Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ kế toán kế toán quản trị chi phí tại công ty CP vận tải biển định giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.37 KB, 14 trang )

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngành vận tải biển đang đóng vai trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế đất
nước, vận chuyển trên 80% hàng hóa lưu thơng trong và ngồi nước. GDP ngành vận tải
biển chiếm tới 11%. Tuy nhiên nền kinh tế khó khăn, do giá cước giảm, chi phí tăng,
hàng thiếu, cạnh tranh khốc liệt giữa các hãng tàu trong nước và hãng tàu nước ngoài đã
khiến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam kém hiệu quả,
thu khơng đủ bù chi. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là các hãng tàu cần phải cơ
cấu đội tàu, quản trị chi phí một cách hiệu quả và tìm cách giữ thị phần vận tải.
Công ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang là một trong những doanh nghiệp non trẻ
hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển trong thời gian thị trường đang gặp nhiều khó khăn
và thách thức. Cơng ty đã và đang tổ chức hệ thống kế toán quản trị, tuy nhiên hệ thống
này chủ yếu tập chung vào kế tốn quản trị chi phí nhằm cung cấp thơng tin chi phí cho
nhà quản trị và phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ tình hình thực tế,
tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty CP vận tải biển
Định Giang”.

1.2. Tổng quan các cơng trình có liên quan đến đề tài
Hiện nay mới chỉ có 2 đề tài nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trong doanh
nghiệp vận tải biển là của Tác giả Đỗ Thị Mai Thơm năm 2012 với đề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu tổ chức kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp vận tải
biển Việt Nam” và Tác giả Trần Thị Phương Linh năm 2012 với đề tài nghiên cứu “Kế
tốn quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần vận tải biển Đà Nẵng”.

1.3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Làm rõ bản chất, nội dung kế tốn quản trị chi phí tại doanh vận tải biển. Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng, chi phối đến sự biến đổi liên tục, phức tạp của chi phí và giá
thành dịch vụ vận tải biển trong từng chuyến đi của tàu. Phân tích thực trạng và mức độ
vận dụng KTQT chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang. Đề xuất các



phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế tốn quản trị chi phí, kiểm sốt
chi phí của các trung tâm chi phí.

1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp vận tải biển? Ý
nghĩa của việc phân tích chi phí ảnh hưởng đến ra quyết định kinh doanh?
Câu hỏi 2: Thực tế kế tốn quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Định
Giang như thế nào?
Câu hỏi 3: Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong kế
toán quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang là gì?
Câu hỏi 4: Giải pháp nào cần áp dụng để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang?

1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu KTQT chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển
Định Giang trên cơ sở lý luận và thực tiễn..
Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề về kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Vận tải biển Định Giang từ tháng 1/2014 đến tháng 6/2015.

1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp phân tích tổng
hợp, phương pháp phân tích so sánh, thống kê….để phân tích vấn đề, đánh giá và rút ra
kết luận.

1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Về mặt khoa học: Luận án trình bày hệ thống và tồn diện về tổ chức cơng tác
KTQT chi phí và giá thành của các DNVTB, trung tâm trách nhiệm, đánh giá trách nhiệm
của trung tâm chi phí trong hoạt động kinh doanh vận tải biển.
Về mặt thực tiễn: Đề xuất các giải pháp để hồn thiện KTQT chi phí sản xuất và giá

thành dịch vụ vận tải tại Công ty CP vận tải biển Định Giang, góp phần tạo cơ sở vững
chắc cho việc nâng cao chất lượng công tác ra quyết định quản lý.

1.8. Kết cấu của luận văn


Luận văn được trình bày thành bốn chương:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp vận tải
biển.
Chương 3: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần vận tải biển
Định Giang.
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Định Giang.

CHƢƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN
2.1. Tổng quan về kế toán quản trị
2.1.1. Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Kế tốn quản trị chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thơng tin và trách nhiệm
của các nhà quản lý thuộc các cấp quản lý nhằm gắn trách nhiệm của các nhà quản trị với
chi phí phát sinh thơng qua hình thức thơng tin chi phí được cung cấp theo các trung tâm
chi phí – nguồn gây ra chi phí

2.1.2. Vai trị và chức năng của kế tốn quản trị chi phí
Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin
cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế tốn quản trị có bốn mục tiêu

chủ yếu như sau:Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định;
Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức ; Thúc đẩy
các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức; Đo lường hiệu quả hoạt động của các
nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức

2.2.. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong cơng tác quản lý
chi phí trong hoạt động vận tải biển
2.2.1. Đặc điểm của kế tốn quản trị chi phí trong cơng tác quản lý chi phí của
hoạt động vận tải biển
Vận tải đường biển là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, chính vì vậy cơng tác kế
tốn quản trị chi phí của ngành này cũng có những đặc thù của nó: chi phí phát sinh trong
hoạt động vận tải biển gắn liền với tiêu thụ sản phẩm vận tải biển; Hoạt động sản xuất
của vận tải biển khơng có sản phẩm dở dang và khơng có thành phẩm; Lao động trong
ngành vận tải không tạo ra sản phẩm mới mà chỉ làm tăng thêm giá trị của hàng hóa được
vận chuyển; Kết quả kinh doanh của hoạt động vận tải biển phụ thuộc rất lớn vào điều
kiện tự nhiên; Đặc điểm chung của các doanh nghiệp vận tải biển là tỷ lệ vay nợ rất lớn.

2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong cơng tác quản lý chi phí trong
hoạt động vận tải biển


Kế tốn quản trị chi phí có nhiệm vụ:Chọn lọc và ghi chép số liệu về các loại chi
phí; Phân tích sự thay đổi chi phí, mối quan hệ giữa các loại chi phí; Lập dự tốn và
truyền đạt thơng tin; Kiếm tra, kiểm sốt hoạt động thơng tin từ trước, trong và sau quá
trình sản xuất kinh doanh; Lập báo cáo về chi phí, hỗ trợ cho các nhà quản trị ra quyết
định.

2.3. Nội dung của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp vận tải biển
2.3.1. Phân loại chi phí trong các doanh nghiệp vận tải biển
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp; Chi phí

nhân cơng trực tiếp; Chi phí sản xuất chung; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp vào đối tượng chịu phí: Chi phí trực tiếp,
Chi phí gián tiếp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng vận chuyển: Chi phí
cố định; Chi phí biến đổi; Chi phí hỗn hợp.
Phân loại chi phí theo tác nghiệp vận tải: chi phí khi tàu chạy và chi phí khi tàu đỗ
Phân loại chi phí theo cơng dụng và địa điểm phát sinh của chi phí: Nhóm chi phí
duy trì tàu; Nhóm chi phí khai thác tàu; Nhóm chi phí quản lý
Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định: chi phí kiểm sốt được và
chi phí khơng kiểm sốt được
Phân loại chi phí theo sự ảnh hưởng tới việc lựa chọn các phương án: chi phí cơ hội,
chi phí chìm và chi phí chênh lệch.

2.3.3. Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí trong các doanh nghiệp
vận tải biển.
2.3.3.1. Xây dựng định mức chi phí trong các doanh nghiệp vận tải biển.
Xây dựng định mức chi phí là cơ sở để doanh nghiệp lập dự toán hoạt động , giúp
cho các nhà quản lý kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng các
định mức chi phí trong doanh nghiệp vận tải biển: Định mức chi phí nguyên liệu trực
tiếp; Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp; Định mức chi phí sản xuất chung.


2.3.3.2. Lập dự tốn chi phí trong các doanh nghiệp vận tải biển.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của các công ty vận tải biển được xây dựng trên cơ
sở kế hoạch từng tàu, từng tuyến đường. Dự toán đảm bảo các kế hoạch của từng tàu,
từng tuyến được thực hiện, nó sẽ tạo điều kiện hồn thành các mục tiêu chung của tồn
Cơng ty. Bao gồm: Dự tốn chi phí cố định khai thác tàu trong chuyến đi; Dự tốn chi
phí biển đổi hoạt động của tàu trong chuyến đi.


2.3.4. Đối tượng chịu phí và các phương pháp xác định chi phí cho các đối
tượng chịu phí.
2.3.4.1. Đối tượng chịu phí
Trong các doanh nghiệp vận tải biển thì đối tượng chịu phí chủ yếu chi tiết theo
từng tàu hoặc đội tàu và phòng ban hoạt động trên bờ.

2.3.4.2. Các phương pháp xác định chi phí cho các đối tượng chịu phí
a. Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc
Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc được áp dụng cho những sản phẩm
thực hiện theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của từng khách hàng riêng biệt. Trong doanh
nghiệp vận tải biển đối tượng nhận chi phí là tuyến đường vận chuyển của tàu theo lệnh
điều động.
b. Phương pháp xác định chi phí theo quy trình
Phương pháp xác định chi phí theo quy trình là 1 hệ thống tính tốn chi phí sản
phẩm trong đó các chi phí được tích lũy theo q trình hay trong các phân xưởng, và sau
đó được phân bổ đến 1 số sản phẩm hay nhóm sản phẩm tương tự nhau.

2.3.5. Phân tích biến động chi phí
Phân tích biến động chi phí là so sánh chi phí thực tế và chi phí dự tốn để giúp nhà
quản trị doanh nghiệp nhận biết kịp thời những biến động, là cơ sở để điều chỉnh dự toán
đã được lập của doanh nghiệp và làm dự tốn cho các kì sau. Q trình phân tích biến
động của chi phí sản xuất để kiểm sốt chi phí sản xuất được tiến hành theo ba
bước :Tính tốn các chênh lệch ; Tiến hành phân tích để tìm ngun nhân ; Đưa ra giải
pháp thích hợp.


2.3.6. Phân tích thơng tin chi phí thích hợp để ra các quyết định kinh doanh của
nhà quản trị
2.3.6.2. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP)
Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận (CVP) là phương pháp

nghiên cứu làm thế nào mà các quyết định có tác động đến lợi nhuận dựa trên mối quan
hệ định phí, biến phí, giá bán và sản lượng sản xuất. Nội dung của phân tích CVP gồm
những vấn đề cơ bản sau:Phân tích điểm hịa vốn; Phân tích mức sản lượng cần thiết để
đạt mức lợi nhuận mong muốn; Phân tích sự thay đổi của biến phí, định phí, giá bán đối
với lợi nhuận; Phân tích sự ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đối với sự thay đổi lợi
nhuận.

2.3.6.3. Phân tích thơng tin chi phí thích hợp cho việc ra các quyết định kinh
doanh
Ra quyết định là một trong những chức năng cơ bản của nhà quản lý. Để phục vụ
cho việc ra quyết định, người quản lý cần thiết phải tập hợp và phân tích thu thập thơng
tin thích hợp để phân tích, chỉ ra sự khác biệt và chọn phương án kinh doanh.

CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐỊNH GIANG
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển


3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vận tải biển Định Giang được tổ chức
theo mơ hình trực tuyến chức năng bao gồm các bộ phận: Hội đồng quản trị; Tổng giám
đốc; Phịng kỹ thuật vật tư; Phịng hành chính – nhân sự ; Phòng kế hoạch khai thác;
Phòng kế tốn tài chính.

3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán.
Bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ phần vận tải biển Định Giang được chia thành ba
bộ phận: Bộ phận kế toán thuế; Bộ phận kế toán ngân hàng; Bộ phận kế toán nội bộ


3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán.
3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Định
Giang
3.2.1. Phân loại chi phí
Để phục vụ cơng tác quản lý chi phí đơn vị đã phân loại chi phí sản xuất theo nội
dung kinh tế, bao gồm: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân cơng trực tiếp; Chi
phí sản xuất chung; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí tài chính; Chi phí khác

3.2.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí.
3.2.2.1. Xây dựng định mức chi phí.
Hiện nay Cơng ty đã tiến hành xây dựng định mức chi phí sản xuất cho các khoản
mục chi phí gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, và một số
khoản mục chi tiết của chi phí sản xuất chung.

3.2.2.1. Xây dựng dự tốn chi phí.
Việc lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh Tại Cơng ty cổ phần vận tải biển
Định Giang được lập vào cuối quý 4 năm trước. Các dự toán được xây dựng bao gồm:
Dự tốn chi phí NVL trực tiếp; Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp; Dự tốn chi phí sản
xuất chung; Dự tốn lãi lỗ.

3.2.3. Đối tượng chịu phí và phương pháp xác định chi phí.
3.2.3.1. Đối tượng chịu phí.


Do tính chất phức tạp của vận tải biển, hiện nay Công ty CP vận tải biển Định
Giang tập hợp chi phí phân chia theo hoạt động của từng con tàu

3.2.3.2. Phương pháp xác định chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí áp dụng tại Cơng ty CP vận tải biển Định Giang là
phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này thì chi phí của đối tượng nào thực tế phát

sinh kế toán phải căn cứ vào từng chứng từ chứng minh cụ thể từng khoản chi phí để
hạch tốn chi tiết cho đối tượng trên các sổ, thẻ kế tốn.

3.2.4. Phân tích thơng tin chi phí thích hợp để ra các quyết định kinh doanh
Hiện nay việc kiểm soát chi phí Cơng ty chỉ dừng ở mức độ kiểm tra, so sánh kết
quả dự toán với kết quả được lập.
Hệ thống báo cáo chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Định Giang mới chỉ
dừng lại ở việc cung cấp thơng tin mang tính chất thống kê, phân tích thơng tin trên các
báo cáo mà khơng thực hiện phân tích điểm hịa vốn, phân tích mối quan hệ chi phí - khối
lượng - lợi nhuận

CHƢƠNG 4
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ
XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐỊNH GIANG
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu


4.1.1. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty CP vận tải biển
Định Giang
4.1.1.1. Ưu điểm
Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần vận tải biển Định Giang có những ưu
điểm nhất định trong việc giúp nhà quản trị công ty đưa ra các quyết định kinh doanh kịp
thời, chính xác.

4.1.1.1. Hạn chế
Bên cạnh nhưng ưu điểm, hệ thống kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần vận tải biển
Định Giang vẫn còn tồn tại một số hạn chế:
* Về phân loại chi phí: Việc phân loại chi phí ở Cơng ty CP vận tải biển Định
Giang chỉ mới dừng lại ở việc phục vụ cho cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và giá

thành thuộc phần hành của kế tồn tài chính
* Về xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí: chưa xây dựng định mức chi
phí sản xuất chung, chưa xây dựng dự toán riêng chi tiết về từng khoản mục chi phí.
* Về xác định chi phí cho các đối tƣợng chịu phí: chưa tập hợp chi phí sản xuất
chi tiết theo từng chuyến đi, từng tuyến vận tải dẫn đến việc kiểm tra quản lý các chi phí
theo tàu, theo từng chuyến đi cịn hạn chế.
* Về phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí : Các báo cáo dự tốn về
chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung chỉ được lập
theo năm chính vì vậy nhà quản lý khơng thể kiểm sốt thường xun tình hình biến động
chi phí thực tế phát sinh cả về số lượng và giá trị so với dự tốn để có những điều chỉnh
hợp lý
* Về việc sử dụng thơng tin chi phí phù hợp để ra quyết định kinh doanh
Chưa thể khai thác được tài liệu cho việc phân tích mối quan hệ giữa Chi phí - Khối
lượng - Lợi nhuận, chưa quan tâm đến việc phân tích hịa vốn và mối quan hệ giữa Chi
phí - Khối lượng - Lợi nhuận để đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời, hợp lý.

4.1.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong trong việc thực hiện kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty CP vận tải biển Định Giang


Người đứng đầu Công ty chưa nhận thức đầy đủ về vai trị của kế tốn quản trị
trong cơng tác quản lý, Cơng tác kiểm sốt chi phí tại các nơi phát sinh chi phí cịn yếu và
Kế tốn quản trị ở nước ta là một lĩnh vực còn tương đối mới mẻ.

4.2. Những giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty CP vận
tải biển Định Giang
4.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn quản trị
Cơng ty nên sử dụng mơ hình kết hợp kế tốn quản trị với kế tốn tài chính theo
từng phần hành để có thể hỗ trợ nhau về nguồn nhân lực, thơng tin đầu vào và tiết kiệm
chi phí.


4.2.2. Hồn thiện phân loại chi phí phục vụ kế tốn quản trị
Trước hết, kế tốn Cơng ty cần tập hợp các khoản chi phí tiền ăn, khoản trích theo
lương của thuyền viên vào chi phí nhân cơng trực tiếp để phản ánh đúng bản chất của
từng loại chi phí. Để đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch, kiểm tra và kiểm sốt chi phí thì cần
phải được phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.

4.2.3. Hồn thiện xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí.
4.2.3.1. Xây dựng hệ thống định mức chi phí
Phịng kỹ thuật, bộ phận tàu và cả phịng Kế tốn của công ty cần nghiên cứu, thảo
luận và xây dựng một hệ thống định mức cho công việc mua sắm vật tư, sửa chữa tàu.

4.2.3.2. Xây dựng hệ thống dự tốn chi phí
Cơng ty cần xây dựng hệ thống dự tốn chi phí chi tiết theo từng q, tháng, thậm
chí là từng chuyến đi của tàu.

4.2.4. Hoàn thiện xây dựng đối tượng chi phí và phương pháp xác định chi phí.
Trong tương lai cùng với sự phát triển của ngành vận tải biển và sự áp dụng công
nghệ thông tin vào việc tính giá thành và lợi nhuận ngày càng hiệu quả thì việc tổ chức
cơng tác kế tốn quản trị chi phí, tính giá thành dịch vụ vận tải theo từng chặng đường,
từng chuyến đi là rất cần thiết. .

4.2.5. Sử dụng thơng tin chi phí phục vụ việc ra quyết định kinh doanh của nhà
quản trị.


4.2.5.1. Phân tích biến động chi phí
Hiện tại tại Cơng ty CP vận tải biển Định Giang mới chỉ lập một số báo cáo mang
tính chất thống kê để kiểm sốt chi phí một cách đơn giản, phần lớn là các báo cáo tài
chính phục vụ cho kế tốn tài chính. Để hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi

phí thì Cơng ty cần lập các báo cáo sau: Báo cáo phục vụ chức năng kiểm soát chi phí;
Báo cáo tổng hợp chi chuyến đi của tàu.

4.2.5.2. Phân tích chi phí phục vụ cho q trình ra quyết định kinh doanh
Thu thập số liệu doanh thu, chi phí tại Cơng ty Cổ phần vận tải biển Định Giang
năm 2014, ở tuyến đường Qinzhou - Hải Phòng nếu vận chuyển 33.605 tấn khí LPG thì
đạt mức hịa vốn với doanh thu 20.500.732.703 đồng, và ở tuyến đường Dung Quất, Hải
Phịng nếu vận chuyển 16.092 tấn khí LPG thì đạt mức hòa vốn với doanh thu
18.617.671.080 đồng. Như vậy, tàu Vitamin gas đạt doanh thu hòa vốn khi doanh thu
được 39.118.403.783 đồng.
Ngồi việc phân tích sản lượng và doanh thu hịa vốn, Cơng ty cần có những phân
tích biến động giá nhiên liệu nhằm điều chỉnh giá bán để đảm bảo lợi nhuận ổn định. Khi
giá dầu DO tăng 170 đồng và giá dầu FO giảm 61 đồng, Công ty cần điều chỉnh đơn giá
vận chuyển tăng 0,05% để lợi nhuận của Cơng ty khơng thay đổi

4.3. Những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài.
4.3.1. Những đóng góp về mặt lý luận
Luận văn nghiên cứu sự cần thiết về kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp vận
tải biển, trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề chung của kế tốn quản trị chi phí, từ đó
khẳng định vai trị trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản trị ra quyết định trong
ngắn hạn và dài hạn đúng lúc, kịp thời và chính xác

4.3.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn
Từ những kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận văn đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vận tải biển Định Giang như: hồn thiện
cơng tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, hồn thiện kế tốn chi phí cho các đối


tượng chịu phí, hồn thiện việc sử dụng thơng tin chi phí để ra các quyết định kinh
doanh, hồn thiện mơ hình kế tốn quản trị chi phí của cơng ty.


KẾT LUẬN
Vấn đề hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong Cơng ty cổ phần vận tải biển Định
Giang là hết sức cần thiết bởi vì tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cịn nhiều
hạn chế, cơng tác kế tốn quản trị chi phí chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thông tin
chi phí cho các nhà quản trị doanh nghiệp, chưa trở thành công cụ cho các nhà quản trị ra
quyết định kinh doanh.
Với đề tài “Kế tốn quản trị chi phí tại Công ty cổ phần vận tải biển Định
Giang” luận văn đã tập trung làm rõ vấn đề sau:


Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi phí làm tiền đề cho việc
đánh giá thực trạng và tìm ra các giải pháp khắc phục những tồn tại về kế tốn quản trị
chi phí tại Công ty Cổ phần vận tải biển Định Giang.
Trên cơ sở khảo sát thực tế tại Công ty cổ phần vận tải biển Định Giang, luận văn
đã đi nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí ở Cơng ty. Từ đó đánh giá về ưu
nhược điểm trong cơng tác kế tốn quản trị chi phí ở Cơng ty, chỉ ra nguyên nhân của
những hạn chế trong công tác kế tốn quản trị chi phí của Cơng ty và đề xuất các giải
pháp cơ bản và điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty.



×