Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tăng cường quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình cấp nước sạch tại công ty tnhh xây dựng quang thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 114 trang )

LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài: “Tăng cường quản lý
chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình cấp nước sạch tại Cơng ty TNHH xây
dựng Quang Thành” được hồn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và
Sau Đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo công ty TNHH xây dựng Quang
Thành – Hà Nam cùng các thầy cô trường Đại học Thuỷ lợi đã hết lịng giúp đỡ cho
học viên hồn thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn
này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, của đồng
nghiệp.
Hà Nội , ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

THÀNH ĐĂNG DŨNG

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hồn tồn đúng với thực tế và chưa được ai
cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

THÀNH ĐĂNG DŨNG

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN ................. 4
1.1 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình .............. 4
1.1.1 Về con người .......................................................................................................... 4
1.1.2 Về vật tư .................................................................................................................. 5
1.1.3 Về máy móc thiết bị ................................................................................................ 6
1.1.4 Về phương pháp ...................................................................................................... 7
1.2 Tình hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình cấp nước nơng thơn................ 7
1.3 Giới thiệu về cơng trình cấp nước nơng thơn. ........................................................ 9

1.4 Hiện trạng và tình hình phát triển các cơng trình cấp nước nơng thơn ................ 11
1.4.1 Các cơng trình cấp nước đã hồn thành hoặc đang được xây dựng ..................... 11
1.4.2 Nguồn nước........................................................................................................... 12
1.4.3 Chất lượng nước máy............................................................................................ 13
1.4.4 Công suất và độ bao phủ ....................................................................................... 13
1.4.5 Thực trạng chất lượng các cơng trình cấp nước nông thôn. ................................. 14
Kết luận Chương 1......................................................................................................... 17
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................................... 18
2.1 Cơ sở pháp lý quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ......................................... 18
2.2 Đặc điểm và u cầu quản lý chất lượng cơng trình cấp nước. ............................ 21
2.2.1 Đặc điểm chung các cơng trình cấp nước nông thôn ............................................ 21
2.2.2. Yêu cầu quản lý chất lượng cơng trình cấp nước sạch ........................................ 32
2.3 Trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý xây dựng cơng trình cấp nước nơng
thơn. ............................................................................................................................... 33
2.3.1. Vai trị của Chủ đầu tư ......................................................................................... 33
2.3.2. Đơn vị tư vấn xây dựng ....................................................................................... 34
iii


2.3.3. Nhà thầu thi công xây lắp .................................................................................... 36
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình cấp
nước sạch. ...................................................................................................................... 36
2.4.1. Nhóm yếu tố chủ quan ........................................................................................ 37
2.4.2. Nhóm yếu tố khách quan ..................................................................................... 38
2.5. Quy trình kiểm sốt, quản lý dự án ...................................................................... 38
2.5.1. Quy trình kiểm sốt vật tư .................................................................................. 40
2.5.2 Quy trình kiểm sốt máy móc, thiết bị thi cơng ................................................. 40
2.5.3 Quy trình quản lý chất lượng kỹ thuật thi cơng .................................................. 41
2.5.4 Một số Quy trình kiểm sốt khác ....................................................................... 42

2.6 Một số mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ......................................... 44
2.6.2 Ban điều hành tổ chức thi công và quản lý chất lượng cơng trình. ...................... 50
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 54
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG QUANG THÀNH ................................................................ 55
3.1. Giới thiệu chung về cơng ty ................................................................................... 55
3.1.1. Q trình hình thành ............................................................................................ 55
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty. ......................... 55
3.2 Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi công tại công
ty TNHH xây dựng Quang Thành ................................................................................. 62
3.2.1

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lí thi công trên công trường. .......................... 62

3.2.2 Đánh giá về quy trình quản lý chất lượng kỹ thuật thi cơng. ............................... 71
3.3.2 Đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty và công trường ............... 72
3.2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý vật tư, thiết bị máy móc thi cơng tại cơng trường
....................................................................................................................................... 75
3.2.5 Đánh giá công tác giám sát, nghiệm thu, kiểm định, đánh giá chất lượng ......... 78
3.3.1 Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức nhằm nâng cao chất lượng thi công xây dựng
cơng trình ....................................................................................................................... 85
3.3.2 Xây dựng hồn thiện, thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008....89

iv


3.3.3 Đề xuất giải pháp quản lý vật tư, thiết bị thi công nhằm nâng cao chất lượng thi
công xây dựng cơng trình .............................................................................................. 91
3.3.4


Tăng cường cơng tác giám sát, nghiệm thu, quản lý hồ sơ trong thi công xây

lắp

........................................................................................................................ 95

3.3.5

Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo nâng cao trình độ, phẩm chất đạo

đức cho cán bộ kỹ thuật và công nhân viên trong Công ty ........................................... 97
3.3.6

Tăng cường phổ biến quán triệt nguyên tắc “làm đúng ngay từ đầu” .......... 100

Kết luận Chương 3....................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 103
II KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 104
2.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường công
tác QLCLCT ................................................................................................................ 104
2.2 Nghiên cứu ban hành các chính sách liên quan nhằm nâng cao CLCTXD .......... 104
2.3 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm tăng cường công tác QLCLCTXD .... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 105

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Tỷ lệ cấp nước hợp về sinh khu vực nông thôn tỉnh Hà Nam ...................... 14

Hình 2.1 : Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ HTCN sử dụng nước ngầm ........................... 22
Hình 2.2 : Giếng khoan đường kính lớn........................................................................ 23
Hình 2.3: Dàn phun mưa tự nhiên kết hợp bể lắng ....................................................... 24
Hình 2.4: Tháp làm thống kết hợp bể lắng đứng ......................................................... 24
Hình 2.5: Bể lắng đứng ................................................................................................. 25
Hình 2.6: Bể lọc nhanh .................................................................................................. 26
Hình 2.7 : Đài nước ....................................................................................................... 28
Hình 2.8 : Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ HTCN sử dụng nước mặt .............................. 29
Hình 2.9 : Cơng trình thu nước mặt và trạm bơm cấp I ................................................ 31
Hình 2.10: Sơ đồ bộ máy quản lý chất lượng thi cơng của HUD1 ............................... 45
Hình 2.11 : Các quy trình quản lý chất lượng thi cơng của cán bộ giám sát nội bộ ..... 48
Hình 2.12 : Sơ đồ tổ chức thi công và quản lý chất lượng của Tổng cơng ty 319 ........ 51
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức cơng ty TNHH Quang Thành ............................................ 57
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, điều hành thi cơng cơng trường ................. 64
Hình 3.3 : Bể chứa nước bị thấm trong q trình thử tích nước ................................... 83
Hình 3.4 : Sự cố vỡ ống nước do thi cơng khơng đúng quy trình ................................. 84
Hình 3.5 : Hệ thống lắng lọc hợp khối bị thấm trong q trình thử tích nước.............. 84
Hình 3.6: Đề xuất sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý,thi công xây dựng cơng trình .......... 86

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước ...................... 8
Bảng 1.2: Tổng hợp số liệu các xã và tỷ lệ tiếp cận nước hợp vệ sinh ......................... 12
Bảng 3.1 : Dự án trong những năm gần đây.................................................................. 60
Bảng 3.2: Đánh giá bộ máy quản lý, điều hành thi công công trường ......................... 69
Bảng 3.3. Danh sách cán bộ kỹ thuật trên công trường ................................................ 73
Bảng 3.4. Danh sách công nhân kỹ thuật trên công trường .......................................... 74
Bảng 3.5 : Một số sự cố tại các cơng trình cấp nước .................................................... 82

Bảng 3.6: Các thiết bị cần thiết trên công trường :........................................................ 94

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

1

CĐT

2

CTCNTTNT

ĐẦY ĐỦ
Chủ Đầu Tư
Cơng trình cấp nước tập trung nông
thôn

3

MTQG

Mục tiêu quốc gia


4

QLCL

Quản lý chất lượng

5

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

6

TVGS

Tư vấn giám sát

7

TVTK

Tư vấn thiết kế

8

VSMTNT

9


SXKD

Vệ sinh môi trường nông thôn
Sản xuất kinh doanh

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình cấp nước sạch là sản phẩm quan trọng mang tính đặc thù, có ảnh hưởng
và tác động mạnh mẽ tới cộng đồng, cuộc sống của người dân, nó địi hỏi tính an
tồn, hiệu quả cao nên chất lượng xây dựng phải được kiểm soát hết sức chặt chẽ.
Khi đầu tư xây dựng cơng trình, việc quản lý chất lượng là trách nhiệm của các bên
tham gia quản lý và thực hiện dự án; các bên trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng.
Việc ban hành và đi vào thực hiện các Luật, Thơng tư, Nghị định có liên quan trực tiếp
đến hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam thời gian qua như
Luật Xây dựng (2014) , Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng và các luật khác đã góp phần hồn thiện và khắc phục những hạn
chế khi thực hiện theo cơ chế cũ. Trong bối cảnh có nhiều thay đổi, cơng tác Quản lý
chất lượng bên cạnh những kết quả đạt được cũng còn nhiều tồn tại.
Các sự cố về chất lượng cơng trình do sai sót trong quản lý thi cơng trong những năm
gần đây xảy ra ở một số hạng mục cơng trình lớn trong nước ngày càng gia tăng gây
nên sự chú ý và bức xúc của nhân dân cả nước nói chung và ngành xây dựng nói riêng.
Rõ ràng việc tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói
chung cũng như các cơng trình cấp nước sạch nói riêng đang là thách thức và là một
địi hỏi cấp thiết ở Việt Nam trong thời kỳ xây dựng, phát triển, cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước hiện nay.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà
trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác, tác giả chọn đề tài

luận văn với tên gọi:“ Tăng cường quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
cấp nước sạch tại Công ty TNHH xây dựng Quang Thành”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình cấp
nước sạch tại cơng ty TNHH xây dựng Quang Thành.
1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình cấp nước sạch.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Các cơng trình xây dựng do công ty TNHH xây dựng Quang Thành thi công.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp so sánh, đối chiếu;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy;…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hố, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng và công tác quản lý
chất lượng các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi, làm rõ các khái niệm, nhiệm vụ, vai
trò, trách nhiệm của các chủ thể, các bên tham gia vào công tác quản lý chất lượng các
dự án này. Những kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo cho cơng tác
giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý chất lượng các dự án xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham

khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chất
lượng các dự án xây dựng cơng trình tại Cơng ty TNHH xây dựng Quang Thành nói
riêng và trên địa bàn tồn tỉnh Hà Nam nói chung.

2


6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình cấp nước sạch
trong giai đoạn thi công. Những kinh nghiệm có được trong quản lý chất lượng cơng
trình cấp nước sạch ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình cấp nước sạch tại công ty TNHH xây dựng Quang Thành;
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi
nhằm tăng cường cơng tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình cấp nước
sạch tại Cơng ty TNHH xây dựng Quang Thành.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:

- Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình nước sạch nơng thơn;
- Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình cấp nước sạch;
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng cơng
trình trong giai đoạn thi cơng tại cơng ty TNHH xây dựng Quang Thành.

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
1.1

Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình

Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là q trình kiểm sốt, giám sát tốt tất
cả các hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản vẽ
thiết kế, các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dụng cho dự
án.[1]
Chất lượng công trình là tổng hợp do nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được
chất lượng cơng trình thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình, bao gồm: Con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng công
nghệ thi công tiên tiến. Cụ thể các yếu tố như sau:
1.1.1 Về con người
Để quản lý chất lượng cơng trình tốt thì nhân tố con người là hết sức quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cán bộ phải là những kỹ sư chuyên ngành
có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm
cao. Cơng nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức
trách nhiệm cao và đều là công nhân được đào tạo cơ bản qua trường lớp. Nếu kiểm
soát tốt chất lượng cán bộ, cơng nhân thì sẽ kiểm sốt được chất lượng cơng trình. Nội
dung của quản lý nguồn nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng
và kinh nghiệm thích hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, công
nhân để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, công nhân hàng năm thơng
qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc sắp xếp công việc phù
hợp với năng lực từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương,
thăng chức cho cán bộ cơng nhân.

- Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chun mơn, hiệu quả
làm việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người
được cử đi học chuyên tu nâng cao chuyên môn, tay nghề.
- Cơng ty cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, cơng nhân để có thể khuyến
4


khích họ làm việc hăng say có trách nhiệm trong cơng việc. Việc khuyến khích phải
tn thủ theo ngun tắc:
+ Gắn quyền lợi với trách nhiệm công việc, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh giá
trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác.
+ Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần. Thiên lệch về một
phía thì sẽ gây ra tác động ngược lại.
- Ngồi ra, công ty cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo
về số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động
nhưng lại thiếu lao động tay nghề cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng năm
hoặc 5 năm một lần tùy theo nhu cầu của cơng ty và tính chất cơng việc.
Việc tuyển dụng cần được tuyển dụng như sau:
+ Lập hồ sơ chức năng: Nêu rõ những u cầu, tính chất cơng việc cần tuyển dụng.
+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá tuyển chọn.
1.1.2 Về vật tư
- Vật tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện…được đưa
vào quá trình xây lắp tạo ra các cơng trình hồn thiện. Vật tư có vai trò quan trọng, là
điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng cơng trình. Quản lý và sử dụng
đúng các chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và số lượng các loại vật tư sẽ góp
phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng. Để làm được điều đó thì cần phải thực
hiện quản lý tồn bộ quá trình từ khi tìm kiếm, khai thác nguồn cung cấp vật tư cho
đến khi đưa vật tư vào sản xuất và thi công, bao gồm:
- Nhà cung cấp uy tín có địa chỉ rõ ràng, có đăng ký chất lượng hàng hoá.
- Kho hàng đạt tiêu chuẩn.

- Thủ kho tinh thơng nghiệp vụ và phẩm chất tốt.
- Phịng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ xuất, nhập đúng quy định, cập nhật thường xuyên, phản
ánh đúng đủ số lượng, chủng loại, phẩm cấp chất lượng và nguồn gốc vật liệu.
- Hệ thống lưu mẫu các lô vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật
tư.

5


- Ta cũng cần quy định rõ trách nhiệm cụ thể của các phòng chức năng và các đơn vị
thành viên:
+ Phịng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc xét duyệt tiến độ
cung ứng vật tư, tổng mặt bằng thi cơng (trong đó thể hiện phương án quản lý vật
liệu). Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng vật liệu tại cơng trình như: Kho tàng, hệ
thống sổ sách, chứng từ phản ánh nguồn gốc chất lượng, phẩm cấp vật tư, biên bản
nghiệm thu.
+ Phịng tài chính tham mưu cho Giám đốc Cơng ty xét duyệt tiến độ cấp vốn đồng
thời đảm bảo kinh phí theo tiến độ được duyệt, quản lý các hợp đồng cung cấp vật tư,
kiểm tra độ tin cậy của nguồn gốc vật tư, hướng dẫn các đơn vị lập hệ thống sổ sách
mẫu biểu quản lý vật tư, kiểm tra tính pháp lý các chứng từ thanh tốn mua vật tư và
các công việc liên quan khác.
+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng vật tư,
chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng, chủng loại vật tư đưa vào cơng trình. Có
nhiệm vụ, lập tổng mặt bằng thi công, tiến độ thi công, tiến độ cung ứng vật tư, tiến độ
cấp vốn, tìm nguồn cung ứng vật tư đáp ứng yêu cầu về chất lượng và số lượng, phù
hợp điều kiện thi công tại khu vực, tiến hành kiểm tra vật tư trước khi đưa vào thi công
(chỉ đưa vào sử dụng các vật tư, cấu kiện bán thành phẩm có chứng chỉ xác nhận
phẩm cấp chất lượng sản phẩm). Tổ chức lưu mẫu các lô vật tư nhập về, tổ chức lưu
giữ chứng từ xuất nhập, chứng chỉ xuất xưởng, kết quả thí nghiệm vật tư, biên bản

nghiệm thu… theo đúng các quy định hiện hành.
1.1.3 Về máy móc thiết bị
- Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình thi công,
quyết định đến tiến độ và chất lượng công trình xây dựng. Nội dung quản lý chất
lượng thiết bị, dây chuyển sản xuất của Công ty gồm:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyền sản
xuất tiên tiến, phù hợp với trình độ hiện tại của cơng nhân.
- Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ cơng nghệ của máy móc thiết bị sao cho phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng do Nhà nước quy định.
- Định kỳ tiến hành các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phương tiện theo
6


đúng quy định của ngành.
- Xây dựng và quản lý hồ sơ của từng máy móc thiết bị, phương tiện, dây chuyển sản
xuất theo từng năm. Tiến hành ghi sổ nhật ký tình hình sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng
các máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hàng năm.
- Quản lý định mức, đơn giá máy thi công, ban hành các quy trình, quy phạm sử dụng
máy.
- Bên cạnh đó cần tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận, các đơn vị thành
viên:
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tư thiết bị,
phương tiện Công ty hàng năm và dự báo nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị trung và dài
hạn. Thực hiện việc quản lý thống kê, đánh giá năng lực máy theo định kỳ, đề xuất
việc điều phối phương tiện, thiết bị giữa các xí nghiệp thành viên.
+ Các phòng chức năng khác tuỳ thực hiện nhiệm vụ tương ứng với chức năng của
mình.
+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị chịu trách nhiệm trước giám đốc Cơng ty về việc
bảo tồn, khai thác hiệu quả máy móc thiết bị.
1.1.4 Về phương pháp

- Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong
những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hồn thiện chất lượng cơng
trình. Trong đó quản lý thi cơng cơng trình là một khâu quan trọng trong quản lý chất
lượng cơng trình. Phương pháp cơng nghệ thích hợp, hiện đại, với trình độ tổ chức
quản lý tốt sẽ tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Quản lý thi cơng cơng trình là tổng hợp các hoạt động từ xây dựng hình thức tổ chức
thi cơng thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý quy phạm, quy trình kỹ thuật,
định mức khối lượng… , quản lý hệ thống hồ sơ cơng trình theo quy định.
1.2

Tình hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình cấp nước nơng thơn

Theo báo cáo thực hiện chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT năm 2015 của
Bộ NN & PTNT, tính đến hết năm 2015 có khoảng 86% số dân nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh từ các cơng trình cấp nước nhỏ lẻ và cơng trình cấp nước tập
trung. Đây là một con số đáng khích lệ trong bối cảnh ngân sách nhà nước đầu tư cho
lĩnh vực nước sạch nơng thơn cịn hạn chế, các địa phương còn phải dựa nhiều vào
7


nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố số lượng thì chất lượng
nguồn nước cấp ra cho người dân cũng cần được chú trọng. Theo đánh giá chung, chất
lượng nguồn nước cấp ra phần lớn chưa đáp ứng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt QC
02/2009/BYT của Bộ Y tế. Nguyên nhân là do công nghệ xử lý nước ở nhiều nơi còn
rất đơn giản (như lắng sơ bộ, lọc cát…) thậm chí nhiều nơi cịn sử dụng nước trực tiếp,
không qua xử lý. Một vấn đề nữa là để cơng trình hoạt động ổn định và hiệu quả thì
mức thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cơng trình phải đảm bảo đủ chi cho các chi
phí cơ bản như tiền lương cán bộ kỹ thuật, tiền điện và các chi phí sản xuất khác.
Nhưng vì nhiều lý do, rất ít đơn vị tính chi phí kiểm nghiệm chất lượng nước và khấu
hao cơng trình vào giá thành nước sinh hoạt nơng thơn. Đó là ngun nhân quan trọng

nhất, gây nên tình trạng các đơn vị cấp nước khơng có khả năng chi trả cho chi phí xét
nghiệm chất lượng nước. Từ đó, đã bng lỏng khâu kiểm tra chất lượng nước.
Ngoài ra, tại nhiều địa phương, công tác QLCL trong các khâu như khảo sát đấu nối,
chất lượng thi công chưa thật sự được quan tâm đúng mức. Bước khảo sát đấu nối
không được thực hiện nghiêm túc, minh bạch nên nhiều dự án khi đi vào hoạt động
không đấu nối đủ số người sử dụng như tính tốn dẫn tới cơng trình khơng thể hoạt
động. Chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cịn bị các cơ quan quản lý nhà
nước bng lỏng. Chất lượng vật liệu xây dựng, năng lực thi công của nhà thầu xây
dựng yếu kém dẫn tới chất lượng cơng trình khơng đảm bảo tiêu chuẩn, tuổi thọ cơng
trình bị rút ngắn, chất lượng nước cấp không đảm bảo đã gây lãng phí cho ngân sách
nhà nước, khơng đáp ứng mục tiêu cấp nước bền vững cho nhân dân.
Bảng 1.1: Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước
Số lượng CT
hoạt động
hiệu quả

Số dân được
cấp thực tế

Số dân
được cấp
theo thiết
kế

STT

Tỉnh/Thành
phố

Số lượng

cơng trình
CNTTNT

1

TP. Hà Nội

121

60

300.000

415.000

2

Kiên Giang

96

58

139.559

280.000

3

Nam Định


100

96

741.447

1.115.000

4

Tây Ninh

75

61

56.274

103.000

8


5

Thái Nguyên

99


71

107.876

182.675

6

Bắc Giang

101

28

94.948

479.760

7

Quảng Ngãi

473

27

115.462

850.000


8

An Giang

202

194

1.367.657

1.500.000

9

Sóc Trăng

134

128

382.733

450.000

(Nguồn: Bộ chỉ số Nước sạch và VSMTNT các tỉnh năm 2015)
1.3

Giới thiệu về công trình cấp nước nơng thơn.

Vấn đề nước sạch phục vụ sinh hoạt đã và đang được quan tâm từ nhiều năm trở lại

đây, là một nhu cầu tất yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống không chỉ riêng
ở đô thị mà ngày cả vùng nông thôn. Trong những năm qua, chính phủ đã ban hành
chính sách tạo diều kiện cho sự phát triển cấp nước sạch và VSMT như: Quyết định số
104/2000/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và VSMT đến năm 2020, Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác cơng trình cấp nước sạch
nơng thơn, Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch,
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của thủ tướng chính phủ phê duyệt
chương trình MTQG về xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010-2020,…
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển bền
vững, phù hợp với chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm
2020 đã được chính phủ phê duyệt, góp phần thực hiên CTMTQG xây dựng nông thôn
mới đến năm 2020. Việc đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước nơng thơn thay thế
nguồn nước bị ô nhiễm là hết sức cần thiết. Mặt khác, cơng trình cũng góp phần nâng
cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện điều
kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đem lại hiệu quả to lớn về mặt kinh tế cũng như về
mặt xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nơng thơn, ổn định xã hội.
Chính phủ Việt Nam rất coi trọng việc ưu tiên phát triển nước sạch và vệ sinh môi

9


trường nông thôn (CNVSNT) và đã thành lập một Chương trình Mục tiêu Quốc gia
(CTMTQG) riêng cho lĩnh vực này từ năm 2001. Mục tiêu chung của CTMTQG về
NSVSMTNT là cải thiện điều kiện sống của người dân nông thôn thông qua tăng
cường khả năng tiếp cận nước sạch và vệ sinh, nâng cao nhận thức để thay đổi hành vi
vệ sinh, và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Kết thúc các giai đoạn của Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn, tổng
số dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt trên 52,1 triệu người, tăng 13,26

triệu người so với cuối năm 2005; tỷ lệ được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 83%; trong
đó có 42% được sử dụng nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế . Đến nay, hầu hết
hỗ trợ trong lĩnh vực này đều được thực hiện thông qua CTMTQG 1 (2001-2005) và
CTMTQG 2 (2006-2010). Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giai đoạn 3 (CTMTQG 3)
đã hoàn thành giai đoạn lập kế hoạch, được phê duyệt, và sẽ được thực hiện từ năm
2012 đến 2015.
Bên cạnh đó, một dự án về NSVSMTNT do Ngân Hàng Thế giới hỗ trợ thực hiện với
tên gọi Dự án Nước sạch và Vệ sinh Môi trường vùng Đồng bằng Sông Hồng
(NSVSNT-ĐBSHP) cũng đã gặt hái nhiều thành công trong việc cung cấp các dịch vụ
bền vững cho bốn tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng.
Trên cơ sở thành công của CTMTQG trong việc cung cấp dịch vụ NSVSMTNT, cũng
như những thành quả đạt được của Dự án NSVSNT-ĐBSHP về tăng cường khả năng
lấy thu bù chi, những hỗ trợ tiếp theo của Ngân hàng Thế giới trong lĩnh vực này sẽ
được thực hiện thông qua CTMTQG 3 tiếp cận theo hướng “Dựa trên Kết Quả” trong
đó áp dụng cơng cụ cho vay mới của Ngân hàng Thế giới là “Giải ngân theo Kết quả
đầu ra” (PforR).
Ngân hàng Thế giới trong thời gian qua đã hỗ trợ CTMTQG về NSVSMTNT thông
qua các dự án cụ thể, như Dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng
đồng bằng sông Hồng (NSVSMTNT-ĐBSH). Hiện tại, Ngân Hàng đang hỗ trợ
CTMTQG3 thông qua phương thức“Dựa trên kết quả”, thực hiện theo công cụ cho vay
mới của Ngân Hàng gọi là PforR – Chương trình Dựa trên Kết quả (gọi tắt là Chương
trình). Cách tiếp cận Dựa trên kết quả sẽ được thực hiện thí điểm ở 8 tỉnh (Bắc Ninh,

10


Hà Nam, Quảng Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, và Phú Thọ.) thuộc
vùng đồng bằng sông Hồng.
Mục tiêu Phát triển (MTPT) của Chương trình Nước sạch và Vệ sinh Môi trường
Nông thôn dựa trên kết quả trong khn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp

với mục tiêu chung của Việt Nam, đó là: Tăng cường khả năng tiếp cận bền vững đối
với các dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường, đồng thời cải thiện hoạt động lập kế
hoạch, giám sát, đánh giá của các tỉnh tham gia Chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Khác với trước đây thông thường các hệ thống cấp nước quy mơ lớn ở Hà Nam được
cấp vốn từ Chương trình mục tiêu NTP1 và NTP2, nay kế hoạch 5 năm từ 2013 – 2017
sẽ được hỗ trợ từ Ngân Hàng Thế Giới thơng qua cơng cụ cho vay Chương trình dựa
trên kết quả đầu ra của Ngân hàng, mặc dù việc phê duyệt, giám sát và cấp vốn thực
hiện Chương trình sẽ thơng qua cơ chế của Chương trình mục tiêu NTP3.
Chương trình PforR nhằm cải thiện cơng tác thiết kế, thực hiện và đạt được các kết
quả bền vững bằng việc nâng cao năng lực và tăng cường thể chế. Theo phương thức
PforR, các khoản giải ngân vốn vay của Ngân hàng Thế giới cho Chính phủ sẽ gắn với
việc đạt các kết quả hữu hình và kiểm chứng được. Các chỉ số giải ngân (CSGN) sẽ
đóng vai trị quan trọng là động lực để các cơ quan Chính phủ phấn đấu đạt các mốc
mục tiêu của chương trình và tăng cường hiệu quả hoạt động.
1.4

Hiện trạng và tình hình phát triển các cơng trình cấp nước nơng thơn

1.4.1 Các cơng trình cấp nước đã hồn thành hoặc đang được xây dựng
Tỉnh Hà Nam hiện có tổng cộng 70 cơng trình cấp nước tập trung lớn và nhỏ. Có 7
cơng trình xây dựng đã lâu nay đã bị xuống cấp, trong đó 45 cơng trình đang hoạt
động, 7 cơng trình hoạt động kém hiệu quả, 18 cơng trình ngừng hoạt động. Từ các chỉ
số Giám sát đánh giá của TT NSVSMT tỉnh, tổng số hộ được đấu nối nước đang sử
dụng tính đến hết năm 2016 là 27.049 hộ. Đây là thông tin quan trọng để xác định số
liệu cơ sở về số lượng hộ gia đình được đấu nối (Bảng 1.2).
Trong 104 xã vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh, khơng có xã nào cấp nước hợp vệ sinh
11



cho 100% dân số theo bộ chỉ số giám sát đánh giá CTMTQG. Bảng 1.2 dưới đây trình
bày tình hình tổng quan về cấp nước ở nơng thơn trên tồn tỉnh.

Bảng 1.2: Tổng hợp số liệu các xã và tỷ lệ tiếp cận nước hợp vệ sinh

Hộ gia
đình

Tỷ lệ hộ gia Số HGĐ được Số HGĐ được tiếp
cận nước hợp vệ
tiếp cận nước
đình được
sinh theo tiêu
hợp vệ sinh theo
tiếp cận
chuẩn QUỐC GIA
tiêu chuẩn
nước hợp
NÔNG THÔN
vệ sinh

STT

Tổng số


1

0


2

4

8.884

90 – 100

8.115

3

79

158.678

65 – 90

122.042

4

21

45158

41 – 65

25.052


104

212.720

100

155.209

148.466(20,6%)

1.4.2 Nguồn nước
Hà Nam nằm trong vùng đồng bằng sơng Hồng, có bốn con sơng lớn chảy qua là sông
Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu Giang ; ngồi ra cịn có một số sơng nhỏ khác
nối các sơng lớn trên như sơng Sắt, sơng Biên Hồ, sơng Kinh Thuỷ……tạo nên một
khu vực có tiềm năng nước mặt khá dồi dào, mật độ sông suối trong tỉnh trung bình là
0,26km/km2.
Nước thơ dùng cho xử lý và sinh hoạt của người dân tỉnh Hà Nam được lấy từ nguồn
nước mặt, nước ngầm hoặc từ các hệ thống sông chảy qua địa bàn tỉnh. Trong 70 cơng
trình cấp nước tập trung có 48 cơng trình đang vận hành. Vấn đề nghiêm trọng nhất
khi xác định nguồn nước ngầm ở Hà Nam là hàm lượng asen. Do đó, trước khi quyết
định sử dụng nguồn nước ngầm, bắt buộc phải tiến hành lấy mẫu phân tích kỹ lưỡng
nguồn nước. Quy định của Chính phủ cũng yêu cầu phải lấy ít nhất hai mẫu một trong
mùa khô và một mẫu trong mùa mưa để phân tích. Tầng ngậm nước sử dụng làm
12


nguồn cung cấp nước đầu vào nằm ở độ sâu khoảng 70m. Trung tâm NS&VSMT Hà
Nam hiện đang cố gắng tham mưu với UBND tỉnh, Ban điều hành Chương trình mục
tiêu quốc gia về nước sạch & VSMT nông thôn chỉ sử dụng nguồn nước mặt cho các
cơng trình cấp nước tập trung được xây mới.

1.4.3 Chất lượng nước máy
Đến nay trong các cơng trình cấp nước nơng thơn khơng sử dụng hệ thống đường ống.
Trong đó nước được xử lý và cấp từ một nhà máy xử lý trung tâm thì tiêu chuẩn thiết
kế về chất lượng nước hiện đang áp dụng là dựa trên tiêu chuẩn “nông thôn” (chỉ số
CTMTQG) chứ không áp dụng “tiêu chuẩn quốc gia” cho nước máy. Tiêu chuẩn nông
thôn này tập trung chủ yếu vào tiêu chí màu sắc và mùi của nước. Trong chương trình
PforR, do hệ thống bao gồm các nhà máy xử lý nước tập trung kết nối với mạng lưới
phân phối và đấu nối qua đồng hồ tới hộ gia đình, nên về chất lượng nước sẽ áp dụng
“tiêu chuẩn quốc gia”.
1.4.4 Công suất và độ bao phủ
Cho đến nay, thông qua CTMTQG 1 và CTMTQG 2, tổng cộng đã có khoảng 72 xã và
các thơn được cấp nước từ 70 cơng trình cấp nước tập trung đã được xây dựng. Nước
hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn nông thôn không nhất thiết là nước đã qua xử lý của các
nhà máy cấp nước tập trung.
Tổng số 70 cơng trình cấp nước qua xử lý theo tiêu chuẩn nước sạch quốc gia có tổng
cơng suất thiết kế trung bình đạt 1.200 m3/ngày đêm. Theo ước tính, số hệ thống này
cung cấp nước cho 27.049 hộ (12,7%) trong tổng số dân nông thôn 732.191 người
(bao gồm cả thị trấn).
Như đã đề cập ở trên, tổng số hộ gia đình được đấu nối sử dụng nước từ các cơng trình
cấp nước nơng thơn tập trung tính đến hết năm 2016: là 27.049 hộ
Thơng thường, các cơng trình cấp nước sẽ được thiết kế theo hướng mỗi cơng trình
cấp cho một xã. Tuy nhiên trong một số trường hợp, một cơng trình chỉ cung cấp cho
một hoặc một số thôn của một xã, và ngược lại, cũng có một trường hợp 1 cơng trình
cấp nước cho nhiều hơn 2 xã. Đến nay đã có 72 xã được bao phủ hồn tồn hoặc một
13


phần trong phạm vi cấp nước.

Hình 1.1: Tỷ lệ cấp nước hợp về sinh khu vực nông thôn tỉnh Hà Nam

1.4.5 Thực trạng chất lượng các cơng trình cấp nước nông thôn.
Trên cơ sở kết quả thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ
Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình nước sạch nông thôn
tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong đó có sự bổ sung và cập nhật hiện trạng đến
thời điểm hiện tại. Trên toàn tỉnh đã và đang xây dựng được 75 trạm cấp nước, 50
cơng trình đang hoạt động, 10 cơng trình hoạt động kém hiệu quả, 18 cơng trình ngừng
hoạt động, 5 cơng trình đang xây dựng, 1 cơng trình đang triển khai xây dựng, 1 cơng
trình đang triển khai dự án.

14


Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng cơng trình cấp nước sạch trong giai
đoạn thi cơng đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của
đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh đội ngũ công nhân , với việc sử dụng vật liệu mới
có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh
nghiệm của các nước có nền cơng nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành
các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng xây
dựng, chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng trình xây dựng … góp phần vào hiệu quả
tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân; thiết thực phục vụ và nâng cao đời sống của
nhân dân giúp người dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình đạt chất lượng, cũng cịn khơng ít các cơng trình
có chất lượng kém, không đáp ứng yêu cầu sử dụng, công trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm
dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa,
phá đi làm lại. Đã thế nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng
đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình. Cá biệt ở một số cơng trình gây sự cố làm
thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư.
Đây chính là tình trạng chung của chất lượng các cơng trình xây dựng nói chung, và
các cơng trình cấp nước sạch nói riêng.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hiện tượng này được xác định là do các chủ thể tham gia

hoạt động đầu tư xây dựng, như chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu tham gia quản lý
về xây dựng cơng trình khơng tn thủ nghiêm túc các quy định quản lý chất lượng từ
khâu khảo sát, lập dự án đầu tư đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành, bảo trì
cơng trình xây dựng. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng chưa đáp ứng yêu cầu. Ví dụ như nhiều đơn vị đã xây dựng và được
công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 nhưng khi triển khai vẫn cịn hình thức, chủ
yếu là văn phịng cơng ty mà thiếu lực lượng cũng như tổ chức thực hiện tại hiện
trường xây dựng. Đội ngũ cán bộ, công nhân của nhà thầu tăng nhanh về số lượng
nhưng chất lượng còn chưa đáp ứng, thiếu cán bộ giỏi có kinh nghiệm quản lý, đặc
biệt thiếu các đốc công giỏi, thợ đầu đàn. Nhiều đơn vị sử dụng công nhân không qua
đào tạo, công nhân tự do, công nhân thời vụ, đã thế việc tổ chức hướng dẫn, huấn
luyện công nhân tại chỗ lại rất sơ sài. Việc tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho cán
bộ và cơng nhân cịn rất nhiều hạn chế. Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác
15


nhau đã hạ giá thầu một cách thiếu căn cứ để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiều
khoản ngồi chế độ (tiêu cực) cho đối tác hoặc bản thân dính tiêu cực, tư túi cá nhân…
nên đã tìm cách “hạ chất lượng sản phẩm” để bù đắp.
Qua đây ta có thể thấy rằng, cơng tác quản lý các cơng trình nước sạch trong thời gian
qua đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, những vấn đề tồn đọng vẫn còn khá
nhiều. Như chúng ta biết, ngày nay, việc sử dụng nước sạch là một nhu cầu thiết yếu.
Thêm vào đó, nhà nước ta đã chi ra rất nhiều kinh phí cho các cơng trình này. Nhà
nước ta, các Sở, ban ngành cần có những biện pháp tích cực để thay đổi cục diện các
cơng trình. Hi vọng trong tương lai gần, các cơng trình “đắp chiếu” sẽ nhanh chóng
được đưa vào sử dụng.

16



Kết luận Chương 1
Trong Chương 1 của luận văn tác giả đã khái quát được những vấn đề cơ bản về quản
lý chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng,
đồng thời Tác giả cũng nêu ra tình hình và thực trạng đầu tư xây dựng các cơng trình
cấp nước sinh hoạt nơng thôn ở nước ta hiện nay. Nước sạch hiện nay đang là một vấn
đề hết sức quan trọng nhất là trong tình hình biến đổi khí hậu hiện nay, xã hội ngày
càng phát triển thì nhu cầu và chăm sóc sức khỏe người dân càng được nâng cao.
Thống kê gần đây cho thấy rằng nhiều căn bệnh liên quan đến việc sử dụng nguồn
nước không hợp vệ sinh ngày càng gia tăng. Nhiều nơi vùng nơng thơn người dân vẫn
cịn sử dụng nguồn nước sẵn có như: nước mưa, sơng , suối... điều này rất nguy hiểm
vì các nguồn nước này hầu hết đều đã bị ô nhiễm dễ gây nguy cơ mắc các bệnh hiểm
nghèo.
Vì vậy việc đầu tư các dự án xây dựng các hệ thống cấp nước sạch là thực sự cần thiết
hơn bao giờ hết. Nhưng bên cạnh đó việc quản lý chất lượng các dự án này gặp rất
nhiều khó khăn bởi địa bàn thi cơng rộng lớn, nhiều hạng mục cơng trình phức tạp.
Phải quản lý chất lượng làm sao để các cơng trình cấp nước bền vững, đảm bảo cung
cấp đủ nước cho người dân.
Chính vì lẽ đó mà tác giả chọn đề tài nghiên cứu này để muốn chỉ ra những khó khăn
mà các dự án xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt đang mắc phải. Đề xuất những
giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý chất lượng trong quá trình thi cơng để làm
sao nâng cao hiệu quả của các dự án nước sạch hiện nay.

17


×