Phần một: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (Tiếp theo)
Chương XI: CHÂU Á
Tuần 1/Tiết 1 Ngày soạn: 04/09/2006
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản của châu
Á.
- Củng cố và phát triển các kó năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ
II. Thiết bò dạy học:
- Lược đồ vò trí châu Á trên đòa cầu. Bản đồ đòa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức :(1
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV sử dụng quả đòa cầu giới thiệu toàn bộ
giới hạn châu Á và hướng dẫn HS quan sát
hình 1.1.
H: Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
của châu Á nằm trên những vó độ nào ?
H: Châu Á tiếp giáp với những biển, đại
dương và các châu lục nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung trên bản đồ. GV
tổng hợp và chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
H: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông (nơi rộng
nhất) là bao nhiêu km ?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu trên bản đồ để trả
lời. GV chuẩn xác kiến thức: Từ Bắc xuống
Nam 8500 km; từ Tây sang Đông là 9200 km.
GV cho HS quan sát lược đồ và bản đồ.
Cho HS xác đònh lại vò trí của châu Á trên
bản đồ. GV chuẩn xác và chuyển ý.
Hoạt động 2:
Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 trang 5 SGK
H: Tìm và đọc tên các dãy núi chính:
16
/
22
/
1. Vò trí đòa lí và kích thước của châu
lục.
- Châu Á là châu lục rộng lớn, nằm
kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo.
- Điểm cực Bắc: 77
0
44
/
B.
- Điểm cực Nam: 1
0
16
/
B.
- Châu Á giáp với châu Âu, châu Phi
và 3 đại dương: Thái Bình Dương, Bắc
Băng Dương, Ấ n Độ Dương.
2. Đặc điểm đòa hình và khoáng sản.
a. Đòa hình.
1
Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân, Antai… các
sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng,
Aráp, Iran, Đêcan… ở châu Á ?
HS tìm và xác đònh trên bản đồ. GV hướng
dẫn và chuẩn xác.
H: Tìm và xác đònh các đồng bằng chính ở
châu Á: Turan, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây
Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung… ?
HS xác đònh trên bản đồ các đồng bằng. GV
hướng dẫn.
H: Xác đònh hướng các dãy núi chính ?
GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác
kiến thức.
GV lưu ý: Làm rõ khái niệm “sơn nguyên”.
Cho HS quan sát hình 1.2.
H: Châu Á có những loại khoáng sản chủ yếu
nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV hướng dẫn HS quan
sát chú giải để trả lời và tổng hợp, chuẩn xác
kiến thức.
H: Dầu mỏ, khí đốt tập trung ở những khu vực
nào ?
H: Em có nhận xét gì về nguồn khoáng sản ở
châu Á ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng và
chuẩn xác kiến thức.
GV liên hệ thực tế: Irắc có nhiều dầu mỏ, khí
đốt, Việt Nam có nhiều than…
GV giảng giải về mối quan hệ giữa đòa hình
và khoáng sản để HS rút ra các đặc điểm
chính.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng
lớn.
- Đòa hình bò chia cắt phức tạp.
- Dãy núi chính: Himalaya, Thiên Sơn,
Antai…
- Sơn nguyên: Tây Tạng, sơn nguyên
Đềcan.
- Các đồng bằng rộng lớn nhất: Lưỡng
Hà, Ấn – Hằng…
b. Khoáng sản.
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong
phú và trữ lượng lớn.
- Các khoáng sản quan trọng: dầu mỏ,
khí đốt, than, sắt,ø nhiều kim loại màu.
2
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu vò trí và đặc điểm đòa hình, khoáng sản của châu Á.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 2.
Tuần 2/Tiết 2 Ngày soạn: 10/09/2006
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vò
trí đòa lí, kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á và sự phân bố của chúng.
- Củng cố và nâng cao các kó năng phân tích, mô tả vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
- Rèn luyện kó năng xác lập mối quan hệ.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ các đới khí hậu châu Á.
- Một số biểu đồ khí hậu của các kiểu khí hậu ở châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1.
H: Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ?
HS trả lời, xác đònh trên bản đồ. GV hướng
dẫn HS chú ý chú giải và nhìn lược đồ để xác
đònh dọc kinh tuyến 80
0
Đ.
Cho HS đọc tên từng đới, các kiểu khí hậu
của từng đới.
GV giới thiệu đặc điểm của từng đới.
H: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành
nhiều đới như vậy ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác: do vò trí lãnh thổ kéo dài trên nhiều vó
độ…
H: Vậy vò trí đòa lí, đòa hình của châu Á có
20
/
1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa
dạng.
a. Khí hậu châu Á phân hoá thành
nhiều đới khác nhau.
- Đới khí hậu cực và cận cực.
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
3
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Á ?
HS trả lời. GV cho HS liên hệ tới vò trí đòa lí,
đòa hình để thấy được mối quan hệ đòa lí làm
ảnh hưởng đến sự phân hoá các đới khí hậu.
Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và liên hệ đến
Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào của
châu Á ?
HS trả lời. GV tổng hợp chuẩn xác và chuyển ý.
Cho HS quan sát hình 2.1.
H: Hãy chỉ một trong các đới có nhiều kiểu
khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới
đó ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác.
H: Em hãy giải thích mỗi đới khí hậu thay đổi
như thế nào ?
HS trả lời. GV chuẩn xác: thay đổi từ vùng
duyên hải vào nội đòa.
H: Vì sao có sự phân hoá đó ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
GV chuyển ý.
Hoạt động 2:
GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
“Xác đònh trên lược đồ hình 2.1 sự phân bố
các kiểu khí hậu chính ? Đặc điểm chung của
các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
đòa ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ xung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
15
/
b. Các đới khí hậu châu Á thường
phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.
- Kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên
hải vào nội đòa.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của
lục đòa và đại dương dẫn đến sự thay
đổi khí hậu theo các kiểu.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục đòa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa.
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: phân bố ở
Nam Á và Đông Nam Á.
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt: phân bố ở
Đông Á.
4
GV tổng kết bài học: khí hậu châu Á phân
hoá rất đa dạng, nguyên nhân chủ yếu là do
vò trí đòa lí châu Á nằm trải dài qua nhiều vó
độ. Khí hậu phân hoá làm 2 kiểu: khí hậu gió
mùa và lục đòa.
- Khí hậu gió mùa ôn đới: phân bố ở
Đông Á.
⇒ Khí hậu gió mùa có đặc điểm là
trong năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông,
có gió từ lục đòa thổi ra, không khí khô
và lạnh, mưa không đáng kể; mùa hạ,
có gió từ đại dương thổi vào, thời tiết
nóng, ẩm, mưa nhiều.
b. Các kiểu khí hậu lục đòa.
- Phân bố chủ yếu ở vùng nội đòa và
khu vực Tây Nam Á.
- Đặc điểm: mùa đông khô lạnh, mùa
hạ khô nóng; lượng mưa trung bình từ
200 – 500 mm, độ ẩm không khí thấp.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu nội dung bài học.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 3.
5
Tuần 3/Tiết 3 Ngày soạn: 15/09/2006
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trò kinh
tế của chúng.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí
hậu với cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á đối với việc
phát triển kinh tế – xã hội.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiêu châu Á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Một số tranh ảnh về các cảnh quan, động vật ở châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV treo bản đồ đòa lí tự nhiên châu Á và giới
thiệu kí hiệu. Yêu cầu HS quan sát kết hợp
với hình 1.2 SGK.
H: Em có nhận xét gì chung nhất về mạng
lưới sông ngòi châu Á ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Các sông ở Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ
khu vực nào, đổ vào biển, đại dương nào ?
HS trả lời, nhận xét và xác đònh trên bản đồ.
15
/
1. Đặc điểm sông ngòi.
- Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và
có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố
không đều.
- Chế độ nước phức tạp.
6
GV tổng hợp và chuẩn xác trên bản đồ.
H: Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước
ta bắt nguồn từ khu vực nào ?
HS trả lời. GV giảng và liên hệ đến Việt
Nam
H: Như vậy dựa vào nguồn gốc và hướng
chảy em có nhận xét gì về đặc điểm của các
sông ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung
và chuẩn xác.
H: Em hãy giải thích tại sao về mùa đông các
sông bò đóng băng kéo dài ? Giải thích vì sao
các sông lại có hướng chảy từ Bắc lên Nam ?
GV hướng dẫn HS dựa vào đòa hình và vò trí
châu Á để giải thích.
Cho HS quan sát hình 1.2, 2.1.
H: Cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào
và quan các đới khí hậu nào ? Tại sao về
mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô bi lại
có lũ băng lớn ?
HS trả lời. GV giải thích: do ảnh hưởng của
khí hậu, sông chảy qua vùng khí hậu lạnh…
GV tổng hợp và chuẩn xác toàn bộ kiến thức.
H: Các con sông lớn, đặc biệt là sông ở Bắc
Á có giá trò gì về kinh tế ?
HS trả lời, nhận xét. GV giảng và chuẩn xác.
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát bản đồ các đới cảnh quan tự
nhiên châu Á và hình 3.1 SGK.
H: Đọc tên các đới cảnh quan tự nhiên của
châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc
theo kinh tuyến 80
0
Đ ?
HS đọc tên và xác đònh trên bản đồ. GV
12
/
- Sông ở Bắc Á dày, sông lớn chảy
theo hướng từ Nam lên Bắc.
- Ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
mạng lưới sông dày, lớn do ảnh hưởng
của chế độ mưa gió mùa.
- Tây Nam Á và Trung Á sông ngòi
kém phát triển do ảnh hưởng khí hậu
lục đòa khô hạn.
- Sông ở Bắc Á có giá trò về giao
thông, thuỷ điện, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
7
chuẩn xác kiến thức.
H: Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực
khí hậu gió mùa và các cảnh quan phân bố ở
khu vực khí hậu lục đòa khô hạn ?
HS đọc tên và xác đònh trên bản đồ. GV tổng
hợp và chuẩn xác kiến thức.
H: Em có nhận xét gì về sự phân hoá của các
đới cảnh quan trên toàn châu lục ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
GV giới thiệu về việc khai thác rừng và sự
cần thiết phải bảo vệ rừng để giáo dục cho
HS
Cho HS quan sát hình 3.2 SGK.
Hoạt động 3:
Cho HS quan sát lược đồ hình 1.2 và đọc mục
3 trong SGK
H: Châu Á có những nguồn tài nguyên thiên
nhiên nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Sự phong phú và đa dạng của tài nguyên
thiên nhiên của châu Á có tác động như thế
nào đến sự phát triển kinh tế của châu Á ?
HS trả lời. GV hướng dẫn và liên hệ đến một
số quốc gia có nền kinh tế phát triển…
H: Thiên nhiên châu Á có những khó khăn
gì?
HS trả lời, nhận xét. GV giảng theo SGK và
8
/
- Phân hoá rất đa dạng và gắn liền với
đặc điểm khí hậu:
+ Rừng lá kim (Taiga) có diện tích
rộng, phân bố ở đồng băng Tây Xibia,
Trung Xibia…
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á.
+ Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á,
Nam Á.
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu Á.
a. Thuận lợi.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất
phong phú:
+ Có trữ lượng khoáng sản lớn như:
than, sắt, dầu mỏ, khí đốt, thiếc…
+ Có tài nguyên đất, nước, khí hậu,
động thực vật rất đa dạng.
b. Khó khăn.
8
liên hệ đến đợt động đất, sóng thần ngày 26 –
12 – 2004. GV chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
- Có nhiều vùng núi cao, hiểm trở, khí
hậu khắc nghiệt, hoang mạc khô cằn.
- Thường xuyên có thiên tai, động đất,
núi lửa, bão lũ…
⇒ Gây trở ngại cho việc giao lưu, mở
rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi và
gây thiệt hại lớn về người và của…
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại nội dung bài học.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 4.
Tuần 4/Tiết 4 Ngày soạn: 20/09/2005
BÀI 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu
Á
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít biết đến , đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.
- Nắm được các kó năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng giótrên lược đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiêu châu Á.
- Lược đồ trong SGK phóng to.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV nêu mục tiêu bài thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu
Á và hình 4.1, hoạt động cá nhân để trả lời
các câu hỏi trong mục 1.
Cho HS trình bày trên lược đồ hình 4.1 phóng
to, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức trên bản đồ và vào bảng.
15
/
1. Phân tích hướng gió về mùa đông.
- Các trung tâm áp thấp: Aixơlen,
Alêút
xích đạo, xích đạo Ôxtrâylia.
- Các trung tâm áp cao: Xibia, Axơ,
Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ
9
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS hoạt động tương tự ở mục 1
để tìm hiểu về các trung tâm áp thấp, áp cao
và hướng gió về mùa hạ dựa vào bản đồ, và
hình 4.2 SGK.
HS trình bày, nhận xét, bổ xung trên bản đồ.
GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức
trên bản đồ và vào bảng.
15
/
Dương.
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Đông Á
Tây Bắc
Đông Nam Á
Bắc, Đông Bắc
Nam Á
Đông Bắc
2. Phân tích hướng gió về mùa hạ.
- Các trung tâm áp thấp: Iran.
- Các trung tâm áp cao: Haoai, Nam
Đại Tây Dương, Nam Thái Bình
Dương…
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa hạ (tháng 7)
Đông Á
Đông Bắc
Đông Nam Á
Nam, Tây Nam
Nam Á
Tây Nam
10
4. Củng cố:(9
/
) Cho HS ghi những kiến thức đã tìm hiểu vào bảng ở mục 3 “Tổng
kết”. GV hướng dẫn HS ghi và chuẩn xác kiến thức cho HS.
Mùa hạ
Đông Á Đông Bắc Haoai – lục đòa Á
Đông Nam Á Nam, Tây Nam Ôxtrâylia, Nam Ấn Độ
Dương – lục đòa Á
Nam Á Tây Nam Nam Ấn Độ Dương - Iran
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, chuẩn bò trước bài 5.
Tuần 5/Tiết 5 Ngày soạn: 26/09/2005
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được châu Á có dân
số đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu Á đạt mức trung bình
của thế giới.
- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên
lãnh thổ châu Á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này.
- Nắm được các kó năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh. Phân tích số liệu
thống kê.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh về các cư dân châu Á.
- Lược đồ, ảnh trong SGK.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức :(1
/
)
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao…… đến áp thấp…..
Mùa đông
Đông Á Tây Bắc Xibia – Alêút
Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc Xibia – xích đạo Ô xtrâylia
Nam Á Đông Bắc Xibia – xích đạo
11
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc bảng 5.1 GV giới thiệu một số
lưu ý trong bảng số liệu này.
H: Nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên của châu Á so với các châu khác và
so với thế giới ?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu, so sánh: Lấy thế
giới là 100%, từ đó tính tỉ lệ % của các châu
lục và so sánh tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa
châu Á với các châu lục và thế giới.
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng giải và chuẩn xác kiến thức.
H: Nguyên nhân nào dẫn đến châu Á có dân
cư tập trung đông ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác.
GV giới thiệu về chính sách dân số của một
số quốc gia ở châu Á và liên hệ, giáo dục
chính sách dân số ở Việt Nam cho HS.
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát hình 5.1 SGK và yêu cầu
HS thảo luận nhóm với nội dung: “Dân cư
châu Á thuộc những chủng tộc nào ? Mỗi
chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực
nào? So sánh thành phần chủng tộc của châu
Á với châu Âu ?
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn HS
lưu ý kí hiệu trong hình 5.1.
Cho các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung.
GV tổng hợp và chuẩn xác trên bản đồ.
14
/
12
/
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới.
- Châu Á có số dân đông nhất (3,766 tỉ
người, năm 2002), chiếm ≈ 61% dân số
thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở mức trung
bình của thế giới.
- Nguyên nhân: có nhiều khu vực đồng
bằng, khí hậu thuận lợi, sản xuất nông
nghiệp cần nhiều lao động, tư tưởng
trọng nam, khinh nữ…
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng
12
H: Các chủng tộc ở châu Á sinh sống với
nhau như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 3 trong SGK.
H: Em hiểu biết như thế nào là tôn giáo ? Sự
ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu, mong
muốn gì của con người ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Châu Á là nơi xuất hiện của những tôn
giáo nào ?
HS trả lời. GV giảng theo SGK và chuẩn xác
kiến thức.
Cho HS quan sát hình 5.2 SGK.
H: Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản
thân em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của
một số tôn giáo ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức: Phật giáo hành lễ ở
các chùa, Hồ giáo, Ki tô giáo hành lễ ở các
12
/
tộc:
+ Chủng tộc Môngôlôít sống chủ yếu
ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
+ Chủng tộc Ơrôpêôít sống chủ yếu ở
Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
+ Chủng tộc Ôxtralôít sống chủ yếu ở
Nam Á, Đông Nam Á.
⇒ Các chủng tộc sinh sống bên nhau,
cùng xây dựng đất nước và tạo ra thành
phần người lai giữa các chủng tộc.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
- Ở châu Á tôn giáo ra đời rất sớm, gắn
liền với lòch sử phát triển của xã hội
loài người.
+ Ấn Độ giáo: ra đời vào đầu thiên
niên kỉ thứ nhất TCN.
+ Phật giáo: ra đời vào thế kỉ VI TCN.
+ Ki tô giáo được hình thành từ đầu
công nguyên.
+ Hồi giáo được hình thành vào thế kỉ
VII sau công nguyên.
⇒ Các tôn giáo đều thờ một hoặc một
số vò thần khác nhau và đều khuyên
răn tín đồ làm việc thiện, tránh điều
ác.
13
nhà thờ…
GV tổng kết bài học và liên hệ đến tôn giáo ở
Việt Nam.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại nội dung bài học.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 6, vẽ hình 6.1 trang 20 SGK vào vở (không ghi
các thành phố).
Tuần 6/Tiết 6 Ngày soạn: 29/09/2005
BÀI 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Biết quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư:
nơi đông dân (vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa dân (Bắc
Á, Trung Á, bán đảo A ráp) và nhận biết các thành phố lớn của châu Á (vùng ven
biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á).
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và
phân bố các thành phố của châu Á: khí hậu, đòa hình, nguồn nước.
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thò của châu Á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
II. Thiết bò dạy học:
14
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- HS vẽ hình 6.1 ở nhà.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV nêu mục tiêu bài thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát hình 6.1 SGK và đọc mật độ
dân số của châu Á điền vào bảng về nơi phân
bố các mật độ dân số và nhận xét về mật độ
dân số đó.
HS tìm hiểu. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho HS trình bày và xác đònh trên bản đồ.
GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức
vào bảng sau.
15
/
1. Phân bố dân cư châu Á.
STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Nguyên nhân của
MĐDS …
1 Dưới 1 người/km
2
Bắc Liên Bang Nga, vùng sâu trong
lục đòa, Tây Nam Á, Pakixtan,
Apganixtan…
Khí hậu khắc ngiệt,
đòa hình núi cao, sâu
trong lục đòa
2 1 – 50 người/km
2
Nam Liên Bang Nga, ven biển phía
Tây Nam, Mông Cổ, Iran, Mianma,
Thái Lan, Lào, Campuchia…
Các cao nguyên,
đồng bằng nhỏ hẹp,
núi trung bình…
3 51 – 100 người/km
2
Trung tâm Ấn Độ, Đông và Đông Nam
Trung Quốc…
Sơn nguyên, đồng
bằng…
4 Trên 100 người/km
2
Ven biển Đông, Nam Á, quần đảo
Nhật Bản, ven biển Đông Nam Á…
Ven biển, đồng
bằng…
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và bảng
6.1.
Cho HS đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1
và tìm vò trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ
cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ) ?
HS đọc và xác đònh trên bản đồ, nhận xét, bổ
xung. GV tổng hợp và chuẩn xác trên bản đồ.
Cho HS xác đònh vò trí và điền tên của các
24
/
⇒ Dân số phân bố không đều, tập
trung nhiều ở vùng ven biển, đồng
bằng. Sâu trong lục đòa, núi cao, hoang
mạc… dân cư thưa thớt.
2. Các thành phố lớn ở châu Á.
15
thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ đã vẽ từ
trước.
HS làm việc. GV quan sát, hướng dẫn và
kiểm tra kết quả làm việc của HS, nhận xét,
đánh giá.
H: Cho biết các thành phố lớn của châu Á
thường tập trung tại khu vực nào ? Vì sao lại
có sự phân bố đó ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài thực hành.
- Các thành phố lớn của châu Á thường
tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng
khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam
Á. Vì đây là những khu vực có giao
thông thuận lợi, đất đai, khí hậu thích
hợp với sản xuất…
4. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện bài thực hành.
Chuẩn bò kiến thức từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập.
Tuần 7/Tiết 7 Ngày soạn: 04/10/2005
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Nắm được hệ thống kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
- Ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức :(1
/
)
16
2. Giới thiệu:(1
/
) GV nêu mục tiêu tiết ôn tập.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV cho HS nêu vò trí đòa lí và đòa hình,
khoáng sản của châu Á ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS xác đònh vò trí đòa lí, giới hạn châu Á
trên bản đồ.
Cho HS nêu tên các dãy núi, sơn nguyên,
đồng bằng ở châu Á trên bản đồ.
Cho HS xác đònh các khoáng sản chính trên
bản đồ.
Cho HS nêu tên các đới, kiểu khí hậu ở châu
Á và đặc điểm cơ bản của chúng.
Yêu cầu HS nêu tên các sông lớn và đặc
điểm của chúng ở châu Á trên bản đồ.
Cho HS đọc tên các đới cảnh quan ở châu Á
và những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu Á.
Hoạt động 2:
Cho HS nêu về đặc điểm dân cư và xã hội
châu Á .
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
30
/
12
/
1.Tự nhiên châu Á.
- Vò trí đòa lí:
+ Châu Á là châu lục rộng lớn, nằm
kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo.
- Đòa hình:
+ Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng
lớn.
+ Đòa hình bò chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản:
+ Châu Á có nguồn khoáng sản phong
phú và trữ lượng lớn.
- Khí hậu:
+ Phân hoá thành nhiều đới khí hậu và
kiểu khí hậu.
+ Khí hậu chủ yếu là khí hậu gió mùa
và lục đòa.
- Sông ngòi:
+ Sông ngòi ở châu Á khá phát triển
và có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố
không đều.
+ Chế độ nước phức tạp.
- Các cảnh quan tự nhiên: Phân hoá rất
đa dạng và gắn liền với đặc điểm khí
hậu
2. Dân cư, xã hội châu Á.
- Là một châu lục đông dân nhất thế
giới (năm 2002 có số dân là 3,766 tỉ
17
GV cho HS nêu sự phân bố dân cư và các
chủng tộc ở châu Á trên bản đồ.
người.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, tôn
giáo đa dạng và là nơi ra đời của các
tôn giáo lớn.
4. Dặn dò:(1
/
) Học bài, ôn tập để tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tuần 8/Tiết 8 Ngày soạn: 15/10/2005
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu:
- Nắm lại các kiến thức đã học.
- Đánh giá, nắm bắt được mức độ hiểu bài của HS để có kế hoạch dạy – học tiếp theo.
II. Chuẩn bò:
1. GV : Ra đề trắc nghiệm.
18
2. HS : Ôn tập chuẩn bò kiểm tra.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức .
2. Phát đề và hướng dẫn cách làm.
3. GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, chính xác.
4. GV thu bài, kiểm tra số lượng bài khi hết giờ.
5. Dặn dò : Chuẩn bò trước bài 7.
(ĐỀ KIỂM TRA)
TRƯỜNG THCS:……………………………… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
HỌ VÀ TÊN:…………………………… ……. LỚP :8…. NĂM HỌC 2005-2006
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 ĐIỂM ):
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
19
Khoanh tròn chữ cái đứng trước một câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Vò trí đòa lí của Châu Á là: (0,5
đ
)
a. Điểm cực Bắc: 77
0
44
/
B, điểm cực Nam: 11
0
16
/
B. c. Điểm cực Bắc: 77
0
44
/
B, điểm cực Nam: 1
0
16
/
B.
b. Điểm cực Bắc: 77
0
44
/
B, điểm cực Nam: 1
0
26
/
B. d. Điểm cực Bắc: 67
0
44
/
B, điểm cực Nam: 1
0
16
/
B
Câu 2: Châu Á có mấy đới khí hậu: (0,25
đ
)
a. 4 đới khí hậu ; b. 5 đới khí hậu ; c. 6 đới khí hậu ; d. 7 đới khí
hậu ;
Câu 3: Các đới khí hậu Châu Á phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do: (0,25
đ
)
a. Do vò trí gần hay xa biển.
b. Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của lục đòa và đại dương.
c. Cả a, b đều đúng.
Câu 4: Đặc điểm cơ bản của sông ngòi ở Châu Á là: (0,5
đ
)
a. Sông ngòi ở Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều.
b. Sông ngòi ở Châu Á có rất ít hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều.
c. Sông ngòi ở Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn và phân bố rất đồng đều.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Đòa hình châu Á có đặc điểm như thế nào ? (0,5
đ
)
a. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên thấp, đồng bằng hẹp. Đòa hình bò chia cắt phức tạp.
b. Có ít hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ, đồng bằng rộng lớn. Đòa hình bò chia cắt phức tạp.
c. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồng bằng rộng lớn. Đòa hình bò chia cắt phức
tạp.
d. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, đồng bằng rộng lớn. Đòa hình ít bò chia cắt
Câu 6: Ở Châu Á có những tôn giáo chính nào? (0,5
đ
)
a. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo. c. Ấn Độ giáo, Kitô giáo, Hồi giáo.
b. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo. d. Phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo.
Câu 7: Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc nào? (0,5
đ
)
a. Môn gô lô ít, Ơ rô pê ô ít, Nê grô ít c. Môn gô lô ít, Ơ rô pê ô ít.
b. Môn gô lô ít, Ơ rô pê ô ít, Ô xtra lô ít. d. Môn gô lô ít, Ô xtra lô ít.
Câu 8 Nối một nội dung ở cột mật độ dân số với một nội dung ở cột nơi phân bố để có kết
quả đúng về sự phân bố dân cư của châu Á ? (1
đ
)
Mật độ dân số trung
bình
Nơi phân bố
Dưới 1 người/km
2
Ven biển Đông, Nam Á, Đông Nam Á, quần đảo Nhật
Bản…
1 – 50 người/km
2
Trung tâm Ấn Độ, Đông và Đông Nam Trung Quốc…
51 – 100 người/km
2
Nam Liên Bang Nga, ven biển phía Tây Nam, Mông
Cổ, Iran, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia…
Trên 100 người/km
2
Bắc Liên Bang Nga, vùng sâu trong lục đòa, Tây Nam
Á, Pakixtan, Apganixtan…
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 ĐIỂM ):
Câu 1: Nêu sự phân bố và đặc điểm cơ bản của kiểu khí hậu lục đòa ? (2
đ
)
20
Câu 2: Nêu sự phân bố và đặc điểm cơ bản của các kiểu khí hậu gió mùa ? (2
đ
)
Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á ? (2
đ
)
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………...…………………………………… …..
21
Tuần 9/Tiết 9 Ngày soạn: 27/10/2005
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nước châu Á.
- Hiểu được đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á hiện nay.
- Rèn luyện kó năng phân tích các bảng số liệu kinh tế – xã hội.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội một số nước châu Á.
- Tranh ảnh về các thành phố, trung tâm kinh tế lớn ở châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức :(1
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc SGK mục 1 từ “Thời cổ đại…
châu Âu”.
H: Nêu các trung tâm văn minh cổ đại ?
HS trả lời, nhận xét. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
H: Như vậy, châu Á đã có sự phát triển như
thế nào ? Trình độ phát triển của các nước
châu Á thời cổ đại ra sao ?
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV cho HS nêu các ngành kinh tế và các mặt
hàng xuất khẩu của châu Á thời cổ trung đại ?
HS trả lời. GV hướng dẫn HS đọc bảng số
liệu 7.1 trang 21 SGK.
GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
GV giới thiệu qua về con đường tơ lụa…
16
/
1. Vài nét về lòch sử phát triển của
các nước châu Á.
a. Thời cổ đại và trung đại.
- Có các trung tâm văn minh cổ đại:
Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà…
- Từ thời cổ đại, trung đại nhiều dân
tộc ở châu Á đã đạt trình độ phát triển
cao của thế giới.
- Các mặt hàng xuất khẩu nổi tiếng của
châu Á là tơ lụa, đồ sứ, gốm, hương
liệu, vải, thảm, len, trang sức, giấy
viết, la bàn, thuốc súng, đồ thuỷ tinh…
- Thương nghiệp phát triển.
b. Từ thế kỉ XVI – thế kỉ XIX.
22
GV giới thiệu qua về lòch sử phát triển của
châu Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, quá
trình hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc
đòa của chủ nghóa tư bản phương Tây.
H: Bằng kiến thức lòch sử đã học em hãy cho
biết vì sao hầu hết các nước châu Á trở thành
thuộc đòa của các nước phương Tây ? Các
nước châu Á chòu hậu quả như thế nào dưới
chế độ đế quốc ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung
và chuẩn xác kiến thức.
H: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi ách thống trò
của thực dân ?
HS trả lời. GV giới thiệu về cuộc cải cách
Minh Trò nửa cuối thế kỉ XIX.
GV lưu ý HS đây là cuộc cải cách có nhiều
nội dung tiến bộ, đã đưa Nhận Bản thoát khỏi
ách thống trò của thực dân phương Tây, phát
triển nền kinh tế mạnh mẽ, hàng đầu châu Á
Hoạt động 2:
GV giới thiệu về quá trình giành độc lập của
các nước châu Á từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
Cho HS đọc bảng 7.2 trang 22 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Dựa vào bảng 7.2 cho biết nước có bình
quan GDP dầu người cao nhất so với nước
thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần ?
Tỏ trọng giá trò nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của các nước thu nhập cao khác với các
nước có thu nhập thấp ở chỗ nào ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng
hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác.
22
/
- Hầu hết các nước châu Á trở thành
thuộc đòa của đế quốc phương Tây.
- Nhật Bản, nhờ cuộc cải cách Minh
Trò (1868), nền kinh tế đã nhanh chóng
phát triển.
2. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã
hội của các nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai các
nước châu Á lần lượt giành được độc
lập và tiến hành phát triển kinh tế.
- Sự phát triển giữa các nước và vùng
lãnh thổ không đều:
23
GV giới thiệu qua về vùng lãnh thổ: Đài Loan
là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc, có
nền kinh tế rất phát triển, xếp vào hàng các
nước công nghiệp mới (NIC).
GV liên hệ đến nền kinh tế Việt Nam và tổng
kết bài học.
+ Nhật Bản là nước phát triển cao nhất
châu Á, có kinh tế – xã hội phát triển
toàn diện.
+ Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan…là
những nước công nghiệp mới, có mức
độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh.
+ Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, Thái
Lan…là nước đang phát triển, có tốc độ
công nghiệp hoá nhanh, tăng trưởng
kinh tế cao, nhưng nông nghiệp vẫn có
vai trò quan trọng.
+ Mianma, Lào, Bănglét, Nêpan,
Campuchia… nền kinh tế chủ yếu dựa
vào sản xuất nông nghiệp.
+ Brunây, Cô oét, A rập xê út…chủ
yếu dựa vào khai thác tài nguyên, là
những nước giàu nhưng trình độ phát
triển kinh tế – xã hội chưa cao.
- Một số quốc gia phát triển được công
nghiệp kó thuật cao. Nhưng bên cạnh
đó còn có nhiều quốc gia có thu nhập
thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại nội dung bài học.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 8.
24
Tuần 10/Tiết 10 Ngày soạn: 05 /11/2005
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Hiểu tình hình phát triển các ngành kinh tế của các nước và các vùng lãnh thổ châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của châu Á: ưu
tiên phát triển công nghiệp, dòch vụ và nâng cao đời sống.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các bảng số liệu kinh tế – xã hội, bản đồ, biểu
đồ kinh tế.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Bảng thống kê về lượng khai thác khoáng sản, về sản xuất lúa gạo, tranh ảnh về thu
hoạch lúa gạo, khai thác dầu mỏ…
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức và KTBC :(4
/
)
2. Giới thiệu:(1
/
) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát hình 8.1 SGK và bản đồ.
H: Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông
Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật
nuôi nào là chủ yếu ?
H: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội đòa
có những loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ
biến ?
GV hướng dẫn HS dựa vào hình 8.1 để trả lời.
HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp
và chuẩn xác kiến thức.
H: Cho biết cây trồng nào là quan trọng nhất
ở châu Á ?
HS trả lời. GV chuẩn xác.
Cho HS quan sát hình 8.2 SGK.
H: Dựa vào hình 8.2, cho biết những nước nào
ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so
16
/
1. Nông nghiệp.
- Lúa là cây lương thực quan trọng nhất
chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và
39% sản lượng lúa mì của thế giới.
25