Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
• <sub>Phân biệt từ đơn và từ phức? Từ láy </sub>
và từ ghép? Cho ví dụ.
• <sub>Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ.</sub>
• <sub>Giải thích nghĩa của các thành ngữ </sub>
sau:
<b> TIẾT 44 </b>
<b>H. Thế nào là từ đồng âm?</b>
<b>H. Phân biệt hiện tượng từ nhiều </b>
<b> nghĩa với hiện tượng từ đồng âm?</b>
a. Từ “lá” trong:
* Khi chiếc lá xa cành
Lá khơng cịn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
* Công viên là lá phổi của thành phố
b. Từ đường<b> trong:</b>
* Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(a) là trường hợp từ nhiều nghĩa: lá
trong lá phổi là kết quả chuyển nghĩa
của từ lá trong lá xa cành.
<b> TIẾT 44 </b>
<b> V. TỪ ĐỒNG ÂM:</b>
<b>H. Thế nào là từ đồng nghĩa?</b>
* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một
số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa
giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa
giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có
nghĩa hoàn toàn giống nhau.
<b>* Đọc câu sau:</b>
<i>Khi người ta đã ngồi 70 </i>xn
<i> thì </i>tuổi<i> tác càng cao, sức khoẻ </i>
<i> càng thấp.</i>
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
H. Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể
thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu
<b>• </b>Xuân là hình thức chuyển nghĩa theo
phương thức hốn dụ.
• Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của
tác giả.
<b> TIẾT 44 </b>
<b> </b>
<b>V. TỪ ĐỒNG ÂM:</b>
<b>H. Thế nào là từ trái nghĩa?</b>
* Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa
<b>H. Cho biết trong các cặp từ sau đây, </b>
<b>cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?</b>
Ơng - bà, xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột,
thông minh - lười, chó - mèo, rộng - hẹp,
giàu - khổ.
<b>* Cho những cặp từ trái nghĩa sau:</b>
sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẽ,
cao - thấp, chiến tranh - hồ bình,
già - trẻ, nơng - sâu, giàu - nghèo.
<b>a. Nhóm 1:</b> sống - chết, chẵn - lẽ,
chiến tranh - hồ bình
<b>b. Nhóm 2:</b> già - trẻ, yêu - ghét,
<b> TIẾT 44 </b>
<b> VI. TỪ ĐỒNG NGHIÃ:</b>
<b> VII. TỪ TRÁI NGHĨA:</b>
1. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hoặc hẹp hơn
nghĩa của các từ ngữ khác.
2. Về bản chất đây là mối quan hệ về ngữ nghĩa
giữa các từ ngữ với nhau:
- Các từ giống nhau về nghĩa gọi là từ đồng nghĩa.
- Các từ trái ngược nhau về nghĩa gọi là từ trái
nghĩa.
<b>TỪ</b>
<b>(Xét về đặc điểm cấu tạo)</b>
<b>Từ đơn</b> <b>Từ phức</b>
<b>Từ láy</b>
<b>Từ</b> <b>ghép</b>
T.G đẳng lập
T.G chính phụ T.L hồn tồn T.L bộ phận
<b> TIẾT 44 </b>
<b> </b>
<b>V. TỪ ĐỒNG ÂM:</b>
<b> VI. TỪ ĐỒNG NGHIÃ:</b>
<b> VII. TỪ TRÁI NGHĨA:</b>
<b>H. Em hiểu như thế nào về </b>
<b> trường từ vựng?</b>
* Trường từ vựng là tập hợp của
H. Vận dụng kiến thức về trượng từ vựng
để phân tích sự độc đáo trong cách dùng
từ ở đoạn trích sau:
<i> Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường</i>
học. Chúng thẳng tay chém giết những
người yêu nước thương nòi của ta.
* Hai từ tắm và bể cùng nằm trong một
trường từ vựng là nước nói chung.
* Tác dụng làm cho câu văn có hình ảnh
sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ
<b> </b>
<b> </b>
* Xem lại để nắm vững những nội