Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

giao an cong nghe 6 trung DHBK bien soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.67 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 1


Tiết : 1

<b>BÀI MỞ ĐẦU</b>



Ngày soạn:15/ 08/ 2010
Ngày dạy : 16/08/2010
<b>I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần có: </b>


<b>1. Kiến thức : Hiểu được vai trị của gia đình và kinh tề gia đình</b>


<b>2. Kỹ năng : Biết được mục tiêu,nội dung chương trình và sgk Cơng nghệ lớp 6, phân mơn kinh tế</b>
gia đình được biên sọan theo hướng đổi mới phương phap dạy học


<b>3.Thái độ : Biết được phương pháp học tâp, hứng thú trong học tập bộ môn, chủ động tìm hiểu, </b>
tiếp thu kiến thức và vận dụng sáng tạo vào cuộc sống


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Giáo viên :</b>


- Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Tranh ảnh mơ tả vai trị của kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình


<b> 2.Học sinh : Xem bài trước </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b> 1.Ổn định :</b>


<b> 2.Bài mới : Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó con người được sinh ra,lớn lên, được </b>
<b>nuôi dưỡng, giáo dục,.,chương trình “Cơng nghệ 6” - phần “Kinh tế gia đình” giúp các em hiểu </b>
rõ và cụ thể về cơng việc các em sẽ làm, góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày
càng tốt đẹp hơn.



<b>NỘI DUNG KIẾN </b>
<b>THỨC VÀ KỸ </b>
<b>NĂNG CƠ BẢN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>. I/ Vai trị của gia </b>
<b>đình và kinh tế gia </b>
<b>đình : </b>


_ Gia đình là nền tảng
của xã hội, ở đó con
người được sinh
ra,lớn lên, được nuôi
dưỡng, giáo dục,
chuẩn bị nhiều mặt
cho cuộc sống tương
lai


_ Trách nhiệm của
mỗi thành viên trong
gia đình là phải làm
tốt cơng việc của
mình để góp phần tổ
chức cuộc sống gia
đình văn minh và
hạnh phúc



<b>II/ Mục tiêu chương </b>
<b>trình</b>


<b>HỌAT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trị </b>
<b>của gia đình và kinh tế gia đình</b>
_ Hỏi : Các em hãy cho biết vai trị của
gia đình và trách nhiệm của mỗi người
trong gia đình?


_GV tóm tắt ý kiến của học sinh, bổ
sung và cho học sinh ghi bài


Hỏi : cho biết trong gia đình co rất
nhiều cơng việc phải làm, đó là những
cơng việc gì ?


_ GV cho HS thảo luận theo nhóm 5
phút và trình bày


sau khi học sinh trình bày GV giới
thiệu thêm về kinh tế gia đình


_ Hỏi : em hãy cho biết các cơng việc
liên quan đến kinh tế gia đình mà em
đã tham gia


_ GV tỏng kết phần I và chyển sang
phần II



<b>HỌAT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu </b>
<b>chương trình “Cơng nghệ 6 ”và </b>
<b>phân mơn “Kinh tế gia đình”</b>


_ HS: Đọc thơng tin phần 1
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở
đó con người được sinh ra,lớn lên,
được ni dưỡng, giáo dục,




_Trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình là phải làm tốt cơng
việc của mình để góp phần tổ chức
cuộc sống gia đình văn minh và
hạnh phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cho học sinh
-Giáo dục hướng
nghiệp (Hoc snh nắm
vững kiến thức , kỹ
năng và thái độ học
tập bộ môn)


<b>III</b>


/ Phương pháp học
tập


Học sinh học tập hoạt


động tích cực


cần đạt về kiến thức, kỹ năng thái độ.


<b>HỌAT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phương </b>
<b>pháp học tập</b>


_ Hói: Chúng ta học tập mơn này theo
phương pháp như thế nào?


_ GV: Gợi ý theo sách giao khoa để
học sinh có thể trả lới được


_ Giáo dục hướng nghiệp (Hoc snh
nắm vững kiến thức , kỹ năng và
thái độ học tập bộ môn)


_ HS: Đọc phần phương pháp học
tập và cho ý kiến


hs trả lời Học sinh cần học tập chủ
động tích cực


_ HS ghi bài vào vở
<b> 3.Củng cố : </b>


GV nêu ra một số câu hỏi :


- Cho biết vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
- Mục tiêu chương trình , phương pháp học tập


<b> 4.Nhận xét , dặn dò :</b>


Nhận xét thái độ học tập của HS


Dặn dò hS chuẩn bị một số mẫu vải và xem trước bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần : 1
Tiết : 2


<b>Chương 1 : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH</b>
<i><b> Bài 1 : </b></i>


<i><b>CÁC LỌAI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T1)</b></i>


Ngày soạn:17/08/2010
Ngày dạy :19/08/2010


<b>I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần có </b>


<b>1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, q trình sản xuất, tính chất , công dụng của các lọai vải sợi </b>
thiên nhiên, sợi hóa học và sợi pha


<b>2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải </b>
bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt.


3/


<b> Thái độ : Tích cực và u thích mơn học </b>



Trọng tâm : các lọai vải thừơng dùng trong may mặc
<b>II. Chuẩn bị bài giảng: </b>


<b>1Giáo viên : </b>


Phần nguồn gốc và quy trình sản xuất, khơng đi sâu về kỹ thuật
Phần tính chất thao tác thử nghiệm, chưng minh phân biệt vải
Tranh quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên


Tranh quy trình sản xuất sởi vải hóa học


Mẫu các sợi vải để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử
Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn
<b>2 .Học sinh : </b>


<b>Dung cụ:</b>


Một bát nước để thử nghiệm độ thấm nứơc của vải
Diêm( để đốt vải)


Xem trước bài


<b>III.Họat động dạy và học:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp:</b></i>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trị của gia đình và kinh tế gia đình</b>


<b>3/ Bài mới: Quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các lọai vải, nguồn gốc từ đâu? Và </b>
nó được tạo ra như thế ? Và có đặc điểm gì ? Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp
cho các em hiểu nguồn gốc tính chát của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>


<b>VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>I/ Nguồn gốc tính chất các </b>
<b>lọai vải:</b>


1.Vải sợi thiên nhiên
a.Nguồn gốc:


_ Dệt từ dạng sợi có sẵn trong
thiên nhiên.


+ Thực vật: như sợi bông, đay
gai.


+ Động vật: lông cừu, dê, lơng
gà, lơng vịt


_ Quy trình sản xuất:


_ Vải sợi bông: cây bông
quả bông xơ bông sợi
dệt vải sợi bông.


_ Vải tơ tẳm: con tằm kén


HOẠT ĐỘNG I



<b>Tìm hiểu nguồn gốc tính chất</b>
<b>vải sợi thiên nhiên.</b>


_ GV: Theo tranh, hướng dẫn
học sinh quan sát H1.1sgk
Hỏi: Qua quan sát tranh em
cho biết tên cây trồng vật nuôi
cung cấp sợi dùng để dệt vải?
_ GV tổng kết và rút ra kết
luận bổ sung cho học sinh ghi
bài.


_ Hỏi: Qua quan sát tranh em
hãy nêu quy trình sản xuất sợi
bơng?


_ GV tóm tắt quy trình trên
bảng.


_ HS trả lời


Vải sợi thiên nhiên


Nguồn gốc: dệt từ dạng sợi có
sẵn trong thiên nhiên.


Thực vật: như sợi bông, đay
gai.


Động vật: lông cừu, dê, lông


gà, lơng vịt


HS trình bày
Quy trình sản xuất:


- Vải sợi bông: cây bông
quả bông xơ bông sợi
dệt vải sợi bơng.


HS trình bày
Quy trình sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Tính chất:


Vải bơng, vải tơ tằm mặc thốt
mát, thích hợp với khí hậu
nhiệt đới , nhưng dễ bị nhàu và
độ bền kém


<b>2. Vải sợi hóa học:</b>
a. Nguồn gốc:


_ Dệt từ sợi do con người tạo
ra từ một số chát hóa học.
_ Vải sợi hoa học chia làm hai
lọai: vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp.


Quy trình sản xuất



- Vải sợi nhân tạo: gỗ, tre,
nứa dunh dịch keo sơi
nhân tạo vải sợi nhân tạo.
- Vải sợi tổng hợp: Than đá,
dầu mõ chất dẽo dung
dịch keo sợi tổng hợp vải
sợi tổng hợp.


b.Tính chất


_ Vải sợi nhân tạo mặc thóang
mát ít nhàu


_ Vải sợi tổng hợp bền đẹp
khơng nhàu nhưng mặc bí.


_ GV tóm tắt sơ đồ trên bảng
giáo viên bổ sung kiến thức
qua thông tin bổ sung và cho
học sinh ghi vào vở bằng sơ
đồ.


( giáo viên trình bày thêm một
số thông tin bổ sung sgk)
GV thực hiện thao tác thử
nghiệm: vò, đốt, nhúng nước
để học sinh quan sát.


Hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm để rút ra được tính chất


của vải sợi thiên nhiên.


Sau khi hs trình bày, gv bổ
sung, kết luận và cho ghi bài.
HỌAT ĐỘNG 2:


<b>Tìm hiểu tính chât vải sợi </b>
<b>hóa học:</b>


_ GV cho quan sát H1.2 sgk
Hỏi: Quan sát sơ đồ em cho
biết nguồn gốc vải sợi hóa học?
Căn cứ vào nguyên liệu ban
đầu và phương pháp sản xuất
vải sợi hóa học chia làm máy
lọai?


Nêu quy trình sản xúât vải sợi
nhân tạo?


Nêu quy trình sản xúât vải sợi
tổng hợp?


_ GV cho hs nghiên cứu hình
1.2 sgk và điền vào khỏang
trống bài tập sgk và chuyển
sang tính chất.


Gv thử nghiệm nhúng nước,
vị, đốt?



<i>Hỏi: Em có nhận xét như thế </i>
<i>nào về tính chất của vải sợi </i>
<i>hóa học?</i>


Vì sao được sử dụng nhiếu
trong may mặc?


HS quan sát và thảo luận
nhóm


HS rút ra tính chất của vải sợi
thiên nhiên


Tính chất:


Vải bơng, vải tơ tằm mặc
thóng mát, thích hợp với khí
hậu nhiệt đới , nhưng dễ bị
nhàu và độ bền kém


_ HS trả lời
<i>Nguồn gốc:</i>


dệt từ sợi do con người tạo ra
<i>từ một số chát hóa học.</i>


_HS: Vải sợi hóa học chia làm
hai lọai: vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp.



HS trả lời:


Quy trình sản xuất


- vải sợi nhân tạo: gỗ, tre,
nứa dunh dịch keo sơi
nhân tạo vải sợi nhân tạo.
- Vải sợi tổng hợp: Than đá,
dầu mõ chất dẽo dung
dịch keo sợi tổng hợp vải
sợi tổng hợp.


_ HS nhận xét và trả lời câu
hỏi:


Vải sợi nhân tạo mặc thóang
mát ít nhăn


_ Vải sợi tổng hợp bền đẹp
không nhàu nhưng mặc bí.
<b>4/ Củng cố :</b>


GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Nêu một số câu hỏi :


- Vì sao người ta thích mặc áo vải bơng , vải tơ tằm , và ít sử dụng lụa ni lon , vải polieste vào mùa


- Cho biết nguồn gốc , tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học


<b> 5/Nhận xét , dặn dò :</b>


Nhận xét thái độ học tập của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần : 2</b> <b> Ngày soạn : 25 / 8 / 2010 </b>
<b>Tiết : 3 Ngày dạy : 26 / 8 / 2010</b>


<i><b> Bài 1 : CÁC LỌAI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T2)</b></i>



<b>I/Mục tiêu bài học : </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần có


<b>1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , cơng dụng của vải sợi pha</b>
<b>2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải </b>
bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt.


<b>3/Thái độ: Tích cực và u thích mơn học </b>


Trọng tâm : Các lọai vải thừơng dùng trong may mặc
<b>II. Chuẩn bị bài giảng: </b>


<b>1Giáo viên: </b>


Phần nguồn gốc và quy trình sản xuất, khơng đi sâu về kỹ thuật
Phần tính chất thao tác thử nghiệm, chứng minh phân biệt vải
Tranh quy trình sản xuất sởi vải sợi pha


Mẫu sợi vải pha để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử


Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn
<b>2.Học sinh:</b>


Dung cụ:


Một bát nươc để thử nghiệm độ thấm nứơc của vải
Diêm( để đốt vải)


Xem trước bài


<b>III. Họat động dạy và học:</b>
<b> 1.On định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


a.Cho biết nguồn gốc tính chất cỉa vải sợi thiên nhiên?
b.Cho biết nguồn gốc tính chất của vài sợi hóa học?
<b> 3. Bài mới:</b>


Chúng ta đã tìm hi u xong ngu n g c, tính ch t c a v i s i thiên nhiên và v i s i hóa h c. Hôm nay các em ể ồ ố ấ ủ ả ợ ả ợ ọ
nghiên c u đ n ngu n g c tính ch t c a v i s i pha và th c hi n m t s thao tác phân bi t m t v i l ai ứ ế ồ ố ấ ủ ả ợ ự ệ ộ ố ệ ộ ả ọ
th ng g pừơ ặ


<b>NỘI DUNG KIẾN</b>
<b>THỨC VÀ KỸ </b>
<b>NĂNG CƠ BẢN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>3. Vải sợi pha : </b>
a. Nguồn gốc: được
dệt bằng 2 hay
nhiều lọai sợi khác
nhau tạo thành sợi
pha.


b. Tính chất :
Vải sợi pha có
những ưu điểm của
các loại sợi thành
phần


HỌAT ĐỘNG1:


<b>Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của </b>
<b>vải sợi pha</b>


_ GV cho hs xem một số mẫu vải co
ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn
gốc của sợi pha.


_ GV bổ sung vào cho ghi bài vào vở.
_ GV gọi hs đọc nội dung , b ( sgk) để
rút ra tính chất


_ HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 hs)
và trình bày về nguồn gốc và tính
chất của vải sợi pha.



_ Nguồn gốc:Được dệt bằng 2 hay
nhiều lọai sợi khác nhau tạo thành
sợi pha.


_HS ghi bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II/ Thử nghiệm để </b>
phân biệt một số
lọai vải


1. Điền một số loại
vải vào bảng 1(sgk)
2. Thử nghiệm
3. Đọc thành phần
sợi vải trên các
băng vải nhỏ.


VD: Vải sợi polyeste pha sợi visco
Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo
bền đẹp giá thành rẻ….


Qua phẩn trình bày của hs giáo viên
kết luận, bổ sung và cho học sinh ghi
bài.


HỌAT ĐỘNG 2:


<b>Thử nghiệm để phân biệt một số </b>
<b>lọai vải</b>



GV tổ chức cho hs làm việc theo
nhóm . Điền nội dung vào bảng 1(sgk)
Đọc thành phần sợi vải trong các
khung hình 1.3 (sgk) và những bảng
vải nhỏ do HS sưu tầm được


ưu điểm của các loại sợi thành
phần.


_ HS ghi bài


_ HS làm việc theo nhóm
Ghi nội dung vào bảng 1 sgk
_ HS đọc thành phần sợi vải trên
các băng vải nhỏ


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


- Cho HS đọc phần “Ghi nhớ”


- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha


- Vì sao vải sợi pha được phổ biến trong may mặc hiện nay ?
- Làm thế nào phân biệt được vải thiên nhiên và hóa học.
<b>5. Nhận xét, dặn dị </b>


Nhận xét : Tinh thần thái độ học tập của học sinh và cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần : 2 Ngày dạy : 26 / 8 / 2010
Tiết : 4 Ngày soạn : 28 / 8 / 2010



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức : Sau khi học xong, giúp học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang </b>
phục, chức năng của trang phục, cách lực chọn trang phục.


<b>2.Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân , hoàn </b>
cảnh gia đình , yêu cầu thẩm mỹ


<b>3.Thái độ : u thích mơn học </b>


* Trọng tâm: Chức năng của trang phục
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: SGK, tranh một số loại trang phục.
+ Học sinh: Đọc trước bài


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Sĩ số lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ?


b. Đọc thành phần sợi vải đính trên áo quần (H 1-3)?
<b>3. Bài mới: </b>


Mặc là nhu cầu cần thiết của con người , cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có


trang phục đẹp , hợp với thời trang và tiết kiệm hơm nay ta tìm hiểu cách:


<i>LỰA CHỌN TRANG PHỤC</i>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Hoạt động <b> 1 :</b>


<b> Tìm hiểu trang phục là gì ? </b>
_ GV hỏi :


Trang phục là gì ? Trang phục nào là
quan trọng nhất ?


Thời nguyên thủy ,trang phục của họ là
gì ?


_ GV khái quát lại trang phục là gì ?


<b>-I. Trang phục và chức </b>
<b>năng của trang phục:</b>
<b>1. Trang phục là gì: Bao </b>
gồm các loại áo, quần và
một số vật dụng khác như
mũ, giày, tất , khăn …
trong đó áo quần là vật
dụng quan trọng nhất.


HS trả lời :


Trang phục gồm quần áo ,


mũ , giày….” Ao quần là
trang phục quan trọng nhất .
Thời nguyên thủy trang phục
của họ chí là mảnh vỏ cây
hoặc tấm gia thú .


_ Hs ghi vở .
_ Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 2:


<b> Tìm hiểu các loại trang phục </b>
Gv treo tranh một số loại trang phục và
nêu một số câu hỏi :


Nêu tên và công dụng từng loại trang
phục trong hình?


Gv gọi học sinh nêu tên một số loại
trang phục thể thao khác ?


Tùy đặc điểm hoạt động , từng ngành
nghề trang phục được phân loại khác
nhau


Trang phục chia làm mấy loại ?
Gv khái quát lại từng loại trang phục
Hoạt động 3:


<b>Tìm hiểu chức năng của trang phục :</b>


_ Gv nêu câu hỏi để học sinh nói những
hiểu biết của mình về chức năng của
trang phục


_ Gv nêu những ví dụ bảo vệ cơ thể ?
Người ở vùng địa cực mặc như thế nào
?


Người ở vùng xích đạo mặc như thế
nào?


Vì sao?


Gv hỏi : Theo em thế nào là mặc đẹp ?
GV phát phiếu học tập cho HS và giao
nhiệm vụ


- Giáo viên gọi đại diện nhóm trả
lời ?


Gv bổ sung phần trả lời của học sinh
Gv khái quát lại thế nào là mặt đẹp


<b>2. Các loại trang phục:</b>
- Theo thời tiết: Trang phục
mùa lạnh, nóng.


- Theo cơng dụng: Mặc lót,
mặc thường ngày, trang
phục lễ hội, đồng phục, bảo


hộ lao động, thể thao …
- Theo lứa tuổi: Trẻ em,
đứng tuổi


- Theo giới tính: Trang phụ
nam, nữ


3/- Chức năng của trang
phục


- Bảo vệ cơ thể


Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động.


Vì mặc đẹp khơ ng cần phải
mốt mới và đắt tiền


Hình a:trang phục trẻ em ,
màu sắc rực rỡ


Hình b ; trang phục thể thao
Hình c : trang phục lao động
- Phân theo công dụng
Phân theo thời tiết
Phân theo lứa tuổi
Phân theo giới tính
_ HS ghi vào vở
_ Hs trả lời :
- Bảo vệ cơ thể



- Làm đẹp cho con người
_ Ao quần che nắng, che
mưa , che gió …


Mũ che nắng


Giày bảo vệ đôi chân


Người ở vùng địa cực mặc ấm
Người ở vùng xích đạo mặc
lạnh


Vì khí hậu (lạnh ,nóng )
Học sinh đọc phiếu và thảo
luận theo nhóm .


*nội dung phiếu ghi :


<i><b>4 : Củng cố </b></i>


HS trả lời các câu hỏi sau :Trang phục là gì ? Các loại trang phục


Lựa chọn câu trả lời trong các nội dung sau bổ sung thêm nội dung khác và giải thích ý kiến của
mình.


Theo em thế nào là mặc đẹp?


+ Mặc áo, quần mốt mới hoặc đắt tiền.



+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, cơng việc và hoàn cảnh sống.


+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
5/ Nhận xét dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tuần 3 Ngày soạn: 20 / 8 / 2009</i>
<i>Tiết 5 Ngày dạy: 27 / 08 / 2009</i>

<b>LỰA CHỌN TRANG PHỤC</b>



<b> I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: </b>


<b> 1. Kiến thức : Hiểu được khái niệm trang phục, các lọai trang phục , chức năng của trang phục.</b>
<b> 2. Kỹ năng : Biết cách lựa chọn trang phục., Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa </b>
chọn trang phục phù hợp với bản thân và hịan cảnh gia đình, đảm bào u cầu thẩm mỹ.


<b> 3.Thái độ : yêu thích bài học ,biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục </b>
phù hợp với bản thân và hịan cảnh gia đình, đảm bào u cầu thẩm mỹ.


<b> II. Chuẩn bị bài giảng: </b>


<b> 1.Giáo viên : Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.</b>


Tranh các lọai trang phục, cách chọn vải có màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể
Mẫu thật một số lọai quần áo, tranh ( hình 15 sgk phóng to)


<b> 2. Học sinh : Xem trước bài</b>


Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến trang phục
<b> III. Hoạt động dạy và học : </b>



<b> 1. Ổn định :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trang phục là gi ?, kể tên các lọai trang phục mà em biết ?


- Trang phục có chức năng gì ? cơng dụng của mỗi lọai trang phục
<b> 3.Bài mới: ( tiết 2 ) </b>


Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định dáng vóc, lứatuổi để chọn các lọai vải ,
màu sắc thích hợp, hơm nay ta tiếp tục cùng tìm hiểu cách lực chọn trang phục


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Họat Động 1: Chọn vải , kiểu may phù hợp với vóc dáng</b>
_ GV : đặt vấn đề về sự đa dạng


và vóc dáng cơ thể và sự cầ thiết
phải lựa chọn vải và kiểu vải phù
hợp.


_ Cho hs đọc bảng 2 sách giáo
khoa và nhạn xét hình 15 sách
giáo khoa


_ GV : bổ sung và cho Hs ghi bài
vào vở


<b>HỌAT ĐỘNG 2: Chọn kiểu </b>
<b>may phù hợp với lứa tuổi</b>


_ GV hỏi : vì sao phải chọn vải
may mặc và kiểu may phù hợp
với lứa tuổi?


_ GV bổ sung , kết luận và cho
HS ghi bài


<b>HỌAT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu sự </b>
<b>đồng bộ của trang phục</b>


<b>II.Lựa chon trang phục</b>


<b>1. Chọn vải , kiểu may phù hợp </b>
<b>với vóc dáng cơ thể : </b>


màu săc hoa văn, chất liệu vải , kiểu
may có thể làm cho người mặc
gầyđi hoăc béo thêm, cũng có thể
làm cho họ trở nên duyên dáng, trẻ
ra hoặc già đi…


2.


<b> Chọn vải, kiểu may phù hợp với </b>
lứa tuổi


Mỗi lứa tuổi có nhu cầu làm việc,
vui chơi khác nhau nên việc lựa
chọn vải , kiểu may cũng khác nhau
cho phù hợp



3. Sự đồng bộ của trang phục : Cần
chọn vải, kiểu may cho quần áo
phù hợp với các vật dụng đi kèm để
tạo ra sự đồng bộ, làm cho người


_ Nghe giảng
_ Hs đọc bảng 2
nhạn xét hình 15


_ Màu săc hoa văn, chất liệu
vải , kiểu may có thể làm cho
người mặc gầy đi hoăc béo
thêm, cũng có thể làm cho họ
trở nên duyên dáng, trẻ ra hoặc
già đi…


_ Hs ghi bài vào vở
_ HS trả lời


Mỗi lứa tuổi có nhu cầu làm
việc, vui chơi khác nhau nên
việc lựa chọn vải , kiểu may
cũng khác nhau cho phù hợp
_HS ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đồng bộ về trang phục


_Hỏi : vì sao cần có sự đồng bộ
về trang phục ?



dụng đi kèm để tạo ra sự đồng
bộ, làm cho người mặc thêm
duyên dáng


<i><b> 4. </b> Củng cố </i>


_ Cho HS đọc phần “ghi nhớ” trong SGK.
_ Nêu một số câu hỏi :


_ Khi ở nhà em thường mặc như thế nào ?


_ Em hãy chọn vải , kiểu may cho ngưòi cân đối , thấp bé , cao gầy , béo lùn
<b>5. Nhận xét – dặn dò :</b>


_ Nhận xét về thái độ học tập của HS
_ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài thực hành.


Tuần 3 - Tiết 6: Ngày soạn : 18 /.8./2009
Ngày dạy : 28 / 08 / 2009


<b>I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần có </b>
<b>1. Kiến thức : Nắm vững kiến thức đã học về lựa chọn vải, trang phục</b>


<b>2. Kỹ năng : Biết chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng bản thân, có thẩm mỹ góp phần tơn </b>
thêm vẽ đẹp cho chính bản thân. Biết chọn các vật dụng đi cùng phù hợp với trang phục


<b>3.Thái độ : Hăng say học tập và u thích mơn học, hứng thú tích cực làm việc</b>
<b>II. Chuẩn bị bài giảng: </b>



<b> 1.Giáo viên :</b>


Mẩu vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm


Tranh ảnh liên quan đến trang phục và kiểu mẫu đặc trưng
Quy trình thực hành


<b> 2.Học sinh : Xem bài trước </b>
<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>
<b> 1.Ổn định :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: cho biết quy trình lựa chọn trang phục</b>


<b> 3. Bài mới:Các tiết học trước các em đã nắm được cách lựa chọn vải và kiểu may cho phù hợp </b>
với vóc dáng , lựa chọn trang phục cho phù hợp với vật dụng đi kèm sao cho vừa hợp với trang
phục và tiết kiệm chi phí . để vận dụng hiểu biết này vào cuộc sống , tiết học này sẽ giúp các em
nắm vững hơn kiến thức đã học và biết vận dụng để lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình


<b>NỘI DUNG KIẾN </b>
<b>THỨC VÀ KỸ NĂNG </b>
<b>CƠ BẢN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>I.Vật liệu và dụng cụ </b>
<b>cần thiết : </b>


Tranh vẽ , ảnh , mơ hình


<b>II. Quy trình thực hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra sự </b>
<b>chuẩn bị của HS </b>


_ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS _ HS để tất cả các dụng cụ lên bàn
cho GV kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bước 1 : Ghi vào giấy
đặc điểm vóc dáng của
bản thân , và dự định
may sắm


Bước 2 : Thảo luận tổ, cá
nhân trình bày ý kiến, tổ
nhận xét, thư ký ghi phần
nhận xét vào giấy làm
bài của cá nhân


III.Thực hành


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Quy trình thực </b>
<b>hành : </b>


<b> 1. Làm việc cá nhân</b>


GV hướng dẫn học sinh suy nghĩ,
khuyến khích và động viên HS có thể
lựa chọn vải cho phù hợp với thời tiết
nóng , lạnh



<b>2/ Thảo luận tổ:</b>


GV hướng dẫn cho HS chia nội dung
thảo luận tổ thành hai phần và đặt vấn
đề:


+ Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa
+ Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế
nào?


GV khái quát lại, nhận xét đánh giá ý
kiến cũa từng tổ.


<b>HỌAT ĐỘNG 3: Tổng kết đánh giá </b>
<b>và kết thúc bài thực hành.</b>


_ Nội dung đạt được


_ Giới thiệu một số phương án lựa
chọn hợp lý


_ HS ghi vào giấy đặc điểm vóc
dáng của bản thân


_ HS ghi vở


_ HS thảo luận


_ Hịan thành bài tập



_ Nhóm trưởng thu và nộp cho
giáo viên chấm điểm


<i><b> 4/Củng cố :Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành.</b></i>
- Tinh thần làm việc


- Nội dung đạt được so với yêu cầu


- Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí.
Thu bài viết của HS để chấm điểm.


5/ <i><b> Dặn dò</b></i><b> : Học bài, xem bài bảo quản trang phục.</b>


*******************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> 1. Kiến thức : Giúp HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công</b>
việc, biết cách mặc phối hợp giữa các áo quần hợp lý.


<b> 2.Kỹ năng : Sử dụng trang phục hợp lý.</b>
<b> 3.Thái độ : u thích mơn học </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. GV: Tranh ảnh, mẫu vật .Bang ký hiệu bảo quản trang phục </b>
<b>2. HS: Sách , vở, bút, thước …</b>



<b>III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) 6A1………. </b>


a.Giới thiệu bài (1’): Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người , cần biết cách
sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động


b. Các ho t đ ng chính:ạ ộ


<b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách sử dụng trang phục (19’)</b>
- GV : Đưa ra tình huống về sử


dụng trang phục không phù hợp
- GV: Nêu sự cần thiết phải sử
dụng trang phục phù hợp với hoạt
động


-GV: Kể các hoạt động thường
ngày của các em ?


- GV: Cho HS quan sát hình 1-9.
- GV: Kể trang phục đi học của
mình.


- GV: Cho HS thảo luận nhóm
- GV: Cho các nhóm trả lời.


- GV: Nhận xét



- GV: Cho HS đọc thêm “ Bài học
về trang phục của Bác”.


- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe


- HS:Hoạt động thường
ngày như đi học , đi lao
động , đi chơi , ở nhà..
- HS: Quan sát.


- HS: Quần , áo sơ mi
,quần áo dân tộc , đồng
phục .


- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Trả lời


Chất liệu vải sợi bơng
Màu sắc , màu sẫm


Kiểu may đơn giản rộng
Giày dép thấp


- HS: Lắng nghe.
- HS: Đọc thêm


<b>I. Sử dụng trang phục:</b>



<b>1. Cách sử dụng trang phục: </b>
a.Trang phục phù hợp với hoạt
động:


- Trang phục đi học: Vải sợi
pha, màu xanh, sẫm, kiểu may
đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt
động.


- Trang phục lao động:
Chất liệu vải: Vải sợi bông
Màu sắc: màu sẫm


Kiểu may: Đơn giản, rộng.
Giày, dép: Giày bata, dép thấp
- Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân
tuỳ dân tộc có một kiểu trang
phục riêng.


b.Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc:


Tùy môi trường, công việc để
chọn trang phục cho phù hợp.
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Tìm hiểu cách phối hợp trang phục(15’)</b></i>


- GV: Có mấy cách phối hợp trang
phục ?


- GV: Sử dụng tranh ảnh và nêu


một số gợi ý về cách ăn mặc phối
hợp giữa quần và áo hợp lý, đẹp.
+ Ao hoa kẻ ơ có thể mặc với quần
hoặc váy trơn màu đen hoặc màu
trùng với màu chính của áo.


(H 1-11) Phối hợp vải hoa văn vơi
vải trơn.


GV giới thiệu màu vàng trong hình


HS: Trả lời


+ Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn


+ Phối hợp màu sắc


<b>2. Cách phối hợp trang phục:</b>
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn:


- Vải hoa văn của áo
- Vải trơn của quần


- Vải trơn có màu trùng
với 1 trong 2 màu chính
của vải hoa văn.


b.Phối hợp màu sắc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(1-12)


GV: Cho S lấy ví du. - HS: Lấy VD


- Kết hợp giữa 2 màu cạnh
nhau


- Kết hợp giữa 2 màu tương
phản đối nhau.


- Màu trắng, đen có thể kết hợp
với bất kỳ màu khác.


<b> 4. Củng cố(7’) </b>


- Cho HS nhắc lại cách sử dụng trang phục:
+ Trang phục phù hợp với hoạt động.


+ Trang phục phù hợp với môi trường công việc.
+ Cách phối hợp trang phục.


<b> 5. Nhận xét- Dặn dò(3’):</b>


Nhận xét: Tinh thần thái độ học tập của HS


Dặn dò: Học bài, đọc trước phần còn lại của bài sử dụng và bảo quản trang phục (t2)
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
………
………





<b> Tuần 4 </b> <b> Ngày soạn: 01/09/2009</b>
<b>Tiết 8 </b> Ngày dạy: 04 /09/ 2009


<b> BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: </b>


<b>1.Kiến thức : Biết cách sử dụng trang phục phải tiến hành qua các khâu: giặt phơi, là ủi, cất giữ.</b>
<b>2.Kỹ năng : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi</b>
tiêu cho may mặc.


<b>3.Thái độ : Ý thức tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. GV: Bàn là, bình phun nước, bảng ký hiệu bảo quản trang phục</b>
<b>2. HS: Sách , vở, bút, thước …</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’) : 6A1 ……… </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


a. Cho biết cách sử dụng trang phục ?
b. Cho biết cách phối hợp trang phục ?


<b>3. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài (1’) : Tiết trước em đã biết cách sử dụng trang phục như thé nào cho hợp
lý ,hơm nay các em tìm hiểu cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.


b. Các hoạt động chính:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b> : Tìm hiểu quy trình giặt phơi(15’)</b></i>
- GV: Cho HS thảo luận


theo nhóm điền các từ
hoặc nhóm từ vào khoảng


- HS: Thảo luận nhóm <b>II. Bảo quản trang phục:</b>
<b>1. Giặt, phơi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phần bài làm của mình.
- GV: Nhận xét.


- GV: Vì sao áo quần màu
sáng, áo quần bằng vải
bơng, lanh, vải pha phơi ở
ngồi nắng ?


-GV: Vì sao áo quần màu,
áo quần bằng vải polyeste
phơi ở trong bóng râm ?


- HS: Lắng nghe.



- HS: Trả lời


- HS: Trả lời


- Vò trước bằng xà phòng những chỗ
bẩn nhiều như: cổ áo, măng sét tay
áo, đầu gối quần


- Ngâm áo quần trong nước xà phòng
khoảng nửa giờ,


vò kỹ để xà phòng thấm đều.


- Giũ nhiều lần bằng nước sạch cho
hết xà phòng.


- Cho thêm chất làm mềm vải nếu
cần.


- Phơi áo quần màu sáng, vải bơng,
lanh, vải pha ở ngồi nắng; phơi áo
quần màu, vải polyeste, lụa nilon ở
trong bóng râm.


<b>Hoạt động 2</b><i><b> : Tìm hiểu quy trình là(10’)</b></i>
-GV: Gọi HS kể tên các dụng cụ


là (SGK) và nêu thêm các dụng
cụ khác.



- GV: Vải gì phải thường xuyên
là ?


- GV: YC HS nêu quy trình là.
- GV: Treo bảng ký hiệu giặt là
và hướng dẫn học sinh nghiên
cứu bảng 4.


- HS: Bàn kà,cầu là,bình phun
- HS: Vải lụa,vải tơ tằm.


- HS nêu quy trình là ở gia đình.
- HS: Tự nhận dạng các ký hiệu
và đọc ý nghĩa các ký hiệu


<b>2.Là (ủi)</b>
a. Dụng cụ là:
- Bàn là, bình phun
nước, cầu là


b. Quy trình là:


- Điều chỉnh nấc nhiệt
độ


- Là theo chiều dọc
của trang phục


- Là xong, dựng bàn là


hoặc cất vào nơi quy
định


c/- Ký hiệu giặt là:
(Bảng 4/24 SGK)
<b>Hoạt động 3</b><i><b> : Tìm hiểu cách cất giữ(4’)</b></i>


- GV: Là xong chúng ta phải cất
giữ như thế nào? Vì sao trang
phục khơng sử dụng cất vào túi
nilon.


- GV: Nhận xét


- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.


<b>3.Cất giữ:</b>


- Cất nơi khô ráo,
thoáng mát.


- Dùng mắc treo, xếp
cẩn thận vào tủ.


- Trang phục không sử
dụng cất vào


<b> 4: Củng cố (7’)</b>



- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


+ Bảo quản trang phục gồm những cơng việc chính nào ?
+ Các ký hiệu sau có ý nghĩa gì ?


Được tẩy Chỉ giặt bằng tay Là ở nhiệt độ > 160o
<b>5. Dặn dị (2’)</b>


Học bài, chuẩn bị vải:


<i><b>+ 2 mảnh có kích thước 8 cm x 15 cm và một mảnh vải 10 cm x 15 cm.</b></i>
+ Kim, kéo, thước, bút chì, chỉ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

………
………
<b> </b>


<b> Tuần 5 Ngày soạn:01/09/2009</b>
<b> Tiết 9 Ngày dạy :16/09/2009</b>


<b>BÀI 5: THỰC HÀNH ÔN TẬP MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi cơ bản để áp </b>
dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.


<b> 2. Kỹ năng : HS biết cách vẽ , tạo mẫu giấy </b>
<b> 3. Thái độ : Có tính cẩn thận thao tác chính xác </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> 1.GV: Vải, kim, chỉ, hoàn chỉnh 3 đường khâu </b>


<b> 2.HS: Vải, kim, chỉ, kéo, bút chì (vải có kích thước 10 x 15 cm)</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Kiểm tra 15 phút</b>


+ Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?
+ Bảo quản trang phục gồm những cơng việc chính nào ?


<b> 3 . Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách khâu thường(10’)</b>
- GV: Hướng dẫn cho HS xem hình (1-14) SGK


nhắc lại thao tác từng mũi may đồng thời thao tác
mẫu trên bìa cho HS quan sát.


- GV: Hướng dẫn cho HS khi khâu xong cần “lại
mũi” sau đó xuống kim mặt trái, vịng chỉ, cắt chỉ.
- GV:Yêu cầu HS thực hành tại chỗ.


- HS : Lắng nghe và quan sát.
- HS: Lắng nghe



- HS: Thực hành trên mảnh vải thứ nhất
.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách khâu đột(6’)</b>
- GV: Hướng dẫn HS xem hình (1-15) đồng thời


thao tác mẫu trên bìa cho HS quan sát.
- Khâu từ phải sang trái.


- Khâu xong cần “lại mũi”.


-GV: Yêu cầu HS thực hành tại chỗ.


- HS: Quan sát và lắng nghe.


- HS: Thực hành tại chỗ.trên mảnh vải
thứ nhất .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách khâu vắt(7’)</b>
- GV: Hướng dẫn HS xem hình (1-16) đồng thời


thao tác mẫu trên bìa cho HS quan sát.


- Các mũi khâu vắt cách nhau từ 0.3 – 0.5 cm.
- HS thực hành tại chỗ.


-HS: Quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét chung tiết thực hành.
- GV thu bài của HS để chấm điểm.


<b> 5. Dặn dị: (2’)</b>


- Dặn HS chuẩn bị 2 mảnh vải có kích thước 10 cm x 12 cm, viết chì, compa, kéo, dây chun.
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<b> Tuần 5 Ngày soạn:04/09/2009</b>
<b>Tiết 10 Ngày dạy: 11/09/2009</b>


<b>BÀI 6: THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY </b>
<b>TRẺ SƠ SINH (T1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức :Biết cách vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.</b>
<b>2. Kỹ năng : Rèn cho HS kĩ năng may vá. </b>


<b>3.Thái độ : Có tính cẩn thận thao tác chính xác. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV: Vải, kim, chỉ</b>


<b>2.HS: Giấy bìa, compa, bút chì …</b>
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’): </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>



a. Nhắc lại mũi khâu thường, khâu đột ?
b. Nhắc lại mũi khâu vắt ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1</b><i><b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(4’)</b></i>


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS: Đặt mảnh vải và các dụng cụ cần thiết lên


bàn cho GV kiểm tra
<i><b>Hoạt động 2 : Quy trình thực hành(20’)</b></i>
- GV: Cho Hs quan sát mẫu hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV treo tranh vẽ và cắt tạo mẫu giấy phóng to
cho HS quan sát


- GV: Hướng dẫn cho HS vẽ trên giấy


- Phần cong đầu ngón tay, dùng compa vẽ nửa
đường trịn có bán kính R = 4.5 cm


- Kích thước (9cm x 11cm)


- Cắt theo nét vẽ tạo được mẫu giấy bao tay trẻ sơ
sinh.


- GV: Theo dõi cách vẽ và cắt của HS



- Trang trí
- HS: Quan sát


- HS: Quan sát và lắng nghe.


- HS: Thực hành
<b> 4. Đánh giá- Tổng kết(3’)</b>


Đánh giá kết quả HS thực hành vẽ và cắt mẫu trên giấy,
<b> 5 .Nhận xét- dặn dò(2’)</b>


* Nhận xét tiết thực hành.


* Dặn dò: Chuẩn bị phần thực hành tiếp theo
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………


<b>Tuần 6 </b> Ngày soạn: 05/09/2009
<b>Tiết 11 </b> Ngày dạy: 11/09/2009
<b> </b>


<b> BÀI 6: THỰC HÀNHCẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : - Giúp HS biết cắt vải theo mẫu giấy.</b>
<b>2. Kỹ năng : - Biết cách vẽ , tạo mẫu giấy .</b>



<b>3. Thái độ : - Có tính cẩn thận thao tác chính xác , đúng quy trình. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh.</b>


+ Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.


<b>2.HS: + Giấy bìa, compa, bút chì, 2 mảnh vải (10 x 12 cm), kim, chỉ, dây chun.</b>
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(7’)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS đặt mảnh vải và các dụng cụ cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV: Cho HS quan sát mẫu hồn chỉnh
- GV: Có mấy bước cắt vải theo mẫu
- GV: Hướng dẫn cho HS cắt vải theo mẫu
giấy:


+ Cách úp mặt vải.
+ Đặt giấy lên vải.
+ Dùng phấn vẽ.
+ Dùng kéo để cắt.


- GV: Quan sát HS thực hành và sửa sai nếu


có.


-HS :Quan sát
- HS: Trả lời


- HS: Quan sát và tự thực hành.trên mảnh
vải của mình


- HS: Thực hiện
<b>4.Nhận xét đánh giá(5’)</b>


- Đánh giá kết quả HS thực hành


- Nhận xét tinh thần thái độ của học sinh


<b>5. Dặn dò(2’): Chuẩn bị vải, kim chỉ để tiết thực hành sau.</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
………
………
………
………


<i><b> Tuần 6 Ngày soạn : 10/10/2009</b></i>
<b> Tiết 12 Ngày dạy:</b>





<b> BÀI 6: THỰC HÀNH CẮT KHÂU </b>
<b>BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 Kiến thức : - Giúp HS biết cách trang trí và hồn chỉnh một chiếc bao tay.</b>
<b> 2.Kỹ năng : - Biết cách vẽ , tạo mẫu giấy </b>


<b> 3.Thái độ : - Có tính cẩn thận thao tác chính xác </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV: . Chiếc bao tay hoàn chỉnh.</b>
<b>2.HS: Kim, chỉ, chỉ thêu.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp(1’): </b>


<b>2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1 :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5’)</b>


- GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS :Đặt mảnh vải và các dụng cụ cần


thiết lên bàn cho GV kiểm tra
<b>Hoạt động 2 : Quy trình thực hành (30’)</b>


- GV :Cho HS quan sát mẫu bao tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV: Hướng dẫn HS thực hành



Hướng dẫn HS khâu vịng ngồi bao tay
bằng mũi khâu thường


Hướng dẫn HS khâu vòng cổ tay bằng kiểu
mũi khâu vắt.


- GV: Theo dõi , uốn nắn
- GV: Hướng dẫn HS trang trí


* Khâu vịng ngồi bao tay.


* Khâu viền mép vịng cổ tay và luồn
dây chun.


- HS: Quan sát và lắng nghe.


- HS: Thực hành trên mảnh vải của
mình .


- HS: Tiếp tục hồn thành sản phẩm,
trang trí tùy thích.


<i><b> 4,Đánh giá:</b><b> (7’)</b></i><b> </b>


- Đánh giá kết quả thực hành .
- Nhận xét tinh thần, thái độ.
- Chấm điểm sản phẩm.
<b>5. Dặn dị: (2’)</b>



- Chuẩn bị mảnh vải hình chữ nhật có kích thước (20cm x 24cm), (20cm x 30cm), kim, chỉ.
- Đọc trước bài thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.


<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
………


<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn: 15.09.09


<b>Tiết 13 </b> Ngày dạy: 23.09.09


<b>BÀI 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU </b>
<b>VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b><b> : Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.</b></i>
<i><b> 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ , tạo mẫu giấy .</b></i>


<i><b> 3. Thái độ</b><b> : Có tính cẩn thận thao tác chính xác </b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Vỏ bao gối may sẵn</b></i>


<i><b>2.HS: Mảnh vải hình chữ nhật có kích thước , (20cm x 24cm), (20cm x 30cm), kim, chỉ.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp(1’): </b></i>



<i><b>2. Bài mới: Thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (6’)</b>


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS : Đặt mảnh vải và các dụng cụ


cần thiết lên bàn cho GV kiểm tra
<b>Hoạt động 2 : Quy trình thực hành (30’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hỏi: Cắt thành mấy hình chữ nhật ?


- GV: Hướng dẫn cho HS vẽ các hình chữ nhật .
+ Mảnh trên 15cm x 20 cm


+ Hai mảnh dưới


(14cm x 15cm), (6cm x 20cm)


- GV: Hướng dẫn HS cắt đúng nét vẽ
- GV: Theo dõi uốn nắn .


- HS: Gồm 3 hình :3 mảnh giấy .
- HS: Quan sát và lắng nghe.


- HS: Vẽ và cắt trên mảnh giấy của
mình .


- HS: Thực hiện.


<i><b>3. Đánh giá và nhận xét(5’)</b></i>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của học sinh.


<i><b>4.Dặn dò: (3’) HS chuẩn bị vải, kim, chỉ cho tiết thực hành sau. </b></i>
<i><b>5. Rút kinh nghiệm: </b></i>


...
...
...


<b>Tuần 7 </b> Ngày soạn : 17.09.09


<b> Tiết 14 </b> Ngày dạy: 25.09.09


<b>BÀI 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU </b>
<b>VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức : Biết cách khâu vỏ gối, hoàn thiện sản phẩm theo yêu cầu của bài học</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Biết cách vẽ , tạo mẫu giấy </b></i>


<i><b>3. Thái độ : Có tính cẩn thận thao tác chính xác </b></i>
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. GV: + Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.</b></i>


+ Tranh phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy
<i><b>2. HS: Vải, kim, chỉ, kéo …khuy cài</b></i>



<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:(1’) </b></i>


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (6’)</b></i>


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS: Đặt mảnh vải và các dụng cụ cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV: Cho Hs quan sát mẫu vỏ gối cho HS
quan sát.


- GV hỏi: Có mấy bước cắt vải theo mẫu
giấy ?


Ta sẽ được mấy mảnh chi tiết của vỏ gối ?


- GV: Gọi hS nhắc lại các bước cắt vải theo
mẫu giấy .


- GV: Theo dõi , uốn nắn


- HS: Quan sát.


- HS: Trả lời gồm 3 bước:
+ Đặt mẫu giấy lên vải


+ Dùng viết chì vẽ theo rìa mâũ giấy xuống


vải


+ Cắt đúng nét vẽ
( 3 mảnh vỏ gối)
- HS: Nhắc lại.


- HS: Thực hành trên manh vải của mình .
<i><b>3. Nhận xét- Đánh giá(5’):</b></i>


- Kết quả thực hành
- Thái độ học sinh
- Thao tác thực hành
- Sự chuẩn bị của HS
<i><b> 4. Dặn dò (2’):</b><b> </b></i>


- Dặn các em tiết sau đem mẫu thực hành này để tiết sau thực hành.
<i><b>5. Rút kinh nghiệm: </b></i>


...
...
...


<b>Tuần 8</b> <i><b> Ngày soạn : 20.09.09</b></i>


<b>Tiết 15</b> <i> Ngày dạy: 30.09.09</i>


<b>BÀI 7: THỰC HÀNH CẮT KHÂU </b>
<b>VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (T3)</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>



<i><b> 1.Kiến thức</b><b> : Giúp HS may hồn chỉnh vỏ gối hình chữ nhật.</b></i>


<i><b> 2.Kỹ năng : Vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tùy theo yêu cầu sử dụng.</b></i>
<i><b> 3.Thái độ: Tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.</b></i>


<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. GV: Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.</b></i>
<i><b>2.HS: Vỏ gối tự làm</b></i>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’): </b></i>


<b>2. Bài mới : Thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦAGV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (6’)</b>


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS: Đặt mảnh vải và các dụng cụ cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Khâu bằng mũi gì ?


- GV: Khái quát lại các bước khâu vỏ gối .
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện


- GV: Uốn nắn và theo dõi


+ Khâu viền nẹp



+ Up mặt phải các mảnh lại với nhau
+ Mảnh dưới đặt chồm nẹp lên nhau 1 cm
+ Lộn sang phải


Mũi thường hoặc mũi vắt
- HS: Trả lời


- HS: Lắng nghe


- HS: Thực hành trên mảnh vải của mình
- HS: Tiếp tục hồn thiện vỏ gối.


Trang trí vỏ gối tuỳ thích
<i><b>3. Nhận xét, đánh giá (6’) </b></i>


- Đánh giá kết quả thực hành
- Nhận xét tinh thần, thái độ.
- Chấm điểm sản phaực


<i><b>4 . Dặn dị(2’)</b><b> : Các em về nhà ơn tập kiến thức chương I để tiết sau KT 1 tiết.</b></i>
<i><b>5. Rút kinh nghiệm :</b></i>


………
………
………
………
……….


<b>Tuần 8 </b> <i><b> Ngày soạn: 27.09.09</b></i>
<i><b>Tiết 17 Ngày dạy:02.10.09</b></i>



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b> 1, Kiến thức : - Nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách sử dụng và bảo quản trang phục.</b></i>
<i><b> 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cắt và khâu. </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận. </b></i>
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>1.GV: Nghiên cứu trọng tâm của chương, hệ thống câu hỏi, bài tập.</b></i>
<i><b>2.HS: Chuẩn bị kim chỉ, vải. </b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt các loại vải t(10’) </b></i>
- GV: Cho HS quan sát các loại vải


- GV: YC HS phân biệt các loại vải
- GV: Nhận xét.


- HS: Quan sát
- HS: Phân biệt
- HS: Lắng nghe



<b>I. Phân biệt các loại </b>
<b>vải thường dùng </b>
<b>trong may mặc</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b><b> Thực hành</b><b> lựa chọn trang phục (10’) </b></i>


- GV: Cho HS quan sát tranh


- GV: Các em hãy chọn trang phục với
những vóc dáng của những người ở
trong ảnh?


- HS: Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Thực hành sử dụng và bảo quản trang phục(10’)</b></i>
- GV: Sử dụng trang phục cần chú ý


đến vấn đề gì ?


- GV: Làm thế nào cho trang phục ngày
càng thêm phong phú?


- GV: Những công việc của bảo quản
trang phục và tác dụng ?


- GV: Cho biết những thao tác khi là
quần áo?


- GV: Nhận xét



- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.


<b>III. Thực hành sử </b>
<b>dụng và bảo quản </b>
<b>trang phục :</b>


<b>Hoạt động 4 : Thực hành cắt và khâu (10’)</b>
- GV: YC HS lấy dụng cụ thực hành


- GV: Ôn lại cho những mũi khâu cơ
bản.


- GV: YC HS nhắc lại các bược khâu
vỏ gối và khâu bao tay.


- GV: Nhận xét.


- HS: Lấy dụng cụ thực
hành.


- HS: Quan sát và thực
hành .


- HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe.



<b>IV. Thực hành cắt và </b>
<b>khâu</b>


<b>3.</b>


<i><b> Dặn dò</b></i><b> (4’): </b>


- Chuẩn bị vải , kim chỉ để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành trên lớp.
<i><b>4. Rút kinh nghiệm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 9 </b> <i>Ngày soạn: 15/10/2008</i>


<b>Tiết 18 </b> <i>Ngày dạy: </i>


KIỂM TRA THỰC HÀNH
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1. Kiến thức : - Ôn tập những kiến thức và thực hành được học ở chương “May mặc trong gia </b></i>
đình”.


<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành khâu.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài thực hành. </b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.</b>


<i><b> </b><b> GV:</b><b> - Ra đề thực hành </b></i>
<b>2.</b>



<i><b> </b><b> HS:</b><b> - Chuẩn bị vải, kim ,chỉ, kéo. </b></i>
<b>III. NỘI DUNG ĐỀ :</b>


Em hãy khâu vỏ gối hình chữ nhật ở trên lớp ( Thời gian : 45 phút)
<b>IV THANG ĐIỂM :</b>




<b>Yêu cầu</b> <b>Điểm</b>


- Đúng kích thước
- Đúng mũi khâu


- Đường may phải thẩm mỹ
- Trang trí








<b>THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG </b>


<b>Lớp</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b>


6A1


NHẬN XÉT BIỆN PHÁP



………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 10</b> <i> Ngày soạn: 16/10/2007</i>
<i><b>Tiết 19 Ngày dạy: </b></i>


<b>Chương II: TRANG TRÍ NHÀ Ở</b>


<b>BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Ở TRONG NHÀ (T1) </b>
<b>I/- MỤC TIÊU : </b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b><b> : - Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.</b></i>


<i><b> 2/ Kỹ năng : - Biết được cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc </b></i>
trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thỏa mái cho mọi thành viên trong gia đình.


<i><b> 3/ Thái độ</b><b> :- Ý thức rèn luyện , sắp xếp đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân ngăn nắp </b></i>
thuận tiện cho việc sử dụng.


<b> II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. GV: Tranh nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở.</b></i>


<i><b>2.HS: Tranh do HS sưu tầm .</b></i>


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1/- Ổn định</b><b> lớp (1’): </b></i>


6A1………
………


<i><b>2/- Bài mới: </b></i>


Giới thiệu bài(1’): Nhà ở rất quan trọng đối với đời sống con người, việc sắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở tạo ra sự thỏai mái cho các thành viên trong gia đình


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của nhà ở đối với đời sống của con người (15’)</b>
- GV: Phát phiếu học tập cho HS


và giao nhiệm vụ


- GV: Treo hình (2-1) SGK
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm. Vì sao con người cần
nơi ở, nhà ở ?


- GV: Cử đại diện nhóm trả lời.


- GV: Ghi ý kiến HS lên góc
bảng.



- GV: Tóm lại vai trò của nhà ở
đối với đời sống con người .


- HS: Đọc phiếu và trả lời :
Nội dung phiếu ghi
- HS: Quan sát.


- HS: Thảo luận nhóm:
- HS: Bảo vệ con người tránh
những tác hại xấu của thiên nhiên.
- Đáp ứng các nhu cầu về vật chất,
tinh thần của con người.


- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.


<b>I/- Vai trò của nhà ở đối với </b>
<b>đời sống con người:</b>


- Là nơi trú ngụ của con người.
- Bảo vệ con người tránh những
tác hại xấu của thiên nhiên.
- Đáp ứng các nhu cầu về vật
chất, tinh thần của con người.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình (20’)</b>
- GV: Hãy trình bày những sinh


hoạt bình thường của gia đình



- HS trả lời :


+ Ngủ, nghỉ, ăn uống, học tập …


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

của một gia đình, từ đó bố trí các
khu vực sinh hoạt trong gia đình.
- GV: Gọi một học sinh đọc nội
dung các khu vực chính trong
sách và phân tích từng yêu cầu
khu vực


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trong SGK về việc bố trí các khu
vực sinh hoạt ở gia đình mình.


- GV: Nhận xét


- HS: Tìm hiểu SGK


- HS: Các khu vực trong nhà ở.
a/Phịng tiếp khách nên rộng rãi,
thống mát, đẹp.


b/- Phịng ngủ thường bố trí ở một
nơi riêng .


c/- Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
d/- Chỗ ăn uống bố trí gần bếp.
e/- Bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, đủ
nước.



g/- Khu vệ sinh kết hợp nơi tắm
giặt.


h/- Chỗ để xe, kho bố trí nơi kín
đáo.


- HS: Lắng nghe.


a/- Phòng tiếp khách nên rộng
rãi, thống mát, đẹp.


b/- Phịng ngủ thường bố trí ở
một nơi riêng .


c/- Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
d/- Chỗ ăn uống bố trí gần bếp.
e/- Bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, đủ
nước.


g/- Khu vệ sinh kết hợp nơi tắm
giặt.


h/- Chỗ để xe, kho bố trí nơi kín
đáo.


<i><b>3. Củng cố (6’):</b></i>


+ GV cho HS đọc phần “Ghi nhớ”.
+ Trả lời câu hỏi



* Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ?


* Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở của gia đình ?
<i><b>4.Nhận xét- Dặn dò(2’): </b></i>


- Nhận xét tinh thần và thái độ của học sinh
- Dặn học vai trò của nhà ở và


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài : “ Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình”
<i><b>5. Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
………
………
………
………


**********


<i><b>Tuần 10 Ngày soạn: </b></i>
<i>17/10/2008</i>


<i><b> Tiết 20 Ngày dạy: </b></i>
<b>BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Ở TRONG NHÀ Ở (T2)</b>


<b>I/- MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> 2/ Kỹ năng :</b><b> Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi.</b></i>
<i><b> 3/ Thái độ : . Tinh thần yêu mến gia đình</b></i>


<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Tranh nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi , SGK…</b></i>
<i><b>2.HS: Tranh do HS sưu tầm , vở, viết, SGK</b></i>


III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<i><b>1. Ổn định lớp (1’):</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


a. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ?


b. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình ?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>Giới thiệu bài(1’): ở phịng khách và nhà bếp của các em đồ đạc có sắp xếp giống nhau hay </b></i>
<i><b>không? Để biết được cách sắp xếp trong từng khu vực như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu </b></i>
<i><b>bài học hơm nay.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạt trong từng khu vực (15’)</b>
- GV: Các loại đồ đạc và cách sắp


xếp chúng trong từng khu vực rất
khác nhau, tuỳ điều kiện và ý thích


của gia đình.


- GV : Cho HS quan sát nhận xét
cách sắp xếp nhà ở theo từng khu
vực.


- GV : Cho HS thảo luận theo
nhóm về một số điều cần chú ý khi
sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
và liên hệ với cách sắp xếp đồ đạc
ở nhà mình.


- GV: Nhận xét.


- HS: Lắng nghe.


- HS quan sát tranh


- HS: Thảo luận nhóm  kết luận
Mỗi khu vực có những đồ đạc cần
thiết và được sắp xếp hợp lý , có
tính thẩm mỹ, thể hiện được cá tính
của chủ nhân, tạo nên sự thỏa mái ,
thuận tiện trong sinh hoạt hàng
ngày.


- HS: Lắng nghe.


<b>2/- Sắp xếp đồ đạc trong </b>
<b>từng khu vực:</b>



- Mỗi khu vực có những
đồ đạc cần thiết và được
sắp xếp hợp lý, có tính
thẩm my, thuận tiện trong
sinh hoạt.


<b>Hoạt động 2:Một số thí dụ về bố trí sắp xếp đồ đạt trong nhà ở của Việt nam (15’)</b>
- GV: Cho HS quan sát các hình


(2-2 đến (2-2-6) trong SGK và nêu hiểu
biết nhà ở của địa phương.


- GV: Tổ chức thảo luận theo
nhóm.


- GV: Từng nhóm trình bày về đặc
điểm chung của nhà ở ở nông thôn,
thành phố, miền núi.


- GV: Nhận xét.


- GV: Liên hệ sự đổi mới về điều
kiện ở địa phương mình.


- GV: Hãy trình bày cách sắp xếp
đồ đạt trong nhà ở của em ?
- GV: Nhận xét.


- HS: Quan sát.



- HS: Thảo luận theo nhóm


- HS: Mỗi khu vực có những đồ đạc
cần thiết và được sắp xếp hợp lý ,
có tính thẩm mỹ, thể hiện được cá
tính của chủ nhân, tạo nên sự thỏa
mái , thuận tiện trong sinh hoạt
hàng ngày.


- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.


<b>3/- Quan sát một số ví </b>
<b>dụ về bố trí sắp xếp đồ </b>
<b>đạc </b>


-Nhà ở nông thôn


-Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ
-Nhà ở đồng bằng Nam
bộ


-Nhà ờ thành thị , thị xã ,
thị trấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Trả lời câu hỏi: Hãy cho biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực ?
<i><b>5/ Nhận xét - Dặn dò(3’)</b></i>



- Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp ,


- Học bài phần sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực


- Chuẩn bị bài thực hành: Sắp xếp hợp lý đồ đạc trong gia đình.
- Cắt bằng bìa sơ đồ mặt bằng phịng ở theo hình 2.7 SGK.
<i><b>6. Rút kinh nghiệm: </b></i>


………
………
………
………
………
………
………
………
*****************************


<b>Tuần 11 </b> <i>Ngày soạn: 20/10/2008 </i>


<b>Tiết 21 </b> <i>Ngày dạy: </i>


<i><b>BÀI 9: THỰC HÀNH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH(T1)</b></i>
<b>I /- MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức được học vào trong bài thực hành sắp xếp đồ đạc hợp lý. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành và thảo luận nhóm. </b></i>


<i><b>3.Thái độ: - Giúp HS vận dụng một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.</b></i>


- Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. GV : </b></i>


- Sơ đồ phòng 2,5m x 4m theo tỷ lệ thu nhỏ.
+ 1 giường + 1 tủ đầu giường


+ 1 tủ quần áo + 1 bàn học
+1 ghế + 1 giá sách
<i><b>2. HS:</b></i>


<i>-Xem trước bài mới và chuẩn bị giấy </i>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1/- Ổn định lớp : (1’) : </b></i>


6A1………


2. Bài m i: ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn cắt theo mẫu (15’)</b>
- GV: YC đặt giấy lên bàn.


- GV: Treo sơ đồ hình 2.7/ SGK39
- GV: Hướng dẫn HS cắt theo mẫu


- HS: Đặt giấy lên bàn.
- HS: Quan sát


- HS: Quan sát và lắng nghe


<b>Hoạt động 2 : Thực hành (20’)</b>


- GV: YC HS lấy dụng cụ


- GV: Cho HS thực hành cắt theo như hình 2.7/
SGK39


- GV: Theo dõi và sữa sai cho HS (nếu có)


- HS: Lấy dụng cụ
- HS: Thực hành
- HS: Sữa sai (nếu có)
<i><b>3. Nhận xét – Dặn dò(4’):</b></i>


- Nhận xét thái độ của HS.


- Dặn các em mang những hình đã cắt được, tiết sau thực hành sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia
đình.


<i><b> 4. Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
………
………


<b>Tuần 11 </b> <i>Ngày soạn: 22/10/2008 </i>



<b>Tiết 22 </b> <i>Ngày dạy: </i>


<i><b>BÀI 9: THỰC HÀNH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH(T2)</b></i>
<b>I /- MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức được học vào trong bài thực hành sắp xếp đồ đạc hợp lý. </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành và thảo luận nhóm. </b></i>


<i><b>3.Thái độ: - Giúp HS vận dụng một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.</b></i>
- Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. GV : </b></i>


- Sơ đồ phòng 2,5m x 4m theo tỷ lệ thu nhỏ.
+ 1 giường + 1 tủ đầu giường


+ 1 tủ quần áo + 1 bàn học
+1 ghế + 1 giá sách
<i><b>2. HS:</b></i>


<i>-Xem trước bài mới và chuẩn bị giấy </i>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1/- Ổn định lớp : (1’) : 6A1………</b></i>


2/- Bài m i : ớ


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>



<i><b>Hoạt động 1:Cho HS thảo luận nhóm (15’)</b></i>
- GV: YC HS thảo luận nhóm


+ Sắp xếp đồ đạc dựa trên mơ hình.


+ Hãy cho biết cách sắp xếp đồ đạc ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động 2:Đại diện các nhóm trình bày tại lớp.(25’)</b></i>
- GV: YC từng nhóm trả lời


- GV: Cho các nhóm khác nhận xét
- GV: Nhận xét


- HS: Đại diện nhóm trả lời.
- HS: Nhận xét


- HS: Lắng nghe.
<i><b>4/ Nhận xét</b><b> -</b><b> Dặn dò(4’):</b><b> </b></i>


- Nhận xét thái độ học tập của các em.


- Dặn các em chuẩn bị bài mới: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
<i><b>5/ Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
………
………



<b>Tuần 12 </b> <i> Ngày soạn: </i>


25/10/2008


<b>Tiết 23 </b> <i> Ngày dạy : </i>


<i><b>BÀI 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b><b> : Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Các công việc cần làm để giữ nhà ở </b></i>
luôn sạch sẽ và ngăn nắp.


<i><b>2/ Kỹ năng : Vận dụng được một số cơng việc vào cuộc sống ở gia đình.</b></i>
<i><b> 3/ Thái độ : Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b></i>


<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Tranh nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh.</b></i>
<i><b>2. HS: Xem trước bài ở nhà</b></i>


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1/- Ổn định lớp: (1’) </b></i>


6A1………
………


<i><b>2/- Bài mới:</b></i>


Giới thiệu bài (1’): “ Ng i x a có câu Nhà s ch thì mát, bát s ch ngon c m cách” V y làm th nào đ gi ướ ư ạ ạ ơ ậ ế ể ữ


gìn nhà s ch s , ng n n p. Hơm nay chúng ta cùng tìm hi u: ở ạ ẽ ă ắ ể


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : </b><b> Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp(15’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ngăn nắp và tranh nhà ở lộn xộn,
thiếu vệ sinh.


- GV: Thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn
nắp vệ sinh ?Tác hại của nhà ở lộn
xộn thiếu vệ sinh?


- GV: YC HS báo cáo kết quả.
- GV: Nhận xét


- HS: Thảo luận theo nhóm
- HS: Báo cáo


- HS: Lắng nghe.


- Ngồi nhà: Khơng có rác, lá
rụng.


- Trong nhà: các đồ vật đặt ở vị
trí tiện sử dụng, hợp lý.


<i><b>Hoạt động2 Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp (20’)</b></i>
- GV đặt vấn đề: Vì sao phải giữ nhà



cửa ngăn nắp sạch sẽ ?


- GV: Cho biết lợi ích của nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp.


- GV: Cho biết tác hại của nhà ở
không sạch sẽ?


- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm
+ Ở gia đình , ai là người dọn dẹp
nhà cửa ?


+ Cần có nếp sống, sinh hoạt như thế
nào ?


+ Cần làm những cơng việc gì ?
- GV: Nhận xét .


- GV: Vì sao phải dọn dẹp nhà ở
thường xuyên?


- GV: Nhận xét


- HS: Làm cho nhà ở sạch
sẽ, ngăn nắp.


- HS: Muốn lấy một vật gì
cũng dễ tìm kiếm khơng
mất thời gian.



- HS: Trả lời
+ Dễ đau ốm


+ Cảm giác khó chịu


+ Làm nơi ở trở nên xấu đi.
- HS: Thảo luận nhóm
+ Tuỳ ở từng gia đình


- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời


+ Đảm bảo sức khỏe


+ Tiết kiệm thời gian khi tìm
một vật dụng cần thiết.
+ Làm cho ngôi nhà ở thêm
đẹp.


- Tạo cảm giác dễ chịu.
- HS: Lắng nghe.


<b>II/- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn</b>
<b>nắp:</b>


1/- Sự cần thiết giữ gìn nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp:


- Đảm bảo sức khỏe



- Tiết kiệm thời gian khi tìm một
vật dụng cần thiết.


- Làm cho ngôi nhà ở thêm đẹp
-Tạo cảm giác dễ chịu


2 /- Các công việc cần làm để
giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt
gọn gàng sạch sẽ, ngăn nắp.
- Cần thường xuyên quét dọn lau
chùi.


- Dọn dẹp thường xuyên sẽ mất
ít thời gian


<i><b>3/ Củng cố(6’)</b></i>


+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
<i><b>4/ Nhận xét - Dặn dò(2’):.</b></i>


Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài.


- Dặn các em chuẩn bị bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
<i><b>5/ Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần 10 </b> <i> Ngày soạn: 26/10/2008</i>


<b>Tiết 24 </b> <i> Ngày dạy:</i>



<b> BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (T1)</b>
<b>I/- MỤC TIÊU </b>


<i><b> 1. Kiến thức</b><b> : Công dụng của tranh ảnh, chọn tranh trong trang trí nhà ở.</b></i>


<i><b> 2. Kỹ năng: Lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.</b></i>
<i><b> 3.Thái độ : Tiết kiệm trong sử dụng tranh, ành trong trang trí nhà ở.</b></i>


<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Các tranh ảnh, mẫu vật về trang trí nhà ở.</b></i>
<i><b>2.HS: Tìm hiểu một số tranh ảnh trang trí nhà ở. </b></i>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1/- Ổn định lớp: (1’) </b></i>


6A1………
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


a/- Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


b/- Muốn giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp cần làm những cơng việc gì ?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>


<b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu công dụng của tranh ảnh (10’)</b></i>
-GV: Tranh ảnh dùng để làm gì ?



- GV: Biết cách lựa chọn tranh ảnh
sẽ có tác dụng gì ? Tạo cảm giác
<i><b>như thế nào ? </b></i>


- HS: Tranh ảnh dùng để trang
trí tường nhà.


- HS: Tác dụng làm đẹp ngôi
nhà và tạo cảm giác dễ chịu.


<b>I/- Tranh ảnh:</b>
1/- Cơng dụng


- Tranh ảnh dùng để trang trí
tường nhà.


- Biết cách lựa chọn tranh
ảnh góp phần làm đẹp ngôi
nhà, tạo cảm giác dễ chịu
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung trannh ảnh (10’)</b></i>


- GV: Giới thiệu nội dung tranh
ảnh tuỳ thuộc vào ý thích của mỗi
người và điều kiện kinh tế của từng
gia đình.


+ Gồm: tranh phong cảnh, tranh
tĩnh vật, ảnh gia đình, ảnh diễn


- HS: Lắng nghe và quan sát . 2/- Cách chọn tranh ảnh:


a/- Nội dung tranh ảnh:


Tuỳ thuộc vào ý thích chủ nhân
và điều kiện kinh tế gia đình.
b/- Màu sắc của tranh ảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

viên …


- GV: Cho HS thảo luận làm BT
tình huống.


- GV:Nhận xét
- GV cho HS biết:


+ Bức tranh to không nên treo trên
khoảng tường nhỏ.


+ Có thể ghép nhiều bức tranh nhỏ
để treo trên khoảng tường rộng.


- HS: Làm BT tình huống
+ Tường màu vàng nhạt, màu
kem (tranh màu rực rỡ/ màu
sáng/ màu tối)


+ Tường màu xanh, màu sẫm
(màu sáng/ màu tối)


- HS: Lắng nghe
- HS: Lắng nghe



màu tường, màu đồ đạc.
c/- Kích thước tranh ảnh:


-Phải cân xứng với bức tường
treo tranh


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu cách trang trí tranh ảnh ,vị trí treo tranh (10’)</b></i>
- GV: Cho HS quan sát những hình


ảnh về cách trang trí tranh ảnh
trong nhà ở.


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về
<i><b>cách treo tranh ảnh. </b></i>


- GV: Nhận xét


- HS: Quan sát


- Hướng dẫn HS quan sát hình
(2.11) về cách treo tranh ảnh.
để trang trí.


- HS: Thảo luận nhóm.
+ Cách treo: Vừa tầm mắt,
ngay ngắn, không nên treo quá
nhiều tranh trên một bức tường
- HS: Lắng nghe.



3/- Cách trang trí tranh ảnh:
- Vị trí treo: Treo trên khoảng
trống của tường, trên tràng kỷ, kệ,
đầu giường.


- Cách treo: Vừa tầm mắt, ngay
ngắn, không nên treo quá nhiều
tranh trên một bức tường.


<i><b>4/- Củng cố (6’)</b></i>


+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Cho biết công dụng của tranh ảnh ?


+ Nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí
<i><b>5/ Nhận xét dặn dò: (3’)</b></i>


- Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
- Dặn các em chuẩn bị: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật (tt).
<i><b>6/ Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Tuần 13 Ngày soạn: 2/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 25 Ngày dạy: </b></i>



<b>BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (T2)</b>
<b>I/- MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b><b> :</b></i>


- Biết được công dụng của gương, rèm, mành trong trang trí nhà ở, các vật liệu dùng để làm rèm,
mành


<i><b> 2 / Kỹ năng </b><b> : </b></i>


- Biết lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.
<i><b> 3/ Thái độ</b><b> : </b></i>


- Tiết kiệm trong sư dụng rèm, mành trong trang trí nhà ở
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. GV: Gương, tranh rèm cửa, tranh mành …</b></i>
<b>2.HS: Xem trước bài mới .</b>


III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<i><b>1/- Ổn định lớp (1’): 6A1:</b></i>


………
…………


<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


a/- Cho biết công dụng của tranh ảnh?
b/- Cách trang trí tranh ảnh ?



<i><b>3/- Bài mới: </b></i>


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về cơng dụng và cách chọn vải may rèm (15’)</b>
- GV: Yêu cầu HS nêu những


hiểu biết của mình về rèm cửa.
- GV: Bổ sung và giúp HS rút
ra kết luận về công dụng.


- GV: Em sẽ chọn rèm cửa màu
gì nếu màu tường là màu kem,
cửa gỗ màu nâu sẫm ?


- GV: Cho HS làm bài tập tình
huống về chọn vải may rèm do
các em sưu tầm được.


- HS: Nêu những hiểu biết của
mình về rèm cửa


- HS: Công dụng:


- Tạo vẻ râm mát, che khuất,
tăng vẻ đẹp.


Chọn vải may rèm:



-HS: Màu sắc: Hài hòa màu
tường và cửa


- Chất liệu vải:


- Vải dày, có độ rũ, vải mỏng
như voan, ren


- HS: Làm BT


<b>III/- Rèm cửa:</b>
1/- Công dụng:


- Tạo vẻ râm mát, che khuất,
tăng vẻ đẹp.


2/- Chọn vải may rèm
a/- Màu sắc: Hài hòa màu
tường và cửa


b/- Chất liệu vải:


Vải dày, có độ rũ, vải mỏng như
voan, ren


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về công dụng và cách chọn vật liệu làm màmh (15’)</b>
- GV gợi ý cho HS nêu công


dụng của mành, các loại mành
và chất liệu làm mành có thể


dùng tranh ảnh để minh họa.
- GV: Em hãy nêu những chất
liệu mành mà em biết ?


- HS: Nêu công dụng của mành,
các loại mành


- HS: Trả lời


<b>IV/ Mành </b>
1/- Công dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.


+ Cho biết công dụng của gương, rèm cửa, mành ?
+ Cách treo gương, rèm, mành ?


<i><b>5 /Nhận xét dặn dò: (3’)</b></i>


- Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
- Dặn học bài và chuẩn bị bài 12


- Sưu tầm tranh ảnh và mẫu một số hoa, cây cảnh.
<i><b>6. Rút kinh nghiệm: </b></i>


………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


*********


<i><b>Tuần 13 Ngày soạn : 03/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 26 Ngày dạy: </b></i>


<i><b> BÀI 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (T1)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1/ Kiến thức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>3/ Thái độ: </b></i>


- Giúp HS u thích mơn học đểtrang trí nhà ở ngày càng đẹp .
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. GV: Tranh ảnh về cây cảnh.</b></i>
<i><b>2. HS: xem trước bài mới.</b></i>



<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1/- Ổn định lớp(1’) : </b></i>


6A1………
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ(5’): </b></i>


a/- Công dụng của gương và cách treo gương ?
b/- Công dụng rèm cửa và chọn vải may rèm ?
<i><b>3/- Bài mới</b></i>:


<b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở (15’)</b>
- GV gợi ý để HS nêu những hiểu


biết của mình ?


+ Vì sao cây cảnh góp phần làm
sạch khơng khí ?


- GV: Nhà em có dùng cây cảnh và
hoa để trang trí khơng ?Nhà em
thường dùng cây cảnh gì ? Trang
trí ở đâu ?


 <i><b><sub> GV giúp HS rút kết luận chung.</sub></b></i>


- HS : Trả lời


+ Làm cho con người cảm thấy


gần gũi với thiên nhiên, căn
phòng đẹp, mát mẻ hơn.


Góp phần làm trong sạch khơng
khí


- HS : Trả lời


- HS: Rút kết luận chung


<i><b>I/- Ý nghĩa cây cảnh và hoa </b></i>
<i><b>trong trang trí nha ở:</b></i>


- Làm cho con người cảm
thấy gần gũi với thiên
nhiên, căn phịng đẹp, mát
mẻ hơn.


- Góp phần làm trong sạch
khơng khí.


- Trồng, chăm sóc cây
cảnh, hoa đem lại niềm
vui cho con người
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí (15’)</b>
- GV gợi ý HS quan sát tranh ảnh


và hình 2.4 SGK để nêu tên một số
loại cây cảnh thơng dụng ?



- GV: Có thể đặt cây cảnh ở những
vị trí nào ?


- GV nêu vấn đề: Để có hiệu quả
trang trí cần chú ý những điều gì ?
+ Cây phù hợp với chậu, kích
thước và hình dáng.


+ Chậu phải phù hợp với vị trí cần
trang trí


- GV : Nêu những hiểu biết về
chăm sóc cây cảnh.


+ Có tốn cơng chăm sóc khơng ?
+ Cần chăm bón, tưới nước, tỉa
cành như thế nào ?


HS: Quan sát tranh
- HS: Trả lời


+ Ở ngoài nhà: trước cửa nhà,
trên bờ tường, trên sảnh


+ Trong phịng: Ở góc tường,
phía ngoài cửa, trên cửa sổ.
- HS: Lắng nghe


- HS: Nêu những hiểu biết về
chăm sóc cây cảnh



+ Cần chăm bón, tưới nước tuỳ
theo nhu cầu từng lọai cây


<i><b>II/- Một số loại cây cảnh và </b></i>
<i><b>hoa dùng trong trang trí:</b></i>
<i><b>1/- Cây cảnh:</b></i>


a/- Các loại cây cảnh:


- Cây có hoa: Cây lan, sứ …
- Cây chỉ có lá: Cây si, trúc mây
- Cây leo: Hoa giấy, ti gôn …
b/- Vị trí trang trí cây cảnh:
- Ở ngồi nhà: trước cửa nhà,
trên bờ tường, trên sảnh ……
- Trong phịng: Ở góc tường,
phía ngồi cửa, trên cửa sổ.
c/- Chăm sóc cây cảnh:


- Ít cơng chăm sóc. - Cần chăm
bón, tưới nước tuỳ theo nhu cầu
từng lọai cây


<i><b>4/ Củng cố: (6’)</b></i>


+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Kể tên một số cây cảnh ? Vị trí trang trí ? Cách chăm sóc ?
<i><b>5 /Nhận xét dặn dò: (3’)</b></i>



- Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
- Dặn các em học bài và chuẩn bị bài mới (phần còn lại)


<i><b>6/ Rút kinh nghiệm: </b></i>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<i><b> Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/2008</b></i>
<i><b> Tiết 27 Ngày dạy: </b></i>


<i><b>BÀI 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (tt)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU : </b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b><b> :Ý nghĩa của hoa trong trang trí nhà ở, một số lồi hoa thường dùng trong trang trí.</b></i>
<i><b> 2/ Kỹ năng :Lựa chọn được hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế gia đình, đạt yêu cầu </b></i>
thẩm mỹ.


<i><b>3/ Thái độ : Ý thưc làm đẹp nhà cửa và môi trường sống</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>1.GV: Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm về hoa. Một số mẫu hoa </b></i>
<i><b>2.HS: Xem trước bài mới</b></i>


III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<i><b>1/- Ổn định lớp: (1’): </b></i>


6A1………
……


<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV: Nêu những loại
hoa dùng trong trang trí ?


- GV: Kể tên các loại hoa thông
dụng ở địa phương kể cả hoa dại (H
2.16)


- GV: Đưa HS xem mẫu hoa khơ.
Vì sao hoa khơ ít được sử dụng ở
Việt Nam ?


- GV nêu thêm:


+ Hoa khơ cũng được cắm vào bình,
lẵng …


+ Nghề làm hoa khô đã được nâng
lên thành nghệ thuật ở Nhật bản.
- GV: Cho biết nguyên liệu làm hoa


giả.


- GV: Ưu điểm của việc sử dụng hoa
giả


- HS: Hoa tươi, khô, giả
- HS: Kể tên các loại hoa
thông dụng ở địa phương kể
cả hoa dại (H 2.16)


- HS: Trả lời.


- HS: Vải, lụa, nilon, giấy
mỏng, nhưạ


- HS: Trả lời


+ Đẹp, bền, đa dạng …
+ Khi bẩn có thể giặt sạch.


<i><b>2/- Hoa:</b></i>


a/- Các loại hoa dùng trong trang
trí:


- Hoa tươi: Đa dạng, phong phú
gồm hoa trồng trong nước và hoa
nhập nội.


- Hoa khô: Một số hoa, lá cành


tươi làm khơ bằng hóa chất hoặc
sấy khơ rồi nhuộm.


- Hoa giả: Nguyên liệu làm hoa
giả:Vải, lụa, nilon, giấy mỏng,
nhựa …)


<i><b>Hoạt động 2:Các vị trí trang trí bằng hoa (10’)</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát (H


2.18)


- GV: Nêu những vị trí trang trí hoa
trong nhà ?


- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế ở
gia đình mình


+ Cắm hoa vào dịp nào ?
+ Đặt bình hoa ở đâu ?


- HS: quan sát (H2.18)
- HS: Trả lời


- HS: Liên hệ thực tế.


<i><b>b) các vị trí trang trí bằng hoa: </b></i>
<i><b>(SGK)</b></i>


<i><b>4/ Củng cố(7’)</b></i>



+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.


+ Cho biết các loại hoa trong trang trí nhà ở ?
+ Các vị trí trang trí bằng hoa ?


+ Em thích trang trí nhà ở bằng hoa tươi, khơ hay giả ? Vì sao ?
<i><b> 5 /Nhận xét dặn dị(2’) </b></i>


+ Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
+ Dặn các em học bài và chuẩn bị bài13 cắm hoa trang trí.


+ Yêu cầu HS sưu tầm các tranh ảnh cắm hoa.
<i><b>6 / Rút kinh nghiệm:</b></i><b> </b>


………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 28 Ngày dạy: </b></i>


<i><b>BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (T1)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>



<i><b> 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được dụng cụ và vật liệu để cắm hoa.</b></i>


<i><b> 2/ Kỹ năng : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở., </b></i>
nhất là làm đẹp phịng học của mình.


<i><b> 3/ Thái độ</b><b> : Ý thức và tình yêu thiên nhiên, gia đình.</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> GV:</b><b> Tranh ảnh cắm hoa, vật liệu và dụng cụ cắm hoa.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b></i><b> HS: Vật liệu, dụng cụ cắm hoa</b>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> 1/- Ổn định lớp(1’): </b></i>


6A1………
<i><b> 2/- Kiểm tra bài cũ(5’) </b></i>


a/- Cho biết các hoa dùng để trang trí ?
b/- Vị trí trang trí hoa ?


<i><b> 3/- Bài mới: Cắm hoa trang trí</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ và vật liệu cắm hoa(15’)</b></i>
- GV: Gọi HS cho biết dụng cụ cắm



hoa và vật liệu của bình cắm ?
Ngồi ra có thể dùng


- GV: Nêu những dụng cụ cắm hoa
tại gia đình? số dụng cụ cần thiết
khác


- GV: Có thể sử dụng những vật liệu
nào để cắm hoa ?


- GV đưa ra một bình hoa đẹp có cả
hoa to, nhỏ, lá phụ, cành …


- GV nêu thêm: Có thể dùng một số
loại quả để kết hợp trang trí cùng với
hoa, lá, cành


- HS cho biết các dụng cụ
cắm hoa gồm những vật
dụng đơn giản khác
- HS: Trả lời


- HS: Hoa, lá, cành
Hoa hướng dương, hoa
Hồng, Cúc, Râm bụt
Lá lưỡi hổ, lá Thông,
Măng, Cau cảnh, Trầu bà
-Cành tươi


+ Cành khô: Trúc, Mai,


Thủy trúc


- HS: Quan sát
- HS: Lắng nghe.


<i><b>I, Dụng cụ và vật liệu cắm hoa</b></i>
<i><b>1. Dụng cụ cắm hoa: </b></i>


- Bình cắm: bình thấp và bình cao.
- Các dụng cụ khác: dao, kéo
<i><b>2/ Vật liệu cắm hoa:</b></i>


a/- Các loại hoa: Hoa hướng dương,
hoa Hồng Cúc, Râm bụt … nên chọn
hoa tươi và đẹp.


B/- Các loại cành:
+ Cành tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(2.20) SGK, các mẫu cắm hoa do
GV đưa ra và nêu được ví dụ sự hài
hịa hình dáng và màu sắc.


+ Hình dáng như thế nào ?
+ Màu sắc như thế nào ?


- GV Thông báo :Bình cắm và hoa
có màu tương phản sẽ có tác dụng
tơn vẻ đẹp bình hoa.



Bình có màu nâu đen, xám, trắng,
nâu thích hợp nhiều loại hoa.
- GV: Đưa tranh vẽ hoặc một số
mẫu bình cắm để HS nhận xét (có
bình cắm đúng, có bình cắm sai)


 <sub> Gọi HS kết luận các cành hoa </sub>


cắm có độ dài ngắn khác nhau.


(2.20) SGK,


- HS: Hài hịa về hình
dáng: Hoa súng cắm ở bình
thấp, hoa huệ cắm ở bình
cao.


- HS: Lắng nghe


- HS: Quan sát


<i><b>hoa:</b></i>


1/- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về
hình dáng và màu sắc.


- Hài hịa về hình dáng: Hoa súng
cắm ở bình thấp, hoa huệ cắm ở bình
cao.



Hài hịa về màu sắc: Có thể sử dụng
một hay nhiều màu hoa trong một
bình cắm.


2/- Sự cân đối về kích thước giữa
cành hoa và bình cắm


Các cành hoa cắm vào bình phải có
độ dài ngắn khác nhau để tạo nên vẻ
sống động cho bình hoa.


xác định chiều dài các cành chính:
(SGK)


Các cành phụ: T chiều dài ngắn hơn
cành chính.


3/- Phù hợp giữa bình hoa và vị trí
trang trí: (SGK) hình 2.22


<i><b>4. Củng cố( 7’)</b></i>


+ Cho biết dụng cụ để cắm hoa ?
+ Cho biết nguyên liệu để cắm hoa ?
<i><b>5 /Nhận xét dặn dò:</b><b> (2’)</b></i><b> </b>


Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo “Quy trình cắm hoa”.
<i><b>6. Rút kinh nghiệm: </b></i>



………
………
………
………
………
………


*****************************


<i><b>Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 29 Ngày dạy: </b></i>




<i><b>BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (TT)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


<i><b> 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được quy trình cắm hoa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b> 3/ Thái độ</b><b> : Có ý thức, và tình yêu thiên nhiên, gia đình.</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. GV: Chuẩn bị một số tranh ảnh cắm hoa trang trí ?</b></i>
<i><b>2.HS: Xem trước bài mới.</b></i>


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> 1/- Ổn định lớp: (1’) : 6 A 1 </b></i>


………
<i><b> 2/- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>



a/- Nêu dụng cụ để cắm hoa ?
b/- Vật liệu cắm hoa ?


<i><b> 3/- Bài mới: </b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc chuẩn bị cắm hoa (10’)</b>
- GV: trước khi cắm hoa


phải chuẩn bị những cơng
việc gì?


- GV: cho HS quan sát hình
2.23 / SGK 56


- GV: Khi cắt hoa ta cần
lưu ý những gì ?


- GV: Nhận xét


- HS: Trả lời
+ Bình cắm hoa
+ Dụng cụ cắm hoa
+ Hoa


- HS: Quan sát
- HS: Trả lời
- Cắt lúc sáng sớm.



Tỉa lá vàng, sâu, cắt vạt cuốn
-Ngâm vào nước sạch , để nơi
mát trước khi cắm)


- HS: Lắng nghe.


<b>1.Chuẩn bị :</b>


- Bình cắm hoa


- Dụng cụ cắm hoa (bàn
chông, lưới mút xốp)
- Hoa


Hoa (cắt lúc sáng sớm, tỉa lá vàng,
sâu, cắt vạt cuốn ,ngâm vào nước
sạch , để nơi mát trước khi cắm)


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy trình thực hiện (20’)</b></i>
- GV: Gọi HS đọc phần 3 mục


II sách giáo khoa )


- GV: Cho biết quy trình
thực hiện khi cắm hoa?
GV đặt vấn đề: Khi cắm một
bình hoa để trang trí


cần tn theo quy trình sẽ thực


hiện nhanh chóng và đạt hiệu
quả.


- GV: Cho biết tác dụng của
các cành phụ,




- GV: Tại sao khi cắt cành cần
ngâm trong nước ?


Tại sao không nên để nơi gió
hay quạt máy?


- HS: Đọc phần 3 mục II sách
giáo khoa )


- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.


- HS: Có tác dụng che khuất
miệng bình


- HS: Trả lời.


<b>2/- Quy trình thực hiện:</b>


a/- Chọn hoa, lá, bình cắm, dạng
cắm cho phù hợp., tạo vẽ hài hòa
giữa hoa và bình



b/- Cắt cành, cắm các cành chính
trước.


c/- Cắt cành phụ có độ dài khác
nhau, cắm xen vào cành chính che
khuất miệng bình, điểm thêm hoa
lá.(có thể cắm các cành phụ trước)
d/- Đặt bình hoa vào vị trí trang trí.


<i><b>4/ Củng cố(7’)</b></i>


+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”?
+ Trình bày nguyên tắc cơ bản cắm hoa
+ Trình bày quy trình cắm hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>6/ Rút kinh nghiệm :</b></i>


………
………
………
………
………
………


<b>Tuần 15</b> Ngày soạn: 17/11/2008


<b>Tiết 30 </b> <b> Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA(T1)</b></i>


<b>I/- MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức:</b></i>


- Biết được kỹ thuật cắm hoa dạng thẳng đứng, nguyên tắc cắm và các dạng vận dụng.
<i><b> 2/ Kỹ năng :</b></i>


- Giúp các em có thêm sự sáng tạo trong việc cắm hoa để trang trí nhà và góc học tập của
mình.


<i><b> 3/ Thái độ :</b></i>


- Qua phần thực hành giúp các em lịng say mê, thích thú với mơn học
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>


. Mơ hình 3 cành hoa chính
. Sơ đồ cắm hoa dạng cơ bản


. Tranh ảnh một số bình hoa để minh họa
<i><b>2.HS: </b></i>


. Bình thấp, đế ghim hay mút xốp
. Kéo, khăn lau bàn …


. Các loại hoa, lá, cành ( 3 cành Mi mô sa, 3 Hoa cẩm chướng)
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> 2/- Kiểm tra bài cũ(5’): </b></i>



a/- Cho biết những nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ?
b/- Cho biết quy trình cắm hoa


<i><b> 3/- Bài mới: Cắm hoa dạng đứng</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu thực hành(10’)</b>
- GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS


- GV: Hướng dẫn HS


+ Bước 1: Giới thiệu và hướng dẫn nguyên tắc
cắm.


Cho HS quan sát mơ hình


+ Bước 2 : Quy ước về góc độ cắm
-Cành thẳng đứng là 0o


-Cành nghiêng về sát miệng là 90o
Góc độ cắm 3 cành chính


- GV: YC HS nhận xét các góc độ của các
cành.


- GV: Thao tác mẫu và cho học sinh quan sát
Cắm cành chính 1 nghiêng 10 – 15 o



Cắm cành chính 2 nghiêng 45 o
Cắm cành chính 3 nghiêng 75 o


- GV: Gọi HS nhắc lại cách tính chiều dài các
cành chính, cành phụ.


- GV lưu ý : Các cành có thể bằng lá, cành
khơng nhất thiết phải là hoa.


Sau đó điểm thêm hoa, lá, cành, trang trí bình
hoa.


- GV: Cho HS quan sát hình 2.26 và 2.27
- GV: YC HS nêu nhận xét về :


+ Thay đổi góc độ các cành chính
+ Bỏ bớt một hoặc hai cành chính .
- GV: Nhận xét


- HS: Để dụng cụ thực hành lên bàn
- HS: Quan sát mơ hình và lắng nghe.
- HS: Lắng nghe


- HS: Nhận xét.


- HS : Quan sát và lắng nghe .


- HS: Nhắc lại
- HS: lắng nghe



- HS: Quan sát .
- HS: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 2:Tổ chức thực hành (25’)</b></i>
- GV: Tổ chức cho các nhóm thực hành:


+ Mỗi nhóm cắm một bình
+ Hoa tuỳ thích


- GV: Theo dõi HS làm thực hành.


- HS: Thực hành theo nhóm.
- HS: thực hành và sửa sai (nếu có )
<i><b>4/Nhận xét -Dặn dò(4’): </b></i>


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị bình hoa , hoa , lá, cành để tiết sau thực hành cắm hoa dạng nghiêng.
<b>5/. Rút kinh nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 16 </b> Ngày soạn: 23/11/2008


<b>Tiết 31 </b> Ngày dạy:


<i><b>BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA (T2)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b><b> : Biết được kỹ thuật cắm hoa dạng nghiêng, nguyên tắc cắm và các dạng vận </b></i>
dụng.



<i><b> 2/ Kỹ năng : Giúp các em có thêm sự sáng tạo trong việc cắm hoa để trang trí nhà và góc học </b></i>
tập của mình.


<i><b> 3/ Thái độ : Qua phần thực hành giúp các em thích thú mơn học.</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1.GV:</b></i>


. Mơ hình 3 cành hoa chính.
. Sơ đồ cắm hoa


. Tranh ảnh một số bình hoa.
<i><b> 2. HS: Mỗi nhóm</b></i>


. Bình hoa, đế ghim hay mút xốp
. Kéo, khăn lau bàn …


. Các loại hoa, lá, cành


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1/- Ổn định lớp(1’): </b></i>


6A1………
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ(6’)</b></i>


a/- Sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng ?
b/- Dạng vận dụng?


<i><b>3/- Bài mới: </b></i>



C m hoa d ng nghiêngắ ạ


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1:Giới thiệu thực hành (10’)</b></i>
- GV: Gọi HS nhắc lại vật liệu, dụng cụ,


nguyên tắc và quy trình cắm hoa ?


- GV: Cho biết quy trình cắm hoa như thế
nào?


Thay đổi góc độ các cành chính như thế
nào ?.


Bỏ bớt một hoặc hai cành chính, thay đổi độ
dài của các cành chính?


- HS : Nhắc lại
- HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (20’)</b></i>
- GV: Gọi HS nhắc lại cách tính chiều dài


các cành chính, cành phụ.


Điểm thêm hoa lá cành để trang trí bình hoa.
- GV: cho HS thực hành theo nhóm với yêu


cầu chung:


-Mỗi nhóm cắm 1 bình. – Chủ đề: Tuỳ thích
- GV: YC HS thu dọn vệ sinh , lau bàn.


- HS: Nhắc lại


- HS: Thực hành
- HS: Thu dọn vệ sinh
<i><b>4/Nhận xét - Dặn dò (8’): </b></i>


- GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của HS và tổng kết buổi thực hành.
- Chuẩn bị hoa, lá, cành, bình cắm để cắm hoa dạng tỏa trịn.


<i><b>5/ Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tuần 16 </b> Ngày soạn: 24/11/2008



<b>Tiết 32 </b> Ngày dạy:


<i><b>BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA (T3)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức : - Biết được kỹ thuật cắm hoa dạng tỏ tròn, nguyên tắc cắm và các dạng vận </b></i>
dụng.


<i><b> 2/ Kỹ năng : - Giúp các em có thêm sự sáng tạo trong việc cắm hoa để trang trí nhà và góc </b></i>
học tập của mình.


<i><b> 3/ Thái độ : Qua phần thực hành giúp các em thích thú mơn học</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>


. Mơ hình ,Sơ đồ cắm hoa , Tranh ảnh một số bình hoa.
<i><b>2.HS: </b></i>


. Bình hoa, đế ghim hay mút xốp
. Kéo, khăn lau bàn …


. Các loại hoa, lá, cành


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> 1/- Ổn định lớp(1’) : 6A </b></i>


1……….
<i><b> 2/- Kiểm tra bài cũ(5’): </b></i>



a/- Sơ đồ cắm hoa cơ bản dạng nghiêng ?
b/- Sơ đồ cắm hoa dạng vận dụng?


<i><b> 3/- Bài mới: Cắm hoa dạng tỏa tròn</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1:Giới thiệu thực hành (10’)</b></i>
- GV: Gọi HS nhắc lại vật liệu, dụng cụ,


nguyên tắc và quy trình cắm hoa ?


- GV: Cho biết quy trình cắm hoa như thế nào?
Thay đổi góc độ các cành chính như thế nào ?.
Bỏ bớt một hoặc hai cành chính, thay đổi độ dài
của các cành chính?


- GV: Nhận xét


- HS : Nhắc lại
- HS: Trả lời


- HS: Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (20’)</b></i>
- GV: cho HS thực hành theo nhóm với yêu cầu


chung:


-Mỗi nhóm cắm 1 bình. – Chủ đề: Tuỳ thích
- GV: YC HS thu dọn vệ sinh , lau bàn.



- HS: Thực hành
- HS: Thu dọn vệ sinh
<i><b>4/ Nhận xét -dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>5/ Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


………
………


………
………


………
………


<b>Tuần 17</b> Ngày soạn: 2/12/2008


<b>Tiết 33</b> <b> Ngày dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b> 2/ Kỹ năng : - Giúp các em có thêm sự sáng tạo trong việc cắm hoa để trang trí nhà và góc </b></i>
học tập của mình.


<i><b> 3/ Thái độ : Qua phần thực hành giúp các em thích thú mơn học</b></i>
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>



. Mơ hình ,Sơ đồ cắm hoa , Tranh ảnh một số bình hoa.
<i><b>2.HS: </b></i>


. Bình hoa, đế ghim hay mút xốp
. Kéo, khăn lau bàn …


. Các loại hoa, lá, cành


<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> 1/- Ổn định lớp(1’) : 6A </b></i>


1……….
<i><b> 2/- Kiểm tra bài cũ(5’): </b></i>


a/- Sơ đồ cắm hoa cơ bản dạng nghiêng ?
b/- Sơ đồ cắm hoa dạng vận dụng?


<i><b> 3/- Bài mới: Cắm hoa dạng tự do </b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1:Giới thiệu thực hành (10’)</b></i>
- GV: Gọi HS nhắc lại vật liệu, dụng cụ,


nguyên tắc và quy trình cắm hoa ?


- GV: Cho biết quy trình cắm hoa như thế nào?
Thay đổi góc độ các cành chính như thế nào ?.
Bỏ bớt một hoặc hai cành chính, thay đổi độ dài


của các cành chính?


- GV: Nhận xét


- HS : Nhắc lại
- HS: Trả lời


- HS: Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (25’)</b></i>
- GV: cho HS thực hành theo nhóm với yêu cầu


chung:


-Mỗi nhóm cắm 1 bình. – Chủ đề: Tuỳ thích
- GV: YC HS thu dọn vệ sinh , lau bàn.


- HS: Thực hành
- HS: Thu dọn vệ sinh
<i><b>4/ Nhận xét -dặn dò(4’)</b></i>


- GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của HS và tổng kết buổi thực hành.
- Chuẩn bị hoa, lá, cành, bình cắm để cắm hoa dạng tỏa trịn.


<i><b> </b></i>


<i><b> 5/ Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………



………
………


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

**************************************
Tuần 17- Tiết 33


Ngày soạn: 24 12.2006
Ngày dạy: 25.12.2006


<i><b>BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA (tt)</b></i>
I/- Mục tiêu bài học:


/ Kiến thức :Giúp HS biết được kỹ thuật cắm hoa dạng tỏa tròn, nguyên tắc cắm và các dạng vận
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Yêu cầu của thực hành
+ Mỗi nhóm cắm một bình
II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên:
. Mơ hình
. Sơ đồ cắm hoa



. Tranh ảnh một số bình hoa.
Học sinh:


. Bình hoa, đế ghim hay mút xốp
. Kéo, khăn lau bàn …


. Các loại hoa, lá, cành


Hoa hồng . hoa cúc . hoa cẩm chứơng
La dương xỉ


Cành Thủy trúc


III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài cũ:


a/- Sơ đồ cắm hoa cơ bản dạng nghiêng ?
b/- Sơ đồ cắm hoa dạng vận dụng?


<i><b>3/- Bài mới: Cắm hoa dạng tự do</b></i>
<b> Kiến thức và kỹ năng cơ bản</b>


I/ Chuẩn bị :


-Bình hoa thấp, đế ghim hay mút xốp


<b> Họat động của thầy và trò</b>


Kéo, khăn lau bàn …



. Các loại Hoa(Hồng, baby, Cúc),
Lá(dương xỉ),


Cành


<i><b>II/ Thực hành</b></i>
<i><b>1/- Sơ đồ cắm hoa:</b></i>


1/- Sơ đồ cắm một số dạng tự do
a, Dạng trãi rộng


b- Dạng tam giác


2/ Thực hiện quy trình cắm hoa


<i><b>Hoạt động 1:- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b></i>
(dung cụ và vật liệu)


Phân cơng cụ thể cho từng nhóm hs
GV thao tác và hs quan


Các cành phụ cắm xen vào các cành chính và ở
dưới(có thể áp dụng linh hoạt các cách cắm cơ bản)
GV gọi HS cắm vào mơ hình.


<i><b> Hoạt động 2: Thực hiện quy trình cắm hoa</b></i>
GV gọi HS nhắc lại chuẩn bị ( hoa, lá, bình hoa)
Các cành chính có chiều dài



+ Hoa và bình phải cân xứng.


Hoa có màu sắc khác nhau để tăng vẻ đẹp.
Mỗi nhóm cắm một bình theo dạng vừa học.
Chủ đề tuỳ thích.theo mẫu sáng tác của mình
GV tìm hiểu về ý tưởng sáng tác của các em để
cố vấn về bố cục và cách phối hợp màu sắc


Hướng dẫn các em kỹ thũat định hình, cách cố định
vị trí hoa vào bàn chông


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Thực hành ứng dụng:
5/ Nhận xét dặn dò


-Nhận xét tiết thực hành. GV nhắc nhở HS làm vệ sinh.
GV chấm điểm


Dặn dị:


+ Ơn bài, chuẩn bị ơn tập


<b>Tuần 17 Ngày soạn: 2/12/2008</b>
<b>Tiết 34 Ngày dạy: </b>


<i><b>ÔN TẬP CHƯƠNG I, II(T1)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


- Giúp HS ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trong chương I, II.



- Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở hợp lý, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp,
- Biết trang trí nhà ở bằng đồ vật cây cảnh và hoa, cắm hoa trang trí
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>


- Hiểu và nhận thức được bổn phận trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia đình mình.
<i><b>3/Thái độ:</b></i>


- u thích cơng việc vừa sức góp phần giữ gìn nhà cửa sạch đẹp ngăn nắp.
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Câu hỏi trong chương 1, 2.</b></i>


<i><b>2.HS: Ôn tập hệ thống kiến thức trong chương I,II</b></i>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1/- Ổn định lớp: (1’) 6A1………</b></i>
<i><b>2/- Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức </b>
- GV:Đưa ra một số câu hỏi


1/- Cho biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi
thiên nhiên, sợi hóa học ?


2/- Cách chọn trang phục cho người cao,


- HS: Thảo luận theo các câu hỏi sau:


Bước 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thiếu niên, người đứng tuổi ?


4/- Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có tác
dụng gì ?


5/- Vai trò của nhà ở đối với đời sống con
người?


6/- Sự cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp ?


7/- Cơng dụng của trang ảnh, cách trang trí
tranh ảnh ?


8/- Công dụng của gương, cách treo gương ?
9/- Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang
trí nhà ở ?


10/- Phân chia các khu vực trong nơi ở của
gia đình ?


11/- Cho biết nguyên tắc cơ bản để cắm
hoa ?


12/- Cho biết quy trình cắm hoa ?


- GV: Tóm tắt và ghi lại nội dung trả lời của
các câu hỏi.



Gợi ý định hướng để HS phát hiện ý trong nội dung
được phân cơng.


Bước 3:


Giáo viên u cầu các nhóm thảo luận về nội dung được
phân cơng, thư ký và nhóm trưởng ghi tóm tắt các ý vào
giấy để chuẩn bị trình bày trước lớp.


Bước 4:


u cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận
của từng nhóm.


Cả lớp nghe phát hiện và bổ sung những kiến thức còn
thiếu.


- HS: Lắng nghe.
<i><b> 3/ Nhận xét -Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em học phần kiến thức được ôn tập.
- Dặn các em chuẩn bị kiấn thức chương II.
<i><b> 4/ Rút kinh nghiệm: </b></i>


<i><b> </b></i>


………
………





………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tuần 18 Ngày sọan: 6/12/2008</b>
<b>Tiết 35 Ngày dạy: </b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I,II(T2)</b>
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


- Giúp HS ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trong chương 2


- Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở hợp lý, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp,
- Biết trang trí nhà ở bằng đồ vật cây cảnh và hoa, cắm hoa trang trí
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>


Hiểu và nhận thức được bổn phận trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia đình mình.
<i><b>3/Thái độ:</b></i>


u thích cơng việc vừa sức góp phần giữ gìn nhà cửa sạch đẹp ngăn nắp.
<b>II/- CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.GV: Câu hỏi trong chương 2.</b></i>


<i><b>2.HS: Ôn tập lại hệ thống kiến thức</b></i>
<b>III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1/- Ổn định lớp(1’): 6A1………</b></i>
<i><b>2/- Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Ôn tập lại hệ thống kiến thức</b>
- GV: đưa ra một số câu hỏi ôn tập


1/- Cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí
nhà ?


2/ Cơng dụng của mành, rèm cửa, và gương,
cách trang trí trong nhà như thế nào ?


3/ Nhà em thường dùng vật gì để trang trí
4/- Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở


5/ em thích trang tr1 nhà mình bằng hoa tươi
hoa khơ hay hoa giả


6/ Hãy kể tên các lọai hoa và cây cảnh thông
dụng có thể trang trí hoa, cây cảnh ở những vị trí
nào


6/ Hãy kể tên các vật liệu và dụng cụ cắm hoa
thông dụng



7/- Cho biết nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ?
8/- Cho biết quy trình cắm hoa ?


9/ Cần sáp xếp nhà ở hợp lý như thế nào? giữ gìn


- HS: Thảo luận theo các câu hỏi sau:


Bước 1: Nhóm 1 (Câu 1,2,) ; Nhóm 2 (Câu 3,4,)
Nhóm 3 (Câu 5,6) Nhóm 4 (Câu 7,8,9)


Bước 2:


Phân cơng nội dung cho từng nhóm


Gợi ý định hướng để HS phát hiện ý trong nội dung
được phân công.


Bước 3:


Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận về nội dung
được phân cơng, thư ký và nhóm trưởng ghi tóm tắt
các ý vào giấy để chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 4:


Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo
luận của từng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV: Tóm tắt và ghi lại nội dung trả lời của các
câu hỏi.



- HS: Lắng nghe
<i><b> 3/ Nhận xét -Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.


- Dặn các em học các kiến thức được ôn tập để tiết sau thi học kỳ I .
<i><b> 4/ Rút kinh nghiệm: </b></i>


<i><b> </b></i>


………
………




………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tuần 18 - Tiết 36


Ngày soạn: 2.01.2007
Ngày dạy 5 /1 /2007
<i><b>I Mục tiêu bài học : </b></i>
Giúp HS :


- Đánh giá kết quả học tập của mình.


- Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học.



- Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS.
<i><b>II.Chuẩn bị : </b></i>


1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi
2.Học sinh : viết ; thước ; giấy
<i><b>III. Hoạt động dạy và học : </b></i>
1. On định :


2.Kiểm tra :


Mức độ kiểm tra như các đề sau :
<b>Đề1</b>


A/ Trắc nghiệm (5đ)


Câu 1: (1.5 điểm) Em tìm từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:
a/- Vải sợi hóa học có thể chia làm 2 loại là vải sợi ……….. và vải sợi …………
b/- Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu con người về … và …………
c/- Khi trang trí một lọ hoa, cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hịa về …… và ………
Câu 2: (2 điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S)


Nội dung câu hỏi Đ S Tại sao(neu sai)


a/- Vải sợi tổng hợp mặc dễ nhàu, thoáng mát
b/- Cần sử dụng trang phù hợp với hoạt động
c/- Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí nơi riêng biệt, yên
tĩnh


d/- Nhà ở chật khơng thể bố trí gọn gàng được



Câu 3: (1.5 điểm): Hãy sử dụng cụm từ thích hợp cột B hoàn thành mỗi câu ở cột A


CộtA Cột B


1/- Người gầy nên mặc ………
2/- Vải màu sẫm kẻ sọc dọc hoa to
……….


3/- Ngồi cơng dụng dùng để soi và
trang trí, gương cịn ……….


a/- Làm cho người mặc có vẻ gầy đi
b/- Chừa lối đi


c/- Cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng sủa
thêm


B/ Tự luận (5đ)


Câu 1: (1.25 điểm) Công dụng của tranh ảnh ? cách trang trí tranh ảnh ?
Câu 2: (1,25điểm) Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Câu 3: (1.25 điểm) Cho biết quy trình cắm hoa ?


Câu 3: (1.25 điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
<i><b>ĐÁP ÁN: </b></i>


Đề 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

a/- Nhân tạo; tổng hợp (0.5 đ) ,b/- Vật chất; tinh thần (0.5 );c/- Hình dáng; màu sắc (0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm)



a/- (S) b/- (Đ) c/- (Đ) d/- (S)
Câu 3 (1.5 điểm): 1 + d; 2 + a; 3 + c


B/ Tự luận (5đ)


Câu 1 (1.5 điểm) Công dụng của tranh ảnh (0,75đ) cách trang trí tranh ảnh (0,75đ)
Câu 2: (1,25điểm) Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?


Giúp con người gần gùi với thiên nhiên


Đem lại niềm vui thư giãn sau giờ làm việc,học tập căng thẳng,lao động mệt nhọc, tăng thu nhập
Góp phần làm trong lành khơng khí


Câu 3: (1.25 điểm) Cho biết quy trình cắm hoa ?
Lựa chọn


Cắt và cắm cành chính
Cắm cành phụ


Đặt bình hoa vào vị trí


Câu 3: (1. điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:


Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Nơi sinh họat về tinh thần và vật chất của mọi thành viên


THỐNG KÊ CHẤT LƯƠNG BỘ MÔN


Lớp sỉ số Giỏi tỉ lệ% Khá Tỉ lệ% Tr bình tỉ lệ% Yếu Tỉ lệ%



Tuần 20
Tiết 37


BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ Ngày soạn:04/ 01/ 2010


Ngày dạy: :05 / 01/2010
/- Mục tiêu bài học<b> : </b>


- Sau bài học này HS biết được:


1/ Kiến thức :Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày


2/ Kỹ năng Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột,
sinh tố, khoáng …


3/ Thái độ : nám được cơ sở của ăn uống hợp lý
II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ :


<i><b>3/- Bài mới: Thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.</b></i>
Vậy có bao nhiêu chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ?


NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

I-/ Vai trị của các chất dinh
dưỡng:


1/-Chất đạm (Prơtêin):
a/ Nguồn gốc


Đạm động vật: Thịt (bò lợn, gà),
cá , trứng, sữaĐạm thực vật:
Lạc, đậu nành


b/Chức năng dinh dưỡng:
Giúp cơ thể phát triển
tốt--Tái tạo các tế bào chết,
Tăng khả năng đề kháng,
-Cung cấp năng lượng cho cơ
thể.


2/- Chất đường, bột (Gluxit,
Nguồn gốc:


- Đường là chính: Các loại trái
cây tươi hoặc khơ, mật ong, sữa,
mía …


Tinh bột là chính: các lọai ngũ
cốc, khoai lang, khoai từ, khoai
tây,các lọai củ quả chuối, mít
vv…



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò </b></i>
của chất đạm


GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm + Những thức ăn có
chứa đạm động vật, đạm thực vật
? ( H 3.2)


+ Chức năng dinh dưỡng của
chất đạm


Trong thực tế nên sử dụng đạm
như thế nào là hợp lý


 <sub> GV kết luận cho HS ghi vào </sub>


vở


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị </b></i>
của chất bột đường


- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm.


+ Dựa vào (hình 3.4 )


- HS trả lời.


HS thảo luận theo nhóm



Chất đạm có nguồn gốc từ
động vật


thực vật Đạm động vật:
Thịt lợn, bò, gà, cá, trứng
sữa


Đạm thực vật: Lạc, đậu
nành


Chức năng dinh dưỡng của
chất đạm là


b/ Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng chủ yếu
cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hóa thành các chất
dinh dưỡng khác.3/- Chất béo
(Lipit):


a/ Nguồn gốc


+ Béo động vật: Mỡ lợn, bò ,
cừu bơ, sữa, phomat …


+ Béo thực vật: Đậu phộng, mè,
quả dừa …


b/ Chức năng dinh dưỡng:
- Tích trữ dưới da một lớp mỡ


giúp


bảo vệ cơ thể.


- Chuyển hóa một số vitamin cần
thiết cho cơ thể.


+Chất bột đường có nguồn gốc từ
đâu,


+ Chức năng dinh dưỡng của chất
đường bột (H 3.5).


 <sub> GV kết luận cho HS ghi vào </sub>


<i><b>vở </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Tìm hiểu vai trị của chất b
- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm.


+ Dựa vào (hình 3.6) cho biết
nguồn cung cấp chất béo.


+ Chức năng dinh dưỡng của chất
béo ?


 <sub> GV kết luận cho HS ghi vào </sub>



vở.


- Cấu thành cơ thể, giúp
cơ thể phát triển tốt.
Tu bổ các tế bào, tăng khả
năng đề kháng, cung cấp
năng lượng cho cơ thể
HS ghi vào vở


HS thảo luận theo nhóm.
Và trả lời


- Đường là chính: Các loại
trái cây tươi hoặc khơ,
mật ong, sữa, mía …
-Tinh bột là chính
HS thảo luận theo nhóm.
+ Béo động vật:,


+ Béo thực vật:
chuyển hóa một số
vitamin cần thiết cho cơ
thể


4/ Củng cố:


+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


Chuẩn bị phần tiếp theo


*************


Tuần 20
Tiết 38


BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ Ngày soạn:05/ 01/ 2010


Ngày dạy: :06 / 01/2010
I/- Mục tiêu bài học<b> : </b>


- Sau bài học này HS biết được:


1/ Kiến thức :Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày


2/ Kỹ năng : Nắm được những chất sinh tố, khoáng cần thiết cho cơ thể …
3/ Thái độ : nám được cơ sở của ăn uống hợp lý


* Trọng tâm: Vai trò của các chất sinh tố, khống
II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ :


+Trình bày nguồn gốc va vai trị chất đạm?


+ Trình bày nguồn gốc va vai trị chất bột đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò </b></i>
của các vitamin(sinh tố)


- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm.


+ Dựa vào (hình 3.7) cho biết
những thức ăn có chứa sinh
tố ?


+ Chức năng dinh dưỡng của
sinh tố ?


 GV kết luận cho HS ghi


vào vở.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị </b></i>
của các


Chất khóang


- Kể tên những chất khoáng ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm.


+ Dựa vào (hình 3.8) cho biết
những thức ăn có chứa chất


khống


Chức năng của chất khoáng ?


 <sub> GV kết luận cho HS ghi </sub>


vào vở.


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trị </b></i>
của nước và Chất xơ


- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm.


+ Vai trị của nước.đối với cơ
thể ?


+nước đươc cung cấp từ các
nguồn nào ?


GV kết luận cho HS ghi vào
vở.


Chất xơ là gì ?


- GV cho HS thảo luận theo
nhóm.


+ Cho biết những thức ăn có
chứa chất?



+ xơ ?


+ Vai trò của chất xơ-?


 <sub> GV kết luận cho HS ghi </sub>


vào vở


HS trả lời


Sinh tố A: Dầu cá, gan, trứng


- Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa


- Sinh tố C: Rau , quả tươi …
- Sinh tố D: Dầu cá, bơ, sữa …
Giúp hệ thần kinh, tuần hồn,
tiêu hóa, xương, da … hoạt
động bình thường, tăng cường
sức đề kháng


HS trả lời


Canxi photpho: Cá mòi hộp,
sữa, đậu...


- I ốt: Rong biển, cá, tôm …


Giúp phát triển xương, hoạt
động của cơ bắp, tổ chức hệ
thần kinh, cấu tạo hồng cầu
,đông máu


Là thành phần chủ yếu của cơ
thể


- Là môi trường cho mọi
chuyển hóa và trao đổi chất của
cơ thể.


- Điều hòa thân nhiệt.


- Điều hòa thân nhiệt.
7/- Chất xơ:


- Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón.
(Chất thải mềm dễ dàng thải ra
khỏi cơ thể.)


4/Củng cố:


+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
* Dặn dị:


Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Chuẩn bị phần tiếp theo



Tuần 21
Tiết 39


BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ Ngày soạn:10/ 01/ 2010


Ngày dạy: :12 / 01/2010
I/- Mục tiêu bài học<b> : </b>


- Sau bài học này HS biết được:


1/ Kiến thức : Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày
2/ Kỹ năng : Cách phân nhóm thức ăn ? (Cơ sở khoa học + ý nghĩa)


+ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau ?
3/ Thái độ : Cơ sở của ăn uống hợp lý


* Trọng tâm: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày
Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể …


II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Trình bày nguồn gốc va vai trị chất xơ và nước?


<i><b> 3/- Bài mới: </b></i>: C S C A N U NG H P LÝ (tt)Ơ Ở Ủ Ă Ố Ợ


<i><b>Hoạt động 1: Cơ sở khoa học </b></i>
và ý nghĩa của phân nhóm thức
ăn


- GV cho HS xem hình (h 3.9)
và liên hệ với kiến thức đã học
để phân tích về:


+ Các nhóm thức ăn


+ Tên thực phẩm thuộc mỗi
nhóm


+ Giá trị dinh dưỡng của từng
nhóm


- GV gợi ý.


- Gv nêu câu hỏi cùng làm việc
với HS rút ra kết luận ý nghĩa
của việc phân nhóm


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách </b></i>
thay thế thức ăn lẫn nhau:
- GV nêu câu hỏi: Tại sao phải
thay thế thức ăn ?


+ HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp


khẩu vị, bảo đảm ngon miệng.
- GV cho HS thảo luận theo
nhóm


+ Cách thay thế thức ăn sao
cho phù hợp.


- Cho HS liên hệ thực tế các
bữa ăn của gia đình và rút ra
nhận xét về kiến thức dinh
dưỡng đã học


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu nhu cầu </b></i>
chất đạm


- GV cho HS thảo luận theo
nhóm:


+ Dựa vào (hình 3.1) em có
nhận xét gì về


thể trang của cậu bé ?


HS rút ra kết luận


Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng
chia thức ăn thành 4 nhóm
+ Giàu chất đạm


+ Giàu chất đường bột


+ Giàu chất béo


+ Giàu chất khoáng, vitamin
Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp


* Muốn cơ thể phát triển tốt
cần cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng


HS thảo luận


I/- Giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn:


1/- Phân nhóm thức ăn:
a/- Cơ sở khoa học:


- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng
người ta phân chia thức ăn làm
4 nhóm : đạm ,đường- bột,
vitamin và khóang


b/- Ý nghĩa:


Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp
lý.


2/- Cách thay thế thức ăn lẫn
nhau:



Thay thức ăn này bằng thức ăn
khác trong cùng nhóm để thành
phần và giá trị dinh dưỡng của
khẩu phần không bị thay đổi
II/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể


1/- Chất đạm:


a/- Thiếu chất đạm:bị suy dinh
dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí
tuệ phát triển kém.


b/- Thừa chất đạm: bệnh béo
phì, bệnh huyết áp, bệnh tim
mạch.


2/- Chất đường bột:


a/- Thiếu chất đường bột: Bị
đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
b/- Thừa chất đường bột: Gây
béo phì


+ Em bé đó đang mắc bệnh gì ?
Nguyên nhân


Thiếu chất đạm ảnh hưởng như
thế nào đối với trẻ em



thơng qua tình huống này.
Ăn thừa hoặc thiếu chất đường
bột sẽ gây


+ Thừa chất đạm có tác hại gì ?


Thiếuchất đạm:bị suy dinh
dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí
tuệ phát triển kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu nhu cầu</b></i>
chất Đường, bột


- GV cho học sinh thảo luận
theo nhóm?


+ Em sẽ khuyên cậu bé ở hình
3.12 như thế nào để cậu ấy gầy
bớt đi ?


+ Sau đó GV và HS cùng làm
việc để tác hại gì ?


 GV kết luận cho học sinh


ghi vào vở


- Hãy cho biết những thức ăn
nào làm răng dễ bị sâu ?



<i><b>Hoạt động 5:Tìm hiểu nhu cầu </b></i>
chất béo


- GV tổ chức cho học sinh thảo
luận theo nhóm:


- Em ăn quá nhiều hoặc ít chất
béo cơ thể em có được bình
thường khơng


 GV kết luận và cho học


sinh ghi vào vở


Học sinh thảo luận theo nhóm
Thiếu chất đường bột: Bị đói,
mệt, cơ thể ốm yếu.


Thừa chất đường bột: Gây béo
phì


3/- Chất béo:


a/- Thiếu chất béo: Cơ thể ốm
yếu, dễ bị mệt, đói.


b/- Thừa chất béo: Cơ thể béo
phệ.



* Ngồi ra, các chất sinh tố,
khoáng, nước, chất xơ cần
được quan tâm và sử dụng đầy
đủ nên ăn nhiều rau quả, củ


<i><b>4/- </b></i>


<i> Củng cố </i>


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ


- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào ?
- GV cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
+ Cách phân nhóm thức ăn ?


Cơ sở khoa học ?
Y nghĩa ?


+ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau ?
Tuần 21


Tiết 40


<i><b>BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM</b></i> Ngày soạn:11/ 01/ 2010


Ngày dạy: :13 / 01/2010
I/- Mục tiêu bài học:


- Qua bài học giúp HS biết được:



1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.


2/Kỹ năng : Cách bảo đảm an tồn thực phẩm ở gia đình., cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để
bảo đảm vệ sinh an tòan thực phẩm


3/ Thái độ :Ý thức về vệ sinh an tòan thực phẩm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống ngộ
độc thức ăn


* Trọng tâm: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Hình vẽ phóng to (3.14) (3.15)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


Xem trước bài


III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

b/- Thừa hoặc thiếu chất béo ảnh hưởng gì đến cơ thể ?
<i><b>3/- Bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- GV: Thế nào là nhiễm trùng
thực phẩm ?


- HS trả lời theo sự hiểu biết.
- GV kết luận cho học sinh ghi


vào vở


+ So sánh nhiễm trùng – nhiễm
độc.


Nêu một số loại thực phẩm bị
hư hỏng? Tại sao ?GV và HS
cùng làm việc trên cơ sở hiểu
biết thực tế và kinh nghiệm cá
nhân để đi đến kết luận.


<i><b>Hoạt động 2:tìm hiểu Ảnh </b></i>
hưởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn:


- GV cho học sinh xem hình
(3.14) để HS tìm hiểu?


- GV phân tích để HS ghi vào
vở. Anh hương của nhiệt độ
đối với vi khuẩn


-vi khuẩn bị tiêu diệt.
-vi khuẩn không hoạt động
nhưng không chết.


-vi khuẩn họat động mạnh.
<i><b>- Hoạt động 3 Tìm hiểu biện </b></i>
pháp phịng chống nhiễm
khuẫn tại nhà



GV tổ chức cho học sinh thảo
luận theo nhóm:


- Dựa vào (H 3.15) cho biết các
biện pháp phòng và tránh
nhiễm trùng thực phẩm tại
nhà ?


 GV kết luận và cho học


sinh ghi vào vở.


HS trả lời theo sự hiểu biết
Sự xâm nhập của vi khuẩn có
hại vào thực phẩm được gọi là
sự nhiễm trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc
vào thực phẩm gọi là sự nhiễm
độc thực phẩm


Khi ăn thức ăn nhiễm độc hay
nhiểm trùng gọi là ngộ độc
thức ăn


HS ghi vào vở


+ (100 – 1150<sub> C)</sub>
+ (50 –800<sub> C); và</sub>
(-20 -100<sub> C)</sub>


+ (0 – 370<sub> C)</sub>


Rữa tay trước bữa ăn
-Vệ sinh nhà bếp
- Rữa kỹ thực phẩm
-Nấu chín thực phẩm
- Đậy thức ăn cẩn thận


-bảo quản thực phẩm chu đáo


- Sự xâm nhập của chất độc
vào thực phẩm gọi là sự
nhiễm độc thực phẩm
- Khi ăn thức ăn nhiễm độc hay
nhiểm trùng gọi là ngộ độc
thức ăn


<i><b>2/- Ảnh hưởng của nhiệt độ </b></i>
<i><b>đối với vi khuẩn:</b></i>


+ 1000<sub> C – 115</sub>0<sub> C vi khuẩn bị </sub>
tiêu diệt.


(+ 500<sub> C – 80</sub>0<sub> C ) và ở</sub>
(- 200<sub> C  -10</sub>0<sub> C )vi khuẩn </sub>
không hoạt động nhưng không
chết.


+ 00<sub> C – 37</sub>0<sub> C vi khuẩn </sub>
họat động mạnh.



+ -200<sub> C -> -10</sub>0<sub> C vi khuẩn </sub>
không sinh nở nhưng khơng
chết.


<i><b> 3/Biện pháp phịng chống </b></i>
<i><b>nhiễm khuẩn tại nhà</b></i>
-Rữa tay trước bữa ăn
-Vệ sinh nhà bếp
- Rữa kỹ thực phẩm
-Nấu chín thực phẩm
- Đậy thức ăn cẩn thận


-bảo quản thực phẩm chu đáo
- Sự xâm nhập của chất độc


vào thực phẩm gọi là sự
nhiễm độc thực phẩm
- Khi ăn thức ăn nhiễm độc hay
nhiểm trùng gọi là ngộ độc
thức ăn


<i><b>2/- Ảnh hưởng của nhiệt độ </b></i>
<i><b>đối với vi khuẩn:</b></i>


+ 1000<sub> C – 115</sub>0<sub> C vi khuẩn bị </sub>
tiêu diệt.


(+ 500<sub> C – 80</sub>0<sub> C ) và ở</sub>
(- 200<sub> C  -10</sub>0<sub> C )vi khuẩn </sub>


không hoạt động nhưng không
chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chết.


<i><b> 3/Biện pháp phòng chống </b></i>
<i><b>nhiễm khuẩn tại nhà</b></i>
-Rữa tay trước bữa ăn
-Vệ sinh nhà bếp
- Rữa kỹ thực phẩm
-Nấu chín thực phẩm
- Đậy thức ăn cẩn thận


-bảo quản thực phẩm chu đáo
4/Củng cố


- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?


- Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn ?


- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà ?
- GV cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”


5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
<i><b>*Dặn dò: Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo. </b></i>


Tuần 22



Tiết 41 <i><b>BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM</b></i> Ngày soạn:18/ 01/ 2010 Ngày dạy: :19 / 01/2010
I/- Mục tiêu bài học<b> : </b>


- Qua bài học giúp HS biết được:


1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.


2/Kỹ năng : Cách bảo đảm an toàn thực phẩm ở gia đình., cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để
bảo đảm vệ sinh an tòan thực phẩm


3/ Thái độ :Ý thức về vệ sinh an tòan thực phẩm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống ngộ
độc thức ăn


* Trọng tâm: Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Hình vẽ phóng to (3.16)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?
b/- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?


c/- Các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
<i><b>3/- Bài mới: </b></i>




NỘI DUNG KIẾN THỨC



VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>II/- An toàn thực phẩm:</b></i>
<i><b>1/- An toàn thực phẩm khi </b></i>
<i><b>mua sắm:</b></i>


- Thực phẩm tươi sống: Phải
mua loại tươi hoặc bảo quản
ướp lạnh.


- Thực phẩm đóng hộp: Chú
ý đến hạn sử dụng.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu biện </b></i>
<i><b>pháp An toàn thực phẩm </b></i>
- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm:


Em thường mua sắm những
thực phẩm gì ?


Kể tên ?


- Dựa vào hình 3.16 HS tự phân
loại thực phẩm và nêu các biện
pháp an tồn thực phẩm.
+ Trong gia đình, thực phẩm
được chế biến tại đâu ?



HS thảo luận theo nhóm:


Thực phẩm tươi sống:


Phải mua loại tươi hoặc bảo
quản ướp lạnh.


Thực phẩm đóng hộp:
Chú ý đến hạn sử dụng.


<i><b>2/- An toàn thực phẩm khi </b></i>
<i><b>chế biến và bảo quản:</b></i>


- Phải rửa sạch thực phẩm và
các dụng cụ chế biến. thực
phẩm


- Phải nấu chín thực phẩm
* Bảo quản:


- Thực phẩm đã chế biến: Đậy
kỹ, cất vào tủ lạnh …


- Thực phẩm đóng hộp: Không
dùng những hộp bị gỉ …
- Thực phẩm khô: Giữ nơi khơ
ráo, thống mát.


<i><b>III/- Biện pháp phịng tránh </b></i>
<i><b>nhiễm trùng, nhiễm độc thực </b></i>


<i><b>phẩm :</b></i>


1/- Nguyên nhân ngộ độc thức
ăn:


+ Cho biết nguồn phát sinh
nhiễm độc thực phẩm ?


+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức
ăn bằng con đường nào ?
+ Cách an toàn khi chế biến và
bảo quản ?


+ GV gọi từng nhóm trả lời, GV
bổ sung chi tiết.


+ HS ghi vào vở (an toàn thực
phẩm khi mua sắm + an toàn
thực phẩm khi chế biến và bảo
quản)


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu Biện </b></i>
pháp phòng tránh nhiễm trùng,
nhiễm độc thực phẩm


GV cho học sinh đọc mục 1
SGK – nguyên nhân ngộ độc
thức ăn và nhận xét từng


Phải rửa sạch thực phẩm


và các dụng cụ chế biến.
thực phẩm và nấu chín
thực phẩm


* Bảo quản:


- Thực phẩm đã chế biến:
Đậy kỹ, cất vào tủ lạnh


- Thực phẩm đóng hộp:
Khơng dùng những hộp
bị gỉ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Thức ăn có sẵn chất độc.
- Nhiễm chất độc hóa học.
2/- Các biện pháp phịng tránh
ngộ độc thức ăn:


- Chọn thực phẩm tươi.
- Sử dụng nước sạch, vệ sinh
dụng cụ


- Làm chín thực phẩm.
- Rửa sạch dụng cụ khi ăn
uống.


- Cất giữ an toàn., Bảo quản
chu đáo.



- Rửa kỹ rau, quả khi ăn sống
Không dùng những đồ hộp
quá hạn sử dụng.


thể.


- GV gọi HS nêu các biện pháp
phòng tránh nhiễm trùng và ngộ
độc thức ăn dựa vào gợi ý mục
2 SGK.


- GV bổ sung chi tiết phù hợp,
cho HS ghi vào vở.


-GV kết luận:


Để đảm bảo an toàn thực phẩm
khi chế biến và bảo quản cần
phải giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn
nắp trong q trình chế biến,
nấu chín và bảo quản thức ăn
chu đáo.


nhiễm chất độc hóa học
( thuốc bảo vệ TV)


HS ghi vào vở.


-4/Củng cố



Cho HS đọc phần “ghi nhớ”.


- An toàn thực phẩm khi mua sắm, chế biến, bảo quản.


- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại nhà ?
- GV cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”


5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
<i><b>* Dặn dị: Học bài và chuẩn bị bài 17.</b></i>


Tuần 22
Tiết 42


<i><b>BÀI 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG</b></i>
<i><b>TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN</b></i>


Ngày soạn:19/ 01/ 2010
Ngày dạy: :20 / 01/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


-1/ Kiến thức: - Giúp HS nắm được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món
ăn. Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.


- 2/ Kỹ năng: Giúp các em biết cách bảo quản chất dinh dưỡngtại nhà.
- 3/Thái độ: Có thái độ say mê tiết học:


* Trọng tâm: Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>



+ Giáo viên: Các hình vẽ phóng to (3.17), (3.18), (3.19)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Cách an toàn thực phẩm khi mua sắm, chế biến, bảo quản thức ăn?
b/- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại nhà ?
<i><b>3/- Bài mới: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN


HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>I/- Bảo quản chất </b></i>
<i><b>dinh dưỡng khi </b></i>
<i><b>chuẩn bị chế biến:</b></i>
<i><b>1/- Thịt, cá- Không </b></i>
ngâm rửa thịt, cá sau:


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu cách bảo quản </b></i>
thịt cá trong khi chế biến:



- GV cho HS quan sát hình (3.17) tìm
hiểu các chất dinh dưỡng có trong thịt,
cá?


- Vì sao khơng ngâm thịt cá khi cắt, thái


HS TRẢ LỜI
.


khi cắt thái vì chất
khống, sinh tố dễ bị
mất đi.


- Khơng để ruồi, bọ
bâu vào Giữ thịt, cá
ở nhiệt độ thích hợp.
<i><b> 2/ Rau, củ , quả </b></i>
<i><b>,đậu hạt tươi</b></i>


<i><b> Rửa sạch, cắt, thái.</b></i>
- Không để khô héo
Rau , củ, quả, ăn
sống phải gọt vỏ
<i><b>trước khi ăn. </b></i>
<i><b>3/- Đậu, hạt khô, </b></i>
<i><b>gạo- Đậu, hạt khô: </b></i>
Cất nơi khô ráo,
thống mát, tránh
sâu mọt



- Gạo khơng vo q
kỹ sẽ bị mất sinh tố
B.


.


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm “Bảo quản thịt cá”.


 GV kết luận cho HS ghi vào vở.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản </b></i>
rau, củ ,qua,đậu hạt tươi trong khi chế
biến


- GV cho học sinh quan sát hình (3.18)
kể tên các loại rau, củ thường dùng ?
- Rau củ trước khi chế biến qua những
thao tác gì ?


+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng
gì đến giá trị dinh dưỡng ?


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm cách “bảo quản” rau, củ, quả.


 <sub> GV kết luận và cho HS ghi vào vở.</sub>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản </b></i>
củ ,qua,đậu hạt khô, gạoGV cho HS


xem hình (3.19) gọi HS nêu tên các loại
đậu hạt ngũ cốc thường dùng ? GV tổ
chức cho HS thảo luận theo nhóm cách
“bảo quản” đậu, hạt khô, gạo.


 GV kết luận, HS ghi vào vở


vì chất khống, sinh tố dễ bị
mất đi.


HS thảo luận
HS ghi vào vở.


Học sinh quan sát hình (3.18)
kể tên các loại rau, củ


Rửa sạch, cắt, thái.
- Không để khô héo


Rau , củ, quả, ăn sống phải gọt
vỏ trước khi ăn


HS xem hình (3.19)


- Đậu, hạt khơ: Cất nơi khơ
ráo, thống mát, tránh sâu mọt
- Gạo không vo quá kỹ sẽ bị
mất sinh tố B


4/Củng cố



Cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Cách bảo quản thịt, cá,


+ Cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu, hạt tươi……
+ Cách bảo quản đậu hạt khơ, gạo …


5/ Nhận xét dặn dị


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bà
<i><b> *Dặn dò: Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 23


Tiết 43 <i><b>BÀI 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG</b><b>TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN</b></i> Ngày soạn:25/ 01/ 2010 Ngày dạy: :26 / 01/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


1/ Kiến thức: - Giúp HS nắm được cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi
trong quá trình chế biến thực phẩm. Ap dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm
để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.


2/ Kỹ năng: Giúp các em biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn tại nhà.
3/ Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn:


* Trọng tâm: Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
Hình 3-17, 3-18,3-19 phóng to



+ Học sinh: Vở, viết, SGK …
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Cách bảo quản thịt cá?


b/- Cách bảo quản rau, củ, quả, đậu, hạt khô ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ
KỸ NĂNG CƠ BẢN


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>II/- Bảo quản chất dinh dưỡng </b></i>
<i><b>trong khi chế biến:</b></i>


1/- Tại sao quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế
<i><b>biến:</b></i>


Đun nấu lâu mất nhiều sinh tố:
C, B, PP.


Không để thực phẩm khô héo
Không đun nấu lâu


- Không vo gạo quá kỹ.



- Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ
thích hợp và hợp vệ sinh.


-Áp dụng hợp lý các quy trình
chế biến và bảo quản thực phẩm
2/- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối
với thành phần dinh dưỡng:


<i><b>Hoạt động Tìm hiểu Tại sao </b></i>
quan tâm bảo quản chất dinh
dưỡng trong khi chế biến


Hs đọc thông tin trong sách giáo
khoa


- GV: Tại sao phải quan tâm bảo
quản chất dinh dưỡng trong khi
chế biến món ăn ?


- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm


. Cho biết những sinh tố nào tan
nhiều trong nước?


Cho biết những sinh tố nào tan
nhiều trong trong chát béo?


Đun nấu lâu mất nhiều sinh
tố: C, B, PP.



- Rán lâu mất nhiều sinh tố
A, D, E, K


* Bảo quản:


- Cho thực phẩm vào luộc
hay nấu khi nước sôi
- Khi nấu tránh khuấy
nhiều.


sinh tố: C, B, PP.
sinh tố A, D, E, K


-a/-Đối với : Chất đạm, chất
béo , chất đường, bột :


Đun ở nhiệt độ quá cao gía trị
dinh dưỡng sẽ bị giảm đi, bị
biến chất. đường sẽ bị biến
mất, chuyển sang màu nâu, vị
đắng, tinh bột cháy đen.


b /- Chất khoáng, các sinh tố :
Đun ở nhiệt độ quá cao một
phần chất khoáng tan vào nước
, các sinh tố sẽ bị mất đi


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh </b></i>


hưởng của nhiệt độ đối với
thành phần dinh dưỡng:


- GV: Ảnh hưởng của nhiệt độ
đối với thành phần dinh dưỡng
như thế nào ?


+ Chất đạm
+ Chất béo


+ Chất đường bột.
+ Chất khoáng
+ Chất sinh tố


Đối với : Chất đạm, chất béo ,
chất đường, bột :


Đun ở nhiệt độ quá cao gía
trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi,
bị biến chất. đường sẽ bị biến
mất, chuyển sang màu nâu, vị
đắng, tinh bột cháy đen.
- Chất khoáng, các sinh tố :
Đun ở nhiệt độ quá cao một
phần chất khoáng tan vào
nước , các sinh tố sẽ bị mất đi
4/ Củng cố


Cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Cách bảo quản thịt, cá,



+ Cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu, hạt tươi……
+ Cách bảo quản đậu hạt khô, gạo …


5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bà
<i><b> * Dặn dò</b><b> : Học bài và trả lời các câu hỏi trong sásh giáo khoa</b></i>
<i><b> Chuẩn bị bài mới. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tuần 23
Tiết 44


BÀI 18<i><b>: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Ngày soạn:26/ 01/ 2010 </b></i>
Ngày dạy: :27 / 01/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


-1/ Kiến thức: - Giúp HS hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm, nắm được các phương
pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.


-2/ Kỹ năng: Giúp các em biết cách chế biến món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
- 3/Thái độ: u thích mơn học


* Trọng tâm: Món luộc, nấu canh, kho.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Hình vẽ phóng to (H 3.20)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến ?
b/- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng ?
<i><b>3/- Bài mới: Các phương pháp chế biến thực phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

NỘI DUNG KIẾN THỨC


VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA


TRÒ


b/- Nấu:


- Phối hợp nhiều nguyên
liệu: động vật, thực vật có
thêm gia vị trong mơi
trường nước.


+ Quy trình thực hiện:
(SGK)


+ Yêu cầu kỹ thuật :
c/-Kho :


Làm chín thực phẩm trong
mơi trường nước vừa phải
với vị mặn đậm đà.



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểuphương pháp chế </b></i>
biến thực phẩm trong nước


- GV: Cho HS quan sát (H 3.20) và nêu
hiểu biết của mình về phương pháp luộc.
+ GV gọi HS trả lời theo hiểu biết: luộc
là gì?


GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
về trạng thái, màu sắc, hương vị của một
số món luộc thường dùng


+ HS rút ra quy trình thực hiện và yêu
cầu kỹ thuật của món luộc GV kết luận,
HS ghi vào vở.


- GV: Nấu là gì ? Trong các bữa ăn hàng
ngày món nào là món nấu ?


+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về
trạng thái, màu sắc, hương vị của một số
món nấu thường dùng ?


+ HS rút ra quy trình thực hiện và yêu
cầu kỹ thuật của món nấu?


 <sub> GV kết luận, HS ghi vào vở.</sub>


- GV: Kho là gì ? Kể một số món kho mà


em biết ? + GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm về trạng thái, màu sắc, hương vị
của một số món kho .


Làm sạch thực phẩm
. Luộc chín thực phẩm
. Bày vào đĩa kèm với
nước chấm


Nước luộc trong


. Thực phẩm động vật:
Chín mềm Thực phẩm
thực vật: Rau, lá chín
tời, củ chín bở.…


Làm sạch thực phẩm,
cắt , thái, tẩm ướp gia
vị.


Nguyên liệu động vật
nấu trước, thực vật nấu
sau.


. Trình bày theo đặc
trưng của món.


. Thực phẩm chín mềm
.Hương vị đậm đà



+ Quy trình thực hiện: : (SGK)
+ Yêu cầu kỹ thuật: : (SGK)
<i><b>. 2/- Phương pháp làm chín </b></i>
<i><b>thực phẩm bằng hơi nước:</b></i>
Hấp: Làm chín thực phẩm
bằng sức nóng của hơi nước.,
lữa cần to để nước bốc hơi
nhiều đủ làm chín thực phẩm
Vd : Hấp bánh bao, xơi


+ Quy trình thực hiện: : (SGK)
+ Yêu cầu kỹ thuật: : (SGK)


+ HS rút ra quy trình thực hiện
và yêu cầu kỹ thuật của món
kho ?


 <sub> GV kết luận, HS ghi vào vở.</sub>


<i><b> Hoạt động </b><b> 2 </b><b> Tìm hiểu phương </b></i>
pháp làm chín thực phẩm bằng
hơi nước


Kể một số món hấp mà em
biết ? GV tổ chức cho HS thảo
luận


Màu sắc hấp dẫn


Làm sạch thực phẩm Nấu với


lượng nước ít, vị đậm


. Trình bày theo đặc trư Thực
phẩm mềm nhừ, không nát.
. Thơm ngon, vị mặn.
. Màu vàng nâu


+ HS rút ra quy trình thực hiện
và yêu cầu kỹ thuật của món
hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
<i><b> * Dặn dò</b><b> : Học bài và trả lời các câu hỏi trong sásh giáo khoa</b></i>
<i><b> </b></i>chu n b bài m i.ẩ ị ớ


Tuần 24
Tiết 45


BÀI 18<i><b>: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Ngày soạn:01/ 02/ 2010 </b></i>
Ngày dạy: :02 / 02/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học</b>


-1/ Kiến thức: - Giúp HS nắm được phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước, bằng sức
nóng trực tiếp của lửa, làm chín thực phẩm trong môi trường chất béo.


- 2/ Kỹ năng: HS biết cách , nướng, rán , ran , xào một số món ăn
- 3/ Thái độ : giúp HS u thích mơn học .



* Trọng tâm: cách , nướng, rán , ran , xào một số món ăn
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Hình vẽ phóng to (H 3.21, 3.22, 3.23 SGK)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Thế nào là món nấu ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ?
b/- Thế nào là món kho ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ?
<i><b>3/- Bài mới: Các phương pháp chế biến thực phẩm</b></i>


Tại sao cần phải chế biến thực phẩm, gia đình em dùng phương pháp chế biến thực phẩm nào?
<i><b> Ngịai các món ta đã học cịn có các món nào nữa hơm nay cơ cùng các em sẽ tìm hiểu</b></i>


NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ NĂNG
CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>


<b>THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b> I/ Phương pháp làm </b></i>
<i><b>chín thực phẩm bằng </b></i>
<i><b>sức nóng trực tiếp của </b></i>


<i><b>lửa:</b></i>


Nướng: Làm chín thực
phẩm bằng sức nóng
trực tiếp của lửa., nướng
2 mặt cho đén khi vàng
đều


Vd : Nướng thịt
* Quy trình thực
hiện(sgk)


* Yêu cầu kỹ thuật (sgk)
<i><b>4/- Phương pháp làm </b></i>
<i><b>chín thực phẩm trong </b></i>
<i><b>chất béo:</b></i>


<i><b>3 cách</b></i>


a/- Rán: Làm chín thực
phẩm trong lượng chất


<i><b>Hoạt động </b><b> 2 </b><b> Tìm hiểu </b></i>
phương


pháp làm chín thực phẩm
<i><b>bằng sức nóng trực tiếp của </b></i>
lửa


- GV: Cho HS xem (H 3.22)


và một số ví dụ, phân tích
dẫn đến khái niệm món
nướng là gì ?


- GV cho HS thảo luận theo
nhóm về một số món nướng
(nướng thịt, nướng mực …)
- GV kết luận và cho HS ghi
vào vở


.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu </b></i>
Phương pháp làm chín thực


Quy trình thực hiện:
Làm sạch thực phẩm
- Cắt, thái, tẩm ướp gia vị.
- Nướng vàng đều.


HS rút ra quy trình thực hiện và u
cầu kỹ thuật của món nướng


: Thực phẩm chín đều, khơng dai.
- Thơm ngon, đậm đà.


- Màu vàng
nâu-HS ghi vào vở


Quy trình thực hiện


Làm sạch thực phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

béo khá nhiều, đun lữa
vừa với thới gian đủ để
làm chín thực phẩm
VD , Rán chả ram,Rán


* Quy trình thực hiện:
(sgk)


* Yêu cầu kỹ thuật:
(sgk)


b/- Rang: Làm chín thực
phẩm trong mơi trường
ít chất béo, hoặc khơng
có chất béo, với thới
gian đủ để làm chín thực
phẩm


VD rang cơm , rang đậu
phộng


* Quy trình thực hiện:
(sgk)


* Yêu cầu kỹ thuật: (sgk
c/- Xào: Làm chín thực
phẩm trong mơi trường


vừa chất béo. Có thể kết
hợp vừ athịt động vật và
thưc vật


. * Quy trình thực hiện:
(sgk)


* Yêu cầu kỹ thuật:
(sgk)


- Trình bày đẹp


phẩm trong chất béo


GV: Cho HS xem (H 3.23)
và một số ví dụ, phân tích
dẫn đến khái niệm món rán?
- GV cho HS thảo luận
nhóm về một số món rán


 <sub> HS rút ra quy trình thực </sub>


hiện và yêu cầu kỹ thuật của
món rán?


 GV kết luận, HS ghi vào


vở


tích dẫn dắt đến khái niệm



GV gọi HS nêu một số món
xào mà các em thường dùng
trong bữa ăn.


- GV ghi lên bảng, phân tích
dẫn đắt đến khái niệm.
-- GV cho HS thảo luận
nhóm về trạng thái, màu sắc,
hương vị … của một số món
xào.


 HS kết luận quy trình


thực hiện và u cầu kỹ
thuật của món xào


nóng.


Trình bày đẹp
Giịn, xốp, ráo mỡ
Hương vị thơm ngon.
- Có lớp ngồi màu-.
- vàng nâu.


Làm sạch nguyên liệu.


- Đảo liên tục cho thực phẩm chín
đều.



- Trình bày đẹp-
* u cầu kỹ thuật:
- Món rang phải
khơ.


- Mùi thơm.
Màu sắc hấp dẫn
ngun liệu.


Cho nguyên liệu động vật xào
trước, nguyên liệu thực vật xào sau.
Sau đó, trộn đều và cho thêm ít
nước


- GV cho HS thảo luận nhóm về
trạng thái, màu sắc, hương vị …
của một số món xào.


 <sub> HS kết luận quy trình thực hiện </sub>


và yêu cầu kỹ thuật của món xào
<i><b>4/* Củng cố: </b></i>


- Rang là gì ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
- Nướng là gì ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
Rán là gì ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
Phân biệt sự khác nhau giữa rán và rang
Xào là gì ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
5/ Nhận xét dặn dò



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tuần 24
Tiết 46


BÀI 18<i><b>: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Ngày soạn:02/ 02/ 2010 </b></i>
Ngày dạy: :03 / 02/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


- 1/ Kiến thức: - Giúp HS nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
- 2/Kỹ năng: HS biết cách trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp, muối chua.


- 3/Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn .


* Trọng tâm: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Thế nào là món nướng ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật ?
b/- Xào là gì ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật


c/ Phân biệt sự khác nhau giữa rán và rang ?VD
d/ Phân biệt sự khác nhau giữa rán và xào VD


<i><b>3/- Bài mới: Các phương pháp chế biến thực phẩm</b></i>



Tại sao cần phải chế biến thực phẩm, gia đình em dùng phương pháp chế biến thực phẩm
nào?


Ngịai các món ta đã h c cịn có các món nào n a hôm nay cô cùng các em s tìm hi uọ ữ ẽ ể


GV gọi HS kể một số phương
pháp chế biến thực phẩm
không sử dụng nhiệt.


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu phương </b></i>
pháp trộn dầu giấm


- GV gọi HS kể một số món
trộn dầu giấm.




GV phân tích và đi đến khái
niệm.


-GV cho Hs thảo luận nhóm về
hương vị, màu sắc, mùi vị của
một số món trộn dầu giấm ?
Lọai thực phẩm nào đươc dùng
để trộn dầu giấm?


-GV nhận xét về quy trình thực
hiện và yêu cầu kỹ thuật



<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu phương </b></i>
pháp trộn hỗn hợp


- GV gọi HS kể một số món
trộn.


-hỗn hợp


GV phân tích và đi đến khái
niệm.-GV cho Hs thảo luận
nhóm về hương vị, màu sắc,


+ HS rút ra kết luận.
* Quy trình thực hiện:
- Làm sạch thực phẩm
- Trộn thực phẩm + dầu ăn,
giấm, đường ...


- Trộn trước khi ăn 5-10’ để
thức ăn ngấm vị chua.


- Trình bày đẹp
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Rau tươi


- Vừa ăn, vị chua dịu, ngọt, béo
- Thơm mùi gia vị


* Quy trình thực hiện:



- Thực phẩm thực vật cắt thái
phù hợp, ngâm nước muối.
- Thực phẩm động vật
chế biến chín mềm.
- Trộn hỗn hợp + gia vị
- Trình bày đẹp* Yêu cầu kỹ
thuật:


Giòn, ráo nước


Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn


- Màu sắc đẹp.


* Quy trình thực hiện:


3 /- Muối chua:


-Làm cho thực phẩm lên men
vi sinh trong thời gian ngắn.,
tạo thành món ăn có mùivị
khác hẵn thực phẩm ban đầu ,
gồm có 2 cách


a/- Muối xổi: Thực phẩm lên
men vi sinh vật trong thời gian
ngắn.


* Quy trình thực hiện:(sgk)


* Yêu cầu kỹ thuật: (sgk


Vd : Cà muối, Dưa muối, Kim
chi


b/- Muối nén:


Thực phẩm lên men vi sinh vật
trong thời gian dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

mùi vị của một số món trộn
hỗn hợp?


Lọai thực phẩm nào đươc dùng
để trộn hỗn hợp


GV nhận xét về quy trình thực
hiện và yêu cầu kỹ thuật


<i><b>Hoạt động Tìm hiểu phương </b></i>
pháp muối chua


GV gọi HS kể một số món
muối chua


Có mấy cách muối chua?
Lọai thực phẩm nào đươc
dùng để muối chua?


GV phân tích và đi đến khái


niệm.


-GV cho Hs thảo luận nhóm về
hương vị, màu sắc, mùi vị của
một số món muối chua?


GV nhận xét về quy trình thực
hiện và yêu cầu kỹ thuật
HS ghi bài


- Làm sạch nguyên liệu
- Ngâm thực phẩm vào nước
muối hoặc ướp muối.


- Nén chặt thực phẩm.
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Thực phẩm giòn.
- Mùi thơm đặc biệt
- Vị chua dịu, vừa ăn
- Màu sắc hấp dẫn.


<i><b>4/* Củng cố: </b></i>


- Thế nào là trộn dầu giấm ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
- Thế nào là trộn hỗn hợp ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
Thế nào là muối chua ? Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ?
5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
<i><b>* Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tuần 25


Tiết 47 <i><b> BÀI 19: TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH</b><b>THỰC HÀNH</b></i> Ngày soạn: 21/ 02/ 2010Ngày dạy: :23 / 02/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


1/ Kiến thức: - Thông qua bài thực hành, giúp HS biết cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
-2/Kỹ năng: HS tự làm món ăn này.


- 3/Thái độ: HS hứng thú học tập., ý thức giữ gìn vệ sinh an tịan thực phẩm
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+Nghiên cứu kỹ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
+Lên kế họach triển khai thục hành và phổ biến cho HS thực hiện
+ Mỗi nhóm: Xà lách, dầu, giấm, gia vị khác …


*Trọng tâm:Hướng dẫn quy định, thực hiện các thao tác cơ bản
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: Bài kiểm tr 15 phút</b></i>


<i><b>a, Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm </b></i>
b , phân biệt giữa món nấu và món luộc


<i><b>3/- Bài mới: Trộn dầu giấm rau xà lách</b></i>


Hôm nay cô hướng dẫn các em vận dụng kỹ thuật chế biên món ăn đợn giản nhất , và rất hấp dẫn
trong thực đợn của gia đình đó là món trộn dầu giấm rau sàlách. Món này dễ thực hiện ăn ngon.


Trước khi đi vào thực hành chúng ta thực hiện khâu sơ chế chuẩn bị nguyên liệu


HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành và những
yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


- Giáo viên nêu nội quy: An toàn lao động


- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề
nếp, nội dung và thời gian.


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các nguyên liệu để chuẩn </b></i>
<b>bị cho món sà lách trộn:</b>


- HS đọc phần chuẩn bị nguyên liệu
- Tổ chức thực hành theo nhóm.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (nguyên liệu,
dụng cụ)


- GV phân công trách nhiệm cho các thành viên.
- GV gọi HS nhắc lại nguyên liệu để trộn hỗn hợp
rau xà lách.


<i><b> 2: Tìm hiểu quy trình thực hiện. </b></i>


Hỏi: qua nghiên cứu em cho biết trình tự về quy
trình thực hiện món này?


Khi sơ chế chúng ta cần làm những công việc nào?


Cách tiến hành sơ chế từng lọai thực phẩm?


Khi chế biến ta tiến hành làm gì trước – tiếp đến
làm gì?


GV thực hiện thao tác trộn nước dầu giấm trước và


NỘI DUNG GHI BẢNG
<i><b> Chuẩn bị nguyên liệu</b></i>
<i><b>I/- Nguyên liệu gồm có</b></i>
- 200g xà lách


- 30g hành tây
- 100g cà chua chín


- 1 thìa cà phê tỏi phi vàng
- 1 bát giấm


- 3 thìa súp đường
- ½ thìa cà phê muối.
- ½ thìa cà phê tiêu.
- 1 thìa dầu ăn.


- Rau thơm, ớt, xì dầu …
II/Quy trình thực hiện


1/ Chuẩn bị : sơ chế nguyên liệu
Rau xà lách : rửa sạch vẩy ráo


Thịt bò :rửa sạch thái mỏng, xào chín


Hành tây rửa sạch thái mỏng


Ớt dùng kéo nhọn tỉa hoa
Cà chua rửa sạch thái mỏng
2/Chế biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

trôn rau


Hs quan sát thao tác giáo viên


Hs quan sát hình trong sách giáo khoa và rút ra
phương pháp tiến hành


3/ Trình bày sản phẩm


- Xếp hỗn hợp vào đĩa, chọn cà chua xép
quanh, trên để hành tây và cuối cùng là
thịt bò trên mặt


4/ Đánh giá tổng kết
HS trình bày về


* Nguyên liệu cần chuẩn bị cho món ăn: trộn dầu giấm rau xà lách
* Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách


5/ Dặn dị


*Phân cơng các nhóm
* Tiết sau thực hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tuần 25


Tiết 48 <i><b> BÀI 19: TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH</b><b>THỰC HÀNH</b></i> Ngày soạn: 22/ 02/ 2010Ngày dạy: :24 / 02/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


-1/ Kiến thức: - Giúp HS nắm vững quy trình thực hiện món này.
-2/ Kỹ năng: Chế biến những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự.
- 3/Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.


<b>II/- Chuẩn bị:</b>


Nghiên cứu kỹ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
+Lên kế họach triển khai thục hành và phổ biến cho HS thực hiện
+ Mỗi nhóm: rau muống dầu, giấm, gia vị khác …


+ Các dụng cụ cần thiết.


*Trọng tâm HS thực hành chế biến- hòan thành sản phẩm, chấm điểm
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>
2/ Bài cũ


a,Nguyên liệu cần chuẩn bị cho món ăn: trộn dầu giấm rau xà lách
b, Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách


<i><b>2/- Bài mới: Trộn dầu giấm rau xà lách</b></i>
<i>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</i>


- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.



<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra chuẩn bị nguyên vật liệu của học sinh</b></i>
Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành và những yêu cầu
thực hiện để đạt mục tiêu.


- Giáo viên nêu nội quy: An toàn lao động


- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung
và thời gian


- Nguyên liệu được sơ chế tại nhà vì vậy GV gọi HS nhắc lại
cách sơ chế rau xà lách, thịt bò, hành tây, cà chua.


- GV hướng dẫn HS tỉa hoa từ quả ớt để trang trí món ăn (mỗi
HS 1 quả ớt, 1 kéo nhỏ)


<i><b>Hoạt động 2:Cac nhóm tổ chức thực hành</b></i>
- GV hướng dẫn HS thực hành


* Các tổ cùng thực hiện và phát huy sáng tạo cá nhân.
+ GV theo dõi, uốn nắn


NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Chuẩn bị : Chuẩn bị nguyên
vật liệu theo sự phân công tiết
học trước


Dụng cụ đồ dùng thực hành
u cầu : Thực hiện hịan chỉnh
một món ăn trình bày đẹp mắt,


ngon


II/ Thực hành hịan thành sản
phẩm


Sơ chế :Làm trước ở nhà
Chế biến SGK


Trình bày SGK
<i><b>4/Đánh giá và nhận xét</b></i>


- Kết thúc buổi thực hành


- Các tổ trình bày sản phẩm, dọn dẹp vệ sinh.
- GV kiểm tra đánh giá kết quả thành phẩm.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm.


- GV chấm điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

……….


Tuần 26


Tiết 49 <i><b>BÀI 20: TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG</b><b>THỰC HÀNH</b></i> Ngày soạn: 01/ 03/ 2010Ngày dạy: :02 / 03/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


-1 / Kiến thức: - Giúp HS nắm vững quy trình thực hiện món nộm rau muống
-2/ Kỹ năng: Chế biến những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự.


- 3/Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.


<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Mỗi nhóm: Rau muống, tôm, thịt nạc, hành khô, gia vị khác …
+ Các dụng cụ cần thiết.


<b>II/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài mới: Trộn hỗn hợp nộm rau muống</b></i>


<i><b> GV gọi học sinh nhắc lại phần chế biến món ăn không cần nhiệt mục trôn hỗn hợp</b></i>


HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG GHI BẢNG


Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành và
những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
- Giáo viên nêu nội quy: An toàn lao động
- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề
nếp, nội dung và thời gian.


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các nguyên liệu để </b></i>
<b>chuẩn bị cho món nộm rau muống :</b>
- HS đọc phần chuẩn bị nguyên liệu
- Tổ chức thực hành theo nhóm.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (nguyên liệu,
dụng cụ)


- GV phân công trách nhiệm cho các thành viên.
- GV gọi HS nhắc lại nguyên liệu để thực hiện


món này để học sinh chuẩn bị đầy đủ và chính
xác


<i><b>. 2: Tìm hiểu quy trình thực hiện. món nộm </b></i>
<b>rau muống :</b>


Hỏi: qua nghiên cứu em cho biết trình tự về quy
trình thực hiện món này?


Khi sơ chế chúng ta cần làm những công việc
nào?


Cách tiến hành sơ chế từng lọai thực phẩm?
Khi chế biến ta tiến hành làm gì trước – tiếp đến
làm gì?


GV thực hiện thao tác trộn nước dầu giấm trước
và trôn rau


Hs quan sát thao tác giáo viên


Hs quan sát hình trong sách giáo khoa và rút ra
phương pháp tiến hành


I/- Nguyên liệu:
- 2 bó rau muống.
- 100g tơm.
- 50g thịt nạc.
- 5 củ hành khơ.
- 1 thìa súp đường.


- ½ bát giấm.
1 quả chanh


2 thìa súp nước mắm
tỏi, ớt , rau thơm


5o g đậu phông rang giã nhỏ
II/Quy trình thực hiện


1/ Chuẩn bị : sơ chế nguyên liệu


Rau muống: rửa sạch vẩy ráo, vặt bỏ lá, chẻ nhỏ
Thịt , tơm rửa sạch, luộc chín thái mỏng


Hành tây rửa sạch thái mỏng ngâm giấm
Rau thơm rửa sạch thái nhỏ


2/Chế biến:


Làm nước trộn nộm
Trôn


3/ Trình bày sản phẩm SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* Quy trình thực hiện món nộm rau muống
5/ Dặn dị


*Phân cơng các nhóm


* Ti t sau th c hành ế ự



Tuần 26
Tiết 50


<i><b>THỰC HÀNH</b></i>


<i><b>BÀI 20: TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG</b></i>


Ngày soạn: 02/ 03/ 2010
Ngày dạy: :03 / 03/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


-1/ Kiến thức: HS nắm vững quy trình thực hiện món hỗn hợp nộm rau muống.


- 2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để chế biến được những món ăn có yêu cầu kỹ thuật tương tự.
- 3/ Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh, an tồn thực phẩm.


<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Mỗi nhóm: Rau muống, tôm, thịt nạc, hành khô, gia vị khác …
+ Các dụng cụ cần thiết.


Trọng tâm HS thực hành chế biến- hòan thành sản phẩm, chấm điểm
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài mới: Trộn hỗn hợp nộm rau muống</b></i>
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.


<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra chuẩn bị nguyên vật liệu của </b></i>
học sinh


Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành và những
yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


- Giáo viên nêu nội quy: An toàn lao động


- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp,
nội dung và thời gian


- Nguyên liệu được sơ chế tại nhà vì vậy GV gọi HS
nhắc lại cách sơ chế rau xà lách, thịt bò, hành tây, cà
chua.


- GV hướng dẫn HS tỉa hoa từ quả ớt để trang trí món
ăn (mỗi HS 1 quả ớt, 1 kéo nhỏ)


<i><b>Hoạt động 2:Cac nhóm tổ chức thực hành</b></i>
- GV hướng dẫn HS thực hành


* Các tổ cùng thực hiện và phát huy sáng tạo cá nhân.
+ GV theo dõi, uốn nắn


NỘI DUNG GHI BẢNG


I/ Chuẩn bị : Chuẩn bị nguyên vật liệu
theo sự phân công tiết học trước



Dụng cụ đồ dùng thực hành(đĩa, đũa
thìa, khăn lau


Thịt tôm ngâm mắm
Rau muống chẽ


Đậu phộng rang giả nhỏ
Nước trộn nộm


Yêu cầu : Thực hiện hòan chỉnh một
món ăn trình bày đẹp mắt, ngon
II/ Thực hành hoàn thành sản phẩm
Sơ chế :Làm trước ở nhà


Chế biến SGK
Trình bày SGK
<i><b>4/ củng cố </b></i>


- Kết thúc buổi thực hành.


- Các tổ trình bày sản phẩm, dọn dẹp vệ sinh.
- Gv kiểm tra đánh giá thành phẩm.


- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Chấm điểm


* Dặn dò: Chuẩn bị bài kiểm tra 45”


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tuần 27



Tiết 51 <i><b>THỰC HÀNH: KIỂM TRA 45’</b></i> Ngày soạn: 08/ 03/ 2010Ngày dạy: :09 / 03/2010


<b>I/- Mục tiêu bài kiểm tra:</b>
- Giúp HS :


- Đánh giá kết quả học tập của mình.


- Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học.của mình


Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS.
Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV
<b>II/- Chuẩn bị</b>


GV nghiên cứu nội dung, tình huống, lựa chọn yêu cầu kiểm tra
Chuẩn bị câu hỏi cho các đề kiểm tra


Giấy + Viết


Phương pháp Tự luận và trắc nghiệm
<b>III/- Các bước lên lớp</b>


<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra:</b></i>


<i><b>Đề </b></i>


<i><b>A Trắc nghiệm (5đ)</b></i>


<i><b>Câu 1: (3đ) Em tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b></i>


a/- Cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dưỡng ………khỏe mạnh
b/- An uống hợp lý là phải……….


c/- Chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là……….
d/ Thức ăn được phãn thành các nhóm ………


e/ Cần phải chọn đũ 4 nhóm thức ăn.để………. cho nhau về dinh duỡng
g / sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là ………..


<i><b>Câu 2: </b></i>


Câu 2: (2,0đ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S)


Nội dung câu hỏi Đ S Tại sao(nếu sai)


a/- Chất dinh gưỡng đường bột là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu


b/- chất xơ và nước là những chất dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể


c/- nhiệt độ để cho vi khuẩn sinh nở mauchóng là
từ 0o<sub>C  37</sub>o<sub>C</sub>


d/- Có 2 phương pháp chế biến thực phẩm là có sử
dụng nhiệt và khơng sử dụng nhiệt


<i><b>B, Tự luận (5đ)</b></i>


<i><b>Câu 3:Em hãy cho biết chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn trong quá trình chế </b></i>


biến?


<i><b>Câu4:hãy kể tên các lọai sinh tố tan trong nước và các lọai sinh tố tan trong chất béo?</b></i>
Sinh tố nào ít bền vững nhất, cách bảo quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>ĐÁP ÁN</b></i>


<i>Câu 1: (3điểm) mỗi ý 0,5 đ</i>


a/- Phát triển ; b/- đủ no, đủ chất ; c/- chất đạm ; d/- Đạm ,béo, đường bột, sinh tố va chất
khóang


e/- Bổ sung ; g/- nhiễm độc thực phẩm
<i>Câu 2: (2 điểm) mỗi ý 0,5 đ</i>


a/- (Đ)


b/- (S) chỉ là chất cần thiết
c/- (Đ)


d/- (Đ)


<i>Câu 3: (1. điểm) chất khóang và vitamin</i>


<i>Câu 4: (2 điểm) các lọai sinh tố tan trong nước C, B, PP (0,5đ)</i>
các lọai sinh tố tan trong chất béo A,D,E,K (0,5đ)
sinh tố C dễ bị mất (0,25đ)


cách bảo quản :



- không ngâm rữa sau cắt thái (0,25đ)
Không để thực phẩm khô héo (0,25đ)
Chỉ luộc hay nấu khi nước đã sôi (0,25đ)
<i>Câu 5: (2, điểm)</i>


Thịt ,tôm và cá : -không ngâm rữa lâu (0,25đ)
-không để ôi ươn,(0,5)


bảo quản chu đáo với nhiệt độ thich hợp(0,5đ)
Rau ,cu, quả ; - không ngâm rữa sau cắt thái (0,25đ)


-Không để khô héo, (0,25đ)
gọt vỏ trước khi ăn(0,25đ)


THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tuần 27
Tiết 52


BÀI 21<i><b>: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA</b></i>


<i><b>ĐÌNH</b></i> Ngày soạn: 08/ 03/ 2010Ngày dạy: :10 / 03/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


- 1/Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý, phân chia số bữa ăn trong ngày.
- 2/ Kỹ năng: HS biết cách phân chia số bữa ăn hợp lý.


- 3/Thái độ: Yêu thích môn học


* Trọng tâm: Phân chia số bữa ăn trong ngày


<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Các hình ảnh, thực đơn về các bữa ăn trong ngày.
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>C/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài mới: Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình</b></i>
NỘI DUNG KIẾN


THỨC VÀ KỸ NĂNG
CƠ BẢN


HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>I/- Thế nào là bữa ăn </b></i>
<i><b>hợp lý::</b></i>


<i><b> Bữa ăn hợp lý là cho </b></i>
các loại thực phẩm; với
đầy đủ các chất dinh
dưỡng để kết hợp thành
một bữa ăn hòan
chỉnh .


( nhóm giàu đạm , bột
đường vitamin và các


chất khóang)


<i><b> II/- Phân chia số bữa </b></i>
<i><b>ăn trong ngày: có 3 </b></i>
<i><b>bữa</b></i>


+ Bữa sáng: Sau khi
ngủ dậy .Nên ăn đủ
năng lượng, ăn vừa
phải.


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu thê nào là bữa</b></i>
ăn hợp lý


GV: Nêu câu hỏi bữa ăn hợp lý là gì
- GV cho HS xem hình ảnh hoặc
thực đơn của các bữa ăn gia đình.


 <sub> Cho HS nhận xét chung về các </sub>


bữa ăn thường ngày của gia đình:
+ Có những loại món ăn nào ?
+ Có những loại chất dinh dưỡng
nào ?


+ Có đủ dùng khơng ?


+ Có cảm thấy ngon miệng không ?
Gv kết luận bữa ăn hợp lý và



HS ghi vào vở


HS xem hình ảnh hoặc thực đơn
của các bữa ăn gia đình


HS nhận xét


nhóm giàu đạm ,giàu bột đường
,vitamin và các chất khóang
HS ghi vào vở


+ Bữa trưa:


Sau 1 buổi lao động Ăn
đủ chất, ăn nhanh để có
thời gian nghỉ và tiếp


<i><b>Hoạt động 2:tìm hiểu việc phân chia số bữa</b></i>
ăn trong ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

lao đông .An tăng khối
lượng để bù đắp năng
lượng bị tiêu hao trong
ngày.


.


tiêu hóa thức ăn và nhu cầu năng lượng cho
từng khoảng thời gian trong lúc làm việc
hoặc nghỉ ngơi.



- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
về số bữa ăn trong ngày.


+ đặc điểm của Bữa sáng ?
+ đặc điểm của Bữa trưa ?
+ đặc điểm của Bữa tối ?
GV kết luận, HS ghi vào vở


- GV hỏi thêm: Có nên bỏ bữa ăn sáng
khơng ? Tại sao ?


Bữa sáng: Sau khi ngủ
dậy .Nên ăn đủ năng
lượng, ăn vừa phải.
+ Bữa trưa: Ăn đủ chất,
ăn nhanh để có thời gian
nghỉ và tiếp tục làm việc.
+ Bữa tối: An tăng khối
lượng để bù đắp năng
lượng bị tiêu hao trong
ngày.


4/- Củng cố:


- Thế nào là bữa ăn hợp lý ?
Phân chia số bữa ăn trong ngày
5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài


<i><b>Dặn dò: Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần 28
Tiết 53


BÀI 21<i><b>: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA</b></i>


<i><b>ĐÌNH</b></i> Ngày soạn: 14/ 03/ 2010Ngày dạy: :16 / 03/2010
<b>I/- Mục tiêu bài học:</b>


- 1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình và hiệu qủa của
việc tổ chức bữa ăn.


-2/ Kỹ năng: Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý.
-3/ Thái độ: Yêu thích mơn học


* Trọng tâm:Ngun tắc tổ chức bữa ăn.
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Thực đơn về bữa ăn,


Hình ảnh về các món ăn tiêu biểu
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …


<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Thế nào là bữa ăn hợp lý ?



b/- Sự phân chia số bữa ăn trong ngày ?
<i><b>3/- Bài mới: Tổ chức bữa ăn </b></i>


Giải thích thế nào là bữa ăn hợp lý, vì sao cần tổ chức bữa ăn hợp lý
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu</b></i>


các thành viên trong gia đình:
- GV nêu câu hỏi :


Em hãy nêu ví dụ về một bữa
ăn hợp lý trong gia đình và giải
thích tại sao đó là bữa ăn hợp
lý ?


- GV cho HS nhắc lại kiến thức
dinh dưỡng đã học về nhu cầu
ăn uống của từng đối tượng


 GV kết luận nhu cầu các


thành viên trong gia đình tuỳ
thuộc vào tuổi, thể trạng, công
việc …


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- GV cho HS quan sát (H 3.24)
giải thích tài chính rất cần thiết
nhưng khơng nhất thiết phải có


nhiều tiền


Một bũa ăn hợp lý có cần đác
tiền khơng


<i><b>Hoạt động 3:tìm hiểu về cân </b></i>
bằng chất dinh dưỡng:


- GV hỏi thế nào là sự cân bằng


HS nhắc lại kiến thức dinh
dưỡng cho


-Trẻ em cần nhiều thực phẩm
để phát triển cơ thể.


- Phụ nữ có thai cần nhiều thực
phẩm giàu chất đạm, vôi, sắt


không cần đác tiền
HS trả lời


Cần chọn đủ thực phẩm của 4
nhóm thức ăn để tạo để tạo
thành một bữa ăn hoàn chỉnh.
HS trả lời


Tránh nhàm chán.


- Thay đổi phương pháp chế


biến để ngon miệng.


- Thay đổi hình thức trình bày
để tăng tính hấp dẫn.


- Khơng nên có những thức ăn


<i><b>III/- Nguyên tắc tổ chức bữa </b></i>
<i><b>ăn hợp lý trong gia đình:</b></i>
1/- Nhu cầu các thành viên
trong gia đình:


- Tuỳ thuộc vào lứa tuổi, giới
tính, thể trạng, cơng việc mà có
nhu cầu dinh dưỡng khác nhau.
VD: Trẻ em cần nhiều thực
phẩm để phát triển cơ thể.
Phụ nữ có thai cần nhiều thực
phẩm giàu chất đạm, vơi, sắt …
2/- Điều kiện tài chính:


Càn chọn mua thực phẩm đủ
dinh dưỡng phũ hợp với số tiến
hiện có


3/- Sự cân bằng chất dinh
dưỡng:


- Cần chọn đủ thực phẩm của
4 nhóm thức ăn để tạo để


tạo thành một bữa ăn hồn
chỉnh


4/- Thay đổi món ăn:
- Tránh nhàm chán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV gợi ý cho HS nhớ lại giá trị
dinh dưỡng của 4 nhóm thức
ăn đã học và ghi vào vở.


<i><b>Hoạt động 4: về việc cần thay </b></i>
đổi món ăn


GV :


Thay đổi món ăn có tác dụng gì
?


Vì sao phải thay đổi phương
pháp nấu ăn?


Trình bày đẹp có tác dụng gì ?
Vì sao khơng nên có những
thức ăn cùng loại, cùng phương
pháp chế biến ?


HS kết luận và ghi vào vở


hương pháp chế biến - - Khơng nên có những thức



ăn cùng loại thực phẩm
hoặc cùng phương pháp chế
biến.


-4/ Củng cố:


+ Cho HS đọc phần “ghi nhớ”.


+ Nhu cầu của các thành viên trong gia đình như thế nào ?
+ Điều kiện tài chính ?


+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng ?
+ Thay đổi món ăn ?


5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
<i><b>* Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tuần 28


Tiết 54 <i><b>BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN</b></i> Ngày soạn: 14/ 03/ 2010Ngày dạy: :16 / 03/2010
<i><b>I/- Mục tiêu bài học:</b></i>


- 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
- 2/ Kỹ năng: Biết cách xây dựng thực đơn


- 3/Thái độ: Say mê môn học


* Trọng tâm:Nguyên tắc xây dựng thực đơn


<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Một số mẫu thực đơn
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/- Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình ?
b/- Tác dụng của việc thay đổi món ăn ?


<i><b>3/- Bài mới: Quy trình tổ chức bữa ăn </b></i>


<i><b> </b></i>Để ổ t ch c b a n h p lý c n ph i t ch c theo quy trình , hơm nay ta tìm hi u Quy trình t ch c ứ ữ ă ợ ầ ả ổ ứ ể ổ ứ
b a nữ ă


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu khái </b></i>
niêm thục đơn là gì


GV đưa ra những mẫu thực
đơn


HS quan sát đến kết luận
-Thực đơn là gì ?


Các món ăn trong thực đơn có
cần sắp xếp hợp lý không ?
Y nghĩa của thực đơn như thế
nào?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- GV : Muốn xây dựng thực
đơn phải dựa vào những
nguyên tắc nào ?


- GV cho HS thảo luận nhóm.
+ Mỗi ngày em ăn mấy bữa?
+ Bữa ăn thường ngày em ăn
những gì ?


+ Em có thường ăn cỗ khơng
+ Những bữa cỗ của gia đình
thường tổ chức


như thế nào ?có nhiều lọai thức
ăn không?


+ Những bữa liên hoan, họp
mặt, tiệc sinh nhật, tiệc cưới
có gì khác bữa ăn thường


HS thảo luận nhóm
HS kết luận


Nhóm 1,2 Thực đơn có số
lượng và chất lượng món ăn
phù hợp với tính chất bữa ăn.
- Nhóm 3,4 Thực đơn phải đủ


các loại món ăn chính theo cơ
cấu của bữa ăn.


dựng thực đơn.
HS ghi vào vở.


- Nhóm 3,4 Thực đơn phải
đảm bảo yêu cầu về mặt dinh
dưỡng của bữa ăn và hiệu quả
kinh tế.


<i><b>/ Xây dựng thực đơn:</b></i>
1/- Thực đơn là gì:


- Thực đơn là bảng ghi lại tất
cả những món ăn dự định sẽ
phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên
<i><b>hoan, hay bữa ăn thường ngày. </b></i>
<i><b>II/- Nguyên tắc xây dựng thực</b></i>
<i><b>đơn:</b></i>


a/- Thực đơn có số lượng và
chất lượng món ăn phù hợp với
tính chất bữa ăn.


Bữa thường 3-4 món
Bữa tiệc 4 món


b/- Thực đơn phải đủ các loại
món ăn chính theo cơ cấu của


bữa ăn.


Bữa thường 3 món (canh , mặn
xào


Bữa tiệc theo trình tự(khai vị,
sau khai vị, món chính, món ăn
thêm và tráng miệng )


c/- Thực đơn phải đảm bảo yêu
cầu về mặt dinh dưỡng của bữa
ăn và hiệu quả kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

tắc xây


4/- Củng cố:


+ Thực đơn là gì ?


+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn ?
5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
* Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần 29


Tiết 55 <i><b>BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(tt)</b></i> Ngày soạn: 22/ 03/ 2010Ngày dạy: :23 / 03/2010
<i><b>I/- Mục tiêu bài học:</b></i>



1/Kiến thức: Giúp HS hiểu đ-ược cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.


2/ Kỹ năng: Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.những bữa ăn thường ngày và bữa tiệc
chiêu đã 3/ Thái độ : Say mê môn học


* Trọng tâm:Nguyên tắc lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
<b>II/- Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Một số mẫu thực đơn
+ Học sinh: Vở, viết, SGK …
<b>III/- Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/- Ổn định: Sĩ số lớp</b></i>


<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


a/-+ Thực đơn là gì ?


b/+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn ?


<i><b>3/- Bài mới: Quy trình tổ chức bữa ăn (tt)</b></i>


Hơm nay ta tìm hiểu việc lựa chọn thực phẩm đe tổ chức bữa ăn hợp lý
NỘI DUNG KIẾN


THỨC VÀ KỸ NĂNG
CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



<b>II / Sự lựa chọn thực </b>
<b>phẩm cho thực đơn</b>
1/ Đối với bữa ăn hằng
ngày


- Chọn đầy đủ các lọai
thực phẩm cần thiết cho
cơ thể trong 1 ngày
-Thực đơn phù hợp với
số người, tuỳ thuộc vào
lứa tuổi, giới tính, thể
trạng, cơng việc mà đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng
các thành viên khác
nhau.trong gia đình
2/ Đối vời thực đơn
dùng trong các buổi liên
hoan chiêu đãi


Gồm nhiều món ăn theo
trình tự của thực đơn
Khai vị,


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc </b>
lựa chọn thực phẩm cho thực
đơn


+Lựa chọn thực phẩm cho thực
đơn trong bữa ăn hằng ngày


Gv chia nhóm thảo luần vấn đề
+ thưc phẩm như thế nào?
+Những vấn đề cần quan tâm
giá trị dinh dưỡng


Đặc điểm của những người
trong gia đình


quỹ tiền gia đình


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc </b>
lựa chọn thực phẩm cho buổi
liên hoan chiêu đãi


Thường tổ chức theo hình thức


HS thảo luận và trả lời các vấn đề
-Chọn đầy đủ các lọai thực phẩm
cần thiết cho cơ thể trong 1 ngày


-Thực đơn phù hợp với số người,
tuỳ thuộc vào lứa tuổi, giới tính,
thể trạng, cơng việc mà đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng các thành
viên khác nhau.trong gia đình


Đối vời thực đơn dùng trong các
buổi liên hoan chiêu đãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Món ăn thêm



tráng miệng và nước
uống


chú ý khơng cần cầu kỳ
hoang phí


Thành phần nào tham dự ?
với bao nhiêu người?


Chọn thực phẩm như thế nào
Vào thời gian nào ?


những điều cần lưú ý khi xây
dựng thực đơn


Sau khai vị,
Món chính,
Món ăn thêm


tráng miệng và nước uống


/- Củng cố:


+ Thực đơn thường ngày lựa chọn thực phẩm như thế nào?
+ Thực đơn chiêu đãi lựa chọn thực phẩm như thế nào?
5/ Nhận xét dặn dò


*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
*Dặn dò: Học bài trả lời các câu hoi trong sách giáo khoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Tuần 29
Tiết 56


<i><b>BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(tt)</b></i> Ngày soạn: 22/ 03/ 2010


Ngày dạy: :24 / 03/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1/Kiến thức: Giúp HS hiểu được cách chế biến món ăn , bày bàn ăn, thu dọn bàn ăn


-2/ Kỹ năng: Biết cách chế biến món ăn, bày bàn ăn, thu dọn bàn ăn cho những bữa ăn thường
ngày và bữa tiệc chiêuđãi


3/ Thái độ: Say mê môn học, ý thức trách nhiệm đối với gia đình
* Trọng tâm: Nguyên tắc chế biến món ăn, bày bàn ăn, thu dọn bàn ăn
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :
Hình ảnh về các món ăn, ,
cách trình bày món ăn


2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý


3/Bài mới. Để tổ chức bữa ăn hợp lý cần phải tổ chức theo quy trình , hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu


việc chế biến món ăn trình bày bàn ăn


NỘI DUNG KIẾN THỨC


VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


III/Chế biến món ăn
Cần tiến hành như sau
- S ơ chế thực phẩm: lựa
chọn , rữa sạch, cắt thái
phù hợp


- Chế biến món ăn
+Ap dụng các phương
pháp chế biến phù hợp
Trình bày món ăn :
* Đẹp, sáng tạo


IV/ Bày bàn và thu dọn
Bàn


1/ Chuẩn bị dụng cụ
Bàn ghế, bát đũa, muổng
ly yêu cầu sạch sẽ và đẹp
2/ Bày bàn ăn :


lịch sự đẹp mắt, món ăn
đưa ra theo thưc đơn, bố
trí hợp lý



3/ Phục vụ và dọn bàn sau
khi ăn


Phục vụ : ân cần, chu đáo
Thu dọn : Xếp dụng cụ ăn


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc việc </b>
chế biến món ăn


Gv yêu cầu


-Hoc sinh tìm hiểu trong sgk và trả
lời các câu hỏi sau


Khi chế biến món ăn càn áp dụng
những phương pháp nào?


Để thực hiện món ăn cầntiến hành
như thế nào


Sơ chế thực phẩm cần làm gì ?
Những điều cần lưu ý khi trình bày
các món ăn ?


Tại sao cần phải trình bày các món
ăn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Bày bàn </b>
ăn và dọn bàn sau khi ăn



HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
Khi bày bàn ăn cần làm những cơng
việc gì ?


Hình thức trình bày bàn phụ thuộc
vào những yếu tố nào


Hoc sinh tìm hiểu trong sgk
và trả lời các câu hỏi


S ơ chế thực phẩm: lựa chọn
, rữa sạch, cắt thái phù hợp
- Chế biến món ăn


+Ap dụng các phương pháp
chế biến phù hợp


Trình bày món ăn :
Đẹp, sáng tạo


Chuẩn bị dụng cụ


Bàn ghế, bát đũa, muổng ly
yêu cầu sạch sẽ và đẹp
Bày bàn ăn :


lịch sự đẹp mắt, món ăn đưa
ra theo thưc đơn, bố trí hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

cịn người đang ăn Vì sao khơng thu dọn bàn khi còn
người đang ăn?


uống theo tứng loại
4/ Củng cố:


HS đọc phần ghi nhớ cuối bài


Nguyên tắc chế biến món ăn, bày bàn ăn, thu dọn bàn ăn
5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


Xem trước bài mới


Chuẩn bị bài thực hành (giấy , bút màu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần 30
Tiết 57


<b>BÀI 23: THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN</b> Ngày soạn: 29/ 03/ 2010


Ngày dạy: :30 / 03/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
: Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng ngày


2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng


ngày, phù hợp và đáp ưng với yêu cầu ăn uống trong gia đình


3.Thái độ : nghiêm túc , ý thức thực hành tiết kiệm
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :Sách giáo khoa , phần tham khảo
Danh sách các món ăn hàng ngày


2.Học sinh :


Hoc kỹ phàn xây dựng thưc đơn bài 22
Xem bài trước


Trong tâm : Thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng ngày
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ


a, / Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì ?


b / Hãy nêu những điễm cần lưu ý khi xây dựng thưc đơn ?
3/Bài mới.


NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


I / Thực đơn dùng
cho bữa ăn từng
ngày :


1/ Số món ăn
- Có từ 3 – 4 món
được chế biến nhanh
gọn và đơn giản
2/ Các món ăn:
gồm 3 món chính :
Canh


Mặn
Xào


Có thể cho thêm 1, 2
hay 3 món phụ
* yêu cầu Xây dựng
thưc đơn dùng trong
1 ngày


<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung</b>
Cho biết thực đơn là gì ?


Nguyên tắc cơ bản khi xây dựng
thực đơn



GV cho hs quan sát hình 3-26 (sách
giáo khoa )


Danh mục các món ăn hằng ngày và
bảng cơ cấu thực đơn hợp lý củsa
bữa ăn


- Gia đình em thường dùng những
món ăn gì trong ngày?


Gv ghi lên bảng ý kiến của hoc sinh
sau đó nhận xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp


Cho biết đặc điểm của các món ăn
thường ngày?


Món chính là những món nào?
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b> HS thực hành xây dựng thực đơn</b>
Mỗi học sinh tự làm một thực đơn
hòan chỉnh


GVtheo dõi nhăc nhở


hs quan sát hình 3-26
Hs trả lời 1/ Số món ăn


- Có từ 3 – 4 món được chế biến


nhanh gọn và đơn giản


* Các món ăn:
gồm 3 món chính :
Canh


Mặn
Xào


HS thực hành xây dựng thực đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

5/Dặn dò:


Xem tr c Th c đ n dùng cho liên hoan, chiêu đãiướ ự ơ


Tuần 30
Tiết 58


<b>BÀI 23: THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN(tt)</b> Ngày soạn: 29/ 03/ 2010


Ngày dạy: :31 / 03/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1/. Kiến thức : Giúp HS hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
: Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa liên hoan và chiêu đãi


2./ Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng thực đơn dùng cho các buổi liên
hoan,chiêu đãi phù hợp và đáp ưng với tình hình tài chính của gia đình


3./Thái độ : nghiêm túc , ý thức thực hành tiết kiệm


Trọng tâm :Thực đơn dùng cho các buổi liên hoan,chiêu đãi
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :


Sách giáo khoa , phần tham khảo


Danh sách các món dùng cho liên hoan cổ cưới
2.Học sinh :


Hoc kỹ phần xây dựng thưc đơn bài 22
Xem bài trước


III. Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ : trả bài thực hành trước
3/Bài mới


NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA


TRÒ
I / Thực đơn dùng



cho bữatiệc liên
hoan:


1/ Số món ăn
Có từ 5 – 6 món
được tăng cường về
chất và lượng


2/ Các món ăn: theo
cơ cấu gồm có đủ
các loai món ăn
Món sup


Món trộn nguội
Món xào, rán
Món mặn
Mốn nấu


Món tráng miệng
* yêu cầu: Xây
dựng thưc đơn hòan
chỉnh theo yêu cầu


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung</b>
Cho biết thực đơn là gì ?


GV cho hs quan sát hình 3,27 (sách giáo
khoa )


Danh mục các món ăn trong bữa liên hoan


hay bữa cỗ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý
của bữa ăn


- Trong các bũa cỗ, tiệc liên hoan gia đình
em thường dùng những món ăn gì?


Gv ghi lên bảng ý kiến của hoc sinh sau đó
nhận xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
Nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn?
So sánh với đặc điểm của các món ăn
thường ngày?


Món chính là những món nào? Số lượng ra
sao ?


<b> Hoạt động 2 : HS thực hành xây dựng thực </b>
đơn


Mỗi học sinh tự làm một thực đơn hòan
chỉnh


GVtheo dõi nhăc nhở


hs quan sát hình 3-26


Hs trả lời 1/ Số món ăn
- Có từ 5 – 6 món được
tăng cường về chất và
lượng * Các món ăn:
các loai món ăn


Món sup


Món trộn nguội
Món xào, rán
Món mặn
Mốn nấu


Món tráng miệng
HS thực hành xây dựng
thực đơn


4/Nhận xét đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Thu bài hực hành của học sinh để đánh giá cho điểm


5/ D n dò: H c bài và tr l i các câu h i trong sách giáo khoaặ ọ ả ờ ỏ


Tuần 31
Tiết 59


<b>BÀI 24: THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ </b>
<b>MĨN ĂN TỪ RAU - CỦ - QUẢ </b>


Ngày soạn: 05/ 04/ 2010
Ngày dạy: :06 / 04/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1. Kiến thức : Biết được cách tỉa hoa bằng rau ,củ, quả


2. Kỹ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn


vận dụng vào thực tế trong trang tí các món ăn tại gia đình


3.Thái độ : hăng hái và nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :


Tranh ảnh tỉa hoa liên quan đến nguyên liệu cà chua
Hình vẽ càc thao tác được phóng to


Cà chua khơng dập nát, quả không quá to


Dao nhọn sắc, lưỡi mỏng; thớt nhựa, đĩa sứ trắng to hình trịn hay bầu dục
2.Học sinh : Xem bài trước


Trọng tâm : Giới thiệu dụng cụ, nguyên liệu, các hình thức tỉa hoa,
Tỉa hoa từ quả cà chua


III. Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới.


Giới thiệu chung về kỹ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số rau ,củ, quả và yêu cầu thực hiện
trong tiết thực hành


NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN



HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


I/ Giới thiệu chung


1/ Nguyên liệu gồm: các
lọai rau, cũ quả (cà rốt,dưa
chụôt, hành lá, hành tây, tỏi,
cà chua, cũ cải…. )


2/ Dụng cụ: Dao bản to
mõng, nhọn.


Dao bản nhỏ nhọn
Dao lam


Kéo nhỏ mũi nhọn
Hình thức tỉa hoa(sgk)
II/ Thực hiện mẫu :
<i>Tỉa hoa từ hành lá :</i>
a/ Hoa huệ trắng


Hoa từ phần trắng của cây
hành


Lá từ lá của cây hành
Thân từ thân của cây hành.
<i>Tỉa hoa từ quả ớt:</i>



<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ và</b>
nguyên liệu tỉa hoa:


GV đặt câu hỏi:


Để tỉa được hoa trang trí món ăn
tây cần những ngun liệu nào?
Kể tên một số nguyện liệu có ở địa
phương ta?


Kể tên các dụng cụ dùng để tỉa hoa
trang trí món ăn?


Đăc điểm chung của các lọai dụng
cụ này?


Có những hình thức tỉa hoa như thế
nào?


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu phương </b>
pháp tỉa một số mẫu hoa


GV cho hs xem H 3.29 và giới
thiệu các thao tác để tỉa hoa hệu
trắng từ cây hành lá


Hỏi:


Từ hành lá tỉa được những hoa gì?



HS trả lời


Nguyên liệu gồm: các lọai
rau, cũ quả (cà rốt,dưa chụôt,
hành lá, hành tây, tỏi, cà
chua, cũ cải…. )


Dụng cụ: Dao bản to mõng,
nhọn.


Dao bản nhỏ nhọn
Dao lam


Kéo nhỏ mũi nhọn
Hình thức tỉa hoa
HS đọc trong sgk
HS trả lời


<i>Từ hành lá tỉa được hoa:</i>
Hoa huệ trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ớt


c/Hoa đồng tiền :


Từ phần cuống của quả ớt
(có thể dùng nguyên quả)
<i>Tỉa hoa từ quả dưa chuột</i>
Tỉa 1 lá và3 lá



Tỉa cành lá
Tỉa bó lúa


<i>Tỉa hoa hồng từ quả cà chua</i>
H 3.35sgk


<i>Tổng hợp các kiểu hoa đơn </i>
<i>giản</i>


này?


GV cho hs xem H 3.32, H 3.33,
H3.34.


Hỏi:


Từ mẫu dưa chuột tỉa được các mẫu
trang trí nào, từ quả cá chua tỉa
được những hoa gì?


Trình bày thao tác?


Thân từ thân của cây hành.
<i>Từ quả ớt tỉa được các lọai </i>
<i>hoa:</i>


Hoa huệ tây:


Từ phần đuôi nhọn của quả
ớt



Hoa đồng tiền :


Từ phần cuống của quả ớt
(có thể dùng nguyên quả)
<i>Tỉa hoa từ quả dưa chuột</i>
Tỉa 1 lá và3 lá


Tỉa cành lá
Tỉa bó lúa


<i>Từ quả cà chua tỉa được hoa</i>
<i>hồng </i>


4/ Củng cố:


a/ Trình bày các nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa ?
b/ Từ hành lá ớt ta tỉa được những lọai hoa nào?


c/ Từ quả cà chua dưa chuột ta tỉa đựơc cá lọai hoa nào?
5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Giờ sau cac em chuẩn bị dụng cụ và nguyên liệu để thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tuần 31
Tiết 60


<b>BÀI 24: THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ </b>
<b>MĨN ĂN TỪ RAU - CỦ - QUẢ </b>



Ngày soạn: 05/ 04/ 2010
Ngày dạy: :07 / 04/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1. Kiến thức : Biết được cách tỉa hoa bằng rau ,củ, quả


2. Kỹ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn
vận dụng vào thực tế trong trang tí các món ăn tại gia đình


3.Thái độ : Hăng hái và nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị bài giảng:


Tranh ảnh tỉa hoa liên quan đến nguyên liệu cà chua, Dưa chuột, ớt, vv……..
Hình vẽ càc thao tác được phóng to


Cà chua không dập nát, quả không quá to dưa chuột qua thẳng ít ruột
Dao nhọn sắc, lưỡi mỏng; thớt nhựa, đĩa sứ trắng to hình trịn hay bầu dục
2.Học sinh : Xem bài trước , chuẩn bị một số nguyên liệu


Chia nhóm và phân cơng mang dụng cụ
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ


3/Bài mới. Học sinh thực hanh
NỘI DUNG KIẾN



THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1/ Dụng cu:
- Gồm :
Dao, kéo,
Thau chậu nhỏ ,
Khăn lau bàn


2/ Nguyên liệu
Gồm


Hành lá ,
Cà chua ,
Dưa chuột
Ớt quả


3/ Thực hành
Theo nhóm
Tỉa hoa Hụê trăng


<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra chuẩn bị </b></i>
nguyên vật liệu của học sinh


- Giáo viên nêu mục tiêu của bài
thực hành và những yêu cầu thực


hiện để đạt mục tiêu.


- Giáo viên nêu nội quy: An toàn lao
động


Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực
hành về nề nếp, nội dung và thời
gian


Giáo viên nêu yêu cầu hs để dụng cụ
mang theo lên bàn để kiểm


tra( không đạt yêu cầu sẽ bị trừ
điểm)


Nhóm 1 chuẩn bị các dụng cụ gì ?
Nhóm 2 chuẩn bị các dụng cụ
gì ?


Giáo viên nhắc nhở tỉa ớt khơng sờ
tay lên mắt


<b>Hoạt động 2: giáo viên thực hiện </b>
thao tác


Mỗi nhóm cử đại diện lên để quan
sát và về chỗ hướng dẫn cho các


Học sinh để dụng cụ lên bàn để
kiểm tra



Dụng cụ gồm :


Dao, kéo, thau chậu nhỏ , khăn
lau bàn


Nguyên liệu gồm
Hành lá ,


Cà chua ,
Dưa chuột
Ớt quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nhất thiết phải làm hết cả 4 mẫu
4/ Đánh giá :


Theo nhóm về các yêu cầu sau


- Kỹ luật (2đ) , Vệ sinh (2đ) , Chuẩn bị (2đ ) Thực hành (4đ)
5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần 32
Tiết 61


Chương IV THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
<b>Bài 25:THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH </b>



Ngày soạn: 12/ 04/ 2010
Ngày dạy: :13 / 04/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1. Kiến thức : Biết được thu nhập của gia đình là tổng các khỏan thu bao gồm tiền và hiện vật do
sự lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra


2. kỹ năng : Biết đươc thu nhập chính của gia đình mình


3.Thái độ :, ý thức trách nhiệm đối với gia đình trong lao động chính đáng để thêm thu nhập
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :


-Tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình
-Sơ đồ 4.1, 4.2


2.Học sinh : Xem bài trước
Trọng tâm: Thu nhập của gia đình
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ


3/Bài mới Trong cuộc sống mỗi người chúng ta ai cũng cần có gia đình,các thành viên trong gia
đình ai cũng phải có việc làm để ổn định cuộc sống – có thu nhập vậy thu nhập là gì hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>Thu nhập của gia đình</b></i>


NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ NĂNG
CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


I / Thu nhập của gia
đình là gì ?


Thu nhập của gia đình
là tổng các khỏan thu
bao gồm tiền và hiện
vật do sự lao động của
các thành viên trong
gia đình tạo ra


Bằng tiền : lương , tiền
thưởng , tiền lãi ….
Bằng hiện vật các sản
phẩm do các thành viên
lao động tạo ra từ chăn
nuôi, trồng trọt


Thu nhập ở thành phố
chủ yếu bằng tiền
Thu nhập ở nông thôn
chủ yếu bằng hiện vật



<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu thu nhập </b>
gia đình là gì


GV cho hs xem tranh về họat động
lao động xã hội hà nêu các câu hỏi
yêu cầu học sinh thảo luận trả lời
Con nguời làm gì để đáp ứng đươc
các nhu cầu hằng ngày?


Khi lao động con người tao ra cái


Vậy thu nhập là gì


Có mấy nguồn thu nhập, kể ra
Trong gia đình ai tạo ra nguồn thu
nhập chính


Bản thân em đã đóng góp gì
GV cho Hs điền vào sơ đồ 4.1
(sgk)


<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu các </b>
nguồn thu nhập gia đình
HS thảo luận nhóm và trả lời
Quan sát hình 4.1 (sgk)
Kể tên các thu nhập bằng tiền?
Kể tên các thu nhập bằng hiện vật?


Học sinh thảo luận trả lời



Thu nhập của gia đình là tổng các
khỏan thu bao gồm tiền và hiện
vật do sự lao động của các thành
viên trong gia đình tạo ra


HS thảo luận nhóm và trả lời
- Tiền : lương , tiền thưởng ,
tiền lãi ….


Hiện vật các sản phẩm do các
thành viên lao động tạo ra từ
chăn nuôi, trồng trọt


Thu nhập ở thành phố chủ yếu
bằng tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

4/ Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ
Trả lời các câu hỏi


_ Cho biết thu nhập của gia đình là gì ?
_ Kể tên các nguồn thu nhập của gia đình?
5/Nhận xét dặn dị:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học thuộc bài


Xem trước Phần tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tuần 32


Tiết 62


<b>Bài 25:THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH(tt) </b> Ngày soạn: 12/ 04/ 2010
Ngày dạy: :14 / 04/2010
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Kiến thức : Biết được thu nhập của gia đình Việt Nam


2. Kỹ năng : Biết đươc biện pháp tăng thu nhập cho gia đình mình


3.Thái độ :, ý thức trách nhiệm đối với gia đình trong lao động chính đáng để thêm thu nhập
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :


Tham khảo các kiểu thu nhập của các lọai hộ gia đình VIỆT NAM
Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình
-Sơ đồ 4.2


2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ


_ Cho biết thu nhập của gia đình là gì ?
_ Kể tên các nguồn thu nhập của gia đình?
3/Bài mới.



NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


I/Thu nhập của các
lọai hộ gia đình ở
Việt Nam:


1/ Thu nhập của gia
đình cơng nhân viên
-Tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng học
bổng


2/ Thu nhập của gia
đình sản xuất :
-Tranh thêu, Tranh
sơn mài, rỗ tre, ghế
mây , các sản phẩm
nơng nghiêp như thóc,
khoai, sắn , rau vv…
3/ Thu nhập của gia
đình buôn bán , dịch
vụ


-Tiền lãi , Tiền công


II / Biện pháp tăng
thu nhập cho gia đình
1/ Phát triển kinh tế


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về thu </b>
nhập ở các lọai hộ gia đình Việt
Nam


HS thảo luận nhóm 5 phút và trả
lời


nhóm 1+2 :Tìm hiểu về thu nhập ở
gia đình cơng nhân viên


nhóm 3+4 :Tìm hiểu về thu nhập ở
gia đình sản xuất


nhóm 5+6 :Tìm hiểu về thu nhập ở
gia đình bn bán , dịch vụ


GV bổ sung và cho ghi vào vở


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp </b>
tăng thu nhập cho gia đình


Thu nhập của các lọai hộ gia
đình ở Việt Nam:


Thu nhập của gia đình cơng nhân
viên



-Tiền lương, tiền công, tiền
thưởng học bổng


Thu nhập của gia đình sản xuất :
-Tranh thêu, Tranh sơn mài, rỗ
tre, ghế mây , các sản phẩm
nông nghiêp như thóc, khoai,
sắn , rau vv…


Thu nhập của Thu nhập của gia
đình bn bán , dịch vụ


Biện pháp tăng thu nhập cho gia
đình


1/ Phát trin kinh t gia ỡnh
băng cỏch lm thờm cỏc nghề
phụ


Người lao động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

phụ


Người lao động:
Tăng ca, làm thêm
giờ


Ngưới nghỉ hưu ; gia
công



Sinh viên : Dạy kèm
2/ Em có thể làm gì
để tăng thu nhập gia
đình (sgk)


Vì sao phải tăng thu nhập
Về kinh tế


Về xã hôi


Người lao động có thể làm gì ?
Người nghỉ hưu có thể làm gì ?
Sinh viên có thể làm gì ?


Bản thân em có thể làm gì để có
thể góp phần tang thu nhập cho gia
đình


Sinh viên : Dạy kèm GV cho
hoc sinh nghiên cứu sách giáo
khoa vá trả lới


Em có thể làm gì để tăng thu
nhập gia đình (sgk)


4/ Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ
Trả lời các câu hỏi


_ Cho biết thu nhập của các lọai hộ gia đình Việt Nam?



_ Kể tên các nguồn tăng thu nhập của các thành phần lao động?
5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tuần32 – Tiết 63 CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
Ngày soạn : / 5/ 2007


Ngày dạy : / 5/ 2007


I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


1. Kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất, văn hóa và
tinh thần của các thành viên trong gia đình thừ nguồn thu nhập của họ)


2. Kỹ năng : các khỏan chi tiêu trong gia đình là nhu cầu vật chất, văn hóa và tinh thần
3.Thái độ : Ý thức tiết kiệm trong chi tiêu,


II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên Đọc kỹ nội dung về chi tiêu gia đình
Các khỏan chi tiêu trong gia đình
2.Học sinh : Xem bài trước


Trọng tâm : Chi tiêu trong gia đình và các khỏan chi tiêu
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :



2/ Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới


<i><b> Con người sống cần ăn, mặc, ở, vui chơi giải trí các họat động này cần có kinh phí </b></i>
Để chi tiêu, mức độ gia đình mức chi tiêu như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
<i><b> Chi tiêu trong gia đình và các khỏan chi tiêu</b></i>


<i><b>..</b></i>


NỘI DUNG KIẾN THỨC


VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌCHOẠT ĐỘNG CỦA


THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


I / Chi tiêu trong gia đình là
gì ?


Chi tiêu là các chi phí đáp
ứng nhu cầu vật chất, văn
hóa và tinh thần của các
thành viên trong gia đình
thừ nguồn thu nhập của họ
II/ Các khoản chi tiêu trong
gia đình


1/ Chi tiêu cho nhu cầu vật
chất :



- An uống, may mặc nhà


Đi lại


Bảo vệ sức khỏe


2/ Chi tiêu cho nhu cầu văn
hóa, tinh thần :


Học tập


Nghỉ ngơi, giải trí
Giao tiếp Xã hội


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu </b>
chi tiêu trong gia đình là gì
?


Con người sống cần ăn,
mặc, ở các họat động vui
chơi giải trí.. cần một
khỏan tiền phù hợp


GV cho học sinh thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau
Chi tiêu trong gia đình là
gì ?


GV bổ sung và cho HS ghi


bài vào vở


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu </b>
các khoản chi tiêu trong
gia đình


GV cho học sinh thảo luận
nhóm


GV khái qt lại và cho
học sinh ghi bài vào vở


Học sinh thảo luận
HS trả lời Chi tiêu là


các chi phí đáp ứng nhu cầu vật
chất, văn hóa và tinh thần của các
thành viên


HS ghi bài vào vở
HS trả lời


Chi tiêu cho nhu cầu vật chất :
Nhóm 1,2,3 Chi tiêu cho nhu cầu
vật chất gồm các khỏan chi nào ?
Nhóm 4,5,6 Chi tiêu cho nhu cầu
văn hóa, tinh thần gồm các khỏan
chi nào?


- An uống, may mặc nhà ở,Đi lại


Bảo vệ sức khỏe


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Chi tiêu gia đình là gì ?


Các khỏan chi tiêu trong gia đình?
5/Nhận xét dặn dị:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

************


Tuần32 – Tiết 64 CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tt)
Ngày soạn : / 5/ 2007


Ngày dạy : / 5 / 2007


I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được


.1/Kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì ? ( đáp ứng nhu cầu vật chất, văn hóa và tinh
thần của các thành viên trong gia đình thừ nguồn thu nhập của họ )


Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam


2/. Kỹ năng : Tính tóan các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập để không bội chi
3/.Thái độ : Ý thức tiết kiệm trong chi tiêu: chi tiêu hợp lý, chi tiêu có kế họach
II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên : đọc kỹ phần



Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam
Cân đối các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập
2.Học sinh : Xem bài trước


III. Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định :


2/ Kiểm tra bài cũ
Chi tiêu gia đình là gì ?


Các khỏan chi tiêu trong gia đình?
<i><b> 3/Bài mới: </b></i>


<i><b>Mức chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam Cân đối các khỏan chi tiêu như thế nào hơm nay </b></i>
<i><b>chúng ta cùng tìm hiểu Chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam Cân đối các khỏan chi tiêu</b></i>


NỘI DUNG KIẾN THỨC


VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌCHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
I/ Chi tiêu của các hộ gia


đình Việt Nam


Nhu cầu chi tiêugiữa các
hộ gia đình nơng thơn và
thành thi có khác nhau
- Thành phơ mua sắm và
chi trả nhiều hơn nông
thôn



II/ Cân đối thu chi trong
gia đình


Đảm bảo cho tổng thu
nhập của gia đình phải lớn
hơn tổng chi tiêu để có
thể để dành và tich lũy
cho gia đình


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu các </b>
khoản chi tiêu trong các hộ gia
đình Việt Nam


GV cho HS điền vào bảng 5,
đánh dấu vào cột thích hợp cho
những hộ gia đìnhvà đặt vấn
đề


Hãy nhận xét và kết luạn mức
chi tiêu cho các hộ thành thị
vàcác hộ ở nơng thơn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cân đối</b>
thu chi trong gia đình


-Cân đối thu chi là gì ?
Thế nào là thu chi hợp lý?


HS làm bài trong bảng 5 (SGK)
Nhận xét và kết luận



Nhu cầu chi tiêu giữa các hộ gia
đình nơng thơn và thành thi có kha
Đảm bảo cho tổng thu nhập của
gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu
để có thể để dành và tich lũy cho
gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Nông thôn : VD


2/ Biện pháp cân đối thu
chi


a/Chi tiêu có kế họach :
Xác định trước nhu cầu
cần chi tiêu cân đối với
khả năng thu nhập
b/ Tích lũy : nhờ tiết
kiệm chi tiêu hằng ngày


Tìm hiểu trong các thí dụ trên
ta thấy mức thu chi của các gia
đình hợp lý chưa?


Để có thể chi tiêu một cách
hợp lý ta phải làm gì ?


Thế nào là chi tiêu có kế họach
?



Thế nào là chi tiêu có tích lũy?


Thành thị : VD 1,2
Nông thôn : VD


2/ Biện pháp cân đối thu chi
a/Chi tiêu có kế họach : Xác định
trước nhu cầu cần chi tiêu cân đối
với khả năng thu nhập


b/ Tích lũy : nhờ tiết kiệm chi tieu
hằng ngày


4/ Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ
Trả lời các câu hỏi


Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam ?
Cân đối các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập?
5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


Xem trước bài ôn tập
Tuần 33 – Tiết 65


Ngày soạn : 5/ 2007 <b>ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>


Ngày dạy : / 5 / 2007



I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
/- Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức:


- Giúp HS ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trong chương IV và một phàn trọng tâm củ a chương III
2/ Kỹ năng:


Kỹ năng thu chi hợp lý, trong gia đình


Hiểu và nhận thức được bổn phận trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia đình mình.
3/ Thái độ : u thích mơn học, vận dụng kiến thức đă học vào thực tế cuộc sống


Rèn ý thức trách nhiệm cá nhân
II/- Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Câu hỏi trong chương III IV
+ Học sinh: Sách, vở , viết …


+ Hệ thống câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa
III/- Hoạt động dạy và học:


1/- Ổn định: Sĩ số lớp
<i><b>2/- Bài cũ: </b></i>


<b>3/- Bài ôn tập</b>


<b>Chương III Một số trọng tâm kiến thức dễ nhớ và có đieu kiện thực hiện</b>


<b>Chương IV Một số vấn đề đã học và các em có thể vận dụng vào điều kiện thực tiển</b>


<b>Câu hỏi và hướng dẫn trả lời</b> <b> của giáo viên và học sinh</b>
Chương III


Tại sao phải ăn uống hợp lý? hợp lý như thế
nào?


Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm


Liên hệ thực tế và kiến thức đã học nêu cách lực
chọn thực phẩm phù hợp


Nêu công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm


Gv chia lớp làm các nhóm nhỏ và cho nhóm
thảo luận theo các câu hỏi sau:


Bước 1: Phân công nội dung cho từng nhóm
Nhóm 1,2,3 (Chương III ) Nhóm 4,5,6 (Chương
IV )


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ví du
Chương IV


Thu nhập gia đình là gì có những dạng thu nhập
nào ?


Các em phải làm gì để góp phần tăng thu nhậo
gia đình


Chi tiêu trong gia đình là gì ? Kể tên những


khỏan chi tiêu trong gia đình


Nêu những đóng góp của em để cân đối chi tiêu
trong gia đình


Bước 3:Giáo viên yêu cầu tất cả các học sinh
trong các nhóm thảo luận về nội dung được
phân cơng, và phải có ý kiến


thư ký và nhóm trưởng ghi tóm tắt các ý vào
giấy để chuẩn bị trình bày trước lớp.


Bước 4: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
nội dung thảo luận của từng nhóm.


Cả lớp nghe phát hiện và bổ sung những kiến
thức cịn thiếu, gv tóm tắt và ghi lại nội dung
trả lời của các câu hỏi.


/ Tổng kết: Gv nhận xét đánh giá giờ ôn tập thái độ của từng nhóm
Kết quả thu được


5/ Dặn dò:


Học bài chuẩn bị thi học kỳ II.


***************
Tuần 33 - Tiết 66


Ngày soạn: .01.2007


Ngày dạy /1 /2007
<i><b>I Mục tiêu bài học : </b></i>
Giúp HS :


- Đánh giá kết quả học tập của mình.


- Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học.


- Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS.
<i><b>II.Chuẩn bị : </b></i>


1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi
2.Học sinh : viết ; thước ; giấy
<i><b>III. Hoạt động dạy và học : </b></i>
1. Ổn định :


2.Kiểm tra :


Mức độ kiểm tra như các đề sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

H và tên:ọ


<b>Điểm</b> <b>Lời phê</b>


<b>Đề1</b>


A/ Trắc nghiệm (5đ)


Câu 1: (2 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai, hãy đánh dấu X vào ô em chọn
Mỗi lọai chất dinh dưỡnh đều có chức năng giống nhau :



a/ đúng b/ sai


b/ Mỗi ngày chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối không cần ăn sáng
a/ đúng b/ sai


c/ Sinh tố sinh trong chât béo là A,D,E,K
a/ đúng b/ sai


d/ Thu nhập của gia đình gồm tiềnvà hiện vật.
a/ đúng b/ sai


Câu 2/ (2 điểm) Em chọn những từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:
Tiền lương, thêm giờ, kinh tế phụ , tiền công, học bổng, tiền thưởng, dạy kèm, tiền lãi.
Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách ……….


Người đã nghỉ hưu ngịai lương hưu cịn có thể làm………để tăng thu nhập
Sinh viên có thể ………để tăng thu nhập


Thu nhập của người chữa ti vi, xe máy, xe đạp là………
Câu 3: (1 điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S)


Nội dung câu hỏi Đ S Tại sao (nếu sai)


a/- Có thể thu dọn bàn khi cịn người đang ăn
b/- Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu đạm
c/- Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối


B/ Tự luận (5đ)



Câu 1: (1 điểm) Hãy nêu những điều cần lưu ý khi xay dưng thực đơn?
Câu 2: (2 điểm ) Để tổ chức bữa ăn hợp lý cần có các yêu tố nào?
Câu 3: (2 điểm) Hãy phân biệt sự khác nhau của xào, rán, nấu, luộc?


<i><b>ĐÁP ÁN: </b></i>
Đề 1


A/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu 1: (1.5 điểm)
a/- S (0.5 đ)
b/- S (0.5 đ)
c/- Đ (0.5 đ)
d/- Đ (0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

S – vì làm như vậy là khơng lịch sự.
Đ


S _ vì bữa ăn sáng rất quan trọn g
B/ Tự luận (5đ)


Câu 1 (1 điểm) Chọn số người phù hợp ( 0.5 đ) Ngân quỹ phù hợp (0.5 đ)
Câu 2: ( 2 điểm) Đủ thành phần dinh dưỡng 0.5 đ


Phân chia só bữa ăn trong ngày hợp lý 0.5 đ
Thực hiện các nguyên tắc 1 đ


Câu 3: (2 điểm) Khái niệm: Xào : 0.5 đ
Rán : 0.5 đ



Luộc: 0.5 đ
Nấu : 0.5 đ


THỐNG KÊ CHẤT LƯƠNG BỘ MÔN


Lớp sỉ số Giỏi tỉ lệ% Khá Tỉ lệ% Tr bình tỉ lệ% Yếu Tỉ lệ%


<b> </b>


Tuần 34 – Tiết 67


Ngày soạn : / 5/ 2007 THỰC HÀNH TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI
Ngày dạy : / 5 / 2007


I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
1.


Kiến thức : Nắm vững các kiến thức về thu chi trong gia đình


2. Kỹ năng : xác định đươc mức chi, thu của gia đình trong 1 tháng, 1 năm
3.Thái độ : Ý thức giúp đở gia đình, tiết kiệm chi tiêu


II. Chuẩn bị bài giảng:
1.Giáo viên :


2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :



2/ Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

I / Xác định thu nhập của gia đình
Tính các khỏan thu của các gia
đình như sau


A/ Gia đình gồm 6 người sống ở
thành phố


Ông nội : 900.000đ/ tháng
Bà (hưu) 350.000đ/ tháng
Bố 1.000.000đ/ tháng
Mẹ 800.000đ/ tháng


B/ / Gia đình gồm 4 người sống ở
nơng thơn


Mỗi năm thu 5tấn thóc , ăn hết 1,5
tán cịn lại bán 2500đ/ kg


C/ Gia đình gồm 6 người sống ở
trung du Bắc bộ


Bán chè 10.000.000đ/ năm
Bán lá thuốc 1000000đ/ năm
Củi 200000đ/năm
Sản phẩm khác 1800000đ/năm
D/ tính thu nhập của gia đình em



GV yêu cầu HS


xác định đươc mức chi, thu của
gia đình trong 1 tháng, 1 năm
Thu nhập của các gia đình gồm
những khỏan nào ?


Chi tiêu của các gia đình gồm
những khỏan nào ?


Gia đình thành phố chi tiêu như
thế nào


Cho hs tính tổng thu nhập của
các hộ gia đình (sgk)


Cho hs tính tổng thu nhập của gia
đình mình


tính tổng thu nhập của
các hộ gia đình (sgk)


hs tính tổng thu nhập
của gia đình mình


4/Nhận xét


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
5/ Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa



Xem trước phần còn lại


*************
Tuần 34 – Tiết 68


Ngày soạn : / 5/ 2007 THỰC HÀNH TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI
Ngày dạy : / 5 / 2007


I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
2.


Kiến thức : Nắm vững các kiến thức về thu chi trong gia đình


2. Kỹ năng : xác định đươc mức chi, thu của gia đình trong 1 tháng, 1 năm
3.Thái độ : Ý thức giúp đở gia đình, tiết kiệm chi tiêu


II. Chuẩn bị bài giảng:


1.Giáo viên :Nắm vững kiến thức về thu nhập và chi tiêu trong gia đình,
Cân đối thu chi


2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :


1/Ổn định :
IV 2/ Bài thực hành


NỘI DUNG KIẾN
THỨC VÀ KỸ
NĂNG CƠ BẢN



HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i>II/ Xác định mức</i>
<i>chi tiêu của gia</i>


<i><b>Họat động 1:</b></i>


<i>GV cho hs xác định lại các</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>đình:</i>


Xác định mức chi
tiêu của gia đình em
trong 1 tháng, một
năm.


Gồm :
- An
- Mặc,
- Ơ
- Hoc tập,
- Đi lại,
- Chi khác,
- Tiết kiệm


III/ Cân đối thu chi:
Tính mức chi tiêu từ


tiền thu nhập cho
nhu càu cần thiết và
mỗi tháng tiết kiệm
một số tiền.


Để giành từ tiền ăn
sáng.


Tham gia kế họach
nhỏ.


<i>khỏan chi tiêu trong gia đình.</i>


Hỏi: chi tiêu của gia đình gồm
những khỏan nào?


Nhu cầu vật chất gồm hững khỏang
nào?


Nhu cầu văn hóa tinh thần gồm
những khỏan nào?


Liên hệ gia đình em cho biết có
những khỏan chi tiêu nào?


<b>Họat động 2:</b>


Gv cho hs cân đôi thu chi từ chi tiêu
ở trên.



Gợi ý làm sao để giành được một số
tiền tích lũy.


Nhu cầu vật chất gồm những
khỏan-


An, Mặc, Ơ , Hoc tập, Đi lại,
Chi khác,Tiết kiệm


4/ Tổng kết:
V


5/Nhận xét dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

4/ Củng cố:


5/Nhận xét dặn dò:


Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa


</div>

<!--links-->

×