Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.8 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
A. Cơng nghệ thông tin là công nghệ xử lý thông tin bằng máy tính điện tử.
B. Cơng nghệ thơng tin là cơng nghệ xử lý thơng tin bằng máy tính điện tử và truyền thông
tin qua các phương tiện truyền thơng như điện thoại, mạng máy tính, Internet ...
C. Công nghệ thông tin là sự kết hợp của cơng nghệ máy tính với cơng nghệ liên lạc viễn
thông được thực hiện trên cơ sở công nghệ vi điện tử.
D. Cả ba phương án 1, 2, 3 đều đúng.
<b>02</b><i>Công nghệ liên lạc viễn thông đã bắt đầu phát triển từ những năm nào?</i>
A. Từ những năm đầu của thế kỷ 20.
B. Từ những năm 1840.
C. Từ những năm 1870.
D. Từ những năm 1780.
<b>03</b><i>Cơng nghệ máy tính ra đời từ khi nào?</i>
A. Từ những năm 1940.
B. Từ những năm 1960.
C. Từ năm 1890, khi một nhà toán học người Anh tên là Bếp - Bip - Giơ đưa ra ý tưởng chế
tạo một chiếc máy tính điện tử vạn năng hoạt động theo chương trình.
D. Từ những năm 1950.
<b>04</b><i>Công nghệ vi điện tử ra đời từ khi nào? </i>
B. Từ những năm 1970.
C. Từ năm 1965, khi chiếc MTĐT đầu tiên dùng mạch tích hợp IC ra đời.
D. Từ cuối thế kỷ 20.
<b>05</b><i>Alexander Bell sáng chế ra chiếc máy điện tín đầu tiên vào năm nào? </i>
A. 1840
B. 1876
C. 1890
D. 1910
<b>06 </b><i>Hãy ước lượng qng thời gian trong đó liên lạc viễn thơng luôn thuộc về độc quyền của </i>
<i>nhà nước hay một cơng ty tư nhân chịu sự kiểm sốt của nhà nước. </i>
C. Khoảng 130 năm.
D. Gần 120 năm.
<b>07</b><i>Hãy chọn mệnh đề đúng trong bốn phương án:</i>
A. Công nghệ vi điện tử đã sớm dẫn đến sự hội tụ nhanh chóng của cơng nghệ liên lạc viễn
thơng và cơng nghệ máy tính.
B. Cơng nghệ thông tin là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của công nghệ liên lạc viễn
thông.
C. Công nghệ thông tin là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của cơng nghệ máy tính.
D. Cơng nghệ máy tính là nền tảng cho sự ra đời và phát triển của công nghệ liên lạc viễn
thông.
<b>08.</b> <i>Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin, các nhà quản lý cần có </i>
<i>thái độ thế nào? </i>
A. Thái độ thụ động cho rằng các công cụ và phương tiện mới của công nghệ thơng tin sẽ
phải tự tìm đến với người dùng.
B. Các nhà quản lý phải luôn luôn tỉnh táo, năng động để nhận biết các công cụ hay phương
tiện mới do công nghệ thông tin mang lại, đánh giá chi phí, lợi ích, tiềm năng và hạn chế của
từng loại công cụ hay phương tiện khi sử sụng cho cơ quan mình.
C. Các nhà quản lý phải xác định đúng nhu cầu thông tin của cơ quan mình, lợi dụng những
thành quả của cơng nghệ thơng tin để góp phần cải tổ cơ quan sao cho nó hoạt động có hiệu
quả hơn và có sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn.
D. Cả hai phương án 2 và 3 đều đúng.
<b>09.</b><i>Hệ thống thông tin là gì? </i>
A. Hệ thống thơng tin là một hệ thống bao gồm máy tính điện tử và các phương tiện truyền
thông hiện đại để xử lý và truyền đạt thông tin từ tổ chức này đến tổ chức khác hay từ người
này đến người khác.
B. Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu, các máy
tính điện tử để xử lý dữ liệu thành thông tin và các mạng máy tính (kể cả Internet) để
truyền tin.
C. Hệ thống thông tin là một hệ thống có tổ chức bao gồm các đối tượng phát tin, nhận tin
cùng các công cụ xử lý và truyền tin trong đó máy tính điện tử đóng vai trị quan trọng nhất.
<b>10.Một hệ thống thông tin nhất thiết phải có: </b>
A. Máy tính điện tử.
D. Con người và máy tính điện tử.
<b>11.</b><i>Trong số các công cụ sau đây, công cụ nào nhất thiết phải có trong hệ thống thơng tin? </i>
A. Máy tính điện tử.
B. Mạng máy tính.
C. Cơ sở dữ liệu.
D. Trong số cả ba công cụ nêu trên, khơng cơng cụ nào nhất thiết phải có trong hệ thống
thơng tin.
<b>12.</b><i>Ngân hàng dữ liệu là gì? </i>
A. Ngân hàng dữ liệu là kho chứa dữ liệu mà tại đây khách hàng có thể gửi dữ liệu rồi sau đó
có thể nhận lại dữ liệu đã gửi.
B. Ngân hàng dữ liệu là một hệ thống dùng máy tính điện tử để lưu trữ, quản lý tập trung dữ
liệu nhằm phục vụ cho nhiều người và nhiều mục đích quản lý khác nhau.
C. Ngân hàng dữ liệu là một hệ thống quản lý tập trung dữ liệu nhằm phục vụ cho nhiều
người và nhiều mục đích quản lý khác nhau. Trong ngân hàng dữ liệu không nhất thiết phải
sử dụng máy tính điện tử.
D. Cả hai phương án 1 và 2 đều đúng.
<b>13.</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Quản lý giao dịch" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo các hoạt động quản lý hay mức quản lý). </i>
A. Xử lý các đơn đặt hàng, các danh đơn và hóa đơn; trả lời các câu hỏi về hiện trạng ...
B. Lên lịch hoạt động; điều phối công việc hàng ngày; lập báo cáo về kết quả công tác ...
C. Lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch cho từng thời kỳ ngắn hạn; hình thành các khoản ngân
sách, phân bổ các nguồn tài lực ...
D. Đề ra mục tiêu; lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch dài hạn; hoạch định chính sách đối nội
và đối ngoại của cơ quan ...
<b>14</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Quản lý tác nghiệp" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo các hoạt động quản lý hay mức quản lý). </i>
A. Xử lý các đơn đặt hàng, các danh đơn và hóa đơn; trả lời các câu hỏi về hiện trạng ...
B. Lên lịch hoạt động; điều phối công việc hàng ngày; lập báo cáo về kết quả công tác ...
C. Lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch cho từng thời kỳ ngắn hạn; hình thành các khoản ngân
sách, phân bổ các nguồn tài lực ...
D. Đề ra mục tiêu; lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch dài hạn; hoạch định chính sách đối nội
và đối ngoại của cơ quan ...
C. Lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch cho từng thời kỳ ngắn hạn; hình thành các khoản ngân
sách, phân bổ các nguồn tài lực ...
D. Đề ra mục tiêu; lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch dài hạn; hoạch định chính sách đối nội
và đối ngoại của cơ quan ...
<b>16</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Quản lý chiến lược" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo các hoạt động quản lý hay mức quản lý). </i>
A. Xử lý các đơn đặt hàng, các danh đơn và hóa đơn; trả lời các câu hỏi về hiện trạng ...
B. Lên lịch hoạt động; điều phối công việc hàng ngày; lập báo cáo về kết quả công tác ...
C. Lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch cho từng thời kỳ ngắn hạn; hình thành các khoản ngân
sách, phân bổ các nguồn tài lực ...
D. Đề ra mục tiêu; lập, theo dõi, điều chỉnh kế hoạch dài hạn; hoạch định chính sách đối nội
và đối ngoại của cơ quan ...
<b>17</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Bán hàng, tiếp thị" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo chức năng sản xuất kinh doanh). </i>
A. Theo dõi, dự báo doanh số bán; lập kế hoạch bán hàng; phân tích tình hình bán hàng,
khách hàng và thị trường ...
B. Lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, điều độ sản xuất ...
C. Lập kế hoạch và kiểm soát việc mua bán vật tư; theo dõi, phân phối vật tư trong kho ...
D. Phân tích tài chính; phân tích chi phí; lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu về vốn; tính thu
nhập ...
<b>18 </b><i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Sản xuất" (khi phân chia hệ thống </i>
<i>thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo chức năng sản xuất kinh doanh). </i>
A. Theo dõi, dự báo doanh số bán; lập kế hoạch bán hàng; phân tích tình hình bán hàng,
khách hàng và thị trường ...
B. Lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, điều độ sản xuất ...
C. Lập kế hoạch và kiểm soát việc mua bán vật tư; theo dõi, phân phối vật tư trong kho
D. Phân tích tài chính; phân tích chi phí; lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu về vốn; tính thu
nhập
<b>19 </b><i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Hậu cần" (khi phân chia hệ thống </i>
<i>thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo chức năng sản xuất kinh doanh). </i>
A. Theo dõi, dự báo doanh số bán; lập kế hoạch bán hàng; phân tích tình hình bán hàng,
khách hàng và thị trường ...
B. Lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, điều độ sản xuất ...
<b>20</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Tài chính, kế tốn" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo chức năng sản xuất kinh doanh). </i>
A. Theo dõi, dự báo doanh số bán; lập kế hoạch bán hàng; phân tích tình hình bán hàng,
khách hàng và thị trường ...
B. Lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, điều độ sản xuất ...
C. Lập kế hoạch và kiểm soát việc mua bán vật tư; theo dõi, phân phối vật tư trong kho
D. Phân tích tài chính; phân tích chi phí; lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu về vốn; tính thu
nhập
<b>21</b> <i>Chọn một nhóm ứng dụng điển hình thuộc về phân hệ "Điều động nhân lực" (khi phân chia </i>
<i>hệ thống thông tin tổng hợp thành các phân hệ theo chức năng sản xuất kinh doanh). </i>
A. Theo dõi, dự báo doanh số bán; lập kế hoạch bán hàng; phân tích tình hình bán hàng,
B. Lập kế hoạch về nhu cầu nhân lực; phân tích kết quả cơng tác; quản lý việc nâng bậc
lương ...
C. Lập kế hoạch và kiểm soát việc mua bán vật tư; theo dõi, phân phối vật tư trong kho ...
D. Phân tích tài chính; phân tích chi phí; lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu về vốn; tính thu
nhập ...
<b>22</b><i>Máy tính điện tử vạn năng bao gồm các loại? </i>
A. Máy tính mạch tổng hợp, máy tính vi mạch cực cao, máy tính có bộ vi xử lý.
B. Máy tính qui mơ lớn, máy tính qui mơ vừa, máy vi tính.
C. Máy tính siêu hạng, máy tính cỡ lớn, máy tính vừa và nhỏ, máy tính siêu nhỏ.
D. Máy tính tốc độ cực nhanh, máy tính tốc độ nhanh, máy tính tốc độ trung bình.
<b>23 Phần cứng của máy tính là gì? </b>
A. Là hệ thống các chương trình và các thiết bị cơng nghệ để cho máy tính có thể hoạt động
được.
B. Là hệ thống các chương trình để vận hành máy tính.
C. Là bộ xử lý trung tâm CPU và các thiết bị nhớ.
D. Là tập hợp các thiết bị công nghệ tạo thành một máy tính điện tử.
<b>24.Bộ nhớ ngồi được gọi là bộ nhớ phụ vì</b>
A. MTĐT vẫn hoạt động được ngay cả khi khơng có bộ nhớ ngồi.
B. Dữ liệu và chương trình được lưu trữ lâu dài và chủ yếu ở bộ nhớ trong, chỉ những dữ
C. Bộ nhớ ngoài bị hạn chế về dung lượng và chỉ dùng để lưu trữ dữ liệu và chương trình
một cách tạm thời.
<b>25.</b><i>Đặc điểm của ROM (một phần của bộ nhớ trong) là</i>
A. ROM chứa những lệnh quan trọng nhất, thường xuyên cần tới để duy trì trạng thái sẵn
sàng thực hiện nhiệm vụ của máy. Người dùng có thể ghi thêm những lệnh quan trọng khác
của mình vào ROM và xố đi nếu khơng dùng đến nữa.
B. ROM chứa những lệnh quan trọng nhất, thường xuyên cần tới để duy trì trạng thái sẵn
sàng thực hiện nhiệm vụ của máy. Chính các nhà sản xuất máy tính ghi sẵn các lệnh quan
trọng đó vào ROM. Thơng tin trong ROM khơng bị xố đi khi mất điện hoặc tắt máy.
C. Giống như RAM, người dùng không những có thể đọc thơng tin từ ROM mà cịn ghi được
thông tin vào ROM. Điểm khác biệt ở đây là những thông tin được ghi vào ROM không bị xoá
đi khi mất điện hoặc tắt máy như đối với những thông tin được ghi vào RAM.
D. ROM chứa những lệnh quan trọng nhất, thường xuyên cần tới để duy trì trạng thái sẵn
sàng thực hiện nhiệm vụ của máy. Những lệnh này được nạp vào ROM trong q trình khởi
động máy và bị xố đi khỏi bộ nhớ trong khi mất điện hoặc tắt máy.
<b>26.</b><i>Đặc điểm chung của các thiết bị ngoại vi của máy tính là gì? </i>
A. Tạo thành các kênh liên lạc để truyền đưa thông tin qua lại giữa các bộ phận của một máy
tính.
B. Có chứa các thành phần cơ điện nên khó thu nhỏ kích thước và tốc độ hoạt động chậm.
C. Được chế tạo bằng các vật liệu rẻ tiền như đĩa từ cứng, đĩa từ mềm, băng từ, đĩa quang
D. Có chứa các mạch vi điện tử nên kích thước nhỏ.
<b>27.</b>Cá<i>c bộ phận chính của máy vi tính bao gồm: </i>
A. Bộ vào, bộ ra, bộ nhớ, bộ số học - logic và bộ điều khiển.
B. ROM, RAM, Bus, CPU, đĩa từ mềm, đĩa từ cứng, đĩa CD.
C. Bàn phím, màn hình, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngồi, máy in, chuột, loa, micro.
D. Bộ xử lý, đồng hồ nhịp, bộ số học - logic, bộ nhớ trong, bus, card ngoại vi và ghép nối.
<b>28.</b><i>Các thành phần của phần mềm ứng dụng bao gồm: </i>
A. Phần mềm tăng năng suất lao động, phần mềm sản xuất kinh doanh, phần mềm dịch
chương trình Compiler.
B. Phần mềm năng suất, phần mềm khoa học kỹ thuật, phần mềm MS DOS, Windows.
C. Phần mềm năng suất, phần mềm kinh doanh, phần mềm giải trí, phần mềm giáo dục và
tham khảo.
D. Phần mềm năng suất, phần mềm sản xuất kinh doanh, ngôn ngữ PASCAL, C++.
<b>29 Các thành phần của phần mềm hệ thống bao gồm: </b>
A. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các phần mềm giáo dục, các chương trình giải trí.
C. Hệ điều hành, các chương trình tiện ích, các chương trình điều khiển thiết bị và các
chương trình dịch.
D. Các chương trình phục vụ kinh doanh, các chương trình dịch, các chương trình tiện ích và
<b>30. Khái niệm hệ đếm thập phân? </b>
A. Hệ đếm thập phân là hệ thống dùng 10 chữ số để ghi chép các con số đếm được trong dãy
số tự nhiên.
B. Hệ đếm thập phân (còn gọi là hệ cơ số 10 hay hệ 10) là hệ thống số biểu diễn bằng mười
chữ số: 0, 1, 2,..., 9 (và có thể có thêm dấu cộng, dấu trừ hay dấu phẩy thập phân).
C. Hệ đếm thập phân là hệ thống các con số biểu diễn bằng một dãy các chữ số 0,1 (có thể có
dấu cộng, trừ và dấu phẩy). Tuỳ theo vị trí trong dãy, mỗi chữ số biểu thị số đn vị, số chục,
số trăm, nghìn..., số phần chục, phần trăm, phần nghìn...
D. Hệ đếm thập phân là hệ thống tổng thể các quy tắc ghi và đọc các số biểu diễn bằng 10
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>
trường chuyên danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>
<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>