Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài giảng TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.94 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
TUẦN 9
Thứ 2
Ngày soạn:11/10/2010 Tập đọc
Ngày dạy: 18/10/2010 CÁI GÌ Q NHẤT
I- U CẦU
- Đọc diễn cảm được bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động
là đáng q nhất.
- HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra: “ Trước cổng trời”
HS đọc thuộc lòng + Trả lời câu hỏi SGK.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc.
+ 1 học sinh đọc cả bài
+ GV cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài.
- Câu 1: HS thảo luận nhóm đơi, trả lời. GV ghi bảng:
Theo Hùng: lúa gạo; Q :vàng ; Nam : thì giờ ?
- Câu 2: HS nêu lý lẻ của từng bạn.
HS lần lượt nêu lí lẽ của từng bạn, GV nhận xét, kết luận.


- Câu 3: HS thảo luận nhóm: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là q
nhất ?
- Câu 4: HS khá, giỏi
HS phát biểu, GV nhận xét (VD: người lao động là đáng q nhất)
c) HD HS đọc diễn cảm.
+ HS đọc bài văn theo cách phân vai.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn theo cách phân vai.
4- Củng cố-dặn dò
HS nhắc nội dung bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
GV: Trần Văn Lượng -1- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Tốn
LUYỆN TẬP
I- U CẦU:
HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra:
HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
HS làm bảng con: 7m 8dm = … m.
4m 6cm = … m
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS luyện tập
* Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 35m 23cm = . . . . m ; b) 51dm 3cm = . . . . dm ; c) 14m 7cm = . . . m

HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài ở bảng.
HS nêu lại cách làm và kết quả.
* Bài 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- GV HD mẫu SGK.
- HS thảo luận, HS có thể phân tích: 315cm > 300 cm.
mà 300cm = 3m.
Có thể viết : 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm.
= 3
15
100
m = 3,15m.
Vậy 315cm = 3,15m
- HS tự làm các bài còn lại vào vở.
* Bài 3: Đổi ra km:
a) 3km 245m ; b) 5km 34m; c) 307m
- GV chia lớp thành 2 đội.
- HS làm bài thi đua.
* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu a,c: a) 12,44m = . . .m. . .cm; c) 3,45km =. . .m
HS tự làm bài vào SGK.
GV chấm bài nhận xét.
Câu b, d (HS khá, giỏi)
HS khá, giỏi tự làm và nêu miệng kết quả.
4- Củng cố-dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
GV: Trần Văn Lượng -2- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Địa lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I- U CẦU: HS biết:
- Sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- GDMT: ở đồng bằng đất chật, người đơng; miền núi thì dân cư thưa thớt 
phải giữ vệ sinh mơi trường sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bản đồ mật độ dân số Việt Nam
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra: “ Dân số nước ta”
2 HS trả lời câu hỏi SGK.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS tìm hiểu bài
1. Các dân tộc.
* HĐ 1: Làm việc theo cặp.
- HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta.
- HS trình bày kết quả.
2. Mật độ dân số.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ?
- GV giải thích thêm: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại
một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên
của một vùng quốc gia đó.
 Kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao.

3. Sự phân bố dân cư.
* HĐ 3: làm việc cá nhân.
- HS quan sát lược đồ Mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở
miền núi và trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK.
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận + GDMT : Dân cư nước ta phân bố khơng đều; ở đồng bằng
và các đơ thị lớn, dân cư tập trung đơng đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa
thớt.
4- Củng cố-dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
GV: Trần Văn Lượng -3- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I- U CẦU
- Xác định các hành vị tiếp xúc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.
- Khơng phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Hình trang 36, 37 SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra: “ Phòng bệnh sốt rét”
HS trả lời câu hỏi SGK.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS tìm hiểu bài
* HĐ 1: Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc khơng lây truyền qua …”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 9 bạn tham gia.
- Mỗi đội có 01 hộp đựng các tấm phiếu về các hành vị, trên bảng treo sẵn

02 bảng: “HIV lây truyền hoặc khơng lây truyền qua …”. Mỗi đội gắn vào bảng.
- HS tiến hành chơi.
- GV u cầu mỗi đội giải thích đối với một số hành vi.
Kết luận: HIV khơng lây truyền qua tiếp xúc thơng thường như bắt tay, ăn
cơm cùng mâm …
* HĐ 2: Đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Đóng vai và quan sát.
- Thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+ Các em nghĩ như thế nào về từng cách ứng xử.
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
huống.
* HĐ 3: Quan sát và thảo luận.
- HS quan sát SGK trang 36, 37 và trả lời câu hỏi:
+ Nói về nội dung tùng hình.
+ Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị
nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ ?
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của em, em sẽ đối xử như thế
nào ? Tại sao ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK.
4- Củng cố-dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
GV: Trần Văn Lượng -4- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Thứ 3
Ngày soạn: 12/10/2010 Tập làm văn
Ngày dạy:19/10/2010 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I- U CẦU

Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
-Giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2a.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra
HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS luyện tập
* Bài tập 1: HS làm việc theo nhóm – trình bày kết quả.
GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có
ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lý, có tình, thể hiện sự
tơn trọng người đối thoại.
* Bài tập 2:
- HS đọc u cầu và ví dụ.
- GV phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là “Mở rộng thêm lí lẻ và dẫn
chứng”
- GV phân cơng mỗi nhóm đóng 01 vai nhân vật.
- Từng tốp 3 HS đị diện cho 3 nhóm thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
* Bài tập 3:
- Bài 3a: HS trao đổi nhóm.
GV ghi nhớ thứ tự 1, 2, 3, 4 trước mỗi câu văn; HD HS ghi kết quả lựa
chọn câu trả lời đúng, sau đó sắp xếp theo số thứ tự.
- Bài 3b: HS phát biểu ý kiến của mình, GV kết luận: Người nói cần có thái
độ ơn tồn, hòa nhã, tơn trọng người đối thoại, tránh nóng nải vội vã hay bảo thủ,
khơng chịu nghe ý kiến đúng của người khác.
4- Củng cố-dặn dò

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau.
GV: Trần Văn Lượng -5- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Tốn
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I- U CẦU:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra: “ Luyện tập”
HS làm lại bài tập 3.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS tìm hiểu bài.
* GV cho HS ơn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng.
1 tạ =
1
10
tấn = 0,1 tấn.
1 tạ =
1
1000
tấn = 0,001 tấn.
1 tạ =
1
100
tạ = 0,01 tấn.

* Ví dụ
GV nêu ví dụ như SGK.
HS nêu cách làm và làm vào nháp
01 HS thực hiện ở bảng.
c) Thực hành.
* Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
HS tự làm bài vào vở, sau đó thống nhất kết quả.
* Bài tập 2:
2a) Đổi ra kg: 2kg 50g; 45kg 23g; 10kg 3g; 500g.
HS làm bài vào vở và lần lượt sửa bài ở bảng.
2b) Đổi ra tạ: 2ta5 50kg; 3ta 3kg; 34kg; 450kg. (HS khá, giỏi)
HS làm bài và nêu miệng kết quả.
* Bài tập 3: Giải tốn
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng.
- GV chấm vở, nhận xét, sửa bài.
4- Củng cố-dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
GV: Trần Văn Lượng -6- Trường TH Mỹ Thạnh Tây
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I- U CẦU
- Tường thuật lại được sự kiện nội dung Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi (19/08/1945)
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định

2- Kiểm tra: “ Xơ Viết Nghệ - Tĩnh ”
HS trả lời câu hỏi SGK
3- Bài mới
* HĐ 1: làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS.
+ Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19/08/1945 ở Hà
Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945.
+ Liên hệ với cuộc nổi dậy khởi nghĩa ở địa phương.
* HĐ 2: làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận: Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội.
* HĐ 3: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của CMT8 bằng cách nêu các vấn đề
cho HS suy nghĩ, thảo luận:
+ Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ? (lòng u nước, tinh
thần cách mạng.)
+ Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì ? kết quả đó mang lại
tương lai gì cho nước ta ? (Giành độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta
thốt khỏi kiếp nơ lệ.)
4- Củng cố-dặn dò
GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.
HS đọc tóm tắt SGK.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ 4
GV: Trần Văn Lượng -7- Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×