Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an lop 4 tuan 3 CKTKN du mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.52 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 3



Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010


<b>Chào cờ</b>


Tập trung toàn trờng



__________________________________________


Tp c



<b>TH THM BN</b>



<b> I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nỗi
đau của bạn.


- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; Nắm được tác dụng của phần mở
đầu và kết thúc bức thư).


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.


- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
- Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>TG</b> <b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>



5’


33’


<b>1 Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước </b>
mình


Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài
như thế nào ?


<b> 2 Dạy bài mới</b>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện </b>
đọc :


- Kết hợp khen ngợi những em đọc
đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
chưa phù hợp .


- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm
buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi
đọc những câu văn nói về sự mất mát .
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :</b>


<b>* Đoạn 1 : Sáu dịng đầu</b>


- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để


- 3HS
- HS trả lời


- HS quan sát tranh
- 1HS khá đọc bài.


- Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức
thư.


- Chia đoạn :


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn
với bạn


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến những
người bạn mới như mình


+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Đọc thầm phần chú giải.


- 1HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc đoạn1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2’


làm gì ?


<b>* Đoạn 2 : Phần cịn lại.</b>



- Tìm những câu cho thấy bạn Lương
rất thông cảm với bạn Hồng?


- Tìm những câu cho thấy bạn Lương
rất biết cách an ủi bạn Hồng?


* Yêu cầu HS đọc thầm lại những
dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Nêu tác dụng của những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư?


<b>d –Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :</b>
- GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm,
nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng
khi đọc những câu nói về sự mất mát.
4. Củng cố – Dặn dị


- Bức thư cho em biết điều gì về tình
cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hồn cảnh khó khăn
chưa ?


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Người ăn xin


-1 Hs đọc đoạn 2



- HS phát biểu ý kiến, HS khác
bổ sung, nhận xét.


- HS đọc thầm.


- HS phát biểu ý kiến, HS khác
bổ sung, nhận xét.


- Luyện đọc diễn cảm


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bức thư.


- Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư
-Hs đọc lại bài


- HS phát biểu, HS khác bổ
sung, nhận xét.


- HS phát biểu.


_____________________________________________


To¸n



<b>BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
-HS Củng cố được về hàng và lớp.



<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


2’
5’
35’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


2’


- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên
bảng viết lại số đã cho trong bảng ra


phần bảng chính, những HS còn lại
viết ra bảng con:


342 157 413


- GV cho HS tự do đọc số này
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập1 Giới thiệu bảng,phân tích</b></i>


mẫu


Nhận xét chốt ý


<i><b>Bài tập 2</b><b> Đọc số</b></i>


- GV ghi số lên bảng.Yêu cầu hs đọc
chuyển tiếp.


- Hỏi để củng cố về hàng ,lớp và giá
trị bất kì của chữ số nào đó


<i><b>Baứi taọp 3:</b></i>


- GV đọc số,yêu cầu hs viết vào bảng
con


- Hỏi để củng cố thêm về hàng,lớp
Nhận xét chữa bài



<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- Gv viết số lên bảng,yêu cầu hs cho
biết giá trị của chữ số 5 thuộc hàng
nào,lớp nào?


- Nhận xét ghi điểm
<b>4.Củng cố</b>


- Nêu qui tắc đọc số?


- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng
viết và đọc số theo các thăm mà GV
đưa.


<b>*Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài 2, 3 trong SGK


- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV


- HS thi đua đọc số
- Hs nêu miệng


-Đọc to rõ làm phần mẫu,nêu
cụ thể cách điền số



- HS viết số tương ứng vào vở
- HS làm bài và sửa bài .


- HS đọc số
- Hs nêu miệng


- HS viết số tương ứng vào
bảng con


- 2 hs lên bảng viết


- Trao đổi theo cặp, HS kiểm
tra chéo


- HS tự xem bảng , trả lời các
câu hỏi trong SGK .


- Nêu miệng chuyển tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NƯỚC VĂN LANG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về
đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân
tộc ra đời.


+ Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và cơng


cụ sản xuất.


+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua
thuyền, đấu vật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS .


- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra phần
chuẩn bị của HS.


3. Bài mới :


<i>a. Giới thiệu : Nước Văn Lang</i>
<i>b. Giảng bài : </i>


<i> * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
và vẽ trục thời gian lên bảng.



- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược
đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ;
xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.


<i>? Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt</i>
<i>có tên là gì ?</i>


<i>? Nước Văn Lang ra đời vào khoảng </i>
<i>thời gian nào?</i>


<i>? Cho HS lên bảng xác định thời điểm</i>
<i>ra đời của nước Văn Lang.</i>


- HS chuẩn bị sách vở.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát và xác định địa phận và
kinh đô của nước Văn Lang; xác định
thời điểm ra đời của nước Văn Lang
trên trục thời gian.


- Nước Văn Lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>? Nước Văn Lang được hình thành ở</i>
<i>khu vực nào?</i>


<i>? Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và</i>


<i>Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành</i>
<i>của nước Văn Lang.</i>


- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động2: Làm việc theo cặp


- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa
điền nội dung )



H




<i>? Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?</i>
<i>? Người đứng đầu trong nhà nước Văn</i>
<i>Lang là ai?</i>


<i>? Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ</i>
<i>gì?</i>


<i>? Người dân thường trong xã hội văn</i>
<i>lang gọi là gì?</i>


<i>? Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn</i>
<i>Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong</i>
<i>XH?</i>


- GV kết luận.



<i>* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:</i>


- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống
phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt ( như SGV/ 18)


- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột cho hợp


- Ở khu vực sông Hồng,sông Mã, sông
Cả.


- 2 HS lên chỉ lược đồ.


- HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các
tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc
dân, nô tì sao cho phù hợp như trên
bảng.


- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và
lạc hầu, lạc dân, nơ tì.


- Là vua gọi là Hùng vương.


- Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp vua
cai quản đất nước.


- Dân thường gọi là lạc dân.


- Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia


đình người giàu PK.


- HS thảo luận theo nhóm.


- HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.


<b>Hùng Vương</b>


<b>Lạc hầu, Lạc</b>



<b>tướng</b>


<b>Lạc dân</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lý như bảng thống kê.


- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả
bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.


- GV nhận xét và bổ sung.


<i> * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:</i>


<i> ? Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói</i>
<i>về các phong tục của người Lạc Việt mà em</i>
<i>biết.</i>


<i>? Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ</i>
<i>nào của người Lạc Việt </i>



- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Củng cố :


- Cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét
về cuộc sống của người Lạc Việt.


- GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:


-Về nhà xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
- Nhận xét tiết học.


<i>- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,</i>


<i>dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc</i>
<i>đồng làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và</i>
<i>đồ trang sức …</i>


- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.


- Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...


- Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…


- 3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.



<i>________________________________________________</i>


Đạo đức



<b>VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP(t1)</b>



<b>I - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.</b>


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b>


GV : - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


1’
5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

32’


2’


-Thế nào là trung thực trong học tập?
-Vì sao can trung thực trong học tập ?


- Kể những câu chuyện trung thực
trong học tập ?


<b>3 - Dạy bài mới :</b>


<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
<b>b - Hoạt động 2 : Kể chuyện</b>
- GV kể truyện.


- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
<b>c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm</b>
- Chia lớp thành các nhóm


- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .


-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vươn lên học giỏi.
Chúng ta cần học tập tấm gương của
bạn.


<b>d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp</b>
đôi ( câu hỏi 3 )


- Ghi tóm tắt lên bảng .


- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất
<b>d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân </b>
( Bài tập 1 )



- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu
lí do.


=> Kết luận


- Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ rút
ra được điều gì ?


<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>


- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS
vượt khó hay không ?


- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực
hành trong SGK.


- 3 HS trả lời


- Lớp theo dõi


2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp
nghe.


- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và
2 trong SGK.


- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình.



- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ
sung.


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao
đổi


- Đại diện nhóm trình bày cách
giải quyết .


- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các
cách giải quyết .


- Làm bài tập 1


- HS nêu,lớp nhận xét bổ sung


- HS đọc ghi nhớ .
- Bày t ý kin


Âm nhạc



(Giáo viên bộ môn soạn giảng)



<i>___________________________________________</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Toán</b></i>



<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc ,viết các sốđến lớp triệu.


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK


<b>III</b>

<b>.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


2’
5’


31’


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Triệu và lớp triệu </b>


- Bt3 VBT,GV đọc ,yêu cầu hs viết
số.


- Nêu tên các hàng, lớp,những chữ số
thuộc hàng ,lớp đó.


- GV nhận xét ghi điểm
<b>3.Bài mới: </b>



<b>*Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1:Ôn lại kiến thức về các</b>
<b>hàng và lớp</b>


- Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?


- Các số đến lớp triệu có mấy chữ số?
- Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ
số)


- Nêu số có đến hàng chục triệu?….
- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị
của một chữ số trong số đó


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Giới thiệu bảng,phân tích mẫu


- Nhận xét chốt ý


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Yêu cầu hs đọc chuyển tiếp mỗi em


- 2 hs lên bảng viết,lớp viết


bảng con


- HS nhận xét


- HS nêu


- 7 , 8 hoặc 9 chữ số .
- Hs nêu miệng


- HS cho ví dụ về một số có
đến hàng chục triệu , hàng trăm
triệu.


- HS quan sát mẫu và viết vào
ô trống .


- HS đọc to, rõ làm mẫu, sau
đó nêu cụ thể cách điền số, các
HS khác kiểm tra lại bài làm
của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2’


một số


-Hỏi thêm về giá trị của 1 chữ số bất kì
nào đó,củng cố về hàng,lớp


- GV nhận xét ,sửa sai



<i><b>Bài tập 3:(a,b,c)</b></i>


- Gv đọc số


- Yêu cầu 2 hs lên bảng viết,lớp viết
vào bảng con


- Củng cố về cách viết số
- Nhận xét ghi điểm


<i><b>Bài tập 4 .(a,b) Gv viết số lên bảng</b></i>


-GV chỉ vào từng số,yêu cầu hs nêu
giá trị của chữ số 5


- Nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>


- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của
số đó có đến hàng triệu.


<b>*Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài tp vbt


- Hs nêu miệng
-1 HS Đọc yêu cầu


- HS viết số vào bảng con


- Trao đổi theo cặp


- Từng cặp HS sửa và thống
nhất kết quả


- HS nêu miệng chuyển tiếp


- HS nhắc lại


____________________________________________


ThÓ dơc



<b>ĐI ĐỀU , ĐỨNG LẠI, QUAY SAU </b>
<b>TRỊ CHƠI: “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau .Yêu cầu nhận biết
đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.


-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn , hào hứng
trong khi chơi


<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.</b>


- Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

<b> </b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>Đ L</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>



<b>I/ PHẦN MỞ ĐẦU : </b>


- GV nhận lớp , phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


-Trò chơi * Làm theo hiệu lệnh
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một


10’


- Theo đội hình 4 hàng ngang.


- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bài.


<b>II/ PHẦN CƠ BẢN :</b>
<b>a) Đội hình đội ngũ:</b>


-Ơn đi đều, đứng lại, quay sau:


<b>b)Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ</b>


<b>III/ PHẦN KẾT THÚC : </b>


-Cho HS cả lớp chạy đều 1 hàng
dọc thành một vòng tròn lớn, sau


khép dần lại thành vòng tròn
nhỏ.


- Làm động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà.


20’




5’


chữa sai sót cho HS các tổ.


+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét,
đánh giá , sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt.


+ Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố
2 lần.


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu
tên trị chơi giải thích cách chơi và luật
chơi.GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước
1-2 lần rồi cho hai HS làm mẫu, sau đó
cho một tổ HS chơi thử .Tiếp theo cho cả
lớp thi đua chơi 2-3 lần. GV quan sát,


nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi
đúng luật, nhiệt tình.


- Theo đội hình 4 hàng ngang
-Chuyển sang đội hình vịng trịn
- Chuyển sang đội hình ba hàng dọc


<i>______________________________________________</i>


<i><b>Chính tả</b></i>


<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>



<b>I</b>

<b>. </b>

<b>MỤC TIÊU:</b>


- Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dịng thơ
lục bát, các khổ thơ.


- Làm đúng bài tập 2(a/b).
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:</b>


<b>TG</b> <b>HĐ DẠY CỦA GV</b> <b>HĐ HỌC CỦA HS</b>


5’ <b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>


- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do
1 HS dưới lớp đọc.



- 1 HS đọc cho 2 HS viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

33’


- Yêu cầu hs lên viết lại những từ viết
sai trong bài trước.


- Nhận xét HS viết bảng.
<b>2. BÀI MỚI :</b>


<b>* Giới thiệu bài:</b>


<b>+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính </b>
tả


<i><b>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ</b></i>


- GV đọc bài thơ


- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì
khác mọi ngày?


- Bài thơ nói lên điều gì?


<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


- Em hãy cho biết cách trình bày thơ
lục bát.



<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.


<i><b>d) Viết chính tả</b></i>


- GV đọc bài viết


- Uốn nắn tư thế ngồi viết,cách cầm
bút cho hs


<b>e) Soát lỗi và chấm bài</b>


- GV đọc lại bài viết,học sinh tự sóat
lại


- Nhận xét một số bài viết đẹp


<b>+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</b>
<b>tập chính ta</b>


<i><b>Bài 2</b></i>


– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.



- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
<i><b>Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn</b></i>


<i><b>thẳng em hiểu nghĩa là gì?</b></i>


+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta
điều gì?


lăn tăn, mặn mà, trăng trắng,…
- Cả lớp viết vào giấy nháp
- 1HS viết trên bảng lớp.
- Lớp sửa sai


- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


+ trước, sau, làm, lưng, lối, rưng
rưng,..


+ mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,…
- Chép bài vào vở.


-HS đổi vở soát lại cho nhau.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS lên bảng. HS dưới lớp


làm vào VBT


- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2’ <b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập
vào vở.


- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên
<i>con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng</i>
trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh
ngã.


________________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>


<b> I MỤC TIÊU</b>



- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức
(ND ghi nhớ).


- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ(BT1, mụcIII); bước đầu làm
quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3



<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1 vào bảng phụ 4 - 5 tờ giấy khổ
rộng ghi sẵn nội dung nhận xét và luyện tập.


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b>



5’


33’



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b>



<b> 1 Bài cũ</b>


Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ
bài :”Dấu hai chấm”


<b> 2. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b>


Giáo viên đưa từ: học, học hành,
hợp tác xã.


+ Hỏi: Em có nhận xét gì về số
lượng tiếng của ba từ trên.
*T<b> ìm hiểu bài (ví dụ)</b>


- Yêu cầu học sinh đọc câu văn
trên bảng lớp.



Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học
hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là
/học sinh/ tiên tiến.


- Câu văn có bao nhiêu từ?


- Em có nhận xét gì về các từ trong


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



- 2 em trả lời.


- Học sinh theo dõi.


- Từ “học” có 1 tiếng, từ “học hành”
có 2 tiếng, từ hợp tác xã có 3 tiếng.
- 2 em đọc thành tiếng.


- Câu văn có 14 từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

câu văn trên?


<i><b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>


Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm.
u cầu học sinh thảo luận và hồn
thành phiếu.


Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng.


Các nhóm nhận xét, bổ sung
Chốt lại lời giải đúng


<i><b>Bài 2:</b></i>


Hỏi: Từ gồm có mấy tiếng
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì?


+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?


<b> * Ghi nhớ</b>


Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối tìm từ
đơn và từ phức.


- Tuyên dương nhóm tìm được
nhiều từ.


<b>* Luyện tập</b>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi 1 em lên bảng làm.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


H: Những từ nào là từ đơn?
H: Những từ nào là từ phức?


- Giáo viên dùng phấn màu gạch
phân biệt từ đơn, từ phức.


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu


<i><b>Giải thích từ: Từ điển tiếng Việt là</b></i>


sách tập hợp các từ tiếng Việt và
giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó
có thể là từ đơn hoặc từ phức.


- Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm.


Giáo viên theo dõi.


Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên
bảng.


Tuyên dương, khen thưởng.


những từ gồm 2 tiếng.
- 2 em đọc SGK.


- Nhận đồ dùng học tập.


Học sinh dán phiếu, nhận xét, bổ


sung


Từ đơn
(từ gồm một
tiếng)


Từ phức


(Từ gồm nhiều
tiếng)


Nhờ, bạn, lại,
có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh,


Giúp đõ, học
hành, học sinh,
tiến tiến


- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


- 2 - 3 em đọc thành tiếng.


Học sinh lần lượt viết trên bảng theo
2 nhóm


- 1 em đọc to.



- Dùng bút chì gạch SGK.
- 1 em làm:


- 2 em nhận xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.


- Công bằng, thông minh, độ lượng,
đa tình, đa mang.


-1 học sinh đọc yêu cầu SGK.
- Học sinh lắng nghe.


- 4 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’



<i><b> Bài 3: </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh đặt câu.


- Chỉnh sửa từng câu (nếu sai)
<b>3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ </b>


- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ
- Thế nào là từ phức? Cho ví dụ
Về nhà làm bài 2, 3 (làm lại) và
chuẩn bị bài sau.


- 1 học sinh đọc u cầu SGK.



- Học sinh nói từ mình chọn v t
cõu.


______________________________________


Mỹ thuật



(Giáo viên bộ môn soạn giảng)



________________________________________


Thứ t ngày 8 tháng 9 năm 2010



Tp c



<b>NGI N XIN</b>



<b> </b>

<b>Theo I. Tuốc – ghê- nhép </b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.(trả lời được CH 1,2,3)


- Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật
trong câu chuyện.


<b>II - CHUẨN BỊ</b>


- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.


Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>TG</b> <b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


1’
5’


32’


1 – Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn
<i><b>- Đọc bài Thư thăm bạn và trả lời các </b></i>
câu hỏi trong SGK


- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu
và kết thúc bức thư ?


<b> 3- Dạy bài mới</b>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </b>
- Giải nghĩa các từ :tài sản của cải, tiền
bạc ), lẩy bẩy( run rẩy , yếu


đuối, không tự chu được),khản đặc


-2 Đọc và trả lời câu hỏi



- Quan sát tranh minh hoạ
- Chia đoạn
-Đọc nối tiếp từng đoạn , cả
bức thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2’


( bị mật giọng , nói gần như khơng ra
tiếng )


- Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng
thương cảm , đoc phân biệt lời nhân vật
<b> c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :</b>


<b>* Đoạn 1 : ( từ đầu … cầu xin cứu giúp )</b>
- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương
như thế nào ?


<b>* Đoạn 2 : Tiếp theo …cho ông cả</b>


- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng
lão ăn xin như thế nào?


<b>* Đoạn 3 : Phần còn lại.</b>


- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão , nhưng
ơng lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho
lão rồi “ . Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão
cái gì?



- Sau câu nói của ơng lão, Cậu bé cũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ơng. Theo
em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn
xin ?


<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>


- Giọng đọc cần phù hợp với từng loại
câu.


- GV đọc mẫu bài văn


<b>4 - Củng cố – Dặn dò</b>


- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
gì ?


- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Một người chính trực


- 1 hs đọc


- HS phát biểu, HS khác bổ
sung, nhận xét.


-1 hs đọc



- HS phát biểu, HS khác bổ
sung, nhận xét.


- HS đọc – thảo luận


- HS phát biểu, HS khác bổ
sung, nhận xét.


- Luyện đọc diễn cảm – luyện
đọc theo cách phân vai.


- HS nối tiếp nhau đọc thi.
Nhận xét bình chọn bạn đọc
hay và diễn cm


Tiếng anh



(Giáo viên bộ môn soạn giảng)



______________________________________________

Toán



<b>BI: LUYN TP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đọc, viết thành thảo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>II.CHUẨN BỊ: SGK</b>


<b>III.</b>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>




<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


5’
33’


2’


<b>1.Bài cũ: Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới: </b>
<b>Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:Đọc số</b></i>


- Nhận xét chữa bài


<i><b>Bài tập 2: (a,b) Viết số .</b></i>


- GV lần lượt đọc số


<i><b>Bài tập3( a)</b></i>


- Yêu cầu hs đọc bài


<i><b>Bài tập 4</b></i>



- Nhận xét sửa sai


- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo
900 triệu là số nào?


+ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ .
+ 1 tỉ viết là 1 000 000 000


- Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao
nhiêu triệu đồng ?


<b>3. Củng cố</b>


- GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín
chữ số vào thăm


- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số
và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp
nào?


<b>*Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
- Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS dọoc chuyển tiếp,nêu giá
trị của chữ số 3 trong mỗi số


- HS sửa bài


- HS tự phân tích số và viết vào
vở,2 hs lên bảng viết


- HS kiểm tra chéo - HS đọc số
liệu về dân số của từng nước .
- HS trả lời các câu hỏi trong
SGK .


- Lớp nhận xét bổ sung


- HS đếm thêm 100 triệu từ 100
triệu đến 900 triệu .


- 1000 triệu


- HS phát hiện : viết chữ số 1 sau
đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo.


- 1000 triệu đồng


- HS quan sát lược đồ , nêu số dân
của một số tỉnh, thành phố - Lớp
nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO


I/ MỤC TIÊU:



- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua) và chất béo
(mỡ, dầu, bơ).


- Nêu được vai trị của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo với
cơ thể:


+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng à giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E,
K.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta – min (cà rốt, lịng đỏ trứng,
các loại rau), chất khống ( thịt, cá, trứng...) và chất xơ.


- Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh khi ăn uống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.



<i> ? Người ta thường có mấy cách để phân loại</i>


<i>thức ăn ? Đó là những cách nào ?</i>


<i> ? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường</i>
<i>có vai trị gì ?</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:


<i>a. Giới thiệu bài: </i>


- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng
ngày các em ăn.


<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


 Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất
đạm và chất béo: (SGK/12)


<i>* Mục tiêu: như SGV/39</i>


<i>* Cách tiến hành:</i>


<i> Bước 1: Hoạt động cặp đôi.</i>


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa
nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa


nhiều chất béo ?


- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ


- 2 HS trả lời.


- 2 HS trả lời.


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả
lời lên bảng.


<i> Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>


<i>? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều</i>
<i>chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?</i>


<i>? Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo</i>
<i>mà em thường ăn hằng ngày.</i>


<i>? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều</i>
<i>chất béo ?</i>


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
- Kết luận : Chất đạm và chất béo....(SGV/40)


 Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của


các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.


<i>* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều</i>


chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật
và thực vật.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<i> Bước 1: Làm việc nhóm 6.</i>


- Phát phiếu học tập cho nhóm và hồn thành
bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn
chứa chất béo.


- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu
học tập (SGV)


<i>Kết luận chung: Thức ăn có chứa nhiều chất</i>


<i>đạm và chất béo đếu có nguồn gốc từ động</i>
<i>vật và thực vật.</i>


4. Củng cố:


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /12,13.
- Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ chất dinh
dưỡng để có sức khoẻ.


5. Dặn dị:



- Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào
có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.


- Chuẩn bị bài 6.
- Nhận xét tiết học


trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua,
thịt gà, rau, thịt bò, …


- HS nối tiếp nhau trả lời
- Bạn nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu đề bài.


- Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả
vào phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.


- Bạn khác bổ sung . - HS chữa bài.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc phần Bạn cần biết.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có
ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK).


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu bểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích,
ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết đề bài.


- Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
5’


33’


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
GV nhận xét


<b>2.Dạy bài mới:</b>



<b>* Họat động 1:Giới thiệu bài:</b>
<b>* Họat động 2: Hướng dẫn HS kể </b>
chuyện:


<b>a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của</b>
<b>đề bài.</b>


GV gạch dưới những chữ sau trong
đề bài giúp HS xác định đúng yêu
<i>cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại </i>


<i>một chuyện em đã được nghe (nghe </i>


qua ơng bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại)


<i>được đọc (tự em tìm đọc được) về </i>
<i>lịng nhân hậu.</i>


- GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3


- GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài
kể chuyện


<i><b>b.HS thực hành kể chuyện, trao </b></i>
<i><b>đổi về ý nghĩa câu chuyện:</b></i>


- GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuỵên,viết lần lượt


- 1 HS kể lại câu chuyện Nàng


Tiên Oc.


Cả lớp lắng nghe, nhận xét


- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc
thầm


- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần
lượt các gợi ý 1 – 2 – 3- 4
trong SGK


- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
HS đọc thầm lại gợi ý 1


- Một vài HS tiếp nối nhau giới
thiệu với các bạn câu chuyện của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2’


lên bảng tên những HS tham gia thi
kể và tên truyện của các em để HS
nhớ khi nhận xét, bình chọn.


- GV nhận xét, khen ngợi HS
- GV nhận xét – khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


GV nhận xét tiết học.



Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe,xem
trước tranh minh họa và bài tập ở
tiết KC tuần 4


mình, đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi của các bạn về nhân vật, chi
tiết trong câu chuyện, ý nghĩa
câu chuyện.


- Cả lớp và GV nhận xét
- Cả lớp bình chọn bạn kể
chuyn hay nht, hp dn nht


_______________________________________


Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010



Toán



<b>BI: DY S T NHIấN</b>



<b>I MC CH - YÊU CẦU:</b>


Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số
tự nhiên.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


5’
33


<b>1.Bài cũ: Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu số tự</b>
<b>nhiên và dãy số</b>


<i>a.</i>


<i><b> Số tự nhiên</b></i>


- Yêu cầu HS nêu vài số đã học,
GV ghi bảng (nếu không phải số tự
nhiên GV ghi riêng qua một bên)
- GV chỉ vào các số tự nhiên trên
bảng và giới thiệu: Đây là các số tự
nhiên.


- Các số 1/6, 1/10… không là số tự



- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhiên.


<i>b.</i>


<i><b> Dãy số tự nhiên</b><b> : </b></i>


- Yêu cầu HS nêu các số theo thứ
tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng.
- GV nói: Tất cả các số tự nhiên
được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn tạo thành dãy số tự nhiên.


- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi
cho HS nhận xét xem dãy số nào là
dãy số tự nhiên, dãy số nào không
phải là dãy số tự nhiên


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- GV đưa bảng phụ có vẽ tia số:
- Đây là tia số


- Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình


vẽ này


- GV chốt ý


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu một số</b>
<b>đặc điểm của dãy số tự nhiên</b>
- GV để lại trên bảng dãy số tự
nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
….


- Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự
nhiên nào thì sẽ được gì?


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự
nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên
liền sau số đó, như thế dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó
chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn
nhất.


- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví
dụ.


- Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số
tự nhiên liền trước số đó. Cho HS
nêu ví dụ.



- Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự
nhiên khác không?


- Nêu lại đặc điểm của dãy số vừa
viết .


- Vài HS nhắc lại
- Hs nêu miệng


- HS nối tiếp nhau phát biểu.


- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự
nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên
liền sau số đó.


- HS nêu thêm ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2’


- Như vậy có số tự nhiên nào liền
trước số 0 không? Số tự nhiên bé
nhất là số nào?


- Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn
vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau
mấy đơn vị?


- GV giúp HS rút ra nhận xét
chung: Trong dãy số tự nhiên, hai


số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1
đơn vị.


<b>- Hoạt động 3 : Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Nêu yêu cầu bài tập


<i><b>Bài tập 2 </b></i>


- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm,lớp làm
vào vở


<i><b>Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ</b></i>


chấm


để có ba số tự nhiên liên tiếp
- GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập


<i><b>Bài tập 4(a) :Nêu yêu cầu bài</b></i>


tập:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu hs làm vào vở


Thu một số vở chấm,nhận xét chữa
bài


<b>3.Củng cố </b>



- Thế nào là dãy số tự nhiên?


- Nêu một vài đặc điểm của dãy số
tự nhiên mà em được học?


<b>*Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên
trong hệ thập phân


- Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong
SGK


- Khơng có số tự nhiên liền trước
số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0
- Hai số này hơn kém nhau 1 đơn
vị


-HS lên bảng làm


- HS sửa và thống nhất kết quả
- Đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài
- HS sửa


- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở



a. 4;5;6 b 86;87;88
c. 896;897;898 d. 9;10;11
e.99;100;101


g.9998;9999;10.000
- HS làm bài


a,909;910;911;912;913;914;
915;916


- HS sửa bi


_____________________________________


Tập Làm Văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MC TIấU:</b>


- Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
2 cách: trực tiếp và gián tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét..
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

<b>:</b>




<b>TG</b> <b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


5’


33’


1<b>. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần
chú ý tả những gì?


2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của
nhân vật?


- Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình
<i>của ơng lão trong truyện Người ăn </i>


<i>xin?</i>


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:</b>
<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời.



- Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu.
- Gọi HS đọc lại.


- Nhận xét, tuyên dương những HS
tìm đúng các câu văn.


<i><b>Bài 2</b></i>


- Hỏi: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé
nói lên điều gì về cậu?


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được
tính nết của cậu bé?


<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên
bảng.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- 1 HS trả lời bằng lời của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.


- Mở SGK trang 30 – 31 và ghi vào
VBT



- 2 – 3 HS trả lời.


- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận
cặp đôi câu hỏi:


H: Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin
trong hai cách kể đã cho có gì khác
nhau?


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Nhận xét, kết luận và viết câu trả
lời vào cạnh lời dẫn.


H: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ
của nhân vật để làm gì?


+ Có những cách nào để kể lại lời
nói và ý nghĩ của nhân vật?


<b>+ Hoạt động 2: Ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc thầm phần ghi nhớ
trang 32 SGK.


- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có
lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


<b>+ Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.


- 1 HS chữa bài: HS dưới lớp nhận
xét, bổ sung.


- Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào em
nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn
gián tiếp?


- Nhận xét, tuyên dương HS làm
đúng.


<i><b>- Kết luận</b></i>


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- u cầu HS thảo luận trong nhóm
và hồn thành phiếu.


- Hỏi: khi chuyển lời dẫn gián tiếp
thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý
những gì?



- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Đọc thầm và thảo luận cặp đơi.


- HS nối tiếp nhau bµy t ý kin
- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


-4 HS đọc thành tiếng.


- HS tìm đoạn văn có u cầu.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới
lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch
dưới lời dẫn gián tiếp.


- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhận xét.


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc thành tiếng nội dung.


- Thảo luận, viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2’


- Chốt lại lời nói đúng.


- Nhận xét, tuyên dương những
nhóm HS làm nhanh, đúng.


Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề ,làm vào
VBT


- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành
lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm.


- GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2
vào vở và chuẩn bị bài sau.


- Đọc bài tập


- HS phát biểu, HS khác bổ sung,
nhn xột.



<b>_______________________________________________</b>

Luyện từ và câu



<b>M RNG VN T: NHN HẬU - ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thơng dụng) về
chủ điểm Nhân hậu - Đồn kết( BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có
<i>tiếng hiền, tiếng ác( BT1).</i>


<b>II</b>

<b>. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy khổ to kể sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ
<b>III.</b>

<b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


5’


33’


<i><b>1. Bài cũ</b></i>


- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? Cho ví dụ


- Nhận xét tiết học
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b> Bài mới</b>



<i><b>* Bài 1: Hoạt động nhóm</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu đại diện 2 nhóm dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Tun dương nhóm tìm được nhiều
từ.


- Giáo viên hỏi: Em hiểu từ hiền dịu
(...) nghĩa là gì?


- Hãy đặt câu với từ hiền dịu.


- 2 em trả lời.


- Thảo luận nhóm


- Đọc thành tiếng (2 em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2’


<i><b>* Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu </b></i>
- 2 em thi điền nhanh.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
những học sinh có hiểu biết về từ
vựng.



<i><b>* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.</b></i>
- Giáo viên chốt lại.


- Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì
sao?


<i><b>* Bài 4: Thảo luận nhóm 2 (bàn)</b></i>
- Giáo viên lại - ghi bảng


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>


- Nêu 1 số từ nói về lịng nhân hậu của
con người? Nói về sự đoàn kết của
người?


- Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ
có trong bài.


- Nhận xét tiết học


- 2 em thi điền nhanh, học sinh
khác theo dõi bổ sung, nhận xét.


- 1 học sinh đọc thành tiếng.


- HS viết vào vở nháp. 1 học sinh
làm trên bảng.


- HS phát biểu, HS khác nhận xét.
- Học sinh thảo luận.



- Học sinh tự do phát biểu tiếp nối
nhau.


- Học sinh theo dõi v lng nghe.


_____________________________________


Thể dục



(Giáo viên bộ môn soạn giảng)



Địa lý



MT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU :


- Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao
- Biết được Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn :


+ Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu.
+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên
Sơn



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>

<b>:</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên
Sơn?


- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hồng Liên
Sơn có khí hậu như thế nào ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :


<i> a. Giới thiệu bài: </i>
<i> b. Giảng bài: </i>


<i>1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số</i>
<i>dân tộc ít người :</i>


*Hoạt động1: Làm việc cá nhân


- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi sau:


? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn


ở đồng bằng ?


? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
? Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao,
Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp
đến nơi cao.


? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người ?


? Người dân ở những nơi núi cao thường đi
lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


<i>2. Bản làng với nhà sàn :</i>


*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm


- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào
SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng
vốn kiến thức của mình để trả lời các câu
hỏi :


? Bản làng thường nằm ở đâu ?
? Bản có nhiều hay ít nhà ?


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS nhắc lại tựa bài.


- HS trả lời.


+ dân cư thưa thớt.
+ Dao, Thái ,Mơng …
+ Thái, Dao, Mơng.
+ Vì có số dân ít.
? Đi bộ hoặc đi ngựa.
- HS kác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận và đại diên nhóm trình
bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà
sàn ?


? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?


? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so
với trước đây?


- GV nhận xét và sửa chữa. (SGV)


<i>.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :</i>


*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm


- GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình


trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ
hội ,trả lời các câu hỏi sau :


? Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động
trong chợ phiên .


? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào
hình 2) .


? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .


? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có
những hoạt động gì ?


? Nhận xét trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 3,4 và 5 .


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
câu trả lời .


4. Củng cố :


- GV gọi HS đọc trong khung bài học.
- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục,lễ
hội … của một số dân tộc vùng núi Hồng
Liên Sơn.



- Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau
xem ( nếu có).


5. Dặn dị:


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên
Sơn”.


- Nhận xét tiết học.


- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


- 3 HS đọc.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

To¸n



<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>II. CHUẨN BỊ: - SGK</b>


<b>III.</b>

<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


5’
33’


<b>1.Bài cũ: Dãy số tự nhiên</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận</b>
<b>biết đặc điểm của hệ thập phân</b>
- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
10 đơn vị = ……. Chục
10 chục = …….. trăm
….. trăm = …….. 1 nghìn
- Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn
vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập
phân (GV gợi ý: Trong hệ thập
phân, cứ 10 đơn vị của một hàng


hợp thành mấy đơn vị của hàng trên
tiếp liền nó?)


- GV chốt


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận</b>
<b>biết đặc điểm của viết số trong hệ</b>
<b>thập phân</b>


- Để viết số trong hệ thập phân có
tất cả mấy chữ số để ghi?


- Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu
HS viết & đọc số đó)


- GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào
0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể
viết được mọi số tự nhiên


- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết
bảng


- GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở
hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ
số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS làm bài tập



- Trong hệ thập phân cứ mười đơn
vị ở một hàng lại hợp thành một
đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.


- Vài HS nhắc lại


- 10 chữ số


- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2’


lại)


H:Phụ thuộc vào đâu để xác định
được giá trị của mỗi chữ số?


- GV kết luận


- Hoạt động 3: Thực hành


<i><b>Bài tập 1: Đọc số – Viết số</b></i>


- GV đọc yêu cầu hs viết số
- GV nhận xét sửa sai


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Viết mỗi số dưới dạng tổng



- Lưu ý: Trường hợp số có chứa
chữ số 0 có thể viết như sau:


18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
- Nhận xét chữa bài


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi
số ở bảng .


<b>3.Củng cố </b>


- Thế nào là hệ thập phân?


- Để viết số tự nhiên trong hệ thập
phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số
để ghi?


- Phụ thuộc vào đâu để xác định giá
trị của mỗi số?


<b>*Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ
tự các số tự nhiên


- Làm bài 2, 3 trong SGK



- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong một số cụ
thể.


2HS lên bảng viết,lớp viết vào
bảng con


- HS nêu lại mẫu


- HS lên bảmg làm ,lớp viết vào vở
- HS sửa


- Hs làm bài vào vở
- HS nối tiếp trả lời.
- HS sửa bài


- Vi hs nờu ming


Tập làm văn



<b>Bi: VIT TH</b>



<b> I MỤC TIÊU: </b>


- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư(ND ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn( mục III )



<b> II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b> - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần </b>
luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1’


5’


32’


<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cũ :</b>


- Trong bài văn kể chuyện, ngồi việc tả
ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta
còn phải kể gì nữa?


- Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân
vật?


- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên
điều gì?


- GV nhận xét- khen thưởng
<b>3. Bài mới :</b>


<b>+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>



<b>+ Hoạt động 2: Hướng dẫn bài mới</b>
<b>A. PHẦN NHẬN XÉT:</b>


Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời
những câu hỏi sau:


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?


- Người ta viết thư để làm gì?


- Để thực hiện mục đích trên, một bức
thư thường có những nội dung gì?


- Qua bức thư em đã đọc, em thấy một
bức thư thường mở đầu và kết thúc như
thế nào?


GV chốt ý theo SGK.
<i><b>B. GHI NHỚ:</b></i>


Người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo
tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm..
<b>C. PHẦN LUYỆN TẬP:</b>


<b>Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở </b>
trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn
nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện
nay.



<i><b>-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.</b></i>


+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để
làm gì


<i><b>-Hướng dẫn HS làm bài: </b></i>


- GV quan sát uốn nắn thêm những hs


yếu


- Thu 1 số vở chấm ,nhận xét


- Kể lại lời nói ý nghĩ của
nhân vật.


-HS trả lời


- Cả lớp nhận xét


- HS đọc bài thư thăm bạn và
nối tiếp nhau trả lời những
câu hỏi trong SGK


- HS khác bổ sung, nhận xét.


- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ
SGK/ 35.



- HS đọc đề bài.


- Gạch dưới những từ theo
trọng tâm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2’ <b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét biểu dương những HS phát
biểu tốt.


- Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà
tiếp tục hoàn chỉnh.


Chuẩn bị: cốt truyện.


- Bố sung nếu chưa hoàn
chỉnh


<b>_______________________________________</b>



Khoa häc



VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN ,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ
đối với cơ thể:


+ Vi- ta – min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.



+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.


- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.


- Phiếu học tập theo nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi.


<i>? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có</i>
<i>chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?</i>
<i>? Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số loại</i>


<i>thức ăn có chứa nhiều chất béo ?</i>


<i>? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có</i>
<i>nguồn gốc từ đâu ?</i>


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:


<i>a. Giới thiệu bài: </i>


- GV đưa các loại rau, quả thật cho HS quan
sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì?


- 3 HS trả lời.


- Bạn nhận xét.


- Quan sát các loại rau, quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
- GV giới thiệu bài.


<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


 Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể các thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.


<i>* Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứa</i>



nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.


<i>* Cách tiến hành :</i>


<i>Bước 1: Hoạt động cặp đôi </i>


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói
với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min, chất khống, chất xơ.


- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói
tốt.


<i>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>


<i>? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều</i>
<i>vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?</i>


- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên
bảng.


- GV giảng: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, …
cũng chứa nhiều chất xơ.



Hoạt động 2 : Vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ.


<i>* Mục tiêu: Nêu được vai trị của vi-ta-min,</i>


chất khống, chất xơ và nước.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<i> Bước 1 : Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận</i>
<i>nhóm 6 .</i>


- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và
trả lời các câu hỏi sau:


<i>? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai</i>
<i>trò của các loại vi-ta-min đó.</i>


<i>? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì</i>
<i>đối với cơ thể ?</i>


giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.


- Hoạt động cặp đơi.


- 2 HS thảo luận và trả lời.
- 2 cặp HS thực hiện.


- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ
kể 1 đến 2 loại thức ăn.



+ Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng,
xúc xích, chuối, cam, gạo, ngơ, ốc,
cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá,
tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu


…+Các thức ăn có nhiều chất xơ là:
Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp
lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp,
đậu đũa, rau muống


- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV kết luận chung : ( SGV/ 44)


<i>Bước 2 : Vai trị của chất khống : Thảo luận</i>
<i>nhóm bàn</i>


- Câu hỏi thảo luận.


<i>? Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?</i>
<i>Nêu vai trị của các loại chất khống đó ?</i>


- Kết luận : (SGV/45)


<i>Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm</i>
<i>việc nhóm đơi</i>


- Thảo luận với các câu hỏi sau :



<i>? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các</i>
<i>thức ăn chứa chất xơ.</i>


<i>? Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít</i>
<i>nước? tại sao cần uống đủ nước ?</i>


- GV kết luận : Như SGV/45.
4. Củng cố


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.


? Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và
vi-ta- min?


- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều
độ...


5. Dặn dò:


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.


- Nhận xét tiết học.


- Nhóm bàn thảo luận.


- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Nhóm đơi thảo luận.


- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Kü ThuËt



CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình,
đúng kỹ thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may
và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


- Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.



- Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập


3. Dạy bài mới:


<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1:


<i>Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.</i>


- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS q/ sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch
dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.


<i>? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải</i>
<i>và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?</i>


<i>- GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc</i>



<i>được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản</i>
<i>phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch</i>
<i>dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được</i>
<i>chính xác, khơng bị xiên lệch.</i>


* Hoạt động 2:


<i>GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật</i>


<i>* Vạch dấu trên vải:</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu
cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.


- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực
hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm
và vạch dấu nối hai điểm.


- Gọi HS vạch dấu đường cong.


- GV HD HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19)


<i>* Cắt vải theo đường vạch dấu:</i>


- 1HS đọc.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập:
- 1 HS nhắc lại tựa bài.


- HS quan sát sản phẩm.


- HS nhận xét, trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.


- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe


- HS quan sát và nêu cách vạch
dấu đường thẳng, đường cong.
- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9


<i>? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? </i>


- GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:


* Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng
hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới
mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái
cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Đưa
lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ
an tồn, khơng đùa nghịch khi sử dụng kéo.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<i>* Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải</i>


<i>theo đường vạch dấu.</i>



- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.


- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu
thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách
nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó.


- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
<i>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.</i>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh
giá theo tiêu chuẩn SGV/20


- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.


4. Củng cố:
+ Đọc ghi nhớ SGK/10


5. Dặn dò:


- Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng,
đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK/11 để học bài “khâu thường”.


- HS quan sát và nêu.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.



- HS thực hành vạch dấu và cắt
vải theo yêu cầu của GV.


- HS trưng bày sản phẩm


- HS tự đánh giá sản phẩm của
mình


- HS nêu và đọc ghi nhớ.


- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện.


<b>______________________________________</b>


<b>KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN</b>



<b> 1.Đánh giá hoạt động trong tuần.</b>


- Từng tổ nhận xét đánh giá nhau qua sổ theo dõi thi đua
- Lớp trưởng nhận xét chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Ưu điểm :


- Ổn định nề nếp học tập
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.


- Chấp hành nghiêm nội quy trừơng lớp


- Nhìn chung hs ngoan,lễ phép,chấp hành và thực hiện tốt bản cam kết
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.



- Đăng kí thực hiện bản cam kết với nhà trường


- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ,có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh


- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.Kiểm tra luỵên viết ở nhà.
- Thi đua giành điểm 9,10


<b>*.Tồn tại</b>


- Vẫn còn hs chây lười trong học tập,ý thức học tập của một số em chưa cao.
- Trong giờ học một số hs cịn nói chuyện,thảo luận nhóm chưa nghiêm túc
- Một số hs còn lười ghi chép bài


- Vệ sinh lớp học đơi lúc cịn bẩn.
- Chữ viết của 1 số em chưa đẹp
<b> 2 Triển khai kế hoạch tuần tới:</b>
- Triển khai kế hoạch tuần


- Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ.


- Chăm sóc cây xanh,vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ.
- Tích cực đăng kí giờ học tốt


- Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định.


</div>

<!--links-->

×