Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an T2L4CKTKNBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.63 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án 4
<b>TỐN</b>


TIẾT 6:

<i><b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b></i>


I.MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .


II.ĐỒ DÙNG:


- Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trên bảng phụ .
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: </b>


- Nêu cách tìm chu vi hình vng ?
- Tính : 168 – m x 5 với m = 9 ?
- Nêu nhận xét chung .


<b>II.Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài.
2/ Số có sáu chữ số :


a) Ơn về các hàng đơn


vị,chục,trăm,nghìn,chục nghìn



-Em hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng
liền kề ?


b) Hàng trăm nghìn : GV nêu :


10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .
1 trăm nghìn viết là 100 000 .
c)Viết và đọc số có sáu chữ số :


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn các hàng lên
bảng :


Trăm
nghìn


Chục
Nghìn


Nghìn Trăm Chục Đơn
vị
1
100
000
1000 1
100
000


1000 100 1


100


000


10
000


1000 100 10 1


<i><b>3</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>4</b></i>


-Ghi các số 100 000 , 10 000 ,1000 , 100 ,
10 , 1 vào các cột tương ứng .Cho HS đếm số
lượng ở mỗi cột , GV ghi xuống dưới .Cho
HS xác định lại số này có bao nhiêu trăm
nghìn , chục nghìn,nghìn ,…Viết và đọc số
đó .


- Tương tự như vậy, thành lập thêm vài số
khác .


- 2 HS trả lời


- Cả lớp làm bảng con tính được m =
123


- Ghi đề bài .


- Nêu được : 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn


- Vài HS nhắc lại.


- Theo dõi ở bảng lớp và nêu được :
+ Cột trăm nghìn có 3 trăm nghìn.
+ Cột chục nghìn có 1 chục nghìn .
+ Cột nghìn có 3 nghìn .


+ Cột trăm có 2 trăm .
+ Cột chục có 1 chục
+ Cột đơn vị có 4 đơn vị .


+ Số này có 3 trăm nghìn , 1 chục
nghìn , 3 nghìn , 2 trăm , 1 chục và 4 đơn
vị .


+ Viết là : 313 214


+ Đọc là : Ba trăm mười ba nghìn hai
trăm mười bốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thực hiện ngược lại: GV nêu số ,cho HS
ghi số trăm nghìn , chục nghìn ,nghìn , trăm ,
chục , đơn vị lên bảng số vào các cột tương
ứng .


3 / Thực hành :


<i><b>Bài 1: Cho HS xem bảng ở SGK ,viết số lên </b></i>
bảng con .



<i><b> Bài 2: Cho HS tự làm bài . Sau đó thống </b></i>
nhất kết quả .


<i><b>Bài 3: GV cho HS đọc số .</b></i>


<i><b>Bài 4a,b: Cho HS viết các số tương ứng vào </b></i>
vở .


- Chấm vở 5 HS ,đánh giá nhận xét .
<b>III.Củng cố , dặn dò</b>


- HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị các
hàng liền kề


-Dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học


- Thực hiện ngược lại với các số : 234
514 , 135624 .


-Viết lên bảng con và đọc số :523 453
- Điền số thích hợp vào cột theo mẫu .
- Đọc nối tiếp 4 HS một lượt – Đọc 5
lượt .


- Viết vào vở các số : 63 115 , 723 936 ,
943 103, 860 372 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo án 4



<i><b>Tu</b></i>


<i><b> ầ n 2</b></i>

<i><b> </b></i>



<i><b>Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 3: </b>

<i><b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b></i>

(tiếp theo )
I. MỤC TI ÊU: HS


- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng,tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp,căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời
nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn(một người nghĩa hiệp ,lời lẽ đanh thép, dứt khoát )


- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối,bất hạnh


II. ĐỒ DÙNG: -Tranh trong SGK .


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra:</b>


- HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời
câu hỏi :


<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/Giới thiệu bài



2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đoc từng đoạn


-Kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ và
phát âm đúng các từ ngữ : nặc nô, co rúm
lại,béo múp béo míp, quang hẳn; đọc đúng
các câu hỏi, câu cảm và nắm nghĩa các từ
ngữ: chóp bu,nặc nô (SGK)


-Gọi 2 HS đọc cả bài.


-GV đọc diễn cảm cả bài làm mẫu .
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


- đoạn 1 :Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào ?


- đoạn 2 :


? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ ?


-đoạn 3 :


+Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra
lẽ phải ?



- hỏi câu 4: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn
danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau


-3 HS


- Nghe giới thiệu .


-Từng HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2
lượt .


-Kết hợp quan sát tranh minh hoạ ở SGK
và nắm nghĩa các từ ngữ :chóp bu,nặc nơ
(xem phần chú giải ở SGK )


-2HS đọc cả bài.


-Nghe GV đoc diễn cảm .


- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí
nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- +Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi,lời lẽ rất
oai,giọng thách thức của một kẻ mạnh …..


+ Thấy nhện cái xuất hiện,vẻ đanh đá, nặc
nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ
sức mạnh:…..



-HS đọc đoạn


- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn
hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ,đồng
thời đe doạ chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đây:Võ sĩ,tráng sĩ,chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng
sĩ,anh hùng ?


Sau đó trao đỏi thảo luận, chọn danh hiệu
thích hợp cho Dế Mèn .(GV giúp HS nhận ra
ý nghĩa mỗi danh hiệu :


+Võ sĩ +Tráng sĩ: +Chiến sĩ +Hiệp sĩ: +Dũng
sĩ: +Anh hùng )


<i><b> c)Hướng dẫn đọc diễn cảm :</b></i>


-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.GV
theo dõi, khen ngợi những HS đọc tốt.


+GV đọc mẫu đoạn văn .


+ Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Tổ chức cho 4 nhóm HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn IV.


<b>III. Củng cố -Dặn dị:</b>



- Đọc xong đoạn văn trên em thích nhất nhân
vật nào?Vì sao?


-Nhận xét tiết học :


hiệu dặt cho Dế Mèn ,có thể dẫn đên kết
luận :


Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu
<i><b>hiệp sĩ, bỡi vì Dế Mèn đã hành động mạnh</b></i>
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức,bất công; che chở , bênh vực, giúp đỡ
người yếu .


-Từng cá nhân HS nối tiếp nhau đọc
-Theo dõi, nhận biết cách đọc diễn cảm.
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp .


-Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi đọc diễn cảm
đoạn văn vừa luyện,cả lớp theo dõi,nhận
xét bình chọn người đọc tốt nhất đẻ tuyên
dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giáo án 4
<b>TOÁN</b>


Tiết 7:

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


I. MỤC TIÊU: HS


- Củng cố cách đọc và viết các số có sáu chữ số .



- Rèn kĩ năng viết và đọc đúng các số có tới sáu chữ số ( cả các trường hợp có các
chữ số 0 )


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra:</b>


- Viết lên bảng các số: 612 347 , 875 260,
342 547 cho HS đọc


- Đọc 4 số bất kì,mỗi số có 6 chữ số cho
HS cả lớp viết lên bảng con .


<b>II. Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài
2/ Ôn lại hàng :


- Giúp HS ôn lại các hàng đã học;quan hệ
giữa đơn vị hai hàng liền kề .


- Viết lên bảng :825 713 , cho HS xác định
các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số
nào.


- Cho HS đọc các số :850 203 , 820 004 ,
800 007 , 832 100 , 832 010 .



3/ Thực hành :


<i><b> Bài 1: Cho HS tự làm,sau đó chữa bài .</b></i>
<i><b> Bài 2: </b></i>


a) Cho HS đọc các số


b) Cho HS xác định hàng ứng với chữ số
5 của từng số đã cho .


<i><b> Bài 3a,b,c: Cho HS tự làm bài.Sau đó từng </b></i>
HS lên bảng ghi số của mình.Hướng dẫn cả
lớp nhận xét .


<i><b> Bài 4a,b: Cho HS tự nhận xét quy luật viết </b></i>
tiếp các số trong từng dãy số . Sau đó thống
nhất kết quả .


<b>III. Củng cố ,dặn dò :</b>


- Dặn HS v

nhà làm bài 5 và các phần coøn
lại .


-Nhận xét tiết học


- 3 HS nối tiếp nhau đọc các số (3 lượt )
- Cả lớp viết số lên bảng con .


- Ghi đề bài .



-Trao đổi nhóm đôi ,nêu rõ mối quan hệ
giữa các hàng .VD:10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm


10 trăm = 1 nghìn
………


- Từng HS nêu được : Hàng trăm nghìn : 8 ,
hàng chục nghìn : 2,hàng nghìn : 5 ,


………..


- 5 HS một nhóm đọc nối tiếp nhau .
4 nhóm đọc .


- Từng HS tự làm ,3HS đoc kết quả,cả lớp
nhận xét chữa chung .


- HS đọc nối tiếp nhau ,


VD: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi
ba , chữ số 5 thuộc hàng nghìn .


………
- Viết các số vào vở rồi lên bảng ghi lại :
4300 ,24 316 , 24 301 , 180 715 ,307 421,
999 999


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>



<i><b>Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT</b></i>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương
thân.Nắm được cáh dùng các từ ngữ đó .


- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ
đó.


II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Cho Hs làm bài tập :</b>


- Viết những từ có 1 tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần : + Có 1 âm ( như
bố,mẹ.,…)


+ Có 2 âm ( như bác,thím,…)
<b>II.Dạy bài mới : </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Cho HS thảo luận nhóm đơi , làm vào vở
bài tập .


- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm,yêu cầu
các nhóm ấy thực hiện bài tập trên phiếu.


- Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày
kết quả .


GV hướng dẫn cả lớp nhận xét,chốt lại lời
giải đúng


Một HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ
tìm được đúng và nhiều nhất .


- Cho HS chữa bài theo lời giải đúng .


<i><b>Bài tập 2: Tiến hành thực hiện như bài tập 1</b></i>
- HS làm bài ở bảng ( thay vì làm ở phiếu
như bài 1 )


<i><b>Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ ở bài tập 2 </b></i>
- Hướng dẫn: Mỗi em đặt câu với 1 từ
thuộc nhóm a ( nhân có nghĩa là người) và
1 từ ở nhóm b ( nhân có nghĩa là lịng
thương người )


- Cho HS làm bài . Gọi 4 HS đọc bài làm,cả
lớp nhận xét.


- Cho HS tự liên hệ chữa bài .


- 2 HS làm bài ở bảng lớp,cả lớp viết vào
vở .


( mỗi em phải ghi được ít nhất 4 từ :


+ cơ ,dì , chú , mợ ,…


+ ông , cậu , anh , tía,… )


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập rồi thảo luận
làm bài tập và nhận xét , chữa bài theo
hướng dẫn của GV .Kết quả tìm được :
a) lịng nhân ái,lịng vị tha,tình thân ái,tình
thương mến,u q,xót thương,đau


xót,tha thứ,độ lượng,bao dung,thông
cảm ,đồng cảm .


b) hung ác,nanh ác,tàn ác,tàn bạo,cay
độc,ác nghiệt,hung dữ,dữ tợn,dữ dằn ,…
c)cứu giúp,cứu trợ,ủng hộ,hỗ trợ,bênh
vực,bảo vệ,che chở,che chắn,nâng đỡ,…
d) ăn hiếp,hà hiếp,bắt nạt,hành hạ,đánh
đập,…


- Thực hiện bài tập rồi chữa bài .Kết quả
đúng :


a)Từ có tiếng nhân có nghĩa là người :
nhân dân,cơng nhân,nhân loại,nhân tài
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lịng
thương người :nhân hạu,nhân ái,nhân
đức,nhân từ .


- Thực hiện bài tập đặt câu . VD:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giáo án 4


<i><b>Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập .</b></i>
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 em trao
đổi nhanh về 3 câu tục ngữ rồi nêu rõ nội
dung khuyên bảo,chê bai trong từng


câu.GV hướng dẫn HS nhận xét ,chốt lại lời
giải đúng


<b>III. Củng cố,dặn dò :</b>


- Các em vừa luyện tập thực hành các từ
ngữ nói về chủ đề gì ? Chủ đề này khuyên
ta điều gì ?


- Nhận xét tiết học,dặn HS học thuộc 3 câu
tục ngữ .


- Chuẩn bị bài sau : Dấu hai chấm ( trang
22 – 23


- Thảo luận ,nêu được :


a) Khuyên người ta sống hiền lành,nhân
hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp
điều may mắn.


b) Chê người có tính xấu,ghen tị khi thấy


người khác được hạnh phúc,may mắn .
c)Khuyên người ta đoàn kết với nhau,đoàn
kết tạo nên sức mạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b></i>
I. MỤC TIÊU: HS


- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Oc
đã đọc .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện,trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện :
Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau .


II. ĐỒ DÙNG: - Tranh trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra: 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu </b>
chuyện Sự tích hồ Ba Bể rồi nêu ý nghĩa
câu chuyện .


<b>II. Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài


2/ Tìm hiểu câu chuyện :
- Đọc diễn cảm bài thơ .



- Cho cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ,lần
lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội
dung mỗi đoạn :


Đoạn 1 : +Bà lão nghèo làm nghề gì để
sinh sống ?


+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
Đoạn 2 : Từ khi có Ốc bà lão thấy trong
nhà có gì lạ ?




Đoạn 3 :+ Khi rình xem,bà lão đã nhìn
thấy gì?


+ Sau đó bà lão đã làm gì ?


+ Câu chuyện kết thúc thế nào ?
3/ Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện


a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng
lời của mình :


-Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?


- Dựa vào gợi ý ở 6 câu hỏi nêu trên,mời 1


HS giỏi kể mẫu câu chuyện .


b) Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp .


- 2 HS kể chuyện rồi nêu được câu chuyện
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái .
- Nghe giới thiệu bài .




- Theo dõi bài đọc .
- Gọi HS đọc lại bài thơ .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài thơ.
- 1 HS khá đọc toàn bài .


- Cả lớp đọc thầm rồi thảo luận tìm ý trả lời
các câu hỏi .nêu được các ý :


- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc
- Thấy ốc đẹp ,bà thương,không muốn bán,
thả vào chum nước để nuôi .


- Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được quét
sạch sẽ,đàn lợn đã được cho ăn,cơm nước đã
nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ .


- Bà thấy một nàng tiên từ chum nước bước
ra .



- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc ,rồi ôm lấy nàng
tiên .


- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau . Họ thương u nhau như hai mẹ con.
- Thảo luận nhóm đơi rồi xung phong nêu
được:


Em đóng vai người kể,kể lại câu chuyện cho
người khác nghe.Kể lại bằng lời của em là
dựa vào nội dung truyện thơ.không đọc lại
từng câu thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo án 4
Theo dõi hướng dẫn HS kể . Những cặp


kém có thể kể theo đoạn .


c) HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp


-Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận
:Câu chuyện nói về tình thương u lẫn
nhau giữa bà lão và nàng tiên Oc. Câu
chuyện giúp ta hiểu rằng :Con người phải
thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu,thương
yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc
<b>III.Củng cố, dặn dị:</b>



-Hỏi HS: Câu chuyện giúp em có những
suy nghĩ gì?


- Dặn HS có thể HTL bài thơ rồi tập kể lại
câu chuyện .


- Chuẩn bị bài sau : Tìm một câu chuyện
em đã được nghe , được đọc nói về lòng
nhân hậu để kể trước lớp .


- Nhận xét tiết học


Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng HS tiếp nối nhau thi kể chuyện.Mỗi
HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện .


- Cả lớp theo dõi,nhận xét bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất,bạn hiểu truyện nhất ,bạn
nhận xét chính xác nhất .


-Vài HS nêu được ý nghĩa câu chuyện :
Trong cuộc sống,con người cần thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau .


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

KHOA HỌC


<i><b>Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tt )</b></i>


I. MỤC TIÊU: HS


- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở người: tiêu
hố, hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết.


- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II.ĐỒ DÙNG:


- Sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người .
- Phiếu học tập dùng cho 4 nhóm :


1/ Kể tên dược những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.


2/ Hồn thành bảng sau :


Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện q
trình trao đổi chất giữa cơ thể với mơi


trường bên ngồi


Thải ra
Thức ăn,nước


………... ……….
……...


Hơ hấp


………



Bài tiết nước tiểu ………


………..
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo án 4


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b> I.Kiểm tra: Hỏi HS : </b>


- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người ?
- Trong quá trình trao đổi chất,con người thải
ra mơi trường những gì ?


<b>II.Dạy bài mới:</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức cho HS hoạt </b></i>
động nhóm,làm việc với phiếu học tập .
- Giao phiếu học tập cho 4 nhóm , yêu cầu
các nhóm quan sát sơ đồ các cơ quan trong
cơ thể người , thảo luận tìm hiểu chức năng ,
nhiệm vụ của từng cơ quan . Kể những biểu
hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện q trình đó . Sau
đó, hồn thành bảng theo yêu cầu


- Cho HS trình bày kết quả thảo luận .
- Hướng dẫn HS thảo luận chung , chữa bài :


- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,
hãy nêu lên những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường .


-Kể tên các cơ quan thực hiện q trình đó .


-Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc
thực hiện q trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể .


+ Giúp HS hiểu thêm về cơ quan tuần hoàn
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: -Làm việc cá nhân</b></i>
Cho HS xem sơ đồ hình 5 trang 9 SGK để
tìm ra các từ cịn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ
cho hồn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ
giữa các cơ quan : tiêu hoá , hơ hấp , tuần
hồn ,bài tiết trong q trình trao đổi chất .
- Làm việc theo cặp:


Cho từng cặp HS kiểm tra chéo và bổ sung
cho nhau.


- Làm việc cả lớp:


- 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ Đó là q trình lấy thức ăn,nước,
khơng khí từ mơi trường và thải ra môi
trường những chất thừa,cặn bã .



+ …khí các-bơ-níc ,phân,nước tiểu ,mồ
hơi .


- Thảo luận nhóm, ghi các ý kiến thống
nhất lên phiếu học tập .


- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
trên phiếu học tập ở BL


- Nhận xét,chữa bài .


<i><b>- Những biểu hiện bên ngồi của q </b></i>
<i><b>trình trao đổi chất và các cơ quan thực </b></i>
<i><b>hiện quá trình đó là :</b></i>


<i><b> + Trao đổi khí :Do cơ quan hơ hấp </b></i>
<i><b>thực hiện:lấy khí ơ-xi,thải ra khí </b></i>
<i><b>các-bơ-níc</b></i>


<i><b> + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu </b></i>
<i><b>hoá thực hiện : lấy nước và các thức </b></i>
<i><b>ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần </b></i>
<i><b>cho cơ thể;</b></i>


<i><b>thải chất cặn bã ( phân )</b></i>


<i><b> + Bài tiết :Do cơ quan bài tiết nước </b></i>
<i><b>tiểu</b></i>


<i><b>(thải ra nước tiểu) và da ( bài tiết mồ </b></i>


<i><b>hôi)</b></i>


<i><b>thực hiện .</b></i>


+ HS nêu theo hiểu biết của mình .


- Một HS trình bày bài ở bảng phụ để
trình bày trước lớp .




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TOÁN</b>


<i><b>Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP</b></i>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết được :


- Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị ,hàng chục , hàng trăm ; lớp nghìn gồm ba
hàng : hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn .


- Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Viết số thành tổng theo hàng.


II. ĐỒ DÙNG:


- Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu của bài học ( chưa viết số )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra:</b>



- Đọc các số sau 1567 ,23478,76500 và cho
biết chữ số 7 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Đọc cho HS viết các số : 306 521 ,45 875,
284 150 .


<b>II. Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài


2 / Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn :
-Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?


- Giới thiệu : Treo bảng phụ kẻ sẵn,chỉ vào
bảng và nêu


+ Hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm hợp
thành lớp đơn vị


+ Hàng ngìn,hàng chục nghìn,hàng trăm
nghìn hợp thành lớp nghìn .


- Viết số 321 vào cột số rồi cho HS lên
bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- Tiến hành tương tự với các số 654 000,
654 321


-Lưu ý HS : Khi viết các chữ số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn
( từ phải sang trái ). Khi viết các số có


nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách
giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút .


3 / Thực hành :


<i><b>Bài 1: - Cho HS quan sát và phân tích mẫu </b></i>
ở SGK rồi nêu kết quả các phần còn lại .
<i><b>Bài 2: a ) Viết lên bảng số 46 307.Chỉ lần </b></i>
lượt vào các chữ số 7,0,3,6,4 cho HS nêu
tên hàng tương ứng và xác định yêu cầu 2
của bài tập .


- Hướng dẫn HS làm tương tự với các số
còn lại .


b) Cho HS nêu lại mẫu rồi làm vào vở ,sau


- 3 HS đọc nối tiếp nhau và nói rõ hàng của
chữ số 7 ở số mình đọc .


- Cả lớp viết các số lên bảng con .
-Ghi đề bài .


- Thảo luận theo nhóm đơi rồi nêu : hàng
đơn vị , hàng chục , hàng trăm , hàng
nghìn ,hàng chục nghìn ,hàng trăm nghìn .
- Vài HS nhắc lại .


- 1 HS lên bảng viết chữ số 1 vào cột hàng
đơn vị ,chữ số 2 vào cột hàng chục,chữ số 3


vào cột hàng trăm .


- 2 HS thực hiện như trên .


- Từng nhóm 4 HS , mỗi HS nêu một số .
- 1 HS nêu: chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ
số 0 thuộc hàng chục,…Trong số 46 307,
chữ số 3 thuộc hàng trăm,lớp đơn vị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giáo án 4
đó thống nhất kết quả .


<i><b>Bài 3: Cho HS tự làm theo mẫu .</b></i>


<b>III.Củng cố ,dặn dò :</b>


- Cho HS nêu lại tên các hàng và lớp theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn để củng cố kiến thức
- Dặn HS làm bài vn 4,5 và chuẩn bị cho
bài sau .


- Nhận xét tiết học


7 000 ; 70 000 ; 70 ; 700 000 .


-Bài 3: 503 060 = 500 000 +3 000 +60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 +60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90
+1



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH .</b></i>
I. MỤCTIÊU: HS


- Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu
thơ lục bát .


Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng .


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ :Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.Đó là những câu
chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh , chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.


- Học thuộc lòng 10 dòng đầu.


II.ĐỒ DÙNG:- Tranh ở SGK . - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn đọc :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”</b>
-Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài văn.


- Hỏi: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn
? Vì sao ?


- Nhận xét,đánh giá từng HS
<b>II.Dạy bài mới:</b>



1/Giới thiệu bài


2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài :


<i><b>a)Luyện đọc: Cho HS tiếp nối nhau đoc </b></i>
từng đoạn thơ


-Treo bảng phụ có phần hướng dẫn đọcc để
minh hoạ hướng dẫn.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được
chú thích cuối bài đọc (đơ trì,độ lượng,đa
tình,đa mang).Giải nghĩa thêm những từ
ngữ;


+ Vàng cơn nắng,trắng cơn mưa : + nhận
mặt :,…


- Gọi 1-2 HS đọc cả bài .


- GV đọc diễn cảm tồn bài một lần .
<i><b>b) Tìm hiểu bài: </b></i>


Câu 1: Vì sao tác giả yêu tuyện cổ nước
nhà?


Câu 2 : Bài thơ gợi cho em nhớ đén những
truyện cổ nào ?


- Em hãy kể sơ lược nội dung hai truyện đó .


Câu 3 : Tìm thêm mhững truyện cổ khác thể
hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta .
Câu 4 : Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như
thế nào ?


- 3 HS đoc bài .
- HS nêu


- Mở SGK trang 19,xem tranh .


- Lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn ( đọc 2
lượt )


- Kết hợp rèn luyện phát âm, ngắt hơi theo
hướng dẫn của GV


- Đọc lướt tìm hiểu nghĩa các từ chú giải
ở cuối bài.


- Nắm thêm nghĩa các từ mới .


- 2 HS khá đọc cả bài .


- Theo dõi GV đọc diễn cảm .


- Thảo luận, trao đổi nêu được các ý :
1)…rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa , giúp
ta nhận ra những phẩm chất quý báu của
cha ơng: ….



2) Đó là các truyện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo án 4
<i><b> c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ


- Chọn đoạn 1 và đoạn 2 (10 câu đầu ) HD
đọc diễn cảm


+ GV đọc diễn cảm mẫu .


+ Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ .


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
<b>III.Củng cố - Dặn dò: </b>


- Hỏi HS : Em có thích truyện cổ khơng ?
Em thích truyện cổ nào nhất? Vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau : Thư thăm bạn - Nhận
xét tiết học :


-3 HS tiếp nối đọc bài thơ .


- Luyện đọc diễn cảm 10 câu thơ ở đoạn 1
và đoạn 2 theo hướng dẫn đọc của GV .


- Từng HS tự nhẩm HTL bài thơ .



- Xung phong thi đoc thuộc lòng bài thơ
hoặc đoạn thơ thuộc nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Giúp HS biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách
kể hành động của nhân vật(ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xác định hành động của từng nhân
vật(Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để
thành câu chuyện.


II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Hỏi HS :</b>
-Thế nào là kể chuyện ?


- Nhân vật trong truyện là những ai ?
<b>II.Dạy bài mới: </b>


1/ Giới thiệu bài : “ Kể lại hành động của
nhân vật”



2/ Phần nhận xét :


<i><b>a) HĐ1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không</b></i>
- Gọi 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn
bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn .


b) HĐ 2 : Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
đơi.


+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2,3 ( trang 21
-SGK )


+ Gọi 1HS giỏi lên bảng thực hiện thử một
ý của BT 2:


Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị
điểm không


+ GV nhận xét bài làm của em HS.Lưu ý
nhấn mạnh đối với yêu cầu này chỉ cần ghi
vắn tắt .


- Làm việc theo nhóm : Chia lớp thành 4
nhóm,phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập
đã chuẩn bị sẵn .Các nhóm họp,thảo luận
ghi vắn tắt câu trả lời lên phiếu .



- HS có thể ghi vắn tắt : thể hiện tính trung
thực


3/ Phần ghi nhớ : Cho HS đọc phần ghi nhớ


- 2 HS trả lời câu hỏi
- Ghi đầu bài


-2 HS đọc bài ( chú ý đọc phân biệt rõ lời
thoại của các nhân vật , đọc diễn cảm chi
<i>tiết gây bất ngờ,xúc động : Thưa cơ,con </i>


<i>khơng có ba – với giọng buồn .</i>


- Từng cặp HS trao dổi tìm hiểu yêu cầu
của bài


- 1HS đọc to ,các HS khác đọc thầm
- 1HSG lên bảng ghi :


<i> Giờ làm bài : nộp giấy trắng.</i>


- Các nhóm HS tổ chức thảo luận ,rồi ghi
lên phiếu học tập để trình bày và diễn giải
trước lớp


- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Mỗi hành động trên của cậu bé nói lên
tình u với cha,tính cách trung thực của
cậu



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo án 4
4/ Phần luyện tập :


- Cho HS đoc,tìm hiểu nội dung bài tập .
- Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:


 Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim
Chích vào chổ trống .


 Sắp xếp lại các hành động đã cho
thành một câu chuyện .


 Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã
được sắp xếp lại hợp lí .


- Cho HS làm bài tập .


- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng
lớp .


- Cho HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp .


<b> III.Củng cố,dặn dò:</b>


- Khi kể chuyện,cần chú ý điều gì?


- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn
bị cho bài sau .



- Nhận xét tiết học .


-1 HS đọc nôi dung bài tập,cả lớp đọc thầm
- Theo dõi nắm yêu cầu của bài và cách làm
bài


- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm bài ở vở
- Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng rồi căn cứ
vào đó để tự chữa ở vở .


- 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
được sắp xếp lại hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> TỐN</b>


<i><b>Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ</b></i>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số .
- Củng cố cách tìm số lớn nhất,bé nhất trong một nhóm các số .


- Xác định được số lớn nhất ,số bé nhất có ba chữ số ; số lớn nhất , số bé nhất có sáu
chữ số .


II. ĐỒ DÙNG: hs: bảng con


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH



<b>I.Kiểm tra: Hỏi HS :</b>


- Trong các số có 6 chữ số có những lớp
nào ? Ở mỗi lớp có những hàng nào ?
- Đọc các số sau và nêu rõ mỗi chữ số
thuộc hàng nào , lớp nào : 256 853 ; 164
079 ?


<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài


2/ So sánh các số có nhiều chữ số :
a) Viết lên bảng : So sánh 99 578 … 100
000


- Cho HS so sánh và giải thích lí do .


- Kết luận : Trong hai số,số nào có số chữ
số ít hơn thì số đó bé hơn .


b) Viết lên bảng : So sánh 693 251 … 693
500


- Cho HS so sánh và giải thích lí do .


- Gợi ý giúp HS tìm ra cách giải thích hợp lí


- Kết luận



3/ Thực hành :


<i><b> Bài 1: Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 số </b></i>
có nhiều chữ số rồi so sánh các số trên bảng
con . Sau mỗi phần, mời HS nêu kết quả và
giải thích, cả lớp nhận xét , thống nhất kết
quả đúng .


<i><b>Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh các số rồi </b></i>


- 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ …lớp đơn vị có hàng đơn vị , hàng
chục , hàng trăm ; lớp nghìn có hàng
nghìn,hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
+ …đọc và nêu được theo yêu cầu .
- Ghi đề bài .


- Thực hiện phép so sánh ở bảng con :
99 578 < 100 000


- Giải thích được : số 99 578 có 5 chữ số,
số 100 000 có 6 chữ số . Vì 5 < 6
nên: 99 578 < 100 000


hay 100 000 > 99 578
- Vài HS nêu lại kết luận .


- Thực hiện phép so sánh ở bảng con :
693 251 < 693 500



- Giải thích được : Ta so sánh các chữ số
cùng hàng với nhau , vì cặp chữ số ở hàng
trăm nghìn bằng nhau ( đều là 6 ) nên ta so
sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn
,cặp số này cũng bằng nhau ( đều là 9 ) ,ta
so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn ,
cặp số này cũng bằng nhau ( đều là 3 ) ,ta
so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng trăm :
vì 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 và
ngược lại .


- Làm bài 1 : VD : 9999 < 10 000
vì số 9999 có 4 chữ số, cịn số 10 000 có 5
chữ số


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giáo án 4
chọn số lớn nhất .


<i><b>Bài 3: Cho HS nêu cách làm, sau dó tự làm </b></i>
bài .


Hướng dẫn HS thống nhất kết quả .


<b>III.Củng cố , dặn dò:</b>


- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta
làm thế nào?



- Dặn HS: VN ôn lại cách so sánh, làm bài
tập 4 vào vở.


- Nhận xét tiết học


011 là số lớn nhất trong 4 số đã cho .
- Nêu được:Để xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn,ta tìm số bé nhất,viết riêng ra.Sau
đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại ,
cứ như thế tiếp tục đến số cuối cùng.
Kết quả đúng: 2467<28 092<932 018<943
567


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<i><b>Tiết 4: DẤU HAI CHẤM</b></i>
I.MỤCTIÊU: HS


- Hiểu tác dụng và nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận
dùng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước .


- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn .
II.ĐỒ DÙNG:


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: </b>



- 1 HS làm lại bài tập 2 trang 17 SGK.
- 1 HS làm bài tập 3 ( đặt 1 câu )


<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài
2/ Phần nhận xét :


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập 1(mỗi em1 ý) rồi nêu nhận xét về tác
dụng của dấu hai chấm trong các câu đó .
Gợi ý thêm : Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là điều gi? Ở từng trường hợp , dấu
hai chấm được dùng kết hợp với những dấu
câu nào ?




3/ Phần ghi nhớ :


- Treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung phần
ghi nhớ.


4/ Phần luyện tập :
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Cho HS cả lớp đọc thầm từng đoạn văn,
trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong
các câu văn .



<i><b>Bài tập 2: GV lưu ý HS :</b></i>


+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể
dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc


- 2 HS


- Ghi bài vào vở


- HS1 đọc câu a, nêu: Dấu hai chấm báo
hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở
trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép .


-HS2 đọc câu b, nêu: …lời nói của Dế
Mèn,…dùng phối hợp với dấu gạch đầu
dòng .


-HS3 đọc câu c, nêu:…là lời giải thích rõ
những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về
nhà, như quét sân sạch,đàn lợn đã được ăn,


- 3 HS nối tiếp nhau đoc phần ghi nhớ .


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với
dấu gạch đầu dịng ) có tác dụng báo hiệu
bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của
nhân vật “tôi”



+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với
dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu
hỏi của cô giáo .


b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích
cho bộ phận đứng trước.Phần đi sau làm
rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là
những cảnh gì.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp đọc
thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giáo án 4
kép hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu là


những lời đối thoại )


+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng
dấu hai chấm .


- Cho HS cả lớp làm bài tập, từng HS viết
bài tập vào vở .


- Mời 3 HS trình bày bài trước lớp ,giải
thích tác dụng của từng dấu hai chấm trong
mỗi trường hợp .


- Hướng dẫn HS nhận xét, giúp HS xác
nhận ý đúng .



- Chấm bài 5 HS để đánh giá,nêu nhận xét
chung .


<b>III.Củng cố – Dặn dị:</b>


- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ


- CB bài: Từ đơn và từ phức – trang 27,28
- Nhận xét tiết học


+ Thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập:
- VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước,
thị tay vào chum,cầm vỏ ốc lên và đập vỡ
tan. Nghe tiếng động,nàng tiên giật mình ,
quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước
nhưng không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan.
Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo:
- Con hãy ở lại đây với mẹ !


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Chính tả.</b>



<i><b>Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b></i>
<i><b>Phân biệt s/x hoặc ăn/ăng</b></i>


I.MỤC TIÊU: HS



- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học “
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn : s / x


II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: 1 HS đọc cho hai bạn viết bảng </b>
lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có
âm đầu là l/n trong BT2, tiết chính tả trước .
<b>II.Dạy bài mới:</b>


1/ Giới thiệu bài


2/ Hướng dẫn HS nghe – viết :
- Đọc tồn bài chính tả một lượt.


- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết .
Chú ý tên riêng cần viết hoa( Vinh Quang ,
Chiêm Hố, Tun Quang, Đồn Trường
Sinh,Hanh ), con số ( 10 năm, 4 ki – lô – mét)
từ ngữ dễ viết sai( khúc khuỷu, gập ghềnh,
liệt, vượt suối)


- Đọc từng câu cho HS viết chính tả,mỗi câu
đọc 2 lượt .


-Đọc tồn bài chính tả một lượt cho HS soát
lại bài viết .



- Chấm bài HS : 8 bài


- Nêu nhận xét chung về bài viết của HS .
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:


<i><b> Bài tập 2:</b></i>


- Nêu yêu cầu của bài tập .


- Đồng thời dán 2 phiếu học tập đã chuẩn bị
lên bảng lớp, mời 2 HS lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh .


- Cho 2 HS ở bảng, từng em đọc lại truyện
sau khi làm xong, sau đó nói về tính khôi hài
của truyện vui.


- Chốt lại lời giải , kết luận bạn thắng cuộc .
- Đáp án: + Lát sau-rằng- Phải chăng – Xin
bà – băn khoăn


không sao ! – để xem .


+ Về tính khơi hài của truyện: ơng
khách ngồi ở hàng đầu ghế tưởng rằng người
đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông


- 1HS đọc, 2 HS viết bảng lớp,cả lớp viết
bảng con .



- Nghe giới thiệu bài .


- Mở SGK trang 16 , theo dõi bài .


- Đọc thầm toàn bộ bài viết theo hướng
dẫn của giáo viên .


- Cả lớp viết chính tả .


- Từng cặp HS đổi vở cho nhau ,giúp
nhau soát lỗi, đối chiếu SGK, tự sửa
những chữ viết sai bên lề trang vở.


- Đọc thầm bài tập 2 .
- Làm bài tập ở vở .


- 2 HS đồng thời lên bảng làm bài tập trên
phiếu học tập(viết lại những tiếng đúng
,gạch những tiếng sai )


- Từng HS đọc và giải thích bài làm của
mình .


- Cả lớp góp ý nhận xét,bình chọn người
thắng cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giáo án 4
để xin lỗi. Hố ra bà ta chỉ hỏi để biết mình



có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc
nãy không mà thôi .


<i><b>Bài tập 3: Tổ chức trò chơi thi giải nhanh câu</b></i>
đố 3a .


<b>III. Củng cố , dặn dị:</b>


- u cầu HS về nhà tìm thêm 10 từ ngữ chỉ
sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x


( M:súng,xung phong,…) hoặc có tiếng chứa
vần ăn/ăng ( M : con trăn,mặt trăng ,…)
- Đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và giải
tiếp câu đố 3b .


- Nhận xét chung về tiết học .


- Thực hiện trò chơi thi giải nhanh câu đố
3a :


 Hai HS đọc câu đố


 Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng
chính tả lời giải câu đố :


<i><b> + Dòng thơ 1 : chữ sáo</b></i>


+ Dòng thơ 2 : chữ sáo bỏ dấu sắc thành
<i><b>chữ sao</b></i>



- Thực hiện bài tập ở nhà để củng cố kiến
thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>Bài 1: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b></i>
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :


- Chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam .


- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí , địa hình , khí hậu )
- Mô tả đỉnh núi Phan – xi –păng . Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu
để tìm ra kiến thức.


II.ĐỒ DÙNG: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .


- Ảnh đỉnh núi Phan – xi – păng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: </b>


- Nêu các bước sử dụng bản đồ


- Em đang ở tỉnh nào ? Chỉ vị trí tỉnh ấy trên
bản đồ và những tỉnh lân cận ?



<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài
2/Dạy bài mới:


<i><b>1. Hoàng Liên Sơn-dãy núi cao và đồ sộ </b></i>
<i><b>nhất Việt Nam</b></i>


<b>*Hoạt đông 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam trên
bảng và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị
trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở hình 1
SGK.


- Hướng dẫn HS dựa vào lược đồ hình 1 và
kênh chữ ở mục 1 trong SGK trả lời các câu
hỏi sau :


+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
của nước ta ( Bắc Bộ ) , trong những dãy
núi đó, dãy núi nào dài nhất ?


+ Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng và sơng Đà ?


+ Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu
ki-lô-mét ? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào ?



<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Chỉ đỉnh núi Phan - xi -păng và cho biết


- 2 HS trả lời câu hỏi GV


- Nghe giới thiệu,ghi đề bài .


- Chỉ vị trí dãy núi Hồng Liên Sơn trên
lược đồ ở SGK .


- Lần lượt từng HS trả lời


+ Tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ :
dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy
Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn và dãy Đơng Triều.
Hồng Liên Sơn là dãy núi dài nhất .


+ Dãy Hồng Liên Sơn nằm giữa sơng
Hồng và sông Đà .


+ …dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30
km .


+ Đây là dãy núi cao, đồ sộ ,có nhiều đỉnh
nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường
hẹp và sâu.



- Cả lớp tham gia nhận xét, thống nhất ý
kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo án 4
độ cao của nó?


+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi
la “ nóc nhà” của Tổ quốc ?


+ Quan sát hình 2 ( trang 71 SGK ) rồi mô
tả đỉnh núi Phan-xi-păng .


- Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên
trình bày kết quả.GV giúp HS hồn thiện
phần trình bày .


<i><b> 2.Khí hậu lạnh quanh năm:</b></i>
<b>*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .</b>


- Cho HS đọc thầm mục 2 trong SGK và
cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hồng
Liên Sơn như thế nào ?


- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí Sa Pa trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
SGK.


<b>III.Củng cố - Dặn dò:</b>



- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK
- CB bài: Một số dân tộc ở HLS


- Nhận xét tiết học


+ … vì đó là đỉnh núi cao nhất nước ta .
+ …đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù
che phủ


- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp tham
gia nhận xét, bổ sung .


- Đọc thầm mục 2 SGK .


-…khí hậu lạnh quanh năm ,nhất là về mùa
đông , đôi khi có tuyết rơi . Càng lên cao,khí
hậu càng lạnh hơn ,gió thổi mạnh .


- Vài HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ trên
bảng, các HS khác chỉ trên lược đồ ở SGK
rồi trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> KỸ THUẬT</b>


<i><b>Tiết 2: VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( t2)</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng,bảo quản những vật liệu,dụng cụ
đơn giản thươngg dùng để cắt , khâu , thêu .



- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
*Lấy cc 3, nx 1-1/2 lớp.


II. ĐỒ DÙNG: -GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu .
-HS: Hộp dụng cụ cắt khâu thêu.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của </b>
HS.


<b>II.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu,
thêu.


b)Hướng dẫn cách làm:


<i><b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
điểm và cách sử dụng kim.


-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em
hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của
kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim
loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi
kim nhọn, sắc, đi kim dẹt có lỗ để xâu


kim.


-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để
nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
-GV nhận xét, bổ sung.


-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực
hiện minh hoạ cho HS xem.


-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ
vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
<i><b>* Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê </b></i>
nút chỉ.


- 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau.
-GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng
túng.


-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>III.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt
vải theo đường vạch dấu”.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim


khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác


nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.


-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.


-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.


-HS thực hành theo nhóm.


-HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút
chỉ.


-HS nhận xét thao tác của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giáo án 4
<b> TOÁN</b>


<i><b>Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b></i>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Nhận biết về hàng triệu ,hàng chục triệu ,hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .


II. ĐỒ DÙNG: HS: bảng con


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :



GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Cho HS làm bảng con: So sánh</b>
các số : 47 235… 213 541, 453 762 … 268
123


- Viết số lớn nhất,số bé nhất có ba,năm,sáu
chữ số .


<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài
2/ Ôn bài cũ :


- Viết lên bảng số : 653 720 rồi mời HS
nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào
? ( TB )


- Vậy lớp đơn vị gồm những hàng nào ,lớp
nghìn gồm những hàng nào ?


3/ Giới thiệu lớp triệu :


- Cho HS viết lên bảng lớp các số


một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn,
mười trăm nghìn .


- Giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là một
triệu , một triêu viết là 1 000 000 (đóng


khung số 1 000 000 trên bảng )


- Số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số ? Mấy
chữ số 0 ?


- Giới thiệu : Mười triệu còn gọi là một
chục triệu ( ghi bảng 10 000 000 ) ,Mười
chục triệu còn gọi là một trăm triệu ( ghi
bảng 100 000 000 ). Hàng triệu , hàng chục
triệu,hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu .
4/ Thực hành :


<i><b>Bài 1: Cho HS nối tiếp nhau đếm thêm 1 </b></i>
triệu từ 1 triệu đến 10 triệu , đếm thêm 10
triệu từ 10 triệu đến 100 triệu , đếm thêm
100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .


<i><b>Bài 2: Cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm</b></i>
bài. 1 HS làm ở bảng lớp, sau đó thống
nhất kết quả, chữa chung .


- Cả lớp làm bài tập trên bảng con :


47 235 < 213 541 453 762 > 268
123 .


100 , 10 000 , 100 000 , 999 , 99 999 , 999
999


-Ghi đề bài .



-Nêu được : lớp đơn vị có 0 là hàng đơn
vị , 2 là hàng chục ,7 là hàng trăm ; lớp
nghìn có 3 là hàng nghìn ,5 là hàng chục
nghìn ,6 là hàng trăm nghìn.


-Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp .
- 1HS viết bảng :


1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Theo dõi bài .


- có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 .


- Nhắc lại: lớp triêu có hàng triệu,hàng
chục triệu , hàng trăm triệu .


- Nối tiếp nhau đếm :


+ một triệu , hai triệu , ba triệu ,bốn triệu ,


+ mười triệu ,hai mươi triệu,ba mươi triệu,


+ một trăm triệu ,hai trăm triệu,…chín
trăm triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn
dần .



<i><b>Bài 3 cột2: 4 HS cùng lên bảng , mỗi em </b></i>
viết 1 số. Sau đó, lần lượt từng em đọc số
đó, nêu rõ số đó có mấy chữ số, mấy chữ số
0.


- xác nhận ý đúng .
<b>III.Củng cố, dặn dò:</b>


- Dặn HS về nhà làm bài 3 cột 1, bài 4; ôn
lại bài và chuẩn bị bài sau .


-Nhận xét tiết học


- Từng HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu
- Cả lớp nhận xét,


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giáo án 4


<i><b>Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010</b></i>
TẬP LÀM VĂN


Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
<i><b>TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b></i>
I.MỤC TIÊU:


- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách nhân vật.


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện


khi đọc, tìm hiểu truyện.


- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện


II. ĐỒ DÙNG:


- 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét ) để HS điền đặc điểm ngoại hình
của chị Nhà Trị .


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
trong bài học “ Kể lại hành động của nhân
vật”.


-Hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính
cách của nhân vật thường biểu hiện qua những
phương diện nào ?


<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài
<b> 2/ Phần nhận xét :</b>


-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2,3 .


-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn ,từng em ghi
<i>vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị </i>


<i>Nhà Trị ( ý 1 ). Sau đo suy nghĩ trao đổi với </i>


<i>các bạn để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của </i>


<i>Nhà Trị nói lên điều gì về tính cách và thân </i>
<i>phận của nhân vật này ? ( ý 2 )</i>


- Phát riêng phiếu học tập cho 4 HS thực hiện
bài làm trên phiếu


- Mời 4 HS làm bài trên phiếu trình bày bài
trên bảng .


- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ,GV chốt lại
lời giải đúng .


<b> </b>


3/ Ghi nhớ: 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK.
Cả lớp đọc thầm lại .


4/ Phần luyện tập:
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,viết nhanh


- 2 HS trả lời câu hỏi



- Nghe giới thiệu bài .


- 3HS nối tiếp nhau đọc bài tập .


- Làm bài tập 1 theo cách tổ chức của GV
- Kết quả nêu được :


Ý 1 : Chị Nhà Trò có những đặc điểm
ngoại hình như sau :


+ Sức vóc: gầy yếu,bự những phấn như
mới lột .


+ Cánh: mỏng như cánh bướm non ; ngắn
chùn chùn ; rất yếu , chưa quen mở .


+ Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ
chấm điểm vàng .


Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trị thể hiện
tính cách yếu đuối , thân phận tội


nghiệp ,đáng thương ,dễ bị bắt nạt ( ăn
hiếp )


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú
bé liên lạc ,trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói
lên điều gì về chú bé ?



- Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn tả chú
bé lên bảng, 1 HS lên bảng gạch dưới các chi
tiết miêu tả, trả lời câu hỏi .


- Kết luận các ý đúng


<i><b>Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài, nhắc HS :</b></i>
- Có thể kể một đoạn,kết hợp tả ngoại hình bà
lão hoặc nàng tiên ,khơng nhất thiết phải kể
toàn bộ câu chuyện .


- Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng
tiên Oc ( trang 18 SGK ) để tả ngoại hình bà
lão hoặc nàng tiên.


- Cho HS thi nhau kể chuyện, HD cả lớp nhận
xét .


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Muốn tả ngoại hình của nhân vật ,cần chú ý
tả những gì ?


- Dặn HS viết đoạn văn ở bài tập 2 vào vở .
- Chuẩn bị cho bài sau


- Nhận xét tiết học


- Làm bài tập 1 theo hướng dẫn của GV .



- lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn


- Làm bài tập 2 : Từng cặp HS trao đổi,
thực hiên yêu cầu của đầu bài .


- Hai, ba HS thi kể.


- Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng
với yêu cầu của bài không .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Giáo án 4
<b> KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.</b></i>
<i><b> VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b></i>


I. MỤC TIÊU: HS


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vi-ta-min, chất khoáng; sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động
vật hoặc gốc thực vật .


- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó .
- Nói tên và vai trị của những thức ăn chứa chất bột đường đối với cơ thể. Nhận ra
nguồn gốc của chúng .


<b>*Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ.</b>
II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 10,11 SGK và phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :



GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: Hỏi HS :</b>


- Hằng ngày,cơ thể người phải lấy những gì
từ mơi trường ?


- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể thực hiện được ?
<b>II.Dạy bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới:


<i><b>*Hoạt động 1:TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN</b></i>
-Cho HS mở SGK trang 10,thảo luận nhóm
đôi rồi cùng nhau trả lời 3 câu hỏi ở SGK .
<i><b>Gợi ý : Các em có thể dựa vào mục Bạn cần</b></i>
<i><b>biết ở trang 10 để trả lời câu hỏi : Người ta </b></i>
có thể phân loại thức ăn theo cách nào
khác ?


-Gọi đại diện 3 cặp trình bày kết quả làm
việc của nhóm.


<b>* Kết luận : Người ta có thể phân loại thức </b>
ăn theo các cách: + Phân loại theo nguồn
gốc….



+ Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng ….


<i><b>*Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA </b></i>
CHẤT BỘT ĐƯỜNG:


- Làm việc với SGK theo cặp .


+ Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường
có trong hình ở trang 11 SGK.


+ Kể tên các thức ăn có chứa chất bột đường
mà các em ăn hàng ngày


+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường
mà em thích.


- 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được :


+ …lấy thức ăn,nước uống,khơng khí và
thải ra các chất cặn bã .


+… hô hấp , tiêu hố , tuần hồn ,bài tiết


- Nghe giới thiệu.


- Xem tranh ở SGK,nói với nhau về tên
các thức ăn,đồ uống mà bản thân các em
thường dùng hàng ngày. Sau đó,cùng


nhau hồn thành bảng


<i><b> “ Tên thức ăn; nguồn gốc”</b></i>


- Đai diện các nhóm trình bày kết quả .
Cả lớp tham gia nhận xét và thống nhất
kết quả.


- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa
nhiều chất bột đường có trong hình ở
trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu về
<i>vai trị của chất bột đường ở mục Bạn cần</i>


<i>biết trang 11 SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường


<b>* Kết luận :Chất bột đường là nguồn cung </b>
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì một số
loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn
cũng thuộc loại này .


<i><b>*Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC </b></i>
CỦA THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
BỘT ĐƯỜNG


-Phát phiếu học tập cho 4 nhóm .



- Cho HS họp nhóm, làm việc với phiếu học
tập


- Các nhóm trình bày kết quả .


- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét,thống nhất
kết quả .


Kết luận : Những thức ăn chứa nhiều chất
bột đường có nguồn gốc từ thực vật .


<i><b>III.Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- 2 HS đọc lại mục bạn cần biết.


*GDBVMT:? Để có lương thực, thực phẩm
an tồn, cần làm gì?


- Dặn HS học bài và chuẩn bị cho bài sau .
- Nhận xét tiết học


- Chất bột đường cung cấp năng lượng
cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì
nhiệt độ của cơ thể


- Một số HS nhắc lại phần kết luận .


- Làm việc theo nhóm ở hoạt động 3 với
phiếu học tập :



1/Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột
đường :


2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có nguồn gốc từ đâu ?


- HS nêu: chăm sóc cây trồng, khơng
dùng thuốc trừ sâu,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giáo án 4
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<i><b>Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )</b></i>
I. MỤC TIÊU: Như tiết 1 .


*Lấy cc 2,3- nx 1;1/2 lớp.
II. ĐỒ DÙNG :


-HS: Các mẩu chuyện,tấm gương vượt khó trong học tập.


Mỗi nhóm 1 tiểu phẩm về chủ đề:Trung thực trong học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>I. Kiểm tra: Hỏi vài HS :</b>


-Trung thực trong học tập thể hiện được điều
gì ?


-Trung thực trong học tập có lợi gì ?


<b>II.Dạy bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3 </b></i>
SGK )


-Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm
1 tình huống ở bài tập 3.


-Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện
trình bày, hướng dẫn cả lớp trao đổi, chất
vấn, nhận xét, bổ sung .


-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi
tình huống


 a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại .


 b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại
cho đúng .


 c) Nói bạn thơng cảm,vì làm như vậy
là khơng trung thực trong học tập .
<i><b> *Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm </b></i>
được ( bài tập 4,SGK )


- Gọi một số HS trình bày, giới thiệu những
mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong
học tập mà các em đã sưu tầm theo sự chuẩn
bị từ tuần trước .



-Hướng dẫn thảo luận : Em nghĩ gì về những
mẩu chuyện,tấm gương đó ?


-GV kết luận : Xung quanh ta có nhiều tấm
gương về trung thực trong học tập.Chúng ta
cần học tập các bạn đó .


<b>*Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập</b>
5, SGK)


- Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp :
 Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa


- 2 HS trả lời câu hỏi .


-Tổ chức họp nhóm,thảo luận .


- Từng nhóm cử đại diện nhóm trình bày ý
kiến chung trước lớp .


- Cả lớp nêu nhận xét,trao đổi ,bổ sung .
- Vài HS nhắc lại các cách ứng xử đúng .


- Từng cặp HS trao đổi với nhau theo nhóm
đơi những gương sưu tầm được.


- 4 HS lần lượt trình bày, giới


-Cả lớp theo dõi, nhận xét, thảo luận, trao


đổi bổ sung thêm .


- Vài HS nhắc lại kết luận của GV.


- 2-3 nhóm HS xung phong trình bày tiểu
phẩm đã chuẩn bị trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

xem ?


 Nếu em ở vào tình huống đó,em có
hành động như vậy khơng ? Vì sao ?
- GV nêu nhận xét chung .


<i><b>*Hoạt động 4: Liên hệ thực tế, củng cố kiến</b></i>
thức( bài tập 6,SGK): Nêu tình huống như
SGK để HS liên hệ thực tế .


<b>III.Hoạt động tiếp nối:</b>


-Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục Thực
hành trong SGK


- Đọc trước câu chuyện “ Một học sinh
nghèo vượt khó” trang 5-6


-Nhận xét tiết học


- Một số HS liên hệ thực tế quá trình học
tập của mình và nêu cách giải quyết (có thể
đưa ra những tình huống giả định rồi đưa


ra cách giải quyết phù hợp) .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×