Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DeDA HSG Lop 9 nam 20092010 Huyen Yen Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phòng GD&ĐT huyện Yên thành</b>


<b>Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2009 </b><b> 2010</b>
<b>Môn: Sinh học </b><b> Lớp 9</b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút</i>
<i><b>Câu 1</b></i>.


a) Lai phân tích là gì?


b) Nêu ý nghĩa của lai phân tích?


<i><b>Câu 2</b></i>.


a) Trình bày cấu trúc đặc trng của NST ?


b) Nêu các cơ chế duy trì sự ổn định của bộ NST ?


<i><b>C©u 3</b></i><b>. </b>


a)<b> S</b>o sánh sự khác nhaucủa các loại biến dị không làm thay đổi số lợng v cu trỳc vt
cht di truyn?


b) Phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật
nuôi, cây trồng?


<i><b>Câu 4</b></i>.


a) Trong quỏ trình tự nhân đơi của ADN, vì sao ADN con sinh ra giống nhau và giống
ADN mẹ?



b) Trong trờng hợp nào ADN con sinh ra khác ADN mẹ? Hiện tợng ADN con sinh ra
giống ADN mẹ và ADN con sinh ra khác ADN mẹ có ý nghĩa nh thế nào trong tự nhiên
và trong thực tiễn?


<i><b>Câu 5</b></i>.


a) Nêu qui trình nhân giống mía bằng phơng pháp nhân giống vô tÝnh trong èng
nghiÖm?


b) Hiện nay công nghệ tế bào đợc ứng dụng trong những lĩnh vực nào?


<i><b>C©u 6</b></i>.


Quan sát một nhóm tế bào của một lồi đang ngun phân, có tổng số NST là 1240.
Trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 200. Số NST ở kì đầu và kì giữa có tỉ lệ
4: 5. Số NST cịn lại ở kì sau.


a) Xác định số tế bào ở mỗi kì của nhóm trong q trình ngun phân?


b) Tính số lợng NST đơn đợc tạo ra từ nguyên liệu mà môi trờng nội bào đã cung cấp
cho nhóm tế bào trên nguyên phân?


BiÕt bé NST cđa loµi lµ 2n = 20 vµ nhóm tế bào trên nguyên phân 1 lần.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Híng dÉn chÊm môn sinh học 9


Câu Nội dung Điểm



1 a/ Lai phân tích là gì?


b/ Nêu ý nghĩa của lai phân tích?


1
a - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tÝnh


trạng lặn tơng ứng, để kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội. Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai
phân tính thì tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.


0,5


b - ý nghÜa cđa lai ph©n tÝch:


- Để xác định kiểu gen của kiểu hình trội.
- Để kiểm tra độ thuần chủng của giống.


0,5


2 a/ Trình bày cấu trúc đặc trng của NST.


b/ Nêu các cơ chế duy trì sự ổn định của bộ NST


1,5
a - Cấu trúc NST:


+ Hình thái: Hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.


Kích thớc: Dài 0,5 50 m; Đờng kính: 0,2- 2 m



+ Cấu trúc hố học: Gồm 2 sợi crơmatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi sợi crômatit
gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.


0,5
0,5
b - Cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST:


+ ở những lồi sinh sản vơ tính: Q trình ngun phân đảm bảo duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ của loài và qua các thế hệ tế bào.


+ ở lồi sinh sản hữu tính: Sự kết hợp giữa 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh, trong đó có sự tự nhân đơi, phân li và tổ hợp của các NST là cơ chế ổn định
bộ NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


0,25
0,25


3 a/Phân biệtcác loại biến dị không làm thay đổi số lợng và cấu trúc vật chất di
truyn.


b/ Phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật
nuôi, c©y trång.


2


a - Các loại biến dị đó là thờng biến và biến dị tổ hợp. 0,25
- Phân biệt:


BiÕn dÞ tổ hợp Thờng biến


Là sự tổ hợp lại các tính trạng, do có sự


tổ hợp lại các gen ở P.


Là những biến đổi của kiểu hình của
cùng một kiểu gen dới ảnh hởng trực
tiếp của môi trờng.


Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, khơng
có hớng xác định.


Biểu hiện đồng loạt, có hớng xác định
Xuất hiện qua sinh sản hữu tính, di


truyền đợc. Phát sinh trong đời cá thể, không di truyền đợc
Là nguồn nguyên liệu của tiến hố và


chän gièng.


- Giúp cơ thể thích ứng đợc với mơi
tr-ờng
1
<i>0.25</i>
<i>0.25</i>
<i>0.25</i>
<i>0.25</i>


b - Vai trị của giống (kiểu gen): qui định giới hạn năng suất 0,25
- Kĩ thuật sản xuất (môi trờng): Qui định năng suất cụ thể của một giống, trong giới



hạn mức phản ứng do ging qui nh.


0,25
- Năng suất là kết quả của sự tơng tác giữa giống và kĩ thuật. Giống tốt và biện pháp


kĩ thuật phù hợp sẽ cho năng suất cao.


0,25
4 a/ Trong q trình tự nhân đơi của ADN, vì sao ADN con sinh ra giống nhau và


gièng ADN mĐ?


b/ Cã khi nµo ADN con sinh ra khác ADN mẹ không? Hiện tợng ADN con sinh ra
gièng ADN mĐ vµ ADN con sinh ra kh¸c ADN mĐ cã ý nghÜa nh thÕ nào trong tự
nhiên và trong thực tiễn?


1,5


a - ADN con sinh ra giống ADN mẹ vì ADN đợc nhân đơi theo các ngun tắc:
+ Ngun tắc khn mẫu.


+ Nguyªn tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn.


0,75


b - Cú xảy ra hiện tợng ADN con sinh ra khác ADN mẹ, khi q trình tự nhân đơi bị
rối loạn.


0,25


- Hiện tợng ADN con sinh ra giống ADN mẹ và ADN con sinh ra khác ADN mẹ là


cơ sở phân tử của hiện tợng di truyền và biến dị ở sinh vật.


0,5
5 a/ Nêu qui trình nhân giống mía bằng phơng pháp nhân giống vô tính trong ống


nghiƯm.


b/ Hiện nay cơng nghệ tế bào đợc ứng dụng trong lĩnh vực nào? Lấy ví dụ minh hoạ.
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tách tế bào lá non, nuôi cấy trong mơi trờng dinh dỡng nhân tạo thích hợp để tạo
thành mô sẹo (mô non).


0,5
- Dùng hooc môn sinh trởng kích thích để mơ sẹo phát triển thành cây con. 0,5
- ơm cây con trong nhà lới, trớc khi đem ra trồng trên đồng ruộng. 0,5
b Các lĩnh vực ứng dụng cơng nghệ tế bào: Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm (vi


nhân giống) ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng, nhân
bản vơ tính ở động vật.


0,5


6 Quan sát một nhóm tế bào của một lồi đang ngun phân, có tổng số NST là 1240.
Trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 200. Số NST ở kì đầu và kì giữa có tỉ
lệ 4: 5. Số NST cịn lại ở kì sau.


a/ Xác định số tế bào ở mỗi kì của quá trình nguyên phân.



b/ Tính số lợng NST đơn đợc tạo ra từ nguyên liệu mà môi trờng nội bào đã
cung cấp cho nhóm tế bào trên thực hiện q trình ngun phân.


BiÕt bé NST cđa loµi lµ 2n = 20 và nhóm tế bào trên nguyên phân 1 lần.<i><b> </b></i>


2


a
1,5


Theo bài ra, số NST đơn là: (1240 – 200) : 2 = 520 (NST)
Số NST kép là: 1240 – 520 = 720 (NST)


Trong qu¸ trình nguyên phân, ở kì trung gian, kì đầu và kì giữa NST ở trạng thái kép.
Mặt khác , theo bài ra, NST kép trong các tế bào trên là ở kì đầu và kì giữa => Gọi
NST của các tế bào đang ở kì đầu là x và số NST của các tế bào đang ở kì giữa lµ y,
ta cã: x/ y = 4/5


Mµ x + y = 720 => (x + y)/ 9 = 720 / 9 = 80 => x= 80. 4= 320 (NST);
y= 80. 5= 400 (NST)


Số NST đơn là của các tế bào đang ở kì sau.
=> Số tế bào ở kì đầu là: 320/ 20 = 16 (tế bào)
Số tế bào ở kì giữa là: 400/ 20 = 20 (tế bào)
Số tế bào ở kì sau là: 520/ 40 = 13 (tế bào)


0.25
0.25



0.25
0.25
0.25
0.25


b


0.5 Do nhóm tế bào nói trên chỉ nguyên phân 1 lần nên khi các tế bào thực hiện q trình ngun phân đó sẽ lấy từ môi trờng nội bào nguyên liệu để tạo ra số NST đúng
bằng số NST có trong các tế bào của nhóm => Số NST đợc tạo ra từ nguyên liệu mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×