Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tổng hợp bài tập quần thể Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.46 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG HỢP BÀI TẬP QUẦN THỂ SINH HỌC 9 </b>
<b>Câu 1: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? </b>


A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa


C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa


<b>Câu 2: Một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó kiểu gen AA bằng 9 lần kiểu gen aa. Tỉ lệ </b>
kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là


A. 18% B. 37,5% C. 50% D. 75%


<b>Câu 3: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội khơng hồn tồn so với </b>
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là


A. 40% B. 36% C. 4% D. 16%


<b>Câu 4: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau </b>
một lần ngẫu phối


A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa


C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa


<b>Câu 5: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra </b>


quá trình giao phấn ngẫu nhiên, thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:


A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.


C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa



<b>Câu 6: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có </b>
6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là


A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể


<b>Câu 7: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội khơng hồn tồn sovới </b>
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:


A. 56,25% B. 6,25% C. 37,5% D. 0%


<b>Câu 8: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể </b>
của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu
gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là


A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 D. 0,8 và 0,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. 19,8%. B. 18%. C. 1%. D. 99%.


<b>Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định hạt dài. Một </b>
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt
trịn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là


A. 42.0%. B. 57.1%. C. 25.5%. D. 48.0%.


<b>Câu 11: Cho các quần thể sau đây </b>


1: 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. 2: 0,04 AA:0,64 Aa : 0,32 aa.


3: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. 4: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. 5. 0.01AA : 0.18Aa : 0.81 aa.



Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 12: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hồn tồn so với alen. Cósáu </b>
quần thể thuộc lồi này đều đang ở trạng thái CBDT về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:


Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Quần thể 5 Quần thể 6


Tỉ lệ kiểu hình lặn 1% 4% 9% 12,25% 16% 20,25%


Trong các quần thể trên, có bao nhiêu quần thể có tần số kiểu gen dị hợp nhỏ hơn 40%?


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 13: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần thể </b>
đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.


A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%


<b>Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A (thân cao), alen a (thân thấp). Từ một quần thể đang ở trạng thái cân </b>
bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này thì thấy có 11920 cây thân cao. Số lượng
cây thân cao có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là


A. 720 hạt. B. 1280 hạt. C. 960 hạt. D. 480 hạt.


<b>Câu 15: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b chi phối, gen lành B, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. </b>
Trong một quần thể có 10000 người, trong đó có 1 người bị bệnh. Số người bình thường mang gen gây
bệnh trong quần thể là:



A. 18 B. 198 C. 99 D. 9


<b>Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định hạt dài. Một </b>
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt
trịn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là


A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 0,30AA : 0,50Aa : 0,20aa B. 0,50AA : 0,30Aa : 0,20aa


C. 0,60AA : 0,20Aa : 0,20aa D. 0,40AA : 0,40Aa : 0,20aa


<b>Câu 18: Ở một lồi động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hồn tồn so với alen Có bốn </b>
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái CBDT về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:


Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4


Tỉ lệ kiểu hình lặn 1% 4% 9% 16%


Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?


A. quần thể 1 B. quần thể 2 C. quần thể 3 D. quần thể 4


<b>Câu 19: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có </b>
6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là


A. 3375 B. 2880 C. 2160 D. 2250


<b>Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A (thân cao), alen a (thân thấp). Từ một quần thể đang ở trạng thái cân </b>


bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này thì thấy có 1280 cây thân cao. Trong số
các cây thân cao, số lượng cây có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là


A. 320 hạt. B. 720 hạt. C. 960 hạt. D. 500 hạt.


<b>Câu 21: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội khơng hồn tồn so với </b>
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:


A. 56,25% B. 6,25% C. 37,5% D. 25%


<b>Câu 22: Ở một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội khơng </b>
hồn tồn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Có các quần
thể như sau:


1. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.
2. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.


3. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.


4. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
5. Quần thể gồm tất cả các cây đều hoa trắng.


6. Quần thể gồm các cây có hoa màu hồng và các cây có hoa màu trắng.
Có mấy quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền


A. 5 B. 3 C. 4 D. 6


<b>Câu 23: Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định </b>
lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lơng khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng
trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt


là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

0,6. Tần số tương đối của alen quy định lông vàng là 0,4. Thành phần kiểu gen của đàn bị này là?


A. 84% bị lơng đen, 16% bị lơng vàng. B. 16% bị lơng đen, 84% bị lơng vàng.


C. 75% bị lơng đen, 25% bị lơng vàng. D. 99% bị lơng đen, 1% bị lơng vàng.


<b>Câu 25: Trong một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây </b>
có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu
phối là?


A. 55,66% B. 45,5% C. 25,76% D. 66,25%


<b>Câu 26: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hồn tồn so với alen Có bốn </b>
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái CBDT về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:


Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4


Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%


Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?


A. Quần thể 4. B. Quần thể 1. C. Quần thể 3. D. Quần thể 2.


<b>Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A (hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn), alen a (hạt khơng </b>
có khả năng này). Từ một quần thể đang ở trạng thái CBDT thu được tổng số 10000 hạt. Đem giao các
hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt
có kiểu gen dị hợp tính theo lí thuyết là



A. 75%. B. 25%. C. 16%. D. 48%.


<b>Câu 28: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng </b>
di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị
bệnh bạch tạng là?


A. 0,000098. B. 0,0198. C. 0,00495. D. 0,9999.


<b>Câu 29: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người </b>
ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:


A. 90 B. 2890 C. 1020 D. 7680


<b>Câu 30: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau </b>
khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên có các kết luận sau


1. Thành phần kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
2. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.


3. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
4. Tần alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.


Có bao nhiêu kết luận đúng


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:


A. 0,30AA : 0,30Aa : 0,40aa B. 0,40AA : 0,20Aa : 0,40aa



C. 0,50AA : 0,10Aa : 0,40aa D. 0,20AA : 0,40Aa : 0,40aa


<b>Câu 32: Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như </b>
vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi
cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 60 gà
biểu hiện đột biến trên. Giả sử khơng có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp
tử về đột biến trên?


A. 80 B. 20 C. 40 D. 60


<b>Câu 33: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A (thân cao), a (thân </b>
thấp). Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối, kiểu hình
thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Thành phần kiểu gen của quần thể (P) là


A. 0,65 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa. B. 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>



trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×