Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIAĐơn Vị : TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.25 KB, 17 trang )

PHỊNG GD&ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS NGƠ QUYỀN

Số:37/BC-NQ

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Triều, ngày 19 tháng 09 năm 2012

BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Đơn Vị : TRƯỜNG THCS NGƠ QUYỀN
Căn cứ qui chế cơng nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm
theo thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và đào tạo.
Trong những năm qua, xã Bình Triều đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia và đã tiến hành tổ chức hội nghị về xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia tại địa phương, đã xây dựng đề án số 02/ĐA-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2008 về việc xây dựng Trường THCS Ngô Quyền đạt chuẩn quốc
gia vào năm học 2009-2010. Đảng uỷ, HĐND xã Bình Triều đã có nghị quyết
xây dựng trường THCS Ngô Quyền đạt chuẩn quốc gia vào năm học 2009-2010.
Song trong quá trình lãnh đạo thực hiện còn chậm so với kế hoạch đề ra; Hội
đồng nhân dân xã Bình Triều khóa XI, Kỳ họp thứ III có nghị quyết tiếp tục xây
dựng trường THCS Ngô Quyền đạt chuẩn quốc gia vào năm 2012. Chi bộ Đảng
nhà trường, Hội khuyến học, các đoàn thể, các ban ngành thuộc xã, Hội cha mẹ
học sinh đã hỗ trợ tích cực cùng nhà trường hồn thành các hạng mục CSVC
phấn đấu hồn thành xây dựng trường THCS Ngơ Quyền đạt chuẩn quốc gia
theo đúng kế hoạch đề ra.
Trên cơ sở nghị quyết về công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của


Đảng ủy, HĐND xã Bình Triều, đề án số 02/ĐA-UBND của ban chỉ đạo xây
dựng Trường chuẩn quốc gia xã Bình Triều, trường THCS Ngơ Quyền đã bổ
sung ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia và đề ra kế hoạch khẩn trương
hoàn thiện hồ sơ các hạng mục CSVC theo 5 tiêu chuẩn, kết quả đến nay đạt
được như sau:

PHẦN I
I - ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG :
Bình Triều là một xã vùng cát phía đơng của huyện Thăng Bình, có tổng
diện tích tự nhiên hơn 1263 ha, gần 2/3 diện tích là đất bạc màu khơ cằn. (Bắc
giáp Bình Giang, Nam giáp Bình Sa, Đơng giáp Bình Đào, Tây giáp Bình Phục
và Bình Tú) là một xã có số lượng dân đông, chia làm 4 thôn với 21 tổ tự quản.
Về giáo dục xã có 01 trường Mẫu giáo, 02 trường Tiểu học(Đoàn Bường và Lê
Hồng Phong), 01 trường trung học cơ sở Ngô Quyền. Nhân dân trong xã đa số
sống với nghề nơng, thu nhập bình qn đầu người cịn q thấp, hộ đói nghèo
cịn chiếm tỉ lệ cao, giao thơng nơng thơn cơ sở hạ tầng cịn nhiều khó khăn.
-1-


Trường THCS Ngô Quyền thuộc địa phận thôn Hưng Mỹ, xã Bình Triều,
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, diện tích 5766 m 2, đối diện với hương lộ
Hưng Mỹ-Ngọc Phô, cách quốc lộ 1A 4 km; phía nam giáp xã Bình Sa, phía bắc
cách UBND xã Bình Triều 4 km; phía đơng cách chợ Hưng Mỹ 300m.
Trường THCS Ngơ Quyền được thành lập từ năm 1959, có tiền thân là
trường Tỉnh Hạt Bình Triều. Qua các thời kỳ, trường đã nhiều lần thay đổi tên:
Trường cấp1-2 Bình Triều, Trường phổ thơng cơ sở Bình Triều, Trường phổ
thơng cơ sở Đồn Bường, từ năm 1993 trường được đổi tên là Trường THCS
Ngô Quyền.
Từ năm 1959 - 1975, qui mô trường lớp nhỏ, chỉ có vài ba lớp, trong đó có cả
học sinh tiểu học và trung học, với đội ngũ giáo viên được đào tạo cấp tốc. Từ

sau 1975, trường cũng tiếp tục đào tạo chung cả cấp 1-2. Đến năm 1993- khi đổi
tên trường THCS Ngơ Quyền, chỉ có 8 lớp với 200 học sinh.Về sau, qui mô nhà
trường từng bước được mở rộng, cơ sở vật chất ngày càng được củng cố điều
kiện dạy và học ngày càng hoàn thiện, số lượng học sinh mỗi năm được tăng
lên, năm học 2011-2012 trường có 16 lớp với 572 học sinh của thơn 1, thơn 2
xã Bình Triều và các xã lân cận (Bình Đào, Bình Sa, Bình Minh, Bình Tú).
Đội ngũ CB-GV-NV chuẩn hóa và trên chuẩn về đào tạo có năng lực chun
mơn vững vàng, nhiệt tình cơng tác, có kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm,
đồn kết nhất trí cao.
Phong trào thi đua dạy và học được CB GV NV trong nhà trường tham gia sôi
nỗi, hằng năm trường có trên 80% CBVC đạt danh hiệu LĐTT và trên 30%
CBVC đạt danh hiệu CSTĐ các cấp. Chất lượng dạy và học được nâng lên đáng
kể, nhiều năm liền có học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
huyện.
II/ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN :
1. Thuận lợi :
- Trường được UBND huyện Thăng Bình, Phòng giáo dục đào tạo huyện quan
tâm đầu tư tạo điều kiện cho trường tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia .
- Đảng bộ, chính quyền, nhân dân, các hội đoàn thể ở địa phương quan tâm đến
việc học tập của con em. Cơng tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương được toàn
dân hưởng ứng cao; Hội Cha mẹ học sinh hỗ trợ tích cực cùng với nhà nước để
đầu tư cơ sở vật chất, chăm lo đến việc học tập của con em đã góp phần giúp
nhà trường từng bước hồn thiện CSVC phục vụ cơng tác dạy và học của thầy
và trò ngày một tốt hơn.
- Đội ngũ CB-GV-NV: Trình độ chun mơn chuẩn100% và hơn 50% trên
chuẩn, có năng lực chun mơn vững vàng, nhiệt tình cơng tác, có kinh nghiệm,
có tinh thần trách nhiệm, đồn kết nhất trí cao. 100 % giáo viên của trường
tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên trong hè. Nhiều năm
liên CBVC đạt danh hiệu LĐTT, CSTĐ các cấp, giáo viên dạy giỏi đạt tỉ lệ cao.

Trường đạt danh hiệu tập thể LĐTT nhiều năm liền.
- Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập trung học cơ sở tại địa phương
hằng năm được chỉ đạo thực hiện và hoàn thành tốt.
-2-


- Hiệu quả đào tạo hàng năm đạt và vượt kế hoạch; đội ngũ học sinh giỏi của
trường nhiều năm liền đều đạt giải cấp huyện.
-Các hạng mục cơ sở vật chất nhà trường hàng năm được bổ sung và cải tạo
từng bước phục vụ nhu cầu đổi mới dạy và học.
2. Khó khăn:
-Điểm xuất phát về cơ sở vật chất nhà trường thấp, kết cấu các hạng mục cơng
trình phần lớn qua tu sửa và cải tạo nên chưa đồng bộ.
-Điều kiện kinh tế của nhân dân còn nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho việc
học của con em cịn hạn chế.
-Kinh phí đầu tư cho hoạt động nhà trường cịn hạn chế.

PHẦN II
Q TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
SO VỚI 5 TIÊU CHUẨN CỦA QUY CHẾ CÔNG NHẬN
TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA:
I/ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA :
Căn cứ quyết định số 27/2001/GD-ĐT ngày 5/7/2001 của Bộ giáo dục và
đào tạo ; năm 2008 xã Bình Triều đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia và đã tiến hành tổ chức hội nghị về xây dựng trường chuẩn quốc
gia tại địa phương và gần đây là thông tư 06/2010/TT-BGDĐT Ngày 26 tháng
02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo đã được các cấp hưởng ứng
cao. Đại hội Đảng bộ xã Bình Triều khóa XIV nhiệm kỳ 2011-2015 đã có nghị
quyết thống nhất tập trung xây dựng trường THCS Ngô Quyền đạt chuẩn vào
năm 2011-2012. Hội đồng nhân dân xã Bình Triều khóa XI, Kỳ họp thứ III có

nghị quyết tiếp tục xây dựng trường THCS Ngô Quyền đạt chuẩn quốc gia vào
năm 2012.
Từ năm 2008 đến nay Đảng ủy, UBND xã, Ban chỉ đạo xây dựng trường
trường chuẩn quốc gia đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng trường THCS
Ngô Quyền đạt chuẩn quốc gia vào năm học 2011 - 2012.
Để thực hiện được kế hoạch, nghị quyết của của Đảng ủy, của ban chỉ đạo
xây dựng trường chuẩn quốc gia, trong những năm qua nhà trường đã tham mưu
lãnh đạo các cấp và vận động toàn xã hội tham gia đầu tư công sức xây dựng
nhà trường, tập thể CBVC nhà trường đã ra sức thi đua dạy tốt học tốt. Cơ bản
đến nay các hạng mục cơng trình được hồn thành đưa vào sử dụng; chất lượng
dạy và học được nâng lên một cách đáng kể đã góp phần hồn thành các tiêu chí
của trường chuẩn qui định.
II/ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA:
Căn cứ qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm
theo thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và đào tạo) . Trường THCS Ngô Quyền được tổng kết đánh giá việc
đầu tư hoàn thành các tiêu chuẩn đạt được như sau :
-3-


I - TIÊU CHUẨN 1 : Tổ chức nhà trường
1. Lớp học:
Đủ khối lớp cấp học, nhà trường có 16 lớp từ lớp 6 đến lớp 9 gồm 564 học
sinh, bình quân các khối lớp là:
Khối 6: 143 HS, bình quân 35,8 học sinh/lớp;
Khối 7: 136 HS, bình quân 34 học sinh / lớp;
Khối 8: 139 HS, bình quân 34,8 học sinh/ lớp;
Khối 9: 146 HS, bình quân 36,5 học sinh / lớp;
Tồn trường bình qn: 35,3 học sinh / lớp.

2. Tổ chuyên môn:
-4 tổ CM được thành lập và hoạt động theo đúng qui định của Điều lệ trường
THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học:
VĂN-NHẠC-MT; TỐN-LÝ-TIN; ANH-SỬ-ĐỊA-GDCD; HĨA-SINH-TD
-Danh sách tổ CM:
TỐN-LÝ-TIN:
Trình
Trình
Năm
Chức Đ.
độ
Chun
TT
HỌ VÀ TÊN
Nữ
độ
sinh
vụ viên văn
ngành
CM
hóa
1

Nguyễn Văn

Anh

2

Phan Viết


Hồng

3
4

Nguyễn T.Thu



Lê Thị Mộng
Nguyễn Thị
Nguùn
T.Thu

Th
Tâm
Hàị
ng

Nguyễn Thị
Trần Ngọc

Vy
Anh

5
6
7
8


12/11/1966

TTCM

12/12

CĐSP

Tốn

09/10/1958

GV

12/12

CĐSP

Tốn

x

15/10/1967

GV

12/12

ĐHSP


Tốn

x

02/09/1982

GV

12/12

ĐHSP

Tốn-Tin

x
x

02/01/1977
30/12/1980

TPCM
GV

12/12
12/12

ĐHSP
ĐHSP


Lý -KT
Lý -KT

x

10/10/1989

GV

12/12

CĐSP

Tin

20/01/1983

GV

12/12

ĐHSP

Tin

TỔ VĂN-NHẠC-MỸ THUẬT
TT
1

HỌ VÀ TÊN

Nguyễn Thanh

Dũng

Lê Thị Ánh
Trương Thị

Đào
Bằng

Nguyễn Thị Mỹ

Lệ

Trương Thị Tố

Chơn

Nguyễn T.Tuyết

Trinh

2
3
4
5
6

Nữ


Năm
sinh

Trình
Trình
Chức Đ.
độ
Chun
độ
vụ viên văn
ngành
CM
hóa

16/06/1968

TTCM

12/12

CĐSP

Văn

x

17/06/1971

TPTĐ


12/12

CĐSP

TPCM

12/12

CĐSP

NhạcĐ.Đội
Văn

x

31/12/1957

x

11/01/1966

GV

12/12

CĐSP

x

31/12/1964


GV

12/12

ĐHSP

VănT.Việt
Ngữ văn

x

24/02/1981

GV

12/12

ĐHSP

Ngữ văn

-4-

x


7
8


Lê Thị Minh
Phan Thë
Minh

Huệ
Huã
û

x

05/11/1978

GV

12/12

ĐHSP

NhạcĐ.Đội

x

01/04/1984

GV

12/12

CĐSP


MT-Nhạc

TỔ ANH-SỬ-ĐỊA-GDCD
TT

HỌ VÀ TÊN

1

Nguyễn

Nam

2

Nguyễn Thị

Hồng

3

Lê Thị

Hoa

4

Hứa Quốc

Bửu


5

Phan Thị

Liễu

6

Huỳnh Tấn

Hùng

7

Nguyễn Thị

Mận

8

Nguyễn T.Mỹ

Dung

Nữ

Năm
sinh


Trình
Trình
Chức Đ.
độ
Chun
độ
vụ viên văn
ngành
CM
hóa

10/02/1968

TTCM

12/12

CĐSP

Địa lý

x

01/01/1966

GV

12/12

CĐSP


Sử-C.Trị

x

16/02/1968

GV

12/12

CĐSP

Sử-C.Trị

01/01/1960

GV

12/12

ĐHSP

Địa-Sử

06/09/1977

GV

12/12


CĐSP

Tiếng Anh

02/10/1975

TPCM

12/12

ĐHSP

Tiếng Anh

x

25/01/1976

GV

12/12

ĐHSP

Tiếng Anh

x

26/03/1976


GV

12/12

ĐHSP

Tiếng Anh

x

x

TỔ HÓA-SINH-THỂ DỤC
TT

HỌ VÀ TÊN

1

Trương Xuân

Tùng

2

Nguyễn Thị Mỹ

Trang


3

Phan Thị

Đời

4

Hồ Thanh

Tâm

5

Phạm Thị Nhật

Lệ

6

Võ Tiến

Dũng

7

Hồ Minh

Tân


8

Bùi Tấn

Thảo

Nữ

Năm
sinh

Trình
Trình
Chức Đ.
độ
Chun
độ
vụ viên văn
ngành
CM
hóa

31/11/1964

TTCM

12/12

CĐSP


Sinh-KT

x

19/07/1978

TPCM

12/12

ĐHSP

Hóa-Sinh

x

11/01/1977

GV

12/12

ĐHSP

Hóa-Sinh

06/10/1977

GV


12/12

ĐHSP

Sinh-TD

31/12/1975

GV

12/12

CĐSP

Sinh-TD

11/09/1983

GV

12/12

ĐHSP

Thể dục

1990

GV


12/12

CĐSP

Thể dục

16/04/1989

GV

12/12

CĐSP

Thể dục

x

x

a. Tổ chun mơn đã có nhiều biện pháp tổ chức cho giáo viên tham khảo,
nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu bồi dưỡng, xây dựng các chuyên đề về
đổi mới PP giảng dạy nâng cao chất lượng các bộ mơn văn hóa; bồi dưỡng học
sinh giỏi, cơng tác chủ nhiệm lớp, dạy môn tự chọn, giảm tải chương trình, viết
và áp dụng SKKN… đã đem lại hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng của nhà
trường.
-5-


b. Xây dựng được 4 tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả. Hằng năm, mỗi tổ

chun mơn đã tổ chức hội giảng 2 lần, tổ chức từ 3-4 chuyên đề về đổi mới và
cải tiến phương pháp dạy học của từng bộ môn đã đem lại kết quả tốt trong công
tác giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi trong nhà trường. Tổ chức thao giảng
bình quân 2 lần/GV và đã tổ chức thành cơng chương trình PowerPoint qua đèn
chiếu trong các tiết thao giảng, hội giảng, sinh hoạt cụm và một số tiết dạy bình
thường theo TKB. (Năm học 2011-2012: 4 tổ CM đã tổ chức báo cáo 13 chuyên
đề về đổi mới phương pháp dạy học ở các mơn học).
c. Các tổ chun mơn đều có kế hoạch thường xun bồi dưỡng nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ; có nhiều cải tiến trong việc áp dụng đổi mới phương
pháp giảng dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
Các tổ trưởng và nghiệp vụ viên tham gia đầy đủ các đợt tập huấn về đổi mới
phương pháp dạy học.
Năm học 2011-2012 có 31 CB-GV tham gia các đợt tập huấn bồi dưỡng
8chuyên đề do Phòng GD tổ chức:
1/ Chuyên đề ứng dụng CNTT
2/ Chuyên đề Công tác chủ nhiệm &công tác Đội(PHT+TPT+4GVCN)
3/ Chuyên đề Giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập cộng đồng(PHT+2GVCN)
4/ Chuyên đề Kỹ năng thúc đẩy &hướng dẫn đồng nghiệp(PHT+2TT)
5/ Chuyên đề biên soạn đề kiểm tra (PHT+1GVCN)
6/ Chuyên đề bồi dưỡng CBQL & GVTHCS.
7/ Chuyên đề quản lý và GD giá trị, kỹ năng sống.
8/ Chuyên đề chuẩn kiến thức kỹ năng môn TD
- 100% CB-GV-NV nhà trường đăng ký viết và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm,
kết quả có 17 đề tài SKKN(Loại A: 2; Loại B: 6; Loại C: 9) và 19 CBGV có
SKKN được cơng nhận cấp Huyện; phong trào tự học, tự rèn của CBGVNV
thực hiện tốt, trong năm có thêm 01GV hoàn thành lớp đại học Âm Nhạc, 1 GV
đang học lớp đại học Mỹ Thuật, 1 CBQL đăng ký học lớp trung cấp lý luận
chính trị. Năm học 2011-2012 đã có 15 GV/29GV biên chế và 1CBQL đạt trình
độ trên chuẩn (ĐHSP) đạt tỉ lệ 51,7%; giáo viên dạy giỏi cấp huyện:
13GV/29GV biên chế đạt 44,8%.

3. Tổ văn phòng : Được thành lập và hoạt động theo đúng qui định của
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học .
a. Có đầy đủ thành viên đảm nhận các cơng việc: Thư viện, Văn thư, Kế
tốn, thủ quỹ, Thiết bị, Y tế học đường.
b. Đã xác lập đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý và sử dụng theo quy định của
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học. Tổ văn
phịng trong năm qua đã hoàn thành tốt nhiệm vụ và giúp hiệu trưởng quản lý
hành chính, giáo vụ, quản lý các loại HSSS, quản lý tài chính và tài sản, đã xây
dựng thư viện đạt chuẩn theo QĐ 01.
Tổ chức chăm sóc sức khỏe cho học sinh, phối hợp với trạm y tế tổ chức khám
sức khỏe định kỳ và cấp sổ theo dõi sức khỏe cho học sinh.
Tất cả các nhân viên đều hồn thành tốt nhiệm vụ, khơng có nhân viên nào vi
phạm kỷ luật.
-6-


4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong trường:
Hội đồng trường, các hội đồng khác: Hội đồng liên tịch, hội đồng thi đua-khen
thưởng được thành lập và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo đúng điều lệ
nhà trường phổ thông qui định.
Ban đại diện cha mẹ học sinh hằng năm đã xây dựng kế hoạch và hoạt động có
hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và xây dựng CSVC cho nhà
trường .
5. Các tổ chức Đảng và Đoàn thể :
a. Chi bộ Đảng :
-Nhà trường có 01 chi bộ Đảng hoạt động độc lập và trực thuộc Đảng bộ xã;
Tổng số Đảng viên chi bộ hiện nay là 05 đồng chí,
-6 năm liền, từ năm 2006 đến 2011: chi bộ nhà trường đạt tiêu chuẩn chi bộ trong
sạch vững mạnh.
-Kế hoạch phát triển đảng viên trong năm 2012: 3 đồng chí (Lê Thị Minh Huệ,

Nguyễn Thị Tuyết Trinh, Lê Thị Mộng Thúy).
-Hằng tháng chi bộ đều có nghị quyết lãnh đạo tồn diện các hoạt động của nhà
trường thực hiện theo đúng đường lối chủ trương giáo dục của Đảng các cấp .
b. Công đoàn trường : Trong nhiều năm qua đã thực hiện tốt công tác phối
kết hợp với nhà trường triển khai thực hiện tốt chương trình hành động của nghị
quyết cơng đồn. Năm học : 2009-2010, 2010-2011, 2011-2012 cơng đồn được
cơng đồn ngành khen thưởng: Danh hiệu cơng đồn vững mạnh xuất sắc.
c. Chi đoàn thanh niên CSHCM, Đội thiếu niên tiền phong HCM:
Chi đoàn thanh niên CSHCM của trường nhiều năm liền được tổ chức đồn
cấp trên cơng nhận “Đạt thành tích xuất sắc trong cơng tác Đồn-Đội”.
Liên đội TNTP HCM nhiều năm đạt danh hiệu Liên đội mạnh.
Đơn vị trường 5 năm liền (2006-2007, 2007-2008, 2008-2009, 2009-2010,
2010-2011) được công nhận danh hiệu : TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN.
*Kết quả đánh giá tiêu chuẩn 1 : ĐẠT
II/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tổng số CBGVNV: 40; trong đó biên chế: 36; hợp đồng: 04
- Số giáo viên trực tiếp đứng lớp (không kể CBQL và TPT): 31 trong đó
Biên chế: 29; hợp đồng: 02
1. Cán bộ quản lý:
- Hiệu trưởng: Ngô Tấn Giáo
+ Đảng viên
+ Trình độ CM: Đại học sư phạm, chuyên ngành: Hóa.
+ Trình độ chính trị: Trung cấp.
+ Quản lý giáo dục: Hồn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ
quản lý ngành học trung học cơ sở.
-7-


- Phó hiệu trưởng: Nguyễn Thành Trung
+ Trình độ CM: CĐSP, chun ngành: Tốn.

- Phó hiệu trưởng: Lê Hồn Phương
+ Đảng viên
+Trình độ CM: CĐSP, chuyên ngành: GDCD.
+Cả 03 đ/c đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, được cấp quản lý giáo dục xếp loại tốt.
2. Đội ngũ giáo viên:
GV Môn

Tổng số Biên chế

Hợp
đồng

Đạt
chuẩn
4
2
2
2
4
5
2
2
3
3
1
1
31(100%)

Trong đó
trên chuẩn

2
1
2
2
3
2

Chưa
Đ chuẩn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Tốn
4
4
Tin
2
2


2
2
Hố
2
2
Anh
4
4
Văn
5
5
Sử
2
2
Địa
2
2
1
Sinh
3
3
1
TD
3
1
2
Âm nhạc
1
1
1

MT
1
1
TỔNG
31
29
2
15(51,7%)
CỘNG
-Trường có đủ giáo viên ở các bộ môn, đạt chuẩn (CĐSP) 100%; trên chuẩn 15
GV/29BC đạt tỉ lệ 51,7%.

-Số GV đạt danh hiệu CSTĐCS năm học 2010-2011: 9GV/26GV biên chế, đạt
34,6%.
-Năm học 2011-2012 Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 13GV/29GV biên chế, đạt
44,8%.
Không có giáo viên nào xếp loại yếu về chun mơn và đạo đức.
3. Nhân viên: Số lượng 05
-1 Nhân viên thư viện
-1 kế toán
-1 văn thư
-1 Y tế trường học
-1 Bảo vệ
Trường có đầy đủ nhân viên và giáo viên phụ trách thư viện, phịng học bộ
mơn và đã được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyện hằng năm do cấp
trên tổ chức và đã tham gia thực hiện công tác trong trường đạt hiệu quả tốt.
*Kết quả đánh giá tiêu chuẩn 2 : ĐẠT
-8-



III/ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục
Tỉ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS nhiều năm liền đạt tỉ lệ 100%;
Kết quả tốt nghiệp THCS năm học 2011-2012 đạt tỉ lệ 100%.
*KẾT QUẢ CỤ THỂ NHƯ SAU:
+ Năm học 2011-2012 :
1/ Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban:
a/ Học sinh bỏ học: 04HS/564HS- tỉ lệ 0,7% .
(Tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%)
b/ Học sinh lưu ban:
-Học sinh lưu ban (học lại năm 2011-2012): 6HS/567HS-Tỉ lệ 1,1 %
* Tỉ lệ học sinh lưu ban hằng năm không quá 5%
2/ Chất lượng giáo dục :
+ Chất lượng 2 mặt giáo dục (Năm học 2011-2012):
a. Học lực:
Số
HỌC LỰC
lượng
HS
Khối
GIỎI
KHÁ
TBÌNH
YẾU
KÉM
TS NỮ
SL TL
SL TL
SL TL
SL TL
SL TL

143 62 31 21.7% 48 33.6% 59 41.3% 5 3.5% 0
0
K6
136 66 29 21.3% 30 22.1% 72 52.9% 5 3.7% 0
0
K7
139 62 34 24.5% 47 33.8% 53 38.1% 5 3.6% 0
0
K8
146 74 33 22.6% 50 34.2% 63 43.2% 0
0
0
0
K9
TTrường

564 264

127

22.5
%

2.7
%

175 31.0% 247 43.8% 15

0


0

*Tỉ lệ học sinh yếu sau thi lại: 8/564 (tỉ lệ 1,4%)
b. Hạnh kiểm:
Số lượng
HS
Khối
TS NỮ
K6
K7
K8
K9
TTrường

143
136
139
146
564

62
66
62
74
264

HẠNH KIỂM
TỐT
SL TL


KHÁ
SL TL

130
108
113
126

13
28
26
20

90.9%
79.4%
81.3%
86.3%
84.6
477
%

87

9.1%
20.6%
18.7%
13.7%
15.4
%


TBÌNH
YẾU
KÉM
SL TL SL TL SL TL
0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0

0
0
0

0

0

0

0

0

0

+Thành tích học sinh giỏi, học sinh năng khiếu:
* Năm học 2010-2011: Học sinh giỏi cấp Huyện đạt 9 giải.
- 3 Giải nhì mơn Tốn-Tiếng Anh và Hóa học.
-9-


- 3 Giải ba mơn Tốn và tiếng Anh.
- 3 Giải KK mơn Tốn - Ngữ Văn và Tiếng Anh.
(Và 2 Giải ba mơn Thí nghiệm thực hành - 1Giải KK Thuyết trình văn học).
Có 02HS được tham gia bồi dưỡng ở đội tuyển huyện.
* Năm học 2011-2012: Học sinh giỏi cấp Huyện đạt 10 giải.
- 2 Giải nhì và 1 giải ba mơn Tiếng Anh.
- 2 Giải nhì mơn Tin Học.
- 2 Giải ba môn Vật Lý.

- 2 Giải ba và 1 giải KKmơn Hóa Học.
+ Tồn đồn đứng vị thứ 9.
Có 8 em vào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp Tỉnh.
3. Các hoạt động giáo dục:
-Đã lập kế hoạch xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực” xuyên
suốt từ năm 2008 đến 2013. Hằng năm có xây dựng kế hoạch sát đúng thực tế.
Thành lập ban chỉ đạo xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực” hằng
năm có tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm. Nhà trường đã tổ chức tốt các hoạt
động NGLL với các hình thức phong phú và hiệu quả giáo dục cao.
*Các hoạt động ngoại khóa-NGLL đã tổ chức trong năm học 2011-2012:
SL
SL CBGV ĐÁNH
T
NỘI DUNG HOẠT
NGÀY
GIÁ
HS THAM THAM
KẾT
T
ĐỘNG
THÁNG
GIA
QUẢ
GIA
1
Sinh hoạt ngoại khóa
8/9/2011
572
32
Tốt

“Văn hóa giao thơng”
-Phát động hưởng ứng
tháng an toàn GT.
BGH2
Sinh hoạt chủ điểm
Sinh hoạt hàng
572
Tốt
TPTtháng 9 “Truyền Thống
tuần dưới cờ
GVCNnhà trường”
9/2011
3

Sinh hoạt chủ điểm
tháng 10 “Chăm ngoan
học giỏi”

Sinh hoạt hàng
tuần dưới cờ
10/2011

572

4

Tổ chức thành công
Hội khỏe Phù Đổng
Sinh hoạt kỷ niệm ngày
thành lập Hội Phụ nữ

VN 20/10-Giao lưu giải
cầu lông giữa các tổ

Từ 15/10 đến
30/10
20/10/2011

572

5

- 10 -

Ban
HĐNGLL
BGHTPTGVCNBan
HĐNGLL
Ban
HĐNGLL
39

Tốt

Tốt


BGHTPTGVCNBan
HĐNGLL
BGHTPTGVCNBan
HĐNGLL

Tổ CN
BGH
Tổ CN
BGH
Tổ CN
Ban tổ
chức
BGHTPTGVCNBan
HĐNGLL
Ban
HĐNGLL
-Tổ CM

6

Sinh hoạt chủ điểm
tháng 11 “Tôn sư trọng
đạo”

Sinh hoạt hàng
tuần dưới cờ
11/2011

572

7

Sinh hoạt truyền thống
ngày NGVN-Lễ tri ân
các thầy cô giáo


20/11/2011

567

8

Hội thi vẽ tranh

13/11/2011

567

9

Hội thi tiếng hát

13/11/2011

567

10

Hội thi sáng tác

Từ 01/11
-15/11/2011

567


11

Sinh hoạt chủ điểm
tháng 12 “Uống nước
nhớ nguồn”

5/12/2011

572

8/12/2011

289

Tháng 12

564

Ban
HĐNGLL
-

Tốt

31/01/ 02/2012

564

HĐSPĐại biểu
phụ huynh


Kỷ niệm ngày
15 08/3,26/3

Giờ chào cờ

564

Tổ CN
BGH,
TPT

16

19/04/2012

564

Ban
HĐNGLL
-Tổ CM

Thành
cơng
tốt
Thành
cơng
tốt
Tốt


19/5

40

TPT Đội
BGH
Đồn TN

12

Sinh hoạt ngoại khóa
“Hội vui học tậpHọc sinh khối 7,9”
13 Sinh hoạt kỷ niệm ngày
thành lập QĐND Việt
Nam 22/12
14 Tổ chức Hội trại Mừng
Đảng-Mừng Xuân

17

Sinh hoạt ngoại khóa
“Hội vui học tậpHọc sinh khối 6,8”
Kỷ niệm ngày 19/5
Đại hội
Cháu ngoan Bác Hồ

Tốt

Thành
công

tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt

Thành
công
tốt

Qua các hoạt động trên, nhà trường được phòng giáo dục huyện đánh giá xếp
loại tốt về tiêu chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” và đã cơng
nhận trường đạt danh hiệu: Trường học thân thiện học sinh tích cực năm học
2011-2012.
*Kết quả thi đua của nhà trường:
- 11 -


+Năm học 2010-2011:
Đạt danh hiệu CSTĐ CS: 09CBGVNV
UBND tỉnh cấp giấy khen: 02
+Năm học 2011-2012:
Đạt danh hiệu LĐTT: 31CBGVNV ;
Loại Tốt: 9 CBGVNV ;
Trong đó, đề nghị danh hiệu CSTĐ CS: 19 CBGVNV
-Trường: Đạt danh hiệu Tập thể LĐTT
-Cơng đồn: Đạt vững mạnh xuất sắc;
-Chi Đoàn: Xuất sắc

-Liên Đội mạnh.
4. Công tác phổ cập giáo dục:
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS 9 năm (từ 2003-2011);
- Đã tổ chức hội nghị tổng kết 10 năm công tác phổ cập giáo dục THCS.
- Kết quả phổ cập GD THCS năm 2011:
+Huy động 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học vào học lớp 6.
+Xét và công nhận tốt nghiệp THCS đạt 100%.
+ Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi 15- 18 có bằng tốt nghiệp THCS:
Đạt 90,58% (779/860).
Được UBND huyện Thăng Bình quyết định cơng nhận đơn vị đạt chuẩn
PCGD THCS năm 2011 (Theo quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 17/11/2011
của UBND huyện Thăng Bình về việc cơng nhận đơn vị đạt chuẩn PCGDTHCS
năm 2011).
5. Cơng nghệ thơng tin:
- Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet, CBGVNV trường xuyên kết
nối với trang điều hành phòng giáo dục đào tạo Thăng Bình đảm bảo thơng tin
cập nhật phục vụ quản lý, dạy và học.
- Trường có trang Website thơng tin trên mạng.
- Nhà trường kết nối mạng internet cho tất cả máy tính trong nhà trường để phục
vụ dạy và học.
-Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin:
+ 100% giáo viên soạn giảng trên máy vi tính.
+ Bài giảng điện tử: 57 đạt kết quả tốt (HKI 30 tiết, HKII 27 tiết)
*Kết quả đánh giá tiêu chuẩn 3 : ĐẠT
IV/.Tiêu chuẩn 4:Cơ sở vật chất và thiết bị:
1. Khuôn viên nhà trường:
- Là một khu riêng biệt, có tường rào cổng trường, biển trường đúng quy
định. Các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, sạch. Có đường đi nội bộ, hệ
thống thoát nước, mặt sân sau trường đã được nâng cấp.
- 12 -



- Diện tích đất sử dụng đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 245688,
ngày 15/4/2003 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam: Diện tích 5766m 2/ 567
học sinh (Năm học 2010-2011; 5766m2/ 572 HS (năm học 2011-2012) bình quân
hơn 10m2 /HS, và 2000m2 sân chơi bãi tập.
2. Cơ cấu các khối cơng trình trong trường:
a. Khu phịng học, phịng thực hành bộ mơn:
-Khu phịng học: 10 phịng/ 16 lớp.
Đủ phịng học cho 16 lớp, diện tích phịng học: 64 m2/ 1 phịng
Phịng học thống mát, đủ ánh sáng, được sắp xếp đủ bàn ghế học sinh và bàn
giáo viên, bảng chống lố. Tất cả các phịng học đều trang trí ảnh Bác Hồ, khẩu
hiệu về học tập đúng qui cách.
-Phịng thực hành bộ mơn:
Có phịng thí nghiệm thực hành bộ môn được trang bị thiết bị dạy học đạt tiêu
chuẩn theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/7/2008 do Bộ
GD&ĐT ban hành.
Có 05 phịng thực hành bộ mơn và 1 phịng thiết bị dùng chung;
+ 1 phịng dạy tin 17 máy;
+ 1 phịng thí nghiệm và phịng kho thiết bị Mơn Sinh Học;
+ 1 phịng thí nghiệm và phịng kho thiết bị mơn Hóa học;
+ 1 phịng thí nghiệm và phịng kho thiết bị mơn Vật Lý-Cơng Nghệ;
+ 1 Phịng dạy nhạc.
-Phịng y tế học đường :
+Có tủ thuốc y tế phục vụ sơ cấp cứu ban đầu cho HS và GV. Có tủ thuốc dùng
chung và đầy đủ dụng cụ y tế tối thiểu; có bàn ghế khám bệnh ; có giường khám
bệnh đầy đủ.
+Đã phối hợp với trạm y tế địa phương tổ chức khám và lập sổ khám bệnh cho
tất cả học sinh trong trường.
+Có nhân viên y tế trường học đủ tiêu chuẩn.

+Thực hiện tốt vệ sinh mơi trường, có hệ thống nước sạch phục vụ nước uống
cho thầy và trò.
b. Khu phục vụ học tập:
- Trường có thư viện: Đạt chuẩn theo Quyết định 01/2003/QĐ/BGD-ĐT ngày
02 tháng 03 năm 2003 của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo.
- Phòng truyền thống: Bố trí ở vị trí thuận lợi cho việc tổ chức học tập, giáo dục
truyền thống nhà trường, trang trí các nội dung về các thành tích, truyền thống
nhà trường, truyền thống địa phương:
- Di tích lịch sử, văn hóa địa phương.
- Lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường.
- Trưng bày bằng khen, giấy khen nhà trường được tặng thưởng.
- Chân dung các lãnh đạo địa phương qua các thời kỳ.
- 13 -


- Chân dung CBGVNV đã công tác tại trường.
- Bảng vàng danh dự về thành tích thi đua của CBGVNV và thành tích
học sinh giỏi.
- Khu luyện tập TDTT: Khu luyện tập thể dục thể thao được bố trí riêng biệt,
diện tích 2000m2.
- Phịng làm việc của đồn thể.
- 4 phịng họp của 4 tổ chun mơn: Tốn-Lý-Tin; Hóa-Sinh-TD; Văn-NhạcMT; Sử-Địa-NN.
c. Khu văn phịng:
- Có phịng làm việc của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- Phịng văn thư, kế tốn : 01
- Phòng y tế học đường: 01
- Phòng họp hội đồng : 01
- Phòng kho : 01
- Phòng trực bảo vệ : 01
d. Khu sân chơi : Sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh, có nhiều cây xanh, cây cảnh tạo

nên bóng mát và cảnh quan sư phạm. Bố trí bảng hiệu sân trường hợp lý hiệu
quả giáo dục cao.
đ. Khu vệ sinh : Có khu vệ sinh được bố trí hợp lý riêng cho giáo viên(NamNữ) và học sinh nam, học sinh nữ; đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiểm mơi
trường.
e. Khu để xe : Có khu để xe riêng cho giáo viên và học sinh từng lớp đảm bảo
trật tự, an tồn.
g. Có đủ nước sạch:
- Đảm bảo đủ nước sạch phục vụ cho các hoạt động dạy học và các hoạt động
giáo dục.
- Có hệ thống nước uống sạch đã được cơ quan có chức năng kiểm định phục
vụ cho giáo viên và học sinh.
3. Hệ thống cơng nghệ thơng tin.
Phịng tin học có 17 máy đã nối mạng internet phục vụ phòng tin, mỗi bộ phận
được trang bị 01 máy vi tính, có Website riêng của trường. Phịng nghe nhìn
dùng chung với hội trường.
* Kết quả đánh giá tiêu chuẩn 4 : ĐẠT
V-Tiêu chuẩn 5: Công tác xã hội hóa giáo dục
Trong nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo
Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp hợp chặt chẽ giữa ban đại diện cha mẹ
học sinh, các ban ngành, đoàn thể trong xã tham gia thực hiện sự nghiệp giáo
dục một cách đồng bộ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong cơng tác giáo
dục học sinh, tích cực tham mưu cho cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương về
công tác giáo dục, nhất là những yêu cầu về đổi mới phương pháp giảng dạy,
- 14 -


huy động tốt các lực lượng xã hội cùng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của xã
nhà, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục tồn diện.
Mối quan hệ thơng tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường

xuyên kịp thời, chặt chẽ tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh; phòng ngừa và
đẩy lùi các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Nhà trường đã xây dựng mối
quan hệ chặt chẽ với Hội khuyến học, Ban đại diện CMHS và cộng đồng để giáo
dục đạo đức cho học sinh, động viên khen thưởng những nhân tố tích cực trong
dạy và học, huy động sự đóng góp của cộng đồng để xây dựng CSVC cho nhà
trường nhằm đáp ứng với nhu cầu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
Trong nhiều năm qua nhà trường đã cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh có
nhiều chủ trương phối hợp làm tốt công tác huy động nguồn lực trong phụ
huynh và cộng đồng xã hội, đã tranh thủ được nhiều nguồn vốn nhà nước và của
các tổ chức đầu tư vào việc xây dựng CSVC và mua sắm trang thiết bị dạy học.
*Kết quả đánh giá tiêu chuẩn 5 : ĐẠT

PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC VÀ CỦNG CỐ
CÁC TIÊU CHUẨN NHỮNG NĂM TIẾP THEO.
I/ Tiêu chuẩn 1:
- Đẩy mạnh việc sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng các buổi
sinh hoạt.
- Làm tốt công tác phát triển Đảng viên, phấn đấu mỗi năm kết nạp từ 2
Đảng viên.
- Tiếp tục xây dựng các tổ chức trong nhà trường ngày càng vững mạnh, tổ
chức cơng đồn phấn đấu là cơng đồn vững mạnh xuất sắc, tổ chức Đồn
TNCSHCM có nội dung hoạt động tốt góp phần xây dựng nề nếp dạy và học
trong nhà trường. Liên Đội đạt danh hiệu Liên đội Xuất sắc.
II/ Tiêu chuẩn 2:
- Tham mưu cho phòng giáo dục, UBND huyện tạo điều kiện cho các phó
hiệu trưởng học quản lý Giáo dục, trung cấp chính trị.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên: Tỷ lệ CSTĐ trên 30%.
- Phối hợp với cơng đồn tạo điều kiện cho giáo viên học đại học, phấn đấu
nâng tỉ lệ giáo viên trên chuẩn 70%.

- Tập trung xây dựng đội nghũ giáo viên dạy giỏi cấp huyện, phấn đấu năm
2014 đạt từ 70% trở lên.
III/ Tiêu chuẩn 3:
- Tăng cường sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong việc
giáo dục học sinh. Tiếp tục giữ vững và từng bước nâng cao tỷ lệ học sinh xếp
loại giỏi, khá về học lực: 60%; Trung bình: 37%; Yếu: < 3%. Đẩy mạnh các biện
- 15 -


pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đảm bảo tỷ lệ học sinh lên lớp
thẳng hằng năm đạt 97%.
-Phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trường tổ chức
vận động học sinh bỏ học ra lớp, duy trì số lượng học sinh 99,5% trở lên, học
sinh bỏ học không quá 0,5%.
- Đẩy mạnh phong trào học sinh giỏi hằng năm, số lượng học sinh đạt giải
trong học sinh giỏi cấp huyện đạt từ 10-12 giải, từ 1đến 2 giải cấp tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thành tốt kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa
phương.
- Hoàn thành các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở vào năm 2014.
IV/ Tiêu chuẩn 4:
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, từng bước đầu tư các điều
kiện phục vụ dạy và học: TiVi 50in, 2 máy tính xách tay, thiết bị, sách, báo...
- Xây dựng thư viện tiên tiến vào năm 2013.
- Trang bị rèm che các phịng học, cải tạo hệ thống điện quạt...
- Hồn thiện sân thể dục thể thao theo đúng quy định phục vụ dạy học bộ
mơn thể dục; xây dựng sân bóng chuyền, sân cầu lông. Xây dựng thêm khu vệ
sinh học sinh.
V/ Tiêu chuẩn 5:
- Tiếp tục tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về cơng tác

xã hội hóa giáo dục, từng bước hiện đại hố các điều kiện phục vụ cho công tác
dạy và học.
- Tiếp tục vận động các nguồn lực trong và ngoài địa phương để đóng góp
tinh thần và vật chất xây dựng trường càng ngày vững mạnh về mọi mặt.
Trên đây là báo cáo kết quả q trình xây dựng trường THCS Ngơ Quyền
bước đầu theo yêu cầu các tiêu chí của 5 chuẩn giai đoạn 1 theo đúng tinh thần
thông tư 06/2010/TT-BGD ĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng bộ
Giáo dục và Đào tạo về qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Nay lãnh đạo nhà trường lập báo cáo đề nghị cấp trên tổ chức kiểm tra
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi gửi:
- Ủy ban nhân dân huyện.
- Phịng GD-ĐT Thăng Bình.
- Đảng ủy xã Bình Triều
- UBND xã Bình Triều
- Lưu VP trường

- 16 -


PHỤ LỤC
(Kèm theo báo cáo số 37/BC-NQ ngày 19/9/2012
của trường THCS Ngô Quyền về kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia)
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA TỪ NĂM 2008-2012
Kết quả huy động các nguồn lực xây dựng CSVC từ 2008-2012:
Ngân sách huyện cấp:
1.180.000.000đ

Ngân sách địa phương
104.500.000đ
Hội cha mẹ học sinh đóng góp:
312.581.800đ
CBGVNV đóng góp:
25.000.000đ
Kinh phí tự chủ của trường:
346.811.000đ

Tổng kinh phí huy động: 1.968.892.800đ

- 17 -



×