Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tài liệu Tiết 21 + 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.25 KB, 8 trang )

Giáo án Địa lí 6 Đỗ Thị Hơng
Ngày soạn : 12/01/2011
Ngày dạy : Lớp 6A :..../01/2011. Tiết......
Tuần 22. Tiết 21 Lớp 6B :..../01/2011. Tiết......
Bài 17: Lớp vỏ khí
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần
1.Về kiến thức:
- Biết thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của
lớp ôdôn trong tầng bình lu.
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tích chất của các khối khí.
2.Về kĩ năng:
- Đọc phân tích kênh hình, bản đồ, tranh ảnh địa lí.
3. Thái độ tình cảm:
- Giúp các em có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.
II.Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh về các tầng của lớp vỏ khí.
- Biểu đồ các thành phần của không khí.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, khí hậu thế giới, khí hậu Việt Nam.
- Bảng phụ.
III.Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức : (1phút )
2. Kiểm tra bài cũ : (4phút)
? Để đọc và sử dụng đợc các bản đồ hay lợc đồ địa hình tỷ lệ lớn có các đờng đồng mức nh
yêu cầu của bài thực hành ta phải làm gì?
(Đọc bảng chú giải biết ý nghĩa ký hiệu, nắm vững tỷ lệ phơng hớng bản đồ ; hiểu rõ khái
niệm về đờng đồng mức, biết cách đo tính khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ; tính
độ cao của các địa điểm trên bản đồ)
3. Bài mới: (34phút)
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
A. Mở bài: Lời giới thiệu SGK
B. Phát triển bài :


Quan sát H45 (SGK) cho biết:
? Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ ?
GV nêu vấn đề:
? Giả sử không có hơi nớc trong khí quyển thì sẽ
ra sao?
GV phân tích gảng giải:
Hơi nớc và khí CO2 hấp thụ năng lợng mặt trời
giữ lại các tia hồng ngoại gây ra Hiệu ứng nhà
1

33

8

1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí
gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nớc và các khí khác: 1%

Trờng THCS Thanh Quang Năm học 2010 - 2011
Giáo án Địa lí 6 Đỗ Thị Hơng
kính điều hoà nhiệt độ Trái Đất.
GV kết luận:
GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ :Các thành phần của
không khí vào vở.
Chuyển ý: Xung quanh Trái đất có lớp không khí
bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển nh cỗ máy
thiên nhiên sử dụng năng lợng mặt trời phân phối

điều hoà nớc trên khắp hành tinh dới hình thức
mây ma điều hoà các bon níc và ô xi trên trái đất,
con ngời không nhìn thấy không khí nhnng quan
sát đợc các hiện tợng khí tợng xảy ra trong khí
quyển. Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào? đặc
điểm ra sao ?
Quan sát H 46 (SGK) tranh cho biết :
? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?
GV chia lớp 3 nhóm yêu cầu thảo luận 3
* Nhóm 1: Vị trí đặc điểm tầng đối lu
*Nhóm 2: Vị trí đặc điểm tầng bình lu
*Nhóm 3: Vị trí đặc điểm các tầng cao khí quyển
Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm
khác góp ý bổ sung
GV giúp chuẩn kiến thức:
GV l u ý : Hiện tợng khí tợng là các yếu tố của thời
tiết: Mây, ma, . ảnh hởng đến đời sống sinh vật
trên Trái Đất. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
- Hiện tợng thủng tầng ôdôn ở Bắc và Nam cực.
? Ô nhiễm không khí là gì? Vấn đề chống ô nhiễm
không khí trên thế giới hiện nay nh thế nào?
Kí nghị định th Ki Ô Tô
GVmở rộng: Liên hệ về hội nghị biến đổi khí hậu
toàn cầu tại cobenhaghen- Đan Mạch
?Liên hệ vấn đề môi trờng tại địa phơng nơi mình
đang sinh sống?
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vai trò của lớp
vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất?
GV tiểu kết: Sự khác nhau về chuyển động của
không khí ở tầng đối lu, bình lu, tầng cao của khí

quyên rồi chuyển ý.
Đọc nội dung kiến thức trong (SGK) :
? Các khối khí là gì ? Các khối khí này chịu ảnh h-
13

12

=> Lợng hơi nớc nhỏ nhng là
nguồn gốc gây ra mây ma, sơng
mù.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp
khí quyển)
-Tầng đối lu: 0-> 16km: Không
khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng. Nơi sinh ra tất cả
các hiện tợng: Mây, ma, sấm,
chớp,....
- Tầng bình lu: 16 -> 80km:
Không khí chuyển động theo
chiều ngang.
+ Tầng ôzôn giúp ngăn cản
những tia bức xạ có hại cho
sinh vật và con ngời
- Các tầng cao của khí quyển:
80 km trở lên. Không khí rất
lõang hầu nh khômg có quan hệ
trực tiếp đến đời sống của con
ngời

Trờng THCS Thanh Quang Năm học 2010 - 2011

Giáo án Địa lí 6 Đỗ Thị Hơng
ởng của các yếu tố tự nhiên nào ?
Đọc bảng các khối khí cho biết :
? Dựa vào đâu ngời ta phân chia ra các khối khí
nóng, khối khí lạnh, khối khí đại dơng, khối khí lục
địa? Vị trí hình thành và các đặc điểm của nó ?
GV chia lớp 2 nhóm yêu cầu thảo luận 2 phút
*Nhóm 1: Tìm hiểu khối khí nóng lạnh
* Nhóm 2: Tìm hiểu khối khí đại dơng, lục địa Đại
diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các
nhóm khác góp ý bổ sung
GV giúp chuẩn kiến thức:
GV phân tích giảng giải khắc sâu kiến thức
(trên bản đồ khí hậu thế giới)
- Kí hiệu của các khối khí : E (xích đao) ;T (nhiệt
đới) ;Tc (Lục địa) ;Tm (đại dơng) ;P (Ôn đới hay
cực đới) ; Pm (ôn đới đại dơng) ; Pc(Ôn đới lục
địa) ; A (băng địa)
? Khi nào thì khối khí bị biến tính (thay đối tính
chất) ? Khi di chuyển và chịu ảnh hởng của vùng
nó đi qua về các yếu tố tự nhiên : Nhiệt, độ ẩm
Quan sát bản đồ khí hậu Việt nam và vốn hiểu
biết cho biết :
? Hằng năm nớc ta chịu ảnh hởng của những khối
khí nào? Làm cho thời tiết nớc ta có đặc điểm gì ?
- Mùa đông : T11-T4 năm sau : Khối khí lạnh ph-
ơng bắc (Bắc á) : Lạnh khô, ít ma
-Mùa hạ : T5- T10 Khối khí nóng phơng nam
(Thái Bình Dơng, Ân Độ Dơng) : Nóng ẩm, ma
nhiều.

3. Các khối khí.
- Tuỳ theo vị trí hình thành bề
mặt tiếp xúc mà tầng không khí
dới thấp đợc chia ra : các khối
khí nóng và lạnh, các khối đại
dơng và lục địa
- Khối khí luôn luôn di chuyển
làm thay đổi thời tiết
4.Củng cố- Đánh giá: (5phút )
? Tầng không khí nằm trên tầng đối lu là gì? Đặc điểm?
? Để bảo vệ tầng khí quyển trớc nguy cơ bị thủng của tầng ô dôn con ngời trên Trái Đất phải
làm gì?
? Sự phân biệt và đặt tên các khối khí căn cứ vào đâu?
? Khối khí mùa đông lạnh đến nớc ta bị biến tính do tiếp xúc với môi trờng nào? Nóng và
ẩm
5. Dặn dò: (1phút):
- Làm các câu hỏi SGK, tập bản đồ địa lí.
- Tìm hiểu su tầm t liệu tranh ảnh về thời tiết khí hậu

Trờng THCS Thanh Quang Năm học 2010 - 2011
Giáo án Địa lí 6 Đỗ Thị Hơng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xác nhận soạn đủ bài: Tuần 22
Ngàytháng 01 năm 2011
Phó hiệu trởng
Hồ Quang Sáu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 18/01/2011
Ngày dạy : Lớp 6A:.../01/2011. Tiết......
Tuần 23. Tiết 22 Lớp 6B:..../01/2011. Tiết......


Trờng THCS Thanh Quang Năm học 2010 - 2011
Giáo án Địa lí 6 Đỗ Thị Hơng
Bài 18:Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí
I. Mục tiêu bài học : Sau bài học HS cần :
1. Về kiến thức:
- Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
- Biết đo nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
2. Về kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tính toán về các yếu tố thời tiết
- Làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
3. Thái độ tình cảm :
- Hăng say học tập tích cực học hỏi tính toán
II.Ph ơng tiện dạy học:
- Nhiệt kế bách phân
- Bảng thống kê về thời tiết
- Hình 48, 49 SGK
- Bảng phụ
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổ n định tổ chức : (1phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút )
? Lớp vỏ khí hay khí quyển là gì? Gồm mấy tầng? Nêu tên vị trí, đặc điểm của mỗi tầng?
? Khi nào thì khối khí bị biến tính? Hằng năm nớc ta chịu ảnh hởng của khối khí nào? Làm
cho thời tiết nớc ta có đặc điểm gì?
3. Bài mới: (32phút )
.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
A. Mở bài: Lời giới thiệu SGK.
B. Phát triển bài:

GV treo thông tin về một bản tin dự báo thời tiết của
các vùng trong cả nớc vào một ngày cụ thể , yêu cầu
HS điền các thông tin vào bảng trống sau:
Khu vực DBTT
ngày
Nhiệt độ Nắng, ma Gió
Tây Bắc
Đông Bắc
Hà Nội
? Qua bảng thống kê trên hãynêu các yếu tố chính của
thời tiết?(nhiệt độ. Nắng, ma, gió)
GV lu ý: các yếu tố của thời tiêt còn gọi là khí tợng
Qua phân tích trên kết hợp kênh chữ SGK cho biết:
? Thời tiết là gì?
1

30

10

6

4

10

3

7


1. k hí hậu và Thời tiết
a.Thời tiết.

Trờng THCS Thanh Quang Năm học 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×