Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

TUAN I GIAO AN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 241 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUAÀN 1</b>



TIẾT 1,2 : Phong cách Hồ Chí Minh
3 : Các phương châm hội thoại


4 : Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trg văn bản thuyết minh
5-Luyện tập sử dụng 1 số biện pháp NT trg văn bản thuyết minh
<b> -NS :</b>


<b> -ND : Tuaàn 1 TIẾT 1,2</b>


<b> VĂN BẢN </b>:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH



<i><b> LÊ ANH TRÀ</b></i>
I-Mục tiêu : Giúp hs :


-Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc
và nhân loại, thanh cao và giản dị.


-Từ lòng kính u, tự hào về Bác, hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-Oån định :
2-Bài mới :


a-Vào bài : Bác Hồ vị lãnh tụ vơ vàn kính u của dân tộc. Ở Người chúng ta học rất nhiều điều,
nhưng điều nổi bật nhất trg phong cách của Người chính là vẻ đẹp văn hóa. Tại sao nói vẻ đẹp văn hóa là
phong cách nổi bật của Bác ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Chồ Chí Minh”.



b-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Giới thiệu :


1-Tác giả : Lê Anh
Trà-Viện trưởng viện văn hóa
VN.


2-Tác phẩm : văn bản nhật
dụng.


Hoạt động 1 :


<i>*Đọc phần chú thích </i>


H: Cho biết đơi nét về tác giả .
H: Văn bản viết theo thể loại nào ?


a-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
b-Văn bản nhật dụng.


*GV: Tác phẩm là vnă bản nghị luận nhưng ND đề cập đến
1 vấn đề mang tính thời sự XH nên nó là văn bản nhật
dụng.


H: Hãy kể tên 1 vài văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 ?
Đ: -Ôn dịch, thuốc lá



-Thông tin về trái đất năm 2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II-Phân tích :


1-Vốn tri thức văn hóa uyên
thâm của Bác .


-Vốn tri thức văn hóa sâu
rộng. Bằng con đường :
+ Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn hóa nhiều
nước trên thế giới.


+Nói thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc.


+Có ý thức học hỏi toàn
diện, sâu sắc. Tiếp thu cái
hay đồng thời phê phán
những tiêu cực.


+Học trg cơng việc, trg lao
động .


-Điều kì laï trg phong cách
văn hóa HCM là :


+nh hưởng quốc tế đã
nhào nặn với cái gốc văn hóa
dân tộc khg gì lay chuyển



bình trg chiến tranh, vấn đề sinh thái … Văn bản “Phong
cách HCM” thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và
bảo vệ văn hóa bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, vbản này khg
chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà cịn có ý thức lâu dài. Bởi lẽ,
việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM là việc làm
thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người VN, nhất là
lớp trẻ.


Hoạt động 2 :


A-Hướng dẫn đọc : đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm, ngắt ý
và nhận giọng ở từng luận điểm.


-GV đọc mẫu 1 đoạn.


-2 hs đọc nối tiếp nhau đến hết văn bản.
-GV nhận xét cách đọc của từng hs.
B-Lưu ý chú thích : 1,3,10,12.
Hoạt động 3 : Phân tích .


H: Qua văn bản, em thấy thể hiện mấy ND ? Đó là những
ND nào ?


Đ: 2 nội dung :


+Vốn tri thức un thâm của Bác.
+Lối sống của Bác.


+Ý nghóa phong cách HCM.



H: Căn cứ vào ND, hãy xác định ranh giới của từng đoạn .
Đ: Bố cục : 3 đoạn


+[1] : Từ đầu … rất hiện đại.
+[2] : Tiếp theo … hạ tắm ao.
+[3] : cịn lại.


<i>*Tìm hiểu đoạn 1 .</i>


H: Vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ ntn ?


Đ: sâu rộng, vì ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhdân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như
Bác.


H: Bằng con đường nào Người có được vốn văn hố ấy ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

được.


+Một nhân cách rất VN, 1
lối sống rất bình dị…


=>Có sự kết hợp hài hoà,
thống nhất giữa truyền thống
và hiện đại, phương Đông và
phương Tây, xưa và nay, dân
tộc và quốc tế …


2-Loái soáng của Bác



-Nơi ở, làm việc : Ngơi nhà
sàn nhỏ bằng gỗ, đồ đạc mộc
mạc, đơn sơ.


-Trang phục giản dị : áo bà
ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép
lốp thô sô…


-Aên uống đạm bạc : cá kho,
rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa.


-Cách sống gợi nhớ đến
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm.


3-Ý nghĩa phong cách HCM
-Khg tự thần thánh hóa, tự
làm cho khác đời.


-Đây là lối sống của 1 người
cộng sản lão thành, 1 vị Chủ
tịch nước.


=>Vừa giản dị, vừa thanh
cao, vĩ đại.


4-Nghệ thuật :



-Kết hợp giữa kể với bình.


-Chọn lọc những chi tiết tiêu
biểu.


-So sánh với các bậc hiền


H: Vì sao có thể nói như vậy ?


Đ: Vì sự hiểu sâu rộng của Bác, tiếp thu văn hóa nước
ngồi 1 cách chủ động, sáng tạo và có chọn lọc. Bác khg
chỉ hiểu biết mà cịn hịa nhập với mơi trường văn hóa thế
giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc.


<b>TIẾT 2 </b>


<i>*Đọc đoạn “Lần đầu tiên… cháo hoa”. Nét đẹp trg lối sống</i>
bình dị mà thanh cao của Bác.


H: Phong cách sống của Bác được tác giả kể và bình luận
trên những mặt nào ? (nơi ở, nơi làm việc, trang phục, ăn
uống ntn ?)


Đ: Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước
nhưng HCM có lối sống vơ cùng bình dị :


<i>*Đọc đoạn “Và Người … hạ tắm ao.”</i>


H: Lối sống của Bác rất VN, rất phương Đông gợi ta nhớ
đến lối sống của những vị hiền triết nào ngày xưa ?



H: Em có thể nêu 1 vài câu thơ nói về lối sống thanh đạm
của những vị hiền triết ngày xưa .


Đ: 2 câu thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
“Thu ăn măng trúc, đông ăn giá


Xn tắm ao sen, hạ tắm ao…”
<i>*Đọc đoạn 3.</i>


H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa
giản dị và thanh cao ?


Đ: Vì :


+Đây khg phải là lối sống khắc khổ của những con người tự
vui trg cảnh nghèo khó.


+Đây khg phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời.


+Đây là lối sống có văn hóa đã trở thành 1 quan niệm thẩm
mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.


Hoạt động 4 :


H: Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của
<i>phong cách HCM, người viết đã dùng những biện pháp NT</i>


<i>nào ?</i>



Đ: Nghệ thuật :


-Kết hợp giữa kể và bình “Có thể nói có ít vị lãnh tụ nào lại
am hiểu nhiều về các dân tộc và nhdân thế giới, văn hóa
thế giới sâu sắc như Chủ tịch HCM”


-Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

triết lịch sử xưa.


-Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ
Hán Việt.


III-Ghi nhớ : (sgk-T8).


-Sử dụng NT đối lập : vĩ nhân mà hết sức giản dị, am hiểu
văn hóa thế giới nhưng hết sức dân tộc, rất VN.


*Thảo luận : Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trg
phong cách HCM?


Đ: Là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống văn hóa dân tộc
và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa sự vĩ đại và giản dị.
H: Ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM
như thế nào ?


*GV: liên hệ giáo dục tư tưởng cho hs, giúp hs nhận thức
được thế nào là lối sống có văn hóa trg cách ăn mặc, nói
năng …



Hoạt động 5 : Luyện tập


Bài tập 1 : Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trg phong cách HCM, mỗi chúng ta cần học tập và rèn luyện ntn ?
Đáp : Cần phải hoà nhập với các khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc
dân tộc.


Bài tập 2 : Mỗi tổ sưu tầm 1 câu chuyện hoặc trình bày tranh ảnh tìm được ghi nhận về lối sống giản dị
mà thanh cao của HCM.


4-Củng cố : Hệ thống kiến thức.
5-Dặn dò : -Học bài, làm BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-ND :


<b> -ND : Tuaàn 1 TIẾT 3 :</b>
<b>TIẾNG VIỆT : </b>


<b> </b>

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm được ND phương châm về lượng và phương châm về chất.
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk, các đoạn văn.
-HS : sgk, bài soạn, bài học, BT.
III-Lên lớp :


1-n định :
2-KT bài cuõ :



a-Nhắc lại bài “Hội thoại” đã học ở lớp 8.


b-Nhắc lại những hiểu biết của em về vai XH hội thoại đã học ở lớp 8.
c-Nêu cách đối xử có vai XH thấp với người có vai XH cao và ngược lại.
3-Bài mới :


<b>A-Vào bài : Ở lớp 8, các em đã được làm quen với 1 số ND liên quan đến hội thoại như : hành động nói, </b>
vai giao tiếp, lượt lời trg hội thoại. Tuy nhiên, trg giao tiếp có những quy định tuy khg được nói ra thành
lời nhưng những người tham gia trg giao tiếp cần phải tuân thủ. Những qui định đó được thể hiện qua các
phương châm hội thoại.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>I-Phương châm về lượng</b>


Ví dụ 1 : (sgk –T8)


Hoạt động 1 :


<i>*Đọc đoạn đối thoại sgk T8.</i>


H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới
nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết
khg ? Vì sao ?


Đ: Khg, vì điều mà An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể
nào đó (sơng, hồ hay câu lạc bộ nào).



H: Nếu nói mà khg có ND như thế, có thể coi đây là 1
câu nói bình thường được khg ?


Đ: Nói mà khg có ND là hiện tượng khg bình thường trg
giao tiếp, vì câu nói trg giao tiếp bao giờ cũng cần
chuyển tải 1 ND nào đó.


-Khi nói, câu nói phải có ND
đúng với yêu cầu của giao tiếp,
khg nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.


H: Như vậy, ta có thể rút ra được điều gì trg giao tiếp ?
=>Tóm lại là nói những gì mà giao tiếp u cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H: Câu hỏi của anh “lợn cưới” và câu trả lời của anh “áo
mới” có gì trái với những câu hỏi - đáp bình thường ?
Đ: Trái với những câu hỏi – đáp bình thường vì nó thừa từ
ngữ :


<i>-Câu hỏi thừa từ cưới.</i>


<i>-Câu đáp thừa ngữ Từ lúc tôi mặc cái áo mới này.</i>


H: Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi- đáp
ntn để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
Đ: Lẽ ra chỉ cần hỏi “Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây khg ?” , và chỉ trả lời “Nãy giờ, tôi chẳng thấy con
lợn nào chạy qua đạy cả?”



H: Truyện gây cười ở điểm nào ?


Ñ: Các nhân vật nói nhiều hơn điều cần nói.
-Trong giao tieáp, khg nên nói


nhiều hơn những gì cần nói. H: Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
<b> *Ghi nhớ 1 : (sgk –T9).</b> H: Qua 2 vd trên, em rút ra được điều gì cần tn thủ khi


giao tiếp ?


Đ:-Câu nói có ND.


-Lời nói đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp.
-Thông tin đầy đủ, khg thiếu, khg thừa.


<b>II-Phương châm về chất </b>
Ví dụ : “Quả bí khổng lồ”


-Khơng nên nói những điều mà
mình khg tin là đúng sự thật.


Hoạt động 2 :


<i>*Đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”</i>
H: Truyện cười phê phán thói xấu nào ?
Đ: Phê phán tính nói khốc.


H: Từ sự phê phán trên, em rút ra được bài học gì trg giao
tiếp ?



*GV: Cho hs nêu những tình huống nói khg có bằng
chứng xác thực trg giao tiếp hằng ngày.


<b>*Thảo luận : Nếu khg biết chắc tuần sau lớp sẽ tổ chức</b>
cắm trại thì em có thơng báo điều đó với các bạn cùng
lớp khg ? Hoặc nếu khg biết rõ vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cơ rằng bạn ấy nghỉ học vì bệnh
khg ? Vì sao ?


Đ: Khg, vì khg có bằng chứng xác thực.
<b>-Khg nên nói những điều mà</b>


mình khg có bằng chứng xác
thực.


<b>*Ghi nhớ 2 : (sgk – T10).</b>


H: Như vậy, trg giao tiếp cần lưu ý điều gì ?
H: Tóm lại, u cầu phương châm về chất là ntn
H: So sánh sự khác nhau giữa 2 yêu cầu sau :


+Đừng nói những điều mà mình tin là khg đúng sự thật.
+Đừng nói những điều mà mình khg có bằng chứng xác
thực .


<b>Đ: Khác nhau :</b>


+u cầu 1 : Ta khg nên nói những gì trái với điều mà ta
nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được kiểm chứng (thêm 1 trg các cụm từ : hình như,
dường như, tơi nghĩ là… vào điều mình nói.)


<b>III-Luyện tập : Hoạt động 3</b>
Bài tập 1 :


a-Trâu là 1 lồi gia súc ni ở nhà.=>Câu này thừa
cụm từ “ni ở nhà” bởi gì từ “gia súc” đã hàm chứa
nghĩa “thú nuôi trg nhà.”


b-Én là 1 lồi chim có 2 cánh.=>Thừa cụm từ “có 2
cánh”, vì tất cả các lồi chim đều có 2 cánh.


BT1: Vận dụng phương châm về
lượng để phân tích lỗi trg những câu
sau :


Bài tập 2 : Điền từ ngữ thích hợp (vi phạm phương
châm về chất)


a-Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có
chứng.


b- Nói sai sự thật 1 cách cố ý, nhằm che giấu điều gì
đó là nói dối.


c-Nói 1 cách hú họa, khg có căn cứ là nói mị
d-Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.


e-Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những


chuyện bơng đùa, khốc lác cho vui là nói trạng.


*Thảo luận


BT2 : Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống.


Bài tập 3 :


Với câu hỏi “Rồi có ni được khg ?”, người nói đã
khg tuân thủ phương châm về lượng.


BT3: Đọc truyện cười sau và cho
biết phương châm hội thoại nào đã
khg được tn thủ ?


Bài tập 4 :


a-Như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi khg làm thì,
tơi nghe nói, theo tơi nghĩ, hình như là …


Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất, người
nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho
người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay
thơng tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b-Như tơi đã trình bày, như mọi người đều biết.


Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói phải
dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe
biết về việc nhắc lại ND đã cũ là do chủ ý của người


nói.


BT4 : Vận dụng những phương
châm hội thoại đã học để giải thích
vì sao người nói đôi khi phải dùng
những cách diễn đạt như …


Bài tập 5 : Giải thích nghĩa của các thành ngữ và
phương châm hội thoại liên quan đến thành ngữ này .
<b>a-Aên đơm nói đặt : vu khống, đặt điều, bịa chuyện</b>
cho người khác.


<b>b-n ốc nói mị : nói khg co căn cứ.</b>
<b>c-n khg nói có : vu khống, bịa đặt.</b>


<b>d-Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi, nhưng khg có lí lẽ</b>
gì cả .


<b>e-Khua mơi múa mép : nói năng ba hoa, khốc lác,</b>
phơ trương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>f-Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, khg</b>
xác thực.


<b>g-Hứa hươu hứa vượn : hứa để được lòng rồi khg</b>
thực hiện lời hứa.


*Tấtá cả những thành ngữ chỉ những cách nói, ND nói
khg tuân thủ phương châm về chất.



<b>4-Củng cố : Nắm vững đặc trưng cơ bản của 2 phương châm : về chất và về lượng.</b>
5-Dặn dò : -Học bài, làm bài tập còn lại. Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại” (TT)


-NS :


-ND : Tuaàn 1
<b> TIẾT 4 :</b>
<b>TẬP LÀM VĂN :</b>




I-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trg vbản thuyết minh làm cho bài văn thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.


-Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào vbản thuyết minh.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


1-Oån định
2-Bài mới :


A-Vào bài : Ở lớp 8, ta đã làm quen với vbản thuyết minh. Tiết này, ta tiếp tục học kiểu vbản này với
yêu cầu cao hơn là sử dụng 1 số biện pháp NT trg vbản thuyết minh. Sử dụng NT vào vbản thuyết minh
nhằm mục đích gì ? Ta cùng nhau tìm hiểu “Sử dụng 1 số biện pháp NT trg văn bản thuyết minh.”
B-Tiến trình hoạt động



<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
Hoạt động 1 :


<b>1-n tập về văn bản thuyết minh.</b>
H: Văn bản thuyết minh là gì ?


Đ: Là kiểu vbản thơng dụng trg mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức (kiến thức) về đạc điểm, tính chất, nguyên
nhân… của các hiện tượng và sự vật trg tự nhiên, XH bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II-Sử dụng 1 số biện pháp
NT trg vbản thuyết minh
<b>1-Văn bản “Hạ Long-Đá</b>
<b>và Nước.</b>


a-Mở bài :


Đ: Tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
H: Kể tên các phương pháp thuyết minh thường dùng.


Đ:Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu vd, số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại ..


<i>*Hs đọc văn bản “Hạ Long-Đá và Nước”</i>
H: Tìm kết cấu của văn bản .(MB, TB, KB)
Đ: Kết cấu : 3 phần


+MB : Từ đầu … có tâm hồn



+TB : Nước tạo nên … chưa muốn dứt.
+KB : còn lại.


<i>*Quan sát phần mở bài.</i>
-Vấn đề thuyết minh : sự kì


lạ của Hạ Long là vô tận.


b-Thân bài :


-Phương pháp : giải thích,
phân loại.


-Biện pháp nghệ thuật :
Tưởng tượng, liên tưởng,
nhân hóa, miêu tả, so sánh.


H: Văn bản thuyết minh về vấn đề gì ?


H: Vấn đề đưa ra thuyết minh có khó khg ? Vì sao?


Đ: Đây là 1 vấn đề khó thuyết minh. Vì Đá và Nước là
những vật cụ thể nhìn thấy ở mọi nơi. Nhưng để nhận biết
được vẻ đẹp kì lạ của nó trg cảnh quan thiên nhiên ở vùng
Vịnh Hạ Long cần phải có sự cảm nhận vàtưởng tượng của
người thuyết minh.


H: Vấn đề thuyết minh được nêu ra trg phần MB ntn
Đ: ngắn gọn, trực tiếp.



H: Đối với vấn đề này, nếu như chỉ dùng PP liệt kê:Hạ Long
có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng, thì nêu
được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?


Đ: Chưa, Vì người đọc khg thể cảm nhận và hình dung được
vẻ đẹp khác biệt, kì lạ của Hạ Long với những nơi khác cũng
có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động …


H: Tác giả cảm nhận sự kì lạ ở đây là gì ?


Đ: Tạo hóa đã biết dùng đúng chất kiệu hay nhất cho cuộc
sáng tạo của mình.


H: Hãy chỉ ra câu nào nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
Bằng biện pháp NT gì ?


Đ: “Chính Nước làm cho Đá sống dậy, làm cho Đá vốn bất
động và vô tri bổng trở nên linh hoạt, có thể động đến vơ
tận, và có tri giác, có tâm hồn.” NT nhân hóa.


<i>*Quan sát phần thân bài</i>


H: Để thấy được sự kì lạ của Hạ Long, tác giả đã vận dụng
pp thuyết minh nào là chủ yếu ?


Đ: Phương pháp : giải thích, phân loại.


+Giải thích vai trò của nước, chỉ ra mối qhệ giữa Đá và Nước
trg vịnh Hạ Long.



+Phân loại : đá, nước.


H: Để văn bản có tính sinh động, ngồi những phương pháp
thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng những biện pháp NT
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c-Kết bài :


-Cuối cùng là 1 triết lí :
“Trên thế gian này, chẳng
có gì là vơ tri cả. Cho đến cả
Đá.”


<b>2-Ghi nhớ 1 : (sgk-T13).</b>


<b>3-Ghi nhớ 2 : (sgk-T13).</b>


sống lại, tạo nên sự kì lạ của Hạ Long ?
Đ: Những luận cứ :


<b>*Tưởng tượng, liên tưởng :</b>


+Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo mọi cách.
+Tuỳ theo gốc độ và tốc độ di chuyển của ta trên mặt nước.
+Tùy theo cả hướng ánh sáng rọi vào chúng.


<b>*Nhân hóa : tác giả gọi các đảo đá là : thập loại chúng sinh</b>
là thế giới người, là bọn người bằng đá hối hả trở về …


<b>*Miêu tả, so sánh vẻ đẹp của đá với ánh sáng : như những</b>


con người bằng đá đi lại, tụ lại hay toả ra- Cuộc tụ họp của
cả thế giới người bằng đá.


H:Như vậy, tác giả làm sáng tỏ vấn đề cần thuyết minh
chưa? Nhờ biện pháp NT gì ?


Đ: Vấn đề cần thuyết minh được sáng tỏ.


<b>+Tác giả dùng biện pháp giải thích vai trị của nước. Nước</b>
tạo cho du khách 1 sự thưởng ngoạn tự do cùng với ánh sáng,
làm thay đổi thường xuyên các gốc nhìn, thay hình dạng sự
vật : các núi đá, hòn đảo, làm cho chúng sống động, có hồn
như thể con người.(miêu tả, nhân hóa)


+Tác giả đã phát huy sức tưởng tượng phong phú của mình,
nhờ đó mà văn bản thuyết minh có tính thuyết phục cao.


<i>Quan sát phần kết bài </i>


H: Từ việc giải thích sự kì lạ của Hạ Long, tác giả đã rút ra
kết luận gì về thiên nhiên ?


Đ: “Trên thế gian này, chẳng có gì là vơ tri cả.” Từ đó khen
tạo hóa thơng minh, bao giờ cũng tạo nên thế giới bằng
những nghịch lí đến lạ lùng.


H: Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, người
ta vận dụng 1 số biện pháp NT nào ?


Đ: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa ..


H: Khi sử dụng các biện pháp NT cần lưu ý điều gì?


Đ: Sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.


<b> II-Hoạt động 3 : Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 : Văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh</b>
a-Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp
cho người đọc những tri thức khách quan về lồi
ruồi.-Tính chất ấy thể hiện ở những chi tiết sau :
+Họ, giống, lồi.


+Tập tính sinh sống, sinh sản.
+Đặc điểm cơ thể.


+Thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phịng chống, diệt
ruồi.


-Các phương pháp thuyết minh được sử dụng :
+Định nghĩa : thuộc họ côn trùng 2 cánh, mắt lưới.
+Phân loại : các loại ruồi.


BT1 : Đọc văn bản


a-H: Văn bản có tính chất thuyết minh
khg ? Vì sao ?


H: Tính chất ấy thể hiện ở những chi
tiết nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Số liệu : số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp
ruồi.


+Liệt kê : mắt lưới, chân tiết ra chất dính …
b-Bài thuyết minh như 1 truyện ngắn, truyện vui.
-Các biện pháp NT được sử dụng :


+Nhân hóa


+các chi tiết khoa học về cơn trùng học bất ngờ,
thú vị.


c-Các biện pháp NT có tác dụng gây hứng thú cho
người đọc.


Bài tập 2 : Nhận xét về biện pháp NT


Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng
1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có
dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ . Biện pháp NT ở
đây chính là ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện.


b-H: Bài thuyết minh có nét gì đặc
biệt ?


H: Tác giả đã sử dụng những biện
pháp NT nào ?



c-H: Các biện pháp NT có tác dụng
gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi
bật ND cần thuyết minh khg ?


BT2 : Đọc đoạn văn.


H: Nêu nhận xét về biện pháp NT
được sử dụng để thuyết minh.


<b>4-Củng cố : Đọc lại ghi nhớ 1, 2 (sgk-T13)</b>


5-Dặn dò : -Học bài Chuẩn bị mỗi tổ làm dàn bài thuyết minh.
+Tổ 1 : thuyết minh cái quạt. +Tổ 2 : Thuyết minh cây bút.
+Tổ 3 : Thuyết minh cái kéo. +Tổ 4 : Thuyết minh chiếc nón.


-NS :


-ND : Tuaàn 1 TIẾT 5


TẬP LÀM VĂN :

LUYỆN TẬP



SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



I-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs biết vận dụng 1 số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


HS : sgk, bài soạn, bài học


III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Muốn cho văn bản thuyết minh có sức thuyết minh có sức thuyết phục, sinh động, hấp dẫn người ta
vận dụng 1 số biện pháp NT nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A-Vào bài : Tiết trước, ta đã tìm hiểu về lí thuyết sử dụng 1 số biện pháp NT trg vbản thuyết minh. Tiết
này, ta sẽ ứng dụng thực hành để cho việc đưacác biện pháp NT vào văn thuyết minh được nhuần
nhuyễn.


B-Tiến trình hoạt động
Hoạt động 1 :


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Mỗi tổ lên trình bày dàn ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp NT trg bài thuyết minh. Đọc mở bài.
Tổ chức hs cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý của tổ bạn vừa trình bày.


*Yêu cầu của đề bài :


Về ND thuyết minh : nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của (cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc
nón.)


về hình thức thuyết minh : sử dụng 1 số biện pháp NT như : kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân
hóa …


<i>DÀN Ý </i>



<b>*ĐỀ 1 : Thuyết minh về chiếc quạt</b>
I-Mở bài : (dùng phép nhân hóa)


Trg các vật dụng dùng trg gia đình, tơi là vật dụng được chủ nhà ưa chuộng nhất. Bởi tính siêng năng,
ln tạo khơng khí thống mát cho mọi người. Đố các bạn biết tơi là ai ? Tơi chính là chiếc quạt.
II-Thân bài :


1-Cấu tạo : (Dùng biện pháp liệt kê, miêu tả)


Hình dáng tơi xấu xí : đầu tròn và to, thân cao ốm, bàn chân thơ.
Nước da của tơi được làm bằng nhựa, có màu sắc tuyệt đẹp.
Lồng quạt làm bằng sắt và được bao bọc lớp nhựa bên ngoài.
Cánh bằng nhựa trong.


Ruột là 1 mơ tơ điện có trục đưa ra để gắn cánh quạt, với 1 nút ấn ở trên đỉnh đầu để điều chỉnh quạt
xoay qua xoay lại hoặc đứng yên 1 chỗ.


Thân có các bộ phận :


+Nút điều chỉnh : tốc độ theo số 0-1-2-3
+Nút đèn sáng.


+Nút định giờ.


Đế được làm bằng mũ cứng, có 4 bánh xe nhỏ để di chuyển quạt được thuận tiện.


2-Công dụng :dùng để lưu thông khg khí thống mát, đem lại cho mọi người những phút giây sảng
khoái. Rất tiện lợi.


3-Chủng loại : Tôi thuộc họ đồ gia dụng. Họ hàng gần tôi gồm quạt trần, quạt treo tường, quạt đứng …


với nhiều kích cỡ khác nhau. Chúng tơi thường được đặt ở những nơi sạch sẽ.


Ngày nay, tuy cuộc sống hiện đại có nhiều vật dụng làm mát như máy điều hồnhưng khơng thể nào thay
thế được họ nhà quạt chúng tôi.


III-Kết bài : Tôi là 1 vật dụng rất cần thiết cho mọi người, mọi nhà trg sinh hoạt hằng ngày, nhất là khi
tiết trời oi bức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I-Mở bài : (Dùng phép nhân hóa)


Trg bộ dụng cụ học tập, tôi là loại dụng cụ mà được các cậu học trị sủng ái nhất. Ln theo sát các cậu.
Đố các bạn biết tôi là vật gì ? Tơi là cái bút. Đồ vật mà ln đồng hành cùng các bạn suốt tuổi học trò.
II-Thân bài :


1-Cấu tạo : (phép liệt kê, miêu tả)


Hình dáng củatơi mỏng manh : cao và nhỏ. Thế nhưng tôi rất có ích cho mọi người. Và tiện lợi trg mọi
tình huống.


Tôi được cấu tạo rất đơn giản, gồm : vỏ và ruột.


+Ruột gồm các bộ phận : đầu bút bi, lò xo và ống mực.


+Phần vỏ được làm bằng nhựa hoặc bằng sắt, dùng để bảo vệ ruột và làm cán bút viết.
2-Cơng dụng :


Tuy hình dáng tơi có phần hơi xấu xí nhưng tơi là hành trang giúp con người thành công trg cuộc sống,
luôn tiện lợi. Nơi tôi ở : cặp, túi xách, túi áo hoặc bàn học …


3-Chủng loại : Dịng họ nhà tơi rất đa dạng. Nếu căn cứ vào cách sử dụng từng loại mực thì có : bút


bi, bút máy, bút chì … với đầy đủ kiểu dáng, kích cỡ khác nhau. Cịn nếu căn cứ vào hình dáng thì họ nhà
tơi có 2 loại : Loại có nắp đậy và loại khg có nắp đậy. Đối với loại có nắp đậy thì đơn giản, viết xong chỉ
cần đậy nắp vào là được. Đối với loại khg có nắp thì có lị xo và nút bấm. Khi viết ấn cán bút cho ngòi
trồi lên, khi khg viết thì ấn nút bấm cho ngịi thụt vào.


III-Kết bài : Tơi thích hợp với mọi tầng lớp từ người lao động chân tay đến trí thức. Tơi có mặt mọi nơi,
nhất là phòng làm việc./.


<b>ĐỀ 3 : Thuyết minh về chiếc nón lá .</b>
I-Mở bài : (phép nhân hóa)


Từ lâu, dịng họ nhà nón chúng tơi đã trở thành 1 sản phẩm rất tiện lợi cho mọi người. Khg chỉ thế mà họ
nhà chúng tơi cịn là kiểu thời trang cho những ai thích làm đẹp.


II-Thân bài :
1-Chủng loại :


Họ nhà nịn chúng tơi rất đa dạng, căn cứ vào chất liệu mà có các loại nón : nón làm bằng sợi vải gọi
là nón vải; nón đan bằng len gọi là nón len; nón chằm bằng là gọi là nón lá … Ở đây mình xin giới thiệu
về chiếc nón lá .


2-Cấu tạo : gồm khung và lá nón.


Nón gồm 2 lớp lá : lớp lá bên trg gồm 20 lá, lớp lá ngoài gồm 30 lá. Nón được chằm bằng sợi cước
dẻo, dai, săn, chắc, và có màu trắng trong suốt. Khi chằm nón, các lá phải bằng phẳng, đường kim, mũi
chỉ phải đều tăm tắp.


Khung được làm từ tre, chuốt mỏng đều tay, bóng mịn. Mỗi chiếc nón gồm 14 khung lớn nhỏ. Được
chằm từ lớn đến nhỏ theo hình tháp.



3-Công dụng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

được biến tấu để hợp thời trang. Nhưng nón lá tôi vẫn giữ vẻ đẹp riêng đầy quyến rủ của mình. Tơi xuất
thân từ Thừa Thiên-Huế.


II-Kết bài :


Ngày nay, nhà nón tơi khg ngừng hồn thiện mình để tạo cho mình 1 nét nghệ thuật đặc trưng của xứ
Huế, góp phần tạo cho XH những sản phẩm có giá trị thẩm mĩ cao./.


<b>TUAÀN 2</b>



<i><b> </b></i>

Tiết 6,7 : Đấu tranh cho một thế giới hịa bình
8 : Các phương châm hội thoại (TT)


<b> 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>
10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trg v/bản thuyết minh


-NS :


<b>-ND : Tuaàn 2 TIẾT 6,7</b>
<b>VĂN BẢN :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs : -MÁC- KÉT.</b>


-Hiểu được ND vấn đề đặt ra trg vbản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên
trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 thế giới
hịa bình.



-Thấy được NT nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết
phục, lập luận chặt chẽ.


II-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


1-n định :
2-KT bài cũ :


a-Bác đã làm những gì để có vốn tri thức uyên thâm đó ?
b-Phong cách HCM được biểu hiện ntn ?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Chiến tranh và hịa bình là những vân đề quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó liên
quan đến sự sống cịn của hàng triệu con người trên thế giới. Nhưng chiến tranh hạt nhân là mối họa
khủng khiếp nhất, đe dọa toàn bộ loài người và tất cả sự sống trên trái đất. Muốn loại trừ chiến tranh,
chúng ta phải cùng nhau đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình qua tiết học hôm nay.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả : Gác-xi-a Mác-Két,
nhà văn Cô-lôm-bi-a, sinh 1928,
nhận giải Nô –ben về văn học
1982.



Hoạt động 1 :


<i><b>Đọc phần chú thích ()</b></i>


H: Cho biết đôi nét về tác giả ?


2-Tác phẩm :


-Văn bản được viết tại cuộc họp
của sáu nguyên thủ quốc gia bàn về
việc chống chiến tranh hạt nhân,
bảo vệ hịa bình thế giới (8/1986)
-Thể loại : văn bản nhật dụng.
-Phương thức sáng tác : nghị luận.


II-Phân tích :


H:Văn bản được viết trg thời điểm nào ?


H: Tác phẩm viết theo loại văn bản gì ?
H: Văn bản sáng tác theo phương thức nào ?
Hoạt động 2 :


*Đọc văn bản :


-Đọc chính xác, rõ ràng để làm rõ luận điểm, luận cứ.
Gv đọc 1 đoạn.


Hs đọc tiếp theo



Gv nhận xét cáh đọc của từng hs.
*Lưu ý chú thích : 2,3,5,6.


Hoạt động 3 : Phân tích


H: Văn bản nêu lên mấy luận điểm (vấn đề chính) ? Đó
là những luận điểm nào ?


Đ: Văn bản có 2 luận điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân


-Nổ tung lên sẽ làm biến hết thải,
khg phải là 1 lần mà là 12 lần, mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất.
-Tiêu diệt tatá cả các hành tinh đang
xoay quanh mặt trời, bốn hành tinh
nữa và phá hũy thế thăng bằng của
hệ mặt trời.


+Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.


H: Văn bản có 2 luận điểm.Hãy tìm luận cứ để làm sáng
tỏ luận điểm .


Đ: Các luận cứ :


+Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện


đời sống con người. Trg các lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế
thực phẩm, giáo dục …


+Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của lồi người,
ngược lại lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hóa.


+Nhiệm vụ của chúng ta là ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, đấu tranh cho 1 thế giới hịa bình.


<i>*Đọc đoạn “Chúng ta … vận mệnh thế giới”</i>


*Phân tích các luận cứ


H: Để thấy được tính chất hiện thực và sự khủng khiếp
của nguy cơ này, tác giả bắt đầu viết bài này trg thời
gian nào ?


Đ: Thời gian : 8/8/1986.


H: Để thuyết phục người đọc, tác giả đưa ra số liệu cụ
thể là bao nhiêu ?


Đ: -50.000 đầu đạn hạt nhân.


-Mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
H: Trước số liệu đó, nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
dọa loài người và sự sống trên trái đất đã được tác giả
chỉ ra ntn ?


H: Để thấy rõ sứctàn phá khủng khiếp hạt nhân, tác giả


cịn đưa ra những tính tốn lí thuyết nào ?


H: Để giúp người đọc hiểu rõ nguy cơ khủng khiếp của
hạt nhân, tác giả vào đề ntn ?


Đ: Vào đề trực tiếp với những chứng cứ xác thực, rõ
ràng đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về
tính chất hệ trọng của vấn đề .


2-Cuộc chạy đua vũ trang


-Làm mất đi khả năng sống tốt đẹp
hơn, nhất là đối với nước nghèo,
với trẻ em.


<i>*Đọc đoạn “Niềm an ủi … cho toàn thế giới”</i>


H: Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra dẫn đến hậu quả ntn
H: Tác giả đã chỉ ra những bằng chứng nào để nói lên
sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc chạy đua vũ trang
hạt nhân ?


Đ: Tác giả đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so
sánh thật thuyết phục trg các lĩnh vực : trẻ em, y tế, XH,
tiếp tế thực phẩm, giáo dục.


Các lĩnh vực


đsống XH Chi phí choch/tr hạt nhân
<b> a-l/v trẻ em</b>



-100 tỉ đô cho -100 chiếc máy
bay và 7.000 tên


<i>*Đọc đoạn “Năm 1981 … vượt đại châu”</i>


H: Theo qũy Nhi đồng Liên hợp quốc nhận định chi phí
chế tạo 100 máy bay và 7000 tên lửa là bao nhiêu ?
Đ: trên 100 tỉ đô la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

500 triệu trẻ em
nghèo.


lửa.
<b>b-Y tế </b>


-Kinh phí phịng
bệnh 14 năm
cho 1 tỉ người và
cứu 14 triệu trẻ
em.


-Giá 10 chiếc
tàu sân bay
mang vũ khí hạt
nhân.


<b>c-Tiếp tế thực</b>
<b>phẩm.</b>



-giúp 575 triệu
người.


-Đủ trả tiền
nông cụ trg 4
năm.


-Giá 149 tên lửa
cao hơn.


-Giá của 27 tên
lửa.


<b>d-giáo dục</b>
-xóa nạn mù chữ
cho tồn thế giới


-Bằng tiền đóng
2 chiếc tàu
ngầm.


<i>*Đọc đoạn “Và đây là … châu Phi mà thôi”.</i>


H: Về lĩnh vực ý tế, chi phí cho việc đóng 10 chiếc tàu
mang vũ khí hạt nhân bằng cứu trợ bao nhiêu bệnh
nhân? Trg bao nhiêu năm ?


<i>*Đọc đoạn “Một ví dụ … năm tới.”</i>


H: Giá của 149 tên lửa MX cao hơn cho việc trợ cấp bao


nhiêu người thiếu dinh dưỡng?


H: Đủ trả tiền nông cụ chỉ cần bao nhiêu tên lửa ?
<i>*Đọc đoạn “Một vd trg lĩnh vực giáo dục … toàn thế</i>


<i>giới”</i>


H: Chi phí cho việc xóa nạn mù chữ cho tồn thế giới
bằng việc đóng bao nhiêu chiếc tàu ngầm ?


H: Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng và so sánh
của tác giả ?


Đ: Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả thật toàn
diện và cụ thể, đáng tin cậy. Nhiều lĩnh vực thiết yếu và
bình thường của đời sống được so sánh với sự tốn kém
cho chi phí chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân. Đó là sự
thật hiển nhiên mà vơ cùng phi lí làm ta rất đổi ngạc
nhiên.


3-Taùc hại của chiến tranh hạt
nhân


-Tiêu diệt nhân loại.


-Tiêu hủy mọi sự sống trên trái đất.
-Đi ngược lại lí trí con người và lí trí
tự nhiên.


<i>*Đọc “Tuy nhiên … xuất phát của nó.”</i>



H: Qua những dẫn chứng và lí lẽ trên, tác giả đã cảnh
báo điều gì về chiến tranh hạt nhân?


H: Như vậy, chiến tranh hạt nhân đi ngược lại điều gì ?
*Gv: Lí trí của tự nhiên là gì ? Đó là qui luật của tự
nhiên, logíc tất yếu của tự nhiên.


H: Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những
chứng cứ gì về khoa cổ sinh học và địa chất học để
chứng minh về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống
trên trái đất ?


Đ: Tất cả sự sống ngày nay trên trai đất và con người là
kết quả của 1 quá trình tiến hóa hết sức lâu dài của tự
nhiên.


-Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất:
+Trải qua 380 triệu năm con bướm mới biết bay.
+180 triệu năm nữa bông hồng mới nở.


-Trải qua bốn kỉ địa chất: con người mới hát được hay
hơn chim và mới chết vì yêu.


-Đưa cả quá trình vĩ đại trở lại điểm
xuất phát ban đầu .


H: Vì vậy, nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra thì mọi sự
tiến hóa sẽ ntn ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tác hại của chiến tranh hạt nhân.


<b>*Thảo luận : Nêu suy nghĩ của em về lời cảnh báo của</b>
tác giả .


Đ: Chiến tranh là tội ác, là hiểm họa đối với nhân loại,
là sự tốn kém và phi lí, nó đi ngược lại lợi ích và sự phát
triển thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải hành động ngăn
nguy cơ chiến tranh, đấu tranh cho 1 thế giới hịa bình.
4-Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến


tranh


-Chúng ta đem tiếng nói địi hỏi 1
thế giới khg có vũ khí và 1 cuộc
sống hịa bình, cơng bằng.


-Mở ra 1 nhà băng lưu trữ trí nhớ có
thể tồn tại được sau thảm họa hạt
nhân.


-Kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn.


<i>*Đọc đoạn còn lại</i>


H: Trước những tai họa do chiến tranh gây ra, tác giả
đưa ra lời kêu gọi gì ?


H: Để kết thúc lời kêu gọi của mình, tác giả đã nêu ra 1


đề nghị gì ?


III-Tổng keát


-Ghi nhớ 1 (sgk-T21)
-Ghi nhớ 2 (sgk-T21)


H: Ý nghĩa của lời đề nghị là gì ?


Đ: Ý nghĩa : Nhà văn muốn nhấn mạnh : Nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân.


H: Theo em vì sao vbản này lại được đặt tên là “Đấu
tranh cho 1 thế giới hịa bình” ?


Đ: Tên vbản thể hiện mục đích cơ bản của tác giả. Tác
giả khg nhằm đưa người đọc đến sự lo âu, bi quan về
vận mệnh của nhân loại, mà hướng tới 1 thái độ tích cực
là đấu tranh. Đấu tranh cho 1 thế giới hịa bình là nhiệm
vụ thiết thực và cấp bách của mỗi người, của toàn thể
loài người.


Hoạt động 4 : Tổng kết


H: Dựa trên tình hình chiến tranh thế giới (nhất là chiến
tranh ở Irắc) em có suy nghĩ gì về văn bản ?


*HS phát biểu (Chiến tranh là tội ác, là tốn kém phi lí,
làm cho nền kinh tế suy sụp, làm ảnh hưởng đến sự phát


triển của xã hội. Làm cho đời sống người dân khốn khổ,
nhất là phụ nữ và trẻ em.)


H: ND mà tác giả muốn chuyển đến chúng ta là gì ?
H: Bài viết đã sử dụng những cách thức diễn đạt nào ?
Hoạt động 5 : Luyện tập


Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản “Đấu tranh cho 1 thế giới hịa bình” của nhà văn G
G. Mác-két


*Gợi ý : Tìm các tài liệu trên ác phương tiện thông tin về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh
hạt nhân, để có thêm những chứng cứ thuyết phục cho ý kiến của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4-Củng cố : Nhắc lại các ND chính của bài .
5-Dặn dò : -Học bài, làm BT


Chuẩn bị “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đựơc bảo vệ và phát triển của trẻ em.”




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-NS :


-ND : Tuaàn 2 TIEÁT 8


<b>TIẾNGVIỆT </b>

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)



I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm được ND phương châm qhệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
-Biết vận dụng những phương châm này trg giao tiếp.



II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học, bài tập.
III-Lên lớp :


1-n dịnh
2-KT bài cuõ :


a-Thế nào là phương châm về lượng ? cho vd.
b-Thế nào là phương châm về chất ? cho vd.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Trong giao tiếp, khg chỉ chúng ta cung cấp đầy đủ thông tin về chất, về lượng mà chúng
ta còn phải lưu ý đến mối qhệ, cách thức và thái độ giao tiếp. Hômnay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu
về 3 phương châm cịn lại.


<i>B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Nội dung :


1-Phương châm quan hệ
-Thành ngữ :


“ng nói gà, bà nói vịt.”


=>Mỗi người nói 1 đề tài khác
nhau, khg khớp nhau.



-Cần nói đúng vào đề tài, tránh
nói lạc đề.


<b>*Ghi nhớ 1 (sgk-T21)</b>


Hoạt động 1 :


<i>*Đọc thành ngữ “Oâng nói gà, bà nói vịt.”</i>


H: Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn ?
Đ: Tình huống hội thoại mà trg đó mỗi người nói 1 đề tài
khác nhau, khg khớp nhau, khg hiểu nhau.


H: Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại như vậy ?


Đ: Con người sẽ khg giao tiếp với nhau được và mọi hoạt
động của XH sẽ trở nên rối loạn.


H: Như vậy, trg giao tiếp chúng ta cần nói ntn ?
H: Bài học rút ra từ tình huống trên là gì ?


Bài tập nhanh : Tìm 1 số thành ngữ có nghĩa tương tự như
thành ngữ trên.


Đ:-Oâng nói 1 đằng, bà làm 1 nẻo.
-Trống đánh xi, kèn thổi ngược.
-ng nói sấm, bà nói chớp.


2-Phương châm cách thức


<b>a-“Dây cà ra dây muống”</b>
=>cách nói dài dịng, rườm ra.
-“lúng túng như ngậm hột thị.”
=>cách nói ấp úng, khg thành
lời, khg rành mạch.


<i>*Đọc thành ngữ “dây cà ra dây muống, lúng túng như ngậm</i>


<i>hột thị.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

=>Bài học : cần nói ngắn gọn,
rành mạch.


<b>b“Tơi đồng ý với những nhận</b>
định về truyện ngắn của ơng
ấy’


=>Cách nói mơ hồ.


*Cách nói đúng :


+Tơi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.
+Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.


-Trg giao tiếp cần nói rõ ràng,
tránh nói mơ hồ, khiến người
nói và người nghe khg hiểu


nhau, gây trở ngại trg quá trình
giao tiếp.


<b>*Ghi nhớ 2 : (sgk-T22)</b>
3-Phương châm lịch sự
<b>Truyện “Người ăn xin”</b>


-Cả 2 đều cảm nhận được sự
chân thành và tôn trọng của
nhau.


=>Khi giao tiếp cần tế nhị và
tôn trọng người đối thoại.


<b>*Ghi nhớ 3 : (sgk-T23).</b>


Đ: Làm cho người nghe khó tiếp thu hoặc tiếp thu khg đúng
ND, khiến cho cuộc giao tiếp khg đạt kết quả như mong
muốn.


H: Bài học rút ra từ hậu quả của những cách nói trên ?
<i>*Đọc câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn</i>


<i>của ông ấy.”</i>


H: Có thể hiểu câu nói trên theo mấy cách ?
Đ: 2 cách :


<b>+Cách 1 : Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy.</b>
(nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định”)



<b>+Cách 2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.</b>
(nếu “của ơng ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn”)


H: Để ngươì nghe hiểu đúng ý của mình, thì phải diễn đạt
ntn cho đúng ?


<i>VD: Tôi thấy Lan học bài đi học.</i>
-Có 2 cách hiểu :


+Tơi thấy Lan học bài.
+Tơi thấy Lan đi học.
-Cách hiểu đúng :


Tôi thấy Lan học bài xong rồi đi học.


H: Như vậy, trg giao tiếp cần tuân thủ điều gì ?


H: Qua 2 vd trên, ta thấy khi giao tiếp cần chú ý đến điều gì
<i>*Đọc truyện “Người ăn xin”</i>


H: Tại sao người ăn xin và cậu bé trg truyện điều cảm thấy
mình đã nhận được từ người kia 1 cái gì đó ?


Đ: Vì cả 2 đều cảm nhận được sự chân thành và tôn trọng
của nhau. Cậu bé khg tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có
thái độ và lời nói hết sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng
và quan tâm đến người khác.


H: Em có thể rút ra được bài học gì từ mẫu chuyện trên ?



<b>II-Luyện tập</b>
Bài tập 1 :


a-Lời chào cao hơn mâm cỗ.
b- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
c- Kim vàng ai nỡ uốn câu


Hoạt động 3


BT1: Qua những câu tục ngữ, ca dao đó,
ơng cha khun dạy chúng ta điều gì ?
*GV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Người khơn ai nỡ nói nhau nặng lời.


=>Khuyên ta trg giao tiếp nên dùng những lời lẽ
lịch sự, nhã nhặn.


<b>*Một số tục ngữ, ca dao có ND tương tự</b>
-“Chim khơn kêu tiếng rảnh rang


Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.”
-“ Vàng thì thử lửa thử than,


Chng kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”
-“ Chẳng được miếng thịt miếng xơi


cũng được lời nói cho ngi tấm lịng.”


-“ Một câu nhịn là chín câu lành.”
-“ Đất tốt trồng cây rườm ra


Những người thanh lịch nói ra dịu dàng.”
-“ Đất xấu trồng cây khẳng khiu


Những người tục tử nói điều phàm phu.”
-“ Người thanh nói tiếng cũng thanh


Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.”
Bài tập 2 :


-Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp tới
phương châm lịch sự là phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ :


+Nhận định về 1 người chậm chạp, ta nói : “Cơ ấy
khg được nhanh nhẹn lắm.” (nói giảm).


+Trả lời câu hỏi của PHHS về tình hình học tập
của 1 hs yếu, cơ giáo nói : “Cháu chưa được chăm
lắm.” (nói tránh).


Bài tập 3 : Chọn từ ngữ thích hợp


a-Nói nhỏ nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai,
chê tránh là nói mát.


b-Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là nói
hớt.



c-Nói nhằm châm chọc điều khg hay của người
khác 1 cách cố ý là nói móc.


d-Nói chen vào chuyện của người trên khi khg
được hỏi đến là nói leo.


e-Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau là nói ra
đầu ra đũa.


-Các từ ngữ trên liên quan đến phương châm lịch
sự (a,b,c,d)


-Phương châm cách thức (e).


Bài tập 4 : Giải thích về cách diễn đạt.


a-Nhân tiện đây xin hỏi : Khi người nói hỏi về 1
vấn đề khg đúng vào đề tài đang trao đổi, để người
nghe thấy mình vẫn tuân thủ phương châm qhệ,
đồng thời chú ý vào vấn đề mình hỏi để hiểu chính
xác,


=>Thái độ q mến, lịch sự có giá trị
hơn 1 mâm cỗ đầy.


b-“Lời nói … vừa lịng nhau”


=>Lời nói nhả nhặn lịch sự khg tốn kém
gì mà hiệu quả lại lớn.



c-“Kim vàng… nặng lời.”


=>Khg ai dùng 1 vật quý làm 1 vật bình
thường, vậy người khơn ngoan biết lựa
lời để nói nhã nhặn với người khác.
H: Tìm 1 số câu tục ngữ, ca dao có ND
tương tự.


BT2: Phép tu từ từ vụng nào đã học (so
sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ, nói q,
nói giảm, nói tránh) có liên quan trực
tiếp tới phương châm lịch sự ? cho vd.


BT3: Thảo luận


H: Chọn từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ
trống.


H: Cho biết mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói
liên quan đến phương châm hội thoại
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

b-Cực chẳng đã tôi phải nói; tơi nói điều này có gì
khg phải anh bỏ qua cho; biết là làm anh khg vui,
nhưng …; xin lỗi, có thể anh khg hài lịng nhưng tơi
cũng phải thành thực mà nói là …; cách diễn đạt
này dùng khi phải nói điều mà người nói nghĩ sẽ
làm tổn thương thể diện của người đối thoại. Nó có
tác dụng “rào đón” để người nghe có thể chấp


nhận, làm giảm nhẹ sự khó chịu. Dùng cách nói
này để tuân thủ phương châm lịch sự.


c-đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế; đừng nói cái
giọng đó với tơi : cách nói này bào hiệu cho người
đối thoại biết là người đó đã khg tuân thủ phương
châm lịch sự và phải chấm dứt sự khg tuân thủ đó.
Bài tập 5 : Giải thích nghĩa của thành ngữ và
phương châm hội thoại liên quan đến mỗi thành
ngữ.


-nói băm nói bổ : nói thơ bạo, xỉa xói, thiếu nhã
nhặn. (phương châm lịch sự)


-nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người khác,
khó tiếp thu .(phương châm lịch sự).


-điều nặng tiếng nhẹ : nói trách móc, chì chiết.
(phương châm lịch sự).


-nửa úp nửa mở : nói mập mờ, ỡm ờ, khg nói ra hết
ý .(phương châm cách thức)


-mồm loa mép giải : lắm lời, đanh dá, nói át người
khác .(phương châm lịch sự)


-đánh trống lảng : lảng tránh, khg muốn đề cập đến
vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi.
(phương châm quan hệ)



-nói như dùi đục chấm mắm cáy : nói khg khéo, thô
cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).


BT5: Giải thích nghĩa của các thành ngữ
sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan
đến phương châm hội thoại nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-NS :


-ND : Tuaàn 2 Tieát 9


<b> TIẾNG VIỆT: </b>

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG



VĂN BẢN THUYẾT MINH


I-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


1-n định


2-KT bài cũ : KT sự chuẩn bị của hs.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Văn bản thuyết minh cung cấp cho ta tri thức phổ biến trg cuộc sống, nhưng để thuyết
minh có tính sinh động, cụ thể hơn chúng ta cần kết hợp với miêu tả mà chúng ta tìm hiểu hơm nay.
B-Tiến trình hoạt động :



<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Tìm yếu tố miêu tả trg văn


bản thuyết minh.


<b> Văn bản “Cây chuối trg đời</b>
<b>sống Việt nam.”</b>


<b>1-Nhan đề : vbản thuyết minh</b>
cây chuối nói chung trg đời
sống VN, khg thuyết minh cây
chuối cụ thể.


2-Đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối :


Hoạt động 1 :


<i>*Đọc văn bản “Cây chuối trg đời sống VN”</i>


H: Qua nhan đề, hãy cho biết vbản thuyết minh về vấn đề


H: Vbản có mấy đoạn ?
Đ: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-[I]: Giới thiệu cây chuối.
-[II]: Lợi ích của cây chuối
-[III]: Lợi ích của quả chuối


+các loại chuối


+Cách dùng


H: Tìm những câu trg từng đoạn thuyết minh về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối ?


Đ:-[I]: thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa
ra vịm tán lá xanh mướt che rợp


2 câu cuối đoạn


-[II]: Cây chuối là thức ăn thực dụng từ thân đến lá, từ
gốc đến hoa, quả!


-[III]: Giới thiệu quả chuối với các loại quả và cơng
dụng:


+chuối chín để ăn


+chuối xanh để chế biến thức ăn
+chuối để thờ cúng.


Mỗi loại lại chia ra những cách dùng, cách nấu món ăn,
cách thờ cúng khác nhau.


3-Những câu miêu tả :


-Những cây chuối thân mềm
vươn lên … núi rừng.



-Có 1 loại chuối … như vỏ trứng
cuốc.


-Mỗi cây chuối … buồng chuối.
-Có buồng chuối … gốc cây.


H: Tìm những câu miêu tả cây chuối trg bài văn.


H: Những câu miêu tả trên có tác dụng gì ?


Đ: Làm rõ hơn hình ảnh thơng dụng của cây chuối.
=>Thuyết minh kết hợp với yếu


tố miêu tả.


<b>*Ghi nhớ (sgk-T25)</b>


H: Như vậy, bài thuyết minh về cây chuối đã kết hợp với
yếu tố nào ?


H: Tác dụng của nó .


Đ: Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật hơn.


H: Trg baøi văn thuyết minh, yếu tố thuyết minh và miêu tả,
yếu tố nào chủ yếu ? Vì sao ?


Đ: Yếu tố thuyết minh là chủ yếu. Còn yếu tố miêu tả chỉ
nhằm mục đích làm cho đối tượng thuyết minh được rõ ràng


hơn, nổi bật hơn.


H: Như vậy, để bài văn thuyết minh hấp dẫn, ta còn sử dụng
yếu tố nào ? Tác dụng của yếu tố đó.


<b>II-Luyện tập :</b>
Bài tập 1 :


-Thân cây chuối có hình trịn, thẳng như cây cột
đình, toả ra những tán lá xanh.


-Lá chuối tươi xanh mướt to như những chiếc gương


Hoạt động 3 :Luyện tập
BT1 : Thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2 mặt.


-Lá chuối khơ màu vàng sậm dùng để gói bánh ích.
-Nõn chuối trắng muốt, lấm tấm như những hạt
phấn.


-Bắp chuối khi to trũi xuống lộ ra màu đỏ.


-Quả chuối khi chín vỏ thường có chấm nâu hoặc
đen


Bài tập 2 : Yếu tố miêu tả


-Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai.


-Chén của ta khg có tai.


-Bác nói tiếp, cái chén cịn rất tiện lợi, do khg có tai
nên khi xếp chồng rất gọn, khg vướng, khi rửa cũng
dễ sạch.


BT2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trg đoạn
văn sau:


Bài tập 3 : Những câu miêu tả


-Những nhóm quan họ nam và nữ trg trang phục dân
tộc đi tìm nhau trg ngày hội, mời nhau xơi trầu và
nhận lời kết nghĩa giữa các làng.


-Những con thuyền thúng nhỏ mang theo các làng
điệu dân ca, điểm thêm cho khg khí ngày xuân nét
thơ mộng , trữ tình.


-Lân được trang trí cơng phu, râu ngũ sắc, lơng mày
bạc, mắt lộ to, thân mình có các họa tiết đẹp.


-Bàn cờ là sân rộng, mỗi phe có 16 người mặc trang
phục đỏ hoặc xanh, cầm trên tay hay đeo trước ngực
biển kí hiệu qn cờ.


-Hai tướng (tướng ơng, tướng bà) của từng bên đều
mặc trang phục xưa lộng lẫy, có cờ đi nheo đeo
chéo sau lưng và được che lọng.



BT3:


<i>*Đọc bài “Trị chơi ngày xn”</i>


H: Tìm những câu miêu tả trg văn bản.


<b>4-Củng cố : Lưu ý khi đưa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh.</b>
5-Dặn dò :


Học bài, làm BT còn lại


Chuẩn bị “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trg văn thuyết minh.”./.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-NS :


<b>-ND : Tuaàn 2 TIẾT 10</b>
Tập làm văn :


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



I-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs rèn luyện kĩ năn sử dụng yếu tố miêu tả trg văn bản thuyết minh.


<b>II-</b>Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :



1-n định
2-KT bài cũ :


Để bài văn thuyết minh có tính sinh động, hấp dẫn cần phải có thêm yếu tố nào ?
3-Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Đề : Con trâu ở làng quê


Việt Nam.
A-Tìm hiểu đề :


-Trình bày về con trâu ở làng
quê Việt Nam.


-Đề có 2 ý :
+Con trâu


+trong làng quê VN.


B-Tìm ý và lập dàn ý :


1-Mở bài : Giới thiệu chung
về con trâu trên đồng ruộng
VN.


-Miêu tả hình ảnh con trâu :
da xám, thân hình to lớn, vạm


vỡ, sừng hình lưỡi kiếm.


Hoạt động 1 :


1-H: Đề yêu cầu trình bày về vấn đề gì ?


H: Cụm từ “Con trâu ở làng quê VN” bao gồm mấy ý gì ?
*GV: Như vậy, đề bài yêu cầu trình bày con trâu trg đời sống
làng quê VN. Nếu vậy, ta phải trình bày về vị trí, vai trị của
con trâu trg đời sống của người nơng dân, nghề nơng.


<i>2-Đọc văn bản thuyết minh khoa học</i>


H: Em có thể sử dụng những ý nào cho bài văn thuyết minh
của mình ?


Đ: Sử dụng các ý :
-Đặc điểm trâu VN.
-Kì sinh sản của trâu
-Sức kéo cày của trâu
-Khả năng cho thịt của trâu


H: Bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả khg ?
Đ: Bài văn khoa học chuyên sâu thiếu miêu tả.
H: Phần mở bài giới thiệu về vấn đề gì ?


2-Thân bài :


a-Con trâu trg nghề làm
ruộng :



-Trâu cày, bừa ruộng đất.
-Trâu kéo xe chở lúa, hoa
màu …


-Trâu trục lúa.


*GV: Ở phần thân bài, ta giới thiệu những hoạt động của trâu.
H: Trg nghề làm ruộng, trâu đã giúp nhà nơng những cơng
việc gì ?


H: Trâu giúp ích cho cơng việc nhà nơng trg cơng việc nặng
nhọc. Em thử miêu tả từng công việc.


Đ:-Trâu cày, bừa : Trâu ni chủ yếu để cày, bừa. Trâu có sức
khoẻ dẻo dai, cày giỏi. Vào thời vụ, trên cánh đồng, trâu cắm
cúi gò lưng cày từng hàng thẳng tắp giúp người nơng dân gieo
trồng. Mỗi ngày trâu có thể cày từ 2 đến 3 sào ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Trâu trục lúa : Trên những cánh đồng ngập bùn, với chiếc
trục dài trên 2 m có những bánh xe răng cưa, trâu sục bùn, xào
đất, vùi cỏ xuống dưới bùn cho đất tơi xốp. Việc làm của trâu
rất nặng nhọc. Thường bắt đều làm việc từ sáng sớm đến trưa,
rồi từ trưa đến chiều.


b-Con trâu trg lễ hội đình
đám:


-Lễ hội chọi trâu
-Lễ đâm trâu.



c-Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn.


-H/ảnh con trâu ung dung,
thanh thản gặm cỏ bên cạnh
lũ trẻ mục đồng đang đùa.
-Con trâu đang thong dong
trên bờ đê, trên lưng là em bé
mục đồng đang thổi sáo hoặc
học bài.


-Con trâu với lũ trẻ cùng cờ
lau đang chơi tập trận.


*Ngoài ra trâu còn cung cấp
thịt, da, sừng.(sừng để làm đồ
mĩ nghệ).


-Con trâu là tài sản lớn của
người nơng dân VN.


3-Kết baøi :


-Khẳng định tầm quan trọng
của con trâu ở làng q VN.
-Nêu lên tình cảm của người
nơng dân VN đ/v con trâu.
II-Luyện tập :



Viết phần mở bài


*Gv: ở vùng chúng ta khg có lễ hội này .
H: Em có thể miêu tả 1 trg 2 lễ hội nói trên.


Đ: Lễ hội chọi trâu : Đến ngày hội, người ta dẫn ra sân chọi
trâu những con trâu đực da bóng nhẫy, no trịn, đơi sừng cong
vút. Hai con trâu đực to chọi lẫn nhau, nếu con thua sẽ bị làm
thịt.


*Gv: cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là 1 hình ảnh
đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng q Việt nam.


H: Ngồi những cơng việc trên, trâu cịn cung cấp cho ta
những gì ?


H: Trg phần kết bài, em sẽ nêu lên những ý gì ?


Hoạt động 3 :


H: XD phần mở bài, vừa có ND thuyết minh vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng q VN.


Đ: Có thể MB theo 3 cách :


Cách 1 : Ở VN đến bất kì miền quê nào đều thấy hình bóng
con trâu trên đồng ruộng.


Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao :
“Con trâu là đầu cơ nghiệp”


Hoặc : “Trâu ơi ta bảo trâu này …”


Cách 3 : Tả cảnh chăn trâu, tắm trâu, cho trâu ăn cỏ … Từ đó,
nêu lên vị trí của con trâu trg đời sống nơng thơn VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



<b>TUAÀN 3</b>



Tiết 11,12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bào vệ và phát
triển của trẻ em .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> -</b></i>

NS :


-ND : Tuần 3 TIẾT 11-12

<i><b> </b></i>


<b>VĂN BẢN :</b>


TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN



QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ & PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


-Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :



1-n định
2-KT bài cuõ


a-Tác giả đưa ra những nguy cơ nào về chiến tranh hạt nhân ?
b-Nêu suy nghĩ trước lời cảnh báo của nhà văn Mác-két.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Lời tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở Liên hiệp quốc ở
Niu Oóc ngày 30/9/1990 đã chứng tỏ sự quan tâm toàn diện, sâu sắc của cộng đồng quốc tế trước vấn đề
bảo vệ quyền lợi, chăm sóc sự phát triển của trẻ em. Và hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu phần trg lời tuyên
bố này.


<i>B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Giới thiệu :


-Trích “Tuyên bố của Hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em” họp
tại Liên hợp quốc ở Niu Oóc
ngày 30/9/1990.


-Thể loại : Văn bản nhật dụng.


Hoạt động 1 :


<i>*HS đọc phần chú thích 1</i>


H: Cho biết xuất xứ của bản “Tuyên bố”.



*GV : Bản Tuyên bố ra đời vào cuối TK XX, liên quan đến
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


H: Văn bản thuộc thể loại gì ?
Hoạt động 2 :


*Hướng dẫn đọc : Đọc chậm rãi, rõ ràng thể hiện tính chặt
chẽ của văn bản.


-GV đọc 1 đoạn


-Hs đọc tiếp theo. Gv nhận xét cách đọc của hs.
*Lưu ý chú thích : 1,3,5,6,7.


Hoạt động 3 :


H: văn bản (gồm 17 mục) được chia mấy phần ? Đó là
những phần nào ? Nêu ý chính từng phần.


Đ: Bố cục : 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

về cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt, về tình trạng bị rơi
vào hiểm họa của nhiều trẻ em trên thế giới hiện nay.
+[II]: Cơ hội =>khẳng định ĐK thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ
em.


+[III]: Nhiệm vụ =>nhiệm vụ cụ thể của từng quốc gia và
cả cộng đồng quốc tế cần làm việc vì sự sống cịn, phát


triển của trẻ em. Những nhiệm vụ có tính cấp bách được
nêu lên 1 cách hợp lí dựa trên tình hình, ĐK thực tế.


*GV:-Trg văn bản có 2 ý đầu khẳng định quyền được sống,
quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu
gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này,
phần còn lại của vbản, chia 3 đoạn.


-Vbản có kết cấu khá chặt chẽ, hợp lí. Tác giả bắt đầu từ
những vấn đề thực tiễn mà ai cũng nhận thấy : đó là nỗi
khổ cực và thiệt thòi mà trẻ em gặp phải. Tiếp theo, tác giả
nêu những ĐK thực tế để các nhà lãnh đạo có thể vận dụng
trg các hoạt động nhằm cải thiện cuộc sống trẻ em. Cuối
cùng là hàng loạt những nhiệm vụ cấp thiết


I-Phân tích:


1-Sự thách thức :


-Bị biến thành nạn nhân của
chiến tranhø bạo lực, phân biệt
chủng tộc, sự xâm lược, chiếm
đóng và thơn tính của nước
ngồi.


-Bị thảm hoạ đói nghèo, vơ gia
cư, dịch bệnh, mù chữ, ô nhiễm
môi trường.


-Trẻ em chết do suy dinh dưỡng


và bệnh tật.


<i><b>*HS đọc phần “Thách thức”</b></i>


H: Ở phần “Sự thách thức”, bản Tuyên bố đã nêu lên thực
tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ra sao ?


H: Ngồi ra, trẻ em cịn chịu thảm họa gì ?


H: Trẻ em chết do nguyên nhân nào ?
H: Số trẻ em chết mỗi ngày là bao nhiêu ?
Đ: Mỗi ngày chết 40.000 cháu.


*GV : Trẻ em cịn là nạn nhân của buôn bán trẻ em, nhiễm
HIV, trẻ em sớm phạm tội, động đất, sóng thần.


*Thảo luận : Nêu lên suy nghĩ và tình cảm của em đọc xong
phần này.


Đ: Trẻ em là mầm xanh, là chủ nhân tương lai của đất nước
nên trẻ em phải được sống trg vui tươi, thanh bình, được
chơi, được học hành và phát triển. Nhưng trg thực tế, nhiều
trẻ em khg được như vậy. Đấy chính là sự thách thức vơ
cùng to lớn đ/v XH, đất nước và con người. Để vượt qua sự
thử thách này, Hội nghị cấp cao thế giới đã đưa ra những
ĐK thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Liên kết các nước có đủ
phương tiện và kiến thức để bảo


vệ sinh mạng của trẻ em.


-Công ước về quyền trẻ em làm
cơ sở, tạo thêm cơ hội mới để
quyền và phúc lợi của trẻ em
được thật sự tơn trọng.


-Sự hợp tác đồn kết quốc tế
ngày càng có hiệu quả trên
nhiều lĩnh vực.


-Phong trào giải trừ quân bị
được đẩy mạnh.


3-Nhiệm vụ :


-Tăng cường sức khoẻ và chế
độ dinh dưỡng của trẻ em.
-Quan tâm chăm sóc nhiều hơn
đến trẻ em bị tàn tật, trẻ em có
hồn cảnh đặc biệt.


-Đảm bảo quyền bình đẳng nam
nữ.


-Xố mù chữ.


-Cần nhấn mạnh trách nhiệm kế
hoạch hóa gia đình.



-Cần giúp trẻ em nhận thức
được giá trị của bản thân.


-Đảm bảo sự tăng trưởng, phát
triển đều đặn nền kinh tế.
-Cần có sự hợp tác quốc tế để
thực hiện các nhiệm vụ cấp
bách này.


=>Tính cụ thể và toàn diện.


H: Nêu những ĐK thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.


*Liên hệ thực tế :


H: Trg điều kiện của đất nước hiện nay, Đảng và Nhà nước
ta đã quan tâm chăm sóc trẻ em ntn ?


Đ: Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta :
+Mở thêm trường học xoá lớp học ca 3.


+Tạo khu vui chơi cho trẻ em : xây nhà văn hóa, công viên


+Tạo ĐK vui chơi cho trẻ em trg những ngày lễ lớn : Trung
thu, Tết Nguyên đán, Ngày quốc tế thiếu nhi.


+Tặng học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học.
+Mở lớp học tình thương.



+Nhiều tổ chức XH được thành lập như :
*Chăm lo trẻ em bị suy dinh dưỡng.
*Thành lập trại mồ cơi.


*Vịng tay nhân ái : chăm lo đến trẻ em bị nhiễm chất độc
da cam.


*Miễn viện phí cho trẻ em dưới 6 tuổi…


<i><b>*Hs đọc phần Nhiệm vụ</b></i>


H: Bản “Tuyên bố” nêu ra bao nhiêu nhiệm vụ Cấp thiết
của cộng đồng quốc tế và mỗi quốc gia về vấn đề chăm sóc
và bảo vệ trẻ em ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk-T35)


quyền bình đẳng nam nữ đến khuyến khích trẻ em tham gia
vào sinh hoạt văn hóa XH.


H: Qua bản Tuyên bố, em nhận thức ntn về tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề này ?


Đ: Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế :


-Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là
1 trg những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của
từng quốc gia và của cộng đồng quốc tế. Đây là vấn đề liên


quan trực tiếp đến tương lai của 1 đất nước.


-Những chủ trương, chính sách, những hành động cụ thể đ/v
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trg 1 quốc gia thể hiện mức
độ phát triển của quốc gia đó.


-Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng
quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các chủ trương,
nhiệm vụ đề ra.


<b>Hoạt động 4 : Luyện tập </b>


Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức XH nơi em ở
hiện nay đối với trẻ em.


4-Củng cố : Hệ thống kiến thức
5-Dặn dò :


Học bài, làm BT.


Chuẩn bị “Chuyện người con gái Nam Xương”./.




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



-NS :


-ND : Tuaàn 3 <b>TIẾT 13</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>

<b> : </b>




CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm được mối qhệ chặt chẽ giữa các phương chăm hội thoại và tình huống g/tiếp


-Hiểu được phương chăm hội thoại khg phải là những quy định bắt buộc trg mọi tình huống giao tiếp; vì
nhiều lí do khác nhau, các phương chăm hội thoại có khi khg tn thủ.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-Hs : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự ?
b-Cho vd và cho biết vd đó có liên quan đến phương châm hội thoại nào ?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Phương châm hội thoại khg phải là những quy định bắt buộc trg mọi tình huống giao tiếp,
vì có nhiều lí do khác nhau. Các phương châm hội thoại đơi khi khg được tn thủ. Vì vậy, bài học hơm
nay sẽ thấy được mối qhệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


<i> B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Quen hệ giữa phương châm



hội thoại với tình huống giao
tiếp


<b>Ví dụ : truyện “Chào hỏi”</b>
-“Bác làm việc vất vả lắm
phải không ?”


=>Khg tn thủ phương châm
lịch sự. Vì hỏi khg đúng chỗ,
đúng lúc.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc truyện cười “Chào hỏi”</b></i>


H: Nhân vật chàng rễ hỏi người đốn củi trên cây cao điều gì ?
H: Nhân vật có tuân thủ đúng phương châm lịch sự khg ? Vì
sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

=>Cần chú ý đến đặc điểm
của tình huống giao tiếp
<b>*Ghi nhớ 1 :(ghi nhớ T36)</b>


H:Tìm những tình huống mà lời hỏi trên được dùng 1 cách
thích hợp, đảm bảo tuân thủ phương châm lịch sự. (Gợi ý : nói
với ai, khi nào, nói ở đâu, nhằm mục đích gì )


Đ: Những tình huống :



+Bác nông dân đang cày ruộng.


+Bác nơng dân đang cố gắng làm để hồn thành cơng việc.
H: Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì trg giao
tiếp ?


Đ: Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tiếp, vì câu
nói có thể thích hợp trg tình huống này, nhưng khg thích hợp
trg tình huống khác.


H: Khi vận dụng các phương châm hội thoại cần lưu ý điều
gì ?


II-Những trường hợp khg tuân
thủ phương châm hội thoại
1-Tình huống :


-Thế cậu học bơi ở đâu vậy ?
-Dĩ nhiên là học dưới nước
chứ còn ở đâu.=>Khg tuân
thủ phương châm về lượng.
=>Người nói vơ ý, vụng về,
thiếu văn hóa giao tiếp.


Hoạt động 2 :


<i><b>*Đọc lại các vd đã pt khi học về các phương châm hội thoại ở</b></i>
<i><b>tiết trước.</b></i>


H: Cho biết những tình huống nào, phương châm hội thoại khg


được tuân thủ ?


Đ: Tình huống trg truyện “Người ăn xin” tn thủ phương
châm lịch sự. Các tình huống cịn lại khg tuân thủ phương
châm hội thoại.


H: Nguyên nhân vì sao người nói khg tuân thủ ?
2-Đoạn đối thoại


-Khg tuân thủ phương châm
về lượng.


<i><b>*Hs đọc đoạn đối thoại, chú ý những từ in đậm.</b></i>


H: Câu trả lời của Ba có đáp ứng được u cầu của An
khơng ?


Đ: không.


H: Trg tình huống này, phương châm hội thoại nào khg được
tuân thủ ?


Đ: Khg tuân thủ phương châm về lượng (khg cung cấp đủ
thơng tin như An muốn biết)


H: Vì sao Ba khg tuân thủ phương châm hội thoại đã nêu ?
Đ: Vì Ba khg biết chiếc máy bay đầu tiên được chế tạo vào
năm nào. Để tuân thủ phương châm về chất (khg nói điều mà
mình khg có bằng chứng xác thực), nên Ba phải trả lời chung
chung.



Bài tập nhanh : Tìm 1 số tình huống tương tự.


Ví dụ : Tình huống : “Bạn có biết nhà cơ giáo chủ nhiệm ở
đâu khg ?”


-Ở hướng Thị xã.


3-H: Giả sử có người mắc bệnh ung thư đã đến giai đoạn cuối
thì sau khi đi khám, bác sĩ có nên nói thật cho người ấy biết
hay khg ? Vì sao ?


Đ: Khg nên nói thật vì có thể khiến cho bệnh nhân hoảng sợ,
tuyệt vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

khg tuân thủ phương châm hội thoại nào ?


Đ: Khg tuân thủ phương châm về chất (nói điều mà mình tin
là khg đúng).


H: Việc “nói dối” của bác sĩ có thể chấp nhận được khg ? Tại
sao ?


Đ: Có thể chấp nhận được vì nó có lợi cho bệnh nhân, giúp
bệnh nhân lạc quan hơn trg cuộc sống.


Bài tập nhanh : hãy tìm 1 số tình huống giao tiếp mà phương
châm về chất khg được tuân thủ .


Đ : Những tình huống giao tiếp khác :



+Người chiến sĩ khg may sa vào tay giặc “nói dối” để giữ bí
mật cho đơn vị, đồng đội.


+Khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của người đối thoại.
+Khi đánh giá về học kực hoặc năng khiếu của bạn bè.
3-“Tiền bạc chỉ là tiền bạc”


=>Xét theo nghĩa tường minh
thì khg tuân thủ phương châm
về lượng.


<b>*Ghi nhớ 2 :(sgk-T37)</b>


4-H: Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói
khg tuân thủ phương châm về lượng khg


Đ:-Xét theo nghĩa tường minh : thì khg tuân thủ phương châm
về lượng, vì nó khg cung cấp thêm thơng tin nào.


-Nếu xét theo nghĩa hàm ẩn : thì tuân thủ phương châm về
lượng.


H: Theo em, nên hiểu ý nghóa của câu này ntn ?


Đ: Nên hiểu : tiền bạc chỉ là phương tiện sống, khg phải là
mục đích sống, khg thay thế cho các giá trị tinh thần thiêng
liêng. Khuyên chúng ta khg nên chạy theo tiền bạc mà quên
nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng liêng hơn trg cuộc sống.
Bài tập nhanh : Em hãy nêu 1 số cách nói tương tự



Đ:-Chiến tranh là chiến tranh
-Nó vẫn là nó.


-Cóc nhái vẫn là cóc nhái…


H: Như vậy trg những trường hợp nào thì người ta khg tn thủ
phương châm hội thoại ?


<b>III-Luyện tập</b>
Bài tập 1 :


-Quả bóng nằm ngay dưới cuốn “Tuyển
tập truyện ngắn Nam cao” kia kìa.
=>khg tuân thủ phương châm cách thức.
=>Vì ông bố khg quan tâm đến đối
tượng giao tiếp.


Bài tập 2 :


-“Chúng tơi hơm nay đến khg phải là
thăm hỏi, trị chuyện gì với ơng, mà để
nói cho ơng biết : Từ nay chúng tơi khg
làm để nuôi ông nữa. Lâu nay, chúng
tôi đã cực khổ, vất vả vì ơng nhiều rồi.”


Hoạt động 3 :


BT1: Câu trả lời của ông bố khg tuân thủ phương
châm hội thoại nào ?



Đ: Phương châm cách thức. Vì cậu bé 5 tuổi khg thể
nhận ra quyển truyện đó.


H: Vì sao ông bố lại vi phạm phương châm này ?
BT2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

=>khg tuân thủ phương châm lịch sự.
- Việc khg tn thủ đó là khg thích hợp
với tình huống giao tiếp : khg chào hỏi,
nói thẳng với chủ nhà những lời lẽ giận
dữ, nặng nề. Việc khg tn thủ này là
khg có lí do chính đáng.


H: Việc khg tn thủ phương châm lịch sự có lí do
chíùnh đáng khg ? Vì sao ?


<b>4-Củng cố : Khi giao tiếp phải tuân thủ phương châm hội thoại.</b>
5-Dặn dò : -Học bài, làm BT còn lại.


Chuẩn bị : “Xưng hô trong hội thoại”./




-N S :


-ND : Tuaàn 3 <b>TIEÁT 14,15</b>


<b> </b>

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 –VĂN THUYẾT MINH




I-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với miêu tả và sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật.


<b>II-Chuẩn bị : -GV : đề KT</b>


-HS : giấy KT
III-Lên lớp :


1-n định


2-Đề kiểm tra : Em hãy thuyết minh về cây lúa.
<b>ĐÁP ÁN</b>


I-Mở bài : Giới thiệu cây lúa


Làng quê Việt nam nổi tiếng với cây lúa – thuộc họ hai lá mầm, thân mềm, lá dài và mỏng. Nơi thịnh
hành để cho “tôi”phát triển là các tỉnh đồng bằng Nam Bộ.


II-Thân bài :


1-Cấu tạo : Cây lúa đã cấu tạo từ 3 bộ phận hợp thành : thân, gốc, ngọn. Gốc được cấu tạo rể chùm,
ăn sâu xuống đất. Thân mềm mại với 2 lá thông suốt từ gốc đến ngọn. Phần ngọn gồm 2,3 chùm bơng
nặng trĩu.


2-Nguồn gốc :


Cây lúa có tự bao giờ ? Điều đó rất khó xác định.Có lẽ có trước con người. Thời trước, người ta dùng
cối bằng đá để gia lúa. Sau đó dùng cối có 2 tay nắm để xay cho lúa tróc vỏ thành gạo. Ngày nay, khoa


học kĩ thuật phát triển bộ, người ta dùng máy để xay lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Căn cứ vào mùi hương, người ta có gạo nàng hương, gạo lúa thơm …


căn cứ vào màu sắc và tính chất của lúa, người ta có lúa múm, lúa sa ri, gạo dẻo, gạo nở …
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng thì có lúa ngắn này .


4-Khả năng sinh sống và quá trình phát triển của cây lúa :


*Khả năng sinh sống : Vì thân mềm nên lúa sống ở những ruộng nước, đầm lầy. Lúa kị độ mặn và độ
chua- nhất là đất phèn.


*Quá trình phát triển của cây lúa : Lúa phát triển qua từng công đoạn :


Đối với lúa xạ thì cơng đoạn đơn giản : lúc đầu ngâm lúa từ 3 đến 5 ngày cho lúa nảy mầm, sau đó trục
ruộng cho bùn tơi ra, giải lúa xuống. Lúa xạ thích hợp cho ruộng lầy.


Đối với lúa cấy, thì q trình cấy trải qua nhiều cơng đoạn. Đầu tiên là bắt mạ: cũng ngâm lúa từ 3 đến 5
ngày cho lúa nảy mầm, sau đó đem gieo xuống ruộng, đất hơi ươn ướt. Sau 1 tháng, ta nhổ mạ đem cấy
xuống ruộng đã được cày bừa kỉ. Ba tháng sau, ta thu hoạch. Vụ thu hoạch lúa vào tháng 10. Đối với
ruộng ẩm ướt, ta có thể cấy 1 năm 2 vụ : vụ ngắn ngày, cấy vào khoảng tháng 3 đến tháng 5, sau 70 ngày
ta thu hoạch. Vụ đúng mùa như đã trình bày ở trên.


*Khả năng thu hoạch của lúa :


Bình thường mỗi sào đất có thể thu hoạch khoảng 25 giạ lúa. Mỗi giạ 22 kí lúa, xay ra khoảng 15, 16 kg
gạo, bán trên thị trường khoảng 70.000 đồng / giạ.


5-Cơng dụng : Dịng họ nhà lúa chúng tơi có 2 loại : gạo nếp và gạo tẻ. Gạo nếp dùng để gói bánh, gạo
tẻ dùng để nấu ăn hàng ngày. Tơi có mặt ở khắp nơi, luôn là thức ăn cung cấp nhiều chất bổ cho cộng


đồng. Đâu có con người là ở đó có mặt chúng tôi. Tôi nuôi sống hết thải con người trên thế giới.
III-Kết bài :


Khẳng định vai trò của cây trong cuộc sống con người.
Tình cảm của người nơng dân gắn bó với cây lúa./.




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> </i>

<i><b>TUAÀN 4</b></i>



Tiết 16,17 : Chuyện người con gái Nam Xương
18 : Xưng hô trong hội thoại


19 : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
20 : luyện tập tóm tắt văn bản tự sự


<b> -NS :</b>


-ND : Tuaàn 4 <b>TIẾT 16,17</b>


<b>VĂN BẢN : </b>





<b> (Trích TRUYỀN KÌ MẠN LỤC ) _ Nguyễn Dữ .</b>
I-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trg tâm hồn của người phụ nữ VN qua nhân vật Vũ Nương.
-Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.



-Tìm hiểu những thành cơng về NT của tác phẩm.
II-Chuẩn bị : -Gv : giáo án, sgk


-Hs : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Qua bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em”, em nhận thức thế nào
về tầm quan trọng của vấn đề này ?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Trg XHPK, số phận của người phụ nữ bị coi khinh, chà đạp. Đây là vấn đề từng làm nhức
nhối bao trái tim nhà văn nhân đạo. Nguyễn Dữ cũng là 1 trg số cây bút đầu tiên của TK XVI hướng về
đề tài cấp bách đó. Truyền kì mạn lục với 20 truyện, nổi bật nhất là “Chuyện người con gái Nam
Xương”. Đây là thành công của ông khi viết về số phận và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.


<i> B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Giới thiệu :


1-Tác giả : Nguyễn Dữ quê ở
Hải Dương, ông sống ở TK
XVI, học trò xuất sắc của
Nguyễn Bỉnh Khiêm.


2-Tác phẩm : “Chuyện người
con gái Nam Xương” là truyện
thứ 16 trg số 20 truyện của


Truyền kì mạn lục.


Hoạt động 1 :


<i><b>HS đọc phần chú thích ()</b></i>


H: Cho biết đôi nét về tác giả .


*GV: TK XV chế độ PK nhà Hậu Lê phát triển rực rỡ, đến
TK XVI lâm vào tình trạng khủng hoảng, chính sự suy yếu,
các tập đoàn PK Lê, Mạc, Trịnh tranh giành quyền lực, gây
nên loạn lạc liên miên. Chán nản trước thời cuộc,lại chịu
ảnh hưởng của thầy, sau khi đỗ hương cống, Nguyễn Dữ chỉ
làm quan 1 năm rồi cáo về, ở ẩn ở Thanh Hóa.


<i><b>*HS đọc chú thích (1).</b></i>


H: Cho biết xuất xứ của văn bản .


H: Nhận vật chính là ai ?
Đ: Là người phụ nữ đức hạnh.


*GV:-Truyền kì mạn lục là loại văn xi tự sự, có nguồn
gốc từ văn học TQ, thịnh hành từ đời Đường. Các nhà văn
nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại này để viết những tác
phẩm phản ánh cuộc sống và con người của đất nước mình.
-Nguồn gốc của “Chuyện người con gái Nam Xương”
từ 1 truyện dân gian trg kho tàng cổ tích VN, được gọi là
truyện “Vợ chàng Trương”.



Hoạt động 2 :


*Hướng dẫn đọc : đọc diễn cảm, chú ý phân biệt các đoạn
tự sự và những lời đối thoại, thể hiện được tâm trạng từng
nhân vật trg từng hoàn cảnh.


-GV đọc 1 đoạn.
-Hs đọc theo phân vai.


-Gv nhận xét cách đọc của hs.
*Lưu ý chú thích : 1,2,8,9 …
Hoạt động 3 :


H: Theo em, truyện được chia mấy đoạn ? Nêu ý chính từng
đoạn.


Đ:Bố cục : 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

phẩm hạnh của nàng trg thời gian xa cách.


+[II]: “Qua naêm sau … trót qua rồi”=>Nỗi oan khuất và cái
chết bi thảm của Vũ Nương.


+[III]: Cịn lại =>Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ
Nương trg động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan.


II-Tìm hiểu văn bản :


A-Đại ý : “Chuyện người con
gái Nam Xương” kể về số phận


oan nghiệt của 1 thiếu phụ đức
hạnh đẹp người đẹp nết, nhưng
bị chồng nghi oan đến nỗi phải
tìm đến cái chết để giải tỏ tấm
lòng trong sạch. Truyện thể
hiện ước mơ của nhdân là người
tốt bao giờ cũng được đền bù
xứng đáng, dù ở thế giới huyền
bí.


H: Em hãy nêu đại ý của truyện .


B-Phân tích :


1-Vũ Nương-người phụ nữ đức
hạnh :


-Vũ thị Thiết thùy mị, nết na, tư
dung đẹp.


-Giữ gìn khn phép, chưa xảy
ra chuyện thất hồ.


-Tiễn dặn chồng chân tình.


H: Vũ Nương được tác giả miêu tả trg những hồn cảnh
nào?


Đ: Có 4 cảnh



+Cảnh 1 : Trg cuộc sống vợ chồng bình thường.
+Cảnh 2 : Khi tiễn chồng đi lính.


+Cảnh 3 : Khi xa chồng.


+Cảnh 4 : Khi bị choàng nghi oan.


<i><b>*Hs đọc từ đầu … dặn rằng.</b></i>


H: Trước khi lấy chồng, Vũ Nương là người con gái ntn ?
H: Khi lấy chồng, trước tính hay ghen của Trương Sinh,
nàng cư xử ra sao để cuộc sống vợ chồng được đầm ấm ?
<i><b> *Đọc “Nay con phải … cha mẹ đẻ mình.”</b></i>


H: Trương Sinh thất học nên phải đăng lính, khi tiễn chồng
đi lính, nàng dặn chồng điều gì ?


Đ: Chẳng dam đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về,
chỉ mong được bình yên.


H: Qua lời dặn của Vũ Nương cho thấy thái độ của người
dân đối với chiến tranh PK ntn ?


Đ: Cuộc chiến tranh khg được lịng dân.


H: Nàng đã cảm thơng trước những nỗi gian lao, vất vả mà
chồng phải chịu đựng. Đó là nỗi vất vả nào ?


Đ: Thế giặc khôn lường, quân triều cịn gian lao, lo lắng kì
hẹn khó giữ đúng.



H: Nàng bày tỏ nỗi nhớ nhung khắc khoải của mình ra sao ?
Đ: Nhìn trăng soi thành cũ, sửa soạn áo rét, gửi người ải xa,
trông liễu rủ, thổn thức tâm tình thương người đất thú.
-Thương chồng, thủy chung chờ


chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Làm lụng nuôi con và phụng


dưỡng mẹ chồng. H: Khi chồng ra trận, Vũ nương đảm trách việc gì ? Cư xửvới mẹ chồng ra sao ?
Đ:-Sinh con.


-Phụng dưỡng thuốc thang cho mẹ chồng.


-Khi mẹ chồng qua đời, 1 mình nàng lo việc mai táng.
-Chăm sóc mẹ chồng như mẹ ruột của mình.


*Thảo luận : Trg đoạn “Bấy giờ … nàng rằng.” Em hãy tìm
những hình ảnh nói lên tình cảm của Vũ Nương khi xa
chồng ?


Đ:-“Bướm lượn đầy vườn”=>chỉ cảnh mùa xuân vui tươi.
-“mây che kín núi”=>chỉ cảnh mùa đơng ảm đạm.


=>Mượn cảnh vật thiên nhiên để chỉ sự trôi chảy của thời
gian, đồng thời diễn tả nỗi buồn, nỗi nhớ nhung của nàng.
H: Trg lời trăng trối cuối cùng của mẹ chồng, lời nào thể
hiện sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao cơng lao của
nàng đối với gia đình chồng ?



Đ: Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống
dịng tươi tốt, con cháu đơng đàn, xanh kia quyết chẳng phụ
con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ.


H: Em có nhận xét gì về cách đánh giá của mẹ chồng ?
Đ: Cách đánh giá thật chính xác, khách quan.


H: Tác giả hết lời ca ngợi và khẳng định cơng lao, tình
nghĩa của nàng ra sao trg việc lo ma chay cho mẹ chồng ?
Đ: Nàng hết lóng thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo
liệu như đ/v cha mẹ đẻ của mình.


=>Là người vợ thủy chung, là


người mẹ hiền, dâu thảo. H: Tất cả những điều trên, cho thấy Vũ Nương là người phụnữ ntn đối với chồng và gia đình chồng ?
2-Nỗi oan khuất và cái chết bi


thảm của Vũ Nương :


<b>-Nàng bị nghi ngờ thất tiết. </b>
<b>*Lời bày tỏ của Vũ Nương</b>
-Xin đừng nghi oan …


-Hạnh phúc gia đình tan vở như
bình rơi trâm gãy.


<i><b>*Hs đọc đoạn II</b></i>


H: Nỗi oan của Vũ Nương là gì ?



H: Trg [II] có bao nhiêu lời thoại của Vũ Nương
Đ: có 3 lời thoại.


H: Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của từng lời thoại và qua đó
nhận xét tính cách của Vũ Nương ?


<b>Đ:-Lời thoại 1 : “Thiếp vốn … cho thiếp.” Phân trần để</b>
chồng hiểu rõ tấm lịng mình. Nàng nói đến thân phận
mình, tình nghĩa vợ chồng, tấm lịng thủy chung, cầu xin
chồng đừng nghi oan, nghĩa là hết lịng tìm cách hàn gắn
hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Kẻ bạc mệnh này duyên phận
hẩm hiu. Xin thần sông chứng
giám nỗi oan khuất và trinh tiết
trong trắng của mình.


<b>-Lời thoại thứ 3 : Thất vọng tột cùng, cuộc hôn nhân khg</b>
thể hàn gắn được nàng mượn dịng sơng q hương để giải
tỏ tấm lòng trong trắng của mình. Lời than như 1 lời
nguyền, xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và trinh
tiết trong trắng của mình


=>Bị đẩy đến đường cùng, đành
chấp nhận trẫm mình sau mọi
cố gắng khơng thành.


H: Qua những tình tiết trên, em có nhận xét gì về số phận
của Vũ Nương ?



Đ: Vũ Nương bị đẩy đến bước đường cùng, nàng mất tất cả,
đành chấp nhận số phận sau mọi cố gắng khg thành.


H: Vũ Nương lấy cái chết để bày tỏ nỗi oan của mình. Với
tính cách của nàng điều đó có hợp lí khg ?


Đ: Tự tử là hành động phù hợp với tính cách của nàng mà
cũng khg còn sự chọn lựa nào khác. Đó là hành động cuối
cùng để bảo vệ danh dự của mình.


<b>*Nguyên nhân nỗi oan </b>


-Cuộc hơn nhân giữa Vũ Nương
và Trương Sinh khg bình đẳng.
-Tính đa nghi của Trương Sinh.


-Lời nói ngây thơ của con trẻ.


H: Nguyên nhân vì đâu Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất ?
Đ:Cuộc hơn nhân khg bình đẳng : Trương Sinh con nhà
giàu, Vũ Nương con kẻ khó. Trương Sinh, người đàn ơng trg
chế độ gia trưởng PK.


H: Tính cách của Trương Sinh ntn ? Tâm trạng ngày chàng
trở về ra sao ?


Đ: Trương Sinh thất học, đa nghi đối với vợ phòng ngừa quá
mức, thêm nữa tâm trạng của chàng ngày trở về nặng nề,
khg vui “Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi.”


H: Ngoài ra nỗi oan khuất của Vũ Nương khg thể thanh
minh được, qua lời nói của ai ?


H: Trg hoàn cảnh và tâm trạng như thế, lời nói ngây thơ của
đứa bé tác động ntn đ/v Trương Sinh ?


Đ: Lời nói kích động thêm tính ghen tng của chàng.
*GV : Bé Đản ngạc nhiên vì mình có 2 người cha : 1 người
biết nói, 1 người cứ im thin thít. Đấy là “1 người đàn ông,
đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng
ngồi, chẳng bao giờ bế Đản.”


H: Nghe lời con trẻ, Trương Sinh có để cho Vũ Nương cơ
hội để minh oan khg ?


Đ: khg, chàng bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ, khg
tin người hàng xóm bênh vực cho nàng, nhất quyết khg nói
ra duyên cớ để nàng có cơ hội minh oan.


H: Chàng cư xử với vợ ntn ?


Đ: Đánh đập, thô bạo “mắng nhiếc nàng và đánh đuổi đi.”
<b>-Trương Sinh xử sự hồ đồ và</b>


độc đoán với vợ.


H: Điều đó, chứng tỏ Trương Sinh là người đàn ơng ntn ?
<b>=>Tố cáo XHPK, đồng thời bày</b>


tỏ niềm cảm thương của tác giả


đ/v thân phận người phụ nữ.


H: Cái chết của Vũ Nương là sự đầu hàng số phận, nhưng
qua đó tác giả tố cáo điều gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>*Thảo luận : Em suy nghó gì về nguyên nhân cái chết của</b>
Vũ Nương ?


Đ:-Ngun nhân trực tiếp là bị chồng nghi oan, ruồng rẫy.
-Nguyên nhân gián tiếp là bởi cuộc chiến tranh phong
kiến. Chính vì Trương Sinh đi lính mới xảy ra chuyện hiểu
lầm. Cũng chính XHPK với quan niệm đạo đức hẹp hịi, ích
kỉ khg chấp nhận khả năng có thể lầm lỡ của người phụ nữ
đã đẩy Vũ Nương đến cái chết oan nghiệt


<b>3-Nghệ thuật :</b>


-Dẫn dắt tình tiết câu chuyện
hấp dẫn, sinh động.


Hoạt động 4 :


H: Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt tình tiết truyện của
tác giả ?


Đ: Trên cơ sở cốt truyện có sẵn, tác giả sắp xếp lại 1 số tình
tiết cho câu chuyện trở nên hấp dẫn :


+ Chẳng hạn thêm chi tiết “đem trăm lạng vàng” cưới Vũ
Nương, cuộc hơn nhân có tính chất mua bán.



+ Lời trăng trối của mẹ chồng khẳng định 1 cách khách
quan nhân cách và công lao của Vũ Nương đ/v gia đình
chồng.


+Lời phân trần, giãy bày của nàng khi bị oan và hành động
bình tĩnh , quyết liệt của nàng khi tìm đến cái chết.


+ Lời nói của đứa trẻ, cái cớ để Trương Sinh nổi máu ghen
được đưa ra dần dần.


=>Các thông tin ngày 1 gay cấn làm cho kịch tính của
truyện ngày càng chặt hơn, để rồi sự thật được sáng tỏ khi
Vũ Nương khg còn nữa.


<b>-Lời đối thoại được sắp xếp</b>
đúng chỗ làm nổi bật tâm lí và
tính cách nhân vật.


H: Cách sắp xếp những đoạn đối thoại và những lời tự bạch
của Vũ Nương có hợp lí chưa, có làm nổi bật tính cách của
nhân vật không ?


Đ: Lời đối thoại được sắp xếp đúng chỗ, làm cho câu
chuyện trở nên sinh động, góp phần vào việc khắc họa q
trình tâm lí và tính cách nhân vật (lời nói bà mẹ nhân hậu
từng trải; lời của Vũ Nương chân thành, dịu dàng, có tình,
có lí, mềm mỏng, ngay cả trg lúc tức giận)


<i><b>*Đọc đoạn cịn lại </b></i>



H: Lí do nào khiến nàng thay đổi ý định từ chỗ “thà già ở
chốn làng mây cung nước”lại chuyển sang quả quyết : “Tơi
tất phải tìm về có ngày”


Đ: Vì nàng nhớ q nhưng chủ yếu vì nàng khg muốn mang
tiếng xấu ngay cả khi đã chết.


H: Nàng có ý định đồn tụ với chồng con khg ?


Đ: Nàng muốn 1 lần nữa thanh minh với chồng, với mọi
người. Nếu chỉ để mình Phan Lang kể lại, mọi người chưa
tin, vì vậy nàng muốn tận mắt Trương Sinh nhìn thấy. Cũng
có thể nàng muốn quay về với chồng con nhưng nàng chẳng
trở về được nữa (vì đã chết).


H: Việc nàng khg trở về được trần thế có ý nghĩa gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

những người như nàng dung thân.
<b>-Yếu tố kì ảo : Phan Lang nằm</b>


mộng, rồi lạc vào động Linh
Phi, gặp Vũ Nương, người cùng
làng đã chết. Vũ Nương hiện ra
sau khi Trương Sinh lập đàn giải
oan ling linh huyền ảo rồi biến
mất.


=>Ý nghĩa của yếu tố kì ảo :
làm hồn chỉnh thêm nét đẹp


vốn có của Vũ Nương.


-Yếu tố thực đan xen yếu tố kì
ảo.


=>Tạo lịng tin cho người đọc.


III-Tổng kết : (sgk-T51)


H: Tìm những yếu tố kì ảo trg truyện.


H: Ý nghóa của yếu tố kì ảo ?


Đ: Hồn chỉnh nét đẹp Vũ Nương. Dù ở thế giới bên kia
vẫn nặng tình với đời, quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ
tiên, khao khát được phục hồi danh dự.


H: Tác giả kết hợp yếu tố kì ảo với yếu tố thực. Tìm yếu tố
thực .


Đ: Yếu tố thực :


+Địa điểm : bến đị Hồng Giang, ải Chi Lăng.
+Thời điểm lịch sử : cuối đời khai Đại nhà Hồ.
+Nhvật lịch sử : Trần Thiêm Bình.


+Sự kiện lịch sử : quân Minh xâm lược nước ta, nhiều người
chạy trốn ra bể, rồi bị đắm thuyền.


+Trang phục mó nhân.



+Nhà Vũ Nương khg người chăm sóc : cây cối thành rừng,
cỏ gai rợp mắt.


H: Em có nhận xét gì về cách thức đan xen của tác giả ?
Đ:-Làm cho thế giới lung linh huyền ảo trở nên gắn với
cuộc đời thực.


-Làm tăng độ tin cậy, khiến người đọc khg cảm thấy ngỡ
ngàng.


H: Kết thúc truyện có hậu, thể hiện ứơc mơ gì của dân ?
Đ: Ước mơ về sự cơng bằng trg cuộc đời : người tốt dù trải
qua bao oan khuất, cuối cùng vẫn được minh oan.


H: Yếu tố kì ảo ở cuối truyện có làm cho tính bi kịch của
tác phẩm giảm đi khg ?


Đ: Vũ Nương trở về chỉ là ảo ảnh, là chút an ủi cho người
bạc phận, hạnh phúc thật sự đâu còn. Và chàng Trương phải
trả giá cho hành động phủ phàng của mình. Tính bi kịch vẫn
tiềm ẩn ở ngay trg cái lung linh kì ảo này.


Hoạt động 4 : Hãy kể lại “Chuyện người con gái Nam Xương” theo cách của em.
4-Củng cố : Hệ thống lại kiến thức.


5-Dặn dò : -Học bài, làm bài tập.


Chuẩn bị “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”./.
-NS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TIẾNG VIỆT : </b>

XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI



<b>I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :</b>


Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống từ ngữ xưng hô trg tiếng Việt.
Hiểu rõ mối qhệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.


Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.
II-Chuẩn bị : -Gv : giáo án, sgk


-Hs : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-Oån định
2-KT bài cũ :


a-Mối qhệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


b-Nêu những trường hợp khg tuân thủ các phương châm hội thoại. Cho vd.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Sự phong phú, đa dạng của các phương tiện xưng hô là 1 đặc điểm nổi bật của
tiếng Việt. Vì vậy, kiến thức về xưng hô và kĩ năng sử dụng những phương tiện xưng hô hợp thành 1 phần
quan trọng trg nội dung giáo dục ngôn ngữ của nhà trường VN. Và bài học hôm nay sẽ giúp ta thấy rõ vấn
đề này.


B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>


I-Từ ngữ xưng hô và việc sử


dụng từ ngữ xưng hô :


1-từ ngữ xưng hố phong phú,
giàu sắc thái biểu cảm. Khi
sử dụng nên thận trọng, tuỳ
đối tượng và tình huống giao
tiếp mà sử dụng cho thích
hợp.


Hoạt động 1 :


1-H: Trg tiếng Việt, chúng ta thường gặp những từ ngữ xưng
hô nào ?


Đ: Từ ngữ xưng hô : tôi, anh, chị, em, con, cháu, ơng, bà, chú,
thím, cậu, mợ, dì, dượng, cơ, tao, mày, tớ …


H: Cách sử dụng chúng ra sao ?
Đ: Cách dùng :


-Ngôi thứ nhất : tôi, tao …
-Ngôi thứ hai : anh, chú, em…
-Ngơi thứ ba : nó, hắn, chúng nó …
-Suồng sã : mày, tao …


-Thân mật : anh, chị, em …


-Trang trọng : quý ông, quý bà, quý cô …



H: nêu nhận xét về từ ngữ và cách sử dụng từ ngữ xưng hô .
Đ:-Từ ngữ xưng hô phong phú, giàu sắc thái biểu cảm.


-Khi sử dụng nên thận trọng, tùy đối tượng và tình huống
giao tiếp mà xưng hơ cho thích hợp.


*Gv: So sánh với cách xưng hơ trg tiếng Anh.
+Người nói số ít dùng “I”, số nhiều dùng “we”
+Người nghe dùng “you”(cả số ít lẫn số nhiều)
2-Từ ngữ xưng hơ


-Đoạn a :


+Dế Choắt : em - anh
+Dế Mèn : ta – chú mày


<i><b>*Hs đọc đoạn trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”</b></i>


2-H: Xác định từ ngữ xưng hơ trg 2 đoạn trích trên.
Đ: Đoạn a :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Đoạn b :


+Dế mèn : tôi – anh.
+Dế Choắt : tôi – anh.
-Sự thay đổi trg xưng hô :
+Đoạn a : xưng hơ bất bình
đẳng.



+Đoạn b : xưng hơ bình đẳng.


=>Vì tình huống giao tiếp
thay đổi.


<b>*Ghi nhớ (sgk T39)</b>


+Dế Mèn nói với Dế Choắt : ta – chú mày.


Đoạn b : Cả Dế Mèn và Dế Choắt đều xưng hô : tơi – anh.
H: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế
Choắt trg 2 đoạn trích trên .


Đ:-Đoạn a : xưng hơ của 2 nhvật khác nhau : bất bình đẳng
của kẻ yếu thế, thấp hèn cần nhờ vả người khác và 1 kẻ ở thế
mạnh kiêu căng, hách dịch.


-Đoạn b : xưng hơ bình đẳng.


H: Giải thích sự thay đổi về cách xưng hơ đó ?


Đ: Vì tình huống giao tiếp thay đổi. Vị thế của 2 nhvật cũng
khác. Dế Choắt khg cịn coi mình là đàn em cần nhờ vả,
nương tựa Dế Mèn mà xem Mèn như bạn để nói lời trăng trối.


<b>II-Luyện tập </b>
Bài tập 1 :


-“Ngày mai, chúng ta sẽ làm lễ thành
hôn, mời thầy đến dự.”=>cô khg phân


biệt “chúng ta” (bao gồm cả người
nghe)với “chúng tôi” (khg bao gồm
người nghe).


-Do ảnh hưởng của thói quen trg tiếng
mẹ đẻ nên đã có sự nhầm lẫn.


Hoạt động 2 : Luyện tập
<b>BT1 : HS đọc dòng thư mời</b>


H: Lời mời trên có sự nhầm lẫn trg cách dùng từ
ntn?


H: Vì sao có sự nhầm lẫn đó ?


*GV: Vì ngơn ngữ Châu u khg phân biệt “ngơi
gộp” và “ngơi trừ”.


Ví dụ : từ “we” dịch sang tiếng Việt là “chúng tơi”
hoặc “chúng ta” tùy thuộc vào tình huống.


Bài tập 2 : Việc dùng “chúng tôi” thay
cho “tôi” trg các vbản khoa học. Vì
người viết muốn :


-Tăng thêm tính khách quan cho những
luận điểm khoa học trg văn bản.


-Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.



BT2: Trg các vbản khoa học, nhiều khi tác giả của
vbản chỉ là 1 người nhưng xưng “chúng tôi” chứ khg
xưng “tơi”. Giải thích vì sao ?


*Lưu ý : Nếu bài tranh luận thì nên xưng “tơi” để
thể hiện rõ ý kiến cá nhân.


Bài tập 3 : Truyện “Thánh Gióng”
-Đứa bé gọi mẹ của mình theo cách gọi
thơng thường.


-xưng hơ với sứ giả ta – ơng (khg bình
thường).


=>Cách xưng hô như vậy cho thấy
Thánh Gióng là 1 đứa trẻ khác thường,
có thể làm nên chuyện lạ.


BT3 : Thảo luận


<i><b>*Đọc đoạn trích “Thánh Gióng”</b></i>


H: Phân tích từ xưng hơ mà cậu bé dùng để nói với
mẹ mình và với sứ giả. Cách xưng hô như vậy nhằm
thể hiện điều gì


Bài tập 4 :


-Người học trị cũ tuy đã trở thành 1
danh tướng quyền cao chức trọng,


nhưng vẫn gọi thầy cũ của mình là thầy
và xưng là con =>cách xưng hô khg hề


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thay đổi.


-cách xưng hơ thể hiện thái độ kính cẩn
và lịng biết ơn của vị tướng đ/v thầy
giáo của mình.


Bài tập 5 :


Trước năm 1945, ta là 1 nước PK, nhà
vua xưng trẫm với dân chúng để thể
hiện sự uy nghi, cách biệt. Việc Bác
xưng tôi – đồng bào thể hiện sự gần
gũi, thân thiết với nhân dân, đánh dấu 1
bước ngoặt trg qhệ giữa lãnh tụ và
nhdân trg 1 đất nước dân chủ.


BT5: Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hơ
trg câu nói của Bác.


Bài tập 6 :


- Cách xưng hơ của cai lệ (ông – mày)
=>thể hiện sự trịch thượng, hống hách.
- Cách xưng hơ của chị Dậu ban đầu hạ
mình, nhẫn nhục (cháu – ơng), nhưng
sau thay đổi hồn tồn : tơi – ông; bà –
mày.



-Sự thay đổi cách xưng hô thể hiện sự
thay đổi thái độ và hành vi ứng xử của
chị. Nó thể hiện sự phản kháng quyết
liệt của chị khi bị dồn đến cùng đường.


<i><b>BT6: Đọc đoạn trích “Tắt đèn”NTT.</b></i>


H: các từ ngữ xưng hơ trg đoạn trích được ai dùng
với ai ?


H: Phân tích vị thế XH, thái độ, tính cách của từng
nhvật qua cách xưng hơ của họ.


H: Nhận xét sự thay đổi cách xưng hô của chị Dậu
và giải thích lí do của sự thay đổi.


<b> 4-Củng cố : Hệ thống kiến thức</b>
5-Dặn dò : -Học bài.


-Chuẩn bị : “Cách dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp”
<b> -NS :</b>


-NS : Tuần 4


<b> TIẾT 19</b>


TIẾNG VIỆT :


CÁCH DẪN TRỰC TIẾP & CÁCH DẪN GIÁN TIẾP




I-

Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm được 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
II-Chuẩn bị : -Gv : giáo án, sgk


-Hs : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-Oån định
2-KT bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

3-Bài mới :


A-Vào bài : Dẫn lại lời hay ý của người khác là vấn đề mà trg giới nghiên cứu ngôn ngữ học
quan tâm hàng đầu. Xét về cách dẫn, thì dẫn nguyên văn lời nói hay dẫn ý về cơ bản giống nhau, nhưng
xét 1 khía cạnh nào đó thì khác nhau. Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta phân biệt sự khác nhau của 2
cách dẫn đó.


<i> B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Cách dẫn trực tiếp :




<b>*Đoạn a : “Đấy, bác cũng chẳng</b>
“thèm” người là gì ?”


=>là lời nói của nhân vật.



-Nó được ngăn cách với phần trước đó
<b>bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.</b>


Hoạt động 1 :


<i><b>Hs đọc đoạn trích “Lặng lẽ Sa pa” của Nguyễn</b></i>
<i><b>Thành Long.</b></i>


1-H: Trg đoạn văn a bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật ?


Đ: Là lời nói của nhân vật.
H: Vì sao em biết ?


Đ: vì trước đó có từ “nói” trg phần lời của người
dẫn.


H: Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng
những dấu gì ?


<b>*Đoạn b : “Khách tới bất ngờ, … chẳng</b>
hạn.”


=>là ý nghó.


<b>-Dấu hiệu là : dấu hai chấm và dấu</b>
<b>ngoặc kép.</b>


<b>*Ghi nhớ :</b>



<i><b>*HS đọc đoạn b.</b></i>


2-H: Trg đoạn b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ ?


H: Vì sao em biết ?


Đ: vì trước đó có từ “nghĩ”.


H: Nó được ngăn cách với bộ phận trước bằng
những dấu gì ?


3-H: Trg cả 2 đoạn trích, có đảo vị trí của phần in
đậm lên phía trước được khg? Nếu đảo 2 bộ phận sẽ
ngăn cách nhau bằng dấu gì ?


Đ: Có thể đảo được. Khi đảo, 2 bộ phận ngăn cách
nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ngăn cách.


H: Như vậy có mấy cách dẫn ?


H: Khi dẫn trực tiếp cần lưu ý điều gì ?
II-Cách dẫn gián tiếp :




*Đoạn a : hãy dằn lòng … chết hết con
gái đâu mà sợ.=>là lời nói.



-Khg ngăn cách với phần trước nó bằng
dấu câu.


*Đoạn b :


“Bác sống … hiền triết ẩn dật.”=>là yù
nghó.


-Dấu hiệu là từ “rằng”.


<i><b>*Ghi nhớ : Dẫn gián tiếp, tức là thuật</b></i>


Hoạt động 2 :


<i><b>*HS đọc đoạn trích “Lão Hạc”</b></i>


H: Đoạn a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?
H:Vì sao em biết ?


Đ: Đây là ND của lời khuyên, có từ “khuyên” trg
phần lời của người dẫn.


H: Nó có ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng
dấu gì khg ?


<i><b>Đọc đoạn b.</b></i>


H: Trg đoạn b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ
H: Vì sao em biết ?



Đ: Vì trước đó có từ “hiểu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc
nhvật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời
dẫn gián tiếp khg đặt trg dấu ngoặc
kép.


bằng dấu hiệu gì ?


H: Có thể thay từ “rằng” bằng từ khác được khg ?
Đ: có thể thay từ “rằng” bằng từ “là”.


H: Như vậy, dẫn gián tiếp là ntn ?
<b>III-Luyện tập </b>


Bài tập 1 :


a-“A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế
mà lão xử với tôi như thế này à ?”=>Là ý nghĩ,
lời dẫn trực tiếp.


b-“Cái vườn của con ta. Hồi còn mồ ma mẹ nó,
mẹ nó cố thắt lưng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để
ra được 50 đồng bạc tậu. Hồi ấy, mọi thức còn rẻ
cả …”=>là ý nghĩ, lời dẫn trực tiếp.


Bài tập 2 :Vd câu a, có thể tạo ra :


+Dẫn trực tiếp : Trg “Báo cáo Chính trị tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, chủ


tích HCM nêu rõ : “Chúng ta phải ghi nhớ công
lao … dân tộc anh hùng.”


+Dẫn gián tiếp : Trg “Báo cáo Chính trị tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, chủ
tịch HCM khẳng định rằng chúng ta phải ghi nhớ
… dân tộc anh hùng.


Bài tập 3 : (Có thể thêm bổ ngữ, chủ ngữ thích
hợp để ý câu được mạch lạc)


Hoạt động 3:
BT1 : Thảo luận


Tìm lời dẫn trg những đoạn trích. Cho biết
đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn, là lời
dẫn trực tiếp hay gián tiếp ?


BT2 : Viết 1 đoạn văn nghị luận có ND
liên quan đến 1 trg 3 ý kiến dưới đấy.
Trích dẫn ý kiến đó theo 2 cách :dẫn trực
tiếp và dẫn gián tiếp.


BT3: Hãy thuật lại lời Vũ Nương trg đoạn
trích sau theo cách dẫn gián tiếp.


<b>4-Củng cố : Cần nắm vững dấu hiệu phân biệt dẫn trực tiếp với gián tiếp.</b>
5-Dặn dò : -Học bài, làm BT còn lại.


Chuẩn bị “luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”./.



________________________________________________________________________
-ND : Tuaàn 4 TIẾT 20


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b> :</b>




I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-n lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
-Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2-Bài mới :


A-Vào bài : Trong thực tế, khg phải lúc nào chúng ta cũng có thời gian và điều kiện để trực tiếp xem
phim hoặc trực tiếp đọc nguyên văn tác phẩm văn học; vì vậy, có thể nói, việc tóm tắt văn bản tự sự là 1
nhu cầu tất yếu do cuộc sống đặt ra.


B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị </b>
I-Sự cần thiết của việc tóm tắt


văn bản tự sự :



-Ba tình huống đề tóm tắt vbản.
=>Giúp người đọc và người
nghe dễ nắm được ND chính
của 1 câu chuyện.


-Tóm tắt phải ngắn gọn, làm
nổi bật nhân vật và sự việc
chính.


<b>*u cầu : khi tóm tắt :</b>
-Đọc kĩ văn bản.


-Xác định ND, yêu cầu tóm tắt.
-Chọn sự việc, nhân vật.


-Sắp xếp các ND chính theo 1
trật tự hợp lí.


-Kể lại bằng lời văn của mình.


Hoạt động 1 :


<i><b>*Hs đọc 3 tình huống sgk.</b></i>


H: Trg 3 tình huống, đều phải tóm tắt vbản. Vậy tóm tắt
vbản giúp ích gì cho người đọc và người nghe ?


H: yêu cầu tóm tắt vbản phải ntn ?


H: Văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện gì? Và lược đi


những yếu tố nào ?


Đ: Bỏ đi những chi tiết, nhvật và các yếu tố phụ, chỉ giữ lại
nhvật và sự việc chính.


H: Hãy tìm và nêu những tình huống khác trg cuộc sống mà
em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt vbản tự sự.
Đ: kể lại 1 câu chuyện đời thường:


-Lớp trưởng báo cáo vắn tắt cho cô chủ nhiệm nghe về 1
hiện tượng vi phạm nội qui của lớp mình (sự việc gì ?ai vi
phạm? Hậu quả ra sao ? ).


-Con kể vắn tắt cho mẹ nghe về thành tích học tập của
mình được nhà trường tặng giấy khen.


-Người đi đường kể lại 1 vụ tai nạn giao thông .


H:Như vậy, khi tóm tắt vbản tự sự ta cần tuân thủ những
điều gì ?


II-Thực hành tóm tắt 1 văn bản
tự sự


<i><b>1-“Chuyện người con gái Nam</b></i>
<i><b>Xương”</b></i>


a-7 sự việc nêu lên khá đầy đủ.
-Tuy nhiên, thiếu 1 sự việc quan
trọng : sau khi vợ chết, 1 đêm


Trương Sinh cùng con trai ngồi
bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng
trên tường và nói đó chính là
người hay tới đêm đêm. Điều


Hoạt động 2 :


<i><b>*Hs đọc các sự kiện sgk.</b></i>


a-H: Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ấy giúp Trương Sinh hiểu ra vợ
mình bị oan.


H: Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải nêu ?
Đ: vì đây là nút thắt lại tồn bộ diễn biến của câu chuyện,
là lí do dẫn đến việc chàng Trương nghi oan cho vợ và cái
chết oan ức của Vũ Nương.


b-H:các sự việc trên đã hợp lí chưa ? có cần thay đổi khg ?
Đ: Có sự việc 7 chưa hợp lí, cần điều chỉnh (như phần đã
nêu ở chi tiết quan trọng).


2-H: Trên cơ sở đã bổ sung đầy đủ và sắp xếp hợp lí các sự
việc, nhân vật, hãy viết 1 văn bản tóm tắt “Chuyện người
con gái Nam Xương”.


<b>2-Tóm tắt “Chuyện người con gái Nam Xương”</b>


Xưa có chàng Trương Sinh, vừa cưới vợ xong đã phải đầu quân đi lính để lại mẹ già cùng người vợ trẻ là


Vũ Thị Thiết, còn gọi là Vũ Nương, bụng mang dạ chửa. Mẹ Trương Sinh ốm chết, Vũ Nương lo ma chay
chu tất. Giặc tan, Trương Sinh trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi là vợ mình khg thủy chung. Vũ Nương bị
oan, bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn, 1 đêm Trương Sinh
cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó chính là người hay tới đêm đêm.
Lúc đó, chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan Lang là người cùng làng với Vũ Nương, do cứu mạng
thần rùa Linh Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi chạy nạn, chết đuối ở biển đã được Linh Phi cứu sống để trả
ơn. Phan Lang gặp lại Vũ Nương trg động của Linh Phi. Hai người nhận ra nhau. Phan Lang trở về trần
gian, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trương Sinh. Trương Sinh nghe Phan Lang kể,
thương nhớ vợ vô cùng, bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương hiện về ngồi trên chiếc
kiệu hoa đứng ở giữa dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


<i><b>3-Tóm tắt ngắn gọn “Chuyện người con gái nam Xương” giúp người đọc hiểu được ND chính của văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


Trương Sinh đi lính. Vũ Nương ở nhà phụng dưỡng mẹ già và nuôi con. Giặc tan, Trương Sinh trở về,
nghe lời con nhỏ, nghi vợ mình khg thuỷ chung. Vũ Nương khg thành minh được, bèn gieo mình xuống
sơng Hồng Giang tự vẫn. Một đêm, Trương Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con nhỏ chỉ chiếc bóng
trên tường và nói đó chính là cha mình. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan Lang tình cờ gặp
Vũ Nương dưới thủy cung. Khi Phan Lang trở về trần gian, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn
cho Trương Sinh. Trương Sinh lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương trở về ngồi trên chiếc
kiệu hoa đứng giữa dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


*Ghi nhớ (sgk-T59)
Hoạt động 3 : Luyện tập
<b>Bài tập 1 : Tóm tắt văn bản</b>


<b>a-“Lão Hạc” : Lão Hạc có 1 người con trai, 1 mảnh vườn và 1 con chó. Con trai lão đi phu đồn điền cao </b>
su, lão phải bán cậu vàng. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ trông coi mảnh vườn. Cuộc
sống mỗi ngày 1 khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm 1 trận khủng khiếp. Một hơm, lão xin Binh
Tư 1 ít bả chó. Oâng giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão bổng nhiên chết- cái


chết thật dữ dội. Cả làng khg ai hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Bài tập 2 : Tóm tắt miệng câu chuyện xảy ra trg cuộc sống mà em đã được nghe hoặc chứng kiến (Hs tự </b>
làm)




<b> </b>


<b> </b>

<b>TUAÀN 5</b>



Tiết 21 : sự phát triển của từ vựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> -NS :</b>


<b> -ND : Tuaàn 5 TIẾT 21</b>
<b>TIẾNG VIỆT : </b>


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG


I-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs nắm được :


-Từ vựng cuúa ngôn ngữ khg ngừng phát triển.


-Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên
cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển là ẩn dụ và hoán dụ.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :



1-n định :
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
b-Sửa BT.


3-Bài mới :


A-Vào bài : Ngơn ngữ là 1 hiện tượng XH. Nó khg ngừng biến đổi theo sự vận động của XH. Sự phát
triển của tiếng Việt, cũng như ngơn ngữ nói chung, được thể hiện trên cả 3 mặt : ngữ âm, từ vựng và ngữ
pháp. Bài học hôm nay chỉ đề cập đến sự phát triển của tiếng Việt về mặt từ vựng.


B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b>Hoạt động của thầy và trò </b>
<b>I-Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ :</b>


1-“Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”
=> kinh tế : trị nước cứu đời.


-Ngày nay “kinh tế” là :toàn bộ hoạt động
của con người trg lao động sản xuất, trao đổi,
phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm
ra.


<b>=>Nghĩa của từ khg phải bất biến. Có những</b>
nghĩa cũ bị mất đi và nghĩa mới được hình
thành.



Hoạt động 1 :


<i><b>*Hs đọc bài tập 1 .</b></i>


1-H:Từ “kinh tế” trg bài thơ “Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác”có nghĩa là gì ?


H: Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo
nghĩa như PBC đã dùng hay khg ?


H: Qua đó, em nhận xét gì về nghĩa của từ ?


<b> 2-Đoạn a :</b>


<b>-“Xuân” (thứ 1) : mùa chuyển tiếp từ đông</b>
sang hạ, thời tiết ấm dần lên, được coi là mở
đầu của năm (nghĩa gốc).


<b>-“Xuân” (thứ 2) : thuộc về tuổi trẻ (nghĩa</b>
chuyển).


<b> *Đoạn b : </b>


<b>-“Tay” (thứ 1) : bộ phận phía trên của cơ</b>
thể, dùng để cầm, nắm (nghĩa gốc).


<i><b>2-Đọc Truyện Kiều –Nguyễn Du.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>-“Tay” (thứ 2) : người chuyên hoạt động hay</b>
giỏi về 1 mơn, 1 nghề nào đó (nghĩa chuyển).


a-Xn : chuyển nghĩa theo phương thức ẩn
dụ.


b-Tay : chuyển nghĩa theo phương thức hoán
dụ.


<b>*Ghi nhớ : (sgk –T56).</b>


H: Trường hợp nghĩa chuyển được hình thành
theo phương thức chuyển nghĩa nào ?


H: Như vậy, sự phát triển của từ vựng dựa trên
cơ sở nào ?


H: Có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ
ngữ ?


II-Luyện tập :


Bài tập 1 : Xác định nghĩa của từ “chân”
a-Từ “chân” được dùng với nghĩa gốc.
b-Từ “chân” nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ.


c-Từ “chân” nghĩa chuyển theo phương thức
ẩn dụ.


d-Từ “chân” nghĩa chuyển theo phương thức
ẩn dụ.



Bài tập 2 :


-Từ “trà” trg định nghĩa là nghĩa gốc.


-Từ “trà” trg trà a-ti-sô, trà sâm, trà linh chi,
trà tâm sen, trà khổ qua : nghĩa chuyển –
theo phương thức ẩn dụ.


*Nhận xét : Trà (chuyển nghĩa) : tức là
những sản phẩm từ thực vật, được chế biến
thành dạng khô, dùng để pha nước uống.


Hoạt động 2 : Luyện tập
BT1: Thảo luận


(Toå 1 : a; toå 2 : b; toå 3 : c; toå 3 : d)


Từ “chân” trg các câu sau có nhiều nghĩa. Hãy
xác định :


-Ở câu nào từ “chân” dùng với nghĩa gốc.
-Ở câu nào, từ “chân” nghĩa chuyển theo
phương thức ẩn dụ; hoán dụ.


BT2 : Đọc điïnh nghĩa từ “trà”


Dựa vào ĐN trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa
từ trà, trg những cách dùng như :


Bài tập 3 :



-Đồng hồ trg : đồng hồ điện, đồng hồ nước,
đồng hồ xăng … nghĩa chuyển theo phương
thức ẩn dụ, chỉ những dụng cụ dùng để đo có
bề ngồi giống đồng hồ.


BT3 : Đọc nghĩa gốc của từ đồng hồ.


H: Dựa vào những cách dùng như : đồng hồ
điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng … hãy nêu
nghĩa chuyển của từ đồng hồ.


Bài tập 4 : vd để chứng minh các từ đã dẫn
có nhiều nghĩa


<b>*Hội chứng : </b>


-Nghĩa gốc : tập hợp nhiều triệu chứng cùng
xuất hiện của bệnh.


Vd : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp.
-Nghĩa chuyển : tập hợp nhiều hiện tượng,
sự kiện biểu hiện 1 tình trạng, 1 vấn đề XH,
cùng xuất hiện ở nhiều nơi .


Vd : Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của
tình trạng suy thối kinh tế.


<b>*Ngân hàng : </b>



-Nghĩa gốc : tổ chức kinh tế hoạt động trg
lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ
tiền tệ, tín dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Vd : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn; Ngân hàng Ngoại thương …


-Nghĩa chuyển : Nơi lưu giữ, bảo quản
những thành phần, bộ phận cơ thể (Ngân
hàng máu, Ngân hàng gen …), hoặc dữ liệu
(Ngân hàng đề thi). Nghĩa này chỉ lấy nét
nghĩa “tập hợp, lưu giữ, bảo quản”.


<b>*Soát :</b>


-Nghĩa gốc : tăng nhiệt độ cơ thể lên quá
mức bình thường do bị bệnh.


Vd : Anh ấy bị sốt đến 40 độ.


-Nghĩa chuyển : Tình trạng tăng đột ngột 1
loại hàng hố.


Vd : Cơn sốt đatá; cơn sốt hàng điện tử …
<b>*Vua :</b>


-Nghĩa gốc : Người đứng đầu nhà nước quân
chủ .Vd : Vua Lê Lợi, Vua Lí Thái Tổ …
-Nghĩa chuyển : người được coi là nhất trg 1
lĩnh vực nào đó.



Vd : Vua dầu mỏ; vua bóng đá; vua nhạc rốc
Bài tập 5 :


“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”


-“Mặt trời”(câu 2) sử dụng theo phép ẩn dụ
tu từ.


-Đây khg phải là hiện tượng phát triển nghĩa
của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ “mặt
trời” trg câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó
khg làm cho từ co thêm nghĩa mới và khg thể
đưa vào giải thích trg từ điển.


BT5: Đọc 2 câu thơ (Viếng lăng Bác – Viễn
Phương)


H:Từ “mặt trời” câu 2 được sử dụng theo phép
tu từ từ vựng nào ?


H: Đây có thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa
được khg ? Vì sao ?


<b>4-Củng cố : Hệ thống kiến thức .</b>
5-Dặn dò : -Học bài. Làm Bt còn lại.
Chuẩn bị “Sự phát triển của từ vựng”(TT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-NS :



<b> -ND : Tuần 5 TIẾT 22</b>
<b>VĂN BẢN</b> :


CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH


<b> (Trích VŨ TRUNG TÙY BÚT) -Phạm Đình Hổ.</b>
I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời lê-Trịnh và thái độ phê
phán của tác giả.


-Bứơc đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị NT của những
dòng ghi chép đầy tình hiện thực này.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học .
III-Lên lớp :


1-n định :
2-KT bài cũ :


a-Tóm tắt truyện “Chuyện người con gái nam Xương”
b-Vũ Nương có những đức tính gì tốt đẹp ?


c-Nêu NT được sử dụng trg tác phẩm.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Lịch sử VN đã trải qua bao thời đại suy thịnh. Nhưng thời đại được coi là đen tối suy tàn
nhất là thời vua Lê chúa Trịnh. Trong thời kì này, vua chúa đắm chìm trg cuộc sống xa hoa, ăn chơi


hưởng lạc, tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau. Chúng ta cần hiểu rõ vấn đề này qua Chuyện cũ
trg phủ chúa Trịnh.


<i> B-Tiến trình hoạt động :</i>


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả : Phạm Đình Hổ
(1768 – 1839), quê tỉnh Hải
Dương.


Hoạt động 1 :


<i><b>HS đọc chú thích (*).</b></i>


H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả .


<i><b>*GV: Phạm Đình hổ sinh trưởng trg 1 gia đình khoa bảng, cha</b></i>


từng đỗ cử nhân, làm quan dưới triều Lê. Từ nhỏ, ông ôm
giấc mộng văn chương. Cuối đời Lê Chiêu Thống, ông học
trường Quốc Tử Giám, thi đỗ sinh đồ, nhưng gặp lúc thời thế
khg yên phải về quê dạy học.


-Năm 1821, vua Minh Mạng nhà Nguyễn ra Bắc, ông dâng 1
số trước tác và được bổ dụng làm quan. Được 1 thời gian,
ông xin nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2-Tác phẩm :



-Văn bản trích trg “Vũ trung
tuỳ bút” là 1 tác phẩm văn
xuôi ghi lại 1 cách sinh động,
hấp dẫn hiện thực đen tối của
lịch sử nước ta vào đầu TK
XIX.


-Thể loại : tùy bút.


-Phạm Đình Hổ sáng tác từ thời Tây Sơn, nhưng chủ yếu vào
những năm đầu triều Nguyễn.


H: Em biết gì về tác phẩm “Vũ trung tùy bút”?


<i><b>*GV: “Chuyện cũ trg phủ chúa Trịnh” chép về cuộc sống ở</b></i>


phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh Sâm. Lúc lên ngôi, Thịnh
Vương (1742 – 1782) là người cứng rắn, thông minh, sáng
suốt … nhưng sau khi dẹp yên các phe phái chống đối, lập lại
kỉ cương thì sinh kiêu căng, xa xỉ, phi tần mĩ nữ. Chúa say
mê Đặng Thị Huệ, đắm chím trg cuộc sống xa hoa, phế con
trưởng, lập con thứ, gây nhiều biến động, các vương tử tranh
giành quyền lực, chém giết lẫn nhau. Thịnh Vương mất 1782,
ở ngôi chúa 16 năm.


H: Văn bản viết theo thể loại gì ?


*GV: Tuỳ bút là 1 loại bút kí, thuộc thể loại tự sự nhưng cốt
truyện đơn giản, kết cấu tự do, tả người, kể việc và trình bày


cảm xúc, ấn tượng của người viết.


<i><b>*Hướng dẫn đọc :rõ ràng, chính xác, giọng bình thản, hơi</b></i>


buồn, hàm ý phê phán mỉa mai.
-GV đọc 1 đoạn


-HS đọc tiếp theo đến hết.


<i><b>*Lưu ý chú thích :6,7,8,11,13.</b></i>


Hoạt động 2 :


H: Em cho biết văn bản chia mấy đoạn ? Nêu ý chính từng
đoạn.


Đ:Bố cục : 2 đoạn


+[I]: từ đầu … bất tường.=>Thói xa hoa của chúa Trịnh.
+[II]: Cịn lại =>Cách chúa và bọn hầu cận vơ vét của cải
của dân chúng.


II-Phân tích :


1-Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ
của chúa Trịnh và các quan
hầu cận trong phủ chúa.


-Thích chơi đèn đuốc, ngắm
cảnh.



-XD nhiều cung điện, đình đài.
-Thích dạo chơi : mỗi tháng ba
bốn lần ra cung Thụy Liên để
vui chơi.


-Binh lính, quan lại giải trí lố
lăng, tốn kém.


<i><b>*HS đọc đoạn 1.</b></i>


H: Tìm những chi tiết, sự việc thể hiện thói ăn chơi xa xỉ của
chúa Trịnh và các quan lại hầu cận trong phủ chúa.


-Trân cầm dị thú, cổ mộc quái
thạch, chậu hoa cây cảnh đều
thu lấy.


-Cây đa to, chở qua sơng đem
về.


H: Ngồi việc vui chơi, dựa vào thế chúa, đối với của cải trg
dân chúng, bọn hoạn quan thái giám có hành động gì ?
H: Tác giả miêu tả cụ thể cách nhà chúa lấy của cải của dân
ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

người đi kèm, cầm gươm đánh thanh đi cho đều tay
H: Nhận xét về cách miêu tả của tác giả ?


Đ: Miêu tả tỉ mỉ, chân thực, khách quan nhằm khắc hoạ ấn


tượng.


H: Qua cách cướp của trg dân chúng như thế, tác giả muốn tố
cáo điều gì ?


Đ: Người đứng đầu triều đình lại khg hề biết tiếc sức người,
sức của, khg biết chăm lo cho dân cho nước, chỉ biết cướp
bóc, vơ vét để thoả lòng tham khg đáy.


=>Cuộc sống xa hoa, hưởng
lạc trên mồ hôi, công sức của
nhân dân.


H: Qua cách kể lại những hành động, việc làm của chúa
Trịnh, em hiểu được cuộc sống nhà chúa ra sao ?


Đ: Cuộc sống xa hoa hưởng lạc, bóc lột sức lao động, của cải
của nhân dân 1 cách trắng trợn. Nhà chúa cậy quyền ỷ thế
để thâu gôm những vật lạ, quý trg nhân dân.


*Thảo luận : Tại sao kết thúc đoạn 1, tác giả lại viết : “Mỗi
khi đêm thanh … triệu bất tường.” Điều đó có ý nghĩa gì ?
Đ: Việc đan xen yếu tố hoang đường, kì bí đã làm tăng thêm
về 1 hiện thực XH đang ẩn chứa điềm gỡ, điềm chẳng lành.
Cái gọi là “triệu bất tường” phải chăng đó là linh cảm của
tác giả báo trước sự suy vong của 1 triều đại chỉ biết lo ăn
chơi hưởng lạc trên xương máu của dân lành. Quả thực điều
đó sẽ xảy ra khg bao lâu sau khi Thịnh Vương mất.


2-Bọn quan lại hầu cận trg


phủ chúa nhũng nhiễu vơ vét
của dân.


-Ra ngồi dọa dẫm,


-Dị xem nhà nào có chậu hoa,
cây cảnh, chim q thì biên 2
chữ “phụng thủ”,


-Đêm đến, lẻn ra, sai lính đến
đem về, rồi buộc tội gia chủ
giấu vật cung phụng để doạ
lấy tiền.


-Hòn đá, cây to, phải phá nhà
tường để khiêng ra.


<i><b>*HS đọc đoạn còn lại</b></i>


H: Dựa vào thế chúa, bọn hoạn quan thái giám đã nhũng
nhiễu dân bằng thủ đoạn nào ?


H:Vì sao chúng có thể làm được như vậy ?


Đ:Vì bọn hoạn quan được chúa sủng ái, vì theo lệnh vua, vì
chúng đắc lực giúp chúa thoả mãn thú chơi xa xỉ.


H: Thực chất những hành động đó là gì ?


Đ: vừa ăn cướp, vừa la làng, người dân như thể bị cướp 2 lần


.


H: Trước tình hình đó, người dân làm gì để tránh tai vạ ?
Đ:-Nhà bị vu oan phải bỏ tiền ra kêu van.


-Để tránh tai vạ phải đập bỏ núi non bộ, phá cây cảnh.
=>Bọn quan lại tác oai tác


quái, cuộc sống nhân dân bất
công vô lí.


H: Em có nhận xét gì về những thủ đoạn của bọn hầu cận
chúa ?Từ đó dẫn đến đời sống nhân dân ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

III-Tổng kết : ghi nhớ sgk-T63.


giả đưa ngay dẫn chứng ở đâu ? Nhằm mục đích gì ?
Đ:- Nhà tác giả buộc phải chặt 1 cây lê, 2 cây lựu quí.


=>Nhằm tăng sức thuyết phục cho những chi tiết đã nêu ở
trên, làm bài văn có tinh chân thực, sinh động. Tác giả gửi
thái độ phê phán, bất bình trước hành động bất chính của bọn
quan lại hầu cận.


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập </b>


Hỏi :So sánh sự khác nhau về thể loại giữa tùy bút với truyện.
<i><b> Tuỳ bút</b></i> <i><b> Truyện</b></i>
-Cốt truyện đơn giản, hoặc khg có cốt



truyệt.


-Kết cấu tự do, có khi tản mạn, tùy theo
cảm xúc của người viết.


-Giàu tính cảm xúc, chủ quan (chất trữ
tình).


-Chi tiêt, sự việc chân thực có khi từ
những điều tai nghe mắt thấy trg thực
tế.


-Có cốt truyện, có khi phức tạp.


-Kết cấu chặt chẽ , có sự sắp đặt đầy dụng ý nghệ
thuật của người viết.


Tính cảm xúc, chủ quan được thể hiện kín đáo qua
nhvật hoặc sự việc.


-Chi tiết, sự việc phần nhiều hư cấu, sáng tạo.


<b>4-Củng cố- dặn dò : Học bài. Chuẩn bị “Hồng Lê nhất thống chí”./.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-NS :


-ND : Tuaàn 5 <b>TIEÁT 23,24</b>


<b>VĂN BẢN</b> :

HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ




<b> HỒI THỨ MƯỜI BỐN -NGÔ GIA VĂN </b>
PHÁI-I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn hệu trg chiến công đại phá quân
Thanh, sự thất bại của quân xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước.


-Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp mâiu tả chân thực, sinh động.
<b>II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk</b>


-HS : sgk, bài soạn, bài học .
III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Thói sa hoa hưởng lạc của chúa Trịnh được miêu tả ntn ?


b-Thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận cướp đoạt của cải của dân ra sao ?
3-Bài mới :


A-Vào bài : “Hoàng Lê nhất thống chí” là tác phẩm văn học phản ánh lịch sử vào giai đoạn cuối TK
XVIII đầu TK XIX. Khởi đầu là sự sa đoạ, thối nát của các tập đoàn PK cao nhất. Sự kiện trước hồi 14 là
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, Lê Chiêu Thống sợ bỏ chạy sang Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh. Lợi
dụng cơ hội, Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang và phải chịu đại bại. Chúng ta sẽ tìm hiểu hồi 14


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Giới thiệu



1-Tácgiả “Hồng lê nhất
thống chí” là sáng tác tập thể


Hoạt động 1 :


<i><b>Hs đọc phần chú thích (*).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

của nhóm Ngơ gia văn phái ở
làng Tả Thanh Oai, Hà Tây, trg
đó đóng góp quan trọng của
Ngơ Thì Chí (1758-1788), và
Ngơ Thì Du (1772-1840).


2-Tác phẩm : “Hồng lê nhất
thống chí” là tiểu thuyết chữ
Hán viết theo thể chương hồi,
gồm 17 hồi.


<i><b>*Gv:-Ngô Thì Chí con Ngô Thì Só, em ruột Ngô Thì Nhậm,</b></i>


đỗ thứ II kì thi hương, từng làm quan dưới thời Lê Chiêu
Thống. Oâng là người tuyệt đối trung thành với nhà lê,từng
chạy theo Lê Chiêu Thống khi Nguyễn Huệ sai Vũ Văn
Nhậm ra Bắc diệt Nguyễn Hữu Chỉnh (1787). Oâng được Lê
Chiêu Thống cử đi Lạng Sơn chiêu binh chống Tây Sơn,
nhưng trên đường đi ơng bị bệnh và mất ở Gia Bình. Nhiều
tài liệu nói ơng viết 7 hồi đầu của tác phẩm.


-Ngơ Thì Du con Ngơ Thì Đạo, anh em chú bác với Ngơ Thì
Chí. ng học giỏi nhưng khg đỗ đạt. Dưới triều Tây Sơn,


ơng ẩn mình ở vùng Kim Bảng. Thời nhà Nguyễn, ông ra
làm quan, được bổ Đốc học hải Dương, đến 1827 xin nghỉ.
Oâng là tác giả của 7 hồi tiếp theo.


-3 hồi cuối do 1 người khác viết vào đầu triều Nguyễn.


<i><b>*HS đọc phần chú thích (1).</b></i>


H: Tác phẩm viết theo thể gì ? gồm mấy hồi ?


<i><b>*GV: Giải thích nhan đề: Hồng lê (vua Lê), nhất thống</b></i>
(thu đất nước về 1 mối), chí (ghi chép)


-Vua Lê (Lê Hồn) : Lê Chiêu Thống; Chúa Trịnh : Trịnh
Sâm.


-Tác phẩm ghi lại sự kiện lịch sử trg đó : con người, sự kiện,
năm tháng có thật, chính xác (cuối TK XVIII đầu XIX).
<i><b>-Tóm tắt tác phẩm : Sự lục đục trg phủ Chúa : Trịnh Sâm</b></i>
mê Đặng Thị huệ, bỏ con trưởng lập con thứ là Trịnh Cán
lên ngôi, anh em chép lẫn nhau.


+Trịnh Tông truất ngôi Trịnh Cán; rồi kiêu binh lộng hành.
+Nguyễn Huệ trg Nam kéo quân ra Bắc dưới danh nghĩa
“phù lê diệt Trịnh”, đánh tan kiêu binh, đưa Lê Chiêu
Thống lên ngơi.


+Nguyễn Huệ kéo quân về Nam, Trịnh Bồng nhảy vào
tranh giành. Mâu thuẩn vua lê chúa Trịnh tái diễn.



+Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra Bắc đánh đuổi
Trịnh Bồng, nắm giữ đàng ngoài. Vua Lê dựa thế Nguyễn
Hữu Chỉnh phá sạch sơ nghiệp chúa Trịnh. Nguyễn Hữu
Chỉnh lộng hành.


+Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Nguyễn Hữu
Chỉnh. Lê Chiêu Thống hoảng sợ, cho người cầu cứu nhà
Thanh.


+Vua Thanh cất quân sang xâm lược nước ta.


+Nguyễn Huệ đánh tan nhà Thanh. Lê Chiêu Thống chạy
theo tàn quân nhà Thanh và chết ở Trung Quốc.


+Nguyễn Huệ lên ngôi lấy niên hiệu Quang Trung. Nhưng
triều đại Tây Sơn quá ngắn. Sau khi Quang Trung mất nội
bộ quân Tây Sơn bị chia rẻ và suy yếu.


+Nguyễn Ánh nhờ thế lực ngoại viên tấn công, lật đổ nhà
Tây Sơn, lập nên triều đại nhà Nguyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>II-Tìm hiểu văn bản : HỒI</b>
<b>THỨ MƯỜI BỐN.</b>


A-Đại ý : Đoạn trích miêu tả
chiến thắng lẫy lừng của vua
Quang Trung, sự thảm bại của
quân tướng nhà Thanh và số
phận lũ vua quan phản nước,
hại dân.



*Hướng dẫn đọc : Đọc to rõ, chú ý phân biệt lời đối
thoại-lời tự sự.


-Lời của Quang Trung : dõng dạc.
*Lưu ý chú thích : theo chú thích sgk.


<i><b>-“đốc suất đại binh”: chỉ huy, cổ vũ đoàn quân lớn.</b></i>
Hoạt động 3 :


H: Cho biết đại ý của văn bản ?


H: Đoạn trích chia mấy phần ? Nêu ý chính từng phần .
Đ: Bố cục : 3 đoạn


+[I]: từ đầu … năm Mậu Thân (1788) =>Được tin báo quân
Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ
lên ngơi hồng đế và thân chinh cầm qn dẹp giặc.


+[II]: “Vua Quang Trung … kéo vào thành” =>Cuộc hành
quân thần tốc và chiến công lẫy lừng của vua Quang trung.
+[III]: còn lại =>sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và
tình trạng thảm hại của vua tơi Lê Chiêu Thống.


<i><b>*GV:Diễn biến hồi 12,13 : Khi Bắc Bình Vương Nguyễn</b></i>
Huệ kéo quân ra Bắc lần 2 để bắt Vũ văn Nhậm thì Lê
Chiêu Thống sợ hãi, bỏ kinh thành Thăng Long chạy lên
phía bắc, chiêu mộ quân Cần Vương để mưu tính sự nghiệp
trung hưng nhà lê, nhưng khg đủ sức đối địch với quân Tây
Sơn. Lê Chiêu Thống nghe theo quần thần, cử 2 viên quan


là Lê Duy Đản và Trần danh Aùn bí mật trốn sang Trung
Quốc cầu viện triều đình Mãn Thanh, trước hết là viên
Tổng đốc Tôn Sĩ Nghị. Tôn sĩ Nghị muốn nhân cơ hội thơn
tính nước ta, liền tâu lên triều đình, đưa qn đi đánh. Được
lệnh, Tôn Sĩ Nghị liền kéo quân sang dưới danh nghĩa phù
Lê, diệt Tây Sơn. Trước thế giặc mạnh, quân Tây Sơn rút
về cố thủ ở Tam Điệp. Quân Tôn Sĩ Nghị kéo thẳng vào
Thăng Long, khg gặp sức kháng cự, sinh kiêu căng, tự mãn,
Lê Chiêu Thống cũng theo về, nhận sắc phong An Nam
Quốc Vương. Nhưng hằng ngày vua Lê đến doanh trại Tôn
Sĩ Nghị để nghe truyền việc quân, việc nước. Nghị ngông
nghênh, khg kể gì tới ai. Mở đầu hồi 14 là tình trạng của
Tơn Sĩ Nghị lo ăn chơi …


<b> B-Phân tích :</b>


1-Hình tượng người anh hùng
Nguyễn Huệ –Quang Trung.


<i><b>*Đọc “Bắc Bình Vương … Mậu Thân (1788)”</b></i>


H: Nghe tin cấp báo giặc đã chiếm miền Bắc, chiếm đơ
thành Thăng Long, triều đình nhà Lê đầu hành, thái độ đầu
tiên của Nguyễn Huệ là ntn ?


Đ: Giận lắm, định thân chinh cầm quân đi ngay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Hạ lệnh xuất quân.


-Tự mình đốc suất đại binh, cả


thủy lẫn bộ cùng ra đi.


=>Là con người hành động
mạnh mẽ, quyết đốn.


-Lấy ý kiến của Nguyễn Thiếp.


-Tuyển binh và duyệt binh lớn ở
Nghệ An.


-Cưỡi voi ra doanh yên ủi quân
lính.


=>Nhà lãnh đạo chính trịcó trí
tuệ sáng suốt, nhìn xa thấy
rộng, biết mình biết người.


Đ: Lên ngơi Hồng Đế, để giữ lấy lịng người.


H: Bắc bình Vương lên ngơi Hồng Đế vào thời gian nào ?
Đ: 25/12/1788 (Mậu Thân).


H: Sau khi lên ngơi việc đầu tiên của Hồng Đế là gì ?


<i><b>*HS đọc “Vua Quang Trung tự mình … dẹp tan</b></i>


H: Vua Quang Trung quyết định hành động gì ?


H: Điều đó chứng minh ơng là người có phẩm chất gì ?
H:Khi đến Nghệ An, Nguyễn Huệ gặp ai ?



Đ: gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp.
*Gv : Nguyễn Huệ tuy là người rất thông minh nhưng luôn
lắng nghe ý kiến của người khác.


<i><b>*HS đọc “Vua Quang Trung mừng lắm … ta khg nói</b></i>
<i><b>trước.”</b></i>


H: Công việc tiếp theo của Nguyễn Huệ là gì ?


H: Nguyễn Huệ động viên binh lính bằng những lời lẽ nào ?
Đ: đất nào sao ấy; người phương Bắc bụng dạ ắt khác … giết
hại nhdân, vơ vét của cải. Kể về truyền thống chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta từ xưa; kêu gọi quân lính đồng
tâm hiệp lực.


H: Những lời động viên ấy chất chứa điều gì ?
Đ:-Khẳng định chủ quyền của dân tộc ta.


-Lên án hành động xâm lăng phi nghĩa của giặc;
-Kích thích lịng u nước của dân tộc.


H: Qua những lời động viên của Quang Trung trg buổi
duyệt binh ở Nghệ An và cuộc trò chuyện với Nguyễn
Thiếp, chứng tỏ nhà vua cịn có phẩm chất gì ?


-Hạ lệnh tiến quân.


-Khiển trách 2 tướng Sở và Lân.



-Khen Ngô Thì Nhậm có mưu
kế hay.


=>độ lượng, cơng minh, hiểu
được sở trường của tướng sĩ,
khen chê đúng người, đúng
việc.


<i><b>*HS đọc “Hôm sau … đúng như vậy.”</b></i>


H: Sau khi yên ủi quân linh, Quang Trung làm công việc gì?
H: Đến núi Tam Điệp thì ai ra đón ?


Đ: Sở, Lân ra đón, đều mang gươm trên lưng chịu tội .
H: Quang Trung khiển trách 2 tướng sĩ điều gì ?


Đ: giặc đến khg đánh, mới nghe tiếng đã chạy trước. Tội
các ngươi đáng chết. Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ
dũng chỉ biết gặp giặc là đánh, khg có tài .


H: Khg chỉ khiển trách, Quang Trung còn khen tướng sĩ ở
việc làm nào ?


Đ: Khen Ngơ Thì Nhậm biết dùng kế : chia ra chặn giữ các
nơi hiểm yếu, bên trg thì kích thích lịng qn, bên ngồi thì
làm cho giặc kiêu căng.


H: Điều đó, cho thấy Quang Trung là người ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

tính sẵn. Mươi ngày đánh đuổi


được người Thanh.


-Quân Thanh thất bại sẽ báo
thù.


=>Có tầm nhìn xa, ln tự tin ở
bản thân, ở các tướng sĩ của
mình.


-30 tháng chạp mở tiệc khao
quân.


-Chia quân sĩ ra làm 5 đạo, tối
30 Tết lên đường, hẹn mồng 7
vào thành Thăng Long.


ý chí quyết thắng của mình ?


H: Quang Trung nghó gì khi quân Thanh thất bại?


Đ: Qn Thanh nước lớn, sau khi thua sẽ báo thù=>gây đau
khổ cho nhân dân.


H: Điều đó cho thấy Quang Trung là người ntn ?


H:Tối 30 tháng chạp, Quang trung làm công việc gì ?


H: Quang Trung đã sắp phương lược thần tốc tiến công ntn ?


<i><b>*Hs đọc “Khi quân … kéo vào thành.”</b></i>



H:Hãy kể tóm lược cuộc hành quân thần tốc của Quang
Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh (bắt đầu từ ngày
mấy xuất quân?)


Đ:-25/12/1788 xuất quân (ở Huế).
-29/12 đến Nghệ An.


-30/12 đến Tam Điệp (cách Huế 500km).


-Tối 30/12 lập tức lên đường tiến quân ra Thăng Long.
-Đến Thanh Quyết bắt toàn bộ quân Thanh đi do thám.
-Nửa đêm ngày 3/1/1789 đến Hà Hồi, mọi người đều xin
hàng.


-Ngày mồng 5 hạ đồn Ngọc Hồi.


-Giữa trưa mồng 5 kéo quân vào Thăng Long.
-Đến Thanh Quyết thúc qn


đuổi theo.


-Vây kín làng Hà Hồi.
-Chỉ huy mũi tiến cơng.
-Cưỡi voi đi đốc thúc.


-Trưa mồng 5 Quang Trung tiến
quân vào thành Thăng Long.


=>Hình ảnh vua Quang Trung


thật oai phong lẫm liệt. Thông
minh, sáng suốt, phán đốn
đúng tình hình.


H: Hình ảnh Quang trg chiến trận được miêu tả ntn ?


Đ: Trg trận đánh đồn Ngọc Hồi hình ảnh Quang Trung thật
oai phong lẫm liệt. Nhà vua cưỡi voi, đội khăn vàng chỉ huy
3 quân trg khói đạn mù trời, tiếng quân reo dậy đất. Khí thế
quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang Trung thật hùng
mạnh làm cho giặc phải khiếp sợ.


-Hình ảnh Quang Trung ngồi trên bành voi, chiến bào đỏ đã
sạm đen vì khói súng, dẫn đầu đoàn binh vào Thăng Long
quả thật oai phong hiếm có vị anh hùng trg lịch sử.


H: Quang Trung dự định mồng 7 vào thành Thăng Long,
nhưng thực tế mồng 5 đã vào thành. Điều đó cho thấy
Quang Trung là người ntn ?


H: Quang Trung đã dùng những mưu lược gì trg chiến dịch
thần tốc ?


Đ: -Vây làng, bắc loa truyền gọi, tiếng quân lính luân phiên
dạ ran, nghe như hơn vài vạn người.


-Bày kế ghép ván đánh giặc.
-Cưỡi voi đi đốc thúc.


-Khi gươm giáo của 2 bên chạm nhau thì quăng ván


xuống đất, ai nấy cầm dao chém bừa, những người cầm
binh khí theo sau cũng nhất tề xơng tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Quang Trung người anh hùng
dân tộc, trí dũng song toàn.


Đ: Cuộc khởi nghĩa của Quang Trung hợp lẽ trời, thuận lịng
dân.


H: Em cảm nhận hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang
Trung – Nguyễn Huệ ntn ?


Đ:-Tài cầm quân khiển tướng.
-Chỉ huy cuộc hành quân thần tốc.
-Hình ảnh lẫm liệt trg chiến trận.
-Chiến thắng oai hùng.


-Con người trí dũng song tồn.


H:Tại sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê, khg mấy tình
cảm với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn là giặc, mà lại ca
ngợi Quang Trung và những chiến công của đồn qn áo
vải 1 cách tình cảm đầy hào hứng như vậy ?


Đ: Dù có tình cảm với nhà lê, các tác giả khg thể bỏ qua sự
thực là vua Lê quá hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà, và
chiến công lừng lẫy của vua Quang Trung là niềm tự hào
lớn lao của cả dân tộc. Các tác giả là những trí thức có
lương tâm đã tơn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc đã
viết thực và hay về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.


2-Sự thảm bại của qn tướng


nhà Thanh.


-Khơng nghe tin cấp báo.
-Chỉ lo yến tiệc vui mừng.
-Khg lo đến việc bất trắc.


-Quân bỏ chạy tán loạn, giày
xéo lên nhau mà chết.


-Thái thú Sầm Nghi Đống thắt
cổ tự tử.


-Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa
khg kịp đóng yên, người khg kịp
mặc áo giáp bỏ chạy.


-Bọn lính kị mã nhằm hướng
bắc mà chạy.


-Quân só tranh nhau qua cầu mà
chết.


=>Thất bại hoàn toàn, trốn chạy
về nước.


<b>3-Số phận của bọn vua tôi</b>
<b>phản quốc-Lê Chiêu Thống</b>
-Vua Lê cùng bề tôi vội vã đưa


thái hậu ra ngoài.


-Chạy gấp rút đến Nghi Tàm.
-Vội cướp thuyền sang bờ bắc.
Mệt lử.


-Cuống quýt


-Chạy gấp lên cửa ải.


=>Hoảng hốt chạy theo bọn


Hoạt động 4 :


<i><b>*HS đọc “Lại nói … dưới đất lên.”</b></i>


H: Trg lúc Quang Trung tiến quân ra Thăng Long, Tôn Só
Nghị và vua Lê làm gì ?


<i><b>*Quan sát đoạn “Quân Thanh … đại bại”</b></i>


H: Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh được tác giả miêu
tả ntn ?


<i><b>*HS đọc “Tôn Sĩ Nghị … khg chảy được nữa.”</b></i>


H: Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi thì Tơn Sĩ Nghị cùng
bọn tùy tùng của hắn ntn ?


<i><b>*Hs đọc “Vua Lê … xấu hổ “</b></i>



H: Sự thất bại của quân Thanh được miêu tả ntn ?


Đ: Quân Thanh chạy về nước, đêm ngày đi gấp, khg dám
nghỉ ngơi.


H: Quân tướng nhà Thanh lãnh hậu quả ntn ?


H: Số phận của bọn vua tôi phản nước, hại dân ra sao ?
H:Khi đến đồn Hoà Lạc chợt nghe quân Tây Sơn đuổi đến,
Lê Chiêu Thống ntn ?


H: Vua tôi nhà Lê chạy đến cửa ải gặp ai ?
Đ: Gặp Tơn Sĩ Nghị.


H: Lúc này tình cảnh của họ ra sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

xâm lược.


III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk-T72)


*Gv: Lê Chiêu Thống chạy sang nước Tàu, phải cạo đầu,
tết tóc, ăn mặc giống người Mãn Thanh và cuối cùng gửi
nắm xương tàn nơi đất khách.


H: Nhận xét về giọng văn của tác phẩm .


Đ:-Đoạn đầu kể kết hợp với miêu tả sinh động, cụ thể.
-Đoạn cuối giọng ngậm ngùi, lưu luyến của nhà Lê.
4-H: Tác giả miêu tả 2 cuộc tháo chạy của quân Thanh và


vua tôi Lê Chiêu Thống có gì khác nhau ?


<b>Đ: Sự khác nhau </b>


Cuộc tháo chạy của quân Thanh Cuộc tháo chạy của vua tôi Lê C Thống
-Nhịp điệu nhanh : “ngựa khg kịp đóng


yên, người khg kịp mặc áo giáp, tranh
nhàu qua cầu sang sơng, xơ đẩy nhau …
-Ngịi bút miêu tả khách quan, hàm
chứa vẻ hả hê, sung sướng của người
thất trận trước sự thảm bại của lũ cướp
nước.


-Nhịp điệu chậm, tác giả miêu tả tỉ mỉ những giọt
nước mắt cảm thương của người thổ hào, nước mắt
tủi hổ của vua tơi Lê Chiêu Thống =>ngậm ngùi,
chua xót.


<b>Hoạt động 5 : Luyện tập</b>


Dựa vào tác phẩm, hãy viết 1 đoạn văn miêu tả lại cuộc chiến cống thần tốc đại phá quân Thanh của vua
Quang Trung từ tối 30 Tết đến ngày mồng 5/1/1789 (Kỉ Dậu).


4-Củng cố : Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
5-Dặn dị :


Học bài , làm BT .Chuẩn bị “Truyện Kiều”
<b> </b>



<b> -NS :</b>


-ND : Tuaàn 5 TIẾT 25
TIẾNG VIỆT :


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ :
a-Tạo thêm từ mới .


b-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là sự phát triển của từ vựng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

3-Bài mới :


A-Vào bài : Tiết trước, chúng ta tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc sang
nghĩa chuyển. Tiết này chúng ta tìm hiểu sự phát triển của từ vựng trên cơ sở tạo từ ngữ mới và mượn từ
ngữ của tiếng nước ngồi .


B-Tiến trình hoạt động :



<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò </b>
I-Tạo từ ngữ mới :




1--Điện thoại di động.


-Kinh tế tri thức.


-Đặc khu kinh tế.


-Sở hữu trí tuệ.


2-Cấu tạo từ ngữ theo mơ hình :
x + tặc .


-lâm tặc
-Tin tặc
-Gian tặc
-Gia tặc
-Nghịch tặc


Hoạt động 1


<i><b>*HS đọc mục 1 T72.</b></i>


1-H: Hãy cho biết trg thời gian gần đây có những từ ngữ
<i>mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau :điện thoại, kinh</i>


<i>tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Em hãy giải</i>



thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ?


Đ:-Điện thoại di động : điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo
người, được sử dụng trg vùng phủ sóng trên cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức : nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản
xuất, lưu thơng, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri
thức cao.


-Đặc khu kinh tế : khu vực dành riêng để thu hút vốn và
cơng nghệ nước ngồi, với những chính sách ưu đãi.


-Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ.


H: Em có nhận xét gì khi cấu tạo thêm từ ngữ mới ?
Đ:Làm phong phú thêm vốn từ ngữ.


2-H:Trg Tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mơ hình
x + tặc .Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo
mơ hình đó .


Giải thích nghĩa của từ .
Đ: Giải thích nghĩa :


-Khơng tặc : những kẻ cướp trên máy bay.
-Hải tặc : những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
-Lâm tặc : kẻ cướp tài nguyên rừng.


-Tin tặc : những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào


dữ liệu trên máy vi tính của người khác để khai thác hoặc
phá hoại.


-Gian tặc : Kẻ gian manh, trộm cắp.
-Gia tặc : kẻ cắp trong nhà .


-Nghịch tặc : kẻ phản bội làm giặc.


*GV : Cho hs tìm thêm 1 số vd theo mô hình :
x + đen


VD : tóc đen, da đen, vải đen, giày đen …


<b>*Ghi nhớ : (sgk –T73)</b> H: Như vậy, qua 2 vd trên ta thấy tạo từ ngữ mới để làm gì ?
Đ: Để làm cho vốn từ ngữ tăng lên.


<b>II-Mượn từ ngữ của tiếng</b>
<b>nước ngoài :</b>


1-Từ Hán Việt :


Hoạt động 2 :


<i><b>*HS đọc doạn trích “Truyện Kiều “Nguyễn Du</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

a-Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ
hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b-Bạc mệnh, duyên phận, thần
linh, chứng giám, thiếp, đoan


trang, tiết, trinh bạch, ngọc.


<i><b>*HS đọc đoạn “Chuyện người con gái Nam Xương” –</b></i>
<i><b>Nguyễn Dữ.</b></i>


a-Aids :có nguồn gốc tiếng Anh.
-Ma-két-ting (marketing) : có
nguồn gốc tiếng Anh.


<b>*Ghi nhớ 2 : (sgk-T74).</b>


<i><b>*HS đọc mục 2 a,b</b></i>


2-H: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm
sau : a,b


H: Những từ này có nguồn gốc từ đâu ?


H: Từ vd trên, ta thấy sự phát triển từ vựng mới nhờ vào
đâu ?


Đ: Mượn từ ngữ nước ngoài cũng là cách phát triển từ vựng
tiếng Việt.


H: Trong đó mượn nhiều nhất là từ của tiếng nước nào ?
Đ: Tiếng Hán


<b>III-Luyện tập </b>


Bại tập 1 : Mơ hình tạo từ ngữ mới



<b>*x + trường : thị trường, chiến trường, công trường,</b>
nông trường, ngư trường, lâm trường, phi trường …
<b>*x + tập : học tập, thực tập, kiến tập, luyện tập, sưu</b>
tập, tuyển tập, toàn tập, tổng tập …


<b>*x +điện tử : thư điện tử, thương mại điện tử, giáo</b>
dục điện tử, công nghiệp điện tử, dịch vụ điện tử,
đồng hồ điện tử, thời đại điện tử …


<b>*x + học : tốn học, vật lí học, sử học, ngơn ngữ học</b>
<b>*x + nghiệp : nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.</b>


Hoạt động 3 : luyện tập
BT1 : Thảo luận


Tìm 2 mơ hình có khá năng tạo ra những
từ ngữ mới theo kiểu x + …


(Gợi ý : X+ trường ù;x+ tập;


X+ điện tử; X+ học; X+ nghiệp …)


Bài tập 2 : Năm từ mới xuất hiện và nghĩa của nó
-Bàn tay vàng : bàn tay giỏi, khéo léo hiếm có trg
việc thực hiện 1 thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất
định.


-Cơm bụi : cơm giá rẻ, thường bán trg hàng quán
nhỏ, tạm bợ.



-Công viên nước : công viên trg đó chủ yếu là những
trị chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm
biển nhân tạo…


-Đường cao tốc : đường xây dựng theo tiêu chuẩn
đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với
tốc độ cao (100 km/h).


-Thương hiệu : nhãn hiệu thương mại.


BT2 : Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ
biến gần đây và giải thích nghĩa của từ
ngữ đó.


Bài tập 3 :


-Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phịng,
tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
-Từ mượn của ngôn ngữ châu Aâu : xà phịng, ơ tơ,
ra-đi-ơ, ơ-xi, cà phê, ca nơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Bài tập 4 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng.


Cách phát triển của từ vựng


Phát triển về nghĩa của từ ngữ Phát triển vềlượng của từ ngữ


Tạo từ mới Vay mượn tiếng nước ngoài
H: Thảo luận vấn đề : từ vựng của 1 ngơn ngữ có thể khg thay đổi được khg ?



Đáp : Từ vựng của 1 ngôn ngữ luôn thay đổi. Bởi vì thế giới tự nhiên và XH xung quanh ta luôn vận động
và phát triển. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển.


VD: Trg đời sống xuất hiện phương tiện đi lại có 2 bánh, chạy bằng động cơ thì tiếng Việt phải có từ ngữ
để biểu thị : xe gắn máy.


4-Củng cố : Hệ thống kiến thức .


5-Dặn dò : -Học bài, làm BT. Chuẩn Bị “Thuật ngữ”


TUAÀN 6


Tieát 26 : Truyện Kiều của Nguyễn Du
27 : Chị em Thuý Kiều


28 : Cảnh ngày xn
29 : Thuật ngữ


30 : Trả bài viết tập làm văn số 1


-NS :


-ND : Tuaàn 6 <b>TIẾT 26</b>
<b>VĂN BẢN</b>

<b> :</b>



TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :



-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.


-Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về ND và NT của Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều
là kiệt tác của văn học dân tộc.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài học, bài soạn
III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

b-Em có nhận xét gì về NT tự sự và miêu tả trung thực và ý thức dân tộc của các tác giả Ngô gia văn
phái (tổng kết).


3-Bài mới :


A-Vào bài : Sống ở giai đoạn lịch sử đầy biến động – nửa cuối TK XVIII. Nỗi đau thời thế kết hợp
<b>với trái tim nhạy cảm đầy lòng yêu thương. Nguyễn Du đã viết Truyện kiều như 1 tiếng kêu đau thương</b>
về thân phận con người, dặc biệt là người phụ nữ. Đó cũng chính là kiệt tác của văn học Việt Nam. Có
<b>thể nói “Truyện Kiều” là 1 niềm tự hào của dân tộc VN, của nền VHVN.</b>


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Tác giả :


Nguyễn Du (1765-1820).
<b> 1-Cuộc đời :</b>



-Sinh trưởng trg 1 gia đình quý
tộc, nhiều đời làm quan vá có
truyền thống văn học. Cha và
anh đều giữ chức cao trg triều
Lê.


-Sống vào giai đoạn cuối TK
XVIII – đầu TK XIX, thời đại có
nhiều biến động dữ dội.


-Phiêu bạc nhiều năm trên đất
Bắc, là người hiểu biết sâu rộng,
có vốn sống phong phú, cảm
thông sâu sắc với nỗi khổ của
nhân dân.


-Là người có trái tim giàu lịng
u thương.


<b> 2-Sự nghiệp :</b>
*Thơ chữ Hán :
-Thanh Hiên thi tập.
-Nam trung tạp ngâm
-Bắc hành tạp lục.
*Thơ chữ Nơm :


-Kiệt tác “Truyện Kiều”.
-Văn chiêu hồn.



Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc phần tác giả </b></i>


H: Thời đại xã hội mà Nguyễn Du sống là khoảng thời
gian nào ? Có đặc điểm gì và có ảnh hưởng đến cuộc đời
và sự nghiệp văn học của ông hay khg ?


*Gv:


<b>a-Thời thơ ấu và thanh niên của Nguyễn Du</b>


-Cha: Nguyễn Nghiễm thông minh, học rộng. Oâng có 8
người vợ, 21 người con cả trai lẫn gái.


-Mẹ : Trần Thị Tấn, ở xã Hoa Thiều, huyện Đông Ngàn,
xứ Kinh Bắc, vợ thứ 3 của Nguyễn Nghiễm, trẻ hơn chồng
32 tuổi. Bà mất mới 39 tuổi do buồn con và chồng mất.
-Nguyễn Du có cả thải 5 anh em.


-Gia đình Nguyễn Du khg chỉ làm quan, mà cịn có nhiều
người viết sách, làm văn :


+Oâng nội là Nguyễn Quỳnh : 1 nhà triết học.
+Cha :1 sử gia, đồng thời là 1 nhà thơ.


+Anh cả : Nguyễn Khản giỏi thơ Nôm.


-Lúc nhỏ, Nguyễn Du khơi ngơ, Nhưng những năm thơ ấu
sống trg nhung lụa khg được bao lâu.



-9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ.


-Anh em Nguyễn Du sống nhờ vào anh cả khác mẹ là
Nguyễn Khản. Sau đó, Nguyễn Khản theo Trịnh Tông
chống Tây Sơn rồi bị bắt.


-Nguyễn Du được quan họ Hà xin về làm con nuôi.
Nguyễn Du sống và học tập ở Thăng Long.


<b>b-Những năm lưu lại sống cuộc đời gió bụi:</b>


-Khi kiêu binh nổi loạn, mưu chống Tây Sơn khg thành.
-Nguyễn Du chạy theo Lê Chiêu Thống khg kịp (Tây Sơn
đuổi). Oâng quay về sống nhờ anh vợ là Đoàn Nguyễn
tuấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nhân dân. Lúc này Nguyễn Du sống ở Hồng Lĩnh đến
1802.


<b>c-Giai đoạn làm quan với nhà Nguyễn :</b>


-1802 sau khi đánh bại Tây Sơn, Nguyễn Aùnh lên ngôi.
Nguyễn Du ra làm quan với triều Nguyễn.


-1803 : ông được cử lên Nam Quan tiếp sứ thần Trung
Quốc.


-1805 : ông được phong tứơc Đức hầu.



-1807 : ông được cử làm giám khảo thi hương ở Hải
Dương.


-1809 : bổ làm cai bạ dinh Quảng Bình, chính sự giản dị,
khg cầu tiếng tăm, nên ông được nhân dân yêu mến.
-1813 : ông được cử làm chánh sứ đi TQuốc.


-1820 : ông được cử đi TQ lần 2, chưa kịp đi thì bị bệnh
mất ở Huế (16/9/1820).ng tính tình thầm lặng, ít nói. Khi
ốm nặng, vẫn khg chịu uống thuốc, khi người nhà sờ chân,
<i>thấy lạnh, nói với ơng; ơng chỉ bảo : Được! Được! … rồi</i>
qua đời.


-Trong suốt 20 năm làm quan dưới triều Nguyễn, ông xin
vế 4 lần, lần dài nhất là 6 tháng. Oâng thăng chức khá
nhanh.


-Nguyễn Du có 3 vợ : 1vợ cả, 1 vợ kế và 1 thiếp; cả thảy
12 người con.


II-Tác phẩm Truyện Kiều Hoạt động 2 :


<b>H: Nguyễn Du có hồn tồn sáng tạo ra Truyện Kiều</b>
khg? Oâng dựa vào tác phẩm nào, của ai, ở đâu ?


Đ: “Truyện Kiều” nguyên tên là “Đoạn trường tân thanh”,
là tác phẩm dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện”
của Thanh Tâm Tài Nhân (nhà văn Trung Quốc).


*GV: -“Đoạn trường tân thanh” : tiếng kêu mới đứt ruột.


-“Kim Vân Kiều truyện” là tác phẩm văn xi.


-“Truyện kiều”: thơ Nôm lục bát. “Kim Vân Kiều truyện”
khg phải là tác phẩm xuất sắc của văn học TQ. “Truyện
Kiều” là 1 kiệt tác.


<b>H: Vậy Truyện Kiều có phải là tác phẩm phiên dịch hay</b>
khg ? Giá trị của nó ở đâu ?


<b>Đ: Truyện Kiều khg phải là tác phẩm dịch mà là sáng tạo</b>
của Nguyễn Du. Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng
nhân đạo sâu xa, nhà thơ đã thay máu đổi hồn, làm cho 1
tác phẩm bình thường trở thành 1 kiệt tác vĩ đại.


H: Nguyễn Du viết Truyện Kiều vào thời gian nào ?
Đ: Viết trước khi đisứ sang TQ (1805-1809).


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

được in lại nhiều lần, đã được phiên âm quốc ngữ, dịch ra
tiếng Pháp, phát hành rộng rãi trên toàn thế giới.


*GV: Giai đoạn Nguyễn Du sáng tác, các nhà văn dựa vào
1 tác phẩm có sẵn của VHTQ là chuyện thường.


1-Tóm tắt tác phẩm :


3254 câu thơ lục bát, chia 3
phần.


a-Gặp gỡ và đính ước.



<i><b>*HS đọc tóm tắt tác phẩm .</b></i>


H: Tác phẩm Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ lục bát?
chia mấy phần ?


*GV gợi ý để hs dễ tóm tắt :
a-Gặp gỡ và đính ước :


H:Kiều xuất thân từ đâu ? có đặc điểm gì về tài sắc ?
H: Kiều gặp Kim Trọng trg hồn cảnh nào ?


H: Mối tình giữa Kiều và Kim Trọng nảy nỡ ra sao ? Họ
diện lí do gì để được gần nhau ?


H: Trg những lần gặp gỡ, họ có chủ động gì ?
b-Gia biến và lưu lạc b-Gia biến và lưu lạc :


H: Gia đình Kiều bị mắc oan ra sao ?


H: Kiều phải làm gì để cứu cha và em ? Làm gì để khg
phụ tình Kim Trọng ?


H: Kiều bị những ai lừa gạt ? Đẩy vào cuộc sống ntn ?
H: Kiều được ai cứu khỏi lầu xanh ?


H: Nhưng rồi lại bị ai đày đoạ ?


H: Kiều trốn đến nương nhờ cửa phật và rơi vào tay ai ?
Kiều trở lại cuộc sống ntn ?



H: Kiều được ai cứu vớt lần 2 ?
H: Từ Hải giúp Kiều điều gì ?
H: Tại sao Từ Hải bị giết ?


c-Đoàn tụ . c-Đoàn tụ


H: Kim Trọng trở lại tìm Kiều ntn ?


H: Tuy kết duyên cùng Thuý Vân nhưng Kim Trọng có
quên được Kiều khg ?


H: Chàng làm gì ? Có gặp được Th Kiều khg ?


H: Chiều ý mọi người, Thuý Kiều nối lại duyên với Kim
Trọng nhưng cả 2 cùng ước nguyện điều gì ?


2-Giá trị nội dung :
a-Giá trị hiện thực :


-Truyện Kiều phản ánh bộ mặt
tàn bạo của tầng lớp thống trị.
-Cảm thương số phận của người
phụ nữ đức hạnh, tài hoa trg
XHPK.


<i><b>*HS đọc giá trị nội dung.</b></i>


H: Về mặt ND Truyện Kiều có mấy giá trị lớn?
Đ: Có 2 : giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
H: Truyện Kiều phản ánh hiện thực ra sao ?



b-Giá trị nhân đạo :


-Thể hiện niềm cảm thông sâu
sắc trước những đau khổ của kiếp
người bị vùi dập.


-Trân trọng đề cao phẩm chất tốt
đẹp của con người.


H: Tác phẩm thể hiện tính nhân đạo sâu sắc ntn ?


*GV :-Nguyễn Du thể hiện ước mơ tự do về hơn nhân :
xây dựng mối tình Kim-Kiều hồn nhiên, trg sáng, tự do và
tha thiết. Thơng qua mối tình, Th Kiều muốn chống lại
qui luật nghiệt ngã của XHPK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Hướng tới khát vọng chân chính. xây dựng nhân vật Từ Hải.


-Ca ngợi phẩm chất đẹp đẽ của người. Th Kiều tượng
trưng cho vẻ đẹp tài sắc, trí thơng minh, lòng hiếu thảo, vị
tha. Kim trọng hiện thân cho đức thuỷ chung, lịng nhân ái,
tơn trọng phẩm giá con người.


-Là tiếng nói lên án các thế lực tàn bạo chà đạp quyền
sống con người như : Tú bà, Mã giám sinh, Hoạn Thư, Hồ
Tơn Hiến …


3-Giá trị nghệ thuật :



-Ngôn ngữ và thể thơ lục bát dạt
đến đỉnh cao rực rỡ.


-Nghệ thuật tự sự phát triển : từ
nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu
tả thiên nhiên, khắc họa tình
cách và miêu tả tâm lí con người.


III-Tổng kết :(ghi nhớ sgk-T80)


<i><b>*HS đọc phần nghệ thuật </b></i>


H: Về NT, tác phẩm thành công ở những phương diện
nào?


Đ: 2 phương diện : ngôn ngữ và thể loại.


Ví dụ : về khắc họa tình cách nhvật : chỉ miêu tả vài chi
tiết đủ biết nhvật là người ntn, thuộc hạng người nào .
*Miêu tả Kim Trọng : xuất thân quí tộc


“Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa.”
*Từ Hải : anh hùng


“Râu hùm, hàm én, mày ngaøi.


Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao.”
*Thuý Kiều : hình dáng, đơi mắt …


“Làn thu thủy, nét xuân sơn.”


*Mã Giám Sinh :


“Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao.”
*Tú Bà : “Aên gì cao lớn đẩy đà làm sao.”
4-Củng cố : Nắm vững cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.


5-Dặn dò : -Học bài , tóm tắt cốt truyện.
Chuẩn bị “Chị em Thuý Kiều.” ./.


-NS :


-ND : Tuaàn 6 <b>TIEÁT 27</b>


<b>VĂN BẢN: </b>

CHỊ EM THÚY KIỀU


(Trích TRUYỆN KIỀU) – Nguyễn
Du-I-Mục tiêu cần đạt: Giúp hs :


-Thấy được NT miêu tả nhvật của Nguyễn Du : khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính
cách, số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp NT cổ điển.


-Thấy được cảm hứng nhân đạo trg Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
-Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


II-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk, bức chân dung về chị em Thuý Kiều.
-HS : sgk, bài soạn, bài học


III-Lên lớp :
1-Oån định :
2-KT bài cũ :



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

b-Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều theo 3 phần .


c-Em hãy nêu những hiểu biết của mình về giá trị nhận đạo của Truyện Kiều.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Đọc đoạn trích “Chị em Thúy kiều” khg ai có thể quên được chân dung cùa chị em
Thúy Kiều và Thuý Vân. Những bức chân dung chẳng những cho thấy bút pháp tả người của Nguyễn Du
mà cịn giúp ta liên tưởng đến số phận, tính cách của mỗi nhân vật. Bút pháp đặc tả và tình cảm của nhà
thơ cũng góp phần tạo nên bức chân dung tuyệt tác, sinh động.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò </b>
I-Vị trí đoạn thơ : phần mở đầu tác


phẩm.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc phần chú thích</b></i>


H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn thơ.
Đ: Nằm ở phần đầu từ câu 15 – 38.


*Hướng dẫn đọc : đọc giọng vui tươi, trân trọng, trong
sáng, nhịp nhàng.


*Lưu ý chú thích : 2,3, 6


H: Đoạn thơ chia mấy phần ? Ý chính từng phần.


Đ: Bố cục : 4 đoạn


+4 câu đầu : giới thiệu khái quát chị em Thúy Kiều.
+4 câu tiếp : Vẻ đẹp Thúy Vân.


+12 câu kế : Vẻ đẹp Th Kiều.


+4 câu cuối : nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị
em.


II-Phân tích :


1-Vẻ đẹp chung : (4 câu đầu). Hoạt động 2 :<i><b>*HS đọc 4 câu đầu.</b></i>


H: 2 câu đầu, ta biết được những gì khái quát về họ ?
Đ: Họ là 2 chị em ruột : Thuý Kiều là chị, Thúy Vân
là em.


<b>H: Em hiểu hai ả tố nga là gì ?</b>


Đ: Hình ảnh ẩn dụ chỉ vẻ đẹp trong trắng, cao quí của
nàng tiên trên cung Quảng theo truyền thuyết.


-“Mai cốt cách, tuyết tinh thần H: Vẻ đẹp của chị em họ được gợi tả qua câu thơ
nào?


H: Em hieåu “mai cốt cách” là gì ?


Đ: dáng người mảnh dẻ, thanh tao như cành mai.
H: “tuyết tinh thần” là ntn ?



Đ: vừa chỉ màu da trắng; vừa chỉ tâm hồn, tính cách
của 2 nàng trong trắng như tuyết.


Mỗi người 1 vẻ mười phân vẹn
mười.”


H: Nhưng vẻ đẹp ở mỗi người ra sao ?
H: Em hiểu câu thơ trên ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nhưng đều đẹp hoàn mĩ.
=>Bút pháp ước lệ, tượng trưng, ẩn dụ


tác giả gợi tả vẻ đẹp lí tưởng của chị
em Thúy Kiều.


2-Vẻ đẹp Thúy vân : (4 câu tiếp)


H:Tác giả sử dụng bút pháp NT nào để miêu tả vẻ
đẹp của chị em họ ?


<i><b>*Đọc 4 câu : từ câu 5 đến câu 8.</b></i>


H: Nội dung chủ yếu của 4 câu này là tả ai
H: Cách giới thiệu của tác giả có gì đặc biệt ?
Đ: giới thiệu cô em trước.


-Trang trọng khác vời H: Câu mở đầu, tác giả khái quát vẻ đẹp Thúy Vân ra
sao ?



H: “trang trọng khác vời” đó là vẻ đẹp ntn


Đ: vẻ đẹp cao sang, quí phái khác thường, ít người
sánh được.


H: 3 câu tiếp theo tả 1 số bộ phận trên khuôn mặt
Thúy Vân. Sắc đẹp của Thúy Vân được so sánh với
hình tượng thiên nhiên nào ?


Đ: trăng, hoa, tuyết, mây, ngọc.
-Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở


nang. H: Khuôn mặt Thúy Vân ntn? Đôi mày ra sao ?Đ:-khuôn mặt đầy đặn như trăng trịn.
-Đơi mày sắc nét, đậm như con ngài.


=>Vẻ đẹp phúc hậu của Thúy Vân.
-Hoa cười ngọc thốt H: Giọng nói, miệng cười ntn ?


Đ:-miệng cười tươi như hoa.


-Tiếng nói trong trẻo như ngọc thốt ra từ khuôn
miệng xinh xắn, hàm răng trong và đẹp như ngọc.
-Mây thua nước tóc tuyết nhường màu


da.


=>Bút pháp ước lệ, NT so sánh, ẩn dụ
thể hiện vẻ đẹp phúc hậu, quý phái,
số phận êm đềm của Thúy Vân.



H: Làn da, mái tóc ntn ?


Đ:-mái tóc đen óng nhẹ, mềm như làn mây.
-làn da trắng mịn hơn tuyết.


H: Bức chân dung Thúy Vân, tác giả có tập trung
miêu tả đơi mắt khg ?


Đ: Khg.


H: Vẻ đẹp của Thúy vân được tạo nên bởi sự hoà hợp
êm đềm với xung quanh nên thiên nhiên phải thua,
phải nhường, báo trước cuộc đời nàng sẽ ra sao ?
Đ: Cuộc đời nàng sẽ bình lặng, êm đềm.


H: Qua bức chân dung, ta có thể phát biểu ntn về vẻ
đẹp và tâm hồn, tính cách Thúy Vân ?


H: Tả chân dung Thúy Vân, tác giả sử dụng NT gì ?
Đ:-Bút pháp ước lệ.


-Thủ pháp liệt kê : khuôn mặt, đôi mắt, mái tóc,
làn da …


-NT : so sánh ẩn dụ nhằn thể hiện vẻ đẹp phúc hậu
mà quý phái của Thúy Vân.


3-Vẻ đẹp Th Kiều : (12 câu kế).
<b> *Sắc :</b>



-Sắc sảo mặn mà.


Hoạt động 3 :


<i><b>*HS đọc 12 câu kế</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Thuý Kiều qua những từ ngữ nào ?
H: Hai câu đầu có tác dụng gì ?


Đ: Tác dụng : khg chỉ chuyển tranh từ cô em sang cô
chị mà đã có ý so sánh rất rõ. Nếu vẻ đẹp của Thúy
<i>Vân là đoan trang hiền hậu thì vẻ đẹp của Kiều sắc</i>


<i>sáo mặn mà.</i>


-Làn thu thủy nét xn sơn
-Hoa ghen … liễu hờn .


=>NT ước lệ, nhân hoá tác giả miêu
tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân.


H: Để đặc tả sắc đẹp của Kiều, Nguyễn Du đã sử
dụng những câu thơ nào ? Bằng hình tượng NT gì ?
H: Câu “Làn thu thủy nét xuân sơn” miêu tả chi tiết
nào trên gương mặt Thuý Kiều ?


<b>Đ:-Đôi mắt, màu mắt, ánh mắt trg sáng long lanh,</b>
linh hoạt như làn nước trong xanh êm ả của mùa thu.
Đôi mắt khg chỉ đẹp mà cịn có tình. Đơi mắt biết nói,
đối mắt – cửa sổ tâm hồn.



<b>-Nét lông mày tươi đẹp như dáng núi mùa xuân gợi</b>
lên đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung.
H: So với cách tả vẻ đẹp Th Vân, thì tả vẻ đẹp
Th Kiều có gì khác ?


Đ: Khi tả Thuý Vân tác giả khg tập trung miêu tả đôi
mắt. Đến Thuý Kiều, tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp
của đôi mắt. Bởi đôi mắt thể hiện tâm hồn và trí tuệ.
H: Vẻ đẹp của Kiều làm cho thiên nhiên phải ntn ?
Đ: Vẻ đẹp của Kiều là phi thường, khg tạo nên sự hài
hoà êm đềm giữa con người với thiên nhiên đến mức
làm cho thiên nhiên tạo hóa phải đố kị, ghen
<i>ghét :hoa ghen, liễu hờn.</i>


H: Vì sao với Thuý Vân thiên nhiên sẵn sàng
“nhường”, “thua” mà với Kiều lại “ghen”, “hờn” ?
Đ: vì :


+Thúy Vân đẹp phúc hậu, đoan trang, vô hại.


+Thúy Kiều đẹp sắc sảo khiến thiên nhiên phải đố kị,
tức giận.


H: Điều đó dự báo trước số phận nàng sẽ ra sao ?
Đ: Bất hạnh, đau khổ.


-Một hai nghiêng nước nghiêng thành.
=>Dùng thành ngữ cổ và lối nói thậm
xưng để miêu tả sắc đẹp Thúy Kiều.



H: Vẻ đẹp của Kiều khg chỉ làm cho thiên nhiên phải
ghen tị mà cịn có sức cuốn hút điều gì ?


Đ: Có sức cuốn hút mạnh mẽ làm cho nghiêng nước
nghiêng thành.


H: Giải thích nghĩa câu “Một hai nghiêng nước
nghiêng thành”


Đ:-Ngoảnh lại nhìn 1 cái thì thành của người ta bị
xiêu.


-Ngoảnh nhìn cái nữa thì nước người ta bị nghiêng
ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

H: Tác giả sử dụng NT gì ?


Đ: Sử dụngthành ngữ cổ, lối nói thậm xưng.


H: Em hiểu ntn về câu “Sắc đành đòi một, tài đành
hoạ hai” ?


Đ: Khẳng định tuyệt đối sắc đẹp của Kiều đến mức
độc nhất vơ nhị, khg ai có thể so sánh nổi. Cịn tài thì
hoạ chăng có 1 người như thế.


*Tài :


-Thơng minh


-Thi, họa, ca ngâm
-Đánh đàn


-Soạn nhạc “một thiên bạc mệnh”.


H: Bên cạnh nhan sắc tuyệt vời, tác giả cịn nhấn
mạnh vẻ đẹp nào ở Kiều ?


Đ: Tài naêng.


*GV: Khi tả Thúy Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan
sắc mà khg thể hiện cái tài, cái tình của nàng. Thế
nhưng khi tả Kiều, nhà thơ tả sắc 1 phần còn dành 2
phần để tả tài.


H: Nguyễn Du đã giới thiệu và ca ngợi tài năng của
Kiều ntn ?


Đ:-Thông minh do trời phú, khg phải cố gắng học tập,
rèn luyện kì cơng.


-Cái tài tồn diện lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ
PK: làm thơ (thi), vẽ tranh (họa), ca hát, chơi đàn (tì
bà), sáng tác bài ca (một thiên bạc mệnh) … mà môn
nào cũng giỏi, cũng sành.


H: Trg đó tài năng nào là sở trường, năng khiếu, vượt
trội hơn người ?


Đ: tài đánh đàn.



H: Tiếng đàn do nàng sáng tác nghe ntn ?


Đ: Cung đàn “bạc mệnh” do Kiều tự sáng tác chính là
sự ghi lại tiếng lòng của 1 trái tim đa sầu, đa cảm làm
cho người nghe đau khổ, sầu não.


H: Qua tiếng đàn cũng tiên đoán rằng tương lai của
nàng sẽ ra sao ?


Đ: Long đong, bất hạnh.
=>Tôn vinh tài năng và tâm hồn


Kiều, dự báo số phận sóng gió, bất
hạnh.


H:Nguyễn Du dành cho nhân vật mình 1 tình cảm ưu
ái ntn ? Đồng thời có hứa hẹn gì cho số phận của
Kiều


<b>*Thảo luận :Trg 2 bức chân dung Thúy Vân và Thuý</b>
Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn ? Vì sao
Gợi ý :


H: So sánh số câu tả Thúy Vân và T/Kiều
Đ:+Tả Thuý Vân chỉ 4 câu


+Tả Thúy Kiều 12 câu.


H: Những vẽ đẹp nào có ở Thúy Kiều mà khg có ở


Thúy Vân ?


Đ:+Đôi mắt


+Vẻ đẹp của Vân chủ yếu ngoại hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

H: Tại sao tác giả tả Thúy Vân trước, tả Thúy Kiều
sau ?


Đ: Tả Thúy Vân trước để làm nổi bật chân dung Thúy
Kiều. Đây là NT đòn bẩy.Nếu tả Thúy Kiều trước,
Vân sau thì sắc đẹp của Thúy Vân sẽ nhịa đi trước
sắc đẹp lộng lẫy của chị mình.


=>Thúy Kiều nổi bật hơn.
4-Nhận xét chung (4 câu cuối)


-“Êâm đềm trướng rũ màn che”=>nếp
sống phong lưu, quí phái, thật êm
đềm, đoan chính.


III-Tổng kết : (Ghi nhớ sgk – T83).


<i><b>*HS đọc 4 câu cuối .</b></i>


H: Nhận xét khái quát về nếp sinh họat của chị em
Thúy Kiều ntn ?


H: Ngữ “mặc ai” đặt ở cuối câu, cuối đoạn có ý gì ?
Đ: Có 2 ý nghĩa :



+Nhấn mạnh thêm nếp sống khuôn phép, gia giáo của
chị em Kiều.


+Ngầm thắc mắc rằng, liệu 2 cô gái xinh đẹp, trẻ
trung, yêu đời, thông minh như thế có thể sống cấm
cung mãi được hay khg ? Có mặc ai mãi được hay khg
+Văn chương của Nguyễn Du luôn mở, chuyển đoạn,
chuyển mạch khéo, tài hơn người là ở chỗ đó.


H: Tại sao nói qua 2 bức chân dung, đã thể hiện cảm
hứng nhân văn sâu sắc của Nguyễn Du ?


Đ:-Đề cao giá trị con người : nhân phẩm, tài năng,
khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân.


-Trân trọng đề cao vẻ đẹp người phụ nữ
H: Nguyễn Du hạn chế gì về mặt NT?


Đ: Cách tả ước lệ, công thức. Người đọc vẫn khg sao
hình dung nổi 1 cách cụ thể từng nét đẹp riêng trg
chân dung từng người.


H: Em có nhận xét gì về NT, bút pháp miêu tả của
Nguyễn Du qua 2 bức chân dung : Thúy Kiều và Thúy
Vân? Em cảm nhận gì về sắc đẹp, tài năng, tâm hồn
Thúy Kiều ?


<b>Hoạt động 4 : Luyện tập </b>



Thử tả bằng 1 đoạn văn xuôi ngắn chừng 4 – 6 câu về sắc, tài của chị em Kiều.
4-Củng cố : Hệ thống kiến thức.


5-Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-NS :


<b>-ND : Tuaàn 6 TIẾT 28</b>


<b>VĂN BẢN</b>

<b> : </b>

CẢNH NGÀY XUÂN



<b> (Trích TRUYỆN KIỀU – Nguyễn Du.)</b>
I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


Thấy được NT miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu
chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên tâm
trạng của nhân vật.


vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Đọc bài thơ “Chị em Thúy Kiều”
b-Phân tích vẻ đẹp Thúy Kiều.



c-Trg 2 bức chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều, em thấy bức chân nào nổi bật hơn ? Vì sao ?
3-Bài mới :


A-Vào bài : Từ xưa đến nay, mùa xuân luôn là đề tài để các nhà thơ thử bút. Nhưng cảm nhận vẻ đẹp
của nàng xuân thì mỗi người 1 ý tưởng. Như xuân trg thơ Nguyễn Du khg chỉ đẹp ở cảnh vật mà còn gợi
lên tâm trạng nhân vật. Chúng ta tìm hiểu nét đẹp này qua “Cảnh ngày xuân.”


B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>


I-Vị trí đoạn trích : Sau đoạn tả tài
sắc của chị em Thúy Kiều.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc phần chú thích.</b></i>


H: Cho biết vị trí đoạn trích .


*Hướng dẫn đọc : Đọc chậm rãi, khoan thai, tình cảm
trong sáng.


-GV và HS đọc 1 lần.
*Lưu ý chú thích : 1,2,4…
H: Cho biết kết cấu đoạn trích .
Đ: Kết cấu : 3 phần


a-4 câu đầu : Khung cảnh ngày xuân.



b-8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trg tiết thanh minh.
c-6 câu cuối : Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
II-Phân tích :


1-Khung cảnh ngày xuân : (4 câu
đầu)


Hoạt động 2 :


<i><b>*HS đọc 4 câu đầu.</b></i>


-HS dựa vào chú thích 1,2 giải thích nghĩa của 2 câu
đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đ: 90 ngày.


H:Nhưng lúc này, mùa xn đã trôi qua bao nhiêu ngày?
Đ: 60 ngày.


H: Như vậy 2 câu đầu nhà thơ khg tả cảnh mùa xuân mà
chỉ gợi tả điều gì ?


Đ: Gợi tả ngày xuân thấm thốt trơi mau, tiết trời đã
bước sang tháng ba.


H: Trước sự trôi qua nhanh của mùa xuân, tâm trạng của
người du xuân ntn ?


Đ: Tâm trạng nối tiếc của con người trước ngày xuân
tươi đẹp. Những đàn chim én bay về rồi lại bay đi, mùa


xuân đi nhanh quá, thấm thoát đã sắp cuối xuân đầu hạ.
“Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm 1 vài bông hoa”


H: Vậy Nguyễn Du tả cảnh mùa xuân ở câu thơ nào ?
H: Theo em trg 2 câu này từ ngữ nào làm nổi bật sắc
xn ?


Đ: xanh tận, trắng ñieåm.


*GV : Thảm cỏ và bầu trời như liền nhau tạo nên 1 màu
xanh thuần khiết. Sự xuất hiện của 1 cành lê trắng với
vài bông hoa trên nền xanh đó tạo nên cảm giác mênh
mơng mà khg quạnh vắng, làm nổi bật màu xanh của có
cũng như màu trắng của hoa.


=>Thiên nhiên tươi đẹp, đầy sức
sống.


H: Hình ảnh “Cỏ non xanh tận – Cành lê trắng điểm”
gợi tả thiên nhiên vào xuân ra sao ?


Đ: Thiên nhiên tươi đẹp bởi hình ảnh đặc sắc


H: Nhà thơ có tơ vẽ bức họa này bằng những màu sắc
rực rỡ khg ?


Ñ: Màu sắc (xanh-trắng) hài hòa, nhẹ nhàng, thanh
khiết.



H: Từ “điểm” gợi cho bức tranh mùa xuân ntn ?
Đ: Bức tranh sinh động, có hồn, khg tĩnh tại.


H: Như vậy bức tranh xuân qua ngòi bút tài hoa của
Nguyễn Du hiện ra ntn ?


Đ:Đây khg chỉ tươi đẹp mà cịn đầy sức sống


H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp
NT của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân ?


Đ:-Sử dụng ít từ ngữ mà thể hiện được rất nhiều điều, từ
phong cảnh đến tâm trạng của con người trước cảnh vật.
Đó nhờ khả năng sử dụng, phối hợp từ ngữ điêu luyện.
-NT : Những màu sắc tương phản đặt cạnh nhau, việc
đưa các yếu tố ngôn ngữ dân gian vào làm cho ngôn ngữ
thơ thêm hàm súc, giàu sức diễn tả.


2-Khung cảnh lễ hội trong tiết
thanh minh (8 câu giữa).


“Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh”
=>Truyền thống văn hóa lễ hội.


<i><b>*HS đọc 8 câu giữa.</b></i>
<b>*Đọc chú thích 3,4</b>


H: Theo em, trg ngày thanh minh có mấy hoạt động lễ
hội diễn ra cùng 1 lúc ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+Hội đạp thanh.


H: Em hiểu thế nào về phong tục “tảo mộ” và “đạp
thanh” ?


Đ:-Lễ tảo mộ : đi viếng mộ, quét dọn, sửa sang, thắp
hương, lễ bái, khấn nguyện trước các mộ phần của
người thân.


-Hội đạp thanh (giẫm lên cỏ xanh) : du xuân, chơi
xuân nơi đồng quê.


“Gần xa nô nức yến anh
Dập dìu tài tử giai nhân


Ngựa xe như nước áo quần như
nêm


=>Khơng khí lễ hội đơng vui, tưng
bừng, rộn rã, nhộn nhịp.


“Chị em sắm sửa bộ hành chơi
xuân


=>Tâm trạng náo nức, rạo rực của
chị em Kiều.


H: Cảnh người người đi dự lễ, chơi hội được tả ntn ?
H:Những từ “Xa gần, nô nức, sắm sửa, dập dìu”gợi lên


khơng khí lễ hội ntn ?


H: Người đi lễ, chơi hội là những ai ?


Đ: Những tài tử giai nhân, trai thanh gái lịch, dáng điệu
khoan thai, ung dung, thanh thản.


H: Họ đến lễ hội với tâm trạng ntn ?
Đ: Tâm trạng vui tươi “nô nức”


H: Những từ “sắm sửa, dập dìu” gợi tảđiều gì ?
Đ: Sự chuẩn bị rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội.


H: Như vậy, chị em Kiều cũng sắm sửa, chuẩn bị đi du
xuân, lễ hội được tác giả miêu tả qua câu thơ nào ?
H: Gợi lên tâm trạng của chị em Kiều ntn ?


H: Đọc chú thích (5) cho biết ẩn ý của cụm từ “nơ nức
yến anh” là gì ?


Đ: Gợi lên hình ảnh từng đồn người nhộn nhịp đi chơi
xn như chim én, chim oanh bay ríu rít. Trg lễ hội tấp
nập nhất là những nam thanh nữ tú, những tài tử giai
nhân.


“ Ngổn ngang gò đống kéo lên
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay”
=>Truyền thống văn hóa tâm linh
của các dân tộc phương Đơng.



H:Trg truyền thống văn hóa ngày xưa, tiết thanh minh
ngồi việc sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ, sắm sửa quần
áo để vui hội đạp thanh thì người ta cịn có hoạt động gì
nữa


Đ: “Ngổn ngang gị đống kéo lên
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay”


=>Người ta vừa đi vừa rắc giấy vàng bạc, đốt tiền giấy
hàng mã để tưởng nhớ những linh hồn người thân đã
khuất.


3-Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
(6 câu cuối).


“ Taø taø bóng ngã về tây


Chị em thơ thẩn dan tay ra veà.”


*Chuyển ý : Cuộc vui rồi cũng tàn, khg khí vui tươi náo
nhiệt của lễ hội rồi cũng khép lại. Nguyễn Du với ngịi
bút tài hoa của mình đã tả những câu cuối ra sao ?


<i><b>*HS đọc 6 câu cuối.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

=>Chị em Kiều chậm rãi trở về
nhà, mang theo tâm trạng nuối tiếc
vì lễ hội đã tàn.


H:Chị em Kiều có hối hả trở về khg ?



Đ: Sau buổi lễ hội, hồ với dịng người chậm rãi trên
đường về, khg có gì phải vội vã.


H: Từ “thơ thẩn” gợi tả tâm trạng của chị em Kiều ntn ?


“Lần xem phong cảnh …thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc
ngang”


H: Cảnh chiều xuân khi 3 chị em Kiều dan tay ra về
được tác giả miêu tả ntn ?


H: Cảnh vật lúc này có gì khác với 4 câu đầu?(cảnh mới
vào hội)


Đ: cảnh tĩnh lặng, yên ả : nắng nhạt, khe nước nhỏ, 1
nhịp cầu nhỏ bắc ngang.


H: Khg khí có cịn nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội nữa
khg ?


Đ: Khg, tất cả đang nhạt dần, lặng dần.


<i>H: Những tứ láy “thanh thanh, nao nao, nho nhỏ” nói lên</i>
điều gì ?(Miêu tả cảnh vật hay bộc lộ tâm trạng)


Đ:Dịng suối nhỏ, chiếc cầu be bé bắc ngang, dịng nước
trơi lững lờ nao nao. Mượn cảnh vật để bộc lộ tâm trạng


con người. Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến về 1 ngày
vui xuân đang còn là linh cảm về điều gì sắp xảy ra.
=>Thiên nhiên đẹp nhưng đượm


buồn. H: Cảm nhận của em về cảnh vật cuối chiều xuân khi 3chị em Kiều dan tay ra về ?
H: Trg các từ láy tả cảnh thì từ láy nào gợi tả tâm trạng
rõ nhất ?


Đ: Từ “nao nao”. Vì :


+Kiều gặp mộ Đạm Tiên, ngơi mộ vơ chủ, Thúy Kiều
khóc cho thân phận Đạm Tiên :


“Sống làm vợ khắp người ta


Hại thay thác xuống làm ma không chồng.”


+Thúy Kiều gặp chàng thư sinh Kim Trọng, đây là khúc
nhạc dạo đầu.


III-Tổng kết (ghi nhớ sgk/T87). H: Nêu những thành công về nghệ thuật tả cảnh thiên
nhiên của Nguễn Du .


Đ:-Kết cấu hợp lí.


-Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình, giàu sức
gợi tả. Nguyễn Du đã phát họa bức tranh phong cảnh vô
cùng đặc sắc :


+Bức thứ 1 : khung cảnh thiên nhiên mùa xuân.



+Bức thứ 2 : khung cảnh lễ hội. Nổi bật trg bức tranh là
hình ảnh con người náo nức, nhộn nhịp trg hội đạp
thanh. Đặc biệt là ta khg thấy bóng dáng của 2 chị em
Kiều. Hai chị em Kiều lẫn vào khung cảnh nhộn nhịp
ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

khuâng nuối tiếc.
Hoạt động 3 : Luyện tập


Hỏi : So sánh cảnh mùa xuân trg câu thơ cổ Trung Quốc :


<b>“Phương thảo liên thiên bích</b>


Lê chi sổ điểm hoa.”


<b>Với cảnh mùa xuân trg câu thơ : “Cỏ non xanh tận chân trời</b>


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”


Để thấy Nguyễn Du đã tiếp thu sáng tạo tinh hoa của người xưa ntn ?


Đáp : So với 2 câu thơ xưa, rõ ràng 2 câu của Nguyễn Du đã trở thanh bức họa tuyệt tác về cảnh ngày
xuân trg sáng. Nền của bức tranh là màu xanh bát ngát tới tận chân trời của đồng cỏ. Trên cái nền xanh
dịu mát đó, điểm xuyến 1 vài bơng hoa lê trắng. Màu trắng – xanh hài hoà gợi cảm giác cảnh mênh
mông mà khg quạnh vắng, trg sáng mà trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.


4-Củng cố : Hệ thống kiến thức .
5-Dặn dò :



Học bài thơ + ND tập .Chuẩn bị “Kiều ở lầu Ngưng Bích.
<b> -NS :</b>


-ND : Tuần 6 <b>TIẾT 29</b>


<b> </b>

<b>TIẾNG VIỆT </b>

: THUẬT NGỮ


I-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Hiểu được khái niệm thuật ngữ và 1 số đặc điểm cơ bản của nó.
-Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


II-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-Oån định :
2-KT bài cũ :


a-Tạo từ ngữ mới để làm gì ?


b-Để phát triển vốn từ vựng Tiếng Việt, người ta còn căn cứ vào yếu tố nào ?
3-Bài mới :


A-Vào bài : Bất cứ ngành khoa học nào cũng cần phải có 1 tập hợp từ ngữ được xác định 1 cách
nghiêm ngặt, dùng để biểu thị những khái niệm của ngành đó. Lớp từ ngữ đó gọi là thuật ngữ. Nội dung
bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức khái quát về khái niệm thuật ngữ và đặc điểm
cơ bản của nó.


B-Tiến trình hoạt động :



<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị </b>
I-Thuật ngữ là gì ?


<b> 1-Giải thích nghĩa của từ muối</b>
<b>và từ nước.</b>


Hoạt động 1 :


<i>1-So sánh 2 cách giải thích sau đây về nghĩa của từ nước</i>
<i>và từ muối.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

=>Cách giải thích thứ 2 là cách
giải thích nghĩa của thuật ngữ.


Đ: Cách giải thích thứ 1. Vì chỉ nêu đặc tính bên ngồi của
sự vật.


H: Cách giải thích nào khg thể hiểu được nếu thiếu kiến
thức về hóa học ?


Đ: Cách giải thích thứ 2. Vì cách này thể hiện được đặc
tính bên trg của sự vật. Những đặc tính này khg thể nhận
biết được qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua
nghiên cứu.


*GV : Như vậy cách giải thích thứ 1 là cách giải thích
nghĩa của từ ngữ thơng thường, cịn cách giải thích thứ 2 là
cách giải thích nghĩa của thuật ngữ.



2-Định nghóa : Thạch nhũ, Ba-dơ,
n dụ, Phân số thập phân.


_Các thuật ngữ thuộc các ngành
Địa lí, Hóa học, Ngữ văn, Tốn
học.


<i><b>*HS đọc các định nghĩa </b></i>


a-H: Em đã học các định nghĩa này ở những bộ mơn nào ?
Đ:-Thạch nhũ : mơn Địa lí


-Ba-dơ : Hoá học
-Aån dụ : Ngữ văn


-Phân số thập phân : Toán học.
=>Các thuật ngữ trên chủ yếu


dùng trg văn bản khoa học.
<b>*Ghi nhớ :(sgk/T88).</b>


b-H: Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu dùng trg loại
văn bản nào ?


H: Như vậy thuật ngữ là gì ?
II-Đặc điểm của thuật ngữ :


1-Những thuật ngữ trên chỉ có
một nghĩa.



Hoạt động 2:


<i>1-H: các thuật ngữ thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập</i>


<i>phân cịn có nghĩa nào khác nữa khơng ?</i>


*GV : Giúp hs liên hệ với những từ ngữ khg phải thuật ngữ
để thấy sự khác biệt : các từ ngữ khg phải thuật ngữ
thường có nhiều nghĩa .


VD : Từ “đi” có nghĩa là dời chỗ, nhưng từ “đi” cịn có
nghĩa là qua đời “Bác đã đi rồi sao Bác ơi!”


2-Phân biệt sắc thái từ “muối” :
-Từ “muối” thứ 1 là thuật ngữ,
khg có sắc thái biểu cảm.


-Từ “muối” thứ 2 là 1 từ thông
thường “gừng cay muối mặn” chỉ
tình cảm sâu đậm của con người.
<b>*Ghi nhớ : (sgk/T89).</b>


<i><b>*HS đọc vd a,b</b></i>


2-H: Cho biết trg 2 vd sau, ở vd nào, từ “muối” có sắc thái
biểu cảm ?


H: Như vậy, từ 2 vd trên ta thấy thuật ngữ có mấy đặc
điểm



Đ: Có 2 đặc điểm :


+Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm, và ngược lại, mỗi
khái niệm biểu thị bằng 1 thuật ngữ.


+Không có tính biểu cảm.
<b>III-Luyện tập :</b>


Bài tập : Điền thuật ngữ và thuộc lĩnh vực
khoa học :


Hoạt động 3 : Luyện tập
BT1 :Thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Lực là tác dụng đẩy … (Vật lí).
-xâm thực là làm huỷ hoại … (Địa lí).


-Hiện tượng hóa học là hiện tượng …
(Hóa/h).


-Trường từ vựng là tập hợp … (Ngữ văn).
-Di chỉ là nơi có dấu vết … (Lịch sử)
-Thụ phấn là hiện tượng … (Sinh học)
-Lưu lượng là lượng nước … (Địa lí)
-Trọng lực là lực hút … (Vật lí)
-Khí áp là sức ép … (Địa lí)


-Đơn chất là những chất … (Hoá học)
-Thị tộc phụ hệ là thị tộc … (Lịch sử)



-Đường trung trực là đường thẳng vng góc
...(Tốn học)


tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống. Cho
biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực
khoa học nào ?


Bài tập 2 :


-“Điểm tựa” trg đoạn trích (Tố Hữu, Chào
xuân 67) khg được dùng như 1 thuật ngữ.
-Ở đây “điểm tựa” chỉ nơi làm chỗ dựa
chính.


BT2: Trg đoạn trích trên, “điểm tựa” có được
dùng như 1 thuật ngữ vật lí khg ?Ở đây, nó có ý
nghĩa gì ?


*GV: “Điểm tựa” trg vật lí : là 1 điểm cố định
của 1 địn bẩy, thơng qua đó lực tác động được
truyền tới lực cản.


Bài tập 3 :


-Trường hợp a: từ “hỗn hợp” được dùng như
1 thuật ngữ.


-Trường hợp b : từ “hỗn hợp” được dùng
như 1 từ thông thường.



BT3:


<i><b>*Đọc “hỗn hợp” trg ĐN hố học và “hỗn hợp”</b></i>
<i><b>thơng thường.</b></i>


H: Cho biết trg 2 câu sau, trường hợp nào “hỗn
hợp” được dùng như 1 thuật ngữ, trường hợp nào
“hỗn hợp” được dùng như 1 từ thông thường ?
Bài tập 4 :


-Định nghĩa từ “cá” của sinh học : là động
vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng
vây, thở bằng mang.


-ĐN này khác nghĩa từ “cá” theo cách hiểu
thơng thường của người Việt, vì người Việt
dùng cá voi, cá heo : khg thở bằng mang,
mà thở bằng phổi, thuộc lớp thú.


Bài tập 5 :


-Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ “thị
trường” của kinh tế học và “thị trường” của
quang học khg vi phạm nguyên tắc 1 thuật
ngữ -1 khái niệm, vì 2 thuật ngữ này được
dùng trg 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt, chứ
khg phải trg cùng một lĩnh vực.


BT4: Căn cứ vào cách xác định của sinh học,
hãy định nghĩa thuật ngữ cá.



H: Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ này
với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường
của người Việt ?


BT5: Hiện tượng đồng âm này có vi phạm
nguyên tắc 1 thuật ngữ – 1 khái niệm đã nêu ở
phần ghi nhớ khg Vì sao ?


4-Củng cố : Nắm được đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
5-Dặn dò : -Học bài, làm BT còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-NS :


-ND : Tuaàn TIẾT 36-37
<b> VĂN BẢN </b>


MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU


I-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du : khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn thịt bán người;
đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


-Thấy được NT miêu tả nhân vật của tác giả : khắc họa tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
II-Chuẩn bị : -GV : sgk, giáo án


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


Vào bài : Đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” chúng ta thấy được tài nghệ miêu tả nhân vật phản


diện-Mã Giám Sinh, đồng thời thấy được số phận bi kịch của Kiều và tấm lòng nhân đạo cao cả của nhà thơ
trước thực trạng xấu xa của XH chà đạp con người.


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>


I-Vị trí đoạn trích : Nằm ở đầu phần
II (Gia biến & lưu lạc)


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc chú thích .</b></i>


H: Cho biết vị trí của đoạn trích .


Đ: nằm ở phần 2 (Gia biến và lưu lạc), mở đầu kiếp
đoạn trường của người con gái họ Vương.


*GV: Tóm tắt những sự việc chính dẫn đến Mã Giám
Sinh mua Kiều : Gia đình Kiều bị thằng bán tơ vu oan,
cha và em Kiều bị bắt giam, nhà cửa bị bọn sai nha lục
soát, vơ vét hết mọi của cải. Kiều quyết định bán mình
để cứu cha và gia đình thoát khỏi tai họa.


*Hướng dẫn đọc : đọc diễn cảm để bộc lộ bản chất con
buôn của Mã Giám Sinh và tâm trạng đau đớn của
Kiều.


II-phân tích :
1-Mã Giám Sinh :



-Nói năng cộc lốc, vô lễ, thất học :
“Hỏi tên, rằng : “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng : “Huyện Lâm Thanh
cũng gần.”


Hoạt động 2 :


<i><b>*HS đọc “Gần miền … ngồi tốt sỗ sàng”.</b></i>


H: Nguyễn Du giới thiệu tung tích của anh chàng đi hỏi
vợ này ntn có rõ ràng khg ?


Đ: khg, tung tích mập mờ : “viễn khách”


H: Tên họ là gì ? quê quán ở đâu ? cách ăn nói ntn ?
Đ:-Tên : Mã Giám Sinh: sinh viên trường Quốc tử giám
họ Mã.


-Quê : Huyện Lâm Thanh cũng gần”
-Nói năng cộc lốc, vô lễ, thất học;
Hỏi quê, rằng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

=>Có sự mâu thuẩn trg lời nói : viễn khách>< cũng gần.
Bộc lộ là kẻ nói dối.


-Diện mạo trai lơ chải chuốt :
“ Quá niên trạc ngoại tứ tuần,
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh
bao.”



-Thái độ, cử chỉ bất lịch sự, thiếu
văn hoá : “Ghế trên ngồi tót sỗ
sàng”


-Bản chất con buôn của MGS
“Đắn đo … thử bài quạt thơ.”


=>Xem Kiều như 1 món hàng, vơ
cảm, lạnh lùng trước gia cảnh và
tâm trạng của Kiều. Bất nhân với
Kiều.


H: Người ta phải ngắm nhìn kỉ hình dáng của chàng rể
tương lai ntn?


H: Bao nhiêu tuổi? Aên mặc ntn ? Diện mạo, cử chỉ ra
sao ?


Đ:-Ngoài 40 tuổi; ăn mặc : bảnh bao; chải chuốt lố
lăng : “Mày râu nhẵn nhụi”; Cử chỉ thiếu đứng đắn :
“lao sao”


H: Ở nước Trung Hoa trung đại, 40 tuổi mới đi hỏi vợ thì
có lạ khơng? Ta nghi ngờ gì về cách ăn mặc của Mã
Giám Sinh?


Đ:-Hơi lạ! Đây là vợ bé, hay vợ lẽ (thiếp hay nàng hầu)
-Cách ăn mặc kiểu trai lơ, chải chuốt, khoe khoan lộ
liễu, không hợp lứa tuổi.



H: Từ “nhẵn nhụi, bảnh bao” tác giả có ý khen hay chê?
Đ: Chê cười.


H: Thầy trò của kẻ đi hỏi vợ được tác giả miêu tả ntn?
Đ: “Trước thầy sau tớ lao xao.”


Oâng miêu tả rất tỉ mỉ, tinh tế. Oâng không chỉ viết thầy
trước, tớ đi sau mà đặt từ chỉ vị trí lên trước danh từ là
muốn làm bật cái vẻ lộn xộn, láo nháo, thiếu đứng đắn,
lịch sự ngoại giao tối thiểu cần thiết.


H: Từ láy “lao xao”gợi lên điều gì?


Đ: Dáng bộ thầy trị vừa đi vừa tiếng to tiếng nhỏ không
ngớt, chẳng tôn trọng chủ nhà …


H: Thái độ của Mã Giám Sinh khi bước vào nhà ntn?
Đ: Thái độ bất lịch sự :”Ghế trên ngồi tót sỗ sàng


*Gv : “Ghế trên” là ghế để ở vị trí trang trọng,dành cho
bậc cao niên, bậc huynh trưởng đáng kính. Kẻ đi hỏi vợ
là hàng con cái mà lại “ngồi tót” thật là vơ lễ.


H: Em hiểu ntn về từ “tót” ? Phân tích hành động “ngồi
tót” của MGS.


Đ:-“Tót” là hành động rất nhanh nhẹn.


-“ngồi tót” là hành động hết sức bất nhã của MGS.
Do thói quen của kẻ hạ lưu, vơ học, ỷ mình có tiền,


chẳng coi ai ra gì.


<i><b>*HS đọc : “Dắn do … ngồi bốn mươi”.</b></i>


H: Khi mụ mối đưa Thúy Kiều ra thì MGS ntn ?


Đ:- “Đắn đo cân sắc cân tài”=>Xem Kiều như 1 món
hàng đem cân đo, đong đếm cả nhan sắc lẫn tài hoa.
-Vô cảm, lạnh lùng trước gia cảnh và tâm trạng của
Kiều “Eùp cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ”


H:Qua từ “đắn đo” bộc lộ bản chất gì của MGS?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-“Cị kè bớt một thêm hai


Giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn
mươi”=>Bản chất con buôn hiện
nguyên hình.


=>Đây là loại người giả dối, vô
học, bất nhân.


ngược, ngắm xuôi. Y cân, đo, đông, đếm bằng mắt,
bằng tai, bằng tay …


H: Khi bằng lịng với món hàng tuyệt hảo, hắn mở
miệng nói gì ?


Đ: “Rằng : “mua ngọc đến Lam Kiều,
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”



=>Lời lẽ hoa mĩ, màu mè nhưng bộc lộ rõ sự giả dối của
hắn.


H: Vì sao y lại nói năng văn vẻ, hoa mĩ như vậy? Cách
nói này có gì mấu thuẫn với cử chỉ, hành động, lời nói
trước đó của MGS?


Đ: Lời nói khg có gì mâu thuẫn với cử chỉ, hành động,
lời nói trước đó cả. Vì gã chỉ cốt chăm chú vào cơng
việc mua bán là chính.


H: Khi mụ mối nói : “Đáng giá ngàn vàng”, thì bản chất
con bn của hắn hiện ngun hình, đó là ntn ?


Đ: “Cò kè bớt 1 thêm 2,


Giờ lâu ngã giá vàng ngồi bốn trăm”


H: Từ “cị kè” bộc lộ bản chất gì của con bn?


Đ: Bản chất keo kiệt, dìm giá, đầy mánh lới của con
bn. Cảnh kẻ mua bán đưa đẩy món hàng, tíu tiền
được cởi ra, thắt vào, nâng lên, đặt xuống …


H: Y mặc cả mãi. Lâu lắm mới ngã giá, so với giá phát
mãi ban đầu của mụ mối còn là bao nhiêu?


Đ: 400 lạng. Đúng là 1 tay mua hàng thành thạo sành
sỏi.



*GV : Cuối cùng, gã nói vài câu hẹn ước theo lễ nghi
nạp thái, vu qui … thực chất là đến đưa ngưới đi (lấy
hàng).


H: Tóm lại, ta có thể khái quát ntn về nhân vật MGS?
2-Hình ảnh tội nghiệp xót xa của


Kiều


“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm 1 bước lệ hoa mấy hàng”
=>Kiều đau đớn, tê tái trước cảnh
đời ngang trái.


Hoạt động 3 :


H: Vì sao khi Kiều bước ra, hình ảnh của Kiều thật tội
nghiệp?


Đ:Vì Kiều bị xem như món hàng tươi sống đem ra rao
bán.


H:Kiều có ý thức được nhân phẩm của mình hay khơng?
Đ: Có. Chính vì ý thức được nhân phẩm của mình, ta
càng thấy tội nghiệp cho Kiều.


H: Chính vì ý thức được nhân phẩm của mình nên Kiều
đau xót trước cảnh đời ngang trái được thể hiện qua câu
thơ nào?



H: Kiều đau khi nghĩ tới “nỗi mình”, “nỗi nhà”.Em hiểu
2 chi tiết này ntn?


Đ:-“Nỗi mình” :tình duyên dang dở.
-“Nỗi nhà” :bị vu oan giá hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

“Ngại ngùng dợn gió, e sương
Ngừng hoa bóng thẹn trg gương mặt
dày.”


=>Kiều cảm thấy nhục nhã, ê chề.


=>Hình ảnh của Kiều thể hiện nỗi
tủi thẹn & đau khổ của 1 cô gái
khuê các bị coi là món hàng đem ra
mặc cả, mua bán.


động?


Đ: Vì Kiều rụt rè, sượng sùng, xấu hổ, nước mắt rịng
rịng, mặc kệ mụ mối muốn làm gì thì làm! Bảo đi thì đi,
bảo đứng thì đứng, bảo ngồi thì ngồi, đánh đàn thì đàn,
làm thơ thì làm thơ … vơ hồn, vơ cảm.


*GV :-Bị xem là món hàng, Kiều buồn rầu, tủi hổ “ngại
ngùng” trg từng bước đi.


-Ê chề trg cảm giác “thẹn” trước hoa và “mặt dày”
trước gương.



-Kiều uất ức trước cảnh đời trái ngang, đau khi nghĩ tới
“nỗi mình” tình duyên dang dở, uất bởi “nỗi nhớ” bị vu
oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều là sự đau đớn, tê
tai : “Thềm hoa 1 bước lệ hoa mấy hàng.”


H: Hình ảnh Kiều trong cả đoạn thơ thể hiện điều gì?
H: Theo em, Kiều có nhận ra sự lừa bịp của MGS khg?
Đ: Nàng có thể không nhận ra, do nàng cảm thấy nhục
nhã xấu hổ khi mình bị coi là 1 món hàng, 1 đồ vật đã
khiến nàng khơng cịn để ý gì đến sự đáng ngờ của
MGS.


H:Nếu nhận ra, nàng có nhận lời khơng?


Đ: Vẫn nhận lời, do hồn cảnh, tình thế bắt buộc, khơng
cịn sự lựa chọn nào khác, đành nhắm mắt đưa chân.
H: Nếu khơng nhận ra thì sao nàng lại được gọi là
“Thông minh vốn sẵn tính trời”?


Đ:Kiều khơng nhận ra khơng phải vì nàng thiếu thơng
minh, nhạy bén mà vì cái nhục, cái tức.


*GV : người trong cuộc khi gặp sự cố q lớn khơng cịn
đủ thơng minh để phán đốn tình hình.


3-Tấm lịng nhân đạo của Nguyễn
Du


-Tác giả tố cáo thế lực đồng tiền


chà đạp lên nhân phẩm con người
(hiện thân là MGS)


-Tác giả thể hiện niềm cảm thương
sâu sắc trước thực trạng con người
bị hạ thấp, bị chà đạp.


III-Tổng kết : (Ghi nhớ sgk T99)


3-Tìm hiểu tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn
trích :


-Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn bọn buôn
người, đồng thời tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên
con người.


+Thể hiện qua cách miêu tả MGS với cái nhìn mỉa mai,
châm biếm, lên án.


+Đồng tiền biến nhan sắc thành món hàng tủi nhục,
biến kẻ táng tận lương tâm thành kẻ mãn nguyện, tự
đắc.


-Tác giả thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước thực
trạng con người bị hạ thấp, chà đạp. Nhà thơ hóa thân
vào nhân vật để nói lên nỗi đau đớn , tủi hổ của Thúy
Kiều./.


-NS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>TẬP LÀM VĂN</b> :




I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trg vbản tự sự.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trg 1 văn bản.


II-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk


-HS : Sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?


b-Một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự phải đạt những yêu cầu nào ?
3-Bài mới :


A-Vào bài : Muốn cho văn bản tự sự có tính sinh động, hấp dẫn thì phải có sự kết hợp đan xen với
các phương thức biểu đạt khác : miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận … Bài học hôm nay, giúp các
em thấy được vai trị của miêu tả trg văn bản tự sự.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Tìm yếu tố miêu tả trong văn



bản tự sự


<i><b>*Đoạn trích “Hồng Lê nhất</b></i>
<i><b>thống chí.”</b></i>


a-Đoạn trích kể về việc vua
Quang Trung đánh đồn Ngọc
Hồi, tiêu diệt quân Thanh.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc đoạn trích “Hồng Lê nhất thống nhất”</b></i>


a-H: Đoạn trích kể về trận đánh nào ?


H: Trg trận đánh đó, vua Quang Trung xuất hiện ntn ? Để
làm gì ?


Đ: Vua Quang Trung xuất hiện rất oai phong, lẫm liệt để
chỉ huy trận đánh.


b-Chi tiết miêu tả :


-Vua Quang Trung lại truyền lấy
60 tấm ván … là 20 bức.


-Đoạn kén hạng lính … chữ
“nhất”



c-Đoạn trích có 4 sự việc chính.


b-H: Chỉ ra các chi tiết miêu tả trg đoạn trích.


c-H: Đoạn trích có bao nhiêu sự việc chính ?
*HS kể các sự được nêu ra trong sgk.


H: Các sự việc chính mà bạn nêu ra trg sgk đã đầy đủ
chưa


Đ: Đầy đủ.


*GV cho hs nối các sự việc ấy thành 1 đoạn văn, so sánh
với đoạn trích.


-Nối các sự việc chính thành 1
đoạn văn =>câu chuyện không
sinh động.


H: Nếu chỉ kể lại sự việc diễn ra như thế thì câu chuyện
có sinh động khơng ? Vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

là chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời được câu
hỏi việc đó diễn ra ntn .


-Nhờ có miêu tả mà trận đánh
được tái hiện sinh động.


<b>*Ghi nhớ : (sgk /T92).</b>



H: So sánh các sự việc chính mà bạn đã nêu với đoạn
trích, em cho biết nhờ yếu tố nào mà trận đánh được tái
hiện 1 cách sinh động như vậy ?


Đ: Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết mới thấy được sự việc
diễn ra ntn, câu chuyện mới trở nên sinh động.


H: Như vậy, yếu tố miêu tả có vai trị ntn đối với văn bản
tự sự ?


Đ: Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh
động.


<b>II-Luyện tập </b>
Bài tập 1 :


<b> a-Yếu tố tả người trong “Chị em Thúy Kiều”</b>
Mai cốt cách tuyết tinh thần,


Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,


Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Làn thu thủy nét xuân sơn,


Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
<b> Yếu tố tả người trong “Cảnh ngày xuân”</b>
Dập dìu tài tử giai nhân,


Ngựa xe như nước, áo quần như nêm


Chị em thơ thẩn dan tay ra về.


<b> b-Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân”</b>
-Cỏ non xanh tận chân trời,


Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa.
-Ngổn ngang gị đống kéo lên


Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay.
-Tà tà bóng ngã về tây


-Nao nao dòng nước uốn quanh


Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
<b> *Giá trị của những yếu tố miêu tả :</b>


Các yếu tố miêu tả đó làm cho cảnh vật, con người
như hiện ra cụ thể trước mắt người đọc. Người đọc
như thấy hiện ra 1 cánh đồng cỏ xanh rộng kéo dài tít
tắp cuối chân trời. Trên đó vài bơng hoa lê trắng
rung rinh làm cho cảnh đồng cỏ càng trở nên gợi
cảm. Người đọc như thấy cách đi của chị em Thúy
Kiều : vừa đi, vừa chơi, tha thẩn nắm tay nhau bên
dòng suối nhỏ.


Hoạt động 2 :
BT1 : Thảo luận


Tìm yếu tố tả người, tả cảnh trong “Chị
em Thúy Kiều” và “Cảnh ngày xuân”


của Nguyễn Du.


*Gợi ý : Trong đoạn “Chị em Thúy
Kiều” Nguyễn Du sử dụng nhiều yếu
tố tả người nhằm tái hiện chân dung
“Mỗi người 1 vẻ mười phân vẹn mười”
của chị em Kiều.


Gợi ý : Trong “Cảnh ngày xuân”
Nguyễn Du chọn lọc những chi tiết nào
để làm nổi bật cảnh sắc ngày xuân ?


H: Phân tích giá trị của những yếu tố
miêu tả trg việc thể hiện nội dung mỗi
đoạn trích.


<b>Bài tập 2 : Viết đoạn văn</b>


Bầu trời trong xanh, cùng với đàn én rộn ràng bay
liệng như thoi đưa và trên cánh đồng, cỏ tring xanh
trải dài điểm xuyến vài bơng hoa lê trắng. Đó là báo
hiệu tiết thanh minh đã về. Cùng với cảnh sắc ấy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

dập dìu nam thanh, nữ tú nơ nức, tấp nập đi chơi
Thanh minh. Hồ nhập cùng khơng khí rộn ràng là lễ
tảo mộ và hội đạp thanh, chơi xuân ở chốn đồng quê.
Chị em Kiều sắm sửa dập dìu du xuân trong đoàn
người nhộn nhịp như chim én, chim oanh ríu rít bay


về dự hội. BT3<b> : Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của</b>



chị em Kiều bắng lời văn của mình.
4-Củng cố : Lưu ý : không nên lạm dụng yếu tố miêu tả dẫn đến bài văn rơi vào miêu tả.
5-Dặn dò : -Học bài


Chuẩn bị bài viết số 2 ./.


_____________________-________________________________________________________
<b>ĐỀ CHUẨN BỊ KIỂM TRA.</b>


1-Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về cô giáo chủ nhiệm của em.


2-Kể lại giấc mơ em gặp lại người thân đi làm ăn xa, bây giờ trở lại


3-Đã có lần em cùng bố, mẹ (hoặc anh, chị) đi thăm mộ người thân trg ngày lễ, tết. Hãy viết bài văn về
buổi đi thăm đáng nhớ đó.


4-Tưởng tượng 20 năm sau, vào 1 ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Em hãy viết thư cho một người bạn
học chung hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.


<b>* Đề4:</b>
I-MB :


-Tên người bạn thân. Địa chỉ viết thư.


-Em về thăm trường vào dịp nào? Trường em tên gì? Em trở về thăm trường vào thời gian nào? Đi với
ai?


II-TB :



*Tưởng tượng 1 lần về thăm trường cũ, nghĩa là : Khi ấy mình đã trưởng thành, có nghề nghiệp ổn định,
có địa vị trong xã hội.


*Lí do nào khiến em trở về thăm trường cũ?
*Khi về thăm trường cũ, thì :


-Quang cảnh trường ntn?


-Gặp lại ai và khơng gặp được ai? Vì sao? Khi gặp lại thầy cô năm xưa, bây giờ ra sao?
-Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình học ntn?


-Ngơi trường bây giờ có gì khác trước?


-Những gì khơng thay đổi và những gì thay đổi?


-Những gì gợi lại cho mình những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò? Trong giây phút hình ảnh bạn bè
hiện lên ntn? … Gương mặt, tính cách của mỗi bạn ra sao?


III-KB : Nêu cảm xúc khi đến và khi ra về ntn?
<b>*Đề 2 :</b>


I-MB :


-Người thân đó có quan hệ với em ntn? Đi cơng tác ở đâu? Làm cơng việc gì?
-Em nằm mơ người thân về chơi và em được ở gần người thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

*Tả hình dáng của người thân khi mới gặp trong mơ. Cử chỉ, nét mặt, động tác, lời nói … ra sao?
*Khi gặp lại trong mơ thì giữa em với người thân có những kỉ niệm sâu sắc nào:


-Kỉ niệm về việc gì?



-Khi gặp lại, người thân của em có cịn nhớ khơng?


-Thái độ, tình cảm, chân dung của người thân trong mơ ntn?


*Chú ý ngoại cảnh trong mơ phải khác với đời thực : chẳng hạn em cùng người thân đi đến 1 nơi rất đẹp
có 1 làn sương khói mờ ảo, hay đến bên 1 dòng suối như đang ở cõi thần tiên …


III-KB : Khi tỉnh dậy, em bồi hồi nuối tiếc, nằm thêm vài phút để mường tượng lại cảnh đẹp ấy, và giây
phút êm đềm bên người thân.


<b>*Đề 3</b>
I-MB :


-Thời gian đi lễ mộ vào ngày thứ mấy, hoặc ngày nào trong những ngày giáp tết.
-Ngôi mộ nằm ở đâu?


II-TB :


-Thời gian đi thăm mộ vào buổi sáng hay chiều? Đi với ai? Mang theo những gì?
-Quang cảnh trên đường đi từ nhà đến khu mộ ntn?


-Khi đến mộ, thì :


+Quang cảnh xung quanh mộ ra sao?


+Em cùng bố mẹ làm những cơng việc gì? (nhổ cỏ, thắp hương cúng kiến để tưởng nhớ vong linh người
đã khuất )


+Lúc thắp hương, đốt vàng mã ntn?


-Kết thúc ra sao?


III-KB: Em cùng ba mẹ ra về trong tâm trạng ntn?
<b>*Đề 4</b>


I-MB : (Trình bày như 1 lá thư)
-Thời gian, địa điểm viết thư.
-Tên người bạn thân


Giờ này bạn đang làm gì vậy? Chắc là vui bên gia đình, người thân.


Ngày 20\11 vừa qua, mình cùng Nam trở về thăm trường cũ. Mái trường đã gắn bó với mình bao kỉ
niệm – Trường Tân Vĩnh Hiệp- cái tên nghe thân thương và mộc mạc làm sao! Hơm đó, rất tiếc bạn
khơng đến được, mình xin kể ngắn gọn cho bạn nghe nhé!


II-TB:


Lan à! Thấm thoát mà đã 20 năm tồi cịn gí ! Tụi mình hơm nay đã trưởng thành hết rồi. Lan vào ngành
y, cịn mình vào ngành giáo. Tuy tụi mình ngành nghề khác nhau, nhưng cũng xuất phát từ mái trường
thân u. Lan cịn nhớ khơng, hơm chia tay cuối năm, tụi mình hứa với nhau rằng : vào ngày 20\11 hàng
năm trở về thăm trường. Nhưng có lẽ do cuộc sống bận rộn nên mình không giữ đúng lời hứa.


Hôm nay-20\11-trịn 20 năm mình xa mái trường thân u . Suốt đêm hơm qua, mình thao thức băn
khoăn khơng biết lớp mình có về đơng đủ khơng? Hơm nay kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường, thầy
hiệu trưởng thông báo cho toàn thể cựu HS về thăm trường.


Khi về đến trường, chút nữa mình khơng nhận ra được mái trường năm xưa. Vì hơm nay, trường được
xây cất khá khang trang. Cảnh quang quanh trường có nhiều thay đổi. Hàng phượng vĩ ngày xưa nay
khơng cịn nữa do giải toả mặt bằng. Hàng me chỉ còn dăm ba cây do già cõi. Đặc biệt quán kem-nơi tụi
mình thường ngồi sau mỗi lần tan học- được xây cất lại thành một căntin rất sạch sẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

và qua đời, cịn lại thầy và bé Th thơi. Cịn cơ Bích và cơ mai do hồn cảnh gia đình nên chuyển đến
trường khác để cơng tác rồi. Hơm nay, hai cô cũng không về dự được.


Cảnh trường hơm nay đã có nhiều thay đổi, chỉ còn lại dãy thư viện và phòng nhạc thơi. Nhìn cảnh
trường hơm nay, mình nhớ lại những kỉ niệm ngày xưa, đặc biệt là kỉ niệm trêu chọc cô Hoa-giáo viên
dạy Anh văn mới ra trường, làm thầy hiệu trưởng bắt phạt cả lớp. Lan còn nhớ Hà, Phương, Phượng …
khơng? Các bạn ấy hơm nay cũng có về dự đó và khơng qn nhắc đến bạn.


AØ! Quên nưã, Quốc gửi lời thăm Lan đó. Quốc bây giờ là trưởng phịng tài chánh của huyện mình đó.
Coi bộ oai lắm nha !


Nghe nói, con Lài dạo này khổ lắm! Nó khơng lập gia đình do hận thằng Quý. Bác Năm đã qua đời do
bệnh tim. Cịn Loan-em lài đã lập gia đình rồi.


Thơi thư đã dài mình xin tạm dừng bút nhé! Hẹn thư sau mình tâm sự nhiều hơn.
III-KB:


-Tâm trạng khi rời mái trường thân yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>TIẾT 34 – 35</b>


TẬP LÀM VĂN

<b> : </b>

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2



A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con
người, hành động .



Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày …
B-Chuẩn bị :


GV : đề kiểm tra.
HS : giấy kiểm tra.
III-Lên lớp :


*Đề: Em hãy kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất
GV Cùng hs xác định đề bài


B- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


-Tiết sau học “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”


<b>TUẦN 8</b>

Tiết 36 : Kiều ở lầu Ngưng Bích


37:Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sư
38 : Trau dồi vốn từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tuần:7 -NS :4/10/09</b>
Tiết:36 -ND :6/10/09
<b> VĂN BẢN</b>

<b> : </b>

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH



<b> (Trích TRUYỆN KIỀU ) – Nguyễn Du.</b>
A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung,
hiếu thảo của nàng.


-Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn


ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Đọc thuộc lịng bài thơ “Cảnh ngày xuân”
b-Phân tích cảnh du xuân của chị em Kiều.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Đoạn trích mở đầu cho quãng đời trầm luân lưu lạc 15 năm của Kiều
B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>


I-Vị trí đoạn trích : nằm ở phần
hai (Gia biến và lưu lại).


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc chú thích </b></i>


H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm
“Truyện Kiều”.


*Hướng dẫn đọc : Giọng chậm, buồn. Nhấn mạnh các từ


<b>bẽ bàng, điệp ngữ buồn trơng.</b>


-GV đọc 1 lần
-HS đọc


*Lưu ý chú thích : 1,8,9,10…


H: Theo em đoạn trích chia mấy phần ? Nêu ý chính từng
phần .


Đ: Bố cục : 3 phần


+6 câu đầu : Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều.
+8 câu giữa : Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ.


+8 câu cuối : Tâm trạng đau buồn, lo âu của Kiều thể hiện
qua cách nhìn cảnh vật.


H: Em biết vì sao Kiều phải ra ở lầu Ngưng Bích ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Kiều phải tiếp khách.
II-Đọc hiểu văn bản.


1-Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp
của Kiều (6 câu đầu).


-Non xa, trăng gần, bốn bề, bát
ngát, cát vàng, bụi hồng.


<i><b>*HS đọc 6 câu đầu.</b></i>



H: Em hiểu “khố xuân” là ntn ?


Đ: Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.


H: Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được phác hoạ
bằng những hình ảnh nào ?


H: Tại sao nhà thơ lại viết “non xa, trăng gần” điều đó có
vơ lí khg ? Thử tìm cách giải thích ?


Đ: Thật vơ lí, vì trăng phải ở vị trí xa hơn núi. Thế nhưng
có thể tả được như vậylà vì cảnh ban đêm, đêm trăng
sáng. Trăng xa nhưng sáng hơn nên có cảm giác gần. Núi
gần hơn nhưng mờ mờ nên có cảm giác xa hơn trăng.
H: Kiều nhìn xuống đất thấy những gì ?


Đ: Một bên là cồn cát vàng nổi lên nhấp nhơ như sóng
lượn; một bên là bụi hồng trải ra trên hàng dặm xa.
Ngoảnh nhìn khắp nơi “bốn bề” cho đến tận xa “xa trông”
cũng chỉ thấy bát ngát cồn cát, bụi hồng.


=>Thieân nhieân meânh mông, bát


ngát, vắng lặng. H: Với những hình ảnh trên, cảm nhận của em về cảnh tríthiên nhiên nơi đây ntn ?
H: Cảnh ở lầu Ngưng Bích được thể hiện qua cái nhìn và
tâm trạng của ai ?


Đ: Qua cái nhìn của Kiều – trg cảnh bị giam lỏng.
“Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,



Nửa tình nửa cảnh như chia tấm
lịng”.


=>Tâm trạng buồn tủi, chán nản,
thương cho thân phận mình bơ
vơ.


H: Kiều sớm hôm làm bạn cùng ai ?


Đ: Sớm làm bạn cùng mây, khuya làm bạn với đèn, thức
ngủ thui thủi 1 mình.


H: Lúc này tâm trạng của Kiều ra sao ? Từ ngữ nào thể
hiện rõ nhất tâm trạng của Kiều ?


Đ: “Bẽ bàng” : tâm trạng buồn tủi, chán nản cuộc đời,
chán nản bản thân.


H: Em hiểu ntn về câu thơ “Nửa tình nửa cảnh như chia
tấm lịng” ?


Đ: Một nửa gửi vào cảnh vật, một nửa gửi về quê hương.
Cho nên, dù cảnh đẹp nhưng con người chẳng cịn lịng dạ
nào mà thưởng ngoạn, cảnh và tình chẳng hồ hợp được
với nhau nên “nửa tình nửa cảnh như chia tấm lịng.”
H: Kiều rơi vào hồn cảnh ntn ?


Đ: Nàng cơ đơn tuyệt đối.
*GV: Nguyễn Du thường nói :



“Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.”
2-Tâm trạng thương nhớ của


Kiều (8 câu giữa).


a-Nhớ Kim Trọng (câu 7-10)


*GV : Trong cảnh ngộ hiện tại, Kiều đưa nỗi nhớ của mình
về với người thân .


H: Đầu tiên Thuý Kiều nhớ về ai ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-“Tưởng người dưới nguyệt chén
đồng”


=>Nhớ lời hẹn ước dưới trăng.


H: Nhớ người tình là Kiều nhớ tới lời thề đơi lứa, đó là lời
thề nào ?


H: Em hiểu lời thề này ntn ?


Đ: Nhìn trăng Kiều nhớ đến cảnh 2 người cùng uống rượu
thề nguyền dưới trăng.


-“Tin sương luống những rày
trông mai chờ”


=>Kiều thương cho Kim Trọng


mong chờ trong tuyệt vọng.


H: Kiều hình dung điều gì về Kim Trọng ?


Đ: Kiều hình dung chàng Kim chưa hay biết gì về bi kịch
đời nàng, vẫn ngày đêm trơng chờ tin tức của nàng 1 cách
uổng cơng vơ ích – trông chờ trg tuyệt vọng.


H: Kiều nhớ về Kim Trọng với tâm trạng ntn ?
Đ: Tâm trạng đau đớn, xót xa.


“Bên trời góc bể bơ vơ


Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
=>Sự nuối tiếc mối tình trong
sáng, đẹp đẽ và ý thức về tấm
lòng thủy chung son sắt của
mình.


H: Đến đây Kiều lại chạnh lịng nghĩ đến ai ?


Đ: Kiều thương cho thân phận mình sống bơ vơ, cơi cút nơi
đất khách q người. Nhưng Kiều thấy tình cảnh của mình
khg đáng thương bằng tình cảnh của Kim Trọng =>Đấy
chính là lịng vị tha trg tình u.


H: Em hiểu “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” là ntn ?
Đ: Có 2 cách hiểu :


+Tấm lịng son là tấm lịng nhớ thương Kim Trọng khg bao


giờ ngi.


+Tấm lịng son của nàng đã bị dập vùi hoen ố, biết bao giờ
gột rửa được.


b-Nhớ cha mẹ :(câu 11-14) <i><b>*HS đọc 4 câu tiếp .</b></i>H: Ngoài nỗi nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ đến ai?


H: Đặt nỗi nhớ cha mẹ sau nỗi nhớ người u, có hợp với
đạo lí thơng thường của người phương Đơng khơng ?
Đ: Hồn tồn phù hợp với qui luật tâm lí. Vì Kiều bị Mã
Giám sinh làm nhục và đang bị ép phải tiếp khách làng
chơi nên nỗi đau lớn nhất là nỗi đau bị thất tiết, khg còn
giữ được sự trong trắng, thủy chung với người mà nàng
nguyện trao thân gửi phận.Vì vậy, người nàng nhớ đầu
tiên là Kim Trọng. Còn đối với cha mẹ, Kiều đã bán mình
chuộc cha, ơn sinh thành đã phần nào đền đáp; còn đối với
người yêu, Kiều vẫn coi mình là kẻ lỗi hẹn, bạc tình.
*GV:-Đó là minh chứng cho sự cảm thông của Nguyễn Du
với nhân vật của mình.


-Đặt tình trước hiếu, Nguyễn Du muốn đảo ngược trật
tự XHPK.


“Xót người tựa cửa hơm mai”
=>Hình bóng tội nghiệp của song
thân, sáng chiều tựa cửa chờ
mong khắc khoải tin tức con gái.


-Xem chú thích 8,9,10,11



H: Nỗi nhớ cha mẹ được thể hiện bằng hình ảnh nào ?
H: “Tựa cửa” gợi lên hình ảnh người chờ đợi ntn ?


-Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”
và điển tích “sân lai”, “gốc tử”


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

=>Tâm trạng nhớ thương, tấm
lòng hiếu thảo của Kiều.


H: Nàng cảm thấy thời gian mình xa nhà ntn ?


Đ: Rất lâu “cách mấy nắng mưa” đã bao mùa mưa nắng
(thực ra nàng mới xa nhà hơn 1 tháng).


H: Vì sao Kiều lại ngộ nhận như thế ?


Đ: Đó chính là qui luật tâm lí của con người. Khi chúng ta
chờ đợi, mong mỏi điều gì cảm thấy thời gian trơi rất
chậm, rất dài.


H: Kiều tưởng tượng quê nhà thay đổi ntn ?


Đ: Quê nhà thay đổi nhiều lắm rồi “gốc tử đã vừa người
ôm”, nghĩa là cha mẹ ngày một thêm già yếu.


H: Trg đoạn văn Kiều có nhắc tới 2 em của mình khg ?
Đ: Khơng, mặc dù thế Kiều vẫn thương nhớ 2 em.
=>Kiều là người tình thủy chung,


người con hiếu thảo, người có


tấm lịng vị tha đáng thương.


H: Em có nhận xét gì về tấm lịng Thúy Kiều qua nỗi nhớ
thương của nàng ?


*GV: Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người
đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên đi cảnh ngộ của
mình để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ.


*Thảo luận : Cùng là nỗi nhớ, nhưng nhớ Kim Trọng và
nhớ cha mẹ giống hay khác nhau ?


Đ: hoàn toàn khác nhau :


+Nhớ Kim Trọng là nhớ những phút giây hạnh phúc, nhớ
về kỉ niệm tình yêu sâu sắc của 2 người, nỗi đau tiếc vì
tình yêu tan vỡ.


+Nhớ cha mẹ là nhớ thương, là suy nghĩ về bổn phận,
trách nhiệm làm con trước phải đền ơn sinh thành.


3-Tâm trạng buồn lo của Kiều
(8câu cuối).


“Buồn trơng cửa bể chiều hơm
Buồn trơng ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu


Buồn trông gió cuốn mặt duềnh”



=>Điệp ngữ “buồn trông” tạo âm
hưởng lê thê diễn tả nỗi buồn
triền miên dằng dặc của Kiều.


<i><b>*HS đọc 8 câu cuối.</b></i>


H: Trg đoạn thơ, Nguyễn Du tả cảnh bằng những hình ảnh
nào ?


Đ:-Cửa biển chiều tà, 1 cánh buồm thấp thoáng ẩn hiện.
-Hoa trơi theo dịng nước.


-Cánh đồng cỏ úa tàn hoà với màu trời, màu mây tạo 1
sắc xanh buồn tẻ.


-Gió cuốn, ầm ầm tiếng sóng.


H: Em có nhận xét gì về NT của khổ thơ ?


H: Cách dùng điệp ngữ ấy góp phần diễn tả tâm trạng ntn
H: Tâm trạng của kiều ở mỗi cảnh giống hay khác nhau ?
H: Ở cảnh 1 : “Buồn trông cửa bể … xa xa.” Kiều thương
nhớ về ai ?


Đ: Cảnh hồng hơn, cánh buồm xa xa, con thuyền cũng xa
<b>xa, lúc ẩn lúc hiện vì sóng duềnh, gợi cho Kiều nhớ đến</b>
<b>cha mẹ, nhớ quê hương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Đ: “Hoa trôi man mác” Kiều nghĩ về thân phận của</b>


<b>mình như cánh hoa tàn trơi trên sóng dữ, mong manh, nhỏ</b>
nhoi, đáng thương. Nàng khg làm chủ được số phận của
mình, mặc cho sóng biển đưa đẩy, dập vùi.


H: Cảnh 3 : “Buồn trông nội cỏ … xanh xanh.” Kiều lo nghó
về điều gì ?


<b>Đ: Kiều buồn cho cảnh ngộ hiện tại của mình. Tuổi</b>
thanh xuân tươi đẹp cùng tài năng sắc sảo của nàng sẽ bị
chôn vùi nơi hoang vắng, cô quạnh này.


*GV:-“Nội cỏ rầu rầu” :đồng cỏ úa tàn.


-“chân mây mặt đất” :sự hòa hợp thành 1 màu xanh
mờ nhạt, khg có chân trời.


H: Cảnh 4 : “Buồn trơng gió cuốn … ghế ngồi.” Kiều lo sợ
điều gì ?


Đ: sóng, gió đang êm ả bổng đùng đùng nổi giận kêu
vang, ầm ầm như dự báo 1 tương lai khủng khiếp đang rình
<b>rập nàng.Kiều lo sợ những tai họa sắp giáng xuống đầu</b>
<b>mình.</b>


*GV: Quả thực, ngay sau đó, Kiều đã mắc lừa Sở Khanh
để rồi lâm vào cảnh “Thanh lâu 2 lượt, thanh y 2 lần.”
=>Tả cảnh ngụ tình.


III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk/T96).



*GV: Mỗi cảnh ẩn chứa 1 tâm trạng, đó chính là mượn
cảnh tả tình.


<b>Hoạt động 4: </b>Luyện tập


Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Phân tích NT tả cảnh ngụ tình trg 8 câu cuối.
<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Củng cố : Lưu ý nỗi nhớ của Kiều.


-Dặn dò : -Học thuộc lòng bài thơ + ND tập.
Chuẩn bị “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”./.


Tuần:8 -NS :5/10/09
<i><b>Tiết:37 -ND :7/10/09 </b></i>


<i> MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</i>





A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>B-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk</b>


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Oån định
2-Bài mới :



A-Vào bài : Tập làm văn 8, miêu tả chủ yếu là miêu tả ngoại hình. Đến lớp 9, miêu tả được nâng
cao và phát triển thêm, đó là miêu tả nội tâm. Tức miêu tả những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng
của nhân vật … Giữa miêu tả ngoại hình và nội tâm có mối qhệ gắn bó với nhau và là những yếu tố cần
thiết trg văn tự sự. Bài học hôm nay, sẽ giúp ta thấy được yếu tố cần thiết của miêu tả nội tâm trg văn
bản tự sự.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hạot động</b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Tìm yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự


sự


<b>1-Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”</b>
a-*Tả cảnh :


“ Trước lầu Ngưng Bích khố xn,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trơng,


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.”
8 câu cuối


“Buồn trơng cửa bể chiều hơm,


m ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
*Miêu tả nội tâm



“ Bên trời gốc bể bơ vơ,
….


Có khi gốc tử đã vừa người ơm.”


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích</b></i>


a-H: Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu
thơ tả tâm trạng của Thúy Kiều.


H: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn văn đầu tả
cảnh và đoạn văn sau tả nội tâm ?


Đ: Dấu hiệu :


*Đoạn đầu tả cảnh : vì dựa vào các chi tiết:
vẻ non xa, tấm trăng gần, cát vàng, cồn nọ,
bụi hồng dặm kia; cửa bể chiều hơm, thấp
thống cánh buồm …


*Đoạn sau miêu tả những suy nghĩ của Kiều
: nghĩ về thân phận, về quê hương, về cha mẹ
*GV lưu ý HS : sự phân biệt giữa tả cảnh và tả
nội tâm chỉ là tương đối bởi trg tả cảnh thiên
nhiên đã gửi gắm tình cảm và trg miêu tả nội
tâm cũng có yếu tố ngoại cảnh đan xen. Ví
<i>dụ : Buồn trơng cửa bể chiều hơm thì khó phân</i>


biệt đâu là cảnh, đâu là tình.


b-Miêu tả nội tâm có vai trị và tác dụng rất
to lớn trg việc khắc họa đặc điểm, tính cách
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung
động tinh vi trg tình cảm, tư tưởng của nhân
vật.


2-Đoạn trích : Lão Hạc – Nam Cao.
-Miêu tả nét mặt, cử chỉ.


*Ghi nhớ : (sgk /T117).
II-Luyện tập


Bài tập 1 : Thuật lại đoạn trích “Mã Giám
Sinh mua Kiều”


Mụ mối đưa 1 người khách phương xađến
làm lễ vấn danh. Người khách xưng là Mã
Giám Sinh quê ở huyện Lâm Thanh. Trông
ông ta trạc ngoại tứ tuần, mày râu nhẵn nhụi
áo quần bảnh bao. Cả thầy, tớ lao xao chuyện
trị. Khi bước vào nhà, ơng ta ngồi tót trên ghế
1 cách sỗ sàng. Mụ mối giục Kiều ra cho
khách xem mặt. Nghĩ đến thân phận tủi nhục
của mình, Kiều vừa đi vừa khóc. Mụ mối nào
vén tóc, nào bắt tay. Còn Mã Giám Sinh đắn
đo cân sắc, cân tài, nào bắt đánh đàn, thử tài


làm thơ. Xem ra, Mã đã ngày càng ưa nên
quay sang ngã giá. Mụ mối nói người đẹp
đáng giá nghìn vàng nhưng nay gặp cảnh nguy
biến, tuỳ người mua đặt giá. Hai bên cò kè
bớt một, thêm hai, cuối cùng thống nhất ở giá
bốn trăm lượng vàng.


<i><b>*HS đọc đoạn trích Lão Hạc – Nam Cao</b></i>


H: Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật
của tác giả .


H: Như vậy, thế nào là miêu tả nội tâm nhvật?
Hoạt động 2: Luyện tập


BT1 : Thuật lại đoạn trích “Mã Giám Sinh
mua Kiều” bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội
tâm của Kiều.


*GV: Những câu thơ miêu tả nội tâm của Kiều
“ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,


Thềm hoa 1 bước lệ hoa mấy hàng !
Ngại ngùng dợn gió e sương,


Ngừng hoa bóng thẹn trơng gương mặt dày.”


BT2, BT3 : (Thiết kế bài giảng –T218)


BT2: Người đầu tiên mà Kiều cho mời đến để báo ân là Thúc Sinh. Nàng nói với chàng Thúc rằng : “Khi


tơi đang gặp nạn ở Lâm Tri, chàng là người có tấm lòng hào hiệp đã ra tay cứu giúp, nghĩa ấy làm sao tôi
quên được?Dù chúng ta chẳng nên vợ nên chồng như chàng đã mong ước, nhưng suốt đời tôi vẫn nhớ ơn
chàng, nay có món quà mọn gửi biếu chàng đễ tỏ chút lịng thành… Cịn vợ chàng thì tai quái quá, phen
này ắt phải trả giá thôi!”


Khi lính áp giải Hoạn Thư tới, Kiều lấy giọng ngọt ngào, hỏi : “Ơ kìa, sao tiểu thư cũng lại tới đây?
Phải thừa nhận rằng, từ xưa đến nay, đàn bà mà sâu sắc nước đời như tiểu thư là hiếm lắm! Nhưng lẽ đời
cũng thật trớ trêu tiểu thư à! Gieo gió thì ắt phải gặt bão phải không, thưa tiểu thư?” Thoạt đều thấy Kiều
khơng đập bàn qt tháo gì, mà lại tỏ ra mền mỏng ngọt nhạt, Hoạn Thư cũng giật mình sợ hãi bởi Hoạn
Thư thừa biết những người đàn bà “tình cảm” như thế mới thật đáng sợ ! Tuy nhiên, Hoạn nhanh chóng
trấn tĩnh tinh thần và thưa gửi rành rọt, thấu tình đạt lí, nghãi là Hoạn Thư rất biết điều. Trước thái độ
nhũn nhặn và những lí lẽ đềy thuyết phục của Hoạn Thư, Kiều tỏ ra bối rối và bỗng thấy băn khoăn khó
xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nghẹn ngào xúc động nói nhỏ với Kiều : “Mong nàng hãy bảo trọng …” Thuý Kiều khẽ gật đầu và cũng
nói nhỏ với Hoạn Thư : “Chúc tiểu thư bình an….”


D-HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :


- Nhấn mạnh ở việc thể hiện được nội tâm nhân vật.


-Học bài, làm BT còn lại. Chuẩn bị “Nghị luận trong văn bản tự sự”


-Tuaàn:8


Tiết :38 -NS :6/10/09
-ND :8/10/09
<b> TIẾNG VIỆT : </b>

TRAU DỒI VỐN TỪ




A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn
luyện để biết được đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngồi ra muốn trau dồi vốn từ cịn phải biết
cách làm tăng vốn từ.


B-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Thuật ngữ là gì ? Cho vd.


b-Nêu các đặc điểm của thuật ngữ.
3-Bài mới :


-Vào bài : Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn điễn đạt chính xác và sinh động những suy nghĩ,
tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do
đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>I-Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>


<b>từ và cách dùng từ.</b>


<b>*Đoạn trích : “Giữ gìn sự trong</b>
<b>sáng của TV” Phạm văn Đồng.</b>


1-Tiếng Việt có khả năng rất lớn đáp
ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt,
vì TV giàu, đẹp và ln phát triển.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc :Giữ gìn sự trong sáng của TV- Phạm v Đồng</b></i>


H: Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao
tiếp của chúng ta khg ? Vì sao ?


-Muốn phát huy tốt khả năng của TV,
mỗi chúng ta phải khg ngừng trau dồi
vốn từ của mình, vì đó là cách giữ gìn
sự trg sáng của TV có hiệu quả nhất.


H: Muốn phát huy tốt khả năng của TV, mỗi chúng ta
phải làm gì? Tại sao?


2-Xác định lỗi diễn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Câu b : dùng sai từ “dự đoán”


-Câu c : dùng sai từ “đẩy mạnh”.


-Câu b : dùng sai từ “dự đốn”, vì dự đốn có nghĩa là
đốn trước tình hình, sự việc nào đó xảy ra trg tương
lai”. Vì thế ở đây có thể dùng những từ : phỏng đoán,
ước đoán. …



-Câu c : dùng sai từ “đẩy mạnh”, vì “đẩy mạnh” có
nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Nói về
qui mơ có thể là : mở rộng hay thu hẹp, chứ khg thể
nhanh hay chậm.


=>Do người viết dùng khg chính xác
nghĩa và cách dùng từ mà mình sử
dụng.


-Muốn “biết dùng tiếng ta” phải nắm
được đầy đủ và chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ.


<b> *Ghi nhớ 1 : (sgk /T100).</b>


H: Giải thích vì sao có những lỗi này, vì “tiếng ta
nghèo” hay vì người viết “khg biết dùng tiếng ta”?
H: Như vậy để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì ?


H: Muốn sử dụng tốt TV, ta cần làm gì?
Đ: Trau dồi vốn từ.


<b>II-Rèn luyện để làm tăng vốn từ</b>
-Nhà văn Tơ Hồi nói đến việc phải
“học lời ăn tiếng nói của nhân dân”
để trau dồi vốn từ của mình.


Hoạt động 2:


<i><b>*HS đọc ý kiến của nhà văn Tơ Hồi.</b></i>



H:Nhà văn Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan đến
việc trau dồi vốn từ? (Gợi ý: Nguyễn Du muốn trau dồi
vốn từ của mình thì học ở đâu?).


=>Phải rèn luyện để c thêm những từ
chưa biết để làm tăng vốn từ.


<b> *Ghi nhớ : (sgk /T101).</b>


H: Vậy muốn làm tăng số lượng vốn từ của mình thì
cần phải làm gì?


*GV : 2 đoạn văn phân tích của Tơ Hồi là hình thức
trau dồi vốn từ của Nguyễn Du.


H: Như vậy, để làm tăng vốn từ ta phải làm gì ?
<b>III-Luyện tập :</b>


Bài tập 1 : Cách giải thích đúng nhất :
-hậu quả : kết quả xấu.


-Đoạt : chiếm được phần thắng.
-Tinh tú : sao trên trời (nói khái quát)


Hoạt động 3:


BT1 : Chọn cách giải thích
đúng nhất.



Bài tập 2 : Nghóa của yếu tố Hán Việt
a-Tuyệt :


-dứt, khơng cịn gì


+Tuyệt chủng : bị mất hẳn giống nòi.
+Tuyệt giao : cắt đứt giao thiệp.
+Tuyệt tự : khg có người nối dõi.


+Tuyệt thực : nhịn đói, khg chịu ăn để phản đối.
-Cực kì, nhất


+Tuyệt đỉnh : điểm cao nhất, mức cao nhất.
+Tuyệt mật : cần được giữ bí mật tuyệt đối.


+Tuyệt tác : tác phẩm văn học, NT hay, đến mức coi như khg
còn có thể có cái hơn.


+Tuyệt trần : nhất trên đời, khg có gì sánh bằng.
b-Đồng :


-Cùng nhau, giống nhau :


BT2: Thảo luận


H: Xác định nghóa của yếu tố
Hán Việt.


Gợi ý : Với nghĩa: “dứt, khg
cịn gì” thì từ “tuyệt” có trg từ


nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

+Đồng âm : có âm giống nhau.


+Đồng bào: những người cùng 1 nòi giống,1 dân tộc,1 tổ
quốc.


+Đồng bộ : Phối hợp nhau 1 cách nhịp nhàng.
+Đồng chí : người cùng chí hướng chính trị.
+Đồng dạng : có cùng 1 dạng như nhau.


+Đồng khởi :cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm
kẹp.


+Đồng mơn : cùng học 1 thầy, 1 trường hoặc cùng môn phái.
+Đồng niên : cùng 1 tuổi.


+Đồng sự : cùng làm việc ở 1 cơ quan.
-Trẻ em :


+Đồng ấu : trẻ em khoảng 6,7 tuổi.
+Đồng dao : lời hát dân gian của trẻ em.
+Đồng thoại : truyện viết cho trẻ em.
-(Chất) đồng :


Trống đồng : nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng
đồng, trên mặt có chạm những hoa tiết trang trí.


Bài tập 3 : Sửa lỗi dùng từ
-Câu a : dùng sai từ “im lặng”.



-Câu b : dùng sai từ “thành lập”


-Câu c : sai từ “cảm xúc”.


BT3: sửa lỗi dùng từ trg những
câu sau


Đ:-câu a : vì từ “im lặng” để
nói về người, cảnhtượng của
con người. Có thể thay bằng
từ: yên tĩnh, vắng lặng …


-Câu b :vì từ “thành lập” nghĩa
là lập nên, XD nên 1 tổ chức
như : nhà nước, đảng hội, công
ty, câu lạc bộ … Thay bằng từ :
thiết lập qhệ ngoại giao.


-Câu c : vì từ “cảm xúc” có
nghĩa là sự rung động trg lịng
do tiếp xúc với sự việc gì.
Bài tập 4 : Bình luận ý kiến :


Tiếng Việt của chúng ta là 1 ngôn ngữ trg sáng và giàu
đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngơn ngữ của những
người nơng dân. Muốn giữ gìn sự trg sáng và giàu đẹp của
ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.


BT4: Bình luận ý kiến sau :



Bài tập 5 : Để làm tăng vốn từ cần :


-Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những
người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại
chúng.


-Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu mực của những
nhà văn nổi tiếng.


-Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp
những từ ngữ khó khg tự giải thích được thì tra cứu từ điển
hoặc hỏi người khác, nhất là thầy cô.


-Tập sử dụng những từ ngữ mới trg những hoàn cảnh giao tiếp


BT5:


Đọc đoạn trích của Chủ tịch
HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

thích hợp.
Bài tập 6 :
a-điểm yếu


b-mục đích cuối cùng
c-đề đạt


d-láu táu
e-hoảng loạn.



BT6: Đọc các từ ngữ :


Hãy chọn từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống trg những câu
sau :


Bài tập 7 : Phân biệt nghóa và đặt câu


a-Nhuận bút : tiền trả cho người viết tác phẩm.
Thù lao : trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.
b-Tay trắng : khg có chút vốn liếng, của cải gì


Trắng tay : bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn khg cịn


c-Kiểm điểm : xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc
để có được 1 nhận định chung.


Kiểm kê : kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng
và chất lượng của chúng.


d-Lược khảo : nghiên cứu 1 cách khái quát về những cái
chính, khg đi vào chi tiết.


Lược thuật : kể, trình bày tóm tắt.


BT7: Phân biệt nghĩa của
những từ ngữ sau và đặt câu
với mỗi từ ngữ đó.



a-“Thù lao” rộng hơn “nhuận
bút”.


Bài tập 8 :
*Từ ghép :


bàn luận – luận bàn; ca ngợi – ngợi ca; đấu tranh – tranh đấu;
bảo đảm – đảm bảo ; cực khổ - khổ cực ; diệu kì – kì diệu.
*Từ láy :


ao ước – ước ao; bề bộn – bộn bề; dào dạt – dạt dào ;
đau đớn – đớn đau ; hắt hiu – hiu hắt; hững hờ – hờ hững.


BT8 : Tìm 5 từ ghép và 5 từ
láy tương tự


(HS chia 2 nhóm : 1 nhóm tìm
từ ghép; 1 nhóm tìm từ láy)


D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:


- Hệ thống kiến thức. -Học ghi nhớ, làm BT còn lại


-Chuẩn bị “Tổng kết từ vựng”./


Tuần:8 -NS :7/10/09


Tiết :39-40 -ND :10/10/09



<b>VĂN BẢN</b>

<b> : </b>



LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA


<b> (Trích TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN- Nguyễn Đình chiểu)</b>
A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


-Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật : LVT –KNN
-Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :
3-Bài mới :


A-Vào bài : Cuối TK XVIII nổi tiếng với đại thi hào Nguyễn Du. Sang TK XIX, một nhà thơ được
mệnh danh là nhà thơ nghị lực đã vượt qua số phận (bị mù) để sống có ích cho đời. ng đã dùng ngịi bút
của mình để viết nên những vần thơ ca ngợi những việc làm chính nghĩatrg cuộc sống- Đó chính là nhà
thơ Nguyễn Đình Chiểu. Hơm nay, chúng ta gặp ơng qua tác phẩm “Lục vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga”.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả :


<b>a-Cuộc đời :</b>


-Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888).
-Cuộc đời ơng gặp nhiều đau khổ :
cha bị cách chức, mẹ mất, bản thân bị
mù loà, bị bội hôn.


-ND9C, con người nghị lực vựơt qua
tất cả để sống có ích cho đời : dạy
học, làm thuốc, sáng tác thơ văn,
cùng nhân dân Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp.


-NĐC nhà thơ lớn của dân tộc.


Hoạt động 1 :


<i><b>HS đọc chú thích ()</b></i>


H: Em hãy trình bày ngắn gọn về cuộc đời của Nguyễn
Đình Chiểu.


*GV:


-Cha : Nguyễn Đình Huy, người Thừa Thiên, làm quan
nhỏ, bị tước chức, vào Sài Gòn giữ chức thơ lại.


-Mẹ : Trương Thị Thiệt (vợ lẽ Nguyễn Đình Huy). Bà
sinh được 4 trai, 3 gái. NĐC là con đầu lòng. Bà thọ 48
tuổi.



-NĐC sinh ra trg 1 gia đình khg lấy gì làm cao sang .
-11,12 tuổi ông sống và học tập bên mẹ. Bà giáo dục
ông về những điều thiện ác, trung nịnh, chính tà, gian
ác …


-Nhưng rồi 1833 tai biến xảy đến với gia đình NĐC :
cha bị cách chức và cải trang trở vào Gia Định, đem
NĐC chạy ra Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

con gái cho ông- là Võ Thể Loan.


-1847 (24 tuổi), ông ra Huế chờ thi khoa Aát Dậu, quyết
chí thi đỗ cử nhân. Nhưng chưa tới kì thi, lại hay tin mẹ
mất tại Sài Gòn. NĐC cùng em trai vào Nam chịu tang
mẹ. Giữa đường, vì khóc thương mẹ, lâm bệnh chứng
đau mắt dẫn đến mù loà.


-Trở về chịu tang mẹ gặp cảnh éo le : mù lòa, bị từ
hơn, gia đình sa sút … ơng đóng cửa chịu tang cho đến
1851, sau khi mãn tang mẹ, ông mở trường dạy học và
làm thuốc.


-Học trò theo học rất đơng. Trong đám học trị có Lê
văn Qnh vì kính yêu và cảm thương gia cảnh của
thầy, cầu cha mẹ gả em ruột là Lê Thị Điền cho NĐC.
-1858, Tự Đức thứ XI : binh Pháp hạ thành Gia Định.
Đồ Chiểu bỏ về quê vợ tiếp tục dạy học. Sau đó, Đồ
Chiểu chạy đến Ba Tri.



-NĐC khg dạy chữ quốc ngữ, khg dùng xà phịng (vì
của Pháp), khg đi đường trải nhựa.


-Đồ Chiểu có 7 người con.
<b>b-Sự nghiệp : Những tác phẩm chính:</b>


-Lục Vân Tiên


-Ngư tiều Y thuật vấn đáp
-Dương Từ – Hà Mậu
-Văn tế


-Các bài thơ Đường luật.


H: Sự nghiệp sáng tác của NĐC gồm những tác phẩm
nào ?


<b> 2-Tác phẩm : Lục Vân Tiên</b>


-Ra đời : khoảng đầu những năm 50
của TK XIX.


-Thể loại : Truyện thơ Nôm, viết theo
thể thơ lục bát, gồm 2080 câu.


-Tóm tắt : Truyện Lục Vân Tiên gồm
4 phần :


+Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga.



+Lục Vân Tiên gặp nạn được thần
dân cứu giúp.


+Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn 1
lòng chung thủy với Lục Vân Tiên.
+LVT và KNN gặp lại nhau.


<i><b>*HS đọc chú thích 1.</b></i>


H: Truyện Lục Vân Tiên ra đời trg thời gian nào ?
*GV: Trg thời gian nhà thơ dạy học và làm nghề thuốc
chữa bệnh cho dân ở Gia Định. Đây là tác đầu tiên của
NĐC. Cốt truyện hoàn toàn do nhà thơ sáng tạo.


H: Truyện được viết theo thể loại gì ?


<i><b>*HS đọc phần tóm tắt.</b></i>


<b>H: Em hãy tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên.</b>


H: So sánh nhân vật LVT và cuộc đời NĐC giống và
khác nhau ntn ?


Đ:-Giống : bỏ thi về chịu tang, đau mắt và bị mù, bội
hôn, về sau gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

nguyên, cầm quân đi đánh giặc. Còn NĐC mãi mãi mù
lòa.



H: Ý nghĩa của sự khác biệt đó .


Đ: Ước mơ và khát vọng của NĐC được sáng mắt và
nhà thơ thể hiện khát vọng đó qua nhân vật LVT.
H: Qua phần tóm tắt, ta biết được LVT có 2 tuyến nhân
vật : chính và tà. Hãy kể tên nhân vật thuộc 2 tuyến
đó.


Đ:-Chính diện : LVT, Vương Tử Trực, Hớn Minh …
-Gian tà : gia đình họ Võ, Bùi Kiệm, Trịnh Hâm …
H: Truyện LVT cũng như các loại truyện truyền thống
xưa được viết theo kiểu kết cấu nào ?


Đ: Kiểu kết cấu khuôn mẫu : người tốt thường gặp
nhiều gian truân, trắc trở trên đường đời, bị kẻ xấu
hãm hại, lừa lọc, nhưng họ vẫn được cứu giúp, cuối
cùng được tai qua nạn khỏi, được đền trả xứng đáng,
kẻ xấu bị trừng phạt.


H: Đối với loại văn chương nhằm tuyên truyền đạo đức
thì kiểu kết cấu đó có ý nghĩa gì ?


Đ: ý nghĩa : kiểu kết cấu đó vừa phản ánh chân thực
cuộc đời vốn đầy rẫy những bất công, vơ lí, vừa nói lên
khát vọng ngàn đời của nhân dân ta : ở hiền gặp lành,
chính nghĩa thắng gian tà.


Hoạt động 2 :


A-Hướng dẫn đọc : chú ý chuyển giọng phù hợp ở


những câu thơ kể chuyện, tả trận đánh, cử chỉ và lời
nói của 2 nhân vật chính sau trận đánh.


-GV đọc 1 đoạn.
-2,3 hs đọc tiếp.


-GV nhận xét cách đọc.


B-Lưu ý chú thích : sgk (NĐC sử dụng nhiều từ ngữ địa
phương Nam Bộ).


<b>II-Tìm - hiểu đoạn trích : “Lục vân</b>
<b>Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”</b>


1-Đọc – Chú thích :


2-Vị trí đoạn trích : nằm ở phần đầu
của truyện.


3- Bố cục : 2 phần


+14 câu đầu : cảnh Vân Tiên đánh
tan bọn cướp.


+Còn lại : Cuộc hội ngộ giữa Vân
Tiên và Nguyệt Nga.


Hoạt động 3 :


H: Theo em đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?


H: Đoạn trích chia mấy phần ? Nêu ý chính từng phần.
Đ: Bố cục :


III- Đọc hiểu văn bản.
1-Lục Vân Tiên :
*Hành động


-“Beû cây làm gậy nhằm làng xông


<i><b>*HS đọc “Vân Tiên ghé lại … thân vong.”</b></i>


*GV : Trg đoạn trích, tác giả khg giới thiệu ngoại hình
và nội tâm nhân vật mà chỉ miêu tả hành động, cử chỉ,
lời nói để bộc lộ phẩm chất, tính cách nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

vơ. có hành động ntn ?


*GV: Lục Vân Tiên đã dũng cảm khg nghĩ gì đến tính
mạng, hiểm nguy, 1 mình chủ động bẻ cây làm gậy,
xơng vào làng vì dân diệt trừ đảng hung đồ.


H: Lời nói của Vân Tiên với bọn cướp ntn ?
Đ: Kêu rằng : “Bớ đảng hung đồ,


Chớ quen thói hồ đồ hại dân.”


-Tả đột hữu xông, H: Sức mạnh của chàng được miêu tả ntn ?


H: Trước bọn cướp đông người, gươm giáo đầy đủ,
thanh thế lẫy lừng. Vậy mà Vân Tiên 1 mình xơng vơ


đánh cướp. Hình ảnh LVT trong trận đánh rất đẹp. Tác
giả so sánh LVT với nhân vật nào trong truyện cổ
Trung Hoa ?


Đ: Dũng tướng Triệu Tử Long ở trận đánh Đương Dang
thời Tam Quốc.


H: Hình ảnh Vân Tiên cịn gợi cho em nhớ tới hình ảnh
nhân vật nào trg truyện cổ tích ?


Đ: Anh hùng hiệp sĩ an dân trừ bạo tài mạo song toàn
là : Thạch Sanh, Võ Tòng …


H: Cuối cùng bọn cướp ntn ?


Đ : trận đánh diễn ra rất nhanh, mặc dù lực lượng rất
chênh lệch. Bọn lâu la tan vỡ, cuống cuồng chạy trốn,
tướng cướp Phong Lai chống khg nổi, bị 1 cậy bỏ
mạng.


=>Người anh hùng cương trực, mạnh
mẽ xả thân vì nghĩa.


*Cách cư xử


-Hỏi han ân cần : “Ai than khóc ở
trong xe này?”


-Xúc động, cảm thông : “nghe nói
động lịng.”



=>Từ tâm, nhân hậu.


H: Qua đó ta thấy Lục Vân Tiên có những phẩm chất
gì?


<i><b>*HS đọc “Dẹp rồi … cũng phi anh hùng”.</b></i>


H: Sau khi đánh tan bọn cướp, Vân Tiên cư xử ntn với
người bị hại ?


H: Thấy 2 cô gái chưa hết hãi hùng, Vân Tiên ntn ?
H: Vân Tiên dùng lời lẽ nào để an ủi họ ?


Đ: Ta đã trừ dịng lâu la.


*GV: Đó là sự quan tâm chân thành vô tư đến người bị
hại.


H: Qua cách hỏi han ân cần, ta thấy Vân Tiên là người
ntn ?


-“Khoan khoan ngồi đó chứ ra,
Nàng là phận gái, ta là phận trai.”
=>Người trọng lễ nghĩa, đạo lí.


H: Sau khi được cứu giải, Nguyệt Nga định ra tạ ơn
Vân Tiên thì chàng lại nói ntn ?


H: Câu nói ấy cho thấy Vân Tiên là người anh hùng


ntn


Đ:-Cách cư xử đúng mực theo quan niệm lễ giao PK
xưa : trai gái khg được gần nhau.


-Tính khiêm nhường của chàng Lục, hành động của
chàng là việc nghĩa, không muốn coi đó là làm ơn. Do
đó muốn can ngăn 2 cô gái đừng ra khỏi xe để khỏi
phải nhận sự tạ ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Đ: Chàng trai nhìn thấy mặt cô gái sẽ làm tổn thương
đến danh dự, tiết nghĩa của người con gái.


-…nghe nói liền cười :


“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”


H: Nguyệt Nga mời Vân Tiên về Hà Khê để cha nàng
đền đáp thì Vân Tiên ntn ?


H: Phân tích cái “cười” của Vân Tiên .


Đ: Đó là cái cười vơ tư, trong sáng : bởi chàng lấy nhân
nghĩa làm đầu, khg mảy mai tính tốn thiệt hơn.


+Đó là cái cười của người anh hùng.
+Cái cười của người con trai.


+Cái cười của 1 quần chúng rộng lượng.
-“Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,



Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. H: Vân Tiên quan niệm ntn về lí tưởng sống?Đ: Thấy việc nghĩa bất bình ra tay cứu giúp. Đó là
nghĩa vụ, lí tưởng sống của người anh hùng hiệp sĩ, các
hảo hán thời phong kiến trung đại.


=>Người anh hùng chính trực, hào
hiệp, trọng nghĩa kinh tài, làm việc
nghĩa 1 cách vô tư.




2-Kiều Nguyệt Nga :
-Quê ở Tây Xun


-Cha làm tri phủ ở Hà Khê.


-“Rước tơi qua đó định bề nghi gia.
Làm con đâu dám cãi cha,”


H: Qua cách cư xử của Vân Tiên với Nguyệt Nga, cho
thấy Vân Tiên là người ntn ?


H: Với hình ảnh Lục vân Tiên, nhà thơ mù đã gửi gắm
khát vọng gì ?


Đ: Niềm tin và khát vọng về trang anh hùng vì dân dẹp
loạn.


*Chuyển ý : Trọng tâm của bài là LVT nhưng đoạn
trích cịn giới thiệu nhân vật khác là Kiều Nguyệt Nga.


Hoạt động 4:


<i><b>*Đọc “Thưa rằng : Tôi Kiều Nguyệt Nga .. cùng ngươi</b></i>


H: Qua những lời giãi bày của Kiều Nguyệt nga, ta
biết được nàng quê ở đâu ? con nhà ai ?


H: Nguyên nhân nàng vượt qua đoạn đường dài và
nguy hiểm vì ai ? Qua đó ta thấy tấm lịng của nàng
đối với cha ntn ?=>hiếu thảo.


H: Nàng có trả lời đầy đủ những câu hỏi của LVT khg?
Đ: Rõ ràng, vừa đáp ứng đầy đủ những điều thâm hỏi
ân cần của LVT, vừa thể hiện niềm chân thành cảm
kích, xúc động của bản thân trước ơn lớn, cứu mạng,
cứu cả đời trong trắng của nàng.


-Quân tử


-Tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa
-Chút tôi liễu yếu đào thơ.


=>Lời lẽ cách xưng hô khiêm nhường
của 1 cơ gái kh các, thùy mị, nết
na, có học thức, hiếu thảo.


H: Cách xưng hô của nàng ntn ?


H: Qua lời lẽ và cách xưng hô, cho thấy nàng là người
ntn ?



H: Nàng áy náy, băn khoăn tìm cách trả ơn chàng,
nhưng phải trả ntn cho xứng đáng ?


Đ: “Gẫm câu báo đức thù cơng,


Lấy chi cho ohỉ tấm lòng cùng ngươi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

q, đáng trọng, 1 người yêu, người vợ tương lai lí
tưởng, rất xứng đáng với người anh hùng.


Thảo luận : Theo em, nhân vật trg đoạn trích được
miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành
động, cử chỉ ? Vì sao ?


Đ: Nhân vật được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời
nói. Vì :


+Sáng tác ban đầu để đọc, rồi ghi chép lại, sau đó phổ
biến trg dân gian, chủ yếu bằng cách kể. Do đó khi
miêu tả nhân vật,tác giả ít chú ý đến khắc hoạ chân
dung ngoại hình, càng ít đi sâu vào diễn biến nội tâm
nhân vật. Hai nhân vật trung tâm LVT và KNN được
giới thiệu bằng đường nét ước lệ :


<b> Vân Tiên văn võ song toàn, nhân nghĩa, trung hiếu.</b>
<b> Nguyệt Nga tiết hạnh, thủy chung, liễu yếu đào thơ</b>
+Qua hành động, cử chỉ, lời nói bộc lộ tính cách nhân
vật và chiếm lĩnh tình cảm yêu, ghét của người đọc.
H: Truyện Lục Vân gắn với loại truyện nào àm em đã


học ?


Đ: Truyện cổ tích.
3-Ngơn ngữ truyện :


-Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, mang
màu sắc Nam Bộ.


-Lời thơ thiếu trau chuốt.


-Ngơn ngữ đa dạng, phù hợp với diễn
biến tình tiết.


IV-Tổng kết : (ghi nhớ sgk /T115).


H: Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của tác giả trg đoạn
trích ?


Đ:-Ngôn ngữ mang màu sắc Nam Bộ : ghé lại bên
đàng, xông vô, mặt đỏ phừng phừng, vào đây, chưa
hãn, hay vầy, tiểu thơ, gẫm câu, tính thiệt so hơn …
-Lời thơ thiếu trau chuốt, nhưng phù hợp với ngôn ngữ
người kể, dễ đi vào quần chúng.


-Ngôn ngữ đa dạng :


+Lời Vân Tiên với bọn cướp : quyết liệt, phẫn nộ.
+Lời Vân Tiên với Nguyệt Nga : mềm mỏng, xúc
động, chân thành.



+Lời tên cướp : hống hách, kiêu căng.
Hoạt động 5 : Luyện tập (Sgk).


<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.</b>


- Đọc diễn cảm lời nói của 4 nhân vật (Vân Tiên, Nguyệt Nga, Kim Liên, Phong Lai)
-Học thuộc lòng bài thơ + ND tập.


Chuẩn bị “Lục Vân Tiên gặp nạn” ./


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

TUẦN 9



Tiết 41 : Lục Vân Tiên gặp nạn


42 : Chương trình địa phương phần văn
43, 44 : Tổng kết về từ vựng


45 : Trả bài tập làm văn số 2


Tuần :9 -NS :13/10/09
Tieát :41 -ND :14/10/09


<b> VĂN BẢN </b>

LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN



<b> (Trích TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN – Nguyễn Đình Chiểu)</b>
A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện, cái ác trg đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lịng tin
của tác giả gửi gắm đến người lao động bình thường.



-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và NT ngơn từ trg đoạn trích.
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

b-Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.


c-Phẩm chất của người anh hùng hiệp sĩ Lục Vân Tiên được thể hiện ntn qua đoạn trích.
d-Phân tích thái độ, tình cảm của Kiều Nguyệt Nga sau khi được Vân Tiên cứu.


3-Bài mới :


A-Vào bài :Trên đời cái thiện và cái ác nhiều khi lại đi liền nhau như 1 sự sắp xếp vơ tình hay hữu ý
của tạo hóa để thử thách và kiểm nghiệm lịng người. Tình huống Lục Vân Tiên gặp nạn trên sơng và
được cứu là 1 trg những tình huống được Nguyễn Đình Chiểu sáng tạo trg truyện thơ Lục Vân Tiên để nói
lên quan niệm của mình về người anh hùng, về cái thiện cái ác, về nhân dân lao động.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I- Đọc –tìm hiểu chung văn bản.


1- Đọc – chú thích



2- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần 2 của
truyện.


3- Bố cục : 2 đoạn


+8 câu đầu : Hành động tội ác của
Trịnh Hâm.


+Còn lại : Việc làm nhân đức cùng
cuộc sống trong sạch, nhân cách cao
cả của ông Ngư.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc phần chú thích</b></i>


H: Đoạn trích nằm phần nào của truyện LVT ?


A-Hướng dẫn đọc : Giọng kể chuyện phù hợp, giọng
tái hiện lời nói của Vân Tiên, đặc biệt là lời nói của
ơng chài.


-GV đọc 1 lần. HS đọc


B-Lưu ý chú thích : 11 chú thích sgk


H: Văn bản chia mấy đoạn? Nêu ý chính từng đoạn.
II-Đọc hiểu văn bản.


1-Tội ác của Trịnh Hâm(8 câu đầu)



Hoạt động 2 :
*HS đọc 8 câu đầu


H: Liên hệ với phần tóm tắt truyện đã học, cho biếtä
Vân Tiên và Trịnh Hâm có mối qhệ với nhau ntn ?
Đ: Mối qhệ bạn bè.


*GV: Tình cảnh của thầy trị Vân Tiên rất bi đát : tiền
hết, mắt mù, đang bơ vơ nơi đất khách thì gặp Trịnh
Hâm, tưởng có thể nhờ cậy, nhất là khi hắn hứa sẽ đưa
về quê nhà. Khơng ngờ hắn lừa tiểu đồng vào rừng,
trói vào gốc cây rồi nói dối với Vân Tiên là tiểu đồng
bị cọp vồ. Vân Tiên bơ vơ, lúc này hắn mới ra tay.


-Đêm khuya. H: Trịnh Hâm hại Vân Tiên vào lúc nào ?


H: Vì sao hắn lại chọn thời điểm là đêm khuya ?
Đ: Vì :+Để hành vi khg bị bại lộ.


+Để Vân Tiên khg có khả năng được cứu thốt.
-“Trịnh Hâm khi ấy ra tay,


Vân Tiên bị gã xô ngay xuống vời.”
-…giả tiếng kêu trời,




-Cho người thức dậy lấy lời phui pha.



H: Trịnh Hâm gây tội ác với Vân Tiên bằng hành động
gì ?


H: Sau khi hại Vân Tiên, hắn có cử chỉ gì ?


Đ: đến lúc biết khg ai có thể cứu được Vân Tiên, hắn
mới giả tiếng kêu trời.


H: Vì sao hắn hơ hốn lên ?


H: Vì sao hắn đánh thức mọi người dậy ?


Đ: Nhằm che lấp tội ác của mình. Kẻ phạm tội, nhờ
gian ngoa xảo quyệt đã phủi sạch tội ác, không hề cắt
rứt lương tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

=>Kế hoạch được sắp xếp hợp lí.
Hành động có tính tốn, cho thấy hắn
là kẻ độc ác, bất nhân, bất nghĩa.


Đ: Vì Vân Tiên giỏi hơn hắn, trg cuộc thi thơ phú hắn
kém tài. Đó chính là xuất phát từ tính đố kị, ghen ghét
tài năng, khg muốn người khác hơn mình.


H: Thế nhưng nay Vân Tiên đã mù, đã bỏ thi còn hắn
đã đỗ cử nhân. Vân Tiên hồn tồn vơ hại đối với
bước đường công danh của hắn. Vậy tại sao hắn vẫn
tìm cách giết hại ?


Đ:Đó là do bản chất độc ác đã thấm từ trg máu


thịt,biến hắn thành loại tiểu nhân, đắc ý.


H: Từ hành động, kế hoạch, động cơ của Trịnh Hâm,
bộc lộ rõ tâm địa, bản chất của hắn ntn ?


H: Vì sao nói hành động của Trịnh Hâm là bất nhân
bất nghĩa ?


Đ: -Bất nhân : vì hắn đang tâm hãm hại 1 con người tội
nghiệp, đang cơn hoạn nạn, khg nơi nương tựa, khg gì
chống để chống đỡ.


-Bất nghĩa : vì Vân Tiên là bạn của hắn, có lời nhờ
hắn giúp đỡ và hắn đã nhận lời. Vậy mà ra tay hãm hại
bạn mù lồ xuống sơng.


H: Qua nhân vật Trịnh Hâm, Nguyễn Đình Chiểu
muốn nhắn gửi đến chúng ta điều gì về cuộc sống và
con người ?


Đ: Đừng vì lịng ích kỉ nhỏ nhen mà biến con người có
chút ít trình độ văn hố trở thành kẻ phạm tội giết
người.


H: Em có nhận xét gì về giá trị NT đoạn thơ tự sự này?
Đ: Thành cơng NT :


+Sắp xếp tình tiết hợp lí.


+Diễn biến hành động nhanh gọn.


+Lời thơ mộc mạc, giản dị, dễ hiểu.
2-Việc làm nhân đức và nhân cách


cao cả của ông Ngư (còn lại).


<i><b>*HS đọc đoạn cịn lại.</b></i>


H: Khi bị đẩy xuống sông, Vân Tiên được ai cứu giúp?
Đ: Được giao long.


H: Việc đưa giao long cứu Vân Tiên có ý nghĩa gì ?
Đ:-Làm cho câu chuyện thêm li kì hấp dẫn.


-Thể hiện quan niệm thiện ác của tác giả :ở hiền
gặp lành.Vân Tiên là người tốt bị nạn thì giao long
hung dữ dưới sơng lớn cịn cứu giúp (gián tiếp muốn
nói loại người như Trịnh Hâm khg bằng lồi cầm thú).
Đó là triết lí dân gian sịng phẳng và giản dị, cũng là
ước mơ của nhà thơ.


H: Vừa lúc trời sáng, Vân Tiên được ai cứu sống ?
Đ: Oâng chài (ông Ngư)


-“… vớt ngay lên bờ.
Hối con vầy lửa 1 giờ,


ng hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

=>Cứu người khẩn trương, chu đáo.
Đó là tình người tự nhiên, vơ tư, cảm



động. H: Các thành viên trg gia đình ơng mỗi người 1 việc,


đó là những việc gì ?


Đ: Cứu người dân dã, chẳng thợ thầy thuốc thang, mỗi
<i>người 1 việc : con vầy lửa, ông hơ, mụ hơ … </i>


H: So sánh hành động của ông Ngư và Trịnh Hâm .
Đ: Sự đối lập hồn tồn :


+Hành động ơng Ngư là cứu người, giúp nguời.


+Hành động của Trịnh Hâm mưu toan thắp hèn nhằm
làm hại người, giết người.


-“ Ngươi ở cùng ta,


Hơm mai hẩm hút với già cho vui.”


=>Tấm lòng nhân ái, bao dung, hào
hiệp.


H: Khi Vân Tiên tỉnh dậy, biết được gia cảnh của Vân
Tiên, ông Ngư ngỏ ý điều gì ?


Đ: Oâng Ngư sẵn sàng cưu mang, giúp đỡ người bất
hạnh, dù chỉ chia sẻ cuộc sống đói nghèo “hẩm hút”
tương rau, nhưng chắc chắn sẽ ấm tình người”cho vui”.
H: Qua lời ngỏ ý đó, ta thấy ông Ngư là người ntn ?


-“Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn”


=>Cứu người vì nhân nghĩa, nét đẹp
nhân cách.


H: Vân Tiên ngỏ lời biết ơn và ngại mình biết lấy gì
báo đáp. ng Ngư có chờ đợi sự báo đáp ấy khg?
H: Oâng Ngư quan niệm ntn về cuộc sống ?


H: Liên hệ với lời nói của Vân Tiên khi cứu Nguyệt
Nga, em có nhận xét gì về tính cách của ông Ngư và
Lục Vân Tiên ?


Đ: Họ là những người tốt bụng, nghĩa hiệp, làm việc
nghĩa 1 cách vơ tư khg tính tốn, khg cần bất cứ sự trả
ơn nào.


-“Rày doi mai vịnh vui vầy,


Ngày kia hứng gió đêm nầy chơi
trăng


… nay chích mai đầm,
-Tắm mưa chải gió


=>Cuộc sống tự do phóng khống
giữa trời đất, bầu bạn với thiên nhiên,
thảnh thơi giữa sông nước, gió trăng.
Cuộc sống đầy ắp niềm vui, lao động
tự do, tự làm chủ mình.



H: Cuộc sống lao động của ông Ngư được miêu tả qua
những chi tiết, hình ảnh nào ?


H: Qua những chi tiết đó, cho thấy cuộc sống của ông
Ngư ntn ?


H:Cuộc sống của ông Ngư, gợi ta liên tưởng đến cuộc
sống của những ai ngày xưa ?


Đ: Những nhà ẩn sĩ, những nhà nho thông kinh sử,
quyết lánh đời, vui với cuộc sống đạm bạc, thanh bần,
khinh thường công danh phú quý.


-“Kinh luân đã sẵn trong tay,


Thung dung dưới thế vui say trg trời”
=>Khát vọng về 1 cuộc sống tốt đẹp,
trong sạch, ngồi vịng danh lợi.


H: Khơng chỉ sống hồ nhập cùng thiên nhiên mà đối
với cuộc sống danh lợi thì ơng Ngư quan niệm ntn ?
H: Oâng Ngư có phải chỉ đơn thuần là người lao động
nghèo khổ, thất học khg ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>*Thảo luận : Xây dựng nhân vật ông Ngư, Nguyễn</b>
Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng gì ?


Đ: Gửi gắm khát vọng :



+Đặt niềm tin vào cái thiện, vào con người lao động
bình thường.


+NĐC nhận thấy cái xấu, cái ác thường lẫn khuất sau
những mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị cao sang,
nhưng cái tốt, cái đáng kính tồn tại nơi những người
nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.
+Nhà thơ hóa thân vào nhân vật để bày tỏ ý nghĩ, tư
tưởng và tình cảm của mình. Đây là điểm tiến bộ và
đáng q của nhà thơ.


3-Nghệ thuật :


-Ngơn ngữ Nam Bộ giản dị, dễ hiểu
thể hiện cảm xúc, suy nghĩ chân
thành của tác giả.


H: Theo em, đoạn nào hay ?Trình bày những cảm nhận
của em về cảm xúc của tác giả và ngôn ngữ miêu tả,
biểu cảm trg đoạn thơ đó.


Đ:- Đoạn cuối : Lời nói của ơng Ngư về cuộc sống lao
động của mình. Là hay.


-Cảm nhận của em :


+Ý phóng khống mà sâu xa, lời lẽ thanh thốt, hình
ảnh thơ đẹp, gợi cảm.


+Một thiên nhiên cao rộng, sống hoà nhập cùng thiên


nhiên.


+Tác giả hố thân vào nhân vật để nói lên khát vọng
sống và niềm tin yêu cuộc đời của mình


-Kết cấu là sự mâu thuẫn giữa cái
thiện và cái ác, đề cao cái thiện.


H: Nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích ?


Đ: Sự mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác. Người lương
thiện dù bị kẻ gian hãm hại nhưng luôn luôn được thần
linh hoặc người tốt cứu giúp.


H: Tác giả muốn thể hiện điều gì qua kết cấu đó ?
Đ: Ở hiền gặp lành.


III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk /T121). H: Qua phân tích, em hãy rút ra chủ đề của văn bản.
Hoạt động 4 : Luyện tập


-Lục Vân Tiên, Hớn Minh, Vương Tử Trực …
-Đặc điểm chung : giúp người là việc làm nhân
nghĩa, giúp khg cần người khác trả ơn.


-Khát vọng sống tốt đẹp, trọng nghĩa khinh tài, ở
hiền gặp lành.


H: Trg truyện LVT có những nhân vật nào
có thể xếp cùng loại với ơng Ngư ?



H: Họ có những đặc điểm chung gì ?


H: Tác giả muốn gửi gắm ý tưởng nào thông
qua các nhân vật đó ?


<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b>
-củng cố : Hệ thồng kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuaàn:9 -NS :13/10/09
Tieát :42 -ND :14/10/09


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác
phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


-Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
-Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương.


B-Chuaån bị : -GV : sgk, giáo án


-HS : sgk, bài soạn, bài học.
C-Lên lớp :


1-Ổn định :
2-KT bài cũ :


a-Đọc đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” cho biết chủ đề của đoạn trích.
b-Phân tích việc làm nhân đức và tấm lịng cao cả của ông Ngư.



c-Rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Qua việc đọc sách, báo và các tài kiệu khác, các em có thể sưu tầm về các nhà văn, nhà
thơ ở địa phương mình. Giới thiệu cùng bạn đọc để các bạn biết thêm về các nhà văn, nhà thơ đó. Tiết
học hơm nay, các em cùng trình bày với các bạn.


B-Tiến trình hoạt động
*Hoạt động 1 :


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .


-Đại diện nhóm lên trình bày bảng tổng hợp các sáng tác ở địa phương mình.
-HS bổ sung vào bảng tổn hợp của mình.


*Hoạt động 2 :


Để củng cố và khắc sâu kiến thức, gv cho hs tổng hợp những tác giả, tác phẩm đã được học từ đầu năm
đến nay.


STT Tác giả Bút danh Năm sinh- mất Những tác phẩm chính


1-
2-
3-
4-


5-



6-Lê Anh Trà
Mác – Két
Nguyễn Dữ
Phạm Đình Hỗ
Ngơ Thì Chí
Ngơ Thì Du
Nguyễn Du


Tùng Niên
Nhóm Ngô
gia v/phái.
Tố Như


1ù928


sống ở TK 16
(1768-1839)
(1758-1788)
(1772-1840)
(1765-1820)


-Phong cách Hồ Chí Minh
-Đấu tr cho 1 thế giới hịa bình
-Chuyện người con gái Nam/X
-Chuyện cũ trg phủ chúa Trịnh
-Hồng Lê nhất thống chí
(Hồi 14)


-Truyện Kiều



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

7- Nguyễn Đình Chiểu Đồ Chiểu (1822-1888) +Thúy Kiều báo ân báo oán-Truyện Lục Vân Tiên
+LVT cứu KNN


+Lục Vân Tiên gặp nạn.
Hoạt động 3 : Luyện tập


Choïn 1 tác phẩm mà em thìch nhất
Hãy :-Tóm tắt văn bản


-Phát biểu cảm nghĩ của em về văn bản đó.
<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.</b>


<b>- Chuẩn bị bài:Tổng kết từ vựng(từ đơn từ phức……từ nhiều nghĩa</b>


_____________________________-_______________________________________________


Tuaàn:9 -NS :14/10/09
Tieát :43-44 -ND :15/10/09


BAØI :

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG


A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đon8, từ phức,
thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.)


-Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).


B-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk



-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là thuật ngữ ?
b-Nêu đặc điểm của thuật ngữ.
3-Bài mới :




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<b>I-Từ đơn và từ phức</b>


1-Khái niệm


-Từ đơn : từ chỉ 1 tiếng.


-Từ phức : từ gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên.


Hoạt động 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

*Từ phức gồm :


+Từ láy : các tiếng láy âm thanh của nhau (âm đầu, vần,
toàn bộ tiếng).



+Từ ghép : các tiếng có qhệ với nhau về nghĩa.


H: Phân biệt các loại từ phức.


2-Nhận diện :


-Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo,
cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.


-Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3-Phân biệt :


<b>-Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp,</b>
nho nhỏ, lành lạnh, xơm xốp.


<b>-Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát</b>
sàn sạc, nhấp nhô.


2 Trg những từ sau đây, từ nào là
từ ghép, từ nào là từ láy ?


*GV: Các từ ghép có vỏ ngữ âm
giống nhau vì giữa các yếu tố có
mối qhệ ngữ nghĩa với nhau.
3-Trg các từ láy sau, từ láy nào
có sự “giảm nghĩa” từ láy có sự
“tăng nghĩa” so với nghĩa của
yếu tố gốc.



<b>II-Thành ngữ </b>


1-Khái niệm :thành ngữ là cụm từ cố định, quen dùng,
biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường
mang nghĩa bóng bẩy chứ khg phải nghĩa cộng của các yếu
tố tạo ra.


2- Phân biệt thành ngữ, tục ngữ.


Thành ngữ Tục ngữ
b-“Đánh trống bỏ dùi=>làm


việc dở dang, thiếu trách
nhiệm.


d-“Được voi đò tiên”
=>Tham lam, được cái này
lại muốn cái khác hơn.
e-“Nước mắt cá sấu”=>Xót
thương giả dối nhằm che
giấu tội lỗi.


a-“Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng”=>Hồn cảnh,
mơi trường XH có ảnh
hưởng đến tính cách, đạo
đức con người.


c-“Chó treo mèo đậy”
=>Muốn giữ gìn thức ăn, với


chó phải treo, với mèo phải
đậy.


3-Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật- ý nghĩa-đặt câu
+ “Eách ngồi đáy giếng” : Người sống ở môi trường nhỏ
hẹp, ít tiếp xúc, hiểu biết bị hạn chế.


VD: Oâng ta suốt đời chẳng đi đâu, khác nào ếch ngồi đáy
giếng.


+“Cá chậu chim lồng”:Cảnh sống bó buộc, tù túng, mất tự
do.


VD: Tình cảnh chị ấy bây giờ khác nào cá chậu chim lồng.
*Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật-ý nghĩa-đặt câu


+ “Dây cà dây muống” : nói dài dòng, khg cần thiết.


VD: ng phát biểu thì lại dây cà dây muống, biết bao giờ
xong.


+ “Cây cao bóng cả” : Người có thế lực, uy tín lớn, được
cộng đồng kính trọng, có khả năng che chở, giúp đỡ người


1-Thế nào là thành ngữ ?


2-Trg những tổ hợp từ sau, tổ hợp
nào là thành ngữ, tổ hợp nào là
tục ngữ ? Giải thích nghĩa cuả
mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.



*GV:-Thành ngữ là 1 ngữ cố định
biểu thị khái niệm.


-Tục ngữ là 1 câu biểu thị
phán đốn, nhận định.


3-Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật và 2 thành ngữ có yếu
tố chỉ thực vật.Giải thích nghĩa
và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm
được.


GV:*Yếu tố chỉ động vật :
-Như chó với mèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

khác.


VD: Bác là cây cao bóng cả, có bác nói 1 tiếng mọi người
sẽ nghe thơi.


4-Dẫn chứng việc dùng thành ngữ trg văn chương:
<b>-Kiến bò miệng chén.</b>


VD: Kiến bò miệng chén chưa laâu,


Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa. (Nguyễn Du)
(đoạn Kiều báo ân báo ốn)


<b>-Bảy nổi ba chìm.</b>



VD: Thân em vừa trắng vừa tròn
Bảy nổi ba chìmvới nước non.


(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương).


4-Tìm 2 dẫn chứng về việc sử
dụng thành ngữ trg văn chương.


Hoạt động 2
<b>III-Nghĩa của từ : </b>


1-Khái niệm : Nghĩa của từ là ND (sự vật, tính chất, hoạt
động, qhệ …) mà từ biểu thị.


2-Chọn cách hiểu đúng :


<b>-Chọn cách hiểu a : nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có</b>
con” nói trg qhệ với con.


1-Khái niệm nghĩa của từ.


2-Chọn cách hiểu đúng trg những
cách hiểu sau


<b>*GV:-Khg chọn b vì nghĩa của</b>
mẹ khác với nghĩa của bố ở phần
nghĩa “người phụ nữ”.


<b>-Khg chọn c vì trg 2 câu này,</b>


nghĩa của từ mẹ có thay đổi.
+Mẹ trg câu (1) : nghĩa gốc.
+Mẹ trg câu (2) : nghĩa chuyển.
<b>-Khg chọn d vì mẹ và bà có phần</b>
nghĩa chung.


<b> 3-Cách giải thích b là đúng. Vì dùng tính từ “rộng lượng”,</b>
ngữ tính từ “dễ tha thứ” để giải thích tính từ “độ lượng”.


3-cách giải thích nào trg 2 cách
giải thích sau là đúng ? Vì sao?
*GV: Ở (a) khg đúng, vì dùng
ngữ danh từ “đức tính rộng
lượng”để chỉđặc điểm tính chất
là khg phù hợp.


<b>IV-Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:</b>
1-Khái niệm : Từ có thể có nhều nghĩa do hiện tượng
chuyển nghĩa tạo ra. Trg từ nhiều nghĩa có :


+Nghĩa gốc : nghĩa ban đầu, làm cơ sở cho các nghĩa
chuyển.


+Nghĩa chuyển : nghĩa được tạo thành trên cơ sở nghĩa gốc.
IV


1-Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của
từ.



2-Từ “hoa” trg “thềm hoa, lệ hoa” được dùng theo nghĩa
chuyển.


-Khg, vì nghĩa chuyển này của từ “hoa” chỉ là nghĩa
chuyển lâm thời, nó làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể
đưa vào từ điển.


<b>V-Từ đồng âm :</b>


1-Khái niệm : Từ đồng âm là những từ có hình thức âm
thanh giống nhau nhưng nghĩa hồn tồn khác nhau, nó khg


<i>2-Trg 2 câu thơ sau, từ hoa trg</i>
“thềm hoa, lệ hoa” được dùng
theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
H: Có thể coi đây là hiện tượng
chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nghĩa được khg ? Vì sao?


<b> Tiết 44</b>
Hoạt động 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

có liên quan đến nhau.
*Phân biệt :


-Từ nhiều nghĩa : Các từ có
liên quan đến nhau. Chỉ là
1 từ.


-Từ đồng âm: nghĩa hoàn


toàn khác nhau. Hai từ
đồng âm là 2 từ khác nhau.
2-Phân biệt :


a-Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ “lá” trg “lá
phổi” là chuyển nghĩa của từ “lá” trg “lá xa cành”.


b-Có hiện tượng đồng âm. Vì khg có mối liên hệ nào về
nghĩa của từ “đường” giữa 2 câu trên.


H: Phân biệt hiện tượng từ nhiều
nghĩa với hiện tượng đồng âm.


2-Trg 2 trường hợp (a)&(b),
trường hợp nào có hiện tượng từ
nhiều nghĩa, trường hợp nào có
hiện tượng đồng âm ? Vì sao?
VI-Từ đồng nghĩa


1-Khái niệm : Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa tương tự
nhau (trg 1 số trường hợp có thể thay thế nhau).


2-Chọn cách hiểu (d) là đúng.


3-Từ “xuân” có thể thay thế từ “tuổi”, vì từ “xuân” đã
chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. Tức lấy khoảng
thời gian 1 mùa thay cho năm, lấy bộ phận để thay thế cho
toàn thể.


-Việc thay từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của tác


giả, đồng thời tránh lặp với từ “tuổi”.


1-Nêu khái niệm từ đồng nghĩa.
2-Chọn cách hiểu đúng trg những
cách hiểu sau .


3-Đọc câu “Khi người ta … càng
thấp.” Dựa vào cơ sở nào, từ
“xuân” có thể thay thế cho từ
“tuổi”?


H: Việc thay từ trg câu trên có
tác dụng diễn đạt ntn ?


<b>VII-Từ trái nghĩa </b>


1-Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.


2-Cặp từ có qhệ trái nghĩa :xấu – đẹp; xa – gần;
rộng-hẹp.


3-Các cặp trái nghĩa cùng nhóm 1 : (sống – chết): chẳn –lẻ
chiến tranh- hồ bình; đực-cái.(gọi là trái nghĩa lưởng
phân)


-Các cặp trái nghĩa cùng nhóm 2 : (già – trẻ): yêu - ghét;
cao-thấp; nông-sâu; giàu-nghèo.(gọi là trái nghĩa thang độ)


1-Nêu khái niệm từ trái nghĩa.


2-Cho biết các cặp từ sau, cặp từ
nào có qhệ trái nghĩa?


3-Cho những cặp từ trái nghĩa.
Ngoài cách xếp thành 2 nhóm
như sgk. Hãy cho biết mỗi cặp từ
trái nghĩa cịn lại thuộc nhóm nào
<b>VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :</b>


1-Khái niệm : cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là nghĩa
của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ ngữ
khác.


1-Nêu khái niệm cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.


2-Điền từ ngữ thích hợp vào các
ơ trống theo sơ đồ sau. Giải thích
nghĩa của từ ngữ đó theo cách
dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải
thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp.
2-Sơ đồ: Từ (xét về đặc điểm cấu tạo)


Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b> Láy âm Láy vần *Giải thích</b>
<b>:</b>



-Từ đơn : từ gồm 1 tiếng.


-Từ phức : từ gồm 2 hay nhiều tiếng.


-Từ láy : từ phức trg đó các tiếng láy âm thanh của nhau.


-Từ láy hoàn toàn : trg đó tiếng láy hồn tồn âm thanh của nhau.
-Từ láy bộ phận : trg đó tiếng láy lại phần âm thanh của nhau.
-Từ láy âm : láy bộ phận âm đầu của nhau.


-Từ láy vần : láy lại bộ phận vần của nhau.


-Từ ghép : từ phức trg đó các tiếng có qhệ với nhau về nghĩa.


-Từ ghép đẳng lập : các tiếng có qhệ ngang hàng với nhau về nghĩa.
-Từ ghép chính phụ : các tiếng có qhệ chính phụ với nhau về nghĩa.
IX-Trường từ vựng:


1-Khái niệm : Trường từ vựng là tập hợp của những từ có
ít nhất nét chung về nghĩa.


2-Tác giả dùng 2 từ cùng trường là “tắm và bể”. Việc sử
dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu
nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.


1-nêu khái niệm trường từ vựng.
2-Vận dụng kiến thức về trường từ
vựng để phân tích sự độc đáo trg
cách dùng từ ở đoạn trích sau
<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.</b>



-Dặn dò : -Học bài. Làm BT còn lại.


-Chuẩn bị “Tổng kết về từ vựng”(TT)./.


________________________________--_____________________________________________
Tuaàn:9 NS :18/10/09


Tieát :45 ND: 19/10/09

<b>TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


-Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót vế các mặt ý tứ, bố cục,
câu văn, tù ngữ, chính tả,……


- vận dụng thể loại văn tự sự kết hợp với miêu tả;
-Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, dàn ý, diễn đạt.
<b> B.Tiến trình hoạt động</b>


hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc lại đề bài
GV ghi đề bài lên bảng


Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài về thể
loại, nội dung.


Xây dựng dàn ý



<b>Đề bài: Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất </b>
trong đời?


<b>Đề bài : Đã có lần em cùng bố,mẹ( hoặc</b>
anh, chị) đi thăm một người thân trong
ngày lễ, tết. Hãy viết bài văn về buổi đi
thăm đáng nhớ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động 2:</b>


-GV nhận xét chung :


- Phương pháp làm bài: nắm pp văn tự sự +
miêu tả


-Noäi dung làm bài: ý phong phú, nhiều bài
làm có kết cấu rõ ràng


-Hình thức làm bài : chữ viết cẩn thận, trình
bày sạch sẽ


<b>Hoạt động 3 :</b>


GV nhận xét cụ thể về cách thức diễn đạt


<b>-Hoạt động 4:</b>


Chọn biểu dương những bài văn hay.
Chọn một số bài chưa đạt ( nêu rõ lí do và


cách sửa)


-Công bố điểm và phát bài


*GV giành thời gian giải đáp những thắc mắc
của HS.


<b>-Dàn bài :</b>
<i><b>*Mở bài:</b></i>


Giới thiệu thời gian đi tảo mộ
Ngơi mộ nằm ở đâu


<b>*Thân bài:</b>


Quang cảnh trên đường đi từ nhà đến
khu mộ ntn?


Quang cảnh xung quanh ngôi mộ ra sao?
Những công việc khi đi tảo mộ


Hồi tưởng về q khứ
Kết thúc ra sao?


<i><b>*kết bài </b></i>


Em cùng ba, mẹ về trong tâm trang ntn?
- HS nghe GV nhận xét.


-TS bài đạt:


-TS bài chưa đạt:
-Một số bài làm tốt


-Một số bài làm có cố gắng


<i><b>-chính tả : lể mộ, quan cảnh, vông linh,…</b></i>
Sửa: lễ, quang, vong


<i><b>-Dùng từ : coi mộ, đốt nhang, chết, suy </b></i>
tưởng


Sửa : viếng mộ, thăm mộ, tảo mộ
thắp hương, mất- qua đời,
hồi tưởng


<i><b>-Đặt câu , diễn đạt : em lặng nhìn tấm </b></i>
ảnh nhìn.


Sửa: Em lặng nhìn tấm ảnh, sao đơi
mắt của ơng hiền từ q ! Ơng nhìn em
như bảo: cháu ngoan của nội- giỏi lắm.
<b>* Đọc bài văn hay</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Dặn dò : đọc lại bài, sửa lỗi phần gạch chân.</b>


Chuẩn bị : Bài “ Nghị luận trong văn bản tự sự” Xem lại về khái niệm văn tự sự


<b> </b>

TUẦN 10




Tiết 46 : Đồng chí


47 : Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
48 : Kiểm tra truyện trung đại


49 : Tổng kết về từ vựng (TT)
50 : Nghị luận trong văn bản tự sự


Tuần:10 -NS :17/10/09
Tiết :46 -ND : 19/10/09


VĂN BẢN

:

ĐỒNG CHÍ

<b>-CHÍNH </b>
HỮU-A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Cảm nhận được vẻ đẹp chân thành, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách
mạng được thể hiện trg bài thơ.


-Nắm được đặc sắc NT của bài thơ : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa biểu
tượng.


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, các hình ảnh trg 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng
hiện thực mà khg thiếu sưc1 bay bỏng.


B-Chuẩn bị : -GV : sgk, giáo án.


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

a-Đọc thuộc lịng đoạn “Vân Tiên mình luỵ … Hàn Giang.”



b-Phân tích việc làm nhân đức của gia đình ơng Ngư. Qua đó, Nguyễn Đình Chiểu nuốn gửi gắm ước
mơ gì ?


3-Bài mới


A-Vào bài : Từ sau CM8/45, trg văn học hiện đại VN xuất hiện 1 đề tài mới : Tình đồng chí, đồng đội
của người chiến sĩ cách mạng – anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là 1 trg những nhà thơ đi đầu đóng góp
thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>I-Giới thiệu </b>


1-Tác giả : Chính Hữu tên thật Trần
Đình Đắc, sinh 1926. Oâng là nhà thơ
quân đội tham gia 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mĩ.


2-Tác phẩm :


-Bài thơ được sáng tác 1948, sau chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947.


<b>II- </b>


<b> Đọc- tìm hiểu chung văn bản.</b>


1- Đọc – Chú thích


2- Bố cục: 3 đoạn


+[1]: 7 câu đầu =>hoàn cảnh xuất thân
của những người lính.


+[2]: 10 câu giữa =>những biểu hiện và
sức mạnh của tình đồng chí.


+[3]: cịn lại =>hình ảnh 2 người lính trg
phiên gác.


Hoạt động 1 :


<i><b>*Hs đọc chú thích (*)</b></i>


H: Cho biết đôi nét về tác giả .


<i><b>*Đọc phần tác phẩm.</b></i>


H: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


<b>* Hướng dẫn đọc :</b>


<b>-Đọc chậm rãi, tình cảm. Câu “đồng chí” đọc với</b>
giọng sâu lắng, ngẫm nghĩ.


-Câu thơ cuối cùng đọc với giọng ngân nga.
*Gv đọc 1 lần HS đọc.



<b>*Lưu ý chú thích: theo 4 chú thích sgk.</b>


3-Thể thơ tự do. H: Cho biết bài thơ sáng tác theo thể thơ gì?
H: Theo em bài thơ chia mấy đoạn ?


<b>III-: Đọc hiểu văn bản:</b>


1-Cơ sở hình thành tình đồng chí
(7 câu đầu)


-“Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.”
=>Hồn cảnh xuất thân nghèo khó.


<i><b>*HS đọc 7 câu đầu</b></i>


H: Tác giả giới thiệu hình ảnh quê hương của 2
người lính ntn ?


H: Những hình ảnh “nước mặn đồng chua” và “đất
cày lên sỏi đá” nói lên điều gì về nguồn gốc xuất
thân của người lính ?


Đ: Nguồn gốc xuất thân nghèo khổ:
-“Súng bên súng, đầu sát bên đầu


Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.”
=>Cùng chung nhiệm vụ, cùng chia sẻ
nhau niềm vui, nỗi buoàn trg gian lao.



H: Sức mạnh nào đã biến họ thành tri kỉ ?


-“Đồng chí!”=>Câu đặc biệt cùng dấu
chấm than thể hiện tình keo sơn gắn bó,
sống chết có nhau.


*Thảo luận : Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt ? Phân tích
vẻ đẹp của câu thơ đặc biệt đó.


Đ:-Câu đặc biệt cùng dấu chấm than tạo 1 nốt nhấn,
vang lên như 1 sự phát hiện, 1 lời khẳng định.


-Nó được lấy làm nhan đề của bài, nó biểu hiện
chủ đề, linh hồn của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

2-Những biểu hiện của tình đồng chí
(10 câu tiếp).


-Chia sẻ những tâm tư, nỗi lòng của
nhau.


<i><b>*Đọc 10 câu tiếp theo.</b></i>


H: Đồng chí là sự cảm thơng sâu xa những tâm tư,
nỗi lịng của nhau. Vì vậy, ở tiền tuyến người chiến
sĩ đã nhớ về hậu phương qua những hình ảnh nào?
Đ: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”=>NT
nhân hố.



*GV: “giếng nứơc gốc đa” là biểu tượng của hình
ảnh làng quê, là nơi dân làng gặp gỡ hỏi thăm tin tức
của những trai làng ra trận. Là nơi hẹn hị của những
đơi trai gái.


-Từng cơn ớn lạnh.


-Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
-Aùo anh rách vai.


-Quần tôi có vài mảnh vá.
-Chân không giày.


-Miệng cười buốt giá


-Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
=>Cuộc sống gian khổ, thiếu thốn
nhưng vẫn lạc quan.


H: Người lính nơi chiến trường gặp phải căn bệnh
gì?


H: Mặc dù thiếu thốn nhưng người lính vẫn lạc quan
thể hiện qua chi tiết nào?


<i>H: Hình ảnh nụ cười buốt giá có ý nghĩa gì?</i>


Đ: -Nụ cười bừng sáng trg gió rét, trg sương muối,
trg đêm trăng hay buổi sáng sớm của những người
lính chân khg giày, áo rách, quần vá.



-Nụ cười của tình đồng chí,tình u thương vơ bờ
trg im lặng trg hơi ấm của đôi bàn tay nắm lấy bàn
tay.


*Thảo luận : Phân tích hình ảnh “Thương nhau tay
nắm lấy bàn tay.”


Đ:-Bàn giao cảm thay cho lời nói. Bàn tay nói lời im
lặng của sự đồn kết, gắn bó, cảm thơng và cả sự
hứa hẹn lập cơng. Bàn tay nói được những gì khó nói
thành lời.


-Cử chỉ “tay nắm lấy bàn tay” của những người lính
như được tiếp thêmsức mạnh vượt qua mọi khó khăn
gian khổ.


3-Hình ảnh người lính trong phiên canh
gác (3 câu cuối).


-“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.”


=>Tình đồng chí, đồng đội đã sưởi ấm
lịng họ giữa cảnh rừng hoang mùa
đông, sương muối giá rét.


Hoạt động 3 :


<i><b>*HS đọc 3 câu cuối.</b></i>



H: Người lính đang làm nhiệm vụ (phục kích chờ
giặc) trong hồn cảnh nào ?


*GV: rừng hoang sương muối là 1 khung cảnh thật.
Rừng mùa đông ở Việt Bắc rất lạnh, nhất là vào
những đêm có sương muối, làm tê buốt da như
những kim châm=> bàn chân tê cứng.


H: Trong cảnh rừng đêm giá rét ấy nổi bật lên 3
hình ảnh gắn kết nhau. Đó là 3 hình ảnh nào?


Đ: Người lính, khẩu súng và vầng trăng.


H: Sức mạnh nào đã giúp họ vượt qua những khắc
nghiệt của thời tiết?


H: Thời gian, không gian và công việc được miêu tả
ntn?


Đ:-Thời gian :đêm khuya.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-“Đầu súng trăng treo.”


=> Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng
đội của người lính. Là biểu tượng đẹp
về cuộc đời người chiến sĩ.


-Công việc : canh gaùc .



*GV : Sương muối là 1 thứ sương kết lại giống như
những hạt muối mà khi rơi trên những chiếc lá, lá sẽ
bị phá huỷ. Do đó những hạt sương muối rơi vào
người chiếc sĩ, họ sẽ bị tê dại, buốt nhức.


H: Một hình ảnh hết sức bất ngờ hiện lên đó là hình
ảnh nào?


H:Hình ảnh “đầu súng trăng treo” gợi cho em cảm
nghĩ gì?


Đ:-Đây là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành
quân, phục kích của chính tác giả. Súng và trăng
mang ý nghĩa biểu tượng : gần và xa, thực tại và mơ
mộng, chiến sĩ và thi sĩ, súng là chiến tranh, trăng là
hồ bình…


-Nói lên 1 cái gì đó lơ lửng, chông chênh ở rất xa
chứ khg phải buộc chặt, suốt đêm vầng trăng ở bầu
trời cao xuống thắp dần và có lúc như treo lơ lửng
trên đầu mũi súng.


H: Súng và trăng có liên hệ gì với nhau khơng?
Đ:2 vật cách xa nhau và chẳng liên hệ gì với nhau
trong khơng gian.


H: Trăng và súng biểu trưng cho điều gì?


Đ:-trăng biểu tượng cho sự trong sáng và mơ mộng.
-Súng biểu tượng cho sức chiến đấu của người


đồng chí.


*Gv: 2 hình ảnh có sự tương phản nhau. Nhưng ở câu
thơ này, súng và trăng lại gắn bó nhau. Súng bảo vệ
cuộc sống hồ bình, bảo vệ vẻ đẹp của trăng, cịn
trăng là biểu hiện tâm hồn yêu đời, yêu thiên nhiên
của người lính.=>Ý nghĩa sâu sắc là: mặc dù chiến
đấu gian khổ nhưng người lính vẫn u đời, tình
đồng chí thêm keo sơn gắn bó, họ cùng mơ ước 1
ngày đất nước thanh bình.


H: Qua bài thơ. Em cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ
đội thời kháng chiến chống Pháp ?


IV-Tổng kết (ghi nhớ sgk /T131).


H: Vì sao, tác giả đặt tên cho bài thơ của mình là
đồng chí ?


H: Cảm nhận của em về giá trị ND và NT đặc sắc
của bài thơ .


Hoạt động 4 : Luyện tập


Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về bài thơ “Đồng chí”.


<b>D- H ƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Củng cố : Hệ thống kiến thức.
-Dặn dò : -Học bài thơ +ND tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Tuần:10 -NS :17/10/09
Tiết :47 -ND :19/10/09
VĂN BẢN


<b> -PHẠM TIẾN </b>
DUẬT-A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khg kính cùng hình ảnh những người láy xe
Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trg bài thơ.


-Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngơn ngữ bài thơ.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ đó.


B-Chuẩn bị : -GV: giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Đọc thuộc lịng bài “Đồng chí” và cho biết : bài thơ được sáng tác trg thời điểm nào, ở đâu, sau
được đưa vào tập thơ nào?


b-Tình đồng chí giản dị mà sâu xa được thể hiện ntn trong bài thơ ?
c-Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của 3 câu cuối.


d-Câu “Đồng chí!” có vai trị gì trong bài thơ?
3-Bài mới :



A-Vào bài : Viết về đề tài người lính xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, có biết bao nhà văn, nhà thơ
thành công về đề tài này. Đặc biệt là Phạm Tiến Duật, nhà thơ trẻ nổi tiếng với bài “Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính”, hơm nay chúng ta tìm hiểu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>I-Giới thiệu </b>


1-Tác giả : Phạm Tiến Duật sinh
1941, là nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.


Hoạt động 1 :


<i><b>*Đọc phần chú thích (*).</b></i>


H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả.


*GV: Vào cuối những năm 60 đầu những năm 70,
Phạm Tiến xuất hiện là 1 nhà thơ trẻ đầy tài năng.
Đề tài nổi bậc là ca ngợi những anh chàng láy xe
dũng cảm và vui tính, xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước.


2-Tác phẩm : Bài thơ sáng tác 1969,
trích trong tập “Vầng trăng quầng lửa”
được tặng giải Nhất cuộc thi thơ.


<b>II- </b>



<b> Đọc – tìm hiểu chung văn bản.</b>
1- Đọc- Chú thích.


2- Bố cục:


H: Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ?


*GV:-Bài thơ được tặng giải I cuộc thi thơ báo văn
nghệ năm 1969-1970.


-Thơ Phạm Tiến Duật có giọng tự nhiên, tinh
nghịch mà sơi nổi, tươi trẻ, đã góp phần làm sống
mãi hình ảnh thế hệ thanh niên thời chống Mĩ- đặc
biệt là lớp trẻ ở tuyến đường Trường Sơn.


A-Hướng dẫn đọc: Giọng điệu vui tươi, khoẻ khoắn,
ngang tàng dứt khoát.


-Khổ 7 đọc giọng tâm tình, chậm êm.
*GV đọc. HS đọc


B-Lưu ý chú thích : 1, ngồi ra cần giải thích : “tiểu
đội” : 12 người; “chông chênh” : đu đưa, khg vững
chắc.


3-Thể loại : thể thơ tự do. H: Cho biết bài thơ thuộc thể loại gì?


*GV: Về bố cục theo cảm xúc và suy nghĩ của tác
giả về những chiếc xe khg kính và những chiến sĩ lái


xe đường Trường sơn.


III-Đọc hiểu văn bản : Hoạt động 2:


1-H: Nhan đề bài thơ có gì độc đáo?


Đ:-Nhan đề khá dài, tưởng như có chỗ thừa.


-Nhan đề làm nổi bật hình ảnh những chiếc xe
khg kính, trần trụi. Hình ảnh này thể hiện sự gắn bó
và am hiểu hiện thực đời sống chiếc tranh trên tuyến
đường Trường Sơn.


H: Vì sao tác giả thêm vào nhan đề 2 chữ “Bài thơ”?
Có thể bỏ đi được khơng ?


Đ: Khơng thể bỏ, vì 2 chữ đó cho thấy rõ hơn cách
nhìn, cách khai thác hiện thực của tác giả. Chất hiện
thực chính là tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, vượt lên
thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm trg chiến tranh.
1-Những chiếc xe khơng kính


(khoå 1 & khổ 7)


-Khg có kính khg phải vì xe khg cókính


<i><b>*HS đọc khổ 1</b></i>


H: Em có nhận xét gì về câu mở đầu ?
Đ:-Câu rất văn xuôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi.


H: Nhận xét về NT câu thơ ntn? Tác dụng của NT
đó


Đ: Điệp từ “khơng” cho biết là hình dạng ban đầu
của chiếc xe là có kính.


H: Ngun nhân gì đâu dẫn đến xe khơng có kính?
Đ: Ngun nhân do chiến tranh.


=>Giọng điệu ngang tàng, nêu lên
nguyên nhân do chiến tranh.


-“Khg có kính, rồi xe khg có đèn
Khg có mui xe, thùng xe có xước.”
=>Sự tàn phá khốc liệt của chiến tranh
đã làm những chiếc xe biến dạng, trần
trụi.


2-Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
-“Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.”


=>Điệp từ “nhìn” cùng nhịp thơ 2/2/2
diễn tả tư thế ung dung, tự tin của người
chiến sĩ .


H: Hai câu thơ có giọng điệu ntn?



<i><b>*HS đọc khổ cuối.</b></i>


H: Khơng chỉ khg có kính mà bom đạn chiến tranh
còn biến dạng chiếc xe ntn ?


H: Em có nhận xét hình ảnh chiếc xe ntn ?


H: Theo em, vì sao tác giả miêu tả chân thực và cụ
thể những chiếc xe khg kính?


Đ: Tác giả từng là người lính lái xe ở Trường Sơn,
từng trực tiếp đương đầu vơi bom đạn chiến tranh.


<i><b>*HS đọc câu 3,4 khổ 1.</b></i>


H: Tuy lái những chiếc xe biến dạng vì bom đạn
chiến tranh nhưng tư thế của người lái được miêu tả
ntn?


H: Nhận xét gì về NT của câu thơ?


<i><b>*Đọc khổ 2.</b></i>


H: Mặc dù thiếu về phương tiện (khg có kính, đèn,
mui) nhưng tốc độ của xe chạy ntn ?


Đ: Tốc độ xe đang lao nhanh. Do khg có kính chắn
gió nên thấy mắt cay, khi gió thổi mạnh vào mặt.
Thiên nhiên như : sao trời, cánh chim, con đường


như ùa vào buồng láy. Nhà thơ diễn tả chính xác
cảm giác mạnh, khiến người đọc như thấy chính
mình đang ở trên chiếc xe.


H: Cảm giác của người điều khiển xe khg có kính
ntn


Đ: Cảm giác xúc động, khoan khoái khi cho xe
phóng nhanh.


-Bụi phun tóc trắng


-Mưa tn mưa xối như ngồi trời.
=>Thiên nhiên khắc nghiệt ở Trường
Sơn.


-“Ừ thì” =>ngang tàng bất chấp gian
khổ.


-Chưa cần rửa,
-Cười ha ha


-Chưa cần thay, láy trăm cây số nữa.
=>Lạc quan u đời.


<i><b>*HS đọc khổ 3,4.</b></i>


H: Khơng có kính, người láy xe gặp phải những khó
khăn gì ?



H: Cách nói “ừ thì” có tác dụng gì ?


H: Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng thái độ của họ
trước những gian khổ ấy ntn ?


-“Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi


Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy.”


<i><b>HS đọc khổ 5,6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

=>Tình đồng chí ruột thịt.


-“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim”
=>Ý chí quyêt tâm giải phóng miền
Nam.


3-Nghệ thuật:


-Ngơn ngữ giản dị, rất văn xi.
-Hình ảnh thực.


-Giọng thơ ngang tàng, tinh nghịch.
-Lời thơ gần với lời nói thường ngày.
III-Tổng kết (Ghi nhớ sgk /T133)


naøo ?


H: Hai khổ thơ cho người đọc thấy rõ hơn những nét


sinh hoạt gì của những tiểu đội lính láy xe ?


Đ:-Bếp Hồng Cầm khg khói dựng giữa trời.


-Mắc võng trên thùng xe hơi hay nơi dừng xe trên
đường.=>Sinh hoạt khẩn trương nhưng vẫn đàng
hoàng, khg hề tạm bợ.


H: Tất cả chỉ là tạm thời, cịn mục đích chính của họ
là gì ?


Đ: Lại đi, lại đi, lại lên đường, cầm tay láy đưa xe
về phía trước.


<i><b>*HS đọc 2 câu cuối khổ 7</b></i>


<i>H: Theo em điều gì đã làm nên sức mạnh và ý chí</i>


của người lái xe ?


H: Em nhận xét gì về nt được dùng trong bài thơ ?
Hoạt động 3 : Luyện tập (câu 2 sgk T133)


<b>D- H ƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Củng cố : Hệ thống kiến thức
-Dặn dò :-Học bài thơ +ND tập


-Chuẩn bị “Đoàn thuyền đánh cá”./.



-NS :18/10/09
-ND :20/10/09


VĂN BẢN:

KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI



A-Mục tiêu cần đạt :Giúp hs :


-Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN : những thể loại chủ yếu, giá trị ND và NT của
những tác phẩm tiêu biểu.


-Qua bài kiểm tra, đánh giá trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
B-Chuẩn bị : -GV : đề KT


-HS : giaáy KT
C135


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Trường THCS MINH H ƯNG


<b>Lớp : ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Tên : Môn : Ngữ Văn


Điểm Lời phê của cô


I-Trắc nghiệm (4 điểm) , mỗi câu đúng 0,25 điểm


Trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu mỗi câu đúng nhất.
1-Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” thuộc thể loại gì ?


a-Truyền kì b-tiểu thuyết chương hồi c-Chuyện thơ d-Truyện ngắn.


2-Tố Như là tên chữ của nhà văn Việt Nam nào ?


a-Nguyễn Dữ b-Nguyễn Du c-Tố Hữu d-Nguyễn Đình Chiểu
3-Đoạn trích “Cảnh ngày xn” nằm ở phần nào của tác phẩm “Truyện Kiều” ?


a-Gặp gỡ và đính ước b-Gia biến và lưu lạc c-Đoàn tụ
4-Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” có bố cục mấy phần ?


a-3 phần b-4 phaàn c-5 phaàn


5-Qua văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống con quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”, em nhận
thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề chămsóc bảo vệ trẻ em :


a-Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước, của toàn nhân loại.
b-Thể hiện trình độ văn minh của một xã hội.


c-Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế một cách thích đáng cụ thể toàn diện.
6-Truyện Lục vân Tiên được viết bằng thứ chữ gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

7-Câu nói sau là cửa nhân vật nào trong tác phẩm “Lục vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu ? “Dốc lịng
nhân nghĩa há chờ trả ơn”.


a-Lục Vân Tiên b-ng Ngư c-ng Tiều d-Kiều Nguyệt Nga.


8-Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung hiện lên trong hồi thứ 14 của Hồng Lê nhất thống chí
như thế nào ?


a-Là người oai phong lẫm liệt trong chiến trận.
b-là người có trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy bén.



c-Người có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng rộng.
d-Tất cả các ý trên.


9-“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” nằm trong tác phẩm nào ?


a-Truyền kì mạn lục b-Truyện Kiều c-Vũ trung tùy bút d-Truyện Lục Vân Tiên
10-Trong hai câu thơ sau, cảnh được cảm nhận qua con mắt và tâm trạng của ai ?


“Nao nao dòng nước uốn quanh


Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”


a-Nguyễn Du b-Thúy Kiều c-Thúy Vaân


11-Nhân vật Lục Vân Tiên là nhân vật thể hiện ước mơ và lí tưởng sống của Nguyễn Đình Chiểu. Đúng
hay sai ?


a-Đúng b-Sai


12-Trong cảnh báo ân báo oán, nguyên nhân nào dẫn đến việc Kiều tha bổng cho Hoạn Thư ?
a-Do sự “tự bào chữa” để gỡ tội đầy khôn ngoan của Hoạn Thư.


b-Do tấm lòng vị tha, độ lượng, nhân hậu của Thúy Kiều.
c-Cả hai nguyên nhân trên.


13-Nhân cách lớn của Nguyễ Đình Chiểu thể hiện ở những điểm nào ?
a-Nghị lực sống và cống hiến cho đời.


b-Lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
c-Cả hai điểm trên.



14-Thái độ của tác giả Ngô Gia văn phái đối với nhân vật Quang Trung trong tác phẩm “Hồng Lê nhất
thống chí” là thái độ gì ?


a-Căm giận và phê phán, coi Nguyễn Huệ-Quang Trung là kẻ phản nghịch.
b-Khâm phục, ca ngợi và tự hào, coi Quang Trung là người anh hùng dân tộc.
c-Khơng có thái độ gì .


15-Giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều” bao gồm những nội dung cơ bản nào ?
a-Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ, bất hạnh của con người.
b-Lên án những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người.
c-Sự trân trọng, đề cao và ca ngợi vẻ đẹp của con người.


d-Tất cả những nội dung trên.


16-Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” tiêu biểu cho phương diện nào trong bút pháp nghệ thuật của
Nguyễn Du ?


a-Nghệ thuật tả cảnh


b-Nghệ thuật miêu tả ngoại hình.
c-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
II-Tự luận : (6 điểm)


Câu 1 : (3,5 đ) Trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” tâm trạng nhớ thương của Kiều được thể hiện
như thế nào qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm ? Việc Thúy Kiều nhớ chàng Kim trước rồi nhớ thương cha
mẹ sau có hợp lí khơng ? Vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

-Trường THCS MINH HƯNG



<b>-Lớp : KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>-Tên : Môn : Ngữ Văn</b>
<b> Điểm </b> <b> Lời phê của giáo viên </b>


I-Trắc nghiệm (4 điểm) . 16 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm


Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án đúng nhất.


1-Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của nhà văn Lê Anh Trà thuộc loại văn bản gì ?
a-Biểu cảm b-Nhật dụng c-Tự sự


2-Tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có tên gọi nào khác ?


a-Kim, Vân Kiều truyện b-Đoạn trường tân thanh c-Cả hai tên gọi trên
3-Miêu tả sắc đẹp của chị em Thúy Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp nghệ thuật gì ?
a-Bút pháp ước lệ b-Bút pháp tả thực c-Kết hợp cả ước lệ và tả thực


4-Văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã đề ra bao
nhiêu nhiệm vụ ?


a-7 b-17 c-20 d-15
5-Truyện “Người con gái Nam Xương” của nhà văn nào ?


a-Nguyễn Du b-Nguyễn Dữ c-Nguyễn Đình Chiểu
6-Ý nghĩa của yếu tố truyền kì trong truyện “Người con gái Nam Xương” là gì ?
a-Làm hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương


b-Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm
c-Thể hiện tấm lòng nhân đạo của tác giả
d-Tất cả các ý trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

a-Trước khi thực dân Pháp sang xâm lược nước ta
b-Sau khi thực dân Pháp sang xâm lược nước ta
c-Khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.


8-Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Lục Vân Tiên trong “Truyện Lục Vân Tiên” ?
a-Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh con người có sức mạnh thần kì


b-Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh một trang hiệp só giang hồ
c-Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh một trang anh hùng hảo hán


d-Hình ảnh Vân Tiên là hình ảnh con người chân chính, tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài
9-Cuốn tiểu thuyết “Hồng Lê nhất thống chí” của Ngơ Gia văn phái gồm mấy hồi ?


a-15 hoài b-13 hoài c-17 hoài d-20 hoài


10-Thái độ của tác giả Ngô Gia văn phái đối với người anh hùng Nguyễn Huệ trong tác phẩm “Hoàng Lê
nhất thống chí” là thái độ gì ?


a-Khâm phục, ca ngợi và tự hào, coi Nguyễn Huệ là người anh hùng dân tộc.
b-Căm giận và phê phán, coi Nguyễn Huệ là kẻ phản nghịch.


c-Khơng có thái độ gì .


11-Giá trị nội dung của văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” là gì ?
a-Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau khổ, bất hạnh của con người.
b-Lên án lối sống xa hoa của bọn quan lại thời Lê Trịnh.


c-Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời lê Trịnh.
d-Tất cả những nội dung trên.



12-Đạon trích “Cảnh ngày xuân” tiêu biểu cho phương diện nào trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn
Du ?


a-Nghệ thuật miêu tả ngoại hình b-Nghệ thuật tả cảnh


c-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình d-Nghệ thuật miêu tả nội tâm.
13-Nhận xét nào sau đây đúng với tính cách của Vũ Nương ?


a-Xinh đẹp, nết na, hiền thục b-Đảm đang, tháo vát
c-Rất mực hiếu thảo với mẹ chồng và chung thủy với chồng d-Tất cả các ý trên.
14-“Truyện lục vân Tiên” gần với loại truyện nào mà đã học ?


a-Thần thoại b-Truyền thuyết c-Cổ tích d-Ngụ ngơn.
15- Đoạn trích “Thúy Kiều báo ân báo ốn” nằm ở phần nào của “Truyện Kiều” ?
a-Gặp gỡ và đính ước b-Gia biến và lưu lạc c-Đồn tụ.


16-Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” được miêu tả chủ yếu qua
phương diện nào ?


a-Ngoại hình b-Nội tâm c-Hành động d-Cử chỉ
II-Tự luận (6 điểm).


Câu 1 : (3 điểm) Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Du trong việc miêu tả ngoại hình
của chị em Thúy Kiều, cách miêu tả ấy đã dự báo số phận của hai nhân vật như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b> ĐÁP ÁN</b>
<b>ĐỀ I :</b>


A-Trắc nghiệm (4 điểm : mỗi câu đúng 0,25 điểm)



Câu : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ/án: a b a a a b b d c b a c c b d c
B-Tự luận (6 điểm)


Câu 1 (3,5 đ)


*Tâm trạng nhớ thương của Kiều :
a-Nhớ Kim Trọng :


-“Tưởng người dưới nguyệt chén đồng” =>Nhớ lời thề nguyền dưới trăng.


-“Tin sương luống những rày trông mai chờ” =>Kiều thương cho Kim Trọng mong chờ trong tuyệt vọng.
-“Bên trời gốc bể … cho phai.” =>Sự nuối tiếc mối tình trong sáng, đẹp đẽ và ý thức về tấm lòng thủy
chung son sắt của mình.


b-Nhớ cha mẹ :


-“Xót người tựa cửa hơm mai.”=>Hình bóng tội nghiệp của song thân.


-Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh” và điển cố “sân lai, gốc tử”=>tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo
của Kiều.


*Việc Kiều nhớ Kim Trọng trước rồi mới nhớ thương cha mẹ sau là hoàn toàn hợp lí. Vì với Kim Trọng,
Kiều coi mình là kẻ bạc tình, lỗi hẹn : bị Mã Giám Sinh làm nhục, bị bán vào lầu xanh nên nỗi đau lớn
nhất là tấm lòng thủy chung với Kim Trọng. Còn đối với cha mẹ, Kiều đã bán mình chuộc cha, ơn sinh
thành đã phần nào đền đáp.


Câu 2 : (2.5 đ) Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
*Hành động :



-“Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô”
-… tả đột hữu xơng.


-Lâu la bốn phía vỡ tan.


=>Người anh hùng cương trực, mạnh mẽ xả thân vì nghĩa.
*Cách cư xử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Xúc động, cảm thơng : “Nghe nói động lịng.”
=>Từ tâm, nhân hậu.


-“Khoan khoan ngồi đó chớ ra,
Nàng là phận gái, ta là phận trai.”
=>Người trọng lễ nghĩa, đạo lí.
- … Nghe nói liền cười


làm ơn há dễ trông người trả ơn.
-“Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,


Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”


=>Người anh hùng chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, làm việc nghĩa một cách vô tư.
<b>*ĐỀ II</b>


A-Trắc nghiệm (4 điểm : mỗi câu đúng 0,25 điểm)


Câu : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ/án: b b a b b d a d c a c b d c b c
B-Tự luận (6 điểm)



Câu 1 (3 điểm)


-Miêu tả ngoại hình hai chị em Thúy Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ – truyền thống của văn
học cổ điễn.


-Cách sử dụng từ ngữ miêu tả 2 nhân vật có gì khác :
+Với Thúy Vân : thua, nhường.


+Với Thúy Kiều : ghen, hờn.


-Cách miêu tả ấy dự báo tương lai của Thúy Vân êm đềm phẳng lặng, còn tương lai Thúy Kiều đầy sóng
gió bất trắc.


Câu 2 (3 điểm)


a-Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương
*Lời bày tỏ của Vũ Nương :


-Xin đừng nghi oan


-Hạnh phúc gia đình tan vỡ như bình rơi trâm gãy.


-Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu. Xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và trinh tiết trg trắng
của mình.


=>Bị đẩy đến cùng đường, đành chấp nhận trẫm mình sau mọi cố gắng khơng thành.
*Ngun nhân nỗi oan :


-Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương khơng bình đẳng.


-Tính đa nghi của Trương Sinh.


-Lời nói ngây thơ của con trẻ.


-Cách xử sự hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh.


=>Tố cáo XHPK, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với thân phận người phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Tuần :10 -NS :19/10/09
Tiết :49 -ND :22/10/09


TIẾNG VIỆT :

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)



A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm vững hơn và biết cách vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến 9
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định


2-KT bài cũ : KT bài tập tiết trước


3- Bài mới :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
I-Từ tượng hình và từ tượng thanh



1-Khái niệm :


-Từ tượng thanh : là từ mô phỏng âm thanh của sự vật.
-Từ tượng hình : là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.


Bài tập 2: Tên lồi vật là từ tượng thanh : mèo, bị, tắc kè,
chim tu hú, chim bìm bịp …


Bài tập 3 :


*Từ tượng hình : lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ lộ.
*Tác dụng : miêu tả hình ảnh đám mây 1 cách cụ thể, sinh
động.


Hoạt động 1:


1-H: Nêu khái niệm từ tượng
thanh và từ tượng hình.


BT2 : Tìm những tên lồi vật là
từ tượng thanh.


BT3: Xác định các từ tượng hình
và giá trị sử dụng của chúng trg
đoạn trích sau (Tơ Hoài).


II-Một số biện pháp tu từ từ vựng
1-Khái niệm



-So sánh : là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc, sự
vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


-Aån dụ : là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức


Hoạt động 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


-Hoán dụ : là tên gọi sự vật này bằng tên sự vật khác có
quan hệ gần gũi với nó làm tăng sức gợi cảm.


-Nhân hóa : là gọi hoặc tả con vật, đồ vật bằng từ ngữ vốn
được gọi hoặc người, làm cho con vật, đồ vật, cây cối trở
nên gần gũi.


-Nói quá :là phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật
nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.


-Nói giảm nói tránh :là cách diễn đạt tế nhị nhằm tránh
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô
bạo, thiếu lịch sự.


-Điệp ngữ : là tập hợp từ ngữ, câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.


-Chơi chữ : là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để


tạo sắc thái dí dỏm, thú vị.


Bài tập 2 : Nét NT độc đáo
a-Phép ẩn dụ :


-Từ “hoa, cánh” : chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng.


-Từ “cây, lá” : chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của
họ.


*Nét độc đáo : phép ẩn dụ để nói lên tấm lịng hiếu thảo,
chấp nhận hi sinh vì người thân của Kiều.


b-Phép so sánh : so sánh tiếng đàn của Kiều với âm thanh
của thiên nhiên (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời
đổ mưa.)


c-Phép nói quá : tài sắc của Kiều đến thiên nhiên cũng
khó sánh kịp.


d-Phép nói quá : gác kinh (nơi Kiều chép kinh) rất gần
viện sách (nơi Thúc Sinh đọc sách) nhưng vì sợ Hoạn Thư
nên 2 người trở nên xa cách như cách sông cách núi. Bằng
lối nói quá, Nguyễn Du tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh
ngộ của Kiều và Thúc Sinh.


e-Phép chơi chữ : tài và tai.
Bài tập 3: Nét độc đáo


a-Phép điệp ngữ : “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”


b-Cách nói quá : diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam
Sơn.


c-Phép so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh
của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.


d-Phép nhân hoá : làm cho trăng trở nên gần gũi, chia sẻ
nỗi niềm với nhà thơ.


e-Phép ẩn dụ : từ “mặt trời” thứ 2 chỉ em bé đó là nguồn
sống, nguồn hi vọng của người mẹ vào ngày mai.


BT2: Vận dụng kiến thức đã học
về phép tu từ từ vựng để phân
tích nét độc đáo của những câu
thơ sau :


Câu c : cái đẹp của “hoa, liễu”
cũng thua cái đẹp của Kiều.
-Cái tài của Kiều chỉ có 1 họa 2
người trong thiên hạ.


Câu e :


+về khuôn âm : “tài” và “tai” chỉ
khác nhau dấu huyền.


+Ý nghĩa : “Tài” là của hiếm ;
“tai” là lấy cái đấu mà đong
chẳng hết.



BT3: Vận dụng kiến thức đã học
về phép tu từ từ vựng để phân
tích nét độc đáo trong những câu
sau :


Câu a : “say sưa” vừa hiểu là
chàng trai vì uống nhiều rượu mà
say, vừa được hiểu chàng trai say
đắm vì tình.=>NHờ cách nói này
mà chàng trai đã thể hiện tình
cảm của mình 1 cách mạnh mẽ
mà kín đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>



Tuần:10 -NS :19/10/09
Tiết :50 -ND :21/10/09


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> </b>

NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Hiểu thế nào là nghị luận trg văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trg văn tự sự


-Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trg văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố
nghị luận.


B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk -HS : sgk, bài soạn, bài học


C-Lên lớp :


1-Ổn định


2-Bài mới :-Vào bài : Trong văn bản tự sự, có lúc các nhân vật cần thuyết phục lẫn nhau hoặc thuyết
phục người nghe, người đọc. Lúc đó cần sử dụng các yếu tố nghị luận xen vào bài tự sự. Đó chính là nội
dung mà chúng ta cần tìm hiểu ở tiết học này.


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị </b>
Hoạt động 1


H: Trước hết ta cần tìm hiểu nghị luận là gì ?


Đ: Là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ 1 quan điểm, tư
tưởng nào đó.


*GV: Nghị luận thực chất là cuộc đối thoại (đối thoại với
người hoặc với chính mình) trg đó người viết thường nêu
lên các nhận xét, phán đốn, các lí lẽ nhằm thuyết phục
người đọc về 1 vấn đề nào đó. (SGV)


<b>I-Tìm yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự</b>


1-Nghị luận trg 2 đoạn trích:


<i><b> *Đoạn a:</b></i>


-Các câu hô ứng thể hiện phán


đốn :


+Nếu … thì (caâu 1)


<i><b>*Hs đọc đoạn a “Lão Hạc – Nam Cao”</b></i>


H: Hãy xác định câu, chữ thể hiện rõ tính nghị luận trg 2
đoạn trích.


*GV: Ở đoạn này, nêu lên những suy nghĩ nội tâm của
ông giáo được lập luận theo lơgíc sau :


+Nêu vấn đề : câu 1.


+Phát triển vấn đề : câu 2,3,4,5
+Kết thúc vấn đề : câu 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+Sở dĩ … nhưng (câu 2).
+Khi … thì (câu 3,4)


-Các câu dưới dạng khẳng định,
ngắn gọn, khúc chiết, lập luận sắc
sảo.


hiểu ý của mình thì nhân vật thường dùng những cặp từ
hơ ứng. Vậy những câu mang tính nghị luận là những câu
nào ? Chứa những từ hô ứng nào ?


*GV: Tất cả các đặc điểm nội dung, hình thức và cách
lập luận đều phù hợp với tính cách ơng giáo : 1 người có


học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, trăn trở về
cách sống …


<b>*Đoạn b : Câu nghị luận </b>


-“Caøng cay nghiệt lắm càng oan
trái nhiều”


-“Ghen tng thì cũng người ta
thường tình”


-“Nghó cho khi gác viết kinh,


Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng
theo”


-“Lịng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung ai dễ ai chiều cho ai”
-“Trót lịng gây việc chơng gai,
Cịn nhờ lượng bể thương bài nào
chăng”


<i><b>*HS đọc đoạn b “Truyện Kiều – Nguyễn Du”</b></i>


H: Đoạn b có phải là cuộc đối thoại nội tâm khg ?


Đ: Khơng, mà đó là cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn
Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Đây là phiên
tồ, trg đó Kiều là quan tòa buộc tội, còn Hoạn Thư là bị
cáo.



+Kiều mỉa mai với lời lẽ đay nghiến : Xưa nay đàn bà có
mấy ai ghê gớm, cay nghiệt như Hoạn Thư và càng cay
nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.


+Hoạn Thư trg cơn “hồn lạc phách xiêu” vẫn biện minh
bằng lập luận sắc sảo :


+Đàn bà ghen tng là thường tình.
+Đối xử tốt với Kiều.


+Chồng chung, khg ai nhường ai là thường tình.


+Trót gây nên tơi xin nhờ vào sự khoan dung rộng lượng
của Kiều.


H: Tìm câu nghị luận trg đoạn trích.
b-Dấu hiệu và đặc điểm của lập


luận trg văn bản :


-Nghị luận thực chất là cuộc đối
thoại với các nhận xét, phán đốn,
lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe,
người đọc.


-Dùng câu khẳng định, phủ định
miêu tả, câu ghép có cặp từ hô
ứng.



-Dùng từ lập luận như : tại sao, thật
vậy, sau cùng …


<b>*Ghi nhớ :(sgk /T138).</b>


<b>*Thảo luận :Từ việc tìm hiểu 2 đoạn trích, em hãy rút ra</b>
những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trg 1 văn bản ?


H: như vậy, hãy nhắc lại lập luận trg văn bản tự sự là
ntn?


<b>II-Luyện tập :</b>


Bài tập 1: Đoạn trích “Lão Hạc” là lời của ơng giáo đang
tự nói với chính mình cũng là nói với người nghe, người đọc.
Oâng giáo muốn thuyết phục mọi người hãy quan tâm đến
những người xung quanh.


Bài tập 2: Hoạn Thư lập luận :


Hoạt động 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

+Đưa ra lời khẳng định : ghen tuông là sự thường tình của
phụ nữ.


+Kể lại 2 lần tha cho Kiều : Cho Kiều ở gác viết kinh, khg
truy lùng khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư.


+Chồng chung khg ai chịu nhường cho ai.



+Hoạn Thư trót gây đau khổ cho Kiều, trơng nhờ vào tấm
lịng khoan dung rộng lượng của Kiều .


-Cách lập luận trên dẫn đến Kiều phải tha cho Hoạn Thư.


BT2: Ở đoạn trích (b) mục 1.1,
Hoạn Thư đã lập luận ntn mà
Kiều phải khen rằng : “Khôn
ngoan đến mực, nói năng phải
lời ?”. Hãy tóm tắt các ND lí lẽ
trg lời lập luận của Hoạn Thư
để làm sáng tỏ lời khen của
Kiều.


<b>D- H ƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Củng cố : Hệ thống kiến thức -Dặn dò : -Học bài +ND tập
-Chuẩn bị “Tập làm thơ tám chữ”./.


TUẦN 11



Tiết 51, : Đồn thuyền đánh cá


52 - 53 : Tổng kết về từ vựng (TT)
54 : Tập làm thơ tám chữ


55 : Trả bài kiểm tra văn


Tuần :11 -NS :25/10/09
Tiết :51 - 52 -ND :26/10/09



VĂN BẢN :


<b>- HUY CẬN –</b>
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác
giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trg bài thơ.


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa
hiện đại trg bài thơ.


B-Chuẩn bị :-GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổ định
2-KT bài cũ :


a-Đọc thuộc lòng bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.
b-Phân tích hình ảnh những chiến sĩ láy xe ở đường Trường Sơn.
c-Giọng điệu bài thơ ntn ?


3-Bài mới :


A-Vào bài : 1958 trg chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh, vào thời kì miền Bắc bước vào xây
dựng CNXH. Trg khg khí vui tươi, phấn khởi của nhân dân ở vùng mỏ, vùng biển hăng say lao động từ
lúc bình minh đến lúc hồng hơn. Trg niềm cảm hứng đó, nhà thơ Huy Cận đã sáng tác bài “Đồn thuyền
đánh cá” mà chúng đi vào tìm hiểu hơm nay.





B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò </b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả :


-Huy Cận họ Cù (1919 – 2005), quê ở
Hà Tĩnh.


-Laø nhaø thơ nổi tiếng trong phong


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc chú thích (*)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

trào Thơ mới, đồng thời là nhà thơ


tiêu biểu của thơ hiện đại Việt nam. -Trước CM8 : Huy Cận hay buồn lắm.-Sau CM8 : đã màng đến cho Huy Cận 1 cái nhìn ấm
áp, vui tươi, tràn đầy niềm tin vào con người, vào cuộc
sống.


2-Tác phẩm :


-Bài thơ được sáng tác 1958 trg
chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng
Ninh, giữa lúc miền Bắc phấn khởi


xây dựng CNXH.


II-


Đọc – tìm hiểu văn bản.
1- Đọc – chú thích.
2- Bố cục: 3 phần


+2 khổ đầu : Cảnh đồn thuyền ra
khơi.


+4 khổ tiếp : Cảnh đoàn thuyền đánh
cá.


+1 khổ cuối : Cảnh đồn thuyền trở
về trong buổi bình minh.


H: Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?


A-Hướng dẫn đọc :


-Đọc giọng vui tươi phấn khởi, nhịp thơ vừa phải.
-Ở các khổ 2,3,7 đọc giọng cao và nhịp cũng nhanh
hơn.


*GV đọc 1 lần. HS đọc.


B-Lưu ý chú thích : các chú thích sgk


3-Thể thơ : thất ngôn theo phương



thức miêu tả. H: Bài thơ được viết theo thể thơ gì?H: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là phương
thức nào : tự sư ï; miêu tả ; biểu cảm.


H: Bài thơ được triển khai theo trình tự của chuyến ra
khơi. Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục bài thơ.
III-Đọc hiểu văn bản:


1-Cảnh đoàn thuyền ra khơi (khổ
1,2)


a-Thieân nhieân :


-“Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”
=>Bằng NT so sánh, nhân hóa tác giả
miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển
thật vĩ đại, nhưng gần gũi với con
người.


Hoạt động 2:


<i><b>*HS đọc khổ 1</b></i>


H: Mở đầu tác giả miêu tả thiên nhiên ntn? Bằng NT


Đ:-NT nhân hố : “Mặt xuống biển”
-Hình ảnh so sánh : “như hịn lửa”



Huy Cận so sánh, liên tưởng thật kì vĩ : mặt trời như 1
hòn lửa đỏ rực khổng lồ đang chìm từ từ xuống biển.
-Câu 2 : NT nhân hố : những lượn sóng dài như những
then cài(chốt cửa), và đêm tối bao trùm trời đất như 2
cánh của vĩ đại đang sập lại.=>Vũ trụ thiên nhiên như
1 ngôi nhà vĩ đại mà mẹ tạo hóa đã hào phóng ban
tặng cho con người.




b-Con người :


-“Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”


H: Vũ trụ đi vào nghỉ ngơi thì con người bắt đầu lao
động trên biển được thể hiện bằng hình ảnh nào?
H: Từ “lại” trong câu thơ có hàm ý gì?


Đ: chỉ cơng việc diễn ra thường xun của những ngư
dân miền biển. Ngư dân Hạ Long tuy làm việc vất vả
nhưng hăng say và lấp lánh niềm vui.


H: Hình ảnh “câu hát căng buồm” cho thấy đoàn
thuyền ra khơi trg khí thế ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

là tiếng hát chan chứa niềm vui của người dân lao
động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình, cơng
việc mà mình u thích.



=>Vui vẻ, lạc quan, khẩn trương trong
công việc.


-Nội dung lời hát thể hiện ước mơ:
biển lặng, đánh bắt được nhiều hải
sản, tôm cá.


H: Qua tiếng hát ta hiểu tâm tư của người đánh cá ntn?


<i><b>*HS đọc khổ 2</b></i>


H: Ta nghe được lời hát ntn?
Đ: Khổ 2


H: Nội dung lời hát gợi lên ước mơ gì của người đánh
cá?


H: Bằng trí tưởng tượng, tác giả đã miêu tả cảnh đàn
cá bơi lội ở đại dương ntn?


Đ: Cách diễn tả thật lãng mạn : đàn cà bơi dọc ngang
trên biển như đan dệt.


H: Trg tiếng hát giọng lên lời mời gọi ngọt ngào, thân
thiết ra sao?


Đ: Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi !
2-Cảnh đoàn thuyền đánh cá


(khoå 3,4,5,6)



-“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng”


<i><b>*HS đọc khổ 3</b></i>


H: Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được miêu tả ntn?
*GV: Con thuyền hòa nhập vào thiên nhiên :


+gió như người bạn thân ln đồng hành cùng người đi
biển, gió làm bánh lái


+Biển bao la, hiền hòa, êm ả.


+Trăng soi đường, chỉ lối. Trăng làm cánh buồm.
+Mây cao (bầu trời khống đạt)


=>Hình ảnh lãng mạn : trăng, gió,
mây đã hồ nhập với con thuyền.
-“dò bụng biển


Dàn đan thế trận lưới vây giăng”


H: Em nhận xét gì về cách dùng hình ảnh của tác giả?
H: Công việc chuẩn bị đánh bắt được tác giả miêu tả
ntn?


*GV:-“dò bụng biển” : chăm chỉ lao động.


-“dàn đan thế trận” : công việc đánh bắt cũng


như 1 trận đánh phải biết đoàn kết, tự tin, hài hoà, nhịp
nhàng.


=>Lao động hăng say, chăm chỉ với
tấ cả trí tuệ của nghề nghiệp.


-Đàn cá hiện ra như bức tranh sơn
mài trg bể cá khổng lồ =>sự giàu có
của biển cả.


H: Qua đó, ta thấy nổi bật lên đức tính gì của ngư dân
miền biển?


<i><b>*HS đọc khổ 4</b></i>


H: Khi buông lưới người dân chài cất tiếng gọi cá thì
đàn cá hiện ra ntn?


Đ: Nhiều loại cá : cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.
H: Vì sao tác giả tách riêng cá song để miêu tả?


Đ: Vì đây là lồi cá có cái đuôi màu vàng như ngọn
đuốc soi sáng giữa biển đêm


H: Tác giả gọi cá là gì? Biểu thị thái độ của con người
ntn đối với cuộc sống?


Đ:gọi 1 cách tình tứ “em”=>thái độ : yêu cuộc sống,
yêu biển của những người đánh bắt, của tác giả.



H: Em hiểu ntn về chi tiết “trăng vàng choé”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

*GV: hình ảnh “đêm thở : sao lùa” là biển đêm thở
phập phồng, ánh sao tan, in trg lịng biển.


-“Ta hát bài ca gọi cá vào,


Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.”


=>NT nhân hóa gợi lên sự nhịp nhàng
giữa con người và thiên nhiên.


<i><b>*HS đọc khổ 5</b></i>


H: Bài hát lên đường vừa dứt thì bài hát nào lại vang
lên?


Đ: Bài hát gõ thuyền gọi cá đã vang lên trên sóng
biển.


H: Con người hát, ai là người gõ thuyền? Gõ để làm
gì?


Đ: Aùnh trăng, gõ để lùa cá vào lưới.


H: Tác giả đã sử dụng NT gì? Tác dụng của NT đó?
H:Biển khg chỉ đẹp mà cịn ân tình, được thể hiện qua
câu thơ nào?


Đ: “Biển cho ta cá như lịng mẹ


Ni lớn đời ta tự buổi nào.”


H: Tác giả sử dụng NT gì? Tác dụng của NT đó?
Đ:-NT so sánh.


-Tác dụng : Tấm lòng bao la, rộng lớn của biển cả,
yêu thương và nuôi sống mỗi con người.


-“Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng”


-“Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.”
=>Kéo lưới đều tay, nhịp nhàng.


-“Vẫy bạc đuôi vàng l rạng đơng
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng”
=>Ngư dân miền biển đón ngày mới
trong tâm trạng vui tươi.


<i><b>*HS đọc khổ 6</b></i>


H: Thời gian đánh bắt sắp kết thúc được báo hiệu bằng
hình ảnh nào?


Đ: Sao mờ, đêm tàn, trời sắp sáng.
H: Cảnh kéo lươí được tả ntn?


H: Chi tiết “kéo xoăn tay chùm cá nặng” nói lên điều
gì?


Đ:-Hành động kéo lưới phải cố gắng hết sức, đều tay,


liên tục để cákhg thể thoát được.


-Đánh bắt được nhiều cá.


-Chỉ những bắp tay rắn chắc, vạm vỡ của ngư dân
miền biển.


H: Cảnh hồn thành cơng việc đánh cá, thành quả lao
động sau 1 đêm làm việc cật lực được tả bằng hình ảnh
nào?


Đ: “Vẫy bạc đi vàng l rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.”


=>Kết quả mĩ mãn, trời vừa sáng thì mẻ cá cuối cùng
cũng được kéo lên.Hàng vạn con cá lấp lánh vẩy bạc,
đuôi vàng xếp đầy trên khoang thuyền.


H: “bạc, vàng” có ý nghóa ntn?
Đ:-Chỉ màu sắc.


-Tượng trưng cho sự q giá, giàu có của biển cả.
-Thái độ trân trọng thành quả lao động của mình.
-Lòng biết ơn của ngư dân đối với biển cả.
H: Ngư dân đó chào 1 ngày mới trg tâm trạng ntn?
Đ: Sảng khoái, phấn khởi, vui tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

3-Cảnh đoàn thuyền trở về (khổ
cuối



-“Câu hát căng buồm cùng gió khơi”


-“Đồn thuyền chạy đua cùng mặt
trời


=>Đoàn thuyền trở về trg khơng khí
vui tươi, khẩn trương.


<i><b>*Đọc khổ cuối.</b></i>


H: Em có nhận xét gì về lời thơ ở khổ cuối với khổ thơ
đầu?


Đ: Lặp lại câu hát.


H: Tác dụng của việc lặp lại này?


Đ: Tiếng hát chở nặmg niềm vui chiến thắng sau 1
chuyến đi biển may mắn, tơm cá đầy khoang.


H: Đồn thuyền trở về với tốc độ ntn?


Đ: Đoàn thuyền chạy đua cùng thời gian, cùng mặt
trời.


H: Nếu trg khổ đầu, mặt trời xuống biển, thì đến khổ
cuối mặt trời ntn?


Đ: “Mặt trời đội biển nhô màu mới” =>một ngày mới
bắt đầu, ánh mặt trời trên sóng nước xanh lam.



-“Mắt cá huy hồng mn dặm phơi”
=>Con người vui với thành quả lao
động của mình.


4-Nghệ thuật:


-m hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi.
-Giọng điệu say mê, hào hứng.


IV-Tổng kết :(Ghi nhớ sgk /T142)


H: Mặt trời vừa ửng sáng, thuyền đã cặp bến, cá đã đổ
ra phơi thì hình ảnh những khoang cá được tác giả
miêu tả ntn?


H: Em nhận xét gì về âm hưởng giọng điệu bài thơ?
Đ: Góp phần tạo nên âm hưởng bài thơ :


+Thể thơ lục bát.


+Gieo vần linh hoạt : trắc xen lẫn bằng. Các vần trắc
tạo sức mạnh, vần bằng tạo sự vang xa, bay bổng.
*Thảo luận : Em nhận xét gì về cái nhìn và cảm xúc
của tác giả trước thiên nhiên đất nước và con người lao
động?


Đ:-Cái nhìn cuộc sống vui tươi.


-Cảm xúc say xưa hào hứng của tác giả trước thiên


nhiên đất nước và con người lao động.


H: Nêu nhận xét về ND và NT của bài thơ?
Hoạt động 4: Luyện tập


Viết 1 đoạn văn phân tích khổ đầu và khổ cuối của bài thơ.
<b>D – H ƯỚ NG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Củng cố : Hệ thống kiến thức


-Dặn dò : Học thuộc lòng khổ 3,4,5 +ND tập


Chuẩn bị « Bếp lửa” Đọc thêm « Những em bé lớn trên lưng mẹ »


Tuần :11 -NS :25/10/09
Tiết :52 - 53 -ND :26/10/09


TIẾNG VIỆT :

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)



A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm vững hơn và biết cách vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến 9
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

2-KT bài cũ : KT bài tập tiết trước
3-Bài mới :



A-Vào bài : Tổng kết về từ vựng, chủ yếu là ôn lại kiến thức đã học và thực hành luyện tập. Tiết này
sẽ đi sâu vào các phép tu từ từ vựng.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Từ tượng hình và từ tượng thanh


1-Khái niệm :


-Từ tượng thanh : là từ mơ phỏng âm thanh của sự vật.
-Từ tượng hình : là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.


Bài tập 2: Tên loài vật là từ tượng thanh : mèo, bò, tắc kè,
chim tu hú, chim bìm bịp …


Bài tập 3 :


*Từ tượng hình : lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
*Tác dụng : miêu tả hình ảnh đám mây 1 cách cụ thể, sinh
động.


Hoạt động 1:


1-H: Nêu khái niệm từ tượng
thanh và từ tượng hình.



BT2 : Tìm những tên lồi vật là
từ tượng thanh.


BT3: Xác định các từ tượng hình
và giá trị sử dụng của chúng trg
đoạn trích sau (Tơ Hồi).


II-Một số biện pháp tu từ từ vựng
1-Khái niệm


-So sánh : là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc, sự
vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


-Aån dụ : là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


-Hoán dụ : là tên gọi sự vật này bằng tên sự vật khác có
quan hệ gần gũi với nó làm tăng sức gợi cảm.


-Nhân hóa : là gọi hoặc tả con vật, đồ vật bằng từ ngữ vốn
được gọi hoặc người, làm cho con vật, đồ vật, cây cối trở
nên gần gũi.


-Nói quá :là phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật
nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.


-Nói giảm nói tránh :là cách diễn đạt tế nhị nhằm tránh
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô


bạo, thiếu lịch sự.


-Điệp ngữ : là tập hợp từ ngữ, câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.


-Chơi chữ : là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, thú vị.


Bài tập 2 : Nét NT độc đáo
a-Phép ẩn dụ :


-Từ “hoa, cánh” : chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng.


-Từ “cây, lá” : chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của
họ.


*Nét độc đáo : phép ẩn dụ để nói lên tấm lịng hiếu thảo,
chấp nhận hi sinh vì người thân của Kiều.


b-Phép so sánh : so sánh tiếng đàn của Kiều với âm thanh


Hoạt động 2:


1-Oân lại các khái niệm : so sánh,
ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ, nói
quá, nói giảm, nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ.


BT2: Vận dụng kiến thức đã học
về phép tu từ từ vựng để phân


tích nét độc đáo của những câu
thơ sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

của thiên nhiên (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời
đổ mưa.)


c-Phép nói quá : tài sắc của Kiều đến thiên nhiên cũng
khó sánh kịp.


d-Phép nói quá : gác kinh (nơi Kiều chép kinh) rất gần
viện sách (nơi Thúc Sinh đọc sách) nhưng vì sợ Hoạn Thư
nên 2 người trở nên xa cách như cách sông cách núi. Bằng
lối nói quá, Nguyễn Du tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh
ngộ của Kiều và Thúc Sinh.


e-Phép chơi chữ : tài và tai.
Bài tập 3: Nét độc đáo


a-Phép điệp ngữ : “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”
b-Cách nói quá : diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam
Sơn.


c-Phép so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh
của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.


d-Phép nhân hoá : làm cho trăng trở nên gần gũi, chia sẻ
nỗi niềm với nhà thơ.


e-Phép ẩn dụ : từ “mặt trời” thứ 2 chỉ em bé đó là nguồn
sống, nguồn hi vọng của người mẹ vào ngày mai.



-Cái tài của Kiều chỉ có 1 họa 2
người trong thiên hạ.


Câu e :


+về khuôn âm : “tài” và “tai” chỉ
khác nhau dấu huyền.


+Ý nghĩa : “Tài” là của hiếm ;
“tai” là lấy cái đấu mà đong
chẳng hết.


BT3: Vận dụng kiến thức đã học
về phép tu từ từ vựng để phân
tích nét độc đáo trong những câu
sau :


Câu a : “say sưa” vừa hiểu là
chàng trai vì uống nhiều rượu mà
say, vừa được hiểu chàng trai say
đắm vì tình.=>NHờ cách nói này
mà chàng trai đã thể hiện tình
cảm của mình 1 cách mạnh mẽ
mà kín đáo.


-Câu d : biến trăng thành người
bạn tri âm tri kỉ ./.


<b>D- H ƯỚ NG D Ẫ N H Ọ C T Ậ P: </b>


- Hoàn thành bài tập


- Chuẩn bị tiết tiếng việt tuần sau “Tổng kết từ vựng” (luyện tập tổng hợp)


Tuaàn:11 -NS :26/10/09
Tieát :54 -ND :28/10/09


TẬP LAØM VĂN
A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Nắm được đặc điểm, khà năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.


-Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trg học tập, rèn luyện thêm
năng lực cảm thụ thơ ca.


B-Chuẩn bị : -GV : sgk, giáo án


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ?
b-Sửa bài tập về nhà.


3-Bài mới :


A-Vào bài : Ở lớp 6,7,8 các em có dịp trổ tài làm thi sĩ qua các thể thơ : bốn chữ, năm chữ, lục bát,
thơ bảy chữ. Năm nay, lớp 9 các em tiếp tục trổ tài làm thơ với thể thơ tám chữ.





B- Tiến trình hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>*Ba đoạn thơ :</b>
“Nhớ rừng” – Thế Lữ
“Bếp lửa” – Bằng Việt
“Mùa thu mới” – Tố Hữu
<b> a-Số câu , số chữ</b>


-Mỗi dịng 8 chữ


-Không hạn định số câu.


*GV u cầu hs đọc đúng nhịp, chú ý những chỗ có dấu
(?!


<i><b>*HS đọc 3 đoạn thơ trong sgk</b></i>


H: Nhân xét về số chữ trg mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
H: Số câu có hạn định khơng?


H: Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.


<b>Đ:*Đoạn 1:các chữ gieo vần nhau : tan – ngàn; mới – gội;</b>
bừng – rừng; gắt – mật.


<b>*Đoạn 2 : các chữ gieo vần : về – nghe; học – nhọc; bà-xa</b>
<b>*Đoạn 3 : các chữ gieo vần : ngát – hát; non – son; đứng –</b>


dựng; tiên – nhiên.


<b> b-Gieo vaàn :</b>


-Đoạn a : gieo vần chân liên tiếp.
-Đoạn b : gieo vần chân liên tiếp.
-Đoạn c : gieo vần chân gián
cách.


H: Nhận xét về cách gieo vần ở từng đoạn (vần chân, vần
lưng, vần liền, vần gián cách).


Đ:-Đoạn a,b : gieo vần liên tiếp ở các cặp câu :2-3,4-5,6-7
-Đoạn c : gieo vần cách khoảng gián tiếp theo từng cặp
1-3 , 2-4 .


<b> c-Ngắt nhịp : linh hoạt, đa dạng </b>
2/3/3 ; 3/2/3 ; 3/3/2; 4/4 ; 3/5; 4/2/2


*Ghi nhớ : (sgk /T150).


H: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên .
<b>Đ:*Đoạn a : </b>


+Câu 1 : 2/3/3 ; +câu 2 : 3/2/3 ; +câu 3 : 3/2/3
+câu 4 : 3/3/2 ; +câu 5 : 4/4 ; +câu 6 : 3/3/2.
<b>*Đoạn b : + câu 1 : 3/3/2 ; +câu 2 : 4/2/2 ; …</b>
<b>*Đoạn c : </b>


+caâu 1 : 3/5 ; + caâu 2 : 3/2/3 ; +câu 3 : 3/5 ; +câu 4 : 3/2/3


H: Nếu bài thơ dài thì chia khổ, mỗi khổ gồm mấy câu?
Đ: Mỗi khổ 4 câu.


H: Như vậy, thể thơ tám chữ có những đặc điểm gì?
II-Luyện tập


Bài tập 1 : Điền từ vào bài “Tháp đổ” của Tố Hữu
Hãy cắt đứt những dây đán ca hát


Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát
Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa.


Bài tập 2 : Điền từ vào bài “Vội vàng” của Xuân Diệu
… Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất


… Nói làm chi rằng xn vẫn tuần hồn
… Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.
Bài tập 3 : Bài “Tựu trường” của Huy Cận
<b>-Câu 3: chép sai ở từ “rộn rã”</b>


-Lí do :đây là khổ thơ gieo vần gián cách, nên âm tiết
cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần
với chữ “giương” ở cuối câu thơ trên.


-Sửa lại : Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường.
III-Thực hành :


Hoạt động 2 :



BT 1: Đọc đoạn thơ


H: Hãy điền vào chỗ trống cuối các
dòng thơ một trong các từ :


BT2: Thảo luận


H: Hãy điền vào chỗ trống các từ :


BT3: Bài “Tựu trường” của Huy
Cận đã chép sai ở câu 3. Hãy chỉ ra
chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách
sửa lại cho đúng.


*Gợi ý: về vần, về thanh điệu.
Hoạt động 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Bài tập 1 : Bài thơ “Trưa hè” – Anh Thơ
… Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
… Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .


trg khổ thơ sau :


*Gợi ý: -Từ điền ở dòng 3 phải
mang thanh bằng.


-Dòng thứ 4 phải có khn âm (a)
và mang thanh bằng.


Bài tập 2 :



Ví dụ : “Bóng ai kia thấp thống giữa màn sương”
<i> Hoặc : “Dáng tung tăng, những em nhỏ yêu đời”.</i>


BT2: Khổ thơ sau còn thiếu 1 câu.
Hãy làm thêm câu cuối sao cho
đúng vần, hợp với nội dung cảm
xúc của 3 câu trước.


*Gợi ý : “ương” hoặc “a”, mang
thanh bằng.


BT 3: Thảo luận


H: Làm bài thơ 8 chữ với ND tự
chọn


-Đại diện tổ lên đọc.


-Các tổ khác nhận xét theo gợi ý
trong sgk.


<b>D – HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>


-Dặn dò chuẩn bị “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.”
*Lưu ý về cách nhận xét cách làm thơ 8 chữ :


-Số chữ trong mỗi câu (8 chữ)
-Gieo vần (vần liền hay vần cách)
-Ngắt nhịp (2/2/4; 4/; 3/5 …)



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

-NS :


-ND : Tuần 11


<b>TIẾT 55 </b>
VĂN BẢN :


TRẢ BAØI KIỂM TRA


I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Củng cố lại kiến thức về các truyện trung đại đã học.


-HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm văn của mình để có ý thức sửa chữa.
II-Tiến trình lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>



TUẦN 12
Tiết 56, 57 :Bếp lửa


Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ(đọc thêm)
58 : Aùnh trăng


59 : Tổng kết về từ vựng


60 : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
<b> TIẾT 56 – 57</b>


-NS :31/10/09


-ND :1/11/09
<b>VĂN BẢN : </b>


<b> </b>

BẾP LỬA

- Bằng Việt –
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu- và hình ảnh
người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trg bài thơ.


-Thấy được NT diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trg bài
thơ.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò </b>
I-Giới thiệu :


1-Tác giả : (sgk)
2-Tác phẩm : (sgk)


II- Đọc – tìm hiểu chung văn bản.
1 –Đọc – chú thích.


2 – Bố cục: 4 phần


-Khổ 1 : hình ảnh bếp lửa khơi nguồn
cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
-Khổ 2,3,4,5 : Hồi tưởng những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình
ảnh người bà gắn liền với hình ảnh


bếp lửa.


-Khổ 6 : suy ngẫm về bà và cuộc đời
bà.


-Khổ 7 : Người cháu


Hoạt động 1 :


H: Cho biết đôi nét về tác giả .


H: bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?


Hướng dẫn đọc : Đọc giọng tình cảm chậm rãi và lắng
đọng, xúc động và bồi hồi.


H: Bài thơ viết theo thể thơ gì?
H: Tìm bố cục của bài .


<b>III-Đọc hiểu văn bản.</b>


1-Hồi tưởng cảm xúc về bà
(khổ 1)


-“Bếp lửa chờn vờn sương sớm
… ấp iu nồng đượm”


Hoạt động 2 :


H: Hình ảnh bếp lửa được hình dung trg trí nhớ của tác


giả ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Đ:-Từ “chờn vờn”lượn quanh quẩn khơng rời giúp ta
hình dung làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp
lửa vừa gợi cái mờ nhoà của hình ảnh kí ức theo thời
gian.


-Từ “ấp ui” gợi đến bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và
tấm lòng chi chút của người nhóm lửa, rất đúng với
cơng việc cụ thể.


=> Bằng nghệ thuật ẩn dụ,hình ảnh
bếp lửa gợi nhớ đến người bà với
cuộc đời lo toan vất vả.


H: Từ hình ảnh đó, tác giả liên tưởng đến ai?
H: Cách nói “biết mấy nắng mưa” hay ở chỗ nào?
Đ: Cách nói ẩn dụ gợi lên phần nào cuộc đời đầy lo
toan vất vả của bà.


H:Khổ thơ là lời của ai nói với ai về điều gì?


Đ:Là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về những kỉ niệm
với bà, nói lịng u thương và những suy ngẫm về bà.
2-Những kỉ niệm tuổi thơ sống bên


bà (khổ 2,3,4,5)
-“Đói mịn đói mỏi


Bố đi đánh xe, khơ rạc ngựa gầy”



=Cuộc sống gian khổ, thiếu thốn do
chiến tranh.


-“Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt
cháu”=>Hình ảnh bếp lửa, ngọn khói
và mùi khói cùng với hình ảnh người
bà hiện lên trong nỗi thương nhớ
ngậm ngùi của tác giả.


-Baø chăm sóc, cưu mang cháu : kể
chuyện, bảo cháu nghe, dạy cháu
làm, chăm cháu học.


-“Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà


Kêu chi hoài trên những cánh đồng
xa?”


=>Tiếng chim tu hú kêu mỗi độ hè về
như thúc giục, khắc khoải nỗi nhớ
mong về người bà.


<i><b>*HS đọc khổ 2 </b></i>


H: Những kỉ niệm lần lượt hiện về trg tâm tưởng nhà
thơ. Đó là kỉ niệm những năm tháng sống ntn?


Đ: Kỉ niệm thời rất xa (lên 4 tuổi), hình ảnh những


năm tháng chiến tranh chống Pháp gian khổ “đói mịn
đói mỏi.”


H: Bố làm nghề gì?
Đ: Đánh xe ngựa.


H: Hình ảnh con ngựa ntn?
Đ:ngựa gầy.


H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc sống khốn khổ như
thế?


H: Hình ảnh, chi tiết nào ám ảnh mãi trg tâm trí nhà
thơ đến nỗi bây giờ nghĩ lại anh vẫn vơ cùng xúc
động?


Đ: Vẫn là mùi khói bếp “khói hun nhèm mắt cháu”,
khói cay, khét vì củi ướt, vì sương nhiều và lạnh. Nghĩ
lại tác giả nghe như chuyện vừa mới xảy ra hơm qua.
=>Hình ảnh bếp lửa, ngọn khói và mùi khói cùng với
hình ảnh người bà hiện lên trg nỗi thương nhớ ngậm
ngùi của tác giả khi đang học tập trên nước bạn.


<i><b>*HS đọc khổ 3 </b></i>


H: Khi cháu ở cùng bà, bà thay mẹ cha chăm sóc cháu
ntn?


H:Cháu sống cùng bà mấy năm?
Đ: 8 tám năm rồng.



H: Ngồi hình ảnh bếp lửa, cịn hình ảnh nào gợi lên
trg tâm trí nhà thơ?


Đ: Tiếng tu hú kêu.


H:Em có nhận xét gì về cách chuyển đổi kể trong câu
“Khi tu hú kêu, bà cịn nhớ khơng bà”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

baø.


H:Tiếng chim hú vang vọng trong tâm trí nhà thơ, giúp
nhà thơ nhớ lại những gì về người bà?


Đ:Nhớ lại những câu chuyện bà kể, những cử chỉ,
những việc làm bà kể, những việc làm tận tuỵ đầy tình
thương của bà.


H: Em hiểu ntn về câu “Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng
bà”?


Đ: Nhà thơ như đang trò chuyện với con chim quê
hương, trách nó khg đến ở với bà để bà đỡ nhớ cháu,
đỡ cô đơn tuổi già.


-“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chứ kể này, kể nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”
=>Thể hiện phẩm chất cao quý của
người mẹ Việt Nam yêu nước, giàu


lòng hi sinh.


“Một ngọn lửa,lịng bà ln ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai
dẳng”=>Ngọn lửa của tấm lịng giàu
tình thương cháu, ngọn lửa gắn chặt
vào tương lai cuộc kháng chiến.


<i><b>*HS đọc khổ 4 </b></i>


H: Năm 1945, sự cố gì xảy ra?


Đ: năm 1945, giặc Pháp tàn phá xóm làng “Giặc đốt
làng cháy tàn cháy rụi”


H: Bà dặn cháu điều gì?


Đ: “Bố ở chiến khu … vẫn được bình yên”
H: Mục đích của lời dặn là gì?


Đ: Thể hiện phẩm chất đáng q của người bà : bình
tĩnh, vững lịng, đinh ninh vượt qua thử thách khốc liệt
của chiến tranh, làm trịn nhiệm vụ hậu phương để
người đi cơng tác xa được n lịng.


<i><b>*HS đọc khổ 5</b></i>


H: Bà nhóm lửa, gửi gắm tâm tình gì ?


Đ: Bà nhóm lửa khg chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngồi,


mà cịn chính là được nhen nhóm từ ngọn lửa trg lịng
bà – ngọn lửa của sức sống, yêu thương, niềm tin.
3-Suy ngẫm về cuộc đời bà


(khoå 6)


-“Lận đận đời bà biết mầy nắng mưa
Vẫn giữ thói quen dậy sớm”


=>Sự tảo tần, đức hi sinh của bà.
-“Nhóm bếp lửa ấp ui nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn
Nhóm nồi xơi gạo mới


Nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ”
=>Điệp từ “nhóm” nói lên niềm vui,
sự sống, niềm yêu thương của bà
dành cho con cháu và mọi người.


Hoạt động 3 :


<i><b>*HS đọc khổ 6</b></i>


H: Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, tác
giả suy ngẫm về cuộc đời bà ntn?


Đ: Cuộc đời bà khg mấy suông sẻ, phải dầm mưa dãi
nắng do chiến tranh.


H: Em suy nghĩ gì về cuộc đời bà?



H: Bàn tay nhóm lửa của bà vào mỗi buổi sáng, bà
nhóm những gì?


Đ: Nhóm Bếp lửa ấp iu nồng đượm
Niềm u thương


Nồi xôi gạo chung vui
Tâm tình tuổi nhoû


=>Người cháu yêu bà, nhờ hiểu bà mà hiểu thêm về
dân tộc mình, nhân dân mình.


H: Điệp từ “nhóm” trg từng câu thơ có những ý nghĩa
giống và khác nhau ntn?


Đ:-Giống: cùng hành động nhóm bếp, nhóm lửa.
-Khác :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

buốt của sương sớm.


+ “Nhóm” thứ 2 : Tình u thương vơ hạn của bà
“khoai sắn”


+ “Nhóm” thứ 3 : tình cảm xóm làng đồn kết, gắn bó,
chia ngọt sẻ bùi.


+ “Nhóm” thứ 4 : mang ý nghĩa trừu tượng.


H: Vì sao tác giả đi tới lời khẳng định ca ngợi : “Oâi kì


lạ và thiêng liêng – bếp lửa !” ?


Đ: Vì bếp lửa gắn với hình ảnh người bà. Bếp lửa trở
thành 1 mảnh tâm hồn. 1 phần khg thể thiếu trg đời
sống tinh thần người cháu.


H: Trong bài thơ, tác giả nhắc tới “bếp lửa” mấy lần?
Đ: 10 lần.


H: Vì sao tác giả nhắc nhiều như vậy?


Đ: Vì nhắc tới bếp lửa là gắn liền với hình ảnh người
bà với đầy đủ phẩm chất cao quý : tảo tần, nhẫn nại và
giàu lịng u thương.


4-Cháu khơng ngi nhớ về bà
(khổ 7)


“Chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
-Sớm mai này bà nhóm bếp lên
chưa?”=>Khơng bao giờ quên quá
khứ, quên được hình ảnh người bà với
bếp lửa của 1 thời nghèo khổ, gian
nan nhưng ấm tình nghĩa.


IV-Tổng kết : (ghi nhớ sgk /T146)


<i><b>*HS đọc khổ 7</b></i>


H: Đứa cháu năm xưa, nay đã ntn?



Đ: đã khôn lớn, được chấp cánh bay xa, được quen với
những khung cảnh rộng lớn, những niềm vui mới ở
chân trời xa: “có ngọn khói trăm tàu, có lửa trăm nhà,
niềm vui trăm ngả”


H: Trở về thời hiện đại, tác giả muốn nói gì với bà?
Đ: Muốn hỏi bà việc nhóm lửa =>khg bao giờ quên
quá khứ, khg quên hình ảnh người bà với bếp lửa thời
thơ ấu ấm tình nghĩa.


H: Ngày nay, tuy cuộc sống hiện đại có bếp dầu, bếp
điện, bếp ga… nhưng có thể thay thế bếp lửa khơng? Vì
sao? Tác giả có qn bếp lửa của bà khơng?


Đ:-Khơng thể thay thế, vì bếp lửa của bà cịn chứa tấm
lịng u thương của người cháu với bà.


-Không nguôi nhớ về bếp lửa của bà.


H: Như vậy, bài “Bếp lửa” ngồi ý nghĩa nói về bà, về
tình bà cháu, cịn có ý nghĩa gì khác?


Đ: Có ý nghĩa triết lí thầm kín: những gì thân thiết của
tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con
người suốt cuộc đời. Tình u thương và lịng biết ơn
bà chính là biểu hiện của tình u gia đình, q hương
và đó cũng là khởi đầu của tình người, tình yêu nước.
V-Luyện tập :



1-Vì sao hình ảnh bếp lửa ln gắn bó với hình ảnh người bà trong bài thơ?


2-Thử thay nhan đề bài thơ bằng 1 trong những nhan đề sau : Tình bà cháu; Kí ức tuổi thơ; Nhớ bà … So
sánh với nhan đề “Bếp lửa” và rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Soạn bài « Anh trăng »


- GV Hướng dẫn học sinh bài « Khúc hát... »




<b>-NGUYỄN KHOA </b>
ĐIỀM-I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs cảm nhận được :


-Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Oâi trg cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước,
từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trg thời kì
lịch sử này.


-Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của
bài thơ.


II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
III-Lên lớp :


1-n định
2-KT bài cuõ :



a-Đọc khổ 3,4,5 bài “Đồn thuyền đánh cá”.
b-Phân tích cảnh đánh cá trên biển.


3-Bài mới


A-Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, cuộc sống của cán bộ, nhân dân ta trên các chiến khu rất
gian nan, thiếu thốn. Cán bộ, nhân dân vừa bám rẫy, bám đất tăng gia sản xuất vừa chiến đấu bảo vệ căn
cứ. Hình ảnh đó được Nguyễn Khoa Điềm khắc họa rõ nét qua bài “Khúc hát ru …” mà chúng ta tìm hiểu
trg tiết học này.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giaû :


Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943, quê ở
Thừa Thiên – Huế. Ông là nhà thơ
trưởng thành trong thời chống Mĩ.


2-Tác phẩm : Bài thơ được sáng tác
1971, khi đang công tác ở chiến khu miền
tây Thừa Thiên.


Hoạt động 1


<i><b>*HS đọc chú thích (*)</b></i>



H: Cho biết đôi nét về tác giả.
*GV :


-1960 ông tập kết ra Baéc.


-1964 sau khi tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội,
ơng trở về nam.


-1967 ông bị bắt


-1968 ơng được cứu thốt khỏi nhà tù.
H: Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


<b>A-Hướng dẫn đọc : Đọc giọng nhẹ nhàng, ngọt</b>
ngào, lưu ý những điệp khúc, các câu thơ có đồi
xứng.


-GV đọc 1 lần. HS đọc
<b>B-Lưu ý chú thích : 1,2 sgk</b>


-Thể thơ : thơ trữ tình, 8 tiếng. H: Cho biết bài thơ viết theo thể loại gì?


H: Theo em bài thơ chia mấy đoạn? Nêu ý chính
từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+Khổ 1,2 : ru khi mẹ giã gạo.
+Khổ 3,4 : ru khi mẹ tỉa bắp.
+Khổ 5,6 : ru khi mẹ chuyển lán.
II-Phân tích :



1-Hình ảnh người mẹ Tà – ôi
a-Công việc :


-“Mẹ giã gạo mẹ ni bộ đội


Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi mà em nóng hổi


Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối.”


<i><b>*HS đọc khổ 1 </b></i>


H: Ở khổ 1, hình ảnh người mẹ Tà – Oâi đang làm
gì? Đ: Giã gạo.


H: Những câu thơ nào diễn tả công việc vất vả của
người mẹ?


H: Em hiểu ntn về điệp từ “nghiêng”?


Đ: Như vẽ ra cái dáng nghiêng nghiêng vất vả của
người mẹ và trên lưng mẹ đứa bé cũng đang ngủ
say, cá người cũng nghiêng nghiêng áp vào lưng
mẹ.


H: Từ láy “nhấp nhơ” diễn tả điều gì?


Đ: Ngồi sự thiếu thốn, gầy gị của mẹ cịn có cả
sự cố gắng của mẹ trg công việc nặng nhọc và kéo


dài nhịp chày lên xuống.


=>Giàu sức gợi cảm, mẹ vừa địu con vừa
giã gạo nuôi bộ đội.


H: Cái hay của những câu thơ này là diễn tả điều gì
Đ: Đó là những câu thơ vừa diễn tả việc làm của
mẹ vừa biểu hiện tính cảm của mẹ với con với bộ
đội cách mạng.


-“Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka lủi
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ”


=>NT so sánh, mẹ vừa địu con vừa tỉa
bắp cực khổ để nuôi làng đói.


<i><b>*HS đọc khổ 3</b></i>


H: Ngồi cơng việc giã gạo, người mẹ cịn làm
cơng việc gì?


H: Phân tích NT trg câu “Lưng núi thì ta mà lưng
mẹ nhỏ” .


Đ:NT so sánh tưởng như rất ngây ngô nhưng rất
phù hợp với cách suy nghĩ cụ thể, đơn giản và chân
thật của người dân miền núi.


-“Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đập rừng
Mẹ địu em đi để giánh trận cuối.”


=>Điệp từ “mẹ” vừa địu con vừa tham
gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, với tinh
thần quyết tâm, với lòng tin vào chiến
thắng.


<i><b>*HS đọc khổ 5</b></i>


H: Những công việc ở đoạn thơ này có gì khác với
2 đoạn thơ trên?


Đ: Ở 2 khổ trên, chủ yếu là công việc của hậu
phương phục vụ tiền tuyến. Cịn ở khổ thơ này,
cơng việc có phần trực tiếp “chuyển lán, đập rừng,
giành trận cuối”. Mẹ làm nhiệm vụ của người
chiến sĩ – mẹ trở thành người chiến sĩ trên trận
tuyến đánh Mĩ trên q hương mình, bn làng
mình.


H: Qua 3 khổ thơ, ta thấy hiện về hình ảnh người
mẹ Tà –ơi ntn?


Đ: Hình ảnh người mẹ bền bỉ, quyết tâm trg công
việc. Người mẹ tha thiết tình thương con, tình
thương bn làng, quê hương, bộ đội, khao khát đất
nước được độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.”
=>Hình ảnh ẩn dụ, tình thương con thiêng
liêng của người mẹ Tà – ôi.



H: Ở khổ 3, câu thơ nào điễn tả tình thương con của
mẹ Tà- ơi?


H: Em hiểu cài hay và sâu sắc của hình ảnh “mặt
trời” trg 2 câu thơ này ntn?


Đ:- “mặt trời” ở trên là mặt trời của thiên nhiên.
-“mặt trời” ở dưới là hình ảnh ẩn dụ. So sánh
ngầm đá con với mặt trời =>đứa con là thiêng
liêng, là cao quý nhất, thành lẽ sống của mẹ.


2-Ước mơ của mẹ


-“Mai sau con lớn vung chày lún sân”
=> Mẹ mơ ước con lớn lên trong no đủ.


Hoạt động 3


H: Ở khổ 2, trong lời ru mẹ ước mơ điều gì?
-“ Mai sau con lớn phát mười ka –lủi”


=> Mong con khơn lớn có sức khoẻ.


H: Đến khổ 4, khi tỉa bắp trên núi, mẹ ước mơ điều
gì?


-“Mai sau con lớn làm người tự do.”
=> Mẹ mong con khôn lớn trg đất nước tự
do.



H: Ở khổ 6, vì dang địu con để “giành trận cuối”
nên mẹ ước mơ điều gì?


H: Qua từng lời ru, em thấy tình cảm và ước mơ
của mẹ đối với em Cu tai ntn?


Đ: Tình u vơ bờ của mẹ dành cho con nhngư hịa
với tình cảm ấy là tình cảm chung, tình cảm với bộ
đội, với bn làng, với cách mạng.


H: Vì sao tác giả lại viết “con mơ cho mẹ” mà khg
viết “mẹ mơ cho con”?


Đ: Vì viết “Con mơ cho mẹ” là người mẹ đã gửi
trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của đứa con. Mẹ
mong con mình ngủ ngoan và có những giấc mơ
đẹp.


H: Ước mơ cuối cùng của người mẹ có ý nghĩa gì?
Đ: Đó là nguyện vọng tha thiết suốt đời của người
mẹ, của tất cả nhân dân Tà – ôi : được thấy vị lãnh
tụ vĩ đại của dân tộc. Thể hiện khát vọng tự do của
mẹ, của dân tộc vì hạnh phúc, tương lai của đất
nước.


H: Vì sao mở đầu mỗi lời ru lại là câu “Ngủ ngoan
a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi”?


Đ:-Tạo nhịp điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru.


-Thể hiện sắc thái tình cảm trìu mến, thiết tha
của người mẹ.


H: Từ ước mơ của người mẹ, em hiểu ước mơ, ý chí
của nhân dân ta trg cuộc kháng chiến chống Mĩ
được thể hiện trg các khúc ru?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Đ: Nói lên sự lớn mạnh, trưởng thành vượt bậc của
những chiến sĩ trẻ từ trên lưng mẹ, từ trg đói khổ
mà ra, mà nên.


III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk /T155). H: Từ việc phân tích trên, em hãy phát biểu những
nội dung nổi bật và đặc sắc NT của bài thơ.


Hoạt động 4 : Luyện tập .
<b>D. Hưíng dÉn häc tËp : </b>


- Học sinh học thuộc lòng bài thơ . Tập hát bài thơ.
- Nắm ND bài học( ghi nhớ )


- Làm hoàn chỉnh phần luyện tập ở nhà .
- Chẩn bị bài « Anh trăng » (Ng Duy)
+ Đọc kĩ bài thơ – Tìm bố cục bài thơ.
+ Tìm hiểu t/g t/p .


+ Tìm hiểu bài thơ qua phần đọc hiểu


-NS :31/10/09
-ND :1/11/09
<b>TIEÁT 58</b>



<b>VĂN BẢN :</b>

ÁNH TRĂNG

<b> -Nguyễn </b>
Duy-A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình
nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống của mình.


-Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trg bố cục, giữa tính cụ thể và
tính khái quát trg hình ảnh bài thơ.


B-Chuẩn bị : -GV : giáo aùn, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-Oån định
2-KT bài cũ :


a-Đọc thuộc lòng bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.
b-Phân tích hình ảnh bà mẹ Tà-ơi.


c-Qua cơng việc, người mẹ thể ước mơ gì?
3-Bài mới


A-Vào bài: Vầng trăng vốn là người bạn thân quen đối với mỗi chúng ta. Vậy mà có lúc ta lãng quên với
người bạn thiên nhiên tri âm tri kỉ ấy. Đến lúc vơ tình gặp lại, ta bổng giật mình tự ăn năn, tự trách chính
lịng mình. Bài “Aùnh trăng”, Nguyễn Duy đã khơi nguồn từ 1 tình huống như thế.


B- Tiến trình hoạt động



<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả :


-Nguyễn Duy tên Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh 1948, quê Thanh Hóa.
-Là nhà thơ trưởng thành thời chống
Mĩ cứu nước.


Hoạt động 1


<i><b>*HS đọc chú thích (*)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

2-Tác phẩm : Bài “Aùnh trăng”
được sáng tác năm 1978, tại
TP.HCM.


II –Đọc – Tìm hiểu chung văn bản.
1 – Đọc – chú thích.


2 – Bố cục: 3 đoạn


+Khổ 1,2 : Vầng trăng tình nghĩa
thời tuổi thơ và chiến tranh.


+Khổ 3,4 : vầng trăng trg hiện tại ở
thời điểm hịa bình.


+Khổ 5,6 : vầng trăng khơi gợi


những kĩ niệm tình nghĩa thời quá
khứ.


H: Bài thơ ra đời trong thời gian nào?


*GV: Thời Nguyễn Duy từng trải bao thử thách, gian
khổ, từng chứng kiến bao hi sinh mất mát của đồng đội
trg chiến tranh, từng sống gắn bó núi rừng, thiên nhiên.
Nhưng khi ra khỏi thời kì bom đạn, thống nhất đất nước,
sống trong hồ bình giữa những tiện nghi hiện đại, khg
phải ai cũng nhớ về những gian nan, những kỉ niệm
nghĩa tình của thời đã qua. Bài thơ ghi lại 1 thống giật
mình của Nguyễn Duy trước cái vơ tình ấy.


A-Hướng dẫn đọc :


+3 khổ đầu giọng đều đều kể chuyện.
+khổ 4 giọng ngạc nhiên, sững lại.


+Khổ 5,6 độc chậm lại, giọng suy tư, cảm động, ăn năn.
+Câu cuối đọc thật chậm, nhỏ dần 2 tiếng “giật mình”
-GV đọc 1 lần. HS đọc


B-Lưu ý chú thích : ngồi chú thích sgk, cần giải thích :
“tri kỉ” : người hiểu mình (bạn thân)


3 -Thể thơ : Thơ ngũ ngôn. Phương
thức sáng tác : tự sự kết hợp với trữ
tình.



H: Bài thơ viết theo thể loại gì? Thuộc phương thức biểu
đạt nào?


H: Bài thơ đựơc kể theo trình tự nào?(Thời gian hay
khơng gian)


Đ: Được kể theo trình tự thời gian.


H: Theo trình tự ấy, bài thơ chia mấy phần?
Đ: Bố cục : 3 đoạn


+Khổ 1,2 : Vầng trăng tình nghĩa thời tuổi thơ và chiến
tranh.


+Khổ 3,4 : vầng trăng trg hiện tại ở thời điểm hịa bình.
+Khổ 5,6 : vầng trăng khơi gợi những kĩ niệm tình nghĩa
thời quá khứ.


H: Tại sao nói Aùnh trăng có sự kết hợp giữa tự sự và trữ
tình?


Đ: Dịng cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ thể hiện theo
những dịng tự sự. Hồi nhỏ rồi thời chiến tranh sống hồn
nhiên, gần gũi với thiên nhiên ngỡ khg bao giờ quên
“Cái vầng trăng tình nghĩa”. Thế rồi về thành phố quen
cuộc sống tiện nghi, quên đi vầng trăng tình nghĩa.
III-Đọc hiểu văn bản.


1-Aùnh trăng của quá khứ : tuổi thơ
và chiến tranh (khổ 1,2).



Hoạt động 2:


<i><b>*Đọc khổ 1</b></i>


H: Mở đầu tác giả nói về mối quan hệ nào?


Đ: Mối quan hệ gắn bó hết sức thân thiết như tình bạn
tri kỉthâm giao giữa nhà thơ và vầng trăng.


H: Trong quãng thời gian nào?


Đ: Từ thời thơ ấu đến quãng thời gian đi bộ đội sống và
chiến đấu nơi núi rừng.


a-Tuổi thơ


-“Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ”


<i><b>*HS đọc khổ 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

=>Hồn nhiên, sống gần gũi với thiên


nhiên. Đ: Đó là quãng đời sống trần trụi, hồn nhiên chân thậtnhất trg thiếu thốn, gian khổ nhưng khg thiếu niềm vui
và hạnh phúc.


b-Chieán tranh :


-“Vầng trăng thành tri kỉ” H: Rồi thời chiến tranh “trăng” trở thành người bạn ntnđối với tác giả?


H:Hai tiếng “tri kỉ” có ý nghĩa gì?


Đ: Tác giả xem vầng trăng như người bạn thân thiết,
hiểu mình.


-“Ngỡ khơng bao giờ qn
Cái vầng trăng tình nghĩa”


=>NT nhân hóa, sống gắn bó tình
nghĩa với vầng trăng của thiên
nhiên.


H: Tác giả nghĩ mình có thể qn được người bạn dễ
mến ấy khơng?


H: Nguyễn Duy xem đó là vầng trăng ntn?
H: Tác giả sử dụng NT gì? Tác dụng của NT đó?
2-Vầng trăng của hiện tại (khổ 3,4)


a-Vầng trăng ở thành phố (khổ 3)


<i><b>HS đọc khổ 3</b></i>


H:Thế rồi, đất nước giải phóng. Tác giả giới thiệu mình
sống ở đâu?


Đ: về thành phố.


H: Hồn cảnh sống lúc đó ra sao?



Đ: Cuộc sống hiện đại tiện nghi : ánh điện, cửa gương.
-“Vầng trăng đi qua ngõ


Như người dưng qua đường.”


=>NT so sánh, tác giả sống dửng
dưng, lạnh nhạt với trăng.


H: Trước cuộc sống hiện đại, nhà thơ có thái độ gì với
vầng trăng?


H: Vì sao tác giả lại thay đổi tình cảm với vầng trăng?
Đ: Vì tác giả đã thay đổi hoàn cảnh sống, chuyển từ
rừng núi ra thành phố, chuyển từ suộc sống căn lán
tranh nghèo vào căn phịng hiện đại sáng choang vì cửa
gương và ánh sáng điện.Vầng trăng vẫn đi qua phố, qua
ngõ nhưng tác giả hồn tồn coi thường, dửng dưng, vì
tác giả khg cịn cần đến nó nữa.


H: câu thơ tác giảđã sử dụng NT gì? Tác dụng của NT
đó.


*Thảo luận : Qua 2 câu thơ, ngụ ý phê phán của tác giả
là gì? (Ý nghĩa của sự việc là gì?)


Đ: Khi người ta thay đổi hồn cảnh sống có thể dễ dàng
qn lãng quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian
khổ. Trước vinh hoa phú quý, người ta dễ phản bội lại
chính mình, thay đổi tình cảm với tình nghĩa đã qua.
b-Thành phố lúc mất điện (khổ 4)



-“Thình lình đèn điện tắt


Phòng buyn – đinh tối om


Hoạt động 3


<i><b>*HS đọc khổ 4</b></i>


H: Tình huống bất ngờ nhưng cũng thường gặp xảy ra
trg cuộc sống hiện đại của tác giả là gì?


Đ: Thành phố cúp điện đột xuất.
H: Lúc đó căn phịng trở nên ntn?


H: Vốn quen với ánh sáng, khg thể chịu nổi cảnh tối om
trg căn phịng, tác giả làm gì?


Đ: Vội bật tung cửa sổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Đột ngột vầng trăng tròn”


động của tác giả ntn?


Đ: Hành động khẩn trương, hối hả để đi tìm nguồn sáng.
H: Trước mắt tác giả xuất hiện điều gì?


H: Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm cho căn
phịng ntn?



Đ: Sự xuất hiện tình cờ mà tự nhiên, đột ngột hiện ra
vầng trăng vằng vặc giữa trời, chiếu vào căn phòng tối
om.


=>Từ láy “đột ngột” diễn tả tâm
trạng bất ngờ gợi lại kỉ niệm tình
nghĩa.


-“phịng tối”, “trăng trịn” =>NT đối
lập cho thấy trăng thuỷ chung với
con người.


H: “đột ngột” là từ gì? Diễn tả tâm trạng của tác giả ra
sao?


H: “phòng tối”, “trăng trịn” tác giả sử dụng NT gì?
Trăng đối với con người ntn?


3-Suy nghĩ của nhà thơ (khổ 5,6)
-“Ngửa mặt lên nhìn mặt


Có cái gì rưng röng”


=>Từ láy “rưng rưng” diễn tả cảm
xúc dâng trào trước vầng trăng.
-Kỉ niệm : “Như là đồng là bể
Như sơng là rừng”


=>NT so sánh “như là” nhằm khắc
ghi kỉ niệm.



<i><b>*Đọc khổ 5,6</b></i>


H: Tư thế của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng là
ntn?


H: Nhận xét gì về tư thế của tác giả?


Đ: Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt, mắt nhìn mắt.
H: Sự đối diện giữa người và trăng, cho thấy tâm trạng
của tác giả ra sao?


H: Từ “rưng rưng” thuộc từ loại gì? Diễn tả cảm xúc ra
sao? =>Có cái gì đó hối hận, nuối tiếc.


H: Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm gợi dậy
trong tâm trí nhà thơ bao kỉ niệm gắn liền với thiên
nhiên. Đó là những kỉ niệm nào? Ý nghĩa của những kỉ
niệm đó.


Đ: Ý nghĩa : Đó là những nơi tác giả đã đi qua, đã sống,
đã gắn bó.


H: Tác giả sử dụng NT gì? Mục đích của NT đó.
Đ:- NT so sánh.


-Mục đích : hồi tưởng lại những kỉ niệm khi ngửa mặt
ngắm vầng trăng.


*Chuyển ý: Vầng trăng khg chỉ mang ý nghĩa biểu


tượng cho quá khứ tình nghĩa mà cịn là vẻ đẹp bình dị
và vĩnh hằng của đời sống.


-“Trăng cứ tròn vành vạnh”


=>Tượng trưng cho quá khứ đẹp,
nguyên vẹn không thể phai mờ.
-“ánh trăng im phăng phắc”


=>NT nhân hóa, trăng lặng im như
nhắc nhở, trách móc con người thiếu
thủy chung với thiên nhiên.


<i><b>*HS đọc khổ cuối.</b></i>


H: Tác giả miêu tả vầng trăng ntn?


<i>H: Hình ảnh vầng trăng trịn vành vạnh có ý nghĩa gì?</i>
H: Gặp lại người bạn năm xưa, ánh trăng có trách móc
nhà thơ khơng?


Đ: Vẫn im lặng.


H: Hình ảnh vầng trăng im phăng phắc có ý nghóa gì?
Bắng NT gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

-“kể chi người vơ tình
đủ cho ta giật mình.”


=>Tự nhận mình là kẻ bội nghĩa và


có sự hối hận ăn năn.


ln tình nghĩa, thủy chung với con người.
H: Nhà thơ tự nhận mình là kẻ ntn với trăng?
Đ: kẻ vơ tình


H: Sự tự vấn lương tâm của nhà thơ thể hiện ở chi tiết
nào? Đ: Giật mình.


<i>*Thảo luận : Phân tích cái giật mình của nhà thơ khi</i>
nhìn trăng.


Đ: có 3 ý :


+”giật mình” là cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của
1 con người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vơ tình trong
cách sống của mình.


+ “giật mình” của sự ăn năn, tự trách, tự phải thay đổi
cách sống.


+ “giật mình” tự nhắc bản thân khg bao giờ phản bội
quá khứ, phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà coi
rẻ thiên nhiên.


H: Nhận xét gì về kết cấu và giọng điệu của bài thơ?
Đ:-Kết cấu như 1 câu chuyện riêng, kết hợp hài hịa
giữa tự sự và trữ tình.


-Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ 5 chữ.



+3 khổ đầu nhịp thơ tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể.
+Khổ 4 giọng thơ ngỡ ngàng trước sự xuất hiện của
trăng


+Khoå 5 ngân nga tha thiết cảm xúc.
+Khổ 6 trầm lắng suy tư.


H: Những yếu tố này có tác dụng gì đối với việc thể
hiện chủ đề và sức truyền cảm của tác phẩm?


Đ: Làm nổi bật chủ đề, tạo nên tình chân thực, chân
thành, sức truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm, gây ấn
tượng mạnh cho người đọc.


4-Chủ đề : Qua hình ảnh vầng
trăng, tác giả thể hiện cảm xúc ân
tình với quá khứ gian lao.


IV-Tổng kết : (ghi nhớ sgk /T157).


H: Qua phân tích, em hãy phát biểu chủ đề của bài thơ.


H: Chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân
tộc Việt Nam?


Đ: Ý nghĩa của bài thơ : nhắc nhở chúng ta nhớ về cội
nguồn, gợi lên đạo lí sống thủy chung đã trở thành
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.



Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài tập 2 sgk


<b>/T157-D – HƯỚNG /T157-DẪN HỌC TẬP.</b>
+ Đọc lại phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Tuaàn:12 -NS :2/11/09
Tieát : 56 -ND :5/11/09


TIẾNG VIỆT

:

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG


<i>(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)</i>


A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ trg
thực tiễn, nhất là trong văn chương.


B-Chuẩn bị : -GV : giaùo aùn, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp


1-Ổn định :


2-KT bài cũ : KT bài tập ở tiết trước.
3-Bài ôn :


A-Vào bài : Chúng ta tổng kết từ vựng đến 4 tiết, tiết này đi sâu vào phân tích những hiện tượng ngôn
ngữ trg thực tiễn giao tiếp, nhất là trg văn chương. Cho nên tiết này chủ yếu là thực hành.





B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trò</b>
Bài tập 1 :


-“gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần
biểu đạt. Vì : “gật gù” là gật đầu xuống nhiều
lần có ý khen ngợi tán thưởng sát với ý “khen
ngon”.


Hoạt động 1


BT1: Đọc 2 dị bản của ca dao


H: Cho biết trg trường hợp này, “gật đầu” hay
“gật gù” thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt?
Vì sao?


*Gv:-“gật đầu”: tỏ sự đồng ý.


-“gật gù”: biểu thị thái độ đồng tình, tán
thưởng. =>tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi
vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn sơ trg cuộc sống.
Bài tập 2: Người vợ khg hiểu nghĩa của cách


nói “chỉ có 1 chân sút”. Cách nói này có nghĩa
là cả đội bóng chỉ có 1 người giỏi ghi bàn thôi.
Bài tập 3:



Cách dùng từ trg bài “Đồng chí” –Chính Hữu
-Những từ dùng theo nghĩa gốc : miệng, chân,
tay.


-Những từ dùng theo nghĩa chuyển : vai (hoán
dụ) ; đầu (ẩn dụ).


BT2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
người vợ trg truyện cười sau :


BT3: Thảo luận


Trg các từ : vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào
được dùng theo nghĩa chuyển.


Nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức ẩn dụ – hốn dụ.


Bài tập 4 :


-Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng.
-Trường từ vựng chỉ những sự vật, hiện tượng
có liên quan đến lửa : lửa, cháy, tro.


*Hai trường từ vựng này có quan hệ chặt chẽ
với nhau, qua đó thể hiện 1 tình u cháy
bỏng và mãnh liệt.



BT4: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng
để phân tích cái hay trg cách dùng từ ở bài thơ
sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Bài tập 5: Nhận xét về cách đặt tên cho sự
vật, hiện tượng


-Tên kênh rạch : Mái Giầm, Bọ Mắt, Ba Khía
=>Đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với 1
ND mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện
tượng được gọi tên.


-5 ví dụ :


+Cà tím : cà quả tròn dài, có màu tím.


+Chuột đồng : chuột sống ngồi đồng ruộng, ở
hang, thường phá hoại mùa màng.


+Con mực : động vật ở biển, thân mền, chân ở
đầu và có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen
như mực.


+Ong ruồi : ong mật, nhỏ như ruồi.


+Xe cút kít : xe thơ sơ có 1 bánh gỗ cà 2 càng,
do người đẩy, khi chạy thường có tiếng kêu
“chút kít”.


Hoạt động 3 :



BT5: Đọc đoạn trích


H: Các sự vật và hiện tượng trên được đặy tên
theo cách nào?


H: Hãy tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng
được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm
riêng biệt của chúng.


*GV chia 2 nhóm để hs thi nhau tìm.


Bài tập 6:


-Bác sĩ và đốc tờ


-Phê phán thói hay dùng từ nước ngoài nhưng
khg hiểu nghĩa của 1 số người.


BT6: Truyện cưịi sau đây phê phán điều gì?
H: Tìm chi tiết gây cười.


<b>D – HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : </b>
-D


<b> ặn dò : Xem lại BT. Chuẩn bị “Chương trình địa phương”</b>





Tuaàn:12 -NS :5/11/09
Tieát :60 -ND :7/11/09


TẬP LAØM VĂN :

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ



CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN


A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự 1 cách hợp lí.
B-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức nào?
b-Yêu cầu thơ tám chữ phải ntn?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Ở tiết trước các em đã làm quen với nghị luận trg văn bản tự sự. Tiết này, các em sẽ thực
hành luyện tập bằng cách viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.




B- Tiến trình hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>I-Thực hành tìm yếu tố nghị luận</b>


<b>trong đoạn văn tự sự.</b>


a-Đoạn văn : “Lỗi lầm & sự biết ơn”
b-Yếu tố nghị luận : Câu trả lời của
người bạn được cứu “Những điều viết
lên cát sẽ mau chóng xố nhồ theo
thời gian, nhưng khg ai có thể xố
được những điều tốt đẹp đã được ghi
tạc trên đá, trg lòng người” & kết cấu
của văn bản.


Hoạt động 1


<i><b>*HS đọc đoạn văn</b></i>


*Trả lời vào phiếu học tập


H: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở
câu nào?


a-Câu hỏi của người cứu bạn.


b-Câu trả lời của người bạn được cứu.


c-Câu hỏi của người cứu bạn & kết cấu của văn bản.
d-Câu trả lời của người được cứu & kết cấu của vbản.
*GV : Kết cấu của bài : 2 đoạn đầu đưa ra 2 cảnh ngộ
khác nhau, 2 cách biểu hiện ý nghĩa khác nhau. Sự
đối lập đó địi hỏi có lời giải thích. Lời giải thích của
người bạn ẩn chứa 1 triết lí sống cũng là lời nghị luận


sâu sắc.


-Vai trò của yếu tố nghị luận : làm cho
câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tình
triết lí và có ý nghóa giáo dục cao.


<b>II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có</b>
<b>sử dụng yếu tố nghị luận</b>


Bài tập 1 : Viết đoạn văn : phát biểu ý
kiến của em để chứng minh Nam là 1
người tốt trong buổi sinh hoạt lớp.


H: Chỉ ra vai trò của yếu tố nghị luận trg việc làm nổi
bật nội dung của đoạn văn.


VD : Bài thơ “Bếp lửa”
-“Uống nước nhớ nguồn”
-“Ngó lên nuột lạc mái nhà,


Bao nhiêu nuột lạc nhớ ông bà bấy nhiêu”


H: Theo em, bài học rút ra từ câu chuyện này là gì?
Đ: Bài học : sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và
ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.


*GV : Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi
đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa
lên đá.



Hoạt động 2:


Bài tập 1: Viết đoạn văn
<b>*Gợi ý :</b>


-Mở đoạn : Giới thiệu sự việc và nhân vật ntn?


(Buổi sinh hoạt lớp diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? Gồm
những ai? Ai là người điều khiển? Bàn về việc gì?
Khơng khí buổi sinh hoạt lớp ra sao?)


-Phát triển đoạn : Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
Em đã phát biểu về vấn đề gì? Em đã chúng minh
Nam tốt ntn?


-Kết đoạn : Cuối buổi sinh hoạt lớp, thái độ của các
bạn ra sao? Đồng tình với em hay phản đối? Nếu có
bạn phản đối Nam là người bạn tốt thì em sẽ thuyết
phục bằng lí lẽ và dẫn chứng ntn?


*Yếu tố nghị luận : Phải biết nhìn nhận vấn đề,
không nên nghi ngờ phải biết tin tưởng bạn.


*HS viết đoạn văn (10 phút)


-HS đọc đoạn văn, cả lớp nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét, đánh giá.


Bài tập 2 : Viết đoạn văn kể về người



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

làm em cảm động (có yếu tố nghị luận).
*Gợi ý :


-Mở đoạn : Người em kể là ai? Năm nay bà bao nhiêu
tuổi? Sức khoẻ ntn? Đỡ đần những cơng việc gì?
-Phát triển đoạn : Bà thường dạy bảo em điều gì?
Việc làm hằng ngày của bà ntn? Diễn ra trg hoàn
cảnh nào? Nội dung cụ thể của cơng việc là gì? Nội
dung đó giản mà sâu sắc, cảm động ntn?


-Kết đoạn : Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện
Bài tập 3 : Đ/văn tham khảo “Bà nội”


-Mở đoạn : (3 câu đầu) : giới thiệu về
bà nội và đặc điểm chung về tuổi tác
và sức khoẻ.


-Phát triển đoạn : (còn lại) : nhận xét
về bà nội . Có 2 ý :


+Ý 1 : Những hoạt động và tính tình
của bà.


+Ý 2: Nhận xét, thái độ của tác giả về
bà.


-Yếu tố nghị luận : Người ta bảo :
“Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.”. Bà
như thế thì chúng tơi hư làm sao được.
+Dùng những câu ca dao chứa đựng


triết lí để diễn tả những điều cần bàn
luận “Dạy con từ thuở còn thơ


Dạy vợ từ thuở bơ sơ mới về.”
+Diễn tả các mối quan hệ giữa cây và
cách uốn để đưa ra ý kiến nghị luận
giáo dục con người .


BT3: Đọc đoạn văn “Bà nội”


H: Mở đoạn gồm những câu nào? Giới thiệu nhân
vật nào? Về việc gì?


H: Phát triển đoạn từ đâu đến đâu? Bàn về vấn đề gì?
H: Chia mấy ý? Mỗi ý nói gì?


H: Tìm yếu tố nghị luận ở phần cuối đoạn trích?


<b>D –HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :</b>
- Hồn thành bài văn…………


-Dặn dị : Chuẩn bị “Đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tieát 61, 62 : Laøng


63 : Chương trình địa phương phần Tiếng Việt


64 : Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trg v/bản tự sự
65 : luyện nói : tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm



Tuaàn:13 -NS :8/11/09
Tieát :61 - 62 -ND :9/11/09


VĂN BẢN :

LAØNG

<b> -Kim Lân –</b>
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của
nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được những biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp.


-Thấy được những nét đặc sắc trg NT truyện : xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến
tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


-Rèn luyện năng lcự phân tích nhân vật trg tác phẩm tự sự, đặc biệt lá phân tích tâm lí nhân vật.
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp


1-Ổn định
2-KT bài cũ :


a-Đọc thuộc lịng bài thơ “Aùnh trăng”. Cho biết đôi nét về tác giả.
b-Phân tích vầng trăng tình nghĩa ở 4 khổ đầu.


c-Nêu vẻ đẹp của vầng trăng ở 2 khổ cuối và cảm nghĩ của nhà thơ.
3-Bài mới


A-Vào bài : Trong mỗi chúng ta, ai cũng gắn bó với làng q của mình, nơi sinh ra và lớn lên. Sống ở


làng, chết nhờ làng. Khơng gì khổ bằng phải xa làng đi tha hương cầu thực. Tình cảm đặc biệt đó được
nhà văn Kim Lân thể hiện 1 cách độc đáo trg hoàn cảnh đặc biệt : kháng chiến chống Pháp; để viết nên
truyện ngắn đặc sắc : Làng.


B-Tiến trình hoạt động :


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy và trị</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả :


-Kim Lân tên thật Nguyễn văn Tài,
sinh 1920, quê Bắc Ninh.


-ng chun viết truyện ngắn về đề
tài nông thôn và người nông dân.


Hoạt động 1:


H: Cho biết đôi nét về tác giả.


*GV : Oâng có những thú chơi dân dã mang cốt cách
“phong lưu ruộng đồng” như : thả diều, chọi gà, ni
chó săn, thả chim bồ câu, chơi hòn non bộ, gánh hát
chèo … Nên những thú ấy ông viết rất hay.


2-Tác phẩm : Truyên ngắn “Làng”
được viết 1948, trgthời kì đầu kháng
chiến chống Pháp.



II- Đọc – tìm hiểu chung văn bản.
1- Đọc – chú thích


2- Tóm tắt văn bản.
3- Bố cục: 3 phần


- Phần 1:Từ đầu->dật dờ->tâm trạng
của ông Hai trước khi nghe tin xấu về
làng.


H: Cho biết truyện “Làng” được viết vào thời gian nào
A-Hướng dẫn đọc : đọc diễn cảm kết hợp kể tóm tắt
những đoạn khg đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Phần 2:tt ->đôi phần ->tâm trạng
của Oâng Hai khi nghe tin xấu về làng
- Phần 3:Còn lại ->Tâm trạng của
Oâng Hai khi nghe tin xấu được cải
chính.


được ở lại làng.


*Lược thuật đoạn : “Từ đầu … bay dật dờ” (T162- 163)
Oâng Hai tản cư lên phố chợ, hàng ngày ngồi việc
cuốc đất trồng sắn ơng cịn đến phịng thơng tin nghe
đọc báo để theo dõi những tin tức về làng Chợ Dầu.


<i><b>*HS đọc “Các ông, các bà … khơng nhúc nhích.”</b></i>


*Lược thuật đoạn “Đã ba bốn hơm … chẳng dám nói


với nhau câu gì.” (T168 – 169)


Từ hôm nghe cái tin làng Chợ Dầu Việt gian theo
Tây, ông Hai khg dám ra ngồi, cả đến nhà bác Thứ.
Thấy đám đơng túm lại là ông lo sợ, điều ông sợ nhất
là mụ chủ nhà ln tìm cách đuổi gia đình ơng đi nơi
khác


<i><b>*HS đọc “Oâng Hai ngồi lặng … được đôi phần.”</b></i>


*Lược thuật đoạn “khoảng 3 giờ chiều … hết”


Bổng hay tin làng chợ Dầu bị phá, nhà ông bị Tây
đốt, ông vui sướng hẳn lên, lại tự hào về cái làng mình
hơn xưa.


4-Nội dung chính : Truyện diễn tả
chân thực và sinh động tình yêu làng
của ông Hai – một người nông dân
rời làng đi tản cư trg thời kháng chiến
chống Pháp.


H: Cho bieát nội dung chính của truyện.


III-Đọc hiểu văn bản. Hoạt động 2:


H: Kim Lân đã đặt ơng Hai vào tình huống ntn để bộc
lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nước của ơng Hai?


Đ: Tình huống là : ơng Hai tình cờ nghe được tin làng


chợ Dầu của ông đã trở thành Việt gian theo Tây, phản
lại kháng chiến, phản Cụ Hồ từ miệng những người tản
cư qua vùng ơng.


H: Tình huống ấy có tác dụng gì?
Đ: Tác dụng :


-Gây mâu thuẫn giằng xé trong tâm trí ông Hai.


-Tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng, phẩm chất và
tính cách ơng Hai thêm chân thật, sâu sắc.


-Góp phần làm rõ chủ đề.
1-Tâm trạng của ông Hai khi nghe


tin làng mình theo giặc


-Cổ ơng lão nghẹn ắng lại, da mặt tê
rân rân. Oâng lão lặng đi, tưởng như
đến khơng thở được.


=>ng Hai sững sờ.


<b>TIẾT 62</b>


<i><b>*HS đọc “Các ơng, các bà … một nhát.”</b></i>


H: Khi nghe tin làng mình theo giặc, tâm trạng ông Hai
ntn?



Đ: Tin q đột ngột, ông Hai sững sờ, hốt hoảng, đến
lạc giọng, khó thở.


H: Khi trấn tĩnh lại được phần nào, ông cố chưa tin cái
tin khủng khiếp ấy và hỏi lại ntn?


Đ: Liệu có thật khơng hở bác? Hay là chỉ lại …


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

thể không tin.


H: Vì sao ơng Hai lại rơi vào tâm trạng khủng hoảng
như vậy?


Đ: Vì ơng vốn yêu và tự hào về cái làng quê của mình
cái gì cũng đẹp, cũng hay, cũng nhất.


H: Chứng cớ cụ thể, ông Hai đành phải tin cái sự thật
khủng khiếp ấy. Cử chỉ đầu tiên của ơng là gì?


Đ: Lảng chuyện, cười nhạt 1 tiếng, đứng lảng chỗ
khác, rồi đi thẳng.


H: Trên đường đi, những câu nói mỉa mai của những
người tản cư luôn theo đuổi ông, làm cho ông cảm thấy
ntn?


Đ:Làm ông cảm thấy xấu hổ, ê chề, như là họ đang
chửi mắng chính bản thân ơng.


-Cúi gằm mặt xuống mà đi.


=>Oâng đau đớn, tủi nhục.


-Về đến nhà, ông nằm vật ra giường.


<i><b>*Đọc “Oâng Hai cúi gằm mặt xuống … nhục nhã thế</b></i>
<i><b>này.”</b></i>


H: Từ lúc nghe cái tin dữ ấy thì diễn biến tâm trạng
của ơng Hai ntn?


<i>H: Vì sao ơng phải cúi đầu mà đi?</i>


Đ: Vì xấu hổ, nhục nhã, đi trong sự trốn tránh.
H: Về đến nhà ông Hai ntn?


-Nhìn lũ con tủi thân, nước mắt cứ
giàn ra.


=>Thương con, căm giận dân làng
phản bội, đầu hàng giặc.


H: Nhìn lũ con chơi sậm chơi sụi với nhau, tâm trạng
ông Hai ntn?


H: Tại sao ông khóc?


<i><b>*HS đọc “ng lão bổng ngừng lại … cơ sự này chưa?”</b></i>


H: Lúc này tâm trí ông có sự mâu thuẫn, đó là những
mâu thuẫn nào?



Đ:-Oâng khg tin chuyện ghê gớm đó có thể xảy ra ở
làng ơng. Vì những người ở lại làng là những người anh
dũng, có quyết tâm rất cao.


-Nhưng chứng cứ quá hiển nhiên ông đành chấp nhận
sự thật quá nhục nhã này.


<i><b>Đọc “Này, thầy nó ạ … khơng nhúc nhích.”</b></i>


H: Qua cuộc trị chuyện của ơng Hai với vợ, ta hiểu
tâm trạng và thái độ của ông Hai lúc này ntn?


Đ:-Thái độ : vừa bực bội, vừa đau đớn, cố kìm nén,
ông gắt bà vô cớ.


-Tâm trạng : trằn trọc thở dài, lo lắng đến mức chân
tay nhủn ra, nín thở, lắng nghe, khg nhúc nhích, nằm
im chịu trận.


-Lúc nào ông cũng nơm nớp lo sợ.
=>Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự
sợ hãi thường xuyên trong ông Hai.


<i><b>*Đọc “Đã ba bốn hôm nay … thôi lại chuyện ấy rồi.”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

2-Tình yêu làng và tinh thần yêu
nước của ông Hai


-Biết đem nhau đi đâu bây giờ?


-Biết đâu người ta chứa bố con ông?
-Thật là tuyệt đường sinh sống.
=>Oâng Hai bế tắc, tuyệt vọng.


Hoạt động 3


<i><b>*Đọc “Oâng Hai ngồi lặng … phải thù.”</b></i>


H: Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng ơng Hai
đã bị đẩy vào tình thế khó xử ntn?


Đ: Tình thế bế tắc, tuyệt vọng. Khơng biết sẽ sống nhờ
ở đâu. Những câu hỏi liên tiếp cuộn trào trong đầu ông
già khốn khổ.


H: Trong giây phút tuyệt vọng ấy, ơng Hai chớm có ý
định gì?


Đ: Quay về làng cũ : Hay là quay về làng.
-Về làm gì cái làng ấy nữa … Về làng


tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.


H: Nhưng ông Hai lập tức diễn ra cuộc tự đấu tranh
quyết liệt ntn?


Đ: Về làng tức bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ … Về làng tức
là quay lại làm nơ lệ cho thằng Tây.


-Yêu làng nhưng làng theo Tây phải


thù .


=>Tình u nước lớn hơn tình cảm
với làng q.


H: Cuối cùng ơng Hai đã chọn cách nào để giải quyết
mâu thuẫn nội tâm của ông?


<i><b>*Đọc “Oâng lão ôm thằng con út … đôi phần.”</b></i>


H : Mặc dù đã xác định như thế, nhưng ơng Hai vẫn
khg thể dứt bỏ tình cảm với làng q. Vì thế, ơng càng
đau xót tủi hổ. Để vơi đi phần nào nỗi đau đó, ơng tâm
sự cùng ai?


Đ: Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc ấy, ơng chỉ cịn
biết trút nỗi lịng của mình vào những lời thủ thỉ tâm sự
với đứa con nhỏ rất ngây thơ.


H: Vì sao ơng Hai lại trị chuyện như thế với đứa con
nhỏ?


Đ: Đó là những lời tự nhủ với mình, tự giãy bày nỗi
lịng mình.


-Nhà ta ở làng chợ Dầu.
=>Tình yêu làng sâu nặng.


H: Oâng tâm sự với con về điều gì?
Đ: Về làng chợ Dầu.



H:Điều đó cho thấy tình cảm của ơng Hai đối với làng
chợ Dầu ntn?


-Anh em đồng chí biết cho bố con ơng
-Cụ Hồ soi xét cho bố con ông.


=>Thủy chung với kháng chiến, với
cách mạng.


-Cái lịng của bố con ơng là như thế
đấy, có bao giờ dám đơn sai.


=>Tình cảm sâu nặng bền vững và
thiêng liêng.


H: Tấm lịng của ơng Hai đối với làng quê là như thế.
Còn đối với đất nước và kháng chiến thì ơng Hai ntn?
H: Những lời tâm tình thủ thủy của ông với đứa con
nhỏ giúp ta hiểu được nỗi lịng ơng ntn đối với kháng
chiến?


H: Để minh chứng cho tấm lịng của bố con ơng, ơng
cịn đưa ra chi tiết nào nữa?


3-Tâm trạng của ông Hai khi nghe
tin cải chính


-Thái dộ vui mừng, hớn hở :
+Chia quà cho con.



<i><b>*Đọc “Khoảng 3 giờ … Ai cũng mừng cho lão.”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+Sang nhà bác Thứ báo tin : Nhà
mình bị đốt.


+Cứ múa tay lên mà khoe cái tìn ấy
với mọi người.


=>Tình yêu làng yêu nước được
thống nhất, không cịn mâu thuẫn.


*GV : Đó là những bằng chứng chứng minh cho danh
dự làng ông – Nỗi ám ảnh day dứt, mâu thuẫn nội tâm
được giải tỏa =>Tự hào vì làng mình vẫn là làng kháng
chiến, thủy chung với cách mạng.


4-Nghệ thuật :


-Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
được thể hiện qua tình huống.


-Ngơn ngữ truyện mang đậm tính
khẩu ngữ, gần gũi với đời sống.


IV-Tổng kết : (sgk /T174)


H: Tâm lí nhân vật được thể hiện qua phương diện
nào? Diễn biến tâm lí của nhân vật có hợp lí khơng?
Đ:-Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử thách bên


trg để bộc lộ chiều sâu tâm trạng.


-Tác giả miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn biến nội tâm qua
các ý nghĩa, hành vi, ngôn ngữ … đặc biệt, diễn tả rất
đúng và gây ấn tượng mạnh về sự ám ảnh, day dứt trg
tâm trạng nhân vật.


-Ngôn ngữ nhân vật ông Hai, nổi bật ở những điểm
sau:


+Ngôn ngữ mang đậm khẩu ngữ và lời ân tiếng nói
của người dân nghèo Bắc Bộ.


+Ngơn ngữ của ơng Hai vừa có nét chung của người
dân lại mang đậm tính cá nhân nên rất sinh động.
Hoạt động 5 : Luyện tập


Bài tập 1: (Làm tại lớp)


*Gợi ý : Có thể chọn những đoạn diễn tả tâm lí nhân vật như :
+Đoạn ơng Hai vừa nghe tin làng mình theo giặc.


+Oâng Hai lẩn quẩn trg nhà vừa lo lắng, vừa đau đớn, buồn tủi
+Oâng Hai trò chuyện với thằng út.


Bài tập 2 : (làm ở nhà) (xem sách giáo viên)
*Gợi ý : +Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh)


+Mẹ vắng nhà (Nguyễn Thi)
+Đồng chí (Chính Hữu)



+Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)
<b>D – HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : </b>


-Củng cố : Hệ thống kiến thức


-Dặn dò : Học bài . Chuẩn bị “Lặng lẽ Sa Pa”


Tuần :13 -NS : 9/11/09
Tieát :63 -ND :11/11/09


TIẾNG VIỆT :
A-Mục tiêu cần đạt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

B-Chuẩn bị : -GV : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo.
-HS : sgk, bài soạn, bài học


C-Lên lớp
1-Ôn định :


2-KT bài cũ : Kiểm tra BT ở tiết Tổng kết về từ vựng.
3-Bài mới :


A-Vào bài : Ngôn ngữ Tiếng Việt rất phong phú, tuỳ từng vùng địa phương mà có phương ngữ khác
nhau. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số phương ngữ ở mọi miền trên đất nước.




B- Tiến trình hoạt động :



<b> Nội dung hoạt động </b> <b>Hoạt động của thầy & trò</b>
Bài tập 1


a-Từ ngữ khơng có trong ngơn ngữ tồn dân :
-Chẻo (vùng Nghệ Tĩnh) : một loại nước chấm.
-Hạnh (Nam bộ) : một loại quả họ qt.


-Mắc (Nam bộ) : đắt


-Cái bót (vùng Quảng Ngãi) : bàn chải.
-Bọc (Thừa Thiên – Huế) : cái túi áo.


-móm : (Vĩnh Phúc – Phú Thọ) : lá cọ non, phơi tái, dùng để
gói thức ăn.


Bài tập 1 : Thảo luận


a-Hãy tìm phương ngữ chỉ sự
vật, hiện tượng khg có tên gọi
trg các phương ngữ khác & trg
ngơn ngữ tồn dân.


b-Những từ giống về nghĩa nhưng khác về âm :


Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam
-bố
-mẹ
-vào
-cái bát
-quả doi


-quả
-quả dứa
-ba (bọ)
-mạ (mụ)
-vô
-cái tơ
-trái đào
-trái
-chộ
-ba (tía)
-má
-vơ
-cái chén
-trai mận
-trái
-trái thơm
c- Những từ giống về âm nhưng khác nghĩa


Phương ngữ Bắc Ph/ ngữ Trung Ph/ ngữ Nam
-nón (dùng để độiđầu


-hịm (đựng đồ đạc)
-trái (bên trái)


-bắp (bắp chân, bắp
cày)


-nỏ (cái nỏ, củi nỏ)


-nón



-hòm (quan tài)
-trái (quả)
-bắp (ngô)
-nỏ (khg, chẳng)


-nón (mũ)
-hịm(quan tài
-trái (quả)
-bắp (ngơ)
-nỏ (cung)
Bài tập 2 : Có những từ ngữ địa phương như câu 1.a vì có
những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này, nhưng
khg xuất hiện trg địa phương khác. Điều đó cho thấy VN là 1
đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện
tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán … Tuy nhiên
sự khác biệt đó khg q lớn vì từ ngữ thuộc nhóm này khg
nhiều


b-Đồng nghĩa nhưng khác về
âm với những từ ngữ trg các
phương ngữ khác hoặc trg ngôn
ngữ toàn dân.


c-Đồng âm nhưng khác về nghĩa
với những từ ngữ trg các phương
ngữ khác hoặc trg ngơn ngữ
tồn dân.


BT2: (sgk)



Bài tập 3 : Qua bảng mẫu ở BT 1b, 1c, ta thấy phương ngữ
Bắc được dùng phổ biến nhất trg ngơn ngữ tồn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

hiểu nào (ở trường hợp c) được
coi là thuộc về ngơn ngữ tồn
dân.


Bài tập 4 : Đoạn trích Mẹ suốt – Tố Hữu


-Những từ ngữ địa phương như : chi, rứa, nờ, tui, cớ răng,
ưng, mụ. Những tứ ngữ này thuộc phương ngữ Trung, chủ
yếu sử dụng ở vùng Bắc Trung Bộ (như : Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế)


-Tác dụng : Những từ ngữ địa phương góp phần thể hiện
chân thực hơn hình ảnh của 1 vùng quê & tình cảm, suy
nghĩ, tính cách của 1 người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng
sự sống động, gợi cảm của tác phẩm.


BT4: Đọc đoạn trích (Mẹ Suốt –
Tố Hữu)


H: Chỉ ra những từ ngữ địa
phương có trg đoạn trích. Những
từ ngữ đó thuộc phương ngữ
nào? Việc sử dụng những từ ngữ
địa phương trg đoạn thơ có tác
dụng gì?



4-Dặn dò : -Xem laïi BT


-Chuẩn bị “Oân tập tiếng Việt”Phương châm hội thoại . Tiết kiểm tra 1 tiết kế tiếp.
Tuần: 13 -NS :11/11/09
Tiết :64 -ND :13/11/09


TẬP LÀM VĂN :


A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


<i>-Hiểu thế nào là độc thoại, thế nào là độc thoại & độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của</i>
chúng trg văn bản tự sự.


-Rèn luyện kĩ năng nhận diện & tập hợp các yếu tố này trg khi đọc cũng như khi viết văn bản tự sự.
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp


1-Oån định
2-Bài mới :


A-Vào bài : Trong văn bản tự sự, nhân vật là yếu tố trung tâm. Khi xem xét nhân vật, ta chú ý đến
ngoại hình, ngơn ngữ, nội tâm, hành động, trang phục … Ở chương trình lớp 9, ta tập trung ở phương diện
ngơn ngữ, Bởi vì, thơng qua ngơn ngữ ta hiểu được nội tâm, phẩm chất nhân vật. Đó là điều mà ta cần
tìm hiểu hơm nay.


B-Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy & trị</b>


I-Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại & độc


thoại nội tâm trg văn bản tự sự
<b> a-Nhận diện đối thoại :</b>


-3 câu đầu có ít nhất 2 người phụ nữ tản cư
đang nói chuyện với nhau.


-Dấu hiệu : có 2 lượt lời qua lại


+Nội dung : cùng hướng tới người tiếp
chuyện.


+Hình thức : xuống dịng, gạch đầu dịng .


<i><b>*HS đọc đoạn trích “Làng – Kim Lân”</b></i>


a-H: Trg 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai?
Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người?
H: Dấu hiệu nào cho thấy đó là 1 cuộc trò
chuyện trao đổi qua lại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

=> Đối thoại: là h t đối đáp, trò chuyện giữa
hai hoặc nhiều người .Được thực hiện bằng
các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.


H:Khi hai người trao đáp với nhau hướng vào
một nd nào đó thể hiện bằng các gạch đầu dịng
gọi là đối thoại , vậy thế nào là đối thoại ?
b-Câu “-Hà, nắng gớm, về nào …” là câu



nói trống khơng. Khơng phải là đối thoại.
Vì : Câu nói khg hướng tới 1 người tiếp nhận
cụ thể nào, cũng chẳng ai đáp lại.


-Đó là 1 lời độc thoại (mình nói với chính
mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm
cách rút lui).


b-H: Câu “-Hà, nắng gớm, về nào …” ơng Hai
nói với ai? Đây có phải là 1 câu đối thoại
khơng? Vì sao?


+Câu độc thoại như thế :


-Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì
vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán
nước để nhục nhã thế này.


=> Độc thoại : Là lời của một người nào đó
nói với chính mình hoặc một ai đó trong
tưởng tượng . Được thể hiện bằng lời nói ,
phía trước có dấu gạch ngang đầu dịng .


H: Trong đoạn trích cịn câu nào có kiểu này
khg? Hãy dẫn ra câu đó.


H: Câu nói củng Hai nhằm nói với chính
mình ,thực hiện bằng một lượt lời với dấu gạch
ngang đầu dòng gọi là độc thoại , vậy em hiểu


thế nào là độc thoại ?


c-Những câu trên là ông Hai hỏi chính
mình. Khơng phát ra thành tiếng mà chỉ diễn
ra trg suy nghĩ & tình cảm của ơng Hai.


c-H: Những câu như : “Chúng nó cũng là trẻ
con làng Việt gian đấy ư ? Chúng nó cũng bị
người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư ? Khốn nạn, bằng
ấy tuổi đầu…” là những câu ai hỏi ai?


*GV: Những câu này thể hiện tâm trạng dằn
vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng Chợ
Dầu theo giặc.


-Vì khg thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên
khg có gạch đầu dịng.=>Là những suy nghĩ
của nhân vật khơng thốt ra thành lời , khơng
có dấu ghạch ngang đầu dịng .


H: Tại sao trước những câu này khg có gạch
đầu dòng như những câu đã nêu ở điểm (a), (b)?
H: Em hiểu độc thoại nội tâm là gì ?


d-Tác dụng của các hình thức đối thoại trên
-Tạo cho câu chuyện có khg khí như cuộc
sống thật.


-Thể hiện thái độ căm giận của người tản cư
đối với làng Chợ Dầu.



-Tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhvật.


d-H:Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng ntn
trg việc thể hiện diễn biến của câu chuyện &
thái độ của những người tản cư trg buổi trưa ông
Hai gặp họ?


*Giúp nhà văn khắc họa được sâu sắc tâm
trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin làng Chợ
Dầu theo giặc, làm cho câu chuyện sinh
động hơn.


*Ghi nhớ 1 (sgk /T178)
*Ghi nhớ 2 (sgk /T178)
*Ghi nhớ 3 (sgk /T178)
II-Luyện tập


Bài tập 1 :


-Cuộc đối thoại diễn ra khơng bình thường


H: Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện
thành cơng những diễn biến tâm lí của nhân vật
ơng Hai ntn?


H: Trg văn bản tự sự, hình thức quan trọng để
thể hiện nhân vật là gì?


H: Thế nào là đối thoại?


H: Thế nào là độc thoại?
Hoạt động 2


II-Luyeän tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

giữa vợ chồng ơng Hai.Bà Hai hỏi 3 lần, ông
Hai chỉ đáp 2 lần.


+Câu hỏi thứ nhất của bà, ông Hai không
đáp chỉ “Nằm rũ ra giường khg nói gì.”
+Câu hỏi thứ 2 của bà được ơng “khẽ nhúc
nhích” đáp bằng câu hỏi với 1 từ “gì?”
+Câu hỏi thứ 3, ông chỉ đáp lại 2 từ “Biết
rồi!” với giọng gắt lên.


-Cuộc đối thoại thể hiện tâm trạng buồn bã,
chán chường, đau khổ & thất vọng của ông
Hai trg cái đêm nghe tin làng mình theo giặc.


GV : Hướng dẫn h/s làm BT2


Gọi 2-3 h/s lên bảng làm .GV sửa chữa..
Bài tập 2 : Viết đoạn văn sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại & độc thoại nội tâm


Sau mấy ngày nhập học, lớp tơi có 4 bạn xin thơi học. Có bạn xin chuyển trường vì hồn cảnh gia đình.
Có bạn chuyển vào trường chun. Và có bạn, tơi cũng chẳng hiểu lí do vì sao chuyển trường. Tơi chỉ
biết bạn ấy khơng cịn học lớp 9A nữa. Bạn ấy tên Huệ. Tơi khơng thân lắm, chỉ nói chuyện vài lần.
Thời gian thánh thóat trơi qua, mới ngày nào nhập học, giờ đây văng vẳng tiếng ve ngân báo hiệu hè
về. Tơi cũng khơng cịn nhớ rõ những người bạn đã thôi học hoặc chuyển trường. Thế nhưng, sau buổi dự
tổng kết năm học về, trg đám người lố nhố trước đại lí thu mua ve chai hình như có người quen quen.Tôi


dừng lại, khẽ hỏi :


-Hình như bạn là Huệ, học sinh cũ của lớp 9A phải khơng?
Bạn ấy ngước nhìn lên rồi khẽ gật đầu :


-Vaâng, mình là Huệ đây! Còn bạn là Hoa phải không?


Huệ thống nhìn tơi rồi cúi mặt xuống, hình như che giấu 1 nỗi buồn. Lúc đó, tơi khơng thể kìm được
những cảm xúc bột phát, tơi buột miệng kêu lên :


-Vì sao bạn phải bỏ học? Và đi làm sớm vậy?


Huệ ngẩng nhìn lên, đơi mắt ươn ướt, nói trong ngẹn ngào :


-Cám… ơn bạn đã quan tâm đến mình. Nhưng bạn ơi! Bạn cũng chẳng nên biết để làm gì?
-Vì sao cơ chứ?


-Vì … vì … Mỗi người một hồn cảnh …
Rồi, bạn ấy vội lảng đi chỗ khác và giục tôi :


-Bạn về đi, đừng bận tâm về chuyện của tơi làm gì …


Dứt lời tơi thấy bạn ấy hồ lẫn cùng với đám người đang kì kèo về giá cả. Tơi đứng lại 1 mình vừa giận
vừa tự ái hịa lẫn cùng nỗi buồn mơ hồ khó tả … Tại sao Huệ có vẻ lánh mặt mình nhỉ? Hay là Huệ cho
mình đi sâu vào chuyện đời tư của bạn ấy.


Sau cuộc gặp tình cờ ấy, tơi mới để tâm đi tìm hiểu về gia cảnh của Huệ. Tơi đem nỗi buồn của mình
tâm sự với bạn cùng lớp. Và được biết :bố của Huệ bị tai nạn ô tô trên đường đi làm về, mẹ Huệ đau ốm
liên miên, không đủ sức nuôi 3 chị em Huệ ăn học; vì thế Huệ lặng lẽ bỏ học để đi kiếm tiền nuôi mẹ và
hai em ăn học. Tôi chợt cảm thấy buồn và ân hận vô cùng. Thì ra trên cõi đời này, khơng phải ai cũng


hạnh phúc như mình và tại sao tơi lại có thể vơ tình với bạn bè đến như vậy? Rất nhiều câu hỏi dằn vặt
lấy tôi. Tôi phải làm gì để giúp đỡ, chia sẻ cùng bạn? Có lẽ ngày mai, đi sinh hoạt hè bàn cùng các bạn
tìm mọi cách để giúp đỡHuệ . Và mong rằng trg năm học tới, bạn ấy thu xếp công việc gia đình và tiếp
tục đi học lại.


<b> D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : -H/S xem lại nd bài học . Học thuộc phần ghi nhớ </b>
- Hoàn thành bài tập 2


-Chuẩn bị bài : « Luyện nòi : Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nôi tâm ».
+Chuẩn bị ở nhà : Lập đề cương cho bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

. Không viết thành văn, chỉ nêu ra ý chính
.Luyện nói ở nhà , nói trước tổ nhóm.


Tuaàn :13 -NS :11/11/09
Tieát :65 -ND : 14/11/09


TẬP LÀM VĂN :


A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại 1 sự việc theo ngôi thứ nhất
hoặc ngơi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.


B-Chuẩn bị :
-GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học.
C-Lên lớp :



1-n định
2-Bài luyện tập


A-Vào bài : Tình hình chung hiện này là hs rất ngại phát biểu trước tập thể. Vì thế luyện nói là 1 trong
những kĩ năng cần được bổ sung và đáng được chú ý hơn trong tiết luyện tập hơm nay.


B-Tiến trình hoạt động


Hoạt động 1 : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.


Hoạt động 2 : cho hs thảo luận để thống nhất đề cương và chuẩn bị nội dung nói.
Hoạt động 3 : HS trình bày trước lớp.


<b>Đề 1 : Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có lỗi đối với bạn.</b>
a-Diễn biến của sự việc :


+Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em?
+Sự việc gì? Mức độ “có lỗi” đối với bạn ntn?


+Có ai chứng kiến hay chỉ 1 mình em biết?
b-Tâm trạng :


+Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở?
+Em có những suy nghĩ cụ thể ntn? Lời hứa với bản thân ra sao?


<b>Đề 2 :</b>


a-Khơng khí chung của buổi sinh hoạt lớp :
+Là buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất?



+Có nhiều nội dung hay chỉ có 1 nội dung là phê bình, góp ý cho bạn Nam?
+Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao?


b-Nội dung của ý kiến em :


+Phân tích nguyên nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn nam : khách quan, chủ quan, cá tính của
bạn Nam, quan hệ của bạn Nam …


+Những lí lẽ và dẫn chứng để khẳng định bạn Nam là 1 người bạn tốt.


+Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè.
<b>Đề 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

+Nếu đóng vai Vũ Nương thì ngơi kể là ngôi thứ nhất và xưng “tôi”.
b-Xác định cách kể :


+Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm của nhân vật Vũ Nương. Nói cách khác, phải
“hố thân” vào nhân vật Vũ Nương để kể lại câu chuyện.


+Các nhân vật và các sự việc cịn lại chỉ có vai trị như 1 cái cớ để nhân vật “tơi” giãy bày tâm trạng
của mình.


Hoạt động 4 :


-HS nhận xét ưu, khuyết điểm trong việc trình bày miệng trước lớp của bạn.
-GV tổng kết và nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể./.


<b>ĐỀ CHUẨN BỊ KIỂM TRA VIẾT BAØI SỐ 3</b>
1-Hãy kể về 1 lần em trót xem nhật kí của bạn.



2-Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ & trị chuyện với người lính láy xe trong tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ & trị chuyện đó.


3-Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe về kỉ niệm đáng nhớ giữa mình & thầy, cơ giáo cũ.


4-Kể về cuộc gặp gỡ với các anh bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12).
Trong buổi gặp đó, em được thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ của thế hệ mình về thế hệ cha
anh đã chiến đấu, hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.


<b> GỢI Ý</b>
<b>ĐỀ 1 : Cần đảm bảo các ý chính sau :</b>


-Em đọc trộm nhật kí của bạn vào thời gian nào? Địa điểm ở đâu?
-Lí do tại sao xảy ra việc trót xem nhật kí của bạn?


<i> +Lí do khách quan : Bạn gửi cặp sách, về giở ra thấy có cuốn nhật kí. Hoặc đến nhà bạn chơi, nhưng</i>
bạn đi vắng, tình cờ thấy cuốn nhật kí để ngỏ ở trên bàn.


+Lí do chủ quan : Tị mò muốn xem để bắt chước? Cố ý xem để dọa bạn? …
-Diễn biến :


+Kể lại tâm trạng giằng xé khi đứng trước hồn cảnh có thể mở nhật kí của bạn ra xem : lập luận giữa
các ý nghĩ nên xem hay khg nên xem nhật kí của bạn. Tâm trạng hồi hộp đắn đo.


+Sau khi “trót xem” bạn có nói với ai khg? Vì sao?


+Kể lại ý nghĩ & cảm xúc khi đang đọc nhật kí của bạn (ý nghĩ về việc làm vụng trộm, tâm trạng phập
phồng lo sợ nếu có người bắt gặp …).


+Đưa ra các lí lẽ phê phán hành động lỗi lầm của mình & nêu ra ý nghĩ hối hận, dằn vặt, xấu hổ … sau


khi xem.


-Bài học về sự tơn trọng những “bí mật riêng tư” của người khác.
<b>ĐỀ 2 : Các ý chính cần có :</b>


-Em & người lính láy xe gặp gỡ vào lúc nào? Ơû đâu? (Trên Trường Sơn hay lúc nghỉ ngơi …)
-Nhân vật người chiến sĩ lái xe : ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động …


-Diễn biến cuộc gặp gỡ, trị chuyện :


+Nội dung nói về những vấn đề gì : chiến tranh, sự hi sinh anh dũng của đồng đội, ước mơ hịa bình, kể
về những kỉ niệm của người lính lái xe trên đường Trường Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

+Người lính kể về ước mơ của mình khi đất nước hết chiến tranh, trở về làm vai trò nhiệm vụ của người
chiến sĩ khi hịa bình, trở lại cuộc sống đời thường, về ước mơ & khát vọng của tuổi trẻ ngày nay …


+Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hương đất nước & tình yêu lứa đôi (nghị luận)
<b>ĐỀ 4 :</b>


I-MB : Nhân kỉ niệm thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, trường em tổ chức buổi gặp gỡ giao lưu với
các chú bộ đội tại sân trường. Đó là ngày gần cuối năm, khơng khí nhộn nhịp lại càng nhộn nhịp hơn.
Mọi người chuẩn bị mừng Giáng Sinh, trao cho nhau bao thiệp chúc mừng. Trên lễ đài trường xuất hiện
nhiều chậu hoa cyâ kiểng rực rỡ thơm ngát.


II-TB :


-Khơng khí ồn ào náo nhiệt chờ đợi buổi họp mặt.
-Khơng khí từng bừng vui vẻ trong buổi gặp mặt.


*Thành phần tham dự : các chú bộ đội mặc quân phục lấp lánh trên ngực áo những huy huân chương ,


ngồi trên hàng ghế danh dự.


+Sau buổi lễ chào cờ và giới thiệu quan khách, BGH mời đại diện anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân lên phát biểu ý kiến.


+Chúng em may mắn gặp được anh hùng không quân Nguyễn Thành Trung tham gia cách mạng từ năm
18 tuổi. Năm nay, chú trạc 50 tuổi, da ngâm, quê ở Bến Tre, xuất thân trong 1 gia đình có truyền thống
cách mạng.


+Chú kể mình được tổ chức cách mạng giao cho nhiệm vụ giả vờ làm tay sai cho giặc để nắm bắt tình
hình báo về tổ chức…


+Chú hoàn thành nhiệm vụ ra sao?


*Em đại diện tập thể lớp đứng lên phát biểu cảm nghĩ của mình về thế hệ cha anh.
Thưa Ban giám hiệu, các chú …


+Em đã được nghe kể rất nhiều về những gương chiến đấu kiên cường, hi sinh anh dũng của các chiến
sĩ yêu nước, nhưng em chưa thấy sự chiến đấu nào mà dai dẳng, âm thầm, bền bỉ và có sự chuẩn bị chu
đáo như chú Trung. Chú đã chuẩn bị từ năm 18 tuổi- chú lại phải nhẫn nhục chịu sự khinh bỉ oan uổng
của gia đình và quê hương vì mang tiếng là phản bội cha anh, theo giặc …


+Là thế hệ tương lai, em cố gắng học thật giỏi để tiếp bước cha anh.
III-KB:


-Cảm nghĩ của em khi chia tay cuộc họp.-Hứa hẹn trong suy nghĩ của mình.


<b>TUẦN 14 </b>


Tiết 66,67 : Lặng lẽ Sa pa



68 ,69 :Viết bài tập làm văn số 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

-ND :18/11/08


<b> Tuần 14 TIẾT 66 – 67</b>


VĂN BẢN :

LẶNG LẼ SA PA



<b> -Nguyễn Thành </b>
Long-A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :


-Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trg công việc
thầm lặng, trg cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trg quan hệ với mọi người.


-Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trg lao
động.


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện : miêu tả nhân vật, những bức
tranh thiên nhiên.


B-Chuẩn bị : -GV : sgk, giáo án


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp


1-n định
2-KT bài cũ :


-Phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tìn làng theo giặc.



-ng Hai dưới ngòi bút của Kim Lân hiện lên thật đậm nét hình ảnh người nơng dân Bắc Bộ thời kì
kháng chiến chống Pháp nhờ những yếu tố nghệ thuật nào?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Trong một dịp tình cờ Nguyễn Thành Long đã gặp gỡ và trò chuyện với những người
lặng lẽ, bình thường đang miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa. Nhà văn đã viết nên 1 truyện ngắn
đặc sắc, giàu chất thơ mà hôm nay ta tìm hiểu.




B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy & trị</b>
<b>I-Giới thiệu :</b>


1-Tác giả :


Nguyễn Thành Long (1925 – 1991),
quê ở Quảng Nam, viết văn từ thời
kháng chiến chống Pháp. Oâng là cây
bút chuyên về truyện ngắn.


Hoạt động 1 :


<i><b>*HS đọc chú thích (*)</b></i>


H: Cho biết đôi nét về tác giả .


*GV : Nguyễn Thành Long thành công hơn cả là khi


viết về công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc những
năm 60 – 70 thế kỉ 20.


2-Tác phẩm : Truyện ngắn “Lặng
lẽ Sa Pa”, rút từ tập “Giữa trong
xanh”. Là kết quả của chuyến đi
Lào Cai trong mùa hè 1970 của tác
giả.


H: Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?


A-Hướng dẫn đọc : Giọng đọc chậm, cảm xúc, lắng sâu;
kết hợp kể tóm tắt với đọc.


*Lược thuật đoạn “từ đầu … thích vẽ hắn” (T 180-181)
Vừa qua Sa Pa, xe dừngnghỉ lấy nước, bác lái xe giới
thiệu với bác hoạ sĩ và cô kĩ sư 1 người độc nhất thế
gian.


<i><b>*Đọc “Tôi sắp giới thiệu … tất tả như khi đến”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

II-Đ

ọc hiểu văn bản.



1-Nhân vật anh thanh nieân


-Anh thanh niên 27 tuổi, dáng người
nhỏ bé, nét mặt rạng rỡ.


-Làm cơng tác khí tượng kiêm vật lí
địa cầu.



Những suy nghĩ của họa sĩ về anh thanh niên. Và sự
ngạc nhiên của cô kĩ sư & bác hoạ sĩ, khi nơi anh ở hết
sức sạch sẽ và đầy hoa.


<i><b>*Đọc “Thôi, chấm dứt … khg thể nào ngủ lại được”</b></i>
<i><b>*Đọc “Thì giờ ngắn ngủi … trước mặt cô”</b></i>


*Lược thuật “Họa sĩ nhấp chén trà … anh vẫn nói”
Anh thanh niên say mê với cơng việc của mình, khi
bác hoạ sĩ vẽ anh, anh tỏ ra rất lúng túng. Và giới thiệu
người đáng vẽ hơn anh.


<i><b>*Đọc “Không, bác đừng … sắp xong rồi.”</b></i>


*Lược thuật “Trg cái lặng im … có vật gì như thế.”
Những suy nghĩ của hoạ sĩ về anh thanh niên. Cô kĩ
sư vui khi nhận nhiệm sở mới.


<i><b>*Đọc “Trời ơi, … hết”</b></i>


B-Lưu ý chú thích : 1,2, 4,5
Hoạt động 2 :


1-H: Em có nhận xét gì về cốt truyện và tình huống cơ
bản của truyện?


Đ: -Cốt truyện rất đơn giản, kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa mấy người khách trên chuyến xe với anh thanh
niên làm cơng tác khí tượng trên đỉnh n Sơn ở Sa Pa


trg 1 chuyến đi nghỉ trước khi về hưu của ông họa sĩ.
-Tạo ra tình huống ấy, tác giả giới thiệu nhân vật
chính 1 cách thuận lợi.


H: Trong truyện có những nhân vật nào?


Đ: Các nhân vật : bác lái xe, ông họa só, cô kó sư và anh
thanh niên.


H: Nhân vật nào là nhân vật chính? Nhân vật nào là
nhân vật quan trọng?


Đ:-Nhân vật chính là anh thanh niên.
-Nhân vật quan trọng là ông họa só.


H: cách giới thiệu nhân vật chính trg truyện có gì đặc
biệt?


Đ:-Nhân vật chính khg xuất hiện ngay từ đầu mà chỉ
hiện ra trg thoáng chốc, trg cuộc gặp gỡ khoảng nửa giờ,
đủ để các nhân vật khác kịp ghi 1 ấn tượng, 1 kí họa
chân dung về anh rồi anh khuất lấp trg mây núi bạc
ngàn & cái lặng lẽ muôn thuở của Sa Pa.


-Nhân vật anh thanh niên hiện ra qua cái nhìn nhận,
đánh giá, suy nghĩ của các nhân vật khác, làm cho hình
ảnh anh thanh niên càng thêm đáng u.


<b>TIẾT 67</b>



<i><b>*HS đọc “Tơi sắp giới thiệu …một gói nhỏ”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

-Sống một mình trên đỉnh núi Yên


Sơn cao 2600m. H: Người họa sĩ quan sát thấy dóc dáng của anh thanhniên thế nào? Nét mặt ra sao?
Đ: Tầm vóc nhỏ bé, nét mặt rạng rỡ.


H: Sống 1 mình nên anh thanh niên thèm điều gì?
Đ: Thèm người.


H: Lúc đầu, khi mới nhận nhiệm sở, anh thanh niên có
hành động gì để gặp gỡ và trò chuyện với mọi người?
Đ: Lấy khúc gỗ chặn đường.


-Nhiệm vụ : đo gió, đo mưa, đo
nắng, tính mây, đo chấn động mặt
đất, dự báo thời tiết.


<i><b>*Hs đọc “Thôi, chấm dứt … ngủ lại được”</b></i>


H: Nhiệm vụ cụ thể của anh thanh niên là gì?


H: Mỗi ngày anh báo về trung tâm mấy lần? Vào các
khoảng thời gian nào?


Đ: ngày đêm 4 lần : 4 giờ, 11 giờ, 7 giờ tối và 1 giờ
sáng.


H: Cơng việc của anh có nặng nề, có khó lắm khơng?
Đ: Cơng việc khơng nặng nề, nhưng địi hỏi phải chính


xác, đều đặn, tỉ mỉ và có tinh thần trách nhiệm cao.
H: Anh thanh niên có hồn thành cơng việc của mình
hay khơng?


Đ: Hồn thành tốt cơng việc.


H: Theo em, cái gian khổ nhất trong công việc của anh
là gì?


Đ: Nửa đêm dù trời rét buốt hay mưa tuyết, vẫn phải ra
vườn làm việc đủ các việc đã qui định.


H: Nhưng đó chỉ là khó trg cơng việc, cịn về tinh thần
anh phải vượt qua khó khăn gì?


Đ: Phải vượt qua sự đơn độc, vắng vẻ, quanh năm sống
1 mình trên đỉnh núi cao khơng 1 bóng người.


-Hồn thành tốt nhiệm vụ, do :
+Yêu nghề, thấy được cơng việc
thầm lặng ấy giúp ích cho sản xuất,
cho chiến đấu.


H: Nhưng vì sao anh vẫn có thể hồn thành tốt nhiệm vụ
trg hoàn cảnh ấy?


*GV: phục vụ kháng chiến : là do 1 lần phát hiện kịp
thời 1 đám mây khơ mà anh đã góp phần vào chiến
thắng của không quân ta bắn rơi nhiều máy bay của Mĩ
trên bầu trời Hàm Rồng.



+Khi ta làm việc, ta với công việc
là đôi, sao gọi là một mình được?
Cơng việc gian khổ thế đấy, chứ cất
đi, buồn đến chết mất.


<i><b>*Đọc “Hồi chưa vào nghề … thèm người là gì?”</b></i>


H: Anh quan niệm ntn về nghề nghiệp của mình?


+Yêu sách & rất ham đọc sách. <i><b>*Đọc “Anh xoay người … cho bác vẽ.”</b></i>H: Ngoài niềm say mê cơng việc, anh cịn có niềm vui
khác đó là niềm vui gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

H: Vì sao khi trị chuyện với khách, anh có ý nói hơi
nhiều và hơi khoe cơng việc của mình?


Đ: Vì anh ít được gặp và trị chuyện với mọi người, có
dịp rất muốn bày tỏ, nói nhiều, hơn nữa anh lại là người
say mê công việc.


+Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống :
nhà cửa sạch sẽ, trồng hoa, nuôi gà,
tự học…


-Không, đừng vẽ cháu.


=>Anh là người khiêm tốn, thành
thực cảm thấy cơng việc và những
đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé



<i><b>*Đọc “Thì giờ ngắn ngủi … trước mặt cơ”</b></i>


H: Ngồi việc đọc sách, những lúc nhàn rỗi anh làm gì?
H: Khi người họa sĩ định vẽ chân dung anh, thì anh có
thái độ ntn?


Đ: Từ chối và giới thiệu người đáng được vẽ hơn.
H: Điều đó cho thấy anh là người ntn?


-Hái hoa tặng cô gái, pha trà đợi
khách.=>Lịch sự, chu đáo, hiếu
khách.


<i><b>*Đọc “Anh thanh niên đỏ mặt … cơ đỡ lấy.”</b></i>


H: Khi có khách đến chơi, anh có những hành động gì?
H: Chứng tỏ anh là người ntn?


=>Phẩm chất đáng quí : cởi mở,
chân thành, q trọng tình cảm của
mọi người, khao khát được gặp gỡ
và trò chuyện với mọi người.


H: Trong cuộc gặp gỡ của anh thanh niên với ông họa sĩ
và cô kĩ sư, ta cịn thấy anh thanh niên có những nét
phẩm chất nào nữa?


-Nhắc khách quên chiếc khăn mùi
xoa.Tặng làn trứng tươi.



=>chu đáo.


<i><b>*Đọc “Trời ơi, … trở lại nhé.”</b></i>


H: Trước khi chia tay, anh nhắc nhở cơ kĩ sư điều gì? Và
tặng khách mới quen điều gì?


H: Chi tiết nhắc khách, tặng khách nhưng khơng đưa
tiễn khách với lí do sắp đến giờ ốp …nói lên điều gì?
Đ:-Nhắc khách qn khăn : chứng tỏ anh vơ tình chu
đáo, cứ ngỡ cơ gái quên thật, thực ra anh đã khg tinh tế
nhận ra đó là chút kỉ niệm mà cơ gái muốn để lại tặng
cho anh để nhớ cuộc gặp gỡ này.


-Tặng làn trứng tươi : sự chu đáo hiếu khách của anh
thanh niên.


-Không tiễn khách : vì anh đang xúc động, muốn ở lại
1 mình mà thơi.


=>Là con người lao động trẻ tuổi,
làm việc quên mình cho Tổ quốc.
2-Những nhân vật khác :


a-ng họa só :


-Là người từng trải nghề nghiệp.


H: Tóm lại, có thể khái quát về nhân vật anh thanh niên
ntn?



H: Nhân vật ơng họa sĩ đóng vai trị gì trong truyện?
Đ: Tuy khg dùng ngơi kể thứ nhất, nhưng tác giả đã
mượn cái nhìn và suy nghĩ của ông hoạ sĩ để quan sát và
miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính là anh
thanh niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

-Khao khát đi tìm đối tượng của
nghệ thuật.


-Xúc động và bối rối vì bắt gặp được
anh thanh niên – là nhân vật tương
lai trg tác phẩm của ông.


chuyện với anh thanh niên?


H: Oâng hoạ sĩ suy nghĩ gì về nghề nghiệp, về nghệ
thuật, về cuộc sống con người?


Đ: Qua câu chuyện với anh thanh niên, gợi cho người
họa sĩ những suy tư sâu sắc về nghề nghiệp, về cuộc
sống con người, về sức mạnh và sự bất lực của nghệ
thuật trước cuộc sống. Cả về 1 quan niệm định dành
những năm tháng cuối đời về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng ở
vùng núi Sa Pa đẹp lặng lẽ này.


H: Như vậy Sa Pa có lặng lẽ như nhiều người thường
hay nghĩ không?


Đ: Sa Pa khg lặng lẽ , hay đúng hơn chỉ là sự lặng lẽ


bên ngồi, trên bề mặt, trg phong cảnh mà thơi. Cịn ở
đó có biết bao con người đang âm thầm, lặng lẽ mà mê
say làm việc cống hiến cho đất nước.


=>Góp phần làm cho chân dung
nhân vật chính thêm sáng đẹp và
chứa đựng chiều sâu tư tưởng.


H: Nhân vật ông họa só góp phần giúp cho nhân vật
chính ntn?


b-Cơ kĩ sư :
-Bàng hồng , vì :


+Hiểu thêm cuộc sống 1 mình dũng
cảm tuyệt đẹp của người thanh niên.
+Quyết định lên công tác miền núi
là đúng.


-Hàm ơn, vì bó hoa của những háo
hức, mơ mộng ngẫu nhiên anh cho
thêm cô.


<i><b>*Đọc “Những băn khoăn ấy … như thế.”</b></i>


H: Nhân vật này rất ít nói, trg chuyến đi cùng với ơng
hoạ sĩ già, cơ đã tình cờ được gặp và làm quen với
người thanh niên lạ. Cuộc gặp gỡ ấy đã để lại cho cô
những ấn tượng, tình cảm gì?



H: Đưa nhân vật cô kó sư vào truyện có tác dụng nghệ
thuật gì?


Đ: Làm cho câu chuyện người than h niên mền hẳn đi,
có dáng dấp 1 câu chuyện tình u, như là tình u
thống gặp mà cuộc sống đã ngẫu nhiên ban tặng cho 2
con người trẻ tuổi.


c-Baùc laùi xe :


Làm cho câu chuyện sinh động,
hấp dẫn, kích thích sự chú ý, đón
chờ sự xuất hiện của nhân vật chính.


H: Nếu thiếu nhân vật bác lái xe, câu chuyện sẽ ra sao?
Đ: Câu chuyện khg còn hấp dẫn.


(Đây là nhân vật mơi giới.)


d-Oâng kĩ sư vườn rau & đồng chí
nghiên cứu khoa học :


Đó là những con người sống và
làm việc lặng lẽ mà khẩn trương vì


<i><b>*Đọc “ Khơng, bác đừng … xong rồi.”</b></i>


H: Ngồi những nhân vật trên, còn những nhân vật nào
khg xuất hiện trực tiếp, nhưng cũng góp phần khơng nhỏ
vào việc xây dựng cuộc sống ở Sa Pa?



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

lợi ích của đất nước, vì cuộc sống
của mọi người.


H: Vì sao các nhân vật trong truyện đều khơng có tên?
Đ:Vì tác giả muốn nói về những con người vơ danh,
thường gặp trg quần chúng nhân dân lặng lẽ, say mê
cống hiến. Họ gồm đủ mọi lứa tuổi, làm mọi ngành
nghề


3-Ngheä thuật


-Cốt truyện đơn giản, xây dựng tình
huống hợp lí, cách kể chuyện tự
nhiên.


-Có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình
với bình luận.


H: Truyện ngăn “Lặng lẽ Sa pa” như 1 bài thơ giàu chất
trữ tình. Vậy chất trữ tình đó được tạo bởi những yếu tố
nào?


Đ: Chất trữ tình :


+Phong cảnh thiên nhiên đẹp và đầy thơ mộng của Sa
Pa.


+Từ cuộc gặp gỡ tình cờ để lại dư âm trg lòng mỗi người
+Từ những nét đẹp rất đáng mến của người thanh niên.


+Từ những câu chuyện tâm tình cởi mở của anh thanh
niên.


+Từ những tình cảm, cảm xúc mới nảy nở của ông họa
sĩ, cô kĩ sư đối với anh thanh niên.


H: Ngồi chất trữ tình, truyện cịn hấp dẫn người đọc
bởi những thành cơng nghệ thuật nào?


Đ: Xây dựng cốt truyện đơn giản, tạo tình huống tự
nhiên.


H: Tại sao tác giả đặt nhan đề là “Lặng lẽ Sa Pa”?
Đ: Vì truyện nói về những người ( anh thanh niên)sống
& làm việc thầm lặng nơi núi rừng xa vắng.


H: Có thể đặt tên truyện khác được không?
Đ:-Người không cô độc


-Chân dung bất chợt
-Chàng trai trên đỉnh núi …
4-Chủ đề : Ca ngợi tính cách và


phẩm chất cao đẹp của hình ảnh
người thanh niên mới trg cơng việc
thầm lặng của mình.


III-Tổng kết : (sgk /T189)


H: Phát biểu chủ đề của truyện.



Hoạt động 3 : Luyện tập


Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai nhân vật : anh thanh niên hoặc ơng họa sĩ.
d. híng dÉn häc tËp :


-Củng cố : Hệ thống kiến thức :


-Dặn dò : -Học bài, làm bài tập -Chuẩn bị “Chiếc lược ngà” (Ng Quang Sang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- NS :17/11/08
-ND :19/11/08


<b>Tuaàn 14 TIẾT 68-69</b>
TẬP LÀM VĂN :


BAØI VIẾT TẬP LAØM VĂN SỐ 3-VĂN TỰ SỰ



A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện 1 bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm &
yếu tố nghị luận.


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
B-Chuẩn bị : -GV : đề kiểm tra.


-HS : giấy kiểm tra.
C-Lên lớp :


1-n định



2-Đề : Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe một vài kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy, cô giáo cũ.
<b>ĐÁP ÁN</b>


A-Kĩ năng : Câu chuyện phải trung thực, có tính giáo ducï cao và sức thuyết phục.
B-Dàn ý :


I-Mở bài :-Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? Ở đâu? Vào năm em học lớp mấy?
-Kỉ niệm đáng nhớ nhất là kỉ niệm gì?


-Đối tượng nghe kể chuyện : các bạn cùng trang lứa.
II-Thân bài : Nội dung câu chuyện :


+Kể niệm nhớ nhất là sự việc gì?
+Diễn biến kỉ niệm đó ra sao?
+Tại sao đáng nhớ?


+Hiện tại em đang làm gì để nhớ về kỉ niệm đó?
+Hồn cảnh nào tạo nên kỉ niệm đó?


+Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm) : Người thầy, cơ đáng kính …
III-Kết bài : Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống .


IV: Biểu điểm: - Điểm 9-10 : Bố cục rõ ràng , chặt chẽ , bài viết mạch lạc ,diễn dạt cảm xúc.Yếu tố miêu tả ,
miêu tả nội tâm , nghị luận vận dụng linh hoạt trong mạch kể. Nghị luận có chiều sâu suynghĩ , nội tâm miêu
tả chân thực,xúc động .Từ ngữ dùng sáng tạo,sd các bpnt - Điểm 7-8 d. híng dÉn häc tËp:


-Soạn bài : “ Người kể chuyện trong văn tự sự”-Tìm hiểu các bài tập ,trả lời các câu hỏi để biết người kể và
vai trò người kể…



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

ND :22/11/08 <b>TIẾT70</b>
<b>TẬP LÀM VĂN :</b>


<b>A-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :</b>


<i>-Hiểu & nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò & mối quan hệ giữa người kể chuyện với</i>
ngôi kể trg văn bản tự sự.


-Rèn luyện kĩ năng nhận diện & tập kết hợp các yếu tố này trg khi đọc văn cũng như khi viết văn.
<b>B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk</b>


-HS : sgk, bài soạn, bài học
<b>C-Lên lớp </b>


<b> 1-Ổn định </b>
<b> 2-KT bài cũ :</b>


a-Thế nào độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm?
b-Sửa BT về nhà.


<b> 3-Bài mới :</b>


<i><b> A-Vào bài</b><b> : Trong văn bản tự sự, người kể chyện có thể hóa thân vào nhân vật hoặc vơ hình chung kể</b></i>


lại câu chuyện nào đó. Và người kể chuyện có vai trị gì? Chúng ta đi vào tiêt học hôm nay.


<i><b> </b></i>


<i><b> B-</b><b> Tiến trình hoạt động</b></i>



<b> Nội dung hoạt động</b> <b> Hoạt động của thầy & trò</b>
<b>I-Vai trò của người kể chuyện trong văn</b>


<b>bản tự sự</b>


*Đoạn “Lặng lẽ Sa Pa”- Nguyễn Thành Long
a-Chuyện kể về phút chia tay giữa người họa
sĩ già, cô kĩ sư & anh thanh niên.


<b>Hoạt động 1 </b>


<i><b>*HS đọc đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” Nguyễn</b></i>
<i><b>Thành Long</b></i>


a-H: Đoạn trích kể về ai & về việc gì?
b-Người kể khơng xuất hiện. Vì thế cả 3


nhân vật trên đều trở thành đối tượng miêu tả
1 cách khách quan.


-Dấu hiệu :


+ “Anh thanh niên vừa vào, kêu lên”
+ “Cô kĩ sư mặt đỏ ửng”


+ “bổng nhà họa só quay lại,” …


Nếu người kể là 1 trg 3 nhân vật trên thì ngơi
kể & lời văn phải thay đổi, phải xưng “tôi”
hoặc xưng tên.



b-H: Ở đây, ai là người kể câu chuyện trên?
(gợi ý : ông hoạ sĩ, cô kĩ sư hay anh thanh
niên)


H: Dấu hiệu nào cho biết các nhân vật không
phải là người kể chuyện? (chuyện được kể
theo ngôi thứ mấy? Nếu là 1 trg 3 nhân vật
trên thì ngơi kể & lời văn phải thay đổi ntn?)


c-Những câu đó, chính là nhận xét của người


kể về anh thanh niên & suy nghĩ của anh ta. c-H: Những câu “giọng cười như đầy tiếc rẻ”;“những người con gái sắp xa ta, biết không
bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy”, … là
nhận xét của người nào, về ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

man mác bâng khuâng.
d-Căn cứ vào :


+Người kể chuyện
+Đối tượng được miêu tả
+Ngôi kể


+Điểm nhìn & lời văn.


d-H: Hãy nêu những căn cứ để có thể nhận
xét: Người kể chuyện ở đây dường như thấy
hết & biết tất mọi việc, mọi hành động, tâm
tư, tình cảm của các nhân vật.



Kết luận :- Ngồi hình thức kể chuyện theo
ngơi kể thứ nhất (xưng tơi) cịn có hình thức
kể chuyện theo ngơi kể thứ ba. Đó là người kể
chuyện dấu mình đi nhưng có mặt ở khắp mọi
nơi trong văn bản. Người kể này dường ngư
biết hết mọi việc , mọi hành động ,tâm tư tình
cảm của các nhân vật.


*Ghi nhớ 1 (sgk /T193)


-Người kể chuyện có vai trị dẫn dắt người đọc
đi vào câu chuyện :giới thiệu nhân vật và tình
huống , tả nhười và tả cảnh vật đưa ra các
nhận xét, đánh giá về những điều được kể .
*Ghi nhớ 2 (sgk /T193)


H: Như vậy khi kể chuyện, người kể ngồi
ngơi thứ nhất cịn ở ngơi thứ mấy?


H: Người kể chuyện có vai trị gì ?


GV : Cho h/s đọc tồn bộ ghi ngớ (sgk T 193 )


<b>II-Luyện tập</b>


*Đoạn “Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng


a-Người kể trg đoạn văn là Nguyên Hồng là
nhân vật “tôi” (ngôi thứ nhất) kể lại cuộc gặp
gỡ cảm động với mẹ sau những ngày xa cách.



<b>Hoạt động 2 Luyện tập </b>


<i><b>1-Đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ”- Nguyên</b></i>
<i><b>Hồng</b></i>


*So sánh sự khác nhau giữa đoạn trích với
đoạn “Lặng lẽSa Pa”


a-H: Người kể chuyện ở đây là ai? Kể về sự
việc gì?


*Ưu điểm : miêu tả được những diễn biến tâm
lí sâu sắc, phức tạp đang diễn ra trg tâm hồn
nhân vật “tôi”.


*Hạn chế : Không miêu tả được nội tâm
những diễn biến tâm lí của “người mẹ”, tính
khai quát khg cao, lời văn trần thuật dễ nhàm
chán, đơn điệu.


H: Ngôi kể này có ưu điểm & hạn chế gì so
với ngôi kể ở trên?


b-H: Chọn 1 trg 3 nhân vật (người họa sĩ già,
anh thanh niên hoặc cô kĩ sư) là người kể
chuyện, sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I
thành 1 đoạn văn khác, sao cho nhân vật, sự
kiện, lời văn & cách kể phù hợp với ngôi thứ
nhất.



<i><b>b-Người kể chuyện là “Cô kĩ sư nông nghiệp”</b></i>


Tôi bỗng nghe tiếng kêu to : “Trời ơi, chỉ cịn có 5 phút!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

-OÂ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây nầy!


Tôi nhẹ nhàng quay lại, nhưng dường như không muốn tơi khó nhọc trở lại bàn. Chàng trai nhanh nhẹn
bước tới, cầm chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách, đi tới trả cho tôi. Tôi thực sự lúng túng, rụt
rè đưa tay nhận lại chiếc khăn và quay đi vội vã.


Người họa sĩ già bước tới bậu cửa, bổng quay lạicầm lấy bàn tay anh thanh niên lắc mạnh và nói :
-Chào anh! Chắc chắn tôi sẽ trở lại! Tôi ở với anh ít hơm được chứ?


Tơi cũng lặng lẽ bước tới chàng trai & đưa tay ra bắt từ biệt. Anh nắm lấy bàn tay tơi, bóp nhẹ. Hình
như anh hơi run thì phải? Tơi nhìn vào mắt anh, khơng nói … Anh cũng lặng lẽ nhìn tơi … Nhưng dường
như chúng tơi đã nói với nhau tất cả … Tơi bóp nhẹ bàn tay rắn rỏi của anh, thì thầm :


-Chào anh …


<b>D- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : </b>


<i><b>*-Củng cố : - Lưu ý ngôi kể trong văn bản tự sự.</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học( ghi nhớ )


<i><b>*-Dặn dò :-Làm bt 2 b </b></i>


-Học bài -Chuẩn bị “Luyện nói về văn tự sự với y/c



Kết hợp yếu tố miêu tả ,miêu tả nội tâmvà nghị luận -> làm bài viết số 3




<b> </b>



<b> </b>



<b> TUẦN 15</b>


Tiết 71, 72 : Chiếc lược ngà


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

75 : Kiểm tra văn học hiện đại
-NS :23/11/08


-ND :25/11/08


<b> Tuaàn 15 TIEÁT 71 – 72 </b>


VĂN BẢN

CHIẾC LƯỢC NGAØ

(Nguyễn Quang Sáng)
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :


-Cảm nhận tình cha con sâu nặng trg hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện .


-Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình
huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


-Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trg 1 truyện ngắn.
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk,


-HS : sgk, bài soạn, bài học


C-Lên lớp


1-n định
2-KT bài cũ :


a-Phân tích nhân vật anh thanh niên.


b- Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện đều khg có tên? Ngồi nhân vật anh thanh niên, em cịn u
thích nhân vật nào nữa? Vì sao?


3-Bài mới :


A-Vào bài : Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống éo le, đặc biệt trong thời chiến tranh.Để thể hiện
và thử thách tình cảm con người,nhà văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng đã xây dựng tình huống thật ngặt
nghèo và thơng qua đó đã khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người chiến sĩ, qua “Chiếc lược ngà”.


B- Tiến trình hoạt động


<b> Nội dung hoạt động </b> <b> Hoạt động của thầy & trị</b>
I-Giới thiệu


1-Tác giả : Nguyễn Quang Sáng nhà
văn Nam Bộ, sinh 1932, quê An
Giang.


Hoạt động 1


<i><b>*HS đọc chú thích (*)</b></i>



H: Cho biết đôi nét về tác giả.


*GV: ng có những tác phẩm chuyển thể thành phim
như : Cánh đồng hoang; Mùa gió chướng …


2-Tác phẩm :Đoạn trích rút từ
truyện “Chiếc lược ngà” sáng tác
1966, trong thời kì tác giả tham gia
kháng chiến chống Mĩ ở Nam Bộ.


H: Tác phẩm sáng tác trong thời gian nào?
*GV:-Đoạn trích nằm ở phần giữa của truyện


-Trích từ “Chiếc lược ngà”, trg 25 truyện ngắn của
Nguyễn Quang Sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

II- Đọc hiểu văn bản.


1- Đọc – chú thích.(tóm tắt) A-Hướng dẫn đọc : chú ý giọng kể của tác giả (nhânvật anh Ba xưng tôi ở ngôi thứ nhất) : trầm tĩnh, cảm
động, hơi buồn; những đoạn văn miêu tả tâm trạng của
bé Thu, của anh sáu, những câu đối thoại ngắn của các
nhân vật cần chọn giọng đọc với giọng điệu phù hợp.
-Lược thuật “Các bạn … kêu to” : Anh Sáu tham gia
cách mạng từ 1946, khi đứa con gái của anh chưa đầy 1
tuổi. Nhiều lần chị Sáu vào chiến trường miền Đông
thăm anh, nhưng cái cảnh vượt rừng đi thăm chồng
làm cho chị khg dám đưa con theo cùng. Ngày hồ
bình lập lại, anh Sáu về thăm nhà và cái tình cha con
ln nơn nao trg anh. Anh nghĩ bao điều về con gái của
mình. Nhưng về đến nhà thì tình cảnh ra sao?



<i><b>*Đọc “Thu! Con …tuột xuống.”</b></i>


-Lược thuật “Sau đó … được quà.” :cuộc sống của anh
Sáu cùng đồng đội của mình nơi chiến trường miền
Đơng.


<i><b>*Đọc “Sau đó … hết”</b></i>


B-Lưu ý chú thích : 15 chú thích sgk
Hoạt động 2


H: Người kể chuyện ở ngơi thứ mấy? Có tác dụng gì?
Đ: -ngơi thứ nhất.


-Tác dụng : tăng độ tin cậy & tính trữ tình của câu
chuyện.


H: Theo em đoạn trích mấy phần?
Đ: Bố cục : 2 đoạn


+[1] từ đầu … tuột xuống =>Anh sáu về phép thăm nhà,
gần 3 ngày, bé Thu không nhận anh là ba nó, đến lúc
hiểu ra sự thật thì cha con lại phải chia tay nhau.


+[2]: còn lại =>Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc ngà và
hi sinh.


1-H: Em hãy kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích.
Đ: Oâng Sáu xa nhà đi kháng chiến. Khi có dịp trở lại


thăm nhà thì con gái đã lên 8 tuổi. Bé Thu không chịu
nhận ra ơng là cha vì sẹo trên má làm ba em khg giống
như bức ảnh chụp chung với má mà bé Thu đã biết. Em
đối xử với ba em như với người xa lạ. Đến lúc Thu
nhận ra cha thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Vào khu
căn cứ, nhớ lời con, ông Sáu đã làm một chiếc lược
bằng ngà voi để tặng con nhưng ông đã hi sinh trg trận
càn. Trước khi nhắm mắt,ơng chỉ cịn kịp trao cây lược
cho người bạn.


2- Tình huống :


- Hai cha con gặp nhau sau 8 năm Bé
Thu không nhận ra cha,đến lúc nhận
ra thì anh Sáu phải ra đi ( tình huống
cơ bản)


H: Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc & cảm động tình
cha con ơng Sáu & bé Thu? (Gợi ý : căn cứ vào bố cục,
truyện có mấy tình huống? Đó là những tình huống
nào?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

+Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, nhưng bé
Thu khg chịu nhận cha. Đến khi em nhận ra & biểu lộ
tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi.


+Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn cả tình yêu thương và nỗi
mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng
con, nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy
cho con.



H: Trong 2 tình huống trên, tình huống nào là cơ bản
của truyện?


Đ: Tình huống 1.


H: Tình huống nào là tình cảm mãnh liệt của con giành
cho cha; tình huống nào là biểu lộ tình cảm sâu sắc của
người cha đối với con?


Đ: -Tình huống 1 : con giành cho cha
-Tình huống 2 :cha giành cho con.
III-Đọc hiểu văn bản:


1-Diễn biến tâm lí & tình cảm của
bé Thu đối với cha.




Hoạt động 3


H: Diễn biến tâm lí & tình cảm của bé Thu được chia
làm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?


Đ: 2 giai đoạn :


+Trước khi nhận ông Sáu là cha.
+sau khi nhận ông Sáu là cha.
a-Thái độ & hành động của bé Thu



trước khi nhận ơng Sáu là cha.


-Con bé giật mình, tròn mắt nhìn, ngơ
ngác, lạ lùng.=>ngạc nhiên


<i><b>*HS đọc “Thu! Con … như bị gãy”</b></i>


H: Gặp lại con sau bao năm xa cách với bao nỗi nhớ
thương nên ông Sáu khg kìm nổi vui mừng trong phút
đầu nhìn thấy con . Nghe gọi, bé Thu ntn?


H: Tất cả những chi tiết đó, cho thấy thái độ của bé
Thu ntn?


-Mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét


lên.=>sợ hãi. H: Khi người đàn ông mặt sẹo (ông Sáu) đến gần, lặpđi lặp lại : ba đây con! Thì nét mặt con bé ntn?
H: Nguyên nhân nào con bé có thái độ như thế?


Đ: Nguyên nhân : con bé quá ngạc nhiên, bất ngờ,
khơng hiểu chuyện gì đã xảy ra, tiếp theo là sự sợ hãi.
H: Tiếng kêu thét gọi mẹ và hành động vụt chạy có
phù hợp với tâm lí bé gái mới lên 8 khg?


Đ: Rất phù hợp .


<i><b>TIẾT 72</b></i>


-Khơng chịu gọi ơng Sáu là cha. <i><b>*Đọc “Vì đường xa … không được sao?”</b></i>H: Trong suốt 3 ngày ngắn ngủi đó, thái độ của con bé
đối với ơng Sáu ntn?



Đ: Mặc cho những lời nói, cử chỉ âu yếm, làm thân, vỗ
về của ông Sáu, bé Thu vẫn thờ ơ, lạnh lùng đến mức
bướng bỉnh, ương ngạch : không chịu gọi ông Sáu là
cha.


-Gọi trổng với ông Sáu.


-Không chịu gọi ba khi nhờ chắt nước
cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Đ: Nói trổng.


-Hất cái trứng ra. <i><b>*HS đọc “Trong bữa cơm đó … không muốn bắt về”</b></i>H: Đến bữa ăn, ông Sáu vỗ về bằng cử chỉ gắp cái
trứng cho con bé, thì con bé có hành động gì?


H: Vì sao con bé lại có hành động đó?


Đ: Vì con bé cho ơng Sáu là người đàn ơng xảo quyệt
đang tìm cách cám dỗ nó, đánh lừa nó vì 1 lí do đen tối
nào đó.=>Thể hiện sự căm ghét ơng Sáu.


-Bỏ xuống thuyền, chèo về bên


ngoại. H: khơng kìm chế được lịng mình, ơng Sáu đánh conbé, con bé có hành động gì?
H: Vì sao, bé Thu có phản ứng như thế?


Đ: Vì nó thương yêu ba nó (người trg ảnh chụp cùng
vớiø nó) và nó căm ghét người đàn ơng muốn thay thế
ba nó.



H: Phản ứng của bé Thu có phù hợp với tính cách của
nó khg?


Đ: Phản ứng tâm lí hồn tồn tự nhiên của một đứa trẻ
có cá tính mạnh mẽ. Trg sự ương ngạch của bé còn ẩn
chứa niềm kiêu hãnh về 1 tình yêu dành cho người cha
khác ấy.


=>Sự ương ngạch khơng đáng trách,
phù hợp với cá tính mạnh mẽ, tình
cảm của em dành cho ba sâu sắc và
chân thật.


H: Sự ương ngạch của bé Thu có thể coi là hỗn láo
khơng? Vì sao?


Đ: Không, vì :


+Trong hồn cảnh xa cách và trắc trở của chiến tranh,
nó cịn q nhỏ để có thể hiểu được tình thế khắc
nghiệt, éo le của đời sống.


+Nó khg tin ơng Sáu là ba chỉ vì trên mặt ơng có vết
sẹo, khác với hình ba mà nó được biết. Đó là do người
lớn khg kịp chuẩn bị cho nó đón nhận những khả năng
bất thường xảy ra.


b-Khi nhận ra ông Sáu là cha
-Thay đổi đột ngột :



+ vẻ mặt buồn rầu, đơi mắt nhìn với
vẻ nghĩ ngợi sâu xa.


+Cất tiếng gọi ba.


+Chạy thót lên và dang hai tay ôm
chặt lấy cổ ba nó.


+Nói trong tiếng khóc : Ba ở nhà với
con !


+Hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả
vết thẹo dài của ba nó.


<i><b>*Đọc “Sáng hơm sau … ba nó nữa.”</b></i>


H: Hơm sau, thái độ của con bé ra sao?


H: Trong buổi sáng cuối cùng, trước phút ông Sáu lên
đường, thái độ & hành động của bé Thu ntn?


-Bà ngoại giải thích về vết sẹo làm
thay đổi khn mặt ba nó.


<i><b>*Hs đọc “Trong lúc đó … phải đi rồi.”</b></i>


H: Lí do nào bé Thu không chịu nhận ông Sáu là cha?
Đ: Do vết thẹo trên gương mặt ông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

-Khi nghe giải thích, tâm trạng nó ân
hận, hối tiếc : nằm im, lăn lộn, thỉnh
thoảng thở dài.


H: Khi nghe bà giải thích, tâm trạng bé Thu lúc đó ntn?


H: Vì sao bé Thu khơng giãy bày nỗi ẫm ức của mình
với má mà giãi bày cùng bà ngoại?


Đ: -Vì bé Thu cho rằng má đồng tình với người đàn
ơng đó và đã phản bội cha mình.


-Và bà ngoại sẽ thương và bênh vực cho mình.
H: Vì sao tác giả lại để bà ngoại giải thích lí do với anh
Ba mà khơng phải giải thích với bất kì ai khác?


Đ: Vì anh Ba là người bạn thân của ông Sáu, không chỉ
là người chứng kiến khách quan mà còn bày tỏ sự đồng
cảm, chia sẻ cùng anh Sáu.


=>Tất cả tình yêu và nỗi mong nhớ
xen lẫn niềm ân hận, hối tiếc của bé
Thu dồn nén bấy lâu, nay bùng lên
thật mạnh mẽ, hối hả và cuống quýt.


H: Vì sao trong phút chia tay cuối cùng con bé có
những hành động quyết liệt và mạnh mẽ như vậy?


<i><b>*Đọc “Trong lúc đó … từ từ tuột xuống”</b></i>



H: Khi chứng kiến cảnh chia tay của cha con ông Sáu,
mọi người ntn?


Đ: Xúc động, không cầm được nước mắt và người kế
cảm thấy như có bàn tay ai nắm lấy trái tim mình.
*Nhận xét : Nhà văn khơng chỉ am


hiểu tâm lí trẻ thơ mà cịn trân trọng
những tình cảm hồn nhiên, bồng bột
và trong sáng của các em.


H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí của
tác giả?


2-Tình cảm sâu nặng của ơng Sáu
đối với con


Hoạt động 4


*GV: Tình cảm của ơng Sáu với con thể hiện phần nào
chuyến về thăm nhà, nhưng được biểu hiện sâu sắc
nhấtá khi ông Sáu ở trong rừng tại khu căn cứ.


H: Trong chuyến về phép 3 ngày, tình cảm,hồn cảnh
và tâm trạng của ông Sáu đối với con ntn?


Gợi ý :


(H: Khi thấy bé Thu sợ hãi và bỏ chạy, lúc đó tâm
trạng của ơng Sáu ntn?



Đ: Ngạc nhiên, hụt hẫng và buồn.


<i><b>*Quan sát đoạn “Vì đường xa … bảo lại”</b></i>


H: Hai ngày sau, ơng tìm mọi cách để làm thân với con
bé, đó là những cử chỉ nào?


Đ: Vỗ về con, mong con bé gọi tiếng ba.


<i><b>*Quan sát đoạn “Trg bữa cơm … quá vậy, hả?”</b></i>


H: Oâng càng vỗ về, con bé càng cứng đầu, cuối cùng
khg nén được bực tức, nóng giận ơng Sáu đã có hành
động gì?


Đ: Đánh mắng con bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

H: Trong buoåi chia tay, tâm trạng ông Sáu ntn?


Đ: Đau khổ, bất lực chào con ra đi, sợ con phản ứng
như hôm qua.


H: Khi nghe con bé gọi tiếng ba, tâm trạng của oâng
Saùu ntn?


Đ: Sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn ngào khi
con gái yêu đột ngột thay đổi thái độ, ôm cứng cổ ba
và khóc.



<i><b>*HS đọc “Tơi hãy cịn nhớ … nhắm mắt xi đi.”</b></i>


3-H: Tình cảm sâu nặng và cao đẹp của ông Sáu đối
với con được thể hiện qua những chi tiết, sự việc nào?


<i><b>*Tình cảm :</b></i>


-Day dứt, ân hận vì đã trót đánh
mắng con gái.


-Luôn nhớ về lời dặn của con trước
lúc chia tay “Ba về! Ba mua cho con
một cây lược nghe ba!”


H: Khi ở chiến khu, tình cảm của ơng Sáu đối với con
gái sau chuyến về phép diễn biến ntn?


<i><b>*Vieäc làm :</b></i>


-Vui mừng, sung sướng khi tìm được
ngà voi.


H: Nhớ lời con, ơng quyết tâm làm cơng việc gì?
Đ: Làm chiếc lược bằng ngà voi để tặng con gái yêu.
H: Khi kiếm được khúc ngà, tâm trạng ông Sáu ntn?
-Dồn hết tâm trí, cơng sức vào việc


làm cây lược : cưa răng, chuốt bóng,
khắc chữ … thận trọng, tỉ mỉ và công
phu.



H: Thái độ khi làm chiếc lược?


=>Cây lược là vật quý giá, thiêng
liêng, nó làm dịu đi nỗi ân hận và
chứa đựng bao tình cảm yêu mến,
nhớ thương con của ông Sáu.


H: Việc anh dồn hết tâm lực để làm chiếc lược bằng
ngà voi chứng tỏ điều gì?


H: Nhưng ơng Sáu có được gặp lại con để tận tay trao
cho con món quà kỉ niệm này không?


Đ: Không, ông hi sinh trong trận càn, chưa thực hiện
được tâm nguyện, đành nhắm mắt xuôi tay.


H: Chi tiết ơng Sáu trước lúc hi sinh, có gửi chiếc lược
kỉ niệm cho anh Ba nói lên điều gì?


Đ: n tâm trao gửi niềm tin vào tay người đồng đội
thân thiết nhất.


*Điều suy ngẫm : Chiến tranh đã gây
bao đau thương, mất mát, éo le cho
bao nhiêu con người và gia đình Việt
Nam.


H: Qua đây, cịn có thể suy ngẫm rộng ra điều gì về
chiến tranh và cuộc sống con người?



H: Vì sao tác giả đặt nhan đề là “Chiếc lược ngà”?
Đ: Vì đó là chiếc lược kỉ niệm, chiếc lược tình cha,
chiếc lược của hi vọng và niềm tin, chiếc lược, quà
tặng của người đã khuất …


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

1-Nghệ thuật :


-Cốt truyện chặt chẽ, hợp lí.


-Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích
hợp tạo cho câu chuyện trở nên đáng
tin cậy.


2- Nội dung:Truyện diễn tả một cách
cảm động tình cảm cha con của ơng
Sáu trong hồn cảnh éo le của chiến
tranh...


(về cốt truyện, xây dựng nhân vật, lời kể, giọng kể,
màu sắc Nam Bộ …)


H: Nêu cảm nhận của em về nội dung truyện ?


Hoạt động 5 :
V- Luyện tập:


Bài tập 2 : Em hãy viết lại 1 đoạn truyện kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu theo lối
hồi tưởng của một nhân vật khác (ông Sáu hoặc bé Thu)



d- h íng dÉn häc tËp:
1-Củng cố : Hệ thống kiến thức


2-Dặn dị : Học bài.Tóm tắt nêu chủ đề của truyện ngắn “Chiếc lược ngà”
Chuẩn bị kiểm tra văn học trung đại.


- Đọc, tóm tắt truyện ngắn “Cố hương”


- Tìm hiểu nhân vật Nhuận Thổ qua cảm nhận của tơi.
- Tìm chủ đề của truyện ngắn “Cố hương”


-NS :23/11/08
-ND :25/11/08
Tuaàn 15


<b> TIẾT 73</b>
TIẾNG VIỆT :


A-Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm vững số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I.
B-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk


-HS : sgk, bài soạn, bài học
C-Lên lớp :


1-n định


2-KT bài cũ : kiểm tra bài tập về nhà.
3-Bài ôn :



A-Vào bài : Các nội dung ôn ở tiết học này là : Phương châm hội thoại, Xưng hô trong hội thoại, Cách
dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp.




B- Tiến trình hoạt động :


<b> Hoạt động của thầy & trò</b>
<b>I-Các phương châm hội thoại </b>


1-các phương châm hội thoại


Hoạt động 1 :


1-H: Nêu các phương châm hội
thoại đã học? Cho ví dụ.


<b> *Sơ đồ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Phương châm phương châm phương châm phương châm phương châm
về lượng về chất quan hệ cách thức lịch sự
Ví dụ : Phương châm về lượng


+Hỏi : -Anh ăn cơm chưa?


+Trả lời : Tôi ăn rồi .(đúng phương châm về lượng)


-Từ lúc mặc cái áo mới thuộc hàng hiệu này, tơi vẫn chưa ăn cơm. (sai)
Ví dụ : Phương châm về chất



-Con bò to gần bằng con trâu. (đúng)
-Con bị to hơn con voi. (sai)


Ví dụ : Phương châm quan hệ
+Hỏi : - Anh đi đâu đấy ?
+Trả lời :-Tôi đi bơi. (đúng)


-Con mèo đen đã chết. (sai)
Ví dụ : Phương châm cách thức


-Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn khơng?
*Có 2 cách hiểu :


+Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để trên bàn khơng?
+Con có ăn vụng quả táo (mà) mẹ để trên bàn khơng?
Ví dụ : Phương châm lịch sự


+Hỏi : - Anh làm ơn cho tơi hỏi đường đi Sài Gịn ở lối nào ạ?


+Trả lời : -Bác đi đến ngã tư trước mặt, sau đó rẽ trái và đi thẳng là tới ạ!
2-Tình huống giao tiếp mà phương


châm hội thoại khơng tn thủ.


2-Hãy kể tình huống giao tiếp trg đó có một hoặc một
số phương châm hội thoại nào đó khơng được tn thủ.
Đ:*Tình huống 1 :(Vi phạm phương châm quan hệ)
Trong giờ Vật Lí, thầy giáo hỏi một hs đang mải nhìn
qua cửa sổ :



-Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh :


-Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Qùnh ạ!
*Tình huống 2 :(vi phạm phương châm quan hệ)
Khoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại
của 1 khách quen ở vùng quê.


Oâng khách nói, giọng hốt hoảng :


-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi
rồi. Bây giờ biết làm thế nào? Xin bác sĩ đến ngay cho.
-Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này,
đường vào làng ơng lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa
tôi mới đến nơi được.


-Thế trg khi chờ bác sĩ đến, tơi biết làm thế nào?
-ng chịu khó dùng tạm bút chì vậy.


*Tình huống 3 :


<b> NĨI CĨ ĐẦU CĨ ĐI</b>
Một lão chủ dặn anh đầy tớ :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×