Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

ga van 8ca namcktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 250 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b> Tiết1: TÔI ĐI HỌC</b>


<b> thanh tịnh</b>


a. mục tiêu cần đạt .


Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời .


- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .


b. chuÈn bÞ .


G: Gi¸o ¸n , tranh minh häa .


H: ơn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. k iĨm tra bµi cị .</b>


Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .


B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .


D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .


<b>III. Bài mới .</b>


<i><b>1, Giíi thiƯu bµi .</b></i>


Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội
dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân


vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
<i><b>2, Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc ,
chú thích , bố cục .


G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng
nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ
và ông đốc .


G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhn xột cỏch c
ca bn ?


? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh TÞnh ?


? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý
chú thích 2, 6, 7 . ?



? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
bố cục ntn ?


? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy
? Tác dụng của ngôi kể ?


Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng
rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu


tr-3-4 h/s đọc


Hs nhận xét cách đọc .


- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm
1933 vào nghề dạy học và bắt đầu
viết văn , làm thơ ....


H/s tự hỏi đáp chú thích .


Câu chuyện đợc kể theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng (theo
dịng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .
Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc ,


I. Đọc , chú thích
.



1. Tác giả :
( 1911-1988) ở
Huế .


2. Văn bản :
In trong tập ''Quê
mẹ ''


1941 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ờng của tác giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao
?


? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình t no ? Tỡm


tình cảm của mình một cách chân
thực nhất .


- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu
(hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều ,
mây bàng bạc .


- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt
rè cùng m n trng .


bản.



1. Diễn biến tâm
trạng và cảm
giác nhân vật
''tôi'' trong buổi
tựu trờng .


a, Khơi nguồn kỉ
niệm .


những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy ?


? Hóy tỡm nhng hình ảnh , chi tiết
chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi''
trên con đờng cùng mẹ tới trờng)
hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên
đờng tới trờng ?


? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đờng ?


- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ
hiện tại mà nhớ về quá khứ .


- Cỏc t lỏy din tả tâm trạng ,
cảm xúc : nao nức , mơn man , tng
bừng , rộn rã Đó là những


cảm giác trong sáng nảy nở trong
lịng Góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian giữa quá
khứ và hiện tại . Chuyện đã xảy ra
từ bao năm rồi mà dờng nh vừa
mới xảy ra hôm qua .


- Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần .... Cảnh vật chung quanh
tôi đều thay đổi .


- Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo , với mấy
quyển vở mới trên tay .


- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
muốn thử sức muốn khẳng định
mình khi xin mẹ đợc cầm bút ,
th-ớc nh các bạn khác .


Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc
tiếp xúc với một thế giới hồn tồn
khác lạ khơng chỉ nơ đùa , rong
chơi, thả diều ngồi đồng nữa , cho
nên ''tơi'' cảm thấy tất cả dờng nh
trang trọng và đứng đắn . Tơi
muốn thử sức và khẳng định mình
trong việc cầm bút , thớc và 2


Tõ hiÖn tại


quá khứ . Đó là
những cảm giác
trong sáng nảy
nở trong lòng .


b. Trờn con ng
cựng m tới
tr-ờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quyển vở Đó chính là tâm
trạng và cảm giác rất tự nhiên của
một đứa bé lần đầu tiên đợc đến
tr-ờng . Tất cả những cử chỉ ấy giúp
ta hình dung t thế ngộ nghĩnh ,
đáng yêu của chú bé .


sức và khẳng
định mình
Háo hức


3
? HÃy tìm những chi tiết chứng tỏ


tõm trng v cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?


G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở
trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ,


ngập ngừng , đây là sự chuyển
biến tâm lí rất phù hợp của một
đứa trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi
đầu vào lịng mẹ nức nở khóc ?
Em có cảm thấy chú bé này là
ng-ời yếu đuối hay khơng ?


( Hs th¶o ln theo nhãm )


? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng và
cảm giác của ''tơi'' khi bớc vào chỗ
ngồi lạ lùng ntn ?


- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời .
Ai cũng quần áo sạch s ...


- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ .


- Nghe gọi đến tên tơi giật mình và
lúng túng tâm trạng hồi hộp ,
lo lắng .


- Khi nghe ơng đốc gọi đến tên thì
bất giác dúi đầu vào lịng mẹ khóc
nức nở tâm trạng lúng túng ,


sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu
dàng của mẹ .


Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trịnh bày .


- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc
cả . Chúng ta có thể thơng cảm vì
đó chỉ là cảm giác nhất thời của
một đứa bé nhút nhát ít khi đợc
tiếp xúc với đám đông mà thôi khi
phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy
hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi
đầu vào lịng mẹ khóc nức nở là
một tất yếu sẽ xảy ra .


- Bớc vào lớp tơi nhìn bao qt
xung quanh thấy cái gì cũng mới
lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của
mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là
chỗ của riêng mình sau đó nhìn
ngời bạn mới cha quen mà đã thấy
quyến luyến Tất cả đó là


c. Tâm trạng và
cảm giác của
''tôi''khi đến
tr-ờng và khi nghe
ông đốc gọi tên
và phải rời bàn


tay mẹ bớc vào
lớp.


Bì ngì , lo sợ
vẩn vơ , hồi hộp
lo lắng , lúng
tóng sỵ sƯt .


d. Tâm trạng và
cảm giác của
nhân vật ''tơi'' khi
ngồi vào chỗ của
mình và đón
nhận gi hc u
tiờn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu hỏi thảo luận nhóm :</b></i>


<b>N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác </b>


giả đa hình ảnh '' con chim liệng ...
bay cao '' có ý nghĩa gì ?


<b>N2: Dòng chữ '' Tôi ®i häc '' kÕt </b>


thóc trun cã ý nghÜa g× ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .


G bổ sung , sửa chữa và chốt lại


vấn đề đã nêu


? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn ( ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trị mới ,
các bậc phụ huynh ) đối với các
em bé lần đầu đi học ?


sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm
lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia ,
ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình
gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm
học .


Hs tù do thảo lụân theo nhóm .


<b>N1 : Hình ảnh '' mét con chim non</b>


liệng đến ...'' có ý nghĩa tợng trng
sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự
do nô đùa , thả diều đã chấm dứt
để bớc vào giai đoạn mới đó là làm
học sinh , đợc đến trờng , đợc học
hành , đợc làm quen với thầy cô ,
bạn bè sống trong một môi trờng
có sự quản lí chặt chẽ hơn .


<b>N2 : C¸ch kÕt thóc trun rÊt tù </b>


nhiên và bất ngờ . Dịng chữ '' Tơi


đi học '' nh mở ra một thế giới ,
một khoảng không gian mới , một
giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch
ngoạc đầu tiên trên trang giấy
trắng tinh là niềm tự hào , khao
khát trong tuổi thơ của con ngời và
dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề
của truyện ngắn này .




- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu
tr-ờng đầu tiên , đều trân trọng tham
dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng
đang lo lắng hồi hộp cùng con em
mình .


- Ơng đốc là hình ảnh ngời thầy ,
ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn ,
hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi


2. Thái độ , cử
chỉ của ngời lớn
đối với các em .
- Các bậc phụ
huynh .



- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .


5
G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy


trỏch nhim , tấm lịng của nhà
tr-ờng , gia đình đối với các em h/s .
Đây thực sự là những dấu ấn tốt
đẹp , những kỉ niệm trong sáng ,
ấm áp khơng thể phai nhồ trong
kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin ,
vững vàng hơn . Đó cịn là mơi
tr-ờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm
của những thế hệ tơng lai của đất
nớc .


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng </b>


kÕt .


? Hãy tìm và phân tích những h/ả
so sánh đợc nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn này ?


? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?



'' Tôi quên thế nào đợc ...''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua ...''
'' Họ nh con chim con ...''
Đây là những so sánh giàu
h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn
với những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng ; trữ tình . Những so sánh này
góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng
những cảm giác , ý nghĩ của nhân
vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi
học , góp phần tạo nên chất thơ
mang mác và cảm giác nhẹ nhàng
êm dịu cho truyện ngắn .


a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dịng hồi
t-ởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tơi''
theo trình tự thời gian của buổi tựu
trờng .


+ Sù kết hợp hài hoà giữa kể ,


6


Gi h/s c ghi nhớ SGK / 9 .


<b>Hoạt động 4 : Hớng dn luyn tp</b>


? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )



miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm
trạng .


b. Sc cun hỳt ca tỏc phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu
tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm ,
chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến
yêu thơng của những ngời lớn đối
với các em h/s trong buổi đầu tiên
đi học .


- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng
và các h/ả so sánh giàu sức gợi
cảm của tác giả .


Hs c ghi nh .


Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn hoặc cả bài .


- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc ,
ấn tợng nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng
của em trong buổi khai giảng lần
đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .



<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .


<b> </b>



Ngày soạn : 22/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010


<i><b>Tieỏt 3 : cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b></i>


<b>A. mục tiêu.</b>


Kiến thức:


Phân biệt cấp độ khái quát về nghĩa của từ.


Vận dụng hiểu biết vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
Kĩ năng:


Thực hành so sánh, phân tích về cấp độ khái quỏt ngha ca t
<b>B. chuẩn bị .</b>


G: Giáo án , bảng ph .
H: Son bi, hc bi c .
<b>C. lên líp .</b>


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>



<b>II. KiĨm tra b µi cị . </b>kiểm tra vỡ soạn


<b>III. Bµi míi .</b>


<i><b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài: </b></i>


- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh trong giờ học
- Phơng pháp: Thuyết trình.


lp 8 , chỳng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay nói một cách
khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái qt nhng trong một ngơn ngữ , phạm vi khái
quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn .
Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hơm nay để rõ hơn .


<i><b>2 . TiÕn tr×nh bài dạy:</b></i>


Hot ng G Hot ng H ND cn t


<b>Hot động 2 : Hình thành khái niệm từ ngữ </b>


nghÜa réng , tõ ng÷ nnghÜa hĐp .


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được cấp độ </b></i>


<i><b>khaựi quaựt nghúa cuỷa tửứ vaứ moỏi quan heọ </b></i> Hs quan sát sơ đồ .


<b>I. Tõ ng÷ nghÜa </b>


<b>réng, tõ ng÷ nghÜa </b>
<b>hĐp .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>khái quát nghĩa của từ.</b></i>


<i><b>Phương pháp: trưc quan, vấn đáp, phân </b></i>
<i><b>tích</b></i>


<i><b>Kĩ thuật: động não.</b></i>


? G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong SGK /
10 .


? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú , chim , cá . Tại sao ?


? NghÜa cđa tõ thó réng hay hĐp h¬n nghÜa
cđa tõ '' voi , h¬u '' . Tõ chim réng hay hĐp
h¬n nghÜa cđa tõ '' tu hó , sáo ''. Từ cá rộng
hay hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu '' .
Vì sao ?


? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn nghĩa
của những từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa
của những từ nào ?


G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có nghĩa
rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú , sáo '' là từ có
nghĩa hẹp .


? Vậy em hoi thế nào là một từ ngữ cã nghÜa
réng vµ nghÜa hĐp ?



-> Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ '' thú , chim , cá '' . Vì
phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
nghĩa của ba từ '' thú , chim , cá '' .
-> Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu
hú , sáo ....'' . Vì các từ '' thú , chim , cá
'' có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của
các từ ...


-> C ác từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú
'' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ ''động
vật ''.


-> - Mét tõ nng÷ cã nghÜa réng khi
phạm vi nnghĩa của nó bao hàm phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác .


- Mt t cú ngha hp khi phạm vi nghĩa
đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của
một từ ngữ khác .


vật rộng hơn nghĩa
của từ '' thú , chim ,
cá '' . Vì phạm vi
nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của
ba từ '' thú , chim ,


cá'' .


- C ác từ '' thú ,
chim , cá '' có phạm
vi nghĩa rộng hơn các
từ '' voi , hơu , tu hú ''
và có phạm vi nghĩa
hẹp hơn từ ''động vật
''.


? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa
có nghĩa hẹp đợc khơng ? Tại sao ?


? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s luyện tập </b>cuừng


coá .


<i><b>- Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức </b></i>


<i><b>đã học vào làm bài tập, rèn luyện tư duy </b></i>
<i><b>trong việc nhận thức mối quan hệ về cấp </b></i>
<i><b>độ khái quát nghĩa của từ.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp. Kĩ thuật: khăn </b></i>
<i><b>trải bàn</b></i>


Bài tập 1:Gv híng dẫn h/s tự làm bài 1.
Bi tp 2? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân


Bi tp 3: tho luậ, lấy ý kiến cá nhân,
sau đó thống nhất ý kiến cả nhóm, cử đại
diện trình bày.


Chia 4 nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác
( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng


Bµi tËp 4: làm nhanh tại chổ.


Bµi tËp 5: thảo luậ, lấy ý kiến cá nhân, sau
đó thống nhất ý kiến cả nhóm, cử đại diện
trình bày.


- > Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .


a. Y phôc


Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài , áo sơ


mi
b. Vị khÝ


Sóng Bom


súng trờng , đại bác bom bi , ba càng



2. Ghi nhí /sgk/11


II. Lun tËp.
Bµi 1:


Bµi 2 :


a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn


Bµi tËp 3 : .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .


Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuèc lµo . c, bót ®iƯn .


b, thđ q . d, hoa tai .


Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ :</b>


Häc thc phÇn ghi nhí , hồn thiện bt vào vỡ.


Chuẩn bị bài : tính thống nhất về chủ đề của văn bản


Ngày soạn : 22/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010



<i><b>Tieỏt 4 : tính thống nhất về chủ đề của văn bản</b></i>


<b>A. mục tiêu.</b>


Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .


- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu
bật ý kiến , cảm xúc của mình .


1. Kiến thức:


Chủ đề văn bản.


Những thể hiện của chủ đề văn bản.
2 kĩ năng:


Đọc hiểu, có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
Trình bày một văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
<b>B. chn bị .</b>


GV: Giáo án , bảng phụ .


HS: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài, hoùc baứi cuừ.
<b>C. TIEN TRèNH Lªn líp .</b>


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II . k iĨm tra bµi cị .</b>


<b>III. b µi míi .</b>



<i><b>HĐ1. Giíi thiệu bài :</b></i>


- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh trong giờ học
- Phơng pháp: Thuyết trình.


Chỳng ta ó đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỷi ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học .


<i><b>2. TiÕn trình bài dạy :</b></i>


Hot ng GV Hot ng HS ND cần đạt


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s tìm</b>


hiểu về chủ đề của văn bản .


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh nắm </b></i>
<i><b>được chủ đề của văn bản.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân </b></i>
<i><b>tích. Kĩ thuật: động não.</b></i>


G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình ? Sự
hồi tởng ấy gợi lên những ấn
t-ợng gì trong lịng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn


bản ?


? Vậy em hiểu chủ đề ca vn


->Hs c thm vn bn .


Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
học . Sự hồi tởng ấy gợi lên cảm giác bâng
khuâng , xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân
vật '' tôi'' trong buổi tùu trêng .


->Chủ đề của văn bản : Những kỉ niệm
sâu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên .


<b>I. Chủ đề của văn bản .</b>
Xeựt vaờn baỷn: toõi ủi hoùc
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng
đầu tiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bản là gì ?


? Gi h/s c ghi nh 1 ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s </b>


hình thành khái niệm tính thống
nhất về chủ đề của văn bản .



<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh nắm </b></i>
<i><b>được tính thống nhất của chủ </b></i>
<i><b>đề văn bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân </b></i>
<i><b>tích. Kĩ thuật: động não</b></i>


? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã


->Chủ đề của văn bản là những vấn đề chủ
chốt đợc tác giả nêu lên , đặt ra trong văn
bản .


->Hs đọc ghi nhớ .


<b>II. Tính thống nhất về chủ đề </b>


<b>của văn bản .</b>


t nhan ca vn bn v sử
dụng từ ngữ câu ntn ?


? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?


G: Tất cả các chi tiết trên đều


tập trung khắc họa tâm trạng
của nhân vật '' tôi '' trong buổi
tựu trờng đầu tiên .


? Vậy tính thống nhất về chủ đề
thể hiện ở những phơng diện
nào trong văn bản ?


? Làm thế nào để có thể viết
một văn bản đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề ?


Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .


- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng ta
hiểu ngay nội dung của văn bản nói về
chuyện đi học .


+ Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm
của buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Hụm nay tụi i hc .


- Hằng năm cứ vào cuối thu .... lòng tôi lại
nao nức những kỉ niƯm m¬n man cđa bi
tùu trêng .


- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã
bắt đầu thấy nng .


- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng một


quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi
xng .


*. Khi cïng mĐ tíi trêng :


Con đờng quen đi lại lắm lần nay thấy lạ ,
cảnh vật xung quanh đều thay đổi thấy
mình trang trọng và đứng dắn trong bộ
quần áo mới , cố làm ra vẻ nh một học trò
thực sự '' tay bặm ghì hai quyển sách , địi
mẹ cầm bút thớc ''.


* Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo sạch sẽ
hơn các nhà trong làng , xinh xắn , oai
nghiêm , sân rộng... đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ , toàn thân
run run , đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra lúng
túng , nghe gọi tên mình thì giật mình,
lúng túng .


* Khi xÕp hµng vµo líp ; thấy nặng nề ,
dúi đầu vào lòng mẹ khãc nøc në .
* Trong líp häc : c¶m thÊy xa mĐ nhí
nhµ.


->Văn bản có tính thống nhất về chủ đề
khi chỉ nói tới chủ đề đã xác định , không
xa rời hay lạc sang chủ đề khác .


->Để viết đợc một văn ... cần xác định rõ


chủ đề của văn bản . Chủ đề của văn bản
đợc thể hiện trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn bản và ở
các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại .


->Hs đọc ghi nhớ .


->Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề
đã xác định , không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác .


->Để viết đợc một văn ... cần
xác định rõ chủ đề của văn bản.
Chủ đề của văn bản đợc thể
hiện trong đề bài , đề mục ,
trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và ở các từ ngữ
then chốt lặp đi lặp lại .


<b>Ghi nhí/SGK/10</b>


12


<b>Hoạt động 4: </b>CUếNG CỐ Hớng


dÉn häc sinh lun tËp .


<i><b>MỤC TIÊU: học sinh vận </b></i>



<b>III. Lun tËp .</b>
Bµi 1 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>dụng kiến thức làm bài tập. </b></i>
<i><b>Nhận biết được chủ đề văn </b></i>
<i><b>bản và tính thống nhất của </b></i>
<i><b>chủ đề văn bản trong một số </b></i>
<i><b>văn bản cụ thể, biết viết một </b></i>
<i><b>văn bản có tính thống nhất về</b></i>
<i><b>chủ đề.</b></i>


<i><b>Phương phỏp: vn ỏp</b></i>
<i><b>K thut:ng nóo, khn tri </b></i>
<i><b>bn.</b></i>


BT 1:Đọc yêu cầu bài tập 1.
Suy nghú laứm nhanh


Baứi taọp 2,3


Hc sinh thảo luận nhóm, nêu
ý kiến của từng cá nhân và
thống nhất ý kiến chung.


Suy nghĩ trả lời


-> thảo luận thống nhất ý kiến và cử
đại diện trình bày.


- Thứ tự trình bày : miêu tả hình


dáng cây cọ , sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thơ tác giả , tác dụng của
cây cọ , tình cảm gắn bó của cây cọ
với ngời dân sông Thao.


- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì
các ý này đã rành mạch , liên tục.
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .


Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản , các ý miêu tả hình
dáng , sự gắn bó của cây cọ với tuổi
thơ tác giả , tác dụng của cây cọ và
tình cảm giữa cõy vi ngi .


C ác từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng
cọ , lá cọ và các chi tiết miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .


+ sự gắn bó của cây cọ với tác giả .
+ công dụng của cây cọ đối với đời
sống .


Hs thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày .


Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý
b và d làm cho bài lạc đề vì nó
khơng phục vụ cho việc chứng


minh luận điểm '' Văn chơng làm
cho tình yêu quê hơng .... ''
Bài 2 .


- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nhng
do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu
sự tập trung vào chủ đề: b,e .
Bài 3 .


a, Cø mïa thu về , mỗi lần thấy các
em nhỏ ... xốn xang .


b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi lại
lắm lần '' tự nhiên cũng thấy lạ ,
cảnh vật đều thay đổi .


c, Mn thư søc m×nh b»ng viƯc tự
mang sách vở nh một cậu học trò
thực sù .


d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhièu biến đổi,
Lớp học và những ngời bạn mới trở
nên gần gũi , thân thơng.


13


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>



- Häc thc phÇn ghi nhí , làm lại các bài tập hon chnh.
- Chuẩn bị bài : '' trong lũng m ''.


Ngày soạn : 22/8/2010


Ngày dạy : 23/8/2010 Tieỏt 5,6


<i><b>văn bản</b> </i>

<i><b>trong lòng mẹ</b></i>



<b> ( trích : những ngày thơ ấu )</b>


nguyªn hång
a. mơc tiªu :


kiến thức:


khái niệm thể loại hồi kí


cốt truyện nhân vật sự kiện trong đạon trích.


Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kó năng:


Bước đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.


Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tớch tỏc phm truyn.


b. chuẩn bị .



G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng.
H: Soạn bài, hoùc baứi.


c. lờn lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. k iĨm tra bµi cị .</b>


Hs1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu tiên.
Hs2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?


A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tơi '' theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu cảm .


C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .


<b>III. Bµi míi</b>


<b>1. Hoạt động 1</b><i><b> : g</b><b> iới thiệu bài</b><b> :</b></i>


- Mc tiêu: Tạo tâm thế, dnh hng cho häc sinh chú ý trong giê häc
- Ph ơng pháp : Thuyết trình.


Gv cho hs quan sỏt chõn dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện “Những ngày thơ ấu'' . Nguyên hồng là một
trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự
thuật “Những ngày thơ ấu” . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trị chuyện với bà cơ và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một
trong những chng truyn cm ng nht .


<i><b>2. Tiến trình bài dạy :</b></i>



Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu</b>
<b>chung</b>


- Mục tiêu: + Học sinh nắm đợc
những nét cơ bản về tác giả vaứ
ủoaùn trớch trong loứng mé. Bửụực
ủầu hieồu về theồ vaờn hồi kớ. ph -
ơng pháp: Sử dụng phơng pháp
vấn đáp, thuyết trình và kỹ thuật
động não.


? Bằng sự hiểu biết cá nhân và
qua việc soạn bài, hãy giới thiệu
về tác giả? Và văn bản?


? Bỉ sung, giíi thiƯu thªm.


? vậy em hiểu hồi kí là gì?


<b>Hoạt động 3: </b>Hớng dẫn h/s đọc ,
tìm hiểu chú thích.


- Mục tiêu: +Thơng qua hoạt động
giúp HS có kĩ năng đọc, trình bày sự
việc trong đoạn trích


- Ph ơng pháp, kỹ thuật : Sử


dụng phơng pháp vấn đáp, nêu và
Giaỷi quyết vấn đề kết hợp
với phơng pháp thuyết trình và
kỹ thuật động não.


? Gv nêu yêu cầu đọc : giọng chậm,
tình cảm , chú ý các từ ngữ hình ảnh
thể hiện cảm xúc của nhân vật ''
tôi''. Các từ ngữ , h/ả , lời nói của bà
cơ đọc với giọng đay đả , bộc lộ sắc
thái châm biếm , cay nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc tiếp?
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích theo
2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?


? đoan trích '' Trong lòng mẹ '' có
thể chia làm mấy phần ?


- Nguyờn Hng l mt trong những
nhà văn lớn của nền văn học VN
hiện đại . Ông là tác giả của nhiều
cuốn tiểu thuyết nổi tiếng : '' Cửa
biển '', Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh ,
Sông núi quê hơng ...


- Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng đẫ
trở thành nguồn cảm hứng cho tác
giả viết cuốn hồi kí tự truyện cảm
động '' Những ngày thơ ấu ''
1938-1940 . Tác phẩm gồm 9 chơng , mỗi


chơng kể


-> Suy nghĩ trả lời


Hs nối nhau đọc truyện . Nhận xét
cách đọc của bạn .


->Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa vào
SGK / 19.


P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến chứ :
Cuộc đối thoại giữa ngời cô và chú
bé Hồng ý nghĩ , cảm xúc của bé
Hồng về ngời mẹ .


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


1918- 1982 , quê ở Nam Định nhng
sống chủ yếu ở Hải Phòng .


- Là nhà văn lớn ca nn văn học
VN. L nh văn của những người
cùng khổ. Có nhiều sáng tác cỏc
th loi tiu thuyt, hi kớ.


<b>2. Văn bản:</b>


Trớch trong chương 4 của tập hồi kí
những ngày thơ ấu.



<b>3. Hồi k</b>í: là thể ăn ghi chép lại những
biến cố sãy ra trong quá khứ mà tác giả
đồng thời là người kể, người tham gia
hoặc là người chứng kiến.


II. §äc , hiểu chó thÝch.


1. §äc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn h/s</b>


đọc - hiểu văn bản .


- Mơc tiªu: + Hiểu đợc cảnh ngộ
đáng thương và nổi buồn của bé
hồng. Niềm khát khao tình mẹ, và
tình mẩu tử thiêng liêng khi gp m.
- Ph ơng pháp, kỹ thuật : Sư


dụng phơng pháp vấn đáp, nêu và
Giaỷi quyết vấn đề kết hợp
với phơng pháp thuyết trình,
bỡnh giaỷng. kỹ thuật động não,
khaờn traỷi baứn


? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong
hồn cảnh gia đình ntn ?


G: Rõ ràng hồn cảnh gia đình nh


vậy cho nên chú bé Hồng sống dựa
vào những ngời họ hàng thân thích
bên nội trong đó có bà cơ .


? Vaọy noồi buon cuỷa beự hong laứ gỡ?


P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ giữa hai
mẹ con bé Hồng .


- Bè ch¬i bêi nghiƯn ngËp ,-> mÊt
sím .


- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu thực , gần
năm trời khơng có tin tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô trong sự
cô đơn , buồn tủi .


-> Cô đơn, nhớ mẹ, mong ước
được sống bên mẹ.


III. PHÂN TÍCH


1. Cảnh ngộ đáng thương và nổi


buo


àn của bé Hồng.


- Bè ch¬i bêi nghiƯn ngËp ,-> mÊt
sím .



- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu thực ,
gần năm trời khơng có tin tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô trong sự
cô đơn , buồn tủi .


-> Cô đơn, nhớ mẹ, mong ước
được sống bên mẹ.


? Ngay ở phần đầu truyện bà cô xuất
hiện với cử chỉ '' cời hỏi '' bé Hồng . Vậy
cử chỉ và nội dung câu hỏi có thể hiện
đợc tình u thơng của bà cơ với đứa
cháu hay khơng ?


? Em hiĨu '' cêi rất kịch '' có nghĩa là gì?


Câu hỏi thảo luận : lấy ý kiến cá nhân
và thống nhát ý kie1n của nhóm, trả
lòi.


? Sau lời từ chối của bé Hồng cuộc đối
thoại tởng chừng chấm dứt , nhng ngời
cô đâu đã chịu buông tha . Vậy bà hỏi
lại bé Hồng nhữg gì ? Nét mặt và thái
độ của bà thay đổi ra sao . Hãy phân
tích ?


(G: Rõ ràng bà cơ quả là cay nghiệt và
cao tay trớc chú bé đáng thơng và bị


động .Cho đến khi chú phẫn uất , nức nở


- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ không phải
lo lắng , nghiêm nghị hỏi lại , không
phải là âu yếm hỏi lại . Lẽ thờng , câu
hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng có, nhất là
đối với chú bé vốn đã thiếu thốn tình
yêu thơng ấp ủ . Nhng vốn nhạy cảm ,
nặng tình thơng u và lịng kính mến
mẹ chú bé Hồng lập tức nhận ra
những ý nghĩ cay độc trong giọng nói
và trên nét mặt khi cời rất kịch của
ngời cơ . Vì thế chú cúi đầu khơng
đáp .


-> Rất kịch : giống nh đóng kịch trên
sân khấu , nhập vai , biểu diễn nghĩa
là rất giả dối . Bà cô cời , hỏi ngọt
ngào , dịu dàng nhng khơng có ý định
tốt đẹp mà đang có dắp tâm xấu đối
với ngời cháu của mình.


Hs th¶o ln nhãm .


*. Cơ tơi hỏi ln , giọng vẫn ngọt :
hai con mắt long lanh nhìn cháu chằm
chặp . Lời nói và cử chỉ càng chứng tỏ
sự giả dối và độc ác của bà . Bà vẫn
tiếp tục đóng kịch , tiếp tục diễu cợt ,
lôi kéo đứa cháu đáng thơng vào một


trị chơi độc ác đã dàn tính sẵn .
*. Cơ tơi liền vỗ vai tơi cời mà nói
rằng '' My di quỏ ...''


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

, nớc mắt ròng ròng , rồi ''cời dài trong
tiếng khóc '' hỏi lại , ngời cô vẫn cha
chịu buông tha .)


<i><b>? tiếng gọi thảng thốt , bối rối : Mợ ơi ! </b></i>


của bé Hồng và giả thiết tác giả đặt ra
qua hình ảnh so sánh độc đáo . Em hãy
thử hình dung tâm trạng bé Hồng lúc đó
ra sao và tác dụng của biện pháp so sánh
ấy ?


(G: Có đặt cái thất vọng cùng cực trớc
khi chết khát nh vậy mới thấy niềm vui
sớng , hạnh phúc trần gian vô hạn của
đứa con đang khao khát tình mẹ , đợc
gặp mẹ và đợc nm trong lũng m .)


mình săm soi , hành hạ . Hai tiếng ''
em bé '' mà cô tôi ngân dài ra ...
*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các chuyện
cho tôi nghe .


-> - Ting gi '' Mợ ơi ! '' bối rối,
mừng tủi , xót xa , đau đớn , hi vọng .
Chỉ là bóng của một ngời trơng giống


mẹ thơi nhng bé Hồng đã cất tiếng gọi
vang lên giữa đờng thể hiện niềm
khao khát gặp mẹ đang cháy lên trong
tâm hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ mang


? Cử chỉ , hành động và tâm trạng của bé
Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình ntn ?


tính giả định nhng lại rất độc đáo ,phù
hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất
vọng rồi đến tuyệt vọng của bé Hồng .
Tột cùng hạnh phúc , tột cùng đau khổ
, cảm giác gần với cái chết . Đó là
phong cách văn chơng riêng của
Nguyên Hồng.


-> Cuèng cng ®i theo xe mĐ , thë
hång héc , rÝu cả chân lại , oà khóc
nức nở . Giọt nớc mắt lần này khác
hẳn với lần trớc ( khi trả lời bà cô )
dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mÃn
nguyện .


b, Tâm trạng của bé
Hång khi gỈp mĐ .


G bình : Chú bé Hồng bềnh trôi trong cảm
giác vui sớng , rạo rực, khơng mảy may nghĩ
ngợi gì . Những lời cay độc của ngời cô ,


những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dịng
cảm xúc miên man ấy .


? Có ý kiến cho rằng đoạn văn cuối bài tả lại
cảm giác trong lòng mẹ của bé Hồng là một
đoạn văn hay , một bài ca chân thành , cảm
động về tình mẫu tử thiêng liêng , bất diệt ?
ý kiến của em ra sao?


- Cảm giác sung sớng đến cực điểm
của đứa con khi ở trong lòng mẹ đợc
Nguyên Hồng diễn đạt bằng những
rung động rất tinh tế , cảm nhận bằng
nhiều giác quan .


+ Cảm nhận gơng mặt mẹ , đôi mắt ,
nc da , hai gũ mỏ.


+ Cảm giác ấm áp , êm dịu mơn man
khắp da thịt .


+ Hơng thơm : hơi quần áo , mùi trầu
nhai : vừa lạ lùng , vừa gần gũi .
Tất cả là hình ảnh về một thế giới
đang bừng nở , hồi sinh, một thế giới
dịu dàng kỉ niệm và ấm áp tình mẫu
tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s tổng kết .</b>



? Qua đoạn trích , hÃy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình ?


tử thiêng liêng , bÊt diƯt .


->Chất trữ tình thấm đợm ở nội dung
câu chuyện đợc kể ở những cảm xúc
xót xa , căm giận , yêu thơng lên đến
cực điểm và cách thể hiện ( giọng
điệu , lời văn ) của tác giả .


Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập .</b>


<i><b>- Mơc tiªu: Häc sinh vËn dơng </b></i>


<i><b>kiÕn thøc hiểu biết vào làm bài </b></i>
<i><b>tập.</b></i>


<i><b>- Ph</b><b> ơng ph¸p</b><b> : Kh¸i qu¸t ho¸.</b></i>


<i><b>- kĩ thuật: động não</b></i>


Bài tập 1 :Có nhà nghiên cứu nhận
định Nguyên Hồng là nhà văn của
phụ nữ và nhi đồng . Qua đoạn trích
''Trong lịng mẹ '' hãy chứng minh
nhận định trờn ?



Bài tập 2 : Theo em , nhớ lại cuộc
trò chuyện với ngời cô tức là tác giả
nhớ lại điều gì ?


A. Cnh ng ti nghip ca mt a
tr .


B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ
hiền tõ .


C. Sự xảo quệt và độc ác của ngời
cơ .


(D). Gåm A vµ B .


+ Tình huống và nội dung câu chuyện : hoàn
cảnh đáng thơng của chú bé Hồng , câu
chuyện về một ngời mẹ âm thầm chịu đựng
nhiều cay đắng .


+ Diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong
suốt đoạn trích : từ nỗi đau tủi hờn vì hồn
cảnh sống thiếu thốn tình ấp ủ đến sự phản
ứng quyết liệt đối với những lời châm chọc
của bà cô và cảm giác sung sớng khi nằm
trong lũng m .


+ Cách thể hiện của tác giả cũng góp phần
quan trọng tạo nên chất trữ tình của ch¬ng håi
.



- Các hình ảnh thể hiện tâm trạng , các so sánh
gây sinh động và ấn tợng


- KÕt hỵp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ
cảm xúc .


- Lời văn ( nhất là phần cuối chơng ) đợc viết
trong dịng cảm xúc dạt dào.


Hồi kí là một thể của kí , ở đó ngời viết kể lại
những chuyện , những điều chính mình đã trải
qua , đã chứng kiến.


Hs đọc ghi nhớ .


-> - Nguyên Hồng là nhà văn viết nhiều về
phụ nữ và nhi đồng . Đây là những con ngời
xuất hiện nhiều trong thế giới nhân vật của
ơng . Ơng đã dành cho họ lòng thơng yêu và
thái độ nâng niu trân trọng .


+ Nhà văn đã kể lại một cách thấm thía những
nỗi cơ cực , tủi nhục mà ngời phụ nữ và nhi
đồng phải gánh chịu thời trớc .


+ Nhà văn trân trọng vẻ đẹp tâm hồn , đức tính
cao qúy của phụ nữ và nhi đồng .


IV. Tỉng kÕt .


1. NghƯ tht :


2. Nội dung
Ghi nhí /SGK/29
<b>IV. Lun tËp .</b>


<b>IV. H íng dÉn về nhà .</b>


- Học thuộc ghi nhớ .


- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .
<i><b>- Soạn bài mới : '' trờng từ vựng'' .</b></i>


Ngày soạn :29/ 8/ 2010
Ngày giảng :30/ 8/ 2010
Tuần :2 TiÕt :7


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. mơc tiªu.


Giúp h/s :- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết cách xác lập các trờng từ vựng đơn giản .
Kieỏn thửực:


Khái niệm trường từ vựng.
Kĩ năng:


Tập hợp từ có chung nét nghĩa vào trường từ vựng.
Vận dụng kiến thức vào đọc-hiển và tạo lập văn bản.
b. chuÈn bÞ .



G: Giáo án , bảng phụ .
H: soán baứi, hóc baứi .
c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiÓm tra bµi cị .</b>


1. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng ? Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp ? Lấy ví dụ minh họa ?


2. tõ nµo cã nghÜa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên , giáo viên, bác sĩ , kĩ s , luật s , nông dân , công
nhân, nội trợ .


A. Con ngời . C. NghỊ nghiƯp .
B. M«n häc . D. TÝnh c¸ch .
<b> III. Bµi míi .</b>


<i><b>Hoạt động 1. g</b><b> ii thiubi</b></i> .


- Mc tiêu: Tạo tâm thế, dnh hng cho häc sinh chú ý trong giê häc
- Ph ơng pháp : Thuyết trình.


Dn dt t phn KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ .... đều bị bao hàm trong từ nghề nghiệp . Những từ đó đều có
điểm chung về nghĩa , nằm trong một trờng từ vựng . Vậy trờng từ vựng là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<i><b> 2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 2: Hình thành cho h/s khái </b>



niƯm tr êng tõ vùng .


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được cấp </b></i>
<i><b>độ khái quát nghĩa của từ và mối quan </b></i>
<i><b>hệ khái quát nghĩa của từ. Một số lưu ý </b></i>
<i><b>về trường từ vựng.</b></i>


<i><b>Phương pháp: trưc quan, vấn đáp, phân</b></i>
<i><b>tích</b></i>


<i><b>Kĩ thuật: động não.</b></i>


? G chép đoạn văn bảng phụ . Yêu cầu h/s
đọc kĩ đoạn văn trên .


? Các từ in đậm trong đoạn văn trên dùng
để chỉ đối tng no ?


? Các từ in đậm có nét chung nào về
nghĩa?


? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một
nhóm từ thì chúng ta có một trêng tõ vùng
. VËy theo em trêng tõ vùng lµ g× ?


Hs đọc kĩ đoạn văn và chú ý các từ in
đậm .


- Ngêi mĐ cđa bÐ Hång .



- ChØ bé phËn c¬ thĨ cđa con ngêi .
- Trêng từ vựng là tập hợp các từ có ít
nhất mét nÐt chung vỊ nghÜa .


<b>I. ThÕ nµo lµ tr êng tõ </b>
<b>vùng .</b>


<i>1. xét VÝ dơ . </i>


Mặt, mắt, da, gò má,
đầu, cánh tay=> cùng
chỉ bé phËn c¬ thĨ cđa
con ngêi.


=> - Trờng từ vựng là tập
hợp các từ có Ýt nhÊt mét
nÐt chung


G: Cơ sở hình thành trờng từ vựng là đặc
điểm chung về nghĩa khơng có đặc điểm
chung về nghĩa thì khơng có trờng từ ...
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?


<i><b>Bài tập nhanh : Hãy đặt tên trờng từ vựng</b></i>


cho dãy từ dới đây : nồi, chảo, bếp , đũa
nấu .


<b>Hoạt động 3 : H</b> ớng dẫn h/s một số l u ý
về tr ờng từ vựng .



Cho h/s chơi điền nối dÃy từ phù hợp với
trờng từ vựng .


Trờng từ vựng '' mắt '' có những trờng nhỏ
sau :


- Bộ phận của mắt .
- Đặc ®iĨm cđa m¾t .


Hs đọc ghi nhớ .
=> Dụng cụ nu nng .


Hs điền các dÃy từ phù hợp
theo gỵi ý sgk .


<i>2. Ghi nhí/sgk/21 .</i>


<b>II. L u ý .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .


G: Mét trêng tõ vùng cã thĨ gåm nhiỊu
tr-êng tõ vùng nhá h¬n .


? Các từ thuộc trờng từ vựng trên thuộc từ
loại gì ?



? Trong mt trng t vng cú th tập hợp
những từ có từ loại khác nhau đợc không?
G: Treo bảng phụ ghi sẵn VD :


Trờng mùi vị ; cay ,đắng
Ngọt Trờng âm thanh:the thé
Trờng thời tiết : rét ngọt .
? Qua VD em rút ra nhận xét gì ?
G cho quan sát VD sgk trên bảng phụ .
? Hãy cho biết đoạn văn trên tác giả dùng
phép nghệ thuật gì ?


? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ , hành
động , cách xng hô của con ngời ?


G: Trong đoạn văn tác giả đã chuyển các
từ trờng từ vựng về ngời sang trờng từ
vựng về động vật .


? C¸ch chun trêng tõ vùng nh vËy có tác
dụng gì ?


<i>G chốt : - Thờng có hai bËc trêng tõ </i>
<i>vùng : lµ lín vµ nhá .</i>


<i>- Các trờng từ vựng khác nhau về từ loại.</i>
<i>- Một tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu </i>
<i>trêng tõ vùng khác nhau .</i>


<i>- Cách chuyển trờng từ vựng làm tăng sức </i>


<i>gợi cảm .</i>


<b>Hot ng 4: H</b> ng dẫn luyện tập cuỷng
coỏ.


GV


->Từ loại DT chỉ sự vật ,
ĐT chỉ hoạt động , TT chỉ
tính cht .


Có thể tập hợp những từ
kh¸c nhau trong mét trêng
tõ vùng .


Hs quan s¸t vÝ dơ .
-> Mét tõ nhiỊu nghÜa cã
thĨ thc nhiỊu trêng tõ
vùng khac nhau .


-> Nhân hố con chó Vàng
của lão Hạc có suy nghĩ ,
hành động nh con ngời .
- > Suy nghĩ của con ngời :
tởng, ngỡ,


- > Hành động của con ngời
: mừng , chực .


- > Cách xng hô : cậu .


- >Làm tăng thêm tính nghệ
thuật của ngơn từ và khả
năng diễn đạt cho bài văn .


HS


b. Mét trêng từ vựng có thể bao
gồm những từ ngữ khác biƯt nhau
vỊ tõ lo¹i .


c. Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc
nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau .


d. Trong thơ văn , trong cuộc sống
ngời ta thờng dùng cách chuyển
tr-ờng từ vựng làm tăng sức gợi c¶m .


ND


<i><b>- Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức</b></i>
<i><b>đã học vào làm bài tập, biết đưa các từ </b></i>
<i><b>có nét chung về nghĩa vào cùng trường </b></i>
<i><b>từ vựng.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp. Kĩ thuật: khăn </b></i>
<i><b>trải bàn</b></i>


Bài tập 1:Gv híng dÉn h/s làm nhanh bµi
1.



Bµi 2? Cho h/s lµm bµi 4 theo nhãm :
Đưa ra ý kiến cá nhân, sau đó thống
nhất lại ý kiến trong nhúm ra bng ph.


? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá nhân ) ?
? Chia 4 nhóm lµm bµi tËp 5 .


Đưa ra ý kiến cá nhân, sau đó thống
nhất lại ý kiến trong nhóm ra bảng phụ.


Học sinh trả lời tại chổ.
Thảo luận làm bài.


Thảo luận làm bài.


<b>III. Lun tËp .</b>


Bµi 1 :


Trêng tõ vựng '' ngời ruột thịt'' :
thầy , mĐ , c« .


Bài 2 : Đặt tên trờng từ vựng .
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng .


c. Hoạt động của chân .
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .



g. Dụng cụ để viết ( đồ dùng học
tập ) .


Bµi 4 :


Khøu giác : mũi , thơm , thính
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ
Bài 5 : a. Lới ( N1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhí .
- Làm bài tập coứn laùi.


<i><b>- Chuẩn bị bài mới : bố cục của văn</b></i>


<i><b>bản</b></i>


- Trng cỏc hot ng sn bắt của
con ngời : lới , bẫy, bắn , đâm .
b. Lạnh ( N2 ) .


- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh ,
nóng , hanh ,ẩm , mát .


- Trờng tính chất của thực phẩm :
lạnh ( đồ lạnh , nóng )


- Trêng tÝnh chÊt tâm lí hoạch tình
cảm của con ngời: lạnh , Êm .


c. TÊn c«ng : ( N3 ) .


- Trờng tự bảo vệ bằng sức mạnh
của chính mình : tấn công , phòng
thủ , cố thủ .


- Trờng các chiến lợc , chiến thuật
hoặc phơng án tác chiến : phản
công , tấn công , tổng tấn công .
Những từ in đậm đợc chuyển từ
tr-ờng quõn s sang trtr-ng chin s.


Ngày soạn :29/ 8/ 2010
Ngày giảng :30/ 8/ 2010
Tuần :2 Tiết :8


<i><b>bố cục của văn bản</b></i>



a.mục tiêu .


giỳp h/s : - Nm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài .
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc .
Kieỏn thửực: Boỏ cuùc cuỷa vaờn baỷn, taực duùng cuỷa vieọc xãy dửùng boỏ cúc.


Kĩ năng: sắp xếp đoạn văn theo bố cục nhất định.


Vận dụng kiến thức bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
b. chuÈn bÞ .


G: Giáo án.



H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài , hoùc baứi cuừ.
c. lên lớp .


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- Chủ đề của văn bản là gì ? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
- Kiểm tra bài tập 3 của h/s .


<b>III. Bµi míi .</b>


<i><b>Hoạt ng 1 :Gii thiu bi .</b></i>


- Mc tiêu: Tạo tâm thÕ, dịnh hướng cho häc sinh chú ý trong giê học
- Ph ơng pháp : Thuyết trình.


Trong tit trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn bản . Vậy chủ đề của văn bản có liên quan gì đến bố cục của
văn bản . Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cc trong vn bn .


<i><b>2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn ôn tập lại bố </b>


côc của văn bản.


<i><b>Mc tiờu: nm c b cc ca vn </b></i>


<i><b>bản, đặt biệt là cách sắp xếp nội dung</b></i>
<i><b>trong phần thân bài.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân tích, qui</b></i>


Hs đọc văn bản . Nhận xét cách đọc .
Chia làm ba phn :


P1 : Từ đầu ... không màng danh lợi .
P2 : Tiếp ... không cho vào thăm .


<b>I. Bố cục của văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>naùp.</b></i>


<i><b>K thut: ng não</b></i>


? Gọi h/s đọc văn bản '' Ngời thầy đạo
cao c trng '' .


? Văn bản trên có thể chia làm mấy
phần ? Chỉ ra cụ thể từng phÇn ?


? H·y cho biÕt nhiƯm vơ cđa tõng phÇn
trong văn bản trên ?


? Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản ?


? Qua việc phân tích hÃy cho biết bố cục


của văn bản gồm mấy phÇn ? NhiƯm vơ
cđa tõng phÇn ? Mèi quan hệ giữa các
phần trong văn bản ?


<b>Hot ng 3 : Hớng dẫn cách bố trí , </b>


sắp xếp nội dung phần thân bài .
? Phần thân bài văn bản '' Tôi đi học ''
của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào
? Các sự kiện ấy c sp xp theo th t
no ?


? Văn bản '' Trong lòng mẹ '' của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của bé Hồng . hÃy chỉ ra
diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần thân bài ?


? Khi tả ngời , vật , con vật , phong cảnh
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào ?
HÃy kể một số trình tự thờng gặp mà em
biết ?


? Phn thõn bi ca văn bản ''Ngời thầy
đạo cao...'' nêu các sự việc để thể hiện
chủ đề '' Ng thầy đạo cao đức trọng ''
.Hãy cho biết trình tự sắp xp cỏc s
vic y ?


? Qua bài tập trên hÃy cho biết cách sắp


xếp nội dung phần thân bài của văn
bản?


? Gi hc sinh c li ghi nhớ


<b>Hoạt động 3 : H</b> ớng dẫn h/s luyện tập .


<i><b>Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến </b></i>
<i><b>thức vào làm bài tập, tìm hiểu cách </b></i>


P3 : Cßn lại .


P1 : Giới thiệu về Chu Văn An .
P2 : Công lao , uy tín , tính cách của
Chu Văn An .


P3 : Tỡnh cm ca mi ngi đối với
Chu Văn An .


- Các phần luôn gắn bó chặt chẽ với
nhau , phần trớc là tiền đề cho phần
sau , phần sau là sự nối tiếp phần
tr-ớc .


- Các phần đều tập trung làm rõ chủ
đề của văn bản là '' '' ''Ngời thầy đạo
cao đức trọng ''.


-> Hs choát ghi nhớ



- Phần thân bài của văn bản kể về 2 sự
kiện : cảm xúc của tác giả trong thời
điểm hiện tại và hồi ức về buổi đầu
tiên đi häc .


- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên đi học
đợc sắp xếp theo trình tự thời gian ,
cảm xúc khi cùng mẹ trên đờng đến
trờng , cảm xúc khi đứng trong sân
tr-ờng , cảm xúc khi rời bàn tay mẹ bớc
vào lớp học và bắt đầu buổi học đầu
tiên ...


+ Cảm xúc trong thời điểm hiện tại
của tác giả đợc sắp xếp theo sự liên
t-ởng đối lập với cảm xúc cùng về mùa
thu trong buổi tựu trờng trớc đây .
-> - Tình thơng mẹ và thái độ căm
ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ
mẹ của bé Hồng khi nghe bà cơ cố
tình bịa chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sớng cực độ của cậu bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ .


-> Tả ngời , vật , con vật theo trình tự
thời gian , theo quan hệ tình cảm ,
cảm xóc , quan hƯ chđ thĨ - bé phËn .
- Tả phong cảnh : sắp xếp theo thứ tự
không gian .



-> - Các sự việc nói về Chu văn an lµ
ngêi tµi cao .


- Các sự việc nói về Chu văn An là
ng-ời đạo đức , đợc học trị kính trọng .
-> Hs choỏt ghi nhớ


-> Hs đọc ghi nhí


bài có nhiệm vụ nêu ra chủ
đề của văn bản . Thân bài
có nhiệm vụ làm rõ nội
dung mà chủ đề nêu ra .
Kết bài tổng kết chủ đề của
văn bản . Có quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập
trung làm rõ chủ đề của
vn bn .


<b>II. cách bố trí , sắp xếp </b>


<b>nội dung phần thân bài </b>
<b>của văn bản .</b>


- Ni dung phần thân bài
thờng đợc sắp xếp theo thứ
tự tuỳ thuộc vào kiểu văn
bản, chủ đề văn bản , ý đồ
giao tiếp của ngời viết.
- Các ý trong phần thân bài


thờng sắp xếp theo trình tự
thời gian , không gian , sự
phát triển của sự việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>sắp xếp nội dung, khái quát của một </b></i>
<i><b>số trình tự trong các văn bản tự sự, </b></i>
<i><b>miêu tả, nghị luận, phân tích được </b></i>
<i><b>cách sắp xếp, trìn bày nội dung của </b></i>
<i><b>một văn bản cho trước.</b></i>


<i><b>Phuong pháp: gợi mở.</b></i>


<i><b>Kĩ thuật: động não, khăn trải bn.</b></i>


? Đọc yêu cầu bài 1 . Phân tích cách
trình bày các ý trong đoạn trích .
Chia 3 nhóm , mỗi nhóm một phần.
Hc sinh ly ý kin cá nhân, sau đó


<b>III. Lun tËp .</b>


thống nhất ý kin c nhúm, c i
din trỡnh by.


.


? Trình bày lòng thơng mẹ của chú bé
Hồng ở văn bản


'' Trong lßng mĐ '' ?



Học sinh suy nghó, làm baứi.


<i>Các nhóm lần l ợt trình bày .</i>


<b>N1 : a, Trình bày theo thứ tự không </b>


gian : nhỡn xa- đến gần - đến tận nơi -
đi xa dn .


<b>N2: b, Trình bày theo thứ tự thời </b>


gian : về chiều , lúc hoàng hôn .


<b>N3 : c, Các ý trong đoạn trích đợc sắp </b>


xÕp theo c¸ch diễn giải : ý sau làm rõ
bổ sung cho ý trớc .


- Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch
sử và truyền thuyết .


- Luận chứng về lời bàn trên .
- Phát triển lời bàn và luận chøng .
Bµi 2 :


MB : Nêu khái quát tình cảm của chú
bé Hồng đối với mẹ .


TB : - Hình ảnh đáng thơng của chú


bé Hồng và sự khoa khát tình yêu
th-ơng của mẹ .


- Sự cay nghiệt của bà cô và phản ứng
quyết liệt của chú bé Hồng trớc thái
độ của bà cơ khi nói về mẹ mình .
- Niềm sung sớng hạnh phúc của bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ .


Bµi 1 :


Bµi 2 :


33
<b>IV . H ớng dẫn về nhà .</b>


- học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm tiếp bài tập 3 .


chuẩn bị bµi míi : '' tøc níc vì bê'' .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> văn bản </b></i>


<i><b>tức nớc vỡ bờ</b></i>



<i><b>( trớch : tt đèn )</b></i>
ngô tất tố


a. mơc tiªu .



- Biết đọc hiểu một tác phẩm truyện hiện đại.


- Thấy được bút pháp nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.


- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bát nhân, thấy được sức phản kháng mãnh liệt tiềm
tàng của người nông dân hiền lành và quy luật cuộc sống : có áp bức- có đấu tranh.


Kiến thức :


Cốt truyện, nhân vật sự kiện trong đoạn trích.
Giá trị hiện thực và nhân đạo trong văn bản.


Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện.
Kó năng :


Tóm tắt văn bản.


Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phảm tự sự theo
khuynh hướng hiện thực.


b. chuÈn bÞ .


G: ảnh chân dung Ngô Tất Tố , tác phẩm '' Tắt đèn '' - Giáo án .
H: Bài soạn , đọc và tóm tắt tác phẩm '' Tắt đèn '' , hoùc baứi cuừ.
c. lên lớp .


<b>I. ổ n định tổ chc .</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ . </b>



? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mĐ .
? Em hiĨu g× vỊ chó bÐ Hång qua đoạn trích '' Trong lòng mẹ '' .
A. Là chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát .


B. Là chú bé dễ xúc động , tinh tế và nhạy cảm .
C. Là chú bé có tình thơng u vô bờ đối với mẹ .
D. Cả A, B , C đều đúng .


<b>III. Bµi míi .</b>


<b>Hoạt động </b><i><b>1. Giới thiu bi .</b></i>


- Mc tiêu: Tạo tâm thế, dnh hng cho häc sinh chú ý trong giê häc
- Ph ơng pháp : Thuyết trình.


Ngụ Tt T l một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lu văn học hiện thực trớc cách mạng . Đề tài trong các tác
phẩm văn học của ông chủ yếu viết về ngời nông dân , cho nên ông đợc mệnh danh là '' nhà văn của nông dân '' . '' Tắt đèn '' là
tác phẩm tiêu biểu trong sự ngghiệp văn học của Ngô Tất Tố . Tác phẩm đã phản ánh đợc những nỗi cơ cực , khốn khổ của
ng-ời nông dân trong vụ thuế ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ .


<i><b>2. TiÕn trình bài dạy .</b></i>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu chung</b>


- Mục tiêu: + Học sinh nắm đợc
những nét cơ bản về tác giả vaứ ủoaùn
trớch tửực nửụực vụừ bụứ.



- ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp
vấn đáp, thuyết trình và kỹ thuật
động não.


? Bằng sự hiểu biết cá nhân và qua
việc soạn bài, hãy giới thiệu về tác
giả? Và văn bản?


? Bỉ sung, giíi thiƯu thªm.


<b>Hoạt động 3: </b>Hớng dẫn h/s đọc , tìm
hiểu chú thích.


- Mục tiêu: +Thông qua hoạt động
giúp HS có kĩ năng đọc, din bieỏn
tãm lớ theo tuyeỏn nhãn vaọt,
hieồuu thẽm moọtt vaứi tửứ khoự.
- Ph ơng pháp, kỹ thuật : Sử
dụng phơng pháp vấn đáp, nêu và


-> Dựa theo chú thích SGK trình
by.


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


Ngụ tt t (1893-1954), l nhà
văn xuất sắc trong trào lưu
hiện thực trước cách mạng,


viết về đề tài người nông dân.
Là người am tưởng trên nhiều
lỉnh vực nghiên cứu, học
thuật, sỏng tỏc.


<b>2. Văn bản:</b>


Trớch trong chng XVII ca tỏc
phm tắt đèn. Là tác phẩm đặc sắc
nhất của nhà văn NTT.


II. §äc , hiểu chó thÝch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giaỷi quyết vấn đề kết hợp
với phơng pháp thuyết trình và
kỹ thuật động não.


? Gv nêu yêu cầu đọc : giọng vửứa, tình
cảm , chuự yự ngửừ ủieọu ủaứm thoái cuỷa
nhãn vaọt chũ Daọu, ngửụứi nhaứ Lớ
Trửụỷng.


? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc tiếp?
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích theo 2
nhóm : Chú thích : su , cai lệ , xái , lực
điền , hầu cận .


? Cho h/s kiểm tra chú thích bằng cách
hỏi - đáp ?



Hs nối nhau đọc tiếp văn bản.
Nhận xét phầ đọc của bạn .


2. Giải thích từ khó


35


? Gäi h/s tóm tắt lại đoạn trích?


<b>Hot ng 2 : Hng dn h/s c - hiu </b>


văn bản .


? Khi bọn tay sai xông vào nhà chị
Dậu , tình thế của chị ntn ?


? Trong tình thế ấy chị Dậu mong muốn
điều gì ?


- '' Tt ốn '' l tác phẩm tiêu biểu
trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất
Tố , đồng thời là một trong những tác
phẩm tiêu biểu nhất của trào lu văn
học hiện thực trớc cách mạng . '' Tắt
đèn '' đợc Vũ Trọng Phụng gọi là ''
một thiên tiểu thuyết có luận đề xã
hội... hồn tồn phụng sự dân quê ,
một áng văn có thể gọi là kiệt tác tịng
lai cha từng thấy '' .



Hs tãm t¾t dùa vµo hai néi dung
chÝnh:


- Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu .
- Cuộc đối mặt với bọn cai lệ; ngời
nhà lí trởng chị Dậu vùng lên chống
c li.


- Tình thế của chị Dậu trong buổi
sáng sím :


+ Vụ thuế đang trong thời điểm gay
gắt nhất : quan sắp về tận làng để đốc
thuế , bọn tay sai xông vào tận nhà để
đánh trói , đem ra đình cùm kẹp ....
+ Chị Dậu phải bán con , bán chó , cả
gánh khoai nhng vẫn không đủ tiền để
nộp cả xuất su cho em chồng đã chết
từ năm ngoái .


+ Anh Dậu đang ốm đau rề rề vẫn có
thể bị bắt trói , đánh đập , hành hạ bất
cứ lúc nào .


Chị Dậu ngời đàn bà đảm đang ,
nghèo xác xơ này còn


<b>III. Đọc - hiểu văn bản .</b>
<b>1. Tình thế của gia đình </b>



<b>chị Dậu khi bọn tay sai </b>
<b>xơng đến .</b>


36


G: Tình thế này có thể coi là thế '' tức
nớc đầu tiên '' đợc tác giả xây dựng và
dồn tụ . Qua đây thấy rõ tình yêu thơng
của chị Dậu đối với chồng mình . Chính
tình thơng u này và quyết định phần
lớn thái độ và hành động của chị trong
đoạn tiếp theo .


? Em hiÓu '' cai lệ '' có nghĩa là gì ? Tên
cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò
gì ?


bit làm gì hơn ngồi sự lo lắng , hi
vọng cơ may đến để làm sao bảo vệ
đ-ợc ngời chồng đang ốm nặng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Khi đến nhà chị Dậu tên cai lệ đợc
miêu tả ntn ? Lời nói , c chỉ , hành động
của y đối với anh Dậu , bản chất , tính
cách của y bộc lộ ra sao ?


Cai lệ : viên cai chỉ huy một tốp lính ,
là chức quan thấp nhất trong quân đội
thực dân phong kiến .



ở làng Đông Xá , cai lệ đợc coi là tên
tay sai đắc lực của quan phủ , giúp
quan tróc nã những ngời nghèo cha
nộp đủ tiền su thuế . Có thể nói đánh
trói ngời là nghề của hắn , đợc hắn
làm với một kĩ thuật thành thạo và sự
say mê.


- Cử chỉ , hành động của cai lệ : sầm
sập tiến vào với roi song , tay thớc và
dây thừng trợn ngợc hai mắt quát ,
giật phắt cái dây thừng và chạy sầm
sập đến chỗ anh Dậu , bịch luôn vào
ngực chị Dậu , tát vào mặt chị một cỏi
ỏnh bp ....


- Lời nói : hắn chỉ biết quát , thét ,
hầm hè , nham nhảm giống nh tiếng
sủa , rít , gầm của thú dữ .


Bản chất cai lệ đợc bộc lộ : đó là
kẻ tàn bạo , khơng chút tình ngời .
Hắn cứ nhằm vào anh Dậu mà không
bận tâm đến việc hôm qua


- Hành động .
- Lời nói .


Là kẻ tàn bạo , không
có tình ngêi .



37


? Chỉ là tên tay sai mạt hạng nhng tại
sao hắn lại có quyền đánh trói ngời vô
tội vạ nh vậy ? Qua nhân vật cai lệ em
hiểu ntn về chế độ xã hội đơng thi ?


<i><b>G nêu câu hỏi h/s thảo luận theo </b></i>
<i><b>nhóm :</b></i>


? Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để
bảo vệ chịng bằng cách nào ? Q trình
ấy diễn ra ntn ? Phân tích sự biến
chuyển thái độ chị Dậu từ cách xng hô
đến nét mặt , cử chỉ , hành động ?


anh ốm nặng tởng chết . Hắn bỏ ngồi
tai mọi lời van xin , trình bày lễ phép
có lí có tình của chị Dậu . Trái lại ,
hắn đã đáp lại chị Dậu bằng những lời
lẽ thô tục , hành động đểu cáng , hung
hãn , táng tận lơng tâm .


- Trong bộ máy XH đơng thời , cai lệ
chỉ là gã tay sai mạt hạng nhng núp
d-ới bóng quan phủ hắn tha hồ tác oai
tác quái . Hắn hung dữ , sẵn sàng gây
tội ác mà không hề chùn tay , cũng
khơng hề bị ngăn chặn vì hắn đại diện


cho '' nhà nớc '' nhân danh


'' phép nớc '' để hành động .
Có thể nói , tên cai lệ vơ danh
khơng chút tình ngời là hiện thân đầy
đủ nhất , rõ nét nhất của xã hội thực
dân phong kiến đơng thời .


Hs thảo luận . Cử đại diện trình bày .
- Trớc thái độ hống hách , đe dọa , sỉ
nhục chị Dậu cố '' van xin tha thiết '' .
Bọn tay sai hung hãn đang nhân danh
'' phép nớc '' '' ngời nhà nớc '' để ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tay , còn chồng chị chỉ là kẻ cùng
đinh đang có tội nên chị phải van xin .
Bởi vì chị luôn biết rõ thân phận mình
là hạng thấp cổ bé


họng , cùng với bản tính mộc
mạc , quen nhẫn nhục khiÕn


38


G: Nhng đến khi tên cai lệ không thèm
nghe chị lấy nửa lời , đáp lại chị bằng
những quả '' bịch '' vào ngực và cứ xông
đến anh Dậu , đến lúc ấy chị đã liều
mạng cự lại .



G: Đến khi tên cai lệ không thèm trả
lời , còn tát vào mặt chị một cái đánh ''
bốp '' rồi nhảy vào cạnh anh Dậu , chị
đã vụt đứng dậy với niềm căm gin
ngựn ngt .


? HÃy tìm những chi tiết miêu tả cảnh
t-ợng chị Dậu quật ngà hai tên tay sai ?


G: Vừa ra tay , chị Dậu đã nhanh chóng
biến hai tên hũng hãn , vũ khí đầy mình
thành những kẻ tảm bại xấu xí , tơi tả.
Sự thất bại của chúng thật hài


chÞ chỉ biết van xin rất lễ phép, cố
khơi gợi chút từ tâm, lòng thơng ngời
của ông cai .


- Thoạt đầu chị cự lại bằng lí lẽ ''
chồng tôi đau ốm ông không đợc phép
hành hạ '' . Chị khơng viện đến pháp
luật mà chỉ nói cái lí đơng nhiên, cái
đạo lí tối thiểu của con ngời . Chị đã
thay đổi cách xng hô tôi- ông nh một
ngời ngang hàng .


- Cái nghiến răng và câu nói buột ra từ
miệng ngời đàn bà vốn rất hiền dịu ấy
cho thấy cơn giận đã lên đến đỉnh
cao , khơng nghĩ gì đến thân phận ,


đến hoàn cảnh , chị Dậu đã quát lại
ông cai bằng lời lẽ nanh nọc , đanh đá
và thách thức báo hiệu hành động bạo
lực tất yếu phải xảy ra '' Mày


trãi ...''.


- Với tên cai lệ '' lẻo khoẻo '' vì nghiện
ngập , chị chỉ cần một động tác '' túm
lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa '' làm y
không kịp trở tay ngã '' chỏng quèo ''
trên mặt đất .


- Đến tên ngời nhà lí trởng, cuộc đọ
sức có dai dẳng hơn một chút , nhng
cũng không lâu hắn bị chị '' túm tóc
lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm'' .


39
híc . TiÕn sÜ Vị Ngäc Phan cã nhËn


xét : '' Đoạn văn đặc biệt sống động và
tốt lên một khơng khí hào hứng rất thú
vị làm cho độc giả hả hê một chút sau
khi đọc những trang rất buồn ''.


? Vì sao chị Dậu lại có đủ dũng khí để
quật ngã hai tên đàn ông độc ác , tàn
nhẫn ấy ? Việc hai tên tay sai thảm hại
trớc chị Dậu cịn có ý nghĩa và chứng tỏ


điều gỡ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Qua phân tích đoạn trích ta thấy chị
Dậu là ngời ntn ?


? Sau khi tìm hiểu đoạn trích em hiểu gì
về nhan đề '' Tức nớc vỡ bờ '' . Theo em
cách đặt tên nh vậy có thoả đáng
khơng ? Vì sao ?


liệt của chị Dậu xuất phát từ lòng yêu
thơng chồng hết mực . Chị khơng cam
lịng khi nhìn thấy chồng đau ốm lệt
bệt mà bị hành hạ , cho nên chị đã
quên mình để bảo vệ chồng của mình
khỏi sự tra tấn của bọn tay sai .
- Chiến thắng của chị Dậu cho thấy
sức mạnh tiềm tàng của ngời nông
dân , ngời phụ nữ VN . Chiến thắng
của chị là tất yếu , phù hợp với quy
luật có áp bức có đấu tranh .


Chị Dậu là ngời phụ nữ hiền dịu , yêu
thơng chồng con , biết nhẫn nhục chịu
đựng nhng khơng hề yếu đuối , mà
trái lại có sức sống mạnh mẽ , khi bị
đẩy tới đờng cùng chị vùng lên chống
trả quyết liệt .


- Đoạn trích đã diễn tả tâm trạng chị


Dậu từ chỗ cam chịu, van xin tên cai
lệ cho đến khi vùng dậy quật ngã tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng .


Ngòi bút hiện thực NTT đã
cho ta thấy quy luật : có áp


Là ngời phụ nữ hiền
dịu , yêu thơng chồng , biết
nhẫn nhục chịu đựng nhng
lại tiềm tàng sức sống
mạnh mẽ .


40


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng kết rút</b>


ra ghi nhí .


? Nêu những nét đặc sắc về NT của
đoạn trích ?


bức, có đấu tranh , tức nớc thì vỡ bờ .
Trong tác phẩm mặc dù NTT cha chỉ
ra đợc con đờng đấu tranh CM là tất
yếu của quần chúng bị áp bức những
bằng cảm quan hiện thực nhà văn đã
cảm nhận đợc xu thế '' tức nớc vỡ bờ ''
và sức mạnh và sức mạnh của nó .



- Khắc họa nhân vật rõ nét nhất là hai
nhân vật cai lệ và chị Dậu .


+ Cai l đợc tác giả tập trung miêu tả
nổi bật . Giọng nói hống hách , lời nói
xỏ xiên đểu cáng , thân hình loẻo
khoẻo vì nghiện ngập , t thế '' ngã
chỏng quèo '' mà miệng vẫn còn ''
nham nhảm thét trói'' , tất cả đều làm
nổi bật h/ả đầy ấn tợng về một tên tay
sai trắng trợn , tàn ác , đểu giả đê
tiện .


+ N/ vật chị Dậu : miêu tả tính cách
rất đa dạng vừa van xin thiết tha lễ
phép , vừa ngỗ nghịch , '' đanh đá '' ,
quyết liệt , vừa chan chứa tình yêu
th-ơng vừa ngùn ngụt căm thù diễn
biến tâm lí của chị Dậu đợc thể hiện
thật tự nhiên , chân thực , đúng lơgíc
tính cách của chị .


- Ngòi bút miêu tả linh hoạt , sống
động : đoạn văn miêu tả cảnh chị Dậu
liều mạng cự lại hai tên tay sai , đúng


'' tuyệt khéo '' . óc quan sát tinh
t-ờng , rất chu đáo .



- Ngôn ngữ kể chuyện , miêu tả của
tác giả và ngôn ngữ đối thoại của
nhõn vt rt c sc.


Đó là lời ăn tiếng nói bình dị , sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ng trong i sống hàng ngày . Mỗi
nhân vật đều


41


? Qua bài này chúng ta nhận thức thêm
đợc những điều gì về XH , về nơng dân
VN trớc cách mạng T8 , về ngời nông
dân , đặc biệt là ngời phụ nữ nông thôn
VN từ h/ả chị Dậu .


? Hs đọc phần ghi nhớ .


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn h/s luyện tập .</b>


? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng tác
phẩm '' Tắt đèn '' NTT đã '' xui ngời
nông dân nổi loạn'' . Em hiểu thế nào về
nhận xét đó . Qua đoạn trích , em hãy
làm sáng tỏ ý kiến trên ?


có ngơn ngữ riêng . Ngơn từ của cai lệ
thì thơ lỗ , đểu cáng. Lời nói của chị
Dậu thì thiết tha , mềm mỏng khi van


xin , đanh thép quyết liệt khi liều
mạng cự lại . Khẩu ngữ quần chúng
nhân dân đợc nhà văn sử dụng nhuần
nhuyễn khiến cho câu văn giản dị ,
đậm đà .


Hs tù ra tõ phÇn ghi nhí .


Nhận định này hồn tồn đúng vì
trong tác phẩm NTT tuy cha chỉ ra
cho ngời nông dân cách đấu tranh CM
nhng ơng đã làm tốt lên cái chân lí
hiện thực của cuộc sống : tức nớc ắt
vỡ bờ , ở đâu có áp bức ở đó có đấu
tranh và con đờng tự giải phóng cứu
lấy mình là một con đờng tất yếu của
ngời nông dân dới chế độ cũ . Hành
động liều mạng vùng lêncủa chị Dậu
đã khơi dậy cho những ngời nông dân
đang sống trong cảnh lầm than , cực
khổ trớc CM ý thức sâu sắc hơn về
nhân phẩm , giá trị của mình .


2 . Néi dung
* Ghi nhí
<b>IV. Lun tËp .</b>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học thuộc ghi nhớ . Thử vẽ tranh minh họa chân dung chị Dậu sau chiến thắng hoặc cảnh 2 tên cai lệ và ngời nhà lí trởng


thảm bại dới tay ngời đàn bà .


- Soạn bài mới : '' LÃo Hạc ''.


<i><b> xây dựng đoạn văn trong văn bản</b></i>



a. mục tiªu.


Giúp h/s : - Hiểu đợc khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn .


- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định .
b. chuẩn bị .


G: Gi¸o ¸n .


H: trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- Bố cục của văn bản gồm có mấy phần ? Nêu nhiệm vụ của từng phần .
- Các ý trong phần TB của văn bản thờng đợc sắp xếp theo trình tự nào ?
<i><b>III. Bài mới .1. Giới thiệu bài .</b></i>


Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản . Vậy viết văn bản nh thế nào để đảm bảo về
hình thức và nội dung . Điều đó chúng ta sẽ đợc tìm hiểu trong bài học hụm nay .



<i><b>2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hot ng G Hot ng H ND cn t


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

niệm đoạn văn .


? Yờu cu h/s c thm hai on
vn SGK ?


? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào
giúp em nhận biết đoạn văn ?


- Gm hai ý, mi ý c vit
thnh mt on .


Bắt đầu từ chỗ viết hoa , lùi đầu
dòng và kết thúc đoạn có dấu


<b>I. Thế nào là </b>


<b>đoạn văn.</b>


43


? Đoạn văn là gì ?


G chốt : Đoạn văn là đơn vị trên
câu , có vai trị quan trọng trong
việc tạo tập văn bản .



<b>Hoạt động 2 : Hình thành khái </b>


niệm từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
của đoạn văn .


? Đọc thầm đoạn 1 . Tìm các từ
ngữ có tác dụng duy trì đối tợng
trong đoạn văn ?


? Từ ngữ ấy gọi là từ ngữ chủ đề.
Vậy em hiểu từ ngữ chủ đề là gì?


? Đọc thầm đoạn 2 . Tìm câu
then chốt của đoạn văn .Tại sao
em cho đó là câu chủ đề ?


? Vậy câu chủ đề thờng đóng vai
trị gì trong văn bản ?


G chốt : - Từ ngữ chủ đề ...
- Câu chủ đề ...


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách </b>


tr×nh bày nội dung đoạn văn .


<i>G chia 2 nhóm thảo luËn .</i>


N1 : Đoạn 1 : đoạn 1 có câu chủ
đề khơng ? ý tố nào duy trì đối


t-ợng trong đoạn văn . các câu
trong đoạn văn có quan hệ ntn ?
N2 : Câu chủ đề Đ2 nm õu ?


Đoạn văn là : + Đơn vị trực tiếp
tạo nên văn bản .


+ Về hình thức : viết hoa lùi
đầu dòng và có dấu chấm
xuống dßng .


+ Về nội dung : thờng biểu đạt
một ý tng i hon chnh.


Đoạn 1 : Ngô Tất Tố ( ông ,
nhà văn ) .


- T ng ch đề là các từ ngữ
đ-ợc dùng làm đề mục hoặc đđ-ợc
lặp lại nhiều lần nhằm duy trì
đối tợng đợc nói đến trong
đoạn văn .


Câu chủ đề : '' Tắt đèn '' là tác
phẩm ... Đó là câu chủ đề vì
nó chứa đựng ý khái quát của
đoạn văn .


Câu chủ đề là câu mang nội
dung khái quát cho toàn đoạn


văn .


Hs thảo luận . Cử đại diện
nhóm trình bày .


<b>II. Tõ ngữ và câu</b>


<b>trong đoạn văn .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

44


ý của đoạn văn triển khai theo
trình tự nào ?


N3 : Câu chủ đề Đ3 nằm ở đâu ?
Nội dung đoạn văn trình bày
theo trình tự nào ?


G chèt :- Đ1 gọi là cách trình
bày theo kiểu song hành .


- Đ2 : gọi là cách trình bày theo
kiĨu diƠn dÞch .


- Đ3 : theo kiểu quy nạp .
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện </b>


tËp .



Yêu cầu đọc thầm văn bản . Văn
bả có thể chia thành mấy ý ? Mỗi
ý đợc diễn đạt ntn ?


Chia nhãm bài tập 3 . Mỗi nhóm
một phần .


Bi tp 3 làm hình thức cá nhân .
G yêu cầu viết đoạn văn theo
cách diễn dịch sau đó biến đổi
thành đoan văn quy nạp .


Đoạn văn diễn dịch : câu chủ đề
nằm ở đầu đoạn văn . Đoạn văn
quy nạp nằm ở cuối đoạn .


N1 : Đoạn 1 khơng có câu chủ
đề , chỉ có từ NTT c duy trỡ
trong c on vn .


Các câu trình bày ngang bằng
nhau


N2 : Cõu ch nm ở đầu
đoạn văn . ý chính nằm trong
câu chủ đề , các câu tiếp theo
cụ thể hoá ý chính .


N3 : Câu chủ đề nằm ở cuối


đoạn văn . ý chính nằm trong
câu chủ đề ở cuối đoạn . Các
câu trớc đó cụ thể hố cho ý
chính .


Hs đọc ghi nhớ sgk /36 .


Văn bản gồm 2 ý . Mỗi ý đợc
diễn đạt thành một đoạn văn .
N1 : a, Đoạn văn diễn dịch.
N2 : b, Đoạn văn song hành .
N3 : c, đoạn văn song hành .
Gợi ý : - Câu chủ đề .


- Các câu triển khai.
Nên dùng các quan hệ từ nối
câu chủ đề với các câu triển
khai : vì vậy , cho nên .


* Ghi nhí .
<b>III. Lun tËp .</b>
Bµi 1 .


Bµi 2 :


Bµi 3 .
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 2 .



- Chuẩn bị nội dung cho tiÕt viÕt bµi sè 1 .



<i><b>viết bài tập làm văn số 1</b></i>


<b>văn tù sù</b>


a. <b>mơc tiªu .</b>


Giúp h/s : - Ơn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6 , có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Luyện tập viết thành đoạn văn , bài văn .


b. chuÈn bÞ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

H: Giấy kiểm tra .
c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra sù chn bÞ cđa h/s .</b>


<b>III. Bµi míi . Đề bài : Kể lại ngày đầu tiên đi học .</b>


<i><b>Đáp án - Biểu điểm</b></i>
<b>1. Mở bài : ( 1,5 đ ) .</b>


- Nêu lí do gợi nhớ kỉ niệm .
- Tâm trạng khi nhớ lại .
<b>2. Thân bài : ( 6 đ ) .</b>



Kể theo trình tự thời gian , không gian .
+ Hôm trớc ngày đi học


+ Buổi sáng trớc khi đi học .
+ Trên đờng tới trờng .
+ Trên sân trờng .
+ Khi ở trong lớp học .


<b>3 . Kết bà i : ( 1,5 đ ) . Khẳng định lại cảm xúc : mãi mãi không bao giờ quên .</b>


( Chú ý mắc lỗi chính tả trong toàn bài trừ 1 điểm ) .




Ngày soạn : 21/ 9/ 2006
Ngày giảng :26/ 9/ 2006
TuÇn : 4 TiÕt : 13;14 .


<b> bµi 4</b>


văn bản

:

<i><b>lÃo hạc</b></i>


nam cao
a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao qúy của nhân vật Lão hạc , qua đó hiểu
thêm về số phận đang thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của ngời nông dân VN trớc CM T8 .
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông


giáo ) : thơng cảm , xót xa và trân trọng đối với những ngời nông dân nghèo khổ .



- Bớc đầu hiểu đợc nghệ thuật viết truyện đặc sắc của tác giả : khắc họa nhân vật với chiều sâu tâm
lí , cách kể chuyện tự nhiên , hấp dẫn , kết hợp giữa tự sự , trữ tình và triết lí .


- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua độc thoại , đối thoại .
b. chuẩn bị .


G: Giáo án , ảnh chân dung Nam Cao , bảng phụ .
H: Soạn bài , đọc kĩ chú thích .


c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- Qua các nhân vật anh Dậu , chị Dậu em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm
cách của ngời nông dân VN trớc CM T8 .


- Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích '' Tức nớc vỡ bờ ''
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của XHTD phong kin ng thi .


B. Chỉ nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp bức .


C. Cho thy v p tâm hồn của ngời phụ nữ nông thôn : vừa giàu lịng u thơng vừa có sức sống
tiềm tàng mnh m .


D. Kết hợp cả 3 nội dung trên .
<b>III. Bµi míi .</b>


<i><b>1. Giíi thiƯu bµi .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ngời nơng bị bần cùng hố đên chỗ bị phá sản , lu vong . Quá trình ấy diễn ra ntn ? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học .


2. Tiến trình bài dạy .


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc , </b>


tìm hiểu chú thích , bố cục và
tóm tắt văn bản .


Yờu cu c , ging ụng giỏo :
chậm , buồn , cảm thơng có lúc
xót xa đau đớn .


- Lão Hạc : khi đau đớn , ân hận,
dằn vặt .


G đọc mẫu 1 đoạn . Gi h/s c
tip .


? Đọc chú thích về tác giả . Nêu
ngắn gọn ?


Hs ni nhau c tip . Nhận
xét phần đọc của bạn .


Nam Cao ( 1915 - 1951 ) quê
ở Hà Nam , là nhà văn hiện


thực xuất sắc. Đề tài chủ yếu
trong sáng tác của ông là viết


<b>I. Đọc , chú thích , </b>


<b>bố cục , tóm tắt .</b>


<b>1. Tác giả .</b>
1915 - 1951 , Hà
Nam .


Là nhà văn xt s¾c


? Cho h/s hỏi - đáp chú thích
5,6,21,22,43 .


? Truyện ngắn này có thể chia
làm mấy phÇn . Néi dung cđa
tõng phÇn ? Hs tãm tắt lại văn
bản ?


<b>Hot ng 2 : Hng dn c - </b>


hiểu văn bản .


? Vỡ sao lóo Hạc rất yêu thơng
'' cậu Vàng '' mà vẫn phải quyết
định bán cậu Vàng ?


vỊ ngêi n«ng dân và trí thức


tiểu t sản .


'' LÃo Hạc '' là truyện ngắn
xuất sắc về ngời nông dân ,
đăng báo 1943 .


Hs hi ỏp da vo phn chú
thích / sgk 46;47 .


Hs tóm tắt lại theo các ý sau :
- Tình cảnh của lão Hạc : nhà
nghèo , vợ đã chết , con trai
phẫn trí vì khơng có tiền cới
vợ bỏ nhà đi .


- Tình cảnh của lão Hạc với
con chó Vàng , con chó nh
ngời bạn làm khuây , nh kỉ
vật của đứa con trai .


Lão Hạc phải đành lịng bán
con chó Vàng cũng là điều
vạn bất đắc dĩ , là con đờng
cuối cùng mà thôi . Lão Hạc
quá nghèo , lại yếu mệt sau
trận ốm , khơng có việc làm ,


<b>2. Tác phẩm .</b>
1943



<b>3. Bố cục </b>


<b>II. Đọc - hiểu văn </b>


<b>bản .</b>


<b>1. Nhân vật lÃo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Khi quyết định bán cậu Vàng
tâm trạng của lão Hạc thể hiện ra
sao ?


hoa màu bị bão phá sạch .
Đồng tiền bấy lâu nay dành
dụm đã cạn kiệt . Đã vậy , lão
phải nuôi thêm cậu Vàng .
Cậu lại ăn rất khoẻ , nuôi thân
chẳng nổi , làm sao có thể
ni chó . Mà đã ni, lão
khơng nỡ để cho nó đói , nó
gầy . Nh vậy chỉ cịn cách duy
nhất là bán nó đi .


Trớc khi quyết định bán cậu
Vàng , lão Hạc đã phải đắn
đo, suy tính nhiều lắm ( thể
hiện ở việc lão nói đi núi li ý


a. Tâm trạng của
lÃo Hạc sau khi bán


cậu Vàng .


49


? Sau khi bán '' cậu Vàng '' tâm
trạng lÃo Hạc diễn biến ra sao ?
Tìm các chi tiết miêu tả bộ dạng,
cử chỉ của lÃo Hạc khi kể lại với
ông giáo ?


? Qua việc lÃo Hạc bán cậu Vàng
cho thấy lÃo là con ngêi ntn ?


định bán cậu Vàng với ông
giáo ) . Lão coi đó là một việc
rất hệ trọng bởi cậu Vàng là
ngời bạn thân thiết , là kỉ vật
của anh con trai mà lão rất
yêu thơng .


- Cố làm ra vui vẻ , cời nh
mếu , mắt ầng ậng nớc , mặt
đột nhiên co rúm lại ,vết nhăn
xô lại , ép cho nớc mắt chảy
ra , miệng mếu máo , hu hu
khóc .


Tự trách mình già bằng này
tuổi rồi mà cịn đánh lừa một
con chó .



Tâm trạng day dứt , ăn năn vì
già ... đánh lừa một con chó .
Cả đời lão sống nhân hậu ,
l-ơng thiện khơng lừa dối ai ,
lỗ hổ thẹn với lơng tâm của
mình . Lão bật khóc hu hu
tr-ớc việc làm của mình , lão vơ
cùng đau đớn ; xót xa ; ân hận
.


Lão Hạc là con ngời sống rất
tình nghĩa , thuỷ chung ,
trung thực . Qua đó càng
thấm thía lịng thơng con sâu
sắc cra ngời cha nghèo khổ .
Từ ngày anh con trai phẫn chí
bỏ đi phu đồn điền vì khơng
có tiền cới vợ , lão ln mang
tâm trạng ăn năn cảm giác
mắc tội vì khơng lo liệu nổi
cho con . Lão đã cố tích cóp ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

dành dụm để bù đắp lại cho
con và chờ đợi khi con trở về .
Vì thế dù rất thơng cậu Vàng
đến tình cảnhnày lão cũng
quyết định bán bởi nếu không
sẽ tiêu phạm vào đồng tiền ,
mảnh vờn mà lão đang



50


cè gi÷ trän cho con trai .


<b>BT : Câu văn '' Kiếp con chó là kiếp khổ .... kiếp ngời nh kiếp tôi chẳng hạn '' . Biểu hiện điều gì ?</b>


A. S chua chát của lão Hạc khi nói về thân phận mình .
B. Sự tự an ủi của lão Hạc đối với bản thân mình .


C. Sự thơng tiếc của lão Hạc đối với cậu Vàng .
D. Cả A,B,C đều sai .


<b>tiÕt 2</b>


a. mục tiêu ( nh trên ) .
b. chuẩn bị .


G: Giáo án , bảng phụ .
H: Soạn bài .


c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ .</b>


- Phân tích tâm trạng củ lÃo Hạc sau khi bán cậu Vàng ?
<b>III. Bµi míi .</b>


<i><b>1. Giíi thiƯu bµi .</b></i>



Dẫn dắt từ phần KTBC . Nh vậy sau khi quyết định bán cậu Vàng , lão Hạc ln ln cảm thấy
mình là ngời mắc tội , lão đau đớn biết bao khi lừa dối một con chó '' Tơi gì bằng này tuổi rồi ...'' .
vậy sau đó cuộc sống của lão Hạc ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hc .


<i><b>2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hot ng G Hot động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Tiếp tục tỡm hiu </b>


nhân vật lÃo Hạc .


? Sau khi bán cậu Vàng lÃo Hạc
chọn cho mình cái chết . Vậy theo
em cái chết của lÃo Hạc bắt nguồn
từ nguyên nhân nào ?


Tỡnh cnh nghốo kh , úi rách,
túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến
cái chết nh một hành động tự


51


Trớc khi tìm đến cái chết sợ sẽ gây
phiền hà cho hàng xóm nên lão
Hạc đã thu xếp , nhờ cậy ông giáo
rồi sau đó tìm đến cái chết .


? Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm


thế là gàn dở . Lại có ý kiến cho
rằng lão Hạc làm nh thế là đúng .


giải thốt cho chính mình . Lão
đã tự chọn cái chết để bảo toàn
căn nhà , đồng tiền , mảnh
v-ờn , đó là những vốn liếng cuối
cùng lão để lại cho con .


- Nhìn từ một phía ( một số
ng-ời hàng xóm của lão Hạc ) thì
giải quyết vấn đề nh th l gn


<i>b. Cái chết của </i>


<i>lÃo Hạc .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

VËy ý kiÕn cña em ntn ?


? Qua việc làm đó giúp em hiểu
thêm gì về lão Hạc ?


? Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa
gì , em hiểu gì về số phận ngời
nơng dân và thực trạng xã hội lúc
đó ?


dở , là dại . Có tiền mà chịu
khổ . tự lão làm lão khổ đấy
chứ . Nhận xét của vợ ơng giáo


chính là đại diện cho ý kiến
một số ngời nghèo khổ sống
chung quanh lão Hạc .


- Có thể lão Hạc làm nh thế là
đúng . Lão hiểu tình cảnh của
mình lúc này , lão sợ tiếp tục
sống sẽ ăn vào số tiền ba mơi
đồng của con trai mà lão dành
dụm đợc . Cái chết của lão xuất
phát từ lòng thơng con âm thầm
sâu sắc và lòng tự trọng đáng
kính của lão .


Qua những điều lão Hạc thu
xếp nhờ cậy ông giáo , cho thấy
lão là ngời hay suy nghĩ và tỉnh
táo nhận ra tình cảnh của
mình . Hơn thế nữa lão còn là
ngời cha hết lịng vì con , tình
nghĩa chu đáo và giàu lịng tự
trọng .


- Góp phần bộc lộ rõ số phận
và tính cách của lão Hạc ( của
nhiều ngời nông dân trong
XHVN trớc CMT8 : nghèo khổ
, bế tắc cùng đờng nhng


- Là ngời cha hết


lịng vì con ,
sống chu đáo ,
ngghĩa tình ,
giàu lòng tự
trọng .


52


? Khi nghe Binh T cho biết lão
Hạc xin bả chó ... n/v '' tôi '' cảm
thấy cuộc đời quả thật ... đáng
buồn , nhng khi chứng kiến cái
chết đau đớn của lão Hạc '' tôi '' lại
nghĩ '' không cuộc đời .... nhng lại
đáng buồn theo một nghĩa khác'' .
Em hiểu ý nghĩ của n/v


'' t«i'' ntn ?


lại giàu tình yêu thơng và lòng
tự trọng .


- Tố cáo thực trạng XH TD nửa
phong kiến tàn ác , đẩy ngời
nông dân nghèo đến đờng cùng
không có lối thốt buộc họ phải
tìm đến cái chết .


- Chi tiết lão Hạc xin bả chó
của Binh T có một vị trí nghệ


thuật quan trọng . Nếu lão Hạc
làm nh vậy qủa là đáng buồn .
Một con ngời nhân hậu , giàu
lòng tự trọng nh lão Hạc đến
khi chết cùng đờng cũng bị tha
hoó bin cht .


<b>2. Nhân vật ông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Qua cuộc trò chuyện giữa lÃo
Hạc và ông giáo , lời suy nghĩ của
ông giáo , em thấy ông giáo là
ng-ời ntn ?


G: Nh vy qua nhân vật chị Dậu ,
lão Hạc , ông giáo . Ta thấy họ đều
là những ngời nghèo , cuộc sống


- Cái chết của lão Hạc khiến
ông giáo giật mình mà ngẫm
nghĩ về cuộc đời . Cuộc đời cha
hẳn đã đáng buồn bơi cịn có
những con ngời cao qúy nh lão
Hạc . Nhng cuộc đời lại đáng
buồn theo nghĩa khác . Con
ng-ời có nhân cách cao đẹp nh lão
Hạc mà không đợc sống , phải
chết bởi một cái chết vật vã v
d di n nh th sao .



Ông giáo là trí thức nghèo sống
ở nông thôn , giàu lòng yêu
th-ơng , biết cảm thông chia sẻ với
nỗi đau của ngời khác .


53
luôn luôn bị bế tắc không


có lối tho¸t .


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn </b>


h/s tỉng kÕt .


? Việc tạo dựng tình huống
truyện bất ngờ có tác dụng
ntn ? Cách xây dựng n/v có
gì đặc sắc . Việc truyện
đ-ợc kể bằng lời của n/v
'' tơi '' có hiệu quả NT gì ?


? Truyện ngắn '' Lão Hạc ''
chứa chan tình nhân đạo
đồng thời sâu đậm tính
hiện thực . Qua tác phẩm
em hãy nêu rõ điều này ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn </b>



luyÖn tËp .


- Bút pháp khắc họa nhân vật rất thành
công . Các chi tiết miêu tả bộ dạng , cử
chỉ của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng ,
đoạn miêu tả sự vật vã , đau đớn dữ dội
của lão Hạc lúc chết . Thật sinh động ,
ấn tợng , giàu tính tạo hình .


- Diễn biến câu chuyện đợc kể bằng
n/v '' tôi '' - ông giáo . Nhờ cách kể này,
câu chuyện trở nên gần gũi , chân thực.
Tác giả nh kéo ngời đọc cùng nhập
cuộc , cùng sống , chứng kiến cùng
nhân vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Nhận định nào nói đúng
nhất ý nghĩa cái chết của
lão Hạc ?


A. Là bằng chứng cảm
động về tình phụ tử mộc
mạc , giản dị nhng cao qúy
vô cùng .


B. Gián tiếp tố cáo XHTD
phong kiến đã đẩy ngời
nơng dân vào hồn cảnh
khốn cùng .



C. ThĨ hiƯn lòng tự trọng
và quyết tâm không rơi vào


Hs rút ra ghi nhí .


Hs chọn đáp án D


* Ghi nhí .
<b>III. Lu yÖn tËp .</b>


54
con đờng tha hố của ngời nơng dân .


D. Cả ba ý trên đều đúng .
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Häc thuéc ghi nhí .
- Tãm tắt lại truyện .


- Chuẩn bị bài mới : '' Cô bé bán diêm ''




<b> tiÕng viÖt </b>


<i><b>từ tợng hình , từ tợng thanh</b></i>



a. mục tiêu.


Giỳp h/s : - Hiểu đợc thế nào là từ tợng hình , từ tợng thanh .



- Có ý thức sử dụng từ tợng hình , từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng , tính biểu cảm trong
giao tiếp .


b. chuẩn bị .


G: Giáo án , bảng phụ .


H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng ? LÊy vÝ dơ ? Lµm bµi tập 3/ 23.
- Kiểm tra phần viết đoạn văn ( bµi tËp 7 ) .


<b>III. Bµi míi .</b>
<i><b>1. Giíi thiƯu bµi .</b></i>


Trong khi nói và viết để cho lời văn thêm sinh động , gợi cảm ngời ta thờng sử dụng loại từ tợng
hình , từ tợng thanh để biểu đạt . Vậy từ tợng hình , từ tợng thanh là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hụm nay .


<i><b>2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


55


Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt



<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm </b>


hiểu đặc điểm , cơng dụng từ tợng
hình , từ tợng thanh (10' )


G treo bảng phụ . Đọc đoạn trích
trên bảng phụ .


? Trong các từ in đậm trên , những
từ nào gợi tả h/ả , dáng vẻ , trạng


Hs c vớ d .


<b>I. Đặc điểm </b>


<b>công dụng .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thái của sự vật . Những từ nào mô
phỏng ©m thanh tù nhiªn cđa con
ngêi ?


? VËy từ tợng hình là ? Từ tợng
thanh là gì ?


G: những từ gợi tả hình dáng , h/ả,
trạng thái ... gọi đó là từ tợng
hình . Từ gợi tả âm thanh tự nhiên
của con ngời ta gi ú l t tng
thanh .



? Những từ gợi tả h/ả , dáng vẻ ,
trạng thái .... có tác dụng gì trong
đoạn văn miêu tả và tự sù ?


? Gọi h/s đọc to phần ghi nhớ ?
BT nhanh : Tìm những từ tợng
hình , từ tợng thanh trong đoạn văn
sau '' Anh Dậu uốn vai .. với roi
song , tay thớc và dây thừng ''


<b>Hot ng 2 : Hng dn luyn tp</b>


.


? Đọc yêu cầu bài 1 . Tìm từ tợng
hình , từ tợng thanh ?


- Từ gợi tả h/ả , dáng vẻ , trạng
thái của sự vật : móm mém ,
xång xéc , vËt v· , rị rỵi , xéc
xệch , sòng sọc .


- Từ mô phỏng âm thanh : hu
hu , ử .


- Từ tợng hình là từ gợi tả h/ả ,
dáng vẻ , trạng thái của sự vật .
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên , của con


ngời .


Có tác dụng gợi đợc hình ảnh,
âm thanh cụ thể , sinh động , có
giá trị biểu cảm cao .


Hs c ghi nh .


- Từ tợng hình : uể oải , run rẩy
.


- Từ tợng thanh : sầm sập .
- Từ tợng hình : soàn soạn , rón
rén ( a ) , lỴo kho , cháng
qo ( d ) .


2. g hi nhí .


<b>II. Luyện tập .</b>
Bài 1 .


56
? Tìm 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi


của ngời ?


? Phân biệt nghĩa của các từ tợng
thanh gợi tả tiếng ngời ?


- Từ tợng thanh : bịch ( b ) ,


bốp ( c ) .


Đi : lò dò , khật khỡng , ngất
ngởng , lom khom , dò dẫm ,
liêu xiêu .


- Ha hả : tiếng cời to , tỏ ra
khoái chí .


- Hì hì : vừa phải , thích thú có
vẻ hiền lành .


- Hô hố : cời to và thô lỗ , gây
cảm giác khó chịu cho ngời
khác .


- Hơ hớ : to , hơi vô duyên .


Bài 2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bi tp 5 : Cho h/s chơi tiếp sức . Chia 2 đội chơi trị chơi tiếp sức . Đội nào tìm đợc nhiều , nhanh ;
đội đó thắng .


Lỵm - Tố Hữu .


<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Häc thc ghi nhí .- Lµm bµi tËp 4 .


- chuẩn bị bài mới : '' Từ ngữ địa phơng '' .




<i><b>liên kết các đoạn văn trong văn bản</b></i>



a. mục tiêu .


Giỳp h/s : - Hiểu đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự
liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản .


- Rèn luyện kĩ năng viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc , chặt chẽ .
57


b. chuÈn bÞ .
G: Giáo án .


H: Trả lời câu hỏi trong phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- Em hiểu ntn về từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn ?.
- Có mấy cách trình bày mội đoạn văn ? Kiển tra bài 4 .
<b>III . Bi mi .</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài .</b></i>


Liên kết đoạn văn là làm cho các ý của đoạn văn liền mạch với nhau tạo chỉnh thể cho văn bản .Vậy
muốn liên kết cách đoạn văn cần phải sử dụng các phơng tiện liên kết nào Chúng ta cúng tìm hiểu


nội dung bài học .


<i><b>2. Tiến trình bài d¹y .</b></i>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng </b>


cđa viƯc liªn kết các đoạn văn
trong văn bản .


? Yờu cu h/s đọc thầm hai đoạn
văn trong sgk ?


? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì
với nhau . V× sao ?


? Đọc lại hai đoạn văn của Thanh
Tịnh và cho biết cụm từ '' trớc đó
mấy hơm '' bổ sung ý nghĩa gì cho
đoạn văn thứ hai ?


? Theo em với cụm từ trên hai
đoạn văn đã liên hệ với nhau ntn ?


Hs đọc thầm đoạn văn ( 1 ).
Đ1: tả cảnh sân trng M Lớ
trong ngy tu trng .


Đ2: cảm giác của n/v '' tôi ''


trong một lần ghé thăm
tr-êng .


Hai đoạn văn cùng viết về
một ngôi trờng nhng việc tả
cảnh hiện tại về ngôi trờng và
cảm giác về ngôi trờng ấy
trong quá khứ , khơng có sự
gắn bó với nhau . Gây cảm
giác hụt hẫng cho ngời đọc .
Bổ sung ý nghĩa về thời gian
cho đoạn văn .


Cơm tõ Êy t¹o ra sự liên kết
về hình thức và nội dung với


<b>I. Tác dụng của </b>


<b>việc liên kết các </b>
<b>đoạn văn trong </b>
<b>văn bản .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

G: Cm t '' trớc đó mấy hơm '' là
phơng tiện liên kết đoạn . Hãy cho
biết tác dụng của việc liên kết
đoạn trong văn bản ?


<b>Hoạt động 2 : Hng dn tỡm hiu </b>


cách liên kết đoạn văn trong văn


bản .


? Yờu cu h/s c thm 3 on
văn. chia nhóm thảo luận . Mỗi
nhóm một đoạn a,b,c.


- xác định các phơng tiện liên kết
đoạn vn .


- Tìm các từ ngữ liên kết trong 2
đoạn văn .


- Kể thêm các phơng tiện liên kết
đoạn văn .


Các nhóm nhận xét .
G nhận xét và bæ sung .


? Đọc lại đoạn văn ở mục I2 cho
biết '' đó '' thuộc từ loại nào . Trớc
đó là khi nào ?


? Chỉ từ , đại từ cũng đợc dùng
làm phơng tiện liên kết đoạn văn.
Hãy kể một số các chỉ từ khác ?


đoạn văn thứ nhất , do đó 2
đoạn văn trở nên gắn bó chặt
chẽ với nhau , 2 đoạn văn có
sự phân định rõ về thời gian


hiện ti v quỏ kh .


Tạo ra sự gắn bó , có quan hệ
về ý nghĩa giữa các đoạn văn
góp phần làm nên tính hoàn
chỉnh .


Các nhóm thảo luận trả lời .
N1: a, Phơng tiện liên kết là:
sau khâu tìm hiểu .


- Quan hệ liệt kê .


- Trớc hết , đầu tiên , cuối
cùng , sau nữa , mặt khác ,
một mặt , ngoài ra .


N2: b, - Quan hệ ý nghĩa :
quan hệ tơng phản , đối lập .
- Từ ngữ liên kết : nhng .
- trái lại , tuy vậy , tuy nhiên ,
ngợc lại , thế mà , vậy mà ...
N3: c, Quan hệ ý nghĩa : quan
hệ tổng kết , quan h khỏi
quỏt .


- Từ ngữ liên kết : nối tóm lại.
- Tóm lại , nhìn chung , noi
tãm l¹i , tỉng kÕt l¹i , cã thĨ
nãi , nãi cho cïng .



'' Đó '' là chỉ từ . Trớc đó là
tr-ớc lúc lúc n/v '' tôi '' lần đầu
tiên cắp sách đến trờng . Việc
dùng từ đó có tác dụng liên
kết giữa hai đoạn văn .
Đó , này ,ấy , vậy , th ...


<b>II. Cách liên kết </b>


<b>các đoạn văn </b>
<b>trong văn b¶n .</b>


1. Dùng từ ngữ để
liên kết các đoạn
văn .


2. Dùng câu nối
để liên kết các
đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? xác định câu nối dùng để liên kết
giữa hai đoạn văn . Tại sao câu đó
lại có tác dụng liên kết ?


? Nh vËy cã thể sử dụng các phơng
tiện liên kết chủ yếu nào ?


? Gọi h/s đọc ghi nhớ ?



<b>Hoạt động 3 : Hng dn luyn tp</b>


.


Chia nhóm thảo luận .Mỗi nhóm
một câu .


Chia 4 nhóm thảo luận . Mỗi
nhóm một câu .


Cho h/s viết đoạn .
Hình thức : cá nhân .


Gọi h/s đọc đoạn văn của mình và
nhận xét bài của từng học sinh .
Gv cha lỗi dùng từ cha chính xác ,
các từ ngữ liên kết .


- Câu nối : ái dà , lại còn
chuyện đi học nữa cơ đấy .
- Lí do : câu đó nối tiếp và
phát triển ý ở cụm từ '' bố
đóng sách cho mà đi học ''
trong đoạn vn trờn .


- Dùng từ ngữ có tác dụng
liên kÕt .


- Dïng c©u nèi .



Hs đọc ghi nhớ sgk /53 .
N1: a, nói nh vậy .


chØ mèi quan hƯ tỉng kÕt
N2: b, thÕ mµ .


chØ mối quan hệ tơng
phản .


N3: c, cũng , tuy nhiªn .
mèi quan hƯ nèi tiÕp ,
liƯt kª ,


mối quan hệ tơng phản .
a, Từ đó .


b, nãi tãm lại .
c, tuy nhiên .
d, thật khó trả lời .


Có thể lựa chọn cách viết
đoạn văn theo lối quy nạp
hoặc diễn dịch .


S dng t ng cú tỏc dụng
liên kết , hoặc câu nối để liên
kết .


.



<b>III. Lun tËp .</b>
Bµi 1.


Bµi 2 .


Bµi 3 .


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhớ .- Chuẩn bị bài : '' Tóm tắt văn bản tự sự '' .


<i><b>từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội</b></i>



a. mơc tiªu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH trong việc viết văn bản tự sự , miêu tả
, biu cm .


b. <b>chuẩn bị .</b>


G: Giáo án , bảng phụ .


H: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>



- Nêu đặc điểm , cơng dụng của từ tợng hình , từ tợng thanh .
- Trong các từ sau từ nào là từ tợng thanh ?


A. vËt v· . B. m¶i mèt . (C). x«n xao . D. chèc chèc .
<b>III. Bµi míi . </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài . Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Ngời Bắc Bộ , ngời Trung Bộ và </b></i>
ngời Nam Bộ có thể hiểu đợc tiếng nói của nhau . Tuy nhiên , bên cạnh sự thống nhất ấy , tiếng nói
mỗi địa phơng cũng có những khác biệt về ngữ âm , từ vựng và ngữ pháp . sự khác biệt ấy ntn ,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học .


<i><b>2. TiÕng trình bày dạy .</b></i>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái </b>


niệm từ ngữ địa phơng .


G chép VD ra bảng phụ .? Gọi h/s
đọc to VD .


HS đọc to ví dụ


<b> I .Từ ngữ địa ph ơng</b>


1. VÝ dô .
61


? Hai từ '' bắp , bẹ '' đều có nghĩa


là '' ngơ '' . ttrong ba từ đó từ nào
đợc dùng phổ biến hơn . Tại sao ?


? trong 3 từ trên , những từ nào
đ-ợc gọi là từ địa phơng . Tại sao?


Gv gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 2 : Hình thành khái </b>


niƯm biƯt ng÷ x· héi .


? u cầu h/s đọc thầm hai đoạn
văn ?


? T¹i sao trong đoạn văn a có chỗ
tác giả dùng từ '' mẹ '' có chỗ lại
dùng từ '' mợ '' ?


? Trớc CM T8 , tầng lớp XH nào ở
nớc ta '' mẹ '' đợc gọi bằng từ mợ ,
cha đợc gọi bằng cậu ?


? ë VD b các từ '' ngỗng , trúng tủ '


T '' ngụ '' đợc dùng phổ
biến hơn vì nó nằm trong
vốn từ vựng tồn dân , có
tính chuẩn mực văn hoá
cao .



Hai từ '' bắp , bẹ '' là từ địa
phơng vì nó chỉ đợc dùng
trong phạm vi hẹp , không
rộng rãi .


Hs đọc ghi nhớ / 56
Hs đọc.


'' Mẹ và mợ '' là hai từ
đồng nghĩa . Dùng '' mẹ ''
để miêu tả suy nghĩ của
n/v '' tôi '' , dùng từ '' mợ ''
trong câu đáp của cậu bé
Hồng trong cuộc đối thoại
với bà cô ( phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp ) .
Tầng lớp trung lu , thng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nghĩa là gì ?


? các đối tợng nào thờng dùngtừ
ngữ này ?


<b>BT nhanh : Các từ ngữ '' trẫm , </b>


khanh , long sàng '' có nghĩa là gì?
Tầng lớp nào thờng dùng những từ
ngữ này ?



lu .


- Ngỗng : điểm 2 .


- Trúng tủ : đúng phần đã
học .


Häc sinh , sinh viên .
- Trẫm : cách xng hô của
vua .


- Khanh : c¸ch vua gäi c¸c
quan .


- Long sàng : giờng của
vua .


Tầng lớp vua quan trong
62


G: Các từ '' mợ , ngỗng , trúng tủ ''
là Biệt ngữ xà hội .


Gi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách sử </b>


dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội .



? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì ?


? Tại sao không nên lạm dụng từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
? Tại sao trong các tác phẩm văn
thơ các tác giả vẫn sử dụng từ địa
phơng ?


Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn h/s luyện</b>


tËp .


? §äc yêu cầu bài 1 .


Hỡnh thc : chia 2 nhóm . u cầu
chơi trị chơi tiếp sức . Nhóm nào
tìm đợc nhiều nhóm đó thắng
( 3') .


triều đình phong kiến .
Hs đọc ghi nhớ / 57 .


- cần lu ý đối tợng giao
tiếp ( ngời đối thoại , ngời
đọc ) .


+ T×nh huèng giao tiÕp :


trang träng , nghiªm tóc
hay sng s· .


+ Hoàn cảnh giao tiếp :
XH đang sống , môi trờng
học tập , công tác .


Không nên lạm dụng một
cách tuỳ tiện nó dễ gây sự
khó hiĨu .


Để tơ đậm sắc thái địa
ph-ơng , tầng lớp xuất thân
hoặc tính cách nhân vật .
Hs đọc ghi nhớ / 58 .


- Từ ngữ địa phơng : ngái (
Nghệ Tĩnh ) ; Mận


( Nam Bé ) ; thơm ; ghe ;
mè .


- Từ ngữ toàn dân : xa ;
quả roi ; quả dứa ; thun ;


2. VÝ dơ .


<b>III. Sư dơng tõ ng÷ </b>


<b>địa ph ơng và từ ngữ</b>


<b>xã hội .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

gv chia nhóm cho h/s thảo luận
tìm VD . Nhóm nào tìm đợc nhiều
sẽ thắng .


võng .


- Khơng nên học tủ : đốn
mị để học khơng ngó
ngàng đến bài khác .
- Hơm qua , mình bị xơi
gậy : 1 điểm .


Bµi 2.
63


? Lựa chọn trờng hợp nào nên
dùng từ địa phơng , trờng hợp nào
khơng nên dùng ?


- Nã ®Èy con xe ®i víi gi¸
qu¸ trêi : B¸n .


- Nên dùng từ ngữ địa
ph-ơng : d, a .


- Không nên dùng từ ngữ
địa phơng : b, c, e, g .



Bµi 3 .


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhí .- Lµm bµi 1, 5 .


- Chuẩn bị bài mới : '' Tóm tắt văn bản tù sù '' .





<i><b>tóm tắt văn bản tự sù</b></i>



a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Hiểu đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự , mục đích , cách thức tóm tắt văn bản tự sự .
- rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự s .


b. chuẩn bị .


G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời câu hỏi sgk .
c. lên lớp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiÓm tra bµi cị .</b>


- Có các phơng tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản ?
<b>III. Bài mới .</b>



<i><b>1. Giíi thiƯu bµi .</b></i>


64


Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống , học tập và nghiên cứu . Xem một cuốn sách ,
một bộ phim hay ta có thể tóm tắt lại cho ngời cha đọc , cha xem đợc biết . Khi đọc tác phẩm văn
học , muốn nhớ đợc lâu ngời đọc thờng phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung . Vậy tóm tắt
văn bản là gì , chỳng ta cựng tỡm hiu .


<i><b>2. Tiến trình bài d¹y .</b></i>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm </b>


hiĨu thÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự
sự .


G a cõu hi h/s thảo luận .
? Hãy cho biết trong tác phẩm tự
sự yếu tố nào là quan trọng nhất?
? Ngoài hai yếu tố đó cịn có yếu
tố nào khác ?


? Khi tóm tắt văn bản tự sự ta
phải dựa vào yếu tố nào là chính?
? Theo em mục đích chớnh ca


Sự việc và nhân vật trong tác


phẩm tự sự .


- Yếu tố miêu tả , biểu cảm , và
nhân vật phụ .


<b>I. Thế nào là tóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

việc tóm tắt tác phẩm tự sự là gì?
? Yêu cầu làm câu hỏi số 2 .
Chọn câu trả lời đúng nhất về thế
nào là tóm tắt văn bản tự sự ?
? Qua việc phân tích trên em
hiểu tóm tắt văn bản tự sự là gì ?


Gọi h/s đọc ghi nhớ 1/ sgk-61 .


<b>Hoạt động 2 : Tỡm hiu yờu cu </b>


của việc tóm tắt văn bản tự sự .
Đọc đoạn văn trên bảng phụ .
? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội
dung của văn bản nào ?


? Da vo õu m em nhn ra
điều đó ?


Sự việc và nhân vật chính .
- Kể lại cốt truyện để ngời đọc
hiểu đợc nội dung cơ bản của
tác phẩm .



Chän ý b vµ c .


Là dùng lời văn của mình trình
bày ngắn gọn nội dung của văn
bản đó .


Hs đọc ghi nhớ


Hs đọc đoạn văn .


Văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
Dựa vào các nhân vật , sự việc
và chi tiết tiêu biểu đã nêu
trong văn bản tóm tt .


<b>II. Cách tóm tắt </b>


<b>văn bản tự sự .</b>


1. Nhứng yêu cầu
đối với văn bản
tóm tắt .


65
? Văn bản tóm tắt có nêu đợc nội


dung chÝnh cđa văn bản Sơn Tinh
- Thuỷ Tinh không ?



? Vn bn tóm tắt trên có gì khác
so với văn bản Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh về độ dài , lời văn , số lợng
nhân vật và sự việc ?


? Từ việc tìm hiểu trên hãy cho
biết các yêu cầu đối với một văn
bản tóm tắt ?


Gv yêu cầu h/s độc nội phần ghi


Văn bản tóm tắt ấy đã nêu đợc
các nhân vật và sự việc chính
của truyện .


- Độ dài của văn bản tóm tắt
ngắn hơn so với độ dài của tác
phm .


- Số lợng nhân vật và sự việc
trong văn bản tóm tắt ít hơn so
với tác phẩm .


- Có lời văn của ngời tóm tắt .
- đáp ứng đúng mục đích và
u cầu cần tóm tắt .


- Đảm bảo tính khách quan ,
trung thành với văn bản , khơng
chen vào các ý kiến bình luận ,


khen chê của ngời tóm tắt .
- Bảo đảm tính hồn chỉnh : mở
đầu , phát triển và kết thúc .
- Bảo đảm tính cân đối : số
dịng tóm tắt dành cho các sự
việc chính , nhân vật , các chi
tiết ... cho phù hợp .


2. Các b ớc tóm tắt
văn bản .


- ỏp ng đúng
mục đích và yêu
cầu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhí .


Hs đọc ghi nhớ .


* Ghi nhí SGK/61
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ .


- Chuẩn bị tóm tắt văn bản : '' LÃo Hạc '' - Nam Cao .
- Soạn bài : Tóm tắt văn bản tự sự .


<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>



a. mục tiêu .



Giỳp h/s : - vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự .
- rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bn t s .


b. chuẩn bị .
G: Giáo án .


H: Tóm tắt văn bản '' LÃo Hạc ''
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- ThÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự sự .


- Nêu các yêu cầu và các bớc tóm tắt văn bản tự sự ?
<b>III. Bµi míi .</b>


<i><b>1. g</b><b> iíi thiƯu bµi</b><b> .</b></i>


Trong tiết học trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về yêu cầu tóm tắt và các bớc tóm tắt một văn bản tự
sự . Tiết học này chúng ta sẽ thực hành những yêu cầu và nội dung ó hc y .


<i><b>2. Tiến trình bài dạy .</b></i>


Hot động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm </b>



hiểu u cầu tóm tắt văn bản tự sự
G treo bảng phụ ghi nội dung bài
tập .a, Con trai lão Hạc đi phu n
in.


<b>1. Tìm hiểu yêu</b>


<b>cầu tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự .</b>


67
b. L·o H¹c cã mét ngêi con trai ,


mét m¶nh vên ...


c. Lão mang tiền dành dụm ....
d. Vì muốn để lại ...
? Bản liệt kê trên đã nêu đợc
những sự việc tiêu biểu và các
nhân vật quan trọng trong truyện
Lão Hạc cha ? Thứ tự các sự việc
đã hợp lí cha ?


? H·y s¾p xếp lại theo thứ tự hợp
lí?


Hs c v tho luận theo nhóm
( 2 nhóm )


Bản liệt kê đã nêu các sự việc ,


nhân vật tơng đối đầy đủ nhng
khá lộn xộn , thiếu mạch lạc .
Sắp xếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? H·y tãm t¾t trun LÃo Hạc
bằng một văn bản ngắn gọn ?
( khoảng 10 dòng )


2. là a : Con trai lÃo đi phu dån
®iỊn cao su ....


3. là d: Vì muốn giữ lại mảnh ..
4. là c: Lão mang tiền dành
dm c gi ...


5. là g: Cuộc sống mỗi ngày ...
6. là e: Một hôm lÃo xin Binh...
7. là i :Ông giáo rất buồn ...
8. là h: LÃo bỗng nhiên chết ....
9. là k: Cả làng không ai hiểu...
Hs viết theo hai nhãm .


'' Lão Hạc có một ngời con
trai , một mảnh vờn và một con
chó Vàng . Con trai lão đi phu
đồn điền cao su , lão chỉ cịn lại
cậu Vàng . Vì muốn giữ lại
mảnh vờn cho con , lão đành
phải bán con chó , mặc dù hết
sức buồn bã và đau xót . Lão


mang tất cả tiền dành dụm đợc
gửi ông giáo và nhờ trông coi
mảnh vờn . Cuộc sống mỗi
ngày một khó khăn , lão kiếm
đợc gì ăn nấy và từ chối tất cả
những gì ơng giáo giúp . Một
hơm lão xin Binh T ít bả chó ,
nói là để giết con chó hay sang
vờn nhà lão làm thịt và rủ


<b>2. Viết văn bản </b>


<b>tự sự .</b>


68


? Gọi h/s tóm tắt truyện lÃo Hạc .
? HÃy nêu các sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng trong đoạn
trích '' Tøc níc vì bê '' ?


? Có ý kiến cho rằng văn bản :
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh và
'' Trong lòng mẹ '' của Nguyên
Hồng rất khó tóm tắt . Em thấy có
đúng khơng . Nếu tóm tắt đợc ta
phải làm gì ?


Binh T cùng uống rợu . Ông
giáo rất bn khi nghe Binh T


kĨ chun Êy . Nhng rồi lÃo
bỗng nhiên chết - cái chết thật
dữ dội . Cả làng không hiểu vì
sao lÃo chết , chỉ có Binh T và
ông giáo hiểu .


Hs tóm tắt .


- Nhân vật chính : là chị Dậu .
- Sự việc tiêu biểu : chị dậu
chăm chồng bÞ èm .


Cai lệ và ngời nhà lí trởng đến
bắt trói anh Dậu , chị đã đánh
lại cai lệ và ngời nhà lí trởng để
bảo vệ chồng mình .


Hai văn bản ấy khó tóm tắt vì
đó là những văn bản trữ tình ,
chủ yếu miêu tả những diễn
biến trong đời sống nội tâm của


<b>3. Trao đổi </b>


<b>đánh giá văn </b>
<b>bản tóm tắt .</b>


<b>4. Lun tËp .</b>
Bµi 1.



Bµi 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nhân vật , ít các sự việc để kể
lại .


- Nếu muốn tóm tắt hai văn bản
này thì chúng ta phải viết lại
truyện . Đó là một cơng việc
khó khăn , cần phải có thời
gian và vốn sống mới thực hiện
đợc .


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhà .</b>


- Xem lại các yêu cầu , các bớc tóm tắt văn bản tự sự .
- Bài tập : Viết phần tóm tắt đoạn trích : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
+ Yêu cầu viết trong khoảng 10 dòng .


- Soạn bài : Cô bé bán diêm .


<i><b>trả bài tập làm văn số 1</b></i>



<b> a. mục tiêu .</b>


Giúp h/s : - Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với tóm tắt t¸c phÈm tù sù .


- Hs nhận thấy những u điểm đã làm đợc trong bài viết của mình và nêu hớng khắc phục những
nh-ợc điểm .


- RÌn lun các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản .


b. chuẩn bị .


G: Giỏo ỏn , bài kiểm tra đã chấm và trả bài trớc cho h/s .


H: Phát hiện u và nhợc điểm ( những lỗi còn mắc ) trong bài viết của mình .
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ . ( kết hợp víi kiĨm tra sù chn bÞ cđa h/s )</b>


- HS 1 : Trong các văn bản đã học sau đây , văn bản nào khơng thể tóm tắt theo cách tóm tắt văn
bản tự sự ?


A . Th¸nh Giãng . C. ý nghĩa văn chơng .
B . L·o H¹c D. Th¹ch Sanh .


- HS 2: Sắp xếp lại các bớc tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí ?


A . Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng .
B . Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí .


C . Đọc kĩ tồn bộ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó .
D . Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình .


( C - A - B - D ).
<b>III. Bµi míi .</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi . </b>


70



ở tiết học trớc chúng ta đã viết bài văn số 1 . Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm . Tiết trả bài
hôm nay cô và các em sẽ phát hiện ra những u điểm và những nhợc điểm hay mắc phải để có hớng
khắc phục cho những bài viết sau .


<b>2. Tiến trình bài dạy . </b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm </b>


hiểu đề , nhận xét u - nhợc điểm .
? HS nêu lại đề bài ?


? Xác định các u cầu trong
phần tìm hiểu đề ?


? PhÇn më bài cần nêu những nội
dung gì ?


<b>cả lớp</b>


- Thể loại : Tự sự .


<b>1.Đề bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Phần thân bài cần kể lại những
sự việc gì , kể lại ntn ?


? Phần kết bài cần nêu những nội


dung g× ?


G nhận xét :- u điểm :+ hầu hết
nắm đợc yêu cầu đề bài , đúng
ni dung .


+ Bài viết tự sự xen lẫn miêu tả
và biểu cảm .


- Nhc im : + Cha xác định
yêu cầu đề bài , sai nội dung .
+ Bài viết sơ sài , chỉ đơn thuần
kể sự việc , khơng có miêu tả ,
biểu cảm , cha xác định rõ ràng
bố cục bài văn .


- Nội dung : Kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học .


- Nêu lí do gợi cho em nhớ lại
kỉ niệm về ngày đầu tiên đi
học.


- Tõm trạng khi nhớ lại .
- Kể lại diễn biến tâm trạng
trong ngày đầu tiên đi học .
- Hôm trớc ngày đi học .
+ Bố mẹ chuẩn bị chu đáo ....
+ Tâm trạng : hồi hộp , mong
đợi .



- Buổi sáng trớc khi đi học .
+ Trên đờng tới trờng .
+ Trên sân trờng .


+ Khi vào trong lớp học .
Khẳng định lại cảm xúc
mãi mãi không bao giờ quên .


Hs đối chiếu bài làm .


Lu ý : Thi , Thµnh , TuÊn , Anh
.


<b>* LËp dµn bµi :</b>
a, Më bài.


b, Thân bài .


c, Kết bài .


<b>Hot ng 2 : Chữa lỗi bài .</b>


Chép đoạn văn MB trên bảng
phụ : '' Ngày đầu tiên đi học là
một kỉ niệm đầy những vui buồn
của tôi '' ( Nguyễn Thị Thi ) .
? Nhận xét phần mở bài trên ?
? Theo em phần mở bài trên cần
sửa lại ntn cho đúng ?



<b>Hoạt động 3 : Đọc bài văn mẫu .</b>


Gv đọc 2 bài văn mẫu đạt điểm
tốt , hành văn rõ ràng , lu loát .
Nguyễn Thị Thanh và Nguyễn
Thị Việt Hà .


<b>Häc sinh làm cá nhân</b>


Cha ỏp ng c yờu cu phn
m bài : cha có lí do gợi nhớ ,
tâm trạng khi nhớ lại .


Sửa lại : '' Ai đã từng là h/s chắc
hẳn sẽ có những kỉ niệm đẹp về
thời cắp sách . Với tôi , kỉ niệm
về ngày đầu tiên đi học đã để
lại ấn tợng sâu sắc trong tơi ''.


<b>C¶ líp .</b>


Hs nghe bài văn đạt im cao .


<b>2. Chữa bài .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- TiÕp tơc sửa lỗi trong bài Tập làm văn .
- Chuẩn bị bài : '' Miêu tả và biểu cảm '' .





<b> văn bản </b>

<i><b>cô bé bán diªm</b></i>



a. Mơc tiªu .


Giúp h/s : - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng
với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện '' Cơ bé bán diêm '' , qua đó An-đéc-xen muốn khơi gợi
cho ngời đọc lịng thơng cảm của ơng đối với em bộ bt hnh .


- Giáo dục lòng yêu mến , biết thông cảm , xẻ chia với những ngời bất h¹nh .
72


- Rèn kĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự , phân tích nhân vật qua hành động và lời kể
, phân tích tác dụng của nghệ thuật tơng phản , đối lập .


b. chuẩn bị .


G: Giáo án , tập truyện An-đéc-xen .
H: Soạn bài và trả lời các câu hỏi .
c. Lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS 1: Tãm tắt truyện ngắn '' LÃo Hạc '' .
- HS 2: LÃo Hạc chết vì :



A. Quá thơng con . C. Quá đau khổ và bế tắc .


B. Quá tự trọng . D. Q ân hận vì đã đánh lừa một con chó mà lão vô cùng
yêu qúy .


? Em chọn nguyên nhân nào trong số những nguyên nhân trên ? HÃy giải thích vì sao ?
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Trên thế giới có khơng những nhà văn chuyên viết truyện cổ tích dành cho trẻ em . Những truyện
cổ tích do nhà văn Đan Mạch - An-đéc-xen sáng tạo thì thật tuyệt vời . Khơng những trẻ em khắp
nơi vơ cung u thích , say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán : ''
Cô bé bán diêm '' là truyện nh thế .


<b>2. TiÕn trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s </b>


đọc , chú thích , bố cục và tóm
tắt .


G nêu u cầu đọc : giọng
chậm , cảm thông .


? G đọc mẫu . Gọi đọc và nhận
xét ?



? Nªu ngắn gọn về tác giả
An-đéc-xen ?


<b>Cả lớp :</b>


Hs đọc ( 2 h/s ) . Nhận xét phần
đọc của bn .


( 1805 - 1875 ) là nhà văn Đan
Mạch chuyên viết truyện cho


<b>I. Đọc , chú thích,</b>


<b>bố cục .</b>


<i>1. Đọc .</i>


73
G: Truyện của ông nhẹ nhàng ,


tơi mát , toát lên lòng thơng
yêu con ngời nhất là những
ng-ời nghèo khổ và niềm tin vào sù


trỴ em .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thắng lợi cuối cùng của cỏi tt
p trờn th gian .


? Đoạn trích có thể chia làm


mấy phần , nội dung của từng
phần ?


? Yêu cầu h/s tóm tắt lại đoạn
trÝch ?


<b>Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn </b>


b¶n .


? Đọc P1 của văn bản . Em
thấy gia cảnh của cơ bé có gì
đặc biệt ?


? Hồn cảnh gia đình nh vậy đã
đẩy em đến tình trạng nào ?
? Cô bé bán diêm xuất hiện
trong thời điểm đặc biệt nào ?
? Thời điểm ấy thờng gợi cho ta
những ấn tợng gì ?


? Cảnh tợng nào trong đêm
giao thừa hiện ra trớc mắt em
bộ bỏn diờm ?


Chia làm 3 phần :


- P1: T đầu .... cứng đờ ra :
H/cảnh của cô bé bán diêm .
- P2: Tiếp theo ... về chầu thợng


đế : Những lần quẹt diêm và
mộng tởng .


- P3 : Còn lại : Cái chết của cô
bé bán diêm .


HS tóm tắt .


Gia cnh m cht , bà nội cung
qua đời , ở với bố sống trong
một xó tối tăm .


Phải đi bán diêm kiếm sống và
luôn bị bố đánh đập .


Trong đêm giao thừa .
Đêm giao thừa là thời điểm
quan trọng kết thúc năm cũ mở
đầu năm mới , mọi ngời đều
sum họp đầm ấm ; con đờng
tràn đầy niềm vui , hạnh phúc .
- Cửa sổ mọi nhà đều rực sáng
ánh đèn .


- Trong phè sùc nức ngỗng
quay.


truyện cho trẻ em.
<i>3. Bố cục .</i>



<b>II. Đọc - hiểu văn </b>


<b>bản .</b>


<i>1. H/ả cô bé bán </i>


<i>diờm trong đêm </i>
<i>giao thừa .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Trong khi đó hình ảnh em bé
bán diêm hiện ra ntn ?


? Để làm nổi bật tình cảnh tội
nghiệp của em bé bán diêm
trong đêm giao thừa , tác giả sử
dụng nghệ thuật gì ?


G: Tác giả sử dụng các h/ả tơng
phản làm nổi bật tình cảnh tội
nghiệp của em bé . Em đã rét
đã khổ có lẽ càng rét và khổ
hơn khi thấy mọi nhà rực ánh
đèn . Em đã đói , có lẽ càng đói
hơn khi ngửi thấy múi ngỗng
quay sực nức .


? Qua phân tích , em có nhận
xét gì về hoàn cảnh em bé bán
diêm ?



- Ngåi nÐp vµo gãc têng .
- RÐt bt .


- Khơng dám về nhà vì sợ cha
đánh .


- Sử dụng NT tơng phản đối lập
.


+ '' Trời đông giá rét , tuyết rơi''
nhng cô bé đầu trần , chân đi
đất .


+ Em bé bụng đói cả ngày cha
ăn uống gì mà trong phố sực
nức mùi ngỗng quay .


Gợi lòng thơng cảm đối
với ngời đọc .


Hoàn cảnh rất tội nghiệp .


H/ em bộ bỏn
diờm trong đêm
giao thừa :....


<b>IV .Cđng cè vµ h ãng dÉn vỊ nhµ .</b>


<b>1. Cđng cè .</b>



Bài 1 : Nhận định nào nói đúng nhất về tính chất của truyện '' Cô bé bán diêm '' .
A. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có hậu .


B. C« bÐ bán diêm là một truyện cổ tích có hậu .
C. Cô bé bán diêm là một truyện cor tích thần kì .
D. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có tính bi kịch .
Bài 2 : Bố cục truyện '' Cô bé bán diêm '' gồm mấy phần ?
<b>2. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học bài theo hớng dẫn sách giáo khoa .
- Chuẩn bÞ cho tiÕt 2 .


<b>TiÕt </b>

<b> 2</b>

<b> </b>


<b>a</b>

<b>. mơc tiêu .( nh trên ) .</b>


b. chuẩn bị .


c. các b<b> íc lªn líp .</b>


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


<b>- HS 1 : Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của truyện :'' Cô bé bán diêm '' ?</b>


A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm giao thừa.


B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cơ bé bán diêm sống , đó là một cõi đời khơng có tình
ngời .



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>- HS 2 : Để làm nổi bật tình cảnh em bé bán diêm trong đêm giao thừa , tác giả đã sử dụng NT gì ?</b>
Qua đó em hiểu gì về hồn cảnh em bé bán diêm ?


<b>III. Bµi míi .</b>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


? Câu chuyện đợc tiếp tục nhờ
chi tiết nào đợc lặp đi lặp lại ?
? Em bé đã quẹt diêm tất cả
mấy lần ? Vì sao em bé phải
quẹt diêm ?


G: Câu chuyện phát triển có sự
đan xen giữa thực tế và ảo
mộng giống hệt nh trong một
câu chuyện cổ tích . Khi ánh
lửa que diêm sáng bùng lên thì
thế giới tởng tợng mơ ớc cũng
xuất hiện . Nhng chỉ trong vài
tích tắc , ánh lửa trên đầu que
diêm vụt tắt thì em bé lại trở về
với cảnh hiện thực . Cảnh thực
thì chỉ có một duy nhất nhng
cảnh ảo thì biến


Đó là chi tiết em bé quẹt diêm .


Em bé đã quẹt diêm 5 lần : để
đợc sởi ấm phần nào , để đợc


đắm chìm trong thế giới ảo ảnh
do em bé tởng tợng ra.


2. Thùc tế và
mộngt ởng của cô
bé bán diêm .


76
hóa 5 lần phù hợp với ớc mơ


chỏy bng ca em bé .
<i><b>Gv đa câu hỏi thảo luận : </b></i>
? Mỗi lần quẹt diêm tác giả đã
để cho em bé mơ thấy những
gì? Sau mỗi lần mộng tởng em
bé lại trở về với thực tại của
mình ntn ?


<i><b> ( H×nh thøc chia 2 nhãm )</b></i>


? Sự sắp đặt song song giữa
mộng tởng và cảnh thực tại
trong lần 1 và 2 có ý nghĩa gì ?


? Em suy nghĩ gì về mong ớc


<b>Thảo luận nhãm .</b>


<b>Méng t ëng</b>



<i><b>- Lần 1 : Ngồi trớc lò sởi rực </b></i>
hồng mong đợc sởi ấm.
<i><b>- Lần 2 : Bữa ăn sang trọng , </b></i>
ngon lành Mong đợc ăn
ngon .


<i><b>- Lần 3 : Cây thông Nô-en </b></i>
Mong đợc vui đón Nô-en .
<i><b>- Lần 4 : Bà nội hiện về </b></i>
Mong đợc che chở yêu thơng.
<i><b>- Lần 5 : Đi theo bà .</b></i>


<b>Hoạt động cả lớp .</b>


- Mong ớc hạnh phúc chính
đáng của em bé và thân phận
bất hạnh của em bé .


- Sự thờ ơ , vô nhân đạo của xã
hội đối vi s phn bt hnh


<b>Cảnh thực tại</b>


Về nhà sợ cha
m¾ng .


Những bức tờng
dày đặc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

của cô bé trong 4 lần quẹt diêm


ấy ?


G: Khi tất cả những que diêm
còn lại cháy lên là lúc cơ bé
bán diêm thấy mình bay lên
cùng bà '' chẳng cịn đói rét ,
đau buồn nào đe doạ họ nữa''.
Điều đó có ý nghĩa gì ?


( ngêi nghÌo ) .


Là mong ớc chân thành , giản
dị và rất chính đáng .


- Cuộc sống chỉ là đau buồn ,
đói rét đối với ngời cùng khổ ,
chỉ có cái chết mới giải thốt
cho họ .


- Hạnh phúc của họ có nơi
th-ợng đế chí nhân .


77


? Qua việc phân tích em thấy
cô bé bán diêm là ngời ntn ?
G: Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy
em bé bán diêm đã chết vì giá
rét trong đêm giao thừa .
?Tình cảm và thái độ của mọi


ngời khi chứng kiến cảnh tợng
ấy?


? Cảnh huy hoàng lúc hai bà
cháu bay lên trời đón niềm vui
đầu năm có thật hay cũng là ảo
ảnh . Điều đó có ý nghĩa gì ?


? Câu chuyện '' Cơ bé bán
diêm'' đã để lại cho em bài học
gì ?


? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì khi xây
dựng câu chuyện ?


Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ / SGK.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn hs
luyện tập .


Bị bỏ rơi cơ độc .


Chỉ có bà và mẹ là yêu thơng
em nhất nhng đã qua đời . Cha
em thì nghiệt ngã , vơ tâm . Xã
hội lạnh lùng , thờ ơ trớc số
phận bất hạnh của em .


Làm ngời đọc bớt đi cảm giác


bi thơng để tiễn đa cô bé lên
trời với niềm vui , niềm hi vọng
chợt loé sáng ...


- H·y biÕt yªu thơng những số
phận bất hạnh .


- Nghệ thuật tơng phản .


- Cách kể chuyện hấp dẫn , đan
xen giữa hiện thực và mộng
t-ởng .


<b>Hình thức thảo luận nhóm :</b>


- Bị bỏ rơi cô độc .
- Luôn khao khát
sống ấm no , đợc
yêu thơng .


<b>3. C¸i chÕt của </b>


<b>em bé bán diêm .</b>


- Mọi ngời thờ ơ
l¹nh lïng .


<i><b>* Ghi nhí SGK / </b></i>
68 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Khi thảo luận về nguyên nhân
gây nên cái chết cô bé bán
diêm , mỗi bạn đa ra một ý
kiến khác nhau : bạn thì đổ lỗi
cho ngời cha tàn nhẫn vô trách
nhiệm , bạn thì quy tội cho
ng-ời đng-ời lạnh lùng vơ tâm. Vậy ý


kiÕn cđa em ntn? <i>Hs nªu ý kiÕn :</i>


- Nguyên nhân cái chết .
+ Em phải sống trong gia đình
thiếu tình yêu thơng , ngời cha
tàn nhẫn vô trách nhiệm .


+ Ngời đời lạnh lùng , vô tâm.
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- T¹i sao cã thĨ nãi : '' Cô bé bán diêm '' là một bài ca về lòng nhân ái với con ngời nói chung , với
trẻ em nói riêng .


- Học thuộc ghi nhớ .


- Soạn bài : '' Đánh nhau với cối xay gió '' .


<b>trợ từ , thán từ</b>



a. mục tiêu .


Giúp h/s : - Hiểu đợc thế nào là trợ từ , thế nào là thán từ .



- Biết cách sử dụng trợ từ , thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể .
b<b>. chuẩn bị .</b>


G: Giáo án , tài liệu tham khảo ( Ngữ pháp Tiếng Việt - Đinh Văn Đức ) , bảng phụ .
H: Trả lời các c©u hái trong SGK .


c. lên lớp .
<b>I . ổ n định lớp .</b>


<b>II . Kiểm tra bài cũ .- HS 1 : Từ ngữ địa phơng là gì ?</b>
Hãy lí giải vì sao ?


<b>III. Bµi míi .</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Từ ngữ TV vốn rất phong phú . Ngoài vốn từ toàn dân , mỗi địa phơng , mỗi tầng lớp lại có một số
lợng từ ngữ mang đặc điểm riêng , phù hợp với từng vùng miền nhất định. Vậy sử dụng vốn từ ngữ
ấy ntn để đem lại hiệu qủa cao . Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.


<b>2. TiÕn tr×nh bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm </b>


hiĨu kh¸i niƯm trỵ tõ .


Gv treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ .
Gọi h/s đọc VD .



? Nghĩa của các câu có gì khác
nhau ? Vì sao lại có sự khác
nhau đó ?


G: Nh vậy câu 2 và 3 ngồi việc
thơng báo thơng tin cịn có s
đánh giá , nhấn mạnh sự việc .


<i><b>Hình thức hoạt động tp th .</b></i>


Hs c VD .


- Câu 1 : thông b¸o kh¸ch
quan.


- Câu 2 : Có ý kiến nhấn mạnh ,
đánh giá việc nó ăn hai bát cơm
là nhiều quá mức bình thờng .
- Câu 3 : nhấn mạnh , đánh giá


<b>I. Trỵ tõ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Cho BT đặt câu có dùng 3 trợ việc nó ăn hai bát ... là ít so với
bình thờng .


80
từ : chính , đích , ngay và nêu tác


dụng của việc dùng các trợ từ


đó?


? Qua viƯc phân tích VD em hiểu
trợ từ là gì ? Trợ từ có tác dụng
gì ?


? Gi h/s c ghi nhớ SGK / 69 ?


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s tỡm </b>


hiểu thán từ .


Gv chép VD ra bảng phụ .
? Các từ '' này ; a ; vâng '' trong
các VD biểu thị điều gì ?


? Chn đáp án đúng về cách
dùng từ : '' này ; a; vâng '' bằng
cách lựa chọn những câu tr li
ỳng :


a. Các từ ngữ ấy có thể ...
b. Các từ ngữ ấy không thể ...
c. Các từ ấy không thể làm một ..
d. Các từ ấy có thể ...
? Qua phân tích em hiểu thán từ
là gì ?


? Đăt 3 câu dùng 3 than từ : '' ôi ;
ái ; ừ '' ?



<b>Hot ng 3 : Hng dn h/s LT</b>


VD : - Nói dối làm hại chÝnh
m×nh .


- Tơi đã gọi đích danh nó .
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa
à .


Nhấn mạnh đối tợng nói
đến là mình , nó , tơi .


Hs khái qt lại .
HS đọc ghi nhớ .


- '' Này '' : tiếng thốt ra gây sự
chú ý của ngời đối thoại .
- '' A '' : tiếng thốt ra biểu thị
thái độ tức giận .


- '' Vâng '' : dùng để đáp lại lời
ngời khác một cách lễ phép .


<b>Hình thức hoạt động cá nhân </b>


HS khách quan chọn đáp án
đúng : a và d .


Hs rút ra từ ghi nhớ SGK / 70 .


- '' Ôi ! buổi chiều thật đẹp .
- ái ! tôi đau qúa .


- ừ ! cái cặp ấy đẹp đấy .
Hs đọc lại ghi nhớ .


<i><b>2. Ghi nhí / 69</b></i>
<b>II. Th¸n tõ .</b>
<i><b>1. VÝ dơ SGK / </b></i>
69 .


<i><b>2. Ghi nhí /70</b></i>


<b>III. Lun tËp .</b>
Gv chÐp néi dung BT ra b¶ng


phụ , yêu cầu h/s đọc và chọn


câu trả lời đúng . Hs suy nghĩ trả lời : Câu có trợ


<b>Bµi 1 : Lùa chän </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hs thảo luận theo nhóm , mỗi
nhóm 1 phần .


? Yờu cu h/s c bi ?


? Đặt câu với 5 thán từ ?


từ : a, c, g, i .



<i><b>Hình thức thảo luận nhóm :</b></i>
N1: a: Lấy : Không có ( 1 l¸
... ).


N2: b, '' Nguyên '' : riêng tiền
cới đã qúa cao .


+ '' đến '' : tt c .


N3: c, ''cả'' : nhấn mạnh việc ăn
qúa mức bình thơng .


N4: d, '' cứ '' : nhấn mạnh sự
việc lặp đi lặp lại .


<i><b>Hình thức làm cá nhân :</b></i>
Các thán từ :


a. Này , ¸ d. chao «i .
b. Êy e. hìi ¬i .
c. V©ng .


- Ơi ! bơng hoa đẹp qúa .
- Vâng ! Em biết ạ .
- ái ! Đau qúa .


<b>Bµi 2 : Giải thích</b>


nghĩa của trợ từ .



<b>Bài 3 : Chỉ ra </b>


các thán từ .


<b>Bài 5 . Đặt câu </b>


víi th¸n tõ .


<b>IV .H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhí .- Lµm bµi tập 4 , 6 .
- Chuẩn bị bài mới : '' Tình thái từ '' .


<i><b>miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự</b></i>



a. mục tiêu :


Giỳp h/s : - nhận biết đợc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể tả và biểu lộ tình cảm
của ngời viết trong một văn bản tự sự .


- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong văn bản tự sự .
b. chun b .


G: Giáo án ; bảng phụ .


H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>



<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS 1 : Tãm tắt văn bản tự sự là gì ?


A. Là dùng lời văn của mình kể lại các chi tiết của văn bản một cách ngắn gọn
B. Là dùng lời văn của mình kể về nhân vật chính trong văn bản một cách ngắn gọn .


C. Là dùng lời văn của mình nói về các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của văn bản một cách ngắn gọn .
D . Là dùng lời văn của mình giới thiệu một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản .


- HS 2: Tóm tắt đoạn trích : '' Tức níc vì bê '' cđa Ng« TÊt Tè .
<b>III . Bµi míi .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


ở lớp 6 , 7 văn miêu tả , tự sự , biểu cảm đợc tách rời nh là những phơng thức biểu đạt độc lập .
Việc giới thiệu nh thế nhằm giúp h/s nắm chắc đặc trng của từng phơng thức . Trong thực tế , ít có
tác phẩm nào lại chỉ dùng một phơng thức biểu đạt , phản ánh mà thờng là sự kết hợp , đan cài
nhiều phơng thức trong một văn bản . Vậy miêu tả , biểu cảm đợc sử dụng ntn trong văn bản tự sự .
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s </b>


t×m hiĨu về sự kết hợp các yếu
tố kể , miêu tả và bộc lộ tình
cảm trong văn tự sự .



Gọi h/s đọc đoạn văn / SGK .
? Đoạn trích trên tác giả kể lại
những sự việc gì ?


? Sự việc ấy đợc kể lại bằng
những chi tiết nào ?


Hs đọc đoạn văn .


Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm
động của nhân vật '' tôi '' với
ngời mẹ xa cách lâu ngày .
Mẹ tôi vẫy tơi , tơi chạy theo


I. Sù kÕt hỵp các
yếu tố kể , tả và
biểu lộ tình cảm
trong văn bản tự
sự .


? Tìm các yếu tố miêu tả trong
đoạn văn ?


? Xỏc nh cỏc yếu tố biểu cảm
trong đoạn văn ?


? Các yếu tố này đứng riêng
hay đan xen với các yếu tố tự
sự ? Tìm ví dụ minh họa ?



? NÕu tớc bỏ các yếu tố miêu tả
, biểu cảm thì việc kể chuyện
trong đoạn văn sẽ bị ảnh hởng
ntn ?


? Vậy yếu tố miêu tả và biểu
cảm có tác dụng gì trong văn
bản tự sự ?


? Nếu bỏ các yếu tố kể trong
đoạn văn trên chỉ để lại yếu tố
miêu tả và biểu cm thỡ on
vn s ntn ?


mẹ kéo tôi lên xe , tôi oà lên
khóc , mẹ tôi cũng sụt sùi theo .
- Tôi thở hồng hộc .... chân lại.
- Mẹ tôi không còm cõi .
- Gơng mặt ... ( còn sung túc )
gò má .


Hay tại sự .... còn sung túc
( suy nghĩ ) .


Tôi thấy những ... thơm tho lạ
thờng ( cảm nhận ) .


Phải bé lại ... êm dịu vô cùng
( cảm tởng nhân vật tôi ) .



Cỏc yu t trờn không đứng
tách riêng mà đan xen vào
nhau, vừa kể , vừa tả , vừa biểu
cảm .


VD : '' Tôi ngồi ... lạ thờng '' .


Nu bỏ yếu tố miêu tả , biểu
cảm thì đoạn văn sẽ trở nên khơ
khan , khơng khơi gợi tình cảm
từ ngời đọc .


Làm cho việc kể chuyện thêm
sinh động và sâu sắc hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Qua phân tích đoạn văn em
rút ra đợc kết luận gì ?


Hs tự rút ra nội dung ghi nhớ
( 2 h/s đọc ) .


* Ghi nhí SGK/
74 .


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s </b>


luyÖn tËp .


? Đọc yêu cầu Bài tập 1 ?


Hình thức chia 3 nhóm thảo
luận :


N1: Tìm trong văn bản : '' Tôi
đi học '' .


N2: Tìm trong văn bản : '' Tức
nớc vỡ bờ '' .


N3: Tìm trong văn bản : '' LÃo
Hạc '' .


Gọi h/s nhận xét .


Gv chốt vấn đề , bổ sung nếu
cần thiết .


? Đọc yêu cầu BT 2 ?


Gọi h/s trình bày . Hs khác
nhận xét .


G b sung Chốt vấn đề .


<b>Th¶o luËn theo nhãm .</b>


Cử đại diện trình bày .
N1 N2 N3
- Miờu t :



- Biể cảm :


<b>Hình thức làm cá nhân .</b>


Hs viết đoạn văn theo gợi ý
sau:


- Nờn bt đầu từ chỗ nào ?
- Từ xa thấy ngời thân ntn ?
( hình dáng , mái tóc ) .
- Lại gần thấy ra sao ? Hành
động của mình và ngời thân , tả
chi tiết khuôn mặt , quần áo .
- Những biểu hiện tình cảm của
hai ngời sau khi đã gặp nh thế
nào ? ( Vui mừng , xúc động
thể hiện bằng các chi tiết nào ?
Ngơn ngữ , hành động , lời nói
cử chỉ , nét mặt .... ) .


<b>II . LuyÖn tËp .</b>
Bà 1 : Văn bản
'' Tôi đi học '' ;
'' Tức nớc vỡ bờ' ; ''
LÃo Hạc '' .


Bài 2 .


Viết đoạn văn có
sử dụng ...



<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhớ .- Tìm tiếp các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả , biểu cảm
- Chuẩn bị bài : '' Luyện tập viết văn bản ... '' .


<i><b>đánh nhau với cối xay gió</b></i>



<i><b>( TrÝch : Đôn - ki - hô - tê )</b></i>


<b> XÐc-van-tÐt</b>


a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đôn-ki-hô-tê ; Xan-chô Pan-xa tơng phản về mọi mặt . Đánh giá mặt tốt , mặt xấu của hai nhân vật ấy từ đó rút
ra bài học thực tiễn .


- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc , kể , tóm tắt , phân tích , so sánh , đánh giá các nhân vật trong
tác phẩm văn học .


b. chuÈn bÞ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS 1 : Nêu những biện pháp NT chủ yếu đợc tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện '' Cô bé bán
diêm '' . Phân tích dẫn chứng cụ thể ?



- HS 2 : Nhận định nào nói đúng nhất nội dung truyện '' Cô bé bán diêm '' .


A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm giao thừa.


B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của XH nơi cơ bé bán diêm sống , đó là một cõi đời khơng có tình
ng-ời .


86


C. Thể hiện niềm thơng cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khổ .
D.Cả ba nội dung trên .


<b>III. Bµi míi .</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Tây Ban Nha là đất nớc ở phía tây châu Âu , trong thời đại phục hng đất nớc này đã sản sinh ra một
nhà văn vĩ đại Xéc-van-tet với tác phẩm bất hủ '' ki-hô-tê '' . Trong truyện ta thấy hiệp sĩ
Đôn-ki-hô-tê và ngời giám mã Xan-chô Pan-xa quyết định chu du thiên hạ để cứu khổ phị nguy , lập lại
cơng bằng xã hội . Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp thất bại . Vì sao lại nh vậy ? Câu hỏi ấy sẽ đợc làm
rõ trong bài học .


<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 :Hớng dẫn h/s đọc, </b>


chó thÝch ; bè côc .



G: Nêu yêu cầu đọc , chú ý
những câu đối thoại , những câu
nói với cối xay gió của
Đơn-ki-hơ-tê Giọng thích hợp ,
vừa ngây thơ , tự tin xen lẫn hài
hớc .


? G đọc mẫu . Gọi h/s đọc , nhận
xét ?


? Yêu cầu h/s hỏi đáp chú thích :
1,2,6,7,9,10 ?


? Dùa vµo chú thích * nêu ngắn
gọn về tác giả ?


? Văn bản này có thể chia làm
mấy phần ?


Hai h/s nối nhau đọc nhận
xét .


Hs hỏi - đáp chú thích dựa vào
SGK .


3 phần : - P1 : Từ đầu ... không
cân sức Thầy trị
Đơn-ki-hơ-tê trớc trận chiến đấu .
- P2: Tiếp ... ngã văng ra xa
Hiệp sĩ Đơn-ki-hơ-tê liều mình


tấn cơng bọn khổng lồ và thảm
bại .


- P3: Còn lại : Hai thầy trị tiếp
tục lên đờng .


<b>I. §äc , chó </b>
<b>thÝch , bè cơc .</b>


1. §äc


2. Chó thÝch .


- Tác giả (
1547-1616 ) , Tây Ban
Nha .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s tìm </b>


hiểu văn bản .
Chú ý đoạn 1 .


? Trong vn bản có mấy nhân
vật? Mối quan hệ giữa các nhân
vật đó là gì ?


? Xem l¹i chó thÝch và tái hiện
lại chân dung Đôn-ki-hô-tê và
Xan-chô Pan-xa ?



? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì khi miêu tả chân
dung 2 nhân vật ?


? Trên đờng đi khi nhìn thấy cối
xay gió hai thầy trị có những
nhận định và suy nghĩ ntn ?


? Vì sao Đơn-ki-hơ-tê lại có
những nhận định nh vậy ?
? Qua suy nghĩ , nhận định em
thấy Đơn-ki-hơ-tê và Xan-chơ là
ngời ntn ?


Hai nh©n vËt : Đôn-ki-hô-tê và
Giám mà Xan-chô Pan-xa
quan hệ chủ tớ ; thầy trò .


<i><b> Đôn-ki-hô-tê</b></i> <i> Xan-chô Pan</i>
Gầy gò , cao


lờnh khờnh ,
c-ỡi một con
ngựa cịm ,
mình mặc áo
giáp , đầu đội
mũ sắt , vai
vác giáo dài
tồn những
thứ han gỉ .



BÐo lïn , cìi
trªn lng con
lõa thÊp lÌ tÌ .


- NghƯ tht tơng phản .


ụn-ki-hụ-tờ Xan -chụ Pan-xa
- Nhn định : Nhận định : đó
những cối xay là những chiếc
gió là những cối xay gió .
tên khổng lồ


- Suy nghÜ :
+QuyÕt giao
chiÕn .


+ Thu chiến
lợi phẩm .
+ Quét sạch
giống xấu xa


c nhiều truyện kiếm hiệp ,
muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ.
Hoang tởng Luôn thực tế
nhng có ớc v tnh tỏo .
tt p .


II. Đact - hoi
văn b¶n .



1. Tr ớc khi đánh
nhau với cối
xay gió .


- Đơn-ki-hơ-tê
có khát vọng
đẹp .


- Xan-ch« : tỉnh
táo , thực tế .


G nêu câu hỏi thảo luËn :


? Hãy tìm những chi tiết miêu tả
hành động , lời nói của nhân vật
Đơn-ki... và nhân vật Pan-xa ?
Hình thức : chia 2 nhóm .


<b>Th¶o ln nhãm .</b>


Hs thảo luận . Cử đại diện trình
bày .


<b>Nhãm 1 Nhãm 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Nªu nhËn xÐt cđa em vỊ hai
nhân vật này ?


? Hỡnh nh ụ-ki-hụ-tờ ỏnh


nhau vi cối xay gió rồi ngã văng
ra xa gây cho em cảm giác gì ?
G: Nh vậy , với đầu óc mê muội
nhiều khi đồng nhất một ngời
thực , việc thực với những nhân
vật và sự việc hoang đờng trong
tiểu thuyết . Đôn-ki.... đã lầm
t-ởng những cối xay gió là những
tên khổng lồ hung hãn cần phải
diệt trừ . Lí tởng chiến đấu cao
qúy và tinh thần chiến đấu kiên
cờng là điểm đáng trân trọng .
Song những hành động ấy lại bắt
chớc các hiệp sĩ trong truyệnlà
điều điên rồ , đáng cời.


- Thúc ngựa xông Hét bảo chủ
lên hét lớn : '' Chớ đó là những
có chạy trốn ... cối xay giú .
bn mi õy ''.


- Lấy khiên che
kín thân , thúc
ngựa đâm mũi
giáo vào cách quạt


c ngi v ngựa Thúclừa
ngã văng ra xa chạy đến cứu



H·o hun nhng nh¸t gan .
rÊt dũng cảm .


Cảm giác buồn cời .


- Đôn ... : dũng
cảm .


- Xan-chô: nhát
gan .


<b>IV. Cng c : Bài tập : Bản thân Đôn-ki-hô-tê tự đánh giá cuộc giao tranh của mình với những </b>
chiếc cối xay gió ntn ?


A. Lµ mét cc giao tranh lín .


B. Là một cuộc giao tranh điên cuồng không cân sức .
C. Là cuộc giao tranh cân bằng giữa hai đối thủ .
D. Là cuộc giao tranh không phân thắng bại .


TiÕt 2



<b>A. Mơc tiªu . ( nh trªn ) </b>
<b>B. Chuẩn bị ( nh trên ).</b>
<b>C. Lên Lớp .</b>


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiÓm tra bµi cị .</b>



Mục đích cuộc giao chiến giữa Đơ-ki-hơ-tê là gì ?
A. Thu đợc chiến lợi phẩm để trở nên giàu có .
B. Quét sạch cái giống xấu xa này ra khỏi mặt đất .
C. Đánh bại kẻ thù tr nờn vinh quang .


D. Để thử sức mạnh cđa m×nh .


Qua đó , em hiểu gì về Đơn-ki-hơ-tê ?
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Tiếp tục tìm hiu </b>


văn bản .


? Sau khi thất bại trong cuộc giao
chiến hai thầy trò lại tranh luận
với nhau điều gì ?


<b>Câu hỏi thảo luận : </b>


Hỡnh thc chia : 2 nhóm .
? Hãy tìm những chi tiết , hình
ảnh của Xan-chô và Đôn .... cũng
nh quan niệm về sự đau đớn -


chuyện ăn ; ngủ ?


- Xan-chô : nguyên nhân thấ
bại do đầu óc điên cuồng .
- Đôn... : do ông pháp s ăn
cắp th phịng và sách vở đã
biến hóa đỗ trách nhiệm lên
sự thần bí , hoang đờng .


Hs th¶o ln . Đại diện trình
bày .


3. Sau khi ỏnh
nhau vi ci xay
giú .


? Qua những chi tiết này em thấy
Đôn-ki ... và Xan-chô còn là ngời
ntn ?


? Qua đoạn trích em thấy Đôn và
Xan có những mặt nào là tích
cực , hạn chế nào ?


Đôn-ki-hô-tê Xan-chô Pan .
- ko kêu đau , - Chỉ cần hơi
không rên rỉ đau một tí là
- Lúc này cha kªu .


cần ăn . - Vừa đi theo


- Thức trắng chủ vừa ung
đêm để nghĩ dung đánh
tới tình nơng chén .
- Ngủ một
mạch đến
sáng .


kh«ng quan t©m


đến vâht chất Có ớc muốn
các nhân . tầm thờng ,
thực tế .
khát vọng cao


cả dũng cảm , có ớc muốn
mong giúp ích tầm thờng ,
cho đời . chỉ nghĩ đến
Mê muội , hão cá nhân , hèn
huyền . nhát , thiết
thực , tỉnh táo.
Trong cuộc sống cần phải tỉnh
táo , thực tế không nên qúa
hão huyền và cá nhân thgực
dụng .


Phải biết chọn sách phù hợp
với đối tợng , lứa tuổi và có


- Đơn: Ko quan
tâm n vt cht


cỏ nhõn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Đặt 2 nhân vật với hai tính
cách khác nhau nhng luôn song
song với nhau , nhà văn có dụng
ý gì ?


? Qua văn bản này em rút ra bài
học gì cho mình về cách chọn
sách ?


? Văn bản có những thành công
gì về nghệ thuật ?


? Nghệ thuật ấy góp phần làm
nổi bật nội dung gì trong truyện?
Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 2 : Hng dn luyn </b>


tập .


<b>Câu hỏi thảo luận : </b>


Theo em đặc điểm tính cách nào
của mỗi nhân vật đáng khen ,
đáng chê nhất ?


tÝnh gi¸o dơc cao .



- Xây dựng cặp nhân vật tơng
phản .


- Bố cục rõ ràng , rành mạch
theo trình tự thời gian .


- Ngôn ngữ hài hớc , dí dỏm.
- Đan xen giữa tự sự , miêu
tả, biểu cảm .


Hs rút ra phần ghi nhớ
SGK/80 .


Hs thảo luận nhóm . Đại diện


trình bày . * Ghi nhớ .


<b>III. Luyện tập .</b>


Đôn-ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa


Đáng khen + Có khát vọng cao c¶ .
+ Dịng c¶m , träng danh dù .


Ln tỉnh táo và thực tế .
Đáng chê Hoang tởng hành động điên


rå .


+ Träng lỵi Ých cơ thĨ , vËt chÊt


tríc m¾t .


+ Nghĩ đến bản thân nhiều hơn
nghĩ đến ngời khác .


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Häc thc ghi nhí .


- Soạn bài : '' Chiếc lá cuối cùng '' .


- Xem trớc bài Tiếng Việt : '' Tình thái tõ '' .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

a. mơc tiªu .


Gióp h/s : - Hiểu rõ thế nào là tình thái từ .


- BiÕt sư dơng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp .
b<b>. chuẩn bị .</b>


G: Giáo án . bảng phụ .
H: Trtả lời các câu hỏi SGK .
c. lên lớp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiÓm tra bài cũ .</b>


- Trợ từ là gì ? Thán từ là gì ?



- Trong những từ in đậm ở các câu sau , từ nào là thán từ ?


<b>A. Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không ?</b>
<b>B. Vâng , cháu cũng đã nghĩ nh c .</b>


<b>C. Không , ông giáo ạ ! </b>


<b>D. Cảm ơn cụ , nhà cháu đã tỉnh táo nh thờng .</b>
Đáp án : A , B , D .


<b>III. Bµi míi .</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Trong Tiếng việt số lợng tình thái từ khơng nhiều , nhng việc sử dụng tình thái từ không phải bao
giờ cũng đơn giản . sử dung tình thái từ ntn ? Có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay .


<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm </b>


hiểu chức năng của trợ từ .
G chép VD ra bảng phụ .
<b>a. Mẹ đi làm rồi à ? </b>


b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, ... Con
<b>nín đi ! </b>



<b>c. Th¬ng thay cịng mét ....</b>
<b>KhÐo thay mang lÊy sắc tài ...</b>
<b>d. Em chào cô ạ ! </b>


Gi h/s đọc VD .


? Nêu mục đích nói của những
câu có từ in đậm trong VD ?


? Nếu bỏ in đậm trong 3 VD thì
mục đích nói của câu này có thay
đổi khơng ?


? VËy nh÷ng tõ in đậm thêm vào
câu trên có tác dụng gì ?


? Từ '' ạ'' VD d biểu thị sắc thái
tình cảm gì của ngời nói ?


a. dựng hi .


b. dựng vi mc ớch cu
khin .


d. cảm thán .


Các câu sẽ thay đổi .


- '' à'' : để tạo lập câu nghi vấn
- '' đi'' : để tạo lập câu cầu


khiến .


- ' thay '' : để tạo lập câu cảm
thán .


Biểu thị sắc thái tình cảm :
thể hiện mức độ lễ phép cao
hơn .


<b>I. Chức năng của </b>


<b>tình thái từ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

G: Có những tình thái từ khơng
phải là phơng tiện cấu tạo ba loại
câu trên mà dùng biểu thị sắc
thái tình cảm , thái độ của ngời
nói '' ạ , nhé , cơ , mà '' . Một số
tình thái từ xuất hiện ở câu nghi
vấn , cầu khiến nhng không cho
phép là phơng tiện cấu tạo loại
câu đó , bởi lẽ khơng có chúng ý
nghĩa câu nghi vấn , câu cầu
khiến vẫn cịn tồn tại .


? Qua c¸c VD cho biết thế nào là
tình thái từ ?


VD : - Ông là ngời HN phải
ko ạ?



- Ông là ngời HN phải ko ?
- Anh ăn đi chứ ?


- Anh ¨n ®i !


Hs rút ra từ ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .


2. Ghi nhí / 81.


<b>Hoạt động 2 : Hng dn h/s s </b>


dụng tình thái từ .


G chép VD ra bảng phụ .
<b>- Bạn cha về à ? </b>


<b>- Thầy mệt ạ ?</b>


<b>- Bn giỳp tụi mt tay nhé ! </b>
<b>- Bác giúp cháu một tay ạ ! </b>
Gọi h/s đọc ví dụ .


? Những câu trong VD trên là
của ai nói với ai , nói với mục
đích và thái độ ntn ?


? Qua VD , trong hoàn cảnh giao
tiếp khác nhau ta nên sử dụng


tình thái từ ntn ?


? HÃy so sánh sự khác biệt giữa
tình thái từ với thán từ ?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện </b>


tËp .


G chép BT ra bảng phụ . Yêu cầu
h/s chọn đáp án ỳng .


? Đọc yêu cầu BT .


Hs c VD .


a. Hỏi thân mật , bằng vai
nhau .


b. Học trò- thÇy : lƠ phÐp ,
kÝnh träng .


c. CÇu khiÕn , thân mật , bằng
vai .


d. Cháu - bác : cÇu khiÕn , lƠ
phÐp .


Hs rút ra nội dung ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .



- Cïng biĨu thÞ tình cảm .
- Thán từ : tách ra thành 1 câu
riêng biệt .


<b>Hình thức làm cá nhân .</b>


Tình thái từ : b, c, e, i.


<b>H×nh thøc chia 4 nhãm .</b>


N1: a, chứ: nghi vấn dùng
trong trờng hợp điều muốn
hỏi đã ít nhiều khẳng định .


<b>II . Sư dơng tình </b>


<b>thái từ .</b>


1. Ví dụ .


2. Ghi nhớ / 81.


<b>III. Lun tËp .</b>
Bµi 1 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Đặt câu với các tình thái từ đã
cho ?


N2: b, chứ : nhấn mạnh điều


vừa khẳng định cho là không
thể khai thác đợc .


N3: c, : hỏi về thái độ phân
vân .


N4: d, nhỉ : thái thõn mt .


<b>Hình thức làm cá nhân .</b>


- Nú là học sinh giỏi mà !
- Đừng trêu chọc nữa , nó
khóc đấy !


- Tơi phải giải bằng đợc bài
toán ấy chứ lị !


bài 3 : đặt câu với
tình thái từ .


- Em chỉ nói vậy để anh biết
thơi !


- Con thích bơng hoa kia cơ !
- Thôi , đành ăn cho xong
vậy!


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học thuộc ghi nhớ .- Làm bài 4,5 .


- Chuẩn bị bài Tiếng việt địa phơng .


<i><b>luyÖn tËp viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b></i>
a. mục tiêu .


Giúp h/s thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết
đoạn văn tự sự .


b. chuẩn bị .


G: Giáo án , đoan văn mẫu , bảng phụ .


H: Ôn lại kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm .
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II .KiĨm tra bµi cị .</b>


- Bài tập : Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có vai trị và ý nghĩa ntn đối với sự việc đợc kể ?
A. Làm cho sự việc đợc kể ngắn gọn hơn .


B. Làm cho sự việc đợc kể đơn giản hơn .
C. Làm cho sự việc đợc kể đầy đủ hơn .


D. làm cho sự việc đợc kể sinh động và hiện lên nh thật .
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>



Dẫn dắt từ phần KTBC : Miêu tả và biểu cảm đóng vai trị quan trọng trong văn bản tự sự . Vậy
viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm cần tuân theo những bớc nào ? Chúng ta cùng tỡm
hiu ni dung bi hc .


<b>2. Tiến trình bài d¹y .</b>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt ng 1 : Hng dn tỡm </b>


hiểu quy trình xây dựng đoạn
văn tự sự kết hợp miêu tả và
biĨu c¶m .


? Những yếu tố cần thiết để xây
dựng đoạn văn tự sự ?


? Vai trß cđa các yếu tố miêu tả


và biểu cảm trong đoạn văn tự - Sự việc và nhân vật chính .


<b>I. Tõ sù viƯc vµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

sù ?


? Quy trình xây dựng đoạn văn
tự sự gồm mấy bớc ? Nêu
nhiệm vụ của mỗi bớc là gì ?


<b>Hoạt động 2 : hớng dẫn luyện </b>



tËp viÕt bµi .


? Hãy xác định một đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm theo các bớc qua đề


Làm cho sự việc trở nên dễ
hiểu , hấp dẫn và nhân vật
chính trở nên gần gũi , sinh
động .


<i>- B íc 1 : Lùa chän sù viƯc </i>


chính ( đồ vật , con ngời ...) .
<i>- B ớc 2 : Lựa chọn ngơi kể :</i>


a. Ng«i kĨ thø nhÊt sè ít : tôi ,
mình , tớ , em , anh ...


b. Ng«i kĨ thø nhÊt sè nhiỊu :
chóng tôi , chúng ta , bọn mình
c. Ngôi kể thø nhÊt ( sè Ýt ,
nhiỊu ) gi¸n tiÕp thờng do tác
giả h cấu , nhân hóa .


VD : Cái bàn tự truyện .
<i>- B ớc 3 : Xỏc nh th t k</i>


( khởi đầu , diƠn biÕn , kÕt


thóc) .


<i>- B ớc 4 : Xỏc nh yu t miờu </i>


tả và biểu cảm sẽ dùng trong
đoạn văn tự sự .


<i>- B ớc 5 : Viết thành đoạn văn .</i>


<b>1. Các b ớc xây </b>
<b>dựng đoạn văn .</b>


<b>2. Vit on văn .</b>
Đề a : Chẳng may
em đánh vỡ một lọ
hoa đẹp .


bài : '' Chẳng may em đánh vỡ
một lọ hoa đẹp '' ?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s </b>


luyÖn tËp.


Em ngồi thẫn thờ trớc lọ hoa
đẹp vừa bị vỡ tan .


ChØ v× mét chót vội vàng mà
em phải trả giá bằng sự nuối
tiÕc ©n hËn .



Lọ hoa vỡ thành từng mảnh .
Ngắm nghía mân mê vì mảnh
vỡ có hoa văn rất p .


Bố , mẹ , anh chị ... về và
chøng kiÕn .


Suy nghĩ của mình , thái độ của
mọi ngời .


Bµi häc kinh nghiƯmvỊ sù cÈn
thËn .


<b>II. Lun tËp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> Hình thức chia 2 nhóm : Hs thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày .</b></i>


'' Tơi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những ngời hàng xóm đang sống quanh tơi , trong đó có lão
Hạc . Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất
đã đi xa . Bỗng lão Hạc bớc vào nhà tôi , lạng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tơi buồn bã
nói :


- Cậu Vàng đi đời rồi , ông giáo ạ !
Tơi ngạc nhiên hỏi lại :


- L·o yªu qúy con Vàng lắm kia mà ?


- Thỡ vn yờu nhng phải bán ! Cãi số kiếp nó và cả tơi nữa thì có gì khác nhau đâu hả ơng giáo ?
Tôi lẩm bẩm : - Không thể nào tin c !



- Tôi bán thật rồi . Họ vừa bắt nó và mang đi ...


Lóo Hc b lng cõu núi , cời mà miệng méo xệch đi , nớc mắt lng trịng .... Tơi cảm thấy nghẹn
ngào và chỉ muốn ơm chầm lấy lão để khóc ào lên cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong lòng .
Tôi chợt nghĩ đến cái việc tôi bán đi 5 quyn sỏch....


98
? Chỉ ra các yếu tố miêu tả và


biểu cảm trong đoạn văn ?


? Tìm đoạn văn tơng ứng nội
dung trên trong tác phẩm '' LÃo
Hạc '' cña Nam Cao ?


? Những yếu tố miêu tả và biểu
cảm đã giúp Nam Cao thể hiện
đợc điều gỡ ?


? c phn c thờm ?


- Miêu tả : Tôi đang ngồi
nghĩ ... vẩn vơ ... lÃo Hạc bíc
vµo ngåi xng chiÕc ghÕ äp Đp
... bá lưng câu nói , cời nh mếu.
- Biểu cảm : Tôi cảm thấy...
trong lòng .


'' Hôm sau lÃo Hạc ... L·o hu


hu khãc '' .


- Miêu tả : Cời nh mếu , mắt
lão ầng ậng nớc , mặt lão đột
nhiên co rúm lại , những vết
nhăn xô lại , cái đầu ngoẹo về
một bên , miệng móm mém nh
con nít . Lão hu hu khóc .
- Biểu cảm : khơng xót xa ...
hỏi cho có chuyện .


- Sù viƯc : L·o H¹c báo tin bán
con chó Vàng .


- Ngôi kể : t«i ( ng«i thø nhÊt
sè Ýt ) .


Khắc sâu vào lịng ngời đọc
một hình ảnh lão Hạc khốn khổ
về hành dáng bên ngoài và đặc
biệt thể hiện rất sinh động sự
đau đớn , quằn quại về tinh
thần một con ngời trong giây
phút ân hận , xót xa '' già bằng
ngần này tuổi đầu rồi cịn đánh
lừa một con chó '' .


Hs đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>IV. H íng dÉn vỊ nhà .</b>



- Xem lại vai trò yếu tố miêu tả , biểu cảm , kể trong văn bản tự sự .
- Đóng vai Xan-chô Pan-xa kể lại truyện : '' Đánh nhau với cối xay gió '' .
- Chuẩn bị bài : '' Lập dàn ý cho bài văn tù sù '' .


<i><b>chiÕc l¸ cuèi cïng</b></i>


<b> ( trÝch ) </b>


<b> O Hen-ri </b>
a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Qua đoạn trích gíp h/s khám phá những nét cơ bản trong nghệ thuật truyện ngắn của
nhà văn Mĩ O Hen-ri , rung động trớc cái hay cái đẹp và lòng thông cảm của tác giả đối với những
nỗi bất hnh ca ngi nghốo .


b. chuẩn bị .


G : Giáo án , t liệu về nhà văn O Hen-ri .


H : Đọc chú thích , trả lời các câu hỏi trong SGK .
c. lªn líp .


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS 1 : Cảm nghĩ của em về hai nhân vật Đơn-ki-hơ-tê và Xan-chơ Pan-xa trong đoạn trích : ''
Đánh nhau với cối xay gió '' . Qua đó em hiểu gì về nhà văn Xéc - van- tet ?


- HS 2 : Nhận xét nào nói đầy đủ nhất tính cách của Đơn-ki-hơ-tê đợc thể hiện trong đoạn trích : ''


Đánh nhau với cối xay gió '' .


A. Là một ngời có nhiều điểm tốt đẹp .
B. Là một ngời có hành động nực cời .


C. Là một ngời hết sức điên rồ cẩ trong ớc muốn lẫn hành động .
D. Gồm A và B .


<b>III. Bµi míi . </b>


<b>1. Giới thiệu bài . :Tình cảm tơng thân tơng ái của con ngời luôn là một tình cảm đẹp và là mạch </b>
cảm hứng bất tận của thơ văn . Chính những tình cảm cao đẹp ấy đã giúp con ngời có đợc nghị lực
và niềm tin để vợt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống . Điều đó đợc thể hiện qua truyện
ngắn '' Chiếc lá cuối cùng '' .


<b>2. Tiến trình bài dạy . </b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s c </b>


và tìm hiểu chú thích .


G nờu yờu c : giọng nhẹ nhàng
biểu cảm , chú ý lời đối thoại
nhân vật .


? G đọc mẫu . Gọi h/s đọc và
nhận xét ?



? Cho h/s hỏi - đáp chỳ thớch : 1 ,
4 , 8 ?


? Nêu những nét hiểu biết của
em về tác giả ?


? Nêu vị trí của đoạn trích ?


<b>Hot ng 2 : Hng dn h/s tỡm </b>


hiểu văn bản .


Hs c . H nhận xét .


Hs hỏi - đáp chú thích .
- Là nhà văn Mĩ chuyên viết
truyện ngắn .


- Thể hiện tinh thần nhân đạo
cao cả , tinh yêu thơng ngời


<b>I. §äc , chó </b>


<b>thÝch </b>


<b>1. §äc .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Đoạn trích có mấy nhân vật ?
Nhân vật nào là nhân vật chính ?
? Theo dõi phần đầu văn bản cho


biết Giônxi , Xiu , cụ Bơmen đợc
giới thiệu là ngời ntn , có những
suy nghĩ gỡ ?


? Giônxi có tâm trạng ntn khi
nhìn những chiÕc l¸ ?


? Qua đó em thấy Giơnxi là ngời
ntn ?


nghÌo khỉ .


N»m ë phÇn ci cđa trun


3 nhân vật : Giôn-xi , Xiu , Cụ
Bơmen .


Gi«nxi Xiu
- Nghệ sĩ nghèo - Nghệ sĩ
đang bị sng nghÌo .


phỉi . - Thơng yêu
- Tâm trạng Giônxi .
chán nản ,


tuyệt vọng .
- Suy nghĩ kỳ
quặc , lạ lùng


Cô nghĩ : '' Đó là những chiếc


lá ... thì em sẽ chết '' .


Có suy nghĩ kỳ quặc , lạ lùng ;


- Tác phẩm :
<b>II. Tìm hiểu văn</b>


<b>bản .</b>


cụ Bơmen
- NghƯ sÜ nghÌo .
- Thơng yêu
Giônxi .


? Trc nhng suy ngh k quc lạ
lùng của Giơnxi , Xiu đã nói
ntn ? Tìm chi tiết ?


? Qua đó em thấy Xiu là ngời ntn
?


? Trong đoạn văn đó : '' Ngày
hơm đó ... thấp kiểu Hà Lan '' .
Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng yếu tố gì . Hãy ch ra ?


? Tác giả sử dụng những yếu tố
này làm cho những chiếc lá hiện
lên ntn ?



? Khi trời vừa sáng Giơnxi có
những hành động gì ?


? Có ý kiến cho rằng hành động
này là hành động tàn nhẫn , theo


là cô gái đáng thng v yu
ui .


- '' Em thân yêu ... chị sẽ làm
gì đây ? ''


- Rất thơng yêu Giônxi .
- Kiên trì , an ủi , thơng xót .


- Tự sự và miêu tả :


+ T s : Ngày hơm đó ...
+ Miêu tả : chiếc lá thờng xuân
...


gió bấc lại ào ào ...
Kiên cờng , dai dẳng vợt qua
cái khắc nghiệt của thời tiết để
sng tn ti .


Giôn xi là ngời tàn nhẫn , lạnh
lùng thờ ơ với chính bản thân


<b>1 . Gi«n - xi :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

em điều đó có đúng khơng ? Em
hãy lí giải ?


? Khi kéo mành lên , cơ nhìn
thấy những gì ? Cơ có những cử
chỉ , hành động gì . Hãy tìm và
phân tích ?


mình , với cuộc sống đang tắt
dần trong cơ thể mình . Từ đó
cơ khơng để ý , khơng mấy
quan tâm đến sự lo lắng , ân
cần chăm sóc của cô bạn Xiu .
Tàn nhẫn , thờ ơ , chán chờng
khơng phải là bản tính của cơ
mà do bệnh nặng , do thiếu
nghị lực gây nên . Cơ đã sắn
sàng đón đợi lúc mình lìa đời
nh chiếc lá cuối cùng lìa cành.


- Chiếc lá thờng
xn vẫn cịn đó


Gi«n-xi


- Hành động : kéo mành lên .
- Chiếc lá thờng xn vẫn cịn đó
.



- " Em thật là cô bé h .... tệ ntn .
Muốn chết là một tội ... xin tí
cháo sữa , rợu vang ... chiếc gơng
... xem nấu nớng .


Đấu tranh nghiêm khắc với bản
thân muốn sống , vui , quyết tâm
thoát khỏi cơn hiểm nghèo .
? Qua những chi tiết trên em hãy
phân tích sự biến đổi trong tâm
trạng của Giơn xi ?


? V× so Giôn xi lại có diễn biến
tâm lí nh vËy ?


Xiu Bác Bơmen
- '' Em thân yêu , thân * Trong hồn cảnh thời
u ... gì đây '' tiết khắc nghiệt : ma ,
kiên trì , an ủi , gió , tuyết ; ban đêm .
thơng xót . Ngời bác ớt sũng và
* quấy món cháo gà . lạnh buốt hăng say
quyết tâm Chiếc lá
Giàu tình yêu thơng , cuối cùng , kiệt tác
đức hi sinh . Giàu tình yêu thơng ,
đức hi sinh .


Cô nhận ra những hành động lúc
trớc là sai đó chính là sự đấu
tranh với bản thân mình một cỏch
nghiờm khc .



Tâm trạng : tự xem mình trong
gơng , xem nấu nớng , vẽ vịnh
Naplơ .


Giụn xi có sự thay đổi suy nghĩ ,
tâm trạng đó là sự khâm phục sự
gan góc , kiên cờng của chiếc lá.
Chiếc lá mong manh , nhng
chống chọi với gió tuyết , với
thiên nhiên khắc nghiệt bám lấy
dây leo , bám lấy cuộc sống .
Chiếc lá cuối cùng ấy đã đem lại
nhiệt tình tuổi trẻ về cho cơ .
Chính cơ đã tự cha bnh cho
mỡnh nh chic lỏ .


Vợt qua cơn hiĨm nghÌo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Em hãy đánh giá bệnh tình của
Giơn xi lúc này ntn ?


? KÕt thóc trun Xiu kĨ chun
cho Gi«n xi nghe vỊ bác Bơmen .
Bác Bơmen làm việc trong hoàn


103
cảnh ntn ? Khi hoàn thành bức kí


họa ông phải trả giá ntn ?



? Qua những chi tiết đó cho thấy
bác Bơmen l ngi ntn ?


<b>Câu hỏi thảo luận :</b>


? Qua lời kể của Xiu chiếc lá
cuối cùng là một kiệt t¸c ? ý kiÕn
cđa em ntn ?


G : Kiệt tác của bác Bơmen là sự
tích lũy tổng hịa hơn 40 năm
cầm bút , sự dồn tụ cao độ của
cái tâm và cái tài khiến tác phẩm
của bác trở thành bất tử . Nghệ
thuật chân chính phục vụ con
ng-ời và vì con ngng-ời .


? Kết thúc truyện tác giả chỉ để
cho Xiu kể chuyện về bác


Bơmen mà khơng để cho Giơn xi
nói một lời nào về bác Bơmen .
Vậy em có nhận xét gì về cách
kết thúc truyện đó ? Xiu là ngời
ntn ?


Hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt :
ma , gió , tuyết , lại làm vào ban
đêm . Khi hồn thành bức kí họa,


ngời bác ớt sũng và lạnh buốt .
Bác bị bệnh sng phổi , rồi
qua đời .


Hăng say , quyết tâm trong lao
động nghệ thuật để vẽ đợc kiệt
tác : '' Chiếc lá cuối cùng '' .


<b>Hs th¶o luËn ( chia 2 nhãm ) . </b>


Đại diện trình bày .


- c v trong âm thầm , trong
điều kiện thời tiết khắc nghiệt .
- Nó rất đẹp , rất giống lá thật từ
cuống lá màu xanh sẫm , đến rìa
lá hình răng ca nhuốm màu vàng
úa , giống đến nỗi với con mắt
chuyên môn của hai cô họa sĩ trẻ
không phân biệt nổi lá thật hay lá
giả .


- Tác phẩm đợc vẽ bằng tấm lòng
và sự hi sinh của bỏc Bmen .


- Cách bố trí tình tiết và kết
truyện có tác dụng làm cho câu
chuyện diễn biến một cách tự
nhiên mà còn bộc lộ rõ hơn
phÈm chÊt cđa Xiu : kÝnh phơc ,



<b>3. Nh©n vËt </b>


<b>Xiu .</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Em có nhận xét gì về tình bạn
giữa Xiu và Giôn xi ?


nhớ tiếc bác họa sĩ và hết lòng
với bạn .


Đó là tình bạn thuỷ chung , chân
thành biết hi sinh cho nhau .


yêu thơng , hết
lòng với bạn .


104


? Nghệ thuật tiêu biểu của văn
bản này là gì ?


? Vi ngh thuật nh vậy , t tởng
chủ đề của tác phẩm là gì?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện </b>


tËp .



? HÃy tởng tợng cảnh cụ Bơmen
vẽ chiếc lá vµ minh häa b»ng
tranh vÏ ?


Gv bỉ sung vµ cho ®iĨm .


Nghệ thuật đảo ngợc tình huống:
+ Lần 1 : Đối với Giôn xi ai cũng
nghĩ cô sẽ chết vì bệnh nặng , vì
thất vọng về cuộc sống vậy mà
Giôn xi đã khỏi bệnh .


+ Lần 2 : Đối với bác Bơmen , từ
ngời khẻo mạnh bị sng phổi
qua đời sau hai ngày .


- Cèt trun chỈt chÏ , x©y dùng
diƠn biÕn t©m lÝ nh©n vËt .


Là bức thông điệp màu xanh gửi
tới bạn đọc khắp ni v :


+ Tình yêu thơng của những họa
sĩ nghèo .


+ Sức mạnh của tình yêu cuộc
sống chiến thắng bệnh tật .
+ Sức mạnh giá trị nhân sinh ,
nhân ái .



<b>Hình thức cá nhân : </b>


Hs vẽ tranh


<b>III . Lun tËp</b>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhà .</b>


- Học thuộc ghi nhớ .


- Soạn bài : '' Hai c©y phong '' .



<i><b>chơng trình địa phơng</b></i>
a. mục tiêu .


Giúp h/s : - Hiểu đợc từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt , thân thích đợc dùng ở địa phơng
các em sinh sống .


- Bớc đầu so sánh các từ ngữ địa phơng , với các từ ngữ tơng ứng trong ngơn ngữ tồn dân để thấy
rõ từ ngữ nào trùng với từ toàn dân , từ ngữ nào khơng trùng với từ tồn dân .


b. chn bÞ .


G : Bảng phụ , yêu cầu h/s lập bảng điều tra ở nhà .
H : Chuẩn bị yêu cầu của G .


c. lên lớp .



<b> I. n định tổ chức .</b>


<b> II . KiĨm tra bµi cị .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A. Tính địa phơng . C. Không đợc sử dụng biệ ngữ .


B. Phï hợp với hoàn cảnh giao tiếp . D. Phải có sự kết hợp với các trợ từ .
- HS 2 : Trong các câu sau đây , cau nào không sử dụng tình thái từ ?


A. Những tên khổng lồ nào c¬ ?


B. Tơi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ?
C. Giúp tôi với , lạy chúa !


D. Nếu vậy , tôi chẳmg biết trả lời ra sao .
? Giải thích lí do , vì sao em chọn đáp án đó ?
<b>III . Bài mới .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Tiếng việt của chúng ta rất giàu và đẹp , ngày một phát triển và hiện đại hóa theo đà đổi mới của
XH . Ngoài từ ngữ toàn dân , mỗi một vùng quê , mỗi một địa phơng lại có những từ ngữ mang đậm
sắc thái vùng q mình . Các em cần phân biệt đợc từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phơng để sử dụng
phù hợp trong hon cnh giao tip .


<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hng dn h/s </b>



thảo luận lập bảng điều tra .
Yêu cầu h/s thảo luận theo
nhóm .


Các nhóm thảo luận . Đại diện
trình bày


<b>I. Thảo luận lập </b>


<b>bảng điều tra .</b>


Từ ngữ toàn dân
Cha


Mẹ
Ông nội
Bà nội
Ông ngoại
Bà ngoại


Bác ( anh trai của cha )
Bác ( vợ anh của cha )
Chú ( em trai cđa cha )
ThÝm ( vỵ em trai cha )
Bác ( chồng chị cha )
Cô ( em g¸i cđa cha )
Chó ( chång em gáicha)


Cậu ( em trai mẹ )


Mợ ( vợ em trai mẹ)
Bác ( chị gái của mẹ )


<b>Hot ng 2 : Cỏc t trỡnh </b>


bày kết qủa điều tra , su tầm
? G yêu cầu các tổ lên trình
bày kết quả điều tra ?


G nhn xột kết qủa điều tra
của các tổ và cho điểm .
? Từ kết qủa điều tra h/s rút ra
nhận xét về những từ ngữ địa
phơng chỉ quan hệ ruột thịt ?


Từ ngữ địa phơng
bố , thầy bá


mỵ , u , bu
ông nội


bà nội
bà ngoại
ông ngoại


bác
bác
chú
thím



bác

chú
cậu
mợ
bác


i din cỏc t lờn bảng dán kết
qủa điều tra để đối chiếu so sánh.


- Từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ
ruột thịt ở địa phơng ( Hải Phòng
) hầu hết đều trùng với từ tồn
dân


<b>II. KÕt qđa ®iỊu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Phân biệt từ ngữ toàn dân
với từ ngữ địa phơng ?


- Từ ngữ toàn dân : đợc sử dụng
phổ biến trong toàn dân .


- Từ ngữ địa phơng : là từ ngữ chỉ
sử dụng ở một số địa phơng nhất
định


- Từ ngữ chỉ quan
hệ ruột thịt ở địa
phơng trùng với từ


toàn dân .


G : Lu ý khi sử dụng từ ngữ
địa phơng phải đặt vào từng
văn cảnh , trờng hợp cụ thể .


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s </b>


luyÖn tËp .


? Hs su tầm từ ngữ địa phơng
chỉ quan hệ ruột thịt ở địa
ph-ơng khác ( quê nội , quê
ngoại ) ?


? Tìm một số dẫn chứng tác
phẩm thơ sử dụng từ ngữ địa
phơng chỉ quan hệ ruột thịt ?


Hs th¶o luËn nhãm .


Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở
3 miền B¾c - Trung - Nam .


cha ba , b¸ , cËu ,
bä , tÝa , thÇy .
mĐ má, bầm ,u , mợ
Chú ( chång dỵng


em gái cha )



bác ( chị gái b¸
mĐ )


thÝm ( vỵ em mỵ
trai của cha )


cô ( em gái o
cha )


VD : Bao giờ hết giặc về quê ?
Đêm đêm bà bủ nằm mê khấn
thần ''


( Bà bủ - Tố Hữu )
'' Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm , yêu nớc cả đôi mẹ
hiền ''


( Bầm ơi - Tố Hữu )
'' Cuối năm thế nào mợ cháu
cũng về '' ( Nguyên Hồng )
'' Xảy cha còn chú


Xảy mẹ bú dì ''


<b>III . Luyện tập .</b>


<b>Bài tập 1 .</b>



Su tầm từ ngữ địa
phơng .


<b>Bµi tËp 2 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Bài tập 3 : Viết một đoạn văn biểu cảm độ dài 6 - 7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử
dụng các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt


- Hs viết đoạn văn .


- G nhận xét , bổ sung và sửa chữa ( nếu cần thiết ) .
<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Tiếp tục su tầm những từ ngữ địa phơng mà em biết .


- Tìm phân tích ý nghĩa mơt số câu ca dao , tục ngữ nói về tình cảm ruột thịt gia đình .
- Chuẩn bị bài : '' Nói qúa '' .




<i><b>lËp dµn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b></i>
a. mục tiêu .


Giỳp h/s : - Nhận diện đợc bố cục các phần mở bài , thân bài , kết bài của một bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm .


- Biết cách tìm , lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn .
b. chuẩn bị .


G : Giáo án , bảng phụ .



H : Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK .
c. lªn líp .


<b> I.ổ n định tổ chức .</b>


<b> II. KiĨm tra bµi cị .</b>


Bài tập : Cho hai câu văn sau đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào ?


'' ánh trăng vằng vặc đã gội tràn trề xuống hai gơng mặt đầm đìa nớc mắt áp lên nhau và hai mớ tóc
ngắn dài trộn với nhau . Hơng hoa cau và hoa lí sáng và ấm đã xao xuyến lên bởi những tiếng khóc
dồn dập vỡ lở ở một góc vờn rì rì tiếng dế '' .


( Nguyên Hồng - )
? Tại sao em lại chọn đáp án đó ?


<b>III. Bµi míi .</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Để viết đợc một bài văn hay , rõ ràng , chặt chẽ ta cần phải làm tốt bớc lập dàn ý . Vậy lập dàn ý
cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm , cần tuân thủ những yêu cầu gì ? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học .


<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu và nhận biết dàn ý của bài văn


tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm .


? Gọi h/s đọc : '' Món qùa sinh
nhật'' .


? HÃy chỉ ra bố cục của văn bản ,
nêu nội dung khái quát của mỗi
phần ?


? Truyện kể về việc gì ?


- MB : Từ đầu ... la liƯt kĨ
lại quang cảnh chung của buổi
sinh nhật .


- TB : Tiếp ... khơng nói kể
về món qùa độc đáo của ngời
bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Ngêi kĨ chun ë ng«i thø mấy?
? Câu chuyện xảy ra với ai . Có
những nhân vật nào . Ai là nhân vật
chính . Tính cách của mỗi nhân
vật?


- KB : Còn lại Cảm nghĩ
của nhân vật Trang về món quà.
Kể về buổi sinh nhật .



Ngôi kĨ thø nhÊt sè Ýt : '' t«i '' .


- Sự việc xoay quanh nhân vật
chính là Trang . Ngoài ra còn
có các nhân vật : Trinh , Thanh
và các bạn khác .


? Câu chuyện diễn ra nh thÕ nµo?


? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ của
câu chuyện ?


? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
đợc kết hợp sử dụng ở những chỗ
nào trong văn bản ? Tác dụng của
những yếu tố này ?


110


- TÝnh c¸ch : + Trang : hån
nhiªn , sèt rt .


+ Trinh : kín đáo , đằm thắm ,
chân thành .


+ Thanh : hån nhiªn .


- Giới thiệu buổi sinh nhật .
- Món quà đặc biệt mà Trinh
giành cho Trang .



- Trang cảm động về món qùa
mà Trinh giành cho .


Từ chỗ hiểu lầm , rồi vỡ lẽ ,
đến một tấm lòng thơm thảo ,
thể hiện qua món qùa sinh nhật
đầy ý ngha .


- Miêu tả : Suốt buổi sáng , nhà
tôi .... bao nhiêu thứ bày la liệt
trên bàn .


- Tự sự : Nhân kỉ niệm ngày
sinh ....


- Biểu cảm : Vui thì vui thật ,
nhng vẫn cứ bồn ... kia mà .
bộc lộ tình cảm bạn bè
chân thành và sâu sắc giúp ngời
đọc hiểu đợc .


Miêu tả giúp ngời đọc có
thể hình dung đợc khơng và
cảm nhận đợc tình bạn thắm
thiết giữa Trang và Trinh .


<b>Hs th¶o luËn .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

G yêu cầu h/s thảo luận để rút ra


cấu tạo chung của dàn ý của bài
văn tự sự kết hợp với văn miêu tả
và biểu cảm .


chun .


2. Dµn ý cđa
một bài văn tự
sự .


Gi h/s c ghi nh .


? So sánh với dàn ý bài văn tự sự
đã học ở lớp 6 có điểm gì giống
nhau và có gì là khác ?


Hoạt động 3 : Hớng dn h/s luyn
tp .


? Yêu cầu h/s làm thảo luËn theo
nhãm ?


- TB : Kể diễn biến câu chuyện
theo một trình tự nhất định
( kết hợp miêu tả - biểu cảm ) .
- KB : Nêu bố cục và cảm nghĩ
của ngời trong cuộc .


Hs đọc ghi nhớ .



- Giống : MB, TB , Kb đều nêu
những nội dung cụ thể nh dàn ý
của bài văn tự sự kết hợp miêu
tả và biểu cm .


- Khác : Văn tự sự ở lớp 6
không có chú trọng yếu tố miêu
tả và biểu cảm .


Hot ng theo nhúm :


Xem lại văn bản : '' Cô bé bán
diêm '' .


C i din nhúm trình bày .
a. MB .


Giới thiệu quang cảnh đêm
giao thừa và gia cảnh cô bé bán
diêm - nhân vật chính của
truyện .


b. TB .


* Trun kĨ theo tr×nh tự thời
gian , theo thứ tự các lần quẹt
diªm .


- Em bé khơng dám về nhà vì
sợ bố mắng , vì khơng bán đợc


diêm . Em tìm một góc tờng
tanh rét nhng tồn thân em vẫn
lạnh giá , em quẹt diêm để sởi
ấm .


+ Que diêm thứ nhất : em tởng
tợng nh mình đang ngồi trớc lò
sởi ấm áp , dễ chịu .


+ Que diêm thứ hai : em mơ
thấy một bàn ăn thịnh soạn .
+ Que diêm thứ ba : em mơ
thấy một cây thông Nô-en lộng


II. Lun tËp .
Bµi tËp 1 .


112


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

G : Kết hợp sử dụng các yếu tố
miêu tả và biểu cảm . Đặc biệt là
cảnh mộng tởng sau mỗi lần quẹt
diêm đợc miêu tả rát sinh động và
những suy nghĩ của nhân vật .


? G đọc yêu cầu bài tập 2 ? Hớng
dẫn h/s làm .


s¸ng rùc .



+ Que diêm thứ t : em nhìn
thấy bà đang mỉm cời với em
và em đã cùng bà bay lên trờ ,
về chầu thợng đế .


<b>c. KB .</b>


Em bé bán diêm đã chết vì giá
lạnh trong đêm giao thừa . Ngời
qua đờng không ai biết đợc
điều kì diệu mà em đã thấy ,
nhất là lúc em ùng bà bay lên
đón niềm vui đầu năm .


<b>- MB : Ngời bạn của em là ai? </b>
Kỉ niệm khiến em xúc động là
ai kỉ niệm gì ? ( Nêu khái quát)
<b>- TB : </b>


+ KĨ vỊ kØ niƯm Êy .


- X¶y ra ë đâu , lúc nào , với
ai?


- Chuyn xy ra ntn ? ( Mở
đầu, diễn biến , kết qủa ) .
- Điều gì khiến em xúc động ?
Xúc động ntn ? ( Miêu tả các
biểu hiện của sự xúc động ) .
<b>- KB : Nêu cảm nghĩ về kỉ </b>


niệm đó .


<b>Bµi tËp 2 . LËp</b>


dàn ý với đề
bài : '' Hãy kể
về một kỉ niệm
với ngời bạn
tuổi thơ '' .


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- LËp dàn ý cho văn bản : '' LÃo Hạc '' của Nam Cao .
- Ôn tập văn tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm .


- Chuẩn bị bài viÕt sè 2 :




.


<i><b>hai cây phong</b></i>



<i><b>( Trích : Ngời thầy đầu tiên )</b></i>


<b> Ai-ma-tèp</b>


a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích , tính chất trữ tình sâu đậm đợc biểu hiện


trong sự kết hợp rất khéo giữa hồi ức , miêu tả , biểu cảm và kể chuyện , trong cách lồng xen hai
ngôi kể : tôi , chỳng tụi .


+ Hiểu ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi miêu tả hai cây phong .


+ Hiểu đợc nguyên nhân khiến hai cây phong gây xúc động cho ngời kể chuyện .


- Rèn kĩ năng phân tích tác dụng của sự thay đổi ngơi kể , của miêu tả và biểu cảm trong tự sự .
b. chuẩn bị .


G : T¸c phÈm : '' Ngời thầy đầu tiên '' .
H : Trả lời các câu hỏi trong SGK .
c. lên líp .


<b> I. ổ n định tổ chức .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- HS 1 : Vì sao nói bức tranh '' Chiếc lá cuối cùng '' là một kiệt tác ?


- HS 2 : Qua câu truyện , em hiểu thế nào là một tác phẩm nghệ thuật đợc coi là một kiệt tác ?
A. Tác phẩm đó phải rất đẹp . C. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống .


B. Tác phẩm đó rất độc đáo . D. Tác phẩm đó phải đồ sộ .
<b> III. Bài mới .</b>


<b>1. Giới thiệu bài .</b>


Đối với mỗi con ngời Việt Nam , kí ức tuổi thơ thờng gắn liền với cây ®a - bÕn níc -


sân đình . Cịn đối với nhân vật họa sĩ trong truyện : '' Ngời thầy đầu tiên '' của nhà văn Ai-ma-tốp
là nhớ tới làng quê . Mỗi lần thăm quê , ông không thể không đến thăm hai cây phong trên đỉnh


đồi đầu làng . Vì sao vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .


<b>2. TiÕn tr×nh bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc,</b>


chó thÝch .


G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
buồn , gợi sự nhớ nhung suy nghĩ
của ngời kể chuyện .


? G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp .
? Nêu những nột ngn gn v tỏc
gi Ai-ma-tp ?


? Đoạn trích nằm ở vị trí nào
trong tác phẩm ?


? H/s hỏi - đáp chú thích : 3 , 5 ,
6 , 7 ?


? Đoạn trích chia làm mấy phÇn?
Néi dung cđa tõng phÇn ?


? Truyện kể theo ngơio tứ mấy ?
Tìm và nhận xét gì về sự thay đổi
ngơi kể trong đoạn trích ?



Hs đọc .


T¸c giả sinh năm 1928 là nhà
văn C-rơ-g-xtan.


Nằm ở phần đầu của truyện :
'' Ngời thầy đầu tiên '' .


Hs hỏi - đáp chú thích dựa vào
SGK .


4 phần : a. Từ đầu .... phía tây :
Giới thiệu vị trí làng Ku - ku -
rêu .


b. Tiếp ... chiếc gơng thần xanh
: h/ả hai cây phong ở đầu làng
và tâm trạng của nhân vạt mỗi
lần về thăm làng .


c. Tip ... biờng bic kia : Kỉ
niệm tuổi thơ của nhân vật tôi .
d. Cịn lại : nhân vật tơi nhớ
đến ngời trồng hai cây phong
ấy gắn liền với trờng Đuy-
xen .


- Ngêi kĨ chun khi xng
'' t«i '' lóc thì xng '' chúng tôi''


Ngôi kể thứ nhất số Ýt , sè


I §äc , chó thÝch,
bè cơc .


1. Đọc .
2. Chú thích .
- Tác giả :


- T¸c phÈm :


3. Bè cơc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

G : Cách đan xen , lồng ghép hai
thời điểm hiện tại - qúa khứ ,
tr-ởng thành - niên thiếu , nhiều
ngời cùng trang lứa làm cho câu
chuyện trở nên sống động thân
mật , gần gũi với ngời đọc .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s đọc
hiểu văn bản .


? Trong mạch kể chuyện hai cây
phong trong kí ức tuổi thơ h/ả hai
cây phong hiện lên ntn ? Trong
hoàn cảnh nào ? Nó có ý nghĩa
ntn đối với bọn trẻ trong làng
Ku-ku-rêu ?



nhiÒu .


'' Từ đầu ... gơng thần xanh ''
x-ng '' tôi '' và '' Tôi lắx-ng x-nghe
tiếng trên đỉnh đồi cao này .
'' Vào năm học cuối cùng ...
biêng biếc kia '' xng là
'' chỳng tụi '' .


Mạch kể xng '' tôi '' là ngêi kĨ
chun , ngêi Êy tù giíi thiƯu
m×nh lµ häa sÜ .


Mạch kể xng '' chúng tơi '' vốn
là ngời kể chuyện trên nhng lại
kể nhân danh cả '' bọn con trai ''
ngày trớc và hồi ấy ngời kể
chuyện cũng là đứa trẻ trong
bọn .


- Các đoạn a, b, d chỉ ngời kể
chuyện ở thời điểm hiện tại mà
nhớ về qúa khứ .


Đoạn c : ở thời điểm qúa khứ .


- Di con mắt của họa sĩ hai
cây phong đợc phác họa với
hình dáng , động tác rõ ràng .
- Hai cây phong khổng lồ với


các mắt mấu , với các cành cao
ngất , cao ngang tầm cánh chim
bay , với bang ram mát rợi , với
động tác : '' nghiêng ngả đung
đa nh muốn chào mời ''


lại có thêm hàng đàn chim tơ
điểm cho bức phỏc ha y .


<b>II . Đọc - hiểu </b>


<b>văn bản .</b>


<i><b>1. Hai cây </b></i>
<i><b>phong kí ức tuổi</b></i>
<i><b>thơ .</b></i>


Miêu tả từ trên
cao nhìn xuống .
Hai cây phong nh ngời bạn


ln cựng thõn thit , bao dung ,
gắn bó với lũ trẻ trong làng .
Còn lũ trẻ nh những con chim
non ngây thơ , nghịch ngợm ,
ngộ nghĩnh chơi đùa không biết
chán dới gốc hai cây phong .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Từ trên cao ngất , phóng tầm
mắt ra xa , lũ trẻ thấy những gì ?


cảm giác của chúng đợc diễn tả
ntn ?


G bình : Tuổi thơ ham hiểu biết
và khám phá , lần đầu tiên đợc
nhìn ngắm tồn cảnh q hơng
trong t thế từ trên cao xuống mà
hai cây phong là cái ghế ngồi , là
bệ đỡ , bệ phóng cho những ớc
mơ , khát vọng lần đầu tiên đợc
thức tỉnh trong tâm hồn những
đứa trẻ làng Ku-ku-rêu .


? Tại sao tác giả lại ví hai cây
phong nh ... hải đăng đặt trên núi
'' . Điều đó có ý nghĩa gì ?


? Dới con mắt của ngời họa sĩ -
hai cây phong đợc miêu tả ở vị
trí nào ?


- Từ trên cao nhìn xuống , bức
tranh TN hiện ra khoảng không
gian bao la bát ngát với '' chân
trời xa thẳm '' , '' thảo ngun
hoang vu '' , '' dịng sơng lấp
lánh '' , '' làn sơng mờ đục '' và
lọt thỏm giữa không gian bao la
ấy là '' chuồng ngựa của nông
trang '' trở nên bé nhỏ . Cảm


giác khơng gian chống ngợp
làm chúng sửng sốt , nín thở ,
quên đi cả việc làm thích thú
bạc nhất là phá tổ chim . Chính
ở trên cao này mới cảm nhận sự
mênh mông , không cùng đầy
bí ẩn và quyến rũ của cảnh vật
q hơng .


- Nó nh đèn tín hiệu dẫn vào
làng .


- Khẳng định vai trò của hai
cây phong , nó khơng thể thiếu
đối với những ngời đi xa .
- Thể hiện niềm tự hoà của dân
làng v hai cõy phong .


- Miêu tả từ xa nhìn lại , phóng
tầm mắt nhìn tứ phía , h/ả đầu


2. Hai cây phong
trong cái nhìn và
cảm nhËn cđa
''t«i'' - ngêi häa
sÜ .


? Theo dõi đoạn từ : '' Dù chúng
có cao đến đâu chăng nữa .... làn
gió nhẹ thoảng qua '' . Tác giả


miêu tả hai cây phong ở vị trí
nào ? Cách miêu tả hai cây
phong có gì độc đáo ?


? Đứng ở góc độ gần để quan sát,
nhân vật '' tơi '' đã thấy những
gì ? ( qua những giác quan
nào ? )


tiên đập vào mắt đó là hai cây
phong .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

G: Không chỉ cảm nhận vẻ đẹp
của hai cây phong qua thị giác và
thính giác mà tác giả cồn tơ thêm
vẻ đẹp ấy bằng nghệ thuật gì ?
Nhận xét về NT sử dụng trong
đoạn trích này ? Qua đó cho thấy
tài nghệ thuật gì của nhà văn
Ai-ma-tp ?


tiếng rì rào .


- Cảm nhận : + nh làn sóng
thuỷ triều dâng lên vỗ vào bÃi
cát .


+ nh tiếng thì thầm thiết tha
nồng thắm .



+ Im bặt một thoáng , cất tiếng
thở dài nh thơng tiếc ngời nào .
+ Khi bão dông nghiêng ngả
tấm thân dẻo dai , reo vù vù nh
ngọn lửa bốc cháy rừng rực
Nhạy bén đón mọi làn gió nhẹ
thoảng qua .




- NT miêu tả để thể hiện cảm
xúc , các hình ảnh so sánh độc
đáo , giàu giá trị biểu cảm . Có
lời ca tạo bởi những chiếc lá có
lúc ồn ào , rực lửa nhng có lúc
thâm trầm , sâu lắng nuối tiếc
Qua đó cho thấy tác giả có
những cảm nhận rất tinh tế
những cung bậc , trạng thái của
vật , cùng với óc tởng tợng


cảm nhận về
âm thanh ( thính
giác )


Cảm nhận
bằng thị giác .


? Bng nhng cảm nhận tinh tế
ấy đã giúp ta hiểu gì về hai cây


phong - biểu tợng của quê hơng
tỏc gi ?


Câu hỏi thảo luận :


? Theo dừi : '' Về sau ... gơng
thần xanh '' . Tại sao khi đã trởng
thành đã hiểu đợc những điều bí


phong phú Tát cả
những điều này đều xuất phát
từ tình yêu quê hơng đất nớc
nồng thắm , yêu những gì giản
dị , gần gũi và thân thuộc nhất .


Hai cây phong sống động hơn ,
có hồn hơn . không phỉ là sinh
thể vô t vô giác nữa mà trở nên
có hồn hơn , có hành động, có
trạng thái tâm lí cụ thể
Đợc nhân cách hóa cao độ , hết
sức sinh động có tiếng nói , có
tâm hồn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

ẩn của hai cây phong - đó chỉ là
cái chân lí giản đơn mà vẫn
không làm họa sĩ vỡ mộng xa ?


? Theo dõi đoạn cuối cùng . Điều


cuối cùng mà tác giả cha hề nghĩ
đến thuở thiếu thời là gì ? Nó có
ý nghĩa ntn đối với mạch diễn
biến của câu chuyện ?


Hs thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trình bày .


Nhân vật '' tơi '' là một nghệ sĩ
một họa sĩ , ngời có tâm hồn
phong phú , giàu cả xúc . Khi
đã hiểu đợc điều bí ẩn của thiên
nhiên - chẳng qua chỉ là một
chân lí đơn giản - nhng anh vẫn
khơng tan đi giấc mộng kì diệu
của tuổi thơ . Ngợc lại kỉ niệm
và những kí ức huyền ảo ấy vẫn
ám ảnh trong tâm trí anh mỗi
khi nhớ về , đặc biệt là mỗi lần
trở về ngắm nhìn hai cõy phong
c th .


Hai cây phong gắn với tên tuổi
thầy giáo Đuy-sen - ngời thầy
giáo có công xây dựng ngôi
trờng đầu tiên , xóa mù chữ


? Hai cây phong trở thành biểu
t-ợng đẹp đẽ trong lịng nhân vật ''
tơi '' - ngời kể chuyện . Hai cây


phong gây đợc sự xúc động đối
với ngời đọc là do những nguyên
nhân nào ?


cho bọn trẻ con làng Ku-ku-rêu
trong những năm 20 sau


CMT10 . Chính thầy và cơ học
trị An-t-nai đã trồng nó .


Hai cây phong là nhân
chứng của câu chuyễnúc động
về tình cảm của thầy trò
An-t-nai - Đuy-sen trồng hai cây
phong để gửi gắm ớc mơ , hi
vọng cho những đứa trẻ nghèo
khổ , thông minh , ham học nh
An-t- nai sau này sẽ lứon lên ,
sẽ trởng thành , trở thành ngời
có ích . Đó là tấm lòng , phẩm
chất của một ngời cộng sn
chõn chớnh .


- Hai cây phong gắn với tình
yêu quê hơng da diết .


- Hai cõy phong gn v kỉ
niệm xa xa của tuổi học trị .
- Nó là nhân chứng về câu
chuyện xúc động về thầy


Đuy-sen .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Nêu những nét đặc sắc về NT
của đoạn trích này ?


Gọi h/s đọc ghi nh .


kể .


- Ngòi bút miêu tả đậm chất
hội họa kết hợp so sánh , ẩn dụ
- Kết hợp tự sự , miêu tả và
biểu cảm .


Hs đọc ghi nhớ .


<b>IV. Cđng cè vµ h íng dÉn vỊ nhµ .</b>


<b>1. Cđng cè :</b>


<b>Bài tập : Nhận định nào nói đúng nhất về đoạn trích '' Hai cây phong '' .</b>


A. Đoạn trích nói lên những tình cảm gắn bó của ngời viết với hi cây phong .
B. Đoạn trích nói lên ý nghĩa của hai cây phong đối với cuộc đời nhân vật '' tôi '' .


C. Đoạn trích miêu tả hết sức sinh động h/ả hai cây phong qua con mắt và tâm hồn ngời kể chuyện .
D. Đoạn trích miêu tả hết sức sinh động h/ả hai cây phong qua con mắt ngời ho sĩ .


<b>2 . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>



- Häc thc ghi nhí .


- Học thuộc một đoạn văn em thích nhất trong bài .
- Soạn bài : '' Thơng tin về ngày Trái đất ...''


<i><b>ViÕt bµi tập làm văn số 2 văn tự sự kết hợp với</b></i>


<i><b>miêu tả và biểu cảm</b></i>



a. mục tiêu .


Giỳp h/s : - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm .


- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt , trình bày , sử dụng đan xen các yếu tố tự sự , miêu tả và biểu cảm
.


b. chuÈn bÞ .


G: Đề bài , đáp án , biểu điểm .
H: Giấy kiểm tra .


c. lªn líp .


<b> I. ổ n định tổ chức .</b>


<b> II. Bài mới .</b>


<b> Đề bài : Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn .</b>
<b>A.Yêu cầu : </b>



<b>1. Hình thøc :</b>


- Trình bày sạch sẽ , chữ viết đẹp , đúng chính tả , diễn đạt rõ ràng , mạch lạc .
- Đầy đủ bố cục ở 3 phần : MB, TB, KB .


<b>2. Néi dung : </b>


- Cã thĨ chän ng«i kĨ thø nhÊt xng : t«i , em .


- Xác định diễn biến , tình tiết của câu chuyện có mở đầu , diễn biến , đỉnh điểm và kết thúc .
- Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>+ Më bµi : Giới thiệu sự việc .</b></i>


<i><b>+ Thân bài : Diễn biến của câu chuyện .</b></i>
<i><b>+ Kết bài : Kết thúc câu chuyện và suy nghĩ .</b></i>
<b>B. Đáp án - biểu ®iĨm .</b>


1. <b> Më bµi : ( 1,5 ® ) </b>


- Giới thiệu về sự việc , cảm xúc chung .
- Kỉ niệm sâu sắc của mình về sự việc đó .
<b>2. Thân bài ( 6 đ ) .</b>


- Nêu lí do , Thời gian , hoàn cảnh phạm lỗi .


- Nguyên nhân , diễn biến , hoàn cảnh , hậu qủa của việc phạm lỗi .
- Ngời phạm lỗi và những ngời có liên quan .


Nêu cảm xúc xen kẽ vào bài viết .


- Suy nghĩ tình cảm sau khi phạm lỗi .


- Li núi c ch ca thy cụ giáo .
- Thái độ của thầy cô giáo .


<b>3. KÕt bài (1,5đ ) .</b>


Kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của bản thân .


<b>Chỳ ý</b><i><b> : Diễn đạt lu loát , bố cục chặt chẽ , trình bày sạch sẽ , khơng sai chính tả :1đ</b></i>





<b> nãi qóa</b>



a. mơc tiªu .


Giúp h/s hiểu đợc : - Thế nào là nói qúa và tác dụng chung của biện pháp tu từ này trong văn chơng
cũng nh trong cuc sng thng ngy .


- Rèn luyện kĩ năng sư dơng biƯn ph¸p tu tõ nãi qóa trong viÕt câu và trong giao tiếp .
b. chuẩn bị .


G: Giáo án , bảng phụ .


H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lªn líp .


<b> I. ổ n định tổ chức .</b>



<b> II. KiĨm tra bµi cò .</b>


- HS1 : Nêu một số VD về từ ngữ địa phơng nơi em ở tơng ứng với từ toàn dân .
- HS2: Xác định từ địa phơng trong vớ d sau :


Năng ma thì giếng năng đầy
<b> Anh năng đi lại mẹ thầy năng thơng .</b>
<b> III. Bµi míi .</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bµi :</b>


Trong tục ngữ , ca dao , trong thơ văn châm biếm , hài hớc và cả trong thơ văn trữ tình biện pháp
nói qúa đợc sử dụng rất phổ biến . Vậy sử dụng phép tu từ nói qúa có tác dụng gì ? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học .


<b> 2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Họat động H ND cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

t×m hiểu nói qúa và tác dụng
của nói qúa .


Gv chép VD ra bảng phụ . Gọi
h/s đọc ví dụ .


? Nói '' Đêm tháng năm .... đã
tối và mồ hơi thánh thót nh ma
ruộng cày '' có qúa sự thật
khơng ?



? Thùc chÊt mÊy c©u này nhằm
nói điều gì ? ( ý nghĩa hàm ẩn )


? Em hiểu thế nào là biện pháp
tu từ ?


? HÃy so sánh các câu có dùng
phép nói qúa với các câu tơng
ứng không dùng phép nói qúa
xem cách nào hay hơn , gây ấn
tợng hơn ?


? Vậy sử dụng phép nói qúa có
tác dụng gì ?


Gic h/s c ghi nh SGK/ 102
? Tìm một số câu ca dao , thơ
có sử dụng biện pháp nói qúa ?
Cho biết tác dụng biểu cảm của
biện pháp tu từ ấy ?


Hs đọc VD .


Nói nh vậy là qúa sự thật ,
phóng đại mức độ của sự việc .
- Đêm ....sáng : đêm tháng 5 rất
ngắn .


- Ngµy ...tèi : ngµy tháng 10


rất ngắn .


- Mồ hôi ... ruộng cày : mồ hôi
ra nhiều ớt đẫm .


L bin phỏp tu từ phóng đại
mức độ , quy mơ , tính chất của
sự vật hiện tợng .


Các câu dùng phép nói qúa sẽ
sinh động hơn , gây ấn tợng
hơn .


Hs khái quát lại ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .


- Gánh cực mà đổ lên non
Còng lng mà chạy cực còn theo
sau .


Qu¸ cùc khỉ .


- Đêm nằm lng chẳng tới giờng
Mong trời mau sáng ra đờng


<b>I. Nói qúa và tác </b>


<b>dụng của nói qúa </b>


1. Ví dơ / 101 .



2. Ghi nhí / 102 .


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s </b>


luyÖn tËp .


G treo bảng phụ bài tập 1 . u
cầu h/s đọc bài tập .


gỈp em .


Đọc yêu cầu bài tập 1


a, '' si ỏ cũng thành cơn '' : có
sự kiên trì , bền bỉ sẽ làm đợc
tất cả .


b, '' đi lên đến tận trời '' vết
th-ơng chẳng có ý nghĩa gì, khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Gv treo b¶ng phơ ghi néi dung
bài tập 2 .


<b>Hình thức : chia 2 nhóm thảo </b>


luận .


N1 : Câu a và b .
N2 : Câu c, d và e .



? Gi h/s t cõu với các thành
ngữ cho trớc ?


? Ph©n biƯt nãi qúa và nói
khoác ?


cần phải bận .


c, '' thét ra lửa '' : kẻ có quyền
sinh quyền sát với ngời khác
Các nhóm thảo luận . Đại diện
nhóm trình bày .


- Nhóm 1 :


a, Chú n đá , gà ăn sỏi .
b, Bầm gan tím ruột .
- Nhóm 2 :


c, Ruột để ngồi da .
d, Nở từng khúc ruột .
e, Vắt chân lên cổ .


a, Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng
nớc nghiêng thành .


b, Đồn kết là sức mạnh giúp
chúng ta dời non lấp biển .
c, Công việc lấp biển , vá trời


ấy là công việc của nhiều đời ,
nhiều thế hệ mới có thể làm
xong .


d, Những chiến sĩ mình đồng
da sắt đã chiến thắng .


e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn cha
giải đợc bài toán này .


Nói qúa và nói khốc đều
phóng đại mức độ , qui mơ ,
tính chất của sự vật hiện tợng
nhng khác nhau ở mục đích .
+ Nói qúa : là biện pháp tu từ
nhằm mục đích nhấn mạnh ,
gây ấn tợng , tăng sức biểu cảm
.


Bµi tËp 2.


Bµi 3 .


Bµi 6.


+ Nói khốc : nhằm giúp cho
ngời nghe tin vào những điều
khơng có thực . Nói khốc là
hành động có tác động tiêu cực.
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>



- Häc thuéc phần ghi nhớ .
- làm bài tập còn lại :


+ Bài 4 : Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép so sánh và biện pháp tu từ nói qóa .


+ Bài 5 : Viết đoạn văn ( từ 6 đến 8 câu ) hoặc một bài thơ có sử dụng biện pháp nói qúa.
- Soạn bài : '' Nói giảm , nói tránh '' .


<i><b>«n tËp trun kÝ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Giúp h/s : - củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt :
đặc sắc về nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật . Từ đó bớc đầu thấy đợc q trình hiện đại hóa
văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào na u th k XX.


- Rèn kĩ năng ghi nhớ , hƯ thèng hãa , so s¸nh , kh¸i qu¸t và trình bày nhận xét trong qúa trình ôn
tập .


b. chuÈn bÞ .


G: Giáo án , hớng dẫn h/s chuẩn bị chu đáo .


H: ChuÈn bị bảng phụ theo nhóm ( bảng hệ thống ) .
c. lªn líp .


<b> I. ổ n định tổ chức .</b>


<b> II. KiÓm tra bµi cị .</b>


KiĨm tra sù chn bÞ cđa h/s .


<b> III. Bµi míi .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


Trong các tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu nội dung , nghệ thuật của các văn bản truyện kí
Việt Nam . Bài học hơm nay chúng ta sẽ khái qt lại tồn bộ giá trị nội dung và nghệ thuật để từ
đó rút ra những đặc điểm chung cho nền VH giai đoạn này .


<b> 2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot ng G Hot ng H ND cần đạt


Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s
lập bảng hệ thống kiến thức .
? Từ đầu HKI đến nay em đã
đợc học những tác phẩm
truyn kớ VN no ?


- Tôi đi học .


- Trong lịng mẹ ( Trích :
'' Những ngày thơ ấu '' ) .
- Tức nớc vỡ bờ ( Trích :
'' Tt ốn '' ) .


- LÃo Hạc .


I. Bảng hệ thống hóa
kiến thức .



Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm . Mỗi nhóm một bài theo những nội dung bảng sau


( Hs tìm ra bảng phụ Gv treo lên sửa chữa và bổ sung )


Tên văn bản ,
tên tác giả .


Năm
sáng
tác .


Thể loại Nội dung Đặc sắc nghệ thuật
Tôi đi học


Thanh Tịnh 1941


Truyện
ngắn


Những kỉ niệm
trong sáng về ngày
đầu tiên đi học


- Tự sự xen trữ tình . Kể
chuyện kết hợp với mtả và
bcảm . Sử dụng h/ả so sánh
Trong lòng


mẹ ( Nguyên
Hồng )



( 1938)
1940


Håi kÝ


Nỗi đau của chú
bé mồ côi và tình
yêu thơng mẹ
mãnh liệt của bé
Hồng khi xa mẹ ,
khi đợc nằm trong
lòng mẹ


- Tự sự xen trữ tình .


- Kể chuyện kết hợp với miêu
tả và biểu cảm .


- S dng hỡnh ảnh so sánh ,
liên tởng độc đáo .


Tøc níc vì
bê ( Ng« TÊt
Tè ) .


1939 TiĨu
thut


Vạch trần bộ mặt


bất nhân , tàn ác
của chế độ TD nửa
PK , tố cáo chính


- Ngòi bút hiện thực chân
thực , sinh động .


- Khắc họa nhân vật chủ yếu
qua ngôn ngữ , hành động


Tøc níc vì
bê ( Ng« TÊt


sách thuế khóa
nặng nề vơ nhân
đạo .


Ca ngỵi phẩm chất


trong thế tơng phản với nhân
vật khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tố ) .


1939


Tiểu
thuyết


cao quí và sức


mạnh tiềm tàng
của ngời phụ nữ
VN trớc CM .


quyết hợp lí .


LÃo Hạc


( Nam Cao ) 1943


Truyện
ngắn


Số phận đau thơng
và phẩm chất cao
quí của ngời nông
dân trong XHVN
trớc CMT8 .


- Thành công trong việc miêu
tả và phân tích diễn biến tâm
lí .


- Cách kể chuyện tự nhiên ,
linh hoạt , vừa chân thực vừa
đậm chất triết lí và trữ tình .
- Ngơn ngữ chân thực , giản
dị đậm đà chất nông thôn
Gv treo phần thảo luận của các nhóm . Hs đọc phần bài làm của mình .



? Gäi h/s nhãm kh¸c nhËn xÐt ?


Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s so sánh sự giống và khác nhau về nội dung t tởng và hình thức NT của
ba văn bản 2, 3, 4.


? Yêu cầu h/s thảo luận theo


nhúm ? ( Nhóm bàn ) . a, Giống nhau : - Về thể loại :
đều là văn tự sự , là truyện kí
hiện đại ( đợc sáng tác vào
thời kì 1930, 1945 ) .


- Đề tài , chủ đề : Đều lấy đề
tài về con ngời và cuộc sống
XH đơng thời của tác giả ;
đều đi sâu miêu tả số phận
cực khổ của những con ngời
bị vùi dập .


- Giá trị t tởng : đều chan
chứa tinh thần nhân đạo ( yêu
thơng trân trọng những tình
cảm , những phẩm chất đẹp
đẽ , cao quí của con ngời , tố
cáo những gì tàn ác , xấu xa ).
- Giá trị nghệ thuật : đều có
lối viết chân thực , gn gi


II. So sánh sự giống
và khác nhau về nội


dung t tởng và hình
thức NT của ba văn
bản 2, 3, 4 .


G : Cú th nói những điểm
giống nhau của ba văn bản nêu
trên đều là đặc điểm chung nhất
của dòng văn xi hiện thực nớc
ta trớc CM - dịng văn bắt đầu
khơi nguồn từ những năm 20 ,
phát triển mạnh mẽ và rực rỡ
vào những năm 30 và đầu những
năm 40 của thế kỉ XX với tên
tuổi của những nhà văn : Phạm
Duy Tốn , Nguyễn Công Hoan ,
Ngô Tất Tố , Vũ Trọng Phụng ,
Nam Cao ,Tơ Hồi , Bùi Hiển
Tình .


? Em hiểu hồi kí là gì ? HÃy
nhắc lại ?


G : Thực ra sự khác nhau này
cũng chỉ rất tơng đối và chính


với đời sống giản dị , cách kể
chuyện , miêu tả ngời , tâm lí
rất cụ thể , hấp dẫn .


b, Kh¸c nhau :



+ ThĨ lo¹i : håi kÝ - tiĨu
thut - trun ng¾n .


+ Phơng thức biểu đạt : tự sự
xen trữ tình , tự sự .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhờ đó tạo nên sự đa dạng , đa
diện hấp dẫn của VH hiện thực
phê phán .


<b>Hoạt động 3 : Hng dn luyn </b>


tập .


? Trong các văn bản 2,3 và 4 em
thích nhất nhân vật nào , đoạn
văn nào ? Vì sao ?


Hình thức : Làm cá nhân
trình bµy tríc líp .


viết kể lại những chuyện ,
những điều chính mình đã trải
qua , đã chứng kiến .


Gỵi ý : - Đó là đoạn văn ....
trong văn bản ...của tác giả .
- Lí do yêu thích :



a, VỊ néi dung t tëng :
b, VỊ h×nh thøc nghƯ tht :
c, LÝ do kh¸c :


III. Lun tËp .


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Ơn lại nội dung t tởng , NT của các văn bản trên. Chuẩn bị bài : '' Thông tin....''
- BT : Viết một đoạn văn hồi tởng lại buổi đầu tiên em đến trờng .


- Giải thích ý nghĩa xâu thành ngữ : '' Tức nớc vỡ bờ '' . Câu thành ngữ ấy đợc chọn
làm nhan đề cho đoạn trích có thỏa đáng khơng ? Vì sao ?


<i><b> thông tin về ngày trái đất năm 2000</b></i>



a. mơc tiªu .


Giúp h/s : - Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lơng, tự mình hạn chế sử dụng bao
bì ni lơng và vận động mọi ngời cùng thực hiện khi có điều kiện .


- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng cũng
nh tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất .


- Từ đó , có những suy nghĩ tích cực về các việc tơng tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một
vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.


- Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu và phân tích một văn bản nhật dụng .
b. chuẩn bị .



G: Gi¸o án , tranh ảnh minh họa , tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin .
H: Trả lời câu hỏi SGK, su tầm tranh ảnh theo hớng dẫn của giáo viên .
c. lên lớp .


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS1 : Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng ? Từ lớp 6 đến nay em đã đợc học những văn
bản nhật dụng nào ?


- VD : Sài Gòn tôi yêu ....
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi :</b>


Nguồn ô nhiễm môi trờng quan trọng nhất là rác thải , bao gồm rác thải công nghiệp và rác thải
sinh hoạt . Trách nhiệm xử lí rác thải cơng ngiệp thuộc về các nhà máy , xí nghiệp , các cơ quan
nhà nớc . Rác thải sing hoạt gắn chặt với đời sống mỗi ngời nên cần có sự hiểu biết tối thiểu về nó
để cùng tham gia xử lí nó một cách có hiệu qủa . Chính vì vậy , năm 2000 lần đầu tiên VN tham gia
'' Ngày Trái đất '' dới sự chủ trì của bộ khoa học công nghệ và môi trờng , 13 cơ quan nhà nớc và tổ
chức phi chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>2. Tiến trình bài dạy . </b>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s </b>


đọc , tìm hiểu chú thích, bố


cục.


G nêu yêu cầu đọc : rõ ràng,
mạch lạc , chú ý phát âm chính
xác các thuật ngữ chun mơn .
'' Vì vậy chúng ta cần ... gây ô
nhiễm nghiêm trọng đối với
môi trờng '' cần nhấn mạnh
rành rọt từng điểm kiến nghị .
'' Mọi ngời hãy ...'' giọng điệu
nh lời kêu gọi .


? Gọi h/s đọc bài ?


? Hỏi đáp chú thích : 1, 4, 5, 6,
7 ?


G nãi thªm về chú thích 2
( SGV ) .


? Văn bản có thể chia thành
mấy phần ? Nội dung của tõng
phÇn ?


3 h/s nối nhau đọc .


3 phần : + Từ đầu ... khơng
sử dụng bao bì ni lông:
Nguên nhân ra đời của bản
thông điệp . Thông tin về


ngày Trái đất năm 2000 .
+ Tiếp theo ... nghiêm trọng
đối với môi trờng : Phân
tích tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lơng và nêu giải
pháp cho vấn đề sử dụng
bao bì ni lơng .


+ Cịn lại : Lời kêu gọi động
viên mọi ngời .


<b>I. §äc , chó thÝch,</b>


<b>bè cơc văn bản .</b>
<b>1. Đọc .</b>


? Hóy cho bit vn bn này
thuộc kiểu văn bản gì , đề cập
đến vấn đề gì ?


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s </b>


tìm hiểu văn bản .


? Theo dõi phần đầu văn bản
cho biết văn bản này chủ yếu
nhằm thuyết minh cho sù kiƯn
nµo ?


? Sự kiện này giúp em hiểu


thêm gì về vấn đề bảo vệ mơi
trờng hiện nay ?


Đây là kiểu văn bản nhật
dụng thuyết minh về một
vấn đề khoa học tự nhiên .


Năm 2000 VN tham gia
ngày Trái Đất với chủ đề ''
Một ngày khơng sử dụng
bao bì ni lơng '' .


Bảo vệ mơi trờng là vấn đề
nóng bng , t lờn hng


<b>II. Đọc - hiểu văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Hàng ngày em có sử dụng
bao bì ni lơng trong sinh hoạt
của mình khơng ? ( đựng đồ
đạc khi đến trờng , đựng thức
ăn khi đi chợ ) Sử dụng nó có
những mặt lợi nào ?


? Dùng bao bì ni lơng có những
mặt lợi nh đã nêu trên . Nhng
cái hại thì rất nhiều , vậy những
cái hại của bao bì ni lơng là gì?
Cái hại nào là cơ bản nhất . Vì
sao ?



( Hs th¶o ln theo nhãm )


đầu , thế giới rất quan tâm
đến vấn đề này .


Để hởng ứng phong trào này
VN cũng hành động


'' Một ngày ... bao bì ni
lơng'' để tỏ rõ sự quan tâm
này .


- Nó rất tiện lợi : rất nhẹ,
dai, giá thành rẻ, đựng đợc
cả đồ nớc , lại trong suốt khi
mua hàng ngời mua chỉ cần
quan sát bên ngồi mà
khơng cần m ra .


Hs thảo luận nhóm với hình
thức ghi s½n ra giÊy .


Nguyên nhân cơ bản khiến
cho việc dùng bao bì ni lơng
có thể gây hại đối với mơi
trờng là '' tính khơng phân
huỷ của pla-tíc '' /


- Tác hại : SGK .



<b>1. Tác hại của </b>


<b>việc dùng bao bì </b>
<b>ni lông .</b>


các nhóm khác nhận xét .


G lấy vài dẫn chứng ghi trên
bảng phụ :


- Mỗi năm có hơn 400.000 tấn
pô-li-ê-ti-len ....


- Tại vờn thú quốc gia Cô bê ở
ấn Độ ...


? Em h·y lÊy dÉn chøng ë VN


Ngoµi ra nã còn có tác hại :
+ Ni lông thờng bị vứt ở
những nơi công cộng , có
khi là những di tích , danh
lam thắng cảnh làm mất mĩ
quan cđa c¶ khu vùc .


+ Ni lơng thờng dùng để gói
, đựng các loại rác thải . Rác
đựng trong các túi ni lơng
buộc kín sẽ khó phân huỷ


sinh ra các chất gây độc
hại .


Ngµy 23 TÕt hàng năm
( cúng ông công táo ) rất
nhiều ngời thả cá chép và
vứt cả túi ni lông xng
s«ng , hå ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

b»ng vèn hiĨu biÕt thùc tÕ ?


? Em cã nhËn xÐt g× về phơng
pháp thuyết minh của đoạn văn
này ?


? Các thuyết minh nh vậy có
tác dụng gì ?


? Vậy việc xử lí bao bì ni lông
hiện nay trên thế giới và VN có
những biện pháp nào ?


Lit kê tác hại và phân tích
có cơ sở thực tế và khoa học
của những tác hại đó .


Võa mang tÝnh khoa häc ,
võa mang tÝnh thùc tÕ , rõ
ràng , ngắn gọn nên dễ hiểu,
dễ nhớ .



- Ch«n lÊp .


VD : KHu vực xử lí rác thải
Nam Sơn , Sóc Sơn hàng
ngày tiếp nhận 1000 tấn rác
thải trong đó có khoảng
10-15 tấn là nhựa , ni lông .
Việc chôn lấp gặp nhiều khó


G : Hiện nay ở VN chúng ta đã
và sẽ có sự thay thế ni lơng
bằng các túi tự tiêu ( chất liệu )
hạn chế lợng rác thải do túi ni
lơng gây ra .


Tóm lại : việc xử lí vấn đề bao
bì ni lơng hiện nay vẫn đang là
một vần đề phức tạp và cha triệt
để . So sánh tồn diện thì dùng
ni lơng lợi ít hại nhiều . Vậy
trong khi cha loại bỏ đợc hồn
tồn bai ni lơng chỉ có thể đề ra
những biện pháp hạn chế việc
dùng loại bao bì này .


G giới thiệu tranh minh họa .
? Gọi h/s đọc đoạn văn còn lại?
? Văn bản đã nêu ra những biện
pháp gì ?



khăn và gây bất tiện nh đã
nói trên .


- Đốt : phơng pháp này cha
đợc dùng phổ biến ở VN .
Tuy nhiên việc đốt rác thải
nhựa , ni lông thải ra lợng
khí độc chứa thành phần
Các bon có thể làm thủng
tầng ơ-zơn , khói có thể gây
ngất , khó thở , nơn ra máu ,
gây rối loạn chức năng và
ung th .


- T¸i chÕ : gặp rất nhiều khó
khăn .


+ Nhng ngi dn rỏc
khụng hào hứng thu gom vì
chúng qúa nhẹ ( khoảng
1000 bao mới đợc 1kg ) .
+ Giá thành tái chế qúa đắt
gấp 20 lần giá thành sản
xuất một bao bì mới .


- Thay đổi thói quen dùng
bao ni lơng ...


- Kh«ng sư dơng ...


- Sư dơng ...


Có khả năng thực hiện đợc
vì nó chủ yếu tác động vào
ý thức ngời sử dụng , nó dựa
trên nguyên tắc phòng tránh
, giảm thiểu tác hại của bao


<b>2. Nh÷ng biƯn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Các biện pháp ú cú th thc
hin c khụng ?


bì ni lông b»ng nhiỊu c¸ch .


? Muốn thực hiện đợc cần có
thêm những điều kiện gì ?


? Các biện pháp mà tác giả nêu
ra đã giải quyết tận gốc vấn đề
cha . Vì sao ?


? Em hãy liên hệ thc tế việc sử
dụng bao bì ni lơng của bản
thân và của gia đình mình ?
G: Một hộ gia đình chỉ sử
dụng một bao bì ni lơng / ngày
thì cả nớc có tới 25 triệu bao bì
ni lơng bị vứt ra mơi trờng mỗi
ngày , trên 9 tỉ bao bì ni lơng


mỗi năm .


? Văn bản này đã nêu lên
những nhiệm vụ gì ? Nhiệm vụ
ấy đợc cụ thể hóa bằng hành
động gì ?


? Tại sao tác giả lại nêu nhiệm
vụ chung trớc , hành động cụ
thể sau ?


? Để nêu ra nững nhiệm vụ này,
ngời viết dùng kiểu câu gì ?
Việc dùng kiểu câu đó có tác
dụng gì ?


Bản thân mỗi ngời phải tự
giác , có ý thức , từ bỏ thói
quen đễ dãi để góp phần ...


- Cha triệt để , cha giải
quyết tận gốc , cha loại bỏ
đợc hồn tồn bao bì ni lơng
mà chỉ là giải pháp thay
thế , nên hạn chế việc sử
dụng bao bì ni lơng .


HS tù liªn hƯ .


- NHiệm vụ của chúng ta :


+ hãy cùng nhau quan tõm
n Trỏi t .


+ Bảo vệ Trái Đất trớc nguy
cơ ô nhiễm môi trờng


Hnh ng '' Mi ngày
khơng dùng bao bì ni lơng ''


NhÊn m¹nh việc bảo vệ Trái
Đất là nhiệm vụ hàng đầu ,
thờng xuyên và lâu dài .
- Việc hạn chế dùng bao ni
lông là công việc trớc mắt .


S dng câu cầu khiến :
khyên bảo , yêu cầu , đề


<b>3. ý nghĩa to lớn </b>
<b>trọng đại của vấn</b>
<b>đề .</b>


<i><b>- NhiƯm vơ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

135


? Qua việc tìm hiểu văn bản ''
Thông tin ... năm 2000 '' đem
lại cho em nững hiểu biết mới
mẻ nào về việc '' Một ngày .. ni


l«ng '' ?


? Em sẽ dự định gì để những
thông tin này đi vào đời sống ,
biến thành những hành động cụ
thể ?


? Văn bản trên là văn bản
thuyết minh . Vậy để thuyết
minh vấn đề rõ ràng có sức
thuyết phục cần phải đảm bảo
yêu cầu gì ?


Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện </b>


tËp .


Văn bản '' Thông tin về ngày
Trái Đất .... '' chủ yêu sử dụng
phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự .


B. NghÞ ln .
C. Thut minh .
D. BiĨu c¶m .


? ý nào nói lên mục đích lớn
nhất của tác giả khi viết văn


bản '' Thông tin ngày ....2000''
A. Để mọi ngời khơng sử


nghÞ mäi ngời nghị chế
dùng bao bì ni lông .


- Tác hại của việc dùng bao
ni lông .


- Các biện pháp nhằm giảm
thiểu tối đa việc sử dụng
bao bì ni lông .


HS tự bộc lộ .


- Tuyên truyền ph«t biÕn
réng r·i cho mäi ngêi cïng
biÕt .


- Kêu gọi mọi ngời hãy
tham gia bằng hành động c
th .




- Lợng thông tin đa ra phải
kh¸ck quan , chÝnh x¸c, cã
Ých .


- Trình bày vấn đề rõ ràng ,


chặt chẽ .


Hs đọc ghi nh .


Chn ỏp ỏn C.


- Hạn chế dùng
bao bì ni lông


<i><b>* Ghi nhớ .</b></i>
<b>III. Luyện tập .</b>


<i>Bài tập 1 : Trắc </i>
<i>nghiệm .</i>


bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Trái §Êt .


D. Đê góp phần vào việc thay
đổi thói quen sử dụng bao bì ni
lơng của mọi ngời .


.
<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học thuộc ghi nhớ . Su tầm tranh ảnh theo nhóm về chủ đề trên .
- Ngay sau giờ học tổ chức lớp thu gom bao bì ni lơng trong trờng .
- Ôn tập tiết 38 chuẩn bị cho tiết kiểm tra Văn .





<i><b> Nãi gi¶m nói tránh</b></i>



a. mục tiêu<b> </b>


Giỳo h/s : - Hiểu đợc thế nào là nói giảm , nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn
ngữ đời sống và trong tác phẩm văn học .


- Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết .
b. chuẩn bị .


G : Giáo án , bảng phụ .


H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c<b>. lên lớp .</b>


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- Hs 1 : Nói quá là gì ? Tác dơng ?


- HS2 : Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ sau :
Bỏc i tim Bỏc mờnh mụng qỳa ,


ôm cả non s«ng mäi kiÕp ngêi !
( Tố Hữu )
.



<b>III. Bài mới .</b>
<b>1. Giới thiƯu bµi .</b>


ở tiết hoc trớc chúng ta đã tìm hiểu biện pháp tu từ nói qúa và tác dụng của nó . Bài học hơm nay
chúng ta tiếp tục tìm hiểu biện pháp tu từ nói giảm nói tránh . Vậy nói giảm nói tránh là gì ? Trong
viết văn , thơ hoặc trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nó đem lại hiệu qủa gì ? Chỳng ta cựng tỡm hiu
bi hc .


<b>2. Tiến trình bài d¹y .</b>


Hoạt động G Hoạt động HS ND cần đạt


<b>Hoạt ng 1 : Hng dn h/s </b>


tìm hiểu nói giảm nói tránh và
tác dụng của nói giảm nói
tránh .


G treo bảng phụ ghi sẵn VD /
SGK . Gọi h/s đọc VD .


? Các từ in đậm ở VD 1 đều
nói lên điều gì ? ( nghĩa là gì )
G: CácMác, Lênin và các vị
lãnh tụ đều là những vị cách
mạng tiền bối , đã qua đời rất
lâu . Trong qúa trình đi tìm
đ-ờng cứu nớc Bác đã tiếp cận


Hs đọc ví dụ .



- Đều nói đến cái chết :
a, b : cái chết của Bác Hồ .
c: cái chết ( bố mẹ nhõn vt
Lng ).


<b>I . Nói giảm nói </b>


<b>tránh và tác dụng </b>
<b>của nói giảm nói </b>
<b>tránh .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

với học thuyết Mác- Lênin
tìm ra đờng lối cách mạng
đúng đắn giải phóng dân
tộc.Vậy lúc này đây khi viết
di chúc để lại cho toàn


thể nhân dân VN , Bác đã nói
rằng Bác đi gặp cụ Các


Mác ... ở thế giới bên kia .
? Viết về cái chết nhng tại sao
ngời viết lại chọn cỏch din
t y nhm mc ớch gỡ?


<b>Câu hỏi thảo luËn theo </b>
<b>nhãm :</b>


? Khi nói về cái chết ngời ta


có nhiều cách diễn đạt khác
nhau tránh sự thật phũ phàng ,
giảm đau xót


nh : '' đi , chẳng cịn '' . Em
hãy tìm vài ví dụ trong thơ
văn có sử dụng cách diễn đạt
này cũng nói đến cái chết ?


G: Trong thơ văn các tác giả
rất chú ý sử dung cách nói
nh trên để bày tỏ tình cảm ,
cảm xúc của mình và tránh
cảm giảm đau buồn , nặng nề.
Ngồi ra sử dụng cách diễn
đạt nh trên cịn có mục đích
nào khác chúng ta cùng tìm
hiểu VD 2 .


Gọi h/s đọc VD 2 .


? Tại sao trong câu văn tác


- VD a, b : giảm nhẹ sự
th-ơng tiếc , đau buồn của nhà
thơ , của mọi ngời đối trớc
cái cht ca Bỏc .


- VD c: giảm nhẹ sự đau
buồn , thơng tiếc của ngời


con ( xa nhà ) trớc một sự
thật phũ phàng , đau xót nh
vậy .


Các nhóm thảo luận . Đại
diện trình bµy .


- Bỗng loè chớp đỏ
<b> Thôi rồi , Lợm ơi ! </b>
( Lợm - Tố Hữu ).
<b>- Bác đã lên đờng theo tổ </b>


<b>tiªn </b>


(Tố Hữu ).
- Hôm sau lÃo Hạc sang nhà
tôi ! Vừa thấy tôi , l·o b¶o
ngay :


<b>Cậu Vàng đi đời rồi , ơng </b>
giáo ạ !


(Lão Hạc - Nam Cao )
<b>- Bác Dng thụi ó , thụi </b>


<b>rồi .</b>


( Khóc Dơng khuê - NguyÔn
KhuyÕn )



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

giả lại dùng từ '' bầu sữa '' mà
không dùng từ ngữ khác cùng
nghĩa để nhằm mục đích gì ?
? Khơng chỉ sử dụng rộng rãi
và có giá trị trong thơ văn ,
mà trong lời ăn tiếng nói hàng
ngày chúng ta cũng sử dụng
cách diễn đạt trên . Đọc VD 3
? Hai câu có nội dung gì ?
? So sánh hai cách nói trên ,
cách nói nào nhẹ nhàng , tế
nhị hơn đối với ngời nghe ?
G: Cũng là phê bình nhng ở
mức độ nhe nhàng có sự động
viên , khuyến khích cố gắng
vơn lên .


? Đặt câu với cách nói tơng t
nh trên ?


G: Tất cả những cách nói
tránh gây cảm giác đau buồn ,
tránh thơ tục , thiếu lịch sự
chính là biện pháp tu từ nói
giảm , nói tránh . Vậy em hãy
nhắc lại nói giảm , nói tránh
là gì ? Tác dụng của nó là gì ?
Gọi h/s c ghi nh ?


G : Nói giảmt , nói tránh còn


gọi là uyển ngữ , nhà ngữ ,
khinh từ là một biện pháp tu
từ chứ không phải là hai biện
pháp .


? Qua ba vớ d cho biết tác
giả đã nói giảm nói tránh
bằng cách no ?


G: Ngoài những cách nói trên
ngời ta còn sử dụng các từ
HV ( từ thuần Việt gây ấn
ợng cụ thể , từ HV gây ấn
t-ợng mờ nhạt ) .


Dựng t '' bu sa '' cốt để
tránh thơ tục .


§äc vÝ dơ 3 .


Ngời mẹ đều phê bình sự lời
biếng .


Cách nói hai tế nhị , nhẹ
nhàng hơn đối với ngời tiếp
nhận .


- Anh h¸t rÊt dë .


- Anh h¸t cha hay l¾m .



Hs rút ra từ ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ / SGK .


VD 1, 2 : dùng từ đồng
nghĩa .


VD 3 : dùng cách nó phủ
định ở măt tích cực trong
cặp từ trái nghĩa .


VD : Xác chết tử thi , thi hài .
Ch«n mai t¸ng ,an t¸ng .


Yếu , kém còn nhiều tồn tại cần khắc phục .
Hoặc cách nói trống . VD : Ông Êy s¾p chÕt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

G : Nói giảm nói tránh thể hiện thái độ lịch sự nhã nhặn của ngời nói , sự quan tâm , tơn trọng của
ngời nói đối với ngời nghe góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của ngời có giáo dục , có
văn hóa . Là h/s các em phải học cách nói năng đúng mực , lễ phép với thầy cơ , hồ nhã với bạn bè
Cần phê phán thói quen ăn nói bỗ bã , thơ tục .Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng
sử dụng cách nói giảm nói tránh.


? ViƯc sư dơng cách nói giảm nói
tránh là tuỳ thuộc tình huống
giao tiếp . Vậy trong những trờng
hợp nào không nên dùng cách
nói giảm nói tránh ? Lấy ví dụ ?


<b>Hot động 2 : Hớng dẫn luyện </b>



tËp .


Gọi h/s đọc u cầu của bài .
<i><b>Hình thức làm cá nhân .</b></i>


<i><b>H×nh thức : Thảo luận nhóm .</b></i>


<i><b>Hình thức thảo luận nhóm , làm </b></i>
ra bảng phụ .


Khi cn thit phi nói thẳng nói
đúng sự thật .


- Khi trình bày , kể lại một sự
việc nào đó để tránh ngời nghe
có sự hiểu lầm thì cần phải nói
đúng mức độ sự việc .


a,§i ngđ .


b, chia tay nhau .
c, khiếm thị .
d, có tuổi .
e, đi bớc nữa .


a, a2 . b, b2 ; c, c1 ; d, d1 ;
e, e2 .


- §õng cêi to Xin cêi nho


nhá mét chót .


- Giọng hát chua loét
Giọng hát cha đợc ngọt lắm .


<b>II . Lun tËp .</b>
Bµi 1 :


Bµi 2 :
Bµi 3:


G : NhËn xÐt vµ bỉ sung .


<b>BT : Cho 2 VD sau : </b>


1, Thuận vợ thuận chồng tát biển
Đông cũng cạn .


2, Vỏc Dng thụi ó , thụi rồi ?
( Khóc Dơng Khuê - NGuyễn
Khuyễn ) .


? Xác định biện pháp tu từ trong
hai ví dụ trên ?


? Qua đó hãy so sánh nói quá v


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

nói giảm nói tránh ?


G : Mặc dù có những điểm khác


nhau nhng cả hai biện pháp tu từ
này khi sử dụng đều đem lại hiệu
qủa cao , đặc biệt trong văn, thơ .


giác đau buồn , thơng tiếc của
nhà thơ đối với ngời bạn của
mình .


- Giống : Đều là biện pháp tu từ
đợc dùng phổ biến trong thơ
văn , trong lời ăn tiếng nói
hàng ngày .


<i>- Khác : + Nói quá là cách nói </i>
<i>phóng đại mức độ , quy mơ , </i>
<i>tính chất của sự vật hiện tợng </i>


để nhấn mạnh , gây ấn tợng ,
tăng sức biểu cảm .


Tác dụng : Nói quá để nhấn
mạnh , gây ấn tợng .


+ Nói giảm, nói tránh là biện
<i>pháp tu từ dùng cách din t </i>


<i>tế nhị , uyển chuyển tránh gây </i>


cảm giác đau buồn , nặng nề ,
tránh thô tục thiếu lịch sự .


Tác dụng :tránh cảm giác đau
buồn , nỈng nỊn...




BT : ý kiến nào nói đúng nhất mục đích của nói giảm nói tránh :
A. Để bộc lộ thái độ , tình cảm , cảm xúc của ngời nói .


B. Để tránh gây cảm giác đau buồn , ghê sợ , nặng nề, tránh thô tục , thiếu lịch sự .
C. Để ngời nghe thấm thía đợc vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc .


D. Để nhấn mạnh . gây ấn tợng và tăng sức biểu cảm cho sự vật hiện tợng nói đến trong câu .
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Häc thuéc ghi nhớ .


- Su tầm thêm những bài văn , bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh .
- Soạn bài : Câu ghép .


<b>kiểm tra 45'</b>



a. mơc tiªu .


- Kiểm tra và củng cố nhận thức của h/s sau bài '' Ôn tập ...'' hiện đại .
- Tích hợp với phần Tiếng việt và phần Tập làm văn đã học từ đầu năm .


- RÌn luyện và củng cố kĩ năng khái quát , tổng hợp , phân tích và so sánh viết đoạn văn.
b. chuÈn bÞ .


G: Giáo án , đề bài , đáp án biểu điểm .


H: Ôn tập để kiểm tra .


c. lên lớp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. Bµi míi </b>
<b> Đề bài</b>


<b>II. Tự luận ( 7đ ) </b>


1. Nội dung chính của đoạn văn là gì ?


'' Gơng mặt mẹ tôi vẫn tơi sáng với đôi mắt trong và nớc da mịn , làm nổi bật màu hồng của hai
gò má ... Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai
trầu phả ra lúc đó thơm tho l thng ''.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Đáp án - biểu ®iĨm .
I. Tr¾c nghiƯm ( 3® ) .


Mỗi câu trả lời đúng : 0,5 điểm .
.


<b>II. Tù luËn ( 7® ) .</b>
1. ( 3® ) :


Néi dung chÝnh của đoạn văn là niềm sung sớng vô biên của bé Hồng khi gặp lại mẹ .
2. ( 4đ ).


- Triển khai thành một đoạn văn ( 1đ ) .



- cảm xúc chân thực gắn liền nhân vật nội dung đoạn trích (3đ ) .
- Diễn đạt lu lốt , chặt chẽ .


<b>IV . H íng dẫn về nhà .</b>


Soạn bài '' Ôn dịch thuốc lá '' .


<i><b>t</b></i>ổng hợp chất lợng bài kiểm tra .


Lớp 1 2 3 4 TS % 5 6 7 8 9 10 TS %




<i><b>LUyện nói : kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với</b></i>


<i><b>miêu tả và biểu cảm</b></i>



a. mục tiêu .


Giỳp h/s : - Biết cách trình bày miệng một câu chuyện có sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm .
Qua đó ơn tập về ngơi kể .


- Rèn kĩ năng diẽn đạt một cách rõ ràng , gãy gọn, sing động , có sức thuyết phục .
- Tác phong tự tin , chủ động khi trình bày .


b. chuẩn bị .


G: Giáo án , bài văn mẫu .


H: Chuẩn bị bài ở nhà theo sự hớng dÉn cđa G.
c. lªn líp .



<b>I. ổ n định tổ chức</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


KiÓm tra sù chuÈn bị của h/s .
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giới thiệu bài .</b>


ở tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm . bài học
hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố kiến thức về văn tự sự kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm qua
tit luyn núi .


<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hot động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Ơn tập về ngơi </b>




? KĨ theo ng«i thø nhÊt là kể
nh thế nào ? Nêu tác dụng của


ngôi kể này ? - Ngời kể xng tôi trong câu
chuyện . Kể theo ngôi này ,
ng-ời kể có thể trực tiếp kể ra
những gì mình nghe , mình
thấy, mình trải qua có thể trực


tiếp nói ra suy nghĩ tình cảm
của chính mình . Kể nh ngời
trong cuộc nhằm tăng tính tính


<b>I. ¤n tËp ng«i </b>


<b>kĨ </b>


<b>1. Ng«i kĨ thø </b>


<b>nhÊt .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Vậy kể theo ngôi thứ ba là
nh thế nào ? tác dụng ?


? Ly vớ d về cách kể theo
ngôi thứ nhất và thứ ba trong
một vài tác phẩm mà em đã
học?


? Tại sao ngời ta phải thay đổi
ngôi kể ?


thuyÕt phôc , tÝnh ch©n thùc
cđa c©u chun .


Ngêi kĨ tù dấu mình đi , gọi
tên các nhân vật bằng tên của
chúng . Cách kể này giúp ngời
kể có thể kể một cách linh hoạt,


tự do những gì diƠn ra víi nh©n
vËt .


- Kể theo ngơi thứ nhất : Tơi đi
học, Lão Hạc,Trong lịng mẹ .
- Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn,
Cô bé bán diêm , Chiếc lá cuối
cùng .


- Mục đích : Thay đổi điểm
nhìn đối với sự việc và nhân
vật. Ngời trong cuộc kể khác


<b>ba</b>




<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s </b>


luyện nói .


? Nêu sự việc và nhân vật
chính, ngôi kể trong đoạn văn ?


? Tìm các yếu tố nổi bật trong
đoạn văn ?


? Xỏc nh yu t miêu tả và
tác dụng của chúng ?



? Muốn kể lại theo ngôi kể thứ
nhất cần phải thay đổi những
gì?


ngời ngồi cuộc . Sự việc có
liên quan đến ngời kể khác sự
việc không liên quan đến ngời
kể .


- Thay đổi thái độ miêu tả ,
biểu cảm .


- Ngời trong cuộc có thể buồn
vui theo cảm tính chủ quan .
- Ngời ngồi cuộc có thể dùng
miêu tả , biểu cảm để góp phần
khắc họa tính cách nhân vật .


- Sự việc : cuộc đối đầu giữa kẻ
thúc su và ngời khất su .


- Nhân vật chính : chị Dậu, cai
lệ , ngời nhà lí trởng .


- Ngôi kể thứ ba .


- Xng hô : Van xin , nín nhịn ,
cháu van ông ...


- Phẫn nộ : chồng tôi đau ốm ...


- Căm thù vùng lên : mày trói ..
Hs tìm , gạch chân trong SGK .
Tác dụng : nêu bật nỗi uất ức ,
căm phẫn của chị Dậu .


- Thay đổi cách xng hô ngôi
thứ nhất '' tôi '' .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gv híng dÉn h/s lun nãi .
? Gọi h/s kể lại đoạn trích theo
ngôi kể thø nhÊt ?


Gv lu ý h/s về điệu bộ , cử chỉ,
nét mặt khi kể để thể hiện tình
cảm của nhân vật .


- Chun lêi tho¹i trùc tiÕp
thành lời thoại gián tiếp .
- Lựa chọn chi tiết miêu tả và
biểu cảm cho sát hợp với ngôi
kể thứ nhất .


Hs kể lại đoạn trích .


'' Tụi xám mặt vội vàng đặt con
bé xuống đất , chạy đến đỡ tay
ngời nhà lí trởng và van xin
'' cháu van ông nhà cháu ....''.
Nhng '' tha này , tha này '' vừa
nói tên ngời nhà lí trng bch



Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của bạn về tác phong , lời nói,
cử chỉ , nÐt mỈt .


vào ngực tơi mấy bịch vừa
hùng hổ sấn tới để trói chồng
tơi .


Vừa thơng chồng , vừa ứât ức
trớc thài độ bất nhân của hắn
tôi liều mạng .


Hs nhËn xÐt .
<b>IV. H ớng dẫn về nhà .</b>


- Ôn lại văn tự sự kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm .
- Viết lại đoạn văn trong vở .


- Thay ngôi kể bé Hồng bằng ngôi kể ngời mẹ kể lại đoạn trích '' Trong lòng mẹ '' .


<i><b>câu ghép</b></i>



a. mục tiêu .


Giỳp h/s : - Nắm đợc các đặc điểm của câu ghép .


- Nắm đợc hai cách nối các vế trong câu ghép .
b. chuẩn bị .



G: Giáo án, bảng phụ .


H: Trả lời các câu hỏimục I và II.
<b> c. lên lớp.</b>


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS1 : Nói giảm nói tránh là gì ? Cho vÝ dô ?


- HS2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh ?
A. Thơi để mẹ cầm cũng đợc ( Thanh Tịnh ) .


B. Mợ mày phát tài lắm , có nh dạo trớc đâu . ( Nguyên Hồng )
C. Bác trai đã khá rồi chứ ? ( Ngơ Tất Tố )


D. L·o h·y yªn lòng mà nhắm mắt . ( Nam Cao )
<b>III. Bµi míi .</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


ở bậc tiểu học các em đã đợc làm quen với câu ghép . Vậy câu ghép là gì ? Có cấu tạo ra sao ? Bài
học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s tìm </b>



hiểu đặc điểm của câu ghép .
G chép VD ra bảng ph .
Gi h/s c VD .


? Tìm các cụm C-V trong những
câu in đậm . Phân tích cấu tạo ?


Hs c VD .


<b>I. Đặc điểm </b>


<b>của câu ghép .</b>


1. Ví dụ .
- Tôi / quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lịng tơi


C1 V1 C2 V2
Bổ ngữ ĐT


nh mấy cành hoa t ơi / mỉm c ời giữa bầu trời quang đãng .
C3 V3


Sơ đồ : ĐT ĐT


c1 v1
c2 v2 c3 v3


- Buổi sáng hôm ấy , một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi/dẫn đi trên
con đờng làng dài và hẹp



C V


- Cảnh vật chung quanh tơi /đều thay đổi, vì chính lịng tơi /đang có sự thay đổi lớn:
C1 V1 C2 V2


Hôm nay tôi/ đi học .
C3 V3


? Tr×nh bày kết qủa phân tích vào
bảng theo mẫu ? ( Gv ghi mẫu bảng


phụ ) . - Câu cã 1 cơm C-V : '' Bi


mai h«m Êy '' ....


- Cụm C-V nhỏ trong cụm
C-V lớn : '' Tơi qn thế nào
đợc '' .


- Cơm C-V kh«ng bao chøa


? Trong ba câu trên câu nào là câu
đơn , câu ghép ?


? Qua ph©n tÝch VD em hiĨu câu
ghép là gì ?


Gi h/s c ghi nh .



<b>Hot ng 2: Tỡm hiu cỏch ni cỏc</b>


vế câu .


? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn
trích trên ?


nhau : '' Cảnh vật chung
quanh tôi ''


- Cõu 1: Cõu phức .
- Câu 2: Câu đơn .
- Câu 3: Câu ghép .
Hs rút ra từ ghi nhớ
Hs đọc ghi nh .


1. Hàng năm cứ vào cuối
thu.... lòng tôi / l¹i nao nøc
c1 v1


nh÷ng kØ niƯm/ m¬n man
c2 v2


cđa bi tùu trêng .


2. Ghi nhí /
112.


<b>II. C¸ch nèi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Trong mỗi câu ghép trên , các vế
đợc nối với nhau bằng cách nào ?


<b>BT: Cho biết các câu ghép sau đợc </b>


nối với nhau bằng cách nào ?
1. Trời nổi gió rồi một cơn ma ập
đến .


2. Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi , vài giây
sau , tôi đuổi kịp.


3. Khi hai ngời lên gác thì Giônxi
đang ngủ .


? Có mấy cách nối các vÕ trong c©u
ghÐp ?


<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s luyn </b>
tp .


Đọc yêu cầu bài tập 1 .
Hình thức : chia 4 nhóm .
- Mỗi nhóm làm một phần .


2. Những ý tởng ấy/ tôi
c1 v1
cha lần nào ghi lên giấy, vì
hồi ấy tôi/ không biết ghi và
c2 v2



ngµy nay t«i/ kh«ng nhí hÕt
c3 v3


Câu 3 : vì
Câu 4: nhng


1. Quan hÖ tõ nèi : '' råi '' .
2. DÊu phÈy .


3. Khi.... th× .


Hs tù rót ra từ ghi nhớ .


Các nhóm thảo luận làm bài
a. U van Dần , u lạy Dần !
Chị con có ®i, u míi cã
tiỊn ... chø ( nèi b»ng dÊu
phÈy )


- Sáng nay ngời ta đánh trói
thầy Dần nh thế ....khơng ? (
dấu phẩy )


* Ghi nhí / 112
<b>III. Luyện tập </b>


<b>Bài 1:</b>


150



? Đặt và chuyển câu ghÐp .


- Nếu Dần không buông
...nữa đấy. ( dấu phẩy ).
b. Cô tôi cha ... ra tiếng
( dấu phy ).


- Giá những hủ tục .... mới
thôi ( dấu phẩy )


c. Tôi lại im lặng ... cay cay
(nối bằng dấu hai chấm)
d. Hắn làm nghề ăn trộm ...
qu¸ ( nèi b»ng quan hƯ tõ
'' bëi vì '' ).


<b>Bài 2,3</b>


a. Vỡ tri ma to nờn ng rất trơn Trời ma to nên đờng rất trơn .
Đờng rất trơn vì trời ma to .


b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ
c. Tuy nhà khá xa nhng Lan vẫn i hoc ỳng gi .


d. Không những Vân học giỏi mà còn khéo tay


<b>Bài 4: </b>


- Nú vừa đợc điểm khá đã huyênh hoang .



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm các bài tập còn lại .
- Tìm hiểu tiếp : '' Câu ghép '' .




<i><b>t×m hiĨu chung về văn bản thuyết minh</b></i>



a. mục tiêu.


Giỳp h/s : - Hiểu đợc vai trị, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con ngời .
- Phân biệt văn thuyết minh với các văn bản tự sự , miêu tả, biểu cảm và nghị luận .


- Rèn kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh .
b. chuẩn bị.


G: Giáo án , bài văn mẫu.
H: Trả lời các câu hỏi mục I.
c. lên lớp .


<b>I. ổ n định tổ chức . </b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS1: Ngêi kĨ chun trong văn bản tự sự kể theo ngôi kể nào ?
A. ChØ kĨ theo ng«i thø nhÊt .


B. ChØ kĨ theo ng«i thø ba.



C. Có thể kết hợp ngơi thứ nhất với ngôi thứ ba.
D. Cả A, B, C đều ỳng .


- HS2: Văn bản '' Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 '' chủ yếu nhằm trình bày giuải thích sự
kiện nào ?


<b>III. Bài mới .</b>
<b>1. Giới thịêu bài .</b>


lp 6,7 chúng ta đã đợc làm quen với một số kiểu bài tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận .
Bài học hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một kiểu văn bản khác đó là văn bản thuyết minh . vậy
văn bản thuyết minh là kiểu văn bản ntn ? Đặc điểm của nó ntn , chúng ta cùng tìm hiểu bài .
<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>


Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm </b>


hiểu vai trị, đặc điểm chung
của văn bản thuyết minh .
? Yêu cầu h/s c thm 3 vn
bn trong SGK ?


? Ba văn bản trình bày , giới
thiệu giải thích về điều g× ?


Hs đọc thầm 3 văn bản .
- Văn bản a: trình bày lợi ích
của cây dừa . Lợi ích này gắn
với đặc điểm của cây dừa . ở


đây là giới thiệu về cây dừa
Bình Định , gắn với ngời dân
Bình Định .


<b>I. Vai trị v c </b>


<b>điểm chung của </b>
<b>văn bản thuyết </b>
<b>minh.</b>


<b>1. Văn b¶n thuyÕt</b>


<b>minh trong đời </b>
<b>sống con ng ời .</b>


- Văn bản b: Giới thiệu tác
dụng của chât diệp lục làm cho
lá cây có màu xanh .


- Văn bản c: Giới thiệu Huế là
một trung tâm văn hóa với
những đặc điểm tiêu biểu riêng
của Huế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Trong thực tế khi nào ngời
ta dùng các văn bản đó ?


? Hãy kể tên một vài văn bản
đã học cựng kiu vn bn
trờn?





Yêu cầu h/s thảo luận nhóm .
? Các văn bản trên có thể xem
là văn bản tự sự , miêu tả ,
biểu cảm không ? Tại sao
chúng khác với các văn bản
ấy ở chỗ nào ?


G: õy l kiu vn bn khác
đó là văn bản thuyết minh .
? Vậy thế nào là văn bản
thuyết minh ?


? Các văn bản có đặc điểm
chung nào làm chúng trở
thành một kiểu riêng ?


khách quan về đối tợng ( sự
vật , sự việc , sự kiện ) thì ta
phải dùng văn bản trên ( thuyết
minh ) .


VD: CÇu Long Biên chứng
nhân lich sử .


- Thông tin về ngày Trái Đất
năm 2000.



- Ôn dịch thuốc lá .


Không phải là văn bản tự sự,
miêu tả, biểu cảm . Vì :


- Văn bản tự sự phải có sự việc
và nhân vật .


- Văn bản miêu tả phải có cảnh
sắc , con ngời , cảm xúc .


- Văn bản nghị luận phải có
luận điểm , luận cứ , luận
chứng .


Hs khái quát lại dựa vào ghi
nhớ .


VD: Cây dừa : thân , lá , nớc ,
cùi .


- Lá cây : tế bào , ánh sáng , sự
hấp thụ ánh sáng ... ntn ?


<b>2. Đặc điểm </b>


<b>chung của văn </b>
<b>bản thuyết minh .</b>


? Cách trình bày về các đối


t-ợng của ba văn bản trên có gì
đáng lu ý ?


? Mục đích của văn bản
thuyết minh là gì ?


- Huế : cảnh sắc , các công
trình kiến trúc ntn ?


Cung cấp một cách khách quan
về đối tợng để ngời đọc hiểu
đùng đắn và đầy đủ về đối tợng
đó .


- Kh«ng cã u tè h cÊu , tëng
tợng và tránh bộc lộ cảm xúc
chủ quan .


Giỳp ngời đọc nhận thức về đối
tợng nh nó vốn có trong thực tế
chứ khơng phải giúp cho ngời
đọc có cảm hứng thởng thức
một hiện tợng NT đợc xây


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp .



? Gọi h/s đọc văn bản .
Hình thức : chia 2 nhóm .


? Gọi h/s đọc bài 2, 3 ?


dựng bằng h cấu , tởng tợng .
Hs đọc .


Hs đọc văn bản . Thảo lun
theo nhúm .


N1: Một văn bản cung cấp kiến
thức lịch sử .


- Một văn bản cung cấp kiến
thức khoa häc sinh vËt .


- Bài 2: Hs thảo luận theo nhóm
Văn bản nhật dụng kiểu văn
bản nghị luận đề xuất một hành
động tích cực bảo vệ môi trờng
nhng đã sử dụng yếu tố thuyết
minh để nói rõ tác hại của bao
bì ni lơng làm cho văn
bản có sức thuyết phục cao .
- Bài 3: Các văn bản khác cũng
cần phải sử dụng yếu tố thuyết
minh . Vì : + Tự sự : gii thiu
s vic , s vt .



+ Miêu tả : giíi thiƯu c¶nh vËt ,
con ngêi , thêi gian , kh«ng
gian .


+ Biểu cảm : giới thiệu đối tợng
gây cảm xúc là con ngời hay sự
vật .


* Ghi nhí / 117.
<b>III. Lun tËp .</b>


<b>Bµi 1 :</b>


<b>Bµi 2,3 .</b>


+ Nghị luận : giới thiệu luận
điểm, luận cứ .


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm các bài tập còn lại .


- Chuẩn bị bài : '' Phơng pháp thuyết minh ''.


<b> </b>


<i><b> ôn dịch, thuốc lá</b></i>



a. mục tiêu:



Giỳp h/s : - Xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn ,
nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng .


- Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .
- Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng .


b. chn bÞ .


G: Giáo án, một số số liệu có liên quan .
H: Trả lời câu hỏi trong SGK.


c. lờn lp .
<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- HS1: Trong văn bản '' Thông tin về ngày trái đất năm 2000'' nêu lên vấn đề gì ? Nó có tầm quan
trọng ntn ? Từ sau khi học văn bản đó em đã thực hiện lời kêu gọi đó ntn ?


- HS2: Văn bản chủ yếu sử dụng phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự . C. Thuyết minh .


B. NghÞ ln. D. BiĨu cảm .
<b>III. Bài mới .</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


Thuốc lá là một chủ đề thờng xuyên đợc đề cập trên các phơng tiện thơng tin đại chúng . Ngày
càng nhiều cơng trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm , tồn diện của tệ nghiện thuốc lá và
khói thuốc lá đối với đời sống con ngời . Vậy tác hại đó ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
<b>2. Tiến trình bài dạy .</b>



Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc </b>


chó thÝch, bè côc .


G nêu yêu cầu đọc : rõ ràng,
mạch lạc, chú ý những chỗ in
nghiêng .


? Gọi h/s đọc bài .


? Yêu cầu h/s hỏi đáp chú
thớch : 1,2,3,5,6,9 ?


? Văn bản có thể chia làm
mÊy phÇn ? Néi dung cđa
tõng phÇn ?


? Văn bản này đợc viết theo
phơng thức biểu đạt nào ?


<b>Hot ng 2: Hng dn tỡm </b>


hiểu văn bản .


? Tác giả so sánh ôn dịch
thuốc lá với đại dịch nào ? So
sánh nh thế có tác dụng gì ?



? Em hiểu thế nào là ơn dịch?
Dấu phẩy đặt ở nhan đề văn
bản có ý nghĩa gì ?


3 h/s nối nhau đọc .


Hs hỏi đáp chú thích 1,2,3,5,6,9 .


P1: Từ đầu .... nặng hơn cả
AIDS: thuốc lá trở thành ôn dịch
P2: Tiếp .... sức khoẻ cộng đồng :
Tác hại của thuốc lá .


P3: Cßn lại : Lời kêu gọi chống
hút thuốc lá .


Vn bản nhật dụng thuyết minh
về một vấn đề khoa học .


So sánh ôn dịch thuốc lá với ôn
dịch nổi tiếng khác đó là AIDS .
So sánh nh vậy để gây sự chú ý
cho ngời đọc .


- Ôn dịch chỉ chung các loại
bệnh nguy hiểm, lây lan réng


<b>I. §äc, chó </b>



<b>thÝch, bè cơc .</b>


1. §äc .


<b>2. Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục .</b>


<b>II. Đọc - hiểu </b>


<b>văn bản .</b>


1. Thông báo về
nạn dịch thuốc lá


156


lm cht ngời hàng loạt trong
thời gian nhất định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Em có nhận xét đặc điểm
lời văn thuyết minh trong
đoạn văn này ?


? Em đón nhận thông tin này
với một thái độ nh thế nào ?
? Phần thân bài thuyết minh
về tác hại của thuốc lá ở
những phơng diện nào ?
? Theo dõi đoạn văn :'' Ngày
trớc ... quả là một tội ác '' . Sự


huỷ hoại của thuốc lá đến sức
khoẻ con ngời đợc phân tích
trên những chứng cớ nào ?


nói hút thuốc lá là ơn dịch nguy
hiểm mà còn tỏ thái độ lên án,
nguyền rủa việc hút thuốc lá .
- Sử dụng các từ thông dụng của
ngành y tế ( ôn dịch, dịch hạch,
thổ tả, AIDS ) .


- Dïng phÐp so s¸nh : nặng hơn
cả AIDS .


Tác dụng : thông báo ngắn gọn,
chính xác nạn dịch thuốc lá .
Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của
nạn dịch này .


Hs tù béc lé suy nghÜ .


Phơng diện sức khoẻ , lối sống ,
đạo đức , cá nhân và cộng đồng .


- Khói thuốc lá chứa nhiều chất
độc thấm vào cơ thể ngời hút .
+ Chất hắc ín : làm tê liệt các
lơng mao ở vịm họng , phế quản,
nang phổi , tích tụ lại gây ho hen,
viêm phế quản, ung th vịm họng


và phổi .


<b>2. T¸c hại của </b>


<b>thuốc lá .</b>


a. Thuc lỏ cú
hi cho sức khoẻ.
- Khói thuốc lá
chứa nhiều chất
độc thấm vo
ng-i hỳt .


+ Chất hắc ín :


+ Chất ôxít các-bon : thấm vào
máu không cho tiếp nhận ôxi
khiến sức khoẻ giảm sút .


+ Cht ni-cụ-tin : lm co thắt các
động mạch gây huyết áp cao ,
nhồi máu cơ tim , có thể tử vong.
- Khói thuốc lá còn đầu độc
những ngời xung quanh : đau tim
mạch, ung th , đẻ non , thai nhi
yếu .


+ ChÊt «xÝt cac
bon .



+ ChÊt ni-c«-tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

G: Thuốc lá là kẻ thù ngọt
ngào và nham hiểm của sức
khoẻ con ngời nhất là đối với
cá nhân ngời hút .


? Nhận xét về các chứng cứ
mà tác giả dùng để thuyết
minh trong đoạn này ?


? Qua các t liệu đó cho thấy
mức độ nguy hiểm của thuốc
lá đối với sức khoẻ con ngời?
? Câu : ''có ngời bảo : Tơi hút,
tơi bị bệnh mặc tôi !'' đợc đa
ra nh một dẫn chứng , một
tiếng nói khá phổ biến của
những con nghiện có ý nghĩa
gì ?


? Theo dõi đoạn tiếp : '' Bố và
anh ... con đờng phạm pháp''.
ở đoạn này tác giả đã sử dụng
biện pháp NT gì ? Tác dụng?


Đó là các chứng cớ khoa học ,
đ-ợc phân tích và mi nh họa bằng
số liệu cụ thể nên có sức thuyết
phc bn c.



Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ
con ngời .


Đó là một sự thật chứng tỏ sự vơ
trách nhiệm trớc gia đình , ngời
thân, trớc cộng đồng của họ. Họ
chính là những kẻ đầu độc , làm
ô nhiễm môi trờng , vẫn đục bầu
không khí trong lành , làm cho
những ngời chung quanh chịu vạ
lây .


- Sư dơng biƯn ph¸p so s¸nh :
+ So s¸nh tØ lƯ hót thc cđa
thanh thiếu niên các thành phố
lớn ở VN với các thành phố Âu


quanh .


b. Thuc lỏ nh
hng n li
sống đạo đức của
con ngời .


? Vậy thuốc lá có tác hại ntn
đến lối sống đạo đức của con
ngời ?


? Những thơng tin này có


hồn tồn mới lạ đối với em
khơng ? Vì sao ? Hãy liên hệ
thực trạng ở địa phơng em ?


MÜ .


+ So sánh số tiền nhỏ ( một đô la
Mĩ mua một bao 555 ) và số tiền
lớn 15.000 ở VN .


Dụng ý cảnh báo nạn đua đòi
hút thuốc ở các nớc nghèo , từ đó
nảy sinh các tệ nạn xã hội .
Huỷ hoại ...


HS tự liên hệ ở địa phơng .


ChiÕn dÞch thuèc lá .


Huỷ hoại lối
sống nhân cách
ngời VN nhất là
thanh thiếu niên.


<b>3. Kiến nghị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? Phần cuối văn bản cung cấp
thông tin về vấn đề gì ?


? Em hiĨu thÕ nào là chiến


dịch chống thuốc lá ?


? Cách thuyết minh ở đoạn
này là gì . Chỉ ra các biểu
hiện cụ thể ?


? Tác dụng của phơng pháp
thuyết minh này là gì ?


'' Chin dch '' : là những việc
làm khẩn trơng huy động nhiều
lực lợng trong một thời gian
nhằm thực hiện một mục đích
nhất định .


'' Chiến dich chống ...'' là các
hoạt động thống nhất rộng khắp
nhằm chống lại nạn ôn dịch
thuốc lá .


- B»ng sè liÖu :
+ ë Bỉ năm 1987....


+ Ch trong vi nm chin dch
chng thuốc lá đã làm giàu ....
+ Nớc ta nghèo hơn châu Âu.
Thuyết phục bạn đọc tin ở tính
khách quan của chiến dịch chống
thuốc lá .



? Khi nêu kiến nghị chống
thuốc lá tác giả đã bày tỏ thái
độ ntn ?


? Em hiểu gì về thuốc lá sau
khi học xong văn bản ?


? Bn thõn em d nh làm gì
trong chiến dịch chống thuốc
lá rộng khắp hiện nay ?


Gọi h/s đọc ghi nhớ /122.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp .


? Nêu thực trạng hút thuốc lá
ở gia đình em ( ngời thân ) .
Nguyên nhân nào dẫn đến
nghiện thuốc lá ?


- Cæ vũ chiến dịch chống thuốc
lá .


- Tin ở sự chiến thắng của chiến
dịch .


- Thuc lỏ l mt ôn dịch gây tác
hại nghiêm trọng đến sức khoẻ ,


lối sống của cá nhân và cộng
đồng .


- Chóng ta phải có quyết tâm
chống lại nạn dịch này .
Hs tù béc lé .


Hs đọc ghi nhớ .


Hs tù liên hệ .


- Cổ vũ chiến
dịch chống thuốc
lá .


- Tin tëng ë
sù ....


* Ghi nhí / 122.
<b>III. Lun tËp .</b>


<b>Bµi 1:</b>


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhà .</b>


- Học thuộc ghi nhớ .
- làm các bài tập còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>




<b> </b>


<i><b>C©u ghÐp</b></i>

<b> ( tiÕp theo )</b>


a. mơc tiªu.


Giúp h/s : - Nắm đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép .
b. Chun b .


G: Giáo án, bảng phụ.


H: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
c. lên lớp.


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị .</b>


- HS 1: Câu ghép là gì? Nêu cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ?
-HS 2: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?


A. Không ai nói gì, ngời ta lặng dần đi.


B. Ri hn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.


D. Hắn uống đến say mềm ngời rồi hắn đi.
<b>III. Bài mới.</b>



<b>1. Giíi thiƯu bµi.</b>


Trong tiết học trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. Vậy
giữa các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa ntn? Chúng ta cựng tỡm hiu bi hc.


<b>2. Tiến trình bài dạy.</b>


Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Họat động1:Tìm hiểu quan h ý </b>


nghĩa giữa các vế câu.


G: treo bng ph. Gọi h/s đọc ví
dụ.


? Hãy xác định và gọi tờn quan
h gia cỏc v trong cõu ghộp?


? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?


? Hóy nờu thờm một số câu ghép
trong đó các vế câu có quan hệ
về ý nghĩa khác với quan hệ


- Vế A: Có lẽ Tiếng việt của
chúng ta p.


- Vế B: ( bởi vì ) tâm hồn của
ngời VN.



Vế A: kết qủa.
Vế B: nguyên nhân.


- V A: biểu thị ý nghĩa khẳng
định.


- VÕ B: biĨu thÞ ý nghÜa gi¶i
thÝch.


<b>I. Quan hƯ ý </b>
<b>nghĩa giữa các </b>
<b>vế câu.</b>


<b>1. Ví dụ/123</b>


trờn ? - Chúng em sẽ cố gắng học để


thầy cơ và cha mẹ vui lịng .
Các vế câu có quan hệ mục
đích .


- Nếu nó chăm chỉ học tập thì
bài kiểm tra sẽ đạt điểm cao
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

? VËy các vế của câu ghép có
quan hệ với nhau ntn? Thêng cã
quan hƯ tõ nµo?



? Gọi h/s đọc ghi nhớ ?


<b>Hoạt động2: Hớng dẫn h/s luyện</b>


tËp.


? §äc yêu cầu bài tập 1 ?
Hình thức : Cá nhân .


<b>H×nh thøc : chia 2 nhãm </b>


N1: đoạn '' Biển p '' - Tỳ Nam.
N2: Thi Snh .


quả.


- Bạn Hoa cµng nãi mäi ngêi
cµng chó ý.


Quan hệ tăng tiến.
HS tự rút ra từ ghi nhớ.
Hs đọc ghi nhớ SGK/ 123.


a, VÕ 1 - vế 2: nguyên nhân-
kết qủa.


- Vế 2 và vế 3: giải thích.
b, Quan hệ điều kiện- giả thiết.
c, Quan hệ tăng tiến.



d, Quan hệ tơng phản.


e, '' råi'' chØ quan hÖ thêi gian
nèi tiÕp quan hệ
nguyên nhân hệ quả.


Cỏc nhúm thảo luận. Cử đại
diện trình bày.


- N1: ( Khi ) trời xanh thẳm
( thì ) biển cũng... ( khi ) trời
rải mây trắng nhạt ( thì ) biển
mơ màng....


( khi ) trời âm u mây ma ( thì )
biển xám....


câu 2 và 3 là câu ghép.
- N2: + Đoạn 1: quan hệ điều
kiện - kết qủa.


+ Đ2: quan hệ nguyên nhân-


<b>2. Ghi nhớ/123.</b>
<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài1.</b>


<b>Bài 2.</b>



? Đọc yêu cầu bài tập 3?


kết quả.


c. Không nên tách các vế câu
trên thành những câu riêng vì
chúng có quan hệ về ý nghĩa
khá chặt chẽ và tinh tế .
- Về nội dung: mỗi câu trình
bày một sự việc mà lÃo Hạc
nhờ ông giáo.


- V lập luận: thể hiện cách
diễn giải của nhân vật lão Hạc.
- Về quan hệ ý nghĩa : mối
quan hệ giữa tâm trạng, hoàn
cảnh của lão Hạc với sự việc
mà lão Hạc nhờ ông giáo.
- Nếu tách mỗi vế của những
câu ghép ấy thành một câu đơn
thì khơng đảm bảo tính mạch
lạc của lập luận xét về giá trị
biểu hiện, tác giả cố ý viết câu
dài để tái hiện cách kể lể '' di


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

dòng '' của lÃo Hạc.
<b>IV. H íng dÉn vỊ nhà.</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ .
- làm các bài tập còn lại.



- Chun b bi mi : Du ngoc đơn và hai dấu chấm.




<i><b> phơng pháp thuyÕt minh </b></i>



<b>A. Môc tiªu.</b>


Giúp h/s : - Nắm đợc các phơng pháp thuyết minh.


- Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


G: Giáo án, bài văn mẫu.
H: Trả lời các câu hỏi mục 1.
<b>C. Lên lớp.</b>


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị.</b>


- HS1: Thế nào là văn bản thuyết minh ? Đặc điểm của văn bản thuyết minh?


- HS2: Trong cỏc vn bản đã học sau đây, văn bản nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ
nét ?


A. §¸nh nhau víi cèi xay giã. C. ChiÕc l¸ cuèi cïng.


B. Hai cây phong . D. Thông tin về ngày Trái đất năm 2000.


<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi :</b>


ở tiết học trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về văn thuyết minh, vai trị của nó trong đời sống
nh thế nào? Vậy làm thế nào để nội dung thuyết minh đợc rõ ràng có sức thuyết phục mọi ngời
chúng ta cần sử dụng phơng pháp nào ? Đó chính là nội dung của bài học hơm nay.


<b>2. TiÕn trình bài dạy.</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu </b>


các phơng pháp thuyết minh.
Yêu cầu h/s xem lại các văn bản :
Cây dừa Bình Định, Tại sao lá cây
có màu xanh…. Các văn bản ấy
đã sử dụng các loại tri thức gì?


? Cơng việc cần chuẩn bị để viết
một bài văn thuyết minh? Quan
sát, học tập, tích luỹ có vai trị ntn
trong bài văn thuyết minh?


<b> C¶ líp.</b>


- Các tri thức về : sự vật
( cây dừa ), khoa học ( lá
cây, con giun đất ), lịch sử


( khởi nghĩa ), văn hóa
( Huế ).


- Cần quan sát: tỡm hiu i


<b>I. Tìm hiểu các </b>


<b>ph</b>


<b> ơng ph¸p </b>
<b>thut minh.</b>


<i><b>1. Quan sát, học </b></i>
<i><b>tập, tích luỹ tri </b></i>
<i><b>thc lm bi </b></i>
<i><b>vn thuyt minh.</b></i>


tợng về màu sắc, hình dáng,
kích thớc, tính chất.


- Học tập: tìm hiểu qua sách
báo, tài liệu, từ điển.


- Tham quan: tìm hiểu trùc
tiÕp, ghi nhí qua c¸c gi¸c
quan, c¸c Ên tỵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Bằng tởng tợng, suy luận có thể
có tri thức để làm bài văn thuyết
minh khụng?



? Đọc VDa/ 26. Trong câu văn
trên ta thờng gặp từ gì, dung trong
những trờng hợp nào?


? Sau từ là ngời ta cung cấp
những tri thức gì?


? Dung phơng pháp nêu định
nghĩa có tác dụng gì?


? Qua đó em rút ra mơ hình
ph-ơng pháp này ntn ?


? Đọc VD b. Cho biết thuyết minh
bằng cách nào và có tác dụng gì?


l c s vit vn bản
thuyết minh.


Tởng tợng, suy luận sẽ
không đúng với thực tế đã
có do vậy tri thức đó khơng
đảm bảo sự chính xác về đối
tợng cần thuyết minh, mà
phải quan sát thực tế.
Từ “Là” dung trong cách
nờu nh ngha.


Cung cấp kiến thức về văn


hóa, nghệ thuật, về nguồn
gốc xuất thân ( nhân vật lịch
sử ).


Giúp ngời đọc hiểu về đối
t-ợng.


A là B .
A: đối tợng cần thuyết
minh.


B: tri thức về đối tợng.
- Cách làm: kể ra lần lợt các
đặc điểm, tính chất… của sự
vật theo một trật tự nào đó.
- Tác dụng: giúp ngời đọc
hiểu sâu sắc, toàn diện và có
ấn tợng về nội dung đợc
thuyết minh.


Th¶o ln nhãm


<i><b>2. Ph</b><b> ơng pháp </b></i>
<i><b>thuyết minh.</b></i>
<i><b>a) Phơng pháp </b></i>
<i><b>nêu định nghĩa.</b></i>


Mơ hình: A là B
A: đối tợng.
B: tri thức.



<i><b>b) Phơng pháp </b></i>
<i><b>liệt kê.</b></i>


Yờu cu h/s tho lun nhúm , sau
ú in vo bng.


<i><b>Nhóm 1: Phơng pháp nêu VD.</b></i>
<i><b>Nhóm 2: Phơng pháp dùng số liệu</b></i>
( con số ).


<i><b>Nhóm 3: Phơng pháp so sánh.</b></i>
<i><b>Nhóm 4: Phơng pháp phân loại, </b></i>
phân tÝch


Hs thảo luận theo nhóm. Cử
đại diện điền vào bng
thng kờ.


<b>N1: Cách làm: dẫn ra những</b>


VD c th để ngời đọc tin
vào nội dung đợc thuyết
minh.


Tác dụng: tạo sự thuyết
phục, khiến ngời đọc tin vào
những điều mà ngời viết đã
cung cấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

G: Trong thực tế ngời viết văn bản
thuyết minh thờng kết hợp cả 5
phơng pháp thuyết minh một cách
hợp lí vµ cã hiƯu qđa.


Gọi hs đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Hng dn luyn </b>


tập.


<i><b>Hình thức : chia lớp thành hai </b></i>
nhãm.


N1: Bµi tËp 1.
N2: Bµi tËp 2.


<b>- N2: Cách làm: dùng số </b>
liệu chính xác để khẳng
định độ tin cậy của các tri
thứcđợc ung cấp.


Tác dụng: nếu không có số
liệu ấy ngời đọc cha tin vào
nội dung thuyết minh , cho
rằng ngời viết suy diễn.


<b>N3: Cách làm : so sánh hai </b>


i tng cựng loi hoặc


khác loại nhằm làm nổi bật
đặc điểm, tính chất của đối
tợng cần thuyết minh.
Tác dụng: làm tăng sức
thuyết phục và độ tin cậy
cho nội dung đợc thuyết
minh.


<b>N4: Cách làm: chia đối tợng</b>


ra từng mặt, từng khía cạnh,
từng vấn đề… để lần lợt
thuyết minh.


Tác dụng: giúp cho ngời đọc
hiểu từng mặt của đối tng
mt cỏch cú h thng.


<b>Cá nhân.</b>


1-2 hs c ghi nhớ.


<b>Th¶o ln nhãm.</b>


Các nhóm thảo luận .
Cử đại diện trình bày.
<i><b>N1: Bài 1.</b></i>


* Ghi nhí SGK/
128



<b>II. Lun tËp.</b>
<i><b>Bµi 1;2:</b></i>


a) Kiến thức về khoa học:
tác hại của khói thuốc lá đối
với sức khoẻ và lối sống đạo
đức của con ngi.


b) Kiến thức về xà hội: tâm
lí lệch lạc của một số ngời
coi hút thuốc lá là văn minh,
sang trọng.


- Tỉ lệ ngời hút thuốc lá rất
cao.


<i><b>N2: Bài 2.</b></i>


- Phơng pháp so sánh: so
sánh với AIDS , với giặc
ngoại xâm.


- Phơng pháp phân tích: tác
hại của hắc ín, ni-cô-tin,
ôxít các bon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Gi h/s đọc u cầu đề bài ?


tiỊn ph¹t ë BØ, số tiền mua


một bao thuốc 555.


<b>Cá nhân.</b>


a, Kiến thức:


- Về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc.
- Về quân sự.


- Về cuộc sống của các nữ
thanh niên xung phong thời
chống Mĩ cứu nớc.


b, Phơng pháp dùng số liệu


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<b>IV. H ớng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Hoc thc ghi nhí.
- Lµm bµi tập 4.


- Ôn lại văn tự sự kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm chuẩn bị cho tiết trả bài.


<b> trả bài kiểm tra văn, tập làm văn số 2</b>



a. mơc tiªu.


Giúp h/s : - Nhận thức đợc kết qủa cụ thể của bài viết: những u nhợc điểm về các mặt ghi nhớ, hệ


thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để
biết đoạn văn biểu cảm.


- Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá.


- RÌn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phơng án trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm.


- HS bit cỏch sa cha những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hồn chỉnh lại bài viết của mình.
b. chuẩn bị.


G: Giáo án, bài làm của h/s đã chấm ( trả trớc 3 ngày rồi thu lại).
H: Xem lại các lỗi mắc phải trong bài làm, những u điểm đã đạt đợc.
c. lên lớp.


<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiÓm tra bµi cị.</b>


- KiĨm tra néi dung kiÕn thøc trong khi giảng bài.
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Hot động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s tái</b>


hiện lại đề bài.



? Yêu cầu h/s đọc lại đề bài?
G: nêu đáp án đúng phần trắc
nghiệm.


1-C;2-A; 3-1.d; 2.a; 3D; 4-C;
4-C.


Tù luËn: 1. Suy nghÜ của ông
giáo về lÃo Hạc.


2. Số phận và phẩm chất của
ngời phụ nữ nông thôn trong
xà hội cị.


- Sè phËn : v« cïng cùc khỉ.
Cc sèng không có lối thoát.
- Phẩm chất: vừa giàu tình
th-ơng, vừa có sức sống tiềm tàng
mạnh mẽ.


G nhn xột chung: Hầu hết các
em đã biết chọn lựa phơng án
trả lời đúng trong câu hỏi trắc
nghiệm.


- Phần tự luận : biết xác định
nội dung cơ bản để triển khai
viết thành đoạn văn.


* Nhợc điểm: - Phần câu 1 tự


luận: cha xác định đúng nội
dung chính của đoạn văn.
- Kĩ năng viết đoạn văn rất ké,
nhiều bài khơng viết thàn đoạn
văn hồn chỉnh mà chỉ nêu ý
cơ bản bằng cách gạch ý. VD:
Thi; Anh; Tuấn.


G chép đoạn văn: “Nói lên số
phận của ngời phụ nữ nông
thôn trong xã hội cũ là: chị là
ngời phụ nữ nơng dân nhng chị
có một tâm hồn thanh cao và
bất khuát trớc sự áp bức của
bọn thực dân phong kiến. Giá
trị ngời phụ nữ nông dân ngày
xa không đợc đề cao hay phải
chịu những khổ cực trong xã
hội phong kiến” ( Bài của
Thi ).


? Yêu cầu h/s đọc và sửa đoạn
văn?Nhận xét đoạn văn trên?


<i><b>C¶ líp.</b></i>


HS đối chiếu vào bài làm
của mình.


HS đối chiếu nội dung phần


tự luận vào bài làm của
mình.


Hs tù rót ra nhơc điểm của
mình.


<i><b>Cá nhân.</b></i>


- HS1: V hỡnh thc: cha
đúng yêu cầu của một đoạn
văn. Viết hoa lựi u dũng.


<b>I. Bài kiểm tra </b>


<b>Văn.</b>


<i><b>1. Đáp án.</b></i>


<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


<i><b>3. Chữa lỗi.</b></i>


- HS2: Din t vng v ,
cỏc ý sắp xếp lộn xộn,
không liền mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Gọi h/s sửa lại đoạn văn?


G: Đọc bài văn hay : Thảob ;
Thanh; Hà; Tú.



Yờu cu h/s đọc đề bài .
? Nêu hớng giải quyết đề bài
trờn ?


? Nêu bố cục của bài văn?
Cách viết tõng phÇn?


G: đọc một phần mở bài và
yêu cầu h/s sửa lại: “Hồi học
cấp I , trong một giờ học Tốn
em đã nói chuyện với bạn ngồi
cùng bàn và bị cô giáo gọi lên
bảng làm bài. Nhng do mải nói
chuyện nên em khơng hiểu.”
Gọi h/s nhận xét phần mở bài
trên và nêu hớng sửa chữa
phn m bi ny?


? Phần thân bài em sẽ kể lại
câu chuyện ấy ntn?


G nhn xột: Nhỡn chung phn
thân bài viết tơng đôi tốt
( Thanh; Phơng ; Hà ). Tuy
nhiên còn một số em vẫn mắc


phï hỵp.


Qua đoạn trích “Tức nớc vỡ


bờ”của Ngơ Tất Tố ta thấy
số phận của ngời phụ nữ
nông thôn vô cùng cực khổ ,
bịi đè nén đẩy đến bớc
đ-ờng cùng…..


Hs nghe và đối chiếu bài
làm của mình.


<i><b>C¶ líp.</b></i>


Em hãy kể lại một lần mắc
khuyết điểm của em đối với
thầy cô giáo.


- Đọc kĩ .


- Tìm ý : nhớ lại kỉ niệm
mắc lỗi sâu sắc nhất.
- Lập dàn ý.


- Viết bài.


a. Mở bài: - Hoàn cảnh mắc
lỗi.


- Thời gian ?
- Cảm xúc cđa em.


- Đã nêu đợc hồn cảnh


nh-ng qúa dài dũnh-ng.


- Cách sửa: Hs sửa.
Kể lại theo trình tự câu
chuyện theo không gian và
thời gian.


<i><b>4. Đọc bài văn </b></i>
<i><b>mẫu.</b></i>


<b>II. Trả bài tập làm </b>


<b>văn bài số 2.</b>


<i><b>Đề bài:</b></i>


<i><b>1. LËp dµn ý vµ sưa</b></i>
<i><b>bµi.</b></i>


<i><b>a) Më bµi :</b></i>
- LÝ thut.


- Đọc phần mở bài.
- Nêu cách sửa.
<i><b>b) Thân bài.</b></i>


li chớnh tả, diễn đạt.


G đọc đoạn thân bài : “Lần
mắc lỗi làm tơi thấy mình ân


hận vơ cùng. Trong lòng cảm
thấy xấu hổ cho bản thân, xấu
hổ với bạn trong lớp. Tơi nhìn
cơ và cảm thấy cô rất buồn cho
dù cô không phạt tôi hay mắng
tôi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

trong đoạn văn trên?


G nhn xột phn kt bài : Nhìn
chung đã có định hớng viết
đ-ợc phần thân bài song cha
khẳng định đợc thái độ cảm
xúc của mình trong hiàn cảnh
mắc lỗi.


G đọc bài vn mu.


G: yêu cầu sửa lỗi vào trong vở
bài tập Ngữ Văn.


Đoạn văn trên còn mắc lỗi
lặp từ và câu văn cha rõ
nghĩa .


Vũ; Anh; Thanh; Tuân;
H-¬ng .


HS lắng nghe đối chiếu bài
viét của mình xem cũn mc


sai sút gỡ khụng.


<i><b>c) Kết bài.</b></i>


<i><b>2. Đọc bài văn </b></i>
<i><b>mẫu.</b></i>


<b>IV. H ớng dẫn về nhà.</b>


- Viết lại bài văn vào vở bài tập Ngữ Văn.


- Ôn lại văn tự sự và miêu tả kết hợp với văn biểu cảm.
- Xem trớc bài văn thuyết minh tỡm hiu phng phỏp.


<b>văn bản bài toán dân số</b>



a. mục tiêu.


Giỳp h/s : - Nắm đợc nội dung và mục đích tác giả đặt ra qua văn bản là càn phải hạn chế sự gia
tăng dân số, đó là con đờng “tồn tại hay khơng tồn tại”của chính lồi ngời.


- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài
viết.


b. chuÈn bÞ.


G: Giáo án, bảng phụ.


H: Trả lời các câu hỏi SGK, su tầm những câu tục ngữ về dân số.
c. lên líp<b> . </b>



<b>I. ổ n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị.</b>


Theo em giải pháp nào là tối u để chống ơn dịch, thuốc lá.


A. Ph¹t nặng những ngời hút thuốc lá: trong tàu xe, ở nơi công cộng, phòng họp, phòng làm
việc, trờng học.


B. Cấm mua bán thuốc lá trong cả nớc.


C. Cm sn xuất thuốc lá ở các nhà máy thuốc lá, chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác.
D. Kết hợp vận động tun truyền khơng hút thuốc lá bằng nhiều hình thức với việc không nhập


khẩu thuốc lá ngoại, giảm thiểu sản xuất thuốc lá, không dùng thuốc lá để tiếp khách; liên
hoan; lễ cới.


<b>III. Bµi míi.</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Yêu cầu hs đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ về vấn đề dân số:
- Trời sinh voi, trời sinh cỏ.


- Có nếp , có tẻ.
- Con đàn cháu đống.


Đó là những câu tụuc ngữ, thành ngữ của ngời Việt Nam xa phản ánh quan niệm qúy ngời, cần
ng-ời, mong muốn đẻ nhiều con. Quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do, vô kế hoạch dẫn đến
dân số nớc ta tăng nhanh so với các nớc trong khu vực và trên thế giớidẫn tới đói nghèo và lạc hậu.


Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình từ lâu đã trở thành một trong những quốc sách quan trọng
của Đảng và Nhà nớc ta. Bởi vì đã từ lâu chúng ta đã và đang tìm cách để giải bài tốn hóc búa –
bài tốn dân số ? Vậy bài toán dân số ấy thực chất ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s </b>


đọc, chú thích.


G nờu yờu cu c; ging rừ


<i><b>Cá nhân.</b></i>


<b>I. Đọc, chú thích.</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>


ràng, chú ý các câu cảm;
những phiên âm.


? Gi h/s hi ỏp chỳ thớch
1,2,3 ?


? Văn bản này thuộc thể loại
văn bản nào?


? Văn bản này chia làm mấy
phần?


<b>Hot ng 2: Hng dn tỡm </b>



hiểu văn bản.


? Hs c on m bi . Bi
toỏn dân số theo tác giả, thực
chất là vấn đề gì?


? Theo em điều gì đã làm tác
giả sáng mắt ra?


? Em hiểu thế nào là vấn đề
dân số và kế hoạch hóa gia
đình ?


1-2 h/s đọc nối tiếp nhau.
<i><b>Theo nhóm</b></i>
Hs hỏi đáp chú thích
(2h/s).


- Là văn bản nhật dụng. Vì
nó đề cập đến một vấn đề
thời sự cấp thiết vừa lâu
dài của đời sống nhân loại,
đó là vấn đề gia tăng dân
số thế giới và hiểm họa
của nó.


3 phần : - Từ đầu… sáng
mắt ra: Nêu vấn đề dân số
và kế hoạch hóa gia đình.


- Tiếp theo .. ơ thứ 31 của
bàn cờ: Làm rõ vấn đề dân
số và kế hoạch hóa gia
đình.


- Cịn lại: Bày tỏ thái độ về
dân số, kế hoạch hóa gia
đình.


<i><b>C¶ líp.</b></i>


Bài toán dân số thực chất
là vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình; cụ thể
là vấn đề sinh đẻ có kế
hoạch .


Vấn đề dân số và kế hoạch
hóa gia đình đã đợc đặt ra
từ thi c i.


<i><b>Thảo luận nhóm.</b></i>


- Dân số là ngời sinh sống
trên phạm vi một quốc gia,
châu lục, toàn cầu.


- Gia tăng dân số ảnh hởng
đến tiến bộ xã hội và là
nguyên nhân của đói



<i><b>2. Chó thÝch.</b></i>


<i><b>3. Bè cục.</b></i>


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn </b>
<b>bản:</b>


<i><b>1, Nờu vn dõn số</b></i>
<i><b>và kế hoạch hóa gia </b></i>
<i><b>đình.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Khi nói mình“sáng mắt ra”
tác giả muốn điều gì ở ngời
đọc?


? Đoạn văn MB có cách diễn
đạt:


A. Nhẹ nhàng, giản dị.
B. Thân mật, tình cảm.
C. Chính xác, khách quan.
Em đồng ý với nhận xét nào ?
Theo em cách diễn đạt đó có
tác dụng gì?


? Để làm rõ vấn đề dân số và
kế hoạch hóa gia đình tác giả
đã lập luận và thuyết minh dựa
trên các ý chính nào, tơng ứng


với mỗi on vn bn no?


? Có thể tóm tắt bài toán cỉ
ntn?


- Dân số gắng liền với kế
hoạch hố gia đình tức là
vấn đề sinh sản.


- Dân số và kế hoạch hóa
gia đình đã và đang là vấn
đề đợc quan tâm trên tồn
thế giới.


<i><b>C¶ líp.</b></i>


Cũng “sáng mắt ra”về vấn
đề dân số và kế hoạch húa
gia ỡnh.


Đáp án: A, B.


Gần gũi , tự nhiên,
dễ thuyết phục.


- Vn đề dân số đợc nhìn
nhận từ một bài tốn cổ
( Đó là câu chuyện… biết
nhờng nào !)



- Bài tốn dân số đợc tính
tốn từ một chuyện trong
Kinh Thánh ( Bây giờ….
không qúa 5 % ) .


- Vấn đề dân số đợc nhìn
nhận từ thực tế “Trong
thực tế … của bàn cờ ”.


<i><b>2. Làm rõ vấn đề dân</b></i>
<i><b>số và kế hoạch hóa </b></i>
<i><b>gia đình.</b></i>


Có một bàn cờ gồm 64 ơ.
Ơ 1 đặt 1 hạt thóc, thì ơ 2
là ; 3 là 4; 4 là 16; 5 – 32;
6- 64.


Tổng số thóc thu đợc
có thể phủ khắp bề mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Tại sao ngời viết lại mợn bài
tốn cổ để nói về sự gia tăng
dân số?


? Bàn về dân số từ bài tốn cổ
điều đó có tác dụng gì?


? Tóm tắt bài toán dân số có
khởi điểm từ chun trong


Kinh Th¸nh ?


? Qua số liệu thuyết minh em
có nhận xét gì về tốc độ gia
tăng dân số?


? Bàn về vấn đề dân số nhng
tại sao tác giả lại đề cập đến
vấn đề “một ngời phụ nữ có
khả năng sinh đợc rất nhiều
con”? ( Mục đích ở đây là gì ?)


Con số trong bài toán cổ
tăng dần theo cấp số nhân,
tơng ứng với số ngời đợc
sinh ra trên trái đất theo
cấp độ này khơng cịn là
con số bình thờng mà là
con số khủng khiếp.
Gây hứng thú và dễ hiểu
đối với ngời đọc.


- Lúc đầu Trái Đất chỉ có
hai ngời là Ađam và E-va.
- Nếu mỗi gia đình chỉ
sinh 2 con thì đến năm
1995 dân số Trái Đất là
5,63 tỉ.


- So với bài tốn cổ, con số


này đã xấp xỉ ở ơ thứ 30
của bàn cờ.


Mức độ gia tăng dân số rất
nhanh.


<i><b>Thảo luận nhóm.</b></i>
- Cắt nghĩa đợc vấn đề gia
tăng dân số từ nghị lực
sinh sản tự nhiên của con
ngời.


- Cái gốc của vấn đề hạn


ngời sinh ra trên trái
đất theo cấp số nhân.


- C©u chun trong
Kinh Thánh: Trái Đất
chỉ có 2 ngời


1995 lµ 5,63 tØ
ngêi.


Mức độ gia tăng
dân số nhanh.


- TØ lƯ sinh con ë c¸c
nớc châu Phi, châu á
cao



dân số tăng
nhanh đói
nghèo, lạc hậu, kinh
tế kém phát triển.


G lËp b¶ng sè liƯu tØ lƯ sinh
con cđa phơ n÷.


chế dân số sinh đẻ có kế
hoch.


Các nớc châu Phi Tỉ lệ Các nớc châu á Tỉ lệ


Ru-an-đa 8,1 ấn Độ 4,5


Tan-đa-ni-a 6,7 Nê-pan 6,3


Ma-đa-gat-xca 6,6 Việt Nam 3,7


? Theo thông báo của Hội nghị
Cai-rô các nớc có tỉ lệ sinh con
cao thuộc các châu lục nào?
? Nhìn vào bảng số liệu hÃy


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

nhËn xÐt tØ lƯ sinh con cđa phơ
n÷ ë nớc nào cao nhất? Em
biết gì về thực trạng kinh tế,
văn hóa ở châu lục này?



? Qua bảng sè liƯu em rót ra
kÕt ln g× vỊ mèi quan hệ dân
số và sự phát triển xà hội?


? Em có nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả trong phần
thân bài?


Chõu Phi , chõu ỏ ( trong đó
có Việt Nam).


Ru-an-®a (8,1); Tan-®a-ni-a
( 6,7); Ma-®a-gat-xca ( 6,6);
Ch©u Phi.


Nê-pan ( 6,3) Châu á.
Đều là những nớc
nghèo trên thế giới, văn hóa
giáo dục không đợc nâng
cao, nền kinh tế kém phát
triển, lạc hậu, hàng năm vẫn
phải nhận viện trợ từ những
nớc giàu, nhng lại có tốc độ
gia tăng dân số lớn nhất
( so với châu Mĩ , châu Âu).
Tăng dân số nhanh sẽ kìm
hãm sự phát triển của xã
hội, là nguyên nhân dẫn đến
tình trạng đói nghèo, lạc
hậu.



- Lí lẽ đơn giản, chứng cớ
y .


- Vận dụng các phơng pháp
thuyết minh nh thống kê , so
sánh , phân tích.


176


? Em hiu ntn về lời nói sau
đây của tác giả: “Đừng để cho
mỗi con ngời … càng tốt”?


? Tại sao tác giả lại cho rằng:
Đó là con đờng “tồn tại hay
khơng tồn tại”của chính lồi
ngời?


- KÕt hỵp dïng các dấu câu
nh dấu hai chấm , dấu chấm
phÈy.


- Nếu con ngịi sinh sơi trên
trái đất theo cấp số nhân của
bài tốn cổ thì đến một lúc
sẽ khơng cịn đất sống.
- Muốn đất sống phải sinh
đẻ có kế hoạch để hạn chế
gia tăng dân số trên tồn


cầu.


Muốn sống, con ngời cần có
đất đai . Đất đai không sinh
ra, nhng con ngời ngày càng
nhiều hơn. Do đó, con ngời
muốn tồn tại phải biết điều
chỉnh, hạn chế sự gia tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Qua những lời lẽ đó tác giả
đã bộc lộ quan điểm và thái độ
của mình về vấn đề dân số kế
hoạch hóa gia đình ntn?


G: Sự bùng nổ dân số đi kèm
với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế
kém phát triển, văn hóa giáo
dục không đợc nâng cao. Và
ngợc lại khi kinh tế, văn hóa,
giáo dục càng kém phát triển
thì khơng thể khống chế sự
bùng nổ và gia tăng dân số.
Hai yếu tố đó tác động lẫn
nhau, vừa là nguyên nhân vừa
là kết qủa.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết.</b>


? Bài văn đem lại cho em
những hiểu biết gì về vấn đề



dân số. Đây là vấn


nghiêm túc và sống còn của
nhân loại.


- Nhn thức rõ vấn đề gia
tăng dân số và hiểm họa của
nó.


- Có trách nhiệm với đời
sống cộng đồng.


- Trân trọng cuộc sống tốt
đẹp của con ngời.


dân số và kế hoạch hóa gia
đình ?


? Cho biết sự gia tăng dân số ở
địa phơng em ntn, nó tác động
đến đời sống ra sao?


Gọi h/s đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện </b>


tËp.


? Đọc phần đọc thêm cho biết


con đờng tốt nhất để hạn chế
gia tăng dân số là gì?


- Sự gia tăng dân số là một
thực trạng đáng lo ngại của
thế giới, là nguyên nhân dẫn
đến cuộc sống đói nghèo,
lạc hậu.


- Hạn chế sự gia tăng dân số
là đòi hỏi sống còn của
nhân loại.


Cá nhân HS tự liên hệ tại
địa phơng mình sống.
2 h/s đọc ghi nhớ.


Đẩy mạnh giáo dục là con
đờng tốt nhất để hạn chế sự
gia tăng dân số. Bởi vì, sinh
đẻ là quyền của phụ nữ,
khơng thể cấm đốn bằng
mệnh lệnh và các biện pháp
thô bạo. Chỉ bằng con đờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Vì sao sự gia tăng dân số có
tầm quan trọng hết sức to lớn
đối với tơng lai nhân loại, nhất
là đối với các dân tộc còn
nghèo nàn và lạc hậu?



? Gọi 2 h/s đọc bài học thêm.


gi¸o dơc míi gióp mọi ngời
hiểu ra nguy cơ của sự bùng
nổ và gia tăng dân số.


<i><b>Tho lun nhúm.</b></i>
- Dõn s tng, thu hẹp dần
môi trờng sống của con
ng-ời, con ngời sẽ thiếu đất
sống.


- Dân số tăng sẽ kìm hãm sự
phát triển kinh tế , văn hóa.
Hs đọc .


<i><b>Bµi 2:</b></i>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.


- Soạn bài mới: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.


<b>du ngoc n v du hai chấm</b>



a. mơc tiªu.



Giúp h/s : - Hiểu cơng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bi.
b. chun b


G: Bảng phụ, giáo án.


H: Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
c. lên lớp.


<b>I. n định tổ chức .</b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị.</b>


- HS1: Trong chơng trình Ngữ văn 7 em đã học những dấu câu nào? Nêu công dụng của các du
cõu ú?


- HS2: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Không ai nói gì, ngời ta lảng dần đi.


B. Ri hn cỳi xung, tn mn gọt cạch cái bàn lilm.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đất.


D. Hắn uống đến say mềm ngời rồi hắn đi.
<b>III. Bài mới.</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi.</b>


Trong chơng trình Ngữ văn 7 chúng ta đã đợc làm quen với một số dấu câu . Bài học hôm nay
chúng ta tiếp tục tìm hiểu về một loại dấu câu – dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.



<b>2. Tiến trình bài dạy.</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn t


<b>Hot ng 1: Hng dn h/s </b>


tìm hiểu công dơng cđa dÊu


<b>I. Dấu ngoặc đơn.</b>
ngoặc đơn


G treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ.
Gọi h/s đọc ví dụ.


? Trong đoạn trích trên dấu
ngoặc đơn dùng để làm gì?
? Nếu bỏ dấu ngoặc đơn đi thì
ý nghĩa cơ bản của on trớch


<i><b>C lp</b></i>
HS c vớ d.


Đánh dấu phần chú thÝch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

trên có thay đổi khơng . Tại
sao?


? Qua những ví dụ trên cho
biết dấu ngoặc đơn dùng để
làm gì?



<i><b>Bài tập nhanh: Phần nào sau </b></i>
đây có thể cho vào dấu ngoặc
đơn?


a) Nam, líp trëng líp 8B cã
mét giäng h¸t thËt tut vêi.
b) Mùa xuân, mùa đầu đầu
tiên trong một năm, cây cèi
xanh t¬i.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng </b>


dơng dÊu hai chÊm.


G treo bảng phụ ghi ví dụ.
? Dấu hai chấm trong đoạn
trích trên dùng để làm gì?


? Theo dõi VD cho biết trờng
hợp nào phải viết hoa sau dấu
hai chấm?


Gi h/s c ghi nh.


? Đọc yêu cầu bài tập 1,2 ?


Khụng thay i vỡ trong
dấu ngoặc đơn chỉ là thơng
tin phụ.



HS rót ra phÇn ghi nhớ
Cá nhân.


a) lớp trởng lớp 8B.


b) mùa đầu tiên trong một
năm.


<i><b>Cả lớp.</b></i>


a) báo trớc một lời thoại.
b) báo tríc mét lêi dÉn
dÉn ( n»m trong dÊu ngc
kÐp ).


c) giải thích một nội dung.
Viết hoa khi báo trớc lời
thoại hoặc lời dẫn.


HS c.


<i><b>Cá nhân</b></i>
a. Đánh dấu phần giải
thích.


b. Đánh dấu phần thuyết
minh.


c. Đánh dấu phần bổ sung.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a. Đánh dấu phần giải
thích.


b. Đánh dấu lởi thoại.
c. Đánh dấu phần thuyết
minh.


<i><b>2. Ghi nhớ SGK.</b></i>


<b>II. DÊu hai chÊm.</b>
<i><b>1. VÝ dơ:</b></i>


<i><b>2.Ghi nhí.</b></i>
<b>III. Lun tËp</b>
<i><b>Bµi 1.</b></i>


<i><b>Bµi 2.</b></i>


G treo bảng phụ


Đọc yêu cầu của bài tập?


<i><b>Tho lun nhúm.</b></i>
Cú thể lợc bỏ dấu hai
chấm vì ý nghĩa cơ bản
của câu, đoạn văn không
thay đổi.



a, Cách viết thứ nhất
khơng bỏ đợc vì phần sau
dấu hai chấm là thông tin
cơ bản.


b. Cách viết thứ hai có thể
bỏ đợc vì phần trong
ngoặc đơn trả lời cho câu


<i><b>Bµi 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

hái: hai bé phËn nµo.
<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thuộc bài theo nội dung phần ghi nhớ.
- Làm bài tËp 5.


- Các nhóm chuẩn bị cho tiết chơng trình địa phơng.


<b>đềvăn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết</b>


<b>minh</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1. KiÕn thøc: Gióp Häc sinh :</b></i>


Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho Học sinh thấy làm bài
văn thuyết minh khơng khó, chỉ cần Học sinh biết quan sát, tích luỹ kiến thức và trình bầy có
ph-ơng pháp là đợc.



<b>B. Chn bÞ :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV,Các đề bài , hệ thống câu hỏi.
- Học sinh : SGK , nghiên cứu bài ở nhà.


<b>C. C¸c b íc lªn líp :</b>


<i><b> I . ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>- HS1: Phơng pháp thuyết minh nào không đợc sử dụng trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá?</b></i>
A. Phơng pháp loại trừ. D. Phơng pháp nêu ví dụ cụ thể.


B. Phơng pháp định nghĩa. E. Phơng pháp nêu số liệu.
C. Phơng pháp liệt kê. F. Phơng pháp so sánh.


- HS2: Có những phơng pháp thuyết minh nào ? Để viết đợc bài văn thuyết minh em phải sử dụng
phơng pháp thuyết minh nào ? Vì sao ?


<i><b> III. Bµi míi :</b></i>


<i><b> 1.Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Các em đã đợc biết đặc điểm của phơng pháp thuyết minh, 1 số phơng pháp thuyết minh cụ
thể. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh .


<i><b>2. Tiến trình bài giảng :</b></i>


Hot ng ca Thy Hot động của Trò N D cầnđạt



<b>Hoạt động 1 : </b>


HD Học sinh tìm hiểu về
đề văn thuyết minh.


Gọi Học sinh đọc các để
văn.


H. Các đề bài trên nói lên
điều gì ?


H. §èi tỵng thut minh
cã thĨ gåm những loại nào
?


H. Lm th nào để xác
định đợc đề văn ấy là đề
văn thuyết minh ?


H. Hãy ra 1 đề văn thuyết
minh ? ( Giáo viên tổ chức
Học sinh trò chơi tiếp
sức ). Chia lớp thành 2


Học sinh đọc.


Nêu đối tợng thuyết minh .


- Con ngời , đồ vật, di tích, con vật,


thực vật, món ăn , đồ chơi, lễ tết....
- Khi đề không Yêu cầu kể chuyện,
miêu tả , biểu cảm, tức là Yêu cầu giới
thiệu thuyt minh, gii thớch.


Học sinh chơi trò chơi tiếp sức.


Hc sinh tự ra đề lần lợt từng bạn, bạn
này về bạn khác lên.


Học sinh nhận xét chéo .
Học sinh đọc.


- Chiếc xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

nhãm ( trong 5 phút ).
Yêu cầu Học sinh nhận
xét chéo.


Giáo viên sửa chữa bổ
sung. Tuyên dơng nhóm
làm việc tốt.


<b>Hot ng 2 : </b>


HD Häc sinh tìm hiểu
cách làm bài văn thuyết
minh .


Gi Học sinh đọc.


H. Đề Yêu cầu gì ?


H. Đề khơng có chữ
"thuyết minh" , nhng rõ
ràng là thuyết minh . Vậy
tính chất của đề bài thuyết
minh là gì ?


Đề này khác gì so với đề
miêu tả ?


H. ChØ ra phÇn MB, TB,
KB vµ cho biÕt ND mỗi
phần ?


Tỏc gi gii thiu v chic
xe p nh thế nào ?


H. Có thể diễn đạt cách
khác khơng? Hãy trình
bầy cách diễn đạt của em
H. Để giới thiệu chiếc xe
đạp thì phải dùng phơng
pháp gì ?


H. Bài viết chiếc xe đạp
gồm mấy bộ phận.


Các bộ phận đó là gì ?
H. Các bộ phận đợc giới


thiệu theo thứ tự nào ?
Có hợp lý khơng?
Vì sao ?


H. Nếu trình bầy theo lối
liệt kê: Xe đạp có khung
xe,bánh xe, càng xe, xích
lốp, đĩa, bàn đạp...có đợc
khơng ? Vì sao ?


Giáo viên kết luận : Cách
giới thiệu về chiếc xe đạp
nh văn bản trên là hoàn
toàn hợp lý.


Giáo viên gọi Học sinh
đọc ghi nhớ ( sgk ).


Hoạt động 3 :


HD Häc sinh luyÖn tËp.


- Thuyết minh về chiếc xe đạp.


- Nếu đề miêu tả thì phải miêu tả 1
chiếc xe đạp cụ thể . Ví dụ : Chiếc xe
đạp của em, mẹ em hoặc bố em... xe
màu gì ? xe nam hay xe nữ, xe VN hay
xe nớc ngoài .



- Đề thuyết minh thì Yêu cầu trình bầy
xe đạp nh 1 phơng tiện giao thông( t.. )
đại chúng, phổ biến. Do đó cần trình
bầy về cấu tạo, tác dụng của loại phơng
tiện này .


1. MB : ...nhờ sức ngời : giới thiệu
khái quát về phơng tiện xe đạp.


2. TB : ...Tay cầm : Giới thiệu cấu tạo
xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó .
3. KB : Cịn lại :


Nêu vị trí của chiếc xe đạp trong đời
sống của ngời VN hiện tại và trong tơng
lai .


Học sinh đọc.
- Có .


- Häc sinh tù béc lé.


- Phơng pháp phân tích, chia sự vật ra
thành các bộ phận tạo thành để lần lợt
giới thiệu.


+ 3 bé phËn :


- Hệ thống chuyển động.
- Hệ thống điều khiển .


- Hệ thống chuyên chở .
Học sinh trình bầy .


- Khơng : Vì nếu nh vậy sẽ không nêu
lên đợc cơ chế hoạt động của xe cũng
nh công dụng của xe.


Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk ).
Giới thiệu về chiếc nón lá VN .
Học sinh lập dàn ý .


1. MB : Vẻ đẹp đặc trng, nét độc đáo
của nón là VN.


2. TB : -Giíi thiƯu nghỊ nón và lợi ích
kinh tế .


- Giới thiệu quy trình làm nón.
- Giới thiệu giá trị của nón lá .


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Giáo viên chép đề lên
bảng.


Gọi Học sinh đọc.


Yêu cầu Học sinh tìm
hiểu đề và lập dàn ý .
Nếu còn thời gian Giáo
viên có thể Yêu cầu Học
sinh viết đoạn văn MB và


TB .


Giáo viên đọc 1 số bài
thuyết minh mẫu .


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc ghi nhí .


- Viết thành bài văn hồn chỉnh cho đề trên ( bài tập 1 ).
- Lập dàn ý cho đề văn : "áo dài VN".


- Chuẩn bị cho bài mới : Tiết 52 : " Chơng trình địa phơng "( phần văn ).
- Yêu cầu : Lập danh sách các nhà văn, nhà thơ sống và sáng tác ở Hải Phòng.
- Su tầm các sáng tác : Thơ , Văn, Bài hát về thành phố Quê Hơng.


<b>Chơng trình địa phơng : Phần văn</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp Học sinh bớc đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống Văn học của địa phơng.</b></i>
- Qua việc chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn viết về địa phơng, vừa củng cố tình cảm Quê hơng,
vừa bớc đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn.


<b> B. Chn bÞ :</b>


- Giáo viên : Tìm đọc " Nhà văn Hải Phòng , chân dung H P."
- Học sinh : Su tầm danh sách nhà văn, nhà thơ Hải phòng.
<b> C. Các b ớc lên lớp :</b>



<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>


KiÓm tra sù chuẩn bị của Học sinh .
<i><b>Bài mới :</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bµi:</b></i>


Thành phố cảng Hải phịng - Thành phố hoa phợng đỏ - Thành phố Quê hơng chúng ta đã đi vào
thi ca đằm thắm, rất độc đáo, rất riờng.


<i><b>Tiến trình bài giảng :</b></i>


Hot ng ca Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động1 :</b>


HD Häc sinh lập danh
sách các nhà văn nhà thơ
của TP Hải phòng viết về
HP.


Học sinh trình bầy .
Học sinh nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Giáo viên gọi 3 Học sinh
trình bầy phần chuẩn bị : (
Danh sách các nhà văn ,
nhà thơ ở HP ) .



Yêu cÇu Häc sinh nhËn
xÐt và bổ sung.


Giáo viên kẻ bảng và liệt
kê câu trả lời của Học sinh
lên bảng phụ.


Giáo viên Yêu cầu Học
sinh thảo luận.


TT Họ và tên Năm sinh


Năm mất


Bút
danh


Tác phẩm tiêu biểu


1 Nguyễn Bỉnh Khiêm 1491 - 1585 Thơ : - Hữu cảm


- GhÐt chuét
2 Nguyễn Đình Thi 20/12/1924


-2000


Truyện : Cái tết của
mèo con.


Thơ : Đất nớc . Nhớ Hải


phòng.


Kịch : Con nai đen


3 Trần Tiêu 1900 - 1954 T T : Con tr©u


4 Đồn Lê 1943 T T : Cuốn gia phả


lại.


LÃo già tâm thần.
5 Khánh Hng


(Trần khánh Giữ )


1897 - 1947 Khánh
Giữ


TT : Hồn bớm mơ tiên.
Nửa chừng xuân


6 Trần Bảng 1926 Kịch : Chị Trần


Hot ng ca Thy Hot ng ca Trũ N D cầnđạt


<b>Hoạt động 2 : </b>


HD Häc sinh su tầm,
chép, thơ văn nói về cảng
quê hơng HP.



Giáo viên cho Häc sinh
chÐp bµi .


" Núi voi Danh thắng
-Lịch sử ".Giáo viên đa lên
máy chiếu, bài thuyết
minh về núi Voi, Đồ sơn
và Cát Bà. Gọi Học sinh
đọc.


Núi Voi nằm ở địa phận thôn : Tiên
Hội, xã An Tiến. Đây là ngọn núi đá
cao nhất ( khoảng 145 m ), ở phía bắc
quần thể các ngọn núi thuộc khu vực
Kiến An - An Lão. Bắt mạch từ núi Voi
và chảy xuống phía dới là núi Chung,
núi Yên Ngựa, núi Một, núi Vọng, núi
Đào ...


Các núi đã, núi đất, này nằm rải rác,
đan xen với làng mạc đồng ruộng xanh
tơi, dân c đông đúc. Giống nh 1 đàn
voi, 1 vịnh hạ long nhỏ trên cạn


Học sinh c.


2. Su tầm thơ
, văn viết về
phong cảnh


quê hơng.


<b> IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Su tầm thêm.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
DÊu ngc kÐp


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Gióp Häc sinh : - HiĨu râ c«ng dơng cđa dÊu ngc kÐp.
- BiÕt dïng dÊu ngc kÐp trong khi viÕt.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, máy chiÕu, b¶ng phơ.
- Häc sinh : SGK .


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>


H. Trình bầy cách làm bài văn thuyết minh.
<i><b> </b></i>


<i><b> Bµi míi :</b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Trong ngơn ngữ của chúng ta, ngồi hệ thống các thanh, cịn có 1 hệ thống các dấu. Giờ học trớc


các em đã đợc tìm hiểu về ( thanh ) dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Giờ học hôm nay các em sẽ
đ-ợc tìm hiểu về dấu ngoặc kộp.




<b>Tiến trình bài giảng :</b>


Hot động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động1 : </b>


HD Häc sinh tìm hiểu
công dụng của dấu ngoặc
kép.


Giáo viên đa ví dụ lên
bảng phụ.


Gi Hc sinh đọc.


H. Dấu ngoặc kép trong
những đoạn trích sau đây
dùng để làm gì ?


H. Theo em dấu ngoặc
kép có tác dụng gì ?
Gọi Học sinh đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2 :</b>



HD Häc sinh luyện tập.
Giáo viên đa đoạn văn :
" Sách thiÕt kÕ bµi giảng
"/309, lên máy chiếu.
Yêu cầu Học sinh quan
sát và làm .


H. Thêm dấu ngoặc kép
Vào những chỗ cần thiết
cho đúng chính tả ?


Gọi Học sinh đọc và lần
l-ợt lm bi tp 1.


Giáo viên phát phiếu học
tập. Yêu cầu Học sinh làm
bài tập 2.




Học sinh đọc.


- Dùng để đánh dấu.


A, Lêi dÉn trùc tiÕp ( 1 c©u nói của
Găng - đi ).


B, T ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt,
nghĩa đợc hìng thàng trên cơ sở phơng
thức ẩn dụ. Dùng từ ngữ " dải lụa" để


chỉ chiếc cầu ( nhấn mạnh ).


C, Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
D, Đánh dấu tên của các vở kịch.
Học sinh đọc ghi nhớ / 142 .
Học sinh nhắc lại.


Tục ngữ có câu: " Ngời ta là hoa của
đất " những thực ra ngời ta còn là
"hoa của biển nữa." Sự sống của con
ngời đã làm cho mặt đất trở nên xanh
t-ơi đa dạng, phong phú biết chừng nào .
Hãy thử hình dung 1 hoang mạc hay 1
hành tinh nào đó cha có sự sống của
con ngời... Có 1 ngời thuỷ thủ hát
rằng:" Trên trời những cánh hải âu, dới
nớc những đàn cá tung tăng..."


A, Câu nói giả định đợc dẫn trực tiếp.
B, Mứa mai.


C, Lêi dÉn trùc tiÕp.


D, Møa mai , tr©m biÕng.


E, DÉn trùc tiÕp b»ng hai câu thơ.


I. Công dụng
của dấu
ngoặc kép.


1 Ví dụ :
( sgk/141)


2. Ghi nhí:
sgk/142.
II. Lun
tËp.


1. bµi tËp
nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Yêu cầu Học sinh làm bài
tập 3vào vở bài tËp .


Yêu cầu Học sinh so sánh
đáp án và chấm chéo bài .
H. Viết đoạn văn ngắn :
4 - 6 câu giới thiệu về 1
tác giả ; 1 nhà văn ; 1 nhà
thơ của Hải phòng mà em
biết ?


A,....cời bảo..." cá tơi "... " t¬i "đi
=>Báo trớc lời thoại và lời dẩn trùc
tiÕp .


B, ... chó tiÕn Lª : " ch¸y..."=> B¸o
tr-íc lêi dÉn trùc tiÕp.


Học sinh làm bài tập vào vở bài tập .


A, Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ
dấu câu.


B, Lời dẫn gián tiếp ( chỉ lấy ý cơ bản
để diễn đạt thành câu văn của ngời
viết ) nên không sử sụng dấu câu.


3. bµi tËp 2.


4. bµi tËp 3.
5. bµi tập viết
đoạn.


IV . H ớng dẫn về nhµ


- Häc ghi nhí.


- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài míi.


<b>Lun nãi </b>


<b>Thuyết minh về một thứ đồ dùng</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


- Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh . Đặc biệt ở đây phải làm cho Học sinh thấy làm bài
văn thuyết minh khơng khó, chỉ cần .


- Dùng hình thức lun nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh ó hc.



<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : Đề bài hớng dẫn Học sinh chuẩn bị ở nhà, bảng phụ.
- Học sinh : Làm trớc bài ở nhà theo Yêu cầu của Giáo viên .


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài c :</b></i>


Kiểm tra phần chuẩn bị của Học sinh .
H. Nêu các bớc làm bài văn thuyết minh .
<i><b> Bµi míi :</b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Các em đã đợc tìm hiểu phần lý thuyết về văn thuyết minh. Bài học hơm nay là giờ thực hành luyện
nói, giúp các em củng cố kiến thức.


<b>Tiến trình bài giảng :</b>


Hot ng ca Thy Hot động của Trị N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1: </b>


Tìm hiểu đề , tìm ý.


Giáo viên chép đề lên



- KiĨu bµi thuyÕt minh .


- Giúp ngời nghe có những hiểu biết
t-ơng đối đầy đủ và đúng về phích nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

b¶ng :


H. Xác định kiểu bài?
Mục đích của đề bài
thuyết minh .


H. Để thuyết minh cho đồ
vật cái phích nớc, ta cần
làm gì ?


H. Lập dàn ý cho đề bài
trên .


Hoạt động 2 :


Hìng dÉn Häc sinh lun
nãi.


Chia lớp thành 3 nhóm
luyện nói theo nhóm.
Yêu cầu các nhóm trình
bầy và nhạn xét chéo.
Giáo viên nhận xét đánh
giá rút kinh nghiệm cho
Hc sinh .



- Tìm hiểu, quan sát, ghi chÐp.


<i><b>1, Më bµi</b><b> : Giíi thiƯu vỊ cái phích nớc.</b></i>


<i><b>2, Thân bài :</b></i>
Cấu tạo :


- Chất liệu vỏ : sắt , nhựa...
- Màu sắc ; Trắng, xanh ...


- Rt : Cã líp thủ tinh ë giữa, bên
trong cùng là lớp tráng bạc.


Cụng dng: Giữ nhiết dùng cho sinh
hoát đời sống.


<i><b>3. KB :</b></i>


- Thái độ đối với phích nớc.


- Phích nớc trong đời sống sinh hoạt
của ngời dân.


Häc sinh chia 3 nhóm luyện nói, sửa lỗi
cho nhau ( 10 phút ).


Các nhóm trình bầy và nhận xét chéo.


Thuyết minh


về cái phích
nợc


1. Tỡm hiu
.


2. Tìm ý.
II. Lập
dàn ý.
II. Luyện
Nói.


IV . H ớng dẫn về nhà
Viết thành bài văn hoàn chỉnh về đồ vật trên.
- Chuẩn bị cho bài viết số 3 : "Văn thuyết minh "


<b>Viết bài tập làm văn số 3 - văn thuyết minh </b>


<b>A. Mc tiờu cn t: Giỳp Hc sinh .</b>


- Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh .


- RÌn lun kü năng xây dựng văn bản theo Yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết,
khả năng thích hợp.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giỏo viờn : Đề bài , đáp án , biểu điểm .



- Học sinh : Chuẩn bị đồ dùng, kiến thc lm bi kim tra.


<b>C. Các b ớc lên líp :</b>


<i><b> I . Ơn định tổ chức :</b></i>


<i><b>II . KiÓm tra bài cũ : Không</b></i>
<i><b> Bài mới :</b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi: </b></i>
Néi dung kiĨm tra.
Đề bài : A : ThuyÕt minh về cây bút máy hoặc bút bi.
B : Yªu cầu bài làm và biểu điểm .


<b>1. Yêu cầu bài lµm :</b>


+ Xác định kiểu bài : Thuyết minh .


+ Đối tợng thuyết minh : Cây bút máy hoặc bút bi.


<b>2. Dµn ý :</b>


<i><b>A - Më bµi : Giíi thiƯu vỊ cay bót m¸y hoặc cây bút bi.</b></i>
<i><b>B - Thân bài : Cấu tạo của cây bút.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Màu sắc : Xanh, đen, trắng...
- Ruột bút :


- Ngòi bót :



* Cơng dụng: - Dùng để ghi chép , lu giữ thông tin.


- Là 1 đồ dùng học tập, là 1 đồ dụng phục vụ cho công việc.
* Cách sử dụng và bảo quản.


<i><b>C. KB :</b></i>


- Khảng định ý nghĩa của cây bút đối với Học sinh nói riêng, đối với tất cả mọi ngời núi chung.


<b>3. Biểu điểm :</b>


+ Mở bài : ( 1 điểm ).


+ Thân bài : ( 8 ®iĨm ). - Cấu tạo cây bút : ( 3 ®iĨm ).
- C«ng dơng : ( 3 ®iĨm ).
- Cách sử dụng và bảo quản : (2 ®iĨm ).
+ KB : ( 1 ®iĨm ).


Bài viết đợc điểm tối đa khi văn phong rõ ràng, mạch lạc, lơ gíc, khơng sai từ, sai chính tả, chữ viết
sạch sẽ, trình bầy khoa học.


IV . H ớng dẫn về nhà
- Viết thành bài văn hoàn chỉnhvào vở.


- Chuẩn bị bài mới. Tiết 57 : Văn bản .
" Vào nhà ngục Quảng Đông Cảm tác "
- Yêu cầu : Trả lời kỹ các câu hỏi.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.


Ngày trả bài Kiểm tra : 5/1/2007



<b>Kết quả :</b>


Điểm
số


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


KÕt
Qu¶


0 0 0 2 6 5 7 8 6


Tû lÖ 26/34 = 76,5% >5


<i><b> TiÕt : 57</b></i>


<b>vào nhà ngục quảng đông cảm tác</b>


( Phan Béi Ch©u )


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


- Cảm nhận đợc những Chí sĩ yêu nớc đầu thế kỷ XX, những ngời mang Chí lớn cứu nớc, cứu dân.
ở hồn cảnh nào cũng vẫn giữ đợc phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm
tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.


- Hiểu đợc sự truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng ca tỏc gi.


<b>B. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, bài tập, SGK, SGV.
Học sinh : SGK , soạn bài .


<b>C. Các b íc lªn líp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>. Bài mới :</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>


<b>Tiến trình bài gi¶ng :</b>


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1 : </b>


HD Học sinh đọc chú
thích.


Giáo viên gọi Học sinh
đọc văn bản.


Gọi Học sinh đọc chú
thích.


H. Nêu những nét cơ bản
về tác giả Phan Bội Châu?
H. Văn bản : " Vào nhà


ngục Quảng Đông cảm tác
". Xuất xứ nh thế nào ?
H. Nêu từ khó giải thích ?
H. Nhắc lại ngắn gọn về
thể thơ : Thất ngôn bát cú
đờng luật ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


Tìm hiểu văn bản .


H. A - vn bản này đợc
tạo thành bằng phơng thức
nào ?


B - Thuéc thÓ loại gì ?
C - Biểu cảm trực tiếp
hoặc gián tiếp ? Vì sao ?
H. Theo em nhân vật trữ
tình của văn bản " Vào
nhà ngục Quảng Đông
cảm tác ", lµ ai ?


H. Em hiểu cảm tác là gì ?
H. Vậy "Vào ... tác", có
nghĩa là nh thế nào ?
Gọi Học sinh đọc 2 cõu
u.


H. Các từ "hào kiƯt" vµ


"phong lu" cho ta h×nh
dung vỊ 1 con ngời nh thế
nào ?


H. Trong 2 câu thơ này tác
giả sử dụng biện pháp NT
gì ? Tác dụng ?


<i><b>Hc sinh c.</b></i>


Phan Bội Châu (1867 - 1940 ), tên thủa
nhỏ là Phan Văn San, tên hiệu là Sào
Nam, Ngời làng Đan Nhiêm, Nam Hoà,
Nam Đàn , Nghệ An.


33 tuổi đỗ giải nguyên, Ông là nhà yêu
nớc, nhà cách mạng, suất dơng sang
NB, TQ, TL để mu đồ sự ghiệp cứu
n-ớc.


PBC cũng là 1 nhà văn, nhà thơ lớn có
sự nghiệp sáng tác đồ s.


Tác phẩm thuộc nhiều thể loại, thể hiện
lòng yêu nớc, thơng dân...


"Hải ngoại huyết th. "Văn tế Phan
ChaoTrinh".


- Là 1 bài tập nôm nằm trong tác phẩm


" Ngơc trung th " viÕt b»ng ch÷ Hán.
Sáng tác 1914 khi bị quân phiệt Quảng
Đông bắt giam.


<i><b>Học sinh bộc lộ.</b></i>


- Gồm 4 phần : Đề , thực, luận, kết.
<i><b>A , Biểu cản .</b></i>


<i><b>B, Trữ tình .</b></i>
<i><b>C, Trực tiếp .</b></i>


Vì tâm t của con ngời trực tiếp ,bộc lộ
không cần dựa vào sự việc và hình ảnh.
- Là tác giả Phan bội Châu : Nhà yêu
n-ớc trong c¶nh tï ngơc.


- Là cảm xúc viết ra thành sáng tác.
- Là cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở
nhà ngục Quảng Đông.


<i><b>Học sinh đọc.</b></i>


- Ngời có tài chí nh bậc anh hùng,
phong thái ung dung, đàng hoàng sang
trọng.


- Điệp từ "vẫn" đem lại cho câu thơ "
Vẫn là ....phong lu ". 1 ý nghĩa nhấn
mạnh cuộc sống đàng hoàng, sang


trọng của bậc anh hùng khơng bao giờ
thay đổi, trong bất kỳ hồn cnh no.


I. Đọc - Chú
thích.


1. Đọc.
2. Chú thích
a - Tác giả :
Phan bội
Châu.
(1876-1940)


- Tên thủa
nhỏ là Phan
Văn San.
Hiệu là Sào
Nam.


- Quê : Đan
Nhiệm, Nam
Hoà, Nam
Đàn , NghƯ
An.


- Lµ 1 nhà
yêu nớc , 1
nhµ CM.
- Tõng sang
NB, TQ, TL.


- Tác phẩm :
Hải ngoại
huyết th".
- TrÝch tõ "
Ngôc trung
th"(1914) khi
quân phiệt
Quảng Đông
bắt giam.
II. Tìm hiểu
văn bản.


1. Hai câu
đề:


( c©u 1 và 2 )
- Điếp từ
"vẫn "


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

H. Quan niÖm : " chạy
mỏi chân thì h·y ë tï " lµ
nh thÕ nµo ?


H. NhËn xét về giọng điệu
của 2 câu thơ này ?


H. Từ đó em hiểu gì về
phong thái của nhà chí sĩ
khi rơi vào vịng tù ngục ?


Gọi Học sinh đọc diễn
cảm ( câu 3 - 4) .


H. Nhận xét về âm hởng
giọng điệu của 2 câu thực
so với 2 câu đề ?


H. Theo em ở 2 câu thơ
này biện pháp NT nào đã
đợc tác giả sử dụng ? Tác
dụng của nó ?


H. Néi dung của 2 câu
này ?


Giáo viên : Từ 1905 => bị
bắt gần 10 năm lu lạc, khi
NB, khi TQ, khi Xiêm la
(TL). 10 năm khơng 1 mái
ấm gia đình, cực khổ về
vật chất, cay đắng về tinh
thần. Pham Bội Châu đã
từng nếm trải biết bao
nhiêu. Thêm vào đó cịn
có sự săn đuổi của quân
thù. Dù ở đâu Ông cũng là
đối tợng bị truy bắt của
thực dân Pháp.


H. Lêi t©m sù Êy cã ý


nghÜa nh thÕ nµo ?


Giáo viên: Lời tâm sự ấy
phải chăng là lời than thân
của 1 ngời đã cam coi
th-ờng hiểm nguy đến thế. 1
ngời ngay từ lúc dấn thân
vào con đờng hoạt động
Cách mạng đã tự nguyện
gắn cuộc đời mình với sự
tồn vong của đất nớc. Nh
Phan Bội Châu " Non
sông đã chết sống thêm
nhục" ( Lu biệt khi ra nớc
ngoài ).Con ngời ấy đâu
cần than cho số phận
mình! Tình cảnh dân tộc
mất nớc lúc này có khác
gì . Gắn liền sóng gió của
cuộc đời riêng, với hoàn


- Ngời yêu nớc quan niệm con đờng
cứu nớc của mình là đầy chơng gai, ũi
hi nhng quyt tõm, khụng c ngng
ngh.


Do những hoàn cảnh khách quan, nhà
tù chẳng qua chỉ là nơi nghỉ tạm nghỉ,
giống nh kẻ chạy khi mỏi chân.



- Vừa cứng cỏi , vừa mềm mại, diễn tả
nội tâm cân bằng, bình thảm, không hề
căng thẳng, hoặc u uất cho dù cảnh ngộ
tù ngục là bất bình thờng.


- Phong thái thật đờng hoàng, tự tin,
thật ung dung, thanh thản, vừa ngang
tàng bất khuất, lại vừa hào hoa tài tử.
Họ rơi vào vòng tù ngục mà cứ nh ngời
chủ động nghỉ chân ở một nơi nào đó,
trên chặng đờng bơn tẩu dài dặc.


<i><b>Học sinh đọc.</b></i>


- Giọng điệu trầm thống, diễn tả 1 nỗi
đau có nén khác giọng cời cợt đùa vui
ở 2 câu trên.


<b>- Phép đối :</b>


Câu trên đối xứng với câu dới cả ý lẫn
thanh. Làm nổi bật khí phách hiên
ngang của ngời CM trong hoàn cảnh tù
ngục, tạo nhịp điệu nhịp nhàng cho bài
thơ.


- Phan Bội Châu tự nói về cuộc đời bơn
ba chiến đấu của mình, 1 cuộc đời đầy
sóng gió và đầy bất chắc.



<i><b>Häc sinh nghe.</b></i>


- Giúp ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc
lớn lao phi thờng của ngời tù yêu nớc.
Đó cũng là nỗi đau lớn lao trong tâm
hồn bậc anh hùng.


<i><b>Häc sinh nghe.</b></i>


- Lạc quan, kiên cờng, chấp nhận nguy
nan trên con đờng tranh đấu.


<i><b>Học sinh đọc.</b></i>


- Đây là 1 khẩu khí của bậc anh hùng
hào kiệt, cho dù có ở tình trạng bi kịch
đến mức độ nào thì chí khí vẫn khơng
dời đổi, vẫn 1 lòng theo đuổi sự nghiệp
cứu nớc, cứu dân. Đới văn can ngạo


mäi hoàn
cảnh .


- Quan


niệm : Nhà
tù là n¬i tam
nghØ.


-Giọng điệu:


+ Cời cợt
+ Đùa vui.
+ Cứng cỏi
+ Mềm mại.
- Phong thái
đờng hoàng,
tự tin, ung
dung,thanh
thản,vừa bất
khuất , vừa
hào hoa, tài
tử.


2. Hai c©u
thùc:


(c©u 3- 4).
- Giọng điệu
trầm thống.
- Nỗi đau có
nén.


- Phép đối :
Đối ý - i
thanh.


=> Làm nổi
bật khí phách
hiên ngang,
bất khuất của


ngời CM.


Tạo nhịp


điệu nhẹ


nhàng cho
lêi th¬.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

cảnh chung của đất nớc.
H. Từ đó vẻ đẹp nào ở
ng-ời yêu nớc đợc bộc lộ ?
Gọi Học sinh đọc 2 câu
luận.


H. Nêu ý nghĩa của 2 câu
thơ này ?


H. Trong 2 câu này tác giả
sử dụng những biện pháp
tu từ nào ?


H. Cách nói quá và phép
đối mang lại hiệu quả gì
cho 2 câu thơ này ?


H. §äc 2 c©u kÕt .


H. Hai câu cuối là kết
tinh t tởng của tồn bài.


Em cảm nhận đợc điều gì
từ 2 cõu th y ?


H. Cách lặp lại từ "còn"
có tác dụng gì ? ( NhËn
xÐt vỊ c¸ch sư dụng từ ngữ
của tác giả)


H. Nhng phẩm chất tốt
đẹp của ngời yêu nớc đợc
bộc lộ trong 2 câu thơ này
?


H. Đọc " Vào ... Quảng
Đơng cảm tác" em hiểu gì
về giá trị nội dung và hình
thức NT của văn bản này ?
H. Từ đó em hiểu về chân
dung tinh thần của Phan
bội Châu, Cũnh nh những
ngời yêu nớc Việt Nam
trong những năm đầu thế
kỷ 20 ?


<b>Hoạt động 3 :</b>


HD Học sinh luyên tập.
H. Phẩm chất tốt đẹp ở
những ngời tù yêu nớc còn
đợc P á qua bài thơ nào


mà em biết ?


Gọi Học sinh đọc diễn
cảm . Bài tập : thi giữa 4
tổ .


nghƠ cêi tríc mäi thđ đoạn khủng bố
tàn bạo của kẻ thù.


<i><b>- Nói quá :" Bủa ta ôm chặt</b></i>
<i><b> Më miÖng cêi tan".</b></i>


<b>- Phép đối :</b>


Câu trên đối xứng câu dới cả về ý lẫn
thanh.


- Lối nói quá ( khoa trơng) thờng đợc
sử dụng ở bút pháp lãng mạng kiểu anh
hùng ca, khiến con ngời


( Ngời yêu nớc ) thể hiện đợc khí phách
hiên ngang, không khuất phục.


- Gây đợc ấn tợng mạnh, tạo cảm xúc,
có sức truyền cảm NT lớn .


- T¹o däng điệu cứng cỏi, hùng hồn cho
câu thơ.



<i><b>Hc sinh c.</b></i>


- Khng định t thế hiên ngang của con
ngời đứng cao hơn cái chết, khảng định
ý chí thép gang mà kẻ thù không thể
nào bẻ gãy. Con ngời ấy còn sống là
còn chiến đấu, còn tin tởng vào sự
nghiệp chính nghĩa của mình, vì thế
mà không sợ bất kỳ 1 thử thách gian
nan nào ?


- Tăng ý khảng định cho 2 câu thơ.
( Nhấn mạnh ý chí đấu tranh kiên cờng
của ngời yêu nớc).


- Chấp nhận mọi nguy nan, vợt lên gian
khổ trong u tranh.


- Tin tởng mÃnh liêt vào sự nghiệp cøu
níc cđa m×nh.


- Hình thức Nt : Lời thơ là lời biểu cảm
trực tiếp, mang giọng điệu hào hùng
trong TNBC, khơi gợi cảm xúc cao cả ở
ngời đọc.


<b>- Néi dung : </b>


P á phong thái ung dung, lạc quan,
khí phách kiên cờng và lòng tin mãnh


liệt vào sự nghiệp cứu nớc của ngời yêu
nởc trong chốn lao tù của thực dõn
quc.


- Vợt lên thư th¸ch, hiĨm nguy, giữ
vững khí phách kiªn cêng, niỊm lạc
quan và lòng tin không lay chuyển vào
sự nghệp cøu níc.


3 Hai c©u
ln :


( c©u 5 và 6 )
- Biện pháp
tu tõ.


+ Nói quá.
+ Phép đối.
( ý - Thanh )
* Tạo dọng
điệu cứng
cỏi, hựng
hn.


* Gây ấn
t-ợng mạnh,
tạo cảm xúc,
có sức truyền
cảm.



NT lớn .
* Gợi tả khí
phách hiên
ngang không
khuất phục.
4. Hai câu
kết ( 7 - 8 ).
- Điệp tõ
"cßn"


* Nhấn mạnh
ý chí đấu
tranh kiên
c-ờng.


* Ngêi yªu


níc chÊp


nhËn nguy
nan, vợt lên


mọi gian


khổ, tin tởng
mÃnh liệt


vào sự


nghiếp yêu


nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>- " T©m t trong tï "</b></i>


<i><b>- " Mới ra tù tập leo núi ".</b></i>
<i><b> Hồ Chí Minh</b></i>
Thi đọc diễn cảm giữa 4 đội.


<b> IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc thc lòng bài tập


- Phân tích bài tập theo bố cục.


- Chuẩn bị bài mới. Tiết 58 " Đập đá ở Cơn Lơn ".

<b>Đập đá ở cơn lơn</b>



( Phan Ch©u trinh)


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


- Cảm nhận hình ảnh cao đẹp của ngời yêu nớc trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan vững chí.
- Nhân cách cứng cỏi của nhà yêu nc Phan Chu Trinh.


- Giọng điệu hùng tráng của thể NBT trong lối thơ tỏ chí của nhà các nhà thơ yêu nớc Việt nam.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giỏo viờn : SGK, SGV, hệ thống câu hỏi.
- Học sinh : đọc bài tập , trả li cõu hi.



<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kim tra bi c :</b></i>


H. Đọc thuộc lòng và phân tích bài thơ : " Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ".
<i><b>Bài mới :</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>


u năm 1908 Nhân dân trung kỳ nổi dậy chống su thuế, Phan Chu Trinh bị bắt, bị kết án chém
và đầy ra Côn Đảo ( tháng 4 năm 1908). Vài tháng sau, nhiều nhân sỹ yêu n ớc khắp Trung Kỳ, Bắc
Kỳ cũng bị đầy ra đây. Ngày đầu tiên Phan chu Trinh đã ném 1 mảnh giấy vào khám của họ để an
ủi động viên :


" Đây là 1 trờng học thiên nhiên, mùi cay đắng trong ấy làm trai giữa thế kỷ 20 này, không thể
không nếm cho biết". Bài thơ này làm trong thời kỳ Phan chu Trinh bị đầy ở Côn Đảo .


<b>Tiến trình bài giảng :</b>


Hot ng ca Thy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động1 : </b>


HD Häc sinh t×m hiĨu
chó thÝch.


Gọi Học sinh đọc văn bản.
H. Quan sát chú thích dấu


*/sgk và cho biết hiểu biết
của em về tác giả Phan
Chu Trinh ?


H. Văn bản "Đập đá ở
Côn Lơn ra đời trong hồn
cảnh nào ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


HD Học sinh tìm hiểu văn


Hc sinh c.


- Phan Chu Trinh ( 1872 - 1926 ), hiệu
là Tây Hồ. Biệt hiệu là Huy MÃ.


Quê :


Tây Lộc, Hà Đông, Quảng Nam.


Đỗ phó bảng làm quan trong 1 thời gian
ng¾n.


- Đề xớng dân chủ, địi bãi bỏ chế độ
qn chủ sớm nhất Việt có tài văn
ch-ơng.


I. Đọc - Chú
Thích.



1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả:
Phan Chu
Trinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

b¶n.


H. Bài thơ tạo dụng hình
ảnh 1 con ngời "làm
trai"đập đá ở Côn Lôn và
bộc lộ cảm xúc của " kẻ
vá trời". Từ đó hãy xác
định nhân vật chữ tình của
bài thơ này ?


H. Căn cứ vào chú thích
sgk thì nhân vật chữ tình ở
đây là ai ? Có lạc quan gì
đến tác giả bài tập này ?
H. Em phân định bài thơ
này nh thế nào ? Nội dung
cụ thể ?


H. Văn bản đợc trình bầy
bởi những phơng thức
biểu đạt nào? Phơng thức
nào là chính, phơng thức
nào là yếu tố tham gia ?


H. Phần nội dụng nào sử
dụng tự sự as 1 yếu tố đợc
biểu cảm ?


H. ấn tợng đầu tiên - ấn
t-ợng chung của em về
giọng điệu đặc biệt của
bài thơ này ?


Gọi Học sinh đọc 4 câu
thơ đầu .


H. Đập đá là cơng việc
bình thờng, nhng việc "
đập đá ở Côn Lôn "có
bình thờng khơng ?


V× sao ?


H. Quan sát 2 câu thơ đầu
và cho biết em hiểu nh thế
nào về chủ đề làm trai
trong lời thơ này?


H. T cách " làm trai"đó đã
sáng lên phẩm chất nào
của ngời yêu nởc trong bài
thơ này ?


H. Từ 2 câu thơ tiếp theo


hãy cho biết : Công việc
đập đá đợc gợi tả nh thế
nào ?


H. Hình dung của em về
công việc đập đá này ?
H. Nhng với hành động
dũng mãnh " Xách búa
đáng tan" và " ra tayđập
bể "thì việc đập đá ở Cơn
Lơn mang 1 ý nghĩa khác.


- T¸c phÈm chÝnh : " T©y Hå Thi TËp" .
" TØnh Quèc Hån Ca" ....


- Văn bản : Ra đời khi Phan Chu Tring
bị bắt lao động khổ sai ở nhà tù Cơn
Đảo (năm 1908 ).


Nhân vật trữ tình là ngời đập đá xng "
là trai" và " kẻ vỏ tri " .


Nhân vất chữ tình chính là : Phan Chu
Trinh tác giả bài thơ này .


Bài thơ gồm 2 phÇn .


Phần 1 : 4 câu đầu : Cơng việc đập đá.
Phần 2 : 4 câu cuối : Cảm nghĩ từ việc
đập đá.



- Biểu cảm và - Tự sự
Chính Tham gia
- Nội dung công việc đập đá.


- Nội dung cảm nghĩ từ việc đập đá.
- Hùng tráng , khoẻ khoắn.


Học sinh c.


Không bình thờng. Vì đây là công việc
khổ sai, buộc tù nhân phải làm .


- Lm trai l quan niệm sống anh hùng
của đấng nam nhi, dám chống trọ vi
gian nguy, chin thng.


- Có khí phách hiên ngang.
- Không sợ nguy nan.


Dựng tay cm bỳa ( Xỏch búa ra tay),
đập đá thành hòn, ( mấy trăn hòn )
thành đống, ( năm by ng ).


- Bằng thủ công việc nặng nhọc khối
l-ợng lớn, chỉ dành cho tù khổ sai.


- ý ngha tinh thần : Dám đơng đầu, vơn
lên, chiến thắng thủ thách, gian khổ.
Giọng điệu hùng tráng sôi nổi.


- Dựng ng t mnh.


- Đối câu 3 với câu 4.


<i><b>Tác dụng</b> : Công việc đập đá diễn tả</i>


b. Tác phẩm
!908 Khi bị
bắt lao động
khổ sai ở nhà
tù Cơn Đảo.


II. T×m hiểu
Văn bản


1.Công việc


"làm trai".
Quan niệm


sống anh


hùng.


- "p ỏ":
Cụng vic


thủ công


nặng nhọc


vất vả.


Dỏm đơng
đầu vợt lên,
chiến thắng
thử thách.
- Giọng điệu:
Hùng tráng
sôi nổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Theo em đó là ý nghĩa nào
?


H. Nhận xét về giọng
điệu, cách dùng từ, phép
đối trong 4 câu thơ đầu và
tác dụng của chúng ?
H. Vậy ngời tù thể hiện
phẩm chất gì qua 4 câu
thơ này ?


Gọi Học sinh đọc 4 câu
thơ cuối.


Giáo viên : Việc lao động
gợi lên ở ngời tù yêu nớc
cảm nghĩ sâu sắc về bản
thân .


H. Em hiểu cảm nghĩ của


con ngời đợc bộc lộ trong
câu thơ : " Tháng ngy
...snh si ".


H. Câu thơ 6 bộc lộ cảm
xúc nµo cđa con ngêi ?
H. Trong 2 câu thơ5, 6
này tác giả sử dụng biện
pháp NT gì ? Tác dụng ?
H. Qua 2 câu thơ này em
hiểu gì về ngời tï yªu
n-íc ?


H. Theo râi cặp câu kết
của bài thơ, cho biÕt néi
dung cđa hai c©u kÕt ?
H. Em cã nhËn xÐt g× vỊ
h×nh thøc Nt cña 2 câu
này ? ý nghĩa của nó ?
H. Ngời tù yêu nớc bộc lộ
phẩm chất gì qua 4 câu
thơ cuối ?


H. Bài thơ " Đập đá ở Côn
Lôn " đã làm hiện lên
những vẻ đẹp nào của
ng-ời tù yêu nớc ?


H. Từ đó giúp em hiểu
thêm những điều cao quý


về con ngời Phan chu
Trinh ?


H. Em học tập đợc gì về
NT của bài thơ này ?
Gọi Học sinh đọc ghi nhớ
.


khí phách hiên ngang của con ngời.
- Hiên ngang, kiên cờng, trớc gian nan.
Học sinh đọc.


- Tù thÊy m×nh cã tấm thân dầy dạn
phong trần qua nhiều thử thách.


- T thy mỡnh có tinh thần cứng cỏi
kiên trung, khơng sờn lịng, đổi chí trớc
mọi gian lao , thử thách.


<i><b>- Phép đối.</b></i>


<i><b>- Tác dụng </b></i><b>: Làm rõ sự chịu đựng</b>


m·nh liÕt c¶ vỊ thĨ x¸c lÉn tinh thần
của con ngời trớc thử thách gian nan.
- Bất khuất tríc gian nguy.


- Trung thành với lý tởng yêu nớc.
- Những ngời có gan làm việc lớn, khi
phải chịu tù đầy chỉ là việc nhỏ, khơng


có gì đáng nói.


- Lời thơ có cầu trúc đối lập :"Những kẻ
vả trời ". " việc cỏn con ".


<i><b>- Tác dụng : Khảng định lý tởng yêu </b></i>
n-ớc lớn lao mới là điều quan trọng nhất.
- Tin tởng mãnh liệt ở sự nghiệp cứu
n-c ca mỡnh .


- Coi khinh gian lao tù đầy .


- Ngời tù hiên ngang, trung thàng với lý
tởng.


- Ngời anh hïng chÊp nhËn mäi nguy
nan, bỊn gan v÷ng chÝ với lý tởng của
mình.


- Bài tập viết theo thể thơ TNBC.


Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào
hùng sôi nổi, NT đối đợc sử dụng
nhuần nhuyễn và độc đáo .


Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk/ 150 ).
3 Học sinh đọc diễn cảm bài tập .


Học sinh chuẩn bị trong 5 phút.



- Đối : C©u 3
víi c©u 4.
Ngêi tï có
khí phách
hiên


ngang.Khụng
s nguy nan.
2. Cm nghĩ
về việc đập
đá.


+ NT đối lập:
- Câu 5 đối
câu6.


Søc chÞu


đựng mãnh
liệt của con
ngởi trớc thử
thách nguy
nan.


- Câu 7 đối
câu 8.


Khảng định
lý tởng yêu


nớc lớn lao là
điều quan
trọngnhất.
Ngời tù coi
khinh gian
lao, tù đầy,


tin tëng


m·nh liÕt ë
sù nghiƯp
yªu níc cđa
m×nh .


ý nghÜa : sgk/
15 0


II. Lun tËp
1. Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Hot ng 3 :</b>


H D Học sinh luyện tập.
Gọi Học sinh đọc diễn
cảm bài tập .


H. Qua 2 bài tập " Vào
nhà ngục Quảng Đông" và
" Đập đá ở Côn Lôn " Em


hãy trình bầy lại những
cảm nhận của em về vẻ
đẹp hào hùng lãng mạn
của hình tợng nhà nho yêu
nớc và CM đầu thể kỷ 20.
Yêu cầu Học sinh chun
b trong 5 phỳt.


Yêu cầu Häc sinh ph¸t
biĨu ý kiÕn cá nhân.


Học sinh trình bầy miệng.


<b>IV . H ớng dẫn về nhà</b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ.


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 2 ( sgk/150)
- Làm bài tập TN


- Chuẩn bị bài tiếp theo : Ôn luyện về dấu câu và chuẩn bị KTTV.


<b>ôn lun vỊ dÊu c©u</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


- Nắm đợc các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống.


- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. Tránh đợc lỗi thờng gặp về dấu câu.



<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, máy chiÕu , c¸c sè.


- Häc sinh : SGK , ôn tập ở nhà, lập bảng tổng kết, bảng phụ, bút dạ.


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II . KiĨm tra bµi cị :</b><b> ( KiĨm tra trong tiết dạy ) </b></i>
<i><b> Bài mới : </b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Các em đã đợc tìm hiểu hệ thống các dấu trong T V. Giờ học này cô cùng các em sẽ củng cố
những kiến thức đã học về nội dung này qua hệ thống bài tập và sửa chữa các lỗi thờng gặp .


<b>Tiến trình bài giảng :</b>
<b>I. Công dụng của dấu c©u.</b>


<b>Hoạt động1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>Giáo viên : Trên cơ sở phần chuẩn bị ở nhà, các em sẽ chia thnh 2 i, chi trũ chi " ai nhanh</b></i>
hn".


Giáo viên treo hai bảng phụ :
Cột A : Dấu câu.


Cột B : §Ĩ trèng.



u cầu hai đội lên bảng tìm các típ chữ ( Giáo viên chuẩn bị sắn) Ghi sẵn cơng dụng của các lọai
dấu, sau đó dán vào bảng trống sao cho phù hợp.


Trò chơi diễn ra trong 5 phút, mỗi ngời chỉ đợc lên 1 lần và chỉ đợc chọn 1 típ chữ để dán.
Sâu 5 phút khi Học sinh trình bầy xong . Giáo viên Yêu cầu Học sinh nhận xét chéo .


Giáo viên công bố kết quả cuộc thi và tuyên dơng đội chơi tốt hơn, nhận xét tinh thần hoạt động
của các đội.


Giáo viên đa đáp án chính xác lên máy chiếu. Gọi Học sinh đọc.


<b>A : DÊu</b> <b>B : C«ng dơng</b>


1.Dấu chấm - Đợc đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả , kể chuyện hoặc câu cầu
khiến để đánh dấu ( báo hiệu ) sự kết thúc của câu.


2. DÊu chÊm
hái


- Đợc đặt ở cuối câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn, vào sau 1 ý
hoặc từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm
biếng đối với ý đó hoặc nội dung của từ đó.


3. DÊu chÊm
than


- Đợc đặt ở cuối câu cầu khiến, cảm thán hoặc trong ngoặc đơn
vào sau 1 ý hoặc 1 từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ
hoặc châm biếng đối với ý đó hoặc nội dung từ đó.



4. Dấu phẩy - Đợc sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp của câu.
Cụ thể là : Giữa các thành phần phụ của với chủ ngữ vị ngữ, giữa
các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu ; Giữa 1 từ ngữ với bp chú
thích của nó ; Giữa các vế của 1 câu ghép.


5. DÊu chÊm
lưng


- Đợc sử dụng để tỏ ý cịn nhiều svht cha đợc liệt kê hết, thể hiện
ở chỗ lời nói cịn bỏ dở hay ngập ngừng ngắt qng ; Làm giãn
nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị
nội dung bất ngờ hoặc hài hớc , châm biếng.


6. DÊu chÊm
phÈy


- Đợc dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có
cấu tạo phức tạp hoặc đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp
trong phép liệt kê phức tạp.


7. DÊu g¹ch
ngang


- Đợc ở giữa câu để đánh dấu B P chú thích, Giải thích trong câu,
đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặc
để liệt kê, nối các từ nằm trong 1 liên danh.


8. Dấu ngoặc
đơn



- Đợc sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích ( giải
thích, thuyết minh, bổ sung thêm ) cho 1 từ ngữ, 1 vế câu trong
câu hoặc cho 1 câu, chuỗi câu trong đoạn văn.


9. DÊu hai
chÊm


- Đợc sử dụng để đáng dấu ( báo trớc ) thần giải thích thuyết
minh cho 1 phần trớc đó, hoặc sử dụng để đánh dấu ( báo trớc )
lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hoặc lời đối thoại
( dùng với dấu gạch ngang ).


10. DÊu


ngc kÐp


- Đợc sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp ; đánh
dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai,
đánh dấu tên tác phẩm ; Tờ báo ; Tập san...Đợc dẫn trong câu.


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động 2 : HD Hc</b>


sinh tìm hiểu về các lỗi
th-ờng gặp về dấu câu.


Giáo viên đa ví dụ 1 lên
bảng phụ.



Hc sinh quan sỏt vớ d 1.
Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Gọi Học sinh đọc.


H. vÝ dụ trên thiếu dấu ở
chỗ nào ?


H. Nờn dựng du gì để kết
thúc câu ở chỗ đó ?


Cần chú ý điều gì nữa ?
H. Vậy trong ví dụ này
ngời viết đã mắc lỗi gì ?
Giáo viên ghi nội dung 1
lên bảng.


Giáo viên đa ví dụ 2 lên
bảng phụ. Yêu cầu Học
sinh đọc thầm .


H. Dùng dấu chấm sau từ
"này " l ỳng hay sai ?
Vỡ sao ?


H. ở chỗ này nên sử dụng
dấu gì ?


H. Lỗi của câu này là gì ?


( Giáo viên sửa trên
bảng ).


Giáo viên ghi nội dung 2
lên bảng .


Yêu cầu Học sinh ghi vào
vở.


Yờu cu Hc sinh đọc ví
dụ 3 trên bảng phụ.


H. Câu này thiếu dấu gì ?
Viết lại cho đúng ? Viết as
vậy nhằm mục đích gì?
H. ở câu văn này ngời viết
đã mc li gỡ ?( Giỏo viờn
sa cha trờn bng).


Giáo viên ghi nội dung 3
lên bảng .


Yêu cầu Häc sinh chÐp
vµo vë .


Yêu cầu Học sinh đọc ví
dụ 34 / 151 trên bảng phụ.
H. Đặt dấu chấm hỏi ở
cuối câu thứ nhất và dấu
chấm ở cuối câu thứ 2


trong đoạn văn này đã
đúng cha ? Vì sao ?
ậ các vị trí đó nên sử dụng
dấu gì ?


H. Theo em lỗi của ngời
viết là gì ?


Giáo viên chữa lỗi trên
bảng ?


Giáo viên ghi nội dung 4


Sau từ " súc động".
- Dùng dấu chấm.
- Viết hoa chữ T.


- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết
thúc.


Học sinh đọc thầm ví dụ 2/151.
( trờn bng ph)


- Sai - Vì câu cha kết thóc.
- DÊu phÈy.


- Dïng dÊu ngắt câu khi c©u cha kÕt
thóc.


Học sinh đọc ví dụ 3/151 trên bảng


phụ.


- ThiÕu dÊu phÈy .


- " Cam, quýt , bởi , xoài là đặc sản của
vùng này ".


- Phân định danh giới giữa các danh từ
cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.
- Lỗi thiếu dấu thích hợp để tách bf của
câu khi cần thiết.


Học sinh ghi bài vào vở.
Học sinh đọc.


- Dïng dÊu chÊm hái ë cuèi câu thứ
nhất là sai.


Vì : Đây không phải là câu nghi vấn.
Đây là câu trần thuật nªn sư dơng dÊu
chÊm .


- Dïng dÊu chÊm ë ci câu thứ 2 là
sai.


Vì : đây là câu nghi vấn nªn sư dơng
dÊu chÊm hái.


- Lẫn lộn cơng dụng của các dấu câu.
Học sinh đọc.



Học sinh quan sát trên bảng phụ.
Học sinh đọc.


- Häc sinh lần lợt trả lời miệng từng
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

lên bảng.


Yêu cầu Học sinh ghi bài .
Giáo viên gäi Häc sinh
ghi nhí sè.


Hoạt động 3: H D Học
sinh luyên tập. Gc đa bài
tập 1/152 lên bng ph.
Gi Hc sinh c.


Lần lợt gọi Học sinh thực
hiện từng câu.


Giáo viên viết vào bảng
phụ.


Yêu cầu Häc sinh nhËn
xÐt .


Giáo viên đánh giá và đa
ra đáp án chính xác.



H. Gi¸o viên đa bài tập 2
lên bảng phụ.


H. Phát hiện sửa lỗi vỊ
dÊu c©u ?


Yv Học sinh viết đoạn văn
đã sửa vo v.


Yêu cầu Học sinh trình
bầy .


Giỏo viờn a ỏp ỏn.


Yờu cu Hc sinh i bi
chm chộo theo bn.


Yêu cầu Học sinh công bố
kết quả từng nhóm.


Giỏo viờn nhận xét đánh
giá.


1. ( , )
2. ( . )
3. ( . )
4. ( , )
5. ( : )
6. ( - )
7. ( ! )


8. ( ! )


9. ( ! )
10. ( ! )
11. ( , )
12. ( , )
13. ( . )
14. ( , )
15. ( . )
16. (, )


17. (, )
18 (, )
19. (. )
20. ( , )
21. (: )
22. (- )
23. (? )
24.( ? )


25.( ? )
26 (! )


Học sinh trình bầy .


a. ... Mời về .... Mẹ dặn...chiều nay.
b...sản xuất có tục ngữ " Lá lành ... lá
rách.


c...Nm thỏng, nhng....


Hc sinh i bi, chm .
Học sinh cơng bố kết quả.
chéo.


IV . Híng dÉn vỊ nhµ


- Häc ghi nhớ, thuộc bảng thống kê.
- Làm bài tập TN0 .


- Ôn tập các kiến thức TV đã học.


- Chuẩn bị bài mới : Tiết 61 :" Thuyết minh về 1 thể loại văn học.


<b>Kiểm tra tiếng việt</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp Học sinh </b>


- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về Tù vực, ngữ pháp đã học ở học kỳ I, rèn luyn ch vit,
chớnh t, cõu, on.


- Trình bầy bài sạch sẽ , khoa học.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giỏo viờn : SGK, SGV, đề kiểm tra in sẵn .
- Học sinh : Ơn bài chu đáo.


<b>C. C¸c b íc lªn líp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>



<i><b> II . Nội dung Kiểm tra</b><b> : Giáo viên phát đề in sẵn .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>Câu 1 : ( 2 điểm )</b></i>


t 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó.
<i><b>Câu 2 : ( 4 điểm ).</b></i>


Viết đoạn văn 5 đến 7 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về ( nhà văn ) Tác giả : Phan Bội Châu,
trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn vn.


<i><b>* Đáp án và biểu điểm :</b></i>


<b>Phn I : Trc nghiệm ( 4 điểm ). Mỗi ý đúng = ( 0,5 điểm ). </b>


C©u số Đáp án Câu số Đáp án


1
2
3
4


A
A
B
C


5
6
7


8


C
C
D
C


<b>Phần II: Tù luËn : ( 6 ®iĨm ).</b>


<i><b>Câu 1 : ( 2 điểm ) - Đặt đợc 2 câu ghép : ( 1 điểm ). </b></i>
- Xác định mối quan hệ ý nghĩa : ( 1 điểm ).
<i><b>Câu 2 : ( 4 điểm )</b></i>


+ Đủ số lợng câu văn : 0.5 điểm .
+ Đúng phơng pháp diễn dịch : 0,5 điểm .
+ Sử dụng đúng 2 loại dấu : 0.5 điểm .
+ Xác định đợc các loại dấu đã dùng : 0.5 điểm .
+ Đúng ND, đúng kiến thức văn học sử : 2 im .
* Giỏo viờn thu bi:


Kết quả:


Điểm
số


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10



bµi



2 8 6 11 3 3 1


Tỷ lệ Đạt : 32/34= 94,1% >5


<b>thut minh vỊ mét thĨ loại văn học</b>



<b>A. Mc tiờu cn t: Giú Học sinh .</b>


- Rèn luyên năng lực quan sát, nhận thức, sử dụng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh .
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tỡm hiu tra cu.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu.
- Học sinh : SGK .


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II . KiĨm tra bµi cị : </b><b> H. Nêu cách làm bài văn thuyết minh .</b></i>
<i><b> Bµi míi :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Các em đã đợc tìm hiểu cách thuyết minh về 1 thứ đồ dùng, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu cách thuyết minh về 1 th loi Vn hc.


<b>Tiến trình bài giảng :</b>


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt



<b>Hoạt động 1 : </b>


HD Học sinh tìm hiểu
các bíc thuyÕt minh 1
thể loại văn học.


Giỏo viờn chép đề lên
bảng.


H. Kể tên những bài thơ
viết theo thể TNBC ?
Gọi Học sinh đọc 2 bài
thơ vừa học ( Giáo viên
treo bảng phụ ).


H. Xác định số ting
trong 4 bi tp ?


Giáo viên chia lớp thành
2 nhóm.


<i><b>Nhóm 1 : bài" Vào ..tác".</b></i>
<i><b>Nhóm 2</b><b> : Bài"Đập.. lôn".</b></i>


Sau khi cỏc nhóm trình
bầy và nhận xét kết quả
lên bảng phụ. Giáo viên
nhận xét đánh giá và đa
đáp án lên máy chiếu .


Yêu cầu Học sinh quan
sỏt.


H. Yêu cầu Học sinh nêu
những hiĨu biÕt cđa em
vỊ thĨ th¬ TNBC ?


H. Lập dàn bài cho đề
bài trên ?


Goi Häc sinh làm phần
mở bài ?


H. Yêu cầu của phần thân
bài ?


H. Nhận xét u nhợc điểm
của thể thơ.


H. Nội dung của phần kết
bài ?


H. Nhc li bc lm lập
dàn ý cho đề văn " thuyết
minh " về 1 thể loại văn
học " ?


<b>Hoạt động 2: </b>


Häc sinh kÓ .



Học sinh đọc 2 bài thơ trên bảng phụ.
- 8 dòng.


- Số tiếng( số chữ ) trong 1 dòng : 7
*4 nhóm Học sinh làm 2 bài tập .
<i><b>Nhóm 1 : Xác định bằng trắc cho bài: </b></i>
" Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác"
<i><b>Nhóm 2 :</b><b> Xác định bằng trắc cho bài :</b></i>
"Đập đá ở Cơn lơn " .


<i><b>Nhóm 3 : Xác định đối, niêm giữa</b></i>
các dịng.


<i><b>Nhóm 4</b><b> : Xác định vần , cách ngắt</b></i>


nhÞp.


Học sinh quan sát đáp án .
Học sinh trình bầy .


<b>1. Më bµi :</b>


- Thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng
trong các thể thơ Đờng luật, c cỏc
nh th VN rt yờu chung.


<b>2. Thân bài : </b>


- Nêu các đặc điểm :


+ Số câu, chữ.


+ Quy luật bằng trắc.
+ Gieo vần .


+ Ngắt nhịp.


- Nhận xét : u, nhợc điểm .


+ u : V đẹp hài hoà, cân đối, cổ điển
+ Nhợc điểm : Gị bó, ràng buộc.


<b>3. KÕt bµi :</b>


Học sinh ghi nhớ.
Học sinh đọc.


<b>B</b>


<b> íc 1 : Định nghĩa chuyện ngắn là gì?</b>
<b>B</b>


<b> íc 2 : Giíi thiƯu c¸c u tè cđa</b>


trun ng¾n.
<i><b>1. Tù sù :</b></i>


a - Là yếu tố chính , quyết định cho sự
tồn tạicủa chuyện ngắn.



b - Gåm :


- Sù viƯc chÝnhvµ NV phô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

H D Học sinh luyện tập.
Gọi Học sinh đọc bài tập
1,


<i><b>2. Miêu tả , biểu cảm ,đánh giá .</b></i>
- Là yếu tố bổ trợ, giúp cho chuyện
ngắn sinh ng, hp dn .


- Thờng đan xen vào các yếu tố tự sự.
<i><b>3. Bố cục, lời văn, chi tiết.</b></i>


<b> IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp TN.


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 1.
- Yêu cầu soạn bài mới : Tiết 62. Văn bản.
" Muốn làm thằng Cuội " - Tản Đà.


Ôn tập tiếng Việt.
+ Kẻ bảng :


Cy A : Ghi tên các kiến thức theo đơn vị bài học.


Cột B : Nội dung các KN : để trống ( thực hiện trên lớp ).


+ Làm bài tập TNo . Bài tập trong sách giáo khoa.


<b>Muèn lµm th»ng cuéi</b>



<b>( Tự học có hớng dẫn )</b>
<b> Tản Đà</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


- Hiểu đợc tâm sự lãng mạn của Tản Đà : Buồn chán trớc thực tại đen tối và tầm thờng, muốn thoát
ly khỏi thực tại ấy bằng 1 ớc mộng rất "ngông ".


- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức 1 bài thơ TNBC đờng luật của Tản Đà : Lời lẽ thật giản
dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng thờng, khơng cách điệu xa rời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt,
cảm súc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thật thanh thoát, nhẹ nhàng pha chỳt húm hnh,
duyờn dỏng.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV.
- Häc sinh : SGK .


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Bµi míi :</b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>



Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nớc và cách mạng lu truyền bí mật ở nớc ngồi và ở trong tù, trên
văn đàn công khai ở nớc ta hồi đầu thể Kỷ 20. Xuất hiện những tác phẩm văn thơ sáng tác theo
khuynh hớng lãng mạn mà Tản Đà, Nguyễn Khắc Hiếu là 1 trong những cây bút lừng lẫy nhất.
Bài " Muốn là thằng Cuội" Trích trong tập " Khối tình con " 1916 . Của Ơng tuy vẫn đợc viết
theo thể thơ truyền thống TNBCĐL nhng đã chứa đựng những nét mới mẻ từ cảm hứng đến giọng
điệu.


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động1 : </b>


HD Học sinh đọc chú
thích. Gọi Học sinh c
vn bn .


H. Trình bầy hiểu biết của
em về Tản Đà ?


Hc sinh c .
Hc sinh trỡnh by .


Bài thơ nằm trong quyển " Khối tình
con I ". Xuất bản 1917.


I. Đọc - Chú
Thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

H. Xuất xứ của bài thơ !
H. Đọc các chó thÝch 2, 3,


4, 5,.


H. "Muốn là thằng Cuội"
là 1 bài tập đề cao nhu cầu
sống của cá nhân đối với
xã hội, đựơc gọi là thơ
lãng mạn. Thơ chữ tình
lãn mạn là tiếng nói trực
tiếp của tác giả.


H. Với nhân vật trữ tình
lãn mạn trong trong bài
thơ này là ai ? Có quan hệ
nh thế nào ? đối với tác
giả ?


H. Nh©n vËt trữ tình ở đây
có tâm sự gì ?


H. Tõm s ấy thuộc về cá
nhân hay cộng đồng ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


HD Häc sinh tìm hiểu
văn bản .


Đọc 2 câu thơ đầu .


H. Li thơ nói đến nỗi


buồn cịn có tình cảm nào
lớn hơn cả nỗi buồn ?
H. Nỗi buồn thuộc về nội
tâm con ngời. Nhng Vì
sao con ngời (tác giả) lại
buồn chán ?


H. Nhiều ngời đã nhận xét
1 cách xác đáng rằng Tản
Đà là 1 hồn thơ "ngơng".
Em hiểu "ngơng" có nghĩa
là gì ?


H. " Ngông" trong văn
ch-ơng là nh thế nào ?


Thờng đợc biểu hiện nh
thế nào ?


H. Hãy phân tích cái :
ngông " của Tản Đà trong
ớc muốn đợc làm thằng
Cuội ?


Giáo viên gợi mở để các
em nhớ lại truyền thuyết
sự tích mặt trăng.


Giáo viên : Giờ đây lên
cung quế, Tản Đà đợc


sánh vai bầu bạn với nàng
đẹp Hằng Nga. c vui


Nhân vật chữ tình là ; Em là cách xng
hô mà tác giả nhân danh mình.


- Chán cuộch sống trần thế, muốn cuộc
sống cung trăng.


- Cá nhân.


Của tác giả nhân danh em.
Chán.


- Vỡ : Cú ni u thời mẫn thế trớc sự tồn
vong của đất nớc, của dân tộc. Có nỗi
đau nhân sinh trớc cảnh đời :


" Gió ma", có nỗi cơ đơn thất vọng, bế
tắc của thân thể cá nhân mình . Bởi thế
Tản Đà cảm thấy bất hoà sau sắc với xã
hội và muốn thoát ly khỏi cuộc đời
đáng chán nn .


- "Ngông " có nghĩa là làm những việc
trái với lẽ thờng, khác với những ngời
bình thờng .


-"Ngụng " trong đoạn văn chơng thờng
biểu hiện bản lĩnh của con ngời có cá


tính mạnh mẽ, có mối bất hồ sâu sắc
với xã hội, khơng chịu ép mình trong
khn khổ chật hẹp của lễ nghi của lề
thói thông thờng, lấy sự ngông ngạo để
chống đối lại cái vòng cơng toả khắc
nghiệt đang kìm hãm sự phát triển hợp
quy luật của con ngời. "Ngông " là sản
phẩm của xã hội phong kiến chun
chế khơng tơn trọng cá tính của con
ng-ời.


- Tản Đà đã ngông khi chọn cách xng
hơ thân mật, thậm chí hơi suồng sã với
chị Hằng ( Gọi chị Hằng là chị xng em
), khi dám lên tận trời cao, tự nhận
mình là chi kỷ, chi âm, xen chị Hằng là
ngời bạn tâm tình để giãi bầy mọi nỗi
niềm sõu kớn.


- Tản Đà cũng rất "Ngông " trong íc
ngun "mn lµm th»ng Ci ".


Trớc hết tác giả đặt 1 câu hỏi thăm dò :
" Cung quế đã ai...." rồi tiếp luôn 1 lời
cầu xin chi Hằng hãy thả 1 cành đa
xuống để nhủ mình lên cung trăng với
chị. Thật mơ mộng cũng thật tình tứ,
tâm hồn lãng mạn.


- Nhng khát vọng của Tản Đà không


chỉ là chốn chạy và xa lánh. Đi vào cõi
mộng, thi sĩ vẫn mang theo đầy đủ bản
lĩnh đa tỡnh v ngụng ca mỡnh .


b. Tác phẩm


II. Tìm hiểu
Văn bản.
1. Hai câu
thơ đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

chơi thoả thích cùng mây
gió.


Cũn gỡ thỳ v hơn và làm
sao có thể cơ đơn sầu tủi
đợc. Cảm hứng lãn mạn
của Tản Đà mang đậm
dấu ấn thời đại và đi xa
hơn ngời xa là ở chơc đó.
Giáo viên gọi Học sinh
đọc 2 câu thơ cuối.


H. Có 3 hành động chứa
đựng trong 1 câu thơ. Đó
là các hành động nào ?
H. Trong đó hành động
nào đợc nhấn mạnh nh sự
bộc lộ trực tiếp thgái độ
của tác giả ? Em hiểu cái


cời ở đây coa ý nghĩa gì ?
H. The em những yếu tố
nghệ thuật nào đã nêu sức
hấp dẫn của bài thơ ?


<b>Hoạt động 3 :</b>


H D luyÖn tËp.


H. Đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc cho Học
sinh bài viết " Giấc mộng
ngông của Tản Đà " .
( Sách thiết kế bi ging
trang 349 ).


H. Viết đoạn văn 4 - 6 câu
giới thiệu về nhà văn Tản
Đà ?


Gọi 2 Học sinh trình bầy
miệng .


Yêu cầu Häc sinh nhËn
xÐt


Vẫn muốn đợc sống đích thực với niềm
vui ở cõi trần khơng bao giờ Ông thấy.
Học sinh đọc.



- Tùa nhau, tr«ng xuèng, cêi.
- Cêi .


- Cái cời có thể có 2 ỹ nghĩa : Cời thoả
mãn vì đã đạt đợc khát vọng thoát ly
mãnh liệt, đã xa hẳn đợc cõi tràn bụi
bặm, vừa thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ
cái cõi trần giam giữ đây chỉ cịn là " bé
tí " khi mà đã xa hẳn đã bay bổng đợc
lên trên đó. Đó là đỉnh cao của hồn thơ
lãn mạn và "Ngơng " của Tản Đà .
- Nguồn cản xúc mãnh liệt, dồi dào
vừa phóng khống, bay bổng vừa lại
sâu lắng, thiết tha.


- Lêi lẽ giản dị, trong sáng.


- Sức tởng tợng phong phú, táo bạo.
- Thể thơ Đờng luật không gò bó, công
thức.


3 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
Học sinh nghe.


Häc sinh viết trong 5 phút.
Học sinh trình bầy.


Học sinh nhận xét.


2. Hai câu


thơ cuối.


* YN VB.


III.Luyện tập


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Ôn tập tiếng việt</b>



<b>A. Mc tiờu cn t: Giúp Học sinh .</b>


- Nắm vững những nội dung về từ vực và NPTV đãhọc ở hoic kỳ I.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, máy chiếu, các típ chữ ghi sẵn các khái niệm, bảng phụ.
- Học sinh : SGK , chuẩn bị các kiến thức tập văn ó hc.


<b>C. Các bớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II . KiÓm tra bµi cị</b><b> </b><b> : KiĨm tra trong tiết dạy.</b></i>
<i><b> Bài mới :</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bµi:</b></i>



Giờ học này Cơ cùng các em sẽ tiến hành hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt mà các em đã
học trong học kỳ I.


<i><b>TiÕn tr×nh bài giảng :</b></i>


A B


1. Cp khỏi quỏt ca
ngha t là gì ?


Nêu đặc điểm .


2. Trêng tõ vựng.


3. Từ tợng hình, từ tợng
thanh là gì ?


Ví dụ ?


Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn )
hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của 1 từ ngữ
khác.


- Rộng : Khi phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa
của 1 số từ ngữ khác.


- Hp : Khi phm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.


-1 từ ngũ có nghĩa rộng đối với những từ ngũ này,


đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác.
-Trờng từ vực là tập hợp của những từ cú ớt nht 1 nột
chung v ngha.


-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái
của sự vật. Từ tợng thanh là từ, mô phỏng âm thanh
cđa tù nhiªn, cđa con ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

4. Từ ngữ địa phơng và
biết ngữ xã hội là gì ?


5. Trợ từ , thán từ là gì ?


6. Tình thái từ là gì ?


7. Nói giảm nói tráng ,
nói quá.


8. Câu ghép.


9. Dấu câu.


c th, sinh ng cú giá trị biểu cảm cao ; Thờng đợc
sử dụng trong văn miêu tả và tự sự.


- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số
địa phơng nhất định.


- Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ đợc sử dụng trong 1
tầng lớp xã hội nhất định.



- Trợ từ là những từ sử dụng để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đợc nói đến trong
câu.


- Thán từ là những từ sử dụng làm dấu hiệu biểu lộ
cảm xúc, tình cảm, tháo độ của ngời nói hoặc sử dụng
để gọi đáp.


- TTT là những từ đợc thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thác để biểu thị các
sắc thái, tình cảm của ngời nói.


- Nói q : Phóng đại mức độ, quy mơ, tình cảm =>
nhấn mạnh gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.


- Nói giản nói tránh : Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục...


- Là câu có 2 cụm C - V phát triển và chúng không
bao chức nhau. Mỗi cụm C - V của câu ghép có 1
dạng câu đơn và đợc gọi chung là 1 vế của câu ghép.
- Dấu ngoặc đơn : sử dụng để đánh dấu phần có chức
năng chú thích.


- Dấu hai chấm : sử dụng để đánh dấu( báo trớc) phần
bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trớc đó,
đán dấu ( báo trớc ) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
- Dấu ngoặc kép : sử dụng để đánh dấu từ ngữ câu,
đoạn dẫn trực tiếp ; đánh dấu từ ngữ đợc biểu hiện


theo nghĩa đặc biết hoặc có hàm ý mỉa mai ; đánh dấu
tên tác giả, tờ báo , tập san... dẫn trong đoạn văn.


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động 2 :</b>


HD Học sinh luyện tập.
Giáo viên đa sơ đồ bài
tập : a/157 .


Gäi Học sinh là trên bảng
phụ.


Gi 2 Học sinh làm bài
tập : b ( phần 2 ) sgk/158 .
H. đặt câu có sử dụng trợ
từ và tình thái từ ?


Yªu cÇu Häc sinh nhËn
xÐt.


H. Viết đoạn văn 10 - 15
câu giới thiệu về tác phẩm
mà em đã học ( sử dụng


TruyÖn dân gian
Truyền


Thuyết



Cổ
tích


Ngụ
Ngôn


Cời


- Núi quỏ : " Ting đồn ...vỡ tan "
"Bao giờ chạch... Lờy ta "
- Noí giản , núi trỏnh : ...


2 Học sinh trình bầy trên bảng .
Yêu cầu Học sinh nhận xét .


Học sinh là bài cá nhân trong 5 phút.


II. Bài tập
1. Bµi tËp
157.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

các dấu đã học ) .


Gäi Häc sinh trình bầy
Yêu cầu Häc sinh nhËn
xÐt .


Học sinh trình bầy .



IV . H ớng dẫn về nhà
- Học kiến thức tập văn ó hc.


- Soạn bài mới : Hai chữ Nớc nhà.


<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>



<b>A. Mc tiờu cn t: Giúp Học sinh .</b>


- Tự đánh giá bài làm của mình theo Yêu cầu và nội dung của đền bài.
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, máy chiếu, bài lµm cđa Häc sinh
- Häc sinh : SGK , sửa lỗi cho bài kiểm tra, bảng phụ.
<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<b> I . ổ n định tổ chức :</b>


<i><b> II . KiÓm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>. Bµi míi :</b></i>


* Giíi thiƯu bµi:


Các em đã đợc thức hành các kiến thức đã họcvề vănthuyết minh bằng bài viết số 3 . Giờ học này
Cô cùng các em sea chữa các lỗi các em đã mắc phải và tìm ra những mặt tích cức các em đã đạt
đ-ợc. Từ đó chúng ta phát huy những mặt mạnh và hạn chế các khuyết điểm .





<i><b>Tiến trình bài giảng :</b></i>


Hot ng 1 : H D Học sinh tìm hiểu để lập dàn ý.
Giáo viên chép bài lên bảng .


Giáo viên Yêu cầu Học sinh thảo luận và xác định đợc.
- Kiểu văn bn : Vn thuyt minh.


- Đối tợng Thuyết minh : + Bút máy ; Bút bi .
Dàn ý :


A. Mở bài : Giới thiều về câu bút máy hc bót bi .


Cây bút là 1 hành trang, 1 đồ dùng không thể thiếu đợc của mỗi 1 Học sinh , sinh viên, tất cả
những ngờ học tập , nghiờn cu.


B. Thân bài :


* Hình dánh , màu sắc, kích cỡ.
- Cấu tạo của cây bút:


+ Vỏ bút : - ChÊt liƯu :nhùa , s¾t ....
- Màu sắc : xanh , đen , trắng...
+ Ruột bút : - èng ; - mùc ; - săm ....
+ Ngòi bút :


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Cách sử dụng và bảo quản .


C. Kt bi : Khảng định lại vai trò của cây bút đối với Học sinh .
Hoạt động 2 : Thảo luận tìm ra các lơic tiêu biểu và chữa lỗi .



Gi¸o viên chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu Học sinh tìm và nêu các lỗi tiêu biểu.
Giáo viên tổng hợp kết quả của 3 nhóm trên bảng .


Giỏo viên đa 1 số lỗi( dùng tử, chính tả, diễn đạt ...) lên máy chiếu. Yêu cầu Học sinh chữa lỗi .
Giáo viên kiểm tra xác suất việc chữa lỗi của các nhóm .


Hoạt động 3 : Bình bài hay.


Giáo viên Yêu cầu 3 nhóm tiếp tục làm việc: Lựa chọn bài hay của nhóm mình, đọc và bình .
Các Học sinh khác nghe và phát biểu cảm nhận : Mình đã học đợc điều gì qua bài của bạn.
Hoạt động 4 : Giáo viên nhận xét về u khuyt im .


Giáo viên nhận xét về mặt mạnh, yếu qua bài làm của Học sinh, nhắc nhở thiếu sãt.
u : - Bµi lµm bè cơ râ rµng, bµi văn có tính liên kết.


- Vit ỳng th loi.
- Ni dung đầy đue.


- Nhiều bài viết hay, coa ý tởng mới mẻ, độc đáo.
- Vấn để sai lỗi chíng tẩ, sai từ đợc hạn chế .
Nhợc :


- Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa .
- Nội dung còn sơ sài .


- Phần thuyết minh về cấu tạo còn sơ sài hoắc không theo trình tự hợp lý.
- Còn nhầm lẫn văn miêu tả biểu cảm .


- Bi vit cũn sai từ , sai chính tả, dấu câu.


Hoạt động 5 : Giáo viên công bố kết quả.
Hoạt động 6 : Học sinh tự chữa bài .


<b>IV . H ớng dẫn về nhà</b>


- Chữa bài cá nhân , chép vào vở.
- Bài dới điểm 5 viết lại.


- Soạn bài mới " Hai chữ Nớc Nhà "


<b>Hai chữ nớc nhµ</b>



<b> ( Trần Tuấn Khải )</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


<b>1. kiến thức: </b>


- Cảm nhận đợc nội dung trữ tình yêu nớc trong đoạn thơ trích :
" Nỗi đau mất nớc và ý chí phục thù cứu nớc."


- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa
chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục Hs ý thức đọc - hiểu Vb, cảm nhận được giá trị của tác phẩm, phân tích tac</b>


phẩm.


<b> 3. Kĩ n ă ng : Rèn kĩ năng phân tích tỏc phm.</b>
<b>B. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Giáo viên : SGK, SGV, Bµi tËp TN.
- Häc sinh : SGK .


<b>C. C¸c b íc lªn líp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>


H. Phân tích cái "Ngông " của Tản đà trong bài thơ :
" Muốn làm thằng Cuội " của (Tản Đà ).
<i><b>III. Nội dung bài mới :</b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Trần Tuấn Khải : Là 1 nhà thơ yêu nớc đầu thể kỷ 20, mợn 1 câu chuyện lịch sử : Lời dặn dò con
trai Nguyễn Trãi khi Nguyễn Phi Khanh bị giắc Minh bắt về TQ để giãi bầy tâm sự yêu n ớc thơng
nòi và khích động tinh thần cứu nớc của nhân dân ta u th k 20.


<i><b>Tiến trình bài giảng :</b></i>


Hot ng của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1 :</b>


HD Học sinh đọc chú thích.
H. Gọi Học sinh đọc văn bản .
H. Nhận xét về giọng điệu
trong đoạn trích ?


H. Trình bầy về tác giả :


(á Nam) Trần tuấn Khải?
H. Nêu xuất xứ của văn bản ?
Gọi Học sinh đọc các chú
thích ?


H. C¶m xóc bao trùm đoạn
thơ là gì ?


H. Nhận xét về thể thơ ? Trình
bầy hiểu biÕt cña em về thể
thơ này ?


H. Thể thơ này góp phần vào
việc miêu tả giọng điệu nh thế
nào ?


H. Bố cục của đoạn trích và ý
chính của từng phÇn ?


<b>Hoạt động 2 : HD Học sinh</b>


tìm hiểu văn bản .


H. Nhn xét về bối cảnh
khơng gian của cuộc chia ly ?
H. Bối cảnh đó có ý nghĩa nh
thế nào ?


H. Em h·y ph©n tÝch hoàn
cảnh éo le và tâm trạng nhân


vật cha và con.


- Khi nuối tiếc, tự hào, khi căm
uất, khi thiết tha.


- Trần tuấn Khải ( 1885 - 1983 )
bót hiƯu ¸ Nam.


- Thờng mợn đề tài lịch sử hoặc
những biển tợng NT bóng gió để
bộc lộ nỗi đau mất nớc , nỗi căm
hận bọn cớp nớc và bè lũ tay sai.
Tác phẩm chính : Bút quan hồi :
I ; II


" Với sơn hà " I ; II...


" Hai chữ nớc nhà " là bài thơ mở
đầu tập : " Bút quan hoài ".


I, Văn bản là đoạn đầu của bài
thơ.


Hc sinh c.


- Đây là lời trăng trối của ngời
cha với con trớc giờ vĩnh biệt,
trong bối cảnh nớc mất nhà tan.
Nó nặng ân tình và cũng tràn đầy
nỗi xót xa, đau đớn.



- ThĨ th¬ song thÊt lơc bát.
- Học sinh trình bầy .


- Cách ngắt nhịp và những thanh
trắc nằm ở giữa hai câu 7, kết
hợp với âm điệu của câu lục bát
làm cho nhạc tính của từng khổ
thơ trở nªn phong phó hơn, rất
thích hợp với diễn tả những tiếng
lòng sầu thảm hay là vì nỗi giận


I. Đọc - Chú
Thích.
1. Đọc.
1. Chú thích.


II. Tìm hiểu
Văn bản .
1. Tâm trạng


ngời cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

H. Trong bối cảnh và tâm
trạng nh vậy lêi khuyªn cđa
cha cã ý nghÜa nh thÕ nµo ?
<i><b>*KiĨm tra bµi cị : </b></i>


H. Gäi Häc sinh nhắc lại bố
cục bài thơ ? Nêu nội dung


chính của từng đoạn ?


Gọi Học sinh đọc 20 câu thơ
tiếp theo.


H. Ngời cha nhắc đến lịch sử
DT qua những lời khuyên
nào ?


H. Qua c¸c sù tÝch " Gièng
Hång L¹c" " Giêi Nam riªng
mét câi " , "Anh hïng hiƯp
n÷".


Đặc điểm nào của dân tộc đợc
nói tới ?


H. Tai sao khi khuyên con trở
về tìm cách cứu nớc, cứu nhà,
ngời cha lại nhắc đến lịch sử
của anh hùng dân tộc ?


H. Điều này thể hiện sâu sắc
tình cảm sâu ®Ëm nµo cđa
ng-êi cha ?


H. Những hình ảnh : "Bốn
ph-ơng khói lửa bừng bừng" , "
Xơng rừng máu sông" , "
thành tung quách vỡ ", " bỏ vợ


lìa con "mang tính chất gì ?
Những hình ảnh đó gợi cho
ngời đọc liên tởng tới hình ảnh
1 đất nc nh th no ?


<i><b>Giáo viên :</b></i>


<i> Cũng giống nh ở đoạn trên và</i>


trong cả bài tác giả sử dụng
những hình ảnh mang tÝnh
chÊt íc lƯ tỵng trng .


Những hình ảnh trên nói về
tình hình đất nớc Đại Việt
chúng ta dới ách đô hộ của
giặc Minh. Cảnh đất nớc tơi
bời trong khói lửa, đốt phá
giết chóc của bọn xâm lớc tàn
bạo . Quyết tâm tàn hại cả
giống côn trùng cây cỏ, làm
cho bao ngời dân con đỏ nheo
nhóc khơn cùng ( Cáo Bình
Ngơ ).


Nhng chú ý của tác giả không
phải nói tới thời đã qua m


dữ, oán thoán .



- Bài thơ có 3 phần :


+ 8 cõu u : Tâm trạng của ngời
cha trong cảnh ngộ éo le, đau
đớn .


+ 20 câu tiếp theo : Tình trạng
đất nớc trong cảnh đau thơng, tan
tóc.


+8 câu cuối : Thế bất lực của
ng-ời cha và lng-ời trao gửi cho con.
- Cuộc chia ly diễn ra ở 1 nơi
biên giới ảm đạm, heo hút : ải
Bắc, mâu sầu, gió thảm, hổ thét,
chim kêu...Biên ải là nơi tận cùng
của đất nớcphủ lên cảnh vật1
màu tang tóc, thê lơng và cảnh
vật ấy lại càng giục cơn sầu trong
lịng ngời. Sức gợi tả là ở đó.
- Hồn cảnh thật éo le : Cha bị
giải sang Tàu, không mong ngày
trở lại, con muốn đi theo cha để
phụng dỡng cho tròn đạo hiếu.
- Đối với cả 2 cha con tình nhà
nghĩa nớc đều sâu đậm, da diết
và để tột cùng đau đớn xót xa.
N-ớc mất nhà tan, cha con ly biệt
cho nên máu và lệ hoà quyện là
sự chân thật tậm đáy lịng, khơng


có chút sáo mịnnào cả .


- Có ý nghĩa nh 1 lời trăng trối.
Nó thiêng liêng súc động và có
sức truyền cảm mạnh hơn bao
giờ hết khiến ngời nghe phải
khắc cố ghi tâm.


Häc sinh lên bảng trình bÇy
miƯng.


Học sinh đọc.


" Giống Hồng lạc hồng thiên đã
định"


Anh hïng hiệp nữ xa nay kém gì
!


- c im truyn thng dân tộc:
Nòi giống cao quý, lịch sử lâu
đời, nhiều anh hùng hào kiệt.
- Vì DT ta vốn có lịch sử hào
hùng.


- V× ngời cha muốn khích lệ dòng


2. Nỗi lòng
ngời cha trớc
cảnh nớc


mất nhà tan.


Hình ¶nh
-íc lƯ tỵng
tr-ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

muốn ngời đọc liên tởng tới
tình hình đất nớc hiện thời .
H. Tâm trạng của ngời cha
tr-ớc lúc qua biên giới, nghĩ về
tình hình đất nớc đợc miêu tả
nh thế nào ?


<i><b>Giáo viên</b><b> :</b></i>


Ni au thiờng liêng, cao cả,
vợt lên trên số phận cá nhân
mà trở thành nỗi đau non nớc,
kinh động cả trời đất.


H. Đó còn là tâm trạng của ai,
trong hoàn cảnh nào ?


H. Giọng điệu của đoạn thơ có
cịn tự hào nh ở đoạn trên nữa
khơng, đó là giọng điệu nh thế
nào ?


<i><b>Giáo viên</b><b> : </b></i>



Ging thơ tâm huyết đầy bi
phẫn này là sở trờng của Trần
tuấn Khải, có sức rung động
lớn nhất là đối với những tâm
hồn đồng điệu ở thời điểm
đó !


H. Để diễn tả tâm trạng bi
th-ơng ấy tác giả đã sử dụng biện
pháp NT gì ? tác dụng của
biện pháp NT đó ?


Gọi Học sinh đọc đoạn thơ
cuối .


H. Những lời thơ nào diễn tả
tình cảm thực của ngời cha.
H. Các chi tiết " tuổi già sức
yếu", " đành chịu bó tay", "
thân lơn bao quản " cho thấy
ngời cha đang trong cảnh ngộ
nh thế nào ?


H. Ngời cha nói tới cạnh ngộ
bất lực của mình nhằm mc
ớch gỡ ?


<i><b>Giáo viên</b><b> : </b></i>


Nói nhiều đến thất bại, đến


tuổi già, sức yếu, đến hoàn
cảnh bất lực của mình.
Nguyễn Phi Khanh biết
Nguyễn Trãi - ngời con trai
của mình là ngời có tài lớn
quyết tâm phục thù , cứu nớc .
H. Ngời cha đã dặn con những


m¸u anh hïng DT ë ngêi con.
- NiỊm tù hµo DT :1 BiĨu hiện ở
lòng yêu nớc .


- ớc lệ, tợng trng.


- Có giặc già , bị huỷ hoại.
- Cảnh nớc mất nhà tan.


- Đó là những tâm trạng:


" Xé tâm can ", " NgËm ngïi" "
khãc than", "thơng tâm", "xây
khối nát" "Vật cơm sầu ", " càng
nói càng đau".


- Đó vừa là tâm tr¹ng cđa
Ngun phi Khanh, vừa là tâm
trạng của tác giả và nhân dân Đại
Việt đầu thể kỷ XV.


- Giọng điệu không còn tự hào


nh đoạn trên nữa mà trở nên lâm
ly, thống thiết lẫn phần phẫn uất
hờn căm . Mỗi dòng thơ là 1 tiếg
than, tiếng nấc xót xa cay đắng.
- Sử dụng nhân hố và so sánh để
tả nỗi đau mất nớc thấu đến cả
trời đất, sơng núi Đại Việt.


Học sinh đọc.


" Cha sót phận tuổi già sức yếu,
lỡ sa cơ đành chịu bó tay : "Thân
lơn bao quản vùng l ầy "


- Tuæi giµ søc u, bÊt lùc.


- Khích lệ con làm tiếp những
điều cha cha làm đợc, giúp ớch
cho nc nh .


" Giang sơn gánh vác sau này cậy
con.


Con nên nhớ tới tổ tông khi trớc.
ĐÃ từng phen vì nớc gian lao
Bắc nam bờ cõi phân mao,


Ngọn cờ độc lập máu đào cịn
đây."



- §Ĩ khích lệ con nối nghiệp vẻ
vang của tổ tông.


- Thống thiết chân thành.


nc, kinh
ng c tri
t.


-Giọng điệu:
+ Lâm ly
thống thiết.
+ Phẫn uất,
hờn căm.
- Biện pháp
NT : Nhân
hoá SS.
Nhấn mạnh
nỗi ®au mÊt
níc.


3. ThÕ bÊt
lùc cđa ngêi
cha vµ lêi
trao göi cho
con.


- Tuôỉ già
sức yếu, bÊt
lùc.



- Khích lệ
con làm thếp
những điều
cha cha làm
đợc.- Khích
lệ con nối
nghiệp vẻ
vang của tổ
tơng.


- Giäng


®iƯu : thống
thiết chân
thành.


- t niềm
tin vào con
và đất nớc.
- Tình u


con hoµ


trong tình
u đất nớc
DT.


* Ghi nhí:
III. Lun


tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

lêi ci cïng nh thÕ nµo ?
<i><b>Giáo viên</b><b> : </b></i>


Ngi cha hon ton tin tởng và
trơng cậy vào con trai sẽ thay
mình rửa nhục cho nhà, cho
n-ớc. Đó là nhiệm vụ trọng đại
vơ cùng, khó khăn vô cùng,
thiêng liêng vô cùng :


" Giang sơn sau này cậy con ".
H. Tại sao ngờ cha lại mong
con nhớ đến tổ tông khi trớc ?
H. Lời khuyên nhủ của ngời
cha đợc tác giả diễn tả bằng
giọng điệu nh thế nào ?


H. Nỗi lòng nào của ngời cha
đợc gửi gắm qua lời khuyên
nhủ chân thành , thống thiết
ấy ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


HD Häc sinh luyên trập.


Giáo viên Yêu cầu Học sinh
làm nhanh 1 số Bài tập TN sau


:


Giáo viên đa Bài tập lên máy
chiếu .


H. Nội dung chủ yếu của đoạn
trích bài thơ " Hai chữ nớc nhà
" trong sgk là gì ?


H. Bài thơ " Hai chữ nớc nhà "
viết về đề tài gì ?


H. Trong bài thơ đặc biết là ở
đoạn trích trong sgk, tác giả
đã nhập vaingời trong cuộc để
miêu tả tình cảm đất nớc và kể
tội ác của quân xâm lợc.Đúng
hoặc sai ?


H. Dòng nào nhận xét đúng
nhất về gọng điệu ca bi
th ?


<i><b>Giáo viên :</b></i>


Ni dung Bài tập TN trên
cũng chính là Nội dung phần
ghi nhớ hôm nay các em cần
nắm đợc.



Giáo viên đa phần ghi nhớ lên
máy chiếu gọi Học sinh đọc.
Giáo viên đa 3 Bài tập tiếp
theo lên máy chiếu. Yêu cầu
Học sinh thảo luận.


<i><b>H. Nhãm 1</b><b> :</b></i>


- Yªu con yªu níc.


- Đặt niềm tin vào con và đất
n-ớc .


- Tình u con hồ trong tình u
đất nc, dõn tc.


A. Nỗi đau mất nớc.
B. ý chí phục thï cøu níc.


C. KhÝch lƯ lòng yêu nớc, yªu
thiªn nhiªn.


D. Cả A và B, C đều đúng.
A. TN C. Lịch sử .
B. Nông dân. D. Chin
tranh .


Bài tập 3 thể thơ).
A. Đúng .



B. Sai.


A. Hào sảng , sang trọng.


B. Lâm ly, thèng thiÕt, xen lẫn
phẫn uất, hờn căm.


C. Nh nhng tha thit êm đếm .
D. Hào hùng sảng khoái , dờng
nh bay bổng.


Học sinh đọc.


Häc sinh chia líp thành 3 nhóm
thảo luận ghi kết quả lên giÊy
trong.


<i><b>Nhãm 1 :</b><b> </b></i>


Một số hình ảnh có tính chất ớc
lệ, sáo mịn : "ải bắc", "gío thảm
", "mây sầu ", hỏ thét ", " chim
kêu", máu nóng", hồn nớc",
"Hồng lạc"," Vong quốc" , "héo
hon tấc da". "Là chã dịng
châu"... Tuy nhiên các hình ảnh
này gắn với lòng yêu nớc thiết
tha, nối đau sâu sắc trớc tình cảm
chân thành của tác giả trớc tình
cảnh đất nớc bị xâm lợc nên vẫn


gây xúc động lòng ngời.


<i><b>Nhãm 2 :</b></i>


Søc hÊp dÉn của đoạn thơ xuất
phát thừ cảm xúc mÃnh liệt, lòng
yêu níc thiÕt tha cđa Trần tuấn
Khải.


<i><b>Nhóm 3 :</b></i>


(sách BTTN)
2. B T 2/ 110
(s¸chBT TN)
3. B T 5/ 110
(s¸chBT TN)
4.B T 16/113
(s¸chBT TN)


5. B T 1/ sgk
6. Bµi tËp :
Bỉ sung
a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Bµi tËp 1:


Cã ngêi nhËn xÐt th¬ Trần
tuấn Khải vẫn sử dụng nhiều
hình ảnh, từ ngữ có tính chất
-ớc lệ, sáo mòn. HÃy tìm trong


đoạn thơ 1 số hình ảnh, từ ngữ
nh thế và cho biÕt t¹i sao nã
vÉn cã søc truyền cảm mạnh
mẽ ?


<i><b>H. Nhóm 2 : </b></i>
Bµi tËp 2.


Theo em søc hÊp dÉn lín nhất
của đoạn thơ XP từ đâu ?
<i><b>H. Nhóm 3: </b></i>


Vỡ sao Trần tuấn Khải chọn
thể loại sông thất lục bát để
gửi gắm niềm tấm sự của
mình ?


ThĨ lo¹i STLB ( Chinh phụ
ngâm) là thể loại phù hợp vớiviệc
diễn tả tâm trạng u buồn, sầu
thảm hay là nỗi oán thán, căm
hờn.


Vic la chn th loi là yếu tố
rất quan trọng để nhà thơ diễn tả
1 cách chính xác nhất tâm trạng
của mình. Trần tuấn Khải đã lựa
chọn hợp lý.


<b> IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>



- Học bài cũ. Ôn tập tất cả các kiến thức đã học.
- Giờ học sau Kiểm tra học kỳI


<b>ơng đồ</b>



<b>vũ đình liên</b>


<b>A. Mơc tiªu.</b>


<b>1. kiến thức Giúp h/s : - Hình ảnh đáng thơng của ông đồ viết chữ nho đã từng c mi ngi mn </b>


mộ, nay bị lÃng quên.


- Nim cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gắn liền với một
nét đẹp văn hóa cổ truyền.


- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngơn, phân tích hiệu qủa các biện pháp tu từ trong bài.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục Hs ý thức đọc - hiểu Vb, cảm nhận được giá trị của tác phẩm, phân tích tac</b>


phẩm.


<b> 3. Kĩ n ă ng : Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm.</b>
<b>B. </b>


<b> Tài liệu phương tiện : </b>



G: Gi¸o ¸n, t liệu về tác giả Vũ Đình Liên.
H: Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>C.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<b>1. ổ n định tổ chức .</b>


<b>. KiĨm tra bµi cị.</b>


- Đọc thuộc đọc thơ em thích nhất trong bài? Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ đó?


- Trong bối cảnh không gian và tâm trạng nh vậy, lời khuyên của ngời cha đối với ngời con có ý
nghĩa đặc biệt. Dịng nào nói đúng nhất ý nghĩa đó?


A. Nh nh÷ng lêi høa hĐn. C. Nh những lời hò hẹn.
B. Nh một lời trăng trối. D. Cả ba néi dung.
<b>III. Bµi míi.</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

ngùi, day dứt
tớc sự tàn tạ
rồi vắng bóng
của ông đồ,
con ngời một
thời đã qua:
“Ông đồ chín
là cái di tích
tiều tụy đáng
thơng của mt


thi tn.


<b>2.Tiến trình</b>
<b>bài dạy.</b>




Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt


Hoạt động 1: Hớng dẫnh/s đọc,
Hoạt động1: Hớng dẫn đọc, tìm
hiểu chú thích, bố cục.


G nêu yêu cầu đọc: giọng chậm,
ngắt nhịp 2/3 ; 3-2.


K1,2 : giọng vui, phấn khởi.
K3,4 : Chậm buồn, xỳc ng.
? G gi h/s c?


? Nêu những nét ngắn gọn về tác
giả?


? Nêu vị trí bài thơ trong phong
trago th¬ míi?


? u cầu về nhà đọc chú thích
về từ ngữ?


? Bài thơ đợc chia làm mấy


phần? Nội dung của từng phần?


Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm
hiểuvăn bản.


? Hình ảnh ơng đồ gắn liền với
thời điểm nào? Điều đó có ý
nghĩa gì ?


? Sự lặp lại của thời gian “Mỗi
năm..già”và hành động “Bày
mực .. qua”có ý nghĩa gì?


? Tài viết chữ của ông đồ đợc
gợi tả qua những chi tiết nào?
Qua hình ảnh so sánh ấy em thử
hình dung về nét chữ đó?


? Nét chhữ ấy đã tạo cho ông đồ
một địa vị ntn trong con mắt
ng-ời đng-ời?


Hs đọc bài


- (1913-1996 ) quê Hải
D-ơng chủ yếu sống ở Hà Nội.
- Là một trong những nhà
thơ mới lÃng mạn đầu tiªn ë
níc ta.



Là nhà thơ tiêu biểu, có vị
trí xứng đáng trong phong
trào thơ mới.


K1.2: Hình ảnh ơng đồ thời
đắc ý ( thời xa).


K3,4: Hình ảnh ơng thi
tn t.


K5: Nỗi lòng của tác giả.


Gn lin với hình ảnh “hoa
đào”: tín hiệu của mùa xn
và Tết cổ truyền của dân
tộc.


Ơng đồ có mặt giữa mùa
vui, mùa đẹp, hạnh phúc của
con ngời.


- Miêu tả sự xuất hiện đều
đặn, hình ảnh của ơng trở
nên thân quen không thể
thiếu trong mỗi dịp Tết đến
Một cảnh tợng hài hòa
giữa thiên nhiên và con
ng-ời, con ngời với con ngời có
sự gợi niềm vui hạnh phúc.
Hoa tay…..



Nh phỵng móa…..


Nét chữ mang vẻ đẹp phóng
khống, bay bổng, cao qúy.
Ơng trở thành trung tâm của
sự chú ý , đợc mọi ngời qúy
trọng và mến mộ.


I. §äc, chó thÝch,
I. §äc, chó thÝch,
bè cơc.


1. §äc.


2. Chó thích.
a, Tác giả:


(1913-1996)quê
Hải Dơng.


b, Tác phẩm.


3. Bố cục.


II. Đọc-hiểu văn
bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

? Cú gỡ ging v khỏc nhau
trong hai chi tiết “hao đào và


ông đồ”ở K5 và K1? Sự giống
và khác nhau này có ý nghĩa gì?


? “Những ngời mn năm cũ”là
những ai? Câu hỏi tu từ cuối bài
thơ giúp em hiểu đợc tình cảm
của nhà thơ ntn?


? Những câu thơ cuối cùng gieo
vào lịng ngời đọc đợc tình cảm
gì?


Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng
kết.


? từ bài thơ em đồng cảm với
nỗi lòng nào cú bài


- Giống: đều xuất hiện hoa
đào nở .


- Khác: K1: ơng đồ xuất
hiện nh lệ thờng thì ở K5
khơng cịn hình ảnh ơng đồ.
ý nghĩa : thiên nhiên vẫn tồn
tại đẹp đẽ và bất biến . Con
ngời thì khơng thế, họ có
thể trở thành xa c v ụng
cng vy.



Đó là tâm trạng, tài hoa của
các nhà nho xa.


- Lũng thng cm cho
những nhà nho danh giá một
thời , nay bị lóng quờn do
cuc i thay i.


Cảm thơng, tiếc nuối những
giá trị tinh thần bị tàn tạ,
lÃng quên.


3. Nỗi lòng của
tác giả.


- Thơng cảm cho
những nhà nho
danh giá môt
thờ..i


<b>IV. H ớng dÉn</b>
<b>vỊ nhµ .</b>


? Nét chữ ấy đã tạo cho ơng đồ
một địa vị ntn trong con mắt
ng-ời đng-ời?


? BIện pháp NT chủ yếu nào đợc
sử dụng ở hai khổ thơ này? Phân
tích tác dụng của nó?



? H/ả “Ơng đồ vẫn ngồi đấy”gợi
cho em cảm nghĩ gì?


? Hai c©u thơ Lá vàng rơi trên
giấy


Ngoài trời..


tả cảnh hay tả tình? H/ả nắng
m-a bụi giúp tm-a hình dung t thế và
tâm trạng của ông ntn?


ễng tr thnh trung tâm của
sự chú ý đợc mọi ngời qu
trọng , mến mộ.


- Biện pháp đối lập tơng
phản: H/ả ông đồ thời xa và
h/ả ông đồ cô đơn. Một
cảnh tợng vắng vẻ đến thê
l-ơng.


- Biện pháp NT nhân hoá
“Giấy đỏ cả ngày phơi mặt
ra phố hứng bụi mà chẳng
một lần đợc nhận lấy những
nét bút tung hoành nên buồn
bã mà nhợt nhạt đi trở nên
bẽ bàng vô duyên”. Nghiên


mực không hề đợc chiếc bút
lông chấm vào nên mực nh
đọng lại bao sầu tủi và trở
thành “nghiên sầu”.


- buồn thơng cho ông đồ
cũng nh cả một lớp ngời đã
trở nên lỗi thời.


- Buồn thơng cho những gì
đã từng là giá trị nay trở nên
tàn tạ, bị rơi vào lãng quên.


- Hai câu thơ có tả cảnh
nh-ng qua đó để nói lên nỗi
lịng “mợn cảnh ngụ tình”,
“Lá vàng rơi”vốn gợi sự tàn
tạ, buồn bã, ở đây “lá vàng
rơi”trên những tờ giấy viết
câu đối nhng vì ế khách ơng
cũng bỏ mặc “Ngồi trời…
bay”chẳng phải ma to gió
lớn hay ma dầm rả rích vậy
mà vẫn ảm đạm, lạnh lùng
buốt giá Đó là ma
trong lịng ngời chứ đâu cịn
là ma ngồi trời! Dờng nh
cả tời đất cũng ảm đạm,
buồn bã cùng ông đồ.



Ông đồ trở
thành trung tâm
của sự chú ý…..
2 Hình ảnh ông
đồ thời tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Họ thuốc bài thơ.và đọc nhiều chứngMinh.
- Tự ghi vào vở


<b>KiÓm tra tỉng hỵp häc kú I</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>1. kiến thức </b>


Nhằm đánh giá.


- Kh¶ năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần : Văn, Tập
văn và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.


- Nng lc vn dụng phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong 1 bài viết và các kỹ năng
làm bài nói chung để viết đợc 1 bài văn.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức làm bài kiểm tra …</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng viết bài …</b>


<b>B. </b>


<b> Tài liệu phương tiện :</b>


- Giáo viên : đề kiểm tra in sẵn.


- Học sinh :


<b>C.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


Giáo viên phát đề in sẵn cho Học sinh làm .


<b>* §Ò :</b>


A. Bênh vực, bao che đối với hành động từ chối giúp đỡ Lão Hạc của vợ mình .
B. Thể hiện cái nhìn tiến bộ khi đánh giá con ngời .


C. Thơng hai đối với ông giáo .


D. Có cái nhìn hẹp hịi đối với cuộc sống chung.


<b>Phần II : Tự luận ( 6 điểm ).</b>


Thuyt minh về đặc điểm của truyện ngắn qua văn bản"Lão Hạc" của Nam Cao.
<i><b>Phần II : Tự luận : (6 điểm ).</b></i>


<b>a. Yêu cầu đạt :</b>



- Viết đúng thể loại thuyết minh .


- Trình bầy đớc những đặc điểm và giá trị của truyện ngắn qua các chi tit ca vn bn " Lóo Hc" .


<b>b. Yêu cầu cơ thĨ : </b>


<i><b>1. Mở bài : ( 0,5 điểm ). Nêu định nghĩa về truyện ngắn.</b></i>


<i><b>2. Thân bài : ( 4 điểm ). Giới thiệu các yếu tố về truyện ngắn.</b></i>
A. Tự sự : Là yếu tố chính quyết định sự tồn tại của 1 truyện ngắn.
Gồm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Nh©n vËt chÝnh : L·o H¹c.
+ Sù viƯc phơ :


- Lão Hạc bán chó và kể lại sự việc đó cho ơng giáo nghe.
- Lão Hạc nhờ ông giáo giữ lại mảnh vờn và 30 đồng bạc.
- Con trai Lão Hạc đi làm xa.


- L·o Hạc xin bả chó của Binh T...
- Cái chết của LÃo Hạc.


+ Nhân vật Phụ :


- Binh T , ễng Giáo, Vợ ông giáo, con trai Lão Hạc....
B. Miêu tả , biểu cảm , đánh giá:


Là yếu tố bổ trợ, giúp cho chuyện ngắn sinh động, hấp dẫn. Các yếu tố này thờng đan xen vào các
yếu tố tự sự.



- Những lời văn miêu tả thái độ, tâm trạng lão Hạc khi kể chuyện bán chó cho ơng giáo nghe : "
Lão cời nh mếu và đôi mắt lão ầng ậng nớc...mặt đột nhiên co dúm lại, vết nhăn xô lại, ép mớc mắt
chảy , đầu nghẹo , miệng mếu máo nh con nít... hu hu khóc "; Kiếp con chú...


- Đoạn văn miêu tả cái chết của LÃo Hạc : LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi.., khắp
ngời chốc chốc lại bị giật mạnh 1 cái nẩy lên.


- on vn ụng giỏo rỳt ra triết lý về nỗi buồn trớc cuộc đời và con ngời .
+ " Chao ôi !... Mỗi ngày thêm 1 đáng buồn ".


+ "Không ! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay là đáng buồn theo 1 nghĩa khác".
C. Bố cục, lời văn, chi tiết.


+ Bè côc chặt chẽ hợp lý:


- Chi tit Lóo Hc bỏn chú là hợp lý : Vì Lão Hạc quá nghèo sau khi bị ốm cuộc sống q khó
khăn, khơng có việc làm, gặp kỳ thóc cao gạo kém lão ni thân mình khơng nổi. Đã vậy cậu vàng
lại ăn khoẻ, lão khơng nỡ để nó đói nó gầy.


- Chi tiÕt c¸i chết của LÃo Hạc: Cái chết là tất yếu và cách chết cũng là tất yếu.


- Lóo Hc khụng th tìm con đờng nào khác để tiếp tục sống mà không ăn vào tiền của con hoặc
bán mảnh vờn. Lão Hạc chọn cái chết : Cái chết là tất yếu, cái chết cũng tất yếu.


C¸i chÕt béc lé râ số phận và tính cách của LÃo Hạc, Cái chết có ý nghĩa tố cáo hiện thực xà hội
thực dân nưa phong kiÕn.


+ Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.
+ Chi tiết bất ngờ , độc đáo.



- Chi tiết Lão Hạc yêu quý con chó của con trai, gọi nó là con là cậu vàng. Coi đó là ng ời bạn của
mình. Vậy mà Lão Hạc lại bán chó.


- Chi tiết cái chết của Lão Hạc : Lão Hạc chết thật bất ngờ, bất ngờ với tất cả, cả T Bính, cả ơng
Giáo. Mọi ngời trong làng càng bất ngờ và khó hiểu hơn. Sự bất ngờ của cái chết ấy càng làm cho
câu chuyện thêm căng thẳng, thêm xúc ng.


<i><b>3. Kết bài : ( 0,5điểm ).</b></i>


V trớ vai trũ của truyện ngắn.
+ Hình tjhức ; ( 1 điểm ).
- Ngơn từ chính xác , dễ hiểu .
- Diễn đạt lu loỏt.


- Không sai chính tả, dấu câu...
Điểm


số


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10



bµi


0 0 3 1 11 9 4 5 1 0


Đạt: 30/34= 82 % >5


<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động ngữ văn</b>


<b>Thi làm thơ bảy chữ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. kiến thức </b>


Gióp Häc sinh .


- Biết cách làm thơ bảy chữ với những Yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt nhp 4/3 , bit
gieo ỳng vn .


- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.


<b>2. T tng: Giỏo dục cho HS ý thức tập làm thơ 7 chữ</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng làm thơ ……</b>


<b>B. </b>


<b> Tài liệu phương tiện : </b>


- Giáo viên : Bảng phụ.


- Học sinh : Bài thơ 7 chữ do mình sáng tác.


<b>C.Ti n tr ỡnh c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> KiÓm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>3</b></i>


<i><b> . Bµi míi </b><b> : </b></i>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Các em đã đợc tìm hiểu rất nhiều bài thơ 7 chữ. Tuổi trẻ với bao ớc mơ, hy vọng , bao rung động
trong cuộc sống. Giờ học này chúng ta sẽ củng cố lại lý thuyết về thơ 7 chữ và thực hành bằng cách
viết những bi th 7 ch.


<i><b>Tiến trình bài giảng :</b></i>


Hot ng ca Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1 : </b>


Ôn tập bài 15.


Giỏo viờn chúng ta đã
luyện tập phơng pháp
thuyết minh về 1 thể loại
văn học ở bài 15.


H. Muốn làm 1 bài thơ 7
chữ( 4 câu hoặc 8 câu)
chúng ta phải xác định
đ-ợc những yếu tố nào ?
Giáo viên chốt : Luật cơ


bản là :" Nhất tam ngũ bất
luận ; nhị lục phân minh.
Trong câu thơ 7 tiếng. Các
tiếng 1, 3, 5 có thể sử
dụng vần bằng, trắc tuỳ ý,
còn các tiếng 2, 4, 6 phải
phân biệt rõ ràng chính
xác.


<b>Hoạt động 2 :</b>


H D Häc sinh phân tích
mẫu .


Giáo viên đa Bài tËp : "


- Xác định đợc số tiếng và số dòng của
bài thơ.


- Xác định đợc bằng trắc cho từng tiếng
trong bài thơ.


- Xá định đối, niêm giữa các dòng thơ.
- Xác định các vần trong bài thơ.
- Xác định cách ngắt nhịp.


Học sinh đọc.


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyết
4 câu, 28 tiếng.



I. Lý thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Bánh trôi nuớc" lên bảng
phụ.


Gi Hc sinh c.


H. Bài th¬ viÕt theo thể
thơ nào ? Sè c©u ? Sè
tiÕng ?


H. Ph©n tÝch luËt b»ng
,tr¸c ?


H. Nhận xét về niêm
,đối ?


H. C¸ch ngắt nhịp ?
Vần .


<b>Tit 2 :</b>
<b>Hot ng 3 :</b>


H D Học sinh luyện tập.
Gọi Học sinh đọc Bài tập
" tối " của Đoàn văn Cừ ?
H. Bài thơ đã bị chép sai:
Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý
do và thử tìm cách sửa lại


cho đúng ?


H. Hãy làm tiếp 2 câu
cuối theo ý mình trong bài
thơ của Tú Xơng mà ngời
biên soạn đã giấu đi ?
H. Làm tiếp bài thơ dở
dang dới đây cho trọn vẹn
theo ý mình ?


Giáo viên gọi 2 - 3 Học
sinh đọc bài thơ của mình
để cả lớp bình, nhận xét.
Giáo viên đọc 1 số bài thơ
mấu tiêu biểu đắc sắc.


Thân em vừa trắng lại vừa tròn
B B B T T B B
Bảy nổi ba chìm với nớc non
T T B B T T B
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
T T T B B T T
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
B B T T T B B
- Bằng đối vi trc.


- Các cặp niêm : nổi - nát
chìm - dầu ; nớc - kẻ.
- 4/3 ; 2 / 2 / 3 .



- VÇn : Vần chân , bằng ( vần on )
Trßn - non - son.


Học sinh đọc.


- Sau ch÷ "mê " bá dÊu phÈy.


- Sưa chữ " xanh "( tiếng 7 giòng 2 )
thành chữ "lê ".


<i><b>- Học sinh 1 :</b></i>


" Đáng cho cái tội quân lừa dối.
Giữa khắp nhân gian vÉn gäi thÇy ".
<i><b>- Häc sinh 2 :</b></i>


Hoặc chế diếu chú Quội cơ đơn.
Nơi mặt trăng chỉ có đá cuội với bụi.
Cung trăng chỉ tồn đất cùng đá.
Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng.
<i><b>- Học sinh 3 :</b></i>


Cõi trần ai cũng trờng mặt nó
Nay đến cung trăng bởi chị Hằng.
Câu thơ Nguyễn Văn của Tú Xơng :
Chứa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội.
Tôi gớm gan cho cái chi Hằng.


- Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi
Thoảng hơng lúa chín gió đồng q.


Học sinh đọc và bình bài hay.


Häc sinh nghe.


III. Luyện
tập.


Tập làm thơ




<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Mỗi em làm 1 bài thơ 7 ch÷.
- ChuÈn bị bài mới : Tiết 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Trả bài kiĨm tra tiÕng viƯt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. kiến thức </b>


Gióp Häc sinh.


- Ơn lại những kiến thức đã học.


- Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm .
- Hớng khắc phục những lỗi còn mắc.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức sửa các lỗi sai …</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng viết câu, đoạn…</b>



<b>B. </b>


<b> Ti liu phng tin :</b>


- Giáo viên : Đáp án , BKT của Học sinh , bảng phơ.
- Häc sinh : BKT cđa b¶n thân, sửa lỗi , bảng phụ, bút dạ.


<b>C.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


: Kiểm tra xác suất việc sửa lỗi ở nhà cđa Häc sinh .
<i><b>* Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Mặc dù đã làm rất nhiều những bài tập kiểm tra và đã chữa lỗi nhiều nhng các em vẫn hay mắc lỗi
khi làm bài kiểm tra. Giờ học này cô cùnh các em sẽ xây dựng đáp án cho BKT tập văn v cỏc em
s cha li ó mc.


tiến trình bài giảng


<b>Hot động 1 : Xây dựng đáp án.</b>


Giáo viên Yêu cầu lần lợt từng Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó Giáo viên đa đáp án


đúng.


<i><b>Phần 1 : Trắc nghiệm : Mỗi ý đúng 0,5 điểm .</b></i>


1. A 3. B 5. C 7. C
2. A 4. C 6. D 8. A
Giáo viên nêu Yêu cầu và biểu điểm của phần tù luËn :


Học sinh đối chiếu đáp án Yêu cầu và biểu điểm từ đó khái quát lên những u nhợc điểm .


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét đánh giá.</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


Đa số các em nắm đợc kiến thức cơ bản, đã biết ứng dụng những lý thuyết vào trong bài tập thực
hành . Nhận diện các loại từ trong 1 câu văn cụ thể. Biết cách đặt câu ghép, xác định đ ợc yêu cầu
phần trắc nghiệm. Nội dung đoạn văn còn thiếu , sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Kỹ năng đặt câu : Đa số các em đã biết đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ cho tr ớc. Song một số
em còn sai, 1 số em còn thiếu sáng tạo, cha biết vận dụng kiến thức thực tế.


- Kỹ năng viết đoạn : Đã biết cách viết đoạn văn với 1 nội dung cho trớc và theo 1 cấu trúc nhất
định. Song các em còn quá phụ thuộc vào những kiến thức đã đợc cung cấp, cha biết din t bng
li vn ca mỡnh.


3. Trình bầy : Đa số các em biết cách trình bầy khoa học, sạch sẽ . Nhng vẫn còn 1 số em chữ xấu,
bẩn sai lỗi chính tả sai từ nhiều .


<b>Hot ng 3 : </b>



Học sinh tìm và chữa lỗi :


Giáo viên Yêu cầu Học sinh chia lớp thành bốn nhóm : Tìm và cha lỗi .
Giáo viên gọi từng nhóm tìm các lỗi tiêu biểu của nhóm mình và cách chữa.
Giáo viên Yêu cầu Học sinh nhận xét chéo.


Giáo viên đa 1 số lỗi lên bảng phụ. Yêu cầu Học sinh làm và phát biểu ý kiến cá nhân.
Giáo viên nhắc nhở Học sinh những thiếu sót và cách khắc phục.


<b>Hot động 4 : </b>


Học sinh tự chữa bài, sau đó 2 ngời cùng bàn đổi chéo cho nhau sa li.


<b>Hot ng 5 :</b>


Giáo viên công bố kết quả.


<b>IV . H ớng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục chữa lỗi, chép bài đã chữa vào vở.
- Làm lại bài dới 5 điểm .


TiÕt : 72


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. kiến thức </b>


- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của Học sinh qua 1 bài làm tổng hợp về mức độ nhớ kiến


thức VH, TV , mức độ vận dụng kiến thức tập văn kỹ năng viết đúng thể loại TM, kỹ năng trình bầy
, diễn đạt.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức sửa các lỗi sai …</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng viết câu, đoạn, hiểu tác phẩm.…</b>
<b>B. </b>


<b> Tài liệu phương tiện :</b>


<b>C.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiÓm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>3. Bµi míi : </b></i>


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- Giáo viên : Bảng phụ, các lỗi cơ bản cđa Häc sinh, m¸y chiÕu.
- Häc sinh : Bảng phụ, bút dạ, BKT.


<b>C.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>
<i><b>3</b></i>


<i><b> . Bµi míi </b><b> : </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>


Các em vừa trải qua kỳ thi KSCL cuối kỳ. Kết quả môn ngữ văn của chúng ta rất cao. Mặc dù vậy
không tránh khỏi những lỗi nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tiến trình bài giảng :


<b>I. Hoạt động 1 : </b>


H D Học sinh xây dựng đáp án .


Giáo viên đa đề thi lên máy chiếu . Yêu cầu Học sinh quan sát. Gọi Học sinh trả lời từng phần trắc
nghiệm . ( mỗi ý đúng 0,25 điểm ).


Câu 1 : C 5 : C 9 : B
2 : C 6 : C 10 : B
3 : A 7 : A 11 : B
4 : A 8 : D 12 : C
Yêu cầu Học sinh tìm hiểu đề và lập dàn ý phần tự luận:
<i><b>1. Yêu cầu chung :</b></i>


- Bài viết đúng bố cục và thể loại, diễn đạt lu loát văn phong sáng sủa, đúng NP chứ viết rõ ràng ,
sạch sẽ.



- Thể hiện đợc cảnh đẹp núi Vọi.
<i><b>2. Yêu cầu cụ thể :</b></i>


a. Më bµi : ( 1 ®iÓm ).


Giới thiệu sơ lợc cảnh đẹp núi Voi ( danh lam thắng cảnh ), quê hơng em.
b. Thân bài : ( 5 điểm ).


- Giới thiệu vị trí địa lý núi Voi ( 0,5 điểm ).
- Giới thiệu tổng quát về cảnh đẹp ( 1 điểm ).


- Lần lợt giới thiệu mô tả từng phần của cảnh đẹp núi Voi theo 1 trình tự nhất định (2 điểm ).
+ Những dãy núi cao ngất nhìn xa giống hình con voi khổng lồ nằm phủ phục....


Đất đỏ ba zan trù phú, với rừng cây thông, cây tai tợng..,


+ Lng chõng nói cã hang hong voi. Díi nỊn hang cã giếng nớc trong. Trên trần hang rủ xuống
những chùm nhũ th¹ch....


Vào tiết xuân cảnh đẹp núi Voi mờ ảo nh tranh thuỷ Mạc ( cảnh đẹp mê hồn ).


- Núi Voi là 1 nhân chứng lịch sử của TP Hải Phịng. Núi Voi có những cơng cụ thời đồ đá, đồ
đồng. Gắn liền với sự hình thành & phát triển nhà Mạc. Những chiến công thời chống Pháp &
chống Mỹ.... núi Voi đợc công nhận là di tích lịch sử năm 1960 ( 1 điểm ).


- Nêu vai trò ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đối với đời sống con ngời ở địa phơng, đối với môi
trờng sinh thái, du lịch ( 0,5 điểm ).


3. KÕt bài : (1 điểm ).



- Th hin tỡnh cm v sự đánh giá của cá nhân( đối với đời sống con ngời ở địa phơng đối với môi
trờng sinh thái ) đối với cảnh đẹp núi Voi.


+Tự hào yêu mến cảnh đẹp quê hơng.
+ Trách nhiệm bản thân.


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét đánh giá bài làm của Học sinh :</b>


<i><b>- Uu ®iĨm :</b></i>


Đa số các em biết làm 1 bài văn thuyết minh với bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt văn phong sáng sủa,
trình bầy khoa hc, sch s.


<i><b>- Nh</b><b> ợc điểm :</b></i>


Mt số bài nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, tối nghĩa, sai chính tả.
Bài viết cha thật sự sáng tạo.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


H D Häc sinh thảo luận và chữa lỗi.


- Giỏo viờn chia lp thành ba nhóm : Tìm & chữa lỗi .
Các nhóm nhận xét chéo. Giáo viên đánh giá nhận xét.


- Giáo viên đa 1 số lỗi tiêu biểu lên bảng phụ hoặc máy chiếu để Học sinh tìm v cha li .


<b>Hot ng 4 : </b>


Bình bài hay.



Giỏo viên đa 1 số bài viết tốt lên máy chiếu gọi Học sinh đọc & bình những câu, đoạn , ý hay.


<b>Hoạt động 5 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>IV . H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Viết lại bài ( díi ®iĨm 5 )
- Chép lại bài vào vở .


- Chuẩn bị bài mới : Tiết : 73 . Văn bản Nhớ rừng.


<b>Mc tiêu cần đạt:</b>
<b>1. kiến thức </b>


Giúp h/s : - Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng,
tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.


- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ và phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức đọc - hiểu VB</b>


<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích tác phẩm.…</b>
<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Gi¸o ¸n, chân dung nhà thơ Thế Lữ.


H: Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>


- HS1: Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ Hai chữ nớc nhà trong sách giáo khoa là gì?
A. Nỗi đau mất nớc. C. Lòng yêu thiên nhiên.


B. ý chớ phc thự. D. Cả A và B đều đúng.


- HS2: Em hãy đọc diễn cảm bài thơ “Hai chữ nớc nhà”? Qua bài thơ đó em hãy nêu cảm nhận
của mình ?


<i><b>3</b></i>


<i><b> . Bµi míi </b><b> : </b></i>


<b>1/ Giíi thiƯu bµi:</b>


ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào Thơ mới
rất sôi động, đợc coi là “một cuộc cách mạng trong thơ ca, mt thi i trong thi ca


( Hoài Thanh ). Đó là một phong trào thơ có tình chất lÃng mạn tiểu t sản ( 1932-1945 ) gắn
liền với những tên tuổi nh : Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên,


Nguyễn Bính. Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên nhng nhà thơ có công đầu tiên
đem lại chiến thắng cho Thơ mới lúc mới ra quân. Nhớ rừnglà bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ .


<b>2/ Tiến trình bày dạy:</b>


<b>Hot ng ca thy </b> <b>Hot ng của trò</b> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc,</b>
<b>chú thích, bố cục.</b>


G nêu yêu cầu đọc: Đoạn 1,4
ging bun ngao ngỏn, u ut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Đoạn: 2,3 và 5 giọng vừa hào
hứng, vừa nuối tiếc, mạnh mẽ và
hùng tráng.


G c mu. Gi /s c tip.
? Gọi h/s nhắc lại những nét tiêu
biểu về nhà thơ?


G: “Thơ mới”lúc đầu dùng để
gọi tên một thể thơ: thơ tự do.
Khoảng sau năm 1930 một loạt
thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học”lên
án “thơ cũ”( chủ yếu là thơ Đờng
Luật ) là khn sáo, trói buộc.
Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng
tác những bài thơ khá tự do, số
câu số chữ trong bài khơng có


hạn định gọi đó là “Thơ mới”.
Nhng rồi “Thơ mới”không chỉ để
gọi thể thơ tự do mà chủ yếu
dùng để gọi một phong trào thơ
có túnh chất lãng mạn tiểu t sản
bột phátnăm 1932 và kết thúc
vào năm 1945 gắn liền với tên
tuổi của Thế Lữ,


1-3 học sinh đọc nối tiếp
Thế Lữ ( 1907-1989 ), quê
Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu
biểu của phong trào Thơ
mới. Đợc nhà nớc truy
tặng giải thởng HCM về
VHNT.


<i><b>1. §äc.</b></i>


<i><b>2. Chó thích.</b></i>
<i><b>a/ Tác giả: </b></i>
<i><b>( 1907-1989).</b></i>
<i><b>- Là nhà thơ</b><b></b><b>.</b></i>


242
LTL, HC.Phong trào Th¬ míi


ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi
đi vào bế tắc trong vòng 15 năm.
Trong Thơ mới số thơ tự do


không nhiều mà chủ yếu là thơ
bảy chữ, lục bát, tám chữ khơng
cịn bị ràng buộc bởi những quy
tắc nghiệt ngã của thi phỏp c
in.


? Nêu vị trí của bài thơ “Nhí
rõng” trong sù nghiƯp cđa ThÕ
L÷ ?


? u cầu h/s hỏi - đáp chú
thích: 1, 2, 6, 9, 11, 12, 15, 16 ?
? Bài thơ chia làm mấy đoạn?
Nêu nội dung của từng đoạn?


Là bài thơ tiêu biểu và là
tác phẩm mở đờng cho sự
thắng lợi của Thơ mới.
Hs hỏi - đáp chú thích
theo gợi ý trong SGK.
Đoạn 1: Câu 1 -> 8.
Đoạn 2,3 : Câu 9 -> 30
( Ta sống mãi… nay còn đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Hãy chỉ ra những điểm mới của
hình thức bài thơ này so với cỏc
bi th ó hc, chng hn th
-ng Lut?


đâu ).



Đoạn 4: Câu 31 -> 39
( Nay ta ôm. cao cả, âm
u )


Đoạn 5: Câu 40 -> 47
( Hỡi oai linh của ta ơi!)
- Đoạn 1,4: Tâm trạng căm
hờn và uất hận của con hổ.
- Đoạn 2,3 : Nhớ tiếc qusa
khứ oai hùng nơi rừng
thẳm.


- Đoạn 5: Khao khát giấc
mộng ngàn.


- Th th tỏm ch ( tiếng ).
Không hạn định số lợng
câu, chữ.


- Nhịp thay đổi theo mạch


243


Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu
văn bản.


? Gọi h/s đọc đoạn 1 và 4?
? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả
hồn cảnh và tâm trạng của con


hổ ?


? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ
“khối”. Có thể thay thế chúng
bằng những từ ngữ khác đợc
khơng ?


c¶m xóc: 5/3, 3/5, 3-3-2,
3-2-3.


- Vần: vần liền ( hai câu
liền nhau vần với nhau ),
vần chân ( tiếng cuối câu),
vần B-T hoán vị đều đặn.
- Giọng thơ ào ạt, phúng
khoỏng.


Hs c on 1 v 4.


- Hoàn cảnh: trong cũi sắt,
nằm dài trông ngày tháng
dần qua.


- Tâm trạng: gậm khối
căm hờn.


- Gm : ng t, dựng
rng, miệng mà ăn dần,
cắn dần từng chút một
cách chm chp.



=> Sự gặm nhấm đầy uất
ức và bất lùc cđa con hỉ
khi bÞ mÊt tù do.


- “Khối căm hờn” gợi cho
ta có cảm giác nh trơng
thấy sự căm hờn có hình
khối rõ ràng. Căn hờn, uất
ức vì bị mất tự do đã kết t
li thnh khi, thnh tng,


II. Đọc- hiểu văn
bản.


1. Cảnh con hổ ở
vờn bách thú.


Hoàn cảnh: giam
cầm trong cịi s¾t


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

? T thÕ “ n»m dài trông ngày
tháng dần quanói lên tình thế gì
của con hổ?


cứng nh những chấn song
sắt lạnh lùng kia.


Tình thế bng xi bất
lực, n gày đêm gậm nhấm


nỗi căm hờn. Nó khinh lũ
ngời bên ngồi, nó cảm
thấy nhục nhã phải hạ


244


? Em cã nhận xét gì về âm điệu
của hai câu thơ mở đầu?


? Khi b nht trong ci st vn
bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn
với con ngời và những con vật
khác xung quanh? Thái độ đó thể
hiện qua những từ ngữ nào?


? T¹i sao con hổ lại đau xót khi
phải chịu ngang bầy ?


Yêu cầu h/s theo dõi tiếp đoạn 4.
? Dới con mắt của con hổ cảnh
vờn bách thú hiện ra ntn ? T×m


mình ngang hàng với bọn
gấu, báo. Lúc này hổ thấm
thía thân phận “Hùm
thiêng khi đã sa cơ cùng
hèn”.


Từ “căm hờn” đứng giữa
câu thơ có nhiều vần trắc


diễn tả tâm trạng dằn vặt,
căm hờn uât ức của con
hổ.


- Khinh ghÐt con ngêi gäi
họ là lũ ngạo mạn, ngẩn
ngơ.


- Nỗi nhục bị biến thành
trò chơi lạ mắt tầm thờng (
Giơng mắt bé giễu)
- Bất bình vì bị ở chung
cùng bọn gấu dở hơi, cặp
báo vô t lự


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

chi tiết? Đó là cảnh ntn?


? Cnh tng y ó gây nên phản
ứng nào trong tình cảm của con
hổ? Qua đó em hiểu “niềm uất
hận ngàn thâu” ntn?


? Em có nhận xét gì về giọng
điệu đoạn thơ, cách sử dụng từ
ngữ?


? Qua việc phân tích hai đoạn thơ
giúp em hiểu gì về tâm trạng của
con hỉ ë vên b¸ch thó?



? Nếu ta đặt bài thơ trong hồn
cảnh sáng tác của nó thì tâm
trng y cũn l ca ai?


dòng.


Len dới nách những mô gß
thÊp kÐm.


Vừng lá khơng bí hiểm.
=> Tất cả chỉ là đơn điệu,
nhàm tẻ, chỉ là nhân tạo do
bàn tay sửa sang, tỉa tót
của con ngời nên rất “tầm
thờng”, giả dối chứ không
phải là thế giới tự nhiên to
lớn mạnh mẽ, bí hiểm.
Gây nên phản ứng đó là
niềm uất hận. Đó là trạng
thái bực bội, u uất kéo dài
vì phảo sống chung với
mọi sự tầm thờng giả dối.
Giọng giễu nhại, cách
ngắn nhịp ngắn, dồn dập,
từ ngữ liệt kê liên tiếp.
=> tâm trạng bực bội,
chán chờng, khinh ghét
với thực tại => Phủ nhận
thực tại, khao khát sự cao
cả, phi thờng.



- Đó là tâm trạng chán
ghét cuộc sống thực tại tù
túng, tầm thờng, giả dối.
- Khao khát đợc sống tự
do, chân thực.


Thái độ ngao ngán, chán
ghét cuộc sống thực tại đó
chính là tiếng lòng, là nỗi


Cảnh vờn bách
thú: đơn điệu,
nhàm t, tm
th-ng, gi di.


=> Tâm trạng chán
ghét cuộc sống
thùc t¹i…


246


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

G: Điều đó giúp cho bài thơ có
tiếng vang rộng rãi và ít nhiều có
tác dụng khơi dậy tình cảm yêu
nớc, khát khao độc lập tự do của
ngời dân VN khi đó.


? Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
những chi tiết nào?



? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ ngữ và nghệ thuật của
tác giả? Tác dụng của nghệ thuật
( Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?


? Giữa không gian hoang vu,
hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của
muôn loài hiện lên ntn?


? Em có nhận xét gì về cách sử
dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ
th¬?


G: Những câu thơ sống động,
giàu chất tạo hình, diễn tả chính
xác vẻ đẹp uy nghi, dũng mãnh
mềm mại, uyển chuyển của chúa
tể sơn lâm.


? Yªu cầu h/s theo dõi khổ 3. ở
đoạn thơ này con hổ nhớ lại


Bóng cả, cây già, tiếng gió
gào ngàn, giọng nguồn hét
núi, trúc trờng ca dữ dội


ip t “với”, các động từ
chỉ đặc điểm của hành
động “gào, hét” => Cảnh


núi rừng đại ngàn, hoang
vu, bớ n.


Bc chõn dừng dc, ng
hong.


Lợn tấm thân nh sãng
cuén.


mắt thần đã quắc, mọi vật
im lìm.


Thoả mãn tự hào về mình.
=>T thế dõng dạc, đờng
hồng, oai phong, lẫm liệt
với tâm trạng hài lòng
- Nhịp thơ ngắn, uyển
chuyển, giọng điệu hùng
tráng, dữ dội.


- Sö dụng các từ ngữ gợi
tả hình dáng.


2. Cảnh con hổ
trong chốn giang
sơn hùng vĩ.


- Thiên nhiên: nói
rõng hïng vÜ,
hoang vu, bÝ Èn ,


linh thiªng.


=> Vẻ đẹp oai
phong, lẫm liệt
giữa núi rừng uy
nghiờm, hựng v.


những kỉ niệm gì về chốn rừng
x-a ?


? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ
nh “bộ tranh tứ bình độc đáo”về
chúa sơn lâm? ý kiến của em
ntn?


Những đêm vàng bên bờ
Ngày ma chuyển bốn …
Bình minh cây xanh nắng
Những chiều lênh lỏng
mỏu..


- Nhng k nim
ờm vng


- Những ngày ma,
bình minh, mặt
trời tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

( HS thảo luËn theo nhãm ).



G: ở cảnh nào núi rừng cũng
mang vẻ đẹp hùng vĩ thơ mộng
và con hổ nổi bật lên với t thế
lẫm liệt, kiêu hùng, đúng là một
chúa sơn lâm đầy uy lực. Các
màu vàng, xanh, đỏ hòa quện với
nhau tạo cho bộ tứ bình thêm
lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy ấn tợng.
Ta biết Thế Lữ từng học trờng
Cao đẳng Mĩ Thuật Đông Dơng
cho nên ông đã vận dụng kiến
thức hội họa để tăng cờng hiệu
lực diễn tả ca vn chng.


? Tìm và phân tích tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong bài?


HS tho lun nhóm. Cử đại
diện trình bày.


- Đoạn 3: có thể coi nh
một bộ tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy. Bối cảnh, cảnh
núi rừng hùng vĩ, tráng lệ
với con hổ uy nghi làm
chúa tể.


+ Đó là cảnh “đêm vàng
bên bờ suối” hết sức diễm


ảo với hình ảnh con hổ
“say mồi đứng tan”đầy
lãng mạn.


+ Đó là cảnh “ngày ma
chuyển…” với hình ảnh
con hổ mang dáng dấp đế
vơng đang yên lặng ngắm
giang sn ca mỡnh.


+ Đó là cảnh bình minh
cây xanh nắng gợichan
hòa ánh sáng, rộn rà tiếng
chim đang ca hát cho chúa
sơn lâm ngủ.


+ ú l hỡnh nh chúa sơn
lâm đang khao khát chờ
đợi bóng đêm để mặc sức
tung hoành nơi vơng quốc
rộng lớn, đầy bí ẩn của
mình.


- §iƯp tõ “ta” thĨ hiƯn khí
phách ngang tàng làm chủ.


248


? Qua cỏc bin phỏp nghệ thuật
đó góp phần diễn tả tâm trạng


của con h ntn?


G: Đến đây ta sẽ thấy hai cảnh


t-- Điệp từ “nào đâu, đâu
những” câu cảm thán cuối
bài diễn tả nỗi nhớ tiếc
qúa khứ khôn ngi.
Hình ảnh ẩn dụ “đêm
vàng”: đêm trắng sáng
mọi vật nh đợc nhuốm
màu vàng, ánh trăng nh
tan chảy trong không gian.
Tiếc nối cuộc sống thơ
mộng, tự do giữa chốn sơn
lâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

ợng đợc miêu tả trái ngợc nhau:
cảnh vờn bách thú nơi con hổ bị
nhốt và cảnh núi rừng nơi con hổ
đã từng ngự trị ? Hãy chỉ ra tính
chất đối lập của hai cảnh tợng
này? Sự đối lập đó có ý nghĩa gì
trong việc diễn tả trạng thái tinh
thần của con hổ và con ngời?


? “GiÊc méng ngµn”cđa hổ hớng
về một không gian ntn?


? Các câu thơ cảm thán mở đầu


( Hỡi oai linh ) và kết thúc
đoạn ( Hỡi cảnh rừng ) có ý
nghĩa gì?


- Đối lập một bên là cảnh
tù túng, tầm thờng, giả dối
với một bên là cuộc sống
chân thật, phóng khoáng,
sôi nổi.


=> Diễn tả nỗi căm ghét
cuộc sống tầm thờng, giả
dối và khát vọng mÃnh liƯt
vỊ mét cc sèng tù do,
ch©n thËt.


Oai linh, hïng vĩ, thênh
thang.


Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc
nhớ cuộc sống chân thật tự
do.


=> Căm ghét cuộc
sống tầm thờng,
giả dối và
3. Con hổ khao
khát giấc mộng
ngµn”.



? Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn
gửi thống thiết của con hổ tới
rừng thiêng nơi nó từng ngự trị.
Lời nhắn gửi ấy có ý nghĩa ntn
đối với tâm trạng của con ngời
VN thuở ấy?


Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.
? “Nhớ rừng”là bài thơ tiêu biểu
của thơ lãng mạn, qua đó giúp
em hiểu gì về thơ lãng mạn VN
( nghệ thuật )?


Đó là tâm trạng của nhà
thơ lãng mạn đồng thời là
tâm trạng chung của ngời
dân VN mất nớc đang
sống trong cảnh nô lệ,
chịu số phận “nhục nhằn
tù hãm”lúc bấy giờ. Chính
vì vậy, bài thơ vừa mới ra
đời đã đợc công chúng say
sa đón nhận. Họ cảm thấy
lời con hổ trong bài thi
chớnh l ting lũng sõu kớn
ca h.


- Cả bài thơ tràn đầy cảm
hứng lÃng mạn: mạch cảm
xúc sôi nổi, cuồn cuộn


tuôn trào dới ngòi bút của
nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

G: Bài thơ vừa giàu tính nhạc,
vừa giàu tính họa, âm điệu dồi
dào, cách ngắt nhịp linh hoạt.
Giọng thơ khi thì say sa, tha
thiết, hùng tráng, song tất cả vẫn
nhất quán, liền mạch và tràn đầy
cảm xúc.


hùng, đầy uy quyền ở
chốn sơn lâm nay bị tù
hÃm trong cũi sắt, là biểu
tợng thích hợp về ngời anh
hùng mang tâm sự u uất.
- Hình ảnh giàu chất tạo
hình, đầy ấn tợng ( những
chi tiết trong cảnh sơn lâm
hùng vĩ ).


- Ngôn ngữ, nhạc điệu
phong phú, giàu sức biĨu
c¶m.


- NT đặc sắc: so sánh, ẩn
dụ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.


250



? Qua đó giúp em cảm nhận đợc
nội dung gì?


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện </b>


tập.


? Nhà phê bình văn học Hoài
Thanh có nhận xét về bài thơ
Nhớ rừng: Ta tởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt
bởi một sức m¹nh phi thêng”.
Em hiĨu søc m¹nh phi thêng ë
đây là gì?


Hs tự rút ra phần ghi nhớ


ú l sức mạnh của cảm
xúc. Trong thơ lãng mạn,
cảm xúc mãnh liệt là yếu
tố quan trọng hàng đầu, từ
đó kéo theo sự phù hợp
của hình thức câu thơ.
ở đây cảm xúc phi thờng
kéo theo những chữ bị xơ
đẩy.


*/ Ghi nhí.
<b>III. Lun tËp.</b>



<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Häc thc ghi nhí.
- Häc thuộc bài thơ.
- Soạn bài : Quê hơng.


<b>câu nghi vấn</b>


<b>I.Mc tiêu cần đạt : 1. kiến thức </b>


Giúp h/s : - Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu
khác.


- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng đặt câu …</b>
<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Gi¸o án, bảng phụ.


H: Trả lời các câu hái trong phÇn I.


<b>III.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>


- HS1: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy hai ví dụ về câu nghi vấn?
- HS2: Dòng nào xác định đúng nhất về các từ in đậm trong hai câu thơ sau?


<b> Lom khom dới núi tiều vài chú,</b>
<b>Lác đác bên sông chợ mấy nhà.</b>


( Bµ Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang )
A. Là các từ tợng thanh. C. Là các tình thái từ.


B. Là các từ tợng hình. D. Là các trợ từ.
<i><b>3</b></i>


<i><b> . Bµi míi </b><b> : </b></i>
<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong Tiếng Việt, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định, nhng đặc điểm này
thờng gắn với một chức năng chính. Vậy chức năng của câu nghi vấn là gì? Chúng ta cùng tỡm hiu
bi hc hụm nay.


<b>2. Tiến trình bài dạy:</b>


Hot động G Hoạt động H ND cần đạt


Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm
hiểu đặc điểm hình thức và
chức năng chính.



G treo bảng phụ ghi VD SGK.
? Xác định câu nghi vấn trong
đoạn trích trên?


? Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?


- Sáng nay ngời ta đấm u có
đau lắm khơng?


- ThÕ lµm sao u cứ khóc mÃi
mà không ăn khoai?


- Hay l u thng chỳng con úi
qỳa?


Sau mỗi câu nghi vấn thờng


I. Đặc điểm hình
thức và chức
năng chính
1. VÝ dô.


? Những câu nghi vấn trên
dùng để làm gỡ?


G: Câu nghi vấn bao gồm cả
câu tự hỏi: Ngời đâu gặp gỡ..
Trăm năm biết có..
? Đặt một số câu nghi vấn?


G: Sửa chữa lỗi cho h/s.


? HÃy nêu một số từ ng÷ nghi
vÊn?


? Câu nghi vấn có đặc điểm gì
và chức năng chính của nó là
gì?


Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/11.
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s


cã dÊu chÊm hái.


Trong câu có dùng từ nghi vấn:
khơng, sao…khơng, hay (l ).
Dựng hi.


Hôm nay anh đi học phải
không?


ai, gì, nào, sao, khơng…..
Hs rút ra từ ghi nhớ.
Hs đọc ghi nh.


Hình thức làm cá nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

luyện tập.


G chép bài tập trên bảng phụ.


? Xác định câu nghi vn?


? Xét các câu sau và trả lời
câu hỏi?


N1: Câu a , b và trả lời câu
hỏi 1.


N2: Câu c và trả lời câu hỏi 2.


? Cú th đặt dấu chấm hỏi ở
cuối những câu sau đơc
khơng? Vì sao?


a) Chị khất tiền su đến chiều
mai phi khụng?


b) Tại sao con ngời lại phải
khiêm tốn nh thÕ?


c) Văn là gì? Chơng là gì?
d) – Chỳ mỡnh mun cựng t
ựa vui khụng?


- Đùa trò gì?


- Hừ hừ cái gì thế?


- Ch Cc bộo xù đứng trớc cửa
nhà ta đấy hả?



=> Sau c¸c câu nghi vấn thờng
có dâu chấm hỏi.


Hình thức thảo luËn.


- Căn cứ để xác định câu nghi
vấn: có t hay.


- Không thể thay từ hay bằng
từ hoặccâu se sai ngữ pháp,
nó sẽ dễ lẫn với câu ghép.
Hình thức làm cá nhân:


Khụng th t du chm hi


Bµi 1:


Bµi 2:


Bµi 3:


G: lÊy vÝ dơ.


- Tơi khơng biết nó ở đâu.
( so sánh với “Nó ở đâu?”)
- Chúng ta khơng thể nói ta
đẹp ntn.


( So sánh với Ting ta p


ntn?).


Yêu cầu h/s thảo luận nhóm
bài tËp 4 vµ 6?


cuối câu vì đó khơng phải là
cõu nghi vn.


- Câu a, b: có các từ nghi vấn
cókhông, tại saonhng
những kết cấu chứa chứa những
từ này chỉ làm chức năng bổ
ngữ trong câu.


- Cõu c,d: nào (cũng), ai (cũng)
là từ phiếm định.


HS th¶o luËn nhãm.


Bài 4: - Khác nhau về hình
thức: có…khơng; đã… a.ch
- Khác nhau về ý nghĩa: Anh đã
khoẻ cha? giả định ngời đợc
hỏi trớc đó có vấn đề về vấn đề
sức khoẻ. Nếu giả định này
không đúng thì câu hỏi trở nên
vơ lí. Câu hỏi 1 khụng cú gi
nh ú.


VD: Cái áo này có mới (lắm)


không?


Cỏi ỏo ny ó mi (lỏm) cha?
Bi 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

a) Đúng vì ngời hỏi đã tiếp xúc
với sự vật hỏi để biết trọng lợng
chính xác của sự vật đó.


b) Câu này sai vì ngời hỏi cha
biết giá chính xác của chiếc xe
thì khơng thể thắc mắc về
chuyện xe đắt hay rẻ đợc.


Bµi 6:


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thc ghi nhí.
- Làm bài tập 5.


Gợi ý: + Từ ngữ ghi vấn :
+ VÞ trÝ ?


=> Kh¸c nhau vỊ ý nghĩa?


- Soạn : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.


<b>viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh</b>




<b>I.Mc tiờu cần đạt :</b>


<b>1. kiến thức </b>


Gióp h/s: - BiÕt nhËn dạng, sắp xếp ý và viết đoạn văn thuyết minh ng¾n.


- Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức viết đoạn văn trong VB TM..</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn …</b>


<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Gi¸o ¸n, bài văn mẫu.
H: Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>


? Muốn thuyết minh một đồ dùng, ngời thuyết minh cần phải làm những cơng việc gì ?
A. Phải quan sát, tìm hiểu cấu tạo của đồ dùng.



B. Phải tìm hiểu tính năng, tác dụng của đồ dùng.
C. Phải tìm hiểu cơ chế hoạt động của đồ dùng.
D. Kết hợp cả ba nội dung trên.


- Em hãy nêu trình tự các nội dung thuyết minh một đồ dùng?
<b>3. Bài mới.</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có cùng đề tài liên kết với nhau theo một
thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng vai trị rất quan trọng. Vậy trong đoạn
văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chngs ta cùng tìm
hiểu bài học.


<b> 2. TiÕn trình bài dạy:</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn t


<b>Hot ng 1: Hng dn tỡm </b>


hiểu cách sắp xếp trong đoạn
văn thuyết minh.


<b>I. Đoạn văn trong</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

G chép đoạn văn lên bảng phụ
? Gọi h/s đọc đoạn văn a, b?
? Đoạn văn có vị trí ntn trong
bài văn?



? Thông thờng đoạn văn gồm
bao nhiêu câu đợc sắp xếp
theo thứ tự nào?


? Xác định cõu ch ca
on vn a?


? Các câu còn lại có vai trò gì
trong đoạn văn ?


? Đoạn văn (a) cuộc sống
phải là văn miêu tả, kể
chuyện, biểu cảm, nghị luận
không? Vì sao?


G: on vn trên là đoạn văn
thuyết minh, vì cả đoạn văn
giới thiệu vấn đề thiếu nớc
ngọt trên thế giới hiện nay.
? Xác đinh câu chủ đề của
đoạn văn b. Các câu sau cung
cấp thơng tin gì cho câu chủ
đề?


H đọc.


Đoạn văn là một bộ phận
của bài văn. Viết tốt đoạn
văn là điều kiện để làm tốt
bài văn.



Thờng gồm hai câu trở lên
đợc sắp xếp theo trình tự
nhất định. Cách diễn đạt rừ
rng, cht ch.


Câu 1: Thế giới
C2: cung cấp thông tin vỊ
l-ỵng níc ngät Ýt ái.


C3: cho biÕt lỵng nớc ấy
đang bị ô nhiễm.


C4: sự thiếu nớc ở các nớc
thứ ba.


C5: dự báo năm 2025, 2/3
dân sè thÕ giíi thiÕu níc.


Khơng phải là đạn văn miêu
tả vì khơng tả màu sắc, mùi
vị, hình dáng của nớc.


- Kể chuyện. Vì đạn văn
khơng kể, khơng thuật
những chuyện, việc về nớc.
- Biểu cảm. Vì đoạn văn
khơng thể hiện cảm xúc của
ngời viết.



- Nghị luận. Vì đoạn văn
khơng bàn luận, chứng
minh, giải thích vấn đề gì về
nớc.


- Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng.


<i><b>1. NhËn d¹ng các </b></i>
<i><b>đoạn văn thuyết </b></i>
<i><b>minh.</b></i>


<b>Hot ng 2: Hng dn nhn</b>


xét và sửa đoạn văn thuyết


C1: va nờu ch vừa giới
thiệu quê quán, phẩm chất
của ông.


C2: giới thiệu q trình hoạt
động cách mạng của


P.V.§ång.


C3: quan hƯ của ông với


Chủ tịch HCM. <i><b>2. Sửa lại các </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

minh.



G chép đoạn văn ra bảng phụ.
?Gọi h/s đọc 2 đoạn văn ?
? Yêu cầu của thuyết minh
của đoạn văn trên là gì?


? NÕu giíi thiƯu cây bút bi thì
nên giới thiệu ntn?


? Nh vậy nhợc điểm của đoạn
văn trên là gì?


? Cần sửa chữa bổ sung đoạn
văn ntn?


G: b sung v sa cha.
? Đoạn văn (b) yêu cầu gì?
? Nền giới thiệu về chiếc đèn
bàn ntn? Đoạn văn trên mắc
phải nhợc điểm gì?


Hs đọc đoạn văn.
Giới thiệu cây bút bi.


- Giíi thiêu cấu tạo: ruột bút
bi( phần quan trọng nhất),
vỏ bút bi.


- Phần ruột bút bi gồm đầu
bút bi vµ èng mùc.



- Phần vỏ gồm ống nhựa
hoặc sắt để bọc ruột bút bi
và làm cán bút viết.


- Phần này gồm ống nắp bút
và lò xo.


Khụng rừ cõu chủ đề, các ý
lộn xộn, thiếu mạch lạc. Cần
tách ra thành 3 ý nhỏ: cấu
tạo, công dụng, cách sử
dụng.


H/s thảo luận theo nhóm.
Đại diện trình bày cách sửa.
Giới thiệu chiếc đèn bàn.
3 ý lớn: Đèn bàn gồm có
bóng đèn, đui đèn, dây điện,
cơng tắc.


- Chao đèn: lamg bằng vải
lụa, có khung sắt ở trong và
vịng thép gắn vào bóng
đèn.


- Đế đèn: có cơng tắc bật.
=> Nhợc điểm: các ý sắp
lộn xộn.


? Cã thể tách đoạn văn thành


mấy ý và viết lại ntn?


Gọi h/s đọc đoạn văn đã chữa.
G bổ sung.


? Khi viết đoạn văn thuyết
minh ta cần chú ý ®iỊu g× ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn </b>


lun tËp.


? Đọc yêu cầu bài tâp 1. Cho
h/s viết bài theo nhúm i
chiu?


Yêu cầu : ngắn gọn từ 1->2


Tách thành ba ý lớn sau đó
triển khai viết thnh on
vn.


HS làm cá nhân.


HS rút ra nội dung tõ ghi
nhí.


H đọc ghi nhớ/ 15.


HS th¶o ln nhãm và viết


ra bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

câu.


? Gi h/s đọc yêu cầu bài tập
2. Yêu cầu thảo luận theo
nhúm?


G : yêu cầu nhận xét và sửa
chữa, bỉ sung


MB: Mời bạn đến thăm
tr-ờng tơi, một ngơi trtr-ờng nhỏ
nằm giữa cánh đồng xanh,


KB: Trờng tôi nh thế đs:
giản dị, khiêm nhờng mà
xiết bao gắn bó. Chúng tooi
u qúy ngơi trờng nh u
chính ngơi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về
mái trờng sẽ theo chúng tôi
suốt cuộc đời.


HS tảho luận theo nhóm,
viết bài theo những ý sau:
- Năm sing, năm mất. quê
quán, gia đình.



- Quá trình hoạt động và sự
nghiệp.


- Vai trò và sự cống hiến đối
với dân tộc và thời đại.


<b>Bµi 2:</b>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thc ghi nhí.
- Lµm tiÕp bµi tËp 3.


- Sửa lại bài văn thuyết minh số 3 ( đã làm ).


<b> </b>
<b> </b>

<i><b> tÕ hanh</b></i>



<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>1. kiến thức </b>


Giúp h/s : - Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.


- Thấy đợc những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc thơ tám chữ.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức đ ọc - hi ểu Vb, cảm nh ận đ ược giá trị của tác phẩm</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng đ</b>ọc - hi ểu VB, ph ân t ích t ác ph ẩm.



<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tin : </b>


G: Giáo án, tuyển tập thơ Tế Hanh.
H: Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cò :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- HS2: Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tợng đối lập nhau trong bài
thơ “Nhớ rừng” ?


A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ.
B. Để gây ấn tợng đối với ngời đọc.


C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ.
D. Để hồn thiện tình cảm của tác giả đối với con hổ.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Tế Hanh là nhà thơ của quê hơng. Ngay từ những sáng tác đầu tay hồn thơ lãng mạn của Tế


Hanh đã gắn bó thiết tha với làng quê ( Quê hơng, Lời con đờng que, Môt làng thơng nhớ ). Trong
bài “Quê hơng”hình ảnh làng chài ven biển có dịng sơng bao


quanh đợc tái hiện lại một cách sống động bằng tình cảm yêu quê hng nng thm.
258


<b> 2. Tiến trình bài dạy.</b>


Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s </b>


đọc, chú thích, bố cục.
Yêu cầu đọc: giọng nhẹ
nhàng, trong trẻo.


? Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc
bi.


? Nêu những nét ngắn gọn về
nhà thơ Tế Hanh?


? Bài thơ ra đời trong hoàn
cảnh nào?


? HS hỏi-đáp chú thích: 2,3 ?
? Bài thơ có bố cục chia làm
mấy phần? Nêu nội dung
chính của từng phn?



? Bi th c lm theo th th
gỡ?


? Đề tài và mạch cảm xúc của
bài thơ?


Hs c bi.


Sinh nm 1921- làng chài ven
biển Quảng Ngãi. Thơ ơng
thấm đợm tình yêu quê hơng
và niềm khao khát thống nhất
Tổ quc.


Nhận giả thởng HCM về văn
học nghệ thuật.


Rút từ tập Nghẹn ngào
( Hoa niên ) , xuất bản năm
1945.


HS hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK.


4 phÇn:


2 câu đầu: giới thiệu chung về
làng tôi.


6 cõu tip: cnh on thuyn


ra khi ỏnh cỏ.


8 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền
cá trở về bến.


4 câu cuối: nỗi nhớ của nhà
thơ.


TH tỏm ch ( ting ), gm
nhiu kh, gieo vần chân,
liền: sơng-hồng; cá- mã;
giang-làng; gió-đỗ.


<b>I. §äc, chú thích, </b>


<b>bố cục.</b>


<i><b>1. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Chú thích.</b></i>
<i>a) Tác giả.</i>


<i>b) Tác phẩm.</i>


<i>c) Từ ngữ chú </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Bài thơ viết về quê hơng, một
làng chài ven biển. Mạch cảm
xúc là ca ngợi cuộc sống



<b>Hot ng 2: Hng dn phõn</b>


tích văn bản.


Gi h/s c 2 cõu u? Tỏc
gi đã giới thiệu về làng chài
quê mình ntn? Nhận xét về
cách giới thiệu đó ?


? Đọc 6 câu tiếp theo? Cảnh
đoàn thuyền đánh cá ra khơi
đợc miêu tả vào thời điểm
nào?


? NhËn xÐt g× vỊ cảnh trời,
cảnh biển khi đoàn thuyền ra
khơi?


? Hỡnh ảnh ngời lao động
miêu tả qua hình ảnh thơ nào?
Em hiểu “dân trai tráng”gợi
hình ảnh ngời lao động ?
? Làng chài đợc miêu tả qua
hình ảnh nổi bật nào ?


? Để làm nổi bật vẻ đẹp chiếc
thuyền tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?


? Em hiĨu con tuấn mà ở


đây ntn? Hình ảnh so sánh có
tác dụng gì?


lao ng ca lng chi, ni
nh quê hơng của tác giả.


- Nghề nghiệp truyền thống
cua làng đánh cá ( chài lới ).
- Vị trí của làng : bao bọc bởi
nớc sông đi thuyền nửa ngày
xi sơng ra tới biển.


=> C¸ch giíi thiƯu tù nhiên,
mộc mạc, giản dị.


Buổi sớm mai hồng.


Bu tri cao rộng, trong trẻo,
nhuốm náng hồng bình minh:
Thời tiết thuận lợi hứa hẹn
buổi ra khơi tốt đẹp.


Hình ảnh “Dân trai tráng….”
-> Ngời lao động mang vẻ
đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ.
Chiếc thuyền và cánh buồm.
- Nghệ thuật so sánh, sử dụng
các động từ mạnh: hăng,
phăng, vợt.



Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ
và phi thờng. Hình ảnh so
sánh kết hợp với các động từ
mạnh diễn tả thật ấn tợng khí
thế băng tới dũng mãnh của
con thuyền ra khơi toát lên
sức sống mạnh mẽ, một vẻ
p hựng trỏng y hp dn.


<b>II. Đọc- hiểu văn </b>


<b>bản.</b>


<i><b>1. Cảnh dân chài </b></i>
<i><b>ra khơi đánh cá.</b></i>


- Ngời lao động
khoẻ khoắn, vạm
vỡ.


- Con thuyền
mang khí thế dũng
mãnh khi ra khơi
=> vẻ đẹp hùng
tráng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

G: Hình ảnh cánh buồm mang
vè đẹp lãng mạn, nó gợi
những chuyến đi xa, những ớc
khống đạt, bay bổng của tuổi


trẻ đầy hoài bão.


? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh
thiên nhiên và lao động ntn?


? Khơng khí đón đồn thuyền
đánh cá trở về đợc tái hiện
ntn?


G: Chắc hẳn phải là con em
của làng chài tác giả mới lột
tả hết niềm vui, phấn khởi khi
đón ghe cá.


? Hình ảnh ngời dân chài đợc
miêu tả ntn? Cảm nhận của
em về hình ảnh ngời dân chài
qua hai câu thơ đó?


Cánh buồm giơng…….
NT so sánh, ẩn dụ -> con
thuyền chính là linh hồn, sự
sống của làng chài. Nhà thơ
vừa vẽ ra chính xác cái hình,
vừa cảm nhận đợc cái hồn của
sự vật -> mang vẻ đẹp lãng
mạn, bay bổng.


Bức tranh thiên nhiên tơi
sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao


động của con ngời vui vẻ, hào
hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp
vừa thân quen, gần gũi, hoành
tráng và thơ mộng biết bao.
- Bến ồn ào.


- Dân làng chài tấp nập ún
ghe v nhng chic ghe y
cỏ.


=> Tác giả không tả một ai cụ
thể mà gợi không khí chung
cả làng, âm thanh ồn ào,
trang thái tấp nậpmột
không khí vui vẻ, rộn ràng và
mÃn nguyện.


Nh n trời”nh 1 tiếng reo
vui, lời cảm tạ chân thành trời
đất đã sóng yên “biển lặng”để
ngời dân chài trở về an ton.


- Làn da ngăm rám nắng.
- Thân hình nồng thở vị xa
xăm.


Cỏnh bum l linh
hn ca lng chi
=> mang v p
lóng mn.



<b>2. Cảnh đoàn </b>


<b>thuyền trở vỊ </b>
<b>bÕn.</b>


- Cảnh đón thuyền
về: ồn ào, tấp nập
-> khụng khớ vui
v, rn rng, món
nguyn.


G: Hình ảnh ngời dân chài
đ-ợc miêu tả vừa chân thực vừa
lÃng mạn và có tầm vóc phi
thờng.


? Hỡnh nh con thuyền đợc


Ngời đi biển lâu ngày tắm
nắng gió ở những vùng đại
d-ơng xa xơi khiến cơ thể khoẻ
mạnh, rắn rỏi, họ nh cịn nóng
hổi vị mặn mòi của biển lúc
trở về -> Mang vẻ đẹp và sự
sống nồng nhiệt của biển cả.
NT nhân hóa -> Hình ảnh con
thuyền nằm im mệt mỏi, nghỉ
ngi v lng nghe cht mui



- Hình ảnh ngơoì
dân chài: khoẻ
mạnh, rắn rỏi,
mang trong mình
vị mặn mòi của
biển cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

c t ntn? Hãy so sánh với
hình ảnh con thuyền ở khổ
thơ 2?


G: Nếu khơng có một tâm
hồn tinh tế, tài hoa và có tấm
lịng gắn bó sâu nặng với con
ngời, cuộc sống lao động làng
chài quê hơng thì khơng thể
có những câu thơ xuất thần có
hồn nh vậy .


? Tình cảm của nhà thơ với
quê hơng đợc thể hiện trong
hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó
cuộc sống điều gì đặc biệt?


? Tại sao nhớ về q hơng tác
giả lại nhớ tới những hình ảnh
đó? Qua đó cho thấy tác giả
là ngời nh thế no?


thấm dần trong thớ vỏ của nó.


=> Con thuyền vô tri, vô giác
trở nên hồn, một tâm hồn tinh
tế. Cũng nh ngời dân chài con
thuyền ấy thamá đậm vị muối
mặn của biển khơi.


Hoàn cảnh xa quê. tác giả
nhớ tới hình ảnh làng chài với
màu nớc xanh ( biển )


Cá (cá bạc )


cánh buồm (chiếc buồm vôi )
Con thuyền


Mùi biển (cái mì nồng mặn
quá )


Nhng hỡnh nh ú chính là
hơng vị riêng của làng chài,
nơi tác giả đã từng gắn bó cả
tuổi ấu thơ của mình => Tác
giả là ngời rất yêu thơng,


- Hình ảnh con
thuyền.


NT nhân hóa.


<i><b>3. Tình cảm của </b></i>


<i><b>tác giả với quê </b></i>
<i><b>h-ơng.</b></i>


<b>Hot ng 3: Hng dn tng </b>


kết.


? Nhắc lại những nét đặc sắc
về NT của bài thơ?


? Qua đó giúp em cảm nhận
đợc điều gì về sự sống và lòng
ngời trong bài thơ ?


? Qua bài thơ giúp em hiểu


gắn bó sâu nặng với quê
h-ơng.


NT c sc ú l s sỏng to
hỡnh ảnh thơ. Có những hình
ảnh chân thực, khơng tơ vẽ;
nhng lại có những hình ảnh
bay bổng, lãng mạn và rất có
hồn.


Có sự kết hợp hài hịa giữa
phơng thức miêu tả và biểu
cảm. Qua miêu tả để bộc lộ
cảm xúc của tác giả.



NT so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
HS tự rút 2 nội dung từ ghi
nhớ.


- Bức tranh thiên nhiên.
- Tấm lòng .


Tinh tế trong cảm thụ cuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

thêm gì về nhà thơ Tế Hanh ?


Gi h/s c ghi nh SGK.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp.


? Em hãy đọc một số câu thơ,
bài thơ kác viết về quê hơng?
? Gọi h/s đọc một đoạn thơ
trong văn bản?


sèng quê.


Nồng hậu thuỷ chung với quê
hơng.


H c.



c din cm một đoạn thơ
trong bài “Quê hơng”Tế Hanh
. Nêu cảm nhận của em về
đoạn thơ vừa đọc.


<i><b>*/ Ghi nhí -18.</b></i>
<b>III. Lun tËp.</b>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học thuộc ghi nhớ. Học thuộc bài thơ


- Su tầm tiếp những câu, đoạn thơ viết về quê hơng.
- Soạn bài : Khi con tu hú.


<b>khi con tu hó</b>



<b>(Tè H÷u)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>1. kiến thức </b>


Giúp h/s cảm nhận: - Cảnh tợng mùa hè đầy hơng sắc và sức sống trong thơ Tố Hữu.
- Niềm yêu sống, khát khao tự do của ngời chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị tù đày.
- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát, phân tích sức mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức đ ọc - hi ểu Vb, cảm nh ận đ ược giá trị của tác phẩm</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng đ</b>ọc - hi ểu VB, ph ân t ích t ác ph ẩm.


<b>II</b>



<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Giáo án, tập thơ Từ ấy.
H: Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiÓm tra bµi cị :</b></i>


- HS1: Đọc thuộc diễn cảm bài thơ “Quê hơng” của Tế Hanh. Qua bài thơ em hiểu gì về quê hơng
của tác giả và tình cảm của tác giả đối với quê hơng?


- HS2: H×nh ảnh nào trong bài thơ gây cho em ấn tợng sâu sắc nhất? Vì sao?
A. Cánh buồm trắng giơng to nh mảnh hồn làng.


B. Chiếc thuyề nhẹ hăng nh con tuấn mÃ.
C. Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.


D. Con thun n»m im nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thí vá.
<b>3. Bµi míi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Tố Hữu (1920-2002 ) là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền VHCMVN. Lớn lên giữa lúc cao trào
Mặt trận dân chủ do Đảng cộng sản Đông Dơng lãnh đạo đang sôi sục, Tố Hữu đã nhanh chóng
tiếp thu lí tởng cách mạng và say sa hot ng trong on thanh



264


niên dân chủ . Tháng 4 năm 1939, Tố Hữu bị bắt giam. Bị tù đầy thơ Tố Hữu là lời tâm niệm của
ngời chiến sĩ cách mạng trẻ nguyện trung thành với lí tởng Khi con tu hú là một trong những bài
thơ nh vậy.


<b>2. Tiến trình bài dạy.</b>


265


? Vì sao tiÕng chim tu hó l¹i


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

tác động mạnh mẽ đến tâm
hồn nhà thơ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b>


th¬.


? Đọc lại 6 câu câu thơ đầu?
Cảnh mùa hè đợc gợi tả bằng
những âm thanh nào?


? Những âm thanh ấy giúp ta
cảm nhận đợc một cuộc sống
ntn?


G: Tiếng chim tu hú gợi không
gian đồng quê gần gũi, thân


thuộc. Trong bài thơ “Bếp lửa”
của Bằng Việt, tiếng chin tu hú
gợi lại những kỉ niệm thân
th-ơng của tình bà cháu nơi quê
nhà.


Tu hú ơi chẳng đến cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh
đồng xa.


? Cảnh mùa hè đợc tác giả cảm
nhận bởi những màu sắc gì?
Những sản vật hình nào đợc
nhắc tới. Những sản vật ấy gợi
lên cuộc sống ntn?


? Khổ thơ này tác giả sử dụng
những biện pháp nghệ thuật
gì? Qua đó giúp em cảm nhận
đợc gì?


Vì đó là tín hiệu của mùa hè,
của sự tng bừng tự do -> tác
động đến tâm hồn ngời tù.


¢m thanh tiÕng chim tu hó,
tiÕng ve sÇu.


Tng bõng , rén r·.



- Màu vàng ( bắp rây ).
- màu hồng ( nắng đào )
màu xanh ( trời xanh ).
- Sản vật: Lúa chiêm đang
chín.


Trái cây ngọt dần
Bắp rây vàng hạt.


=> S sng ang sinh sụi ny
n, y n, ngt ngo.


ĐT mạnh : dậy , lộn nhào.
Tính từ: chín, ngọt, đầy, rộng,
cao.


=> Cảnh mùa hè rộn rà âm
thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt


<b>II. Đọc </b><b> hiểu </b>
<b>văn bản</b>


<i><b>1. Bức tranh mùa </b></i>
<i><b>hÌ.</b></i>


? Cảnh sắc mùa hè có phải là
cảnh tác giả nhàn thấy trực
tiếp hay khơng? Qua đó giúp
em hiểu gì về nhà thơ Tố Hữu?



ngào hơng vị. Mi vt sng
ng, mnh m.


Tố Hữu sáng tác bài thơ khi
bị bắt giam trong tù. Bức
tranh thiên nhiên mùa hè ấy
là sản phẩm của trí tởng tợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

? Đọc 4 câu thơ cuối?


? Tâm trạng của ngời tù đợc
thể hiện ở những dịng thơ
nào?


? Nhận xét nhịp thơ có sự thay
đổi ntn so với khổ 1, cách sử
dụng từ ngữ của tác giả?


? Qua cách ngắt nhịp và sử
dụng từ ngữ đó em hiểu gì về
tâm trạng của ngời tù?


? Mở đầu và kết thúc bài thơ
đều có tiếng tu hú kêu nhng
tâm trạng ngời tù khi nghe
tiếng tu hú có sự khác nhau ?
Vì sao?


phong phú và sự cảm nhận
tinh tế mãnh liệt của một tâm


hồn trẻ trung, yêu đời -> Qua
đó ta thấy tác giả là ngời yêu
cuộc sống tha thiết, luôn khao
khát tự do.


Ta nghe hè dậy….
Mà chân muốn đạp…..
- Cách ngắt nhịp bất thờng
6/2 ( câu 8 ); 3/3 ( câu 6 ).
- Sử dụng các động từ mạnh
(đập tan phòng, chết uất),
những từ ngữ cảm thán (ôi,
thôi, làm sao).


Cảm giác ngột ngạt và uất ức
cao độ -> niềm khao khát
cháy bỏng muốn thoát khỏi
cảnh tù ngục để trở về với
cuộc sống tự do của ngời
chiến sĩ cách mạng.


ở câu thơ đầu tiếng tu hú gợi
ra cảnh trời đất bao la, tng
bừng sự sống lúc vào hè, tâm
trạng ngời tù hoà hợp với sự
sống, say mê cuộc sống.
ở câu thơ cuối, tiếng tu hú
gơi cảm xúc khác hẳn: u uất,
nôn núng, khc khoi, tõm



<i><b>2. Tâm trạng ngời</b></i>
<i><b>tù.</b></i>


=> Cm giỏc ngột
ngạt và uất ức cao
độ -> niềm….


G: Tiếng chim tu hú là tiếng
gọi thiết tha của tự do, của thế
giới sự sống đầy quyến rũ đối
với nhân vật trữ tình.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng </b>


kÕt.


? Những đặc sắc về NT của bài
thơ ?


tr¹ng cđa kẻ mất tự do, bị
tách rời cuộc sống.


=> Hai tâm trạng đợc khơi
dậy từ hai khơng gian hồn
tồn khác nhau: tự do và mất
tự do.


- ThĨ thơ lục bát mềm mại,
uyển chuyển, dễ nhớ, dễ
thuéc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

? Qua NT ấy em cảm nhận đợc
gì về nội dung bài thơ?


? Gọi h/s đọc ghi nh SGK?


<b>Hot ng 4: Hng dn luyn </b>


tập.


? Thơ là tiếng nơi tâm hồn của
nhà thơ. Bài thơ Khi con tu
hú cho ta thấy gì về tâm hồn
thơ Tố Hữu ?


? Viết một đoạn văn tả cảnh
mùa hè ở quê hơng em?


G nhận xét ,bổ sung, rót kinh
nghiƯm .


trong s¸ng.


HS rút ra từ ghi nh.
H c.


H thảo luận nhóm.


- Hồn thơ nhạy cảm với mäi
biĨu hiƯn cđa sù sèng.



- Hồn thơ u cuộc sống
mãnh liệt, quyết tranh đấu
cho tự do.


H lµm cá nhân.


Yờu cu: ỳng hỡnh thc, ni
dng on vn.


- Không gian, màu sắc của
mùa hè.


- Cảnh vật mùa hè.
- Số lợng câu: 5->7 câu.


<i><b>*/ Ghi nhớ 20</b></i>
<b>III. Lun tËp.</b>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thuộc bài thơ. Soạn bài Tức cảnh Pác Bó.


- Su tầm những câu thơ về tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của Tố Hữu.


<b>câu nghi vấn</b>



<b>( Tiếp theo )</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>



<b>1. kiến thức </b>


.Giúp h/s : - Hiểu rõ chức năng câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định, đe dọa, bộc lộ tình cảm – cảm xỳc.


- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với t×nh huèng giao tiÕp.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức xác định câu, cách đặt câu…</b>
<b>3. Kĩ n ă ng: Rèn kĩ năng đặt câu,…</b>


<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Giáo án, bảng phụ.


H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.


<b>III.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cũ :</b></i>


- Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? Nối các từ nghi vấn ë cét A phï hỵp víi néi dung nghi
vÊn ë cét B ?



A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

2. Bao giờ. b) Nguyên nhân. 1-b
3. Bao nhiªu. c) Thêi gian. 2-c
4. Ai. d ) Sè lỵng. 3-d
5. ở đâu. e) Ngêi. 4-e
h) VËt. 5-a
<b>3. Bµi míi.</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Dẫn dắt từ phần KTBC-> Ngồi chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn cịn có nhiều chức năng
khác nh cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. Vậy với những chức năng ấy dấu
hiệu để nhận biết nó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiu bi hc.


<b> 2. Tiến trình bài dạy</b>.


Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s</b>


tìm hiểu những chức năng
của câu nghi vấn.


G chộp VD ra bảng phụ.
Yêu cầu h/s đọc VD.
? xác định câu nghi vấn
trong những VD trên ?



? Các câu nghi vấn trên có
dùng để hỏi khơng? Nếu
khơng dùng để hỏi thì để
làm gì. Hãy đánh dấu (X)
vào ô mà em cho là đúng?


H đọc ví dụ.
a) Những ngời….
Hồn ở đâu bây giờ?
b) Mày định nói….đấy à?
c) Có biết khơng? Lính đâu?
Sao bayvy ? Khụng
cũn?


d) Cả câu.


e) Con gỏi? Ch l ỳng l
núy?


<b>III. Chức năng </b>


<b>khác của câu </b>
<b>nghi vấn.</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


Câu


Chức năng a b c d e



Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự hoài
niệm tiếc nuối ).


X


Đe dọa X X


Khng nh X


Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên ) X


? Nhận xét về dấu kết thúc
những câu nghi vấn trên ?


? Vậy ngoài chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn


Không phải tất cả các câu
nghi vấn đều kết thúc bằng
dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn
thứ hai ở VD e kết thúc bằng
dấu chấm than để bộc lộ cảm
xúc.


cịn dùng để làm gì ? Lấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

? Gọi h/s đọc ghi nhớ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn </b>



luyÖn tËp.


G chép VD bảng phụ . Gọi
h/s đọc VD.


? Xác định câu nghi vấn?
Các câu nghi vấn đó dùng
để làm gì ?


Ghi ra bảng phụ. Xác định
câu nghi vấn? Đặc điểm
hình thức và chức năng của
nó?


nhí / 22.


VD: Nó khơng lấy thì ai lấy?
Hs đọc .


H suy nghĩ cá nhân -> Làm
bài tập trên ra bảng phụ.
a. Con ngời đáng… để nú n.
?


-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
(sự ngạc nhiên).


b. no õu nhng ờm vng
bờn b sui




Thi oanh liệt nay cịn đâu?
-> Phủ định, bộc lộ tình cm,
cm xỳc.


c. Sao ta không ngắm sự biệt
li theo tâm hồn rơi?


-> Bc l tỡnh cm, cm xỳc.
d. Ơi, nếu thế….bóng bay?
-> Phủ định, bộc lộ tình cảm ,
cm xỳc.


H làm cá nhân.


a) Sao cụthế? Tội gì bây
giờlại? Ăn mÃilo liệu.
Đặc điểm hình thức: Sao, gì,
gì.


-> Ph nh.


b) C n bũ.chn dt lm
sao?


Đặc điểm hình thức: làm sao.
=> Bộc lộ sự băn khoăn, ngần
ngại.


c)Ai dỏm bảo…tình mẫu tử?


Đặc điểm hình thức: Ai.
=> Khẳng định.


<i><b>2. Ghi nhí / 22.</b></i>
<b>IV. Lun tËp.</b>
<i><b>Bµi 1:</b></i>


<i><b>Bµi 2:</b></i>


? Trong những câu nghi
vấn đó, câu nào có thể thay
thế bằng một câu khơng
phải là nghi vấn có ý nghĩa
tơng ng ?


d) Thằng bé. việc gì? Sao
lại mà khóc?


- Gi, sao
-> Hỏi.


a. Cụ không phải lo xa nh
thÕ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

? Đặt câu nghi vấn không
dùng để hỏi ?


tiỊn l¹i.


ăn hết thì lúc chết khơng có


tin m lo liu.


c. Thảo mộc tự nhiên có t×nh
mÉu tư.


Nó khơng lấy thì ai lấy?
( khẳng định )


Ai lại làm nh thế ? ( phủ định
).


Mày muốn ăn địn hả?
( đe dọa )


<i><b>Bµi 3:</b></i>


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc thc ghi nhí.
- Lµm bài tập 4.


- Soạn bài: Câu cầu khiến.


<b>thuyết minh về một phơng pháp ( cách làm )</b>



<b>I.Mc tiờu cn t :</b>


<b>1. kiến thức </b>


Giúp h/s : - Biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm, một món ăn thơng thờng,


một đồ dùng….từ mục đích u cầu đến việc chuẩn bị, tiến hành và yêu cầu sản phẩm.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức xác định pp thuy ết minh một pp, cách làm..</b>
<b>3. Kĩ n ă ng : Rèn kĩ năng l àm v ăn TM một pp, cách làm…</b>


<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Gi¸o án, bài văn mẫu.
H: Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III.Ti n tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiĨm tra bµi cị :</b></i>


- Khi viết đoạn văn thuyết minh ta cần chú y ®iỊu g×?


- Hãy sắp xếp các câu văn dới đây theo thứ tự hợp lí để hình thành một đoạn văn giới thiệu động
Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngồi vào trong:


1) §éng chÝnh Phong Nha gåm mêi bèn bng, nèi víi nhau bëi mét hµnh lang dài hơn ngàn rỡi
mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét.


2) T bung th t tr i vòm hang đã cao tới 25 -> 40 m.


3) ở các buồng ngoài, trần hơi thấp chỉ cách mặt nớc độ 10 m.
đáp án : 1-3-2.


<b>3. Bµi míi.</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu về cách thuyết minh một đồ dùng. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thuyết minh về cách làm.


<b> 2. Tiến trình bài dạy.</b>


Hot ng G Hot ng H ND cn t


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

bài văn mẫu và nhận xét
cách làm.


? Gi h/s c on vn a,b?
? Qua hai VD em thấy bài
văn thuyết minh một phơng
pháp có những mục nào
chung. Vì sao phải có những
mục đó?


? Để thuyết minh cách làm
một đồ vật, nấu ăn, hay may
quần áo…có kết quả tốt ta
cần đảm bảo u cầu gì ?


? NhËn xÐt g× lêi văn ở 2


VD trên ?


? Khi thuyt minh v một
phơng pháp ( nấu ăn, đồ vật,
món ăn ) ngời viết cần nêu
những nội dung gì ? Cách
làm đợc trình bày theo thứ
tự nào ?


? Gọi h/s đọc ghi nhớ?


H đọc đoạn văn a,b.


Hai bài văn u cú nhng
mc chung:


- Ngyên vật liệu.
- Cách làm.


- Yêu cầu thành phẩm (sản
phẩm làm ra, chất lợng ).
=> Vì muốn làm bất cứ một
cái gì ta cũng cần có nguyên
liệu để làm, cách chế biến
nguyên liệu ấy để tạo ra một
sản phẩm đảm bảo đúng yêu
cầu, chất lợng.


- Trớc khi thuyết minh ta
phải tìm hiểu, nắm chắc


ph-ơng pháp đó, nêu rõ cái nào
làm trớc, cái nào làm sau
theo một thứ tự nht nh thỡ
mi cú kt qa.


Lời văn ngắn gọn, súc tÝch
vµ dƠ hiĨu.


- cần nêu rõ điều kiện, cách
thức, trình tự để tạo ra sản
phẩm và yêu cầu chất lợng
đối với sản phẩm đó.


- Phải trình bày rõ ràng cái
nào làm trớc, cái nào làm
sau theo mt trỡnh t nht
nh.


H c.


<b>một ph ơng pháp </b>
<b>(cách làm).</b>


<i><b>*/ Ghi nhớ-26.</b></i>


<b>Hot ng 2: Hng dn h/s </b>


luyện tËp.


? Yêu cầu đọc kĩ đề bài? Hình thức: Cá nhân.



Đảm bảo những yêu cầu sau
B1: Xác định đề bài: Thuyết
minh về trị chơi gì?


B 2:LËp dµn bµi.


A. Më bµi: Giíi thiƯu kh¸i


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

? Gọi h/s trình bày bài viết?
G bổ sung, nhận xét, rút
kinh nghiệm bài viết cho h/s
? Gọi h/s đọc bài “Phơng
pháp đọc nhanh”. Yêu cầu
h/s thảo luận nhóm những
vấn đề sau:


- Chỉ ra cách đặt vấn đề,
cách đọc và đặc biệt là nội
dung và hiệu qủa của phơng
pháp đọc nhanh nêu trong
bài.


- Các số liệu nêu ra trong
bài có y nghĩa gì đối với
việc gii thiu phng phỏp
c nhanh.


quát trò chơi.
B. Thân bài:


* Điều kiện chơi:
- Số ngời chơi.
- Dụng cụ chơi.
- Địa điểm, thời gian.
* Cách chơi ( Luật chơi ).
- Giới thiệu ntn thì thắng.
- Giới thiệu ntn thì thua.
- Giới thiệu ntn thì phạm
luật.


* Yêu cầu trò chơi.
C. Kết bài.


- y nghĩa của trò chơi.
- Tình cảm của ngời thuyết
minh.


Hs trình bày bài viết-> H
khác nhận xÐt.


HS thảo luận theo nhóm. Cử
đại diện trình bày.


- Đặt vấn đề: “ Ngày nay ...
giải quyết đợc vấn đề “ :
Yêu cầu thực tiễn cấp thiết
buộc phải tìm cách đọc
nhanh.


“ Có nhiều cách đọc khác


nhau … có y chí”. Giới
thiệu những cách đọc chủ
yếu hiện nay đọc thầm theo
dòng và theo y , những yêu
cầu và hiệu qủa của phơng
pháp đọc nhanh.


Bµi 2:


275


G: y 2, 3 là nội dung thuyết
minh chủ yếu, quan trọng
nhất của văn bản thuyết
minh. Muốn đọc nhanh chỉ


“ Trong những năm gần
đây…. 12.000 từ / phút”
những số liệu, dẫn chứng về
kết qủa của phơng pháp đọc
nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

có thể đọc thầm bằng mắt,
theo y, theo đoạn, theo
trang. Muốn thế phải rèn
luyện kĩ năng di chuyển bao
quát của mắt khi đọc, phải
tập trung t tởng cao độ.
Nh-ng yêu cầu của đọc nhanh là
vẫn phải hiểu rõ vấn đề chủ


chốt.


<b>IV. H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Häc thc ghi nhí.


- Thut minh cách làm một món ăn hàng ngày.


- Soạn bài : Thuyết minh danh lam thắng cảnh.


<b>tức cảnh pác bó</b>



<b>Hồ ChÝ Minh </b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>1. kiến thức </b>


Gióp h/s :


- Cảm nhận đợc niềm vui của HCM trong những ngày sống gian khổ ở Pác Bó, qua đó ta thấy
đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một “ khách lâm tuyền”
ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.


- Hiểu đợc giá trị NT độc đáo của bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt Đờng luật.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho Hs ý thức học thơ văn của Bác, cẩm nhận được những giá trị đặc sắc </b>



về ND, Nt trong thơ..


<b>3. Kĩ n ă ng : </b> Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích thơ Bác…


<b>II</b>


<b> . Tài liệu phương tiện : </b>


G: Giáo án, chân dung Bác Hồ tại chiến khu Việt Bắc, bài thơ Theo chân Bác của Tố Hữu.
H: Trả lời câu hỏi SGK.


<b>III.Ti ến tr ình c ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> KiÓm tra bài cũ :</b></i>


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Khi con tu hú. Âm thanh tiếng chim tu hú mở đoạn và kết
thúc có gì giống, khác nhau? Vì sao?


- in cm t thớch hp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè đợc miêu tả trong 6
câu thơ đầu của bài thơ:


“Bằng tởng tợng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè…”
A. Tràn ngập âm thanh. C. ảm đạm, ủ ê.


B. Có màu sắc tơi sáng. D. Náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu.


<b>3. Bài mới..</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Hôm nay chúng ta rất vinh dự gặp lại hình ảnh
Bác ở suối Lênin, hang Pác Bó ( huyện Hà Quẩng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân 1941 , qua bài thơ
tứ tuyệt Đờng Luật Tác cảnh Pác Bó.


<b>2. Tiến trình bài dạy</b>


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ ND cần đạt


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn</b>
<b>đọc, chú thích, bố cục.</b>


G nêu yêu cầu đọc: giọng
vui tơi, hóm hỉnh, thoải mỏi,
chỳ ý ngt nhp ỳng


( câu 2 và 3).


? Gi h/s đọc bài thơ?
? Nhắc lại những nét chính
về tác giả HCM ?


? Bài thơ ra đời trong hoàn
cảnh nào ?


? Yêu cầu hs/ hỏi-đáp chú
thích : 1;2, em hiu chụng


chờnhngha l gỡ ?


? Bài thơ viết theo thể thơ
nào ? Nêu hiểu biết của em
về thể thơ này ?


? Cm nhn ca em sau khi
đọc xong bài thơ ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dn h/s </b>


tìm hiểu văn bản.


HS c.


HCM (1890-1969), quê ở xÃ
Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An.


L mt vị lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân VN và CMVN.
Là danh nhân văn hoá thế
giới, là nhà thơ lớn của dân
tộc.


Tháng 2 năm 1941, sau 30
năm bơn ba ở nớc ngồi, BH
trở về Tổ quốc trực tiếp lãnh
đạo phong trào cách mạng
trong nớc….



Hs hỏi-đáp chú thích dựa vào
SGK.


“Chơng chênh”: là từ láy tng
hỡnh: khụng vng chc, d
nghiờng .


Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đ-ờng luật. Một bài thơ gồm 4
câu, mỗi câu 7 tiếng, cách
ngắt nhịp 4/3.


HS nêu cảm nhËn cđa m×nh
(2-3 h/s ) cã thĨ vỊ giäng điệu
bài thơ hoặc tâm trạng của
nhân vật trữ tình.


<b>I. Đọc, chú thích, </b>


<b>bố cục.</b>


<i><b>1. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Chú thích.</b></i>
<i>a) Tác giả:</i>


<i>b) Tác phẩm:</i>


<i>c) Từ ngữ chú </i>



<i>thích:</i>


<b>II. Đọc </b><b> hiểu </b>
<b>văn b¶n.</b>


? Gọi h/s đọc câu thơ 1. Chú
ý cách ngắt nhp 4/3 ?


? Nhận xét gì về giọng điệu,
cách ngắt nhịp của câu thơ?
Tác dụng của cách ngắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

nhịp này ?


? Em hiu ntn v hnh động
ra suối, vào hang của ngời
cách mạng HCM ?


? Qua câu thơ giúp em hiểu
gì về cuộc sèng cđa B¸c khi
ë P¸c Bã?


G: Câu thơ thể hiện tinh
thần vui khoẻ, lạc quan của
Bác. Thực ra hồn cảnh
sống của Bác vơ cùng gian
khổ, thiếu thốn, “Hang đá
lạnh buốt. Những khi trời
ma to, rắn rết chui cả vào


chỗ nằm. Có buổi sáng, Bác
thức dậy thấy một con rắn
lớn nằm khoanh trịn ngay
cạnh Ngời… Bác sốt rét
ln…” ( Hồi kí Võ
Ngun Giáp – Những
năm tháng khơng thể nào
quên).


? Gọi h/s đọc câu thơ 2?
? Em hiểu “cháo bẹ, rau
măng” ở đây ntn ? Qua đó
em hiểu thêm gì về cuộc


- Giọng điệu tự nhiên, thoải
mái. Cách ngắt nhịp 4/3 tạo
thành hai vế đối nhau: sáng
ra-tối vào.


+ Đối thời gian: sáng / tối.
+ Đối không gian: suối/ hang.
+ Đối hoạt động: ra / vào.
=> Diễn tả hoạt động đều
đặn, nhịp nhàng trở thành nề
nếp của con ngời. Đó là cuộc
sống bí mật nhng vẫn giữ đợc
quy c, n np.


Ra suốitức là ra nơi làm
việc bình thờng bên bờ suối.


Vào hang vào nơi nghỉ
ngơi, sinh hoạt sau một ngày
làm việc.


Cuộc sống chan hòa với thiên
nhiên, ung dung làm chủ tình
cảm.


HS nghe.


HS c .


<i><b>Câu 1: NT đối: </b></i>
sáng ra/ tối vào.


=> Cuéc sèng
chan hòa với thiên
nhiên.


<i><b>Cõu 2: Chỏo b, </b></i>
rau mng => cuộc
sống đạm bạc,
kham khổ.


279


sèng cđa B¸c ?


? Em hiểu ntn về cụm từ
vẫn sẵn sàng?



Cháo bẹ: cháo ngô.


Rau mng: ray l mng rng.
=> Chỏo ngụ v măng rừng là
những thứ ln sẵn có trong
bữa ăn của Bác ở Pác Bó.
=> Cuộc sống đạm bạc, kham
khổ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×