Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Mau bao cao thi nghiem Ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.82 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: ĐO CHIỀU DÀI BÀN HỌC VÀ BỀ DÀY CUỐN SÁCH</b>
<b>VẬT LÍ 6</b>


<i><b>TIẾT 01 - BÀI 01:</b></i><b> ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 1)</b>
<b>Tổng điểm</b>


<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>





<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.


Biết đo chiều dài của bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Bảng kết quả đo độ dài.


<b> 2. Học sinh </b>: Một thước kẻ học sinh, một thước dây.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Giới hạn đo của thước là gì?


Trả lời:………
………...


………
……...……..


<b>Câu 2: </b>Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?


Trả lời:………


………...


………...
……….


<b>B. Các bước tiến hành thí nghiệm:</b>
<b>1. Đo chiều dài bàn học:</b>


<b>B1</b>: Ước lượng độ dài bàn học


<b>B2</b>: Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo


<b>B3</b>: Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, rồi tính giá trị trung bình l = 1 2 3


3
<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C.Kết quả thí nghiệm</b>:


<b>Bảng kết quả đo độ dài</b>
<b>Độ dài vật</b>


<b>cần đo</b>


<b>Độ dài</b>
<b>ước</b>
<b>lượng</b>


<b>Chọn dụng cụ đo độ dài</b> <b>Kết quả đo (cm)</b>
<b>Tên</b>



<b>thước</b> <b>GHĐ ĐCNN</b> <b>Lần 1 Lần 2 Lần 3</b> <b>l =</b>


1 2 3


3
<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>


Chiều dài


bàn học …. cm
Bề dày cuốn


sách Vật lí 6 …. mm


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


Chiều dài bàn học của nhóm em là: ………
Bề dày cuốn sách Vật lí 6 là: ………...


<b>E</b>


<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


<b>Câu 1: </b>Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân
trường em?


A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm


D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm


<b>Câu 2: </b>Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: ĐO THỂ TÍCH NƯỚC CHỨA TRONG HAI BÌNH</b>
<i><b>TIẾT 03 - BÀI 03:</b></i><b> ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>



<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Bảng kết quả đo 3.1; một bộ dụng cụ như của nhóm + 1 xơ nước.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Bình 1 (đựng đầy nước) (chưa biết dung tích)
- Bình 2 (đựng một ít nước)


- 1 bình chia độ.
- 1 vài loại ca đong.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Dụng cụ đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích?


Trả lời:………
………...…


<b>Câu 2: </b>Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng cách chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong các câu sau (câu C9):


a) Ước lượng …………. cần đo.



b) Chọn bình chia độ có ……….. và ……….. thích hợp.
c) Đặt bình chia độ ………..


d) Đặt mắt nhìn ……… với độ cao mực chất lỏng trong bình.


e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ……… với mực chất lỏng.


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo và điền vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B2</b>: Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi kết quả ước lượng đó vào


bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Dùng bình chia độ và dụng cụ cần thiết đo thể tích nước trong bình 1. Đọc và


ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B4</b>: Dùng bình chia độ và dụng cụ cần thiết đo thể tích nước trong bình 2. Đọc và


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C.Kết quả thí nghiệm</b>:


<b>Vật cần đo</b>
<b>thể tích</b>


<b>Dụng cụ đo</b> <b>Thể tích</b>
<b>ước lượng (lít)</b>


<b>Thể tích</b>


<b>đo được (cm3<sub>)</sub></b>


<b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b>


Nước trong
bình 1
Nước trong


bình 2


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


1. Thể tích nước trong bình 1 là: ………..
2. Thể tích nước trong bình 2 là: ………


3. Đối chiếu thể tích ước lượng và thể tích đo được rồi rút ra nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: TÁC DỤNG ĐẨY, KÉO CỦA VẬT NÀY LÊN VẬT KHÁC</b>
<i><b>TIẾT 06 - BÀI 06:</b></i><b> LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>



<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


Biết làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra được nhận xét về tác dụng
đẩy, kéo của vật này lên vật khác.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Một bộ thí nghiệm như của nhóm.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò
xo mềm dài khoảng 10cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có
móc treo, 1 cái giá có kẹp để giữ các lị xo và để treo quả gia trọng.


<b>III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>


<b>A. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1 SGK. Đẩy xe cho nó ép lị xo lại. Nhận xét về tác


dụng của <i><b>lò xo lá tròn lên xe </b></i>và của <i><b>xe lên lò xo lá tròn. </b></i>Ghi nhận xét vào bảng
kết quả thí nghiệm.


<b>B2</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 6.2 SGK. Kéo xe cho lị xo dãn ra. Nhận xét về tác


dụng của <i><b>lò xo lên xe </b></i>và của <i><b>xe lên lò xo. </b></i>Ghi nhận xét vào bảng kết quả thí
nghiệm.


<b>B3</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 6.3 SGK. Đưa từ từ một cực của một thanh nam


châm lại gần một quả nặng bằng sắt. Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả
nặng. Ghi nhận xét vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>C.Kết quả thí nghiệm</b>:


<b>Cách tiến</b>


<b>hành TN</b> <b>Đẩy xe ép lị xo lá tròn</b> <b>Kéo xe cho lò xo dãn ra</b>


<b>Đưa 1 cực thanh</b>
<b>nam châm lại gần</b>


<b>quả nặng</b>


Nhận xét
kết quả


tác dụng


Lò xo
lên xe


Xe lên
lò xo


Lò xo
lên xe


Xe lên
lò xo


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


<i><b>Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b></i>


a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một (1) ………….
Lúc đó tay ta (thơng qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá


tròn một (2)……… làm cho lò xo bị méo đi.


b) Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn một (3) …………
Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo
một (4)…………. làm cho lò xo bị dãn dài ra.


c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một (5)………


<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: LÀM THÍ NGHIỆM NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ</b>
<b>TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>


<i><b>TIẾT 07 - BÀI 07:</b></i><b> TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>
<b>Tổng điểm</b>


<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>



Làm được các thí nghiệm và rút ra được nhận xét về kết quả tác dụng của lực.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Một bộ thí nghiệm như của nhóm.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo,
1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây.


<b>III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
Trả lời:


………...
………...
....…


<b>Câu 2: </b>Nêu 1 ví dụ về lực đẩy (hoặc lực kéo), chỉ ra phương và chiều của lực đó.
Trả lời:


………...………
………...


………
…...…………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>



<b>B1</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1 SGK. Đang giữ xe, ta đột nhiên bng tay không


giữ xe nữa. Nhận xét về kết quả tác dụng của lị xo lá trịn lên xe lúc đó. Ghi nhận
xét vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B2</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 7.1 SGK. Giữ dây, thả xe chạy xuống sao cho xe chỉ


chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác
dụng lên xe thông qua sợi dây. Ghi nhận xét vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2 SGK. Thả hịn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho


nó va chạm vào thành bên của lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng
lên hòn bi khi va chạm. Ghi nhận xét vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B4</b>: Lấy tay ép hai đầu một lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C.Kết quả thực hành:</b>
<b>Cách tiến</b>


<b>hành TN</b>


<b>Đang giữ xe</b>
<b>đột nhiên</b>
<b>buông tay</b>


<b>Giữ dây, thả xe</b>
<b>chạy đến lưng</b>



<b>chừng dốc</b>


<b>Thả hòn bi va</b>
<b>chạm vào lò xo</b>


<b>Lấy tay ép hai</b>
<b>đầu lò xo</b>


Nhận xét
kết quả
tác dụng


Lò xo lá tròn


lên xe Tay ta lên xe Lò xo lên hòn bi Tay lên lò xo


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


<i><b>Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b></i>


a) Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm (1) ……… xe.
b) Lực mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn


khi đang chạy đã làm (2) ……….. xe.
c) Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm
đã làm (3) ……… ………… hòn bi.


d) Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm (4) ……….. lò xo.


e) Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (5) ………..


vật B hoặc làm (6) ………. vật B. Hai kết quả này có thể
cùng xảy ra.


<b>E</b>


<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


<b>Câu 1</b>. Tìm một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
………
………
……….………...………
<b>Câu 2</b>. Tìm một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng.


………
………
………...……
<b>Câu 3</b>. Tìm một ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết
quả: làm vật biến đổi chuyển động, làm vật biến dạng.


………
………
………..…..


- biến dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 5.</b>



<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI - ĐỘ BIẾN DẠNG</b>
<i><b>TIẾT 10 - BÀI 09:</b></i><b> LỰC ĐÀN HỒI</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Làm thí nghiệm nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Xác
định được độ biến dạng của lò xo.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>



<b> 1. Giáo viên</b>: Bảng 9.1; Một bộ thí nghiệm như của nhóm.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 cái giá treo.


- 1 chiếc lị xo.


- 1 cái thước chia độ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
- 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Trình bày những kết quả tác dụng của lực?
Trả lời:


...………
………..
……...
...


<b>Câu 2: </b>Một sợi dây cao su và một lị xo có tính chất nào giống nhau?
Trả lời:


………...…
………
………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>



<b>B1</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 9.1. Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng


(l0). Ghi giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B2</b>: Móc một quả nặng 50g vào đầu dưới của lị xo.


+ Đo chiều dài lị xo lúc đó và ghi giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.
+ Tính trọng lượng của quả nặng và ghi giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra và so sánh với chiều dài tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>B4</b>: Móc thêm một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo (2 quả nặng) và làm thí


nghiệm như trên (B2, B3). Ghi các giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B5</b>: Móc thêm một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo (3 quả nặng) và làm thí


nghiệm như trên (B2, B3). Ghi các giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B6</b>: Tính độ biến dạng của lị xo (l – l0) khi treo 1, 2, 3 quả nặng, rồi ghi kết quả vào


ơ thích hợp trong bảng kết quả thí nghiệm.


<b>C.Kết quả thí nghiệm</b>:


<b>Số quả nặng 50g</b>
<b>móc vào lị xo</b>


<b>Tổng trọng lượng</b>



<b>của các quả nặng</b> <b>Chiều dài của lò xo</b>


<b>Độ biến dạng của</b>
<b>lò xo</b>


0 0 (N) l0 = ………… (cm) 0 (cm)


1 quả nặng ………(N) l1 = ………… (cm) l1 – l0 =…… (cm)


2 quả nặng ………(N) l2 = ………… (cm) l2 – l0 =….. (cm)


3 quả nặng ………(N) l3 = ………… (cm) l3 – l0 =….. (cm)


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


<i><b> Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:</b></i>


Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lị xo bị
(1) ..., chiều dài của nó (2)...
Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại
(3)... chiều dài tự nhiên của lị xo.


Lị xo có hình dạng ban đầu.


<b>E</b>


<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


<b>Câu 1</b>. Trong thí nghiệm trên, khi làm thí nghiệm có thể móc vào đầu dưới của lị xo
thật nhiều quả nặng khơng? Vì sao?



………
………
………
<b>Câu 2</b>. Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay khơng có
tính chất đàn hồi?


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 6.</b>


<i><b>TIẾT 13 - BÀI 12:</b></i><b> THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>
<b>Tổng điểm</b>


<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>



<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Một bộ thí nghiệm như của nhóm


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Một cân Rơbécvan và hộp quả cân.


- Một bình chia độ có GHĐ 100 cm3 <sub>VÀ ĐCNN 1cm</sub>3<sub>.</sub>


- Một cốc nước


- 15 hòn sỏi cùng một loại.
- Khăn lau, đôi đũa.


<b>III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Khối lượng riêng của một chất là gì?


Trả lời:


...………
………
………
……….…


<b>Câu 2: </b>Cơng thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích? Nêu tên và đơn
vị các đại lượng trong cơng thức?


Trả lời:


………
………
………
………
………


<b>Câu 3: </b>Dụng cụ đo thể tích là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì?
Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

……….…


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Chia sỏi làm 3 phần bằng nhau. Lấy bút dạ đánh dấu vào các hòn sỏi để tránh


lẫn hòn sỏi của phần nọ sang phần kia.


<b>B2</b>: Đo khối lượng của mỗi phần, sau đó để riêng mỗi phần, tránh lẫn. Kết quả đo



được ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ.


<b>B4</b>: Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình để đo thể tích của mỗi phần. Kết quả đo


được ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>C.Kết quả thực hành</b>:


<b>Lần đo</b> <b><sub>Theo g</sub>Khối lượng sỏi<sub>Theo kg Theo cm</sub>Thể tích sỏi3</b> <b><sub>Theo m</sub>3</b> <b>Khối lượng riêng<sub>của sỏi (kg/m</sub>3<sub>)</sub></b>


1
2
3


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi:
Dtb =


... ... ...
3


 


= ….. kg/m3


<b>E</b>



<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


Chọn kết luận <b>sai </b>trong các kết luận sau khi so sánh 3 viên bi sắt, nhôm , chì có
cùng thể tích:


<b>A.</b> Bi nhơm có khối lượng lớn nhất


<b>B.</b> Bi sắt có khối lượng lớn hơn bi nhơm


<b>C.</b> Bi chì có khối lượng lớn hơn bi sắt


<b>D.</b> Bi chì có khối lượng lớn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 7.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>
<i><b>TIẾT 15 - BÀI 14:</b></i><b> MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>



<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


Biết làm thí nghiệm để thu thập số liệu, xử lí số liệu để trả lời các câu hỏi sau:


- Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay
khơng?


- Muốn làm giảm lực kéo vật thì tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Bảng kết quả thí nghiệm. Một bộ dụng cụ thí nghiệm như của nhóm.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 lực kế có GHĐ 2,5N – 5N.


- 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N



- 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao (có thể thay đổi độ
cao và độ dài mặt phẳng nghiêng).


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:</b>


a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc ……… hơn.
b) Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ


…………. ………. trọng lượng của vật.


c) Dụng cụ dùng để đo lực là ………… Đơn vị lực là: ……Kí hiệu: ………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Đo trọng lượng P = F1 của vật. Ghi kết quả vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B2</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 14.2. Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn). Ghi kết quả


vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa). Ghi kết quả vào bảng kết quả thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C.Kết quả thí nghiệm</b>:


<b>Lần đo</b> <b>Mặt phẳng<sub>nghiêng</sub></b> <b><sub>của vật: P = F</sub>Trọng lượng</b>


<b>1</b>



<b>Cường độ của</b>
<b>lực kéo vật F2</b>


Lần 1 Độ nghiêng lớn


F1 = ….. N


F2 = …… N


Lần 2 Độ nghiêng vừa F2 = …… N


Lần 3 Độ nghiêng nhỏ F2 = …… N


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, trả lời 2 câu hỏi sau:


<b>Câu 1</b>. Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay
không?


...
...
...
...
...


<b>Câu 2</b>. Muốn làm giảm lực kéo vật thì tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
...
...


...
...
...


<b>E</b>


<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?


…………...………..
………...………..
………...………..
…………...………..
………...………..
………...………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 8.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA ĐÒN BẨY</b>
<i><b>TIẾT 16 - BÀI 15:</b></i><b> ĐÒN BẨY</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>


<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


Làm thí nghiệm để biết đòn bẩy giúp con người làm việc dễ đàng hơn như thế nào.


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b> 1. Giáo viên</b>: Bảng kết quả thí nghiệm cho cả lớp. Một bộ dụng cụ như của nhóm.


<b> 2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 lực kế có GHĐ 2,5N – 5N.


- 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.
- 1 thanh kim loại dài 30cm – 40cm.
- 1 giá thí nghiệm.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>



<b>Câu 1: </b>Nêu ba yếu tố <b>c</b>ấu tạo nên đòn bẩy?
Trả lời:


...………
………
………


<b>Câu 2: </b>Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ như thế
nào so với trọng lượng của vật?


Trả lời: ………...
………


………
………....………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Đo trọng lượng của vật P = F1.


<b>B2</b>: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 = OO2. Đo lực kéo F2.


<b>B3</b>: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 > OO2. Đo lực kéo F2.


<b>B4</b>: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 < OO2. Đo lực kéo F2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>So sánh</b>
<b>OO2 với OO1</b>



<b>Trọng lượng</b>
<b>của vật: P = F1</b>


<b>Cường độ của</b>
<b>lực kéo vật F2</b>


<b>So sánh</b>
<b>F2 với F1</b>


OO2 = OO1


F1 = ….... N


F2 = …...… N F2 …... F1


OO2 > OO1 F2 = …...… N F2 ...…. F1


OO2 < OO1 F2 = …...… N F2 …... F1


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


<i><b>Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống của câu sau:</b></i>


Muốn lực nâng vật (1) ……… trọng lượng của vật thì
phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
lực nâng (2) ………… khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lượng vật.


<b>E</b>



<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


<b>Câu 1</b>. Tìm thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống?


………
………
………


<b>Câu 2</b>. Em để ý thấy ở trên cánh cửa, tay nắm cửa bao giờ cũng đặt gần mép cánh
cửa. Giải thích tại sao người ta làm như vậy ?


………
………
………


<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 9.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA RỊNG RỌC</b>
<i><b>TIẾT 19 - BÀI 16:</b></i><b> RÒNG RỌC</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>


<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Làm thí nghiệm tìm hiểu xem rịng rọc giúp con người làm việc dễ đàng hơn như
thế nào?


<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:</b>


<b>1. Giáo viên</b>: Bảng kết quả thí nghiệm cho cả nhóm. Một bộ dụng cụ như của nhóm.


<b>2. Học sinh </b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
- 1 lực kế có GHĐ 2,5N – 5N.


- 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2 N.


- 1 ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy).


- 1 ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy).
- Dây vắt qua ròng rọc.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị: </b>


<b>Câu 1: </b>Mơ tả cấu tạo ròng rọc?
Trả lời:


...………
………
………
………


<b>Câu 2: </b>Phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Trả lời:


……….……
……….


………
…….……….


………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 16.3 SGK. Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng.


Đọc và ghi kết quả đo được vào bảng kết quả thí nghiệm.



<b>B2</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 16.4 SGK (<i>rịng rọc cố định</i>). Kéo từ từ lực kế. Đọc


và ghi số chỉ của lực kế vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>B3</b>: Bố trí thí nghiệm như hình 16.5 SGK (<i>rịng rọc động</i>). Kéo từ từ lực kế. Đọc và


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C.Kết quả thực hành</b>:


<b>Lực kéo vật lên</b>
<b>trong trường hợp</b>


<b>Chiều của</b>
<b>lực kéo</b>


<b>Cường độ</b>
<b>của lực kéo</b>


Không dùng ròng rọc Từ dưới lên F= …... N
Dùng ròng rọc cố định ... F1 = …... N


Dùng ròng rọc động …...… F2 = …... N


<b>D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>
<b>Nhận xét:</b>


Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy so sánh:


a, Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định?
………..


………..
………..
b, Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động.
………..
………..
………..


<b>Rút ra kết luận:</b>


a) Rịng rọc (1) …………. có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo
trực tiếp.


b) Dùng rịng rọc (2) ………. thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<b>E</b>


<b> </b>. <b> Trả lời câu hỏi:</b>


Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.


<b>…</b>………


<b>…</b>………


<b>…</b>………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 10.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: NGHIÊN CỨU SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<i><b>TIẾT 22 - BÀI 19:</b></i><b> SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>



<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


HS làm được thí nghiệm mơ tả về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, so sánh được sự nở vì
nhiệt của các chất lỏng khác nhau.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Dụng cụ thí nghiệm như hình 19.2 và 19.3 SGK.



<b>2. Học sinh:</b> (mỗi nhóm) dụng cụ thí nghiệm như hình 19.2 và 19.3 SGK, bút dạ.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị:</b>


<b> Câu 1:</b> Các chất rắn nở ra khi nào và co lại khi nào? Các chất rắn khác nhau thì nở
vì nhiệt như thế nào ?


<b>Trả lời</b>: ………...
…………..


………....
………


<b> Câu 2:</b> Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngồi không ?
<b>Trả lời</b>:


………...
………
………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>1. Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng:</b>


<b>B1</b>. Đổ đầy nước màu vào một bình cầu. Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua
một ống thuỷ tinh sao cho nước màu sẽ dâng lên trong ống. Dùng bút dạ đánh dấu mực
nước ban đầu trong ống.


<b>B2</b>. Đặt bình cầu vào chậu nước nóng và quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước


trong ống thuỷ tinh.


<b>B3</b>. Sau đó ta đặt bình cầu vào chậu nước lạnh và quan sát hiện tượng xảy ra với mực
nước trong ống thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B1</b>. Đổ đầy 3 chất lỏng khác nhau (rượu, dầu và nước), pha màu khác nhau vào 3 bình
cầu có đậy nút cao su có cắm xuyên qua ống thuỷ tinh, sao cho nước màu sẽ dâng lên
trong 3 ống bằng nhau. Dùng bút dạ đánh dấu mực nước ở 3 bình.


<b>B2</b>. Đặt 3 bình cầu vào chậu nước nóng và quan sát hiện tượng xảy ra với các mực
nước trong ống thuỷ tinh. Ghi kết quả vào bảng báo cáo.


<b>C. Kết quả thực hành:</b>
<b>1. Bảng 1. </b>


<b>Đặt bình cầu</b> <b>Hiện tượng (dâng lên hay tụt xuống)</b>
<b>Chậu nước nóng</b>


<b>Chậu nước lạnh</b>


2. Khi đặt các chất lỏng rượu, dầu, nước vào một chậu nước nóng thì chúng nở vì nhiệt
…....………


<b>D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


………
………
………
………
………


………


<b>E. Câu hỏi vận dụng:</b>


Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn khi rót vào cốc
thuỷ tinh mỏng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 11.</b>


<i><b>TIẾT 26 - BÀI 23:</b></i><b> THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<b>Tổng điểm</b>


<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>



<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


HS biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo
thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên: </b>Phóng to hình 23.2; Nhiệt kế y tế, dụng cụ thí nghiệm như hình 23.1 SGK


<b>2. Học sinh:</b> (mỗi nhóm) nhiệt kế y tế, đồng hồ, khăn lau, dụng cụ thí nghiệm như hình
23.1,vẽ sẵn hình 23.2.


<b>III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị:</b>


<b>Câu 1:</b> Có những nhiệt kế nào đã học, cơng dụng của các loại nhiệt kế đó.
Trả lời:


………...….………..
……….………...
………


<b>Câu 2:</b> Nêu các đặc điểm của nhiệt kế y tế và các đặc điểm của nhiệt kế dầu.
Trả lời:


………...………..
………....………


………
………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>1. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:</b>


<b>B1</b>. Kiểm tra thuỷ ngân đã tụt xuống hết chưa, nếu cịn trên ống quản thì cầm vào thân
nhiệt kế, vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu.


<b>B2</b>. Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.


<b>B3</b>. Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để
giữ nhiệt kế.


<b>B4</b>. Chờ chừng 3 phút, rồi lấy nhiệt kế ra để đọc. Ghi kết quả đo được vào báo cáo.


<b>2. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước:</b>
<b>B1</b>. Lắp dụng cụ theo hình 23.1 SGK.


<b>B2</b>. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun.


<b>B3</b>. Đốt đèn cồn để đun nước. Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo
dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. Kết quả thực hành:</b>


<b>Bảng 1. Đo nhiệt độ cơ thể người.</b>


<b>Người</b> <b>Nhiệt độ</b>



Bản thân
Bạn ……


<b>Bảng 2. Theo dõi nhiệt độ của nước.</b>


Thời gian


(phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 12.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: QUAN SÁT SỰ NGƯNG TỤ</b>
<i><b>TIẾT 31 - BÀI </b></i><b>27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT)</b>
<b>Tổng điểm</b>


<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>



<b>Câu hỏi</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


HS làm thí nghiệm kiểm tra về sự ngưng tụ (ngược với bay hơi) xảy ra nhanh hơn khi
giảm nhiệt độ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên: </b>Phóng to hình 27.1 SGK, dụng cụ thí nghiệm như hình 27.1.


<b>2. Học sinh:</b> (mỗi nhóm) khăn lau, 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước
đá đập nhỏ, 2 nhiệt kế.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị:</b>


<b>Câu 1:</b> Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ?
Trả lời: ………...


………..


………
………


………


<b>Câu 2:</b> Nêu thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
Trả lời: ………...
………..


………
………
………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>. Dùng khăn lau khơ mặt ngồi của hai cốc.


<b>B2</b>. Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. Một cốc dùng để đối chứng, một cốc dùng làm
thí nghiệm.


<b>B3</b>. Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>C. Kết quả thực hành:</b>
<b> Thí nghiệm về sự ngưng tụ</b>


<b>Cốc làm thí nghiệm</b> <b>Cốc đối chứng</b>


Nhiệt độ
Hiện tượng


<b>D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


………


………
………
………
………
………


<b>E. Câu hỏi vận dụng:</b>


Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày … tháng … năm 200…</b></i>
<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ: 13.</b>


<i><b>TÊN THÍ NGHIỆM</b></i><b>: THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SƠI</b>
<i><b>TIẾT 32 - BÀI </b></i><b>28: SỰ SÔI</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>(10đ)</b>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>(1đ)</b>


<b>Trật tự vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>


<b>Thao tác </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Câu hỏi</b>


<b>(2đ)</b>


<b>Kết quả</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Nhận xét </b>
<b>(2đ)</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


HS biết cách tiến hành thí nghiệm về sự sơi, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số
liệu thu thập được từ thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên: </b>Dụng cụ thí nghiệm như hình 28.1; phóng to bảng 28.1 SGK, bảng các
hiện tượng ở trên mặt nước và hiện tượng ở trong lòng nước.


<b>2. Học sinh:</b> (mỗi nhóm) dụng cụ thí nghiệm như hình 28.1 SGK, đồng hồ, khăn lau.


<b>III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>A. Câu hỏi chuẩn bị:</b>


<b>Câu 1:</b> Sự bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: ………...
………..


………
………



<b>Câu 2:</b> Trong cuộc tranh luận của Bình và An ở đầu bài học, theo em ai đúng, ai sai?
Trả lời: ………...


………..


………
………
………


<b>B. Các bước tiến hành:</b>


<b>B1</b>. Bố trí thí nghiệm như hình 28.1 SGK. Đốt đèn cốn để đun nước.


<b>B2</b>. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian: khi nhiệt độ của nước từ
400<sub>C, thì sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước cho tới khi sôi được 3 phút. Ghi kết quả</sub>


vào bảng báo cáo.


<b>B3</b>. Theo dõi các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước xem vào
phút thứ bao nhiêu thì xuất hiện các hiện tượng tương ứng như ở bảng SGK (hiện tượng
ở trên mặt nước, hiện tượng ở trong lòng nước). Ghi các kết quả quan sát được vào báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Các hiện tượng xảy ra ở trong quá trình đun nước</b>


<b>Thời gian theo</b>
<b>dõi</b>


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15



<b>Nhiệt độ nước</b>


<b>(0<sub>C)</sub></b> 40


<b>Hiện tượng</b>
<b>trên mặt nước</b>


<b>Hiện tượng</b>
<b>trong lòng</b>


<b>nước</b>


<b>D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:</b>


………
………
………
………
………
………


<b>E. Câu hỏi vận dụng:</b>


<b> </b>Khi chất lỏng đang sơi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ có thay đổi khơng? Sự bay hơi
của chất lỏng ở nhiệt độ sơi có đặc điểm gì?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×