Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tieát 41 ñs9 tieát 40 ñs9 § 6 giaûi baøi toaùn baèng caùch laäp heä phöông trình tieát 1 tuaàn 20 ngaøy soaïn 27012009 a muïc tieâu hs naém chaéc theâm caùc böôùc giaûi bt baèng caùch laäp hpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 40-ĐS9 § 6. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiết 1)</b>
Tuần 20 Ngày soạn: 27/01/2009


<b>A-MỤC TIÊU </b>


+ HS nắm chắc thêm các bước giải BT bằng cách lập HPT .


+ HS làm quen dần với các nội dung BT khác nhau được giải bằng cách lập HPT, đặc
biệt tiết học này ,GV giới thiệu BT đố có nội dung việc chung việc riêng_một dạng
BT thực tế thường gặp .


<b>B-CHUẨN BỊ</b>


<b>HS : Nắm chắc các bước giải BT bằng cách lập HPT và làm các BTVN ; phiếu HT và</b>
các bảng nhóm .


<b>GV : Đề bài các bài tốn chuẩn bị sẵn trên bảng phụ . </b>
<b>C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b>


<b>I/ Ổn định (1’)</b>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ (8’)</b>


(1) Nêu các bước giải BT bằng cách lập HPT .
(2) Aùp dụng : Giải BT 29 (SGK/22)


<b>III/ Dạy học bài mới :</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


10’ <b>HĐ1-Sửa BTVN.</b>



<b>GV nhấn mạnh một số ý :</b>
+ ĐK của BT ?


+ PT xây dựng được trên
đơn vị quả ?


PT xây dựng được trên
đơn vị là các miếng cam,
quýt ?


+ Giải nhanh HPT ?


+ Ta cần làm cơng việc gì
trước khi nêu kết luận cho
BT ?


HS toàn lớp theo dõi kỹ bài
giải sửa.


HS1 : q,c nguyên
( chưa được)


HS2 : q,c nguyên dương .
(chưa đúng)


HS3 : q,c nguyên dương và
không vượt q 17 .


(khơng được , vì rõ ràng BT


có đủ cam và quýt )


HS4 : Phát biểu đúng như
bên .


HS : Neâu PT (1)


HS : nêu được PT(2) .
HS nêu nhanh KQ đúng .


HS : Ta cần kiểm tra lại
các giá trị tìm được có thỏa
mãn ĐK đặt ra ở ban đầu
không rồi mới KL .


<b>Sửa BTVN.</b>
<b>BT29)</b>


Gọi q và c thứ tự là số quýt
và số cam mà BT yêu cầu
tìm .


ĐK : q,c : nguyên dương
không vượt quá 16 .


Về số quả các loại,ta có PT:
q + c = 17 (1)


Số phần quả quýt bằng nhau
được chia ra : 3q (miếng)


Số phần quả cam bằng nhau
được chia ra : 10c (miếng).
Về số các miếng quýt ,cam
được chia ra , ta có PT :
3q + 10c = 100 (2)


Kết hợp hai PT (1) và (2) ta
có HPT : 17 (*)


3 10 100
<i>q c</i>


<i>q</i> <i>c</i>


 




 



Giaûi HPT(*):


(*)  3 3 51
3 10 100


<i>q</i> <i>c</i>


<i>q</i> <i>c</i>



 





 





17 7 17


7 49 7


<i>q c</i> <i>q</i>


<i>c</i> <i>c</i>


   


 




 


 


 



 10
7
<i>q</i>
<i>c</i>









</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15’ <b>HĐ2-Dạy học bài mới .</b>GV ghi đề bài và cho HS
nắm bắt nhanh đề BT ở
VD3(SGK).


Bằng phát vấn , GV có
thể giúp HS nắm được đề
BT .


GV giới thiệu đây là BT
việc chung việc riêng và
lưu ý :


+ Làm xong đoạn đường
là hoàn thành một đơn vị
<b>cơng việc .</b>


+ Có mối quan hệ :


Phần cơng việc mỗi đội
làm được trong một ngày
= 1/ số ngày mà đội đó 1
mình làm xong đđường .
(GV có thể cho thêm ví
dụ để dễ hiểu hơn ).
+ Đ/v BT này ,ta nên
chọn ngay số liệu BT hỏi
để chọn ngay làm các ẩn
_vậy, ta chọn 2 ẩn là gì ?
Sau đó , GV tiếp tục đặt
các câu hỏi phát vấn (như
ĐK của BT , thành lập
dần các PT, rồi HPT…) để
có được lời giải hoàn
chỉnh trên bảng .


Để HS cả lớp nắm chắc
cách giải đ/v nội dung BT
việc chung việc riêng này
GV có ngắt ra từng ý , hỏi
và dẫn dắt HS trình bày .
+ ĐK ?


+ về năng suất từng đội
và chung 2 đội ?


+ HPT được thành lập ?


HS cả lớp theo dõi .



HS : ( Như SGK ) Ta chọn
x , y lần lượt là số ngày mà
mỗi đội một mình làm xong
đđường .


+ x , y > 24 .
+ Trong một ngày ,


+ đội A làm được 1/x (đđ)
+ đội B làm được 1/y (đđ)
+ cả 2 đội làm được


1/24 (đđ).


<b>§ 6. GIẢI BÀI TỐN</b>
<b>BẰNG CÁCH LẬP HỆ </b>
<b>PHƯƠNG TRÌNH </b>
<b> VD3 : Đề ( SGK ).</b>


Gọi x ( ngày ) là số ngày mà
đội A một mình làm xong
đđường


Và y ( ngày ) là số ngày mà
đội B một mình làm xong
đđường .


ĐK : x , y > 24 .
Trong một ngày ,



+ đội A làm được 1/x (đđ)
+ đội B làm được 1/y (đđ)
+ cả 2 đội làm được


1/24 (đđ).
Theo đề bài , ta có HPT :




1 1 1
24


( )


1 1


1,5.
<i>x</i> <i>y</i>


<i>III</i>


<i>x</i> <i>y</i>




 






 <sub></sub>



Giải HPT (III) :


Đặt u = 1/x và v = 1/y thì


(III) 


1
24
3
2
<i>u v</i>


<i>u</i> <i>v</i>




 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


+ Trả lời đáp số BT ?


+ GV nêu ?7 của SGK và
cho HS nêu nhận xét ?



<b>HĐ3-Củng cố .</b>


GV treo đề BT32 (tương
tự BTVD3) cho HS nêu
nhanh cách đặt các ẩn,
xây dựng HPT và giải ra
đáp số BT .


+


1 1 1
24


( )


1 1


1,5.
<i>x</i> <i>y</i>


<i>III</i>


<i>x</i> <i>y</i>




 






 <sub></sub>



+ Vậy : Để một mình làm
xong đoạn đường ,


đội A phải làm trong 40
ngày hay


đội B phải phải làm trong
60 ngày .


+ Với cách đặt 2 ẩn x , y
(mới) thì x , y ( mới ) đóng
vai trò của u = 1/x và v =
1/y ( cũ)_ Lời giải BT có
thể ngằn hơn nhưng khó
hiểu .


Bốn tổ làm BT32 trên
bảng nhóm và treo bài làm
được của tổ mình lên bảng




5 1
2 24



3
2
<i>v</i>


<i>u</i> <i>v</i>







 





1
60


1
40
<i>v</i>
<i>u</i>







 





1 1


40
60


60
1 1


40
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>y</i>
<i>x</i>





 <sub></sub> <sub></sub>







 




 <sub></sub>





Các giá trị tìm được của x,y
đều thỏa mãn ĐK ban đầu .
Vậy : Để một mình làm
xong đoạn đường ,
đội A phải làm trong 40
ngày hay


đội B phải phải làm trong 60
ngày .


<b>IV/ Dặn dò: ( 1’) HS nắm chắc các bước giải BT bằng cách lập HPT và các cách </b>
trình bày lời giải thích hợp cho các dạng nội dung bài toán đã gặp .


BTVN : 31-39 ( SGK )
<b>D-RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×