Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI HSG KHOI 11 VINH PHUC NAM 20092010 CO VAN DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.38 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>+ ĐỀ THI HSG KHỐI 11 VĨNH PHÚC NĂM 2009-2010 CÓ VẤN ĐỀ;</b>


<b>+ Câu quang học theo phân phối chương trình học sinh chưa học đến: </b>
<b>+ Câu 3 cảm ứng từ vẽ sai hình dưới đây</b>


<b>C©u 3: </b>


Hai khung dây dẫn kín đợc chế tạo từ một dây dẫn, chuyển động đều giống nhau đến gần một dây
dẫn thẳng dài có dịng điện một chiều cường độ I chạy qua, đặt trong khơng khí (Hình 2). Khung dây (1)
là hình vng cạnh a, khung dây (2) bao gồm hai hình vng có cạnh cũng bằng a và hai khung dây luôn
nằm trong cùng một mặt phẳng với dây dẫn thẳng dài. Khi khung dây còn cách dịng điện một khoảng b =
2a thì cờng độ dòng điện trong khung dây (1) là I1 và trong khung dây (2) là I2. Xác định tỉ số 1


2
I
I .


<b></b>


<i><b>---Hết---Cán bộ coi thi</b></i> <i><b>khơng giải thích gì</b></i>


<i><b>thêm</b></i>
Họ tên thí


sinh ...SBD...


<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b>


————————


<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÝ</b>


<b>(Dành cho học sinh THPT khơng chun)</b>


———————————


<b>Đáp án có 02 trang.</b>


<b>Câu 3: (1,5đ)</b>


Biểu thị từ trờng dịng điện là hàm của tọa độ B<sub>x</sub> A
x

Với A là hằng số nào đó cịn x là khoảng cách đến dịng
điện, v là vận tốc của các khung dây. Ta có sơ đồ mạch
điện tơng đơng nh sau: Mạch thứ nhất nh (Hình a), mạch


thứ hai nh (Hình b). Ở đây suất điện động cảm ứng: R2 <sub>4</sub>, 2r


3, r


(H×nh b)



5, r
(2)
R


1 <sub></sub>



1, r


1, r


(H×nh a)


(1)

b



a



a



(1)


(2)

I



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



  



2


aAv Av


a b 3 (0,25đ)


1


aAv Av


b 2


   (0,25đ)


Điện trở trong của nguồn (1) là r, điện trở ngoài R1 = 2r. Cờng độ dòng điện trong khung lúc này là
1 2


1
1


Av
I


R 2r 24r
  


 


 (0,25đ) (1) Sơ đồ (hình b) tơng đơng với sơ đồ
khung thứ (2)


Trong đó:




3 1 4



Av 2aAv 2Av


;


2 a b 3


     


 (0,25đ)




5 2


aAv Av


; R 4r
b 2a 4






Dòng điện trong mạch là 3 5 4
2


2


Av


I


R 4r 96r
    


 


 (2) (0,25đ)
Tõ (1) vµ (2) 2


1
I 1
I 4


(0,25)
<b>Cõu 4: (2)</b>


Lúc đầu P1 = P0 vµ V1 = (a + b)S (0,25đ)


Gọi h là khoảng cách cần tìm từ pít tơng đến mặt nớc. Tại đó, nớc đã
đẩy pít tơng xuống một đoạn x, lị xo bị nén lại một khoảng cũng bằng
x và lực đàn hồi tạo một áp suất trên pít tơng bằng kx


S (0,25đ)
Ta cã: P<sub>2</sub> P<sub>0</sub> gh kx


S


    vµ V<sub>2</sub> 

a b x S

(0,25)
Trọng lợng của xi lanh phải bằng lực đẩy Acsimet


mg = bSg (khi cßn nỉi) (0,25đ)


mg =  (a + b - x)Sg (khi đã chìm) (0,25đ)
Nhiệt độ của nớc không thay đổi, theo định luật Bôi-Mariot:


 



   <sub></sub>    <sub></sub>  


 


1 1 2 2 0 0


kx


P V P V P a b S P gh a b x S


S (0,25đ)


Từ các điều kiện trên <sub>h</sub> P aS0 kab
gbS




 


 (0,5đ)
<b>Câu 5: (2đ)</b>



* Lắp sơ đồ mạch điện như hình 1 để đọc số chỉ <i>U</i>


và <i>I </i>của các dụng cụ và từ đó có thể tính được điện trở
của vơn kế: .


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R<sub>V</sub></i>  <b>(0,25đ)</b>


* Sau đó, lắp mạch theo sơ đồ hình 2 sẽ tính được
điện trở của ampe kế qua số chỉ của các dụng cụ: .


'
'


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R<sub>A</sub></i>  <b>(0,25đ)</b>


* Ampe kế đo được dòng tối đa là <i>I1</i> nên hiệu điện thế tối đa mà nó chịu được là: <i>U1max</i> = <i>I1RA</i>.
Để nó có thể đo được hiệu điện thế tối đa là <i>U2</i> thì phải mở rộng thang đo <i>n1</i> lần:


.
1
2
max
1
2


1
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


<i>n</i>   <sub> </sub><b><sub>(0,25đ)</sub></b>


Như vậy điện trở phụ cần mắc nối tiếp với nó là:<i>R<sub>p</sub></i> (<i>n</i><sub>1</sub>1)<i>R<sub>A</sub></i>. <b><sub>(0,25đ)</sub></b>
* Tương tự đối với vơn kế:


Dịng điện tối đa mà nó đo được:


<i>V</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i> 1


max


1  . <b>(0,25đ)</b>


2


h


x



<i>A V</i>


<i>Hình 1</i> <i><sub>Hình 2</sub></i>


<i> V</i>
<i> A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Và cần mở rộng thang đo lên <i>n2</i> lần: .
1
2
max
1


2
2


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>I</i>


<i>n</i> <sub></sub> <sub></sub> <i>V</i>


<b>(0,25đ)</b>
Nên điện trở shunt cần mắc song song với nó là: <sub>1</sub>.


2




<i>n</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>V</i>


<i>S</i> <b>(0,25đ)</b>


Theo các số liệu nhận được, cần làm các điện trở <i>Rp</i> và <i>RS</i> từ dây nicrôm theo quan hệ


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i> . <b>(0,25đ)</b>
- Đo <i>S</i> bằng cách cuốn nhiều vòng sát nhau lên cái bút chì và đo chiều dài đoạn cuốn và suy ra đường
kính dây. Từ đó suy ra chiều dài của các điện trở tương ứng.


<b></b>


</div>

<!--links-->

×