Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN TUAN 13 V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.76 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009</b>


<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO </b>


<b> I.Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>



- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời


nhân vật và lời dẫn câu chuyện.



- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên


cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên


các vì sao, (TLCH trong SGK)



- Giáo dục HS tính kiên trì.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.


<b> III. Các hoạt động dạy và học:</b>



<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>



<b>1. Ổn định:</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


Vẽ trứng.



+ Thầy Vê-rô-chi-ô cho học trò vẽ trứng


để làm gì ?



+ Theo em, những nguyên nhân nào


khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trơ



thành hoạ sĩ nổi tiếng?



+ Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?


- GV kiểm tra đọc.



GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Dạy bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu bài :</b>



- HS quan sát tranh ảnh về kinh khí cầu




- Một trong những người đầu tiên tìm


đường lên khoảng không vũ trụ là


Xin-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế


nào để tìm được đường lên các vì sao, bài


học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


- GV ghi tựa bài.



<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động</b>


<b> Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


Chia đoạn: 3 đoạn.



+ Đoạn 1: Từ nhỏ … bay được.


+ Đoạn 2: Để tìm … vì sao.



Hát



+ 3 HS đọc bài và TLCH.




HS quan sát.


HS nghe.



<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>


+ HS nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp


giải nghĩa từ khó.



- GV uốn nắn những HS đọc sai.



- GV giải nghĩa thêm 1 số từ khó khi HS


nêu.



<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>



- GV chia 4 nhóm – giao cho việc và thời


gian thảo luận.



- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?



- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình


như thế nào.



 GV liên hệ giáo dục.



+ Điều gì đã giúp Xi-ôn-cốp-xki


thành công ?




 GV nhận xét và giới thiệu thêm về


Xi-ôn-cốp-xki : Khi còn là sinh viên, ông


được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì


ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặc


của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn


sách về lí thuyết bay trong 1 hiệu sách cũ.


Ơng đã vét đờng rúp cuối cùng trong túi


để mua quyển sách này, ngày đêm miệt


mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm này đến


thí nghiệm khác. Sau khi CMT10 Nga


thành công, tài năng của ông mới được


phát huy.



<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.</b>


- GV lưu ý: Giọng đọc trang trọng, câu


kết vang lên như 1 lời khẳng định.



<b> 4. Củng cô</b>


- Thi đọc diễn cảm.



nhóm đôi)



+ 1, 2 H đọc toàn bài.



+ HS đọc thầm phần chú giải


các từkhó và giải nghĩa từ: thí


nghiệm, thiết kế, khí cầu, Nga


Hoàng, tâm niệm, tôn thờ.



<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>



+ HS đọc thầm từng đoạn, trao


đổi các câu hỏi trong SGK.


+ HS trình bày _ Lớp nhận xét.


+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ


ước được bay lên bầu trời.



+ Ngày nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki dại


dột nhảy qua cửa sổ bay theo


chim nên bị ngã gãy chân.



 Lớn lên, ông sống rất kham


khổ để dành dụm tiền mua sách


vơ và dụng cụ thí nghiệm. Nga


Hoàng không ủng hộ phát minh


về khí cầu bay bằng kim loại của


ông nhưng ông không nản chí,


kiên trì nghiên cứu tìm tòi cách


bay lên bầu trời bằng tên lửa


nhiều tầng. Là phương tiện bay


tới các vì sao.



+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì


ông có ước mơ lớn là chinh


phục các vì sao, có nghị lực,


quyết tâm thực hiện mơ ước.



<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


+ HS đánh dấu ngắt nghỉ hơi 1


số câu dài.




+ Nhiều HS luyện đọc.


2 HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đặt tên khác cho truyện.



<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


- Luyện đọc thêm ơ nhà.



- Chuẩn bị: Bài “Văn hay chữ tốt”


- Đọc bài và trả lời các câu hỏi.


- Đọc giải nghĩa từ.



- Nhận xét tiết học.



+ Người chinh phục các vì sao.


+ Quyết tâm chinh phục các vì


sao.



+ Từ mơ ước bay lên bầu trời.


+ Từ mơ ước biết bay như chim




<b>Kể chuyện</b>



<b>Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>


<b>HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Dựa vào SGK chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) thể


hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Rèn HS kể chuyện mạch lạc.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Câu chuyện trong SGK.


<b>III. Các hoạt động :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm ta bài cũ: </b>


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


- Yêu cầu HS kể chuyện về những người có nghị lực,
có ý chí vượt khó khăn trong cuộc sống để vươn lên.
- TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện.


 GV nhận xét.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>


- Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã tập kể
những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người


có nghị lực, có ý chí vượt khó khăn để vươn lên
trong cuộc sống. Tiết học hôm nay, các em sẽ tập kể
1 câu chuyện cũng theo đề tài trên nhưng là câu
chuyện các em đã được tận mắt chứng kiến hay
chính mình tham gia các em lưu ý phải tự mình tạo
nên 1 câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý
nghĩa .


Hát


+ 2 H kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.</b>


- GV viết đề lên bảng.


- GV chốt, gạch chân ( kể 1 câu chuyện em được
chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó ).


- Chọn chuyện.


<b> Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện định kể.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý và viết dàn ý câu
chuyện trước khi kể


+ Dùng từ xưng hô – tôi(kể cho người bên cạnh nghe


trước lớp).


- GV giúp HS yếu kém.


<b>Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.</b>


- GV lưu ý mơ bài bằng đại từ nhân xưng ngôi thứ
nhất “ tôi”.


- GV nhận xét.


<b>4. Củng cô:</b>


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị:” Búp bê của ai ?”.


<b>Hoạt động cá nhân,lớp.</b>


1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm,
gạch chân những từ ngữ quan
trọng.


+ 1 HS đọc gợi ý 1.


+ HS chọn đề tài, đặt tên cho
câu chuyện.



+ HS nêu tên câu chuyện mình
sắp kể.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>
<b>+ HS đọc thầm gợi ý 2.</b>


 Viết dàn ý vào nháp.


<b>Hoạt động nhóm.</b>


+ 1 HS đọc gợi ý 3.


+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ Đại diện kể


+ Nhóm nhận xét, góp ý.


+ Đại diện các nhóm thi kể
chuyện.


+ Bình chọn người kể chuyện
hay nhất.


+ HS nêu lại dàn ý câu chuyện
gồm 3 phần: Mơ đầu câu
chuyện, diễn biến câu chuyện,
kết thúc câu chuyện.


<b>Mĩ thuật:</b>




<b> Vẽ trang trí, trang trí đường diềm</b>


<b>Toán</b>



Tiết 61:

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI


<b>CHỮ SỐ VỚI 11</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt: </b>


- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Chu n b :â i


<b>Bài 2: ( Nếu còn thời gian).</b> <b>+ HS làm vào vơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


- Hướng dẫn:


Để biết được câu nào đúng, sai, trước
hết phải tính số người có trong mỗi phòng
họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận.


a) X : 11 = 25 b) X ; 11 = 78


<b> X = 25 x 11 X = 78 x 11 </b>


X = 275 X = 858
+ HS nêu yêu cầu bài.



+HS nhân nhẩm.


Phòng A có 11 x 12 = 132 người.
Phòng B có 9 x 14 = 126 người.
Vậy câu B đúng câu A, C, D sai.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Ởn định: </b>
<b>2. KTBC:</b>


Đặt tính rời tính.
1122 x 19 =
428 x 39 =
17 x 86 =


- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài ghi bảng.</b>


<i><b>- Giờ toán hôm nay các em biết cách thực</b></i>


hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.


<i><b>*Phép nhân 27 x 11 </b></i>



<i>- Viết 27 x 11 và y/c HS đặt tính và tính.</i>
- Hỏi:


+ Có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép
nhân này ?


+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích
<i>riêng của phép nhân 27 x 11.</i>


- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của
<i>phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2</i>
<i>chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào giữa</i>
<i>hai chữ số của 27.</i>


- Hỏi: Có nhận xét gì về kết quả của phép
<i>nhân 27 x 11=297 so với số 27. Các chữ số</i>
giống và khác nhau ơ điểm nào ?


<i>- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như</i>
sau:


 <i>2 + 7 = 9</i>




+ 3HS lên bảng làm bài,
+ 3 tổ làm bảng con,


Nhận xét bài làm của bạn.



- HS: Nhắc lại đề bài.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- 2 tích riêng của phép nhân này đều
<i>bằng 27.</i>


- HS: Nêu.


- HS: Nêu nxét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>được 297.</i>


 <i>Vậy 27 x 11=297.</i>


<i>- GV: Yêu cầu HS nhân nhẩm 41x11.</i>


<i>- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41,</i>


<i>…đều có tổng hai chữ số <10, với trường hợp</i>


<i>tổng hai chữ số >10 như 48, 57,… thì sao ? </i>


<i><b>*Phép nhân 48 x 11(trường hợp tổng hai</b></i>


<i>chữ số lớn hơn hoặc bằng 10):</i>


- GV: Viết phép tính và yêu cầu HS tính kết
quả.



- Hỏi: Nhận xét về 2 tích riêng của phép nhân
?


- Yêu cầu HS: Nêu rõ bước thực hiện cộng 2
tích riêng.


- GV: Yêu cầu HS từ bước cộng 2 tích riêng
nhận xét về các chữ số trong kết quả phép
nhân này. Rút ra cách nhẩm:


 <i>4 + 8 = 12</i>


 <i>Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48,</i>
<i>được 428.</i>


 <i>Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.</i>
 <i>Vậy 48 x 11= 528.</i>


- Yêu cầu HS: Nêu lại cách nhân nhẩm
<i> 48 x 11.</i>


<i>- Yêucầu HS: Thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.</i>


<i><b>* Luyện tập-thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: </b>


- GV: Gọi 3 HS nêu cách nhẩm của 3 phần.
Nhận xét ghi điểm.



<b>Bài 3: - GV: Yêu cầu </b>


- GV: Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cô:</b>


Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm vừa
học.


<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS: Nhân nhẩm và nêu cách nhẩm.
- HS: nêu nhận xét.


- HS: Nêu.


- HS: Nghe giảng.


+ 2HS nêu.


+ HS: Nhẩm và nêu cách nhẩm.
+ 1 HS lên bảng.


+ Làm bài, sau đó đổi chéo vơ kiểm
tra nhau.



+ HS: Đọc đề.


+ 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
(có thể có 2 cách giải).


+ 1HS đọc đề.


+ HS: Nghe hướng dẫn và làm nhẩm
ra nháp rồi rút ra kết luận.


+ HS nêu yêu cầu tính nhẩm.
+ 3 tổ làm bảng con.


+ 3 HS lên bảng
a) 34 x 11 = 374
b) 11 x 95 =1045
c) 82 x 11 = 902


+ HS đọc đề, làm bài vào vơ.
+ 3 HS lên bảng


Số học sinh của khối lớp Bốn là:
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 x 15 = 165 ( học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( học sinh)
<b> Đáp sô: 352 học sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2009</b></i>



<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN </b>


<b> </b>

<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện(đúng ý bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,…); tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của GV


Giáo dục HS lòng say mê học hỏi và yêu thích văn chương.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


Bảng phụ ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


 KT việc mang bút, SGK của HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>



<b> Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS</b>


 Nhận xét chung.
+ Ưu điểm:


 Hiểu và viết đúng yêu cầu đề ?


 Dùng nhất quán đại từ nhân xưng trong bài.
 Diễn đạt câu, ý ?


 Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần.
 Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật ?
 Chính tả, hình thức trình bày bài văn ?


 Tên HS viết bài đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, sinh
động, có sự liên kết giữa các phần, mơ bài, kết luận
hay.


+ Khuyết điểm.


 Lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách
trình bày bài văn, chính tả.


<b>Hoạt động 2: HS sửa bài.</b>


- Kiểm tra giúp đỡ HS sửa đúng lỗi.


<b>Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn, bài văn</b>
<b>hay.</b>



- Đọc 1 vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS.


Hát


<b> Hoạt động lớp, nhóm.</b>


+ 1 HS đọc lại các đề bài đã ra.
+ Nêu yêu cầu của từng đề.


+ HS đọc lỗi phổ biến trên bảng
phụ.


+ Thảo luận phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.


<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>


+ Đọc thầm bài viết của mình,
đọc kĩ lời phê.


+ Tự sửa lỗi.


+ HS trao đổi bài trong nhóm,
kiểm tra bạn sửa lỗi đúng
không?


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt


của đoạn hoặc bài văn được thầy
( cô ) giới thiệu về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Hoạt động 4: HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài</b>
<b>làm.</b>


- Đọc so sánh 2 đoạn văn của 1 vài HS  Giúp HS
hiểu là các em có thể viết bài tốt hơn.


<b> 4. Củng cô.</b>


- Gợi ý đề tài viết báo tường.


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


Nhận xét tiết.


Dặn dò: Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh.

Chuẩn bị: Ôn tập văn kể chuyện…


+ Bố cục.
+ Dùng từ.
+ Đặt câu.
+ Ý.
+ Liên kết.


<b>Hoạt động lớp.</b>


+ HS chọn đoạn văn viết lại.
+ Đoạn có nhiều lỗi chính tả,


viết lại cho đúng chính tả.


+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc
rối, viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn dùng không nhất quán
đại từ nhân xưng, viết lại cho
nhất quán.


+ Đoạn viết đơn giản, viết lại
cho sinh động, hấp dẫn.


+ Mơ bài trực tiếp viết lại thành
mơ bài gián tiếp.


<b>Hoạt động nhóm.</b>


+ HS thảo luận.


+ Nêu những ý chính sẽ viết.


<b>Âm nhạc</b>
<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG</b>


<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 )</b>



<b> I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


<b>- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông như nguyệt( có thể sử dụng</b>



lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt va bài thơ tương truyền của Lý
Thường Kiệt):


+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phng2 tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công..


+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.


- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống
lần thứ hai thắng lợi.


- Tự hào lịch sử dân tộc vì ta thắng Tống bơi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của
quân dân, anh hùng của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.


* HS khá giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


Phiếu học tập, bài thơ nguyên văn chữ hán ( phóng to ).


<b>III.Các hoạt đợng dạy học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b> 1. Ởn định :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> Chùa thời Lý</b>



- Những chi tiết nào cho thấy đạo phật vào thời Lý
thịnh đạt ?


- Chùa thời Lý là nơi dùng để làm gì ?
- Ghi nhớ ?


- Nhận xét, cho điểm.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>


Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần 2.


<b> b. Hướng dẫn HS hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt đánh sang</b>


<b>đất Tông.</b>


<b>- Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta ?</b>


- Ai được triều đình giao trọng trách chống
giặc ?


- Lý Thường Kiệt đã nói và làm gì ?


- Theo em, Lý Thường Kiệt đánh sang Tống là
đúng hay sai ?



GV chốt: Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống là
đúng vì quân Tống lợi dụng vua còn nhỏ muống
đánh nước ta nên Lý Thường Kiệt đã đánh trước
nhằm chận mũi nhọn của giặc.


<b> Hoạt động 2: Diễn biến và kết quả trận chiến</b>
<b>trên sông Cầu.</b>


<b>- GV nhận xét  Ghi nhớ.</b>
<b>4. Củng cô.</b>


- Tại sao nói bài thơ thần của Lý Thường Kiệt góp
phần vào thắng lợi ?


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


Xem lại bài học.

Chuẩn bị bài tiếp theo.


Hát
+ HS nêu


<b>Hoạt động lớp</b>


+ 1072 vua Lý Thánh Tông mất,
vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc 7
tuổi  đây là thời cơ thuận lợi
cho việc chuẩn bị xâm lược nước
của nhà Tống.



+ Lý Thường Kiệt.


+ Ông nói “ ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân đánh trước
để chận mũi nhọn giặc”. Và Lý
Thường Kiệt đã bất ngờ đánh
sang nơi tập trung quân lương của
Tống ơ Ung Châu, Khâm Châu,
Liêm Châu rồi rút về.


+ HS nêu.


<b>Hoạt động nhóm đôi, lớp</b>


HS thảo luận nhóm đôi và điền
vào vơ bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Toán</b>



<b>Tiết 62: Nhân sô có ba chữ sô</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt: </b>


- Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.


- Á p dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> Bài 2</b> (n u con th i gian).ê ơ


Viết giá trị biểu thức
GV, lớp nhận xét.


HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng


a 262 262 263
b 130 131 131
a x b 34060 34322 34453


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1. Ổn Định:</b>


<b>2. KTBC:</b>


43 x 11 =
86 x 11 =
73 x 11 =


Nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài ghi bảng.</b></i>


<i><b> Bài học hôm nay sẽ giúp biết cách thực</b></i>


hiện phép nhân với số có ba chữ số.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>



<i><b>*Phép nhân 164 x 123</b></i>


<i>- GV: Viết phép nhân: 164 x 123.</i>


- GV: HS áp dụng tính chất 1 số nhân 1 tổng
để tính.


<i>- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?</i>


<i>- Để tính 164 x 123, theo cách tính trên ta</i>
<i>phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x 100,</i>


<i>164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện 1</i>


<i>phép tính cộng 16400 + 3280 + 492 rất mất</i>
công. Để tránh thực hiện nhiều bước tính, ta
tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân
theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với
<i>số có 1 chữ số hãy đặt tính 164 x 123.</i>


<i>- Nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết</i>


<i>123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng</i>


hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục,
hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân


- 3 HS lên bảng làm bài.
+ 3 tổ làm bảng con.



43 x 11 = 473
86 x 11 = 946
73 x 11 =803


- HS: Nhắc lại đề bài.


<i>- HS tính: 164 x 123 = 164 x</i>


<i>(100+20+3) </i>


<i>= 164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3 </i>


<i>= 16400 + 3280 + 492 = 20172</i>


<i>- Bằng 20172.</i>


- 1HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào nháp.


- HS: Đặt tính lại theo hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

rồi kẻ gạch ngang.


- Hướng dẫn thực hiện phép nhân và giới
thiệu các tích riêng: Tương tự như giới
thiệu các tích riêng ơ nhân với số có hai chữ
số.


<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>



<b>Bài 1: </b>


- Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì ?


- GV: Các phép tính trong bài đều là các
phép nhân với số có ba chữ số, ta thực hiện
<i>tương tự như với phép nhân 164 x 123.</i>


- GV: Nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề rồi tự làm BT.</b>


- GV: Chữa bài trước lớp.


<b>4. Củng cô:</b>


Nêu cách thực hiện nhân số có ba chữ số.


<b>5. Nhận xét -dặn dò:</b>


<b> Về nhà xem lại cách tính đã học, chuẩn bị</b>


tiết sau.


Nhận xét tiết học.


+ Đặt tính rồi tính.


- 3 HS lên bảng làm, 3 tổ làm vào


bảng con.


6248
3124


9372
213
3124


744
496


248
321
248


665412 79608


145375
1163


2326
5815


125
1163



+ HS đọc yêu cầu bài tập.


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vơ.


Mảnh vườn hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 (m2<sub>)</sub>


<b> Đáp sô: 15 625 m</b>2
Vài HS nêu


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (Tiết 2)</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn
lao động ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng dạy mình.


- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ơ gia đình.


* HS khá giỏi hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để
đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh vẽ cho bài 1.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt đông 1: </b>Đanh gia vi c lam đung sai.ê


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


Tiết trước học bài gì ? Vài HS nêu ghi nhớ
+ Yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi và


yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận
xét và bổ sung.


+ Hỏi HS :


 Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ ? Nếu co cháu không hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra ?


Tranh 1 : Câu bé chưa ngoan.


Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu
bé chưa tôn trọng và quan tâm đến bố mẹ,
ông bà khi ông và bố đang xem thời sự
câu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý
mình.


Tranh 2 : Một tấm gương tốt.


Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà


ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé
đáng là một tấm gương tốt để ta học tập.
- HS trả lời :


 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn
quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha
mẹ.


 Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà,
cha mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không
hạnh phúc.


<b>3. Dạy bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động</b>


<i><b> Hoạt động 1 KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO</b></i>


- Yêu caau HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho HS giaay bút.


+ u caau trong nhóm kể cho nhau nghe
taam gương hieau thảo nào mà em bieat.
Yêu caau nhóm vieat ra những câu thành
ngữ, tục ngữ, ca dao nói vea công lao của
ông bà, cha mẹ và sự hieau thảo của con
cháu.


+ Giải thích cho HS một soa câu khó


hiểu.


+ Có thể kể cho HS câu truyện : “Quạt
noang – aap lạnh” (phụ lục)


- HS làm việc theo nhóm.


+ Kể cho các bạn trong nhóm taam gương
hieau thảo mà em bieat (ví dụ : bài thơ :
Thương ông).


+ Liệt kê ra giaay những câu thành ngữ,
tục ngữ ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yeâu caau HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm giaay buùt.


+ Yêu caau HS laan lượt ghi lại các việc
em dự đonh sẽ làm để quan tâm, chăm
sóc ông bà.


- Yêu caau HS làm việc cả lớp :


- HS làm việc theo nhóm, laan lượt ghi lại
các việc mình dự đonh sẽ làm (khơng ghi
trùng lặp) – neau có lí do đặc biệt thì có
thể giải thích cho các bạn trong nhóm
bieat.


+ Yêu caau các nhóm dán tờ giaay ghi keat


quả làm việc lên bảng.


+ Yeâu caau HS giải thích một soa công
việc.


+ Keat luận : Cô mong các em sẽ làm
đúng những đieau dự đonh và là một
người con hieau thảo.


- HS dán keat quả, cử 1 đại diện nhóm
đọc lại toàn bộ các ý kiean.


<b>Hoạt động 3: SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm.


+ Đưa ra 2 tình huoang (có thể có tranh
minh họa).


Tình huoang 1 : Em đanh ngoai học bài.
Em thaay bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo :
“Bữa nay bà đau lưng quá”.


Tình huoang 2 : Tùng đang chơi ngồi
sân, ơng Tùng nhờ bạn : Tùng ơi, laay hộ
ơng cái khăn.


+ Yêu caau các nhóm thảo luận nêu tình
huoang và sắm vai thể hiện 1 trong 2 tình


huoang.


- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu caau đại diện 2 nhóm lên trình
bày, các nhóm khác theo dõi.


+ Hỏi : Tại sao nhóm em chọn cách giải
quyeat đó ? Làm thea thì có tác dụng gì ?
+ Keat luận : Các em caan phải bieat hieau
thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan
tâm, giúp đỡ ông bà những việc vừa sức,
chăm sóc ơng bà cha mẹ. Và cũng caan
phải nhắc nhở nhau cùng bieat làm cho
ơng bà cha mẹ vui lịng. Như vậy gia
đình chúng ta sẽ ln ln vui vẻ, hịa
thuận, hạnh phúc.


- HS thảo luận neau mình là bạn nhỏ
trong tình huoang em sẽ làm gì, vì sao em
làm thea ?


- HS thảo luận phân chia vai diễn để
sắm vai thể hiện cách xử lí tình huoang.
Chaung hạn :


Tình huoang 1 : Em sẽ mời bà ngoai nghỉ,
laay daau xoa cho bà.


Tình huoang 2 : Em sẽ không chơi, laay
khăn giúp ông.



- 2 nhóm đóng vai thể hiện 2 tình huoang
– các nhóm khác theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Củng cô:</b>


Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ?


<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học.


Nhắc nhở HS vea nhà thực hiện
đúng những dự đonh sẽ làm để giúp đỡ
ông bà cha mẹ.


<b>Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT</b>



<b> I. Mục tiêu : </b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trơ thành
người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.Trả lời được cá câu hỏi SGK.


- Giáo dục HS tính kiên trì, luyện viết chữ đẹp.



<b> II. Chuẩn bị :</b>


Một số vơ sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đang học trong lớp,
trong trường.


<b>III. Các hoạt đợng dạy và học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ởn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Người tìm đường lên các vì sao.
- GV kiểm tra đọc 3 HS.


+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?


+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như
thế nào ?


+ Điều gì đã giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công ?
 GV nhận xét – đánh giá.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>


Ngày xưa, ơ nước ta, có 2 người văn
hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần
Siêu, Thánh Quát. Một trong hai người đó


được kể đến trong bài đọc hôm nay.


 GV ghi tựa bài.


b. Hướng dẫn HS hoạt dộng

<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>
- Chia đoạn: 3 đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu … điểm kém.
Đoạn 2: Tiếp theo … sao cho đẹp.
Đoạn 3: Phần còn lại.


Hát


- HS đọc và TLCH.


+ HS xem tranh SGK.


<b>Hoạt động lớp, nhóm đôi.</b>


+ HS nghe.


+ HS nêu cách chia và đánh dấu vào
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó sau bài.


 GV uốn nắn những HS đọc sai.

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>


Đoạn 1:


- Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị
điểm kém ?


Đoạn 2:


- Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân
hận ?


 GV gợi ý để thấy được thái độ chủ quan của
Cao Bá Quát khi nhận lời giúp bà cụ và sự thất
vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về, nỗi ân hận
đã dằn vặt Cao Bá Quát.


Đoạn 3:


+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như
thế nào?


 GV: chữ viết thời xưa (chữ Nho) không
giống chữ quốc ngữ của ta hiện nay. Viết đẹp
chữ Nho rất khó. Vì vậy, người viết chữ đẹp rất
được coi trọng  liên hệ giáo dục.


+ Tìm bạn mơ bài, thân bài, kết bài của
truyện.


 GV nhận xét _ bổ sung.



<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm</b>


- GV lưu ý: Giọng đọc của người dẫn chuyện
từ tốn, đoạn kết đọc với cảm hứng ca ngợi,
sảng khoái.


- Giọng bà cụ khẩn khoản khi nhờ Cao Bá Quát
viết đơn.


- Giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xơi lơi khi nhận
lời giúp bà cụ.


<b> 4. Củng cô</b>


- Thi đọc diễn cảm.


- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?


 GV giới thiệu 1 số vơ sạch chữ đẹp cho HS
xem.


<b>5. Nhận xét – dặn dò :</b>


Luyện đọc thêm nhiều lần ơ nhà.


+ HS đọc thầm chú giải và nêu
nghĩa của từ: khẩn khoản, huyện
đường, ân hận, sổ thẳng.



<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


+ HS đọc và TLCH.
+ … vì chữ viết rất sấu.
+ HS đọc và TLCH.


+ Cao Bá Quát viết hộ bà cụ lá đơn,
nhưng quan không đọc được chữ
viết trên lá đơn nên đuổi bà cụ về,
không giải được nỗi oan cho bà cụ.
+ HS đọc và TLCH.


+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên
cột nhà luyện cách viết nét “sổ
thẳng”. Mỗi tối, viết xong mười
tranh sách mới đi ngủ; mượn những
cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu,
luyện viết liên tục trong nhiều năm.
+ HS đọc thầm toàn bài và thảo luận
nhóm đôi.


+ Phần mơ bài: Từ đầu … vẫn bị
thầy cho điểm kém  Giới thiệu tật
viết chữ xấu của Cao Bá Quát khi đi
học.


+ Thân bài: Từ một hôm … chữ
khác nhau  Cao Bá Quát ân hận vì
tật xấu của mình đã làm hỏng việc
của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm


luyện viết chữ.


+ Kết bài: Đoạn còn lại  Cao Bá
Quát đã thành công, nổi danh là
người văn hay chữ tốt.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


+ Nhiều HS luyện đọc.
+ Đọc cá nhân.


Đọc phân vai (người dẫn
chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát).
+ 3 HS / 1 nhóm đọc phân vai.
+ Kiên trì luyện viết, nhất định chữ
sẽ đẹp.


+ Quyết tâm sửa 1 thói quen xấu,
thế nào cũng sửa được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chuẩn bị : “Chú Đất Nung”
+ Đọc bài và trả lời câu hỏi.

Nhận xét tiết học.


định sẽ thành công.


<b>Thể dục</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tt)</b>




<b>I. Mục tiêu : </b>


Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số ơ hàng chục là 0.
Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận.


II. Chu n b :â i


<b>Bài 3 : (Nếu còn thời gian)</b>


<b> Tóm tắt</b>


1 ngày 1 con ăn : 104g
10 ngày 375 con ăn :…..g ?
<b> Bài giải</b>


Số ki-lô-gam thức ăn trại đó cần cho
một ngày là:


104 x 375 = 39 000(g)
39 000g = 39kg


Số ki-lô-gam thức ăn trại đó cần trong
mười ngày là:


39 x 10 = 390(kg)
<b> Đáp sô: 390 kg</b>


HS nêu bài toán
HS tóm tắt.


+ 3 HS lên bảng.
+ Lớp làm vào vơ


<b>III. Các hoạt đợng :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ởn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


Nhân với số có 3 chữ số.


- Nêu cáh thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số?
 GV nhận xét bài cũ.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>


Nhân với số có 3 chữ số (tt).
 Ghi bảng tựa bài.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút</b>
<b>gọn)</b>


 GV đọc đề bài làm bảng lớp.
258  203


Hát


+ HS nêu
+ HS tính


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


+ Lớp làm bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 GV nhận xét kết quả bài toán + HS nêu cách
tính.


- Quan sát bài tính và nêu nhận xét về các tích
riêng ?


- Nếu bỏ đi tích riêng thứ hai, bài toán có thay đổi
kết quả không ?


 GV chốt: Ta có thể bỏ bớt tích riêng thứ hai,
không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực
hiện phép cộng các tích riêng.


- GV hướng dẫn HS đặt tính và các tích riêng vào
nháp.


+ Viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất sao
cho các hàng thẳng cột.


+ Tính tích riêng thứ nhất là 774.


+ Vì bỏ bớt tích riêng thứ hai nên khi viết tích
riêng thứ ba là 516 phải thụt vào 2 cột so với tích


riêng thứ nhất.


 GV cho HS làm bài áp dụng.
178  105


316  403


 GV nhận xét + lưu ý HS biết thẳng cột các tích
riêng.


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


<b>Bài 1: Đặt tính và tính.</b>


 GV nhận xét + yêu cầu HS nêu cách tính.


52374
516


000
774


203
258


+ HS giơ bảng.
+ HS nêu cách tính.
+ HS quan sát



+ trả lời : trong 3 tích riêng, tích
riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
+ HS nêu.


+HS thực hành theo.


52374
516


774
203
258


 HS đọc thầm: viết tích riêng thứ
ba phải lùi vào 2 cột so với tích
riêng thứ nhất.


+ HS làm bảng con.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.</b>


+ HS nêu yêu câu bài
+ 3 tổ làm bảng con
+ 3 HS lên bảng


159515
1569


2615


305
523




173404
1689


924
308
563




264418
2618


2618
202
1309


+ HS đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Lưu ý: Chỉ viết dưới dạng rút gọn khi thừ số
thứ hai có chứa chữ số 0.


<b>Bài 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống </b>



HS tự làm vào vơ.
<b> Cột 1, 2 sai.</b>


<b> Cột 3 đúng.</b>


Sửa bài: dùng bảng Đ , S


 GV nhận xét + yêu cầu HS giải thích vì sao sai.


<b>4. Củng cô.</b>


- Nêu cách viết gọn các tích riêng trong trường hợp
tích riêng thứ hai là 0?


- Thi đua: 1998  709 = ?
 GV nhận xét + tuyên dương.


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


quả đúng, sai làm bài.
+ 3 HS lên bảng.
+ HS nêu


HS làm nháp nêu kết quả.


<b>Khoa học</b>



<b>Tiết 25: Nước bị ô nhiểm</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sch5 và nước bị ô nhiểm:


- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi
sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Hình vẽ trang 52, 53 SGK.


<b>III. Các hoạt đợng dạy học.</b>
<b>1. Ởn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ .</b>


Tiết trước học bài gì ?


Điều gì sẽ xảy ra nếu người, động vật và
thực vật thiếu nước ?


 <b>GV nhận xét, ghi điểm. </b>


<b>3. Bài mới .</b>


<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc</b>



điểm của nước trong tự nhiên
 <i>Mục tiêu :</i>


- Phân biệt được nước trong và nước đục
bằng cách quan sát và thí nghiệm.


HS trả lời câu hỏi
+ 2 HS nêu ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giải thích tại sao nước sông, nước hồ
thường đục và không sạch.


 <i>Cách tiến hành : </i>


<b>Bước 1 : </b>


- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trương
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan
sát và làm thí nghiệm.


- GV yêu cầu các em đọc các mục Quan sát
và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.


<i>Bước 2 :</i>


- GV yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm
chứng minh: Chai nào là nước sông chai nào
là nước giếng (Cách tiến hành làm thí nghiệm
xem SGV trang 106)



<b>Bước 3 :</b>


- GV tới kiểm tra kết quả và nhận xét.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng
rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước
máy?


 <i>Kết luận: Như SGV trang 107.</i>


<b>Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá</b>


nước bị ô nhiễm và nước sạch
 <i>Mục tiêu: </i>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị
ô nhiễm.


 <i>Cách tiến hành : </i>


<b>Bước 1 : </b>


- GV Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm
theo chủ quan của các em.


làm thí nghiệm.


- HS đọc các mục Quan sát và Thực
hành trang 52 SGK để biết cách làm.


- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.


- Nghe GV giao nhiệm vụ.


<b>Bước 2 : </b>


- Nhóm trương điều khiển các bạn thảo luận
theo hướng dẫn của GV.


<b>Bước 3 :</b>


- GV yêu cầu các nhóm treo kết quả thảo luận
của nhóm mình lên bảng.


- GV yêu cầu HS mơ SGK trang 53 ra đối
chiếu.


- GV nhận xét.


<b>4. Củng cô. </b>


Thế nào là nướ sạch ?


Thế nào là nước bị ô nhiểm ?
<b> 5. Nhận xét - Dặn dò.</b>
Nhận xét tiết học.


Về xem lại bài chuẩn bị tiết sau.



- Làm việc theo nhóm. Thư kí ghi lại
theo mẫu trong SGV trang 107.
- Đại diện treo kết quả thảo luận của
nhóm mình lên bảng.


- HS mơ SGK trang 53 ra đối chiếu.
Các nhóm tự đánh gía xem nhóm
mình làm sai/ đúng ra sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>Thêu móc xích</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị
dúm


* Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể
thực hành khâu..


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh qui trình thu mĩc xích.


<b> - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) </b>


Vật liệu v dụng cụ cần thiết :


+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.


+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế


<i><b> Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b>2.Kiểm tra bi cũ </b>


Kiểm tra vật dụng .


<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài và ghi đề bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.</b>


- GV giới thiệu mẫu kết hợp cho hs quan sát mặt
trái mặt phải, đường thêu.


- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để hs rút ra khái niệm
thêu móc xích.



+ Mặt phải, mặt trái


*Kết luận:Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây
chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ
móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắc xích.


<b> Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</b>


*Mục tiêu:Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
*Cch tiến hành:


- Treo tranh qui trình thêu móc xích, hướng dẫn hs
quan sát hình 2/sgk .


- Hỏi: + cách vạch dấu đường thêu móc xích
+ so sánh cách vạch dấu đường thêu móc
xích với đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các
đường khâu đ học


- GV nhận xét và bổ sung.


- GV vạch dấu trên mảnh vải và ghim trên bảng


+ Vài HS nhắc lại tên bài
<b> Cá nhân</b>


+ HS quan sát
+ Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hướng dẫn hs đọc nội dung 2 với quan sát hình


3a,3b,3c/sgk để trả lời câu hỏi trong sgk.


- Hướng dẫn hs các thao tác thêu và kết thúc
đường thêu móc xích.


+ Mũi thứ nhất và mũi thứ hai giống như SGK
+ Thêu từ phải sang trái.


+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành
vòng chỉ qua đường dấu( có thể dùng ngón tay cái
của tay trái giữ vòng chỉ).


Lên kim xuống kimđúng vào các điểm trên đường
vạch dấu.


+ Không rút chỉ chặt quá hoặt lỏng quá.
+ Có thể dùng khung thêu để thêu cho phẳng.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ ơ cuối bài


- Tổ chức cho hs thu móc xích
*Kết luận: ghi nhớ sgk/38


Trong khi thực hành,giao1vie6n theo giỏi giúp
đỡ những em còn lúng túng.


Đánh giá sản phẩm. Nhận xét. Khen ngợi.


<b>4. Củng cô:</b>


<b> 5. Nhận xét – Dặn dò:</b>



GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của học sinh.


Chuẩn bị bài sau:chuẩn bị vật liệu để thực hành


+ Vài HS nêu


+ HS thực hành thêu móc
xích.


+ Trưng bày sản phẩm
Vài HS nêu lại các bước


<b>Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 25: Mở rộng vôn từ: Ý chí – Nghị lực</b>

<b> (TT)</b>
<b>I Mục đích yêu cầu cần đạt :</b>


<b> </b> - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết
tìm từ(BT1), đặt câu ơ (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng
vào chủ điểm đang học..


- HS biết quyết tâm, có ý chí nghị lực trong việc học và cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Bảng phụ có kẻ sẵn các cột a, b, c theo bài tập 1.



<b>III. Các hoạt đợng dạy học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1Ởn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
Tính từ (tt).


+ HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nêu ghi nhớ của bài?


- Bài tập: Tìm những từ chỉ mức độ trắng,
mức độ đỏ ?


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>


Bài học hôm nay giúp các em ôn lại
các từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”
đồng thời luyện tập mơ rộng vốn từ thuộc
chủ điểm trên.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt đợng.</b>


<b>Hoạt đợng 1: Ơn kiến thức.</b>



<b>- Thế nào là danh từ, cho ví dụ ?</b>


- Thế nào là động từ, cho ví dụ ?
- Thế nào là tính từ, cho ví dụ ?


- Nêu 1 số nhân vật cho ý chí, nghị lực nên
đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành
công?


<b> Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<b>Bài 1:</b>


GV kẻ sẳn bảng phụ ứng với các mục a ,
b , c.


GV nhân xét, chốt ý.

GV mời 3 HS đọc từ.


<b>Bài 2:</b>


GV ghi bảng, GV, lớp nhận xét.


+ 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.


 Lớp nhận xét, bổ sung.


VD: + rất trắng, trắng tinh, trắng hơn
+ đo đỏ, đỏ rực, rất đỏ …



<b>Hoạt động lớp, cá nhân. </b>


+ 1 HS nêu và cho ví dụ, lớp nhận xét,
bổ sung.


+ 1 HS nêu và cho ví dụ, lớp nhận xét,
bổ sung.


+ 1 HS nêu và cho ví dụ, lớp nhận xét,
bổ sung.


+ Bác Hồ, Nguyễn Hiền, Bạch Thái
Bươi …


Lớp và GV nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân.</b>


+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ HS làm bài cá nhân trên vơ nháp.
+ HS nêu ý kiến, lần lượt nêu các từ
ứng với mục a, b, c.


+ Lớp nhận xét, bổ sung viết đúng từ ơ
các cột a, b, c.


+ 1 HS đọc từ ơ mỗi cột.


<b>a) Các từ nói về ý chí, nghị lực của con</b>


<b>người.</b>


<b> + Quyết chí , quyết tâm , bền gan , bền</b>


chí , kiên nhẫn , kiên trì , kiên tâm , vững
tâm


<b>b) Những hiện tượng trái với ý chí, nghị</b>
<b>lực.</b>


<b> + ngã lòng , nản lòng , nản chí , thoái chí</b>


, nhụt chí , lùi bước , nhu nhược , bỏ cuộc


<b>c) Những thử thách đôi với ý chí, nghị</b>
<b>lực.</b>


+ Khó khăn , gian khổ , gian nan , gian
truân , thách thức , gian lao , ghềnh thác ,
chông gai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>+ Gian khổ không làm anh nhục chí</b>
DT


<b>+ Công việc ấy rất gian khổ</b>
TT


<b>+ Khó khăn không làm anh nản chí</b>
DT



<b>+ Công việc này rất khó khăn</b>
TT
<b>+ Đừng khó khăn với tôi.</b>
ĐT


GV nêu ý kiến cuối cùng, chốt lại.


Lưu ý: Có 1 số từ có thể là danh từ hoặc tính
từ như: gian nan, khó khăn … vừa là danh từ
hoặc động từ như: quyết tâm, thử thách …
nên các em có thể xếp ơ cột nào cũng được


<b>Bài 3:</b>


<b>4. Củng cô.</b>


- HS nêu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng thành
ngữ, tục ngữ ấy để nhận xét, khuyên răn?
- 1, 2 HS đọc thành tiếng các thành ngữ, tục
ngữ trên.


- HS suy nghĩ, lần lượt từng em nêu trường
hợp có thể sử dụng 1 thành ngữ, tục ngữ để
khuyên răn. Có thể tổ chức cho HS thi vận
dụng các thành ngữ, tục ngữ trên để đặt câu.
HS nào đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng
cuộc.



- Tuyên dương HS , nhóm làm tốt.


<b>5. Tổng kết – Dặn dò :</b>


- Xem lại các bài tập.


- Ghi vào sổ tay những từ tìm được ơ BT1
và BT2.


- Chuẩn bị : Câu hỏi, dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét tiết học.


+ HS nêu


+ 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại.


+ HS làm việc cá nhân, viết vào vơ
nháp 1 đoạn văn theo yêu cầu của bài
tập. Sau đó đó đọc trước lớp. Cả lớp và
GV nhận xét.


VD: Bạch Thái Bươi là nhà kính
doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại
trên thương trường, có lục mất trắng
tay nhưng “Thua keo này, bày keo
khác”, ông lại nhặt nhanh, quyết tâm
làm lại từ đầu.



+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên.


+ Nhà có nền thì vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thể dục</b>


<b>Trò chơi: Chim về tổ</b>


<b>Toán</b>



<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>

<b>. </b>



<b> I.Mục đích yêu cầu cần đạt :</b>


- Thực hiện được nhân với số có hi, ba chữ số.


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.


- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


 GV : SGK, VBT, bảng phụ, thẻ từ.
Bài 2, 4 (Nếu còn thời gian hướng dẫn HS
thực hiện).


<b>Bài 2: Tính.</b>


- GV hỏi có nhận xét gì về 3 bài tính a ,


b , c


- Số như nhau, phép tính khác nhau thì kết
quả như thế nào ?


- Trong biểu thức có phép tính nhân với
mấy ?


 GV chốt: Áp dụng nhân nhẩm với 11 .

HS làm vào vơ.


Sửa bài: thi đua giải toán nhanh. 
chia 3 nhóm, mỗi nhóm 1 em giải
đúng, nhanh thì thắng.


 GV nhận xét


+ tuyên dương nhóm thắng.


* Lưu ý: Khi nhân nhẩm 11 với số có 3
chữ số, ta thực hiện như sau: “Nhân nhẩm
số đó với 10 rồi cộng với chính số đó”.
VD: 412  11


Ta thực hiện: 412  10 = 4120
Sau đó: 4120 + 412 = 4532


<b>Bài 4: HS đọc đề.</b>


+ Bài toán cho gì?



+ Bài toán hỏi gì?


HS nêu yêu cầu


+ HS nêu: 3 số trong dãy tính là như
nhau, phép tính khác nhau.


+ HS nêu: khác nhau.


+ HS nêu: phép nhân với 11.


+ HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11.
+ HS làm bài.


+ HS thi đua giải nhanh.
a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266
= 2361
b) 95 x 11 +206 = 1045 + 206
= 1251


c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206
= 215270
 Lớp nhận xét.


(32 phòng, mỗi phòng 8 bóng, 1 bóng giá
3500đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nêu bước giải cách 1 ? bóng).



( + Tìm số tiền mua bóng 1 phòng.
+ Số tiền mua bóng 32phòng.)

Nêu bước giải cách 2 ?
( + Tìm số bóng đèn 32 phòng.
+ Tìm số tiền mua bóng.)
 Lớp làm vào vơ.


<b>C1: Số tiền mua bóng 1 phòng:</b>


3500  8 = 28000 (đồng)
Số tiền mua bóng đủ 32 phòng:
28000  32 = 896000 (đồng)


<b> ĐS: 896000 đồng</b>


<b>C2: Số bóng đèn 32 phòng học:</b>


32 x 8 = 256 (bóng)


Số tiền mua đủ bóng cho 32 phòng:
256  3500 = 896000 (đồng)


<b> ĐS: 896000 đồng</b>
+ HS sửa bài.


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ổn định :</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> Nhân với sô có 3 chữ sô (tt).</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân với số có 3
chữ số ?


 Áp dụng: 1309 x 202
725  206
178  402
 Nhận xét bài cũ.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>


Luyện tập, củng cố lại cách thực
hiện phép tính nhân và một số tính chất của
nó.


 Ghi bảng tựa bài.


bHướng dẫn HS hoạt động:


<b> Hoạt đợng 1: Ơn tập, củng cơ các</b>
<b>kiến thức đã học.</b>


<b>Bài 1: Thực hiện phép nhân.</b>


Gọi 3 HS lên bảng.


 GV nhận xét  yêu cầu HS nêu cách
nhân với số có tận cùng là chữ số 0.


<b> Hoạt động 2:</b>


<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiên nhất.</b>


- Để thực hiện tính thuận tiện nhất, em áp


Hát


+ HS nêu.


+ 3 tổ làm bảng con.
+ 3 HS lên bảng.


<b>Hoạt động lớp.</b>




HS nêu yêu cầu


+ 3 tổ làm bảng con, 3 HS lên bảng
a) 345 x 200 = 69000


b) 237 x 24 = 5688
c) 403 x 346 = 139438


<b>Hoạt động cá nhân</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dụng tính chất gì?
- HS làm vào vơ.


 GV nhận xét + tuyên dương.


<b>Bài 5:a)</b>


Tính S biết : a = 12cm, b = 5 cm;
A = 15cm, b = 10m.


Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng
là b thì diện tích của hình được tính như thế
nào ?


Còn lại cho HS làm tương tự.
 4. Củng cô.


Hai dãy thi đua: Giải nhanh.
16  35 + 16  65
25  18  4


 GV nhận xét + yêu cầu HS nêu tính chất
đã áp dụng để thực hiện bài tính.


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


Học lại các tính chất của phép nhân.

Chuẩn bị: Kiểm tra.



Nhận xét tiết học.


+ HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất 1
số nhân với 1 tổng, 1 số nhân với 1 hiệu.
+ HS làm bài.


a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18)
= 142 x 30
= 4260


b) 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365
= 10 x 365
= 3650
c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18)
= 100 x 18 = 1800
+ HS thi đua sửa bài theo 3 nhóm.
 Lớp nhận xét.


+ HS nêu yêu cầu bài.


+ Diện tích của hình chữ nhật là:
S = a x b


- Nếu a = 12cm và b = 5 cm thì:
S= 12 x 5 = 60 (cm2<sub>)</sub>


<b>Chính tả.</b>


Tiết 13:

<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>




<b> I. Mục tiêu :</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập(2)a/b hoặcBT(3) a/b.


- Giáo dục HS tính cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Bảng phụ viết sẵn bài tập cần làm.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Người chiến sĩ giàu nghị lực.


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 GV đọc: châu ngọc, trâu bò, chân thành,
trân trọng, vườn tược, bươn chải.


 Nhận xét.


<b>3.Dạy bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe Thầy</b>


đọc 1 đoạn của bài “ Người tìm đường lên các
vì sao”, viết lại cho đúng chính tả, trình bày
đúng đoạn văn.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết </b>


- GV nêu câu hỏi


- Nêu cách viết hoa tên riêng người nước
ngoài.


- GV đọc .
- GV đọc .


- GV đọc lại toàn bài.


- GV chấm 1 số bài.Nhận xét.


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài (2)a: Tìm tính từ.</b>


Ví dụ: Bắt đầu bằng l: long lanh, lung linh, lơ
lửng, lỏng lẻo, lặng lẽ, lớn lao, lộng lẫy,…
<b> Bài 2b: Điền vào chỗ trống.</b>


- - GV nhận xét – chốt.



<b>- Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có</b>
<b>được bất kì 1 phát minh nào, ông cũng kiên trì</b>
<b>và làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác</b>
<b>cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc</b>
<b>qui, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật</b>
<b>liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm</b>
lên đến 8000 lần.


<b>Bài 3a:</b>


- Chia nhóm.


- GV nhận xét – chốt.


 Nản chí, lí tương, lạc lối.


<b>4.Củng cô:</b>


<b>5. Tổng kết – Dặn dò :</b>


Nhận xét.


Chuẩn bị:” Chiếc áo búp bê”.


bảng lớp.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


+ HS đọc đoạn viết chính tả.


+Lớp đọc thầm.


+ Tìm từ khó trong bài.
+ HS nêu.


+ HS viết bảng con.
+ HS viết bài.


+ HS soát lỗi – đổi vơ cho bạn sửa
lỗi.


<b>Hoạt động nhóm.</b>


+ HS đọc yêu cầu.


+ HS thảo luận nhóm – ghi.
+ HS đọc yêu cầu.


+ HS làm VBT


– 3 dãy thi đua điền bảng.


+ HS đọc yêu cầu.


+ Thảo luận nhóm, Làm VBT.


+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


Vài HS đọc lại bài đã làm.



<b>Địa lí</b>


Tiết 13 :

<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất của cả nước,
người dân sống ơ đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ơ, trang phục truyền thống của người dân ơ
đồng bằng Bắc Bộ.


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao…


+ Trang phục của người nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen;
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu
vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.


* HS khá giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách
dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ, để tránh gió, bão nhà được vững chắc.


Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoả của
dân tộc.


<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Tranh, ảnh về nhà ơ truyền thống và nhà ơ hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội
của người dân ĐBBB (do HS và GV sưu tầm).


<b>III. các hoạt động dạy học:</b>



Giáo viên Học sinh


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


Đồng bằng Bắc Bộ.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi
- Đọc thuộc bài học.
Nhận xét ghi điểm.


<b>3/ Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>1. Chủ nhân của đồng bằng :</b>


<i>* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</i>


. MT : HS biết dân cư sống chủ yếu ơ ĐBBB là
người Kinh.


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân ?


- Người dân sống ơ ĐBBB chủ yếu là dân tộc
nào ?


<i>* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm</i>


. MT : HS nắm được nhà ơ, làng xóm của người


dân ơ ĐBBB.


- Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo các câu hỏi – SGV/83, 84.


<b>2. Trang phục và lễ hội</b>


<i>* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.</i>


. MT : Trình bày được một số đặc điểm về trang
phục và lễ hội của người Kinh ơ ĐBBB.


- HS các nhóm, dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ –


+ HS trả lời câu hỏi
+ Nêu ghi nhớ của bài.


+ HS trả lời.


+ 4 nhóm


+ Đại diện nhóm trình bày
+ Các nhóm nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

SGK thảo luận các câu hỏi – SGV/84.


- GV có thể kể thêm về một số lễ hội của người
dân ĐBBB .


- Giáo viên chốt lại bài học



<b>4/ Củng cô:</b>


- HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài


<b>5/ Nhận xét - Dặn dò:</b>


- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ơ ĐBBB.
- Nhận xét chung giờ học.


+ Vài HS đọc.


<b>Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt :</b>


- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung nhân vật, cốt truyện);
kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện đó để trao đổi với bạn.


Giáo dục HS lòng say mê sáng tạo, yêu thích văn học.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Bảng phụ ghi tóm tắc kiến thức về văn kể chuyện.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trả bài văn kể chuyện.
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Từ đầu năm học tới nay, các em đã được học
19 tiết Tập làm văn, Kể chuyện. Tiết học hôm
nay là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ơ lớp 4.
Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức
về văn kể chuyện.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


- Trong 3 đề, đề nào thuộc loại văn kể chuyện? Vì
sao?


- Cụ thể: Nhân vật này gặp khó khăn trong học
tập nhưng đã biết vượt khó để vươn lên, đạt được


thành công. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật
đáng được ca ngợi. Nhân vật là tấm gương cho


Hát


<b>Hoạt động lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

người noi theo.


<b> Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<b>Bài 2, Bài 3:</b>


Đề tài:


- 1. Đoàn kết, thương yêu bạn bè.
- 2. Giúp đỡ người tàn tật.


- 3. Thật thà, trung thực trong đời sống.
- 4. Quyết tâm vượt khó trong học tập.


<b> Hoạt động 3:Tóm tắt.</b>
<b>1. Văn kể chuyện</b>


- Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan
đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa.


<b>2. Nhân vật</b>


- Là người, vật, con vật ( được nhân hoá ) có hình
dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ… thể hiện được


tính cách.


<b>3. Côt truyện</b>


- Cốt truyện có 3 phần Mơ bài, diễn biến, kết
thúc.


- Có hai kiểu mỡ bài:MB trực tiếp hay gián tiếp.
- Có hai kiểu kết bài( kết bài mơ rộng và kết bài
không mơ rộng)


<b>4. Củng cô:</b>


<b>5. Nhận xét – Dặn dò :</b>


Nhận xét viết.


+ Học bài, viết lại bảng tóm tắt.

Chuẩn bịbài cho tiết sau.


gắn với nhân vật, cốt truyện, ý
nghĩa…


+ Đề 3: Thuộc loại văn miêu tả.


<b> Hoạt động nhóm, lớp.</b>


+ 1 HS đọc yêu cầu.
+Lớp đọc thầm.



+ Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình,
viết dàn ý câu chuyện.


+ HS kể trong nhóm.


+ Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
+ Đại diện nhóm tiếp nối nhau thi
kể chuyện.


+ Sau khi kể, trao đổi với bạn về:
+ Nhân vật.


+ Tính cách nhân vật.
+ Ý nghĩa câu chuyện.
+ Kiểu NB, KB của chuyện.
 Có thể ra câu hỏi cho cả lớp trả
lời.


<b>Hoạt động lớp.</b>


+ 4 HS đọc bảng tóm tắt.


+ Lớp đọc phần, ghi nhớ.


<b>Luyện từ và câu </b>


<b>Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và tác dụng chính để nhận biết chúng (ND ghi
nhớ).



- Xác định được câu hỏi trong một văn bản(BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu
hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).


* HS khá giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
HS biết sử dụng câu hỏi _ dấu chấm hỏi vào các bài tập làm văn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : + Bảng ghi sẵn Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung của các bài
tập 1, 2, 3 (phần Nhận xét).


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Ý chí_nghị lực.
- Làm miệng bài tập 1.


- 1 HS nêu 1 trường hợp sử dụng thành ngữ, tục ngữ
(nói về ý chí, nghị lực) để nhận xét, khuyên răn.
 GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài :</b>



Hằng ngày trong nói và viết, các em thường
dùng 4 loại câu: câu kể, câu hỏi, câu cẩm và câu cầu
khiến. Bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu
hỏi.


b. Hướng dẫn HS hoạt động:


<b> Hoạt động 1 : Phần nhận xét. </b>


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn gồm các cột: câu hỏi,
của ai, hỏi ai, dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào
các cột khi HS làm BT1, 2, 3.


<b>Bài 1:</b>


- GV chép những câu hỏi đó vào cột câu hỏi


<b>Bài 2, 3:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề.


- GV ghi kết quả trả lời vào bảng.


Trò chơi.


+ 3 HS nêu miệng, mỗi em làm
1 ý.


+ 1 HS nêu miệng.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.



<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


+ 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ HS làm việc cá nhân: đọc
<i>thầm bài tập đọc Người tìm</i>


<i>đường lên các vì sao, viết vào</i>


vơ nháp các câu hỏi có trong
bài.


+ HS phát biểu.


+ Vì sao quả bóng không có
cánh mà vẫn bay được?


+ Cậu làm thế nào mà mua
được nhiều sách vơ và dụng cụ
thí nghiệm như thế?


+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
+ Cả lớp suy nghĩ, trả lời.
+ Vài HS đọc lại.


<b>Của ai</b> <b>Hỏi ai</b> <b>Dấu hiệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Một bạn học Xi-ôn-cốp-xki - Từ thế nào.<sub>- Dấu chấm hỏi.</sub>



<b> Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>


- Câu hỏi dùng để làm gì ?


- Trong câu hỏi thường có các từ nào ?
- Khi viết, câu hỏi được viết như thế nào ?
- Nêu ghi nhớ của bài ?


<b> Hoạt động 3 : Luyện tập.</b>


<b> Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề.


- GV phát phiếu cho các nhóm.


+ 1 HS nêu: Dùng để hỏi những
điều chưa biết.


1 H nêu: … thường có các
từ nghi vấn: ai, gì, nào …
+ Khi viết cuối câu có dấu chấm
hỏi (?)


+ 2 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp
đọc thầm.


+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm.



+ Các nhóm dán nhanh kết quả
làm việc lên bảng lớp theo hiệu
lệnh của GV. Đại diện mỗi
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
và GV nhận xét, đi đến lời giải
đúng.


<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Câu hỏi của</b>
<b>ai?</b>


<b>Để hỏi ai?</b> <b>Từ nghi vấn</b>


1 <b>Bài Thưa chuyện với mẹ</b><i>Con vừa bảo gì ?</i>
<i>Ai xui con thế ?</i>


Mẹ Cương
Mẹ Cương


Cương
Cương


gì
thế


2 <b>Bài Hai bàn tay</b>Anh có yêu nước không ?
Anh có thể giữ bí mật không ?
Anh có muốn đi với tôi không ?


Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ?
Anh sẽ đi với tôi chứ ?


Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Hồ


Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Hồ
Bác Lê


Có… không
Có… không
Có… không


đâu
chứ


<b>Bài 2:</b>


Yêu cầu HS đọc đề. + 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Cả lớp đọc thầm lại, thảo luận
<i>nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn</i>


<i>hay chữ tốt, viết các câu hỏi liên</i>



quan đến 3 câu ấy vào phiếu,
dán lên bảng lớn.


+ Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Tổ trọng tài nhận xét, đánh giá
theo các tiêu chí sau:


 Ba câu văn đã chọn có trong
<i>bài Văn hay chữ tốt không?</i>
 Các câu hỏi đặt ra có liên


quan đến 1 trong 3 câu văn ấy
không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét, chốt lại.


Ví dụ, HS có thể chọn và đặt câu hỏi như sau:
1. Về nhà bà cụ làm gì?


2. Vì sao Cao Bá Quát ân hận?


3. Chuyện gì đã làm Cao Bá Quát vô cùng ân hận


<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề.


- GV gợi ý các tình huống: HS có thể tự hỏi về 1 bài
học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem,
1 đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm …



- Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình.


- GV nhận xét


<b> 4. Củng cô .</b>


- Nêu lại ghi nhớ của bài.
- Hãy đặt 1 số câu hỏ ?


- Cho biết câu hỏi của ai ? Để hỏi ai ? Và sử dụng từ
nghi vấn nào ?


<b> 5. Nhận xét - dặn dò :</b>


- Học ghi nhớ, xem lại bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập về câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.


không?


+ Về nhà, bà cụ kể lại câu
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô
cùng ân hận.


+ HS hỏi đáp.


+ Lớp nhận xét, bình chọn cặp
hỏi đáp giỏi.



+ 1 HS đọc yêu cầu.


+ Cả lớp đọc thầm bài tập, mỗi
em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
+ HS lần lượt đọc câu hỏi.
+ Cả lớp và đồng thanh đúng/
sai sau từng câu.


 Vì sao mình không giải
được bài tập này?


 Mẹ dặn mình hôm nay phải
làm gì nhỉ?


 Không biết mình để quyển
Đô-rê-mon ơ đâu?


 Nhân vật trong phim này
trông quen quá, không biế đã
đóng trong phim nào?


+ 2 HS nêu lại ghi nhớ trong
SGK.


+ 3 HS nêu câu hỏi  bạn khác
cho biết câu hỏi của ai và dùng
từ nghi vấn nào.


VD: - Con vừa bảo gì?



 Là câu hỏi của mẹ, để hỏi
Lan, và dòng từ nghi vấn (gì).


<b>Toán</b>


<b>Tiết 65: Luyện tập</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Chuyển được đơn vị đo khối lượng ; diện tích(cm2<sub>, dm</sub>2<sub>,, m</sub>2<sub>) .</sub>
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.


- Biết vận dụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>Bài tập 4, 5 nếu còn thời gian cho hs</b>
<b>làm.</b>


<b>Bài 4: - GV: Gọi HS đọc đề.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV: Y/c HS tóm tắt bài toán, sau đó
hỏi: Để biết sau 1giờ 15 phút cả hai vòi
chảy được bao nhiêu lít nước ta phải biết
gì ?


- GV: Y/c HS làm bài.


+ Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy
được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng


số lít nước của hai vòi.


+ Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được
bao nhiêu lít nước, sau đó nhân lên với
tổng số phút..


<b>Bài 5: - GV y/c HS: Nêu cách tính diện</b>


tích hình vuông?


<i>- GV: Gọi cạnh của hình vuông là a thì</i>
diện tích của hình vuông tính như thế
nào?


- GV: Vậy ta có CT tính diện tích hình
vuông là:


<i><b> S = a x a</b></i>


-- GV: Nhận xét bài làm của một số HS.


Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy
vào bể được:


25 + 15 = 40 (lít)


Sau 1giờ 15phút cả hai vòi chảy vào
bể được:


40 x 75 = 3000 (lít)



<b> Đáp sô: 3000 lít.</b>
<b>Cách 2: </b>


1giờ 15phút = 75 phút.


Sau 1giờ 15phút vòi thứ nhất chảy
vào bể được:


25 x 75 = 1875 (lít)


Sau 1giờ 15phút vòi thứ hai chảy
vào bể được:


15 x 75 = 1125 (lít)


Sau 1giờ 15phút cả hai vòi chảy vào
bể được:


1875 + 1125 = 3000 (lít)


<b> Đáp sô: 3000 lít.</b>


- HS: Phát biểu quy tắc.


<i>- Diện tích hình vuông có cạnh là a là:</i>
<i> a x a</i>


Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625(m2<sub>)</sub>



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b> 3.Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài ghi bảng: </b>


GV nêu mục tiêu giờ học & ghi đề bài.


<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


<b> - GV: Y/c HS tự làm bài.</b>


- GV: Chữa bài & y/c vài HS trả lời về cách
đổi đơn vị của mình:


<i>+ Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ?</i>
<i>+ Nêu cách đổi 15000 kg = 15 tấn?</i>
<i>+ Nêu cách đổi 1000 dm² = 10 m²?</i>


- GV: Nhận xét & cho điểm HS.


<b>Bài 2:a, b, c (dòng 1).</b>



- GV: Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 3: </b>


- Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của
phép nhân ta có thể tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện.


- GV: Nhận xét và cho điểm HS.


- GV: Chữa bài, sau đó hỏi HS: Trong hai cách
làm trên cách nào thuận tiện hơn ?


<b>4. Củng cô:</b>


<b> 5. Nhận xét -Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.


c) 403 x 346 = 139438


+ HS nêu yêu cầu.


HS điền vào SGK sau đó nêu kết quả
<b>a) 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ</b>
<b> 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ</b>


<b> 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ</b>
<b>b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn</b>
<b> 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn</b>
<b> 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn</b>
c) 100cm2<b><sub> = 1 dm</sub></b>2<sub> 100dm</sub>2<b><sub> = 1 m</sub></b>2
800 cm2<b><sub> = 8 dm</sub></b>2<sub> 900dm</sub>2<b><sub> = 9 dm</sub></b>2
1700cm2 <b><sub>= 17dm</sub></b>2<sub> 1000dm</sub>2<b><sub> = 10m</sub></b>2
- HS: TLCH.


- 2HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS: Nêu yêu cầu bài


Lớp làm vào vơ cột a ,b, c(dóng 1)
- 3HS lên bảng làm,


a) 268 x 235 = 62 980
b) 475 x 205 = 97 375
c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8
= 548


Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ HS làm vào vơ, 3 HS lên bảng.
a) 2 x 39 x 5 = 39 x (2 x 5)
= 39 x 10 = 390


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Khoa học</b>


<b>Bài 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>



- Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm nguồn nước.
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi…


+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và các khí thải nhà máy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…


- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khỏe
con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do nguồn nước bị ô nhiểm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ trang 54, 55 SGK.


- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ơ địa phương và
tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.


<b>III. Các hoạt đợng dạy học:</b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>1. Ởn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2
<b>GV nhận xét, ghi điểm. </b>


<b>3. Bài mới. </b>



<b>a. Giới thiệu bài ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu một sô nguyên nhân làm</b>


<b>nước bị ô nhiểm.</b>


<i> *Mục tiêu :</i>


- Phân tích các nguyên nhân làm nước sơ sông, hồ,
kênh, rạch, biển,… bị ô nhiễm


- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình
trạng ô nhiễm ơ địa phương.


 <i>Cách tiến hành : </i>


<b>Bước 1 : </b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến
hình 8 trang 54, 55 SGK ; tập đặt câu hỏi và trả lời
cho từng hình.


<b>Bước 2 :</b>


- Nghe GV hướng dẫn.


- Yêu cầu HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54,
55 SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. GV


theo dõi và giúp đỡ những HS gặp khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Bước 3:</b></i>


<i><b>- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.</b></i> - Đại diện mợt số nhóm lên trình
bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội
dung.


 <i>Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK.</i> + Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b> Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô </b>


nhiễm.


 <i>Mục tiêu: </i>


Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm đối với sức khỏe con người.


 <i>Cách tiến hành : </i>


- GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi
nguồn nước bị ô nhiễm ?


- HS thảo luận theo nhóm.
- GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc


theo nhóm. - Đại diện trình bày.



- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.


 <i>Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK.</i>


<b>4. Củng cô:</b>


Nguồn nước bị ô nhiểm có tác hại gì đối với cuộc
sống của con người, thực vật, động, vật ?


<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>SINH HOẠT TUẦN 13</b>
<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU:</b>



Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần.


Đưa ra kế hoạch tuần 13 để thực hiện.


<b> II. SINH HOẠT:</b>



Nhận xét tuần qua.



+ Vệ sinh lớp học, sân trường,…


+ Vệ sinh cá nhân…



+ Đồng phục…




+ Thực hiện nội quy lớp học...



+ khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhơ


những em chưa cố gắng



<b>III. KẾ HOẠCH TUẦN 14:</b>



- Vệ sinh trong , ngoài lớp học trước khi vào học.


- Thực hiện nội quy lớp học.



- Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ơ


nhà).



- Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhơ cách đi đường an toàn.



- Nhắc nhơ HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống, phòng


ngừa cúm A (H1N1).



<b>Nhận xét chung.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×