Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai 41 anh huong cua cac yeu to vat li den STcua VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


<b>CHƯƠNG 2. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>


<b>Bài 41. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ</b>


<b>ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>



o0o


<b>---I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:


<b>1. Kiến thức</b>


- HS trình bày được một số yếu tố vật lý ảnh hưởng lên sinh trưởng của VSV.
- Vân dụng ảnh hưởng của các yếu tố vật lý để điều chỉnh sinh trưởng của VSV.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỷ năng tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
- Phát triển năng lực tư duy lý thuyết như phân tích so sánh.


<b>3. Thái độ</b>


- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


<i><b>Nội dung trọng tâm: </b></i>



- Giúp học sinh hiểu được mức độ ảnh hưởng của các tác nhân vật lí đến sinh trưởng của VSV. Phân
biệt được một số nhóm VSV được phân loại theo phạm vi sống và sinh trưởng ở điều kiện vật lí cho
phép.


- Biết vận dụng những kiến thức cơ bản và thực tiến đời sống trong bảo quản và chế biến thực phẩm.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


- Phương pháp:


o Phương pháp chính: Vấn đáp tái hiện, tìm tịi và quan sát.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận nhóm.


- Phương tiện dạy học:


o Hình màu bằng file dạng jpeg được trình chiếu trên máy projector và computer.


<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút></b>


<i><b>Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh</b></i>


GV: Phân biệt Hình thức sinh sản của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
HS1: Trả lời.


HS2: Nhận xét HS1


GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1.
<b>2. Vào bài mới: </b>



<b>a. Mở bài <1 phút></b>


<i>GV đặt vấn đề:VSV chịu ảnh hưởng của các yếu tố vật lí nào để tồn tại và phát triển? Có thể tận dụng chính</i>


các tác nhân vật lí đó để kìm hãm sinh trưởng của chúng được khơng?


<b>b. Tiến trình bài học <37 phút>:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV đặt vấn đề: Nếu phải nuôi 1
chủng nấm men để thu sinh khối cần
cung cấp cho chúng những gì?
HS thảo luận và nêu được:


+ Nuôi chủng nấm men cần cung
cấp chất dinh dưỡng cần thiết.
+ Cần cung cấp các điều kiện như độ
ẩm, nhiệt độ, độ PH thích hợp.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng ntn đến
sinh trưởng của VSV?


- Thế nào là nhiệt độ tối ưu?


- Dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích
VSV được chia làm những nhóm
nào?



<b>I. Nhiệt độ</b>


- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản hóa học, sinh hóa học trong
tế bào nên ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của VSV.


- Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà vi khuẩn sinh trưởng mạnh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>---Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu
học tập như nội dung bên.


* Liên hệ:


+ Muốn giử thức ăn được lâu người
ta làm thế nào?


+ Tại sao cá biển giữ trong tủ lạnh
dễ bị hỏng hơn cá sông?


HS:


- Nên bảo quản trong tủ lạnh ( nhiệt
độ của tủ lạnh ức chế các vi khuẩn
ký sinh) hay đun sôi ( nhiệt độ sôi
làm vi khuẩn không hoạt động được)
- Trong cá biển có các vi khuẩn
biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong


tủ lạnh chúng vẫn hoạt động


và gây hỏng cá.


<b>Nhóm</b>
<b>VSV</b>


<b>Nhiệt độ</b>


<b>tối ưu</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Nơi sống</b> <b>Đại diện</b>


<b>Ưa lạnh</b> < 15o<sub>C</sub>


- Các enzim, prôtêin,
ribôxom hoạt động ở nhiệt
độ thấp


- Màng sinh chất chứa
nhiều axit béo không no


Vùng Nam
cực, Bắc cực,
Đại Dương.


Nhiều VSV


<b>Ưa ấm</b> 20 – 40o<sub>C</sub>


Các enzim, prôtêin,
ribôxom hoạt động ở nhiệt


độ ấm


- Trong đất
nước, cơ thể
người và
động vậ


VSV đất,
nước, VSV ở
cơ thể người
và động vật
<b>Ưa</b>


<b>nhiệt</b> 55 – 65oC


- Các enzim, prôtêin,
ribôxom hoạt động ở nhiệt
độ cao


Đống phân ủ,
đống cỏ khô
tự đốt nóng,
suối nước
nóng


Vi khuẩn,
nấm và tảo.
<b>Ưa siêu</b>


<b>nhiệt</b> 11085 –o<sub>C</sub>



Enzim và prôtêin không bị
biến tính bởi nhiệt độ mơi
trường


Vùng biển
nóng bỏng và
đáy biển


Vi khuẩn
biển nóng


<b>Hoạt động 2:</b>


- Độ PH là gì? Có ảnh hưởng ntn
đến VSV?


- Dựa vào phạm vi ảnh hưởng của
độ PH người ta chia VSV thành mấy
nhóm?


- Nghiên cứu thơng tin SGK, HS
hoàn thành nội dung phiếu học tập
như bảng bên.


<b>II. Độ pH</b>


Độ pH là đại lượng đo độ axit hay độ kiềm tương đối (pH = 0 – 14)
Độ pH ảnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa
vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP.



<b>Nhóm VSV</b> <b><sub>thích hợp</sub>Độ pH</b> <b>Ảnh hưởng</b> <b>Đại diện</b>


<b>Ưa trung</b>


<b>tính</b> 6  8 Các ion H+ và OH- kìm hãm hoạtđộng của enzim trong tế bào


Đa số vi khuẩn,
động vật nguyên


sinh


<b>Ưa axit</b> 4  6


Ion H+ làm màng sinh chất của
VSV vững chắc, khơng tích lũy
bên trong tế bào, pH nội bào vẫn


trung tính


Số ít vi khuẩn,
nấm, một số vi
khuẩn ở mỏ, suối


nước nóng axit.
<b>Ưa kiềm</b> > 9 Duy trì pH nội bào nhờ tích lũy<sub>các ion H+ từ bên ngồi</sub> Vi khuẩn hồ, vi<sub>khuẩn đất kiềm</sub>


<b>Hoạt động 3:</b>


- Nước có vai trị ntn trong q trình


sinh trưởng của VSV? VSV sinh
trưởng trong các môi trường khác
nhau, đod là những môi trường nào?
+ Vì sao khi mua thịt cá nhưng chưa
chế biến, người ta thường xát muối
lên thịt cá?


HS: Vi khuẩn là tác nhân gây hư
hỏng thực phẩm vì thế khi sát muối
lên thịt cá  làm áp suất thẩm thấu
tăng cao rút nước trong tế bào vi
khuẩn làm cho tế bào bị chết.


<b>III. Độ ẩm</b>


- Nước cần cho việc hòa tan các enzim và chất dinh dưỡng,
tham gia vào các phản ứng quan trọng.


- VSV sinh trưởng ở các moi trường khác nhau.


+ Mơi trường nước có nồng độ chất hịa tan cao hơn nồng độ nội
bào:


 Nước bị rút ra bên ngoài tế bào
 Sinh trưởng bị kiềm hãm


+ Mơi trường nước có nồng độ chất hịa tan thấp hơn nồng độ nội
bào:  nước từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào.


+ Mơi trường có nồng độ muối cao.



 VSV dựa vào ion Na+ duy trì thành tế bào và màng sinh chất
nguyên vẹn.


 VSV tích lũy ion K+, axit amin để cân bằng áp suất thẩm thấu.
+ Mơi trường có nồng độ đường cao:


 Tế bào VSV mất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>---Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


 Nấm men và nấm mốc sinh trưởng bình thường.


<b>Hoạt động 4:</b>


- Bức xạ ảnh hưởng ntn đến sinh
trưởng của VSV ?.


- Trong thực tế nggười ta đã lợi
dụng bức xạ để tiêu diệt VSV có hại
tới mức nào?


<b>VI. Bức xạ</b>


- Bức xạ ion hóa ( tia X, )


+ Tác dụng phá hủy ADN của VSV



+ Ứng dụng: Khử trùng thiétbị y tế, thiết bị phịng thí nghiệm, bảo
quản thực phẩm.


- Bức xạ khơng ion hóa (tia tử ngoại):


+ Tác dụng kiềmhãm sự sao mã và phiên mã của VSV.


+ Ứng dụng: Tẩy uế và khử trùng bề mặt các vật thể, dịch lỏng.


<b>3. Củng cố và dặn dò: <2 phút></b>


<b>Củng cố: GV cho HS trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc mục “ Em có biết”.</b>


<b>Dặn dị: Trả lời các câu hỏi trong SGK. Tự nghiên cứu bài mới: Chuẩn bị cho bài thực hành  nấm men,</b>


nấm mốc ở quả cam, sữa chua, váng dưa.y


<b>4. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


<i>Tuần …… ngày … tháng … năm ……</i> <i>Ngày soạn: 07/03/2010</i>


<b>Tổ trưởng ký duyệt</b> <b>Giáo viên soạn</b>


<b>PHẠM THU HÀ</b> <b>NGÔ DUY THANH</b>


</div>

<!--links-->

×