Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 1 TUẦN 30 KÊT NỐI TRI THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.28 KB, 27 trang )

TUẦN 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
I. MỤC TIÊU: Phát triển năng lực- phẩm chất cho học sinh:
1. Năng lực
- Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách;
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
- Liên hệ giới thiệu địa điểm ở nơi mình sinh sống: Hang đá DăkTr, Thác
DăkTr, bia di tích lịch sử quốc gia.
2. Phẩm chất
- Nâng cao nhận thức - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế
giới ở Việt Nam. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
b) Đối với GVCN
- Tập và lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động cùng tồn
trường;
c) Đối với HS
- HS tìm hiểu các di sản văn hố thế giới, ở Việt Nam hoặc ở nơi mình sinh sống
thơng qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện;
- HS tham gia: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch sưu tầm hoặc viết lời giới thiệu
vể di sản…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Chào cờ
- TPT điều khiển lễ chào cờ.
- TPT nhận xét thi đua.
- Học sinh tham gia
- TPT phổ biến kế hoạch tuẩn tới.


2. Hoạt động 2: TỔ CHỨC HỘI THI "EM TẬP LÀM HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH"
- Bước 1: Tuyên bố lí do
- Bước 2: Triển khai thi “Em tập làm hướng dẫn viên
du lịch”
- HS dẫn chương trình giới thiệu BGK.
- HS lắng nghe, quan
- Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi.
sát.
- HS toàn trường chú ý lắng nghe để học hỏi kĩ năng
- HS học hỏi kĩ năng
thuyết trình của các ứng viên.
thuyết trình của bạn
- BGK chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có thể theo các
tiêu chí: phong cách đĩnh đạc, tự tin; thuyết trình mạch
lạc, thuyết phục; bài thuyết trình có bơ' cục chặt chẽ và
nội dung hấp dẫn,...).
29


- BGK tổng hợp điểm.
ĐÁNH GIÁ:
*Bước 1: Tổng kết, đánh giá
- GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi
ý cho HS như sau:
1/ Qua hoạt động hơm nay, em biết được những di sản
văn hố, thiên nhiên nào có ở nơi em đang sống nói
riêng và ở Việt Nam nói chung?
2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào?
3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác

mà em đã tìm hiểu.
4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa
phương mà em đã biết hoặc đã đến.
- BGK công bố kêt quả thi Em tập làm hướng dãn viên
du lịch.
- Phát thưởng: GV mời các HS đạt giải lên nhận
thưởng.
* Bước 2: Toàn trưởng biểu diễn dân vũ kết thúc
Lưu ý: Có nhiều hình thức để thể hiện hoạt động Em
tập làm hướng dãn viên du lịch: sắm vai cô giáo đưa
HS đi du lịch sinh thái, chị PTS giới thiệu cảnh đẹp quê
hương, đất nước cho các em nhi đồng, bạn bè kể
chuyện cho nhau nghe về nơi mình đã đên, dẫn khách
du lịch đi tham quan,... hoặc biên nội dung giới thiệu
thành tiểu phẩm,... Tuỳ vào đặc điểm tình hình của
trường và HS để chọn hình thức thể hiện sao cho phong
phú, đa dạng, phát huy được năng lực của HS qua hoạt
động.
3. Hoạt động 3: Tiếp nối
-Hỏi về địa điểm du lịch tại nơi em sinh sống?
- Gv bổ sung và giới thiệu thêm
- GV dặn dò HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về nội dung
tiêt sinh hoạt dưới cờ và nhờ bố mẹ giới thiệu thêm các
di sản văn hoá khác, các cảnh đẹp của quê hương, địa
phương.

- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi

- Nhận thưởng

- HS biểu diễn

- Hs kể
- HS lắng nghe

******************************
TIẾT 2 + 3 :TIẾNG VIỆT
Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RÙNG XANH (Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và
đơn giản, có yếu tố thơng tin; đọc đúng các văn yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, ooc
30


và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan
đến VB;
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã
hoàn thiện;
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua trao đổi về nội dung của VB .
- Tình yêu đối với thiên nhiên, qúy trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên,
khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu
rừng đẹp có cây cối, mng thú, suối nước) có trong SGK được phóng to hoặc máy
tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thơng minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của

học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều
HS nhắc lại
thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả
lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như
chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo.
a. Em biết những con vật nào trong tranh?
b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
a. Trong tranh có vếng, mèo rừng, chim cơng, gõ kiến, khi + Một số (2 - 3)
b. Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, HS trả lời câu
VD: chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân hỏi. Các HS khác
cây, …
có thể bổ sung
+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh. (Rừng nếu câu trả lời
xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có
của các bạn chưa
đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ củng
đầy đủ hoặc có
đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng câu trả lời khác
của các con vật).
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn
mới.
+ HS làm việc nhóm đơi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần
mới trong VB: yết (niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn),

oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuyếch choáng),
ooc (vooc).
31


+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS
đọc, GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ,
HS đọc theo đồng thanh.
HS đọc
+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh một số lãn. HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn
HS đọc một số từ ngữ tuy khơng chứa vần mới nhưng có
thể khó đối với HS.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn
HS đọc những câu dài. (VD: Mừng xuân, / các con vật
trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như
chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục /
của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước
tiếng của một số lồi vật. / Chim cơng / khiến khán giả say
mê, chuếnh chống vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với
tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú,)
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến trầm
trồ, đoạn 2: phần còn lại) .
HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (niêm
yết: ý ở đây là cơng bố chương trình cuộc thi để mọi người
biết; chuếnh chống: ý chỉ cảm giác khơng cịn tỉnh táo

giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp
của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc 1 - 2 HS đọc
nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau
thành tiếng tồn
dồi, luyện tập nhiều).
VB
+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu
hỏi.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu
HS làm việc nhóm (có thể
VB và trả lời các câu hỏi.
đọc to từng câu hỏi), cùng
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia?
nhau trao đổi về bức tranh
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gi?
minh hoạ và câu trả lời
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi?
cho từng câu hỏi, GV đọc
GV và HS thống nhất câu trả lời.
từng câu hỏi và gọi đại
a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng, diện một số nhóm trình
chim gõ kiến, chim cơng, voọc xám
bày câu trả lời.
b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng

Các nhóm khác nhận xét,
32


của một số loài vật; mèo rừng ca “ngoan ngoao”; đánh giá
gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn ; chim công
múa; voọc xám đu cây:
C Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình u thích
để trả lời.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c HS quan sát và viết câu trả
(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan
lời vào vở
sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở
a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng,
chim gõ kiến, chim công, voọc xám;
c. Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình u thích
để viết vào vở
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu
chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận
xét bài của một số HS.
*****************************
`
TIẾT 4: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện, tính, tính nhẩm phép trừ,cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài tốn u cầu đặt phép tính.

- Thơng qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội
phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học.
- Thơng qua trị chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ
số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp tốn học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.HS: Đồ dùng học
toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Khởi động: Trị chơi
“Rung chng vàng”
- Thực hiện nhanh các phép tính trong vịng 30 - Cả lớp cùng tham gia
33


giây và viết kết quả vào bảng con .
20 + 35 = ... 24 + 5 = ....
99 – 9 = ... 64 - 62 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Tính
Trị chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả

vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe.
nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền
trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn
pháo tay thật lớn.
- GV hỏi:
+ Em nhẩm như thế nào?
- HS tham gia chơi.
- HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng hàng
đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục.
- GVKL cách nhẩm.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8?
-HS: 0
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6?
-HS: 5
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV
chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức -HS tham gia chơi
đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng
trừ các số có hai chữ số.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi:
-HS: quan sát tranh
+Em thấy tranh vẽ gì?
+ HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có
chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai
chiếc túi màu xanh và vàng.

+ GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số
quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi
34


màu đỏ có bao nhiêu quả thơng?
u cầu HS đọc to bài tốn.
- GV u cầu hs thảo luận nhóm đơi theo các
gợi ý sau:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu gì?
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ
có bao nhiêu quả thơng?

- 2 HS: đọc to
- HS thảo luận nhóm 2

- HSTL
- HSTL
- HS: Ta lấy số quả thông trong hai
túi màu xanh và vàng cộng lại với
nhau
- Gv cho HS chia sẻ.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các
nhóm cịn lại nhận xét.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- HS: Phép cộng
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, - HS: 45 + 33 = 78 (quả thơng)
học sinh cịn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.

-HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi
ý:
+Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thơng? - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 quả
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả thông
lời.
- HS thực hiện.
Bài 4: Tính
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề.
-a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - 1HS đọc đề.
ta sẽ làm gì?
- HS: tính nhẩm
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40
ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng - HS lắng nghe.
với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải.
Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính
b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ
-Hs thực hiện
năng vào thực tiễn
* Bài 5/67:
Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này
các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện
giao thơng đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có
35


nhiều toa. Cơ đang có một số bài tốn liên
quan đến những toa tàu. Các em cùng cơ tìm
hiểu trong bài 5.

5a)Gv cho học sinh đọc to đề câu a.
- GV hỏi: Để biết được cả hai đồn tàu có bao
nhiêu toa chúng ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết
quả vào bảng con.
-GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: +
Vậy hai đồn tàu có bao nhiêu toa?
-GV nhận xét.
5b)Gv cho học sinh đọc to đề câu b.
- Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu
cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đồn tàu C có bao nhiêu toa
chở khách chúng ta làm thế nào?
-Gv yêu cầu hs chia sẻ.

- 2 HS đọc.
- HS: Phép tính cộng
- HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu)

- HS: Vậy hai đồn tàu có 22 toa
- 1 HS đọc
- HS TLN4

- GV nhận xét.
- HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa trừ
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết
đi 3 toa chở hàng.
quả vào bảng con.
- Hs nhận xét
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dị

- NX chung giờ học- dặn dị về nhà ơn lại tính
nhẩm và cách cộng trừ khơng nhớ các số có
hai chữ số.
- Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72
******************************
TIẾT 5: ƠN TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Củng cố cho học sinh:
- Cách thực hiện được phép cộng trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Rèn tính nhẩm.
- Viết được phép tính và câu trả lời giải bài tốn có lời văn.

36


- Giải được các bài tốn thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số
có hai chữ số. - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải tốn vui, trị
chơi, tốn thực tế,…
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: rung chuông vàng
HS tham gia chơi
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
2. Luyện tập GV viết đề bài lên bảng
Bài 1 : tính

40+ 20 +4 =
84- 40 -3=
67+30 – 40 =
72 -32+ 20=
Bài 3 : Đoàn tàu thứ nhất có 27 toa, đồn tàu thư hai có 12
toa. Hỏi cả hai đoan tàu có bao nhiêu toa
a. Viết phép tính thích hợp vào ơ trống
B, Em hãy nêu câu trả lời
Bài 2: viết phép tính và kết quả vào chỗ chấm
-HS nêu yêu cầu
-Làm bài vào vở
-Đổi bài kiểm tra nhau

Mai: ...........bước
Việt:................bước
Rơ bốt:..............bước
Trị chơi : Nối nhanh nhanh nối đúng
--GV nêu tên trò chơi ;Thi nối nhanh ,nối đúng
-Hướng dẫn cách chơi
-GV nhận xét tuyên dương những em học tốt .

Hoạt động nhóm 6
- Các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét
-Nhóm nào nối đúng và
nhanh nhất sẽ thắng
cuộc.
* Nhận xét giờ học
37



Tổng kết dặn dò

-Tuyên dương những em
học tốt
-dặn HS về nhà ôn bài

*************************************************
Thứ Ba ngày 13 tháng 4 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 + 2 :TIẾNG VIỆT
Bài 4:CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (Tiết 3, 4)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua nghe viết một đoạn ngắn ; viết một câu sáng
tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua trao đổi về nội dung được thể hiện
trong tranh .
4 . Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ
trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả
năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ
Bài giảng điện tử
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ
HS làm việc nhóm để chọn
ngữ phù hợp và hồn thiện câu, GV yêu cầu đại
từ ngữ phù hợp và hoàn
diện một số nhóm trình bày kết quả, GV và HS
thiện câu
thống nhất các câu hồn chỉnh,
a. Cơ bé Hoẻn miệng cười khi thấy anh đi học
về;
b. Nhà trường niên vết thương trình văn nghệ
trên bảng tin.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát
HS làm việc nhóm, quan
tranh.
sát tranh và trao đổi trong
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nhóm theo nội dung tranh,
trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng có dùng các từ ngữ đã gợi
các từ ngữ đã gợi ý
ý
38


GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo
tranh
- HS và GV nhận xét.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên

7, Nghe viết
GV đọc to cả đoạn văn. (Yểng nhoẻn miệng cười
rồi bắt chước tiếng một số loài vật. Gõ kiến trong
nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Cịn
chim cơng có điệu múa tuyệt đẹp.)
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn
viết.
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu,
kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: các từ ngữ chứa vần
mới như : bếng, ngoạo ngoao, khoét, Các từ ngữ
chửa các hiện tượng chính tả như r / d / gi (treo
rừng), chỉ tr (leo trèo). GV yêu cầu HS ngồi đúng
tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài
cần đọc theo từng cụm từ (Yểng nhoẻn miệng
cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật. Gõ kiến
trong nháy mắt /đã khoét được cái tổ xinh xắn.
Cịn chiến cơng có điều thúa tuyệt đẹp.) Mỗi cụm
từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi,
phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần
tồn đoạn văn và u cầu HS và sốt lỗi
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ơ vng
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để
hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ GV nêu nhiệm vụ.
+ HS làm việc nhóm đơi để tìm những vần phù

hợp.
+ Một số học sinh trình bày kết quả

Hoạt động của học sinh

HS ngồi đúng tư thế, cầm
bút đúng cách.

HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để
rà soát lỗi

- Một số (2 - 3) HS lên
trình bày kết quả trước lớp
(có thể điền vào chỗ trống
của từ ngữ được ghi trên
bảng).
- Một số HS đọc to các từ
ngữ. Sau đó cả lớp đọc
đồng thanh một số lẩn.
9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó
GV nêu u cầu của bài tập, cho HS thảo luận
HS thảo luận nhóm, trao
nhóm, trao đổi về bức tranh.
đổi về bức tranhà thực
- Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và
hiện theo yêu cầu của GV.
39



lí do đặt tên.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước
lớp.
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài
học,
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS nêu ý kiến về bài học
(hiểu hay chưa hiểu thích
hay khơng thích, cụ thể ở
những nội dung hay hoạt
động nào).

******************************
TIẾT 3: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các bài Cuộc thi tài năng rừng xanh
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc nghe viết
đúng, rõ ràng một đoạn trong bài: Cuộc thi tài năng rừng xanh
“Các con vật trong rừng tổ chức cuộc thi tài năng. Mở đầu là tiết mục của
chim yểng. Tiếp theo là mèo rừng, gõ kiến, chim công và voọc xám. Các con vật
đều xứng đáng được nhận phần thưởng”
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV

- HS:SGK, Vở Tiếng Việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Cho HS hát một bài hát.
- Thực hiện
2. Viết
- Nghe viết đoạn 1 trong bài Cuộc thi tài năng
- HS nghe - viết.
rừng xanh
- GV trình chiếu đoạn cần viết chính tả và đọc
to một lần cả đoạn văn trước lớp.
- 2 HS đọc đoạn 1 cần viết
? Những chữ nào được viết hoa? Tại sao?
- GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong
- Lắng nghe
đoạn viết:
+ Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu
chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả như tài năng, chim
yểng, mèo rừng, gõ kiến, voọc xám, phần
thưởng
Đọc và viết chính tả:
- HS viết chính tả
+ GV đọc từng cụm từ cho HS viết. GV cần đọc
40


rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của

HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần
tồn đoạn văn và u cầu HS rà sốt lỗi.
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
3. Làm bài tập VBT
4. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Về đọc lại các bài đã học

- Sốt lỗi
- Lắng nghe
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bầy

******************************
TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bài 19 : THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM ( tiếp )
I MỤC TIÊU
HS có khả năng : Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng
- Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng :
- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương :
- Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh
quan thiên nhiên của quê hương .
II .CHUẨN BỊ
a ) Đối với GV :
Thiết bị phát nhạc , một số bài hát về các loại cây , về thiên nhiên phù hợp với HS
lớp 1 như : Về với thiên nhiên ( sáng tác : Hoàng Vũ ) ; Vui cùng thiên nhiên
( nhạc : dân ca Phần Lan , lời : Vũ Quốc Bình ) , ...
b ) Đối với HS :Nhớ lại các bài hát liên quan tới thiên nhiên đã học ở môn Âm

nhạc .
GDĐP: CHỦ ĐỀ 2 Cảnh đẹp quê em
- Biết bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi mình sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
THỰC HÀNH
Hoạt động 3: THẢO LUẬN VỚI BẠN ĐỂ TÌM
HIỂU NHỮNG CẢNH ĐẸP CỦA QUÊ
HƯƠNG
Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS ( có HS thảo luận cặp đơi để tìm hiểu
thể dựa vào các tranh trong SGK ) thảo luận cặp về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi
đơi để tìm hiểu về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống
em sống theo các gợi ý :
- Tên của cảnh đẹp thiên nhiên , Người dân quê
em thường có hoạt động gi tại đó ?
Bước 2 : Làm việc chung cả lớp GV lấy tinh thần
xung phong của các cặp HS chia sẻ về cảnh quan
41


thiên nhiên của quê hương .
Hoạt động 4 EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN
VIÊN DU LỊCH
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV hướng dẫn
các nhóm thảo luận về nội dung sẽ giới thiệu khi
làm hướng dẫn viên du lịch theo gợi ý : tên của
cảnh đẹp thiên nhiên , đặc điểm nổi bật của cảnh
đẹp thiên nhiên đó .
- Bước 2 : Làm việc chung cả lớp Các nhóm lần

lượt lên sắm vai , các nhóm cịn lại chủ ý lắng
nghe , GV nhận xét cách giới thiệu của các nhóm
- Để thiên nhiên ln tươi đẹp chúng ta phải
làm gì?
- GV chốt những việc nên, khơng nên làm để bảo
vệ thiên nhiên
VẬN DỤNG
Hoạt động 5 LÀM THIỆP HOẶC VẼ TRANH
VẼ CẢNH ĐẸP THIÊN NHIÊN
- GV hướng dẫn HS làm thiệp hoặc vẽ tranh vẽ
cảnh quan thiên nhiên quê hương GV yêu cầu HS
về nhà chia sẻ với người thân về những gì em đã
được trải nghiệm qua chủ đề , đồng thời hỏi người
thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiên nhiên của
quê hương .
• Lưu ý : GV dặn dị HS về nhà hồn thiện thiệp ,
tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh
hoạt lớp tiếp theo . Tổng kết : GV yêu cầu HS chia
sẻ những điều thu hoạch học được rút ra được sau
khi tham gia các hoạt động GV đưa ra thông điệp
và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ : Em yều và tự
hào vẽ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em .

HS thảo luận và cử một bạn đại
diện sắm vai hướng dẫn viên du
lịch , các bạn còn lại sắm vai là
khách du lịch .

HS trả lời nhiều em
- HS lắng nghe


HS làm thiệp hoặc vẽ tranh vẽ
cảnh quan thiên nhiên quê hương

*************************************************
Thứ Tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 + 2 :TIẾNG VIỆT
Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thơng tin được
viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB;
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cấu đã
hoàn thiện;
42


- Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua trao đổi về nội dung của VB.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên
nói chung khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và
đặt câu hỏi.
II . CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù
hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thơng minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số HS nhắc lại
điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + Một số (2 - 3) HS nêu ý kiến.
để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. Các HS khác có thể bổ sung nêu
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
ý kiến của các bạn chưa đầy đủ
Một cây thân cao, cảnh vườn rộng ra, trồng rõ
hoặc có ý kiến khác.
thân, cành: cây bàng.
Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài và rũ
xuống: cây liễu
+ Gv dần vào bài đọc Cây liễu dẻo dai: Mỗi lồi
cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể
hiện sự vững mạnh, sự kiên cường, bất khuất, sự
đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói
đến cây tre, luỹ tre,... Để thể hiện sự mềm mại, có
vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu
có phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gãy
khơng?
2. Đọc
GV đọc mẫu tồn VB.
- HS đọc nối tiếp
HS đọc câu
- HS dọc từ khó
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. GV
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối
với HS nổi gió, lắc lư, lo lắng ... )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV
- HS đọc câu ngắt nghỉ đúng

hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD : Thân cây
liễu tuy không to nhưng dẻo dai).
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến HS đọc đoạn
bị gió làm gày khơng ạ ? đoạn 2 : phần còn lại)
Một HS đọc tiếp từng đoạn
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài
43


(dẻo dai : có khả năng chịu đựng trong khoảng
thời gian dài; lắc lư : nghiêng bên nọ, nghiêng bên
kia, mềm mại : mềm và gợi cảm giác dẻo dai)
HS đọc đoạn theo nhóm.
+ HS đọc đoạn theo nhóm
HS và GV đọc toản VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả
lời câu hỏi.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB HS làm việc nhóm (có thể đọc to
và trả lời các câu hỏi.
từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi
a. Thân cây liệu có đặc điểm gì ?
về tranh minh hoa và câu trả lời
b. Cành liệu có đặc điểm gì?
cho từng câu hỏi

c. Vì sao nói liễu là lồi cây dễ trồng?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số
nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các nhóm
khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu
trả lời
a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai ,
b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo
chiều gió;
c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành
xuống đất, nó có thể mọc lên cây non
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 HS đọc câu
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b HS quan sát và viết câu trả lời
(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan vào vở
sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Thân
cây liễu không to nhưng dẻo dai; Cành liễu mềm
mại, có thể chuyển động theo chiều gió).
- GV lưu ý HS viết hoa ở đầu câu; đặt dấu chấm,
dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài
của một số HS.

******************************
TIẾT 3: TOÁN
Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
44


- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.

- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ
học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp tốn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mơ hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức
- Cả lớp hát.
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Bài hát nói về cái đồng hồ.
Đồng hồ dùng để xem thời
- Chúng ta xem giờ để làm gì?
gian.
- Chúng ta xem giờ để biết
- Thời gian có cần thiết đối với con người
thời gian.
không?
- Thời gian rất cần thiết đối
với con người.
- GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, - HSNX (Đúng hoặc sai).
tiết kiệm thời gian.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trị chơi)
Khám phá:
- HS thảo luận nhóm đơi trả
- GV hỏi, u cầu HS thảo luận nhóm đơi
lời câu hỏi.
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? - Em thức dậy vào mỗi buổi
sáng lúc 6, (7) giờ …
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ?
- Bố mẹ đưa em đi học lúc 6
giờ, (13 giờ), …
+ Em tan học lúc mấy giờ?
- Em tan học lúc 11 giờ, (5
- GV nhận xét, kết luận.
giờ)
- GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: - HS quan sát đồng hồ.
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số
đến số bao nhiêu?
1 đến số 12
+ Trên mặt đồng hồ ngồi các số cịn xuất hiện - Trên mặt đồng hồ ngồi các
gì?
số cịn xuất hiện các kim.
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: - HS lắng nghe.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần - HS quan sát tranh
45


khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6
giờ.”
- GV sử dụng thêm mơ hình quay đúng 6 giờ.

3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đơi để TLCH
+ Bạn làm gì?
+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ?
- Gọi một số nhóm trả lời

- Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy
giờ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi
chiếc đồng hồ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức
tranh.
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt?
- Vậy lời của Nam nói có đúng?
- Bạn Rơ-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Theo em, bạn Rơ-bốt nói đúng hay sai?
+ u cầu HS thảo luận theo N2/1’.
+ Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
+ Gọi nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, kết luận:
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn:
- Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ
trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kết luận .

- HS quan sát cách GV quay
đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hs quan sát tranh và TLCH:
- HS trả lời.
a) Học bài lúc 9 giờ
b) Ăn trưa lúc 11 giờ
c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ.
d) Đi ngủ lúc 10 giờ.
- HS nghe và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc ĐT.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hs quan sát tranh và TLCH:
- HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3
giờ, 5 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
- 2 HS trả lời: Kim ngắn và
kim dài trùng nhau.

- HS trả lời: Đúng
- Bạn Rơ-bốt đã nói chiếc
đồng hồ chỉ 12 giờ.
- HS thảo luận theo N2/1’.
- Đại diện vài nhóm trả lời
Rơ-bốt nói đúng.
- HS nhận xét.
- HS nghe.

- HS tham gia trò chơi.

- Lắng nghe
46


- NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách
xem giờ đúng.
- Xem bài giờ sau.
******************************
TIẾT 4: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Củng cố cho học sinh:
- Cách thực hiện được phép cộng trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Rèn tính nhẩm.
- Củng cố cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải tốn vui, trị chơi, tốn thực
tế,…
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trị chơi: rung chng vàng
HS tham gia chơi
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
2. Luyện tập GV viết đề bài lên bảng
Bài 1 : tính
40+ 20 + =
84- 40 =
Làm bảng con
67 – 40 =
72 + 20=
Bài 2 : Tính nhẩm:
50 + 30 =
80 – 40 – 10 =
Làm vở ô li
90 – 60 =
90 – 20 – 20 =
Bài 2: Thực hành xem giờ trên đồng hồ:
-HS nêu yêu cầu
Hs thực hành xem giờ
theo yêu cầu của giáo
viên.
Trò chơi : Nối nhanh nhanh nối đúng
Hoạt động nhóm 6
--GV nêu tên trị chơi ;Thi nối nhanh ,nối đúng
- Các nhóm trình bày.
-Hướng dẫn cách chơi

-Lớp nhận xét
-GV nhận xét tuyên dương những em học tốt .
-Nhóm nào nối đúng và
nhanh nhất sẽ thắng
cuộc.
* Nhận xét giờ học
Tổng kết dặn dò
-Tuyên dương những em
học tốt
-dặn HS về nhà ôn bài
47


***************************************************
Thứ Sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 + 2 :TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài thiên nhiên đi thủ
thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ôn và
mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên , thực hành đọc mở rộng một văn .
bản hay quan sát tranh về thiên nhiên , nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh ; thực
hình nói và viết sáng tạo về mặt chủ điểm cho trước ( thiên nhiên ) .
- Bước đầu có khả năng khái qt hoả những gì đã học thông qua một số nội dung
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài
II. CHUÁN BỊ
Tranh ảnh , video clip về thiên nhiên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc , yêt , yêng , oen , oao , oet , uênh
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cắn HS thực hiện nhiệm vụ theo từng
tìm có thể đã học hoặc chưa học .
nhóm vần .
- GV nên chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vần thứ nhất :
( để tránh việc HS phải ăn một lần nhiều vẫn + HS làm việc nhóm đơi để tìm và
) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm đọc từ ngữ Có tiếng chứa các vần
vần .
ooc , yêt , yêng . + HS nêu những từ
Nhóm vần thứ nhất : các vần ooc , yêt , ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ
yêng .
này lên bảng .
Nhóm vần thứ hai : các vần oen , oao , oet , + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc
uênh .
trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ .
Cả lớp đọc đồng thanh một số lần
Nhóm vần thứ hai :
+ HS làm việc nhóm đơiđể tìm tử ngữ
có tiếng chứa các văn oen , oao , oet ,
uênh .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được .
GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lớp : mỗi HS chỉ đọc một
số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một
số lần .
48



2. Xác định những bài đọc viết về con vật , viết về cây cối hoặc viết về những sự
vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú .
- Chọn bài đọc thích nhất và nếu lí do lựa
chọn . Đây là bài tập giúp HS nhớ lại và kết
nối một số nội dung các em đã học . Qua
đó , HS cũng có ý niệm về sự phân loại thế
giới sinh vật , gồm con vật ( động vật ) , cây
cối ( thực vật ) ; và phân biệt sinh vật với
những gì khơng thuộc sinh vật , VD : cầu
vồng . GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm
việc nhóm đơi .
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu
thấy cần thiết , chẳng hạn , văn bản nói về
con vật như Lồi chim của biển cả ( chim
hải âu ) .
- Một số HS trình bày kết quả trước
- GV và HS thống nhất câu trả lời đúng cho lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh
câu hỏi đầu : Chúa tể rừng xanh ( con vật ) , giá .
Cuộc thi tài năng của rừng xanh ( con vật ) , - GV và HS thống nhất câu trả lời
Cây liệt dẻo da ( cây cối ) , Cầu vồng đúng cho câu hỏi đầu
( không phải con vật cũng không phải cây
cối ) . Riêng câu hỏi 4 ( Em thích bài đọc
nào nhất ? Vì sao ? ) . GV cần tôn trọng sự
lựa chọn đa dạng của HS miễn là lí do lựa
chọn được các em trình bầy thuyết phục ở
mức độ nhất định . Chú ý khuyến khích các
em có những lí giải độc đáo , khác biệt
3. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm HS làm việc nhóm đơi để thực hiện
đôi để thực hiện nhiệm vụ .
nhiệm vụ
GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , Một số ( 2-3 ) HS trình bày kết quả
từ ngữ nào chỉ những sự vật , hiện tượng trước lớp . GV và HS thống nhất
không do con người làm thu , tự nhiên mà phương án lựa chọn đúng .
có , VD : sơng .
Những từ ngữ chỉ thiên nhiên : sơng ,
mưa , nắng gió , rừng , biển .
Những từ ngữ khác chỉ sản phẩm do
con người làm ra , không phải từ ngữ
chi thiên nhiên : Xe cộ , nhà cửa ,
trường học
Những từ ngữ chỉ thiên nhiên khác ,
HS có thể nêu : bão , lụt , mặt trăng ,
mặt trời , núi đối , trái đất , ...

49


TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
4. Viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên
- GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số
tranh ảnh về thiên nhiên , yêu cầu HS quan
sát .
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý và u cầu
HS làm việc nhóm đơi , trao đổi về những gì
các em quan sát được . Nếu có điều kiện , có
thể thay tranh ảnh bằng video clip.

GV nhắc lại những ý tưởng tốt , điều chỉnh
những mơ tả sai lệch và có thể bổ sung
những mơ tả khác mà HS chưa nghĩ đến hay
chưa nêu ra .

5. Đọc mở rộng
Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ
cho HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết
về thiên nhiên . GV có thể chuẩn bị một số
cuốn sách hoặc bài viết phù hợp ( có thể lấy
từ tủ sách của lớp và cho HS đọc ngay tại
lớp .
. Các em nói về một số điều các em đã đọc ,
GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS
trao đổi :
Nhờ đâu em có được cuốn sách ( bài viết )
này ?
Cuốn sách ( bài viết ) này viết về cái gì ?
Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn
sách ( bài viết ) này ? ..
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen
ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng
thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học
hỏi .
6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS .

Hoạt động của học sinh
HS quan sát .

HS làm việc nhóm đơi , trao đổi về
những gì các em quan sát được
Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp
, mơ tả thiên nhiên mà các em quan
sát được . Một số HS khác nhận xét ,
đánh giá
Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu về
thiên nhiên theo kết quả quan sát riêng
của mình . Nội dung viết có thể dựa
vào những gì mà các em đã trao đổi
trong nhóm đơi , kết hợp với nội dung
mà GV và một số bạn đã trình bày
trước lớp
HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài
viết về thiên nhiên
HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm 4
- Một số ( 3 – 4 ) HS nói về một số
điều các em đã đọc được trước lớp .
Một số HS khác nhận xét , đánh giá .

*************************************
50


TIẾT 3: TOÁN
XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.

- Thơng qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thơng qua trị chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ
học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp tốn học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mơ hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học tốn 1.
III. Cáchoạtđộngdạy - học:
TIẾT 1
Hoạtđộngcủa GV
1. Hoạtđộng 1: Khởiđộng:
Trịchơi – Bắntên
- Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên
mình.
- GVNX
2. Hoạtđộng2: Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài (linhhoạt qua Tròchơi)
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV nêu bài toán như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo
nhóm đơi:
+ Bạn đang làm gì?

Hoạtđộngcủa HS

- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng

chơi .
- HSNX (Đúng hoặc sai).

- 3 HS đọc.
- HS quan sát và TLCH theo nhóm:
+ Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, …
+ 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ.
+ Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy - HS đọc (CN – ĐT).
giờ?
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - HS nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc ĐT.
51


- HS nghe và nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS đọc yêu cầu BT.
Bài 2:
- Hs quan sát tranh và về các con vật
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
trong mỗi bức tranh.
- Quan sát tranh và mô tả về các con vật
- HS nối tiếp trả lời.
trong mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời đúng giờ - HS nghe và nhận xét.
ngủ của mỗi con vật.
- HS nghe.
- Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét.
- HS nghe và trả lời

- GV nhận xét và tuyên dương.
- GV hỏi thêm:
+ Con vật nào đi ngủ muộn nhất?
+ Em thường đi ngủ lúc mấy giờ?
- HS đọc ĐT.
+ Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ?
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS đọc yêu cầu BT.
Bài 3:
- HS nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Trịchơi: Đi cơng viên
- Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng
nhau xem thời gian để xem được các tiết
mục có trong cơng viên.
*Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì
HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay - HS tham gia trị chơi.
đúng giờ. Sau đó u cầu HS đọc giờ.
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kếtluận .
3. Hoạtđộng 4: Vậndụngkiếnthức, kĩ
- HS lắng nghe.
năngvàothựctiễn
- Tròchơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng
hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ - HS tham gia trò chơi.
GV đọc..
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kếtluận .
- NX chunggiờhọc- dặndịvề nhà ơn lại cách
52



xem giờ đúng.
- Xembàigiờsau.

*************************************
TIẾT 4: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện đọc lại các bài trong chủ đề “Thiên nhiên kì thú”
- Luyện viết vở ơ li
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân
với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Nghe hát và vận
động theo bài hát Baby shark
2. Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài : cuộc thi tài
năng rừng xanh, cây liễu dẻo dai.
Rèn học sinh chậm tiến đọc bài
3. Luyện viết vở ô li:
Cho học sinh luyện viết vở ô li một
đoạn trong bài “Cây liễu dẻo dai”
Lưu ý học sinh cách viết chữ đầu
dòng.
Thu vở, nhận xét, sửa bài


4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài
học
- Nhận xét, tuyên dương HS.

Đọc cá nhân
Đọc cặp đôi
Đọc cả lớp.
Luyện theo cặp - đôi bạn cùng tiến
Viết khổ thơ 1
Học sinh nghe viết.

- HS lắng nghe và thực hiện

**************************************
TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
53


×