Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BVMT trong cac mon o TH Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập huấn chuyên môn</b>


<b>Giáo dục bảo vệ môi trờng </b>


<b>tích hợp trong các môn học ở tiểu học</b>


<b>Môn lịch sử </b>


<b>A- Nhng vn chung</b>


<i>1- Một số kiến thức về môi trờng</i>
<i>a- Khái niệm về m«i trêng</i>


- Mơi trờng: Là tập hợp bao gồm các yếu tố
xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp, tác
động qua lại tới sự tồn tịa và phát triển của sinh vật


Môi trờng là tập hợp các điều kiện bên ngồi mà
sinh vật tồn tại trong đó.


- Môi trờng sống của cộng đồng ngời là tập hợp
bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên, xã hội và t duy chi
phối sự sống, sản xuất của con ngòi nh tài ngun,


thiên nhiên, đất nớc, khơng khí, ánh sáng, cơng nghệ,
kinh tế, chính trị, đậo đức, văn hố lịch sử và mĩ học.


- Môi trờng xã hội là tổng hoà các mối quan hệ
giữa con ngời với con ngời, là các luật lệ, thể chế qui
định nhằm hớng tới các hoạt động của con ngời theo
một khuôn khổ nhất định, tạo thuận lợi cho phát triển


sự sống của con ngi


<i>b- Chức năng chủ yếu của môi trờng: bao gồm 4</i>
<i>chức năng</i>


- Cung cấp không gian sống cho con ngời


- Cung cấp các tài nguyên cần thiết phục vụ cho
đời sống con ngời


- Là nơi chứa đựng và phân huỷ rỏc thi do con
ngi to ra


- Là nơi lu giữ và cung cấp thông tin


<i>c- Ô nhiễm môi trờng</i>


- ễ nhiễm mơi trờng là làm bẩn, thối hố mơi
trờng sống, làm biến đổi mơi trờng theo hớng tiêu cực
tồn thể, một phần bằng những chất gây tác hại, sự
biến đổi môi trờng nh vậy làm ảnh hởng trực tiếp hay
gián tiếp tới đời sống con ngòi, sinh vật gây tác hại cho
nông nghiệp, công nghiệp và làm giảm chất lợng cuộc
sống của con ngời. Ngun nhân chính làm ơ nhiễm
mơi trờng là do sinh hoạt hàng ngày, hoạt động kinh tế
của con ngịi từ trồng trọt, chăn ni. Các hoạt động
cơng nghệ, chiến tranh và cơng nghiệp quốc phịng


<i>2- Gi¸o dơc BVMT trong trêng tiĨu häc</i>



a- Giáo dục BVMT là một q trình thơng qua
các hoạt động giáo dục chính qui và khơng chính qui
để hình thành và phát triển ở ngời học sự hiểu biết kĩ
năng, giá trị và quan tâm tới những vấn đề về môi tr
-ờng, toạ điều kiện cho họ tham gia vào sự phát triển
của một xã hội bền vững, sinh thái. Giáo dục BVMT
giúp cho ngời học và cộng đồng có sự hiểu biết và
nhạy cảm về môi trờng cùng các vấn đề của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phục các thành viên khác tham gia. Tinh thần trách
nhiệm trớc những vấn đề về mơi trờng, và có những
hành động thích hợp để giải quyết mọi vấn đề.


b- Mục tiêu giáo dục BVMT trong truờng tiểu học
- Làm cho học sinh bớc đầu biết và hiểu các
thành phần mơi trờng nh: đất, nớc, khơng khí, ánh sáng
thực vật, động vật và quan hệ giữa chúng. Mối quan hệ
giữa con ngời và các thành phần môi trờng. Làm cho
học sinh hiểu về ô nhiễm môi trờng, biện pháp bảo vệ
môi trơng xung quanh.


Học sinh bớc dầu có khả năng tham gia các hoạt
động bảo vệ mơi trờng phù hợp với lứa tuổi. Sống hoà
hợp, thân thiện, gần gũi với tự nhiên, quê hơng đất nớc,
thân thiện với mơi trờng, quan tâm đến mơi trờng xung
quanh.


c- C¸ch thức đa nội dung giáo dục môi trờng vào
trờng tiểu häc.



* Tích hợp, lồng ghép giáo dục bảo vệ mơi trờng
qua các môn học:3mức độ


Mc độ toàn phần, bộ phận, liên hệ.


* Đa giáo dục bảo vệ môi trờng trở thành một
nội dung của hoạt động ngồi giờ lên lớp.


* quan tâm đến mơi trờng địa phơng, thiết thực
cải thiện mơi trờng địa phơng, hình thành và phát triển
thói quen ứng xử với mơi trờng.


d- Các phơng pháp dạy học và BVMT


- Đóng vai trò chơi thảo luận thực hành
<b>B- Giáo dục BVMT trong môn lịch sử </b>


<i>1- Mục tiêu </i><i> phơng thức tích hợp</i>


<i>a- Mục tiêu giáo dục BVMT trong môn lÞch sư</i>


- Giúp học sinh hiểu biết về mơi trờng sống gắn
bó với các em, mơi trờng sống của con ngời trên đất
n-ớc Việt Nam, trong khu vực và trên thế giới


- Nhận biết những tác động của con ngời làm
biến đổi môi trờng cũng nh sự cần thiết phải khai thác,
bảo vệ môi trờng để phát triển bền vững


- Hình thành và phát triển năng lực nhận biết


những vấn đề môi trờng và những khả năng ứng xử,
bảo vệ môi trờng một cách thiết thực.


Có ý thức BVMT và tham gia các hoạt động
BVMT xung quanh phù hợp lứa tuổi.


<i>b- Ph¬ng thøc: tích hợp giáo dục bảo vệ môi </i>


tr-ng trong mụn lịch sử, địa lý


* Kh¸i niƯm tÝch hợp: Tích hợp là sự hoà trộn
nội dung giáo dục môi trờng vào nôi dung bộ môn hình
thành mét n«i dung thèng nhÊt g¾n bã chặt chẽ với
nhau


* Các nguyên tắc tích hợp: có 3 nguyên tắc


- Tớch hp nhng không làm thay đổi đặc trng bộ
môn, không biến nội dung bài học thành bài học giáo
dục môi trờng.


- Khai thác nội dung giáo dục mơi trờng có chọn
lọc, có tính tập chung vào chơng mục qui định, khơng
tràn lan, tuỳ tiện.


- Phát huy cao độ các hoạt động tích cực của học
sinh và kinh nghiệm thực tế mà các em đã có, tận dụng
tối đa mọi khả năng để học sinh tiếp xúc với môi trờng


* Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục mơi


tr-ờng: tồn phần, bộ phận, liên hệ


<i>2- Nội dung, địa chỉ và mức độ tích hợp trong</i>
<i>phân mon lịch sử.</i>


- Đa vào bài 13 (L4): Vai trò quan trọng của hệ
thống đê điều


- Vào bài 10 và bài 28 (L4): Thấy đợc vẻ p ca
chựa chin


- Vào bài: Đờng Trờng Sơn; bài Xây nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình


- Liên hệ vai trò của giao thông vận tải


<b>Môn Địa lí</b>


<b>I- Ni dung, a ch, mức độ tích hợp trong mơn địa lí</b>


<i>1- Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục bảo</i>
<i>vệ mơi trờng trong mơn địa lí lớp 4.</i>


<i>a- Chủ đè về con ngời và môi trờng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nôi dung tích hợp trong các bài học trên: là sự
thích nghi và cải tạo môi trờng của con ngời ở miền Núi
và trung du bài 2, 3, 7, 8; ở đồng bằng bài 11 đến 20; ở
miền biển, đảo, quần đảo nội dung từ bài 2 đến bài 20



<i>b- Chủ đề về môi trờng và tài nguyên thiên nhiên</i>


- Mức độ tích hợp: tích hợp bộ phận nghĩa là một
phần của bài học trùng nội dung bảo vệ môi trờng 9bài 3,
5, 7, 8, 11, 17, 24, 29)


- Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng
Một số đặc điểm chính của mơi trờng và tài ngun
thiên nhiên, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền
Núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ BaZan); ở miền
đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng Bắc bộ và
đồng bằng Nam bộ, môi trờng tự nhiên của đồng bằng
duyên hải miền Trung: nắng nóng, bão lụt thịng xun
xảy ra gây khó khăn đối với đời sống sản xuất; ở vùng
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nớc ta có nhiều hải sản,
khoáng sản, nhiều bãi biển đẹp)


<i>c- Chủ đề về mối quan hệ giữa dân số và môi trờng</i>


- Mức độ tích hợp: đó là mức độ liên hệ gồm có các
bài 3, 7, 8, 12, 18, 19, 20, 25, 26.


- Nội dung tích hợp


+ Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lợng cuộc
sống với việc khai thác môi trờng (bài 3, 7, 8)


+ Mi quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản
xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trờng (bài Đồng
bằng Bắc bộ; đồng bừng Nam bộ)



+ Mèi quan hƯ gi÷a việc nâng cao chất lợng cuộc
sống với việc khai thác môi trờng (tài nguyên và sản xuất
của con ngời bài 25, 26)


<i>d- Sù « nhiƠm m«i trêng</i>


- Mức độ tích hợp: đó là liên hệ gồm các bài 2, 3,
12, 13, 14, 20, 26, 30


- Néi dung tÝch hỵp


+ Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nớc do trình độ dân
trí cha cao; do mật độ dân số cao và tăng sản xuất; do sinh
hoạt của con ngời


+ Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác
dầu khí


<i>e- BiƯn pháp bảo vệ môi trờng</i>


- Mc tớch hp: liờn hệ gồm các bài 4, 8, 11, 14,
19, 20, 25, 30


- Nội dung: bảo vệ rừng, trồng rừng
+ Khai thác rừng, khoáng sản hợp lí
+ Nâng cao dân trí


+ Giảm tỉ lệ sinh



+ Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
+ Xử lí chất thải công nghiệp


+ Khai thác thuỷ sản hợp lí


+ Khai thác tài nguyên biển hợp lÝ


2- Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục bảo
vệ mơi trờng trong mơn địa lí lớp 5.


<i>a. Con ngời và môi trờng</i>


- Mc tớch hp: B phận gồm bài 9 và tất cả các
bài địa lí thế giới (mức độ liên hệ).


- Néi dung tÝch hỵp


+ ở đồng bằng đất chật, ngời đông; ở miền núi dân
c tha thớt


+ Sự thích nghi của mơi trng i vi chõu lc,
quc gia.


<i>b. Môi trờng và tài nguyªn thiªn nhiªn</i>


- Mức độ tích hợp: Tồn phần và bộ phận (bài 6,
toàn phần) bài 2, 4, 5, 6 và các bài về địa lí thế giới, cả bài
về châu lục.


- Nội dung tích hợp: một số đặc điểm về môi trờng,


tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam và các nớc trên th gii.


<i>c. Mối quan hệ giữa dân số và môi trêng: bé phËn</i>


- Mức độ tích hợp: bộ phận gồm bài 8, 9 và các bài
về châu lục địa lí thế giới.


- Néi dung


+ Mối quan hệ giữa việc gia tăng dân số với khai
thác môi trờng (sức ép của dân số đối với môi trờng) thể
hiện bài 8, 9.


+ Mối quan hệ giữa dân số đông với việc khai thác
mơi trờng cảu một số quốc gia.


<i>d. Sù « nhiƠm m«i trêng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- N«i dung


+ Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nớc do dân số tăng,
hoạt động sản xuất của Việt Nam (bài 8, 20)


+ Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nớc do dân số tăng,
hoạt động sản xuất của một số châu lục và quốc gia (bài
địa lí thế gii)


<i>e. Biện pháp bảo vệ môi trờng</i>



- Mc : liờn h
- Ni dung


+ Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí, khai thác sử
dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, xử lí chất thải công
nghiệp, phân bổ dân c các vùng. Tất cả các nội dung này
trong bài 5, 6, 9.


+ Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí (bài châu á)
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí (các châu
lục và một số quốc gia)


+ Xử lí chất thải công nghiệp (các châu và một số
quốc gia)


<b>II- Hình thức và phơng pháp</b>


1- Hình thức: trong lớp và ngoài tự nhiên
2- Phơng pháp: có 4 phơng pháp


- Phơng pháp điều tra
- Phơng pháp thảo luận
- Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp đóng vai


<b>III- Mét sè lu ý khi dạy các dạng bài có nội dung tích</b>
<b>hợp BVMT</b>


<i>1- Dạng bài học tích hợp ở mức độ tồn phần</i>



GV cần u tiên lựa chọn cách thức tổ chức và phơng
pháp dạy học. Đề cao sự tiếp xúc trực tiếp với môi trờng
xung quanh qua các hoạt động điều tra, thực hành, đóng vai.


<i>2- Dạng bài tích hợp ở mức </i>


Khi chuẩn bị bài dạy GV cần


- Nghiờn cu k nội dung bài học, xác định nội
dung giáo dục BVMT đợc tích hợp là gì?


- Thơng qua hoạt động dạy hc no? cn chun b
thờm dựng gỡ?


<i>3- Dạng bài tích hợp liên hệ</i>


- Khi chun b bi dy, GV cần có ý thức tích hợp
đa ra những vấn đề gợi mở, liên hệ nhằm giáo dục học
sinh BVMT


- Có kĩ năng sống và học tập trong môi trờng bền
vững, nhng đúng mức, tránh lan man, gợng ép, ảnh hởng
mục tiêu bài học./.


<b>M«n Khoa häc</b>


<b>I- Mục tiêu tích hợp gi¸o dơc BVMT trong m«n</b>
<b>khoa häc ë tiĨu häc (trang 19)</b>


Cung cấp một số kiến thức cơ bản ban đầu



Hình thành những khái niệm ban đầu về tự nhiên
II- Phơng thức tích hợp vào nội dung các bài học môn
khoa häc


TÝch hỵp lång ghÐp néi dung giáo dục BVMT
vào trong bộ môn khoa học bằng một nội dung thống
nhất ắn bó chặt chẽ với nhau


Tớch hợp lồng ghép theo 3 mức độ: Toàn phần,
bộ phận, liên hệ


* Ví dụ: Bìa 68 lớp 5 là tích hợp lồng ghép theo
mức độ toàn phần


HĐ1: Lồng ghép giáo dục BVMT bằng câu hỏi
Bạn có thể làm gì để bo v mụi trng?


HĐ2: Lồng ghép bằng câu hỏi


* Vớ dụ ở bài 14 lớp 4 (bộ phận) ở mục tiêu
* Mức độ liên hệ, GV có thể trực tiếp liên hệ
VD: Con ngời cần gì để sống? ở lớp 4


Hầu hết các bài khoa học ở tiểu học đều ở mức
độ liên hệ


VD: bài 2 ở lớp 4”Trao đổi chất ở ngời”


GV cã thĨ liªn hệ ở chỗ hiện nay nguồn nớc,


không khí đang bị ô nhiễm; chúng ta cần phải bảo vệ
nguồn nớc, bảo vệ không khí?


III- Các nguyên tắc tích hợp (có 3 nguyên tắc)
IV- Hình thức, phơng pháp


1- Hình thức: có 2 hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2- Phơng pháp: thờng sử dụng phơng pháp điều
tra, thảo luận, đóng vai, trực quan


V- Mét sè bµi häc cã khả năng tích hợp giáo dục
BVMT trong môn khoa häc ë líp 4, 5


1- Líp 4:


- C§ con ngời và sức khoẻ


+ Mc liờn h cú bi 1, 2, 3, 4, 10, 16
+ Mức độ bộ phận cú bi 14


- CĐ vật chất và năng lợng


+ Mức độ liên hệ: bài 20, 21, 23, 24, 52, 53, 54
+ Mức độ bộ phận: bài 25, 26, 36, 39, 43, 44
+ Mức độ toàn phần: bài 27, 28, 29, 40
2- Lớp 5:


- Chủ đề con ngòi và sức khoẻ
+ Mức độ liên hệ: bài 15, 16, 18


+ Mức độ bộ phận: bài 12, 13, 14
- CĐ vật chất và năng lợng


+ Mức độ liên hệ: bài 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
42, 43, 44, 45, 48


- CĐ môi trờng, tài nguyên thiên nhiên
+ Mức độ liên hệ: bài 63


+ Mức độ bộ phận: bài 62, 64, 65, 66, 67, 69
+ Mức độ tồn phần: bài 68


<b>m«n tự nhiên và xà hội</b>


<b>I- Mc tiờu, mc , hỡnh thức và phơng pháp tích hợp.</b>


<i>1- Mơc tiªu</i>


a. Kiến thức: 4 mc tiờu
b. Thỏi : 3 mc tiờu


c. Kĩ năng, hành vi: 3 mục tiêu


<i>2- Mc </i>


- Mc ton phần
VD: L1: bài 17


L2: bµi 13, 18
L3: bµi 36, 37, 38



- Mức độ bộ phận: L1 bài 12; L2 bài 9; L3 bài 24
- Múc độ liên hệ: L1 bài 8; L2 bài 24; L3 bài 32


<i>3- Phơng pháp: thảo luận, cả lớp, theo nhóm</i>
<i>4- Hình thức</i>


- Giáo dục BVMT khơng chỉ đợc thực hiện tích
hợp ở trong tiết học (trong lớp, ngồi lớp) mà cịn đợc
giáo dục thông qua các hoạt động khác nh giữ gìn
tr-ờng lớp sạch đẹp, trang trí lớp học đẹp


- Hoạt động giáo dục BVMT có thể thực hiện với
cả lớp hoặc một nhóm học sinh


<b>II- Địa chỉ và mức độ tích hợp</b>


L1: bµi 8, 9, 12, 13, 17, 18, 29, 30, 33, 34


L1: mức độ toàn phần bài 17; mức độ bộ phận
bài 12, 13, 29; mức độ liên hệ bài 8, 9, 18, 30, 33, 34.


L2: mức độ toàn phần bài 13; mức độ bộ phận
bài 9, 12; mức độ liên hệ bài 6, 8, 21, 22, 24, 27, 31.


L3: Mức độ toàn phần bài 36, 37, 38; mức độ bộ
phận bài 3, 8, 11, 15, 16, 24, 66, 67, 68; mức độ liên hệ
bài 19, 30, 31, 32, 56, 57, 58, 64, 65.


<b>III- Dạng các bài học có nội dung tích hợp giáo dục</b>


<b>BVMT </b>


Tiến hành theo 3 bớc


B1: nghiên cứu kĩ SGK và phân loại các bài học
có khả năng đa nội dung giáo dơc


B2: xác định các kiến thức đã đợc tích hợp vào
bài (nếu có), đây là bớc quan trọng để xác định phơng
pháp dạy học, hình thức tổ chức cho HS lĩnh hội kiến
thức, kĩ năng về BVMT


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn o c</b>


<b>I- Mục tiêu, hình thức và phơng pháp dạy học tích</b>
<b>hợp giáo dục BVMT</b>


<i>1- Mục tiêu</i>


- Bc u nhn thức đợc vai trị của mơi trờng
đối với cuộc sống con ngời và mối quan hệ giữa con
ngời và môi trờng, sự cần thiết phải bảo vệ mơi trờng.


- Góp phần hình thành và phát triển hành vi, thái
độ ứng x ỳng n, thõn thin vi mụi trng.


- Bớc đầu có thói quen gọn gàng, ngăn nắp, sạch
sẽ và tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày.


- Bit quan tõm n mơi trờng xung quanh, sống


hồ hợp, gần gũi với thiên nhiên.


- Tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc,
BVMT phù hợp với la tui.


<i>2- Phơng pháp và hình thức giáo dục BVMT</i>


- Dạy học tích hợp giáo dục BVMT trong mơn
đạo đức cần theo hớng tiếp cận giáo dục tre em và tiếp
cận kĩ năng cuộc sống.


- Cần phát huy tính tích cực, chủ động của học
sinh qua các phơng pháp dạy học phù hợp trị chơi,
thảo luận nhóm, động não…


- Chú trọng dạy học trong môi trờng tự nhiên và
gắn víi thùc tiƠn cc sèng.


<i>3- Mức độ tích hợp giáo dục BVMT.</i>


Có 3 mức độ: tồn phần, bộ phận, liên hệ


II- Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục BVMT
1- L1:


- Giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh thân thể,
mang mặc sạch sẽ, giữ gìn sách vở bền đẹp


- Giáo dục học sinh biết gần gũi, yêu quí thiên
nhiên, ý thức bảo vệ cây và hoa, BVMT xanh, sạch đẹp


qua các hành vi, thái độ ứng xử đối với môi trờng.


2- L2:


- Gi¸o dơc häc sinh nếp sống gọn gàng, ngăn
nắp là góp phần BVMT.


- Giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh nhà ở,
tr-ờng lớp, tôn trọng trật tự nơi công cộng.


- Giáo dục học sinh biết yêu quí, bảo vệ, chăm
sóc các loài vật có ích là gãp phÇn BVMT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo dục học sinh có ý thức và tích cực tham
gia vào các hoạt động BVMT do trờng, lớp, địa phơng
tổ chức.


- Gi¸o dơc học sinh biết tiết kiệm, bảo vệ nguồn
nớc là góp phần BVMT.


- Giáo dục học sinh hiểu và tham gia bảo vệ môi
trờng sinh thái, bảo vệ, chăm sóc cây trång, vËt nu«i


4- L4


- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc sử dụng
tiết kiệm tiền, của, thời gian… là góp phần tiết kiệm
sản phẩm lao động của con ngời là góp phần BVMT


- Giáo dục học sinh biết yêu quê hơng đất nớc,


tích cực tham gia xây dựng quờ hng t nc


- Giáo dục học sinh bảo vệ các công trình công
cộng, di sản văn hoá


5- L5


- Giỏo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt
động BVMT phù hợp với khả năng để xây dựng, bảo vệ
Tổ quc.


- Giáo dục học sinh có ý thức và biết ủng hộ các
nhà chức trách thi hành các công việc BVMT


- Gi¸o dơc häc sinh biÕt BVMT xung quanh


<b>Gi¸o dục ngoài giờ lên lớp</b>


<b>Phần 1</b>


<b>Hot ng giỏo dc ngoi giờ lên lớp </b>
<b>ở trờng tiểu học</b>


<b>I- Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngồi giờ</b>
<b>lên lớp</b>


<i>1- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Là hoạt</i>


động đợc tổ chức ngoài giờ học các mon học; hoạt
động ngoài giờ lên lớp là hoạt động nối tiếp và thống


nhất hữu cơ với hoạt động giáo dục trong giờ trên lớp,
nó là cầu nối giữa cơng tác giảng dạy trên lớp với giáo
dục học sinh ngồi lớp.


<i>2- Mơc tiªu.</i>


- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp giúp học
sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học qua các
môn học trên lớp.


- Mở rộng và nâng cao hiểu biết cho học sinh về
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, từ đó làm
phong phú thêm vốn tri thc ca húc inh/


- Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng
cơ bản cần thiết, phù hợp với sự phát triển chung của
các em nh kĩ năng giao tiếp.


- Làm cơ sở giúp học sinh biết so sánh bản thân
với ngời khác.


- Giỳp hc sinh hỡnh thnh và phát huy tính
chủ thể và tích cực, tự giác trong việc tham gia
vào các hoạt động chính trị xã hội. Bồi d ỡng cho
các em thái độ đúng đắn với các hiện t ợng tự
nhiên và xã hội, các em có trách nhiệm đối với
các công việc chung.


<i>3- Mối quan hệ giữa hoạt động dạy học, hoạt</i>
<i>động giáo dục ngoài giờ lên lớp. </i>



- Cùng với dạy học trên lớp thì hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp là một bộ phận rất quan trọng và
vô cùng cần thiết trong tồn bộ q trình dạy học, giáo
dục ở nhà trờng phổ thơng nói chung, trờng tiểu học
nói riêng; hai bộ phận này có mối quan hệ chặt chẽ,
gắn bó, hỗ trợ nhau trong q trình giáo dục.


- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp la cầu nối
giữa hoạt động giảng dạy và học ở trên lớp với giáo dục
học sinh ở ngồi lớp thơng qua các hoạt động văn hoá
xã hội, thể dục thể thao.


- Học sinh tiểu học là lứa tuổi ngây thơ, hồn
nhiên, sống bằng tình cảm; chính vì vậy hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp lại càng cần thiết và quan trọng;
nhằm giúp các em làm quen với các hoạt động, tích luỹ
dần những kinh nghiệm thực tiễn của cuộc sống; đồng
thời, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cũng đáp
ứng những nhu cầu và quyền lợi của trẻ em; đây chính
là con đờng giúp trẻ hình thành và phát tiển tồn diện
nhân cách.


<i>4- Vai trị của hoạt động giáo dục ngồi gi lờn lp</i>


- Là nơi thể nghiệm và vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Là môi trờng nuôi dỡng và phát triĨn tÝnh chđ
thĨ cđa häc sinh



- Là dịp tốt để thu hút cả 3 lực lợng giáo dục
cùng tham gia


<b>II- Nội dung và hình thức chủ yếu của hoạt động</b>
<b>giáo dc ngoi gi lờn lp.</b>


<i>1- Nguyên tắc lựa chọn nội dung và hình thức.</i>


- Lựa chọn nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp
phải tuân theo nguyên tác chung


- Phù hợp với tình hình phát triển của xã hội, đất nớc.
- Phù hợp với lứa tuổi của trẻ thơ.


- Đảm bảo tính tích cực, chủ động, độc lập, sỏng
to cu tr th


* Một số điểm cần lu ý
- Néi dung


+ Nội dung phải gắn liền với các nhiệm vụ, yêu
cầu giáo dục đã đề ra.


+ Nôi dung phải phù hợp với đặc điểm của học
sinh (lứa tuổi, nhận thc, giới tính, sức khoẻ)


+ Nơi dung phù hợp với điều kiện thời gian, trờng
lớp, địa bàn dân c, kinh phớ, tỏc ng t phớa ngoi


- Hình thức



+ Phải thu hút, hấp dẫn học sinh
+ Phải phù hợp với nội dung


+ Thờng xuyên thay đổi các hình thức mới


<i>2- Những nội dung chủ yếu cảu hoạt động ngoài</i>
<i>giờ lên lớp.</i>


- Phản ánh cuộc sống học tập, sinh hoạt và rèn luyện
của học sinh tiểu học oet nhà trịng, gia đình, xã hội.


- Thông tin cập nhật trong các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội phù hợp với nhận thức của học sinh tiểu học


- Tạo cơ hội để học sinh tiểu học phát triển các
khả năng của mình trong các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp.


<i>3- Một số hình thức tổ chức hoạt động giáo dục</i>
<i>ngồi giờ lên lớp.</i>


- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp qua hình
thức sinh hoạt theo chủ điểm.


- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tổ chức
qua giờ sinh hoạt lớp.


- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp qua các
tiét chào cờ.



- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp qua các
hoạt động tự chọn.


<b>III- Qui trình tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ</b>
<b>lên lớp.</b>


Xác định mục tiêu hoạt động
Công tác chuẩn bị


Tiến hành hoạt động


Đánh giá rút kinh nghiêm sau khi hoạt động


PhÇn 2


<b>Giáo dục bảo vệ mơi trờng thơng qua hoạt động</b>
<b>giáo dục ngồi gi lờn lp</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


Củng cố, khắc sâu, mở rộng những hiểu biết về các
thành phần của môi trờng và mèi quan hƯ gi÷a chóng.


Mèi quan hƯ gi÷a con ngêi với các yếu tố môi
tr-ờng, sự ô nhiễm về môi trờng và các biện pháp BVMT


Xỏc nh trách nhiệm cá nhân trong việc gúp
phn BVMT nh trung, da phng



Hình thnàh và phát triển tình cảm yêu quí, gần
gũi, thân thiƯn víi thiªn nhiên và môi trờng xung
quanh, quan t©m tíi viƯc BVMT.


BiÕt thùc hiƯn nếp sống ngăn nắp trên cơ sở phát
huy vai trò tù qu¶n.


Có khả năng tham gia một số hoạt động BVMT
phù hợp với lứa tuổi.


II- Nội dung giáo dục BVMT trong hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp


Thàn phần của mơi trờng xung quanh nh đất,
n-ớc, khơng khí, ánh sáng, sinh vật, nhà ở, di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Mét sè biĨu hiƯn cđa « nhiƠm m«i trờng; các
nguồn gây ô nhiễm môi trờng


Nhng biện pháp BVMT. Hạn chế ô nhiễm môi
trờng, hoạt động BVMT và vai trò của học sinh tiểu
học, những qui định của nhà trờng và địa phơng về
BVMT


<b>III- Một số chủ đề</b>
- Ngôi nhà của em
- Mái trờng thân yêu
- Em yêu quê hơng
- Môi trờng sống của em


- Em yờu thiờn nhiờn


- Vì sao môi trờng bị ô nhiễm


- Tiết kiệm trong tiêu dùng và sinh hoạt.
IV- Một số phơng pháp giáo dục BVMT


- Thảo luận nhóm
- Đóng vai


- Giải quyết vấn đề
- Giao nhiệm vụ


<b>M«n TiÕng ViƯt</b>


<b>I- Mơc tiêu</b>


<b>II- Phơng pháp tích hợp</b>


<i>1- Khai thác trực tiếp</i>


Vi cỏc bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục
BVMT (các bài tập đọc trong chủ đề về thiên nhiên, đất
nớc…)


Giúp học sinh hiểu, cảm nhận đợc đầy đủ và sâu
sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục trẻ
một cách tự nhiên về ý thức BVMT


VD: Mẫu giấy vụn (TĐ2), phần liên hệ GV nêu


câu hỏi liên quan n BVMT


<i>2- Khai thác gián tiếp</i>


Với các bài học không trực tiếp nói về giáo dục
BVMT, những nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên
hệ với việc BVMT nh»m n©ng cao ý thøc cho häc sinh


VD: Cuéc chạy đua trong rừng


Giỳp hc sinh yờu quớ, bo v những con vật làm
cho thiên nhiên thêm sinh động.


<b>III- Nh÷ng lu ý khi tích hợp giáo dục BVMT trong</b>
<b>từng phân môn, từng lớp.</b>


<i>1- Lớp 1:</i>


Khi giải nghĩa các từ khó, câu ứng dụng, bài ứng
dụng nhất là phần luyện nói


VD: Ich – êch(trang 67) khai thác trực tiếp ở
phần câu ứng dụng. Khi nêu nôi dung của câu ứng
dụng thì lông giáo dục BVMT vào bằng cách: sau khi
học sinh đọc thành thạo câu ứng dụng, giáo viên đa
tranh vẽ ra giới thiệu đây là con chim sẻ, nó thờng bắt
sâu bọ… chúng ta cần bảo vệ chúng


<i>2- Líp 2</i>



TËp trung ë các chủ điểm bạn trong nhà, bốn
mùa, chim, muông thú, sông biển, cây cối


* VD: Luyện từ và câu bài 44


Sau khi hc sinh t cõu, GV lông ghép


Qua câu các em vừa đặt, em thấy xóm làng xung
quanh ta có gì đẹp khơng?


Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ xóm
làng ngày càng p?


* VD: Tập làm văn


Nói về vệ sinh trờng lớp trang 47


- Khai thác trực tiếp: chúng ta cần phải giữ gìn
trờng lớp sạch đẹp mới đợc bến lâu.


Lớp ta ai đã góp phần giữ gìn trịng lớp sạch đẹp?
* VD: Tập viết chữ Đ


Lồng ghép vào câu ứng dụng: Đẹp trờng, đẹp lớp
* VD: Cây xồi Ơng em (Tập c)


Liên hệ: Vì sao bạn nhỏ nghĩ nh vậy? Liên hệ
tình cảm kính trọng, thơng yêu (lồng ghép gián tiÕp)


<i>3- Líp 3</i>



Lồng ghép vào: chính tả, tập làm văn, luyện từ
và câu, tập đọc, tập viết


TËp trung vào các chủ điểm: thành thị, nông
thôn, ngôi nhà chung


VD: Ngời lính dũng cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bồn hoa, cây cảnh trong trờng để làm cho phong cảnh
của trờng đẹp mới là học sinh ngoan.


VD: bµi Giäng quê hơng


Núi v mi quan h gia ngi vi ngi cùng quê,
cùng làng; đó là những tình cảm đẹp và trong cuộc
sống rất cần thiết


<b>M«n TiÕng ViƯt líp 4, líp 5</b>


<b>Nội dung và cách khai thác vấn đề giáo dục mơi </b>
<b>tr-ờng trong mơn Tiếng Việt</b>


1- Líp 4


Nh÷ng điểm cần lu ý (tài liệu trang 40 45)
? §ång chÝ h·y xác đinh nội dung giáo dục
BVMT trong các bài häc


VD: bài Hành trình của bầy Ong (Tập đọc)


Dế Mèn bờnh vc k yu


Giáo dục lòng nhân ái, tính lơng thiện


Lồng ghép vào: Sau khi khai thác nội dung bức
tranh, GV chốt nội dung hoặc sau khi kết bài


2- Lớp 5


* Tập làm vn lớp 5


Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Phơng pháp khai thác gián tiếp


Sau khi hc sinh tranh luận theo nhóm, GV kết
luận: Cây xanh cần có đất, nớc, khơng khí và ánh sáng;
nếu thiếu một yếu tố nào thì cây sẽ khơng phát triển


GV lồng vào đẻ liên hệ khơng chỉ có cây xanh
mới cần đến các yếu tố trên mà mọi sinh vật xung
quanh ta u cn.


Vì vậy chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ môi trờng
trong sạch


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×