i cđa mĐ) - B¸c
21. Dì (em gái của mẹ) - Dì
22. Chú (chồng em gái của mẹ) - Chó


23. Anh trai - Anh trai


<i><b>III.LuyÖn tËp</b></i>


2.Bài tập 2(SGK 92)
-Dựa vào bảng trên để làm
-Hs làm- GV hớng dẫn
3.Bài tập 3(SGK 92)


- Thật thà nh thể lái trâu


Thng nhau nh thể nàng dâu em chồng
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
- Mấy đời bánh đúc có sơng
Mấy đời dì ghẻ lại thơng con chồng
- Cha con sao n nh lũng



Để ngời mẹ ghẻ đoạ đầy thân con


<b>**************************************************</b>


Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm



<i>Tun: 08</i> <i>Ngy soạn: 10/10/09</i>


<i>Tiết: 32</i> <i>Ngày dạy: 14/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Giúp HS nhận diện đợc phần mở bài, thân bài, kết bài của 1 VB tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Biết cách tìm, lựa chọn, sắp xép các ý trong bài văn y.


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giáo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i><b> * Hot ng 1: (20 )</b></i>


<b>Ngữ liệu 1: Đọc VB " Mãn quµ sinh nhËt </b>
" ( SGK 92, 93,94 )


? Hãy chỉ bố cục của bài văn trên và nêu


ND khái quát của phần đó


? Cho biÕt trun kĨ vỊ viƯc g×? ai là ngời kể
truyện


? Câu truyện xảy ra ở đâu? vào lúc nào?
trong hoàn cảnh nào


? Câu chuyện xảy ra với ai? có những nhân
vật nào? ai là nhân vật chính? tính cách cđa
tõng nh©n vËt


<i> </i>


<i> ? Câu chuyện diễn ra nh thế nào?</i>


Nhận xét gì về thứ tự các sự viÖc trong truyÖn


? Các yếu tố MT, BC đợc kết hợp thể hiện ở
những chỗ nào trong truyện? TD của các yếu
tố đó


<i> </i>


? Qua bài văn trên em hÃy cho biết dàn ý
của 1 bài văn tự sự


<i><b> * Hoạt động 2: (15 )</b></i>’



? Tõ VB " C« bÐ bán diêm" hÃy lập ra 1 dàn
ý cơ bản


? Mở đầu TG kể về sự việc gì


? Những sự việc nào cần chú ý? diƠn biÕn
c¸c sù viƯc Êy ra sao


? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đợc sử
dụng trng VB nh thế nào


? Kết bài TG kể về sự việc gì


<b>I. Bài học</b>


<i> 1.Dàn ý của bài văn tự sự </i>


+ MB: "Từ đầu ... la liệt trên bàn: Kể và tả lại quang c¶nh
chung cđa bi sinh nhËt


+ TB: "Tiếp ... gật đầu khơng nói": kể về món q sinh nhật
c ỏo ca ngi bn


+ KB: Còn lại: Cảm nghĩ vỊ mãn quµ sinh nhËt )


*Kể về món q sinh nhật độc đáo trong ngày sinh nhật của
Trang - kể theo ngôi thứ 1


* Xảy ra trong nhà của Trang vào ngày sinh nhật của Trang
khi mọi ngời đã tới đơng đủ, Trang buồn, lo lắng



*X¶y ra víi Trang
- Cã 3 nh©n vËt:


+ Trang: sơi nổi, hồn nhiên -> NV chính
+ Trinh: kínđáo,đằm thắm,chân thành
+ Thanh: nhanh nhẹn, tinh ý


*DiƠn biÕn c©u truyÖn:


+Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ sắp kết thúc cha thấy Trinh
( đứa bạn thân nhất đến Trang buồn, lo lắng


+Diễn biến: Trinh đến giải toả những băn khoăn lo lắng của
Trang .Đ ặc biệt là món quà độc đáo:một chùm ổi đợc Trinh
chăm sóc từ khi có hoa


+Kết thúc: Suy nghĩ của Trang về món q về tình bạn
*Kể theo trình tự thời gian: phần lớn là kể theo trình tự trớc
sau nhng có dùng hồi tởng trong khi kể nhớ về những sự việc
đã diễn ra "lâu lâu từ mấy tháng trớc, lúc ổi đang ra hoa.
*Các yu t miờu t v biu cm


+MT: nhà tôi tấp nập..Các bạn ngồi chật cả nhà.Trinh tơi
c-ời.Trinh dẫn tôi ra vờn.Lặng lẽ cời.Gật đầu...


Trinh cời lỏn lẻn - lắc lắc đ ầu.Trinh lom khom. 5,
6 quả tròn to, láng bóng


+ BC: - vui vẻ quá - tôi rất thích nữa


- ChËt nhng mµ vui


- Vui thì vui ... khơng n... gặp tai nạn gì giữa đờng
chng?


- Cảm ơn Trinh quá .. thơm mát nµy


*Tác dụng: câu chuyện sinh động, hấp dẫn bởi tình cảm của
Trinh và Trang giành cho nhau)


+ Dµn ý: gåm 3 phÇn


- MB: Giíi thiệu sự việc, nhân vật và tình huống sảy ra c©u
chun


- TB: Diễn biến câu chuyện theo 1 trình tự nhất định có
kết hợp miêu tả ,biểu cảm


- KB: Kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuộc )
* Ghi nhí :SGK/95


<i><b>II:Lun tËp</b></i>


1. Bµi tËp 1:


a.Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh
của cô bé bán diêm, NV chính của truyện


b.Thân bài: Lúc đầu khơng bán đợc diêm-> khơng dám về
nhà vì sợ bố đánh



+ T×m 1 gãc têng rÐt nhng vẫn bị rét hành hạ


+ nh qut diờm sởi: thấy hiện lên những hình ảnh,
cảnh ấm áp, p


lần 1: chiếc lò sởi


lần 2: bàn ăn, ngỗng quay
lần 3: cây thông Nô-en
lần 4: hình ảnh bà


lần 5: hai bà cháu bay lên


-> Cỏc yu t MT và BC đan xen đặc biệt là trong những lần
quẹt diêm và những mộng tởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Lập dàn ý cho đề? Hãy kể 1 kỷ niệm với


ngời bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ
mãi


? Nêu ý gì trong phần kết bài


<i><b> * Hot động 3: (5 )</b></i>’
<i><b>Củng cố, dặn dò:</b></i>
* Củng cố: - Hệ thống bài


- Dµn ý cđa 1 bµi văn tự sự kết hợp với MT và BC


* Dặn dò: - Về nhà học bài + hoàn thiện bài tập
- Soạn bài: Hai cây phong - lu ý mạch kĨ cđa VB


ngời khơng ai hay những điều kỳ diệu em đã thấy
2. Bài tập 2 ( SGK )


a. Mở bài: Giới thiệu bạn mình là ai? KN khiến mình xúc
động ( nêu KQ )


b.Thân bài: Tập trung kể về những KN xúc động ấy:
+ Nó xảy ra ở đâu? lúc nào? với ai


+ Chuyện sảy ra nh thế nào ( mở đầu, diễn biến, kết quả )
+ Điều gì khiến em xúc động? xúc động nh thế nào. Miêu tả
các biểu hiện của xúc động ấy


c.Kết bài: Em có suy nghĩ gì về KN đó


*******************************************



<b> Bµi 9 </b>

Hai c©y phong

<b> </b>

<b>( </b>

tiÕt 1)


<i> ( Trích: Ngời thầy đầu tiên - </i>

Ai-ma-tốp

)



<i>Tuần: 0 9</i> <i>Ngày soạn: 16/10/09</i>


<i>Tiết: 33</i> <i>Ngày dạy: 19/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh



- Giúp học sinh phát hiện trong VB " Hai cây phong " có 2 mạch kể, ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên
-các đại từ nhân xng khác nhau của ngời kể chuyện. Những nguyên nhân gây xúc động cho ngời kể chuyện.
B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sỏch gv, sỏch tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? vì sao nói " Chiếc lá ... " của cụ Bơ-men là 1 kiệt tác của cụ Bơ-men? PTNT đảo ngợc tình huống truyện
D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của gv


<i><b>*Hoạt động 1</b></i>


GV: Nêu yêu cầu đọc - Đọc mẫu


Phân biệt giọng đọc với những đoạn ngời
kể xng tôi và chúng tôi -> để phân biệt
đ-ợc ngơi kể


? Giíi thiƯu 1 sè nÐt riªu biĨu vỊ TG,
TP


( GV: Ơng xuất thân trong 1 gia đình viên
chức -> 1953 tốt nghiệp ĐH nông nghiệp
-> trở thành cán bộ kỹ thuật chăn nuôi ->
mấy năm sau ông học tiếp văn -> chuyển
sang hoạt động báo chí và viết văn.



? Trun thc thĨ lo¹i nào?


? XĐ bố cục của đoạn trích? ND chính
của từng phần?


( GV: có thể gộp phần 3 và phần 1 )


<i><b>*Hoạt động 2</b></i>


? Em thÊy trong VB xuất hiện những
hình ảnh nào?


? Ngời kể chuyện xuất hiện ở những vai
kể nào?


? Khi nào ngời kể nhân danh tôi
Khi nào ngời kể nhân danh chúng tôi.
( ? Vậy NV xng "tôi" và " chóng t«i" cã


Hoạt động của hs
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc và tóm tắt:


<i>* Đọc: - To, rõ, chính xác</i>


- hơi buồn gợi nhí nhung vµ suy nghÜ cđa ngêi kĨ chun
<i>* Tãm tắt: GV tóm tắt "Ngời ... " -> đoạn trích</i>



2.Tìm hiểu chú thích ( SGK 99, 100 )
<i>a.Tác giả: Ai-ma-tôp ( 1928)</i>


- nhà văn Cơ-rơ-g-xtan ( Vùng Trung á Liên Xô cũ
<i>b.Tác phẩm: Ông viết nhiều tiêu biểu là </i>


truyn u tay vi nhan Gia-mi-lia ( 1958
đơc Ara-gơng(nhà văn pháp) đánh giá là bản tình ca hay nhất
thế kỷ XX
- Đoạn trích học nằm ở phần đầu truyện “Ngời thầy đầu tiên”
- Thể loại: Truyện vừa


-Néi dung: KÓ về 2cây phong gắn với những kỉ niệm-> Bộc lộ
tình yêu quê hơng.


c. Từ khó: 3, 5,6, 7, 11, 14, 15
3. Bố cục: 4 phần


<i>P1: "đầu ... phía tây": giới thiệu chung vị trí của làng quê của </i>
NV "tôi"


<i>P2: "tiếp ... thần xanh": TT của NV "tôi" mỗi lần về thăm quê, </i>
thăm 2 cây phong


<i>P3: "tip ... biêng biếc kia": hồi ức về tuổi thơ và các bạn</i>
P4: cịn lại: NV "tơi" nhớ đến ngời trồng 2 cây phong gắn với
trờng


<b>II. Tỡm hiu chi tit VB</b>
<i>* Tìm hiểu mạch kể chuyện</i>



<b>- Hình ảnh:-2 cây phong->hình ảnh TN</b>


\ NV tôi- chúng tôi-> hình ¶nh con ngêi
<b>- Vai kĨ : Chóng t«i, t«i</b>


- Xng Tôi khi kể về những cảm xúc riêng về 2 cây phong (Ông
hoạ sĩ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
phải là nhà văn A-ma-tốp không? là ai )


? Vậy việc thay đổi ngôi kể nh trên có
tác dụng gì?


? Phơng thức biểu đạt sử dụng trong VB?
Cho 1 vài dẫn chứng


<i><b> *Hoạt động 3: củng cố, dặn dò </b></i>


*Củng cố:


Trong 2 cây phongngời kể chuyện làm nghề gì?
A: Nhà văn C: Nhà báo


B: Nhạc sĩ D: Ho¹ sÜ
- GV hệ thống lại bài:


+ Khắc sâu 2 mạch kể lång ghÐp
+ T¸c dơng cđa nã



*Dặn dị:- Học bài + đọc tài liệu tham khảo
tiết 2: Chú ý - chi tiết 2 cây phong \ hình ảnh
tơi và chúng tụi qua hin ti v quỏ kh.


<b>bạn bè thời quá khứ) </b>


<b>- Tôi ... không phải nhà văn:( cách xng của ông hoạ sỹ </b>
( GV: câu chuyện tác giả viết do 1 hoạ sỹ kể lại)
- Cách đan xen lồng ghép 2 mạch kể ở 2 thời điểm:


+ Hiện tại - quá khứ
+ Trởng thành- niên thiÕu
+ Mét ngêi - nhiÒu ngêi


-> Mở rộng cảm xúc vừa riêng vừa chung, làm cho câu chuyện
trở nên thân mật, gần gũi, ấm áp đáng tin cậy hơn với ngời đọc
<b>+ Kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm khéo léo -> câu </b>
chuyện sinh động, tràn đầy cảm xúc.


( -MT: "Những khe nớc ào ào...đổ xuôi...làm thành 1 dải thẫm
màu...phía tây"


- BC: "ThËm chÝ tôi cũng không biết giải thích ra sao")


<b>Bài 9 </b>

Hai c©y phong

<b> </b>

<b>( </b>

tiÕt 2)


<i> ( TrÝch: Ngời thầy đầu tiên - </i>

Ai-ma-tốp

)



<i>Tun: 0 9</i> <i>Ngy soạn: 16/10/09</i>



<i>Tiết: 34</i> <i>Ngày dạy: 19/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


-Qua phân tích văn bản để thấy cảm xúc của nhân vật "Tôi" với hai cây phong với quê hơng
-Hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giỏo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5)


? Tóm tắt văn bản và cho biết nhân vật kể chuyện xuất hiện ở những vai kể nào ? v× sao
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


*Hoạt động1:
-Chú ý phần 1 và 2


Hai cây phong đợc giới thiệu nh thế nào?
?Vì sao “tơi” lại ln nhớ về chúng?
?Qua cách giới thiệu tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?Tác dụng của nghệ thuật đó
? Hai cây phong trong hồi ức của tôi hiện ra
cụ thể ntn?


?Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật
đợc tác giả sử dụng khi miêu tả hình ảnh hai


cây phong? tác dụng của biện phỏp ngh
thut ú?


? Với tôi 2 cây phong còn gợi lên điều
gì?


<b>II. Tỡm hiu chi tit VB</b>


1.Hai cây phong trong kí ức của "Tơi"
*Vị trí: đặc biệt


- Vị trí cao, trên làng, trên đỉnh đồi


- Nh ngọn hải đăng đặt trên núi, nh 2 cái cột tiêu dẫn lối về
làng


- Liên quan đến nghề hoạ sĩ
- Gắn với kỉ niệm thời thơ ấu


-> So sánh,miêu tả,câu văn giàu chất tạo hình ,khẳng định vai
trị, vị thế khơng thể thiếu của 2 cây phong với những ngời xa
làng. Thể hiện nim t ho ca ngi dõn.


*


<i> Hình ảnh hai cây phong:</i>
- Có tiếng nói, tâm hồn riêng


- Nghiờng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì
rào... lời ca êm dịu nh làn sóng thuỷ triều, nh 1 tiếng thì thần


thiết tha nồng thắm... cất lên tiếng thở dài thơng tiếc ai... reo vù
vù nh ngọn lửa rừng rực trong bão giông


<b>=> Nghệ thuật miêu tả, so sánh, nhân hố nêu bật hình ảnh hai cây </b>
phong nh hai anh em sinh đơi, có sức lực dẻo dai, dũng mãnh, có tâm
hồn riêng phong phỳ


- Cây phong gắn với tuổi thơ trong sáng
+ Là nơi hội tụ của niềm vui tuổi thơ
+ Là nơi gắn bó chan hoà thân ái


+Là nơi tiếp sức cho tuổi thơ khám phá thÕ giíi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
?Trong phần 3 có thể chia làm mấy đoạn


nhỏ ?Nội dung chính của từng đoạn?


? Theo em đoạn nào làm bọn trẻ thú vị hơn
? tại sao


? Hai cây phong cùng lũ trẻ hồn nhiên
nghịch ngợm đợc phác vẽ qua chi tiết nào
Liên hệ”Quê hơng” của Tế Hanh


? Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm mà
lũ trẻ dành cho hai cây phong?


?Từ trên cây lũ trẻ nhìn thấy những gì?
Cảm giác của bọn trẻ khi đó đợc diễn tả


ntn?


?Để làm nổi bật hình ảnh hai cây phong
và những kí ức tuổi thơ của tơi cùng bọn trẻ
tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào ?Tác dụng?


?Điều mà NV "Tôi" cha hề nghĩ đến lúc
cịn bé là điều gì


? Vậy từ tình u cây phong và kí ức của
tuổi thơ NV "Tôi" đã nhân lên thành ơc mơ


? Từ vẻ đẹp của TN, vẻ đẹp của tình ngời
đã thức dậy tình cảm gì trong em


<i><b> *Hoạt động 2</b></i>


? NghÖ thuËt tiêu biểu của truyện ngắn
này là gì


?Cho biết néi dung cña VB


<i><b>*Hoạt động 3: </b></i>


<i><b>*Hoạt động 4: củng c, dn dũ</b></i>


*Củng cố:GV khắc sâu ND bài học:



+Hai cây phong qua cái nhìn và cảm nhận
của "Tôi"- ngời hoạ sỹ


+ Hai cây phong và kí ức của tuổi thơ
*Dặn dò:


- Häc bµi vµ lµm bµi tËp


- Ôn chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2


2.Hai cây phong và kí ức tuổi thơ
Chia hai đoạn nhỏ:


(1)"Vào năm học...ánh sáng": Bọn trẻ trèo lên hai cây phong
phá tổ chim.


(2) Còn lại: Phong cảnh làng quê và cảm giác của ''chúng tôi''
khi từ ngọn cây phong nhìn xuống


->on 2:Vỡ õy là những cảnh những cảm xúc mới mẻ, lạ
lùng mà có lẽ lần đầu tiên bọn trẻ mới có đợc, khi toàn cảnh
quê hơng quen thuộc hiện ra trc mt, di chõn mỡnh


<i> *Hình ảnh lũ trẻ bên hai c©y phong</i>


- Hai cây phong nghiêng ngả, đung đa nh muốn chào mời đến
với bóng râm...


tiÕng l¸ xào xạc dịu hiền



- L tr: i chõn đất, cồng kênh nhau bám vào các mắt, mấu
trèo lên cao... leo lên cao nữa


-> Tình cảm gắn bó, hai cây phong nh ngời ban thân thiết bao
dung,độ lng.


* Từ trên cao bọn trẻ nhìn thấy:


+Một thế giới đẹp đẽ vô ngần->Sửng sốt, ngồi lặng đi nín thở,
quên cả phá tổ chim.


+ Chuồng ngựa nhỏ lại, thảo nguyên mờ dần
+ Dòng sông lấp lánh nh sợi chỉ bạc


+Thy s mờnh mụng, đầy bí ẩn và quyến rũ của đất đai, bầu
trời và cảnh vật


=>Tạo cảm giác hứng thú khát khao đợc khám phá


-> Nghệ thuật : sử dụng kết hợp các phơng thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm -> Làm nổi bật hình ảnh hai cây phong và những kí
ức của tuổi thơ hiện lên sinh động, hp dn, chõn thc


+Ai là ngời trồng hai cây phong này
- Ngời ấy có ớc mơ gì


- ấp ủ niềm hi väng g×


-> Tình u con ngời,u thầy Đuy-sen(Ngời trồng hai cây
phong)-> yêu thiên nhiên đất nớc, yêu làng q



-Hs tùu béc lé


<i><b>IIITỉng kÕt,ghi nhí</b></i>


1.Nghệ thuật : Miêu tả sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội
hoạ. Mạch kể đan xen hiện tại và quá khứ bộc lộ rõ cảm xúc ngời
kể.


- Trun ng¾n dới dạng hồi ức kết hợp khéo léo tự sự, miêu tả,
biểu cảm


2. Ni dung: Bc tranh về 2 cây phong đẹp hùng vĩ,biểu tợng của
con ngời và quê hơng-> thể hiện tấm lòng yêu quê hơng và biết
ơn ngời đi trớc


<i><b> VI LuyÖn tập, </b></i>


*Luyện tập


<b>Bài 1: Điều gì thực sự tu hút ngời kể và bọn trẻ</b>
A-Đợc lên nơi có 2 cây phong


B.- Đợc trèo lên 2 cây phong để phá tổ chim


C-.Đợc thấy bóng râm mát rợi ,nghe tiếng lá dịu hiềncủa 2
cây phong


D- Đơc thấy thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la
và ánh sáng khi ngồi trên 2 cây phong



<b>Bµi 2. </b>


? H·y tìm những biện pháp tu từ dợc sử dụng trong VB "Hai cây
phong" nêu tác dụng của chúng


<b>**********************************</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 2</b>



<i>Tun: 0 9</i> <i>Ngy son: 16/10/09</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


A. MC TIấU: Gióp häc sinh


- Ra đề đúng kiến thức trọng tâm phù hợp với đối tợng học sinh


-Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập làm văn số 2 theo đúng yêu cầu của đề bài

<b>- Rèn kỹ năng viết bài</b>



B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Gi¸o viên: Đề bài


Hc sinh: ụn tp vn t s, miờu tả,biểu cảm
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>


- GV chép đề lên bảng


- Xác định kiểu VB cần tạo lập



-Xác định NV, SV chớnh cn to lp trong
VB


?Yêu cầu về h×nh thøc


?Yêu cầu về thái độ làm bài


<i><b>*Hoạt động 2: Thu bài, củng cố, dăn dị</b></i>


+ Cđng cố:Nhận xét tiết làm bài của HS
+ Dặn dò:- Xem lại bài


- Chuẩn bị bài: Nói quá


<b>I.Đề bài</b>


K v mt vic mà em đã làm khiến cho cha mẹ/thầy cụ buồn
phin


<b>II.Yêu cầu chung</b>


1.Nội dung: Viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả ,biểu cảm.
a.Mở bài; Giới thiệu hoàn cảnh, lÝ do, viƯc lµm


b Thân bài: kể diễn biến của sự việc
- Diễn biến ,kết quả việc làm ấy
- với ai? ở đâu?chi tiết có liên quan
- thái độ của cha mẹ /thầy cụ
(Chú ý kết hợp miêu tả biểu cảm)


- bài học rỳt ra


c. KÕt luËn: Suy nghĩ của bản thân
2.Hình thức


-Bi vit ỳng kiu VB
-B cc rừ rng


-Các đoạn liên kết với nhau lôgíc, chỈt chÏ


-Kết hợp các PTBĐ 1 cách nhuần nhuyễn và phù hợp
-Viết đúng ngữ pháp, chữ viết sạch, khoa học


3.Thái


-Làm bài nghiêm túc, tích cực
<b>III.Đáp án chấm</b>


1.Mở bài: 1,5 điểm
2.Thân bài: 6,0 điểm
3. Kết bài: 1,5 điểm
4.Trình bày: 1,0 điểm
+ Tổng điểm: 10 điểm
<b>IV. Học sinh viết bài tại lớp</b>
<b>*************************************</b>


<i><b>Ting Vit:</b></i>

Nói qu¸



<i>Tuần: 10</i> <i>Ngày soạn: 20/10/09</i>



<i>Tiết: 37</i> <i>Ngày dạy: 25/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


-Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nói q


-T¸c dơng cđa phÐp tu tõ nói quá trong văn chơng cũng nh trong cuộc sống hàng ngày


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: soạn giáo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)
? kiểm tra vở soạn cua học sinh


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>*Hoạt động 1 (15 )</b></i>’


*Ng÷ liƯu 1:-§äc VD (SGK 101)


<i>+ Đêm tháng năm cha nằm đã sáng</i>
<i>Ngày tháng mời cha cời đã tối</i>
<i> + Cày đồng đang buổi ban tra</i>


<i>Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày</i>
<i>Ai ơi bng bát cơm đầy</i>



<i>Do thm mt ht ng cay muụn phần</i>


?Hãy đối chiếu ND của các câu tục ngữ,ca dao trên với
thực tế và cho biết ND của các câu đó có đúng với sự tht


<b>I. Nói quá và tác dụng của nói quá. </b>
1. Ngữ liệu: (SGK tr.101)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
không?


?Vậy ta nên hiểu ND của các câu ca dao trên ntn?


- Ngụ ý hiƯn tỵng thêi gian:
+ Đêm tháng năm rất ngắn


+ Ngày tháng mời rất ngắn


+ Công việc l/động of ngời ND hết sức vất vả


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh




-> Cách nói của hai câu ca dao trên đợc gọi là
nói quá?Em hiểu thế nào là nói q?


?Tìm 1 số VD trong đó có sử dụng phép tu


từ nói q


?Theo em c¸ch nói quá sự thật trên có tác
dụng gì (GV: Để thấy rõ hơn hÃy so sánh việc
sd phép nói quá và không sử dụng phép nói
quá:VD: - Đêm tháng năm rất ngắn


- Ngày tháng mời rất ngắn
- Mồ hôi ớt đẫm)


?Theo em nói quá với nói khoác có phải là
một không


<i><b> </b></i>
<i><b>*Hoạt động 2 (20 )</b></i>’


?T×m biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa
của chúng trong các câu sau:


?Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống
-> biện pháp tu từ nói quá


? Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp
nói quá sau


?Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện
pháp nói qu¸


<i><b>*Hoạt động 3: (5 ) </b></i><b>’ Củng cố, dặn dị</b>
*Củng c: GV h thng bi:



+ Nói quá là gì


+ Tác dụng của nói quá


*Dặn dò: -Học bài + Soạn tiết ôn tập


-> Cỏch núi ú nhằm phóng đại mức độ, tính chất của sự vật
hiện tợng


<b>* Nói quá: là biên pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, </b>
tính chất của sự vật , hiện tợng đợc miêu tả


VD:(1) Tiếng đồn cha mẹ anh hiền


Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi (Ca dao)
->Châm biếm thói coi trọng tiền bạc)
(2) Lỗ mũi mời tám gánh lông


... ... .cho vui nhà
(3) Chim khơn thì khơn cả lơng
khơn đến cái lồng ngời xách cũng khơn


<b>* T¸c dơng cđa nãi qu¸: nhÊn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức </b>
biểu cảm


<b>* Phân biệt nãi qu¸ víi nãi kho¸c:</b>


Nói khốc, nói điêu là thổi phồng sự thật, xuyên tạc sự thật
để lừa dối- Nói q khơng làm cho ngời ta tin vào đièu nói ra


mà chỉ cốt hớng cho ngiời dộc ngời nghe hiểu đợc điều nói
đến


2. Ghi nhí (SGK 102 )
<b>II.LuyÖn tËp</b>


<b>1.Bài tập 1(SGK 102)</b>
<i>a.Sỏi đá cũng thành cơm</i>


-> Có sức ngời thì việc gì cũng làm đợc dù khó khăn
<i>b. Đi lên đến tận trời</i>


->VÕt th¬ng không bận gì, không nghĩa lí gì


<i>c.Thét ra lửa: Kẻ cã qun lùc( cã qun sinh qun s¸t víi </i>
ngêi khác)


<b>2.Bài tập 2 (SGK 102)</b>


<i>a.Chú n ỏ, g n si </i>
<i>b. Bầm gan tím ruột</i>


<i>c.Ruột để ngoài da </i>
<i>d.N tng khỳc rut</i>


<i>e.Vắt chân lên cổ</i>
<b>3. Bài tập 3 (SGK 102)</b>


Mẫu: Bài tốn khó mình nghĩ nát óc mà cha tìm đơc cách giải
<b>4.Bài tập 4 (SGK 102)</b>



- XÊu nh ma
- Cao nh núi
- Khoẻ nh voi
Củng cố, dặn dò


<b>Bi 10:</b>

Ôn tập truyện kí Việt Nam



<i>Tun: 10</i> <i>Ngy soạn: 23/10/09</i>


<i>Tiết: 38</i> <i>Ngày dạy: 25/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Hệ thống hố kiến thức phần kí hiện đại ở Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng ThÞ Mai


B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Giáo viên: soạn giỏo ỏn, sỏch gv, sỏch tham khảo
Học sinh: soạn bài, Thống kê các tác phẩm đã học


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)
? kiểm tra vở soạn cua học sinh


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>Hoạt động 1:(10’) gv kẻ sẵn mẫu bảng thống kê trên bảng</b>


Gv nhận xét và treo bảng phụ để học sinh đối chiếu


<b>1. lập bảng thống kê những vb truyện kí VN đã học</b>


hs lần lượt lờn in vo mu thng kờ
STT <sub>Tên VB. Năm TP</sub>


ra đời .Tác giả Thể loại P/thức<sub>biẻu đạt</sub> Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
1 Tôi đi học (1941)


Thanh Tịnh
(1911-1988)


Truyện


ngắn Tự Sự trữ tình Kỉ niệm trong sáng về buổi tựu tr-ờng đầu tiên Tự sù kÕt hỵp với trữ tình.Kểtruỵên kêt hợp với miêu tả, biểu
cảm.Hình ảnh so sánh mới mẻ và
gợi cảm


2 Trong lòng mẹ
(Những ngày thơ
ấu,1938)


Nguyên Hồng
(1918-1982)


Hồi kí
(đoạn


trích)


Tự Sù


trữ tình Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu th-ơng cháy bỏng đối với ngời mẹ của
nhà văn trong thời thơ ấu


Tự sự kết hợp với trữ tình.Kể
truỵên kêt hợp với miêu tả, biểu
cảm. Hình ảnh so sánh độc
đáo,liên tởng táo bạo.


3 Tức nớc vỡ bờ
(Tắt đèn ,


1939)


Ngô Tất Tố
(1893-1954)


Tiểu
thuyết
(đoạn
trích)


T S - Vạch trần bộ mặt tàn bạo, phí lí
của xã hội thực dân PK thời thuộc
Pháp . Tố cáo chính sách thuế khố
vơ nhân đạo



Ca ngợi phẩm chất cao quí và vẻ
đẹp tinh thần của ngời nơng dân:
giàu lịng yêu thơng và sức phản
kháng mạnh mẽ


-Ngòi bút hiện thực sinh động.
xây dựng tình huống truyệnbất
ngờ, có cao trào và giải quyết
hợp lí.


- Xây dựng, miêu tả nhân vật chủ
yếu qua ngơn ngữ và hành động
phù hợp với tâm lý, tính cách
4 LãoHạc (1943)


Nam Cao
(1915-1951)


Truyện
ngắn
(đoạn
trích)


Tự Sự


tr tỡnh - Thể hiện một cách cảm động,chân thực số phận đau thơng, phẩm
chất chân thực của ngời nông dân
trong xã hội cũ.


- Thái độ trân trong,yêu thơng của


nhà văn đối với họ.


Tài khắc hoạ nhân vật : sinh
động, có chiều sâu tâm lý; cách
kể linh hoạt hấp dẫn; ngôn ngữ
giản dị tự nhiên mà đậm đà


<i>- Các tác phẩm truyện kí Việt nam đã học ở lớp dới: </i>
<i> + Sống chết mặc bay ( Phạm Duy Tốn)</i>


<i> + Mét thø quµ cđa lóa non ( Thạch Lam</i>
<i> + Dế mèn phiêu lu kí (Tô Hoài)</i>


<b>Hot ng 2 (15 )</b>


So sánh sự giống và khác nhau của các văn bản
<i> - Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)</i>


- Tức nớc vỡ bờ (Ngô TấtTố)
- LÃo Hạc ( Nam Cao)


- Thế nào là văn xuôi hiện thực Việt Nam trớc
cách mạng ?


<i> Cho HS lần lợt trình bày sự chuẩn bị ở nhà </i>


<i> b- Khác nhau: (HS điền vào bảng GV đã treo trên</i>
bảng):



Gợi ý những nội dung cần điền để GV hớng đẫn và
sửa chữa cho HS :


<b>2. So s¸nh sù gièng và khác nhau của các văn bản</b>
<i><b>a- Giống nhau</b><b>: </b></i>


* Thời điểm ra đời: cùng thời kỳ 1930-1945.


* Phơng thức biểu đạt,thể loại: Đều dùng văn xuôi tự sự,
thể loại truyện ký


* Đề tài: con ngời và cuộc sống xã hội đơng thời; đi sâu
miêu tả những số phận đau khổ của những con ngời bị áp
bức, vùi dập


* T tởng, tình cảm: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu
th-ơng, trân trọng những tình cảm và phẩm chất cao đẹp của
con ngời, lên án những thế lực bạo tàn, xấu xa)


* Đặc điểm nghệ thuật: Xử dụng bút pháp hiện thực: lối
viết chân thực, gần đời sống, sinh động


* Khái niệm văn xuôi hiện thực Việt nam trớc cách mạng:
Là những tác phẩm văn xuôi Việt nam ra đời từ 1930 -
1945 có những đặc điểm nh đã nêu trên. Đó cũng là những
đặc điểm chung của truỵện ký hiện đại Việt Nam trớc cách
mạng.


<i><b>b- Kh¸c nhau:</b></i>



Văn bản <i>Trong lịng mẹ</i> <i>Tức nớc vỡ bờ ( trích Tắt đèn)</i> <i>Lão Hạc</i>


ThĨ lo¹i Håi ký TiĨu thut Truyện ngắn


Phơng
thức biểu


t


Tự sự( có trữ tình) Tự sự Tự sự ( xen trữ tình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


th bc n ni khụng th cam chu


phải vïng lªn


nghèo,giàu lịng tự trọng đã tự
tử để giữ mảnh vờn cho con
Nội dung


chủ yếu Nỗi đau xót tủi hậnvàtìnhcảm thơng nhớ mẹ khi ở
xa, cảm xúc h/phúc tràn
đầy khi đợc ở bên mẹ


Phê phán chế độ tàn ác bất nhân
và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức
phản kháng tiềm tàng của ngi


phụ nữ nông thôn



S phn bi thm ca ngi nụng
dõn cựng kh v nhõn phm
cao p ca h


Đặc điểm
nghệ
thuật


Văn hồi ký chân thành,


cht tr tỡnh thit tha Khác hoạ nhân vật và miêu tảrất sinh động và hấp dẫn sâu tâm lý; truyện kể tự nhiênNhân vật đợc miêu tả ở chiều
linh hoạt vừa chân thực, giàu


chÊt triết lý, trữ tình
<b>Hot ng 3: Luyện tập. (10’)</b>


Lựa chọn đoạn văn( hoặc nhân vật) mà em thích
nhất.( Trong 3 tác phẩm đã nêu ở trên)


b. GV gäi häc sinh nãi vỊ nh©n vËt mµ em thÝch tríc
líp


<i><b> Hoạt động 4 củng cố ,dăn dị (5 )</b></i>’
Học và ơn những nội dung ó hc


<i>II.Luyện tập</i>


a.Yêu cầu HS viết thành đoạn văn cơ thĨ theo gỵi ý
sau:



<i> + Đó là đ/văn nào? Trong v/ bản nào? Của t/giả nào?</i>
<i> + LÝ do yªu thÝch?</i>


<i> *VÒ néi dung t tëng </i>
<i> * VỊ h×nh thøc nghÖ thuËt</i>
<i> + LÝ do khác </i>


b. + Đó là nhân vật nào ? trong tác phẩm nào?
<i> + LÝ do em thÝch </i>


<b>************************************************</b>


Thông tin về ngày trái đất năm 2000



<i>Tuần: 10</i> <i>Ngày soạn: 24/10/09</i>


<i>Tiết: 39</i> <i>Ngày dạy: 27/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Thấy đc mặt trái of việc s/dụng bao bì ni lơng-> tự mình hạn chế s/dụng và vận động mọi ngời cùng thực hiện
- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng


- Từ đó có những suy nghĩ tích cực về việc tơng tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt
B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Giáo viên: soạn giỏo ỏn, sỏch gv, sỏch tham khảo
Học sinh: soạn bài, Thống kê các tác phẩm đã học



C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (4’)


? Khái niệm về vb nhật dụng? Hãy kể tên 1 văn bản đã học và cho biết chủ đề mà văn bản đó đề cập tới.?
D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>*Hoạt động 1(8 )</i>’


Giáo viên nêu yêu cầu đọc,đọc mẫu
Gọi học sinh đọc tiếp


- §äc chó thÝch (SGK106)


GV: ở các VB trớc, các em đã đợc tìm hiểu các VB: Tơi đi
học, Trong lịng mẹ, Lão Hạc...Những văn bản này khi viết
tác giả đã sử dụng phơng thức tự sự kết hợp MT và BC.
Vậy VB “Thông tin...2000” có sử dụng phơng thức biểu đạt
trên khơng? -> Khơng.


H: Văn bản này nhằm trình bày với chúng ta điều gì?
-> Rác thải bằng bao ni lơng và ơ nhiễm mơi trờng.
GV: Những VB có nội dung nhằm trình bày tri thức về các
sự vật hiện tợng trong tự nhiên và XH nh thế này đợc gọi là
VB thuyết minh. VB thuyết minh có tính chất nh thế nào,
giờ TLV tới sẽ tìm hiểu.


?Bố cục của văn bản có thể chia làm mấy phần?


<i><b>*Hot ng 2(26 )</b></i>



? Ngày trái đất đợc tổ chức hàng năm vào
ngày nào?? Tại sao ngày 22/4 hàng năm đợc gọi là ngày
trái đất?-> Bởi nội dung hoạt động của tổ chức mơi trờng
nhằm kêu gọi tồn nhân loại bảo vệ trái đất của chúng ta.


? Ai khởi xớng ? Có bao nhiêu nớc tham gia?
? Mục đích của tổ chức này là gì?


? Việt Nam tham gia khi nào ?Với chủ đề gì


?Em có nhận xét gì về cách trình baỳ các sự
kiện trên (?Trình tự thuyết minh ? Số liệu)


<b>I. Tiếp xúc với văn bản</b>
<b>1.Đọc : </b>


- To, râ rµng


- Thể hiện giọng đọc của một lời kêu gọi
<b>2.Tìm hiểu chú thích( SGK 106)</b>


a.Tác phẩm:Thuộc văn bản nhật dụng dới dạng văn bản thuyết minh
một vấn đề khoa học


* Văn bản đợc lấy từ: " Sở khoa học và Công nghệ Hà Nội"
b. Từ khó: 1-> 7


+ Th«ng tin: Tuyªn trun cho nhau biÕt



+ Ơ nhiễm: Làm bẩn,gây hại dẫn đến thay đổi môi trờng theo hớng
xấu


+ Khởi xớng: Bắt đầu đề ra hoặc làm 1 việc nào đó.
<b>3.Bố cục : 3 Phần </b>


+ P1::"đầu... ni lông": Sơ lợc về nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời
của ngày trái đất


+P2: "Tiếp...đối với môi trờng": Tác hại của việc dùng bao bì ni
lơng và giải pháp hn ch chỳng


+P3: "Còn lại": Kiến nghị về việc bảo vệ môi trờng


<b>II. Phân tích văn bản</b>


<b>1.Thụng bỏo v ngy trái đất </b>


+ Ngày 22/9 hàng năm đợc gọi là “Ngày trái đất”
+ Do Mĩ khởi xớng năm 1970


+ Cã 141 níc tham gia


+ Mục đích: Bảo vệ mơi trờng.


+ Năm 2000: Việt Nam gia nhập tổ chức này với chủ
đề "Một ngày không sử dụng bao bì ni lơng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>Nguồn gây ô nhiễm MT nhất là rác thải CN và rác thải SH:</i>



<i>+ Rác thải CN: trách nhiệm xử lí chủ yếu thuộc về các cơ</i>
<i>quan nhà nc và c¸c doanh nghiƯp.</i>


<i>+ Rác thải SH: Gắn chặt với đời sống của mỗi ngời, và mỗi</i>
<i>ngời cũng phải có hiểu biết tối thiểu về nó.</i>


<i>=> Chính vì vậy, năm 2000 lần đầu tiên VN tham gia ngày</i>
<i>trái đất dới sự chủ trì của bộ khoa học cơng nghệ và MT. 13</i>
<i>cơ quan nhà nc và tổ chức phi chính phủ nhất trí chọn chủ</i>
<i>đề thiết thực, phù hợp với hồn cảnh VN, gần gũi với tất cả</i>
<i>mọi ngời mà lại có ý nghĩa rất to lớn: Một ngày khơng sử</i>“


<i>dụng... => Đó là n/nhân ra đời của bản thơng ip ny.</i>


? Vì sao dùng bao bì ni lông có hại cho môi
tr-ờng


?Để nêu lên tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lông tác giả đa ra những dẫn chứng cụ thể nào


GV: Thực tế cho thấy rất rõ: Bao bì nilông thờng vứt bừa


<i>bói ni cụng cộng gây mất mĩ quan. Bản thân túi nilông</i>
<i>qua sử dụng đã là rác thải, song cái đặc biệt của loại rác</i>
<i>thải này là nó đợc dùng để gói các loại rác thải khác-></i>
<i>Gây khó phân huỷ, sinh ra các chất độc hại có thể tồn tại</i>
<i>đến 20 năm sau.</i>


<i> Hiện nay mỗi năm có hơn 400.000 tấn Pô-li-ê-ti-len </i>


<i>đ-ợc chôn lấp tại miền bắc nc Mĩ. Nếu khơng phải chơn các</i>
<i>phế phẩm này thì hàng năm sẽ có thêm bao nhiêu đất canh</i>
<i>tác; ở Mê-hi-cơ, ngời ta xác nhận nguyên nhân cá chết</i>
<i>nhiều do nuốt phải rác thải là bao bì nilông; ở vờn bách</i>
<i>thú Cô-bê (ấn độ) 90 con hơu đã ăn phải những hộp nhựa</i>
<i>đựng thức ăn thừa của khách thăm quan.</i>


<i> Khi đốt bao bì nilơng sản sinh ra khí độc chứa các</i>
<i>thành phần các-bon có thể làm thủng tầng ơzơn, gây nhiễm</i>
<i>độc khí đi-ơ-xin, gây ngất, loạn nhịp tim, gây dị tật bẩm</i>
<i>sinh...</i>


GV: Trong quá trình viết ngời viết sử dụng phơng pháp liệt
kê kết hợp với phân tích, ngơn từ sáng tỏ, rành mạch, dễ
hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo-> Đó chính là đặc điểm cơ bản
của VB thuyết minh.


?VËy qua dÉn chøng cơ thĨ trong VB và qua
những thông tin mà cô vừa cung cấp em cã nhËn
xÐt g× vỊ viƯc sư dơng bao bì ni lông


? hn ch khc phc nhng nguy hi do bao bì ni lơng
gây ra khi sử dụng văn bản đã đề xuất những giải pháp gì
nhận xét ? ở Việt Nam xử lý bao bì ni lơng nh thế nào ?


<i>- Chôn lấp (nh khu vực xử lý rác thải Nam Sơn, Sóc Sơn hằng ngày</i>
<i>tiếp nhận 1.000 tấn rác thải, trong đó có khoảng 10 -> 15 tấn là</i>
<i>nhựa ni lông). Việc chôn lấp gặp phải rất nhiều điều bất tiện và</i>
<i>gây nên những tác hại nh đã nói ở trên.</i>



<i>- Đốt: Phơng pháp đốt rác thải sinh hoạt ở Việt Nam cha đợc dùng</i>
<i>phổ biến, tuy nhiên, việc đốt rác thải nhựa, ni lông lại có thể làm</i>
<i>phát sinh các hiện tợng cực kỳ nguy hiểm. Do phải đốt rác ở nhiệt</i>
<i>độ cao, các chất dẻo có thể tác dụng với các chất xúc tác ơ - xít</i>
<i>kim loại vốn có sẵn trong rác, giải phóng khí pơ-li-clo-phê-nin, có</i>
<i>khả năng chuyển hố thành đi-ơ-xin, khi chất thải pla-xtíc bị đốt,</i>
<i>các khí độc thải ra chứa thành phần các - bon có thể làm thủng</i>
<i>tầng ơ-zơn, khói do đốt ni lơng có thể gây nhiễm độc Co, gây ngất,</i>
<i>khó thở, nơn ra máu, có thể ảnh hởng đến tuyến nội tiết, phá vỡ</i>
<i>hc mơn, gây rối loạn chức năng và ung th…</i>


<i>- T¸i chÕ: viƯc t¸i chế ni lông gặp nhiều khó khăn:</i>


<i>+ Nhng ngi dn rác thờng khơng hào hứng thu gom bao bì ni</i>
<i>lơng vì chúng quá nhẹ (khoảng 1000 bao mới đợc 1kg).</i>


<i>+ Giá thành bao bì ni lơng tái chế q đắt, thờng gấp 20 lần giá</i>
<i>thành sản xuất bao bì mới.</i>


<i>+ Các con-ten-nơ đựng bao bì ni lơng cũ để tái chế rất dễ bị ô</i>
<i>nhiễm, nếu sơ ý để 1 bao bì ni lơng cũ cịn sót vài cuống rau đi tái</i>
<i>chế là có thể làm cho cả một con-ten-nơ chở bao bì ni lơng phải</i>
<i>huỷ bỏ…* Tóm lại: Xử lý bao bì ni lơng quả là một vấn đề nan</i>
<i>giải.</i>


?Phần kết nêu nhiệm vụ và hành động của chúng ta là gì?
Nếu xét theo mục đích nói các câu Hãy cùng nhau quan
tâm...Hãy bảo vệ trái đất...Hãy cùng nhau hành động thuộc
kiểu câu gì? Có ý nghĩa nh thế nào.



<i>?vì sao we cần phải quan tâm đến trái đất,bảo vệ trái đất?</i>


<i>-> Vì trái đất là điều kiện sống cịn của mỗi ngi.</i>


<i>GV: Không nên nghĩ rằng mình dùng ít bao bì nilông . và</i>
<i>càng không nên nghĩ rằng mình xả rác nh thế này không</i>


- Thuyết minh bằng số liệu cụ thể


- Lời thông báo trực tiếp: Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ
=> Bảo vệ m«i trêng:


- Là 1 vấn đề bức thiết hiện nay(ảnh hởng trực tiếp đến
đời sống, sức khoẻ của con ngời).


- Cả thế giới quan tâm đến vấn đề này


- Việt Nam cùng hành động, góp sức với bản thơng điệp
"Một ngy khụng s dng bao bỡ ni lụng"


<b>2.Những tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao bì</b>
<b>ni lông.</b>


+ Bao bì ni lơng có chứa chất pla- xtíc có đặc tính khơng
phân huỷ gây nguy hại cho mơi trờng


<i><b>*Nh÷ng tác hại:</b></i>


- Bao bỡ ni lụng ln vo trong đất làm cản trở quá
trình sinh trởng của các lồi thực vật-> xói mịn đồi núi.


- Làm tắc các đờng nớc thải, cống rãnh, kênh mơng gây
úng lụt, ruồi muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh, các
sinh vật chết khi nuốt phải ni lông.


- ¤ nhiÔm thùc phÈm ,gây tác hại cho nÃo, là nguyên
nhân gây ung th phỉi


- Khi đốt khí độc thải ra gây ngộ độc, ngất , khó thở, nơn
ra máu, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng
gây ung th và các dị tật bẩm sinh cho trẻ.


->Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích tác hại và cơ sở
thực tế của những tác hại đó .


=> - Giảm diện tích đất vì khơng phân huỷ đợc -> mất vệ
sinh, khó xử lí..


- ảnh hởng đến sức khoẻ con ngời, mn lồi
- Gây bệnh hiểm nghèo, dị tật bẩm sinh
<i><b>*Giải pháp:</b></i>


- GiỈt, phơi khô-> dùng lại


- Không sử dụng khi không cần thiết
- Thay bằng giấy, lá...


- Tuyên truyền cho mọi ngời cùng biÕt


-> Giải pháp trên có tính khả thi nhng chỉ
mang tính hạn chế đợc hiểm hoạ.



- Mặc dù có những u điểm nhng nó lại có nhiều tác hại
nguy hiểm -> muốn triệt để thì khơng sản xuất loại bao
bì này


* ở Việt Nam vứt bừa bãi khắp nơi, chôn lấp thành bãi
lớn ,đốt, tái chế.


<b>3. ý nghĩa của vấn đề</b>


+ Nhiệm vụ: Quan tâm đến trái đất hơn nữa


- Hãy bảo vệ trái đất- ngôi nhà chung của mỗi chúng ta
+ Hành động: Một ngày không sử dụng bao bì ni lơng


=>Sử dụng câu cầu khiến có ý nghĩa khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu
mọi ngời hạn chế sử dụng bao bì ni lơng để giữ gìn sự trong sạch của
mơi trờng -> đây là hành động trớc mắt để hớng tới nhiệm vụ lâu
dài: bảo vệ trái đất- bảo vệ chính chúng ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>thấm vào đâu so với trái đất bao la.Giả dụ 1 hộ gia đình</i>


<i>chỉ sử dụng có 1 bao bì nilơng 1 ngày thì cả nớc sẽ có trên</i>
<i>25 triệu bao nilơng bị vứt vào môi trờng 1 ngày và trên tỉ</i>
<i>bao mỗi năm. Cịn trên thực tế, 1 gia đình phải sử dụng từ</i>
<i>3 đến 5 bao nilơng 1 ngày vì vậy con số cịn khủng khiếp</i>
<i>hơn nữa.(Đó là chỉ tính riêng VN)</i>


<i>-> Vì vậy các đề xuất trên thật cụ thể, gần gũi, dễ làm.</i>


<i><b>? Em thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trờng</b></i>


? Một số b/pháp bảo vệ môi trơng ở địa phơng em?
<i><b> *Hoạt động 3(5 ) </b></i><b>’ Tổng kết, ghi nhớ Luyện tập, </b>
?NT đặc sắc?Kiểu văn bản ?Dẫn chứng? Lập luận)?Văn
bản nêu vấn đề gì


<i><b>*Hoạt động 5 </b></i><b>củng cố, dặn dò (2 )</b>’


<i>*Củng cố: - V/đề MT- 1 ngày khơng s/dụng bao bì ni lơng</i>
<i>- Sau khi học xong VB này em dự định sẽ làm gì để thơng</i>
<i>tin này đi vào cuộc sống</i>


<i> *Dặn dò: - Đọc tài liêu liên quan đến văn bản</i>
<i>- Chuẩn bị cho tiết" Núi gim núi trỏnh</i>


1.Nghệ thuật: Kiểu văn bản thut minh
- DÉn chøng toµn diƯn, chÝnh xác


- Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phôc cao


2.Nội dung: Tác hại nhiều mặt của việc sử dụng bao bì ni lơng và ra
lời kêu gọi mọi ngời hạn chế sử dụng bao bì ni lơng để bảo vệ trái
đất- bảo vệ chính mình


<b> IV Lun tËp, </b>


<i> 1. Văn bản Thơng tin về ngày trái đất năm 2000 Chủ yếu sử dụng</i>“ ”


<i>phơng thức biểu đạt nào</i>



A. Tù sù C. ThuyÕt minh
B. NghÞ luËn D. BiĨu c¶m
<i> 2.Trong bao bì ni lông đ</i> <i>ợc coi là;</i>


A.Mt th rỏc thi cụng nghip
B.Mt loi chất gây độc hại
C.Một loại rác thải sinh hoạt
D. Một loại vât liệu kém chất lợng


Nãi gi¶m - nãi tr¸nh



<i>Tuần: 10</i> <i>Ngày soạn: 24/10/09</i>


<i>Tiết: 40</i> <i>Ngày dạy: 27/10/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Hiểu đợc thế nào là nói giảm nói tránhvà tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngơn ngữ đời thờng và trong
tác phẩm văn học


- Cã ý thøc vËn dơng biƯn pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết
B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giáo án, sách gv, sách tham khảo
Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5)


? Thế nào là nói quá?Tác dụng của phép nói quá?Đặt câu có sử dụng phép nói quá



D. TIN TRốNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> <i><b> (15 )</b></i>’


*Ng÷ liƯu 1: -VD1(SGK/107 )


<i>- Vì vậy ... đi gặp cụ Các Mác, cụ LêNin... - Bác đã đi rồi </i>
<i>sao Bác ơi!</i>


<i>Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời</i>
<i>- Lợng ... bố mẹ chẳng còn</i>


? Những từ in đậm ở các vd trên có ý nghĩa gì
? Tại sao ngời nói, ngời viết lại dùng cách diễn
đạt đó


? Tìm những cách nói khác khi nói về cái chết
với mục đích giảm nhẹ, để tránh đi sự đau buồn
* Ngữ liệu 2: VD 2 ( SGK/ 108 )


? TS trong câu văn trên TG lại dùng từ "bầu sữa"
mà không dùng 1 từ ngữ khác cùng nghĩa


* Ngữ liệu 3: SGK/108
? H·y so s¸nh 2 c¸ch nãi


? ở các VD trên ngời viết, ngời nói đã sử dụng
biện pháp nói giảm, nói tránh? Vậy thế nào là nói
giảm nói tránh.Tác dụng của biện pháp này



? Cã thỴ thùc hiƯn nãi giảm nói tránh
bằng các nào?


<i>*Chỳ ý: Cn vn dụng phù hợp với hoàn cảnh giao </i>
<i>tiếp, đối tợng giao tip</i>


<i>- Bỏc ó lờn ng theo t tiờn</i>


<i>Mác, Lê Nin thế giới những ngời hiền</i>


<i>- Nửa chừng xuân thoắt gẫy cành thiên hơng ( Cái chết </i>
<i>của Đạm Tiên) </i>


? Tìm các biện pháp nói giảm nói tránh đợc sử
dụng trong đời sống) thơ ca


<i><b>* Hoạt động 2: (20 )</b></i>’


<b>I. </b> Nãi gi¶m .nãi tránh và tác dụng của nói giảm nói
<b>tránh </b>


1. Ngữ liệu (sgk tr. 107)
- 1, 2, 3 đều nói đến cái chết


- §Ĩ giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn
- ( Đi, về, quy tiên, từ trần, tạ thế... )


- Mc đích: tránh thơ tục ( dùng từ đồng nghĩa )
+ Cách 1: Phê phán nặng nề-> buồn



C¸ch 2: Phê phán nhẹ nhàng tế nhị có tác dơng
khun khÝch víi ngêi tiÕp nhËn )


( Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa )


=> Nói giảm, nói tránh là 1 biện pháp tu từ dùng cách
<i>diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau </i>
<i>buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thơ tục thiếu lịch sự</i>


+Cã thĨ sư dơng b»ng nhiỊu c¸ch:


-Dùng từ đồng nghĩa,đặc biệt là từ Hán-Việt
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Nói vịng( Kém lắm-> cần cố gắng hơn)
- Nói trống( Tỉnh lợc)


(VD:- Trong TP" Lão Hạc ": ... cậu Vàng đi đời rồi
- Binh T: "Thật ra lão lẩm ngẩm thế nhng cũng ra phết
- Lợm: " Thôi rồi, Lợm ơi!"


- Khóc Dơng Khê - Nguyễn Khuyến
"Bác Dơng thơi đã thơi rồi "


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Điền những từ ngữ nói giảm, nói tránh sau đây


vào chỗ trống


? Tìm những câu có sử dụng cách nói giảm, nói
tránh



? Đặt 5 câu có nội dung chê trách 1 điều gì, để
ngời nghe dễ tiếp nhận, ngời ta thờng dùng cách
phủ định điều ngợc lại với nội dung đánh giá
? Việc sử dụng nói giảm, nói tránh phải tuỳ thuộc
vào hồn cảnh giao tiếp




<i><b> * Hoạt động 4:củng cố, dặn dị (5’)</b></i>


* Cđng cè: HƯ thống bài, ĐN và Td , Vận dụng vào
h.cảnh giao tiếp


* Dặn dò:


- Hc bi+ ễn cỏc kiến thức đã học để chuẩn bị cho giờ
kiểm tra


<b>II. </b> Lun tËp,


<b>1. Bµi tËp 1 ( SGK 108 )</b>


a, §i nghØ d, Cã tuæi
b, Chia tay nhau e, Đi bớc nữa
c, Khiếm thị


<b>2. Bài tËp 2 ( SGK 109 )</b>
a2, b2, c1, d1, e1
<b>3. Bài tập 3 ( SGK 109 )</b>


Mẫu: 1, Em tôi cha thËt ngoan


2, Các bậc phụ huynh cha thật quan tâm đến con cái
3, Bạn cha chịu khó trong học tập


4, Trong giê häc b¹n cha thËt chó ý
5, Em cha sôi nổi trong học tập
<b>4. Bài tập 4 ( SGK 109)</b>


- Việc nói giảm, nói tránh phải tuỳ thuộc vào hoàn cảnh
giao tiếp->khi cần nói thật,thì không nên nói giảm, nói
tránh vì không có lợi.


<i>VD: Mt bn li học, không sửa chữa những khuyết điểm, </i>
<i>không cố gắng thì cần nói thẳng để bạn ấy tiến bộ:</i>


<i> Không nói: Bạn cha chăm học</i>
<i> Mà nên nói: Bạn còn lời học</i>
<b>***********************************************</b>


Kiểm tra Văn



<i>Tun: 11</i> <i>Ngy son: 29/10/09</i>


<i>Tit: 41</i> <i>Ngày dạy: 02/11/09</i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiểm tra và củng cố nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện ký Việt Nam hiện đại



- RÌn lun vµ củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn viết đoạn văn.
B. CHUN B


<b> </b> 1.Giáo viên: Đề bài
2.Học sinh: ¤n tËp


C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG Gv phát đề kt , hs nghiêm túc làm bài
<b>Đề bài:</b>


<b> </b><i><b>I. Tr</b><b>ắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất</b></i>


<i><b> Cõu 1.</b> Nên hiểu việc Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong "Đánh nhau với cối xay giú" ( trớch " ụn </i>


<i>Ky-hô-tê" của Xéc-văng- tét) lµ:</i>


<i><b>A.</b> Hành động chín chắn, tỉnh táo.</i> <i><b>B.</b> Hành động của những con người thông thái.</i>


<i><b>C.</b> Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.</i> <i><b>D.</b> Hành động mù quáng, nực cuời, điên rồ.</i>


<i><b> Cõu 2.</b> Cho các từ : cảm động, đoạn trích, thời thơ ấu , chân thực, , Nguyên Hồng, tủi cực, bất hạnh. cháy bỏng, Hãy </i>
<i>điền các từ đó vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau : </i>


<i>... "trong lịng mẹ" trích hồi kí"Những ngày thơ ấu"của ...,đã kể lại một </i>


<i>cách... ...những cay đắng ...cùng tình yêu thương ...của nhà văn...đối với </i>
<i>nguời mẹ...</i>


<i><b> Câu 3.</b> Tác phẩm "Những ngày thơ ấu" của Nguyên Hồng đuợc viết bằng thể loại:</i>


<i><b>A.</b> Phóng sự.</i> <i><b>B.</b> Hồi ký</i> <i><b>C.</b> NhËt ký </i> <i><b>D.</b> Bót ký</i>



<i><b> Cõu 4.</b> Ngô Tất Tố đã khắc hoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nuớc vỡ bờ thơng qua:</i>


<i><b>A.</b> Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.</i>


<i><b>B.</b> Ngụn ng i thoi v ngụn ng miờu t hnh ng nhõn vt.</i>


<i><b>C.</b> Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.</i>


<i><b>D.</b> Ngụn ng c thoại nội tâm nhân vật.</i>


<i><b> Cõu 5.</b><b> Tắt đèn của Ngơ tất Tố đuợc viết theo thể loại nào?</b></i>


<i><b>A.</b> TiĨu thut </i> <i><b>B.</b> Trun ng¾n </i>
<i> <b>C.</b> TruyÖn võa </i> <i><b>D.</b> Bót ký</i>


<i><b> Cõu 6.</b> Nhận định sau đây ứng với nội dung tác phẩm nào?</i>


"Số phận bi thảm của ng<i>ười nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã đuợc thể hiện qua cỏi nhỡn </i>


thông cảm và sự trân trọng của nhà văn"


<i><b>A.</b> Tức nớc vỡ bờ </i> <i><b>B.</b> Trong lòng mẹ</i>


<i><b>C.</b> Tôi đi häc </i> <i><b>D</b> L·o H¹c</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i><b>A.</b> Tức nớc vỡ bê </i> <i><b>B.</b> LÃo Hạc </i>



<i><b>C.</b> Tôi ®i häc</i> <i><b>D.</b> Trong lßng mĐ </i>


<i><b> Cõu 8.</b> Em hiểu nhu thế nào về tiêu đề " Tức nuớc vỡ bờ" đặt cho đoạn trích.</i>


<i><b>A.</b> Vì đoạn trích miêu tả cảnh anh Dậu bị đánh đập,hành hạ phải nằm liệt giuờng,chị Dậu thương chồng nên </i>
<i>phải đánh lại những kẻ đã hành hạ chồng mình.</i>


<i><b>B.</b> Cả ba phương án A,C,D trên đều đúng. </i>


<i><b>C.</b> Vì đoạn trích miêu tả cảnh nước bị dồn nén đã làm cho vỡ bờ.</i>


<i><b>D.</b> Vì tác phẩm vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội phong kiến là nguyên nhân đẩy nguời dân đến cảnh </i>
<i>"tức nước vỡ bờ" </i>


<i><b> Câu 9.</b></i><b> Nèi cét A víi cét B sao cho phï hỵp</b>


<i> A B</i>


<i> a, ChiÕc l¸ cuèi cïng 1, Cảm giác nảy nở trong lòng nhân </i>
<i> vật "tôi" ở buổi đầu tiên đi học</i>


<i>b, Tc nước vỡ bờ 2, Ca ngợi tình u thương mẹ vơ bờ bến</i>
<i>c, Trong lòng mẹ 3, Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người </i>


<i> phụ nữ nơng dân , vừa giàu tình yêu thương, vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ</i>
<i>d, Tơi đi học 4, Lịng thương cảm đối với những em</i>


<i> bé mồ côi bất hạnh</i>


<i>, Cụ bộ bỏn diêm 5, Tình thương yêu con người đã giúp </i>


<i> con người vượt qua đuợc tất cả, đem</i>
<i> lại sự sống, tuổi xuân cho con người</i>


<i><b> Cõu 10.</b> Các tác phẩm Tôi đi học ( Thanh Tịnh) Những ngày thơ ấu(Nguyên Hồng) Tắt đèn (Ngô Tất Tố) Lão </i>
<i>Hạc(Nam Cao) sáng tác vào giai đoạn nào?</i>


<i><b>A.</b> 1990-1930 </i> <i><b>B.</b> 1945-1975</i>


<i><b>C.</b> 1930-1945 </i> <i><b>D.</b> 1945-1954 </i>


<i><b> Cõu 11.</b> Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn "Chiếc lá cuối cùng" là:</i>


<i><b>A.</b> Lên án tội ác bọn thống trị.</i>


<i><b>B.</b> Ca ngi lũng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con ngi.</i>


<i><b>C.</b> Ca ngợi tinh thần đoàn kết.</i>


<i><b>D.</b> Phê phán những ngừơi giàu có sống không có lơng t©m.</i>


<i><b> Cõu 12.</b> "Tài khắc hoạ nhân vật sinh động, có chiều sâu tâm lý; cách kể linh hoạt hấp dẫn ngôn ngữ giản dị tự </i>
<i><b>nhiên" là nhận xét về nghệ thuật của tác phẩm "tôi đi học" </b></i>


<i><b>A.</b><b> §óng</b></i> <i><b>B.</b><b> Sai </b></i>


<i><b>II.</b><b> Tù luËn: (7®)</b></i>


<i><b> Câu 13.</b> (2®) </i>


<i>Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện "Cơ bé bán diêm" của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến mười câu văn.</i>



<i><b> Câu 14.</b><b> (5®) </b></i>


<i>Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em hiểu như thế nào về</i>
<i>tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một hoặc hai đoạn văn.</i>


<b> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<i><b>I. Trắc nghiệm: (3®)</b></i>


01. - - = - 05. ; - - - 09. a<i>-</i>5<i>, </i>b<i>-</i>3<i>, </i>c<i>-</i>2<i>, </i>d<i>-</i>1<i>, </i>đ<i>-</i>4 13.


06. - - - ~ 10. - - = - 14.


03. - / - - 07. ; - - - 11. /


-04. - / - - 08. - - - ~ 12. - /


02. <i>đoạn trích,Nguyên Hồng,chân thực,cảm động,tủi cực,cháy bỏng,thời thơ ấu, bất hạnh. </i>


<b>II. TỰ LUẬN</b>


Câu 13: Viết đợc văn bản tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” trong khoảng mời câu văn. (2đ)
- Hồn cảnh: cơ bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cơ đói, rét giữa đờng phố.( 0.5đ)


- Cô bé quẹt diêm để sởi và mộng tởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tởng rồi lại trở về thực tại (kể ngắn
gọn các mộng tởng và thực tại ấy) (1đ)


- Cô bé chết trong sự đói rét và trớc sự ghẻ lạnh của ngời đời. (0.5đ)



Câu 14: (5đ) HS viết đợc một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình cảm lão Hạc dành cho
con. Có hai ý lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


- Lão đau đớn và bất lực khi không giữ đợc con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn điền cao su): lý lẽ và
dẫn chứng. (1đ)


- Lão dồn tình yêu thơng và nỗi nhớ thơng, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối xử với Cậu Vàng
nh với dứa cháu thân u. Lão dành dụm mọi thứ bịn mót đợc cho con.: lý lẽ và dẫn chứng(1đ)


- Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn chứng. (2đ)


- Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật khắc hoạ nhân vật
tài tình của NC thơng qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng truyện độc đáo. (1đ)


(Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS sáng
tạo cách trình bày và vit cú cm xỳc)


D. Củng cố, dặn dò


1.Củng cố:-Thu bài


- NhËn xÐt giê lµm bài
2.Dặn dò:


- Chuẩn bị cho tiết luyện nói
- Làm theo yêu cầu SGK
- Yêu cầu viết trớc ở nhà


************************************************************



Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể Kết hợp với miêu tả và biểu cảm



<i>Tun: 11</i> <i>Ngy son: 31/11/09</i>


<i>Tit: 42</i> <i>Ngy dạy: 02/11/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- ơn lại kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6.
- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện trớc tập thể.


- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm
- Thích nói, thuyết minh một vấn đề trớc ỏm ụng.


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: soạn giáo án, sách gv, sách tham khảo


Häc sinh: ChuÈn bị trớc ở nhà phần 1, 2.


C. KIM TRA S CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? kt vở soạn, vỏ bt của học sinh


D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò <sub>Ghi bảng</sub>


<i>Hoạt động1:Ôn tập ve ngơi kể</i>


<i>(5 )</i>’


? KĨ theo ngôi thứ nhất là kể ntn?
GV: Treo bảng phụ có vÝ dô SGK?


- Kể theo ngôi thứ nhất là cách kể mà ngời kể xng tôi để
dẫn dắt câu chuyện, giúp ngời nghe hiểu đợc sự việc chính
câu chuyện với ngơi kể này, ngời kể có t cách là ngời trong
cuộc, tham gia vào các sự việc và kể lại cú tin cy cao.


I. Ôn tËp vỊ ng«i
kĨ:


- ng«i thø nhÊt
? Nh thế nào là kể theo ngôi thứ


ba? nêu tác dụng của mỗi loại
ngôi kể?


- K theo ngôi thứ 3 là kể mà ngời kể giấu mình đi, gọi tên
các nhân vật một cách khách quan. Với ngơi kể này, ngời
kể có t cách là ngời chứng kiến các sự việc và kể lại, do đó
có thể kể linh hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của nhân
vật.


- ng«i thø 3


? Lấy VD về cách kể theo ngôi thứ
1 và ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm
hay đoạn trích văn tự sự đã học?



- Ngôi thứ nhất: Tôi đi học, lÃo Hạc, những ngày th¬ Êu…


- Kể ngơi thứ ba: tắt đèn, cơ bé bán diêm, chiếc lá. - Thay đổi ngôi kể
? Tại sao ngời ta phải thay đổi


ngôi kể? - Thay đổi ngôi kể là để:


- Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm.


- Thay đổi điểm nhìn
với sự việc và nv
- Sv có liên quan đến
ngời kể khác sv k
liênquan đến ngời kể


<i>* Hoạt động 2: (30 )</i>


? Theo dõi đoạn trích ở phần 2.
? Sự việc, nhân vật chính và ngôi


k trong on vn? - S việc: cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc su với ngời xin khấtsu.
- Nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, ngời nhà Lý trởng.


II. LËp dàn ý kể
chuyện.


? Các yÕu tè biÓu cảm nổi bật


trong đoạn văn? - Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các từ xng hô: vanxin, nín nhịn, cháu van ông


- Bị ức hiếp, phẫn nộ: chồng tôi đau yếu


- Căm thù, vùng lên: mày trói ngay chồng bà đi, bà cho
mày xem!


- Ngôi kể: thứ ba


? Xỏc nh cỏc yu t miờu t v


nêu tác dụng của chúng? - Các yếu tố miêu tả.+ Chị Dậu xám mặt


+ Sc lo khoẻo của anh chàng nghiện… ngời đàn bà lực
điền… ngã chỏng quèo… nham nhảm thét…


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng ThÞ Mai


- Tác dụng: nêu bật sức mạnh của lịng căm thù đã khiến:
ng-ời đàn bà lực điền chiến thắng anh chàng nghiện.


+ Chị chàng con mọn chiến thắng anh chàng hầu cận ơng Lý.
? Hãy đóng vai chị Dậu kể lại câu


chun theo ng«i thø nhÊt?


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò( 5’)
* Củng cố: - Hệ thống bài


- KĨ chun theo ngôi kể
kết hợp với miêu tả và biểu cảm
* Dặn dò: - Tập kể lại đoạn trích.


- Học bài + soạn bài: "Câu ghép"


-> Học sinh lên nói.
* §ãng vai chÞ DËu.


Tơi tái xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất chạy tới đỡ
tay ngời nhà lý trởng, van xin:


- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại, xin ông tha cho!.
Nhng tên ngời nhà lý trởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng
hổ sấn tới định trói chồng tơi. Vừa thơng chồng, vừa uất ức
trớc thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng:


- Chồng tơi đau ốm, ơng khơng đợc phép hành hạ!.


Cai lƯ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng
tôi. Tôi nghiến răng:


- My trúi ngay chng bà đi, bà cho mày xem, tiện tay, tôi
túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt
đất, nhng miệng vẫn thét trói nh một thằng điên…


******************************************


C©u ghÐp

(<b>TiÕt1</b>)


<i>Tuần: 11</i> <i>Ngày soạn: 01/11/09</i>


<i>Tiết: 43</i> <i>Ngày dạy: 04/11/09</i>



A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm của câu ghép
- Nắm đợc hai cách nối các vế câu trong câu ghép


B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sách gv, sách tham khảo


Häc sinh: soạn bài


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? thế nào là câu trần thuật đơn? Ví dụ n


D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i> Hoạt động1(20 )</i>’


*Ng÷ liƯu1: -VD (SGK111)


?T×m cơm CN trong câu in đậm
? Phân tích cấu tạo của chúng



Các câu có nhiều cụm C- V.Mỗi
cụm C-V có quan hệ với nhau thế
nào


?Trình bày kết quả phân



tích ở trên bảng theo mẫu( SGK
112)


?Dựa vào những kiến thức đã


I.Bài học


1. Đặc ®iĨm cđa c©u ghÐp


+Tơi/ qn thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy CN
CN1


/ nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành hoa tơi /mỉm
VN1 CN2 VN2
cời giữa bầu trời quang đãng.




+ Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi/ âu
yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng CN VN


dµi vµ hĐp


+ Cảnh vật xung quanh tơi / đều thay đổi, vì chính lịng
CN1 VN1


tơi /đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi / đi học.
CN2 VN2 CN3 VN3
* Kiểu cấu tạo câu



C©u 2 : C©u cã 1 cơm C-V
-Buổi mai...và hẹp


Câu1: Cụm C-V nhỏ nằm trong cơm C-V lín


(có 2 cụm C-V nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và nảy nở)
- Cụm1: Bổ ngữ cho ĐTqn( Cảm giác..lịng tơi)


- Cụm 2: Bổ ngữ cho ĐT nảy nở( mấy cành ...đãng)
Câu3: Cụm chủ vị không bao chứa nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
học ở lớp dới hÃy cho biết câu


nào là câu đơn, câu nào là câu
ghép


?Qua VD trªn em h·y cho biÕt
thÕ nào là câu ghép


*Ngữ liệu 2:- Xét lại NL1 ?Tìm
thêm những câu ghép ở VD1


?Quan sát các câu ghép ở trên,
cho biết trong giữa các vế trong
một câu ghép đợc nối với nhau
bằng cách no



VD3(ngữ liệu 1):


?Em có nhận xét gì về cách nối
các vế câu trong câu ghép trên
Em hÃy nêu thêm VD về cách
nối các vế câu trong câu ghép.
- Qua VD trên? cho biết cách nối
các vế câu





<i>*Hoạt động 2(15 )</i>’


?Tìm câu ghép trong đoạn
trích ?Các vế câu đợc nối với
nhau bằng từ nào


?Với mỗi cặp quan hệ từ dới
đây, hãy đặt một câu ghép
?Chuyển những câu ghép vừa
đặt thành những câu ghép mới
bằng một trong hai cách


?Đặt câu ghép với mỗi cặp hô
ứng


<i>Hot động3:(5 ) </i>’ Củng cố, dặn dò
*Củng cố: GV củng cố lại ND bài
*Dặn dị: - VN làm bài tập


-Tìm hiểu về văn bản thuyết minh


Câu 2: là câu đơn


Câu 1: là câu dùng cụm C-V để mở rộng câu


=> Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị khơng bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C- V này đợc gọi là một vế câu


*Ghi nhớ (SGK 112)
2. Cách nối các vế câu


+ Hng năm ... thu, lá...đờng / rụng... nhiều và
CN1 VN1


trên không/có...bạc,lòng tôi lại náo nức...tựu trờng.
CN2 VN2 VN3 VN3


+ Những ý... ấy tôi /cha... giấy, vì håi Êy t«i/
CN1 VN1 CN2
kh«ng biÕt ghi và ngày nay tôi / không nhớ hết.
VN2 CN3 VN3


- C1: V1 nèi V2 = quan hƯ tõ "vµ"
V2 nèi V3 = dÊu phÈy
- C2: V1 nèi V2 = quan hƯ tõ "v×"
V2 nèi V3 = quan hÖ tõ "vµ"
- C3: V1 nèi V2= quan hƯ tõ "v×"
V2 nèi V3= dấu hai chấm



-> Các câu nối với nhau bằng quan hệ từ và dấu câu
(VD1: Khi hai ngời/lên gác thì Giôn- xi ngủ


qht C1 V1 qht C2 V2
-> Nèi b»ng cỈp qht khi - th×


- VD2: Mọi ngời đóng góp bao nhiêu tơi đóng góp bấy nhiêu
->V1 nối V2 bằng cặp đại từ hô ứng ''bao nhiêu" , "ấy nhiêu")
=> 2 cách:


+ Dïng tõ nèi:


- Nèi b»ng quan hÖ tõ
- Nèi b»ng cỈp quan hƯ tõ
- Nèi b»ng phã tõ, chØ tõ


+ Kh«ng dïng tõ nèi: dïng dÊu chÊm, dÊu phÈy , dÊu hai chÊm.
II.Lun tËp


1.Bµi tËp 1.( SGK 113 )


a. C1: U van Dần, U lạy Dần!(Nối= dấu phẩy)
C2: Chị ..Dần chứ!( Nối = dấu phẩy)


C3: Sỏng... không ( ,, ,, )
C4: Nếu... đấy ( ,, ,, )
b.C1: "Cô tôi... tiếng"( ,, ,, )
C2: "Giá.... mới thôi"( ,, ,, )
c. "Tôi...cay cay"(Nối bằng dấu : )
d. "Hắn ...qúa"(Nối = qht bởi vì)


2.Bài tập 2(SGK 113)


Mẫu: "Nó không những lời học màcòn đi chơi ®iƯn tư
3.Bµi tËp 3(SGK 113)


a. Bá bít mét quan hệ từ:


Mẫu: Bạn Huơng không chỉ học giỏi, bạn ấy còn hát rất hay
b. Đảo trật tự các vế:


Mẫu: -Vì tôi lời học nên tôi bị điểm
kém


Đảo:-Tôi bị điểm kém vì tôi lêi häc
4.Bµi tËp 4 (SGK 114)


Mẫu:- Vừa... đã


Trời và sáng nó đã đi tập thể dục


*****************************************************

T×m hiểu chung về văn bản thuyết minh



<i>Tun: 11</i> <i>Ngy son: 01/11/09</i>


<i>Tiết: 44</i> <i>Ngày dạy: 04/11/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai



B. CHUN B


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sách gv, sách tham khảo


<b> Häc sinh: soạn bài</b>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? vb nào chúng ta đã học được viết theo thể loại thuyết minh? Nghệ thuật trong vb ấy có đăc điểm ntn?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i> * Hoạt động 1 (20’) </i>
*Ngữ liu 1:


- VD1(SGK114, 115):


Văn bản: Cây dừa Bình Định ?Văn bản trên
trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì


-VD 2( SGK 115)


VB:"Tại sao lá có mầu xanh lục " ?Vb thuyết
minh, trình bày giới thiệu , giải thích điều gì
- VD3:(SGK115, 116):Văn bản về Huế
?Văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải
thích điều gì


Cỏc vn bn vừa tìm đợc gọi là văn bản thuyết
minh? Vậy em hiểu văn bản thuyết minh là gì?


Nó có vai trò nh thế nào


?Em thờng gặp những văn bản đó ở đâu ?
Hãy kể tên một vài văn bản mà em biết
? Các VB trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay
<i>miêu tả, nghị luận, biếu cảm) không?tại sao? Các văn</i>
<i>bản này khác văn bản khác ở chỗ nào</i>


* Các văn bản này không phải là văn bản tự sự hay MT,
BC, nghị luận vì:


+VB tự sự phải có sự việc và nhân vật
+VB miêu tả phải có cảnh sắc, con ngời


+ VB biu cm phi có cảm xúc từ cảnh sắc, con ngời
+ VB nghị luận phải có luận điểm, luận cứ và luận chứng)
?Vậy văn bản thuyết minh có những đặc
điểm gì?


-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tợng thuyết
minh ( VD: Cây dừa từ thân cây, lá cây, nớc dừa, cùi dừa, sọ
dừa,đều có ớch cho con ngi)


-Trình bày một cách khách quan


+Cung cấp tri thức khách quan về sự vật để ngời đọc hiểu
đúng đắn về đối tợng đó


+ Khơng thể h cấu, bịa đặt, tởng tợng hay suy luận ra mà
làm đợc, ngời viết phải tôn trọng sự thật



+ Mục đích của kiểu VB này: giúp ngời đọc nhận thức về
đối tợng nh vốn cú trong thc t


- Ngôn ngữ dễ hiểu, chính x¸c


HS đọc phần ghi nhớ
<i> * Hoạt động 2 (15 )</i>


?Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết
minh không ? Tại sao


?VB " Thông tin về ... 2000" là văn bản nghị
luận cã sư dơng u tè thut minh v×


? Các VB khác nh tự sự, nghị luận, biểu
cảm, miêu tả cũng rất cần thiết đến yếu tố
thuyết minh? Vì sao


<i> * Hoạt động 3: (5 ) </i>’ Củng cố, dặn dò
* Củng cố:- GV hệ thống lại bài:


+ Vai trò của văn bản thuyết minh


+ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
*Dặn dò:-Học bài + su tầm các văn bản thuyết minh
- Soạn " Ôn dịch thuốc lá"


I.Bài học



1. Vn bn thuyt minh trong i sng con ng ời.


- Nêu lợi ích của cây dừa, gắn liền với đặc điểm ca cõy
da Bỡnh nh


- Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho ngời ta
thấy lá cã mÇu xanh


- Giới thiệu về Huế nh là một trung tâm VHNT lớn của
Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế
<i>=> VB thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực</i>
<i>đời sống, nhằm cung cấp tri thức(kiến thức) Về đặc điểm, tính</i>
<i>chất, nguyên nhân..của các hiện tợng và sự vật trong tự</i>
<i>nhiên,xã hội bằng phơng thức trình bày giới thiệu, giải thích</i>


( + Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000


+ Cách cắm hoa, cách làm món ăn trong chơng trình
"góc nội trợ"..)


2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
*Đặc điểm:


+ Trỡnh by nhng c điểm tiêu biểu của đối tợng thuyết
minh


+ Tri thức trong VB thuyết minh cần xác thực, khách
quan, h÷u Ých cho con ngêi



+ VB thuyÕt minh cần chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp
dÉn


*Ghi nhí (SGK 117)
II. Lun tËp


1. Bµi tËp 1( SGK 117 )


<i>a. VB " Khởi nghĩa Nông Văn Vân"(1833- 1835)</i>
<i>b.Văn bản"Con giun đất"</i>


-> Cả hai văn bản trên đều là văn bản thuyết minh
VBa: Cung cấp kiến thức về lịch sử


VBb: Cung cÊp kiÕn thøc vỊ sinh vËt
2. Bµi tËp 2(SGK 118)


- Phần nd trong văn bản có tác dụng nói rõ tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lơng làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao


3. Bµi tËp 3(SGK 118)


:+Tự sự: Giới thiệu sự việc, nhân vật
+ MT: Giới thiệu cảnh vật,con ngời
+ BC: Giới thiệu đối tợng gây cảm xúc
+ NL: ,, ,, luận điểm, luận cứ


<b> </b>

Ôn dịch, thuốc lá




<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

Ngun Kh¾c ViƯn



<i>Tuần: 12</i> <i>Ngày soạn: 07/11/09</i>


<i>Tiết: 45</i> <i>Ngày dạy: 09/11/09</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Trêng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


- Xỏc nh c quyt tõm phũng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn nhiều mặt
của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng


- Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong văn bản


B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sỏch gv, sách tham khảo


<b> Häc sinh: soạn bài</b>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? ở chương trình lớp 8, chúng ta đã học văn bản nhật dụng nào? Nội dung? Thơng điệp là gì?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Hoạt động của giỏo viờn</i>
<i>* Hoạt động 1 :</i>


HS đọc văn bản: <i>To, rõ, rành mạch,Những </i>
<i>câu cảm thán cần đọc với giọng điệu phù hợp, </i>
<i>Những dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm</i>



Giáo viên đọc mẫu – Hc sinh c v
nhn xột


Đọc phần chú thích ( SGK 21)


? em hãy cho biết một vi nột v tg, tp?
? XĐ kiểu văn bản?




Em hiểu thế nào về nhan đề văn bản


? nghĩa of từ ụn dịch? Thỏi độ biểu cảm ntn?
? Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phảy
trong đầu đề của VB "Ôn dịch, thuốc lá"
? Vậy có thể sửa thành "Ơn dịch thuốc lá"
hoặc "Thuốc lá là 1 loại ôn dịch" đợc
<i>không ?vỡ sao?(GV: Diễn đạt tên gọi của vb </i>


<i>"Thuốc lá mày là đồ ôn dịch)</i>


? TG so sánh ôn dịch thuốc lá với những
đại dịch nào


? Bè cơc cđa VB? ND chÝnh cđa tõng
phÇn


* Hoạt động 2



? Những thơng tin nào đợc thông báo
trong phần đầu vb? Thông tin nào đợc
đa thành vấn đề của vb?


? Em cã nhËn xÐt gì về lời lẽ, cách thuyết
minh trong các thông tin này? Tác dụng?


? Tỏc hi ca thuốc lá đợc tác giả so
sánh nh thế nào


? Em hiĨu viƯc dÉn lêi cđa THĐạo
trong VB nh thế nào


? Tác hại của thuốc lá với ngời hút,
ngời nghiện nh thế nào


<i>Hot ng ca hc sinh</i>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1. </b>Tác giả - T¸c phÈm</i>


a. Tác giả : NKVLà 1trí thức Tây học, đỗ bác sĩ tại Pháp trong thập niên
40 của TK XX.Ơng là nhà hoạt động văn hố xã hội nổi tiếng ở nớc ta
-Văn bản “Ôn dịch thuốc lá”thể hiện cái tâm và cách viết,cách nói độc
đáo sắc sảo của ơng


b. T¸c phÈm:


+Viết về tác hại ghê gớm,tồn diện of thuốc lá đ/v đ/s con ngòi
+ VB nhật dụng thuyết minh về 1 vấn đề khoa học



2.Tõ khã: SGK/121


- Chó ý:1,2,3,5,6,9


- Chỉ nạn dịch thuốc lá, bày tỏ thái độ của ng viết (Nhấn mạnh sự căm tức
và ghê s)


<i>(Đặt từ thuốc lá sau từ ôn dịch là so sánh tệ thuốc lá nh 1 thứ dịch bệnh </i>


-Thuc lá: Cách nói vắn tắt của"Tệ nghiện thuốc lá"-> So sánh tệ nghiện
thuốc lá với ơn dịch-> thoả đáng vì l mt th bnh d lõy lan


- Ôn dịch: Thờng dïng lµm tiÕng chưi rđa


- Dấu phẩy: Dùng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa cm
tc va ghờ tm


-> Không thể sửa thành, ôn dịch thuốc lá hoặc thuốc lá là 1 loại ôn dịch


- So sánh ôn dich , thuốc lá với dịch hạch thổ tả-> Gây sự chú ý hơn cả
AIDS, còi bỏo ng vi mi ngi


<b>3. Bố cục: 3 phần</b>


+P1: "Đầu-> hơn cả AIDS": Thông báo về nạn dịch thuốc lá


+P2:"Tiếp -> phạm pháp: Chỉ ra những chứng cứ cụ thể về tác hại của
thuốc lá với đời sống con ngời



+P3: Còn lại:lời kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại "Ôn dịch thuốc lá"
<b>II . Phõn tớch vn bn</b>


<b>1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá</b>
- Có những ôn dịch mới xuất hiện
- Đặc biệt là AIDS và thuốc lá


- Thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ tính mạng loài ngời.


->Sử dung các từ thông dụng của ngành y tế, dùng phép so sánh có
tác dung thông báo ngắn gọn ,chính xác nạn dịch thuốc lá,nhấn
mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch này


<b>2.Tác hại cđa hót thc l¸ </b>


- Lời của T.H.Đạo"Nếu nh... đáng sợ là giặc gặm nhấm nh tằm ăn
dâu"


-> So sánh hút thuốc lá gây hại cho cơ thể , cho sức khoẻ của ngời
hút, ngời nghiện-> Thuốc lá nh là loài giặc gặm nhấm từ từ mà
chắc chắn,khó gỡ, khơng phơng thức chữa trị đành phải cam chịu
<b> * Tác hại với ng ời hút</b>


- Khói thuốc lá có nhiều chất độc, thấm vào cơ thể:


+ Những lông rung bị khói thuốc lá làm tê liệt gây ho hen, viêm
phế quản


+ Cht ô- xít các-bon thấm vào máu bám chặt các hồng cầu không
cho chúng tiếp cận ô xi->Sức khoẻ giảm sút.Thấm vào tế bào gây


ung th (trên 80%ung th vòm họng và ung th phổi là do thuốc lá)
+ Chất ni- cô- tin làm các động mạch co thắt gây huyết áp cao, tắc
động mạch nhồi máu cơ tim-> tử vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Nhận xét về cách lập luận của TG ở


trên?


? v sao t/g lại đặt giả định "Có ngời bảo:
tơi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi" trớc khi nêu
lên những tác hại về phơng diện XH của
thuốc lá?


? Những ngời xung quanh là ai?thuốc
lá gây độc hại gì cho họ?


? TG đã bác lại ý kiến đó bằng những lập
luận và dẫn chứng ntn


? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ, phơng
pháp lập luận? NX gì về thái độ của TG ở
đây


? Trớc khi kêu gọi mọi ngời chống
lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này, TG đã
đa ra vấn đề gì?


? Trên thế giới ngời ta chống lại ôn
dich này bằng cách nào



? Liên hệ với thực tế ở VN


? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, phơng
pháp lập luận?


<i><b> * Hot ng 3:Tổng kết,Luyện tập </b></i>
? Sau khi học VB này em có suy nghĩ
gì về tình trạng hút thuốc lá và tác hại
của nó


- Híng dÉn HS làm bài
- Thảo luận nhóm
- Trình bày trớc lớp


? Ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc bài
báo


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b></i>
*Củng cố: GV hệ thống lại n/dung tiết học
+ Tác hại của thuốc lá với cá nhân và mọi ngời ->
tệ nạn khác


+ Chèng hút thuốc lá bằngcách nào
* Dặn dò: - VN làm bài tập + TL liên quan


- Chuẩn bị bài "Câu ghÐp"


cộng đồng



=>TG đã so sánh, chứng minh, giải thích cụ thể, rõ ràng, có dẫn
chứng cụ thể minh hoạ giúp ngời đọc hiểu rõ tác hại của chúng
<b> *Tác hi vi ng i xung quanh</b>


- :"...tôi hút, tôi bị...tôi"


-> Là lời nói đùa, vơ trách nhiệm, sự kém hiểu biết của ngời hút,
ngời nghiện thuốc lá


+ Hút thuốc lá đầu độc những ngời ở gần: Vợ con, ngi lm cựng
phũng


- Cũng bị đau tim,viêm phế quản,ung th


-Đàn bà có thai-> đẻ non, thai nhi yếu đó là tội ác
-Con em sinh ra trộm cắp, phạm pháp


-> Hút thuốc vừa đầu độc vừa gây gơng xấu


=> Ngôn ngữ khoa học + biểu cảm, phơng pháp lập luận chặt
chẽ-> đoạn văn sinh động có sức thuyết phục cao, thể hiện thái độ
nghiêm khắc với những ngời nghiện thuốc lá


<b>3. Chèng hút thuốc lá bằng cách nào</b>


- Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn nớc ta
ngang với thành phố C. Âu - Mĩ->ở ViƯt Nam vãi 1 thanh thiÕu
niªn mn cã tiỊn hót thuốc(thuốc sang) chỉ có cách là trộm cắp...
- ở các nớc phát triển: Nổi lên chiến dịch chống hút thuốc l¸:
+ CÊm hót thc lá ở những nơi công cộng



+ Phạt nặng ngời vi phạm


+ Tµi liƯu, khÈu lƯnh chèng thc lá ở khắp nơi
+ Cấm quản cáo thuốc lá


-> Kết quả: Giảm hẳn số ngêi hót


-> ở nớc ta trong tình trạng nhiều bệnh tật lại thêm ôn dịch này ->
mọi ngời phải đứng lờn chng li, ngn nga ụn dich ny.


=> Thông báo khoa học, thuyết minh, kêu gọi biểu cảm -> VB cã
søc thut phơc cao


<b>II. Tỉng kÕt, ghi nhí</b>


*NT: - LËp luận ngắn gọn, chặt chẽ


- Đa ra dẫn chứng và phân tích dẫn chøng


*ND: - Tác hại to lớn về nhiều mặt của thuốc lá với cá nhân cộng
đồng, kêu gọi mọi ngời tẩy chay thuốc lá


<b>* Lun tËp: </b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>


- Tình trạng hút thuốc lá ở một số ngời thân hoặc bạn bè quen biết còn
khá phổ biến


-> Nguyên nhân: - Vui bạn


- B¾t chíc
- Thư, tß mß
- KÝch thÝch, giải trí
- Không có ý thức


<b>2. Bài tập 2</b>


- Cảm nghĩ phải chân thực


- Chỉ ra tác dụng cảnh báo mạnh mẽ của bài báo


<b>*********************************************</b>


Câu ghép

(<i>Tiếp )</i>


<i>Tun: 12</i> <i>Ngy son: 07/11/09</i>


<i>Tit: 46</i> <i>Ngày dạy: 09/11/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Nắm đợc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
- Rèn kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép
B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Giáo viên: son giỏo ỏn, sỏch gv, sách tham khảo


<b> Häc sinh: soạn bài</b>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)



? Câu ghép có đặc điểm gì? cách nối các vế trong câu ghép ?VD minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
*hoạt động 1


<b>*Ngữ liệu 1: - VD1:(SGK 123)</b>
Xác định CN- VN trong câu
trên( PT cấu tạo)


?Quan hÖ về ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép trên là quan hệ
gì ,biểu thị ý nghĩa gì


? Nêu những quan hệ ý nghĩa có
thể có giữa các vế câu trong
những câu sau:


<b>(cho học sinh nối hai cột trong </b>
bảng phụ)


? Các mối quan hệ này


thng đợc nhận biết qua dấu hiệu
gì.


?Qua các VD trên, em có nhận
xét gì về quan hệ ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép



<i><b> </b></i>
<i><b> *hoạt động 2</b></i>


? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu trong những câu ghép
dới đây và cho biết mỗi vế câu
biểu thị ý ngha gỡ trong mi quan
h y


-Đọc các đoạn trích dới đây và trả
lời câu hỏi:


? Tìm câu ghép trong đoạn trích
trên


? Xỏc nh ý ngha gia cỏc vế
câu trong mỗi câu ghép


? Có thể tách mỗi vế câu
nói trên thành một câu đơn
khơng?Vì sao


-Trong đoạn trích dới đây có hai
câu ghép dài? Xét về mặt lập luận,
có thể tách mỗi vế của câu ghép
ấy thành những câu đơn khơng?
Vì sao


?Xét về giá trị biểu hiện, trong
những câu ghép dài nh vậy có tác


dụng nh thế nào trong việc miêu
tả lời lẽ của nhân vật


- Đọc đoạn trích


<b>I. Quan hê ý nghĩa giữa các vế c©u</b>


a1.Có lẽ TV của chúng ta/đẹp bởi vì tâm hồn ng ời VN ta
qht CN1 VN1 qht CN2


/rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta
VN2 qht CN3


từ tr ớc đến nay / là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp
TN VN3


+ V1: Kết quả (biểu thị ý nghĩa khẳng định)
V2+V3: Ng. nhân ( biểu thị ý nghĩa giải thích)


( Quan hƯ vỊ ý nghĩa: Nguyên nhân kết quả)


* qh gi thit 1) Nếu anh đến muộn thì tơi đi trớc.
* qh tơng phản 2)Tuy trời ma nhng An vẫn đi học đúng giờ
* qh tăng tiến 3) Ma càng to, gió càng mạnh.


* qh bổ sung 4)Lan không những học giỏi mà Lan còn rất ngan
* qh nối tiếp 5) Hai ngời giận nhau rồi họ chia tay nhau.
* qh đồng thời 6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.


* qh lùa chän 7) Mình đi chơi hay mình đi học



* qh giải thích 8)Tơi rất vui:hơm nay tôi đã làm đợc một việc tốt


+ Mối quan hệ thờng đợc đánh dấu bằng:
- Quan hệ t (5, 7)


- Cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)


Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ


Lu ý: Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều
tr-ờng hợp ta phải dựa vào văn cảnh hay hoàn cảnh giao tiếp


Ghi nhớ: (SGK 123)
<b>II. Luyện tập</b>


<b>1.Bài tập 1(SGK124)</b>


a.Quan hệV1- V2:Nguyên nhân-kết qu¶
V2- V3: Gi¶i thÝch


b. C©u ghÐp: 2 vÕ Quan hƯ
V1: ®iỊu kiƯn
V2: kÕt qu¶


c. Các vế có quan hệ tăng tiến: thể hiện qua cặp quan hệ từ: Chẳng
những- mà+ ND câu



d. V1- V2: Quan hệ tơng phản
e. Gồm hai câu ghép:


Câu1:V1-V2: Quan hƯ thêi gian nèi tiÕp
C©u 2: V1-V2: Quan hƯ nhân quả
<b>2. Bài tập2 (SGK 124)</b>


a.C.ghép1:"trời...biển..." : V1-V2 Quan hệ nhân quả
2:Trêi r¶i ...biĨn...” V1-V2 ,, ,,


3: Trêi ©m u.... nỊ" V1-V2 ,, ,,
: 4:"Trời ầm ... dữ",, : V1-V2 ,, ,,
b. C©u ghÐp:


1."Bi...quang"->3 vÕ: quan hƯ nhân quả
2."Buổi... biển" -> 2 vế: ,, ,,


c.Không nên tách mỗi vế câu trong 1 câu ghép thành một câu riêng vì
ý nghĩa của mỗi vế câu có mqh chặt chẽ với nhau


3.Bài tập 3(SGK 125)


Đoạn văn có hai câu ghép dài:
+ Câu1:"Việc thứ nhÊt -> cho nã"
+C©u 2: "ViƯc thø 2 -> hàng xóm cả"


-> Xột v mt lp lun: mi cõu ghép trình bày một việc mà Lão Hạc
nhờ ơng Giáo. Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì khơng đảm bảo
đợc tính mạch lạc của lập luận



- Xét về mặt giá trị biểu hiện:TG cố ý viết dài để tái hiện cách kể lể dài
dòng của Lão Hạc


<b>4.Bµi tËp 4(SGK 125)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế


trong cõu"Nu con cha đi, cụ
Nghị ... khơng sống đợc"


b.Thư t¸ch mỗi vế...nhân vật nói
<i><b>nh thế nào? </b></i>


<i><b> *Hoạt động 4 </b></i><b>Củng cố, dặn dò</b>
*Củng cố: Khắc sâu ND bài học:
+Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu trong câu ghép


+ Cách nhận biết quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu trong câu
ghép


* Dặn dò:- Học bài+ Làm BT


- Đọc, soạn bài:"Phơng pháp
thuyết minh"


Khụng nờn tỏch v cõu thnh 1 cõu n



+ Tách mỗi vế trong câu ghép"Thôi, u van con...cho...Thôi! U van con.
U lạy con.Con thơng thầy, thơng U. Con đi ngay bây giờ cho U


- Hình dung cách nói: nhát gừng, nghẹn ngào
- Cách viết của TG: Chị Dậu kể lể, van vỉ, thiết tha


Phơng pháp thuyết minh



<i>Tun: 12</i> <i>Ngy son: 08/11/09</i>


<i>Tit: 47</i> <i>Ngày dạy: 11/11/09</i>


A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh


- Giúp học sinh nắm đợc các phơng pháp thuyết minh
- Rèn kỹ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh


B. CHUẨN BỊ


<b> </b> Gi¸o viªn: soạn giáo án, sách gv, sách tham khảo


<b> Häc sinh: soạn bài</b>


C. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ CỦA HỌC SINH (5’)


? Văn bản thuyết minh là gì? mục đích của văn bản thuyết minh?VBTM có đặc điểm chung gì?


D. TIẾN TRèNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> *Hoạt động 1 (23 )</b></i>’



*Ngữ liệu 1: -Đọc các VB thuyết minh vừa
học : "Cây dừa Bình Định", "Tại sao lá có
mầu xanh lục","Huế", "Khởi nghĩa Nơng
Văn Vân", "Con giun đất"


? Các VB trên đã cung cấp các
loại tri thức gì


? Làm thế nào để có tri thức ấy


? Bằng tởng tợng suy luận có thể
có tri thức làm văn thuyết minh đợc
không?


?Qua đây,hãy cho biết để làm đợc
1 bài văn thuyết minh ta cần phải
chuẩn bị những gì


*Ng÷ liƯu 2a: - VD (SGK 126)
?Các câu có vị trí ,vai trò nh thế nào
trong bài văn thuyết minh


C¸ch giíi thiƯu ntn


?Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích có u cầu gì và diễn đạt nh thế
nào


?Qua VD ta cã ph¬ng pháp thuyết
minh nào



* Ngữ liệu 2b( VD- SGK 127)


? Để ngời đọc hiểu đợc công dụng
của cây dừa, hiểu đợc mức độ tác hại
của bao bì ni lơng đối với mơi trờng
TG ó trỡnh by nh th no


?Theo em phơng pháp thuyết minh
trên có tác dụng gì


Phơng pháp liệt kê nh thế nào? tác
dụng?


<b>I. Tìm hiểu ph</b> ơng pháp thuyết minh :
<i>1. Yêu cầu làm bài văn thuyết minh</i>


+Tri thức về: sự vật(Cây Dừa); khoa học( lá cây , con giun đất); lịch
sử(KN Nơng Văn Vân );văn hố( Hu))


+ Để có tri thức phải:


- Quan sát: tìm hiểu đối tựơng: màu sắc, h.dáng, kích thớc, đặc trng.
- Học tập: tìm hiểu đối tợng trong sách báo , t liệu, từ điển


- Tham quan: Tìm hiểu trực tiếp đối tợng rồi ghi nhớ


(Đây cũng là cách để có tri thức khi làm bài văn thuyết minh)


VD:Từ việc muốn mua 1 bao 555 cần tới 15000->TG nghĩ tới hành vi


trộm cắp để có tiền hút thuốc của đối tợng này


=> Muốn có tri thức để làm một bài văn thuyết minh, ngời viết phải
quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tợng cần thuyết minh


Lu ý: Cần nắm bắt đợc bản chất, đặc trng của chúng, để tránh sa vào
trình bày những sự kiện khơng tiêu biểu, khơng quan trng


<i>2. Ph ơng pháp thuyết minh :</i>


2.1. Ph ơng pháp nêu định nghĩa,giải thích


- Phần lớn là ở đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trị giới thiệu đối tợng
+ Mơ hình: AlàB (A-đối tợng thuýêt minh,B- tri thức về đối tợng)
+Tác dụng: giúp ngời đọc hiểu về đối tợng


+ Quy sự vật đợc ĐN vào loại của nó và chỉ ra đ.điểm cơng dụng riêng
2.2. Ph ơng pháp liệt kê:


- TG sử dụng phơng pháp liệt kê các công dụng tác hại của hai sự vật


- ngi c dễ liên hệ, cảm nhận sâu sắc hơn và làm cho vấn đề trừu
tợng trở nên cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
*Ngữ liệu 2c: ( SGK 127)


?Chỉ ra các VD và nêu td của nó
i vi s vic



Phơng pháp nêu ví dụ là gì?
Tác dơng


*Ng÷ liƯu 2d:- VD (SGK 127,
128)"


?Đoạn văn cung cấp những số
liệu nào? Vai trò của những số liệu
đó( phơng pháp thuyết minh nh thế
nào? tác dụng


* Ng÷ liƯu 2e: - VD (SGK 128)
? Nêu tác dụng của biện pháp so
sánh trên


? Cho cỏc VD t cỏc VB đã học
? Cách làm phơng pháp thuyết
minh so sánh,Tác dụng


Ngữ liệu 2g VD (SGK 128)
Trong các VB "Huế" TG đã trình
bày những đặc điểm của Huế theo
những mặt nào?Td




-> Phơng pháp phân tích phân loại
có cách làm ntn?Tác dụng


?Qua Vd trờn, em học tập đợc gì về


phơng pháp thuyết minh này


(-Với những loại sự vật đa dạng chia ra từng
loại để trình bày; đối với sự vật có nhiều bộ
phận cấu tạo, có nhiều mặt chia ra từng bộ
phận, từng mặt để trình bày)


<i><b> *Hoạt động 2 (14 )</b></i>’


?Phạm vi thể hiện vấn đề thể hiện
trong bài viết:"Ôn dịch, thuốc lá"


? Bài " Ôn dịch thuốc lá " đã sử
dng cỏc phng phỏp thuyt minh


? Văn bản " Ng· ba §ång Léc "


<i><b>* Hoạt động 3: (3 )</b></i><b>’ Củng cố, dặn dò</b>
* Củng cố: - GV hệ thng bi


-> Khắc sâu:các ph.pháp thuyết minh
*Dặn dò: - Học bài + Làm các bài tập
hoàn chỉnh


- Soạn bài:"Bài toán dân số"


2.3. Ph ơng pháp nêu ví dụ:


(-VD: B -> vn cụ thể hơn,dễ nắm bắt và có sức thuyết phục)
+ Cách làm: dẫn ra các ví dụ cụ thể, thực tế để ngời đọc tin vào nội


dung thuyết minh


+ Tác dụng: các ví dụ cụ thể thuýêt phục
ngời đọc tin những điều ngời viết cung cấp
2.4. Ph ơng pháp dùng số liệu( con số):


Các số liệu: 20%; 3%; 600kg; 500 năm; 1ha->Làm sáng tỏ vai trò của
cỏ trong thành phố, tăng sức thuyết phục với ngời đọc


+ Cách làm: Dùng số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy của các
tri thức đợc cung cấp


+ Tác dụng:Vấn đề dễ hiểu, dễ tiếp thu -> ngời đọc tin
2.5. Ph ơng pháp so sánh :


- Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho ND thuyết minh)


- VB "Ôn dịch, thuốc lá": Tác hại của thuốc lá còn hơn cả AIDS, sự
đáng sợ của thuốc lá nh các đáng sợ của giặc gặm nhấm nh tằm ăn dâu
+Cách làm:So sánh với đối tợng cùng loại hoặc khác loại nhằm làm nổi
bật các đặc điểm tính chất của đối tợng thuyết minh.


+Tác dụng: tăng tính thuýêt phục và độ tin cậy cho nội dung thuyết
minh


2.6. Ph ơng pháp phân loại,phân tích
-Mặt tự nhiên(địa lý)


- Cơng trình kiến trúc của Huế
- Những sản phẩm đặc biệt của Huế


- Những món ăn


- Tinh thần chiến đấu kiên cờng


-> Ngời đọc hiểu, cảm nhận đợc vẻ đẹp của ngời Huế một cách rõ ràng,
cụ thể)


+Cách làm: Chia đối tợng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề...để
lần lợt thuyết minh


+ Tác dụng : ngời đọc hiểu dần từng mặt để hiểu đối tơng một cách
tồn diện đầy đủ


* Ghi nhí SGK/128
<b>II. Lun tËp</b>


<b>1.Bµi tËp 1( SGK128)</b>
- KiÕn thøc cđa mét b¸c sü


- ,, ,, ngời quan sát đời sống xh


- ,, ,, ngời có tâm huyết đối với vấn đề xh bức xúc
-> Các kiến thức này rất đúng đắn và đáng tin cậy
2.Bài tập 2 ( SGK 128)


+ So sánh đối chiếu
+ Lit kờ


+ Nêu VD



+ Nêu số liệu + Phân tích từng tác hại
<b>3.Bài tập 3( SGK 129)</b>


- Kiến thức trong bài chính xác, cụ thể
- Phơng pháp thuyết minh


- Dïng sè liƯu sù kiƯn cơ thĨ
<b>4.Bµi tËp 4( SGK 129)</b>


- Cách phân loại của bạn lớp trởng với những học sinh yếu trong lớp
t-ơng đối hợp lý


- Ta cũng có thểphân loại theo cách khác


<i><b>Kim tra 15 phút </b></i>
<i><b>Môn: Ngữ Văn 8 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i><b>Đáp án và biểu điểm</b></i>
<i>Hs nêu được 2 ý lớn:</i>


<i>1, Vẻ đẹp truyền thống của chị Dậu (5đ)</i>


<i> Chị Dậu có vẻ đẹp mộc mạc, yêu thơng chồng con vô bờ bến. Trong lúc bản thân cũng đã 2 ngày rồi</i>
<i>khơng có gì cho vào bụng thế nhng khi nấu đợc cháo chị chỉ lo chăm cho chồng con ăn. (Nấu cháo, múc</i>
<i>cháo bày la liệt, quạt cho nguội, bng cháo chăm cho chồng ăn)</i>


<i> ChÞ DËu nhÉn nhơc, mỊm máng, tha thiÕt van xin cai lƯ vµ ngêi nhµ lÝ trëng tha cho chång</i>



<i> Chị Dậu cịn là ngời phụ nữ thơng minh, có lí lẽ . Khi cai lệ xơng vào để trói anh Dậu chị đã lên tiếng</i>
<i>- tiếng nói của ngời có lí lẽ : Chồng tôi đau ốm các ông không đợc phép hành h. </i>


<i>2, Sức mạnh tiềm tàng của chị Du (5đ)</i>


<i> Khi bọn cai lệ đánh mình thì chị vẫn nhẫn nhịn nhng khi chúng cứ xơng vào trói anh Dậu thì bao căm</i>
<i>hờn trong chị ngùn ngụt bùng lên . Chị Dậu nghiến hai hàm răng : Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho</i>
<i>mày xem . Chị Dậu đã chuyển hẳn cách xng hơ, khơng cịn ơng - cháu hay ông - tôi mà là mày - bà,</i>
<i>khẳng định t thế đứng cao hơn đối thủ, không cịn chút sợ hãi nào nữa. Điều đó thể hiện sự căm giận</i>
<i>khinh bỉ đến cao độ. Lần này chị khơng cịn đấu lí với những kẻ thi hành phép nớc nữa mà chị đã ra tay</i>
<i>đấu lực với chúng : Rồi chị túm lấy cổ , ấn dúi ra cửa làm tên cai lệ ngã chỏng quèo trên mặt đất ; đến</i>
<i>lợt tên ngời nhà lí trởng thì chị xơng vào giằng co đu đẩy. Rốt cuộc tên này cũng bị chị túm tóc lẳng cho</i>
<i>một cái ngã nhào ra thềm.</i>


<i> Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ của chị Dậu xuất phát t sc mnh ca lũng yờu</i>
<i>thng.</i>


<b>Ngày soạn : 22.11</b>
<b>Ngày giảng: 25.11</b>


<b> Bµi 11, 12 - Tiết 48 </b>


<b>Trả bài kiểm tra văn, Bài tập làm văn số 2</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<b> Gióp häc sinh:</b>


- Tự đánh giá đợc u điểm, hạn chế của mình qua bài kiểm tra-> Từ đó có hớng sửa chữa, khắc phục những
lỗi viết của mình



- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm
<b>B.Chuẩn bị: </b>


1Giáo viên: Bài kiểm tra
2.Học sinh:


<b>C.Tiến trình bài dạy</b>


<i><b> * Hoạt động 1.Khởi động </b></i>


1. Tæ chøc: Sü sè:
2.KiĨm tra:
3. Giíi thiƯu bµi


*Hoạt động 2.Bài mới


<b>- Giáo viên trả bài</b>
- HS đọc lại đề bài


- Giáo viên nêu đáp án


- HS tự chữa bài theo đáp án và nhận
xột ca giỏo viờn


<b>I.Trả bài kiểm tra văn</b>
1.Đề bài


a.Phần trắc nghiệm:
b.: Phần tự luận


2.Đáp án


a.Phần trắc nghiệm:
1.Nội dung.


Phần I.Tr¾c nghiƯm


C©u 1 2 3 4 5 7


Đáp án B B C A D A
Câu6: Điền theo thứ tự( Đoạn trích, Nguyên Hồng,
chân thực, cảm động, tủi cực, cháy bỏng, thời thơ ấu, bất
hạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Nhắc lại yêu cầu khi làm bài


- GV nhận xét u, khuyết điểm


- HS đọc đề bài


? Xác định yêu cầu của đề bài ( Kiểu
VB cần tạo lập)


? Phơng thức biểu đạt
? Mở bài cần đa ra vấn đề gì
? Yêu cầu phần thân bài
? Yêu cầu khi kết bài



- GV nhËn xÕt u, khut ®iĨm


- GV giải đáp thắc mắc của học sinh
<i><b> * Hoạt động 4</b></i>
- GV củng cố




- GV dặn dò


PhânII.Tự ln


Học sinh tóm tắt đợc các ý chính sau.
+ Lão Hạc là ngời sống cô đơn,vợ mất sớm


- Chỉ đợc khoanh vào một phơng án em cho là đúng
- Bài làm đủ ý


-Diễn đạt lu lốt, trình by sch s khoa hc
b.Phn t lun:


<b>3.Yêu cầu</b>


a.Phần trắc nghiÖm:


- Khoanh 1 phơng án em cho là đúng
b. Phần tự luận:


- Làm đúng yêu cầu của bài



- Diễn đạt lu loỏt trỡnh by khoa hc
<b>4.Nhn xột u,khuyt im</b>


*Ưu điểm:


* Khuyết điểm:


<b>II.Trả bài: Tập làm văn số 2</b>
<b>1.Đề bài</b>


<b>2.Phõn tớch đề, lập dàn ý</b>
+Yêu cầu của đề:


+ Phơng thức biểu t:
Dn ý:


<b>3. Nhận xét u, khuyết điểm</b>
*Ưu điểm:


<b>*Khuyt im:III. Gii đáp thắc mắc</b>
- GV giải đáp thắc mắc của học sinh
Củng cố, dặn dị


*Cđng cè:- GV cđng cè l¹i tiÕt trả bài
*Dặn dò:- Xem lại bài


- Soạn bài: Bài toán dân số
<b>Ngày soạn : 22.11</b>


<b>Ngày giảng: 25.11</b>



<b> Bài 11, 12 - Tiết 48 </b>



<b>Trả bài kiểm tra văn, Bài tập làm văn số 2</b>


<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



<b> Gióp häc sinh:</b>



- Tự đánh giá đợc u điểm, hạn chế của mình qua bài kiểm tra-> Từ đó có hớng sửa chữa,


khắc phục những lỗi vit ca mỡnh



- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm


<b>B.Chuẩn bị: </b>



1Giáo viên: Bài kiểm tra


2.Học sinh:



<b>C.Tiến trình bài dạy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


1. Tổ chức: Sỹ sè:


2.KiĨm tra:



3. Giíi thiƯu bµi



*Hot ng 2.Bi mi


<b>- Giáo viên trả bµi</b>



- HS đọc lại đề bài




- Giáo viên nêu đáp án



- HS tự chữa bài theo đáp án và


nhận xét của giỏo viờn



? Nhắc lại yêu cầu khi làm bài



- GV nhËn xÐt u, khut ®iĨm



- HS đọc đề bài



? Xác định yêu cầu của đề bài


( Kiểu VB cần tạo lập)



? Phơng thức biểu đạt


? Mở bài cần đa ra vấn đề gì


? Yêu cầu phần thõn bi



? Yêu cầu khi kết bài



- GV nhận xết u, khuyết điểm



<b>I.Trả bài kiểm tra văn</b>


1.Đề bài



a.Phần trắc nghiệm:


b.: Phần tự luận



2.Đáp án



a.Phần trắc nghiệm:


1.Nội dung.



Phần I.Trắc nghiÖm



C©u 1 2 3 4 5 7




Đáp án B B C A D A


Câu6: Điền theo thứ tự( Đoạn trích, Nguyên


Hồng, chân thực, cảm động, tủi cực, cháy bỏng,


thời thơ ấu, bất hạnh



C©u7:. Nèi a-2 b-3 c-1


Ph©nII.Tù ln



Học sinh tóm tắt đợc các ý chính sau.



+ Lão Hạc là ngời sống cơ đơn,vợ mất sớm


- Chỉ đợc khoanh vào một phơng án em cho là


đúng



- Bài làm đủ ý



-Diễn đạt lu lốt, trình bày sạch sẽ khoa học


b.Phần tự luận:



<b>3.Yêu cầu</b>




a.Phần trắc nghiệm:



- Khoanh 1 phng ỏn em cho là đúng


b. Phần tự luận:



- Làm đúng yêu cầu của bài



- Diễn đạt lu lốt trình bày khoa học


<b>4.Nhận xét u,khuyt im</b>



*Ưu điểm:



* Khuyết điểm:



<b>II.Trả bài: Tập làm văn số 2</b>


<b>1.Đề bài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


- GV giải đáp thắc mắc của học


sinh



<i><b> * Ho¹t </b></i>



<i><b>động 4</b></i>



- GV cñng cè





- GV dặn dò



+ Phng thc biu t:


Dn ý:



<b>3. Nhận xét u, khuyết điểm</b>


*Ưu điểm:



<b>*Khuyt im:III. Gii ỏp thc mc</b>


- GV giải đáp thắc mắc của học sinh


Củng cố, dặn dị



*Cđng cố:- GV củng cố lại tiết trả bài


*Dặn dò:- Xem lại bài



- Soạn bài: Bài toán dân số


<b> </b>



<b> Ngày soạn:21.11 Bµi 13, 14 - TiÕt 49</b>


<b>Ngày giảng:25.11 Bài toán d©n sè </b>



<i><b> ( Thái An)</b></i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giỳp HS nm đợc mục đích, nội dung chính mà TG đặt ra qua VB là cần phải hạn


chế sự ra tăng dân số, là con đờng tồn tại hay không tồn tại của chính lồi ngời.



- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp với kể chuyện lập luận trong việc th hin ni


dung bi vit




<b>B. Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Bảng phụ



2. Học sinh: trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình lªn líp</b>



<i><b> * Hoạt động 1: Khởi động</b></i>



1. Tæ chøc: 8A: 8B: 8C:



2. Kiểm tra: ? Phân tích tác hại của thuốc lá với ngời hút, ngời nghiện thuốc lá và víi


mäi ngêi xung quanh



<i><b>3. Giới thiệu bài: *</b></i>

Hoạt động 2: Đọc - hiểu VB


<b></b>


<b>-Giáo viên hớng dẫn yêu cầu đọc</b>




- Đọc phần chú thích



Văn bản này thuộc kiểu văn bản


nào?






Văn bản có thể chia làm mấy



phần/ND chính từng phần?Mỗi phần


có vai trò gì?



<b>I. Tiếp xúc với VB</b>



<b>1. Đọc: To, rõ, chính xác, truyền cảm</b>


<b>2. Tìm hiĨu chó thÝch ( SGK 131 )</b>


a.T¸c phÈm:



- Tên đầy đủ : Bài toán dân số đã đợc đặt ra từ


thời cổ đại



- Thể loại: Văn bản nhật dụng - nghị luận chứng


minh- Giải thích. Vấn đề xã hội : Dân số gia


tăng và những hậu quả của nó.



b.Tõ khã:



- Chàng Ađam và nàng Eva: theo kinh thánh của


đạo thiên chúa( Kitơ, Gia tơ) đó là cặp vợ chồng


đầu tiên trên Trái đất đợc chúa tạo ra và sai


xuống trần gian để hình thành và phát triển lồi


ngừơi.



- Tån t¹i hay không tồn tại: câu nói nổi tiếng của


nhân vật Hăm-lét trong vở kịch Hăm- lét của Sếc


xpia( Anh)




<b>3. Bố cơc: 3 phÇn</b>



P1: "Từ đầu ... mắt ra": Nêu vấn đề (bài toán dân


số và kế hoạch hoá dờng nh đã vạch ra từ thời cổ


đại ) ( MB)



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


? Bài toán DS theo TG thực chất là


vấn đề gì



Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và


kế hoạch hố gia đình?



? Bài tốn DS đợc đặt ra từ khi


nào? điều này có tác động ntn với


ngời đọc? Em hiểu "sáng mắt ra" là


ntn



? NX của em về cách nêu vấn đề


của TG? Tác dụng



- Phần TB nhằm chứng


minh, giải thích vấn đề gì



? PhÇn TB cã thĨ chia ra làm mấy


ý? ý nghĩa của từng phần



? NX gì về số thóc trên bàn cờ


? Từ bài toán cổ với số thóc kinh



khủng đó đợc TG dẫn dắt ta vào vấn


đề gì



? NX gì về mức độ gia tăng DS thế


giới ở đây



? Từ mức độ gia tăng DS cịn đợc


nhìn nhận từ góc độ nào?



Thống kê khả năng sinh sản của


phụ nữ TG muốn giải thích điều gì


? Theo em DS tăng nhanh ( đặc biệt


là ở châu Phi và châu á ( Có VN ) sẽ


dẫn tới hậu quả gì ( Thảo luận )


? Em có nhận xét gì về cách lập


luận của TG trong phần TB



? Làm thế nào để nhân loại phát


triển đợc? để thể hiện đợc điều này


cn cú iu kiờn gỡ



gia tăng dân số hết sức nhanh chóng )( TB)


P3: KB: Còn lại ( kêu gọi mọi ngời hạn chế ...


dân số )(KB)



<b>II. Phân tÝch VB</b>



<b>1. Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình</b>


- Bài tốn dân số: vấn đề dân số và KHH gia


đình




( Dân số : số ngời sinh sống trong 1 quốc gia,


châu lục . Dân số gia tăng ảnh hởng tiến bộ


XH-> đói nghèo lạc hậu-XH->DS gắn liền với KHHGĐ:


Đây là vấn đề đợc cả thế giới quan tâm)



- Vấn đề đặt ra từ thời cổ đại



-"sáng mắt ra" -> Nhận ra, hiểu ra bản chất của


vấn đề



-> Cách nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị, thân mật


-> tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của


ngời đọc



<b>2. Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh</b>


<b>bài tốn dân số</b>



- 3 phÇn ( 3 ý )



+ ý 1: Bài tốn dân số và đáp án của nó:


- 1 bàn cờ có 64 ơ



- đặt 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất, các ô tiếp theo


cứ nhân đôi



- Tổng số thóc bàn cờ có thể phủ khắp trái đất


=> số thóc là con số kinh khủng -> quá lớn


+ý 2:-Sự gia tăng DS giống nh lợng thóc




-Theo kinh thánh khi khai thiên lập địa trái đất


có 2 ngời->Năm 1995 dân số TG là 5,63 tỷ ngời


-Theo bài tốn cổ đại thì lồi ngời phát triển theo


cấp số nhân+ bội 2 đạt đến ô 30



-> Mức độ gia tng DS quỏ nhanh



+ ý 3: Dân số tăng từ năng lực sinh sản tự nhiên


của ngời phụ nữ



VD:Tỷ lệ sinh con của phụ nữ ấn độ: 4,5;


Nêpan:6,3; Ru- ma- ni:8,1; VN:3,7



- Giải thích vấn đề tăng DS: cảnh báo nguy cơ


gia tăng DS( mỗi gia đình 2 con: khó thực hiện)


-> Vì vậy nó sẽ nhanh chóng vợt ra ngồi tầm


kiểm sốt của con ngời



-> HËu qu¶: KT- VH- GD sÏ nghèo nàn, lạc hậu,


kém phát triển.



* Phng phỏp lp luận: tác giả sử dụng lí lẽ đơn


giản ,chứng cớ đầy đủ chính xác kết hợp với so


sánh, phân tích ,liệt kê cho thấy sự gia tăng dân


s l rt ln



<b>3.Con đ</b>

<b> ờng tồn tại và phát triển của nhân loại</b>



- Hn ch sinh , làm giảm sự bùng nổ và gia


tăng DS




- Dân trí đợc nâng cao: KT, VH, GD đợc phát


triển



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


? Điều kiện này có dễ thực hiện


đ-ợc hay không ( Th¶o ln )



? Theo TG thì mỗi ngời phải làm gì


để nhân loại tồn tại và phát triển đợc


? Qua đây em thể hiện quan điểm


và thái độ gì về vấn đề DS – KHH


gia đình



<i><b> *Hoạt động </b></i>


<i><b>3</b></i>



? Đặc sắc về NT của VB



<i><b> *Hoạt động </b></i>



<i><b>4.</b></i>



? Nªu ND cđa văn bản



? Con ng no hn ch sự gia


tăng DS? Vì sao







- Từ việc nhận thức đợc vấn đề gia tăng DS là


hiểm hoạ của nó chứng tỏ TG là ngời có trách


nhiệm với đời sống của cộng đồng, trân trọng


cuộc sống tốt đẹp của con ngời



<b>III. Tæng kÕt, ghi nhí:</b>


<b>1. </b>

NghƯ tht:



- Lập luận là phơng thức đợc sử dụng chính ( Lập


luận hấp dẫn: có tiền đề vững chắc, so sánh hợp


lý, bất ngờ, độc đáo



- Các luận điểm nối nhau tăng dần từ mức độ và


tình chất, số liệu rõ ràng



<b>2. </b>

Néi dung

<b> :</b>



Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo ngại của


thế giới.Là nguyên nhân dẫn n úi nghốo,lc


hu.



<b>IV.Luyện tập,củng cố, dặn dò</b>


<b>*Luyện tập:.</b>



Bài tËp 1



- Giáo dục là con đờng tốt nhất đẻ hạn chế sự gia


tăng DS




- Giúp chị em ý thức đợc hậu quả của việc gia


tăng DS: đói ngèo, lc hu



*Củng cố



- GV hệ thống lại bài


*Dặn dò:



- VN lµm bµi tËp



<b>- Xem KT về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b>


Ngày soạn: 25.11 Tuần 13 - Tiết 50
Ngày giảng:19.11 Dấu N goặc đơn và dấu hai chấm


A. Mục tiêu cần đạt:


- HS nắm đợc các chức năng của dấu ngoặc đơn mvà dấu hai chấm.


Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản
B. Chuẩn bị:


- B¶ng phơ ghi vÝ dụ thêm mục I và bài tập nhanh
C. Tiến trình lªn líp


<i>1. Tỉ chøc líp: (1')</i>
<i>2. KiĨm tra ? . bài cũ :(5')</i>



<i>3. Bài mới Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép</i>
* Ngữ liƯu 1:VDSGK/134


? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn dùng để
làm gì ? (cơng dụng khái qt)


( Bảng phụ)


- Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng của


I. Bài học


1.Dấu ngoặc đơn


- VDa đánh dấu phần giải thích (làm rõ ngụ ý,
họ: chỉ ai ?), nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh.
- VDb đánh dấu phần thuyết minh (thuyết minh
một loài động vật mà tên của nó đợc dùng để
gọi tên một con kênh... giúp ngời đọc hình
dung rõ đặc điểm của con kờnh ny.


- VDc: bổ sung thêm thông tin về năm sinh,
năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh
Tứ Xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
các nhà khai hoá cho dân tộc Việt Nam và dìu


dt họ lên con đờng tiến bộ (?) thì phải kể việc
bán rợu ti cỡng bức !'' (Nguyễn ái Quốc)


VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới của Lan
(bảo là bận !), nhng mọi ngời đều hiểu là anh
ấy không tán thành đám cới này.


? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi, dấu
chấm than có tác dụng gì.


? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa
cơ bản trong những đoạn trích có thay đổi
không.


(HS thực hành bỏ phần trong dấu ngoặc đơn )
?Dấu ngoặc đơn có những cơng dụng gì.
BT nhanh:


Phần nào trong các câu sau có thể cho vào
trong dấu ngoặc đơn? Tại sao.


- GV lu ý cho häc sinh:


+ Dấu ngoặc đơn tơng đơng với dấu gạch
ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thích.
Ngữ liệu2: SGK/125


- Gọi học sinh đọc ví dụ


? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên đợc dùng
làm gì ? Cụ thể từng ví dụ.


? VËy qua 3 VD ta thÊy c«ng dơng cđa dấu hai


chấm là gì.


? Nhn xột cỏch trỡnh by phần sau dấu hai
chấm ? Cách đọc.


(HS th¶o ln)


? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm đợc không.
? Nhắc lại công dụng và và cách sử dụng dấu
hai chấm


BT nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu sau
cho đúng ý định của ngời viết.


- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi (tỏ ý
nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than (tỏ ý mỉa
mai


=> Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn

ý nghĩa cơ bản khơng thay đổi. Vì đó là
phần thơng tin phụ


(Tuy nhiên có cơng dụng nhấn mạnh ý giúp
ng-ời nghe,ngng-ời đọc hiểu rõ hơn.)


.* Ghi nhí: SGK/134


a) Nam, líp trëng líp 8B cã 1 giäng h¸t thËt
tut vêi.



b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm -
cây cối xanh tơi mát mắt


c) Bộ phim Trờng Chinh do Trung Quèc s¶n
xuÊt rÊt hay.


Phần trong 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch ngang.
Vì đó là các phần có tác dụng giải thích thêm
2. Dấu hai chấm


- a: đánh dấu, báo trớc lời đối thoại
- b: đánh dấu, báo trớc lời dẫn trực tiếp


- c: đánh dấu phần giải thích, lí do thay đổi tâm
trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học
=> Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trớc)
phần thuyết minh, giải thích cho phần (ý) trớc
đó


-ViÕt hoa khi báo trớc 1 lời thoại (đi kèm dấu
gạch ngang), lời dẫn trực tiếp (đi kèm dấu
ngoặc kép)


- Cú thể khơng viết hoa khi giải thích 1 nội
dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.


+ Phần lớn là không bỏ đợc vì phần sau là ý cơ
bản (so sánh với dấu ngoặc đơn)


*Ghi nhí: SGK/ 135



a) Nam khoe với tơi rằng ''Hơm qua nó đợc
điểm 10''


b) Ngời Việt Nam nói ''Học thày không tày học
bạn''


II Luyện tập, củng cố, dặn dò
1 Luyện tập


BT 1:


a) Đánh dấu giải thích


b) Đánh dấu phần thuyết minh


c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung
(phần này có quan hệ lựa chọn).


BT 2:


a) B¸o tríc phần giải thích: họ thách
nặng quá


b) Bỏo trc li i thoi v phần thuyết
minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế
Mèn.


c) Báo trớc phần thuyết minh cho ý: đủ
màu là những màu nào.



BT 3:


Có thể bỏ đợc những nghĩa của phần
đặt sau dấu hai chấm không đợc nhấn
mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- GV nhắc lại cụng dng, cỏch s dng
(c, vit... )


*Dặn dò


- Học thuộc ghi nhớ


- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu
- Xem trớc dấu ngoặc kép.


Ngày soạn: 26.11
Ngày dạy: 29.11 TuÇn 13 - TiÕt 51


đề văn thuyết minh
và cách làm bài văn thuyết minh


A. Mục tiêu cần đạt:
B. Chuẩn bị


1.Giáo viên : bảng phụ ghi các đề phần I.1
2.Học sinh: c trc bi nh



C. Tiến trình lên lớp
<i>1. Tỉ chøc líp: </i>


<i>2.. Kiểm tra bài cũ: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng</i>


Những câu nào sau đây không đúng với phơng pháp thuyết minh
A. phơng pháp nêu nh ngha, gii thớch


B. phơng pháp liệt kê


C. phơng pháp kể về sự vật, sự việc
D. phơng pháp nêu ví dụ


E. phơng pháp dùng số liệu


G. phơng pháp trình bày luận điểm, luận cứ.
H. phơng pháp so sánh


I. phơng pháp phân loại, phân tích
<b>? Vì sao em chọn phơng án trên.</b>


<i>3.Bài mới: </i>
Ngữ liệu SGK/137


- Yờu cầu học sinh đọc các đề trong SGK
? Đề a... n. nêu điều gì?


? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề gì?
? Em có nhận xét gì về các đề bài trên.


( bảng phụ ghi các đề )


1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
2. Giới thiệu loài hoa em yêu


3. Loài hoa em yêu


4. Em hóy k buổi tối ở gia đình em
? Đâu là đề văn thuyết minh


? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là đề văn
thuyết minh


- Giáo viên: có những dạng đề khơng có những
từ ngữ thuyết minh giới thiệu,... nhng ta vẫn
biết đợc đó là đề văn thuyết minh? Vì sao?
- Ví dụ : chiếc xe đạp


? Vậy đề văn thuyết minh đợc cấu tạo nh thế
nào? Có mấy dạng


? Quan sát đề 1,2 ta thấy phạm vi giới thiệu của
đề thuyết minh vừa rộng cụ thể, vừa khái quát
vừa hẹp.


Đề1: cụ thể; đề 2: Khái quát khiến ngời đọc
phải lựa chọn


? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì?
? Hãy ra 1 thuyt minh



Ngữ liệu 2:SGK/139


? Đối tợng thuyết minh trong bài văn là gì?


I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh


1. vn thuyt minh
+ Nêu đối tợng thuyết minh


- Đối tợng rộng phong phú đa dạng nhng rất gần gũi
với đời sống(con ngời, con vật, đồ dùng,món ăn,di
tích lịch sử,thực vật...)


+ §Ò 1,2


- Căn cứ vào yêu cầu của đề( thuyết minh, giới
thiệu, trình bày, giải thích)


-> gọi là dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp


(Vì nêu đợc đối tợng thuyết minh chiếc xe đạp)
- Có 2 dạng:


+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh


=> Đề văn thuyết minh nêu các đối tợng để ngời
làm bài trình bày hiểu biết về chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Khi thuyt minh v chic xe p ngi vit cn


phải làm gì?


- ở đây ngời viết không cần miêu tả kĩ về hình
dáng

sẽ nhầm sang miêu tả.


? ở đây ngời viết đã thuyết minh hiểu biết gì v
chic xe p


? Bố cục trong văn bản chia làm mấy phần, Chỉ
rõ nội dung mỗi phần


Phn thõn bi ngời viết đã trình bày những tri
thức gì về chiếc xe đạp,theo trình tự nào?


? ở bài viết đã sử dụng phơng pháp thuyết minh
nào? Em thấy những phng phỏp ú cú hp lớ
khụng?


Văn bản trên có gì khác với văn bản miêu tả


(giáo viên chốt lại cách làm bài văn thuyết
minh)


Mun thuýờt minh c v i tng cn chỳ ý
nhng gỡ?



Bài văn thuyết minh có bố cục ntn? Nhiệm vụ
của mỗi phần


? Đối tợng miêu tả ở đây là gì


? thuyt minh về chiếc nón lá cần dự định
trình bày những ý no.


- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4 nhóm
tìm


- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết trên
bảng phụ.


2. Cỏch lm bi vn thuyt minh
* Đối tợng: Xe đạp


a, Kể về nguồn gốc ra đời xe đạp nh thế nào
b, Miêu tả hình dáng


c, Xác định phạm vi tri thức về chiếc xe đạp
* Phạm vi tri thức: Cấu tạo và tác dụng
* Cấu trúc:3 phần :


- Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp
- Thân bài : giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của nó


- Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong hiện tại và
trong tơng lai



* Trình bày thân bài
+ Cấu tạo: có các bộ phận
- Chính : truyền động
. điều khiển
. chuyên chở


- Phụ: chắn xích, chắn bùn,đèn,chuông...
* Phơng pháp thuyết minh: Liệt kê, phân tớch, gii
thớch, nh ngha


phơng pháp hợp lí.
(So sánh: Văn bản miêu tả


- Chỳ trng n mu sắc kiểu dáng vẻ đẹp
- Có yếu tố cảm xúc: thích hay khơng thích ,u
mến, tự hào )


=> Để làm tốt bài văn TM cần hiểu rõ về đối tợng và
sử dụng phơng pháp thích hợp


* Bè cơc : 3 phÇn


+ MB: giới thiệu đối tợng thuyết minh


+TB: Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối
t-ợng


+ KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng, kết luận.
* Ghi nh



II. Luyện tập,củng cố, dặn dò
1.Luyện tập.


Bài tập1


- Chiếc nón lá Việt nam


- Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên liệu, nguồn
gốc, tác dụng


- Lập dµn ý:


+ MB: Nón là vật che nắng, che ma, to nột c ỏo,
duyờn dỏng


+ TB:


. Hình dáng: chóp, thúng


. Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cớc, kim...
. Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu ...
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây ...


. Tỏc dng: che nng, che ma, làm q lu niệm
+ KB: Nón có vai trị lớn đối với ngời Việt nam, là
một di sn vn hoỏ


2. Củng cố, dăn dò
<i>* Củng cố</i>



- Chốt lại theo mục ghi nhớ
<i>*. Dăn dò</i>


- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo
dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- Su tầm thơ văn, tiểu sử.



Ngày soạn: 30.11


Ngày dạy: 2.12 TuÇn 13 - TiÕt 52
Ch


ơng trình địa ph ơng


(Phần văn)
A. Mục tiêu cần đạt:


- HS bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phơng và các tác phẩm văn học viết về địa
phơng. Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phơng (tỉnh huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc sắc,
giáo dục cho các em t duy


B. Chuẩn bị:


1.Giáo viên:Tài liệu và tác phẩm về văn thơ đia phơng


2. Hc sinh:Su tm tỡm hiu cỏc tác giả tác phẩm văn thơ ở địa phơng


C. Tiến trình lên lớp


<i>1. Tỉ chøc líp: </i>
<i>2. KiĨm tra bµi cị </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


<i> III. Củng cố,dặn dò</i>
- Giáo viên ngâm một số bài
- HS tập ngâm


th-- Em có suy nghĩ gì khi đọc các tác phẩm của các tác giả địa phơng


- Tiếp tục tìm hiểu và su tầm các sáng tác, những nhà văn nhà thơ tiêu biểu ở địa phơng và ghi chép
vào sổ tay vn hc


- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
- Yêu cầu học sinh


kiểm tra kết quả su
tầm của các nhóm
về tiểu sử và sự
nghiệp của các nhà
thơ, nhà văn.
- GV giới thiệu 1
số tác giả và 1 số
sáng tác tiêu biÓu


I. Các tác giả văn thơ ở địa ph ơng



+HS tự kiểm tra các nhóm của nhau về các nhà văn, nhà thơ (tiểu sử, sự nghiệp)
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả su tm.


+Cỏc tỏc gi a phng


TT Tên tác giả Năm


sinh Nơi sinh Tác phẩm chính


1 Nguyễn Đình ảnh 1942 Lâm


Thao-Phú
Thọ


Làm thơ từ cấp II


Trng rng, Trớc cổng trời
2 Nguyễn Ngọc Bội 1929 Vĩnh Phú Ao Làng,tập truỵên: đất


báng


3 Ph¹m TiÕn DuËt 1941 Thanh Ba ở hai đầu núi.Vầng trăng
quầng lửa


4 Đào Ngọc Châu 1941 Đờng


Nam Tam Đảo


5 Trần Phợng 1942 Lâm Thao Gió quê



6 Nguyễn Mạnh Tuấn 1945 Vĩnh Phú


7 Nguyễn Hữu Nhâm 1938 Tứ XÃ Truyện làng Giành


8 Nguyễn Xuân Thịnh 1941 Sông Lô Mùa Hồng


9 Đặng Văn Đăng 1911 Sông


Thao Thi đua


10 Nguỹên Hng Hải 1959 Hùng Đô Tríc cưa thiỊn


11 Nguyễn Ngọc Báu 1943 Vũ ẻn Quả đầu mùa,đá mồ côi
II. Giới thiệu một số bài thơ on th vit v quờ h ng


1. Nguyễn Đình ảnh


a. HÕt chiỊu nhng tèi th× cha
Dăm ba vệt nắng la tha cuối trời
Nắng nh 1 lá cọ t¬i


Xoè ra cho đất với trời gặp nhau
( Hồng hơn trung du)
b. Có ngời đến tận bây giờ
Chắc là cỏ mọc thêm bờ đá xanh
Cho bao bè bạn nguyên lành
Trở về đây với gia đình vợ con
Lại nghe câu ghẹo câu xoan
(Những kì tích trên 1 vùng đất)
2. Nguyễn Hng Hải



Cha lµ ai


có phải Lạc Long Quân.


Đã nghỉ lại một đêm trong vờn cổ tích
Rồi bỏ mẹ ra đi với mặt trời


Rồi trốn chạy vào ca dao tực ngữ
Về hành trình xa lăc xa lơ
3.Bài thơ : Qua Thậm Thình


Đi qua xóm núi Thậm Thình


B©ng khu©ng nhí níc non mình ngàn năm
Vua Hùng một sớm đi săn


Tra tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
D©n d©ng mét quả xôi đầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


Ngày soạn: 2.12


Ngày dạy: 6.12 Tuần 14 - Tiết 53


dấu ngoặc kép



A. Mục tiêu cần đạt:


- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép
- HS biÕt dïng dÊu ngc kÐp trong khi viÕt.
B. Chn bị:


1.Giáo viên: Bảng phụ


2. Hc sinh : Tr li câu hỏi SGK
C. Các hoạt động dạy học:


<i>1. Tæ chøc líp: 8A: 8B: 8C:</i>
<i>2. KiĨm tra bµi cị </i>


? Cơng dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
? Làm bài tập 4 - SGK


<i>3 Tiến trình lên lớp </i>


* NGữ liệu:SGK/141
- Y/c học sinh đọc ví dụ


? ở ví dụ a, b, c, d dấu ngoặc kép dựng lm
gỡ.


- Hớngdẫn học sinh lần lợt phân tích.


? vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì.
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
- Hs thảo luận theo nhãm.



* C¸c c¸ch kh¸c nhau dÉn lêi trùc tiÕp.




( B¶ng phơ)


? Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép vào chỗ
thích hợp. (điều chỉnh viết hoa khi cn thit)


- Yêu cầu học sinh giải thích


- Y/c học sinh viết đoạn văn thuyết minh về
chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu ngoặc
đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép gọi học
sinh c,nhn xột, giỏo viờn cht.


I. Bài học
1.Công dụng


- VDa ỏnh dấu câu nói của Găng-đi (lời dẫn
trực tiếp)


- VDb: Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt  ẩn
dụ: dải lụa - chỉ chiếc cầu


- VDc: đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa


mai,ch©m biÕm, lêi dÉn trực tiếp(Pháp nói về
sự cai trị của mình là khai phá văn minh cho


dân tộc Viẹt Nam)


- VDd: đánh dấu tên của các vở kịch - tên tác
phm.


*Ghi nhớ SGK


II. Luyện tập,củng cố, dăn dò
1.Luyện tËp


Bµi tËp 1:


- VDa: Câu nói đợc dẫn trực tiếp, đây là những
câu nói mà Lão Hạc tởng là con chó vàng
muốn nói với lão.


- VDb: Từ ngữ đợc dùng hàm ý mỉa mai
- VDc: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp


- VDd: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa
mai


- Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví
dụ


Bài tập 2:


a) ...cời bảo: ''cá tơichữ tơi''
(Báo trơc lời thoại và lời dẫn trực tiếp)
b) ... chú Tiến Lê: ''Ch¸u ... ''



(B¸o tríc lêi dÉn trùc tiÕp.)
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
(Báo trớc lời dẫn trực tiÕp)
BTËp 3:


a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để
đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn đoạn văn lời của
chủ tịch Hồ Chí Minh


b) Khơng dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
vì câu nói khơng đợc dẫn trực tiếp bằng lời văn
của chủ tịch Hồ Chí Minh -> gián tiếp.


BTËp 4:
- HS tù viÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Công dụng của dấu ngoặc kép


<i>*Dặn dò </i>


- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi
nhớ.


- Xem trớc ''Ôn luyện về dấu câu''


- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nớc
<i>(tập nói trớc ở nhà) </i>



Ngày soạn: 4.12


Ngày dạy: 9.12 TuÇn 14 - TiÕt 53


luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết
minh đã học.


- T¹o điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu
B. Chuẩn bị:


1. GV: Chun b vớ dụ nói mẫu phần MB
2. HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nớc.
C. Các hoạt động dạy học:


<i>1. Tỉ chức lớp: </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh </i>
<i>3. Tiến trình bài giảng: </i>


- GV vit đề bài lên bảng
? Đây là kiểu bài gì.
? Đối tợng thuyết minh


? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về


cái phích nớc.


? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.
? Phần MB viết nh th no.


? Thân bài em trình bày những ý nào.


? ở phần TB ta sử dụng những phơng pháp nào.
( phân tích và giải thích)


? phần kết bài cần nêu những ý nào


- GV chia tổ cho các em tập nói
- GV nói mẫu


I. Lập dàn ý:


- Đề bài: thuyết minh cái phích nớc
- Kiểu bài: thuyết minh


- Đối tợng: Cái phích nớc
- cấu tạo


+ vỏ
+ ruột


+ Chất liệu, mầu sắc...
- Công dụng: giữ nhiệt
- Cách bảo quản
- Dàn ý:



1. MB: L th dựng thng có, cần thiết
trong mỗi gia đình.


2. TB: + CÊu t¹o:


- Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...


- Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt nên có
cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là chân khơng,
phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc


- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt
+ Công dụng: giữ nhiệt dùng trong sinh hoạt,
đời sống.


+ Cách bảo quản.


3. Kt lun: - vt dng quen thuc trong đời
sống của ngời Việt nam .


- B¶o qu¶n ra sao.
II. LuyÖn nãi:
1. Nãi trong nhãm
- HS nãi theo tỉ
- Tõng em nãi mét
2. Nãi tr íc líp
- Hs chó ý



- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB, 2
em : TB; 1 em nói tồn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- Lu ý khi nãi:


- GV gọi học sinh nhận xét
- GV ỏnh giỏ, un nn


Ví dụ: Kính tha thầy (cô) giáo
Các bạn thân mến


- Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những bình nóng lạnh hoặc các phích điện hiện đại, nhng đa
số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nớc là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích
dùng để chứa nớc sơi, pha trà cho ngời lớn, pha sữa cho trẻ em ... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản ...
- Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số ngời lao động nhất là bà con nông dân. Vì vậy từ
lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình ngời Việt nam chúng ta.


<i>* Cñng cè:</i>


- Chốt lại những đặc điểm lu ý về bài văn thuyết minh


- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết.
<i>* Dặn dò:</i>


- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình nh cái quạt, cái bàn là,... để giờ
sau viết bài văn thuyết minh.





-.Ngày soạn: TiÕt 55+56


- Ngày dạy Viết bài tập làm văn số 3
văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:


- Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này.
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên
kết.


B. ChuÈn bÞ:


1.Giáo viên: Ra đề kiểm tra có biểu điểm, đáp án
2.Học sinh: ôn tập


C. Các hoạt động dạy học:
<i>1 Tổ chức lớp: </i>


<i>2 KiÓm tra </i>


- Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của học sinh
<i>3. Tiến trình kiểm tra :</i>


I .Đề bài : HÃy thuyết minh về chiếc bút máy hoặc bút bi
II.Yêu cÇu


1 Néi dung


- Kiểu bài: Văn thuyết minh



- Đối tợng thuyết minh: Chiếc quạt để bàn.


a) Mở bài: Giới thiệu quạt để bàn là vật dụng dùng để tạo cho khơng khí lu thơng thống mát.
b) Thân bài:


* Cấu tạo: - Vỏ quạt,- lồng quạt,- cánh quạt,- ruột quạt gồm: mơ tơ điện có trục gắn cánh quạt với nút
tuốc năng,- đế quạt có nút điều chỉnh tốc độ, đèn, hẹn giờ, công tắc tắt mở


* Sử dụng: Nên sử dụng tuốc năng để quạt quay đi, quay lại


* Bảo quản: - Thờng xuyên lau sạch bụi bẩn để thơng gió, tránh gây cháy
- Châm dầu vào các bạc đạn, tránh khơ dầu, mịn vẹt trục
c) Kết bài: Quạt là vật dụng cần thiết trong sinh hoạt khi trời nắng nóng.
<i>II. u cầu hình thức:</i>


- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB


- Thuyết minh trơi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn,
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả


<i>III. BiĨu ®iĨm:</i>


- Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, ngời viết tỏ ra hiểu thực sự về chiếc quạt để bàn,
diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.


- Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về chiếc quạt để bàn song còn mắc một số lỗi diễn
đạt.


- Điểm TB: Cũng đã đáp ứng đợc yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn xấu, cẩu thả, thiếu 1 số


ý


- Điểm dới TB: Cha biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về chiếc quạt để bàn, trình bày
lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều.


<i> IV. Cñng cè:(')</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>V. H ớng dẫn vỊ nhµ: (1')</i>


- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài cịn lại


- Chn bÞ thut minh vỊ mét thĨ loại văn học


- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị tuần sau kiểm tra


Ngày soạn: 1.12 Tuần15Tiết57
Ngày dạy: 8.12


Văn bản


vo nh ngc qung ụng cm tỏc.
(Phan Bội Châu)
A. Mục tiêu cần đạt:


- Cảm nhận vẻ đẹp của chí sĩ yêu nớc Phan Bội Châu, dù ở hoàn cảnh tù đày vẫn giữ phong thái ung
dung, hiên ngang bất khất với niềm tin vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.


- Hiểu đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí ngang tàng.
-Rèn kĩ năng tìm hiểu thơ tht ngụn bỏt cỳ ng lut



- Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào vỊ hä.
B. Chn bÞ:


1. Giáo viên: Chân dung Phan Bội Châu ; tác phẩm ''Ngục Trung Th''; hớng dẫn học sinh đọc lại lịch
sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930


2. HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930
C. Tiến trình lên lớp:


<i> *Hoạt động 1: Khởi động</i>
1. Tổ chức lớp:


<i>2. KiĨm tra bµi cị </i>


? Em hãy phân tích ý nghĩa của ''Bài tốn hạt thóc'' - ''Bài tốn dân số từ thời cổ đại''
? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì'.


<i>3 Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2:Đọc hiẻu văn bản</i>
GV hớng dẫn đọc,đọc mẫu


HS đọc 2, 3 lần văn bản


- HS đọc chú thích trong SGK


- Giíi thiƯu chân dung Phan Bội Châu


? Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em vê Phan
Bội Châu.



? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


Văn bản viết theo thể thơ nào?Em hiểu biết gì
về thể thơ này


HÃy giải thích từ “hµo kiƯt” “phong
lu”


Hồn cảnh của tác giả đợc giới thiệu ntn trong
2 câu đầu?


Em hiĨu g× vỊ cuộc sống của tù chính trị?
? Các từ ''hào kiệt'', ''phong lu'' cho ta hình


I. Tiếp tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản


- Ging c ho hựng, to vang, chú ý nhịp 4/3 (câu
2 nhịp 3/4). Câu cuối giọng cảm khái, thách thức,
ung dung. Câu 3, 4 c vi ging thng thit
2.Tỡm hiu chỳ thớch


a. Tác giả


- Phan Bội Châu (1867 - 1940)(, tên thuở nhỏ là
Phan Văn San, hiệu Sào Nam.) Ông là nhà yêu nớc,
nhà CM lớn nhất của nhân dân ta trong vịng 25 năm
đầu thế kỉ XX. (Ơng đợc gọi là ''Ông già Bến Ngự''
(bị giảm lỏng ở Bến Ngự)



b. T¸c phÈm


+Vào nhà ngục Quảng đơng cảm tác(1914)Trích
“Ngục trung th”( khi Phan Bội Châu bị bọn quân
phiệt ở tỉnh Quảng Đông bắt giam)


+ Nhan đề do ngời biên soạn SGK đặt
+Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đờng luật
c. Bố cục: 4 phần (Đề, thực, luận, kết)
- 2 câu đề: Giới thiệu vấn đề


- 2 câu thực:Trình bày nội dung chính vấn đề
- 2 câu luận: Bàn luận mở rộng vấn đề


- 2 câu kết: Tóm lại những vấn đề đã triển khai , thể
hiện thái độ của tác giả


II Phân tích văn bản
Hai câu đề


a) + Hoàn cảnh: Thân phận của ngời tù
- Ngời có tài, có chí nh bậc anh hùng, phong thái
ung dung, đàng hoàng và cũng rất sang trọng.
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
dung về 1 con ngời nh thế nào?


Điệp từ vẫn có ý nghĩa ntn?



Em hiểu lời thơ chạy mỏi chân thì hÃy ở
tùntn?


n cm nh nc nh cơng
Binh lính thay nhau để hộ tùng
Non nớc dạo chơi tuỳ sở thích
Làm trai nh thế cũng hào hùng
( Nói cho vui-HCM)


Em có nhận xét gì giọng điệu của 2 câu đầu?
Qua đó em hiểu nh thế nào về tinh thần và ý
chí của PBC


DÉn chøng “Th©n thĨ ở trong lao...
(Nhật ký trong tù-Hồ Chí Minh)


(Không nhà tù nào giam giữ nổi tâm hồn tự do
và tinh thần lạc quan của ngơi chiến sĩ CM )
? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu thơ.
? ý nghĩa của cụm từ ''khách không nhà'',
''trong bốn biển'' ? cả câu.


? Dựa vào chú thích SGK, em hiểu '' ngơi có
tội ... châu'' nh thế nào.


-( Bỡnh: 1905  1914 gần 10 năm ông lu lạc
khi Nhật Bản, khi Trung Quốc, khi Xiêm La xa
gia đình,quê hơng,đất nớc lại thờng xuyên bị
kẻ thù săn đuổi,. Năm 1912 bị thực dân Pháp
kết án tử hình vắng mặt ơng đã coi thờng hiểm


nguy và tự nguyện gắn cuộc đời của mình với
sự tồn vong của đất nớc '' Non sông đã chết
sống thêm nhục''  gắn sóng gió của cuộc đời
riêng với tình cảnh của đất nớc)


?Đây có phải lời than thở của ngời tù không?
- Nhận xét về giọng thơ.Qua đó ta hiểu thêm
tính cách nào ca nh yờu nc


.


? Giải nghĩa lại cụm từ ''Bủa tay ...''
Kinh tế


? ở hai câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Em hiểu ntn về ôm chặt, cời tan?


trong hai câu luận?
? Nhận xét về giọng thơ.


.Hai câu thơ thể hiện điều gì ở ngời chiến sĩ
CM


'? Nêu NT đợc sử dụng trong câu thơ.


các từ “thân ấy” và “sự nghiệp” đợc hiểu ntn?


trọng của bậc anh hùng không thay đổi trong bất cứ
hoàn cảnh nào



- Nhà tù nơi giam hãm, đánh đập, mất tự do chỉ coi
là nơi tạm nghỉ chân trên con đờng cứu nớc với
nhiều chông gai( Phan Bội Châu đã biến nhà tù
thành trờng học CM, nơi rèn luyện ý chí)


=> C¸ch nãi hãm hØnh hài hớc, giọng thơ vừa mềm
mại vừa cứng cỏi. (Hai câu thơ không chỉ ) thể hiện
t thế, tinh thÇn, ý chÝ


của ngời anh hùng CM: Vừa ung dung tự tại, vừa
hóm hỉnh lạc quan, giữ vững lập trờng, chủ động
trong mọi hoàn cảnh.


Thể hiện quan niệm của ông về cuộc đời và sự
nghiệp.


b.Hai c©u thùc


+ Nghệ thuật đối từ, đối ý hài hồ


- Khách khơng nhà: ngời tự do,đi đây đi đó
- Trong 4 biển: trong thế gian rộng lớn


(tác giả tự nhận mình là ngời tự do, đi giữa thế gian.
Ông đã từng đi khắp 4 phơng trời


- “Có tội” do thực dân Pháp qui cho( cách nói mỉa
mai về hành động khủng bố ngời yêu nớc của thực
dân Pháp)



- Có tội với đồng bào(Bao năm bơn tẩu mu tính
trăm việc mà khơng nên việc gì)


=> Giọng thơ ngậm ngùi, thể hiện nỗi đau đớn của
ngời anh hùng đầy khí phách,trong bớc đờng hoạt
động gian nan.


c) Hai câu luận ( Khí phách của ng ời anh hùng)
- Bủa tay: mở rộng vịng tay để ơm lấy


- Kinh tế: kinh bang tế thế - trị nớc cứu đời công
việc của ngời quân tử, ngời anh hùng


+ Nghệ thuật : đối chặt chẽ( đối ý, đối từ)


- “ôm chặt”, “cời tan”-> lời tâm niệm, lời thề chiến
đấu và niềm tin vào thắng lợi ngày mai. Ngời anh
hùng mãi giữ vững sự nghiệp trị nớc cứu dân.
- Giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn, cách nói khoa
tr-ơng đầy hồi bão to ln


=> Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục
của ngời yêu nớc. Khắc hoạ rõ nét tầm vóc của nhân
vật trữ tình. Càng về sau càng lín lao, m¹nh mÏ, phi
thêng


d) Hai câu kết( Khẳng định niềm tin sáng chói)
+ Nghệ thuật : tiểu đối( Thân ấy hãy cịn –cịn sự
nghiệp)



(Th©n Êy: ChØ PBC


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
Hai câu cuối khẳng định điều gì? Điều đó đợc


nhÊn m¹nh b»ng từ nào?


? Em hiểu gì về tinh thần của ngời chiÕn sÜ CM
trong tï


Con ngời ở đây thừa nhận con đờng yêu nớc
đầy hiểm nguy trong đó có cả việc tù đày. Nh
Tố Hữu có viết: ''Đời CM từ khi tôi đã hiểu ... 1
nửa''?


Nghệ thuật nổi bật của bài thơ?
<i>. Hot ng3</i>


Nội dung chính của bài thơ là gì?


. Gi học sinh đọc ghi nhớ.


<i> Hot ng4</i>


? Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hÃy nhận dạng
thể thơ của bài thơ này về các phơng diện số
câu, số chữ, cách gieo vần?


? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ



? H·y phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các
nhà chí sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX.


(B¶ng phơ)


nói dõng dạc, dứt khốt. Khẳng định ý chí sắt son
bất khuất của ngi tự CM


=> Tinh thần lạc quan,tin tởng mÃnh liệt vào sự
nghiệp chính nghĩa của mình, bất chấp mäi thư
th¸ch gian nan.


III Tỉng kÕt
1) NghƯ thuật:


- Cách nói khoa trơng, cờng điệu.


- Ging th hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối
chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn vui,
dí dỏm.


b) Néi dung:


- Thể hiện phong thái ung dung, đàng hồng và khí
phách kiên cờng, bất khuất vợt lên trên cảnh tù ngục
khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nớc Phan Bội Châu.
* Ghi nhớ : SGK/148


* LuyÖn tập, củng cố,dăn dò
* Luyện tập



+ Ton bi có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở
cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lu'', ''tù'', ''châu'', ''thù'',
''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau


+ Cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở nhà ngục tnh
Qung ụng


+Vợt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách
kiên cờng, niềm lạc quan, lòng tin không lay chun
vµo sù nghiƯp cøu níc


<i>* Cđng cè</i>


- Chọn đáp án đúng nhất: ''Mở miệng cời tan cuộc
ốn thù'' có thể hiểu theo cách nào?


A. TiÕng cêi làm tan mối thù hận.


B. Tiếng cời của ngời yêu nớc trớc kẻ thù có sức
mạnh chiến thắng mọi âm mu cđa kỴ thï.


C. Tiếng của ngời u nớc trong cảnh tù ngục mang
sức mạnh đấu tranh.


D. C¶ A, B, C
* Dăn dò


- Hc thuc lũng bi th, nắm đợc nội dung và NT
của bài.



- Phát biểu cảm nghĩ về Phan Bội Châu - Soạn bài:
Đập ỏ Cụn Lụn.


Ngày soạn:6.12 TuÇn 15 - TiÕt 58


Ngày dạy:11.12
Văn b¶n


Đập đá ở cơn lơn


( Phan Châu Trinh)
A. Mục tiêu cần đạt:


- HS c¶m nhËn


đợc hình ảnh cao đẹp của ngời yêu nớc trong gian nan nguy hiểm vẫn bền gan vững chí.
- Nhân cách anh hùng của nhà yêu nớc Phan Châu Trinh


- HS hiu c sc truyn cm ca ngthõt
B. Chun b:


1.Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, chân dung Phan Châu Trinh.
2.Học sinh : soạn bài


C. Cỏc hot ng dy hc:
<i>1 T chức lớp: </i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Trêng THSC Hoµ Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
<i>3. Tiến trình bài giảng: </i>


Y/c đọc chú ýkhẩu khí ngang tàng giọng điệu
phấn chấn hào hùng.


Bổ sung thêm: đập đá  Một hình thức lao
động nặng nhọc ở Cơn Đảo, bọn cai ngục bắt
các tù nhân vào núi khai thác đá, đập đá hộc,
đá to thành những mảnh, viên nhỏ để làm
đ-ờng. công việc lao động khổ sai làm không ít tù


nhân kiệt sức, không ít ngời đã gục ngã


ITiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Phan Châu Trinh


? Hóy nờu hon cnh ra đời của bài thơ.
- Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném 1
mảnh giấy vào khám để an ủi, động viên các
bạn tù :'' Đây là trờng học tự nhiên. Mùi cay
đắng trong ấy, làm trai trong thế kỉ XX này
không thể không nếm cho biết. ''ở Côn Đảo
ng-ời tù phải làm công việc khổ sai đập đá. Bài thơ
đợc khơi nguồn từ cảm hứng đó.



-
-


? Bài thơ đợc làm theo th th no?


xét về ý thì bài thơ có thể chia làm mấy phần?


? Bn cõu th u giúp em hình dung thế đứng
của nhân vật trữ tình nh thế nào


Em hiểu “Làm trai”trong câu thơ đợc hiểu ntn?
'' Đã mang tiếng ở trong trời t


Phải có danh gì với núi sông''
(Nguyễn Công Trứ)
- Chí làm trai N, B, §, T


Cho phØ søc vÉy vïng trong 4 bĨ
(Ngun C«ng Trø)
- Lµm trai trong câi thÕ gian


Phị đời giúp nớc phơi gan anh hào
(Nguyễn Đình Chiểu)
- Làm trai phải lạ ở trên đời


Há để càn khôn tự chuyển dời
(Phan Bội Châu)


? Tác giả đã kế thừa chí anh hùng của thời đại
ửớc nh thế nào



? Công việc đập đá ở Côn Lôn đợc tác giả miêu
tả nh thế nào


Em hiểu việc đập đá ở đây ntn?


? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đây? t¸c
dơng.


? Từ cơng việc đập đá thật đó cịn liờn
tng ti 1 ý no khỏc.


.


a. Tác giả


-Hiệu Tây Hå, biÖt hiÖu Hi M·.


Là nhà nho yêu nớc, nhà cách mạng lớn ở nớc ta đầu
thế kỉ XX - Dựa vào Pháp để lật đổ nền quân chủ
phong kiến Việt nam từ đó xây dựng đất nớc ...
b. Tác phẩm


- Sau vụ chống thuế ở Trung kì tháng 4 - 1908 Phan
Châu Trinh bị kết án và đày ra Cơn Đảo, 1 hịn đảo
nhỏ ở miền đông nam nớc ta cách Vũng Tàu hơn
100km - nơi thực dân Pháp chuyên dùng làm chỗ
đày ải tù nhân yêu nớc


3.Bè côc



Bài thơ đợc làm theo thể thơ TNBCĐL gồm 4
phần( đề - thực - luận – kết) nhng xét về ý thì 4 câu
đầu có ý liền mạch, 4 câu sau ý cũng liền mạch
+ 4 câu thơ đầu: nói về cơng việc đập đá ở Côn Lôn
+ 4 câu thơ cuối: cảm nghĩ từ việc đập đá.


II. Ph©n tÝch


1) 4 câu thơ đầu( Công việc đập đá)


- Thế đứng của con ngời trong đất trời, biển rộng
non cao, đội trời đạp đất, t thế hiên ngang sừng
sững-> thế đứng của ngời anh hùng


+ Hành động


- Lõng lÊy - lë nói non


- Xách búa - đánh tan - 5,7 đống
- Ra tay - đập bể - mấy trăm hòn


+ đập đá: Công việc nặng nhọc ,lao động khổ sai
trong hồn cảnh thiếu thốn nhằm làm nhụt ý chí của
ngời tù


+ Nghệ thuật: đối xứng nói quá, động từ mạnh, nhịp
thơ mạnh gợi tả một con ngời phi thờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai


Hành động đập đá cịn mang ý nghĩa gì?


? Nh vậy 4 câu thơ đầu sử dụng phơng thức
biểu đạt nào.


Hãy nhận xét gì về giọng điệu 4 câu thơ đầu
Giọng điệu 4 câu cuối có gì khác với 4 câu thơ
đầu? Hiệu quả của việc chuyển đổi giọng điệu.


? C©u 5 - 6 tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật này.


,-. Đó là những hình ảnh ẩn dụ.)


? ý nghĩa của 2 câu thơ này (K/đ điều kiện
gì ?)- toát lên phong cách nào của ngời yêu nớc
- Liên hệ:


''Nghĩ mình trong bớc gian truân
Tai ơng rèn luyện tinh thần thêm hăng''
(Tự khuyên mình - Hồ Chí Minh)


? Em hiểu ý 2 câu thơ kết nh thế nào ? Cách
kết thúc này có giống với bài thơ ''Vào nhà
ngục Quảng Đông cảm tác'' của Phan Bội Châu
không.


? T ú em thy phm cht cao quớ no của
ng-ời tù đợc bộc lộ.



? Em cã nhËn xÐt gì về giọng điệu của 2 câu
thơ cuối..


? Em rút ra bài học gì cho bản thân


(Hc tp quan niệm sống của tác giả: sống hết
mình với lí tởng, biến những gian khổ vất vả
trong công việc đời thờng thành những khát
khao bay bổng để làm việc hăng hái hơn, sống
có ý nghĩa hơn.)


. ? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của bài thơ.


? Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hào
hùng lãng mạn của hình tợng nhà nho yêu nớc
đầu thế kỉ XX.


-Thái độ quả quyết, mạnh mẽ, lòng căm thù khao
khát phá tan chốn tù ngục, lật đổ ách thống trị.
- Miêu tả chính kết hợp biểu cảm


- Giäng th¬ hùng tráng,khẩu khí ngang tàng ngạo
nghễ


2) Bn cõu th cuối( cảm nghĩ về việc đập đá)
- Giọng điệu trở sang bộc bạch bộc lộ cảm xúc
- Tạo ra sự sâu lắng của cảm xúc của tâm hồn.
+ Nghệ thuật: i, hỡnh nh n d.



-Tháng ngày: biểu tợng cho sự thử thách kéo dài,-
thân sành sỏi: gan góc , bất chấp gian nguy)


- Ma nắng:biểu tợng cho gian khổ,- dạ sắt son: trung
thành


+ Càng khó khăn càng bền chí, son sắt một lòng
- Bất chấp gian nguy, trung thành víi lý


tëng yªu níc


+ Nhà thơ ngầm ví việc đập đá ở Côn Lôn giống nh
việc đội đá vá trời tạo lập thế giới, vũ trụ, coi cảnh
tù đày chỉ là một việc con con khơng gì đáng nói.
+ Con ngời bản lĩnh, coi thờng tù đày gian khổ, tin
tởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu nớc của mình.
+ Giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng, sảng khoái hào
hùng  nụ cời ngạo nghễ, nụ


cời của kẻ chiến thắng mà không nhà tù nào kht
phơc nỉi.


III Tỉng kÕt


1. Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú đặc sắc,độc
đáo.Ngôn ngữ hàm súc kết hợp tả thực,tợng trng ẩn
dụ khoa trơng


2. Néi dung:



T thế hiên ngang khí phách hào hùng,ý chí kiên
định,tinh thần bất khuât của ngời tù CM.một nhân
cách ln, mt anh hựng.


Bài thơ bổ sung vào bản cáo trạng đanh thép về tội
ác của thực dân Pháp


* Luyện tập


- Đó là những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ bớc rơi vào
vòng tù ngục nhng ở họ có khí phách ngang tàng
lẫm liệt ngay cả trong thử thách gian lao đe doạ tính
mạng, ý chí kiên trung, niềm tin son sắt vào sự
nghiệp của mình.


<i>*Củng cố</i>


HS c ghi nh.
<i>*Dn dũ</i>


Học thuộc lòng bài thơ


Hoàn thiện bài tập, viết đoạn văn ngắn ... dựa bài
tập


Soạn bài: ''Muốn làm thằng cuội'' (Tản Đà)
Ngày soạn: 9.12 TiÕt 59
Ngày dạy: 12.12 lun vỊ dÊu c©u




A. Mục tiêu cần đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về dấu câu
B. Chuẩn bị:


1. GV: Híng dÉn häc sinh lËp bảng thống kê


2. HS: ễn tp, tr li cõu hi trong SGK: lập bảng thống kê.
C. Các hoạt động dạy học:


<i>1. Tỉ chøc líp: (1')</i>
<i>2. KiĨm tra bµi cị :(5')</i>


? Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong ví dụ sau đợc dùng làm gì:


Hơm sau , bác sĩ bảo Xiu: ''Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn bồi d ỡng và chm
nom th thụi''.


<b> (Đánh dấu lời dẫn trực tiếp)</b>
<i>3.Tiến trình bài giảng: </i>


? ở lớp 6, 7, 8 ta đã học những dấu câu nào.
GV kẻ bảng thống kê lên bảng, gọi học sinh
lên điền công dụng, học sinh khác đối chiếu và
nhận xét.


- Kiểm tra học sinh lập bảng thống kê về dấu
câu theo mẫu SGK đối với những em cịn lại.



I. Tỉng kÕt vỊ dÊu c©u


+ Líp 6: DÊu (?)' (!) vµ dÊu phÈy


+ Líp 7: dÊu chÊm lưng, dÊu chÊm phÈy, dÊu
g¹ch ngang


+ Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, (:), ('' '')


Stt DÊu câu Công dụng


1 Dấu chấm - Kết thúc câu trần thuật


2 Dấu chấm than - Kết thúc câu cầu khiến và cảm thán
3 Dấu chấm hỏi - Kết thúc câu nghi vấn


4 Dấu phẩy - Phân cách các thành phần và các bộ phận câu
5 Dấu chấm lửng - Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết<sub>- Làm giÃn nhịp điệu câu văn hài hớc dí dỏm</sub>


6 Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép phức tạp<sub>- Đánh dấu ranh giới các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp.</sub>
7 Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu<sub>- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.</sub>


8 Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thơng <sub>tin)</sub>
9 Dấu hai chấm - Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích, thuyết minh cho phần trớc đó.<sub>- Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại</sub>
10 Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.- Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,...
Ngữ liệu SGK/151


? Thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào


? Nên dùng dấu gì kÕt thóc c©u.


? Dùng dấu chấm sau từ ''này'' là đúng hay sai?
Vì sao? ở chỗ này nên dùng dấu gì.


? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới
trong các thành phần đồng chức


? Hãy đặt dấu đó cho thích hợp


? Đặt câu (?) ở cuối câu 1 và dấu chấm cuối
câu 2 đúng cha ? Vì sao.


? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì


? Có những lỗi nào thờng gặp về dấu câu.
- HS đọc ghi nhớ


- GV đọc cho học sinh chộp, chỳ ý dựng du
cõu ỳng ch.


II. Các lỗi th ờng gặp về dấu câu


1. Du chấm ngắt câu khi câu đã kết thúc
- Thiếu dấu câu sau từ ''xúc động''


- DÊu chÊm - viÕt hoa chữ (t) ở đầu câu
2. Dùng dấu ngắt câu khi c©u ch a kÕt thóc
- Dïng dÊu chÊm sau từ ''này'' là sai vì câu cha
kết thúc, nên dïng dÊu phÈy



3. Thiếu dấu thích hợp để để tách các bộ phận
của câu khi cần thiết


- ThiÕu dÊu phẩy


4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
- Cam, quít, bởi, xoài ...


- Sai vì câu 1 không phải câu nghi vấn đây là
câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Câu 2 là câu
nghi vấn nên dùng (?). Câu 3 dùng (!) sau câu
cầu khiến.


*Ghi nhí
III. Lun tËp
1. Bµi tËp 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
? Phát hiện lỗi dấu cõu, thay vo ú du cõu


thích hợp (điều chỉnh viÕt hoa khi cÇn thiÕt)


(B¶ng phơ)


? H·y chỉ ra và chữa các lỗi về dấu câu trong ví
dụ sau:


+ Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.


+ Công việc nhà, chồng ...


+ Công việc nhà chồng, chị ...


2. Bài tập 2


a) ... mời về ? (thay dấu chấm (,) = (?)
mẹ dặn là anh ... nay. (Bá dÊu (:) vµ ('' '')
b) Tõ xa, trong cuộc sống ... sx, vì vậy, có câu
TN ''lá lành ...''


c) ... tháng, nhng ... (thay dấu (.) bằng dÊu (,)
3. Bµi tËp 3


- Câu mơ hồ do thiếu dấu câu cần thiết để ngắt
các bộ phận của câu. đọc câu này, có đến 3 khả
năng trả lời câu hỏi: Ai lo liệu tất cả?


 Dùng dấu phẩy để ngắt các bộ phận trong
câu 1 cách thích hợp


<i> * Cđng cè HÖ thống lại các công dụng dấu câu, các lỗi </i>
tránh khi dùng dấu câu


<i> * Dặn dò - Ôn tập TV đã học từ đầu năm</i>
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết tiếng Việt


TuÇn 15 - Tiết 60



Ngày soạn: 10.12
Ngày dạy: 12.12


kiĨm tra tiÕng viƯt


A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức


- Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì I lớp 8
- Rèn kĩ năng thực hành Tiếng Việt


2. T tëng


- Nghiêm túc làm bài
B. Chuẩn bị:


1 Giỏoviờn:Ra kim tra
2 Học sinh: ôn tập


C. Các hoạt động dạy học:
<i>1. Tổ chức lớp: </i>


<i>2. Kiểm tra sự chuẩn bị</i>
<i>3.Hoạt động kim tra: </i>
I.


Đề bài


Câu 1: Cho đoạn văn



Rồi chị túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻ của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức
xô đẩy của ngời đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất,miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ
chồng kẻ thiếu su.


( Trích "Tức nớc vỡ bờ''. Ngữ văn 8, tập 1)
<i>Yêu cầu</i>


a, thng kờ cỏc trng t vng về ngời( tên gọi, bộ phận của cơ thể, hoạt động của con ngời) trong
đoạn văn.


b, Bổ sung cho mỗi trờng từ vựng trên ít nhất là 3 từ ngữ chỉ tên gọi, bộ phận của cơ thể, hoạt động
của con ngời


C©u 2:


a) Ph©n tÝch cÊu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau
1. Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi.


2. Khi ngi ta khổ quá thì ngời ta chẳng nghĩ gì đến ai đợc.
3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm.


( Trích "LÃo Hạc'' Ngữ văn 8 tập I)
b) HÃy chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép trên.


Câu 3:


Hóy dựng du cõu( Có kèm theo viết hoa hoặc khơng viết hoa) thích hợp vào đoạn văn sau:
Nguyễn Dữ có truyền kì mạn lục ghi lại một cách tản mạn các chuyện lạ đợc lu truyền đợc đánh
giá là thiên cổ kì bút bút lạ của mn đời đó là một mốc quan trọng của thể loại văn xi bằng chữ


Hán của văn học Việt Nam


C©u 4:


Su tầm một số câu ca dao tục ngữ có dùng biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh
( mỗi loại ít nhất là 2 câu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Trờng THSC Hoà Phong giáo viên: Vơng Thị Mai
a. Trờng từ vựng Ngời: (Mỗi từ, cụm từ đúng đạt 0,2đ)


- Tên gọi về ngời : chị, hắn, anh chàng, ngời đàn bà, vợ chồng.
-Bộ phận cơ thể ngời:cổ, miệng.


- Hoạt động của ngời: túm, ấn, giúi, chạy, xơ đẩy, ngã, thét, trói.
b. Bổ sung


- Tên gọi về ngời: bố, mẹ, ông, bà (0,25đ)


- B phận của cơ thể: chân, tay, mắt, tai (0,25đ)
- Hoạt động của ngời: đấm, đá, thụi, ... (0,25)
Cõu 2(2,25 )


a) Phân tích cấu tạo ngữ pháp (2đ)


1. Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá råi (0,5®)
C1 V1 C2 V2


<i> VÕ 1 VÕ 2</i>


2. Khi ng ời ta khổ quá thì ng ời ta chẳng cịn nghĩ gì đến ai đ ợc (0,5đ)


C1 V1 C2 V2


<i> VÕ 1 VÕ 2</i>


3. L·o không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm (0,5đ)
C1 V1 C2 V2 C3 V3


<i> VÕ 1 VÕ 2 vÕ 3</i>
b) ChØ ra mèi quan hÖ ý nghĩa


1. Câu ghép có quan hệ tơng phản (0,25)
2. Câu ghép có nguyên nhân - kết quả (0,25)
3. C©u ghÐp cã bỉ sung (0,25)


C©u 3


Điền dấu câu (1,5đ; mỗi dấu đúng đạt 0,25đ)


Nguyễn Dữ có "Truyền kì mạn lục" (Ghi lại một cách tản mạn, các chuyện lạ đợc lu truyền) đợc
đánh giá là ''thiên cổ kì bút'' ( bút lạ của mn đời). Đó là một mốc quan trọng của thể loại văn xi
bằng chữ Hán của văn học Việt Nam.


C©u 4: HS su tầm (2đ)


- Núi quỏ v núi giảm, nói tránh (4 ví dụ, mỗi ví dụ đạt 0,5đ)
* Điểm trình bày 0,5đ


III. Häc sinh lµm bµi
<i>* Cđng cố - Dăn dò,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×