Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tuần 27 gi¸o ¸n ®¹i sè líp 9 n¨m häc 2009 2010 tuần 26 ngaøy soaïn 18022010 tieát 52 phöông trình baäc hai moät aån i muïc tieâu qua baøi hoïc naøy hs coù ñöôïc kieán thöùc naém ñöôïc ñònh nghóa phö

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.93 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TU


Ầ N 26- Ngày soạn:18/02/2010


<b>Tiết 52: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT AÅN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Qua bài học này HS có được


 Kiến thức : Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn dạng tổng
quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a  0.


 Kỹ năng :


*Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt, giải thành
thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .


*Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2<sub> + bx + c = 0 (a </sub><sub></sub><sub> 0 ) về dạng</sub>


2 <sub>2</sub>


2


b b 4ac


x


2a 4a




 



 


 


  trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình .


 Tính thực tiễn : HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>*GV : </b>- Bảng phụ ghi phần 1 : Bài tốn mở đầu, hình vẽ và bài giải như
SGK, bài tập ? 1 SGK trang 40, ví dụ 3 trang 42 SGK.


<b>*HS : </b>- Thước kẻ và máy tính bỏ túi .
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Oån định lớp</b>
<b>2.Kiệm tra bài cũ</b>


3.Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV</b> : Đặt vấn đề vào bài .


<b>GV</b> : Đưa lên bảng phụ phần 1 : Bài tốn
mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK.


Gọi bề rộng mặt đường là x(m)
(0 < 2x < 24).



Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu ?


1. Bài tốn mở đầu


Chiều dài còn lại: 32 – 2x (m).
Chiều rộngcòn lại: 24 – 2x (m).
Diện tích phần còn lại:


(32 – 2x)( 24 – 2x) = 560(m2 <sub>)</sub>


 x2 – 28x + 52 = 0.


24


32


x
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chiều rộng phần đất còn lại là bao
nhiêu ?


Diện tích phần đất cịn lại là bao nhiêu ?
Hãy lập phương trình bài tốn .


+ Hãy biến đổi để đơn giản phương trình
trên .


<b>GV</b> : <i>Giới thiệu đây là phương trình bậc </i>
<i>hai có một ẩn số và giới thiệu dạng tổng </i>


<i>quát của phương trình bậc hai có một ẩn</i>
<b>GV</b> : Viết dạng tổng quát của phương
trình bậc hai có một ẩn số lên bảng và
giới thiệu tiếp ẩn x, hệ số a, b, c .Nhấn
mạnh điều kiện a  0.


<b>GV</b> : Cho các ví dụ a, b, c của SGK trang
40 và yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c.
<b>GV</b> : Cho bài ? 1 lên bảng phụ và yêu
cầu HS :


+ Xác định phương trình bậc hai một ẩn .
+ Giải thích vì sao nó là phương trình bậc
hai một ẩn ?


+ Xác định hệ soá a, b, c.


<b>GV</b> : cho HS lần lượt lên bảng làm 5 câu
a, b, c, d, e.


Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc
hai khuyết .


Ví dụ1 : Giải phương trình 3x2<sub> – 6x = 0.</sub>


<b>GV</b> : Yêu cầu HS nêu cách giải .


2. Định nghóa
Ví dụ:



a) x2<sub> + 50x – 15000 = 0 là một </sub>


phương trình bậc hai có 1 ẩn số
a = 1 ; b = 50 ; c = -15000.
b) -2x2<sub> + 5x = 0 laø một phương </sub>


trình bậc hai có 1 ẩn số . (a ≠ 0 ) c)
2x2<sub> - 8 = 0 laø một phương trình bậc </sub>


hai có 1 ẩn số .


a = 2 ; b = 0 ; c = -8.
?1


a) x2<sub> - 4 = 0 là một phương trình </sub>


bậc hai có 1 ẩn số vì có dạng :
ax2<sub> + bx + c = 0 </sub>


với a = 1  0 ; b =0 ; c = -4.
b) x3<sub> + 4x</sub>2<sub> – 2 = 0 khơng là một </sub>


phương trình bậc hai có 1 ẩn số vì
không có dạng :


ax2<sub> + bx + c = 0 (a </sub><sub></sub><sub> 0 ).</sub>


c) Coù a = 2 ; b = 5 ; c = 0.
d) Không vì a = 0 .



e) Coù a = -3 0 ; b = 0 ; c = 0.
3. Một số ví dụ về phương trình
bậc hai:


Ví dụ1 : Giải phương trình
3x2<sub> – 6x = 0.</sub>


Û 3x(x – 2) = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ví dụ2 : Giải phương trình x2<sub> – 3 = 0.</sub>


+ Hãy giải phương trình .


GV cho HS thực hiện ?2; ?3 và bổ sung
thêm phương trình : x2<sub> + 3 = 0.</sub>


Giải phương trình :
x2<sub> + 3 = 0 Û x</sub>2<sub> = -3</sub>


Phương trình vô nghiệm vì vế phải là một
số âm, vế trái là số không âm.


Từ bài giải của các bạn em có nhận xét
gì về nghiệm của pt bậc hai khuyết b?
* Phương trình bậc hai khuyết b có thể có
nghiệm là 2 số đối nhau , có thể vơ


nghiệm.


? 4 Giải phương trình :


x 2

2 7


2


  bằng cách điền vào choã (…)


<b>GV</b> : Hướng dẫn HS làm ? 4 .


GV cho HS tự làm ?5 để đưa về dạng ?4
nhờ hằng đẳng thức ở vế trái


Vậy phương trình có hai nghiệm là
x1 = 0 và x2 = 2.


Ví dụ2 : Giải phương trình
x2<sub> – 3 = 0.</sub>


Û x2<sub> = 3 </sub> <sub>x</sub> <sub>3</sub>


 


Vaäy phương trình có hai nghiệm là


1 2


x  3; x  3.


? 4 Giải phương trình :

x 2

2 7



2


  bằng cách điền vào


chỗ (…)


x 2

2 7 x 2 7


2 2


14
x 2


2


4 14


x


2


    


  




 


Vậy phương trình có hai nghiệm là



1 2


4 14 4 14


x ;x


2 2


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV</b> : Yêu cầu HS làm ? 6 và ? 7 qua
thảo luận nhóm . Sau đó GV u cầu đại
diện hai nhóm lên bảng trình bày


Ví dụ3 : Giải phương trình
2x2<sub> – 8x + 1 = 0.</sub>


GV : cho HS tự đọc sách để tìm hiểu cách
làm của SGK rồi gọi 1 HS lên bảng trình
bày.


<b>GV</b> lưu ý : phương trình 2x2<sub> – 8x + 1 = 0.</sub>


Là phương trình bậc hai đủ . Khi giải
phương trình ta đã biến đổi vế trái là bình
phương của 1 biểu thức chứa ẩn, vế phải
là một hằng số . Từ đó tiếp tục giải


phương trình .


x 4x


2


 


Thêm 4 vào hai vế ta có :




2


2


1


x 4x 4 4


2
7
x 2
2
    
  


Theo kết quả ? 4 phương trình có
hai nghiệm là



1 2


4 14 4 14


x ;x


2 2


 


 


? 7 . Giải phương trình :
2x2<sub>- 8x = -1</sub>


Chia cả hai vế cho 2 ta coù :


2 1


x 4x


2


 


Tiếp tục làm tương tự ? 6 phương
trình có hai nghiệm là


1 2



4 14 4 14


x ;x


2 2


 


 


Ví dụ3 : Giải phương trình
2x2<sub> – 8x + 1 = 0.</sub>


2
2


2


2x 8x 1 0


2x 8x 1


1
x 4x
2
   
  
  


2 2

2
1


x 2.x.2 2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vậy phương trình có hai nghiệm là


1 2


4 14 4 14


x ;x


2 2


 


 


<b>Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà </b>


- Về nhà xem lại các ví dụ và các bài tập ? trong bài đã học về


phương trình bậc hai . Hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình
bậc hai ,


- Làm các bài tập : 11, 12, 13, 14 trang 42, 43 SGK.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:


………


………
………..
………
………
………..


<b>Tiết 53: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


*HS Được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành
thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt a  0.


*Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b :
ax2<sub> + c = 0 và khuyết c : ax</sub>2<sub> + bx = 0.</sub>


*Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng qt


ax2<sub> + bx +c = 0 (a </sub><sub></sub><sub> 0) để được 1 phương trình có vế trái là một bình </sub>


phương,vế phải là hằng số .
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>* GV : </b>- Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập .
<b>* HS : </b>- Thước kẻ và máy tính bỏ túi .
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Oån định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gọi một HS lên bảng kiểm tra .



a) Hãy định nghĩa phương trình bậc hai
một ẩn số và cho 1 ví dụ minh hoạ, chỉ
rõ hệ số a, b, c của phương trình .


b) làm bài tập 12


a) Định nghóa phương trình bậc hai một
ẩn tr 40 SGK.


Ví dụ : 2x2<sub> – 4x + 1 = 0 </sub>


a = 2 ; b = -4 ; c = 1.


b) Bài 12 : Hãy giải phương trình :
b/ 5x2<sub> – 20 = 0</sub>


Û 5x2<sub> = 20</sub>


Û x2<sub> = 4 Û x = ± 2.</sub>


Phương trình có hai nghiệm :
x1 = 2 ; x2 = -2


d/


Û x = 0 hoặc 2x 2 0


Û x1 = 0 hoặc 2



2
x


2





Vaäy phương trình có hai nghiệm :
x1 = 0 và 2


2
x


2





<b>3. Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Dạng 1 : Giải phương trình .
Bài tập 15(b, c) trang 40 SBT.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Hai HS lên bảng làm bài .
<b>HS</b> dưới lớp làm việc cá nhân .


<b>Nội dung</b>
Bài 15 SBT



* 15b.Giải phương trình .




2


2x 6x 0


x 2x 6 0


  


   


x = 0 hoặc  2x 6 0 


Û x1 = 0 hoặc x2 3 2


Vậy phương trình có hai nghiệm :
x1 = 0 vaø x2 3 2




2


2x 2x 0


x 2x 2 0


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập 16(c, d) trang 40 SBT.


<b>GV</b> : Đưa lên cách giải để HS tham
khảo.


Caùch 1 : Chia cả hai vế cho 1,2 .


Cách 2 : Chia cả hai vế cho 1,2 sau đó
phân tích vế trái thành nhân tử .




Bài tập 17(c, d ) trang 40 SBT.


Em cịn cách nào khác để giải phương
trình trên?


3,4x2<sub> + 8,2x = 0</sub>


Û 34x2<sub> + 82x = 0</sub>


Û2x(17x + 41) = 0


Û2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0
Û x1 = 0 hoặc 2


41
x



17





Vậy phương trình có hai nghiệm :
x1 = 0 và 2


41
x


17





<b>Bài tập 16 SBT trang 40</b>
c) 1,2x2<sub> – 0,192 = 0</sub>


Û 1,2x2<sub> = 0,192</sub>


Û 1,2x2<sub> = 0,192 : 1,2</sub>


Û x2<sub> = 0,16 Û x = ± 0,4</sub>


Vậy phương trình có nghiệm là :
x1 = 0,4 ; x2 = -0,4


<b>Bài 17c trang 40 SBT.</b>
Giải phương trình .









2


2


2 2


2x 2 8 0


2x 2 8


2x 2 2 2


  


  


  


2x 2 2 2


3 2


*2x 2 2 2 x


2


2


*2x 2 2 2 x


2


  


   


   


Vậy phương trình có hai nghiệm :


1 2


3 2 2


x ; x .


2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 



 



 



2x 2 2 2 0



2x 2 2 2 2x 2 2 2 0


2x 2 2x 3 2 0


2


*2x 2 0 x


2
3 2


*2x 3 2 x


2


  


     


   


   


  


Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
- Làm bài tập 17(a, b) ; 18(b, c) 19 trang 40 SBT.


- Đọc trước bài “ <i>Công thức nghiệm của phương trình bậc hai</i> “.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×