Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bai 711

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: ………</i>
<b>Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:


- Giải thích được hình chiếu phối cảnh (HCPC) là gì.


- Mơ tả được cách vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Nội dung: Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV và kiến thức liên quan (bài 2:
Hình chiếu, SGK Cơng nghệ 8, phần khái niệm về phép chiếu, hình chiếu; Bài 5: Hình
chiếu trục đo, SGK Cơng nghệ 11).


- Đồ dùng dạy hoc: Tranh vẽ các hình của bài 7 SGK.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<i> 1 - Ổn định tổ chức lớp:</i>


- Kiểm tra bàn ghế, sĩ số, trang phục hs………..
<i>2 - Các hoạt động dạy học:</i>


<b>Hoạt động (Nội dung)</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<i><b>I/ Khái niệm hình chiếu</b></i>
<i><b>phối cảnh:</b></i>


<i>1. Khái niệm về HCPC:</i>
HCPC là hình biểu diễn được


xây dựng bằng phép chiếu
xuyên tâm.


<i>2. Ứng dụng của HCPC:</i>
Biểu diễn các vật thể có kích
thước lớn vì nó gây được ấn
tượng về khoảng cách xa gần
của các đối tượng biểu diễn.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối</b></i>
cảnh:


<i>- GV giới thiệu bản vẽ ba loại hình chiếu vng góc, trục</i>
đo và phối cảnh của cùng một vật thể theo các tranh vẽ đã
chuẩn bị.


<i>- Yêu cầu HS: nêu nhận xét định tính về sự khác nhau</i>
giữa các loại hình chiếu của vật thể, từ đó nhớ lại phép
chiếu xuyên tâm (cách xác định hình chiếu của một điểm,
tính chất của phép chiếu xuyên tâm,…) ; so sánh độ dài
thực của một đoạn thẳng với độ dài hình chiếu của nó
trong các phép chiếu.


- Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và trả lời các vấn đề:
<i>+ Hình vẽ biểu diễn nội dung gì ?</i>


<i>+ Có nhận xét gì về kích thước các bộ phận của ngơi nhà</i>
<i>trên hình vẽ ?</i>


<i>+ Hình chiếu phối cảnh này dựa trên phép chiếu gì ?</i>


- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này là hình chiếu phối
cảnh hai điểm tụ và rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu các yếu tố của HCPC trên
hình 7.2 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>3. Các loại HCPC:</i>


+ HCPC 1 điểm tụ: tương
ứng với việc người quan sát
nhìn thẳng vào một mặt của
vật thể, mặt tranh được chọn
song song với một mặt của
vật thể.


+ HCPC 2 điểm tụ: tương
ứng với việc người quan sát
nhìn vào góc của vật thể, mặt
tranh không song song với
mặt nào của vật thể.


<i>phối cảnh là gì, đặc điểm của HCPC, vị trí của mặt</i>
<i>phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận</i>
<i>được, ứng dụng của HCPC ?</i>


<i>- HCPC được dùng để làm gì? Vì sao?</i>


<i>- Tìm hiểu các loại HCPC: dựa vào vị trí của mặt phẳng</i>
chiếu bằng cách cho HS quan sát hình 7.3, hình 7.1 và
giải thích: Thế nào là HCPC một (hai) điểm tụ, chúng


giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?


<i><b>II/ Phương pháp vẽ phác</b></i>
<i><b>HCPC </b></i>


1. Xét bài tốn:


2. Tìm hiểu các bước vẽ phác
HCPC một điểm tụ của vật
thể:


<i>- Bước 1: Vẽ đường chân trời</i>
(tt; chỉ định độ cao của điểm
nhìn).


<i>- Bước 2: Chọn điểm tụ (F).</i>
<i>- Bước 3: Vẽ hình chiểu</i>
đứng của vật thể.


<i>- Bước 4: Nối điểm tụ với</i>
một số điểm trên hình chiếu
đứng.


<i>- Bước 5: Xác định chiều</i>
rộng của vật thể.


<i>- Bước 6: Dựng các cạnh cịn</i>
lại của vật thể.


<i>- Bước 7: Tơ đậm cạnh thấy</i>


của vật thể.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một</b></i>
điểm tụ của vật thể đơn giản:


Gồm các việc cụ thể sau:
<i>GV đặt bài tốn:</i>


Cho vật thể có dạng hình chữ L (có thể được biểu diễn
dưới dạng khơng gian hoặc hình chiếu vng góc). Hãy
vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể.


<i><b>GV - Yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước vẽ phác HCPC một</b></i>
điểm tụ” trong SGK.


- Thực hiện các bước trên bảng.
<i>Có thể hỏi: </i>


+ Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thể
nào so với đờng chân trời tt? (Bước 3). Có cần đặt vật thể
sao cho tt // với một cạnh nào đó của vật thể hay khơng?
Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ định độ cao của
điểm nhìn.


+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên
ấy của hình chiếu đứng.


+ Độ dài của A’I’ so với AI trên vật thật ? (Bước 5)
<i>Giải thích:</i>



+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên
ấy của hình chiếu đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắn
hơn).


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Để vẽ HCPC của vật thể, ta
vẽ HCPC của các điểm của
vật thể.


- Tùy theo vị trí tương đối
giữa F và hình chiếu đứng
của vật thể mà ta sẽ có các
HCPC khác nhau của vật thể.
Khi F ---> <sub>, các tia chếu //</sub>
với nhau, hình chiếu nhận
được có dạng hình chiếu trục
đo của vật thể.


<i>- Có thể nêu vấn đề: Vị trí tương đối của điểm tụ (F’, do</i>
đó của tt) so với hình chiếu đứng của vật thể có ảnh
hưởng như thế nào đến HCPC nhận được?


<i>- So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo</i>
của vật thể? Từ đó rút ra: để nhận biết HCPC và hình
chiếu trục đo của vật thể ta làm thế nào?


<b>IV. Tổng kết, đánh giá</b>



- Hướng dẫn HS nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC hai điểm tụ của vật thể
theo nội dung trình bày trong SGK.


- Yêu cầu HS về giải bài tập: vẽ phác HCPC của các vật thể cho bằng hai hình chiếu
vng góc ở hình 7.4 SGK; kết quả cho trên hình 7.1 SGV.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT ( Đề 1)</b>


<i><b>I/ Lý thuyết: 5 đ</b></i>



Câu 1: Trình bày cách ghi kích thước theo tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật?(3 đ)


Câu 2: Nêu cách vẽ hình chiếu trục đo?(2 đ)



<i><b>II/ Bài tập: 5 đ</b></i>


<i><b>Đề bài:</b></i>



Cho vật thể được biểu diễn bằng hai hình chiếu vng góc như hình vẽ


- Vẽ lại 2 hình chiếu. (2 đ)



- Vẽ hình chiếu thứ 3. (2 đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT ( Đề 2)</b>


<i><b>I/ Lý thuyết: 5 đ</b></i>



Câu 1: Trình bày tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng theo


tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?(3 đ)



Câu 2: Nêu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo vng góc đều và hình chiếu



truc đo xiên góc cân? (2 đ)



<i><b>II/ Bài tập: 5 đ</b></i>


<i><b>Đề bài:</b></i>



1. Hãy vẽ hình chiếu trục đo vng góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân của


một hình lập phương (a = 40mm)?( 3 đ)



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×