Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.54 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang | 1
<b>Câu 1. Cho b</b>ảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
<b>Năm </b> <b>Tổng số </b>
<b>Chia ra </b>
<b>Kinh tế Nhà </b>
<b>nước </b>
<b>Kinh tế ngồi </b>
<b>Nhà nước </b>
<b>Khu vực có vớn đầu </b>
<b>tư nước ngoài </b>
2006 485.844 147.994 151.515 186.335
2010 811.182 188.959 287.729 334.494
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bảnn Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất cơng nghiệp và cơ cấu của nó
phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất cơng nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần
<b>Hướng dẫn giải </b>
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu
+ Tính cơ cấu:
<b>Năm </b> <b>Tổng số </b>
<b>Chia ra </b>
<b>Kinh tế Nhà nưức </b> <b>Kinh tế ngồi </b>
<b>Nhà nước </b>
<b>Khu vực có vớn đầu </b>
<b>tư nước ngoài </b>
2006 100,0 30,5 31,2 38,3
2010 100,0 23,3 35,5 41,2
+ Tính bán kính đường tròn (r):
– Vẽ biểu đồ:
Trang | 3
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Quy mơ: Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.
– Cơ cấu:
+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà
nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi (dẫn chứng).
+ Tí trọng khu vực ngồi Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng, tí trọng của khu
vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
– Quy mơ giá trị sản xuẩt ngày cảng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài chiêm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa
dạng hoá các thành phần kinh lố.
– Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so
với hai khu vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.
<b>Câu 2. Cho b</b>ảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
<b>Sản phẩm </b> <b>1990 </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2008 </b> <b>2012 </b>
Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 39,8 44,8
Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 14,9 15,0
Điện (tỉ kWh) 8,8 14,7 26,7 52,1 71,0 91,7
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong giai
đoạn 1990 – 2010.
b) Nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân.
<b>Hướng dẫn giải </b>
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990-2010 (%)
<b>Sản phẩm </b> <b>1990 </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2008 </b> <b>2010 </b>
Than 100,0 182,6 252,2 741 865,2 973,9
Dầu thô 100,0 2811 603,7 685,2 55 ,9 555,6
Điện 100,0 167,0 303,4 592,0 806,8 1042,0
– Vẽ:
Trang | 5
b) Nhận xét và giải thích
Giai đoạn 1990- 2010:
– Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng khơng giống nhau. Điện có tốc độ
tăng mạnh nhất (tăng 942%); tỉếp đến là than (tăng 837,9%); dầu thô nhìn chung tăng nhưng
khơng ổn định (dẫn chứng).
– Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.
– Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mở dầu, tăng
cường hợp tác với nước ngồi, đầu tư cơng nghệ,…
<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.
<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn. </i>
<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>
<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>
<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>