Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo ket qua quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.09 KB, 23 trang )

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ
1.2. Cơ quan chủ quản
1.3. Cơ quan chủ trì
1.4. Đơn vị thực hiện
1.5. Thời gian thực hiện
1.6. Sự cần thiết thực hiện nhiệm vụ
1.7. Mục tiêu của nhiệm vụ
1.7.1. Mục tiêu tổng quát
1.7.2. Mục tiêu cụ thể
1.8. Địa điểm và phạm vi thực hiện
1.9. Nội dung của nhiệm vụ
1.9.1. Thực hiện quan trắc môi trường nước mặt
1.9.2. Thực hiện quan trắc nước ngầm
1.9.3. Thực hiện quan trắc nước biển
1.9.4. Tổng quát, đánh giá số liệu quan trắc môi trường đã thực hiện
1.10. Phương pháp thực hiện
1.10.1. Phương pháp quan trắc tại hiện trường
1.10.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm
1.10.3. Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong

Trang
1


3
4
5
6
7
7
7
7
7
7
7
8
8
8
8
9
9
9
9
10
10
10
11

quan trắc mơi trường
1.11. Kinh phí thực hiện
1.12. Sản phẩm
2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC
2.1. Phân tích, đánh giá chất lượng nước dưới đất đợt II năm 2016
2.2. Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt đợt II năm 2016

2.3. Phân tích, đánh giá chất lượng nước biển đợt II năm 2016
3. KẾT LUẬN
3.1. Môi trường nước ngầm
3.2. Môi trường nước mặt

12

3.3. Môi trường nước biển

22

12
12
12
12
17
20
22
22
22

1


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

2



Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7

Lý lịch mẫu thực hiện chương trình quan trắc đợt II năm 2016
Danh mục các thơng số quan trắc và phương pháp phân tích
Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016
Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016 (tt)
Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016 (tt)
Kết quả chất lượng nước mặt thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016
Chất lượng nước biển thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Trang
8
11
13
14
15
17
21


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

3


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

BTNMT
CCN
COD
KCN
KHCN
MPN
MT
PTN
QA (Quality Assurance)
QC (Quality Control)
QCVN
TSS
UBND

Bộ Tài ngun Mơi trường
Cụm cơng nghiệp
Nhu cầu oxy hóa học
Khu cơng nghiệp

Khoa học cơng nghệ
Mật độ vi sinh
Mơi trường
Phịng thí nghiệm
Bảo đảm chất lượng
Kiểm sốt chất lượng
Quy chuẩn Việt Nam
Tổng chất rắn lơ lửng
Ủy ban nhân dân

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
1. Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn:
1. CN. Lê Văn Cảm

Chức vụ: Trưởng phịng

2. ThS. Ngơ Văn Hùng

Chức vụ: Phó Trưởng phịng

3. KS. Phạm Ngọc Thắng

Chức vụ: Chuyên viên

4. KS. Trần Thị Long

Chức vụ: Chuyên viên

2. Trung tâm Ứng dụng và Thơng tin KH-CN Quảng Nam:
Phịng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn


4


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

1. KS. Phan Văn Phu

Chức vụ: Giám đốc

2. ThS. Lê Văn Phước

Chức vụ: P. Giám đốc

3. KS. Trần Văn Duyên

Chức vụ: P. Trưởng phòng

4. CN. Phạm Thị Tường Vi

Chức vụ: Chuyên viên

5. KS. Nguyễn Xuân Thịnh

Chức vụ: Chuyên viên

6. KS. Hà Thị Bích Liễu

Chức vụ: Chuyên viên


7. CN. Phạm Thị Tường Vi

Chức vụ: Chuyên viên

MỞ ĐẦU
Trong tiến trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, thị xã Điện Bàn đặc biệt có ý nghĩa, vai trị đặc biệt quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của cả tỉnh Quảng Nam.
Ở Điện Bàn, đến nay đã có Khu Cơng nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc hình
thành đã tạo cho thị xã Điện Bàn một bước đột phá trong phát triển công nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. Các CCN (CCN Trảng Nhật, CCN An
Lưu, CCN Thương Tín I,...) được xác định là nơi động lực phát triển kinh tế xã hội

Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

5


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

của thị xã Điện Bàn nói riêng và của tỉnh nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh những kết
quả khả quan đạt được đã có khơng ít vấn đề mơi trường đặt ra cần giải quyết.
Để góp phần theo dõi, giám sát chất lượng và diễn biến môi trường nước tại
thị xã Điện Bàn, từ năm 2009 đến nay, Phịng Tài Ngun và Mơi trường thị xã Điện
Bàn đã phối hợp với Trung tâm Ứng dụng và Thơng tin KH-CN Quảng Nam thiết kế
chương trình tổng thể và định kỳ tổ chức thực hiện quan trắc môi trường nước. Số
liệu quan trắc trong những năm qua đã góp phần cung cấp thơng tin về hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường nước phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi
trường tại thị xã Điện Bàn.
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường đợt II năm 2016 nhằm tiếp tục đánh giá

chất lượng nước tại thị xã Điện Bàn. Trong báo cáo, các kết quả quan trắc được so
sánh, đánh giá theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành;
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước biển do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành.

1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tên Báo cáo:
- Quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016.
1.2. Cơ quan chủ quản:
- UBND thị xã Điện Bàn.
1.3. Cơ quan chủ trì:
- Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn.
1.4. Đơn vị thực hiện:
- Trung tâm Ứng dụng và Thơng tin KH-CN Quảng Nam.
Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

6


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

1.5. Thời gian thực hiện:
- Ngày 14/11/2016.
1.6. Sự cần thiết thực hiện nhiệm vụ:
Cùng với phát triển kinh tế, thị xã Điện Bàn cũng đã phát sinh những vấn đề
về môi trường, đặc biệt là môi trường nước trên địa bàn thị xã xung quanh các khu

cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp. Vì thế, việc theo dõi, giám sát diễn biến chất lượng
môi trường nước ở thị xã Điện Bàn là hết sức cần thiết, là cơ sở để xây dựng các
chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã theo hướng bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững.
Tính bức xúc đã nêu ở trên địi hỏi cần thiết quan trắc môi trường tại thị xã
Điện Bàn. Nhằm đánh giá một cách chính xác hiện trạng mơi trường nước tại khu
vực, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước tạo cơ sở cho việc ra quyết
định, xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, rất cần có
những kết quả quan trắc thực hiện một cách nghiêm túc và hiệu quả. Để đảm bảo
tính liên tục của số liệu và theo dõi diễn biến chất lượng nước thị xã Điện Bàn
theo khơng gian và thời gian, ngày 14/11/2016 Phịng Tài Ngun và Môi trường
thị xã Điện Bàn phối hợp Trung tâm Ứng dụng và Thông tin KH-CN Quảng Nam
thực hiện nhiệm vụ: “Quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn” đợt II
năm 2016.
1.7. Mục tiêu của nhiệm vụ:
1.7.1. Mục tiêu tổng quát:
Theo dõi, giám sát chất lượng môi trường nước tại thị xã Điện Bàn theo
không gian và thời gian, làm cơ sở xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Cung cấp
các số liệu, thông tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất lượng nước phục vụ
công tác quản lý bảo vệ mơi trường.
1.7.2. Mục tiêu cụ thể:

Phịng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

7


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016


Tiến hành quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn năm 2016 nhằm
thu thập số liệu để theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước thị xã
Điện Bàn:
- Quan trắc chất lượng môi trường nước ngầm (15 điểm);
- Quan trắc chất lượng môi trường nước mặt (08 điểm);
- Quan chất lượng môi trường nước biển (01 điểm).
1.8. Địa điểm và phạm vi thực hiện:
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn phối hợp với Trung tâm
Ứng dụng và Thông tin KH-CN Quảng Nam tiến hành quan trắc tại thị xã Điện
Bàn với các thành phần môi trường nước: nước mặt, nước ngầm và nước biển với
các điểm quan trắc đã được phê duyệt với tọa độ các điểm quan trắc như sau:
Bảng 1. Lý lịch mẫu thực hiện chương trình quan trắc đợt II năm 2016
Vị
K.hiệu
mẫu
X
1. Nước dưới đất
05521
1
NN1
15
05478
2
NN2
34
05515
3
NN3
30
05507

4
NN4
82
05485
5
NN5
69
05485
6
NN6
37
05481
7
NN7
72
05460
8
NN8
70
05472
9
NN9
37
05487
10 NN10
69
05532
11 NN11
78
12 NN12 05555

Stt

trí
Y
17589
13
17615
33
17615
23
17627
96
17610
70
17615
60
17567
43
17574
23
17573
34
17518
90
17567
40
17549

Địa chỉ/Ghi chú
Nhà ơng Phan Văn An, Phong Nhị, Điện An

Trường Mẫu giáo Điện Hòa
Nhà ông Nguyễn Hữu Lấu, Thanh Quýt 2, Điện
Thắng Trung
Nhà ông Nguyễn Dũng, Bồ Mưng 1, Điện
Thắng Bắc
Nhà ông Nguyễn Hữu Tư, Phong Lục Tây, Điện
Thắng Nam
Nhà ơng Đỗ Chín, Phong Lục Tây, Điện An
Nhà bà Lê Thị Thơ, Nhị Dinh 1, Điện Phước
Nhà ơng Nguyễn Quang Bình, Châu Lâu,
Điện Thọ
Nhà ông Trần Đào, Thanh An, Điện Hồng
Nhà bà Phạm Thị Mai Phương, Đông Lãnh,
Điện Trung
Nhà ông Nguyễn Đức Dư, Bồng Lai, Điện
Minh
Nhà ơng Lưu Văn Sơn, Thanh Chiêm 1, Điện

Phịng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

8


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016
11
05588
13 NN13
41
05558
14 NN14

99
05540
15 NN15
19
2. Nước mặt
05524
1
NS1
81
05543
2
NS2
45
05429
3
NS3
84
05527
4
NS4
61
05574
5
NS5
49
05567
6
NS6
42
05530

7
NS7
08
05502
8
NS8
30
3. Nước biển
05580
1
NB
64

62
17609
49
17591
89
17621
12

Phương

17573
00
17546
89
17543
99
17626

17
17573
18
17627
37
17621
86
17608
63

Sông Vĩnh Điện - đoạn nhà máy nước Vĩnh Điện,
Điện Bàn
Sông Thu Bồn, thôn Đông Khương, Điện
Phương

17651
68

Nhà bà Nguyễn Thị Lan, Hà My Tây, Điện Dương
Nhà ông Lê Viết Tiến, Cổ An 2, Điện Nam
Đông
Nhà bà Phan Thị Tồn, khối Cẩm Sa, Điện
Nam Bắc

Sơng Thu Bồn, thơn Giao Thủy, Điện Hồng
Sông Thu Bồn, ngã ba sông Vĩnh Điện
Sông Lai Nghi – Điện Nam Đông
Sông Trùm Lang, Điện Ngọc
Sông Vĩnh Điện - đoạn tiếp nhận nước thải
KCN Điện Nam - Điện Ngọc

Sông Thanh Quýt, thôn Phong Lục Tây, Điện
Thắng Nam
Nước biển tại bãi tắm Viêm Đông, Điện Ngọc

1.9. Nội dung của nhiệm vụ:
Thực hiện quan trắc môi trường nước mặt, nước ngầm, nước biển năm 2016
cho thị xã Điện Bàn bao gồm:
1.9.1. Thực hiện quan trắc môi trường nước mặt:
- Số điểm quan trắc: 08 điểm.
- Thông số quan trắc: pH, TSS, Oxy hòa tan DO, BOD5, COD, Cianua,
Clorua, Asen, Cadimi, Chì, Kẽm, Amoni (tính theo N), Phosphat (tính theo P),
Tổng dầu - mỡ, Crom VI, Hố chất bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ),
Coliform, E. Coli.
1.9.2. Thực hiện quan trắc nước ngầm:
- Số điểm quan trắc: 15 điểm.
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

9


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

- Thông số quan trắc: pH, Amoni (tính theo N), Độ cứng, Sắt, Nitrat
(tính theo N), Sunfat, Mangan, Kẽm, Chì, Cianua, Asen, Coliform, E. Coli.
1.9.3. Thực hiện quan trắc môi trường nước biển:
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
- Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, Phosphat (tính theo P), Amoni
(tính theo N), Cianua, Sắt (Fetotal), Asen, Kẽm, Cadimi, Chì, Thủy ngân,
Crom VI, Tổng Crom, Đồng (Cu), Tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.
1.9.4. Tổng hợp, đánh giá số liệu quan trắc môi trường đã thực hiện:

- Tổng hợp, đánh giá, phân tích số liệu quan trắc môi trường đã thực hiện.
- Đánh giá hiện trạng môi trường, các tác động môi trường của các hoạt
động KT-XH tại thị xã Điện Bàn.
1.10. Phương pháp thực hiện:
1.10.1. Phương pháp quan trắc tại hiện trường:
a. Phương pháp lấy mẫu:
Phương pháp lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu: sử dụng phương pháp phù
hợp với các thông số quan trắc theo TCVN và quy phạm quan trắc môi trường
nước dưới đất, nước mặt và nước biển.
- Đối với các mẫu nước tầng mặt: dùng thiết bị lẫy mẫu nước tầng ngang
được lấy nước trực tiếp từ sông, tráng sạch 03 lần bằng chính nước sơng tại từng vị
trí lấy mẫu, sau đó chiết mẫu vào các dụng cụ chứa mẫu.
- Mẫu phân tích các thơng số hóa lý thơng thường được chứa trong chai
nhựa 3L và chai thủy tinh màu 1L. Trước khi chứa mẫu, chai được đánh số ký hiệu
mẫu, tráng sạch 03 lần bằng chính nước cần lấy, sau đó đổ đầy nước mẫu vào và
đậy nắp lại, xếp vào thùng lưu mẫu.
- Mẫu phân tích vi sinh (Coliform, E.coli) đựng trong chai thủy tinh 250ml
màu nâu, đã khử trùng.
b. Phương pháp đo, thử tại hiện trường:
Các thông số: pH, DO được đo ngay tại chỗ bằng thiết bị đo nhanh. Phương
pháp đo được tiến hành bằng cách nhúng trực tiếp các điện cực xuống nước, đợi ổn
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

10


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

định, đọc các trị số đo tương ứng từ màn hình của máy và ghi vào phiếu nhật ký
lấy mẫu.

c. Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu:
Tất cả các mẫu nước sau khi lấy được bảo quản tức thời trong thùng đá
(nhiệt độ khoảng 4oC) trong suốt thời gian vận chuyển về PTN. Tại PTN, các mẫu
bảo quản theo đúng TCVN tương ứng về lấy, bảo quản và vận chuyển.
1.10.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm:
Các mẫu được phân tích tại PTN của Trung tâm Ứng dụng và Thông tin KHCN Quảng Nam và tiến hành theo các phương pháp chuẩn đã được cơng nhận. Các
thơng số phân tích và phương pháp phân tích tương ứng được thể hiện trong bảng
dưới đây.
Bảng 2. Danh mục các thông số quan trắc và phương pháp phân tích
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23

Chỉ tiêu phân tích
pH
TSS
DO
Độ cứng
BOD5
COD
Amoni (tính theo N)
Clorua
Sắt
Nitrat (tính theo N)
Photphat (tính theo P)
Sunfat
Mangan
Thủy ngân
Đồng
Chì
Kẽm
Crom (VI)
Tổng Crom
Cadimi
Cianua
Dầu mỡ
Asen

Phương pháp phân tích

TCVN 6492:2011
TCVN 6625:2000
TCVN 7325:2004
TCVN 6224:1996
TCVN 6001-1:2008
SMEWW 5220C:2012
US EPA Method 350.2
TCVN 6194:1996
TCVN 6177:1996
SMEWW 4500-NO3-.E:2012
TCVN 6202:2008
SMEWW 4500-SO42-.F:2012
TCVN 6002:1995
TCVN 7877:2008
TCVN 6193:1996
SMEWW 3113B:2012
TCVN 6193:1996
TCVN 7939:2008
TCVN 7939:2008
SMEWW 3113B:2012
SMEWW4500-CN E
TCVN 5070:1995
TCVN 6626:2000

Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

11


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016


24

Thuốc BVTV (Clo hữu cơ)

25
26

Coliform
E. Coli

US EPA Method 3550C +
US EPA Method 8270C
TCVN 6187-2:2009
TCVN 6187-2:2009

1.10.3. Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc
môi trường:
Tuân thủ theo đúng quy định tại hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm sốt
chất lượng trong quan trắc mơi trường, nhiệm vụ đã thực hiện chương trình
QA/QC trong quan trắc mơi trường gồm các nội dung chính sau:
- Thực hiện QA/QC trong quan trắc tại hiện trường.
- Thực hiện QA/QC trong phân tích tại phịng thí nghiệm.
- Thực hiện QA/QC trong xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả quan trắc.
1.11. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 69.783.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi chín triệu,
bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng) được chia thành 2 đợt quan trắc: 1 đợt vào mùa
khô và 1 đợt vào mùa mưa.
1.12. Sản phẩm:
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước cho mỗi đợt năm 2016 tại thị xã

Điện Bàn.
2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC
2.1. Phân tích, đánh giá chất lượng nước ngầm đợt II năm 2016:
Thực hiện chương trình quan trắc mơi trường nước đợt II năm 2016 trên địa
bàn thị xã Điện Bàn, Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn phối hợp
với Trung tâm Ứng dụng và Thông tin KH-CN tỉnh Quảng Nam tiến hành lấy 15
mẫu nước ngầm tại các hộ dân cư như bảng lý lịch mẫu đã nêu, kết quả phân tích
như sau:

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

12


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Bảng 3. Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

-

NN1
6,9

NN2
6,8

mg/l

0,08


0,15

0,32

0,09

0,22

1

mg/l
mg/l

107
0,08

81
0,06

155
0,42

175
0,12

180
0,11

500
5


mg/l

1,25

1,38

2,03

2,36

1,56

15

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

23,6
0,07
0,02
KPH
KPH
KPH

26,5

0,03
0,05
KPH
KPH
KPH

49,4
0,06
0,04
KPH
KPH
KPH

40,1
0,05
0,02
KPH
KPH
KPH

29,8
0,06
0,03
KPH
KPH
KPH

400
0,5
3

0,01
0,01
0,05

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

3

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

Thông số đo


ĐVT

1

pH
Amoni (tính theo

2
3
4
5

N)
Độ cứng
Sắt
Nitrat (tính theo

6
7
8
9
10
11

N)
Sunfat
Mangan
Kẽm
Chì
Cianua

Asen

12

Coliform

13

E. Coli

QCVN 09-MT:

Kết quả
NN3
6,8

TT

MPN/100m
l
MPN/100m
l

NN4
6,6

NN5
6,5

2015/BTNMT


Bảng 4. Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016 (tt)

Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

13

5,5 - 8,5


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

-

NN6
6,6

NN7
6,6

mg/l

0,17

0,25

0,18

0,11


0,20

1

mg/l
mg/l

202
0,76

182
1,08

205
0,15

210
0,42

204
0,21

500
5

mg/l

1,77

2,54


1,90

1,78

2,39

15

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

49,0
0,04
0,05
KPH
KPH
KPH

80,0
0,11
0,04
KPH
KPH
KPH


61,5
0,10
0,03
KPH
KPH
KPH

39,9
0,08
0,03
KPH
KPH
KPH

61,5
0,06
0,16
KPH
KPH
KPH

400
0,5
3
0,01
0,01
0,05

3


4

KPH

KPH

3

3

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

Thơng số đo

ĐVT

1

pH
Amoni (tính theo


2
3
4
5

N)
Độ cứng
Sắt
Nitrat (tính theo

6
7
8
9
10
11

N)
Sunfat
Mangan
Kẽm
Chì
Cianua
Asen

12

Coliform


13

E. Coli

QCVN 09-MT:

Kết quả
NN8
6,7

TT

MPN/100m
l
MPN/100m
l

NN9
6,7

NN10
6,8

2015/BTNMT

Bảng 5. Chất lượng nước ngầm thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016 (tt)

Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

14


5,5 - 8,5


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

-

NN11
6,7

NN12
6,6

mg/l

0,12

0,08

0,29

0,11

0,09

1

mg/l
mg/l


231
0,44

251
0,86

254
1,02

100
0,35

117
0,09

500
5

mg/l

3,25

3,16

2,36

1,90

1,28


15

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

47,1
0,09
0,08
KPH
KPH
KPH

38,7
0,07
0,05
KPH
KPH
KPH

110,5
0,12
0,06
KPH
KPH
KPH


37,9
0,07
0,05
KPH
KPH
KPH

37,9
0,06
0,04
KPH
KPH
KPH

400
0,5
3
0,01
0,01
0,05

KPH

3

3

4


4

3

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

Thơng số đo

ĐVT

1

pH
Amoni (tính theo

2
3
4
5


N)
Độ cứng
Sắt
Nitrat (tính theo

6
7
8
9
10
11

N)
Sunfat
Mangan
Kẽm
Chì
Cianua
Asen

12

Coliform

13

E. Coli

QCVN 09-MT:


Kết quả
NN13
6,6

TT

MPN/100m
l
MPN/100m
l

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

NN14
68

NN15
6,6

2015/BTNMT

15

5,5 - 8,5


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Ghi chú:
- Các vị trí lấy mẫu tương ứng trong bảng lý lịch mẫu.

- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính
tốn xác định các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước dưới đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
So với QCVN 09-MT:2015/BTNMT:
Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại các vị trí cho thấy hầu hết các
thơng số phân tích của các mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN
09-MT:2015/BTNMT quy định chất lượng nước dưới đất của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Chỉ tiêu Coliform xấp xỉ QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Tại nhà ơng Đỗ
Chín, Bằng An Tây, Điện An (NN6); nhà ông Lưu Văn Sơn, Thanh Chiêm
1, Điện Phương, Điện Bàn (NN12); tại nhà bà Nguyễn Thị Lan, Hà My
Tây, Điện Dương (NN13).
Chỉ tiêu Coliform vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT 1,3 lần:Tại nhà bà
Lê Thị Thơ, Nhị Dinh 1, Điện Phước (NN 7); nhà ông Lê Viết Tiến, Cổ An 2,
Điện Nam Đơng (NN14); tại nhà bà Phan Thị Tồn, khối Cẩm Sa, Điện Nam
Bắc (NN15).
Nguồn nước bị nhiễm khuẩn có thể gây ra bệnh giun sán
và bệnh ngoài da cho con người. Vì vậy, khi người dân sử dụng
nguồn nước giếng này phục vụ cho ăn uống của gia đình thì cần
thực hiện việc ăn chín, uống sơi, tích cực cải thiện và bảo vệ
mơi trường xung quanh.

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

16



Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

2.2. Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt đợt II năm 2016:
Bảng 6. Kết quả chất lượng nước mặt thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016
Kết quả - QCVN
QCVN 08TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Thơng số đo

pH
TSS
DO
BOD5
COD

Cianua
Clorua
Asen
Cadimi
Chì
Kẽm
Amoni (tính theo
N)
Phosphat (tính
theo P)
Tổng dầu, mỡ
Crom VI
HC BVTV (Clo hữu cơ)
Aldrin+Dieldrin
Endrin
BHC

ĐVT
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

NS1


NS2

6,8
6,7
27
35
6,5
7,3
2,1
1,5
3,0
2,9
KPH
KPH
8,5
8,3
0,0015 0,0011
KPH
KPH
KPH
KPH
0,04
0,03

NS3

NS4

NS5


NS6

NS7

NS8

MT:2015

6,6
29
7,2
1,7
3,0
KPH
8,2
0,0013
KPH
KPH
0,03

6,7
32
7,1
1,5
2,6
KPH
8,0
0,0012
KPH

KPH
0,04

7,6
27
5,3
8,0
12,5
KPH
12,4
KPH
KPH
KPH
0,07

6,9
18
6,2
6,5
9,7
KPH
19,0
0,0024
KPH
KPH
0,19

6,8
34
6,7

2,5
4,2
KPH
35,2
KPH
0,004
KPH
0,04

6,7
23
6,8
1,7
2,3
KPH
7,5
KPH
KPH
KPH
0,02

(cột B1)
5,5 - 9
50
≥4
15
30
0,05
350
0,05

0,01
0,05
1,5

mg/l

0,186

0,045

0,039

0,052

0,354

0,048

0,040

0,028

0,9

mg/l

0,057

0,052


0,042

0,047

0,104

0,072

0,041

0,033

0,3

mg/l
mg/l

0,041
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

0,230

KPH

0,025
KPH

0,180
KPH

KPH
KPH

1
0,04

µg/l
µg/l
µg/l

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH


KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

0,1
0,02

Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

17


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016
DDT

Endosunfan
Lindan

µg/l
µg/l

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH


µg/l

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

Chlordane
Heptachlor

µg/l
µg/l

KPH
KPH

KPH
KPH


KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH
7.50
0
110

KPH
KPH

KPH
KPH

KPH
KPH

0,2

2.800

2.100

4.600

7.500


9

7

4

100

17

Coliform

MPN/100ml

3.900

930

750

930

18

E.coli

MPN/100ml

23


4

4

4

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

18

1,0
-


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Ghi chú:
- NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8: Các vị trí lấy mẫu tương ứng
trong bảng lý lịch mẫu.
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính
tốn xác định các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT- cột B1- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt, dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích
sử dụng khác có u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng
giao thơng thủy và các mục đích khác với u cầu nước chất lượng thấp.
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt đợt II năm 2016 trên các con sông
trên địa bàn thị xã Điện Bàn (bảng 7) so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy

định giới hạn nồng độ các thông số trong môi trường nước mặt, cho một số nhận
xét sau:
- Sông Vĩnh Điện - Đoạn nhà máy nước Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
(NS1): Trên sông Vĩnh Điện tại khu vực lấy nước của nhà máy nước Vĩnh Điện
(X: 0552481; Y: 1757300), qua kết quả phân tích cho nhận xét: Kết quả phân
tích mẫu cho thấy nồng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho
phép so với Quy chuẩn 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định.
- Sông Thu Bồn - thị xã Điện Bàn: Chúng tơi đã tiến hành thu mẫu và
phân tích chất lượng nước tại 03 vị trí:
+ Sơng Thu Bồn – thuộc thôn Đông Khương - Điện Phương - Điện Bàn
(NS2): Kết quả phân tích mẫu tại vị trí thu mẫu (X: 0554345; Y: 1754689) trên
sông Thu Bồn cho thấy nồng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn
cho phép so với quy chuẩn tương ứng quy định. Như vậy chất lượng nước của
sơng tại vị trí thu mẫu chưa có dấu hiệu ơ nhiễm vào thời điểm quan trắc.
- Sông Thu Bồn – thuộc thôn Giao Thủy - Điện Hồng - Điện Bàn (NS 3):
Kết quả phân tích mẫu tại vị trí thu mẫu (X: 0542984; Y: 1754399) trên sơng
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

19


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Thu Bồn cho thấy nồng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho
phép so với quy chuẩn tương ứng quy định. Như vậy chất lượng nước của sơng
tại vị trí thu mẫu chưa có dấu hiệu ơ nhiễm.
- Sơng Thu Bồn – đoạn ngã ba sông (NS4): Kết quả phân tích mẫu tại vị
trí thu mẫu (X: 0552782; Y: 1762631) trên sông Thu Bồn cho thấy nồng độ các
thông số phân tích nằm trong giới hạn cho phép so với quy chuẩn tương ứng quy
định. Như vậy chất lượng nước của sơng tại thời điểm thu mẫu chưa có dấu

hiệu ô nhiễm.
- Sông Lai Nghi – Điện Nam Đông (NS5): Kết quả phân tích mẫu cho thấy
nồng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn
tương ứng quy định. Trừ chỉ tiêu Coliform xấp xỉ Quy chuẩn, chỉ tiêu E.Coli
vượt Quy chuẩn 1,1 lần. Nước sông Lai Nghi bị ô nhiễm vi sinh.
- Sông Trùm Lang - Điện Ngọc (NS 6): Kết quả phân tích mẫu cho thấy
các thơng số nằm trong quy chuẩn cho phép.
- Sông Vĩnh Điện - đoạn tiếp nhận nước thải KCN Điện Nam - Điện Ngọc
(NS7): Kết quả phân tích mẫu cho thấy các thơng số nằm trong quy chuẩn cho
phép.
- Sông Thanh Quýt, thôn Phong Lục Tây, xã Điện Thắng Nam (NS 8): Kết
quả phân tích mẫu tại vị trí thu mẫu (X: 0550257; Y: 1760880) cho thấy nồng độ
các thơng số phân tích nằm trong giới hạn cho phép so với quy chuẩn tương ứng
quy định.
2.3. Phân tích, đánh giá chất lượng nước biển đợt II năm 2016:
Theo chương trình quan trắc, chúng tơi tiến hành thu mẫu nước biển ven
bờ tại bãi tắm Viêm Đông, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng
Nam, phân tích cho kết quả như sau:

Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn

20


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

Bảng 7. Chất lượng nước biển thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

-


7,7

QCVN 10MT:2015
/BTNMT
(vùng bãi tắm, thể
thao dưới nước)
6,5 - 8,5

Oxy hòa tan (DO)

mg/l

6,9

≥4

3

TSS (Rắn lơ lửng)

mg/l

19,7

50

4

Phosphat (tính
theo P)


mg/l

0,09

0,3

5

Amoni (tính theo N)

mg/l

0,057

0,5

mg/l

KPH
(<0,001)

0,01

mg/l

0,0012

0,04


mg/l

KPH
(<0,0005)

0,005

mg/l

KPH
(<0,003)

0,05

mg/l

KPH
(<0,005)

0,05

mg/l

KPH (<0,05)

0,2

mg/l

0,031


1,0

mg/l

KPH
(<0,0005)

0,002

14 Đồng (Cu)

mg/l

0,042

0,5

15 Sắt (Fetotal)

mg/l

0,085

0,5

0,018

0,5


93

1.000

TT

Thơng số đo

1

pH

2

6
7
8
9
10
11

Cianua
Asen
Cadimi
Chì
Crom VI
Tổng Crom

12 Kẽm
13


ĐVT

Thủy ngân (Hg)

16

Tổng dầu mỡ
khống

17

Coliform

mg/l

Kết quả
(NB)

MPN/100ml

Ghi chú:
- NB: vị trí lấy mẫu theo bảng lý lịch mẫu.
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính
tốn xác định các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.

Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

21



Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

- QCVN 10-MT:2015/BTNMT (vùng bãi tắm, thể thao dưới nước) - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
- Dấu (-): Không quy định.
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích (bảng 8) cho thấy tất cả các thơng số phân tích đều
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT quy định. Chất
lượng nước biển ven bờ tại bãi tắm Viêm Đơng - Điện Ngọc - Điện Bàn khơng
có dấu hiệu ô nhiễm vào thời điểm thu mẫu.
3. KẾT LUẬN
Qua kết quả quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn đợt II năm
2016 cho một số kết luận sau:
3.1. Mơi trường nước ngầm:
Nhìn chung, chất lượng nước ngầm tại 15 hộ dân (theo lý lịch mẫu) trên
địa bàn thị xã khơng có sự biến động nhiều qua các năm và chất lượng nước
ngầm của 15/15 mẫu đạt so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất. Trừ mẫu nước ngầm NN6,
NN7, NN12, NN13, NN14, NN15, nhiễm vi sinh.
3.2. Môi trường nước mặt:
Kết quả phân tích 08 mẫu nước mặt (vị trí thu mẫu theo lý lịch mẫu) cho thấy:
- Sông Lai Nghi - Điện Nam Đông - Điện Bàn (NS5): Nước sơng
tại đây ơ nhiễm vi sinh.
Các vị trí quan trắc cịn lại, các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
3.3. Môi trường nước biển:
Kết quả phân tích chất lượng nước biển tại bãi tắm Viêm Đông - Điện
Ngọc - Điện Bàn cho thấy nồng độ các thơng số đo đạc, phân tích đều nằm trong

giới hạn cho phép so với QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước biển (vùng bãi tắm, thể thao dưới nước). Điều này
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn

22


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2016

cho thấy nguồn nước biển ven bờ tại đây khơng có dấu hiệu ơ nhiễm mơi trường
vào thời điểm thu mẫu./.

Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn

23



×