Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình
I . Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vậ.
-Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài sử kiện. ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK ).
II. Chuẩn bò : GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh
2. Bài cũ : Cao Bằng. ( 3-5 phút )
- Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
H. Nêu đại ý của bài?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Luyện đọc ( 8-10 phút )
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. Kết hợp
rèn đọc từ khó :
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
trong phần giải nghóa từ: quán án, văn cảnh, sư
vãi, chạy đàn
+ Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân
vật.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. ( 10-12 phút )
H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan
- 1 em đọc, cả lớp lắng
nghe, đọc thầm theo SGK.
- 3 HS nối tiếp đọc bài,
lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và
giải nghóa từ, lớp theo dõi
đọc thầm theo.
- 3 em đọc và thực hiện
ngắt nghỉ
- Lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm,
cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi
phân xử việc gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.
H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm
ra người lấy cắp tấm vải?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính
là người lấy cắp?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả
lời đúng?
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm bàn : Ý
nghóa của bài
- Yêu cầu vài nhóm trình bày, GV chốt :
Ý nghóa:
Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vò quan án.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .( 8-10 phút)
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và
tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
- HS thực hiện theo yêu
cầu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu
cầu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận và
trình bày
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu
- 4 em đọc nối tiếp theo
đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm
theo vai, lớp theo dõi bình
chọn
4. Củng cố - Dặn dò : ( 2-3 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghóa của bài - GV giáo dục HS.
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bò : Chú đi tuần
TOÁN
Xăng ti mét khối, đề xi mét khối
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
-Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
-Biết tên gọi , độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối
-Biết quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
-Biết giải một số bài tốn liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối
HS làm BT1, BT 2a. HSG làm các bìa còn lại.
II. Chuẩn bò : Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thể tích của một hình.
- Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét
khối và đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó
giới thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự
rút ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti
mét khối.
- GV kết luận :
a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập
phương có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là
cm
3
.
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương
có cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm
3
.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000
hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm
3
= 1000cm
3
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, viết vào ô trống theo
mẫu, đọc số. GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm
3
= 1000 cm
3 ;
375dm
3
= 375000 cm
3
5, 8dm
3
= 5800 cm
3 ;
5
4
dm
3
= 800 cm
3
b, 2000cm
3
= 2dm
3 ;
154000cm
3
= 154dm
3
490 000cm
3
= 490 dm
3 ;
5100cm
3
= 5, 1dm
3
- GV sửa bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp
nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở. Cả lớp
nhận xét, sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở bài tập. Cả
lớp nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm
trên bảng, lớp làm vào vở.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài, chuẩn bò bài Mét khối.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê
hương, đất nước.
- Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống về
nền văn hoá và lòch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bò :
GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ: UBND xã, phường em ( t2).
H. Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ?
H. Nêu những đề nghò của em với UBND xã về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em?
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn
hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận về hai câu hỏi SGK/35
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận
xét, bổ sung, giáo viên chốt ý đúng.
Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có
truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất
đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi
từng ngày.
HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam
(7phút)
Hoạt động cả lớp
- GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời :
H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
H: Em nghó gì về đất nước, con người Việt Nam?
H: Nước ta còn có khó khăn gì?
H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất
- Thảo luận nhóm bàn.
Trình bày ý kiến thảo
luận, mời nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Từng nhóm thảo luận và
lên trình bày ý kiến của
mình. Các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
nước?
Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta
rất yêu q và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là
người Việt Nam.
Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy,
chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp
phần xây dựng Tổ quốc.
H: Qua các ý trên, em có suy nghó gì về đất nước và
con người Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK.
HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2)
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân : Cho học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2, trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày
trước lớp những hiểu biết của mình về lá Quốc kì
Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu…
H. Hãy tìm các bài hát, bài thơ… nói về đất nước Việt
Nam?
Giáo viên chốt ý đúng.
- Vài học sinh đọc lại ghi
nhớ.
- Vài học sinh lần lượt
đọc yêu cầu bài tập 2,
trao đổi bài làm với bạn
bên cạnh, trình bày trước
lớp những hiểu biết của
mình.
4. Củng cố - Dặn dò : Nêu ghi nhớ của bài?
- Chuẩn bò bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( t2).
________________________________________________
ThỂ DỤC
nh¶y d©y - bËt cao trß ch¬i qua cÇu tiÕp søc
I Mơc tiªu
1. KiÕn thøc: -¤n di chun tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2 ngêi, nh¶y d©y kiĨu ch©n tr-
íc ch©n sau
- ¤n ®éng t¸c bËt cao, tËp phèi hỵp ch¹y mang v¸c
- Ch¬i víi trß ch¬i“ Qua cÊu tiÕp søc”
2. Kü n¨ng: - BiÕt c¸ch tung bãng vµ b¾t bãng chÝnh x¸c. biÕt c¸ch bËt cao.Phèi hỵp
ch¹y mang v¸c. BiÕt c¸ch ch¬i vµ ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng.
3. Th¸i ®é: -Gi¸o dơc ý thøc tỉ chøc kû lt , rÌn lun t thÕ t¸c phong, sù nhanh nhĐn
khÐo lÐo.
II. §Þa ®iĨm – Ph¬ng tiƯn
1. §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng, dän vƯ sinh n¬i tËp
2. Ph¬ng tiƯn: GV chn bÞ 1 cßi, gi¸o ¸n.
III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p tỉ chøc
Néi dung Ph¬ng ph¸p tỉ chøc
1. PhÇn më ®Çu
- NhËn líp: Phỉ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc
+ ¤n di chun tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2
ngêi
C¸n sù tËp hỵp b¸o c¸o sÜ sè, chóc GV
Kh
-Ôn bật cao, phối hợp chạy mang vác
- Ôn trò chơi Qua cầu tiếp sức
* Khởi động:-Chạy trên địa hình tự nhiên
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu
gối,hông,vai
- Ôn các động tác nghiêm nghỉ, quay phải, trái,
điểm số trên cơ sở đội hình đang tập
( Gv)
Cán sự điều khiển GV quan sát giúp
đỡ uốn nắn
2. Phần cơ bản
* Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2
ngời
* Ôn động tác bật cao, Phối hợp chạy mang vác
* Ôn nhảy dây
* Ôn trò chơi Qua cầu tiếp sức
GV nêu yêu cầu sau đó hớng dẩn HS
vừa di chuyển nhẹ nhàng vừa tung
bóng theo nhóm tổ do cán sự điều
khiển theo khu vực tổ
- Tập luyện theo nhóm mỗi nhóm 2
ngời GV quan sát uốn nắn
Tổ 1 Tổ 2
( GV)
Tổ 3 Tổ 4
- GV nêu tên động tác làm mẩu và
phân tích kỹ thuật động tác kết hợp chỉ
đẫn trên tranh, sau đó cho HS bật tại
chỗ theo từng cử động khi HS thuần
thục thì mới kết hợp cả đ/ tác
- Lớp tập theo kiểu nớc chảy
GV chú ý giúp đỡ các HS yếu kém
(GV)
- Các em HS thực hiện theo nhóm tại
khu vực quy định GV quan sát uốn nắn
GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi, luật chơi.. Sau đó cho HS chơi
thử và chơi chính thức
CBXP(GV)
Trong quá trình chơi GV quan sát nhắc
nhở HS thực hiện đúng luật trò chơi và
chủ động tham gia chơi. Sau mỗi lần
chơi GV nhắc nhở tuyên dơng.
3. PhÇn kÕt thóc
Ch¹y chËm th¶ láng
- §i theo vßng trßn hÝt thë s©u
-GV cïng HS hƯ thèng bµi häc
-NhËn xÐt giê häc
-BTVN: Tung vµ b¾t bãng, bËt cao
(GV)
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Chú đi tuần
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc diễn cảm bài thơ.
-Hiểu được : Sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình n của các chú đi tuần. Trả
lời được câu hỏi 1,2,3 ; HTL những câu thơ em thích
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Phân xử tài tình.
H. Quan án đã dùng dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?
H. Kể lại cách quan án tìm ra kẻ trộm tiền của nhà chùa ?
H. Quan án phá đựơc các vụ án nhờ đâu ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Chia bài thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … bay xuống đường.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến … yên tâm ngủ nhé.
+ Đoạn 3 : tiếp đến … ấm nơi cháu nằm.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến
hết bài.
+ Lần 1: theo dõi và sửa từ khó đọc :
+ Lần 2: Gọi HS đọc phần giải nghóa trong SGK.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài giọng
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
theo SGK.
- 4 HS nối tiếp đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm theo,
- 4 HS nối tiếp đọc kết hợp
giải nghóa từ SGK.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện sự thương yêu
của người chiến só công an với các cháu học sinh
miền Nam..
Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
- Đọc nhóm:
- Cho cá nhân đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H. Người chiến só đi tuần trong hoàn cảnh như
thế nào?
H: Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần trong đêm
đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của
các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên
điều gì?
H: Tình cảm và ước mong của ngừơi chiến só đối
với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ
ngữ và chi tiết nào?
- GV chốt ý đúng.
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra đại
ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung
chốt:
Đại y ù : Ca ngợi các chiến só công an yêu thương
các cháu học sinh ; sẵn sàng chòu gian khổ, khó
khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai
tươi đẹp của các cháu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm, học thuộc
lòng.
- Gọi 4HS đọc 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc đúng giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, thể hiện sự thương yêu của người chiến só
công an với các cháu học sinh miền Nam.
- GV treo bảng phụ khổ thơ 1 – 2 Hướng dẫn HS
đọc diễn cảm.
- Cho HS học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
- Cả lớp theo dõi.
- Đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và
trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- 1 học sinh trả lời. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh trả lời. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- 4HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng
khổ thơ mình thích.
4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà chuẩn bò bài: “Luật tục xưa của người Ê-đê”.
KHOA HỌC
Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu:
Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng
II. Chuẩn bò : Thông tin và hình trang 92, 93 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng gió và nước chảy.
H. Con người sử dụng năng lượng gió vào những việc gì ?
H.Nêu một số tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thảo luận về dòng điện mang năng
lượng điện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, hai bàn quay lại
với nhau nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc
thông tin, quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau
:
H. Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện?
Loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng? Loại nào
dùng năng lượng điện để đốt nóng? Loại nào dùng
năng lượng điện để chạy máy?
H. Điện mà các đồ dùng đó sử dụng được lấy từ đâu?
-Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Kết luận: Điện do nhà máy điện, pin … cung cấp.
Hoạt động2 : Tìm hiểu về ứng dụng của dòng điện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, hai bàn quay lại
với nhau nhóm trưởng điều khiển nhóm mình để các
tranh hoặc vật thật đã sưu tầm được, thảo luận, trả lời
câu hỏi:
H. Hãy kể một số ứng dụng của dòng điện? Tìm một
số ví dụ chứng tỏ điều đó ?
- Kể tên chúng ?
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng ?
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy
móc đó?
-Tiến hành làm theo
hướng dẫn của Giáo viên.
-Từng nhóm thảo luận,
rút ra kết luận, báo cáo
trước lớp, lớp nhận xét,
bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
-Từng nhóm thảo luận,
rút ra kết luận, trảlời
trước lớp, lớp nhận xét,
bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Ví dụ: Đèn pin : dùng để thắp sáng, năng lượng của nó
lấy từ pin
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động3: Tìm hiểu về vai trò của điện trong cuộc
sống
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 thành viên đứng
xếp thành hai hàng .
- Giáo viên treo 2 bảng có ghi các nội dung trò chơi
như sau:
H: Hãy tìm loại hoạt động và các phương tiện sử dụng
điện và các phương tiện không sử dụng điện tương ứng
cùng thực hiện hoạt động đó.
Ví dụ
Hoạt động Các dụng cụ,
phương tiện không sử
dụng điện
Các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện
Thắp sáng Đèn, dầu, nến,
đóm…
Bóng đèn điện, đèn
pin
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền
tin
Điện thoại
Sản xuất Giã gạo, đập lúa,
giã cà phê…
Máy xát gạo, máy
tuốt lúa, máy xay cà
phê…
- Giáo viên qui đònh trong thời gian 4 phút, lần lượt
từng học sinh trong nhóm lên tìm và điền, điền xong
học sinh khác mới được lên tiếp nếu hết thời gian đội
nào tìm được nhiều hơn là đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét, công bố đội thắng cuộc
- 6 học sinh đứng thành
hai đội, mỗi đội 3 thành
viên đứng xếp thành hai
hàng .
- Lần lượt từng học sinh
trong nhóm lên tìm và
điền.
4.Củng cố - Dặn do ø:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học lại bài, chuẩn bò trước bài: Lắp mạch điện đơn giản.
TOÁN
Mét khối
I. Mục tiêu :
-Bết tên gọi kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối
-Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
HS làm bài 1, bài 2. HSG làm bài 3
II. Chuẩn bò : Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối,
xăng ti mét khối .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : 3 em lên bảng
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
12dm
3
= ………… cm
3
12000cm
3
= ……………..dm
3
13,5 dm
3
= ………… cm
3
14500 cm
3
= ……………..dm
3
2,75 dm
3
= ………… cm
3
1230 cm
3
= ……………..dm
3
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa m
3 ,
dm
3,
cm
3
-Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ và mối quan hệ giữa
mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối, nhận xét.
Từø đó giới thiệu mét khối.
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và
học sinh tự rút ra được mối quan hệ giữa mét khối, đề
xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
a. Mét khối là thể tích của một hình lập phương có
cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là m
3
.
b. Hình lập phương cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000
hình lập phương cạnh 1dm. Ta có: 1m
3
= 1000dm
3
1m
3
= 1 000 000cm
3
- Mỗi đơn vò đo thể tích gấp 1000 lần đơn vò bé hơn
tiếp liền.
- Mỗi đơn vò đo thể tích bằng
1000
1
lần đơn vò lớn hơn
tiếp liền.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, đọc số. GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
- HS quan sát, nhận xét
mối quan hệ giữa mét
khối, đề xi mét khối và
xăng ti mét khối.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo yêu
cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở bài tập,
nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm
trên bảng, lớp làm vào
a, 1dm
3
= 1000 cm
3 ;
375dm
3
= 375000 cm
3
5, 8dm
3
= 5800 cm
3 ;
5
4
dm
3
= 800 cm
3
b, 2000cm
3
= 2dm
3 ;
154000cm
3
= 154dm
3
490 000cm
3
= 490 dm
3 ;
5100cm
3
= 5, 1dm
3
Bài 3: (HSG) Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét sau khi xếp đầy hộp ta
được hai lớp hình lập phương 1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3 :
5x3 = 15 ( hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp:
15x 2 = 30( hình)
- GV sửa bài, chất cách làm đúng.
vở.
- 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở bài tập,
nhận xét, sửa bài.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài, chuẩn bò bài : Luyện tập.
____________________________________
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết
Cao Bằng
I. Mục đích yêu cầu :
-Nhớ viết đúng bài Chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí VN (BT2,3)
II. Chuẩn bò : GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( có chừa khoảng trống đủ để học
sinh điền chữ)
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng
- Cho học sinh lên viết tên người, tên đòa lí Việt Nam : Hải Phòng, Nha Trang, Lê
Thò Hồng Gấm, Hoàng Quốc Việt.
- Cho học sinh nhận xét, sửa chữ còn viết sai.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ - viết.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài viết chính tả : 1 lượt.
(4 khổ thơ đầu)
H. Khi viết ta cần trình bày bài như thế nào ?
- Cách trình bày khổ thơ 5 chữ. Cách viết tên riêng,
viết các chữ hay sai ?
-1 em đọc, cả lớp đọc thầm 4
khổ thơ đầu để ghi nhớ
- Vài học sinh nêu.