Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu toán 4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.25 KB, 10 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì 2
TUẦN 23
Thứ hai ngày…………………
Tiết 111 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT4
của Tiết 110.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:

b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các
bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào
bảng ..
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình
với từng cặp phân số:
+Hãy giải thích vì sao
14
9
<
14
11
?


+GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số
lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 5 ? Vì sao điền như thế lại được số
không chia hết cho 5 ?
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 và chia
hết cho 5 ?
+Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?
- HS lắng nghe và thực hiện.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
- HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào bảng ... Kết quả:
- 6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi
HS nêu về một cặp phân số:
+Vì hai phân số này cùng mẫu số,
so sánh tử số thì 9 < 11
nên
14
9
<
14

11
.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà
thực hiện. làm bài vào vở..
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở..
- HS đọc bài làm của mình để trả
lời:
GIÁO VIÊN: Ngũn Kim Hoa
1
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì 2
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9 ?
+Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3 không.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Qua Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì?
- HS nêu lại cách thựchiện SS 2 phân sô cùng mẫu và
khác mẫu?
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau: luyện tập chung
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà
thực hiện..
*******************************************
Thứ ba ngày…………………
Tiết 112 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính chất cơ bản của phân số
- Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số hai phân số,so sánh các phân số.

- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT
hướng dẫn luyện tập thêm của Tiết 111
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài :
b).Hướng dẫn luyệ tập
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm
bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các
em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b.
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS lắng nghe và thực hiện.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở..
Có thể trùnh bày bài như sau:
* Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)

* Số HS trai bằng
31
14
HS cả lớp.
* Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp.
GIÁO VIÊN: Ngũn Kim Hoa
2
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì 2
- GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong
các phân số đã cho phân số nào bằng phân số
9
5
ta làm
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài
làm của HS.

Bài 5 Bỏ câu a
- GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc và
tự làm bài.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả
- HS nêu.

-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VỞ..
* HS cũng có thể nhận xét
25
45
> 1;
9
5

< 1 nên hai phân số này không thể
bằng nhau, sau đó rút gọn 3 phân số
còn lại để tìm phân số bằng
9
5
.
- HS làm bài vào vở.
Có thể trình bày như sau:
* Rút gọn các phân số đã cho ta có:
* Quy đồng mẫu số các phân số
3
2
;
5
4
;
4
3
:
* Ta có

60
40
<
60
45
<
60
48
.
* Vậy các phân số đã cho viết theo
thứ tự từ lớn đế bé là
15
12
;
20
15
;
12
8
.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- HS làm bài vào vở..
- HS trả lời các câu hỏi:
+ AB = DC ; AD = BC.
+Hình bình hành ABCD.
+Diện tích hình bình hành ABCD là:
4 x 2 = 8 (cm
2

)
- HS nêu.
GIÁO VIÊN: Ngũn Kim Hoa
3
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì 2
lời để chữa bài.
+Kể tên các cặp cạnh đối diên song song trong hình
tứ giác ABCD, giải thích vì sao chúng song song với
nhau.
+Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận
xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
+Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì ?
+Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 1: ( trang 125)
- GV yêu cầu HS thông bào kết quả của từng ý trong
bài.
- Kết quả làm bài đúng:
1. a). Khoanh vào C.
b). Khoanh vào D.
c). Khoanh vào C.
d). Khoanh vào D.
2. a). 103075 b). 147974
c). 772906 d). 86
- GV cho HS tự cộng điểm và báo cáo điểm của
mình.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Qua Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì?
- Nêu lại các bước thự hiện xếp các PS theo thứ tự.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập mà chua làm xong
ở lớp và chuẩn bò bài sau: luyện tập chung
- 10 HS lần lượt báo cáo kết quả
làm bài của mình.
- Mỗi HS báo cáo kết quả 1 ý, nếu
sai HS khác báo cáo lại.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà
thực hiện..
*******************************************
Thứ tư ngày…………………
Tiết : 113 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
-Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mỗi HS chuẩn bò 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
- GV chuẩn bò 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GIÁO VIÊN: Ngũn Kim Hoa
4
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ
- Nêu các dấu hiệu chia hết?
- Nêu cách rút gọn, so sánh Xếp … các phân số?
* GV nhận xét.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan

- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam tô màu
8
3
băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp
8
2
của băng
giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của
băng giấy ?
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần
băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
- GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời
cũng làm mẫu với băng giấy to:
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8
phần bằng nhau.
+ GV tô màu .
+ Viết phân số biểu thò phần tô màu của băng giấy thứ
nhất?
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
+ Viết phân số biểu thò phần tô màu của băng giấy
thứ hai ?
+Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng
nhau ?
+Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam
đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là
8
5
băng giấy.
c).Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu

- GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS: Muốn
biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng
ta làm phép tính gì ?
* Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng
giấy bằng mấy phần băng giấy ?
* Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 4 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được
nêu ra.
- HS thực hành..
+ HS tô màu theo yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS nêu.
-Bằng năm phần tám băng giấy.
GIÁO VIÊN: Ngũn Kim Hoa
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×