Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

lòch baùo giaûng töø ngaøy 15 – 3 2010 ñeán ngaøy 19 – 3 – 2010 ngaøy thaùng naêm moân hoïc tieát teân baøi daïy thöù hai 15 – 3 2010 chaøo côø 28 toaùn 136 kieåm tra giöõa kyø 2 theå duïc 55 tr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.17 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> LỊCH BÁO GIẢNG</b>


<b> ( Từ ngày 15 – 3 -2010 đến ngày 19 – 3 – 2010 )</b>


Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy.


Thứ Hai
15 – 3 -2010


Chào cờ 28


Toán 136 Kiểm tra giữa kỳ 2


Thể dục 55 Trị chơi : Tung vịng vào đích
Tập đọc 82 Kho báu ( Tiết 1 )


Tập đọc 83 Kho báu ( Tiết 2 )


Thứ Ba
16 -3-2010


Kể chuyện 28 Kho báu


Tốn 137 Đơn vị – Chục – Trăm - Nghìn
Chính tả 55 ( Nghe – viết ) : Kho báu
Mỹ thuật 28 ( Giáo viên bộ môn )


Thứ Tư
17 – 3 - 2010


T. N. X. H 28 Một số loài vật sống trên cạn
Tập đọc 84 Cây dừa



Toán 138 So sánh các số tròn trăm


Thể dục 56 TC: Tung vòng vào đích – Chạy đổi chỗ vỗ tay


L.T - Câu 28 Từ ngữ cây cối – Đặt câu và trả lời câu hỏi để làm gì?


Thứ Năm
18 - 3 - 2010


Tập viết 28 Viết hoa chữ Y


Tốn 139 Các số trịn trăm từ 110 - 200
Hát- nhạc 28 ( Giáo viên bộ môn )


Đạo đức 28 Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 )


Thứ Sáu
19 - 3 -2010


Tập. L. văn 28 Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối.
Toán 140 Các số từ 101 - 110


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày dạy : 15 – 3 – 2010


Sinh hoạt đầu tuần


……….
………..
………..


………..


_____________________________________________


<b>Toán</b>


KIỂM TRA GIỮA KÌ 2



<b>(Đề chun mơn ra)</b>


____________________________________



<b>Thể dục</b>


TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”



<b>________________________________________</b>
<b>Tập đọc </b>


KHO BÁU



<b>I. u cầu cần đạt:</b>


-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
-Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.


-Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , …


-Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng ,


người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .


<b>II . Đồ dùng dạy học : </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc.


-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
<b>III . Các hoạt động dạy học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)


(35’)


1. Kiểm tra bài cũ :


- GV nhận xét bài kiểm tra giữa
HKII.


2 . Bài mới:


 Giới thiệu bài ghi tựa .
Tiết 1


a. Luyện đọc :


- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao


động trên ruộng đồng, người đó sẽ
có cuộc sống ấm no, hạnh phúc


 -Đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm:
- GV chốt lại và ghi bảng :


hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng


- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc từ khó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(35’)


hoàng, làm lụng


- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:


+ <i>Bài này chia làm mấy đoạn ?</i>
<i>Nêu rõ từng đoạn </i>


GV hướng dẫn đọc và đọc .
-Đọc từng đoạn .


- GV theo dõi uốn nắn.


 Luyện đọc câu văn dài



+ <i>Em hiểu đàng hồng là thế</i>
<i>nào ?</i>


<i> + Hão huyền là thế nào ?</i>


<i> + Hai sương một nắng nghóa là</i>
<i>gì ?</i>


- Thi đọc từng đoạn .


- GV nhận xét tuyên dương HS
đọc tốt .


-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh .


Tieát 2


b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .


<i>+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần</i>
<i>cù, chịu khó của vợ chồng người</i>
<i>nơng dân ?</i>


<i> + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ</i>
<i>chồng người nông dân đã đạt được</i>
<i>điều gì? </i>


<i> + Hai con trai người nơng dân có</i>


<i>chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ</i>
<i>của họ khơng ?</i>


<i> +Trước khi mất, người cha cho</i>
<i>các con biết điều gì? </i>


<i> + Em hiểu thế nào là kho báu ?</i>
<i> + Theo lời người cha 2 con làm gì</i>
<i>? </i>


làm lụng


- Bài này được chia làm 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …đàng hoàng .
- Đoạn 2 : Tiếp đó …mà dùng .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS đọc ngắt nhịp:


- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nơng
dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/
cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra
đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi
đã lặn mặt trời ./


-Ý nói đầy đủ .
-Là khơng có thực .


-Làm việc vất vả từ sớm tới tối .


-HS đọc câu văn dài .


- Các nhóm cử đại diện thi đọc .


- Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc
hay nhất .


- 1 HS đọc bài .


- Lớp đọc đồng thanh bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .


- Quanh năm hai sương một nắng , cuốc
bẫm cày sâu ….ngơi tay .


- Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão
huyền .


-Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy
tự đào lên mà dùng .


- Là chỗ cất giữ nhiều của quí .


- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho
báu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(3’)


<i> + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?</i>


<i> + Cuối cùng, kho báu mà hai</i>
<i>người con tìm được là gì ?</i>


<i> + Câu chuyện muốn khuyên</i>
<i>chúng ta điều gì? </i>


Ý nghĩa : <i>Ai biết quý đất đai, chăm</i>
<i>chỉ lao động trên ruộng đồng,</i>
<i>người đó sẽ có cuộc sống ấm no,</i>
<i>hạnh phúc .</i>


c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc
bài .


3 . Củng cố dặn dò :


+ <i>Qua câu chuyện em hiểu được</i>
<i>điều gì ?</i>


Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học:
Ai chăm học, chăm làm, người ấy
sẽ thành cơng, sẽ có cuộc sống ấm
no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài
“ Cây dừa”


-Nhận xét đánh giá tiết học .


-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao
động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là


kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới
có cuộc sống ấm no hạnh phúc .


-HS nhắc lại .


- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài .
- HS trả lời .


<b>_________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn<b> : </b>14 – 3 – 2010


Ngày dạy : 16 - 3 - 2010


<b> Kể chuyện</b>

KHO BÁU


<b>I. Yêu cầu cần đạt: </b>


-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


-Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật.
-Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS



(1’)
(30’)


1 .Kiểm tra bài cũ : Soát đồ dùng học tập..
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(4’)


- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp


- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ
sung.


- Nếu HS cịn lúng túng GV gợi ý theo từng
đoạn


Đoạn 1 : <i>Có nội dung là gì ? </i>


<i> +Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế</i>
<i>nào ? </i>


<i>+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? </i>


<i> + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? </i>
- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :


-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .


- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.


- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
3 . Củng cố dặn dò:


+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. - Nhận xét tiết học.


-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.




- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)


-Hai vợ chồng chăm chỉ .


-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời .


-Hai vợ chồng cần cù làm việc
chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay .
Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng
khoai, trồng cà .Không để cho đất
nghỉ .


-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã


gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng


- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .


1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .


-HS trả lời .
<b>___________________________________________</b>


<b>Tốn </b>


ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN


<b>I . Yêu cầu cần đạt : </b>Giúp HS :


-Ôân lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm.
-Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-10 hình vng biểu diễn đơn vị.
-20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
-10 hình vng mỗi hình biểu diễn 100.
-Bộ số bằng bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


(3’)


(27’)


1 . Kiểm tra bài cũ :


- Nhân xét bài kiểm tra định kỳ .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.


- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
+ <i>Có mấy đơn vị ?</i>


- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần
SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự
như trên.


+ <i>10 đơn vị còn gọi là gì ?</i>


<i> + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?</i>
- GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục


+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1
chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã
làm với phần đơn vị.


+ <i>10 chục bằng bao nhiêu ?</i>
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :



+ Giới thiệu số tròn trăm .


- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn
1000.


+ <i>Có mấy trăm ?</i>


- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vng như trên .
+ <i>Có mấy trăm ?</i>


- GV yêu cầu HS suy nghó và viết số 2
trăm.


- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm ,
người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.


- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình
vng như trên để giới thiệu các số 300 , 400
, … , 900


+ <i>Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì</i>
<i>chung ?</i>


Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900
được gọi là những số trịn trăm.


- GV gắn lên bảng 10 hình vuông :
+ <i>Có mấy trăm ?</i>



- GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1
nghìn


- GV viết bảng : 10 trăm = 1000
- GV gọi HS đọc và viết số 1000.


- HS nhắc.
- Có 1 đơn vị.


- Có 2 , 3 , … , 10 đơn vị.
- Còn gọi là 1 chục.
-Bằng 10 đơn vị.


-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ;
10 chuïc = 100 .


-10 chuïc = 100




-Có 1 trăm


-Có 2 trăm.


- HS lên bảng viết các số tròn
trăm


- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .



- HS lần lượt đọc và viết các số
200 - 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(5’)


+ <i>1 chục bằng mấy đơn vị ?</i>
<i> + 1 trăm bằng mấy chục ?</i>
<i> + 1 nghìn bằng mấy trăm ?</i>
* Thực hành :


Baøi 1 :


a. Đọc và viết số


- GV gắn các hình vng biểu diễn một số
đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên
bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương
ứng.


b. Chọn hình phù hợp với số


- GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
- Nhận xét .


3 . Củng cố dặn dò:


+ <i>1 chục bằng mấy đơn vị ?</i>
<i> + 1 trăm bằng mấy chục ?</i>
<i> + 1 nghìn bằng mấy trăm ?</i>



-Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn


-Về nhà xem trước bài: “ SO sánh các số
tròn trăm”.


-Nhận xét đánh giá tiết học


1 nghìn = 10 trăm


- HS đọc và viết số theo theo hình
biểu diễn .


- HS thực hiện chọn hình sao cho
phù hợp với yêu cầu đặt ra.


- 2 HS trả lời .
- HS lên bảng viết


<b>___________________________________________</b>
<b>Chính tả </b>(N - V)


KHO BÁU


<b>I. u cầu cần đạt: </b>


-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà”
-Làm đúng các bài tập chính tả.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>



- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)


(30’)


1 . Kiểm tra bài cũ :


-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn
văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.


-Gọi HS đọc bài .


<i>+ Nội dung của đoạn văn là gì ?</i>


<i>+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất</i>
<i>cần cù ?</i>




- HS theo dõi và đọc lại.
- 1 HS đọc bài .



-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(2’)


* Luyện viết :


-u cầu HS tìm và nêu từ khó .


- GV chốt lại và ghi bảng : quanh năm,
trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .


-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày :
+ <i>Đoạn văn có mấy câu ?</i>


<i> +Trong đoạn văn những dấu câu nào</i>
<i>được sử dụng?</i>


<i> + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì</i>
<i>sao</i> ?


- GV đọc mẫu lần 2 .


- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài vở bài tập .



- Thu một số vở để chấm .
* H ướng dẫn làm bài tập :


Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ?
-GV nhận xét sửa sai .


Baøi 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .


-GV nhận xét sửa sai .
-Gọi HS đọc .


3 . Củng cố dặn dò:


-Trả vở nhận xét, sửa sai .


-Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây
dừa”


-Nhận xét đánh giá tiết học .


lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại
trồng khoai, trồng cà.


-HS tìm và nêu từ khó .


-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .



-Coù 3 câu .


-Dấu chấm, dấu phẩy.


-Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là
chữ cái đầu câu.


- HS theo doõi .


-HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .
-HS nộp vở .




-HS đọc yêu cầu .


- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
voi huơ vòi, mùa màng


thuở nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .


Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng



Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang


Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
.


- 2 HS đọc lại .




<b>__________________________________________</b>

Mó thuật



<b>Vẽ trang trí: VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN (Vẽ gà và vẽ màu)</b>


<b>I. u cầu cần đạt: </b>



- Bi

ết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào hình có sẵn của bài trang trí

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS khá, giỏi vẽ tiếp được hình, tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp.



<b>II. Chuẩn bò: </b>



- GV:



+ Một vài cái cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau.


+ Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.



+ Một số bài vẽ cuả HS cũ.


- HS:




+ Vở tập vẽ.



+ Bút chì, bút màu, tẩy.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<i>1/ Giới thiệu: </i>


- GV lựa chọn cách lựa chọn phù hợp với


nội dung. - HS nêu tên bài: Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn (Vẽ gà và vẽ màu) .
<i>2/ Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. </i>


- GV HD HS xem hình vẽ ở VBT vẽ 2 để
nhận biết:


+ Trong bài đã vẽ hình gì ?


+ Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh
khác để thành một bức tranh.


+ Để bức tranh được sinh động các em có
thể vẽ thêm những hình ảnh nào ?


- GV gợi ý cho HS chọn các hình ảnh phụ
để vẽ.


- HS quan sát.


- ... hình con gà trống.


- ... hình gà con, gà mái, cây cỏ, v.v.v.


- HS tự lựa chọn.


<i>3/ Hoạt động 3: Cách vẽ thêm hình, vẽ màu.</i>
- Cách vẽ hình:


+ Tìm hình để vẽ (con gà, cây, nhà, ...)
+ Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp
trong tranh.


- Cách vẽ màu:


+ Có thể dùng màu khác nhau để vẽ thêm
cho bức tranh sinh động.


+ Nền vẽ màu có đậm, có nhạt.
+ Màu nền: nên vẽ nhạt để tranh có
khơng gian.


- GV cho HS xem một số bài cũ và nhận


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

xeùt.


- GV cho HS thực hành.


- HS quan sát và nhận xét.
<i>4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá </i>


- GV chọn một số bài vẽ (có xấu, có đẹp)


gợi ý HS nhận xét:


+ Về hình vẽ;
+ Về màu sắc;


+ Xếp loại A+<sub>, A hoặc B. </sub>


- GV nhận xét chung.


- HS nhận xét bài vẽ của bạn theo HD của
GV.


<i>5/ Củng cố – Dặn dò:</i>


- Khi vẽ màu các em vẽ như thế naøo ?


- GV nhận xét tiết học. - ... hoạ tiết đậm, nền nhạt (hoặc ngược lại), vẽ khơng ra ngồi hình vẽ.
Ngày soạn : 14 - 3 - 2010


Ngày dạy : 17 – 3 - 2010


<b>Tự nhiên và Xã hội</b>


MỘT SỐ LOAØI VẬT SỐNG TRÊN CẠN


<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


-Nêu tên và lợi ích của một số lồi vật sống trên cạn.
-Phân biệt vật ni trong gia đình và vật sống hoang dã.
-Có kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả.



-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Aûnh minh hoạ SGK.


-Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn.
-Phiếu trò chơi.


-Giấy khổ to , bút viết bảng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)


(30’)


1 . Khởi động: HS hát


2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .


* Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh
trong SGK


+ Bước 1 : Thảo luận


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các
vấn đề sau :



-Nêu tên các con vật trong tranh .
<i>+Cho biết loài vật chúng sống ở đâu ?</i>
<i> +Thức ăn của chúng là gì ?</i>


<i> +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào</i>
<i>sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn</i>


- Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa thu.
- HS nhắc


- HS quan saùt , thảo luận trong
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>thú ?</i>


- GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh
vừa nói


- GV nêu câu hỏi mở rộng :


+ <i>Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc</i>
<i>?</i>


<i> + Hãy kể tên một số con vật có thể sống</i>
<i>trong lịng đất ?</i>


<i> + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn</i>
<i>lâm ?</i>


+ Bước 2 : Làm việc cả lớp



- GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh
và nói


* Kết luận : <i>Có rất nhiều lồi vật sống trên</i>
<i>mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có lồi</i>
<i>vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun ,</i>
<i>chuột , … Chúng ta cần phải bảo vệ các lồi</i>
<i>vật có trong tự nhiên , đặc biệt là các loài</i>
<i>vật quý hiếm.</i>


* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các
con vật sống trên cạn đã sưu tầm .


- Bước 1 : Làm việc theo nhóm


- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân
loại và dán vào tờ giấy to .


VD : -Các con vật có chân .


-Các con vật vừa có chân, vùa có cánh .
-Các con vật khơng có chân .


-Các con vật có ích với người và gia súc .
-Các con vật có hại đối với con người và
cây cối, mùa màng hay …


- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp
xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn.



- Bước 2 : Làm việc cả lớp


- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả của nhóm mình.


* Hoạt động 3 : Trị chơi . “Đố bạn con gì”
- GV hướng dẫn cách chơi .


-Treo vaøo lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật
sống trên caïn .


- Cho HS gợi ý để người chơi đốn tên con
vật .


-Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chịu đựng được nóng.


-Thỏ , chuột , …
- Con hổ.


- Đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu.


- Các nhóm phân loại tranh ảnh ,
quan sát nhận xét đánh giá .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán .
+Con vật này có 4 chân phải
khơng ?



+ Con vật này sống trên cạn phải
không ?


-Sau khi nghe câu hỏi HS đốn
con vật


- Các nhóm cử đại diện lên chơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(3’) - GV nhận xét tuyên dương những HS chơitốt .
3. Củng cố dặn dị


+Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình,
một số con vật sống hoang dã .


- GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con
vật”


+ GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm.


+ Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng
con vật kêu theo yêu cầu của thăm.


-Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh
về các loài vật sống dưới nước .


-GV nhaän xét tiết học .


- Vài HS kể lại.



<b>______________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


CÂY DỪA


<b>I . Yêu cầu cần đạt: </b>


-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn.


-Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
-Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu.


-Hiểu nghĩa các từ mới : toả, bạc phếch, đủng đỉn, canh …


-Hiểu nội dung bài thơ : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả
cây dừa giống như con người ln gắn bó với đất trời và thiên nhiên.


-Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc .
<b>III . Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)


(27’)



1 . Kiểm tra bài cũ : Kho báu.


-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Kho
báu”.


-GV nhận xét ghi điểm.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc


- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài : Với
cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng
Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con
người luôn gắn bó với đất trời và thiên
nhiên.


-Gọi HS đọc


* Hướng dẫn phát âm:


-3 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của GV .




- HS theo dõi bài .


- HS nối tiếp nhau đọc từng
dòng thơ trong bài .



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV yêu cầu HS tìm các từ khó , GV ghi
bảng


bạc phếch, nước lành, rì rào , toả , gật đầu ,
chải


-GV đọc mẫu .


-Bài này được chia làm 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa .
Đoạn 3 : Còn lại


-Gọi HS đọc bài .


+ <i>Em hiểu bạc phếch là thế nào ?</i>
* Hướng dẫn ngắt nhịp :


Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/


Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.//
Đêm hè / hoa nở cùng sao,/


Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/


Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//


- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .


* Hướng dẫn đọc bài : Đọc giọng nhẹ nhàng,
hồn nhiên .


- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
-GV theo dõiù sửa sai cho HS .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét ,tuyên dương.
-Đọc toàn bài .


- Đọc đồng thanh .


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .


+ <i>Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?</i>


+ <i>Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả</i>
<i>cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói</i>
<i>lên điều gì ?</i>


<i> + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió,</i>


- HS luyện đọc từ khó .


- Cả lớp lắng nghe và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn .



- 1 HS đọc bài


- Bị mất màu biến thành màu
trắng cũ xấu


- HS đọc ngắt nhịp theo chỉ dẫn
GV


- HS đọc .


- Đại diện các nhóm thi đọc
đoạn .


- Lớp đọc đồng thanh .
-1 HS đọc toàn bài .


-Lá : như bàn tay dang tay đón
gió , như chiếc lược chải vào
mây xanh .Ngọn dừa : như người
biết gật đầu gọi trăng . Thân
dừa : bạc phếch, đứng canh trời
đất . Quả dừa : như đàn lợn con,
như những hũ rượu.


-Tác giả dùng hình ảnh của con
người để tả cây dừa, điều này
cho thấy cây dừa rất


gắn bó với con người, con người


cũng rất yêu quý cây dừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(3’)


<i>trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?</i>


<i> + Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?</i>
Ý nghĩa : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ
Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống
như con người ln gắn bó với đất trời và
thiên nhiên.


c. Học thuộc lòng bài thơ :


- GV hướng dẫn HTL từng đoạn thơ.


- GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.


- Nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :


+ <i>Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế</i>
<i>nào ?</i>


<i>+Em thích những câu thơ nào trong bài ? Vì</i>
<i>sao ? </i>


-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- GV Nhận xét, ghi điểm



- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.


trăng : gật đầu gọi. Với mây : là
chiếc lược chải vào mây. Với
nắng : làm dịu nắng trưa . Với
đàn cò : hát rì rào cho đàn cị
đánh nhịp bay vào bay ra.


- HS trả lời theo ý thích .


-HS nhắc lại .


-HS học thuộc lòng bài thô .


- 2HS trả lời .


- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ .


<b>__________________________________________</b>
<b>Tốn</b>


SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM


<b>I . Yêu cầu cần đạt : </b>Giúp HS :


-Biết so sánh các số tròn trăm.



-Nắm được thứ thự các số trịn trăm. Biết điền các số trịn trăm vào các vạch có trên tia
số.


<b>II . Đồ dùng dạy học : </b>


-10 hình vng , mỗi hình biểu diễn 100.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)


(27’)


1 . Kiểm tra bài cũ :


+ <i>1 chục bằng mấy đơn vị ?</i>
<i>+ 10 chục bằng mấy trăm ?</i>
<i>+ 10 trăm bằng mấy ?</i>
- Chấm chữa vở bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(3’)


* Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- GV gắn lên bảng 2 hình vng biểu
diễn100.



+ <i>Có mấy trăm ô vuông ?</i>


- GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới
hình biểu diễn.


- GV gắn tiếp 3 hình vng lên bảng, mỗi
hình biểu diễn 100 ơ vng cạnh 2 hình
trước .


+ <i>Có mấy trăm ô vuoâng ?</i>


- GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới
hình biểu diễn.


+ <i>200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào</i>
<i>có nhiều hơn ?</i>


+<i>200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé</i>
<i>hơn?</i>


- GV ghi bảng : 200<300 , 300>200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết :
+ <i>200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé</i>
<i>hơn? </i>


<i> + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé</i>
<i>hơn? </i>



* Thực hành :
Bài 1 : > ; < ?


+ <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>


- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .


Baøi 2 : > ; < ; = ?


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai .


Baøi 3 : Số ?


+ <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>


<i> + Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu</i>
<i>gì </i>


- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ
100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.


3 . Củng cố dặn dò:
-So sánh các số sau .


300 ... 400 600 ... 200
200 ... 100 800 ... 900


-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
-Nhận xét đánh giá tiết học .


- Có 2 trăm ô vuông .
- HS viết 200


-Có 300 ô vuông.
- HS viết 300 .
-300 nhiều hơn 200.


-300 lớn hơn 200, 200 bé hơn
300.


- HS đọc .


200 < 400 , 400 > 200.
300 < 500 , 500 > 300.


-So sánh các số tròn trămvới
nhau và điền dấu thích hợp .


-Điền số cịn thiếu vào ơ trống.
-Là các số tròn trăm, số đứng
sau lớn hơn số đứng trước .




- HS đọc dãy số .



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>___________________________________</b>
<b>Thể dục</b>


TRỊ CHƠI “TUNG VỊNG VÀO ĐÍCH”


VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU”



<b>(GV chun dạy)</b>


<b>___________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu </b>


TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.



ĐẶT VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?


<b>I. Yêu cầu cần đạt: </b>


-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.


-Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “ Để làm gì ?”ơ
-Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập ï.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


(2’)



(30’) 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập :


Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm


Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập .
Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực,
thực phẩm và cây ăn quả .


Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây
hoa, cây bóng mát .




-Yêu cầu các nhóm báo cáo .


- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát ,
vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít ,
nhãn …


Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo
mẫu sau :


+ <i>Người ta trồng cây cam để làm gì ?</i>


-HS đọc yêu cầu .


-Thảo luận nhóm ghi phiếu


học tập .


+ Cây lương thực, thực phẩm :
lúa, ngô, khoai lang, khoai
lang, khoai sắn, đỗ, lạc, vùng,
rau muống ...


-Cây ăn quả : Cam, quýt,
xoài, dâu. Oåi, sầu riêng ...
+ Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu,
bạch đàn...


Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng,
huệ...


Cây bóng mát: bàng, phượng,
xà cừ, bằng lăng, đa ...


-Đại diện nhóm trình bày kết
quả.


-HS đọc u cầu .


Từng cặp thực hành lên hỏi
đáp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(3’)


-Người ta trồng cây cam để ăn quả .



-GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu .
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống


+ <i>Vì sao ơ trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?</i>
<i> +Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?</i>
3.Củng cố dặn dò:


+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm,
cây hoa và cây ăn quả .


- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập,
xem trước bài sau .


- Nhận xét tiết học.


làm gì ?


HS2: Người ta trồng cây bàng
lấy bóng mát .


-HS đọc yêu cầu .


-1 HS lên bảng làm, lớp làm
vở.


Chiều qua, Lan nhận được
thư bố . Trong thư bố dặn dò
hai chị em Lan rất nhiều
điều . Song Lan nhớ nhất lời


bố dặn riêng em ở cuối thư :
“Con nhớ chăm bón cây cam
ở đầu vườn để khi bố về , bố
con mình có cam ngọt ăn
nhé !”


-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và
chữ đầu câu sau đã viết hoa.
-HS trả lời .


<b>_________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn :14 – 3 - 2010


Ngày dạy : 18 - 3 - 2010


<b>Tập viết</b>

CHỮ Y HOA


<b>I . Yêu cầu cần đạt: </b>


-Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ.


-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy
định.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.


-Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”.


-Vở tập viết 2 , tập hai.


<b>III . Các hoạt động dạy - học</b> :
Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’) 1 . Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(27’)


-GV nhận xét sửa sai .
- Chấm vở tập viết (5 bài)
- Nhận xét chung.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
@ Hướng dẫn tập viết :


@.Hướng dẫn viết chữ hoa


- Quan sát số nét , quy trình viết chữ Y
hoa.


+ <i>Chữ Y hoa cao mấy li ?</i>


<i> + Chữ Y hoa gồm mấy nét ? Là những nét</i>
<i>nào ?</i>


<i> + Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị</i>
<i>trí nào </i>



<i>+ Điểm dừng bút của nét này ở đâu ?</i>


<i> + Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của</i>
<i>nét khuyết dưới ?</i>


- GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu
lên bảng .


-u cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng
con .


- GV theo dõi uốn nắn cho HS .
@.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :


- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre
làng


- Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của
làng quê Việt Nam . Trên khắp mọi miền
đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp
luỹ tre làng, vì thế người VN rất yêu cây
tre, gần gũi với luỹ tre làng.


- Quan sát và nhận xét


+ <i>Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?</i>


<i> + Nêu chiều cao của các chữ trong cụm</i>
<i>từ ?</i>



<i> + Khi viết chữ Yêu ta viết nối chữ Y và chữ</i>
<i>ê như thế nào ?</i>


<i> + Khoảng cách của các con chữ bằng</i>
<i>chừng n</i>ào?


- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .


-Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng
con .


@. Hướng dẫn viết vở tập viết :


-2 HS lên bảng viết cả lớp viết
vào bảng con .


-Cao 8 li , 5 li trên và 3 li dưới.
-Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và
nét khuyết dưới.


-Điểm đặt bút của nét móc hai
đầu nằm trên ĐKN5 , giữa ĐKD2
và 3.


-Nằm trên ĐKN6 và ĐKD5.
-Điểm đặt bút nằm tại giao điểm
của ĐKN6 và ĐKD5 . Điểm dừng
bút nằm trênm ĐKN2.



- HS viết bảng.
- HS đọc.


- Cụm từ có 4 con chữ .


- Chữ l, g cao 2li rưỡ, chữ t cao 1
li rươ,õi các con chữ còn lại cao 1
li.


-Từ điểm cuối của chữ Y viết
tiếp luôn chữ ê.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o .


- Cả lớp viết vào bảng con chữ Y
êu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(3’)


-Nêu yêu cầu viết : Viết đúng độ cao của
từng con chữ, nét viết đều, đẹp .


- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố dặn dò


- Trả vở nhận xét đánh giá .
+ Nêu qui trình viết chữ hoa Y
- Về nhà luyện viết lại bài
- Nhận xét tiết học.



- Vài HS nhắc lại quy trình viết
chữ Y


<b>_________________________________________</b>
<b>Tốn</b>


CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200


<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>Giúp HS :


-Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200.


-So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.


-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)


(27’)


1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 : >, <, ?



Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất :
-GV nhận xét, sửa sai .


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .


* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến
200 .


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
+ <i>Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?</i>
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số , là những chữ số
nào ?


+ <i>Một trăm là mấy chục ?</i>


<i>+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ?</i>
<i>+ Có lẻ ra đơn vị nào không ?</i>


-So sánh các số tròn trăm.
- HS làm bài bảng.


100 < 300 600 < 900 300 >
100


700 > 400 200 < 500 800 >
700


a. 800, 500, 900, 700, 400 .


b. 300, 500, 600, 800, 1000 .


-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
-HS đọc


-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1,
chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng
đơn vị là 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV : Đây là một số tròn chục.


- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai
của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết
và cấu tạo của số 120.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để
tìm ra cách đọc và cách viết của các số :
130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 ,
200 .


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo
luận.


-GV yc û lớp đọc các số trịn chục từ 110
đến 200.


* So sánh các số tròn chục.


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110
+ <i>Có bao nhiêu hình vuông ?</i>



- GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110.
- GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số
120.


+ <i>Có bao nhiêu hình vuông ?</i>


+ <i>110 hình vuông và 120 hình vuông , thì</i>
<i>bên nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ?</i>


-Ta noùi 110 < 120 ; 120 > 110
* Luyện tập:


Bài 1 :Viết (theo mẫu )


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở .


-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : <i>Bài tập yêu cầu gì ?</i>


-Để điền cho đúng trước hết phải so sánh
số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh
đó .


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con .


-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :



+ <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV yêu cầu HS làm bài.


Baøi 4 :Số ?


+ <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>
- GV yêu cầu HS làm bài.


-Có 11 chục.


-Không lẻ ra đơn vị nào cả.


- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả
vào bảng số trong phần bài học.




- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS
viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.


-Có 110 hình vuông.
- 1 HS viết.


-120 hình vuông.


- 110 < 120 vaø 120 > 110.







Viết số Đọc số


110 Một trăm mười
130 Một trăm ba mươi
150 Một trăm năm mươi
-Điền dấu < , > vào chỗ trống.
110 < 120 120 > 110


130 < 150 150 > 130


-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 < 110 180 > 170


140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(3’) - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé
đến lớn


3.Củng cố dặ n : dị


- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
110 ... 140 160 ... 130
190 ... 160 120 ... 150
- Thi đua 2 dãy .



- GV nhận xét tuyên dương .


- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.


180 190 , 200.


-Đại diện 2 dãy lên làm .


<b>______________________________________</b>


ÂM NHẠC



Học hát bài: CHÚ ẾCH CON



<b>(GV chun dạy)</b>


<b>______________________________________</b>
<b>Đạo đức </b>


<b> </b>

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

<b> ( T1)</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>HS hiểu:


-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .


-Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .


-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản


thân.


-HS có thái độ thơng cảm , khơng phân biệt đối xử với người khuyết tật .
<b>II . Đồ dùng dạy học : </b>


-Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )
-Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập


<b>III .Các hoạt động dạy học</b> :
Thời


gian


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)


(27’)


1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .


+ Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà
người khác?


+ Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ?
-GV nhận xét đánh giá .


- Nhận xét chung.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .


* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận
biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ
người khuyết tật .


<i>+ Tranh vẽ gì ?</i>


<i> + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì</i>


-Lịch sự khi đến nhà người khác
- 2 HS trả lời .


- Quan saùt tranh .


-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe
cho 1 bạn bại liệt đi học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(3’)


<i>cho bạn bị khuyết tật ?</i>


<i> + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp</i>
<i>đỡ bạn ? Vì sao </i>


Kết luận : <i>Ta cần giúp đỡ các bạn bị</i>
<i>khuyết tật để các bạn được học tập .</i>
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm
để giúp đỡ người khuyết tật .


- Hoạt động nhóm :Tìm những việc
cần làm và không nên làm đối với


người khuyết tật .


-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết
luận .


Kết luận : <i>Tuỳ theo khả năng và điều</i>
<i>kiện mà làm những việc giúp đỡ người</i>
<i>tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh ,</i>
<i>thờ ơ đối với người khuyết tật . </i>


* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái
độ đúng với việc giúp đỡ người
khuyết tật)


a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều
mọi người nên làm .


b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con
thương binh .


c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật
là vi phạm quyền trẻ em .


d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp
phần làm bớt đi những khó khăn thiệt
thịi của họ .


Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b
chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần
được giúp đỡ .



3 . Củng cố dặn doø :


+ <i>Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ</i>
<i>người khuyết tật ?</i>


<i> + Em có giúp đỡ người khuyết tật</i>
<i>chưa ?</i>


<i> + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ</i>
<i>đỡ người khuyết tật .</i>


- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào
cuộc soáng .


- HS trả lời theo cảm nhận .


- Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
học tập .


-Những việc cần làm :


+Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .


+Đưa người khieếm thị qua đường .
+ Vui chơi với bạn khuyết tật .
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật .


+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .




- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay
khơng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Nhận xét đánh giá tiết học .


<b>_________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn : 14 – 3 - 2010


Ngày dạy : 19 – 3 - 2010


<b>Tập làm văn</b>


ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI



<b>I. Yêu cầu cần đạt: </b>


-Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn , có văn hố.
-Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt”.


-Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý , đúng ngữ pháp.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Tranh minh hoạ SGK.


-Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời



gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


(2’)
(30)


1. Kiểm tra bài cũ :


-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS .
2.Bài mới :


Giới thiệu bài. Ghi tựa .
* Hướng dẫn luyện tập :


Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể
chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc
mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng
của các bạn .


- GV treo tranh lên bảng .
- GV gọi HS lên làm mẫu.


- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó
suy nghĩ để tìm cách nói khác.


- GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.



- GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh
hoặc quả thật)


- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngồi quả măng cụt .
+<i>Quả măng cụt có hình gì ?</i>




-HS đọc yêu cầu .


- 2 HS làm mẫu.


+ HS 1 : Chúc mừng bạn đã
đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
-Các bạn quan tâm đến tớ
nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố
gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ
cảøm động quá. Cảm ơn các bạn
.


-HS đọc yêu cầu .
- HS thực hành VD :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(3’)


<i>+ quả to bằng chừng nào ?</i>



<i> + Quả măng cụt có màu gì ?</i>


<i> +Cuống to như thế nào ?</i>


b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
+ <i>Ruột quả măng cụt có màu gì ?</i>


<i> + Các múi như thế nào ?</i>
<i> + Mùi vị măng cụt ra sao ?</i>


-u cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
- GV nhận xét sửa sai .


Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a
hoắc phần b .


-Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu
hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
- GV yêu cầu HS làm bài viết.


- Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai .


3.Củng cố dặn dò :


+<i>Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như</i>
<i>thế nào ?</i>


- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia
vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà


em thích.


- Nhận xét tiết học.


gì ?


+ HS 2 : Hình tròn như quả
cam.


+ HS 1 : Quả to bằng chừng
nào ?


+ HS 2 : To baèng nắm tay trẻ
em.


+ HS 1 : Quả măng cụt màu
gì ?


+ HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã
sang đỏ.


+ HS 1 : Cuống nó như thế nào
?


+ HS 2 : Cuống nó to và ngaén


-HS thực hành hỏi đáp .


-HS đọc yêu cầu .


-Lớp làm vào vở .


VD: Quả măng cụt tròn, giống
như một quả cam nhưng nhỏ
chỉ bằng nắm tay của môt đứa
bé . Vỏ măng cụt màu tím
thẫm, cuống măng cụt ngắn và
to, có bốn, năm cái tai tròn trịa
úp vào quả và vòng quanh
cuống .


-HS trả lời câu hỏi .
_______________________________________


<b>Toán</b>


CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110



<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>Giúp HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Đọc viết các số từ 101 đến 110.


-So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


-Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.


-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :



Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


(5’)


(27’)


1. Kiểm tra bài cũ :
Baøi 4 :>, < , = ?
Baøi 5 : Số ?
-GV nhận xét .


2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
+ <i>Có mấy trăm ?</i>


- GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
+ <i>Có mấy chục và mấy đơn vị ?</i>


- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị,
trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1
và viết là 101.


- GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới
thiệu số 101.


- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết,


đọc các số cịn lại trong bảng : 104 , 105 , … ,
110.


- GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập:


Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc
nào ?


-Gọi HS làm miệng .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Số .


- GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các
số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-GV nhận xét sửa sai .


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 :


+ <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>


-Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh
các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vị .


-GV nhận xét sửa sai .





+150 < 170 160 > 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170
+100, 110, 120, 130, 140, 150,
160, 170, 180, 190, 200 .




-Coù 100


-Coù 0 chục và 1 đơn vị.


-HS đọc số 101 .


-HS thảo luận các số từ 104 ...
110


-HS đọc các số từ 101 đến
110 .


- HS đọc yêu cầu .
- HS làm miệng .


-HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở .






- Điền dấu > , < , = vào chỗ
trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

(3’)


Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107,
theo thứ tự từ bé đến lớn .


b. Viết các số 100, 107, 105, 110,
- GV nhận xét sửa sai .


3.Củng cố dặn dò:


- GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so
sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập
(VBT)


- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


105 > 104 105 = 105
-HS đọc yêu cầu .


103, 105, 106, 107, 107, 108
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
-3 HS đọc dãy số .



- Vài HS đọc lại.


_________________________________
<b>Chính tả (N -V)</b>


CÂY DỪA



<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


-Nghe và viết lại đúng , đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.


-Củng cố cách viết hoa tên riêng của các địa danh.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời


gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)


(5’)


(1’)
(5’)


A-Ổn định : - Hát đầu giờ.



- Điểm danh HS theo tổ.
- Soát đồ dùng học tập HS.
B- Kiểm tra bài cũ : Kho báu


- GV gọi HS lên bảng viết từ khó và cả
lớp viết bảng con.


- Nhận xét chung.
C - Bài mới : Cây dừa


1- Giới thiệu bài :- Tiết chính tả hơm nay,
cơ hướng dẫn các em viết 8 dòng thơ đầu
của bài cây dừa.


2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu 8 dịng thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.


+ <i>Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của</i>
<i>cây dừa ?</i>


<i> + Các bộ phận đó được so sánh với những</i>
<i>gì ?</i>


- Cả lớp bài: Chiến sĩ Tí hon.
- Các tổ lần lượt báo cáo sĩ số.
-3 HS lên bảng làm bài tập .
- HS1 viết : búa liềm.



- HS2 viết : thuở bé.
- HS3 viết : quở trách .ù
-HS theo dõi .


- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

(3’)


(15’)


(3’)


(2’)


(3’)


- GV rút ra những từ khó và ghi lên bảng.


 Hướng dẫn cách trình bày:


+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể
loại thơ nào?




+ <i>Đoạn thơ có mấy dịng ?</i>
<i> + Dịng thứ nhất có mấy tiếng ?</i>
<i> + Dịng thứ hai có mấy tiếng ?</i>



<i> + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế</i>
<i>nào ?</i>


- GV : Đây là thể thơ lục bát . Dịng thứ
nhất viết lùi vào 1 ơ , dịng thứ hai viết sát
lề.


-GV đọc bài lần 2 .


 Thực hành viết chính tả :


- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào
vở .


- GV đọc lại bài viết.


- Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu
bằng s hoặc x .


- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai .


b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có
nghĩa như sau :


-Tiếp theo số 8 .



-Quả đã đến lúc ăn được .


-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
- GV u cầu đọc bài thơ.


- Tìm ra các tên riêng trong bài .


+<i>Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải</i>
<i>viết như thế nào ?</i>


-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả
lớp viết vào bảng con .


-GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dị:


GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày


dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất .
Quả dừa : như đàn lợn con , như
những hũ rượu.


- HS phân tích từ khó và sau đó viết
bảng con:


Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang
tay, tỏa.



- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ
và câu 8 chữ.


- Đoạn thơ có 8 dịng.
- Dịng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dịng thứ hai có 8 tiếng.
-Phải viết hoa.




- HS chú ý lắng nghe.


- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .


-HS đọc yêu cầu .


- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen ...


x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .




-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc .



bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây
bắc, điện biên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chính tả.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả
đào”


-HS lên bảng viết, cả lớp viế vào
vở bài tập .


<b>_______________________________________</b>
<b>Thủ công</b>


LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY

<b> (T2)</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.


-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm đồng hồ.
<b>III . Các hoạt động dạy - học</b> :


Thời



gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)


(30’)


(3’)


1 . Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra dụng cụ học tập.


2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
-GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay .
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng
hồ đeo tay


* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:


- Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải
sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể
bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho
dễ .


* Trưng bày sản phẩm :


- GV nhận xét tun dương những HS có
sản phẩm đẹp .



3 . Củng cố dặn dò:


+ <i>Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay,</i>
<i>chúng ta phải qua mấy bước ? Là những</i>
<i>bước nào ?</i>


- Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu,
kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ
đeo tay”


-Nhận xét đánh giá tiết học .


-2 HS nhắc lại .


-HS thực hành làm đồng hồ
đeo tay .


-HS trưng bày sản phẩm .


-2 HS nêu .


_____________________________________________
SINH HOẠT LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục tiêu</b>


- HS tự nhận xét tuần 28.
- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giaùo dục tinh thần làm chủ tập thể.




<b>-II. Thực hiện</b>


2. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
3. Lớp tổng kết :


- Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
- Trật tự:


 Xeáp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.


 Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.


 Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.


- Vệ sinh:


 Vệ sinh cá nhân tốt


 Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.




4. Công tác tuần tới:


- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.



- Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
- Văn nghệ, trị chơi:


- Văn nghệ: Ơn bài hát chủ đề tháng.


</div>

<!--links-->

×