Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Lý thuyết và bài tập về Hidrocacbon No môn Hóa lớp 11 THPT chuyên Lý Tự trọng có đáp án | Hóa học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.54 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG



HIĐROCACBON NO



<i>------ </i>


ANKAN (parafin)



A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


 Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
 Tính chất hố học của ankan


 Phương pháp điều chế metan trong phịng thí nghiệm


B. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng ankan


Công thức tổng quát chung cho ankan (hay parafin) là CnH2n+2 (n 1)
2. Đồng phân và cách viết đồng phân


Ví dụ : CTPT C7H16 <i>: Có 9 CTCT </i>


<i>Cách viết: theo trình tự: khơng nhánh - 1 nhánh - di chuyển 1 nhánh - 2 nhánh - di chuyển 2 nhánh </i>
<i>(viết từng mạch C trước sau đó điền H cho đủ HT của C)... </i>


heptan


2- metylhexan



3-metylhexan


2,2- đimetylpentan


2,3-đimetylpentan


2,4-đimetylpentan


3,3-đimetylpentan


3-etylpentan


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Danh pháp


 Cách gọi tên các ankan mạch nhánh theo quy tắc sau :


 Chọn mạch chính: là mạch dài nhất và có nhiều nhóm thế nhất.


 Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
 Gọi tên : Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với
số nguyên tử cacbon trong mạch chính)


Ví dụ


1 2 3


CH


CH3 CH3



CH3

C
CH3
CH3
CH3


CH3 CH CH CH2


CH3


CH3


CH3 CH3


1 2 3 4 5


2-metylpropan 2,2-đimetylpropan 2,3-đimetylpentan


CH


CH CH3


CH3
CH2
CH2
CH3
CH3
1


2
3
4
5
CH
CH3
CH<sub>3</sub>


CH CH3


CH<sub>3</sub>


1 2 3 4


C
CH3


CH3 CH2


CH3


CH3


1 2 3 4


3-etyl-2-metylpentan 2,3-đimetylbutan 2,2-đimetylbutan
II. Tính chất hố học


 Tính chất hố học của ankan: Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh
sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia:



<i>+ Phản ứng thế (phản ứng đặc trưng)  sản phẩm thể được gọi là dẫn xuất halogen của </i>
<i>hiđrocacbon. </i>


CnH2n+2 + Cl2 <i>as</i> CnH2n+1Cl + HCl
...


CnH2Cl2n + Cl2 <i>as</i> CnHCl2n+1 + HCl
CnHCl2n+1 + Cl2 <i>as</i> CnCl2n+2 + HCl


Lưu ý: sự tạo sản phẩm chính là sản phẩm thế ở nguyên tử C bậc cao hơn.
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh. CnH2n+2


0


<i>t ,xt</i>


 CnH2n + H2
CnH2n+2


0


<i>t ,xt</i>


 CxH2x+2 + CnxH2(nx)
Ví dụ:


4 3 6


3 2 2 3 2 4 2 6



4 8 2


t ,xt


CH C H


CH CH CH CH C H C H


C H H






    




+ Phản ứng oxi hố (cháy, oxi hố khơng hồn tồn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
CnH2n+2 + (


3 1


2


<i>n </i>


) O2



<i>0</i>
<i>t</i>


 nCO2 + (n+1)H2O (tỷ lệ mol


<i>C</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CH4 + O2
0


<i>t ,xt</i>


 H−CH=O + H2O
C4H10 + 2,5O2


0


<i>t ,xt</i>


 2CH3COOH + H2O
III. Điều chế


<i>a) Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá. </i>
<i>b) Trong phịng thí nghiệm: điều chế metan trong phịng thí nghiệm từ CH</i>3COONa và Al4C3.


Al4C3+12H2O→3CH4+ 4Al(OH)3



CH3COONa(r) + NaOH(r) <i><sub>nung</sub>CaO</i> CH4 + Na2CO3


 Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch
nhánh.


+ Viết các phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố học của ankan.
+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ;


+ Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng
cháy.


C. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết  và có hai nguyên tử cacbon bậc
ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa
sinh ra là


A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


X  6CO2  X có 6C.


X mạch hở, chỉ chứa liên kết   X là ankan: C6H14.


X có 2 nguyên tử C bậc ba  X là : 2,3-đimetylbutan.


Cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo :



C C


C
C


C
C


 Đáp án C.


Câu 2: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan D. stiren.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 3: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol
1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?


A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


  


C–C–C–C–C


 Đáp án B.


Câu 4: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là


A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,2,4,4-tetrametylbutan.


C. 2,4,4,4-tetrametylbutan. D. 2,4,4-trimetylpentan.


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau. Hấp thụ toàn
bộ sản phẩm vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,46g.
Cho Ba(OH)2 vào lại thấy có kết tủa nữa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 6,94g. Thành phần
phần trăm khối lượng của hidrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ đã dùng là


A. 40,54%. B. 44,45%. C. 40,00%. D. 45,04%.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
x x x


2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2
2y y y


Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 →CaCO3 + BaCO3 + H2O
y y y


Ta có: x + y = 0,03
100x +297 y = 6,94


=>x=0,01 mol; y=0,02mol => n CO2 = 0,05 mol
Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 + m H2O – m ↓


2,46 = 0,05.44 + n H2O .18 – 0,01.100 => n H2O = 0,07 mol => ankan => Số C tb = 2,5
=> C2H6 (0,01) và C3H8(0,01)


=> m= 0,01.30 = 0,3 gam=> % = 40,54%.
 Đáp án A.



Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol
CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là


A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


n ankan = nH<sub>2</sub>O – nCO<sub>2</sub> = 0,4 – 0,35 = 0,05mol; n anken = nX – n ankan = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
%n anken = 75%.


 Đáp án D.


Câu 7: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp
khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hướng dẫn giải </i>


Áp dụng sơ đồ đường chéo:


 4


2


CH 2


M


V M 30 2



V 14 1




   M2  30 = 28
 M2 = 58  14n + 2 = 58  n = 4.


 Đáp án B.


Câu 8: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol
H2O. Kết luận nào sau đây là đúng?


A. a = b. B. a = b  0,02.


C. a = b  0,05. D. a = b  0,07.


<i>Hướng dẫn giải </i>


Đặt công thức tổng quát của 1 số ankan là C H<sub>x</sub> <sub>2x 2</sub><sub></sub>


x 2x 2


C H <sub></sub> + 3x 1O<sub>2</sub>
2




 x CO2 + (x 1) H2O
0,5  0,05 x  0,05(x 1) mol



0,05 x a
0,05(x 1) b







 




 a = b  0,05.
 Đáp án C.


Câu 9: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,


C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương


ứng là:


A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
<i>Hướng dẫn giải </i>


Ta có: C4H10  4CO2 + 5H2O


1 mol  4 mol 5 mol


Bảo tồn ngun tố, ta có x = 444 = 176; y = 518 = 90.



 Đáp án D.


Câu 10: Nung nóng butan với xúc tác Cr2O3, ở 500C thì thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4,


C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan dư. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua


bình nước brom dư thấy cịn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hồn tồn A thì thu được x mol CO2.


a) Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là


A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b) Giá trị của x là


A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a) Số mol anken sau phản ứng = 35 – 20 = 15 mol


Ta có: 1mol Butan phản ứng  1 mol ankan (và H2) + 1 mol anken


15 mol  15 mol  15 mol
Số mol butan dư là: 35 – 30 = 5 mol


4


2


CH 2



M 2


V M 16 M 30


M 15 2 30


V M M 16 30


 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vậy hiệu suất phản ứng là: 15 100 75
15 5  % %
 Đáp án B.


b) C4H10  4CO2 + 5H2O


20 mol  80 mol
Vậy x = 80.


 Đáp án C.


Câu 11: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ


thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:


A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%. C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.


<i>Hướng dẫn giải </i>



C2H6  2CO2 + 3H2O
x  2x mol  3x mol
C3H8  3CO2 + 4H2O
y  3y mol  4y mol
Ta có: 2


2


11 2 3


15 3 4


CO
H O


V <sub>x</sub> <sub>y</sub>


V x y




 


 


1
3
x
y 


Vậy %(m) C2H6 =


1 30


100 18 52


1 30 3 44 % , %




 


  


 Đáp án A.


Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X


tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là


A. 2-metylbutan. B. etan.


C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2-đimetylpentan.


<i>Hướng dẫn giải </i>


Số mol H2O > số mol CO2  X là ankan
CnH2n+2  nCO2 + (n+1)H2O


Ta có: 2


2


1 0 132
0 11


H O
CO


n <sub>n</sub> <sub>,</sub>


n n ,




   n = 5


 Đáp án A.


Câu 13: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.


a) Công thức phân tử của 2 ankan là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:


A. 30% và 70%. B. 35% và 65%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50%.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a) Đặt CTTQ của 2 ankan



2


2


n n


C H <sub></sub>
Ta có M14.n224 8 2,  n3 4,


 Đáp án A.


b) Gọi x, y lần lượt là số mol C3H8 và C4H10


Ta có: 3 4 3 4 3


2


x y x


n ,


x y y




   



Vậy %(V) C3H8 =



3


100 60


3 2  % %
 Đáp án A.


Câu 14: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ sản


phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a) Giá trị m là


A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
b) Công thức phân tử của A và B là:


A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B và C.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a) Số mol O2 = 1,15 mol


Gọi x, y là số mol CO2 và H2O sinh ra


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng và bảo tồn oxi.
Ta có hệ phương trình


0 0 7


2 1 15 2 0 9



12x 2y 1 ,2 x , mol


x y , y , mol


    




 


   


 


Vậy m = 0,7.100 = 70.


 Đáp án B.


b) Ta có: 2
2


1 0 9


3 5
0 7


H O
CO


n <sub>n</sub> <sub>,</sub>



n ,


n <sub>n</sub> ,




   


 Đáp án D.


Câu 15: Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2


lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là


A. 5,60 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
<i>Hướng dẫn giải </i>


Số mol A = 0,3 mol; Số mol CO2 = 0,5 mol; Số mol nước = 0,7 mol
Ta có số mol ankan trong hỗn hợp = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 16: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của Pentan –Hexan có tỷ khối hơi so với H2
là 38,8. Cần trộn hơi xăng và khơng khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt
cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng?


A. 1:43 B. 1:40 C. 1:50 D. 1:35


<i>Hướng dẫn giải </i>


Giả sử ta lấy 1 mol xăng khi đó :



5 ,4 12,8


2
BTNT.(C H)


C H


2


CO : 5, 4(mol)


n n 1(mol)


H O : 6, 4(mol)


Xăng




<sub> </sub>



2


BTNT.O
O


8, 6



n 8, 6(mol) n 43(mol)


0, 2


Kh«ng khÝ


    


 Đáp án A.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2<sub>. </sub> B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12?


A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân


Câu 3: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử
của Y là


A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.


Câu 4: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào?


A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.


Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là



A. phản ứng tách. B. phản ứng thế. C. phản ứng cộng. D. phản ứng oxi hóa.
Câu 6: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu
được là


A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.


Câu 7: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?


A. 3. B. 4. C. 5. D. 6


Câu 8: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.


C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.


Câu 9: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp
IUPAC của ankan đó là


A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Câu 10: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức
của sản phẩm là


A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.


Câu 11: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 12: khi clo hóa một ankan có cơng thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế
monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là



A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.


Câu 13: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của
2 ankan đó là


A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.


Câu 14: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi
đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là


A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan.


C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan


Câu 15: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng
với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng
phân của nhau. Tên của X là


A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.


Câu 16: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc
ba trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa
sinh ra là


A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.


Câu 17: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn
hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là



A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. etan.


Câu 18: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ
mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)?


A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d)
Câu 19: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là


A. metan. B. etan


C. neo-pentan D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 20: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ
lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo?


A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.


Câu 21: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng
61,5. Tên của Y là


A. butan. B. propan. C. Iso-butan. D. 2-metylbutan.


Câu 22: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu
được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là


A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai.


Câu 23: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2


giảm khi số cacbon tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 24: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau


A. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 25: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào?


A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxicacbua tác dụng với nước.


C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Câu 26: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là


A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.


Câu 27: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nA : nB = 1 : 4.
Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Cơng thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là


A. C2H6 và C4H10. B. C5H12 và C6H14. C. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8
Câu 28: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6,
C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá
trị của x và y tương ứng là


A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.


Câu 29: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2bằng 12. Công thức phân tử
của X là


A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.



Câu 30: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là


A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.


Câu 31: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần
propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là


A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.


Câu 32: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8
và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả
sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là


A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.


Câu 33: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị
của m là


A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.


Câu 34: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đk). Khi tác
dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là


A. isobutan. B. propan. C. etan. D. 2,2-đimetylpropan.


Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào nước vơi
trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa.
Vậy X không thể là



A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2


Câu 36: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém
nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 37: Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là


A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.


Câu 38: Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu
được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn
hợp A là


A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.


Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x
gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là


A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.


Câu 40: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu
được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 41: Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng
khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam
nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên
trên là



A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.


Câu 42: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O
theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là


A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%. C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.


Câu 43: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3<sub> oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho </sub>
hơi nước ngưng tụ cịn 65 cm3<sub> trong đó có 25 cm</sub>3<sub> oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. </sub>
CTPT của hiđrocacbon là


A. C4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8


Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2
gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 45: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2;
10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:


2CH4 C2H2 + 3H2 (1)
CH4 C + 2H2 (2)
Giá trị của V là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CHƯƠNG



HIĐROCACBON KHÔNG NO



<i>------ </i>


A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


 Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay
thế của anken.


 Tính chất hố học của anken.


 Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
 Đặc điểm cấu trúc phân tử, cách gọi tên của ankađien.


 Tính chất hố học của ankađien (buta-1,3-ddien và isopren).
 Phương pháp điều chế buta-1,3-ddien và isopren.


 Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông
thường, danh pháp hệ thống của ankin.


 Tính chất hoá học của ankin


 Phương pháp điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.


B. TĨM TẮT LÝ THUYẾT


A. ANKEN (olefin)


I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP


1. Dãy đồng đẳng


 CTTQ chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n ( n ≥ 2 )
 Cấu trúc của liên kết đôi C=C



 C nối đơi lai hóa sp2<sub>  Góc liên kết có đỉnh C nối đôi gần bằng 120. </sub>


 Liên kết đôi C = C trong phân tử anken gồm một liên kết  bền và một liên kết  kém
bền hơn.


 2C nối đôi và 4 nguyên tử liên kết trực tiếp với C nối đôi cùng nằm trên một mặt phẳng.
 2 nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do được quanh


trục liên kết.
2. Danh pháp


 Tên thông thường


Tên ankan đổi đi “an” + “ilen”
Ví dụ


CH2=CH2 <sub>etilen </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lưu ý: Tên nhóm CH2=CH : vinyl ; CH2=CHCH2 : anlyl
 Tên thay thế


 Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đơi.
 Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đơi hơn.


<i>Tên anken = vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đơi – en </i>
Ví dụ


CH2=CH2 <sub>Eten </sub>


CH2=CHCH3 <sub>Propen </sub>



CH2=CHCH2CH3 But –1– en
CH3CH=CHCH3 But –2–en
CH3–CH=CH–CH2–CH3 Pent –2–en
3. Đồng phân


<i>a) Đồng phân cấu tạo </i>


Các anken từ C4 trở lên có đồng phân cấu tạo. Đó là đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị
trí liên kết đơi.


 Đồng phân vị trí liên kết đôi


CH2=CHCH2CH3 CH3CH=CHCH3
 Đồng phân mạch cacbon :




<i>b) Đồng phân hình học </i>
Ví dụ


C C


C2H5


H
CH3


H



C C


H


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
CH<sub>3</sub>


H



<i> cis-pent-2-en </i> <i> trans-pent-2-en </i>
 Điều kiện để 1 chất có đồng phân hình học là: R1  R2, R3  R4


C C


R<sub>3</sub>


R4


R1


R<sub>2</sub>


 Mạch C chính cùng phía của liên kết đơi: cis
 Mạch C chính trái phía của liên kết đơi: trans


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC


<i>1. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá) </i>
CH2=CH2 + H2  



0


<i>,t</i>
<i>Ni</i>


CH3-CH3


<i>2. Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hoá) </i>
CH2=CH2 + Br2  Br–CH2–CH2–Br


CH2=CHCH2CH3 + Br2 → CH2BrCHBrCH2CH3
1,2-đibrombutan


 Anken làm mất màu của dung dịch brom / nước brom / brom trong CCl4 / brom khan / brom
lỏng nguyên chất  Phản ứng này dùng để nhận biết anken.


3. Phản ứng cộng nước và axit
<i>a) Cộng axit HX </i>


CH2=CH2 + HBr → CH3CH2Br
(etyl bromua)


CH2=CH2+HOSO3H→CH3CH2OSO3H
(etyl hiđrosunfat)


 Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào
nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).


Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C=C của anken


<i> H (phần tử mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp </i>
hơn).


<i> X (phần tử mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn (cacbon bậc cao hơn). </i>
<i>b) Cộng nước (phản ứng hiđrat hoá) </i>


CH2=CH2 + HOH


<i>o</i>
<i>t</i>


 HCH2–CH2OH
4. Phản ứng trùng hợp :


nCH2=CH2


o


peoxit, 100-300 C
100atm


 [CH2 – CH2]n


<i> monome </i> <i> polime </i>


 Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương
<i>tự nhau (monome) tạo thành phân tử lớn gọi là polime. </i>


 Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
5. Phản ứng oxi hoá :



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

CnH2n + (3


2


<i>n</i>


) O2


<i>0</i>
<i>t</i>


 nCO2 + nH2O (tỷ lệ mol


<i>C</i>




 
 = 1)
 Đốt cháy hoàn toàn anken thu nCO2 = nH2O


<i> b) Oxi hố khơng hồn tồn : </i>


3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4  3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH


 Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 <i>ở ngay nhiệt độ thường</i> phản ứng này cũng dùng để
nhận biết anken.



III. ĐIỀU CHẾ


1. Trong phịng thí nghiệm
CH3CH2OH 2


o
,
4


H SO 170 C


 CH2=CH2 + H2O


2. Trong công nghiệp
 Đề hiđro hóa ankan


CnH2n + 2 


0<sub>,</sub>


xt, t p <sub> C</sub>


nH2n + H2
 Crackinh ankan


CnH2n + 2


0<sub>,</sub>


xt, t p <sub> C</sub>



mH2m + CpH2p + 2
(n = m + p, n ≥ 3, m ≥ 2, p ≥ 1)


B. ANKAĐIEN


I. Định nghĩa


 Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đơi C = C trong phân tử.
 CTTQ chung là : CnH2n- 2 (n  3)


Ví dụ:


CH2 = C = CH2 <sub>propađien </sub>
CH2 = C = CH – CH3 <sub>buta-1,2-đien </sub>
CH2 = CH – CH = CH2 buta-1,3-đien


CH2 = C(CH3) – CH = CH2 2-metylbuta-1,3-đien
CH2 = C = C(CH3)2 3-metylbuta-1,2-đien
Lưu ý: Cấu trúc phân tử butađien


 C đều lai hóa sp2<sub>. </sub>


 Cả 10 nguyên tử cùng nằm trên một mặt phẳng.


 4 AOp vng góc với mặt phẳng phân tử xen phủ liên tiếp với nhau tạo thành hệ thống liên
kết  liên hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a) Với hiđro


CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 ,



<i>o</i>
<i>Ni t</i>


 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
<i>Tổng quát </i>


CnH2n-2 + 2H2 
0


Ni, t


CnH2n + 2
b) Với brom


 Cộng 1,2


CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dung dịch) 80


<i>o<sub>C</sub></i>




 CH2 = CH – CHBr – CH2Br


(sản phẩm chính)
 Cộng 1,4


CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dung dịch) 40



<i>o<sub>C</sub></i>


 BrCH2 – CH = CH – CH2Br
(sản phẩm chính)
 Cộng đồng thời vào 2 nối đôi (dùng dư brom)


CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2 (dung dịch) 40


<i>o</i>
<i>C</i>


 CH2 Br – CHBr – CHBr – CH2Br
c) Với hiđro halogenua


 Ankađien phản ứng cộng với HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp
 Cộng 1,2


CH2 = CH – CH = CH2 + HBr (dd) 80


<i>o</i>
<i>C</i>


 CH2 = CHBr – CH – CH3


(sản phẩm chính)
 Cộng 1,4:


CH2 = CH – CH = CH2 + HBr(dd) 40



<i>o</i>
<i>C</i>


 CH3 – CH = CH – CH2Br
(sản phẩm chính )
2. Phản ứng trùng hợp


nCH2=CH–CH=CH2 
0<sub>,</sub>


xt, t p


(–CH2–CH=CH–CH2–)n


butađien polibutađien


nCH2=C(CH3)–CH=CH2 
0


,


xt, t p


(–CH2–C(CH3)=CH–CH2–)n


isoprene poliisopren


3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hố hồn tồn



CnH2n – 2 +


3 1


2


<i>n </i>


O2  nCO2 + ( n – 1) H2O
Ví dụ


C4H6 + 11/2 O2  4CO2 + 3H2O
b) Oxi hố khơng hồn tồn


 Các ankađien cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 như anken.
III. Điều chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ,


<i>o</i>
<i>xt t</i>


 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
2. Điều chế isopren:


CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
0


<i>t</i>
<i>xt</i>



 CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2H2

C. ANKIN



I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng của ankin


 Ankin là những hiđrocacbon khơng no, mạch hở có một liên kết ba C≡C trong phân tử, có
CTTQ là: CnH2n-2 (n  2)


 Cấu trúc của liên kết ba C≡C


 2 nguyên tử C mang liên kết 3 ở trạng thái lai hóa sp (lai hóa đường thẳng)


 Liên kết ba gồm 1 liên kết σ (bền) và 2 liên kết π (kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản
ứng hóa học.


2. Đồng phân


 Từ C4 trở đi mới có đồng phân.
Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân.


CH C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C C – CH2 – CH3 CH C – CH(CH3) – CH3
3. Danh pháp


a. Tên thơng thường
Ví dụ


HCCH axetilen



HCCCH3 metylaxetilen


HCCCH2CH3 etylaxetilen
CH3 –CCCH3 đimetylaxetilen


<i>Tên thông thường = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen. </i>
b. Tên thay thế


<i>Tên thay thế = Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí liên kết ba-in. </i>
Ví dụ


HC  CCH2CH3 but -1-in
CH3 –CCCH3 but-2 -in
CH3–CC–CH2–CH3 pent-2-in


HC≡C–CH(CH3)2 3-metylbut -1-in


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng hiđro


 Với xúc tác Ni (Pt hoặc Pd), t
CH  CH <i>H</i>2


<i>Ni</i>


 CH2 = CH2 <i><sub>Ni</sub>H</i>2 CH3 – CH3


 Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaCO3 hay BaSO4 → sản phẩm tạo thành là anken.
CH  CH + H2 Pd/ PbCO hay BaSO3 4CH2 = CH2



b) Phản ứng cộng brom, clo


CH  CH <sub></sub><i>Br</i>2<sub></sub><sub>CHBr = CHBr </sub><sub></sub><i>Br</i>2<sub></sub><sub>CHBr</sub>


2 = CHBr2
c) Phản ứng cộng HX (X là OH; Cl; Br; CH3COO ...)


CH  CH


,


<i>o</i>
<i>HCl</i>
<i>t</i> <i>xt</i>


 CH2 = CHCl <i><sub>Ni</sub>H</i>2 CH3 – CHCl2
CH  CH + HCl 2


150 200<i>o</i>
<i>HgCl</i>


<i>C</i>


 CH2 = CH - Cl (vinyl clorua)


<i>+ Phản ứng cộng của ankin với HX cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop. </i>



 Khi có mặt xúc tác HgSO4 trong mơi trường axit, H2O cộng vào liên kết ba theo tỉ lệ 1:1 tạo ra
hợp chất trung gian không bền và chuyển thành anđehit hoặc xeton


CH  CH + HOH<sub></sub>HgSO ,80 C4 0 <sub></sub><sub>CH</sub>


2 = CH – OH CH3CHO
<i> [không bền] Anđehit axetic </i>


Hay HgSO ,80 C4 0


2 3


CH CH + H O  CH CHO
0


4


HgSO ,80 C


3 2 3 3


CH CCH + H O CH CO CH <i> </i>
<i> (axeton) </i>
d) Phản ứng đimehoá, trime hoá


2 CH  CH  <i>xt</i><i>,t</i>0 CH C – CH = CH2
3 CH  CH  <i>xt</i><i>,t</i>0 C6H6


2. Phản ứng thế bằng ion kim loại



 Phản ứng đặc trưng riêng của ank-1-in:
Ví dụ


AgNO3 + 3NH3 + H2O  [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3


CH

CH + 2[Ag(NH3)2]OH  AgC

CAg↓+ 2H2O + 4NH3
Hay CH  CH + AgNO3 + NH3  CAg  CAg  + 2NH4NO3
bạc axetilua


AgC≡CAg + 2HCl  CH≡CH + 2AgCl ↓(trắng) (phản ứng dùng tái tạo ank-1-in)


 Nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C của nối ba có tính linh động cao hơn các
nguyên tử H khác nên có thể bị thay bằng nguyên tử kim loại.


RC≡CH + [Ag(NH3)2]OH  RC≡CAg↓ + H2O + 2NH3
(màu vàng nhạt)


 Phản ứng này dùng để phân biệt ank - 1- in với anken và ankan.
RC≡CAg↓ + HCl  RC≡CH+ 2AgCl ↓(trắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Phản ứng oxi hố hồn tồn:
CnH2n - 2 +


3 1


2


<i>n </i>


O2  nCO2 + (n -1)H2O




2


CO


n > nH<sub>2</sub>O


 Số mol ankin =
2


CO


n  <sub>H</sub><sub>O</sub>


2
n


b) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn: tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm
mất màu dung dịch KMnO4 .


III. Điều chế
Điều chế C2H2


 Từ CaC2 : CaC2 + H2O  Ca(OH)2 + C2H2 
 Từ CH4 : 2CH4 1500


<i>o</i>
<i>C</i>



 C2H2 + 3H2
 Luyện tập:


+ Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể (không quá 5 nguyên
tử C trong phân tử).


+ Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của buta–1,3–đien và
isopren.


+ Viết các phương trình hố học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hoá, phản thế cụ
thể. Phân biệt anken với ankin và ank-1-in với ank-2-in


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư)
thì cịn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch
brom tăng là


A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


Hỗn hợp Z số mol 0,02 mol, có M trung bình = 0,5.32 = 16
 Khối lượng hỗn hợp Z = 0,02.16 = 0,32 gam


 Khối lượng hỗn hợp 2 khí ban đầu 0,06. 26 + 0,04.2 = 1,64 gam
Khối lượng C2H6 và H2 là 0,32 gam


→ Khối lượng C2H2 và C2H4 là 1,64 – 0,32 = 1,32 gam



 Đáp án B


Câu 2: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là


A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


C3Hy + O2 → CO2 + H2O
0,1 mol


Khối lượng mol trung bình hỗn hợp X = 21,2.2 = 42,4


Số mol hỗn hợp X = 0,1 mol  Khối lượng hỗn hợp X = 0,1.42,4 = 4,24 gam
Trong đó có 0,3 mol C → Khối lượng C = 0,3.12 = 3,6 gam 


 Khối lượng H = 4,24 – 3,6 = 0,64 gam → Số mol H = 0,64 mol
→ Số mol H2O = 0,64 / 2 = 0,32 mol


Vậy: Tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 gam


 Đáp án C.


Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, cơng thức phân tử của M và N
lần lượt là


A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
<i>Hướng dẫn giải: </i>



Phương pháp thử


C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>


H

<sub>2</sub>
0,06 mol


0,04 mol


C

<sub>2</sub>

H

<sub>4</sub>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>


C

<sub>2</sub>

H

<sub>6</sub>

H

<sub>2</sub>



t

o

<sub>Br</sub>



2

dö C

2

H

6

H

<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

m=0,2.42+0,1.40=12,4(g)


 Đáp án D.


Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là



A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


 Giả sử hhX có 1mol, số mol CnH2n+2(x) và H2(1-x). Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp không
đổi: 14nx + 2(1-x).


CnH2n + H2  CnH2n+2 .


Trước x 1-x 0 tổng: 1 (mol)
Phản ứng x x x


Sau 0 1-2x x tổng : 1 - 2x + 2= 1-x (mol)


14 2(1 ) 9,1.2 0, 3


4


14 2(1 ) 13.2(1 )


<i>nx</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>n</i>


<i>nx</i> <i>x</i> <i>x</i>


     


 



 


 


 


      


 <sub></sub>





Xcó cấu tạo dối xứng (cộng Br2 tạo 1 sản phẩm). Vậy CTCT CH3CH=CHCH3


 Đáp án A.


Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom
(dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích
của CH4 có trong X là


A. 40% B. 20% C. 25% D. 50%


<i>Hướng dẫn giải: </i>


b


2 2 2 2



2 2 2 2 2 4 2 4 2 2 4 2 2 2 3 3 2 2 4 3


hhX C H hh X C H


C H 2Br C H Br ;C H Br C H Br ; C H 2AgNO 2NH C Ag 2NH NO


c 2c b c c


n 0,6 ; n 36: 240 0,15 n 4.n hay: a b c 4c(1) ; 16a 28b 26c 8,6 (2) ; b 2c 0,3 (3)


       


            


Giải hệ (1),(2),(3) ta có: a = 0,2 ; b = 0,1 ; c = 0,1


4


CH


%V 50 (%)


  .


 Đáp án D


Câu 6: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được
chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản
phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là



A. but-1-en. B. but-2-en. C. propilen. D. Xiclopropan.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


 Có 1 liên kết pi CnH2n


2.80 74, 08


% ; 4


14 2.80 100


<i>Br</i> <i>n</i>


<i>n</i>


  


 ; Khi tác dụng với HBr tạo nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Đáp án A


Câu 7: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc
tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các
phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z
so với H2 là 10,08. Giá trị của m là


A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


mX =mY= mtăng + mZ => mtăng = mX - mz; mZ = 2.10,08.0,28/22,4 = 0,252g


mtăng = 0,02.26 + 0,03.2 – 0,252 = 0,328g.


 Đáp án A


Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là


A. 5,85. B. 3,39. C. 6,6. D. 7,3.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Các chất trên có đặc điểm chung là đều chứa 4 nguyên tử H trong phân tử
→ đặt công thức chung là CXH4, có M = 17.2 = 34 → x = 2,5


C2,5H4 → 2,5CO2 + 2H2O
0,05 ………0,125……..0,1


Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3gam.


 Đáp án D


Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là


A. 8. B. 9. C. 5. D. 7.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


C5H10 là anken hoặc cicloankan, cicloankan phản ứng được với dung dịch Brom thì chỉ có
cicloankan vịng 3 cạnh ( ta có 3 đồng phân loại này)



Và có 5 đồng phân anken sau:


C-C-C-C=C ; C-C-C=C-C; C-C-C(C)=C; C-C=C(C)-C ; C=C-C(C)-C
Vậy tổng cộng có 8 đồng phân thỏa mãn.


 Đáp án A.


Câu 10: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn
tính chất trên?


A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.


<i>Hướng dẫn giải: </i>
nC7H8 = 0,15 = n kết tủa
→ M kết tủa = 45,9/0,15 = 306


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH
CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH CH≡C-C(CH3)(CH3)-C≡CH.


 Đáp án B


Câu 11: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hh X cho qua chất xúc tác
nung nóng, thu được hh Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dd brom (dư) thì khối lượng
bình brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hh khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2
(đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y là


A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít.



<i>Hướng dẫn giải: </i>
nC2H2 = nH2 = a


mX = mY = 10,8 + 0,2.16 = 14gam
→ 28a = 14 → a = 14/28 = 0,5


( bảo toàn nguyên tố C và H) → Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X → nO2 = 0,5.2 + 0,5 = 0,15
V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.


 Đáp án B


Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu
được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của
C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:


A. CHC-CH3, CH2=CH-CCH. B. CHC-CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-CCH.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


nC2H2 = nC3H4 = nC4H4 = 0,09/(2+3+4) = 0,01
CH≡CH → CAg≡CAg → m = 0,01.240 = 2,4 gam
→ m kết tủa còn lại > 4 – 2,4 = 1,6 gam


Nếu C4H4 tạo kết tủa C4H3Ag thì m = 0,01.159 = 1,59 < 1,6 → C3H4 cũng phải tạo kết tủa với
AgNO3.


Vậy các chất phải có liên kết ≡ ở đầu mạch.


 Đáp án A



Câu 13: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác
Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là


A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Bảo tồn khối lượng có n hh Y = (0,15.52 + 0,6.2) : 20 = 0,45 mol


 nH2 p/ư = 0,15 + 0,6 – 0,45 = 0,3 mol ; lại có n H2 p/ư + n Br2 p/ư = 0,15.3  nBr2 p/ư = 0,15 mol
 khối lượng brom p/ư = 0,15.160 = 24 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có cơng thức đơn
giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là


A. một ankan và một ankin. B. hai ankađien.


C. hai anken. D. một anken và một ankin.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Có n CO2 = n H2O => loại B và D


Các anken đều có cùng cơng thức đơn giản (CH)n  loại C.


 Đáp án A


Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem


tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được
39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là


A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol. Ta có mHC = mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64
mdd giảm = mKT – (44.a + 18.b)  44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488


Khi đó: a = 0,348 ; b = 0,232. Khi đó C : H = a : (2b) = 0,348 : (2.0,232) = 3 : 4.
Vậy HC là C3H4.


 Đáp án B


Câu 16: Hiđro hóa hồn tồn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số cơng thức cấu tạo
có thể có của X là


A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


anken: CH2=C-CH-CH3; CH3-C=CH-CH3 ; CH3-CH-CH=CH2; ankin: CH3-CH-C≡CH
CH3 CH3 CH3 CH3
Ankađien: CH2=C-CH=CH2; CH3-C=C=CH2 ; Hợp chất khác: CH2=C-C≡CH


CH3 CH3 CH3


 Đáp án B


Câu 17: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình


một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp
khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?


A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Bảo toàn số mol liên kết : nH2 pư+ nBr2=2nC2H2pư
0,35 26 0,65 2 24


0,35 2 (0,35 0,65 ) 2 0,15


16 240


  


      


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 18: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là


A. C4H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


Có n kết tủa = 0,15 mol => M kết tủa = 36 : 0,15 = 240 đvC => C2Ag2 => X là C2H2


 Đáp án B


Câu 19: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức


(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là


A. 2-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 3-metylbut-2-en.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


Anken là : (CH3)2C=CH-CH3 => 2-metylbut-2-en.


 Đáp án A


Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol
H2. Giá trị của a là


A. 0,46. B. 0,22. C. 0,34 . D. 0,32.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


2 2


BTLK.
3


y n 0,12
CH CH : x


x 0,1 a 0,22


CH C CH : y 0,12.2 x 0,34






 





 


    


 


    


 


 Đáp án B


Câu 21: Hỗn hợp Y gồm metan, etilen, và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn
0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng
thêm m gam. Giá trị của m là


A.16,88gam. B.17,56gam. C.18,64 gam. D.17,72 gam.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là : C H <sub>n</sub> <sub>4</sub>


BTNT (C H ) 2



X 28 4


15


2


28


CO : 0,15. 0, 28


M 13, 2.2 26, 4 C H 15 m 17, 72


H O : 2.0,15 0,3









   <sub></sub>  


 <sub></sub>




 Đáp án D


D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM



BÀI TẬP VỀ ANKEN



Câu 1: Anken X có cơng thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là


A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.


Câu 2: Số đồng phân của C4H8 là


A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.


Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?


A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.


Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?


A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.


Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);


3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?


A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).


Câu 7: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?


A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.



C. 2,3-điclobut-2-en. D. 2,3-đimetylpent-2-en.


Câu 8: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? CH3CH=CH2 (I);
CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–
C(CH3)=CCl–CH3 (V).


A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).


Câu 9: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3;


CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3;
CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có
đồng phân hình học là


A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.


Câu 10: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm


nào sau đây là sản phẩm chính?


A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.


Câu 11: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản


phẩm hữu cơ duy nhất?


A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.



Câu 12: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là


A.2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B.propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D.eten và but-1-en (hoặc buten-1).


Câu 13: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:


A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. B. C2H5OH, MnO2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.


Câu 14: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào?


A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-1en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-2-en.


Câu 15: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam ancol etylic với H2SO4 đậm đặc,
hiệu suất phản ứng đạt 40% là


A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.


Câu 16: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau
phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Câu 17: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung
dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là


A. 12. B. 24. C. 36. D. 48.


Câu 18: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom



dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:


A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.


Câu 19: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi


cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi
anken trong hỗn hợp X.


A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.


C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.


Câu 20: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy


có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hồn tồn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể
tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:


A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%.


Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken


nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích
đo ở cùng điều kiện) là


A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.


Câu 22: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết


tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hố là 75%. Cơng thức phân tử


olefin là


A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.


Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy


nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là


A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.


Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,


thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là


A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.


Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở


đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là


A. 92,4. B. 94,2. C. 80,64. D. 24,9.


Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và


0,2 mol H2O. Giá trị của V là


A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.



Câu 27: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có


cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong
dung mơi CCl4. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken
đó có cơng thức phân tử là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu
được 40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh.
CTCT của X


A. CH2=CHCH2CH3. B. CH2=C(CH3)2. C. CH2=C(CH2)2CH3. D. (CH3)2C=CHCH3.


Câu 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối


lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí cịn lại đem đốt cháy hồn tồn thu được 6,48 gam
nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:


A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.


Câu 30: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể


là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam
H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.


A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.


Câu 31: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X


có khối lượng là 12,4 gam, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A,


B trong hỗn hợp X là:


A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.


C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.


Câu 32: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt


cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam CO2. CTPT X, Y và khối lượng
của X, Y là:


A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.


C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.


Câu 33: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy


hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được
một lượng kết tủa là


A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam.


Câu 34: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).


Phần 2: Hiđro hố rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít. B. 2,24lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.


Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản



phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của
NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là


A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.


Câu 36: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2
(đktc). Nếu hiđro hố hồn tồn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít
CO2 (đktc). Giá trị của V là


A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.


Câu 37: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cháy hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Cơng thức phân tử của hai hiđrocacbon là
(biết các thể tích khí đều đo ở đktc)


A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.


Câu 38: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X


(đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?


A. 33 gam và 17,1 gam. B. 22 gam và 9,9 gam.
C. 13,2 gam và 7,2 gam. D. 33 gam và 21,6 gam.


Câu 39: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:


C2H4  CH2Cl–CH2Cl  C2H3Cl  PVC.


Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là



A. 280 kg. B. 1792 kg. C. 2800 kg. D. 179,2 kg.


Câu 40: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy


hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là


A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.

BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN − ANKIN



Câu 1: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là


A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.


Câu 2: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp?


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


Câu 3: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần


lượt là


A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8. C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.


Câu 4: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?


A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.


Câu 5: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?



A. Buta-1,3-đien. B. Tuloen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.


Câu 6: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của


phản ứng là


A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.


Câu 7: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40o<sub>C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của </sub>
phản ứng là


A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.


Câu 8: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu


sản phẩm?


A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.


Câu 9: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo


tỉ lệ mol 1:1)?


A. CH2BrC(CH3)BrCH=CH2. B. CH2BrC(CH3)=CHCH2Br.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu 10: Ankađien A + brom (dd)  CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là
A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien.



C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien.


Câu 11: Ankađien B + Cl2  CH2ClC(CH3)=CH-CH2Cl-CH3. Vậy A là


A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 4-metylpenta-2,4-đien.
C. 2-metylpenta-1,4-đien. D. 4-metylpenta-2,3-đien.


Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Metan (1) X1 (2) X2 (3) X3 (4) Cao su buna . X2
là chất nào sau đây?


A. Axetilen. B. Etilen. C. Vinylaxetilen. D. Etilen hoặc
axetilen.


Câu 13: Số sản phẩm tối đa tạo thành khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là


A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.


Câu 14: Cho các câu sau:


(1) Ankađien là những hiđrocacbon khơng no, mạch hở có 2 liên kết đơi trong phân tử.
(2) Những hiđrocacbon có 2 liên kết đôi trong phân tử là anka-1,3-đien.


(3) Những hiđrocacbon có 2 liên kết đơi trong phân tử là ankađien.


(4) Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với 2 phân tử hiđro thuộc loại ankađien.


(5) Ankađien liên hợp là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đơi
liền kề nhau.


(6) Những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đơi cách nhau một liên


kết đơn gọi là ankađien liên hợp.


<i>Những câu đúng là: </i>


A. (1), (3), (4). B. (1), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (2), (3), (5).


Câu 15: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là?


A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n. B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.


Câu 16: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có cơng thức cấu tạo là


A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. B. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n


Câu 17: Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có cơng


thức cấu tạo là


A. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n. B. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(CN)-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(CN)-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n .


Câu 18: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là


A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n C. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n .


B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n .


Câu 19: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?



A. 1. B. 2. C. 3. D. 4


Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết


tủa


A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.


Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3  X + NH4NO3 X có cơng


thức cấu tạo là?


A. CH3-CAg≡CAg. B. CH3-C≡CAg. C. AgCH2-C≡CAg. D. AgC≡CAg.


Câu 23: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon
nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?


A. C4H10 ,C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4.


Câu 24: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc


tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ?


A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và
số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B.


B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hồn tồn hỗn hợp A ln bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn


toàn hỗn hợp B.


C. Số mol A - số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng.


D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn
hợp B.


Câu 25: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?


A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2.


Câu 26: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí khơng màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta


có thể dùng hố chất nào sau đây?


A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch Ca(OH)2


C. Q tím ẩm. D. Dung dịch NaOH


Câu 27: X là một hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở. Hiđro hố hồn tồn X thu được


hiđrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử
X là


A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6.


Câu 28: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với
AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là


A. CH ≡CC≡CCH2CH3. C. CH≡CCH2CH=C=CH2.


B. CH≡CCH2C≡CCH3. D. CH≡CCH2CH2C≡CH.


Câu 29: A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đkt), biết A 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol


Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vậy A có
cơng thức phân tử là


A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.


Câu 30: X là một hiđrocacbon không no mạch hở, 1 mol X có thể làm mất màu tối đa 2 mol
brom trong nước. X có % khối lượng H trong phân tử là 10%. CTPT X là


A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H6.


Câu 31: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan).


Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng
A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm 2 anken.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Câu 32: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung
nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so
với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu
gam?


A. 8 gam. B. 16 gam. C. 0 gam. D. 32 gam.


Câu 33: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).
Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là



A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít.


Câu 34: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với


dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là


A. But-1-in. B. But-2-in. C. Axetilen. D. Pent-1-in.


Câu 35: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua


chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom
thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể
tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y là


A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít.


Câu 36: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ


mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp
khí Y cịn lại. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc.
Khối lượng của X là


A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam.


Câu 37: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được


3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là


A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam



Câu 38: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.


Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, cơng thức phân tử của
M và N lần lượt là


A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.


Câu 39: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt


cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt
là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là


A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%.


Câu 40: Đốt cháy hồn tồn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2


và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức
phân tử của X là


A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.


Câu 41: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn


toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Câu 42: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom
(dư) thì cịn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình
dung dịch brom tăng là



A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.


Câu 43: Dẫn V lít (ở đktc) hh X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,


thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và cịn lại khí Z. Đốt cháy hồn
tồn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng


A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.


Câu 44: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4


lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và m bình tăng thêm
6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là


A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.


Câu 45: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).


Sau khi phản ứng hồn tồn, có 4 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy
hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 (đktc). CTPT của hai hiđrocacbon là


A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.


Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là


A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%.



Câu 47: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng
X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam
CO2 và H2O lần lượt là


A. 39,6 và 23,4. B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 11,6.


Câu 48: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng


được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là


A. 11. B. 22. C. 26. D. 13.


Câu 49: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc


tác được hỗn hợp Y. Dẫn tồn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 l
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:


A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D.3,1.


Câu 50: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đkc) và mX = 4,6 gam. Cho hỗn hợp


X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hồn tồn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối

d

YX = 2. Số mol H<sub>2</sub>
phản ứng; khối lượng; CTPT của ankin là


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

CHƯƠNG



HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN



<i>------ </i>
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM



.  Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
 Tính chất hố học benzen và toluen.


 Cấu trúc phân tử của stiren và naphtalen.
 Tính chất hố học của stiren và naphtalen.


B. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


A. BENZEN VÀ ANKYLBENZEN



I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo


Hiđrocacbon thơm (aren) là những hiđrocacbon trong phân tử có chứa vòng benzen.



CH3




CH CH2


(1) (2) (3) (4)


<i> Phân tử aren chỉ chứa một vòng benzen gọi là aren đơn vòng. </i>
<i> Phân tử aren chứa nhiều vòng benzen gọi là aren đa vòng. </i>
1. Dãy đồng đẳng của benzen


 Khi thay các nguyên tử hiđro trong phân tử benzen (C6H6) bằng các nhóm ankyl ta được các
ankylbenzen.



Ví dụ


 Các ankylbenzen hợp thành dãy đồng đẳng của benzen.


 CTTQ dãy đồng đẳng của benzen và ankyl benzen là: CnH2n - 6 (n  6)
Mô tả phân tử benzen


 Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen lai hóa sp2<sub> </sub>


 Sáu orbital p xen phủ bên với nhau tạo thành hệ liên hợp π chung cho cả
vòng benzen.


→ Liên kết π của benzen bền vững hơn so với liên kết π của anken cũng
như hiđrocacbon không no khác.


2. Đồng phân, danh pháp


CH3 CH2 CH3 CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a/ Đồng phân:


Ankylbenzen có các đồng phân cấu tạo:
 Đồng phân mạch cacbon của gốc ankyl.


CH2CH2CH3




CH



CH3 CH3


 Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm alkyl xung quanh vịng benzen.


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


CH<sub>3</sub>


C2H5


CH3


C2H5


CH<sub>3</sub>


b/ Danh pháp


Có 2 cách gọi tên ankylbenzen
 Tên thông thường


CH3


toluen


CH3


CH<sub>3</sub>



1
2


3
5


6


4 o-xilen


C H3


C H3


p -x ile n


1 <sub>2</sub>
3
4
5


6


CH3


CH3


m-xilen


1


2
3
4
5
6


 Tên thay thế:


 Một nhóm ankyl (nhóm thế):


Tên hệ thống của các đồng đẳng benzen = Tên nhóm ankyl + benzen.
 Hai nhóm ankyl (nhóm thế) trở lên:


Tên = số chỉ vị trí nhánh (hoặc chữ cái chỉ vị trí nhánh) + tên nhánh + benzen.
Chú ý:


 Mạch chính là vịng benzen.


 Mạch nhánh là các nhóm ankyl gắn vào vòng benzen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ortho(O-)


para(p-)
(m-)


R


meta(m-)


( 1



2


3
4
5


6
o-)


CH2CH3


CH3


CH3


1. 2.


CH3


CH3


CH3


CH3


3. 4.


5.



CH CH2


1. 1,2-đimetylbenzen (o-đimetylbenzen)
2. etylbenzen


3. 1,3-đimetylbenzen (m-đimetylbenzen)
4. 1,4-đimetylbenzen (p-đimetylbenzen)
5. vinylbenzen


II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế


<i>a/ Phản ứng với halogen (phản ứng halogen hoá) </i>
 Benzen


+ Br<sub>2</sub>


Br


+ HBr
<i>Fe</i>





 Ankylbenzen


CH3


Fe



CH3
Br


CH3


Br


(41%) HBr+


59%) HBr+
(


Br2
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>



CH2B r
C H3


+<sub> Br</sub><sub>2</sub> as +H B r


Chú ý:


 Xúc tác Fe, thế Br vào vòng benzen.


 Xúc tác ánh sáng, thế Br vào mạch nhánh tương tự như phản ứng thế của ankan.


 Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom (không cộng với brom).
b/ Với axit nitrics/H2SO4 đ, t



 Benzen


+ HNO

<sub>3</sub><sub>d</sub> H2SO4(d)


+ H

<sub>2</sub>

O


NO

2


nitrobenzen


+ HNO<sub>3</sub>d


H<sub>2</sub>SO<sub>4(d)</sub>


NO2 <sub>NO</sub>


2


NO2


+ H<sub>2</sub>O


m-dinitrobenzen
to


NO2 NO2


NO<sub>2</sub> O<sub>2</sub>N <sub>NO</sub><sub>2</sub>


+ HNO<sub>3</sub><sub>d</sub> H2SO4(d)



to + H


2O


1,3,5-trinitrobenzen


+ 3HNO<sub>3(d)</sub>


NO2


O2N NO2


+ 3H<sub>2</sub>O


H2SO4(d)


 Ankylbenzen


CH<sub>3</sub>


+


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


CH<sub>3</sub>
NO2


d



HO NO2 CH3


NO2
58%


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

CH3


+3 HO NO
2H2SO4


CH3


NO2


NO2


O2N


+ 3H<sub>2</sub>O


2,4,6-trinitrotoluen (thuốc nổ
TNT)


 Toluen dễ tham gia phản ứng nitro hóa hơn
benzen.


c/ Qui tắc thế ở vòng benzen
Khi ở vòng benzen đã có sẵn :


<i> Nhóm 1: ankyl (hay các nhóm </i><i>OH, </i><i>NH2, </i><i>OCH3 …) phản ứng thế vào vịng sẽ dễ dàng </i>



<i>hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. </i>


 Nhóm 2 : –NO2, COOH, SO3H, …phản ứng thế vào vịng khó hơn và ưu tiên ở vị trí
<i>meta. </i>


2. Phản ứng cộng


a/ Với H2 C6H6 +3H2 ,


<i>o</i>
<i>Ni t</i>


 C6H12
+ 3H2


t0, Ni


b/ Với Clo C6H6 + Cl2 <i>as</i> C6H6Cl6


+ 3Cl2


as


Cl
Cl


Cl
Cl
Cl



Cl


hexacloran


3. Phản ứng oxi hoá


a/ Oxi hoá khơng hồn tồn


 Các đồng đẳng của benzen thì có phản ứng cịn benzen thì khơng.


+ KMnO4  không xảy ra


CH3


+ 2KMnO4


<i>o</i>


<i>t</i>





COOK


+ KOH + 2MnO2↓+ H2O
<i> Dùng để phân biệt benzen và các đồng đẳng của benzen. </i>


Chú ý: Ở điều kiện thường, cả benzen và toluen đều không làm mất màu dung dịch
<i>thuốc tím. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

CnH2n–6+3n 3O<sub>2</sub>


2 


0


t <sub>nCO</sub>


2+(n–3)H2O


 Số mol CO2 > số mol H2O


 naren =




2 2


CO H O


n n


3


<i>→ Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với </i>
các chất oxi hóa. Đó cũng là tính chất hóa học đặc trưng của hiđrocacbon thơm nên được gọi là
tính thơm.


B. MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC




I. Stiren (C8H8)
1. Cấu tạo


CTPT CTCT Tên gọi


C8H8
M = 104 đvC


CH CH2


Stiren
Vinylbenzen
Phenyletilen


2. Tính chất hóa học


a/ Phản ứng cộng (H2 , X2<i>, HX): cộng vào nhóm vinyl ở stiren tương tự như cộng vào anken. </i>
 Với H2


CH CH2 CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


+ H<sub>2</sub>
Ni, to


etylbenzen


CH2 CH3 CH2 CH3


+ H<sub>2</sub>


Ni, to


etylxiclohexan
 Với Br2


→ stiren làm mất màu dung dịch brom


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

b/ Phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp.
 Trùng hợp


<i> Đồng trùng hợp (có từ 2 loại monome trở lên tham gia phản ứng) </i>


c/ Phản ứng oxi hóa


 Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
C8H8 + 10O2


o


t


 8CO2 + 4H2O
 Oxi hóa khơng hồn tồn:


 Phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường: giống anken


→ stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường  phản ứng dùng để nhận biết
stiren.


 Ở nhiệt độ cao, giống C6H5R (R: nhóm ankyl)



CH CH2 2
4
0


<i>d KMnO</i>
<i>t</i>


   COOK


II. Naphtalen (C10H8<i>) </i>
1. Cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

C10H8


1
2


3
4
5
6
7


8
9


10


Naphtalen


Băng phiến
Long não
 Naphtalen có tính thăng hoa.


2. Tính chất hóa học
a/ Phản ứng thế


b/ Phản ứng cộng


Hay C10H8 + 2H2 <i>Ni</i> <i>C</i>
0


150
,


C10H12 (tetralin)
C10H12 + 3H2 <i>Ni</i>,200<i>C</i>,35<i>atm</i>


0


C10H18 (đecalin)
c/ Phản ứng oxi hóa


C. BÀI TẬP CĨ LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau


 


HNO đặc3 Fe HCl



0


H SO đặc<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>t</sub>


Benzen Nitrobenzen Anilin


Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin
đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là


A. 186,0 gam. B. 111,6 gam. C. 55,8 gam D. 93,0 gam.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

93.156 60 50


. . 55, 8( )


78 100 100


<i>Anilin</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


 Đáp án C


Câu 2: Cho dãy chuyển hóa sau:


2 5


2 4 2



1 1


C H OH/ KOH,t
C H Br


xt,t ( : mol)


Benzen

X

Y

 

Z













(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là


A. benzylbromua và toluen B. 1-brom-1-phenyletan và stiren


C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren D. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


C6H6 + CH2=CH2 → C6H5CH2CH3 + Br2 → C6H5CHBr-CH3 + KOH/C2H5OH →
C6H5CH=CH2.


 Đáp án B


Câu 3: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy
làm mất màu dung dịch brom là



A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Stiren: C6H5-CH=CH2; isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2); axetilen: CH≡CH.


 Đáp án D


Câu 4: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


3 chất là stiren, axit acrylic, vinylaxetilen


 Đáp án A


Câu 5: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột
sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là


A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D. 65,35%
<i>Hướng dẫn giải: </i>


C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr


Ta có nC6H6 = nC6H5Br tạo ra = (80.1,495)/157 = 0,7618 mol
Khối lượng benzen = 0,7618 . 78 = 59,42 g



Hiệu suất= 59,42. 100% /(100.0,879) = 67,6%
 Đáp án A


Câu 6: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác
dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Số mol stiren ban đầu: 0,1 mol


Số mol Br2 ban đầu = 0,2  0,15 = 0,03 mol; số mol I2 sinh ra: 0,005 mol


Ta có: Br2 + 2KI  2KBr + I2
0,01 mol  0,01 mol


Số mol brom tác dụng với stiren = 0,03 – 0,005 = 0,025 mol = Số mol stiren dư sau phản ứng trủng hợp
Vậy hiệu suất trùng hợp stiren là = 0 1 0 025 100 75


0 1


, ,


% %


,


 



 Đáp án B.


Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2
(đktc). Cơng thức phân tử của A là


A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14.
<i>Hướng dẫn giải: </i>


2 6
14 6


9
6 0 45


n n 2


C H nCO
n n


n
,
 


  


 Đáp án A


Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hơi A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxi. Công thức phân tử



của A là


A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Ta có
2


10 5 <sub>4</sub> 4


8 5


2


O
CO


y
x


V <sub>,</sub> <sub>x</sub>


V x y




   



 Đáp án B.


Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,295 gam hỗn hợp X hai đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H2O


và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và


thành phần của muối


A. 16,195 (Na2CO3 –và NaHCO3). B. 16,195 (Na2CO3).


C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3 và NaHCO3).


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Ta có Khối lượng C trong X = 2,295 -2 2 025
18
,


 =2,07 gam


Số mol CO2 sinh ra =


2 07
12


,


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Số mol NaOH = 0,25 mol


Ta có



2


1 44


NaOH
CO


n


,


n   Tạo ra 2 muối


Gọi x, y lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3


Ta có hệ phương trình


0 1725 0 0775


2 0 25 0 095


x y , x , mol


x y , y , mol


    





 


  


 


Vậy khối lượng 2 muối là: 0,0775106 + 0,09584=16,195 gam.


 Đáp án A.


Câu 10: Đốt cháy hết 9,18 gam hỗn hợp X gồm 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu
được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của hai chất trên là:


A. C6H6 ; C7H8. B. C8H10; C9H12. C. C7H8; C9H12. D. C9H12; C10H14.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


2 6


14 6 44


8 625
9 18 30 36


2


n n


C H nCO



n n.


n ,


, ,


 




  


Vậy công thức phân tử của hai chất trên là C8H10; C9H12.


 Đáp án B.


Câu 11: Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có cơng thức cấu tạo như sau:


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
CH3
CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>


A.1-propyl-3-metyl-4-etylbenzen
B. 1-metyl-2-etyl-5-propylbenzen


C. 1-etyl-2- metyl-4-propylbenzen


D. 4-etyl-3- metyl-1-propylbenzen


<i>Hướng dẫn giải: Đánh số các nguyên tử C trong vòng sao cho tổng các chỉ số vị trí là nhỏ nhất.</i>


 Đáp án C.


D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP



<i>Câu 1: Công thức phân tử chất nào sau đây không thể là hợp chất thơm? </i>


A. C8H8. B. C8H10. C. C8H16. D. C9H12.
Câu 2: Stiren có cơng thức cấu tạo


A.


CH3 CH CH2


B.


C CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

C.


CH CH<sub>2</sub>


D.


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>
Câu 3: Chọn phát biểu đúng:


(1) Các nguyên tử trong phân tử benzen đều trên một mặt phẳng.
(2) Benzen thuộc loại hiđrocacbon no vì dễ tham gia phản ứng thế.


(3) Benzen tham gia phản ứng cộng dễ thơn phản ứng thế.


(4) Benzen tham gia phản ứng thế dễ thơn phản ứng cộng.
(5) Các ankylbenzen làm mất màu thuốc tím khi đun nóng.


A. (1), (4), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (5).


Câu 4: Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số
mol CO2 lớn hơn số mol H2O?


A. propan và anken. B. alkylbenzen và ankin.


C. ankan và ankin. D. anken và ankan.


<i>Câu 5: Chọn phát biểu sai: Stiren… </i>


A. không phản ứng với dung dịch KMnO4.


B. có thể tham gia phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp.
C. vừa có tính chất tương tự anken vừa có tính chất benzen.
D. cịn được gọi là vinyl benzen hay phenyletilen.


Câu 6: Stiren có cơng thức phân tử C8H8 và có cơng thức cấu tạo: C6H5 – CH = CH2. Câu nào
đúng khi nói về stiren?


A. Stiren là đồng đẳng của benzen. B. Stiren là đồng đẳng của etilen.


C. Stiren là hiđrocacbon thơm. D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Câu 7: Số đồng phân aren (thơm) có cùng công thức C9H12 là



A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.


Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân thơm có cơng thức phân tử C7H7Cl?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 9: Có 5 cơng thức cấu tạo, đó là công thức của mấy chất?


CH3


CH3


CH<sub>3</sub>


CH3


CH<sub>3</sub>


CH3


CH3


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
CH3


CH3


CH<sub>3</sub>



CH<sub>3</sub>


CH3


CH3


A. 1 chất B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.


Câu 10: Một đồng đẳng của benzen có CTPT C8H10. Số đồng phân thơm của chất này là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 11: Gốc hiđrocacbon nào được gọi là gốc phenyl?


A.


CH2


B.


CH3


C. D.


CH2 CH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Câu 12: Gọi tên theo danh pháp gốc – chức hợp chất sau: </i>


CH2 Cl



CH3


A. 1-clometyl- 4-metylbenzen. B. benzylmetyl clorua.


C. 4-metylbenzyl clorua. D. 4-clometyl-1-metylbenzen.


Câu 13: Hiđrocacbon X công thức phân tử C8H10, không làm phai màu dung dịch brom. Hiđro
hóa X (Ni/to<sub>) tạo thành 1,3-đimetylxicloankan. Cơng thức cấu tạo của X là: </sub>


A.


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


B.


CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C




C.


CH3


CH3


D.


CH3



H3C



Câu 14: o-xilen là tên thông dụng của:


A. 1,3-đimetylbenzen. B. etylbenzen. C. 1,2-đimetylbenzen. D. isopropylbenzen.
Câu 15: Tên gọi của chất có CTCT dưới đây là


CH2


CH2


CH2


CH2


CH3 CH3


CH<sub>3</sub>


A. 1 – butyl – 3 metyl – 4 – etylbenzen. B. 1 – butyl – 4 – etyl – 3 metylbenzen.
C. 1 – etyl – 2 – metyl – 4 – butylbenzen. D. 4 – butyl – 1- etyl – 2 – metylbenzen.


Câu 16: Tên gọi của chất có CTCT dưới đây là


CH3


CH3



CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


A. 1,4–đimetyl–6–etylbenzen. B. 1,4–đimetyl–2–etylbenzen.


C. 2–etyl–1,4–đimetylbenzen. D. 1–etyl–2,5–đimetylbenzen.
Câu 17: m – xilen có cơng thức cấu tạo?


A.


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


B.


CH3


CH<sub>3</sub>




C.


CH3


CH3


D.


CH3


CH3



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 19: Tên gọi của hiđrocacbon thơm dưới đây là:


CH3


C2H5


<i>A. p-etyltoluen. </i> B. 3-etyl-1-metylbenzen.


C. 1-etyl-3-metylbenzen. D. o-đimetylbenzen.
Câu 20: Tên gọi của hiđrocacbon thơm dưới đây là


CH3


CH CH<sub>2</sub>


A. m –vinyltoluen. B. 3–metyl–1–vinyl benzen.


C. m–metylstiren D. Cả A, B và C.


HĨA TÍNH – ĐIỀU CHẾ



Câu 21: Khi vịng benzen đã có sẵn một nhóm ankyl thì nhóm thế kế tiếp sẽ ưu tiên vào vị trí:


A. meta. B. ortho và para. C. meta và para. D. ortho và


meta.


Câu 22: Cho toluen tác dụng với Cl2 trong điều kiện có ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm hữu cơ


thu được là:


A. o-clotoluen. B. m-clotoluen. C. p-toluen. D. benzyl clorua.


<i>Câu 23: Phản ứng nào sau đây của hợp chất thơm đã viết không đúng? </i>
A. C6H6 + Cl2 /


<i>o</i>
<i>Fe t</i>


 C6H5-Cl + HCl
B. C6H5-CH3 + Cl2 /


<i>o</i>
<i>Fe t</i>


 o-Cl-C6H4-CH3 + HCl


C. C6H5-CH3 + Cl2 <i>askt</i> p-Cl-C6H4-CH3 + HCl
D. C6H5-CH3 + Cl2 <i>askt</i> C6H5-CH2-Cl + HCl


Câu 24: Phản ứng giữa etylbenzen với Br2 (có ánh sáng và tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính:


A.


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> Br


B.


CHBr CH<sub>3</sub>



C.


CH2 CH3


Br


D.


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>
Br


Câu 25: Dãy hợp chất đều có thể tham gia phản ứng thế halogen khi có ánh sáng hoặc đun nóng:
A. propen, benzen, xiclopropan, axetilen.


B. butan, toluen, xiclopropan, propilen.


C. phenylaxetilen, etylbenzen, stiren, etilen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Câu 26: Phản ứng HNO3 + C6H6 dùng xúc tác nào sau đây?


A. AlCl3 B. HCl. C. H2SO4 đđ. D. Ni.


Câu 27: CTCT phù hợp nhất (chỉ xét các CTCT dưới đây) của (X) là trong phản ứng: m-NO2
-C6H4-CH3 + Cl2


0


,
1:1


<i>Fe t</i>


(X) + HCl là


A.


CH3


NO2


Cl


B.


CH3


NO<sub>2</sub>
Cl


C.


CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>
Cl


D.
Câu 28: Chọn dãy hoá chất đủ để điều chế toluen:


A. C6H5Br, Na, CH3Br. B. C6H6, CH3Cl, AlCl3.


C. C6H6, Br2 khan, CH3Br, bột sắt, Na. D. Cả A, B và C.


Câu 29: Trong các chất sau khả năng phản ứng thế trên vòng benzen tăng theo thứ tự:
NO2 CH CH2 CH3 C2H5


(I) (II) <sub>(III)</sub> <sub>(IV)</sub> <sub>(V)</sub>


A. (I) < (IV) <(III) < (V) <(II). B.(II) < (III) <(I) < (IV) <(V).


C. (III) < (II) <(I) < (IV) <(V). D. (II) < (I) <(IV) < (V) <(III).
Câu 30: Nhóm chất khơng tham gia phản ứng trùng hợp là:


A. axetilen, stiren. B. etilen, propilen. C. isopren, isobutilen. D. xiclohexan, benzen.


Câu 31: HCl cộng vào stiren tạo sản phẩm chính là


A.


CH=CH2


Cl


B.


CH=CH2


Cl


C.



Br CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>Cl


D.


CHCl CH<sub>3</sub>
Câu 32: Chọn dãy hợp chất đều có thể tham gia trùng hợp:


A. propen, xiclobutan, axetilen. B. etilen, buta-1,3-đien, stiren.
C. benzen, vinylbenzen, etilen. D. axetilen, etylbenzen, toluen.
Câu 33: Các chất trong nhóm nào đều có thể tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

C. benzen, stiren, propin. D. xiclopropan, butan, đivinyl.
Câu 34: Dãy hợp chất đều có thể tham gia phản ứng cộng và phản ứng thế:


A. benzen, xiclopropan. B. xiclohexan, toluen, stiren.
C. propen, propan, propin. D. benzen, xiclopropan, propan.
<i>Câu 35: Hợp chất không tham gia phản ứng cộng với HBr là </i>


A. xiclopropan. B. stiren. C. xiclobutan. D. isopren.


Câu 36: Hiđrocacbon A đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. A thuộc dãy
đồng đẳng:


A. ankan. B. anken. C. ankin. D. anken / xicloankan.


Câu 37: Đốt cháy hiđrocacbon X và benzen, thu được thể tích CO2 và H2O bằng nhau. X thuộc
dãy đồng đẳng nào sau đây?


A. ankađien. B. ankan.



C. ankin hoặc xicloankan. D. anken hoặc ankan.


Câu 38: Sản phẩm chính khi oxi hố các alkyl benzen bằng KMnO4 là chất nào sau đây?


A. C6H5COOH. B.C6H5CH2COOH.
C. C6H5CH2CH2COOH. D. CO2


Câu 39: Tam hợp axetilen (điều kiện đủ) thu được:


A. vinylaxetilen. B. đivinyl. C. benzen. D. cupren.


Câu 40: Trong điều kiện thích hợp, heptan có thể chuyển hóa thành toluen, quá trình này được
gọi là


A. đồng phân hóa. B. rifominh. C. đề hiđro hóa. D. sự nhiệt phân.


NHẬN BIẾT



Câu 41: Phân biệt benzen và toluen ta có thể dùng


A. dd KMnO4/to. B. dd Br2. C. dd AgNO3/NH3. D. quỳ tím.
Câu 42: Khơng thể phân biệt cặp chất nào bằng dung dịch brom?


A. xiclohexan, vinylbenzen. B. phenylaxetilen, stiren.


C. phenylaxetilen, benzen. D. etylbenzen, phenyletilen.
Câu 43: Phân biệt phenylaxetilen và phenyletilen có thể dùng


A. dd Br2. B. dd NaOH. C. dd AgNO3/NH3. D. dd HNO3.



Câu 44: Tách riêng hỗn hợp gồm axetilen, etan, khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây (theo
thứ tự)?


A. Br2, NaOH, AgNO3/NH3. B. Ca(OH)2, HNO3, HCl.
C. NaOH, HCl, AgNO3/NH3. D. Ca(OH)2, AgNO3/NH3, HCl.
Câu 45: Để phân biệt benzen, etylbenzen và stiren, ta chỉ cần dùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>

<!--links-->

×