Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.61 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b> Giúp học sinh</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Nêu được một số biểu hiện của người có tính tự lập.
<b> 2. Kĩ n ăn g: </b>
Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân.
3. Thái độ:
<b> </b>Thích sống tự lập, khơng đồng tình với sống dựa dẫm, ỷ lại..
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> GV</b>: SGK – SGV – Giáo án – Tài liệu có lieân quan.
<b>HS</b>: SGK – Đọc bài và soạn bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1</b>. Ổn định tổ chức:
<b> 2</b>. Kiểm tra bài cũ:
GV? - Em hiểu thế nào là <i>Cộng đồng dân cư</i>?
- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm như thế nào?
<b>3</b>. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1</b>
GV: Đọc mẫu.
GV: Gọi hs đọc.
GV: Gọi hs đọc câu hỏi gợi
ý - va øtrả lời câu hỏi.
<b>?</b> Em có suy nghó gì qua câu
chuyện trên?
GV: Nhận xét và chốt lại.
<b>?</b> Vì sao Bác Hồ có thể ra
đi tìm đường cứu nước mặc
dù chỉ với hai bàn tay
không?
HS: Nghe.
HS: Đọc.
HS: Đọc câu hỏi gợi ý - và
trả lời câu hỏi.
HS: Thảo luận:
HS: Trả lời.
Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước, dù chỉ với hai bàn
tay không, thể hiện phẩm
chất khơng sợ khó khăn, gian
khổ.
HS: Trả lời.
<b>I. Đọc – Tìm hiểu vấn đề:</b>
<b> </b>
<b>1.</b> <b>Đọc : </b>
<b> “</b>Đặt vấn đề”
<b>2.</b> <b>Tìm hiểu vấn đề :</b>
* Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước, dù chỉ với hai bàn tay
không, thể hiện phẩm chất
khơng sợ khó khăn, gian khổ.
<b> * </b>Tự lập là tự làm lấy, tự
giải quyết cơng việc của mình,
tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc
sống của mình.
<b>Giáo viên:</b>
GV: Nhaän xét và chốt lại.
<b>?</b> Em hiểu thế nào là tự
lập?
GV: Nhận xét và chốt lại.
<b>? Tự lập có ý nghĩa như </b>
<b>thế nào đối với mỗi cá </b>
<b>nhân, gia đình và xã hội?</b>
<b>Hoạt động 2</b>
GV: Cho học sinh chốt laïi.
<b>?</b> Em hiểu thế nào <i>Tự lập</i>?
GV: Nhận xét và chốt lại.
<b>?</b> Người có tính <i>Tự lập</i> sẽ
được gì?
GV: Nhận xét và chốt lại.
<b>?</b> Học sinh chúng ta cần
rèn luyện tính <i>Tự lập</i> như
thế nào?
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: Gọi hs đọc nội dung
<b>Hoạt động 3</b>
GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 1.
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 2.
GV: Nhận xét và chốt lại.
HS: Trả lời.
Tự lập là tự làm lấy, tự
giải quyết công việc của
mình, tự lo liệu, tạo dựng cho
cuộc sống của mình.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
<i> </i>Tự lập là tự làm lấy, tự
giải quyết cơng việc của
mình, tự lo liệu, tạo dựng cho
cuộc sống của mình.
HS: Trả lời.
Người có tính tự lập
thường thành cơng trong cuộc
sống và họ xứng đáng nhận
được sự kính trọng của mọi
người.
HS: Trả lời.
Học sinh chúng ta cần
rèn luyện tính tự lập ngay từ
khi cịn ngồi trên ghế nhà
trường.
HS: đọc nội dung bài học.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 1.
HS: Trình bày.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 2.
HS: Trình bày
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<b>1.</b> Tự lập là tự làm lấy, tự
giải quyết cơng việc của mình,
tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc
sống của mình.
<b> 2.</b> Người có tính tự lập
thường thành công trong cuộc
<b>3.</b> Học sinh chúng ta cần rèn
luyện tính tự lập ngay từ khi
còn ngồi trên ghế nhà trường.
<b>III. Bài tập:</b>
<b>1</b>. Bài Tập1:
( HS Tự Làm )
<b>2</b>. Bài Tập2:
* Ý kiến tán thành:
Câu: c, d. đ, e.
* Ý kiến không tán thành:
Caâu: a, b.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
<b> a. Củng cố:</b> - Em hiểu thế nào <i>Tự lập</i>?
- Học sinh chúng ta cần rèn luyện tính tự lập như thế nào?
b. Dặn dò:<b> </b>- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK và tham khảo
các tài liệu khác
- Soạn bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>:
*****************************************
<b>Giáo viên:</b>
<i><b>Duyệt, ngày tháng năm 2009</b></i>
<b>TTCM</b>