Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giao an 10 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.83 KB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1,2

<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>



<b>1) Kiến thức</b>


- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất,
nguyên chất, hỗn hợp.


<b>2) Kỹ năng</b>


- HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo cơng thức và phương trình phản ứng
- Tỉ khối của chất khí.


- Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích
khí ở đkc (V), số mol phân tử chất (A).


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>



 GV : Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.


 HS : On tập các kiến thức thông qua họat động giải BT.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>* GV Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm : nguyên tử, </b>
phân tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, nguyên
chất và hỗn hợp. Lấy ví dụ.



<b>I. Các khái niệm về chất</b>


<b> 1) Nguyên tử </b>


- Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất


- Nguyên tử của bất kỳ ngtố nào cũng gồm có :
+ Hạt nhân mang điện tích (+), ở tâm ngtử.
+ Lớp vỏ được tạo bởi các e mang đtích (-),
chuyển động xq hạt nhân và xếp thành từng lớp.
- Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.


+ Hạt proton (p) : mang điện tích (+), có khối
lượng lớn hơn khối lượng e khỏang 1836 lần.


+ Hạt nơtron (n) : khơng mang điện, có khối
lượng bằng khối lượng hạt p.


- Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của
hạt nhân. Vậy, có thể nói khối lượng của ngtử :


mngtư = mp + mn


<b>I. Các khái niệm về chất</b>


<b> 1) Nguyên tử </b>


- Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất
- Nguyên tử gồm có :


+ Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở
tâm nguyên tử.



+ Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện
tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp
thành từng lớp.


- Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.


+ Hạt proton (p) : mang điện tích (+)
+ Hạt nơtron (n) : không mang điện
- Khối lượng nguyên tử


mngtư = mp + mn
- Trong nguyên tử : số p = số e.
vd : Nguyên tử Oxy


+ Hạt nhân có 8p và 8e.


+ Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq hạt
nhân trên 2 lớp .


<b> 2) Phân tử </b>


- Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.


- Thông thường phân tử gồm 2 nguyên tử
trở lên.


- Phân tử có thể gồm những nguyên tử


cùng lọai : O2, Cl2, N2…,có thể gồm những
nguyên tử khác loại : H2O, CaO, NaOH …
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong phân tử.


vd :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 4) Đơn chất, hợp chất </b>


a) Đơn chất : có 2 loại (kim lọai và phi kim)
* Kim lọai : ở nhiệt độ thường, kim lọai là những
chất rắn (trừ Hg là chất lỏng), dẫn nhiệt, điện tốt, có ánh
kim sau khi bề mặt được đánh bóng.


vd : Fe, Cu, Ca, Ag …..


* Phi kim : ở đkt, phi kim tồn tại ở 3 dạng :
- Khí Hydro (H2), khí (O2) …


- Lỏng : Brôm (Br2) .


- Rắn : Cacbon (C) , lưu huỳnh (S), Photpho (P)
Phi kim khơng có những tính chất như kin lọai.
b) Hợp chất


Trong hợp chất, ngtử của các ngtố liên kết với nhau
theo 1 tỉ lệ thứ tự nhất định.


vd1 : Trong phân tử nước (H2O)


Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1.
Thứ tự liên kết : H-O-H


vd2 : Trong phân tử nước (H2SO4)
Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4
Thứ tự liên kết : H-O O
S
H-O O


* Nếu phân tử bị chia nhỏ thì khơng cịn mang
tính chất của chất.


vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân hủy
thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo thành
khơng cịn tính chất của CaCO3.


<b> 3) Nguyên tố hóa học </b>


- Là tập hợp những nguyên tử của cùng
1 nguyên tố, có cùng số proton.


- Các nguyên tử thuộc cùng 1 ngun tố
có tính chất hóa học giống nhau.


vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p trong
hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố Clo.


<b> </b>


<b> 4) Đơn chất, hợp chất </b>



a) Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.


vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt (Fe),
nhôm (Al) …


b) Hợp chất : Là những chất tạo nên từ 2
hay nhiều nguyên tố hóa học.


vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và O
H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O.


<b>II. Mol</b>



<b> 1) Mol là gì ?</b>


Mol là lượng chất chứa 6.1023<sub> nguyên </sub>
tử hay phân tử của chất đó.


- Con số 6.1023<sub> gọi là số Avogadro, ký hiệu là </sub>
N.


- Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi nói
mol cần phân biệt mol nguyên tử hay mol
phân tử.


<b> 2) Khối lượng mol </b>
* Ký hiệu : M



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-GV gọi HS lên bảng viết công thức.</b>


<b>IV. Công thức</b>


<b>-GV đề bài cho</b>
1) Khối lượng m
2) Thể tích khí (đkc)


3) Thể tích khí ở t0<sub>C, P, V </sub>


4) Thể tích dd, CM


vd :


+ K.lượng mol nguyên tử Oxy : MO = 16 g.
+ K.lượng mol phân tử Oxy : M<i>O</i>2= 32g.


+ K.lượng mol phân tử nước : M<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>= 18 g.
<b> 3) Thể tích mol của chất khí </b>


Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N phân tử) chất
khí đó.


- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể tích
mol của mọi chất khí đều bằng nhau.


- Ở đkc (t0<sub> = 0</sub>0<sub>C, P= 1atm), thể tích mol của </sub>
mọi chất khí đều bằng 22,4 lít .


V0



2


<i>H</i> = V0


2


<i>O</i> = V0


2


<i>CO</i> = … = 22,4 lít
- Ở đkt (t0<sub> = 20</sub>0<sub>C, P= 1atm), 1 mol chất khí </sub>
có thể tích là 24 lít.


<b>III. Tỉ khối của chất khí </b>



<b> 1) Tỉ khối của khí A so với khí B</b>
Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ khối.
dA/B =


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí Hydro
bao nhiêu lần.



dco2/H2 =
2


2
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


=
2
44


= 22
Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần.
<b> 2) Tỉ khối của khí A so với khơng khí </b>
KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng
mol TB của KK (đkc) bằng 29.


dA/KK =
<i>KK</i>


<i>A</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


<b> = </b>



29


<i>A</i>


<i>M</i>


vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao
nhiêu lần.


dso2/KK =
<i>KK</i>
<i>SO</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


2
=


29
64


= 2,21
Khí SO2 nặng hơn khơng khí 2,21 lần.

<b>IV. Công thức</b>



<b> 1) Tính số mol (n)</b>


<b> n = </b>



<i>M</i>
<i>m</i>


<b> n = </b> <sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>
<b> n = </b>


<i>RT</i>
<i>PV</i>


<b> n = CM . V</b>


<b> </b>


<b> 2) Tính khối lượng dung dịch </b>


<b> mdd = </b>
<i>C</i>
<i>m<sub>ct</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5) Khối lượng chất tan, %C


6) Thể tích dd, D


vd : Hịa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml dd HCl
0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí Hydro (đkc). Cơ
cạn dd A thu được 10,52 gam muối khan.


a) Tính khối lưọng hh ban đầu ?


b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ?


<b>V. Phân lọai chất vô cơ </b>


<b>-GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ như : oxit, </b>
axit, baz, muối .


<b>-GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất</b>


<b> mdd = V. D</b>


<b>V. Phân lọai chất vô cơ </b>


<b> 1) Oxit : Là hợp chất gồm nguyên tố </b>
Oxy và nguyên tố khác.


a) Oxit baz (oxit KL)
CaO + CO2  CaCO3


Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O


b) Oxit axit (oxit PK)
SO2 + CaO  CaSO3


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


CO2 + NaOH  NaHCO3


c) Oxit lưỡng tính (oxit của KL)
Tác dụng với axit hay baz tạo thành muối
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O



ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O


<b> 2) Baz : là hợp chất gồm KL kết hợp với </b>
nhóm –OH.


+ Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
+Baz khơng tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 ….


 Hóa tính


- Làm quỳ tím hóa xanh.


- Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối.
NaOH + HCl  NaCl + H2O


2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O


2NaOH + FeCl2  2NaCl + Fe(OH)2


<b> 3) Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp </b>
với gốc axit .


+ Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, …
+Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 ….


 Hóa tính


- Làm quỳ tím hóa đỏ .


- Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit baz,


muối.


2HCl + Fe  FeCl2 + H2


HCl + NaOH  NaCl + H2O


2HCl + CuO  CuCl2 + H2O


HCl + AgNO3  AgCl + HNO3


<b> 4) Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết </b>
hợp với gốc axit.


+ Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, …
+Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl ….


 Hóa tính


Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz
kiềm , muối.


CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O+ CO2


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl


KCl + AgNO3  AgCl + KNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> 1. Về kiến thức:</b>


Học sinh hiểu:


- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ electron của nguyên tử và hạt nhân. Vỏ electron của
nguyên tử gồm các e. Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron.


- Khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên
tử.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


-HS tập nhận xét và rút ra các kết luận từ thí nghiệm viết trong SGK. HS biết sử dụng các đơn vị đo
lường như: u, đvđt, nm, Ao<sub> và biết giải các dạng bài tập qui định.</sub>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
* Giáo viên:


– Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
– Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực.


* Học sinh: đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:</b>


<b>Hoạt động Thầy và Trò</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Vào bài</b>


- GV: Ở lớp 8 chúng ta biết khái niệm nguyên tử.
Hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử là gì?


- HS: Nguyên tử là một hạt vơ cùng nhỏ trung


hịa về điện


- GV: Nguyên tử được tạo thành từ những hạt
nào?


- HS: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm.


- GV: Nêu kí hiệu của các loại hạt?


- HS: Hạt proton (p), nơtron (n), electron (e)
- GV viết tóm tắt sơ đồ:


Nguyên tử hạt nhân (p, n)
Vỏ (e)


- GV: Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử là gì?
Nhưng ngun tử có kích thước, khối lượng và
thành phần cấu tạo như thế nào? Kích thước,
khối lượng của các hạt tạo nên nguyên tử là bao
nhiêu? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
<b>Hoạt động 2: Sự tìm ra electron </b>


- GV nhắc lại cấu tạo nguyên tử gồm các hạt e, p
và n. Vậy ai là người phát hiện ra các loại hạt đó?
Chúng ta lần lượt nghiên cứu các loại hạt đó.
- Giáo viên treo sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm
cực và tính chất của tia âm cực, gợi ý, yêu cầu
học sinh nhận xét.



- Học sinh rút ra nhận xét: Tia âm cực chuyển
động rất nhanh, truyền thẳng và là chùm hạt
mang điện tích âm.


* Giáo viên kết luận: Những hạt tạo thành tia âm


<b>I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ</b>
<b> 1. Sự tìm ra electron (e)</b>


<b> - Tia âm cực: chùm hạt chuyển động rất nhanh, </b>
truyền thẳng và mang điện tích âm, cịn gọi là <i><b>các </b></i>
<i><b>electron</b></i>., kí hiệu e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cực là electron, kí hiệu là e.


<b>Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử</b>
* GV sử dụng hình 1.4. SGK tr 6, yêu cầu HS
nêu nhận xét.


* GV: Nguyên tử trung hòa về điện, thế mà
ngun tử đã có electron mang điện tích âm thì ắt
phải có phần mang điện tích dương. Phần mang
điện tích dương này phân tán trong cả nguyên tử
hay tập trung ở một vùng nào đó trong nguyên
tử? Làm thế nào để chứng minh điều đó?


<b>* GV: Hạt </b> là gì? Sự bật ngược trở lại hay lệch


hướng của hạt  khi bắn phá lá vàng là do các



phần tử mang điện tích dương, đó cũng chính là
hạt nhân ngun tử. Tại sao có rất ít hạt  bị bật


trở lại?


* HS quan sát hình vẽ mơ tả thí nghiệm,nhận xét:
Xem như hạt nhân gồm các proton mang điện
tích dương chiếm thể tích rất nhỏ và tập trung ở
tâm nguyên tử.


* GV nhấn mạnh: Nguyên tử phải chứa phần
mang điện dương ở tâm là hạt nhân có khối
lượng lớn, nhưng lại có kích thước rất nhỏ so với
kích thước của nguyên tử.


<b>Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</b>
* GV: Hạt nhân ngun tử là phần tử khơng cịn
phân chia được nữa hay hạt nhân được cấu tạo từ
những hạt nhỏ hơn.


* GV mơ tả thí nghiệm Rơ- đơ – pho năm 1918:
Bắn hạt a vào hạt nhân nguyên tử Nitơ thì xuất
hiện hạt nhân nguyên tử Oxi và hạt proton mang
điện dương.


* HS rút ra nhận xét: Hạt proton là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.


* GV mô tả thí nghiệm của Chat- Uých năm


1932: Bắn hạt a vào hạt nhân nguyên tử Beri thì
xuất hiện hạt nhân ngun tử Cacbon và nơtron
khơng mang điện.


* HS rút ra nhận xét: Hạt nơtron là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.


* GV: Như vậy hạt nhân nguyên tử được tạo nên
từ những hạt nào?


* HS: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt
proton và nơtron.


* GV: Vì nơtron khơng mang điện, để đảm bảo
ngun tử trung hịa về điện thì số proton trong
hạt nhân phải bằng số electron ngoài lớp vỏ.
<b>Hoạt động 5: Cấu tạo của nguyên rử</b>


<b>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử</b>


- Nguyên tử phải chứa hạt nhân mang điện dương,
có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử.


- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.


<b> 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:</b>
- Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm:
* Các hạt proton mang điện tích dương.


* Các nơtron không mang điện.


Kết luận:


Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần: Lớp vỏ và hạt nhân


<b> Vỏ nguyên tử : chỉ chứa electron</b>
<b> Nguyên tử (điện tích âm)</b>
<b> Nhân : chứa proton và nơtron</b>
(điện tích dương) (khơng mang điện)
Ngun tử trung hịa điện nên số proton = số electron.


<b>II. KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN </b>
<b>TỬ</b>


<b>1. Kích thước nguyên tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* GV: Như vậy nguyên tử được tạo nên từ những
hạt nào?


* HS trả lời.


<b>Hoạt động 6: Khối lượng và điện tích của các</b>
<i>hạt cấu tạo nên nguyên tử</i>


* GV yêu cầu hs quan sát bảng 1.1/8, nhận xét
điện tích của các hạt e, p, n.


* HS quan sát , trả lời.



* GV bổ sung: Vì electron và proton có giá trị
tuyệt đối như nhau, chỉ khác nhau về dấu điện
tích, suy ra quy ước.


Khối lượng:
mp mn  1u


me 0,0055 u


<b>Hoạt động 7: Đơn vị khối lượng và kích thước</b>
<i>nguyên tử</i>


* GV giới thiệu: Để biểu thị khối lượng nguyên
tử, phân tử và các hạt p, n, e người ta dùng dơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, u còn được
gọi là đ. V. c


Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nhỏ nhất là khối
lượng nguyên tử H: 1,67.10-27<sub>kg.</sub>


* GV phân biệt cho HS khối lượng tuyệt đối và
khối lượng tương đồi của nguyên tử. Cần lưu ý
khối lượng tương đối khơng có thứ ngun.
* GV: Cho vd, u cầu hs trả lời.


* GV: Tính tỉ lệ đường kính của nguyên tử và
đường kính của hạt nhân?


* GV bổ sung: hạt nhân có kích thước rất nhỏ so


với nguyên tử nên xem như nguyên tử có cấu tạo
rỗng.


<b>Hoạt động 8: Củng cố toàn bài</b>


* GV: Nguyên tử có cấu tạo gồm những loại hạt
nào? Nêu điện tích và khối lượng mỗi loại hạt?
* HS trả lời


* GV lập bảng tổng kết.
* HS làm bài tập trắc nghiệm:
1. Phát biểu nào sau đây đúng?


1nm = 10-9<sub> m </sub>
1A = 10-10<sub>m</sub>


<b>2. Khối lượng nguyên tử:</b>


* Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử (kg):
mngtử = me + mp + mn




mC


1u = = 1,67. 10-27 <sub>kg </sub>
12





* VD: Tính khối lượng tương đối nguyên tử hidro
theo đvC, biết KLNTtuyệt đối của hidro là 1,67.10
-27<sub>kg</sub>


Giải


mngtử H = 1,67.10-27<sub> kg : 1,67.10</sub>-27<sub> kg </sub><sub></sub><sub> 1 </sub>
<b>Đặc </b>


<b>tính </b>
<b>hạt</b>


<b>Vỏ electron</b>
<b>của nguyên</b>
<b>tử</b>


<b>Hạt nhân</b>


Electron (e) Proton (p) Nơtron (n)
<b>Điện </b>


<b>tích q</b>


-1,6.10-19 <sub>C</sub> <sub> +1,6.10</sub>-19 <sub>C</sub> <sub>qn = 0</sub>
<b>Khối </b>


<b>lượng</b>
<b>m</b>


9,1.10-31<sub>kg </sub>


= 0,0055u


1,67.10-27<sub>kg</sub>
= 1 u


1,67.10-27<sub>kg </sub>
= 1u


* Quy ước: 1 đvđt = 1,6.10-19<sub> C, nên:</sub>
 Điện tích của e (qe) =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a) Nguyên tử có cấu tạo gồm hai phần
(vỏ và nhân nguyên tử).


b) Nguyên tử có cấu tạo gồm ba lớp (vỏ
electron, lớp proton, lớp nơtron).
c) Nguyên tử có cấu tạo đặc.


d) Nguyên tử là phần tử mang điện nhỏ
nhất không thể phân chia được.
3. Điền vào chổ trống :


Nguyên tử có thật và có cấu tạo phức tạp
gồm ……… mang


điện ………và


………. mang
điện



………..


<b>Bài 2</b>


<b>HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>
Học sinh hiểu:


 Điện tích của hạt nhân, số khối của nguyên tử là gì?


 Thế nào là ngun tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ


sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì.
Định nghĩa đồng vị. Cách tính ngun tử khối trung bình của các nguyên tố .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Học sinh rèn luyện kỹ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích


hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hóa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết bài 1
<b>III. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


Nêu cấu tạo của nguyên tử và cho biết đặc tính của từng loại hạt?
<b>IV. BÀI GIẢNG</b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Điện tích hạt nhân</b>
Từ kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt:


* GV: Hạt nhân nguyên tử gồm p và n nhưng chỉ có
p mang điện. Mỗi hạt p mang điện tích 1+. Vậy suy
ra số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số p. Ngun tử
trung hịa về điện. Điện tích mỗi hạt electron là 1-.
Suy ra trong một nguyên tử số p = số e.


* GV: Nguyên tử Nitơ có điện tích hạt nhân là 7+.
Hỏi nguyên tử N có bao nhiêu proton và bao nhiêu
electron?


* HS: Nguyên tử N có 7 p và 7 e.


- GV: Như vậy nếu biết điện tích hạt nhân là Z+ thì
số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Em nào có thể
thiết lập biểu thức liên hệ giữa số dơn vị điện tích
hạt nhân, số p và số e?


* HS: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e
<b>Hoạt động 2: Số khối của hạt nhân</b>


* GV: Tìm hiểu SGK, em hãy cho biết số khối là gì?
* HS trả lời


* GV đưa ra một số ví dụ để HS vận dụng biểu thức
tính số khối A = Z + N:



Hạt nhân Li có 3 p và 4 n, vậy số khối của nguyên
tử Li là bao nhiêu?


* HS: A = Z + N = P + N = 3 + 4 = 7


* GV kết luận: Số dơn vị điện tích hạt nhân Z và số
khối A được xem là những số đặc trưng cho hạt
nhân và nguyên tử, vì khi ta biết Z và A của một
nguyên tử ta biết được số p, số e và cả số n trong
nguyên tử đó:


N = A – Z


* GV cho HS áp dụng ngay bài tập:


Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số p,
số e và n?


* HS trả lời


<b>Hoạt động 3: Nguyên tố hóa học</b>


* GV: Hiện nay người ta đã biết khoảng 92 nguyên
tố hóa học tự nhiên và 18 nguyên tố hóa học nhân


<b>I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ</b>
<b> 1. Điện tích hạt nhân:</b>


- Hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+.


- Vì ngun tử trung hịa điện  Số p = Số e


<b>Vậy:</b>


Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = sốe
VD: Số điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitơ 7
 Nguyên tử Nitơ có:


* 7 proton
* 7 electron
* ĐTHN = 7 +


3. <b>Số khối của hạt nhân :</b>


- Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và
tổng số hạt nơtron (N)




A = Z + N


VD: Nguyên tử Kali có 19 proton, 20 nơtron
 Số khối của nguyên tử Kali:


A = 19 + 20 = 39


* Số điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng
cho hạt nhân hay nguyên tử.



VD: Nguyên tử Na có A = 23, Z = 11  Nguyên tử


Na có 11 proton, 11 electron và 12 nơtron.


<b>II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC </b>
1. Định nghĩa:


Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tạo.Dựa vào SGK em hãy cho biết ngtố hóa học là
gì?


* HS nghiên cứu SGK và trả lời.


* GV giúp HS phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố hóa học. Chú ý nhấn mạnh các nguyên tử
có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân đều có tính chất
hóa học giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân Z thay
đổi thì tính chất ngun tử sẽ thay đổi theo (tức là
tạo ra một nguyên tố mới).


<b>Hoạt động 4: Số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên </b>
<i>tử</i>


* GV đưa ra một số ví dụ để hs nắm được mối liên
hệ giữa số hiệu nguyên tử, số e, số p, số điện tích
hạt nhân.


* HS nghiên cứu SGK để hiểu thế nào là số hiệu


nguyên tử. Số hiệu ngun tử nói lên điều gì.
* GV: Kí hiệu nguyên tử thường kèm theo các chỉ
số đặc trưng để cho biết cấu tạo nguyên tử. Những
chỉ số nào được xem là đặc trưng cơ bản của nguyên
tử?


*HS: Đó là số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân.
* GV đưa ra một số ví dụ để HS nắm được kí hiệu
nguyên tử.


* Yêu cầu HS cho biết số khối, số p, số e, số n, số z
của các vd đó.


<b>Hoạt động 5: Đồng vị</b>


* GV cùng HS giải bài tập: Hãy tính số p, số n của
để proti, đơteri, triti theo các kí hiệu nguyên tử sau:
1


1

H

21

H

31

H


Từ đó rút ra nhận xét.


* HS trả lời: Proti hạt nhân chỉ có 1p, khơng có n.
Đơteri có 1p, 1n. Triti có 1p, 2n.


Như vậy có nguyên tử trên có cùng số p, khác số n.
* GV: Các nguyên tử trên có cùng số p nên có cùng


điện tích hạt nhân và do vậy thuộc cùng một
nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, chúng có số khối A


khác nhau do số n khác nhau.


* GV: Cho các nguyên tử sau:


12 15 14 15 16 17
6

A B C D E F

7 7 8 6 8


Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau?
* HS trả lời và giải thích.


* GV lưu ý:


 Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất nên các


đồng vị có


* Tính chất hóa học giống nhau.


2. Số hiệu nguyên tử:


Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân
(Z) = số proton = số electron.


<b>Ví dụ:</b>


<b> 3. Kí hiệu nguyên tử:</b>


X: kí hiệu nguyên tố
<i>AX</i>



<i>Z</i> A: Số khối


Z: Số hiệu nguyên tử
(Ví dụ)


23<i>Na</i>


11
<b>III. ĐỒNG VỊ:</b>


- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử co cùng số proton nhưng khác
<b>nhau số nơtron. Do đó số khối A khác nhau.</b>
Vd: H có 3 đồng vị:


1<sub>1</sub>

H

2<sub>1</sub>

H

3<sub>1</sub>

H


Proti Đơteri (2<sub>1</sub>

D

) Triti (3<sub>1</sub>

T

)
(99,98 ) ( 0,016 ) (0,004 )


* Lưu ý:


 Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau


<b>IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ </b>
<b>KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ </b>
<b>HÓA HỌC</b>


1. Nguyên tử khối:



- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối
lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3 11 19 <sub>2</sub> <sub>6</sub> <sub>8</sub>


* Một số tính chất vật lí khác nhau (số n khác)
<b>Hoạt động 6: Nguyên tử khối</b>


<i> * GV yêu cầu HS đọc định nghĩa nguyên tử khối </i>
trong SGK.


* GV: Khối lượng nguyên tử H là 1,67. 10-27<sub> kg = </sub>
1u đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử H.
Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của nguyên
tử H) là: 1u / u = 1.


Như vậy, nguyên tử khối của một nguyên tử cho
biết khối lượng nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần so
với đơn vị u. Do đó, ngun tử khối khơng có thứ
ngun.


* GV: Vì khối lượng electron qúa nhỏ nên một cách
gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử bằng
tổng khối lượng của các p và n trong hạt nhân, tức là
Mngử = A.


* HS làm bài tập: Xác định nguyên tử khối của P,
biết P có Z = 15, N = 16.



<b>Hoạt động 7: Nguyên tử khối trung bình của các </b>
<i>ngun tố hóa học</i>


* GV: Vì hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của
nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố là
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị
tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng
vị.


* HS lên bảng làm ví dụ trong SGK.
* GV hướng dẫn, HS lên bảng làm.
<b>Hoạt động 8: Củng cố toàn bài</b>


GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận, cử đại diện lên
bảng trình bày.


1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số
nơtron, số electron, số khối của:


7<sub>Li, </sub>23<sub>Na, </sub>39<sub>K, </sub>4<sub>He, </sub>12<sub>C, </sub>16<sub>O</sub>
<b> </b>


2. Cho biết những nguyên tử là đồng vị của nhau.
Giải thích?


5A B C D E G H


10


29


64


36
84


5
11


26
54 109
29


63
47


khối lượng hạt nhân tức là bằng tổng khối lượng
của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tử khối = A ( số khối)


2. Nguyên tử khối trung bình:
A a.A b.B ...


a b ...


 




 



<i>A</i> là nguyên tử khối trung bình
A, B…. là nguyên tử khối mỗi đồng vị


a, b…… là thành phần %, tỉ lệ số nguyên tử, số
nguyên tử của mỗi đồng vị.


<b> </b>


 <b>VD1 : Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền</b>


<i>Cl</i>


35


17 chiếm 75,77% và 1737<i>Cl</i> chiếm 24,23% tổng


số nguyên tử clo trong tự nhiên. Nguyên tử khối
trung bình của clo là:


35,5


100
37
.
23
,
24
100


35


.
77
,
75






<i>A</i>


 Dặn dị: làm các bài tập sgk/13,14


<i><b>Bài 3</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



THÀNH PH N NGUYÊN T

<b>Ầ</b>

<b>Ử</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1/ Kiến thức:


Giúp học sinh củng cố thành phần nguyên tử ,hạt nhân nguyên tử , kích thước , khối lượng,


điện tích của các hạt.


Định nghĩa ngun tố hóa học , kí hiệu ngun tử , đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối


trung bình.
2/ Kĩ năng



Học sinh được rèn luyện kĩ năng xác định số electron , số proton , số nơtron và nguyên tử khối
khi biết kí hiệu nguyên tử .


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>
<b>* GV : </b>


<b>* HS : </b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A- KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>


<b> 1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. </b>
<i>Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.</i>


qe = –1,602.10–19<sub>C, quy ước bằng 1– ; me </sub>

<sub></sub>

<sub> 0,00055u</sub>
qp = 1,602. 10–19<sub>C, quy ước bằng 1+ ; mp </sub>

<sub></sub>

<sub> 1u</sub>


qn = 0 ; mn

1u


2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z =
<i>số proton= số electron </i>


<i> Số khối A = Z + N.</i>


Nguyên tử khối coi như bằng tổng số proton và các
nơtron ( gần đúng).



Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị
là ngun tử khối trung bình của các đồng vị đó.


Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z.
Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các
nguyên tử có cùng số Z, khác số N.


<b>B-BÀI TẬP: Gọi học sinh trả lời các câu hỏi trong sách </b>
giáo khoa: 1, 2, 4, 5, 6 trang 18


<b>1. </b>Thành phần ngun tử gồm có gì?


<b>2. </b>Trả lời các khái niệm sau?
a. Số khối là gì ?


b. Nguyên tử khối là gì?


c. Nguyên tử khối trung bình là gì?
d. Ngun tố hóa học là gì?


e. Thế nào là đồng vị?


<b>Bài 4 : </b>


<b>CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>4. Về kiến thức</b>
Học sinh hiểu:



 Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ electron của nguyên tử.
 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Học sinh rèn luyện kỹ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: phân


biệt lớp electron và phân lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cách
kí hiệu các lớp, phân lớp; sự phân bố electron trên các lớp (K, L , M) và phân lớp (s, p, d).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Tranh vẽ các loại mơ hình vỏ electron của ngun tử.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


1. Thế nào là đồng vị?
<b>IV. BÀI GIẢNG</b>


<b>HOẠT ĐƠNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự chuyển động của e </b>
<i>trong nguyên tử</i>


* HS quan sát sơ đồ mẫu hành tinh
nguyên tử của Rơ- dơ- pho và Bo và
nhận xét sự chuyển động của electron.
* GV nêu những ưu điểm của thuyết Bo
và những mặt hạn chế.


Mơ hình hành tinh nguyên tử của
Rơ-dơ-pho và Bo có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử


nhưng khơng đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.


Ngày nay, người ta đã biết các electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân
nguyên tử không tuân theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ electron của
nguyên tử.


* GV: Vậy thì các electron được phân
bố xung quanh hạt nhân theo quy luật
nào?


<b>Hoạt động 2: Lớp electron </b>


* GV: Trong nguyên tử, mỗi e có một
mức năng lượng nhất định. Các electron
có mức năng lượng gần bằng nhau được
xếp vào cùng một lớp. Có 7 lớp electron
được đánh số và kí hiệu lần lượt là K, L,
M, N,…


* GV: Em hãy cho biết nguyên tử được
tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của
chúng ra sao?


* HS: Nguyên tử gồm:


 hạt nhân mang điện tích dương



<b> </b> electron mang điện tích âm.


* GV: Như vậy hạt nhân có hút e
khơng? Nếu có, các e gần bị hút mạnh
hay yếu hơn các e ở xa nhân? Tại sao?
* HS: Electron xa hạt nhân hơn có mức


<b>I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG </b>
<b>NGUYÊN TỬ:</b>


- Theo mẫu hành tình nguyên tử của Bo: sgk


- Theo quan điểm hiện đại, các e chuyển động rất nhanh trong
khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo một
quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.


II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON:
1. Lớp electron:


 Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần


bằng nhau.


- Các lớp electron được xếp theo mức năng lượng từ thấp
đến cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu
hơn.


 GV: Như vậy, lớp K là lớp gần nhân



nhất có mức năng lượng thấp nhất.
Càng ra xa nhân năng lượng electron
càng cao.


<b>Hoạt động 3: GV củng cố các nội dung</b>
<i>trên, tập trung vào hai ý:</i>


<i>1. Nguyên tố Ca thuộc ơ thứ 20 trong </i>
<i>HTTH, có thể suy ra số hạt nào trong </i>
<i>cấu tạo nguyên tử?</i>


<i>2. Có mấy lớp electron? Lớp electron </i>
<i>nào có mức năng lượng thấp nhất?</i>
<b>Hoạt động 4: Phân lớp electron </b>
* GV: Các e có năng lượng như thế nào
thì thuộc cùng một phân lớp?


* HS: Các electron có năng lượng bằng
nhau xếp vào cùng một phân lớp .
* GV thông báo: Tùy thuộc vào đặc
điểm của từng lớp mà mỗi lớp có thể có
một hay nhiều phân lớp. Lớp thứ n có n
phân lớp.


Có 4 phân lớp được kí hiệu: s, p, d, f.
Suy ra lớp thứ 1 có 1 phân lớp: 1s
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Lớp thứ 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f


<b>Hoạt động 5: Số electron tối đa trong </b>
<i>1 phân lớp, 1 lớp</i>


* GV: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron,
phân lớp p chứa 6 electron, phân lớp d
chứa tối đa 10 electron.


Phân lớp electron đã có đủ số electron
tối đa gọi là phân lớp electron đã bão
hòa.


* GV hướng dẫn HS điền vào các ô
trong bảng. Từ đó rút ra số electron tối
đa ở mỗi lớp là 2n2<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu </b>
<i>bảng 2 trong SGK</i>


<b>Hoạt động 7: Bài tập minh họa</b>
* GV làm thí dụ minh họa: Sắp xếp
electron váo các lớp của nguyên tử nitơ


14
7N


<b> </b>


<b>2. Phân lớp electron:</b>


 Mỗi lớp chia thành các phân lớp.



 Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng


<i>nhau.</i>


 Các phân lớp được ký hiệu : s, p, d, f


Số phân lớp = số thứ tự của lớp
(Thực tế chỉ đúng tới lớp thứ tư)


<b>Lớp</b> <b>Số phân lớp</b> <b>Phân lớp</b>


1 1 s


2 2 s p


3 3 s p d


4 4 s p d f


 Các e ở phân lớp s gọi là electron s.


 Các e ở phân lớp p gọi là electron p


<i><b>III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG 1 PHÂN LỚP, MỘT </b></i>
<i><b>LỚP</b></i>


1. S electron t i đa trong 1 phân l p:ố ố ớ


Phân lớp s p d f



Số e tối đa 2 6 10 14


Sự phân bố e
vào phân lớp


s2 <sub>p</sub>6 <sub>d</sub>10 <sub>f</sub>14


<i><b>2. Số electron tối đa trong 1 lớp</b></i>


Lớp Các phân


lớp


Phân bố electron
trên các phân lớp


Số electron tối
đa của lớp


lớpK(n=1) s 1s2 <sub>2 </sub>


lớpL(n=2) s, p 2s2<sub>2p</sub>6 <sub>8 </sub>


lớpM(n=3) s, p, d 3s2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10 <sub>18 </sub>
……
Tóm lại: <i><b>n phân lớp</b></i>


- Lớp thứ n có <i><b>tối đa 2.n</b><b>2</b><b><sub> electron</sub></b></i><sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* HS lập luận tương tự để sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử


24
12
Mg


* GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK
thể hiện sự phân bố electron trên các
lớp của nguyên tử N và Mg để củng cố
kiến thức phần này.


<b>Hoạt động 8: Củng cố</b>


1. Số dơn vị điện tích hạt nhâ của Flo là
9. Cho biết mức năng lượng cao nhất
của F có chứa mấy electron?


2. Các electron của nguyên tử nguyên
tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ
ba có 6 electron. Cho biết nguyên tố X
có bao nhiếu số đơn vị điện tích hạt
nhân?


- Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron
bão hoà.


VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử sau: 147N , Mg2412
- Nguyên tử N có Z = 7  hạt nhân có 7 proton, vỏ nguyên tử



có 7 electron được phân bố: 2 electron trên lớp K (n = 1) và 5
electron trên lớp L (n = 2).


- Mg ( Z = 12) có: 7 proton và 7 electron gồm: 2 electron trên
lớp K (n = 1); 6 electron trên lớp L (n = 2) và 2 electron trên
lớp M (n = 3).


<i>Ti</i>

<i>ết nõng cao </i>

Sự chuyển động của electron


trong nguyên tử. obitan nguyên t



<b>I </b>

<b> Mục tiêu</b>


<b>Kiến thức</b>



<i>HS biết và hiểu :</i>



Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào ? So sánh được quan điểm của Rơ-dơ-pho,
Bo và Zom-mơ-phen với quan điểm hiện đại về chuyển động của electron trong nguyên tử.


– Thế nào là obitan nguyên tử, có những loại obitan ngun tử nào ? Hình dạng
ca chỳng ?


<b>Kĩ năng</b>



Vn dng cỏc kin thc đã học trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và SBT.


– Tự học và học theo nhóm, biết sử dụng cơng nghệ thơng tin trong việc tìm kiếm tư liệu, trình diễn
báo cáo của nhóm.


II – Chn bÞ




GV phóng to các hình 1.6 ; 1.7 ; 1.8 ; 1.9 và 1.10 SGK.


– Có thể dùng phần mềm MS.Powerpoint và Macro media Flash để mô phỏng sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.


– HS tìm hiểu thêm về cấu trúc của nguyên tử qua các trang web như từ điển Encarta, Wikipedia…


<b>III – Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Hoạt động 1. </b>

Tổ chức tình huống học tập



Trong nguyên tử, electron chuyển động
như thế nào ? Sự chuyển động của electron
có tương tự sự chuyển động của các hành
tinh xung quanh mặt trời ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


GV tổng kết và định hướng bài học.


<b>Hoạt động 2. </b>

Sự chuyển động của electron trong nguyên tử



GV tổng kết : Theo quan điểm hiện đại, quỹ
đạo (đờng đi) của electron khơng cịn ý
nghĩa. Do electron chuyển động rất nhanh
cho nên chỉ một electron của H đã tạo nên
đám mây electron.


Obitan nguyên tử là khu vực không gian


xung quanh hạt nhân nơi xác suất có mặt
electron là lớn nhất (trên 90%).


Vậy obitan nguyên tử có hình dạng nh thế
nào ?


HS quan sát hình 1.7 và so sánh với hình 1.6, thảo
luận nhóm.


- Theo quan im hiện đại quỹ đạo (đờng đi) của
electron có cịn ý nghĩa ?


- Vì sao chỉ có 1 electron mà ngời ta gọi là đám mây
electron của nguyên tử hiro ?


- Obitan nguyên tử là gì ?


<b>Hot ng 3. </b>

Tìm hiểu hình dạng các obitan nguyên tử s và p



GV tổng kết: Obitan s có dạng hình cầu, tâm
là hạt nhân nguyên tử. Obitan p gồm 3 obitan
px, py, pz có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có
sự định hớng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn px định hớng theo trục x, obitan y
định hớng theo trc y


HS quan sát các hình 1.9 và 1.10, nhận xét hình dạng
của các obitan nguyên tử.


- Obitan khác nhau (s, p, d, f) có hình dạng khác


nhau.


- HS có thể xem hình dạng các obitan phức tạp nh d,
f trên phần mềm orbital viewer.


<b>Hot ng 4. </b>

HS vận dụng trả lời bài tập 5 (SGK)



GV yªu cầu HS làm việc theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo
luận, GV tổng kết, nhận xét.


HS: Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động
của electron trong ngun tử đợc mơ tả bằng hình
ảnh đám mây e.


<b>Hoạt động 5. </b>

HS vận dụng trả lời bài tập 6 (SGK)



GV tỉng kÕt, ra bµi tËp về nhà. <b>Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân </b>


<b>nguyên tử. Obitan p gồm 3 obitan px, py, pz cã </b>


<b>dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có sự định hớng </b>
<b>khác nhau trong khơng gian. </b>


<b>Bài 5</b>


<b> CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ (2 tiết)</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


Học sinh hiểu:


 Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.


 Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố


đầu tiên.


 Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6),


lớp ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có
5, 6, 7 electron ở lớp ngồi cùng.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
HS vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Biết dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hố học cơ


bản của nguyên tố tương ứng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


 Phiếu học tập số 1 và số 2


 Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan của 20 nguyên tố đầu tiên.


<b>III. BÀI GIẢNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức năng</b>
<i>lượng trong nguyên tử</i>


<i>* GV cho HS nghiên cứu hình 1.10 SGK – Tr 23.</i>
Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày sơ đồ phân
bố mức năng lượng của các phân lớp và các lớp.
<i>* HS hoạt động theo nhóm cử đại diện nhóm trình</i>
bày được các nội dung sau:


- Sắp xếp theo chiều tăng mức năng lượng của các
lớp, của phân lớp.


- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các
mức năng lượng từ thấp đến cao.


<i>* GV lưu ý với HS: Mức năng lượng 4s thấp hơn</i>
3d.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu hình electron của</b>
<i>nguyên tử</i>


GV: Cho HS nghiên cứu thí dụ SGK và cho biết
cách biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử
hiđro (H), heli (He), Liti (Li)?


HS: H (Z = 1): có 1 electron. Cấu hình electron của
H là 1s1


He (Z =2): có 2 electron. Cấu hình electron của
He là 2s2



Li (Z = 3): có 3 electron. Cấu hình electron của
Li là 122<sub> 2s</sub>1


GV: Hướng dân HS cách biểu diễn cấu hình
electron theo lớp và cấu hình electron viết gọn của
Li:


Li (2 /1) hoặc 1
2


<i>Li</i> viết gọn là: [He] 2s1


* GV nêu các bước viết cấu hình electron của
nguyên tử?


* HS làm việc với SGK


<b>I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG</b>
<b>NGUYÊN TỬ</b>


 Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản


lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao:


1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…


<b>II- CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN </b>
<b>TỬ:</b>



<i><b> 1. Cấu hình electron:</b></i>


<i><b> Cấu hình e biểu diễn sự phân bố electron trên </b></i>
<i><b>các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.</b></i>


<i><b>- Cách viết cấu hình e</b></i><b>: </b>


* Xác định số electron của nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: Nêu các quy ước về cách biểu diễn sự phân bố
electron trên các phân lớp và các lớp?


HS: Làm việc với SGK


- HS vận dụng viết cấu hình electron của một số
nguyên tố Cl, Fe


- GV: Trong các cấu hình electron nguyên tử của
các nguyên tố trên, hãy xác định xem nguyên tố đó
thuộc nguyên tố s, p hay d?


- HS trả lời và rút ra ghi chú.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu hình electron nguyên</b>
<i>tử của 20 nguyên tố đầu.</i>


- GV: Dựa vào các thí dụ ở phần trên hãy viết cấu
hình electron nguyên tử của các nguyên tố có (Z =
1 đến Z= 20)?



- GV tổ chức cho 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm
viết cấu hình của 5 nguyên tố.


<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm của lớp</b>
<i>electron ngồi cùng</i>


GV: Nhìn vào cấu hình electron ngun tử của 20
nguyên tố đầu hãy nhận xét số electron lớp ngoài
cùng?


HS: Nhận xét: Đối với các nguyên tố lớp ngồi
cùng có nhiều nhất 8 electron.


GV: Thơng báo cho HS những nguyên tố có cấu


<i><b>14 e.</b></i>


<i><b>- Qui ước cách viết cấu hình e</b></i><b>: </b>


* Số thứ tự của lớp được viết bằng các số
<b>(1,2,3,...)</b>


<b>* Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái </b>
<b>thường: s p d f</b>


<b>* Số e viết trên kí hiệu của các phân lớp như </b>
<b>số mũ (s2<sub>, p</sub>6<sub>)</sub></b>


<i><b> </b></i><b> Ví dụ: </b>



 H (Z=1): 1s1 H là nguyên tố s


* Li (Z = 3): 122<sub> 2s</sub>1<sub> </sub><sub></sub><sub> Li là nguyên tố s</sub>


 Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 <b>3s2 3p5</b> Cl là nguyên tố p


 Fe (Z = 26): 1s2 2s2 2p6 3s23p6<b> 4s2 3d6</b> Fe là


nguyên tố d


<b> hay 1s</b>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<b><sub> 3d</sub>6 <sub>4s</sub>2</b>


<b> Ghi chú :</b>


+ <i><b>Nguyên tố s</b></i>: e cuối cùng điền vào phân lớp s.
+ <i><b>Nguyên tố p</b></i>: e cuối cùng điền vào phân lớp p
+ <i><b>Nguyên tố d</b></i>: e cuối cùng điền vào phân lớp d


<i><b> 2. Cấu hình electron của 20 ngun tố đầu tiên:</b></i>
Z Kí hiệu Cấu hình electron


1 H 1s1


2 He 1s2


3 Li 1s2<sub>2s</sub>1


4 Be 1s2<sub>2s</sub>2



5 B 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>1<sub> </sub>


6 C 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2<sub> </sub>


7 N 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> </sub>


8 O 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub> </sub>


9 F 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5<sub> </sub>


10 Ne 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hình electron lớp ngồi cùng như thế nào thì thuộc
các ngun tố khí hiếm, các nguyên tố kim loại,
các nguyên tố phi kim.


HS: Làm việc với SGK và phân biệt được nguyên
tố kim loại, phi kim, khí hiếm.


HS rút ra kết luận: Biết cấu hình electron của
ngun tử thì dự đốn được tính chất của nguyên
tố.


<i><b>Phiếu học tập số 1</b></i>: Viết cấu hình electron lớp
ngồi cùng của 10 ngun tố đầu tiên. Dự đốn tính
chất hóa học đặc trưng của các ngun tố đó?
- HS hồn thành phiếu học tập số 1 vào vở bài tập
<b>Hoạt động 5: Củng cố</b>


GV: Nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các electron trong


vỏ nguyên tử của nguyên tố. Cách viết cấu hùnh
electron. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng?
HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học.


<i><b>Phiếu học tập số 2: </b></i>


1. Viết cấu hình electron đầy đủ của ngun tử một
số ngun tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2<sub> np</sub>6<sub> (n = 2, 3, 4). Suy ra số e, số p?</sub>


2. Xây dựng mối quan hệ giữa số electron tối đa
trong 1 lớp theo mâu sau:


- Lớp 1 có 1 phân lớp s tối đa 2 e


-Lớp2 ………
-Lớp3 ………
-Lớp4 ………
-Lớpn ………
3. Yêu cầu HS chú thích cho cách viết cấu hình
electron: 2p6<sub> ; 3s</sub>2


Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK, SBT.
HS: suy nghĩ độc lập, mỗi nhóm trả lời 1 phần
trong phiếu học tập số 2, trình bày nội dung câu trả
lời trước lớp.


HS cần trả lời được:


1. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> ; Số e= số p = 8….</sub>


2. Điền theo mẫu hướng dẫn.
3. n = 2, phân lớp p có 6 electron.
n = 3, phân lớp s có 2 electron.


16 S 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4
17 Cl 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>5
18 Ar 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6
19


K 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6 <sub>4s</sub>1
20 Ca 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6 <sub>4s</sub>2
<i><b> 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng</b></i>
 Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có tối đa 8 e


lớp ngồi cùng.


Số e lớp ngồi cùng Tính chất


1, 2, 3 e
4 e
5, 6, 7 e
8 e (trừ He)


kim loại (trừ H, He, B)
kim loại hoặc PK
phi kim


khí hiếm (khí trơ)


<b> </b><b> Ví dụ: </b>



 Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 <b>3s1</b>(kim loại)


 Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 <b>3s2 3p5</b>(phi kim)


 Ar (Z=18): 1s2 2s2 2p6 <b>3s23p6</b>(khí hiếm)


<b> </b><b> Nhận xét: Các electron lớp ngoài cùng quyết</b>


định tính chất hóa học của các ngun tố.


Chủ đề nâng cao : CÁC NGUYÊN LÝ VÀ QUY TẮC PHÂN BỔ ELECTRON

TRONG NGUYÊN TỬ



<b>I/ Mục Tiêu</b>


<b>1/ Kiến Thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Các nguyên lí , quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử .
 Học sinh phải hiểu


 Cách viết cấu hình electron.


 Hiểu đặc điểm electron lớp ngồi cùng.


<b>2/ Kĩ Năng</b>


 Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thuộc các chu kì nhỏ


<b>II/ Chuẩn Bị</b>



<b>1/ Phương Pháp: </b>


Diễn Giảng – Đàm Thoại – Vấn Đáp – Trực Quan
<b>2/ Đồ Dùng :</b>


<b>III/ Lên Lớp </b>


<b>1/ On Định : Kiểm Tra Sỉ Số </b>
<b>2/ Kiểm Tra:</b>


Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với giá trị n = 1,2,3,4. và cho biết các lớp đó
có chứa bao nhiêu obitan?


<b>3/Bài Mới</b>


<b> CÁC NGUYÊN LÍ VÀ QUI TẮC</b>
<b>PHÂN BỐ ELECTRON TRONG</b>
<b>NGUYÊN TƯ</b>


<b>1/ Ngun Lí Pau – Li</b>
<b>a/Ơ Lượng Tử</b>


Để biểu diễn obitan nguyên tử
một cách đơn giản người ta dùng ô
vuông nhỏ gọi là ô lượng tử. Một ô
lượng tử ứng với một obitan.


<b>Cho học sinh về nhà vẽ các ơ lượng</b>
<b>tư vào tậpû( hình 1.12)</b>



<b>b/ Nguyên Lí Pau – Li</b>


“Trong một obitan chỉ chứa
nhiều nhất là 2 electron và hai electron
này chuyển động tự quay khác chiều
nhau xung quanh trục riêng của mỗi
electron”


Khi một obitan đã có 2 electron thì 2
electron đó được gọi là electron ghép
đơi, khi một obitan chỉ có 1 electron thì
electron đó được gọi là electron độc
thân,


<b>c/ Số Electron Tối Đa Trong Một Lớp</b>
<b>Và Phân Lớp</b>


 <b>Trong Một Lớp</b>


Lớp n có n2<sub> obitan .Mỗi obitan chứa</sub>


nhiều nhất 2electron , vậy lớp n sẽ có
nhiều nhất 2n2<sub> electron</sub>


Lớp Số obitan Số electron


1(K) 1 2


2(L) 4 8



3(M) 9 18


4(N) 16 32


<b>Hoạt động 3</b>


Diễn giảng ô lượng tử .
Cho học sinh vẽ các ô lượng
tử của obitan 2s và 2p


<b>Hoạt động 4</b>


Diễn giảng nguyên lí pau li.
Người ta biểu thị chiều tự
quay khác nhau quanh trục
riêng của hai electron là hai
mũi tên : một mũi tên hướng
lên , một mũi tên hướng
xuống.


Biểu diễn electron độc thân
và electron ghép đôi của của
obitan 1s ?


<b>Hoạt động 5</b>


Nhắc lại số obitan trong mỗi
lớp electron?



Điều này chỉ đúng tới lớp thứ
4 ( n  4). Số electron tố đa


trong lớp 5 6,7 giống lớp thứ
4.


Theo nguyên lí Pau – Li hãy
tính số electron tối đa trong
mỗi lớp?


<b>Hoạt động 3</b>


Học sinh vẽ các ô lương tử
2s 2px ,2py , 2pz


<b>Hoạt động 4</b>


học sinh vẽ hai ô lương tử
và biểu diễn electron vào
obitan.




<b>Hoạt động 5</b>


Lớp 1 có 1 oitan 1s


Lớp 2 có 4 obitan
( 1obitan 2s và 3 obitan
2p)



Lớp 3 có 9 obitan
( 1obitan 3s và 3 obitan 3p
và 5 obitan 3d)


Lớp 4 có 16 obitan
( 1obitan 4s và 3 obitan 4p
và 5 obitan 4d và 7 obitan
4f)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <b>Trong một phân lớp</b>


<b>Phân lớp</b> <b>Số obitan</b> <b>Số electron</b>


<b>s</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>p</b> <b>3</b> <b>6</b>


<b>d</b> <b>5</b> <b>10</b>


<b>f</b> <b>7</b> <b>14</b>


Ví dụ phân lớp 2s có 2 electron , phân
lớp 3p có 5 electron người ta biểu diễn
là 2s2<sub> , 3p</sub>5<sub> .Hoặc cũng có thể biểu diễn</sub>


vào ơ lượng tử


Cho học sinh xem hình 1.14 (số
electron tối đa trong các phân lớp)



<b>2/ Nguyên Lí Vững Bền</b>


Ơû trạng thái cơ bản các electron trong
nguyên tử chiếm lần lượt những obitan
có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Ví dụ


Be( Z=4) 1s2<sub> 2s</sub>2


B( Z= 5) 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>1


( cho học sinh xem sự biểu diễn vào ô
lượng tử )


<b>3/ Qui Taéc Hun</b>


Trong cùng một phân lớp, các electron
sẽ phân bố trên các obitan sao cho số
electron độc thân là tối đa và các
electron này phải có chiều tự quay
giống nhau.


Ví dụ trong nguyên tử C( Z= 6) các
electron phân bố vào các obitan như
sau:



1s2



Ghi chú ( giảng cho học sinh )


Để ngắn gọn người khi viết cấu hình
electron của những nguyên tố có số
hiệu nguyên tử lớn , người ta thay thế
bằng cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố Heli (He) hoặc nguyên tố
Argon ( Ar)


<b>Hoạt động 6</b>


Cho biết số obitan
trong mỗi phân lớp?


Dựa vào nguyên lí Pau
- li xác định số electron tối đa
trong mỗi phân lớp ?


Trong một phân lớp đã
chứa đầy electron gọi là
phân lớp bảo hoa(s2<sub> ,p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>..)</sub>


Ngược lai gọi là phân lớp
chưa bảo hoà


Diễn giảng sự biểu diễn
electron trong phân lớp.


<b>Hoạt động 7</b>



Trình bày nguyên lí
Ví dụ


Ngun tử H( Z= 1) , có một
electron chiếm obitan 1s
Nguyên tử Li (Z = 3 ) có 3
electron ,trong đó 2 electron
chiếm obitan 1s ,1 electron
chiếm obitan 2s ( 1s2<sub> 2s</sub>1<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 8</b>


Diễn giảng qui tắc Hun


Phân tích cho học sinh hiểu
qui tắc hun, từ đó học sinh
nắm được cách phân bố
electron vào trong obitan
Nhận xét trong nguyên tử C
có bao nhiêu electron độc
thân?


Để đơn giản không cần viết
các ô lượng tử cao thấp cho
rườm rà.


tối đa trong mỗi lớp
electron


<b>Hoạt động 6</b>



Phân lớp s chỉ có 1
obitan


Phân lớp p có 3
obitan px , py , pz.


Phân lớp d có 5
obitan


Phân lớp f có 7
obitan


Xác định số electron tối
đa trong mỗi phân lớp


<b>Hoạt động 7</b>


Phân bố electron vào các
obitan của nguyên tử
Na( Z = 11).


<b>Hoạt động 8</b>


Phân bố electron vào
obitan của nguyên tử
N( Z= 7)


<b>Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức : Cũng cố thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng nguyên tử; số</b>
electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cấu hình electron của nguyên tử.


2. Kỹ năng : xác định số electron của các lớp và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20
nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn, từ đó suy ra tính chất cơ bản của ngun tố.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


 Các phiếu học tập : bảng 3 và bảng 4 trang 29 SGK
 Các câu hỏi và bài tập tiêu biểu : trang 30 SGK


<b>Phiếu học tập số 1: Lớp và phân lớp</b>


<b>Học sinh điền các số liệu theo bảng sau đây:</b>


Số thứ tự lớp(n) 1 2 3 4


Tên lớp
Số e tối đa
Số phân lớp
Kí hiêu phân lớp
Số e tối đa ở lớp
và phân lớp


<b>Phiếu học tập số 2:Mối liên hệ giữa lớp electron</b>
<b>ngoài cùng với loại nguyên tố:</b>


Học sinh trả lời:



Tên lớp lần lượt là : K , L , M , N …..
Số e tối đa : 2 , 8 , 18 , 32 ….
Số phân lớp : 1 , 2 , 3 , 4 …..
Kí hiệu phân lớp: 1s 2s,2p 3s,3p,3d


4s,4p,4d,4f


Học sinh trả lời phiếu số 2 theo hướng dẫn của
thầy.


Cấu hình electron


lớp ngồi cùng ns1, ns2, ns2np1 ns2,np2


ns2<sub>,np</sub>3<sub> ; ns</sub>2<sub>np</sub>4
ns2<sub>np</sub>5


He : 1s2
ns2<sub>np</sub>6
Số electron thuộc


lớp ngoài cùng 1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7 2 ở He hoặc 8


Loại nguyên tố Kim loại ( trừ H,
He, B)


Có thể là phi kim


hay kim loại Thường là phi kim Khí hiếm


Tính chất cơ bản


của nguyên tố Tính kim loại Tính tính kim loại hay phi kim Tính phi kim Tương đối trơ về mặt hóa học
<i><b>Bài 7</b></i>:


<b>BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>



I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 Cấu tạo của bảng tuần hồn (ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm).


<i>Trọng tâm bài giảng: Mối liên hệ giữa cấu hình electron của ngun tử với vị trí của </i>
ngun tố trong bảng tuần hoàn.


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Dựa vào dữ liệu ghi trong ơ và vị trí của ơ nguyên tố trong bảng tuần hoàn để


suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ơ.


 Dựa vào cấu hình electron ngun tử của một nguyên tố để xác định vị trí của


ngun tố đó trong bảng tuần hồn và ngược lại.


II. CHUẨN BỊ


1. Bảng tuần hoàn Mendeleev (dạng bảng dài)


2. Phiếu học tập.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ
GV: Hỏi


1. Em hãy viết cấu hình electron của Na (Z=11) và
S (Z=16), Ne (Z=10).


2. Tính chất của các ngun tố đó là gì ? Giải
thích ?


3. Ngun tố nào là nguyên tố s, p, d, f ?


HS: Trả lời. HS khác nghe và nhận xét, sửa và bổ sung
cho câu trả lời của bạn.


GV: Nhận xét, tổng kết và cho điểm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Mở đầu bài giảng


HS: Đọc cho cả lớp nghe sơ lược về sự phát minh ra
bảng tuần hoàn.


GV: Như vậy nhờ sự phát hiện ra những nhóm ngun
tố có tính chất giống nhau đã gợi cho các nhà khoa học


ý tưởng sắp xếp các nguyên tố đã biết vào một cùng một
bảng nhằm thể hiện được quy luật biến đổi tuần hồn về
tính chất của các nguyên tố đó. Trong số đó người thành
công nhất là Mendeleev. Năm 1869, ông công bố bảng
tuần hoàn các nguyên tố đầu tiên và phát biểu thành
định luật tuần hoàn. Đến ngày nay một số quan điểm
của ơng đã khơng cịn đúng nữa. Vậy các nguyên tố
được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên
tắc nào và cấu tạo của bảng tuần hồn ra sao ? Trong bài
học ngày hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố trong bảng tuần hồn


GV: Vào thời của Mendeleev, ơng đã sắp xếp các
nguyên tố theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử
nhưng sự sắp xếp đó đã có một số nhược điểm nhất
định. Ngày nay dưới ánh sáng của thuyết cấu tạo
nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc
khác. Dựa vào sách giáo khoa em nào cho biết những
ngun tắc đó là gì ?


HS: Đọc từ sách giáo khoa.
GV: Tổng kết thành bài học.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Tím hiểu về ơ ngun tố
HS: Quan sát bảng tuần hồn.


GV: Mỗi ngun tố hóa học được xếp vào 1 ô trong
bảng, được gọi là ô nguyên tố. Một ô nguyên tố cho
chúng ta biết nhiều thơng tin về ngun tố đó.


HS: Tham khảo hình trang 33 – sách giáo khoa.
GV: Trong sách là ví dụ cho 1 ô nguyên tố. Vậy dựa
vào ô ngun tố chúng ta có thể biết được những thơng
tin gì ?


HS: Trả lời.


GV: Số thứ tự của ơ nguyên tố = số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó = số dơn vị điện tích hạt nhân = số proton
= số electron.


GV: Yêu cầu học sinh trả lời phiếu học tập số 1.
<i>Phiếu số 1: Chú thích những thơng tin trong ơ ngun </i>


<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>



<i>Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần </i>
<i>hoàn:</i>


Học sinh đọc theo SGK:


I. CÁCH SẮP XẾP CÁC NGUYÊN
TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG
TUẦN HOÀN


Trong bảng HTTH, các nguyên tố được xếp
theo nguyên tắc:


<i><b>1.</b>Các nguyên tố được xếp theo chiều </i>
<i>tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên</i>


<i>tử.</i>


<i><b>2.</b>Các nguyên tố có cùng số lớp </i>
<i>electron trong nguyên tử được xếp </i>
<i>thành một hàng.</i>


<i><b>3.</b>Các nguyên tố có cùng số electron </i>
<i>hóa trị được xếp thành một cột . </i>


II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN
1. Ơ NGUN TỐ:


- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô,
gọi là ô nguyên tố (hình 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1


1,008

H

2,1
Hidro


1s2


<i>tố sau:</i>




HS: Trình bày phần trả lời của mình.
<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Tìm hiểu về chu kỳ.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn.



GV: Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu hàng ngang ?Các
hàng ngang đó được gọi tên là gì ?


HS: Trả lời.


GV: Để tìm hiểu khái niệm chu kỳ, các em hãy trả lời
vào phiếu học tập số 2.


GV: Chia lớp thành 2 dãy: Dãy 1 trả lời phiếu số 2 với
các nguyên tố thuộc chu kỳ 2. Dãy 2 trả lời phiếu số 2
với các nguyên tố trong chu kỳ 3.


<i>Phiếu số 2:</i>


<i>- Viết cấu hình eletcron của các nguyên tố trong chu kỳ </i>
<i>…:</i>


<i>Chu kỳ …</i> <i>…………</i>


<i>…</i> <i>……………</i> <i>……</i>


<i>Cấu hình electron</i> <i>…………</i>


<i>…</i> <i>……………</i> <i>……</i>


<i>- Nêu nhận xét về số lớp electron của các nguyên tố </i>
<i>trong chu kỳ … ?</i>


<i>- Xác định mối liên hệ giữa số thứ tự của chu kỳ và số </i>


<i>lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ ?</i>


<i>- Nguyên tố ở đầu và cuối chu kỳ có tính chất gì ? Tại </i>
<i>sao ?</i>


HS: Mỗi dãy cử 1 đại diện lên trình bày.


GV: “Qua 2 phần trình bày của 2 nhóm, em nào có thể
tổng kết lại những đặc điểm của 1 chu kỳ ?


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 7</b></i>: Tìm hiểu về nhóm


GV: Bảng tuần hồn chia thành 16 cột, kí hiệu từ IA →
VIIIA, IB → VIIIB. Đó là các nhóm. Để tìm hiểu về
nhóm, các em hãy trả lời vào phiếu số 3.


Phi u s 3:ế ố


<i><b>Nhóm</b></i> <i><b>IA</b></i> <i><b>VIIA</b></i>


<i>Cấu hình electron</i> <i>Li(Z=3):……</i>
<i>Na(Z=11):</i>
<i>……</i>


<i>K(Z=19):……</i>


<i>F(Z=9): </i>
<i>………</i>
<i>Cl(Z=17): </i>


<i>……</i>
<i>Br(Z=35): </i>
<i>……</i>


<i>- Nêu nhận xét về cấu hình electron lớp ngồi cùng của </i>
<i>các ngun tố trong cùng nhóm ?</i>


<i>- Nêu nhận xét về tính chất của các nguyên tố trong </i>
<i>cùng một nhóm ?</i>


GV: “Dựa vào phiếu học tập số 3, em nào có thể rút ra


2.CHU KỲ:


<i>là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của </i>
<i>chúng có cùng số lớp electron, được xếp </i>
<i>thành hàng ngang theo chiều điện tích hạt </i>
<i>nhân tăng dần.</i>


<b> Số thứ tự của chu kỳ = Số lớp electron </b>
<b>nguyên tử </b>


Ví dụ:


Nguyên tố Na thuộc <i><b>chu kỳ 3</b></i> → nguyên tử
Na có <i><b>3 lớp electron</b></i>


Nguyên tử O có <i><b>2 lớp electron</b></i> → nguyên
tố O thuộc <i><b>chu kỳ 2</b></i>



Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ, kí hiệu từ 1
đến 7:


<b>Chu kỳ 1, 2, 3 (có 2 hoặc 8 nguyên tố): chu</b>
kỳ nhỏ


<b>Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (có 18 hoặc 32 ngun </b>
tố): chu kỳ lớn.


2. NHĨM


<i>Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên </i>
<i>tử của chúng có cấu hình electron tương tự</i>
<i>nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống</i>
<i>nhau, được xếp thành một cột.</i>


Bảng tuần hoàn có 18 nhóm, bao gồm:
- 8 nhóm A, kí hiệu từ IA→VIIIA
- 8 nhóm B, kí hiệu từ IB→VIIIB.
- Các nguyên tố trong cùng một


nhóm có số electron hóa trị bằng
nhau và bằng số thứ tự của nhóm.
(trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB)
* <i><b>Đặc biệt các nguyên tố nhóm A có:</b></i>
<i><b>Số electron hóa trị = Số thứ tự nhóm = Số</b></i>
<i><b>electron lớp ngồi cùng.</b></i>


* Có thể chia bảng tuần hoàn thành các
<i>khối:</i>



- Khối các nguyên tố s: IA (kim loại
kiềm) và IIA (kim loại kiềm thổ)
- Khối các nguyên tố p: nhóm


IIIA→VIIIA


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

khái niệm nhóm ?”


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 8</b></i>: Củng cố bài giảng và dặn bài tập về nhà.
GV: Dùng sơ đồ để củng cố bài giảng.


HS: Làm các bài tập trang 35.


→VIIIB


- Khối các nguyên tố f được xếp
thành 2 hàng cuối bảng


* Các nguyên tố d, f là các nguyên tố kim
loại chuyển tiếp.


<i><b>Bài 8</b></i>:


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN</b>



<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>




I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Cấu hình electron nguyên tử của các ngun tố có sự biến đổi tuần hồn.
 Số electron ngồi cùng quyết định tính chất của các ngun tố thuộc nhóm A.


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Dựa vào vị trí của một nguyên tố trong nhóm A suy ra số electron hóa trị và


tính chất tương ứng của nó.


 Giải thích sự biến đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ


1. Bảng tuần hoàn Mendeleev (dạng bảng dài)
2. Phiếu học tập.


3. Bảng cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác phong
của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ (2 học sinh)
<i>Học sinh 1: (học sinh có lực học trung bình)</i>



1. Ngun tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn ?


2. Nêu khái niệm về chu kỳ và nhóm là gì ?


3. Ngun tố Na (Z=11) thuộc chu kỳ nào ? Nhóm
nào ? Tại sao ?


<i>Học sinh 2: </i>


1. Nguyên tố Ca (Z=20) thuộc chu kỳ nào ? Nhóm
nào ? Tại sao ?


2. Cho các ngun tố có cấu hình như sau:


A: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> B: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> C: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>1
- Nguyên tố nào thuộc cùng chu kỳ với Ca ?


- Nguyên tố nào thuộc cùng nhóm với Ca ?


HS: Trả lời. HS khác nghe và nhận xét, sửa và bổ sung
cho câu trả lời của bạn.


GV: Nhận xét, tổng kết và cho điểm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Mở đầu bài giảng


GV: Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu về ngun tắc


<i><b>Bài 8</b></i>:



<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU</b>


<b>HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN</b>



<b>TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sắp xếp các nguyên tố và cấu tạo của bảng tuần hoàn.
Nhưng chúng ta chưa thấy yếu tố tuần hoàn thể hiện ra
sao. Trong bài học hôm nay và các bài học sau chúng ta
sẽ làm rõ vấn đề này.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu về sự biến đổi tuần hồn cấu hình
electron ngun tử của các ngun tố


GV: Yêu cầu học sinh xem bảng 5 – trang 38/SGK và trả
lời vào phiếu học tập số 1.


<i><b>Phiếu số 1</b>: Dựa vào bảng 5 – trang 38/SGK. Em hãy trả</i>
<i>lời những câu hỏi sau:</i>


<i>1. Trong chu kỳ 2, theo chiều tăng dần của điện tích</i>
<i>hạt nhân, số electron ngồi cùng của các nguyên </i>
<i>tố biến đổi như thế nào ?</i>


<i>2. Tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ 2 biến </i>
<i>đổi ra sao ?</i>


<i>3. Sự thay đổi đó có lặp lại ở các chu kỳ sau </i>
<i>khơng ?</i>



HS: Trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: “Trong chu kỳ 2, theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân, số electron lớp ngồi cùng của các nguyên tố
nhóm A tăng dần từ 1 đến 8. Do đó tính chất của các
ngun tố trong chu kỳ 2 cũng biến đổi từ kim loại sang
phi kim và kết thúc là khí hiếm. Ở các chu kỳ sau chúng
ta vẫn thấy sự biến đổi đó được lặp lại.”


GV: “Như vậy trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân, cấu hình electron của các nguyên
tố biến đổi tuần hoàn làm cho tính chất của các nguyên tố
cũng biến đỗi tuần hồn theo”.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử
của các nguyên tố nhóm A.


GV: “Dựa vào bảng 5 – trang 38/SGK, em cho biết các
nguyên tố thuộc cùng một nhóm có những đặc điểm gì
giống nhau ?”


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết thành kiến thức cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Tìm hiểu về một số nhóm A tiêu biểu.
GV: Yêu cầu học sinh liệt kê tên các nguyên tố trong mỗi
nhóm A.


HS: Trả lời.


GV: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nhóm VIIIA


(IA, VIIA) là gì ?


HS: Trả lời.


GV: “Với cấu hình electron lớp ngồi cùng như vậy, em
hãy dự đốn tính chất của các ngun tố thuộc nhóm
này ?”


HS: Trả lời.


GV: Với cấu hình có 8 electron ngồi cùng rất bền vững.
Do đó các ngun tố thuộc nhóm VIIIA hầu như khơng
tham gia các phản ứng hóa học. Chúng tồn tại ở dạng khí
đơn ngun tử. Vì vậy chúng cịn được gọi tên là khí trơ.
GV: Với cấu hình có 1 electron ở lớp ngồi cùng thì các
ngun tố nhóm IA là những kim loại mạnh – gọi là kim


HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN
TỬ CÁC NGUYÊN TỐ


1. <i><b>Nhận xét</b></i>:


* Mở đầu mỗi chu kỳ là các nguyên tố có cấu
hình electron ngồi cùng là ns1<sub> (kim loại </sub>
kiềm).


* Kết thúc mỗi chu kỳ là các nguyên tố có
cấu hình electron ngồi cùng là ns2<sub> np</sub>6<sub> (khí </sub>
hiếm).



2. <i><b>Kết luận</b></i>:


* Cấu hình electron của các nguyên tố trong
cùng một nhóm A được lặp lại sau mỗi chu
kỳ. Chúng biến đổi tuần hoàn.


* Sự biến đổi tuần hồn về cấu hình electron
lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố
khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần hồn tính chất của
các ngun tố.


II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUN TỬ CÁC NGUN TỐ
NHĨM A


<i><b> 1.Cấu hình electron lớp ngồi cùng của </b></i>
<i><b>ngun tử các nguyên tố nhóm A</b></i>


* Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có
cùng số electron lớp ngồi cùng. Vì vậy,
chúng có tính chất hóa học giống nhau.
* Số thứ tự của nhóm A = Số electron lớp
ngồi cùng = Số electron hóa trị


* Các electron hóa trị của nhóm IA và IIA là
electron s → nguyên tố thuộc nhóm IA và IIA
là nguyên tố s. Các electron hóa trị của nhóm
IIIA đến VIIIA là electron p → nguyên tố
thuộc nhóm IIIA đến VIIIA là nguyên tố p.


<i><b>2. Một số nhóm A tiêu biểu</b></i>


a- Nhóm VIIIA – nhóm khí trơ (khí hiếm)
* Gồm các nguyên tố: Neon (Ne), Argon
(Ar), Kripton (Kr), Xenon (Xe) và Radon
(Rn)


* Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2<sub> np</sub>6
(rất bền) → hầu hết khơng tham gia phản ứng
hóa học, tồn tại ở trạng thái khí gồm 1
nguyên tử (tính trơ)


b- Nhóm IA – Nhóm kim loại kiềm


* Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri (Na),
Kali (K), Rubidi (Rb), Xesi (Cs), Franxi (Fr –
nguyên tố phóng xạ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

loại kiềm.


GV: Với cấu hình có 7 electron ở lớp ngồi cùng, các
ngun tố của nhóm VIIA là nhựng phi kim mạnh – phi
kim điển hình.


<i><b>Hoạt động 8</b></i>: Củng cố bài giảng và dặn bài tập về nhà.
GV: Giải thích sự biến đổi tuần hồn tính chất của các
ngun tố nhóm A ?


GV:<i><b>Cấu hình electron ngun tử các nguyên tố nhóm </b></i>
<i><b>B</b></i> : * Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kỳ lớn.Chúng


là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được gọi là
<i>nguyên tố kim loại chuyển tiếp.</i>


* Cấu hình electron ngun tử có dạng : (n–1)da<sub> ns</sub><sub> </sub>2<sub> </sub>
Với a trong khoảng 1→ 10 :


Đặt S = a + 2 : – Nếu S < 8 thì S = số thứ tự nhóm
– Nếu 8  S  10 thì ngun tố


thuộc nhóm VIIIB


* Số electron hóa trị của các nhóm d và f tính bằng số
e nằm ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng
nhưng chưa bão hịa.


HS: Làm các bài tập trang 41.


- Hóa tính:


* Tác dụng với O2 → oxit kim loại kiểm.
4M + O2 → 2M2O


Oxit kim loại kiềm tan được trong nước tạo
thành dung dịch hydroxit (dung dịch kiềm)


M2O + H2O → 2MOH


* Tác dụng với H2O → dung dịch kiềm + H2
2M + 2H2O → 2MOH + H2
* Tác dụng với phi kim (C, S, …) → muối



M + Cl2 → 2MCl (muối Clorua)
2M + S → M2S (muối Sunfua)
c- Nhóm VIIA – Nhóm halogen:


* Gồm các nguyên tố: Flo (F), Clo (Cl), Brom
(Br), Iot (I), Astatin (At – nguyên tố phóng
xạ)


* Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2<sub> np</sub>5
→ dễ nhận thêm 1 electron thể hiện tính phi
kim mạnh (hóa trị 1)


- Hóa tính:


* Tác dụng với kim loại → Muối halogenua
2M + nX2 → 2MXn


* Tác dụng với H2 → Khí Hydro halogenua
X2 + H2 → 2HX


* Các hydroxit của halogen là những axit
mạnh: HClO3, HClO4, …


<b>Chủ đề nâng cao: SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ</b>



<b>CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.</b>



<b> I/ Mục Tiêu</b>



<b>1/ Kiến Thức</b>


 Học sinh biết : các khái niệm : năng lượng ion hoá , độ âm điện ,


 Học sinh hiểu : qui luật biến đổi bán kinh nguyên tử , năng lượng ion hoá , độ âm


điện của các nguyên tố trong hệ thống tuần hồn


<b>2/ Kó Năng</b>


 Vận dụng dự đốn tính chất của các nguyên tố khi biết vị trí của chúng trong bảng


tuần hồn


<b>II/ Chuẩn Bị</b>


<b>1/ Phương Pháp</b>


 Trực Quan – Diễn Giảng – Vấn Đáp


<b>2/ Đồ Dùng</b>


 Bảng 2.1( bán kính nguyên tử) và bảng 2.2( năng lượng ion hố), bảng 2.3 ( độ âm


điện các nguyên tố )


<b>III/ Lên Lớp </b>


<b>1/ n Định : Kiểm Tra Sỉ Số </b>
<b>2/ Kiểm Tra:</b>



Do đâu mà tính chất của các nguyên tố trong mỗi chu kì lập đi lập lại?
Số electron ngồi cùng trong mỗi chu kì biến đổi như thế nào?


Viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 35 , 17 , 27 , 29 . Xác định vị trí của
chúngtrong bảng tuần hồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>
<b>I / BÁN KÍNH NGUN TỬ</b>


 Trong một chu kì đi từ trái


sang phảitheo chiều tăng của điện
tích hạt nhân , bán kính ngun tử
giảm dần


 Trong cùng nhóm A đi từ


trên xuống theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân, bán kính
nguyên tử tăng dần


 Vậy bán kính nguyên tử của


các nguyên tố nhóm A biến đổi
tuần hồn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân .


<b>II / NĂNG LƯỢNG ION HỐ</b>



 Năng lượng ion hố thứ nhất (


I1) của nguyên tử là năng lượng tối


thiểu để tách electron thứ nhất ra
khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ
bản.


Năng lượng ion hố được tính
bằng đơn vị kJ/mol


<b>Ví dụ</b>:


Để tách một mol electron ra khỏi
1 mol ngun tử hyđrơ theo
phương trình


H H+<sub> + e</sub>


Thì phải tiêu tốn một năng lượng
là 1312kJ/mol.


 Trong một chu kì đi từ trái


sang phải ,năng lượng ion hố của
các ngun tử tăng dần


 Trong cùng nhóm A ñi theo


chiều tăng của điện tích hạt nhân,


năng lương ion hoá giảm dần.
Kết luận:


 Năng lượng ion hoá thứ nhất


của các nguyên tố nhóm A biến
đổi tuần hồn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân .


<b>III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN</b>


<b>Hoạt Động 1</b>


Các nguyên tố trong cùng
chu kì có đặc điểm gì giống
nhau?


Trong cùng chu kì đi từ trái
sang phải điện tích hạt nhân
biến đổi như thế nào?


Dẫn đến lực hút của electron
lớp ngồi cùng với hạt nhân
như thế nào?


Tại sao?


<b>Hoạt động 2</b>


Diễn giảng các mức


năng lượng ion hoá thứ 2 thứ
3.


Cho học sinh xem bảng 2.2
( năng lượng ion hoá các
nguyên tố)


Dựa vào bảng 2.2 cho
biết sự biến đổi năng lượng
ion hoá của các nguyên tố
trong bảng tuần hồn ứng
với chu kì và nhóm


Giải thích sự biến đổi năng
lượng ion hố dựa vào sự
biến đổi lực liên kết giữa hạt
nhân và electron ngồi
cùng?


<b>Hoạt động 3</b>


Độ âm điện có liên quan như


<b>Hoạt Động 1</b>


Các ngun tố trong cùng
chu kì có cùng số lớp
electron


Trong cùng chu kì đi từ trái


sang phải điện tích hạt nhân
tăng dần


Do đó lực hút của electron
lớp ngoài cùng với hạt nhân
tăng lên , vì vậy bán kính
ngun tử giảm dần .


Trong cùng nhóm A
đi từ trên xuống số lớp
electron tăng nên bán kính
nguyên tử tăng( mặc dù điện
tích hạt nhân tăng.


<b>Hoạt động 2</b>


Trong một chu kì đi từ trái
sang phải ,năng lượng ion
hoá của các nguyên tử tăng
dần


Trong cùng nhóm A đi theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân, năng lương ion hố
giảm dần.


học sinh vận dụng kiến thức
đã học để giải thích


<b>Hoạt động 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


 Độ âm điện của một nguyên


tử đặc trưng cho khả năng hút
electron của nguyên tử đó khi tạo
thành liên kết hố học.


 Trong môt chu kì theo chiều


tăng dần của điện tích hạt nhân ,
độ âm điện của nguyên tử các
ngun tố thường tăng dần .


 Trong cùng nhóm A, theo


chiều tăng của điện tích hạt
nhân ,độ âm điện của nguyên tử
các nguyên tố thường giảm dần
Kết luận:


 Vậy độ âm điện của nguyên


tử các nguyên tố nhóm A biến đổi
tuần hồn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.


thế nào với tính kim loại và
phi kim.



Cho học sinh xem bảng độ
âm điện các nguyên tố
Dựa vào bảng độ âm điện
các nguyên tố cho biết sự
biến đổi độ âm điện như thế
nào trong mỗi chu kì và
nhóm?


tính phi kim và tỉ lệ nghịch
với tính kim loại.


<b>Học sinh phải trả lời được</b>


Trong mơt chu kì theo chiều
tăng dần của điện tích hạt
nhân , độ âm điện của
nguyên tử các nguyên tố
thường tăng dần .


Trong cùng nhóm A, theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân ,độ âm điện của
nguyên tử các nguyên tố
thường giảm dần


<b>4/ Củng Cố </b>Trong một chu kì đi từ trái sang phải bán kính ngun tử biến đổi như thế nào?
Trong một nhóm A đi từ trên xuống bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
Cho biết sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ nhất của các nguyên tử trong cùng chu
kì và nhóm , giải thích?trong bảng tuần hồn ngun tử của nguyên tố nào có độ âm điện


lớn nhất?


<i><b>Bài 9</b></i>:


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>


<b>&ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN</b>



I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Thế nào là tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.


 Sự biến đổi tuần hồn về tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị cao


nhất với oxi, hóa trị trong hợp chất khí với hydro, tính chất của các oxit và
hydroxit.


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Giải thích sự biến đổi tuần hồn các tính chất.


 Vận dụng quy luật đã biết để so sánh tính chất của các đơn chất, hợp chất.
II. CHUẨN BỊ


1. Bảng tuần hoàn Mendeleev (dạng bảng dài)
2. Phiếu học tập.



3. Bảng photo hình 2.1, 6, 7, 8.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác phong
của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ.


GV: Giải thích vì sao tính chất của các ngun tố thuộc


<i><b>Bài 8</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhóm A biến đổi tuần hoàn ?


HS: Trả lời. HS khác nghe và nhận xét, sửa và bổ sung
cho câu trả lời của bạn.


GV: Nhận xét, tổng kết và cho điểm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Mở đầu bài giảng


GV: Ở bài trước, chúng ta đã biết cấu hình electron lớp
ngồi cùng và tính chất của các ngun tố nhóm A biến
đổi tuần hồn. Nhưng sự biến tuần hồn cịn thấy ở một
số tính chất khác như tính kim loại, phi kim, độ âm điện,
hóa trị, … Trong bài học ngày hơm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu.



<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu về tính kim loại và tính phi kim.
GV: Dựa vào sách giáo khoa trang 42, em hãy cho biết
tính kim loại và tính phi kim là gì ?


HS: Trả lời.


GV: Một nguyên tố lúc nào cũng có cả hai tính kim loại
và phi kim. Tính chất nào mạnh hơn sẽ đóng vai trị quyết
định. Ví dụ, chúng ta nói Natri là 1 kim loại mạnh vì tính
kim loại của Na chiếm ưu thế hơn hay chúng ta nói Clo là
phi kim mạnh vì tính phi kim của nó chiếm ưu thế hơn.
Nếu tính kim loại và phi kim tương đương nhau thì chúng
ta gọi đó là á kim (B, Si, …).


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Tìm hiểu về sự biến đổi tuần hồn của tính
kim loại và phi kim theo chu kỳ và nhóm.


GV: Để tìm ra sự biến đổi tuần hồn của tính kim loại và
phi kim chúng ta phải đi từ sự biến đổi về bán kính
nguyên tử.


GV: Yêu cầu học sinh trả lời vào phiếu học tập số 1.
HS: Thảo luận theo từng nhóm (4 học sinh).


<i>Phiếu số 1: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp (số </i>
<i>lớp electron, tăng, giảm)</i>


<i><b>- Trong cùng một chu kỳ</b>, khi đi từ trái sang phải, </i>
<i>nguyên tử của các ngun tố có cùng ……… nhưng do </i>
<i>điện tích hạt nhân ……… làm cho lực hút giữa hạt nhân </i>


<i>và lớp elctron ngồi cùng ……… Do đó bán kính của </i>
<i>nguyên tử sẽ ……… nên khả năng mất electron ……… Vì</i>
<i>vậy tính kim loại ………, tính phi kim ………</i>


<i>- <b>Trong cùng phân nhóm chính</b>, khi đi từ trên xuống </i>
<i>dưới, nguyên tử của các nguyên tố có số lớp electron </i>
<i>……… chiếm ưu thế hơn so với sự ……… của điện tích </i>
<i>hạt nhân. Do đó bán bán kính ngun tử ……… nên khả </i>
<i>năng mất electron ……… Vì vậy tính kim loại ………, </i>
<i>tính phi kim ………</i>


GV: Cho 2 nhóm lên trình bày kết quả sau khi đã thảo
luận xong.


HS: Các nhóm khác nghe, đóng góp ý kiến.
GV: Tổng kết lại thành bài học.


<b>& ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN</b>



I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI
KIM


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


<b>Tính kim loại</b> <b>Tính phi kim</b>
- Là tính chất của


một nguyên tố mà
nguyên tử của nó
dễ mất electron để


trở thành ion
dương.


- Ngun tử càng
dễ mất electron thì
tính kim loại càng
mạnh


- Là tính chất của
nguyên tố mà
nguyên tử của nó
dễ thu electron để
trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng
dễ thu electron thì
tính phi kim càng
mạnh


<i><b>2. Sự biến đổi tính kim loại và </b></i>
<i><b>tính phi kim trong một chu </b></i>
<i><b>kỳ</b></i>


Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân (trái sang phải),
tính kim loại giảm và tính phi kim tăng.
Quy luật này lặp lại ở mỗi chu kỳ.
Ví dụ: Trong chu kỳ 3, theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân:


Tính kim loại: Na > Mg > Al > Si > P > S


> Cl


Tính phi kim: Na < Mg < Al < Si < P < S
< Cl


Giải thích: Trong cùng một chu kỳ, theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các
nguyên tử có cùng số lớp electron nhưng
do điện tích hạt nhân tăng nên lực hút của
hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng
tăng. Vì vậy bán kính ngun tử giảm dần,
nên khả năng nhường electron (đặc trưng
cho tính kim loại của nguyên tố) giảm
dần, đồng thời khả năng thu electron (đặc
trưng cho tính phi kim) tăng dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Tìm hiểu về khái niệm độ âm điện và sự
biến đổi tuần hồn của nó theo chu kỳ và nhóm.


HS: Tham khảo sách giáo khoa và nêu khái niệm độ âm
điện.


GV: Yêu cầu học sinh trả lời vào phiếu học tập số 2.
<i>Phiếu số 2: Gạch bỏ từ không đúng trong ngoặc:</i>


<i>Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng </i>
<i>(đẩy/hút) electron của nguyên tử khi tham gia liên kết </i>
<i>hóa học. Như vậy, ngun tố có tính phi kim càng mạnh </i>
<i>thì độ âm điện càng (lớn/nhỏ). Vì vậy, sự biến đổi tuần </i>
<i>hoàn của độ âm điện sẽ (tương tự/khác) so với sự biến </i>


<i>đổi của tính phi kim.</i>


HS: Trình bày. HS khác nhận xét, đóng góp ý kiến.
GV: Tổng kết.


GV: “Vậy em nào có thể trình bày sự biến đổi tuần hoàn
của độ âm điện theo chu kỳ và nhóm ?”


<i><b>Hoạt động 8</b></i>: Tìm hiểu về hóa trị các nguyên tố và sự
biến đổi của chúng.


GV: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi bằng
đúng số thứ tự của nhóm.


GV: Trong cùng chu kỳ, hóa trị cao nhất với oxi của các
nguyên tố biến đổi thế nào ?


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Trong một chu kỳ, theo chiều từ trái sang phải, hóa
trị cao nhất với oxi tăng dần từ 1 đến 7. Riêng nhóm VIII
người ta khơng xét đến hóa trị cao nhất với oxi vì đây là
nhóm khí trơ hầu như khơng tham gia liên kết hóa học
với oxi.


GV: Chỉ có các nguyên tố thuộc nhóm IV, V, VI, VII
mới tạo thành hợp chất khí với hydro, trong đó hóa trị
với hydro bằng 8 – số thứ tự của nhóm.


GV: Trong cùng chu kỳ, hóa trị trong hợp chất khí với



<i><b>tính phi kim trong một nhóm</b></i>
<i><b>A</b></i>


Trong cùng nhóm A, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân (từ trên xuống
dưới), tính kim loại tăng và tính phi kim
giảm. Quy luật này lặp lại ở mỗi nhóm A.
Ví dụ:


Nhóm IA (kim loại kiềm): Tính kim loại:
Li < Na < K < Rb < Cs (Cs là kim loại
<i>mạnh nhất)</i>


Nhóm VIIA (halogen): Tính phi kim: F >
Cl > Br > I (F là phi kim mạnh nhất)
Giải thích: Trong cùng nhóm A, theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ
trên xuống dưới), tuy điện tích hạt nhân
tăng nhưng số lớp electron cũng tăng và
chiếm ưu thế hơn nên bán kính ngun tử
tăng dần. Vì vậy, khả năng mất electron
(đặc trưng cho tính kim loại) tăng dần, và
khả năng thu electron (đặc trưng cho tính
phi kim) giảm dần.


<i><b>Kết luận</b></i>: Tính kim loại và phi kim của
nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân.



II. ĐỘ ÂM ĐIỆN
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


 Độ âm điện của một nguyên tử là


đại lượng đặc trưng cho khả năng
hút electron của nguyên tử đó khi
hình thành lien kết hóa học.


 Độ âm điện càng lớn thì tính phi


kim càng mạnh và ngược lại.
<i><b>2. Sự biến đổi độ âm điện trong</b></i>


<i><b>chu kỳ và nhóm A</b></i>


Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân (trái qua phải), độ
âm điện tăng dần.


Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân (trên xuống dưới), độ
âm điện giảm dần.


III. HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ


Trong một chu kỳ, theo chiều từ trái sang
phải:



 Hóa trị cao nhất của nguyên tố với


Oxi tăng dần từ 1→7.


 Hóa trị trong hợp chất khí với H


(từ nhóm IVA→VIIA) giảm dần
từ 4→1.


* Chú ý: Với các nguyên tố thuộc nhóm
IVA → VIIA:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hydro biến đổi như thế nào ?


HS: trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Yêu cầu học sinh vẽ bảng 7 vào tập bài học.
GV: Giữa hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp
chất khí với hydro có một cơng thức liên hệ. Em nào có
thể tìm ra cơng thức liên hệ đó ?


HS: Tr l i. HS khác đóng góp ý ki n.ả ờ ế


<b>Nhóm</b> <b>IA</b> <b>IIA IIIA IVA</b> <b>VA</b> <b>VIA VIIA</b>


Với O 1 2 3 4 5 6 7


CTPT R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7


Với H - - - 4 3 2 1



CTPT - - - RH4 RH3 RH2 RH


<i><b>Hoạt động 9</b></i>: Tìm hiểu về sự biến đổi tính chất của các
oxit và hydroxit của các nguyên tố nhóm A


GV: Yêu cầu học sinh tham khảo bảng 8 – trang 46/SGK.
GV: Với các hydroxit kim loại như NaOH, MgOH,
Al(OH)3 chúng ta đã rất quen thuộc, nhưng với các phi
kim thì hydroxit của chúng chính là các axit có chứa oxi
ứng với các ngun tố đó. Ví dụ hydroxit cacbon ứng với
công thức là H2CO3, …


GV: Trong cùng chu kỳ, tính chất axit, bazơ của các oxi
và hydroxit ứng với các nguyên tố nhóm A biến đổi như
thế nào ?


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết thành bài học.


<i><b>Hoạt động 10</b></i>: Tìm hiểu về định luật tuần hồn


GV: Ở các phần trước, chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tính
chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân, đó là những tính chất nào ?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.


GV: Từ sự khảo sát các tính chất trên, người ta đã khái
quát thành định luật tuần hoàn.



HS: Đọc cho c l p nghe. HS khác nh c l i.ả ớ ắ ạ


<b>Tính chất</b> <b>CHU KỲ</b>


<b>(trái qua phải)</b>


<b>NHĨM A</b>
<b>(trên xuống dưới)</b>


Tính kim loại Giảm Tăng


Tính phi kim Tăng Giảm


Độ âm điện Tăng Giảm


Tính axit của


oxit và hydroxit Tăng Giảm


Tính bazơ của


oxit và hydroxit Giảm Tăng


<i><b>Hoạt động 11</b></i>: Củng cố bài giảng và dặn bài tập về nhà.
GV: Củng cố bằng sơ đồ, hướng dẫn học sinh cách nhớ
dựa trên các mối liên hệ giữa các tính chất.


HS: Làm các bài tập trang 47, 48.


Ví dụ: Nguyên tố O thuộc nhóm VI:


- Hóa trị cao nhất với oxi là VI


- Hóa trị trong hợp chất khí với hydro là
II


IV. OXIT VÀ HYDROXIT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải),
tính axit tăng và tính bazơ giảm.


Ví dụ: Chu kỳ 3:


 Tính bazơ:


<i>Oxit: Na2O > MgO > Al2O3</i>


<i>Hydroxit: NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3</i>


 Tính axit:


<i>Oxit: SiO2 < P2O5 < SO3 < Cl2O7</i>
<i>Hydroxit: H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < </i>
HClO4


V. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN


<i>Tính chất của các ngun tố và đơn chất </i>
<i>cũng như thành phần và tính chất của các</i>
<i>hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến</i>


<i>đổi tuần hồn theo chiều tăng dần của </i>
<i>điện tích hạt nhân nguyên </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Bài 10</b></i>:


<b>Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>



I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Giải các bài tập: quan hệ giữa vị trí và cấu tạo, quan hệ giữa vị trí và tính chất,


so sánh tính chất của mộ nguyên tố với các nguyên tố lân cận.


II. CHUẨN BỊ


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác
phong của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ.
GV:



1. Thế nào là tính kim loại, tính phi kim ? Các tính
chất đó biến đổi như thế nào trong cùng một chu
kỳ hay một nhóm ?


2. So sánh tính kim loại của Na(Z=11), Mg(Z=12),
K(Z=19).


HS: Trả lời. HS khác nghe và nhận xét, sửa và bổ sung
cho câu trả lời của bạn.


GV: Nhận xét, tổng kết và cho điểm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Mở đầu bài giảng


GV: Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo bảng
tuần hồn và sự biến đổi tuần hồn của các tính chất
như tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, …, định
luật tuần hoàn. Nhưng ý nghĩa của bảng tuần hoàn và
định luật tuần hoàn như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.


HS: Chia thành 2 nhóm, thảo luận và trả lời vào phiếu
học tập số 1.


<i>Phiếu số 1: Cho nguyên tử S(Z=16):</i>
<i>- Cấu tạo nguyên tử: </i>


 <i>Số electron: ………</i>
 <i>Số proton: </i>



<i>………</i>


 <i>Cấu hình electron: ………</i>


 <i>Số lớp: ………</i>


 <i>Số electron lớp ngồi cùng: ………</i>


<i>- Vị trí trong bảng tuần hồn:</i>


 <i>Stt ơ ngun tố: </i>


<i>………</i>


 <i>Chu kỳ: ………</i>


 <i>Nhóm: </i>


<i>………</i>
<i>- Tính chất:</i>


 <i>Tính kim loại hay phi kim:………</i>


<i>Vì: ………</i>


<i><b>Bài 10</b></i>:


<b>Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN</b>


<b>HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 <i>Hóa trị cao nhất với oxi:</i>


<i>………</i>


 <i>Công thức phân tử oxit cao nhất và hydroxit: </i>


<i>………</i>
<i>…</i>


 <i>Tính chất của oxit và hydroxit: </i>


<i>………</i>


 <i>Hóa trị trong hợp chất khí với hydro: </i>


<i>………</i>


<i>- So sánh tính chất của S với P và Cl:</i>


 <i>Tính phi kim: </i>


<i>………</i>


 <i>Độ âm điện: ………</i>
 <i>Tính chất của oxit: ………</i>
 <i>Tính chất của hydroxit: ………</i>


(nhóm 2 trả lời vào phiếu học tập tương tự nhưng với 1
nguyên tố khác ví dụ Mg(Z=12))



HS: Cử đại diện lên trình bày bài làm. HS khác nhận
xét, bổ sung.


GV: Qua bài tập trên, chúng ta thấy rằng dựa vào bảng
tuần hoàn và định luật tuần hoàn, chỉ cần biết số hiệu
của 1 nguyên tử chúng ta có thể suy ra vị trí và tính chất
của ngun tố đó, so sánh nó với các ngun tố lân cận.
Đó chính là ý nghĩa của bảng tuần hoàn và định luật
tuần hồn.


GV: Có thể mở rộng: Dựa vào bảng tuần hồn và định
luật tuần hồn chúng ta cịn có thể dự đốn những tính
chất của 1 ngun tố chưa tìm ra. Như Mendeleev, ơng
đã dự đốn được rất chính xác 2 ngun tố chưa tìm ra
vào thời của ông được ông gọi là êka nhôm và êka silic.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu mối quan hệ giữa vị trí nguyên
tố và cấu tạo nguyên tử.


GV: Dựa vào bài tập chúng ta đã thảo luận ở trên, các
em hãy trả lời vào phiếu học tập số 2.


<i>Phiếu số 2</i>: Ghép đôi m t ý c t v trí v i m t ý t ng ộ ở ộ ị ớ ộ ươ


ng c t c u t o:


ứ ở ộ ấ ạ


<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Cấu tạo</b></i>


<i>1. Ơ ngun tố</i> <i>A. Số lớp electron</i>



<i>2. Chu kỳ</i> <i>B. Số electron (số proton,</i>
<i>số hiệu nguyên tử)</i>


<i>3. Nhóm</i> <i>C. Số electron lớp ngồi </i>
<i>cùng</i>


<i>1……… 2……… 3………</i>


HS: Trình bày câu trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung,
sửa chữa.


GV: Tổng kết thành bài học.
GV: Cho ví dụ cụ thể:
- Ví dụ 1: vị trí → cấu tạo
- Ví dụ 2: cấu tạo → vị trí


HS: Tự làm các ví dụ của GV. Lên bảng trình bày.
<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa vị trí và tính </b>
chất của một nguyên tố.


I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA
NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ


- Số thứ tự của nguyên tố = Số hiệu =
Số đơn vị ĐTHN = Số proton = Số
elctron.


- Số thứ tự chu kỳ = Số lớp electron


- Số thứ tự của nhóm A = Số electron


lớp ngồi cùng = Số electron hóa trị


II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH
CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ


<i><b>Nhóm</b></i> <i><b>IA→IIIA</b></i> <i><b>IVA→VIIA</b></i>
Tính chất Kim loại Phi kim
Hóa trị cao


nhất với oxi


= số thứ tự nhóm
Hóa trị


trong hợp
chất khí với
hydro


Khơng = 8 – số thứ
tự nhóm
Tính chất


oxit và
hydroxit


Tính bazơ Tính axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Để trả lời các câu ở phần tính chất trong phiếu số


1, em dựa vào yếu tố nào ? Hãy trình bày cách suy luận
của em.


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết thành bài học.


<b>Hoạt động 6: Tìm hiểu cách so sánh tính chất của một </b>
nguyên tố với các nguyên tố lân cận.


GV: Em dựa vào yếu tố nào để trả lời cho câu hỏi ở
phần so sánh tính chất ? Hãy trình bày lại cách suy luận
của em.


HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết thành bài học.


<b>Hoạt động 6: Củng cố bài giảng và cho bài tập về nhà</b>
GV: Củng cố bài giảng bằng những bài tập cụ thể,
tương tự như phiếu học tập số 1.


GV: Hướng dẫn và học sinh làm bài tập về nhà.


NGUN TỐ VỚI CÁC NGUN
TỐ LÂN CẬN


<i><b>Tính chất</b></i> <i><b>Chu</b></i>


<i><b>kỳ</b></i>


<i><b>Nhó</b></i>


<i><b>m</b></i>


Tính kim loại Giảm Tăng


Tính phi kim Tăng Giảm


Độ âm điện Tăng Giảm


Tính axit của oxit và


hydroxit Tăng Giảm


Tính bazơ của oxit và


hydroxit Giảm Tăng


jgdfkgk


<i><b>Bài 11</b></i>:


Chủ đề nâng cao : <b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TỬ VÀ</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC (T1)</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>HS hiểu:</b>


- Cấu tạo bảng tuần hoàn, định luật bảo tồn



- Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để nghiên cứu sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron
ngun tử của các ngun tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện hóa
trị


<b>Kĩ năng:</b>


- Vận dụng ý nghĩa của bảng tuần hoàn để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên
tử và tính chất của đơn và chất hợp chất.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- <b>GV: Bảng tuần hoàn cở lớn và hệ thống câu hỏi theo SGK?</b>


- <b>HS: Ôn tập các kiến thức trong chương.</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


- <b>GV: Vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó có quan hệ như thế nào?</b>


- <b>GV: Vị trí của nguyên tố và tính chất của ngun tố có quan hệ như thế nào ?</b>


- <b>GV: HS hãy so sánh tính chất hóa học của Ca với Na và Al?</b>


- <b>GV: Nhận xét, cho điểm</b>
<b>D. Tiến trình dạy – học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1: </i>


<b>GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và yêu cầu </b>
học sinh ôn lại kiến thức cũ và thảo luận cho biết:



- Bảng tuần hoàn được xây dựng trên nguyên
tắc nào?


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM</b>
<b>1. Cấu tạo bảng tuần hoàn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Bảng tuần hồn có cấu tạo như thế nào?


- Chu kì trong bảng tuần hồn hóa học là gì?


- Có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì
lớn?


- Mỗi chu kì có bao nhiêu ngun tố?


- Số thứ tự của chu kì cho biết thơng tin gì?


- Nhóm ngun tố là gì?


- Các ngun tố nhóm A có đặc điểm gì?


- Các ngun tố nhóm B có đặc điểm gì?


- Các ngun tố nhóm A được chia thành bao
nhiêu nhóm?


- Số electron hóa trị (electron ở lớp ngồi
cung) cho ta biết điều gì?



<i>Hoạt động 2:</i>


<b>GV: HS hãy cho biết trong chu kì có bao nhiêu </b>
nhóm nguyên tố nhóm A?


<b>GV: Số electron hóa trị của các ngun tố nhóm A </b>
trong chu kì thay đổi như thế nào?


<b>GV: yêu cầu HS thảo luận và cho biết:</b>


- Trong chu kì tính kim loại, tính phi kim
thay đổi như thế nào?


- Trong chu kì theo chiều tăng dần của số
hiệu bán kính nguyên tử của các nguyên tố
thay đổi như thế nào?


- Trong chu kì giá trị độ âm điện thay đổi
như thế nào?


- Trong nhóm A tính kim loại, tính phi kim
thay đổi như thế nào?


- Trong nhóm A theo chiều tăng dần của số
hiệu bán kính nguyên tử của các nguyên tố
thay đổi như thế nào?


- Trong nhóm A giá trị độ âm điện thay đổi
như thế nào?



<b>GV: Vẽ sơ đồ lên bảng yêu cầu HS điền thông tin </b>
vừa thảo luận


( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)
<i>Hoạt động 3:</i>


<b>GV: Yêu cầu HS nêu nội dung định luật tuần </b>
hoàn?


<b>GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để:</b>


- Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất
hóa học của ngun tử đó


- Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hồn.


<b>trong bản tuần hồn.</b>
<b>b. Ơ ngun tố</b>


<b>c. Chu kì</b>


<b>d. Nhóm ngun tố</b>


<b>2. Sự biến đổi tuần hồn:</b>


<b>a. Cấu hình electron của ngun tử</b>


<b>b. Sự biên đổi tuần hồn tính kim loại, tính </b>


<b>phi kim, bán kính nguyên tử và giá trị độ âm </b>
<b>điện của các nguyên tố:</b>


( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)
<b>3. Định luật tuần hoàn.</b>


Chu kì


NhómA Bán kính nguyên tử


Tính kim loại




Giá trị độ âmđiện


Tính phi kim


Bán
kính
nguyên
tử


Tính
kim
loại


Tính
phi
kim



Giá
trị độ
âm
điên


Chu kì


NhómA





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- So sánh tính chất của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận


- Quy luật biến đổi tính axit – bazơ của oxit
và hiđroxit.


- Quy luật biến đổi hóa trị cao nhất của
nguyên tố với oxi và hóa trị của nguyên tố
với hiđro.


<b>E. Cũng cố </b>


<b>GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức chương 2 về bảng tuần hoàn và vận dụng làm bài tập.</b>


Tiết chủ đề nâng cao:<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TƯ VÀ</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>HS hiểu:</b>


- Cách vận dụng bảng tuần hồn hóa học vào việc giải bài tập liên quan


- Trình bày sự biến thiên tuần hồn tính kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu
kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.


<b>Kĩ năng: </b>


- Vận dụng giải bài tập


- Rèn luyện kĩ năng suy luận trong giải bài tập
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- <b>GV: Bảng tuần hoàn và hệ thống bài tập liên quan</b>
- <b>HS: Nghiên cứu bài ở nhà và làm các bài tập SGK</b>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


- <b>GV: Cấu tạo bảng tuần hồn gồm có những gì?</b>


- <b>GV: Sự biến đổi tuần hồn trong bảng tuần hồn cho biết điều gì?</b>
- <b>GV: Nhận xét, cho điểm.</b>


<b>D. Tiến trình dạy – học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>



<b>GV: Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần </b>
hồn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron
nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của
nhóm?


A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.


C. Số lớp electron như nhau.


D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.


Hoạt động 2:


<b>GV:</b>Số hiệu nguyên tử của các ngun tố hóa
học trong bảng tuần hồn cho biết giá trị nào sau
đây?


A. Số electron hóa trị
B. Số proton trong hạt nhân.
C. Số electron trong nguyên tử.
D. B và C đúng.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>GV: Nguyên tố hóa học Canxi(Ca) có số hiệu </b>
nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng
định nào sau đây là sai?



A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của
nguyên tố là 20.


<b>B. BÀI TẬP</b>


<b>HS:</b> Đáp án D


<b>HS:</b> Đáp án D


<b>HS:</b> Đáp án C


<b>HS: Ta có P + N + e = 24</b>
Mà Z = P = e nên 2Z + N = 24
 N = 24 - 2Z


Với Z ≤ N ≤ 1,5Z


Z ≤ 24 - 2Z ≤ 1,5Z
6,3 ≤ Z ≤ 8


Z = 7 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> loại vì thuộc nhóm VA</sub>
Z = 8 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub> nhận vì thuộc nhóm VIA</sub>
<b>HS: Ngun tố có hóa trị đối với hidro và hóa trị </b>
cao nhất đối oxi bằng nhau nên nguyên tố thuộc
phân nhóm IVA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

B. Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp
electron và lớp ngồi cùng có 2
electron.



C. Ngun tố hóa học này là một phi kim.
D. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.
<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số </b>
proton, nơtron và electron trong nguyên tử là 24.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
như thế nào.


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>GV: Một nguyên tố có hóa trị đối với hidro và </b>
hóa trị cao nhất đối oxi bằng nhau. Trong oxit cao
nhất của nguyên tố ấy, oxi chiếm 53,3%. Xác định
nguyên tố đó.


<i>Hoạt động 6:</i>


<b>GV: Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có </b>
cơng thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa
43,66% X về khối lượng. Tìm X.


Ta có cơng thưc oxit RO2
%O =


32
32





<i>A</i> = 100
3
,
53


Suy ra A = 28 nên R là Si (Silic)


<b>HS: Hợp chất với hidro có cơng thức </b>XH3nên X
thuộc phân nhóm VA. Oxit cao nhất của X có
cơng thức: X2O5


Gọi A là khối lượng nguyên tử của X
Ta có: %X =


80
2


2

<i>A</i>


<i>A</i>
=


100
66
,
43
Suy ra A = 31 nên R là P (photpho)



<b>E. Cũng cố:</b>


- GV: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức toàn bộ chương 2 để chuẩn bị cho kiểm tra 1
tiết


<b>CHƯƠNG III </b>

<b> LIÊN KẾT HÓA HỌC</b>



<b> Bài 12 LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion? Có mấy loại ion?
- Thế nào là ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử ?


<b>Kĩ năng:</b>


- Vận dụng liên kết ion để giải thích sự tạo thành hợp chất và tính chất của hợp chất ion.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- <b>GV: Sử dụng mơ hình động về sự hình thành các ion và các hình vẽ liên quan.</b>


- <b>HS: Ơn tập kiến thức ở một số nhóm A tiêu biểu ở chương 2 và nắm vững quy luật biến đổi </b>
tuần hồn tính chất của các chất trong bảng tuần hồn.


<b>C. Tiến trình dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Hoạt động 1:</i>



<b>GV: HS nghiên cứu lại bài: Sự biến đổi tuần hồn</b>
tính chất, hãy cho biết tính kim loại, là gì?


<b>GV: HS cho biết tính phi kim là gì? </b>


<b>GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết ion là </b>
gì?


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>GV: Đặt vấn đề: Cho Na có Z=11. HS hãy tính</b>
xem ngun tử Na có trung hịa điện hay khơng ?


<b>I. Sự hình thành ion, cation, anion</b>
<b>a. Ion</b>


<b>HS: </b>


<b>- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà </b>
nguyên tử của nó dễ mất electron tạo thành ion
dương


- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ nhận electron tạo thành ion
âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>GV: Nếu nguyên tử Na nhường 1e, HS hãy tính</b>
điện tích của phần cịn lại của ngun tử.?



<b>GV: HS có nhận xét gì về cấu hình của Na</b>+<sub> và </sub>
biểu diễn quá trình tạo thành Na+<sub> của nguyên tử </sub>
Na.?


<b>GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết cation </b>
hay ion dương là gì?


<b>GV: Theo mẫu trên HS hãy viết phương trình</b>
nhường electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngồi cùng có 1,2,3 electron như K(2,8,8,1);
Mg(2,8,2); Al(2,8,3) để trở thành ion dương.?
<i>Hoạt động 3:</i>


<b>GV: Cho Flo có Z = 9, HS hãy tính xem ngun </b>
tử F có trung hịa điện hay khơng?


<b>GV: Nếu ngun tử F nhận 1e tính điện tích cịn </b>
lại của ngun tử F ? Phần cịn lại có phải là ion
hay khơng?


<b>GV: HS có nhận xét gì về cấu hình của F</b>-<sub> và biểu</sub>
diễn quá trình tạo thành F-<sub> của nguyên tử F?</sub>


<b>GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết anion </b>
hay ion âm là gì?


<b>GV: HS vận dụng theo mẫu trên, em hãy viết </b>
phương trình nhận electron vào lớp ngoài cùng để
trở thành ion âm cho các ngun tử phi kim lớp
ngồi cùng có 5,6,7 electron như: N(2,5), O(2,6),


Cl (2,8,7).


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV: Dựa bào SGK, HS cho biết thế nào là ion </b>
đơn nguyên tử ? cho ví dụ ?


<b>GV:Thế nào là ion đa ngun tử ? cho ví dụ ?</b>


thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
<b>b. Sự tạo thành cation</b>


<b>HS: Na có 11p mang điện tích 11+.</b>
Na có 11e mang điện tích 11-.
Do đó ngun tử Na trung hịa điện.
<b>HS: Có 11p mang điện tích 11+.</b>


Có 10e mang điện tích 10-.


Phần cịn lại của ngun tử Na mang điện tích 1+.
<b>HS: Để có cấu hình electron bền của khí hiếm</b>
gần nhất là Ne (1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>), nguyên tử Na dễ</sub>
nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 3s1<sub> để trở</sub>
thành ion dương hay cation Na+<sub>.</sub>


Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương trình
sau:


Na  Na+ + e



<b>HS: Khi nguyên tử của các nguyên tố nhường</b>
electron trở thành ion dương còn gọi là cation.
<b>HS: K </b> K+ + e


Mg  Mg2+ + 2e


Al  Ai3+ +3e


<b>c. Sự tạo thành anion</b>
<b>HS:</b>


F có 9p mang điện tích 9+
F có 9e mang điện tích
9-Ngun tử F trung hịa về điện
<b>HS: </b>


- Có 9p mang điện tích 9+
- Có 10e mang điện tích
10-Nên phần cịn lại mang điện tích
<b>1-HS: là ion F</b>


<b>-HS: Cấu hình electron của nguyên tử flo là</b>
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5 <sub>hay viết theo lớp (2,7) lớp ngồi cùng có</sub>
7 electron dễ nhận thêm 1 electron trở thành ion
âm (hay anion) florua F-.


<b>HS: Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương</b>
trình sau: F +1e  F-


<b>HS: Khi nguyên tử của các nguyên tố nhận</b>


electron trở thành ion âm còn gọi là anion.


<b>HS: N + 3e </b> N


O + 2e  O 2-


Cl + 1e  Cl


<b>-d. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử</b>
<b>HS: Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ một</b>
nguyên tử. Ví dụ: Li+<sub>, Na</sub>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, S</sub>2-<sub>, O</sub>2-<sub>...</sub>


<b>HS: Ion đa nguyên tử: là nhóm ngun tử mang </b>
điện tích dương hay âm.Ví dụ: SO2


4 , NH




4 ,
OH-<sub> ...</sub>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


<b>GV: Mô tả thí nghiệm biểu diễn natri cháy trong </b>
khí clo hình thành liên kết trong phân tử natri
clorua.



<b>GV: HS cho biết trong phản ứng trên nguyên tử </b>
Natri nhường hay nhận e ?


<b>II. Sự tạo thành liên kết ion</b>
<b>HS : Thảo luận</b>


<b>HS :Trong phản ứng trên nguyên tử Natri nhường</b>
1e cho nguyên tử Clo và trở thành cation Na+<sub>.</sub>
<b>HS :Trong phản ứng trên nguyên tử Clo nhận 1e </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>-GV: HS cho biết trong phản ứng trên nguyên tử </b>
Clo nhường hay nhận e ?


<b>GV:HS hãy biểu diễn quá trình nhường hay nhận</b>
e của nguyên tử Natri và Clo ?


<b>GV: Hai ion Na</b>+<sub> và Cl</sub>-<sub> khi lại gần nhau thì có </sub>
hiện tượng gì ?


<b>GV: Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên </b>
kết gì ?


<b>GV: Liên kết ion là gì ?</b>


<b>GV :Hãy biểu diễn bằng phương trình hố học </b>
của phản ứng giữa Natri và Clo ?


<i>Hoạt động 2 :</i>


<b>GV : HS nhìn vào hình vẽ tinh thể ion của NaCl </b>


mô tả cấu tạo tinh thể ion của NaCl từ đó dự đốn
một số tính chất của tinh thể ion NaCl.


<i>Hoạt động 3 :</i>


<b>GV :HS cho biết về các tính chất đã biết khi sử </b>
dụng muối ăn hằng ngày như tính dễ hịa tan
trong nước, tính dẫn điện của muối ăn bằng bút
thử điện đơn giản ở lớp 9 đã biết ?


từ nguyên tử Natri và trở thành anion Cl-<sub>.</sub>
<b>HS :</b>




Na + Cl → Na+<sub> + Cl</sub>
(2,8,1) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)


<b>HS: Hai ion Na</b>+<sub> và Cl</sub>-<sub> khi lại gần nhau thì sẻ hút </sub>
nhau tạo nên phân tử NaCl.


Na+<sub> + Cl</sub>-<sub> → NaCl</sub>


<b>HS: Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên </b>
kết ion.


<b>HS:Liên kết ion là liên kết được hình thành do </b>
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.





2Na + Cl2 → 2Na+<sub> + 2Cl</sub>
<b>-III. Tinh thể ion </b>


<b>1. Tinh thể NaCl </b>


<b>HS: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh </b>
thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl. Các ion Na+
và Cl-<sub> phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh </sub>
của các hình lập phương. Xung quanh mỗi ion
đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.


<b>2. Tính chất chung của hợp chất ion</b>


<b>HS: Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn </b>
nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion
đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy:


Thí dụ: Nhiệt độ nóng chảy của nuối ăn NaCl là
8000<sub>C, của MgO là 2800</sub>0<sub>C.</sub>


Các hợp chất ion đều tan trong nước, dể phân li
thành ion. Khi nóng chảy và khi hồ tan trong
nước, chúng dẫn điện còn khi ở trạng thái khan thì
khơng dẫn điện.


<b>D. Cũng cố và bài tập:</b>


<b>- GV: HS nắm cần ion, cation, anion có ý nghĩa như thế nào?</b>


<b>- GV: HS cần biết rỏ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.</b>


<b>- GV : HS nắm vững sự hình thành liên kết ion và cấu trúc tinh thể ion NaCl.</b>
<b>- GV : HS hiểu liên kết ion ảnh hưởng đến tính chất của hợp chất ion như thế nào.</b>
Bài tập về nhà : 1, 2,3, 4, 5, 6/60 SGK


<i><b>Bài 13</b> </i> <i> </i>

<i><b>LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ</b></i>

<i><b> </b></i>


<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>



<i><b> </b></i><b> 1. Về kiến thức:</b>
<i><b>Học sinh hiểu:</b></i>


Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất.
Khái niệm về liên kết cộng hoá trị.


Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị.
<b> 2. Về kĩ năng:</b>


<i><b>Học sinh vận dụng:</b></i>


Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối: liên kết cộng hóa trị khơng cực, có cực, liên
kết ion.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


Giáo viên: Giáo án điện tử
Học sinh: Tham khảo sách giáo khoa.
<i><b>III. BÀI GIẢNG:</b></i>


Ổn định lớp


Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


Em hãy viết cấu hình e của nguyên tử H
và He.


So sánh, nhận thấy lớp ngồi cùng của
H cịn thiếu mấy e để đạt cấu hình bền
của khí hiếm He?


lớp ngồi cùng có 1 electron  để đạt


cấu hình của khí hiếm gần nhất
(He(Z=2): 1s<i>2</i><sub>) thì 2 nguyên tử H sẽ góp</sub>
chung một electron tạo thành cặp
electron dùng chung cho cả hai nguyên
tử  hình thành liên kết cộng hóa trị


trong phân tử H2.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Em hãy viết cấu hình e của nguyên tử N
và Ne.


So sánh, nhận thấy lớp ngồi cùng của
N cịn thiếu mấy e để đạt cấu hình bền


của khí hiếm Ne?


lớp ngồi cùng có 5 electron  để đạt


cấu hình của khí hiếm gần nhất
(He(Z=2): 1s<i>2</i><sub>) thì 2 ngun tử N sẽ góp</sub>
chung 3 electron tạo thành cặp electron
dùng chung cho cả hai nguyên tử  hình


thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
N2.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


GV củng cố, từ đó xây dựng khái niệm
LKCHT.


để tạo thành liên kết cộng hóa trị, các
nguyên tử tham gia liên kết sẽ góp
chung electron tạo thành các cặp
electron ghép đôi dùng chung, sao cho
sau khi liên kết các nguyên tử đều đạt
cơ cấu bền của khí trơ gần nhất. Mỗi
một cặp electron dùng chung sẽ tạo
thành 1 liên kết cộng hóa trị tương ứng.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Nguyên tử H có 1e lớp ngồi cùng, cịn


<b>I. Sự hình thành liên kết cộng hố trị:</b>



1. <b> Liên kết cộng hố trị hình thành giữa các nguyên </b>
<b>tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất : </b>


<b>a. Sự hình thành phân tử hidro H2 : </b>


H <b>.</b> + <b>.</b> H  H <b>:</b> H H <b> :</b> H H – H


Công thức electron CT cấu tạo


Trong phân tử H2, 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng


1 cặp e liên kết  biểu thị bằng 1 gạch: liên kết đơn.


<b>b. Sự hình thành phân tử nitơ N2 : </b>
<b> </b>


<b> </b>N + N <b> :</b> N <b>:</b> N<b>: </b>N  N


Công thức electron CT cấu tạo


 Trong phân tử N2, 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3


cặp e liên kết  biểu thị bằng 3 gạch: liên kết ba.


<b>c. Định nghĩa: </b>


Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên
tử bằng một hay nhiều cặp e chung.



Liên kết cộng hóa trị khơng cực: Là liên kết cộng hóa trị giữa 2
nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, trong đó cặp e chung khơng
bị hút lệch về phía ngun tử nào


<b>2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình </b>
<b>thành hợp chất: </b>


<b>a. Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl :</b>




H <b>.</b> + <b>.</b> Cl <b>:</b>  H <b>:</b> Cl<b> :</b> H – Cl


CT electron CT cấu tạo


Độ âm điện của Clo > Hidro  Cặp e liên kết lệch về


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He.


Nguyên tử Cl có 7e lớp ngồi cùng, cịn
thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar.


Em hãy trình bày sự góp chung e của
chúng để tạo thành phân tử HCl?


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


Em hãy trình bày sự góp chung e để tạo
thành phân tử CO2 ?



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


Em hãy so sánh sự giống và khác nhau
giữa liên kết cộng hố trị khơng cực,
liên kết cộng hố trị có cực và liên kết
ion?


<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK.


GV hướng dẫn HS vận dụng độ âm điện
để xác định loại liên kết.


<i><b>Hoạt động 7:</b></i>


GV cho ví dụ đơn giản SO2 và SO3
trước


HS cho biết số e lớp ngoài cùng của S,
O, H , N. Từ đó GV hướng dẫn cách
viết CTCT của H2SO4 và HNO3


Liên kết cộng hóa trị phân cực: Là liên kết cộng hóa trị giữa 2
nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhau, trong đó cặp e chung bị
lệch về phía ngun tử có độ âm điện lớn hơn.


<b>b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit CO2</b>
<b>(cấu tạo thẳng):</b>



<b>: </b>C <b>: </b>+ 2 <b>:</b> O <b>:</b>  <b>:</b> O <b>: : </b>C <b>: :</b> O <b>: </b>O = C = O


CT electron CT cấu tạo


Độ âm điện của Oxi > Cacbon  Cặp e liên kết lệch về


phía Oxi  LKCHT giữa nguyên tử Oxi và Cacbon là phân


cực.


Phân tử CO2 không bị phân cực do cấu tạo thẳng, hai liên
kết đơi triệt tiêu nhau.


<b> </b>


<b>3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị: </b>
- Là chất rắn (đường, lưu huỳnh, iot...), chất lỏng (nước,
ancol...), hoặc chất khí (khí cacbonic, clo, hidro...)


- Các chất có cực tan nhiều trong dung mơi có cực.
- Các chất khơng cực tan trong dung môi không cực.


- Các chất chỉ có LKCHT khơng cực khơng dẫn điện ở mọi
trạng thái.


<b> II. Độ âm điện và liên kết hoá học: </b>


<b>1.</b> <b>Quan hệ giữa liên kết cộng hố trị khơng cực, liên </b>
<b>kết cộng hố trị có cực và liên kết ion: </b>



_ Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử: LKCHT không cực.
– Cặp e chung lệch về phía 1 ngun tử: LKCHT có cực.
– Cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử: LK ion.


 LK ion có thể coi là trường hợp riêng của LKCHT.


<b>2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: </b>


<b>Hiệu độ âm điện</b> <b>Loại liên kết</b>


Từ 0.0 đến < 0.4
Từ 0.4 đến < 1.7
 1.7


LKCHT không cực
LKCHT có cực
LK ion


VD: NaCl : Hiệu độ âm điện là 3.16 – 0.93 = 2.23  LK giữa


Na và Cl là LK ion


VD: HCl : Hiệu độ âm điện là 3.16 – 2.2 = 0.96  LK giữa H


và Cl là LKCHT có cực.


III. Liên kết cho nhận (phối trí):


- Là LKCHT đặc biệt, cặp e dùng chung chỉ do 1 nguyên tử
đưa ra.



Biểu diễn hợp chất phối trí: X  M


<i><b>*Điều kiện có liên kết phối trí:</b></i>


- Ngun tử cho có > 1 cặp e tự do


- Nguyên tử nhận cịn thiếu đúng 2 e thì đạt cơ cấu bền vững.


TD: SO2 : O <b>: : </b>S <b>: </b>O hay O = S  O


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

NH4+ : H - N  H


H


HNO3:




H N


O
O


<b> BÀI 14 TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử



- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Kĩ năng:


- Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đốn tính chất vật lí của nó
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- <b>GV: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học</b>
- <b>HS: học bài cũ</b>


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Liên kết cộng hóa trị là gì? Viết cơng thức cấu tạo của NCl3, NH3


- Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây
<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


<b>GV: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, </b>
thảo luận theo các câu hỏi sau:


+ Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp
ngồi cùng?  4e


+ Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử
cacbon liên kết với nhau như thế nào?



 Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên


tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron
chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên
tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện
đều.


+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế nào?


 Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những


nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo
một trật tự nhất định trong không gian tạo thành
một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng
tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau
bằng các liên kết CHT.


<b>I. Tinh thể nguyên tử </b>
<b>1. Tinh thể ngun tử </b>


Ví dụ: mạng tinh thể kim cương


<i>Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C </i>
xung quanh nguyên tử C trung tâm


- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật
tự nhất định.


- Ở nút mạng: nguyên tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Hoạt động 2:</i>


- <b>GV: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của</b>
kim cương?


<b> </b><b> Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan</b>


để khoan sâu vào lịng đất tìm mỏ dầu.
- GV: Tại sao kim cương rắn như vậy?


 Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử


rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ


nóng chảy, nhiệt độ sơi khá cao.
<i>Hoạt động 3:</i>


- <b>GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới</b>
nước đá mô tả:


- Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ
thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng
lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8
đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương.
- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử.


Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4
phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm
trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử


nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận
nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ
tiếp tục như vậy.


- <b>GV: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế</b>
nào?


- <b>GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các đơn</b>
chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành
mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể
gồm một ngun tử như các khí hiếm, hoặc
nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O,
CO2,...)


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV: Tính chất vật lý chung của tinh thể phân tử </b>
là gì?


<b>2. Tính chất chung của tinh thể ngun tử</b>


- Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử
rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt


độ nóng chảy, nhiệt độ sơi khá cao.


- Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn
vị.


<b>II. Tinh thể phân tử </b>


<b>1. Tinh thể phân tử </b>


<b> </b>


<b> Tinh thể phân tử iot</b>


Phân tử iot là phân tử 2 nguyên tử I2


Tinh thể iot là các tinh thể lập phương tâm diện, các
phân tử iốt nằm ở các đỉnh và tâm các mặt của một
hình lập phương


- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật
tự nhất định.


- Ở nút mạng: phân tử


- Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu
giữa các phân tử


<b>2. Tính chất chung của tinh thể phân tử </b>
- Dễ nóng chảy, dễ bay hơi


- Tinh thể phân tử không phân cực hịa tan trong
dung mơi khơng phân cực


<b>E. Cũng cố</b>


- Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể
phân tử?



- BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK


Công thức dư đốn trạng thái lai hóa : AXnEm
Trong đó: A: nguyên tử trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

n: số nguyên tử X liên kết với A
m: số cặp e tự do


E: cặp e tự do chưa liên kết


Với X là số nguyên tử liên kết với nguyên tử trung tâm; E là số cặp e tự do. Ta có một số nhóm hay gặp như
sau


1) n + m = 2: lai hóa sp. Dạng: AX2E0 (BeH2; BeCl2; CO2; HCN...): đoạn thẳng.
2) n + m = 3: lai hóa sp2


- Dạng: AX3E0 (BF3; AlCl3; SO3; HClO2...): tam giác đều
- Dạng: AX2E1 (SnCl2; SO2...): gấp khúc


3) n + m = 4: lai hóa sp3


- Dạng: AX4E0 ( CH4; POCl3...): tứ diện


- Dạng: AX3E1 (NH3; SOBr2...): tháp đáy tam giác
- Dạng: AX2E2 (H2O; OF2...): gấp khúc


4) n + m = 5: lai hóa sp3d


- Dạng: AX5E0 (PCl5; SOF4...): tháp đôi ba phương (longrai bổ sung chút sách mới gọi là lưỡng tháp tam


giác)


- Dạng: AX4E1 (TeCl4; IOF3...): tứ diện lệch
- Dạng: AX3E2 (ClF3; PhICl2...): chữ T
- Dạng: AX2E3 (XeF2...): đường thẳng
5) n + m = 6: lai hóa sp3d2


- Dạng: AX6E0 (SF6...): bát diện


- Dạng: AX5E1 (BrF5...): tháp đáy vng ( hay nói tắt là tháp vuông) :ho (
- Dạng: AX4E2 (XeF4...): vuông phẳng


Đây là những vấn đề cơ bản về lai hóa Atomic Orbital (AO):
LAI HÓA:


sự tổ hợp của một số obitan trong một nguyên tử thành những obitan mới có dạng khác các obitan ban đầu nhưng có
khả năng xen phủ cao hơn và do đó có thể tạo liên kết bền hơn. Khái niệm này được nhà hố học Hoa Kì Paolinh L.C
(L. C. Pauling) đưa ra (1939). Có nhiều kiểu LH khác nhau. Các kiểu LH giữa các obitan s và p là:


1. Kiểu LH sp là sự tổ hợp của một obitan s và một obitan p tạo thành hai obitan lai hố sp có cùng một trục đối xứng
nên còn gọi là kiểu LH thẳng. Vd. kiểu LH giữa obitan 2s và một obitan 2p của nguyên tử C trong phân tử CO2, một
phân tử đường thẳng.


2. Kiểu LH sp2 là sự tổ hợp của một obitan s và hai obitan p tạo thành ba obitan lai hoá sp2. Trục đối xứng của ba
obitan lai hoá sp2 nằm trên mặt phẳng và tạo với nhau những góc 120o, nên kiểu LH sp2 cịn gọi là LH tam giác. Vd.
kiểu LH giữa obitan 2s và hai obitan 2p của nguyên tử C trong ion CO32- là kiểu sp2 và ion CO32- có hình tam giác
đều.


3. Kiểu LH sp3 là sự tổ hợp của một obitan s và ba obitan p tạo thành bốn obitan lai hoá sp3. Trục đối xứng, của bốn
obitan lai hố sp3 tạo nên với nhau ở trong khơng gian những góc 109o28', nghĩa là các obitan đó hướng tới các đỉnh


của một tứ diện đều, nên kiểu LH này còn gọi là LH tứ diện. Vd. kiểu LH giữa obitan 2s và ba obitan 2p của nguyên
tử C trong phân tử CH4 là kiểu LH sp3 và phân tử CH4 có hình tứ diện đều.


<b>Chủ đề nâng cao</b>

<b> SỰ LAI HOÁ CÁC OBITAN NGUN TỬ</b>



<b>SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN</b>


<b>LIÊN KẾT ĐƠI VAØ LIÊN KẾT BA</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1/ Kiến Thức</b>


Học sinh nắm được thế nào là sự lai hoá.


Học sinh hiểu được các kiểu lai hố , giải thích sự hình thành liên kết đơn , liên kết đôi ,
liên kết ba


<b>2/ Kó Năng: </b>


Nhận định kiểu lai hố trong các hợp chất.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>2/ Đồ Dùng: </b>hình vẽ các kiểu lai hố phóng to


<b>1/Phương Pháp</b>


Trực Quan – Vấn Đáp- Diễn Giảng


<b>III/ LÊN LỚP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2/ Kieåm Tra:</b>


Thế nào là liên kết cộng hoá trị ? Liên kết ion.


Cho các phân tử: MgCl2 , AlCl3 , HCl ,HBr , NH3 , O2 . Cho biết phân tử nào có liên kết


cộng hố trị khơng cực , cộng hố trị có cực , liên kết ion?


<b>3/ Bài Mới</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b>I/ KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI </b>
<b>HOA</b>Ù <b> </b>


Xét phân tử CH4


Ơû trạng thái kích thích
C ( Z= 6) 1s2 <sub>2s</sub>1 <sub>2p</sub>3


Công thức cấu tạo CH4 là


C


4 liên kết CH được tạo thành


bởi 4 obitan hoá trị( 1obitan 2s và
3 obitan 2p)của nguyên tử cac
bon xen phủ với 4 obitan 1s của 4
nguyên tử H.bốn liên kết này


giống hệt nhau, góc liên kết là
1090<sub>,28</sub>’


rõ ràng 4 obitan hố trị của
ngun tử cacbon đã có sự tổ
hơp( trộn lẫn) với nhau tạo thành
4 obitan lai


hoágiống hệt nhau gọi là lai hoá
sp3<sub> . Do đó mà bốn liên kết trong </sub>


phân tử CH4 giống hệt nhau.


“<i>Vậy sự lai hoá obitan </i>
<i>nguyên tử là sự tổ hợp một số </i>
<i>obitan nguyên tử để được từng ấy </i>
<i>obitan lai hoá giống nhau nhưng </i>
<i>định hướng khác nhau trong </i>
<i>khơng gian.”</i>


<b>II/ CÁC KIỂU LAI HỐ </b>
<b>THƯỜNG GẶP</b>


<b>1/ Lai Hoá sp</b>


là sự tổ hợp 1 obitan s với 1
obitan p của nguyên tử để tạo
thành 2 obitan lai hoá sp nằm
thẳng hàng , hướng về hai phía



Sự lai hố được Pau linh đưa ra
vào năm 1931 để giải thích độ
bền của các hợp chất.


<b>Hoạt động</b>1


Viết cấu hình electron nguyên
tử cacbon, phân bố vào trong
obitan .


Cho Học sinh viết công thức
cấu tạo của phân tử CH4


Diễn giảng tại sao bốn liên kết
trong phân tử CH4 hồn tồn


giống nhau.


Rút ra kết luận về sự lai hố


<b>Hoạt động</b>2


Cho Học sinh vẽ cơng thứ cấu
tạo của C2H2


Thầy diễn giảng kiểu lai hoá
của nguyên tử cacbon trong
phân tử C2H2


Cho Hoïc sinh xem hình



Lai hốsp là ngun nhân dẫn
đến sự thẳng hàng( góc liên
kết = 180o<sub>)</sub>


<b>Hoạt động</b>1


Viết cơng thức cấu tạo CH4


Nhận xét về 4 liên kết trong
phân tử CH4


Phân tích vấ đề để hiểu về
sự lai hố


<b>Hoạt động</b>2


Nghe thầy giảng , phân tích
nắm được sự lai hố sp


<b>Hoạt động</b>3


Dự đốn ở trạng thái kích
thích cấu hình của B( Z= 5)
như thế nào?


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>



đối xứng với nhau.


lai hố sp thường gặp trong phân
tử BeH2 ,C2H2 , BeCl2


<b>2/ Lai Hoá sp2<sub> </sub></b>


Cho Học sinh xem hình vẽ sự lai
hố sp2<sub> và công thức cấu tạo của </sub>


C2H4


Là sự tổ hợp 1 obitan s với hai
obitan p của nguyên tử tham gia
liên kết để tạo thành 3 obitan lai
hoá sp2<sub> hướng về ba đỉnh của tam</sub>


giác đều.


Lai hoá sp2 <sub>gặp trong các phân tử </sub>


BF3 , C2H2 , AlCl3


<b>3/ Lai Hoá sp3<sub> </sub></b>


Là sự tổ hợp 1 obitan s với ba
obitan p của nguyên tử tham gia
liên kết để tạo thành 4 obitan lai
hoá sp3<sub> định hướng từ tâm đến 4 </sub>



đỉnh của một tứ diện đều .


Lai hoá sp3<sub> gặp trong các nguyên </sub>


tử C , O , N trong phân tử :H2O ,


CH4 , NH3.


<b>III/ NHẬN XÉT CHUNG VỀ </b>
<b>THUYẾT LAI HỐ</b>


( giáo viên thông qua cho Học
sinh nắm)


<b>IV / SỰ XEN PHỦ TRỤC VÀ </b>
<b>XEN PHỦ BÊN.</b>


<b>1/ Sự Xen Phủ Trục</b>


là sự xen phủ mà đường nối tâm
của hai nguyên tử trùng với trục
của các obitan tham gia liên kết.
Xen phủ trục tạo nên liên kết 


<b>2/ Xen Phủ Bên</b>


là sự xen phủ trong đó trục của
các obitan liên kết song song với
nhau và vng góc với đường nối



<b>Hoạt động</b>3
Xét phân tử BF3


Ơû trạng thái kích thích
B( Z= 5) 1s2<sub> 2s</sub>1 <sub>2p</sub>2


Trong nguyên tử B 1obitan 2s
tổ hợp với 2 obitan 2p tao
thành 3 obitan lai hoásp2


Ba obitan lai hoá xen phủ với
ba obitan 2p ( chưá electron
độc thân)của ba nguyên tử F
Phân tử BF3 có dạng tam


giác( góc liên kết = 120o<sub>)</sub>


<b>Hoạt động</b>4


Cho Học sinh dự đố sự tổ hợp
hình thành lai hố sp3<sub>.</sub>


Ví dụ


Xét phân tử CH4


Ơû trang thái kích thích
C( Z= 6) 1s2<sub> 2s</sub>1 <sub>2p</sub>2


Trong nguyên tử cacbon


1obitan 2s tổ hợp với ba obitan
2p tạo thành bốn obitan lai hoá
sp3<sub>.</sub>


Bốn obitan lai hoá xen phủ với
bốn obitan 1s ( chứa 1 electon
độc thân) của bốn nguyên tử H
.Góc liên kết 109o<sub>28</sub>’<sub>.</sub>


<b>Hoạt động </b>5


Cho học sinh xem hình vẽ


Nêu sự tổ hợp lai hố sp2


của nguyên tử B .


Giải thích tại sao phân tử
BF3 có cấu tạo tam giác, góc


liên kết 120o


Lai hố sp2<sub> là nguyên</sub>


nhân dẫn đấn góc liên kết
phẳng 120o


<b>Hoạt động</b>4


Học sinh phải nói được sự


lai hố sp3


Nêu sự lai hố sp3<sub> của </sub>


ngun tử cacbon.


Nêu sự hình thành liên kết
trong phân tử CH4


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


tâm hai nguyên tử liên kết.
Cho Học sinh xem hình vẽ xen
phủ bên


<b>V/SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT</b>
<b>ĐƠN, LIÊN KẾT ĐƠI VÀ </b>
<b>LIÊN KẾT BA</b>


1<b>/ Liên Kết Đơn</b>


Xet phân tử HCl , CH4 ,NH3 , H2…


các nguyên tử trong phân tử này
liên kết với nhau bằng liên kết
đơn ( do 1 cặp electron chung tạo
nên)gọi là liên kết .



<b>2/ Liên Kết Đôi </b>
<b>Xét Phân Tử C2H4</b>.


CH2 CH2


Cacbon lai hoá sp2


Hai nguyên tử cacbon liên kết
với nhau bằng hai liên kết(trong
đó có 1 liên kết do sự xen phủ
theo trục () và một liên kết do


sự xen phủ bên của hai obitan p
chưa lai hoá của hai nguyên tử
cacbon( liên kết ).Liên kết 


kém bền hơn liên kết .


3<b>/ Liên Kết Ba</b>


xét phân tử N2


Công thức cấu tạo N  N


Hai obitan pz của hai nguyên tử


nitơ xen phủ bên với nhau , hình
thành nên một liên kết  . Còn lại


hai obitan px , py xen phủ bên với



nhau hình thành nên hai liên kết


 . Vậy trong phân tử nitơ , hai


nguyên tử liên kết với nhau bằng
ba liên kết( gồm 1 liên kết  và 2


liên kết )


Liên kết bội là liên kết
giữa hai nguyên tử bằng một liên
kết  và một hay hai liên kết  )


Xen phủ theo trục p - p


Xen phủ theo trục p – s


Xen phủ bên p – p


<b>Hoạt động</b> 6


u cầu Học sinh viết công
thức cấu tạo của các chất đã
cho .


Liên kết  rất bền


Cho Học sinh biểu diễn công
thức cấu tạo của C2H4 ,



Cho Học sinh xem hình vẽ liên
kết trong phân thử C2H4.


Liên kết  kém bền hơn liên


keát  .


<b>Hoạt động</b> 7


Yêu cầu Học sinh Phân bố
electron vào obitan của
ngun tử N


Chọn trục Z làm trục liên kết
Diễn giảng


Kết luận thế nào là liên kết
bội?


<b>Hoạt động</b> 5


Xem hình vẽ và nhận định
kiểu xen phủ theo trục , xen
phủ bên


<b>Hoạt động</b> 6


Viết các công thức cấu tạo
của các chất đã cho



Nhận định chúng được hình
thành bởi bao nhiêu cặp
electon dùng chung .


Biểu diễn công thức cấu tạo
của C2H4


<b>Hoạt động</b> 7


Phân bố electron vào trong
obitan


<b>4/Củng Cố</b>


Thế nào là liên kết đơn , liên kết đôi , liên kết ba ? cho ví dụ


Mơ tả sự hình thành liên kết trong phân tử H2O , NH3 nhờ sự lai hoá sp3 của các obitan hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Thế nào là xen phủ theo trục , xen phủ bên . Trong phân tử C2H4 có bao nhiêu liên kết xen


phủ theo trục , bao nhiêu liên kết xen phủ bên


1)Lai hóa sp :


<b>2) Lai hóa sp2<sub> : </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Bài 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA </b></i>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>



<b>1. Về kiến thức: Học sinh hiểu:</b>
* Hóa trị trong hợp chất ion.


* Hoá trị trong hợp chất cộng hố trị.
* Số oxi hóa là gì?


<b>2. Về kĩ năng: Vận dụng các qui tắc để xác định hóa trị và số oxi hóa trong hợp chất ion và cộng</b>
hóa trị.


<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
HS: SGK


GV: Các bài tập ví dụ các trường hợp xác định hóa trị và số oxi hóa theo từng qui tắc trong
hợp chất ion và cộng hóa trị


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b></i>


Dùng ví dụ minh họa và bài tập để khắc sâu kiến thức.
<i><b>IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>




<b>HS 1</b> <b>HS 2</b>


Xác định liên kết tạo thành trong
các chất (theo đâđ):


HF, Cl2, H2S, Br2, MgCl2, AlCl3.



Viết CT electron, CTCT các hợp
chất sau: Cl2, H2S, N2


<b>V. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


Cho hs nghiên cứu SGK, trả lời:


- Hóa trị của ngun tố trong hợp chất ion
là gì?


- Cách xác định?
* Chú ý:


<i>Hóa trịhợp chất ion = Điện hóa trị (điện tích</i>
<i>ion)</i>


<i>Muốn xác định điện hóa trị phải xác định</i>
<i>được điện tích của ngun tố trong hợp</i>
<i>chất đó</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Cho hs nghiên cứu SGK, trả lời:


- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất



<b>I. HĨA TRỊ </b>


<b>4. Hố trị trong hợp chất ion:</b>


- Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng
<i>điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của </i>
<i>nguyên tố đó.</i>


VD: NaCl


 Điện hóa trị của Na: 1+


 Điện hóa trị của Cl: 1–


VD: MgCl2


 Điện hóa trị của Mg: 2+


 Điện hóa trị của Cl: 1–


Chú ý: - Điện hóa trị: ”số trước, dấu sau”


- Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA: có điện hố trị
1+, 2+, 3+


- Phi kim nhóm VIA, VIIA: có điện hố trị
<b>2-,1-5. Hố trị trong hợp chất cộng hố trị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cộng hóa trị là gì?
- Cách xác định?


* Chú ý:


<i>Muốn xác định cộng hóa trị phải viết</i>
<i>được công thức cấu tạo của phân tử.</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Cho hs nghiên cứu SGK, trả lời:
- Số oxi hóa của nguyên tố là gì?
- Cách xác định?


<i>ngun tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa</i>
<i>trị</i>


VD: CH4




H C <sub>H</sub>


H


H
 Cộng hóa trị của C: 4


 Cộng hóa trị của H: 1


VD: HCl H – Cl
 Cộng hóa trị của H: 1



 Cộng hóa trị của Cl: 1


Chú ý: Cộng hóa trị: ”Khơng có dấu”
<b>II. SỐ OXI HÓA </b>


<b> </b>


<b>1. Định nghĩa:</b>


- Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện
<i>tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả</i>
<i>định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là</i>
<i>liên kết ion.</i>


<b>2. Quy tắc xác định:</b>


- Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
VD: Fe, Cl2, S, … có số oxi hóa là 0


- Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên
tố bằng 0.


- Số oxi hóa của ion đơn ngun tử bằng điện tích của
ion đó.


VD: Ba2+<sub> có số oxi hóa: +2</sub>
Cl–<sub> có số oxi hóa: –1 </sub>


- Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các
nguyên tử bằng điện tích của ion đó.



- Trong hợp chất, số oxi hóa của hidro bằng +1 (trừ
hidrua kim loại),số oxi hóa của oxi bằng –2(trừ peoxit).


VD: NH3 số oxi hóa của H: +1
số oxi hóa của N: –3


Chú ý: Ghi số oxi hóa ở phía trên nguyên tử của nguyên
tố, “dấu trước, số sau”.


<b>CỦNG CỐ BÀI:</b>


VD: Xác định số oxi hóa của S, N trong các chất:
H2S, H2SO4, H2SO3, SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> Bài 16: LUYÊN TÂP – LIÊN KẾT HÓA HỌC (T1)</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- <b>HS hiểu:</b>Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hố trị
- Sự hình thành một số loại phân tử;


- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể;


- Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất;
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
Kĩ năng:


- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion



<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hố học
- HS: Ơn tập và làm các bài tập được giao về nhà


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hố


D. Ti n trình d y h cế ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Bài 1: (trang 76)


- Bài 3: (rang 76)


- Bài 4: (trang 76)


- Bài 5: (trang 76)


- Bài 9: (trang 76)


Na → Na+<sub> + 1e Cl + 1e → Cl¯</sub>
Mg → Mg2+<sub> + 2e</sub> <sub>S + 2e → S</sub>2


Al → Al3+<sub> + 3e O + 2e → O</sub>2


Na2O, Al2O, MgO: liên kết ion



SiO2, P2O5, SO3: cộng hóa trị phân cực
Cl2O7: cộng hóa trị khơng phân cực


a. F > O > Cl > N


b. NN, H


H
C
H


H |


| 


 , HOH,


|


H
H
N
H 


liên kết OH phân cực nhất


- Điện hóa trị của nguyên tố VIIA với các
nguyên tố IA là 1


Điện hóa trị của các nguyên tố VIA với các


nguyên tố IIA là 2


-


4
x


O
n


KM : +1 + x + 4(2) = 0 → x = +7


7
2
6
2Cr O


Na  , 3
5


O
Cl


K  , 4
1
3PO


H  ;





3
5


O


N ,  2


4
6


O


S ,  2


3
4


O


C , <sub>Br</sub>1 ,  


4
3


H


N .



1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3 <sub>→</sub> <sub>N</sub>
STT: 7 vì có 7e


VA vì có 5e lớp ngồi cùng
CTPT với hyđro là: NH3
CT electron:


H


H


:


N


:


H








 →


|


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

E. Cũng cố:


- HS ôn tập và làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.


<b>LUYÊN TÂP – LIÊN KẾT HĨA HỌC (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>



<b>HS hiểu:</b>


- Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể
- Kĩ năng:


- Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
<b>B. Chuẩn bi:</b>


- <b>HS: làm BT trước ở nhà</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Câu 1:


Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy
cho biết loại liên kết trong các chất sau:Cl2,
CaO, HCl, KCl


Câu 2:


Viết công thức electron và công thức cấu tạo của
các phân tử sau:Cl2, O2, N2, NH3, CH4, H2O.
Câu 3:


Viết công thức electron và công thức cấu tạo của
các phân tử sau:Cl2, O2, N2, NH3, CH4, H2O.
Câu 4:


viết phương trình biểu diển sự hình thành các


ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:


K <sub> K</sub>+<sub> ; Br</sub><sub></sub> <sub>Br</sub>–<sub> ; Ca</sub><sub></sub> <sub>Ca</sub>2+<sub> ; N</sub><sub></sub> <sub>N</sub>3–<sub> </sub>
Cr  <sub>Cr</sub>3+<sub> ; S</sub><sub></sub> <sub>S</sub>


2-Câu 5:


Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các
hợp chất và ion sau: Al3+<sub>; Cu</sub>2+<sub>; Fe</sub>3+<sub>; SO2; NO2;</sub>
NO; HNO3; H2SO4; HCl; MnO2; KMnO4


Giáo viên hướng dẫn HS giải bài tập


<b>D. Cũng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>CHƯƠNG IV:</b></i><b> </b>

<b>PHẢN ỨNG OXIHÓA –KHỬ</b>


<i><b>BÀI 17:</b></i>

<i><b>PHẢN ỨNG OXIHÓA–KHỬ.</b></i>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.</b> <b>Về kiến thức :</b>
<b> HS hiểu :</b>


 Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K


 Muốn lập PTHH của PƯ OXH – K theo phương pháp thăng bằng electron phải tiến hành


qua mấy bước ?
<b>2.</b> <b>Về kỹ năng :</b>



Cân bằng nhanh chóng các PTHH của PƯ OXH – K đơn giản theo phương pháp thăng
<i>bằng electron. </i>


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


GV yêu cầu HS ôn tập :


 Các khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K đã học ở THCS
 Khái niệm số oxi hóa và qui tắc xác định số oxi hóa đã học ở chương trước.


<b>III.</b> <b>ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>


<b>IV.GIẢNG BÀI MỚI :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1 : Hình thành quan
<i>niệm mới về sư oxi hóa</i>


 Lấy VD :


2
2
2


0
0


2

 





<i>O</i>

<i>Mg</i>

<i>O</i>



<i>Mg</i>



 Yêu cầu HS xác định soxh


của Mg và oxi trước và sau


 Yêu cầu HS nhận xét về sự


thay đổi soxh của Mg


 Đưa ra định nghĩa mới : “sự


<i>oxi hóa là sự nhường </i>
<i>electron”</i>


Hoạt động 2 : Hình thành quan
<i>niệm mới về sự khử</i>


 Lấy VD :


2
1
2
0
0


2
2


2   







<i>H</i> <i>Cu</i> <i>H</i> <i>O</i>


<i>O</i>
<i>Cu</i>


 Yêu cầu HS xác định soxh


của Cu trước và sau PƯ


 Yêu cầu HS nhận xét về sự


thay đổi soxh của Cu


 Đưa ra định nghĩa mới : “Sự


khử là sự thu electron”


Hoạt động 3 : Hình thành quan
<i>niệm mới về chất khử, chất oxi </i>
<i>hóa</i>



 Nhắc lại định nghĩa sự


oxi hóa ở lớp 8 : “sự tác
dụng của oxi với một
chất là sự oxi hóa”.


 Mg soxh = 0
 Oxi soxh = 0


 Soxh của Mg tăng (0 ->


+2)



 Nhắc lại định nghĩa sự


khử ở lớp 8 : “…….”


 Soxh Cu = 0


 Soxh giảm (+2 -> 0)


<b>I. Định nghĩa :</b>


<b>1. Chất khử, chất oxi hóa</b>
VD1 :
2
2


2
0
0


2

 




<i>O</i>

<i>Mg</i>

<i>O</i>



<i>Mg</i>



<i><sub>Mg</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>Mg</sub></i>2 <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>e</sub></i>


<b>Q trình Mg nhường e là q trình</b>
<b>oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg)</b>


VD2 :
2
1
2
0
0
2
2


2   








<i>H</i> <i>Cu</i> <i>H</i> <i>O</i>


<i>O</i>
<i>Cu</i>


<i><sub>Cu</sub></i>2 <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>e</sub></i><sub></sub> <i><sub>Cu</sub></i>0


<b>Quá trình </b>

<i><sub>Cu</sub></i>

2 nhận e là quá trình
<b>khử </b>

<i><sub>Cu</sub></i>

2 (sự khử

<i><sub>Cu</sub></i>

2 )


<b>Định nghĩa : </b>


 Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất


nhường e


 Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất


thu e


 Q trình oxi hóa (sự oxi hóa) là


quá trình nhường e


 Quá trình khử (sự khử) là quá trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Yêu cầu HS nhắc lại quan



niệm cũ


 Chỉ ra bản chất : chất


<b>nhường e là chất khử (chất </b>
<b>bị oxi hóa), chất nhận e là </b>
<b>chất oxi hóa (chất bị khử)</b>
Hoạt động 4 : Hình thành quan
<i>niệm mới về phản ứng oxi hóa </i>
<i>khử</i>


 Đưa ra PƯ khơng có oxi tham


gia


 Yêu cầu HS nhận xét về sự


chuyển e và sự thay đổi soxh
xảy ra đồng thời sự oxi hóa
natri và sự khử clo.


 Yêu cầu HS nhận xét về sự


chuyển e và sự thay đổi soxh
Ngtử H và Cl góp chung một
e để hình thành cặp e chung tạo
ra hợp chất CHT có cực HCl.
Trong phtử HCl, cặp e chung bị
hút lệch về phía Cl, do Cl có độ


âm điện lớn hơn.


Sự oxi hóa và sự khử là hai quá
trình trái ngược nhau, nhưng
diễn ra đồng thời trong một
phản ứng


 Yêu cầu HS đọc ĐN /80 SGK


Hoạt động 5 : cân bằng phản
<i>ứng oxi hóa – khử </i>


Cân bằng PTHH của PƯ oxh –
k theo phương pháp thăng bằng
<i>e là dựa trên quy tắc tổng số e </i>
<b>chất khử nhường ra bằng </b>
<b>tổng số e chất oxi hóa nhận </b>
<b>vào</b>


Gv làm mẫu 1 ví dụ.
P + O2  P2O5


B1 : Xác định soxh của các
<i>ngtố để tìm chất oxh, chất khử.</i>
- soxh P tăng 0  +5  chất khử


- soxh O giảm 0  -2  chất oxh


B2 : viết q trình oxi hóa và
<i>q trình khử, cân bằng mỗi </i>



HS trả lời


Natri nhường e biến thành
ion Na+<sub> , Clo thu e biến </sub>
thành ion Cl-<sub> .</sub>


Ngtử H và Cl góp chung
một e


HS đọc ĐN /80 SGK


Vd 3 :
2 x 1e

1
1
2
0
0
2
2
2


2    








<i>Cl</i> <i>Na</i> <i>Cl</i> <i>NaCl</i>


<i>Na</i>


 có sự nhường, sự thu e và có sự


thay đổi soxh
Vd 4 :


1
1
2
0
0
2 2




<i>Cl</i> <i>HCl</i>


<i>H</i>


Có sự chuyển e và có sự thay đổi


soxh
Vd 5 :


<i>O</i>


<i>H</i>
<i>O</i>
<i>N</i>
<i>O</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>N</i> <i>t</i>
2
2
1
3
5
4
3
2
0

 





Chỉ có sự thay đổi soxh của cùng


một ngưyên tố


<b>2. Phản ứng oxi hóa – khử </b>
Định nghĩa: Phản ứng oxihóa –khử là



phản ứng hóa học, trong đó có sự
chuyển electron giữa các chất phản
ứng Hay Phản ứng oxihóa –khử là
<i>phản ứng hóa học trong đó có sự thay </i>
<i>đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.</i>
<b>II. Lập PTHH của phản ứng oxi hóa</b>
<b>– khử :</b>


<i>phương pháp thăng bằng e dựa trên </i>
quy tắc tổng số e chất khử nhường
<b>ra bằng tổng số e chất oxi hóa nhận </b>
<b>vào</b>


VD 1 : P + O2  P2O5


-B1 : Xác định soxh của các ngtố để
tìm chất oxh, chất khử.


 soxh P tăng 0  +5  chất khử
 soxh O giảm 0  -2  chất oxh


-B2 : viết q trình oxi hóa và q
<i>trình khử, cân bằng mỗi quá trình</i>
<i> </i>


<i> <sub>P</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>P</sub></i>5<sub></sub><sub>5</sub><i><sub>e</sub></i>


<i> quá trình oxh </i>
2



2
0


2
4  


 <i>e</i> <i>O</i>


<i>O</i> quá trình khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>quá trình</i>
<i> <sub>P</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>P</sub></i>5<sub></sub><sub>5</sub><i><sub>e</sub></i>


<i> quá trình oxh </i>
2


2
0


2
4  


 <i>e</i> <i>O</i>


<i>O</i> quá trình khử


B3 : tìm hệ số thích hợp cho
<i>chất oxh và chất khử sao cho </i>
<i><b>tổng số e do chất khử </b></i>
<i><b>nhường bằng tổng số e mà </b></i>


<i><b>chất oxh nhận</b></i>


*4 <i><sub>P</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>P</sub></i>5<sub></sub><sub>5</sub><i><sub>e</sub></i>


*5 0<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>2




 <i>e</i> <i>O</i>


<i>O</i>


B4 : đặt các hệ số của chất oxh
<i>và chất khử vào sơ đồ PƯ, từ</i>
<i>đó tính ra hệ số chả các chất</i>
<i>khác có mặt trong PTHH.</i>
<i>Kiểm tra cân bằng số ngtử</i>
<i>của các ngtố và cân bằng</i>
<i>điện tích hai vế để hoàn tất</i>
<i>việc lập PTHH của PƯ</i>


4P + 5O2  2P2O5


Sau đó đưa thêm 2 vd nữa và


hướng dẫn HS làm <sub>Vd 2 : Fe2O3 + CO </sub><sub></sub><sub> Fe + </sub>
CO2


B1 : Xác định soxh của
<i>các ngtố để tìm chất oxh, </i>


chất khử.


 soxh sắt giảm +3 


0  chất


<b>khử</b>


 soxh cacbon tăng


+2  +4 


<b>chất oxh </b>
B2 : viết quá trình oxi hóa
<i>và q trình khử, cân </i>
<i>bằng mỗi q trình</i>
B3 : tìm hệ số thích hợp
<i>cho chất oxh và chất khử</i>
B4 : đặt các hệ số của
<i>chất oxh và chất khử vào </i>
<i>sơ đồ PƯ. Hoàn thành </i>
<i>PTHH</i>


<i><b>e mà chất oxh nhận</b></i>
*4 <i><sub>P</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>P</sub></i>5<sub></sub><sub>5</sub><i><sub>e</sub></i>


*5 0 <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>2





 <i>e</i> <i>O</i>


<i>O</i>


-B4 : đặt các hệ số của chất oxh và
<i>chất khử vào sơ đồ PƯ, từ đó tính</i>
<i>ra hệ số chả các chất khác có mặt</i>
<i>trong PTHH. Kiểm tra cân bằng số</i>
<i>ngtử của các ngtố và cân bằng điện</i>
<i>tích hai vế để hoàn tất việc lập</i>
<i>PTHH của PƯ</i>


4P + 5O2  2P2O5


Vd 2 : Fe2O3 + CO  Fe + CO2


B1 : <sub>Fe</sub>3<sub>2</sub><sub>O</sub>2<sub>3</sub> <sub>C</sub>2<sub>O</sub>2 <sub>Fe</sub>0 <sub>C</sub>4<sub>O</sub>2<sub>2</sub>






3




<i>Fe</i> (trong Fe2O3) là chất oxh


2





<i>C</i> (trong CO) là chất khử


0
3


3<i>e</i> <i>Fe</i>


<i>Fe</i> 




quá trình khử
<i><sub>C</sub></i>2<sub></sub> <i><sub>C</sub></i>4<sub></sub><sub>2</sub><i><sub>e</sub></i>


q trình oxi hóa


*2 <i><sub>Fe</sub></i>3<sub></sub><sub>3</sub><i><sub>e</sub></i><sub></sub> <i><sub>Fe</sub></i>0



*3 <i><sub>C</sub></i>2<sub></sub> <i><sub>C</sub></i>4<sub></sub><sub>2</sub><i><sub>e</sub></i>


Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2


Vd2:Lập phương trình oxi hóa khử
sau:


<b> MnO2 + HCl </b> MnCl2 + Cl2 + H2O



<b> +4 -1 +2 0 </b>


MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O


Chất khử : HCl
Chất oxi hóa : MnO2
+4 +2


1x Mn + 2e  Mn


-1 0
1x 2Cl  2Cl + 2e


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động 6 : gợi mở cho HS
những phản ứng oxi hóa khử
trong tự nhiên


* GV yêu cầu HS đọc ý nghĩa
của phản ứng oxi hóa khử trong
SGK.


* Giới thiệu thêm một vài ứng
dụng của phản ứng này trong
công nghiệp.


Hoạt động 7 : Củng cố
Sử dụng bài tập trong SGK


Đọc SGK.



<b>đóng vai trò chất tạo mơi</b>
<b>trường ( vì số oxi hóa của Cl</b>
không thay đổi)


MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2+ 2H2O


HCl vừa là chất khử vừa là chất tạo
môi trường.


<b>III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – </b>
<b>khử trong thực tiễn :</b>


Phản ứng oxi hóa khử có nhiều
ứng dụng trên nhiều lĩnh vực:


 Sự hô hấp.
 Sự quang hợp.


 Sự trao đổi chất và hàng loạt qúa


trình sinh học khác.


 Sự đốt cháy nhiên liệu trong các


động cơ, các qúa trình điện phân,
các phản ứng xảy ra trong pin và
ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và
sự khử. Hàng loạt qúa trình sản
xuất như luyện kim, chế tạo hóa
chất, chất dẻo, dược phẩm, phân


bón hóa học,… đều không thực
hiện được nếu thiếu các phản ứng
oxi hóa khử.


<b> BÀI SỐ 18 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HĨA HỌC VƠ CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


<b>1. Về kiến thức :</b>
<i><b>a). Học sinh biết :</b></i>


- phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy có thể thuộc lọai PƯ OXH – K và cũng có thể khơng
thuộc loại PƯ OXH – K


- Phản ứng thế luôn thuộc loại PƯ OXH – K


- Phản ứng trao đổi luôn không thuộc loại PƯ OXH – K


<i><b>b). Học sinh hiểu :</b></i> dựa vào số oxh có thể chia các PƯHH thành hai loại chính là PƯ có sự thay
đổi soxh và PƯ khơng có sự thay đổi soxh


<b>2. Về kĩ năng :</b>


Tiếp tục rèn kĩ năng cân bằng PTHH của PƯ oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng
electron


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>GV: - Tranh vẽ sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hidro.</b>


- Sơ đồ phản ứng khử oxit đồng bằng hidro, bảng phụ


- Hóa chất: CuSO4, NaOH, AgNO3, NaCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

dd
NaOH


dd


CuSO4


Cu(OH)2


<b>III. Phương pháp dạy học :</b>


- Phương pháp đàm thọai, đặc vấn đề.
- Trực quan thơng qua tranh vẽ, thí nhiệm.
<b>IV. Kiểm tra bài cũ :</b>


- HS: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
CuO, H2O, SO2, H2, O2, CuCl2, KClO3, ZnCl2, CaCO3


<b>V. Các hoạt động dạy học :</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC


<i>Hoạt động 1 :</i>


* yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
PƯ hóa hợp


* Cho HS tính số oxi hóa của từng


nguyên tố,nhận xét.


* Yêu cầu hs nhận xét sự thay đổi
số oxi hóa ở vd1,2 và rút ra kết
luận.


* Yêu cầu hs cho thêm vài ví dụ
các phản ứng hóa hợp.


<i>Hoạt động 2 :</i>


* Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
PƯ phân hủy


* Yêu cầu HS xác định soxh của
các ngtố trước và sau PƯ


* Thí nghiệm




<i>Hoạt động 3 :</i>
* lấy 2 vd


* yêu cầu HS xác định soxh của
các ngtố trước và sau PƯ


*Rút ra kết luận.



VD:


SO3 + H2O→ H2SO4
Fe + S → FeS


HS: Nhận xét màu
sắc, trạng thái của
chất tham gia và
chất tạo thành., viết
ptpứ, xác định số
oxi hóa


HS: Cho thêm một
vài pứ phân hủy
khác, xác định số
oxi hóa và nhận xét.


* Rút ra kết luận


<b>I. Phản ứng có sự thay đổi soxh và phản ứng</b>
<b>khơng có sự thay đổi soxh : </b>


<b> 1. Phản ứng hóa hợp.</b>
a) Ví dụ:


<b> VD1: </b>2<i>H</i>0 <sub>2</sub> <i>O</i>02 2<i>H O</i>12 2


 


 



(có sự thay đổi số oxi hóa)
VD2: 2 2 4 2 2 4 2


2 3


<i>Ca O C O</i>     <i>Ca C O</i>  
(khơng có sự thay đổi số oxi hóa)
b) Nhận xét:


Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của
các ngtố có thể thay đổi hoặc khơng thay đổi.
<b> 2. Phản ứng phân hủy.</b>


a) Ví dụ:


<b> VD1: </b> 5 2 1 0


3 2


2<i>K Cl O</i>   2<i>K Cl</i> 3<i>O</i> 


(có sự thay đổi số oxi hóa)
VD2: 2 2 1 2 2 1 2


2
2


( )



<i>Cu O H</i>    <i>Cu O H O</i>    


(khơng có sự thay đổi số oxi hóa)
b) Nhận xét:


Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của
các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay
đổi.


<b>3. Phản ứng thế.</b>
a) Ví dụ:


<b> VD1: </b>


<i><sub>Cu</sub></i>0 <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>Ag N O</sub></i>1 5 2 <sub>3</sub> <sub></sub> <i><sub>Cu N O</sub></i>2 <sub>(</sub>5 2 <sub>3 2</sub><sub>)</sub> <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>Ag</sub></i>0 <sub></sub>
(có sự thay đổi số oxi hóa)


VD2: <i>Zn H Cl</i>0 1 <i>ZnCl</i>2 <sub>2</sub> <i>H</i>0 2


 


   


(có sự thay đổi số oxi hóa)
b) Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Hoạt động 4 : </i>
* lấy 2 vd


* yêu cầu HS xác định soxh của


các ngtố trước và sau PƯ


* Cho ví dụ, yêu cầu hs viết ptpứ,
xác định số oxi hóa và rút ra kết
luận.


<i>Hoạt động 5 : </i>


* Việc phân chia PƯ thành các
loại như hóa hợp, phân hủy, thế,
trao đổi là dựa trên cơ sở nào ?
(gợi ý để HS trả lời)


* Nếu lấy cơ sở soxh thì có thể
chia các PƯHH thành mấy loại ?


* Nhấn mạnh việc phân loại phản
ứng hóa học dựa vào sự thay đổi
hay khơng thay đổi số oxi hóa


<i>Hoạt động 6 : Củng cố</i>


* Lên bảng trình
bày, nhận xét.


Dựa vào số lượng
chất tham gia hay
chất tạo thành


* Xem sgk, cho biết


có 2 loại phản ứng
hóa học, phản ứng
có sự thay đổi số oxi
hóa, phản ứng
khơng có sự thay
đổi số oxi hóa.


thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
4. Phản ứng trao đổi:


a) Ví dụ:
<b> VD1: </b>


<i><sub>Ag N O</sub></i>1 5 2 <sub>3</sub><sub></sub><i><sub>Na Cl</sub></i>1 1 <sub></sub> <i><sub>Ag Cl Na N O</sub></i>1 1<sub></sub> 1 5 2 <sub>3</sub>
(khơng có sự thay đổi số oxi hóa)
VD2:


1 2 1 2 1 2 2 1 1 1


2 <sub>2</sub>


2<i>Na O H Cu Cl</i>       <i>Cu O H</i> (  ) 2<i>Na C l</i> 


(khơng có sự thay đổi số oxi hóa)
b) Nhận xét:


Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của
các ngun tố khơng thay đổi.


<b>II. Kết luận:</b>



Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, có thể chia
pứ hóa học thành 2 loại:


* Phản ứng hóa học trong đó khơng có sự
thay đổi số oxi hóa. (Phản ứng trao đổi, hóa
<i>hợp và một số phản ứng phân hủy)</i>


* Phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi
số oxi hóa. (Phản ứng thế, phản ứng hóa hợp
<i>và một số phản ứng phân hủy).</i>


Sơ đồ phân loại PƯ


<b> BÀI SỐ 19: </b>

<b>LUYỆN TẬP : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>1. Về kiến thức :</b>


<i>a>. HS nắm vững các khái niệm : sự khử, sự oxh, chất khử, chất oxh và PƯ oxh – k trên cơ sở</i>
kiến thức về cấu tạo ngtử, định luật tuần hồn, liên kết hóa học và soxh


<i>b>. HS vận dụng : nhận biết PƯ oxh – k, cân bằng PTHH của PƯ oxh – k, phân loại PƯHH</i>
<b>2. Về kĩ năng :</b>


<b>a>. Củng cố và phát triển kĩ năng xác định soxh của các nhtố</b>


<b>b>. Cũng cố và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của PƯ oxh – k bằng phương pháp</b>
<b>thăng bằng electron</b>


<b>c>. Rèn kĩ năng nhận biệt phản ứng oxh – k, chất oxh, chất khử, chất tạo môi trường cho</b>


<b>PƯ</b>


<b>d>. Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính tốn đơn giản về PƯ oxh –k </b>
<b>II. Phương pháp dạy học :</b>


Phương pháp đàm thọai, đặt câu hỏi, củng cố kiến thức thơng qua các ví dụ, bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i>Hoạt động 1 :</i>


* Thế nào là phản ứng oxi
hóa-khử, chất oxi hóa,
chất khử, sự oxi hóa, sự
khử.


- “khử cho tăng, oxi hóa
nhận giảm”.


- Sự oxi hóa, sự khử thì
ngược lại.


* Các bước tiến hành lập
phương trình phản ứng oxi
hóa khử?


<i>Hoạt động 2 : bài tập SGK</i>
* Gọi hs lên bảng thực
hiện theo các bước việc


cân bằng phản ứng oxi hóa
khử.


* Gọi hs lên bảng cân
bằng


* Hướng dẫn hs cách cân
bằng, cách xác định loại
phản ứng tự oxi hóa - khử


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


<b>A. LÍ THUYẾT:</b>


Các bước cân bằng:


Bước 1: Xác định số oxi hóa của các ngun tố, tìm
chất oxi hóa, chất khử.


<b> Bước 2: Viết các q trình oxi hóa, q trình khử.</b>
Bước 3: Định hệ số chính (cân bằng electron sao


cho tổng e nhường bằng tổng e nhận)
Bước 4: Đưa hệ số chính vào, kiểm tra lại (theo thứ



tự kim loại, phi kim, hiđro, oxi).


<b>B. BÀI TẬP: CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HĨA </b>
<b>KHỬ</b>


<b>A. Loại đơn giản</b>


<i><b>1. Khơng có môi trường</b></i>:


VD: <i><sub>P</sub></i>0 <sub></sub> <i><sub>K Cl O</sub></i>5 <sub>3</sub> <b>-> </b><sub>P</sub>5<sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub><b> + </b><i><sub>K C l</sub></i>1


Chất oxi hoá: Cl trong KClO3 - Chất khử:
P


x 3 <sub>2</sub><i><sub>P</sub></i>0 = 25


<i>P</i> + 5e x 2


x 5 5


<i>Cl</i> + 6e = <i>Cl</i>1


6<i><sub>P</sub></i>0 + 5<i><sub>Cl</sub></i>5


= 65


<i>P</i> + 5<i>Cl</i>1


6P + 5KClO3 = 3P2O5 + 2KCl


<i><b>2. Loại có mơi trường</b>: </i>


<b> VD: </b><i><sub>Cu</sub></i>0 <b>+</b>


3
5


<i>O</i>
<i>N</i>
<i>H</i>  


2
3
2


)
(<i>NO</i>


<i>Cu</i> <b>+</b><i><sub>N</sub></i>2<i><sub>O</sub></i><b>+H</b><i>2O</i>
Chất oxi hoá : HNO3


Chất khử : Cu
x 3 <i><sub>Cu</sub></i>0 - 2e= 2


<i>Cu</i>


x 2 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

và oxi hóa - khử nội phân
tử.



- <i><b>Phản ứng tự oxi </b></i>
<i><b>hóa-khử:</b></i> Một chất đóng vai
trị vừa là chất khử, vừa là
chất oxi hóa (sự thay đổi
số oxi hóa của một nguyên
tố).


- Phản ứng oxi hóa- khử
nội phân tử: Một chất
đóng vai trò vừa là chất
khử, vừa là chất oxi hóa.
(Có 2 hay nhiều nguyên tố
bị khử, bị oxi hóa khác
nhau).


* Giáo viên hướng dẫn và
giải dạng này.


* Giáo viên hướng dẫn


- Hs lên bảng


- Hs lên bảng


- Hs lên bảng


- Hs lên bảng


3<i><sub>Cu</sub></i>0 + 25



<i>N</i> = 3<i>Cu</i>2 + <i>N</i>2


<b>3</b><i><sub>Cu</sub></i>0 <b>+ 8</b><i><sub>H</sub><sub>N</sub></i>5<i><sub>O</sub></i><sub>3</sub><b> -> 3</b><i><sub>Cu</sub></i>2<sub>(</sub><i><sub>NO</sub></i><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><b> + 2</b><i><sub>N</sub></i>2<i><sub>O</sub></i>


<b> + 4H</b><i>2O</i>


<i><b> 3. Loại tự oxi hoá khử</b></i>:


<b> VD: </b><i><sub>S</sub></i>0 <b> + NaOH </b> <i><sub>Na</sub></i> <i><sub>SO</sub></i> <i><sub>Na</sub></i> <i><sub>S</sub></i> <i><sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>


2
2


2
6


4


2  





S vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
<i><sub>S</sub></i>0 = 6


<i>S</i> +- 6e


x 3 <i><sub>S</sub></i>0 + 2e = 2



<i>S</i>


2<i><sub>S</sub></i>0 = 6


<i>S</i> + <i>S</i>2 4<i>S</i>0


= Na2SO4 + 3 Na2S + 4H2O
<b> 2</b><i><sub>S</sub></i>0 <b> + 4NaOH </b> <i><sub>Na SO</sub></i><sub>2</sub>6 <sub>4</sub><sub></sub><i><sub>Na S</sub></i><sub>2</sub>2<sub></sub><sub>2</sub><i><sub>H O</sub></i><sub>2</sub>


<i><b> 4. Loại oxi hoá khử nội phân tử</b></i> :
<b> VD: </b><sub>KCl</sub>5 <sub>O</sub>2<sub>3</sub> <b> </b><b> </b> 0


2
1


O
Cl


K 




<b> </b> 2


3
5 


<i>O</i>



<i>KCl</i> vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
<i><sub>Cl</sub></i>5 trong KClO3 : Chất oxi hoá
<i><sub>O</sub></i>2


trong KClO3: chất khử
x 2 <sub>Cl</sub>5 + 6e = <sub>Cl</sub>1


x 3 2<i><sub>O</sub></i>2 = 2<i><sub>O</sub></i>0 + 2e x 2
2<i><sub>Cl</sub></i>5 + 6<i><sub>O</sub></i>2 = 2<i><sub>Cl</sub></i>1 + 6<i><sub>O</sub></i>0
2KClO3 = 2KCl + 3O2
<b>B. Loại phức tạp:</b>


<b> VD: </b> 1
2
2 


<i>S</i>


<i>Fe</i> <b> + </b> 2
0


<i>O</i> <b> -> </b> 3
2
2
3 


<i>O</i>



<i>Fe</i> <b> + </b> 2


2
4


<i>O</i>
<i>S</i>


<i><sub>Fe</sub></i>2 = <i><sub>Fe</sub></i>3 + 1e
2<i><sub>S</sub></i>1 = 2 <i><sub>S</sub></i>4 + 5e x 2


x 4 FeS2 = <i><sub>Fe</sub></i>3 <sub></sub><sub>2</sub><i><sub>S</sub></i>4 + 11e
x11 2<i><sub>O</sub></i>0 <sub></sub> 2e x 2 = 22


<i>O</i>


4<i><sub>Fe</sub></i>2 <sub></sub> <sub>22</sub><i><sub>O</sub></i>0 <sub></sub> <sub>8</sub><i><sub>S</sub></i>1<sub></sub><sub>4</sub><i><sub>Fe</sub></i>3 <sub></sub><sub>8</sub><i><sub>S</sub></i>4 <sub></sub> <sub>22</sub><i><sub>O</sub></i>2
4FeS2 + 11O2  <i>to</i>


2Fe2O3 + 8SO2
<b> </b>


<b> BÀI SỐ 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>
<b>PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá chất; Quan sát các
hiện tượng hố học xảy ra; Viết tường trình TN


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- <b>GV: Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN)</b>
- <b>HS: Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử</b>


<b> Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hố chất, cách làm thí nghiệm</b>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>Thí nghiệm 1:Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit</b>


<i>Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm</i>


<i>Lưu ý: + Nên dùng dung dịch H2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hố chất bằng cách làm thí</i>
nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ.


<i>Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:</i>
<i>- Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên</i>
- Hs viết PTHH của phản ứng:


0 +1 +2 0
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2


- Dựa vào số oxi hố, xác định vai trị các chất?


<b>Thí nghiệm 2</b><i><b>: </b></i><b>Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối</b>



<i>Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm</i>
<i>Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch</i>
<i>Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:</i>


- Hiện tượng: lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc dây) sắt. Màu xanh của
dung dịch CuSO4 nhạt dần


- Hs viết PTHH của phản ứng: +2 0 +2 <i><b> </b></i>0
CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu


<b>Thí nghiệm 3:Phản ứng oxi hố - khử trong mơi trường axit</b>


<i>Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm</i>


<i>Lưu ý: Hs dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm đựng hỗn hợp</i>
dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều


<i>Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:</i>


<i>- Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng giọt dung dịch này</i>
vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4. Đến khi màu tím của KMnO4 khơng nhạt đi thì dừng khơng
nhỏ tiếp KMnO4 nữa


Hs viết PTHH của phản ứng:


+7 +2 +3 +2


2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O



<b>Công việc sau buổi thực hành</b>


<i>- GV: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành</i>
+ Nhắc hs viết bản tường trình


- HS: thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học
- GV: kiểm tra, cho điểm


<b>D. Cũng cố</b>


- HS: Ôn tập các kiến thức chương 1, 2, 3, 4 chuẩn bị ơn tâp thi học kì


<b>CHƯƠNG V: </b>

<b>NHÓM HALOGEN</b>



<b>BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b> </b></i><i><b> Học sinh biết:</b></i>


- Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Một số qui luật biến đổi tính chất vật lí, tính chất hố học của các nguyên tố trong nhóm
Halogen.


<i><b> </b></i><i><b> Học sinh hiểu:</b></i>


- Vì sao tính chất của các Halogen biến đổi có tính qui luật.


- Ngun nhân của sự biến đổi tính chất phi kim của các Halogen là do sự biến đổi về cấu


tạo nguyên tử, độ âm điện...


- Các Halogen có khả năng thể hiện số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 là do độ âm điện và cấu
tạo lớp electron ngoài cùng của chúng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><i><b> Giáo viên:</b></i> + Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


+ Bảng phụ theo sách giáo khoa(bảng 5.1)


<b> Học sinh:</b> + Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm độ âm điện, số oxi hóa...


+ Kĩ năng viết cấu hình electron.
<b>III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b> Hoạt động 1:</b></i>


<i><b> - GV giới thiệu nhóm halogen (nhóm VIIA)</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


* Hỏi: Cho biết cấu hình e ở lớp ngoài cùng của
các nguyên tố halogen?


Dựa vào đặc điểm cấu tạo đó, yêu cầu HS giải
thích vì sao halogen tồn tại dạng đơn chất là phân
tử X2 mà không là nguyên tử X.



(HS giải thích dựa vào CTe & CTCT của X2. Vì
trong phân tử X2 có sự hình thành liên kết cộng
hóa trị bền hơn 1 nguyên tử X đứng riêng rẽ).
CTe CTCT


X X X X )
- HS làm việc với SGK


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- GV vẽ sơ đồ sau và diễn giảng với hợp chất của
Clo


-1 0 +1 +3 +5 +7


“Từ trái sang phải, SOH của Clo tăng dần 


tính oxy hóa mạnh dần.


- Trong HCl, Clo có SOH -1 có khả năng tăng
lên SOH cao hơn nên HCl thể hiện tính khử.


- Trong các hợp chất HClO ,HClO2, HClO3,
HClO4: clo có SOH +1, +3, +5, +7 đều có khả
năng giảm xuống SOH thấp hơn nên nhìn
chung tính chất đặc trưng của các hợp chất này
là tính oxy hóa mạnh”


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



* Hỏi: Vậy các halogen thể hiện tính kim loại hay
phi kim? Vì sao?


I. VỊ TRÍ CỦA NHĨM HALOGEN TRONG BẢNG
TUẦN HỒN


<i><b>Bao gồm các ngun tố thuộc nhóm VIIA: flo (F), </b></i>
<i><b>clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At)</b></i>


II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ – CẤU
TẠO PHÂN TỬ


- Cấu hình electron lớp ngồi: ns2<sub>np</sub>5


- Dạng đơn chất: phân tử X2 (F2, Cl2, Br2, I2): có liên
kết cộng hóa trị khơng cực.


CTe CTCT
X X X X


- Liên kết của phân tử X2 không bền nên chúng dễ bị
tách thành 2 nguyên tử.


<i><b>III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT</b></i>
<b> 1. Sự biến đổi tính chất vật lí</b>


Nguyên tố Trạng thái Màu sắc Độ âm<sub>điện</sub> Tính tan


F Khí Lục nhạt 4 Hủy nước



Cl Khí Vàng lục 3.5


Tan ít


Br Lỏng Nâu đỏ 2.8


I Rắn Tím 2.5


<b> 2. Sự biến đổi độ âm điện</b>


<b>- Các Halogen có độ âm điện lớn. Flo có độ âm điện</b>
lớn nhất (4,0). Độ âm điện giảm dần từ F đến I.


- Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa –1, các
Halogen ngồi số oxi hóa –1 cịn có các số oxi hóa +1,
+3, +5, +7.


<b> 3. Sự biến đổi tính chất của đơn chất</b>


HCl Cl2 HClO HClO2 HClO3 HClO4


NaCl NaClO NaClO2 KClO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

(tính phi kim vì có 7 e lớp ngồi cùng, có xu
hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền 


halogen có tính oxy hóa mạnh, thể hiện qua 2
phản ứng: halogen tác dụng với kim loại và với
khí Hidro).



- GV:Tính phi kim giảm dần từ F I.


- GV: Hợp chất của Halogen và Hidro là chất khí.
Chúng tan trong nước tạo dung dịch axit.


Từ HF  HI: tính axit mạnh dần.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


- GV giới thiệu một số muối không tan. Yêu cầu
HS nhớ thuốc thử để nhận biết gốc Halogenua là
dd AgNO3.


- Các Halogen có nhiều điểm giống nhau về tính
chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và
tính chất của các hợp chất.


- Nguyên tử Halogen X dễ nhận thêm 1 electron để
tạo ion âm nên các Halogen là <i><b>những phi kim điển</b></i>
<i><b>hình</b></i>, chúng là <i><b>những chất oxi hóa mạnh</b></i>. Khả năng
oxi hóa giảm từ F đến I.


X + 1e  X –


 Tác dụng với kim loại: tạo muối


halogenua


2M + nH2  2MXn



muối halogenua
với n: hóa trị của kim loại M.


 <b>Tác dụng với H 2: tạo hợp chất khí với Hidro.</b>


H2 + X2  2HX


Hiro halogenua


Dung dịch của khí hidro halogenua trong nước là
các axit.


Tính axit tăng dần từ HF  HI.


<i><b>Cách nhận biết các ion Halogenua trong dung </b></i>


<i><b>dịch:</b></i>


- Thuốc thử: dung dịch AgNO3.


- Hiện tượng: AgFtan ; AgCl trắng ; AgBr


trắng ; AgI vàng .
 CỦNG CỐ BÀI:


1. Nêu tính chất hóa học chung của các halogen và giải thích vì sao sự giống nhau đó?


2. Cho biết trong hợp chất với hidro và với kim loại, Clo thể hiện số oxi hóa là bao nhiêu? Cho ví dụ.



 DẶN DÒ: Làm bài tập sgk, sbt.


<b> </b>

<b>BÀI 22</b>



<b>Clo</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<i><b> </b></i><i><b> Học sinh biết:</b></i>


- Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế Clo trong PTN và trong công
nghiệp. Clo là chất khí độc hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Tính chất hố học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh : oxi hóa kim loại, phi kim và một
số hợp chất. Clo có tính oxi hóa là do độ âm điện lớn.


- Trong một số phản ứng Clo còn thể hiện tính khử.
<i><b> </b></i><i><b> Học sinh vận dụng:</b></i>


- Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính oxi hóa mạnh và tính khử của Clo, phương trình
điều chế khí Clo trong phịng thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><i><b> Giáo viên: </b></i>Lọ chứa khí Clo điều chế sẵn (2lọ), dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt...


III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



* <i><b>Hoạt động 1</b></i>:


- GV u cầu HS nêu kí hiệu hóa học, số thứ
tự , cấu hình e, vị trí, KLNT và CTPT của Clo.


Theo phương pháp nghiên cứu


<b>GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo, yêu cầu</b>
HS nhận xét về màu sắc, trạng thái ?


<b>HS: Clo là chất khí, màu vàng nhạt.</b>
<b>GV: Khí Clo rất độc , có mùi xốc. </b>


<b>GV bổ sung thêm … Clo là khí độc, một lượng</b>
nhỏ khí Clo cũng gây viêm ở đường hơ hấp hít
phải nhiều khí Clo thì bị ngạt và có thể chết .
<b>GV: Clo nặng hay nhẹ hơn khơng khí ? Tại</b>
sao ?


<b>HS: Clo nặng hơn khơng khí</b>
Vì Cl2


kk


71



d

1



29






<b>GV: bổ sung tính tan của Clo.</b>
* <i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>


<b>GV : Dựa vào cấu hình , em hãy cho biết clo có</b>
xu hướng nhận thêm hay bớt đi e ?


<b>GV : Vậy clo thể hiện tính oxi hố hay tính khử</b>
?


<b>HS nhận xét số e lớp ngoài cùng của clo, suy ra</b>
tính chất hóa học đặc trưng là tính oxy hóa
mạnh.


<b>GV dẫn dắt: Giống như các halogen, clo có tính</b>
oxi hóa mạnh thể hiện qua 2 phản ứng nào?
<b>HS: Phản ứng với kim loại, và với Hidro.</b>
* <i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b>


GV nhấn mạnh Clo tác dụng được với hầu hết
các kim loại, trừ Au và Pt.


HS lên bảng viết phương trình phản ứng.


<b>GV yêu cầu HS nêu vai trò của Clo trong các</b>
pư Clo tác dụng với kim loại Na, Cu, Fe. Đọc
tên sản phẩm.



* Chú ý : P/ứ với Fe, Sắt bị oxi hóa lên mức cao
nhất (+3)


<b>GV tổng kết .</b>


<i>Kí hiệu hóa học: Cl</i>
<i>Số thứ tự: 17 </i>


<i>Cấu hình electron:1s</i>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>5
<i>Vị trí trên HTTH: Chu kỳ: ………</i>


<i>Phân nhóm chính: ...</i>
<i>Vị trí trên HTTH: Chu kỳ 3, PNC VII</i>


<i>Khối lượng nguyên tử: 35, 5 đ.v.c</i>
<i>Công thức phân tử: Cl2</i>


<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


- Chất khí màu vàng lục, mùi xốc, độc, nặng hơn
khơng khí.


- Clo tan vừa phải trong nước. Dung dịch nước Clo
có màu vàng nhạt.


<b>II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>


Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa
mạnh. Trong một số phản ứng clo cũng thể hiện
tính khử .



<b> 1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) </b><b> muối</b>


clorua


TD: 0 0 0 1 1


2


2 Na <i><sub>Cl</sub></i> <i>t</i> 2<i><sub>Na Cl</sub></i> 


  


(Natri clorua)
0


0 0 +2 -1


t


2 2


Cu + Cl   Cu Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chất
oxi
hóa


Chất
oxi


hóa


<b>GV nhấn mạnh điều kiện của phản ứng .</b>


*GV chú ý cho hs điều kiện pứ: chiếu sáng
mạnh, nếu tỉ lệ mol: 1:1 sẽ nổ


* <i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:</b>


<b>GV: phản ứng này thuộc phản ứng gì?</b>


<b>GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá từng chất</b>
trong pứ trên .Cho biết chất nào là chất oxi hoá,
chất nào là chất khử .


<b>GV làm thí nghiệm : nhúng 1 cánh hoa vào</b>
bình đựng nước clo , còn 1 cánh hoa để so
sánh .


<b>HS quan sát và mô tả hiện tượng </b>
<b>GV giải thích hiện tượng .</b>


<b>GV:Nêu vai trị của Clo trong phản ứng với</b>
kiềm


HS tự rút ra kết luận
* <i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:</b>


GV: So sánh tính phi kim, tính oxi hóa của Clo
và brom, iot?



GV: Halogen có tính oxy hóa mạnh đẩy được
halogen yếu hơn ra khỏi dd muối hoặc axit.
GV: Cl2 có đảy được Br2 và I2 ra khỏi muối
không?


HS trả lời và viết pt phản ứng.


GV đưa ra thêm một vài ví dụ: I2 + NaBr …
* <i><b>Hoạt động 6:</b></i>


<b>GV : Clo tác dụng được với 1 số chất khử như: </b>
H2S, SO2, FeCl2.


HS xác định số oxy hóa các nguyên tố thay đổi
trước và sau phản ứng.


* GV ôn lại cách cân bằng phản ứng oxi hóa
khử và cách cân bằng nhanh.


* HS xem sgk và nêu trạng thái tự nhiên.


* <i><b>Hoạt động 7:</b></i>


<b>GV hỏi : Clo có những ứng dụng gì trong đời sống</b>
và sản xuất ?


<b>GV hệ thống lại 1 số ứng dụng chính của clo</b>
* <i><b>Hoạt động 8:</b></i>



<b>GV giới thiệu : ta có thể điều chế clo trong PTN</b>
hoặc trong CN.


<b>GV nêu nguyên tắc và viết ptpứ .</b>


<b>GV yêu cầu HS cân bằng ptpứ bằng phương</b>


0 0 0 3 1


2 3


2 Fe 3<i><sub>Cl</sub></i> <i>t</i> 2<i><sub>Fe Cl</sub></i> 


  


(sắt (III) clorua)


 Trong phản ứng với kim loại, Clo oxy hóa


kim loại đến số oxy hóa cao nhất.
Pt tổng quát: n Cl2 + 2M → 2MCln
<b> 2. Tác dụng với hidro</b>


Khi có ánh sáng hoặc đốt nóng thì phản ứng xảy
ra nhanh


H2 + Cl2 2HCl
-1
+1
0 0 <sub>as</sub>



khí hidro clorua


<b>3. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm</b>




Cl2 + H2O HCl + HClO
-1


+1


0 +1-2 +1+1 -2


<i>axit hipoclorô</i>


Axit hipoclorơ có tính oxihóa rất mạnh, nó phá
huỷ các chất màu nên Clo ẩm có tính tẩy màu.
HClO  HCl + O




-2


-2 +1


+1 +1


0 +1 -1



Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
+1


+1 -2


Trong 2 phản ứng trên Cl2 vừa là chất khử vừa là
chất oxi hóa. Đó là những phản ứng tự oxi hóa khử


<b> 4. Tác dụng với các Halogen khác</b>


Halogen mạnh đẩy Halogen yếu ra khỏi muối
hoặc axit.


-1


Cl0<sub>2</sub> + 2NaBr 2NaCl + Br-1 0<sub>2</sub>


0


0 -1


Cl<sub>2</sub> + 2NaI 2NaCl + I-1 <sub>2</sub>


<b> 5. Tác dụng với chất khử khác (H2S, SO2,</b>
FeCl2).


Cl2 + 2H2O +SO2 2HCl + H2SO4


+4 +6



0 -1


Cl2 + H2S = S + 2HCl.
Cl2 + 2FeCl2 = 2FeCl3


<b>III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</b>


- Trong tự nhiên nguyên tố Clo gồm các đồng vị
35<sub>Cl(75,53%) và </sub>37<sub>Cl(24,47%) nên có nguyên tử</sub>
khối là 35,5.


- Trong thiên nhiên clo tồn tại ở dạng hợp chất chủ
yếu là muối clorua.: Trong nước biển (2% clo)
Khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

pháp thăng bằng e và xác định chất oxi hoá,
chất khử .


 Gợi ý cho hs phương pháp điều chế Clo


trong công nghiệp, chú ý giải thích vách
ngăn.


 Cơng ty hóa chất Việt Trì ( Tỉnh Phú


Thọ) sử dụng điện phân đ/c clo.


<b>IV. ỨNG DỤNG</b>



- Clo dùng sát trùng nước uống, tẩy trắng sợi vải...
- Là nguyên liệu để tổng hợp chất vô cơ và hữu cơ.
<b>V. ĐIỀU CHẾ</b>


1. Trong phịng thí nghiệm


Nguyên tắc của mọi quá trình điều chế clo là oxi
hóa ion Cl-<sub> thành Cl2</sub>


+2 0
-1


MnO+4 <sub>2</sub> + 4HCl MnClt 2 + Cl2 + 2H2O


0


+7


2KMnO<sub>4</sub> + 16HCl 2KCl+ MnCl-1 2 + Cl2 + 2H2O


0
+2


+5


KClO<sub>3</sub> + 6HCl 2KCl+ 3Cl2 + 3H2O


-1 0


<b>2. Trong công nghiệp</b>



Điện phân dd NaCl có màng ngăn giữa 2 điện cực


2NaCl + 2H<sub>2</sub>O 2NaOH + Cl<sub>coù màng ngăn</sub>đpdd <sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) của Clo với: Na, Al, Cu, Fe , H2, FeCl2 , H2S , SO2.
2/ Viết 2 phương trìnhđiều chế khí clo trong phịng thí nghiệm.


3/ Giải thích vì sao Clo ẩm có tính tẩy màu?
<b>V. DẶN DỊ</b>


Làm bài tập đề cương


Bài 23 HIDRO CLORUA



AXIT CLOHIDRIC

VÀ MUỐI

CLORUA


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b> </b></i><i> Học sinh biết:</i>


- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđroclorua và axit clohiđric.
- Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua


<i> </i><i> Học sinh hiểu:</i>


- Trong phân tử HCl clo có số oxi hóa –1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính
khử



- Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong PTN và trong công nghiệp
<i>Học sinh vận dụng:</i>


- Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính axit và tính khử của axit clohiđric
- Nhận biết hợp chất chứa ion clorua.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b> </b></i> Giáo viên:


- Thí nghiệm điều chế hidro clorua


- Thí nghiệm thử tính tan của hiđro clorua trong nước : Bình chứa khí hiđro clorua, dung
dịch q tím, chậu thuỷ tinh đựng nước.


- Bảng tính tan


- Tranh sơ đồ điều chế axit clohiđric trong PTN
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>Theo phương pháp nghiên cứu
<b>GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí HCl. HS quan</b>
sát và nhận xét về màu sắc và trạng thái.


<b>HS: Là chất khí, khơng màu.</b>


<b>I. HIĐRO CLORUA</b>
1. Cấu tạo phân tử:



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>GV: Khí HCl nặng hay nhẹ hơn khơng khí ? Tại</b>
sao


<b>HS: Khí HCl nặng hơn khơng khí do</b>


36,5 1


29
<i>HCl</i>


<i>d</i> <i><sub>KK</sub></i>  


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


<b>GV: tiến hành thí nghiệm thể hiện tính tan của</b>
khí HCl trong nước. HS quan sát và nhận xét.
<b>HS: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ vì hidroclorua</b>
tan vào trong nước tạo thành axit clohidric =>
làm quỳ chuyển thành màu đỏ .


GV: kết luận các tính chất vật lý trên và bổ sung
về mùi của khí HCl


<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>


<b>Theo phương pháp nghiên cứu </b>


<b>GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit HCl đặc. HS</b>
nhận xét về trạng thái và màu sắc.



<b>HS: Là chất lỏng, không màu.</b>


<b>GV: mở nắp lọ HCl đặc, HS quan sát và nhận xét.</b>
<b>HS: Có hiện tượng bốc khói.</b>


<b>GV: Nên axit này cịn có tên gọi “axit khói”.</b>
<i><b>* Hoạt động 4: </b></i>


<b>Theo phương pháp nghiên cứu </b>


<b>GV: Cho mẫu giấy quì vào ống nghiệm đựng axit</b>
HCl. HS quan sát và nhận xét.


<b>HS: Axit HCl làm q tím hóa đỏ.</b>
<i><b>* Hoạt động 5: </b></i>


<b>GV: Cho vào ống nghiệm vài giọt dd NaOH và</b>
vài giọt phenolphtalein, sau đó nhỏ từ từ dd HCl.
HS quan sát và nhận xét.


<b>HS: Ống nghiệm đựng dd NaOH và</b>
phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ từ từ dd
HCl thì dd mất màu, trong suốt đó là do HCl tác
dụng với NaOH.


<b>GV: Phản ứng giữa NaOH với HCl là phản ứng</b>
trung hòa, vậy sẽ tạo ra sản phẩm gì ? Viết
phương trình phản ứng.



<b>HS: Phản ứng trung hịa tạo sản phẩm là muối và</b>
H2O.


NaOH + HCl = NaCl + H2O


<b>GV: biểu diễn thí nghiệm CuO tác dụng với dd</b>
HCl. HS quan sát và nhận xét và viết ptpư.


<b>GV: Với Fe3O4 là hỗn hợp oxit sắt II và sắt III</b>
nên tạo ra 2 muối FeCl2 và FeCl3.


<b>HS: lên bảng viết phương trình phản ứng</b>
<i><b>* Hoạt động 6: </b></i>


<b>GV: Lấy 2 ống nghiệm đựng axit HCl, cho lần</b>
lượt 2 miếng Zn và Cu vào 2 ống nghiệm. HS
quan sát và nhận xét. (ở mỗi miệng ống nghiệm
để một miếng quì tẩm nước)


<b>HS: Ống nghiệm đựng Zn có khí thốt ra và</b>
khơng làm đổi màu q tím. Ống nghiệm đựng Cu


- Hiđro clorua là khí khơng màu, mùi xốc, nặng hơn
khơng khí.


- Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric. Ở 200<sub>C , 1V H2O hoà tan 500V khí HCl.</sub>


 Thí nghiệm chứng minh tính dễ tan của khí



HCl trong nước :


<b>II. AXIT CLOHIĐRIC</b>
<b>1. Tính chất vật lí: </b>


- Là chất lỏng, không màu.


- Axit đậm đặc (37% hidro clorua) bốc khói trong
khơng khí ẩm.


<b>2. Tính chất hóa học: </b>


 <b>Dung dịch HCl có tính axit mạnh.</b>


<i><b>a/ Tác dụng với chất chỉ thị màu</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
Làm quỳ tím hóa đỏ.


<i><b>b/</b> <b>Tác dụng với bazơ, oxit bazơ</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
HCl + NaOH  NaCl + H2O


3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + 3H2O


2HCl + CuO  CuCl2 + H2O


8HCl + Fe3O4  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O




<b> </b><i><b>c/ Tác dụng với kim loại trước Hidro</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>



<b>Muối clorua + H2 </b>


2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

không có hiện tượng gì xảy ra.


<b>GV: Cu là kim loại đứng sau hidro không tác</b>
dụng được với axit HCl, Zn đứng trước hidro 


GV rút ra kết luận axit td với kim loại trước H.
<b>GV: Với kim loại có nhiều số oxi hóa sẽ tạo muối</b>
Clorua có số oxi hóa thấp.


<i><b>* Hoạt động 7: </b></i>


<b>GV: Làm thí nghiệm của HCl tác dụng với dd</b>
muối AgNO3 và 1 ít đá vơi . HS quan sát và nhận
xét.


<b>HS: Ống đựng đá vôi thấy đá vôi tan đồng thời có</b>
khí thốt ra.


Ống đựng dd AgNO3 có kết tủa trắng.


<b>GV: Phản ứng giữa axit với muối là phản ứng</b>
trao đổi sẽ tạo sản phẩm như thế nào?


<b>HS: Tạo muối mới và axit mới</b>


<b>GV: Điều kiện của phản ứng trao đổi là gì ? Hãy</b>


viết ptpư xảy ra.


<b>HS: Sản phẩm phải có kết tủa, bay hơi, chất điện</b>
ly yếu như H2O.


<b>HS: Kết luận về tính chất hóa học của axit HCl.</b>
<b>GV: Ngồi tính axit, dd HCl cịn thể hiện tính</b>
khử. Viết ptpu và yêu cầu HS cân bằng.


<i><b>* Hoạt động 8: </b></i>


<b>GV: Cho hs xem sơ đồ điều chế axit clohiđric</b>
trong PTN


Giới thiệu cách điều chế khí HCl.
Chú ý cho hs nhiệt độ phản ứng.


<i><b>* Hoạt động 9: </b></i>


<b>GV: Giới thiệu tính tan của muối clorua.</b>


<b>HS: Quan sát bảng tính tan, nêu thuốc thử nhận</b>
biết ion Cl-<sub>. </sub>


<b>GV: Giới thiệu cách nhận biết muối clorua. Thí</b>
nghiệm cho hs quan sát.


HS lên bảng viết phương trình phản ứng.


6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2 



(nhôm clorua)


Vậy: 2M + 2nHCl = 2MCln + nH2 


(trước hidro) (n: có số oxi hóa thấp)


<b> </b><i><b>d/ Tác dụng với muối: </b></i>


HCl + AgNO3  AgCl + HNO3


2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O


* Điều kiện phản ứng: Sản phẩm phải có kết tủa, bay
hơi, chất điện ly yếu như H2O.


 <b>Dung dịch HCl có tính khử (bị oxi hóa)</b>


4 HClđ + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O


16HClđ + 2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O


<b>3. Điều chế:</b>


<b> </b><i><b> a</b></i><b>. </b><i><b>Trong phịng thí nghiệm</b></i>




NaCl + H2SO4 NaHSO<250 C 4 + HCl



0


(r) ññ


ññ
(r)


2NaCl + H2SO4 Na>400 C 2SO4 + 2HCl


0


<b> </b><i><b>b. Trong công nghiệp</b></i>


* Dùng phương pháp tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 2HClt


0


* Phương pháp sunfat : nhiệt độ  400o<sub>C</sub>
* Clo hóa các hợp chất hữu cơ ( hidrocacbon)
<b>III. MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC – NHẬN</b>


<b>BIẾT ION CLORUA</b>
<b> 1. Muối clorua:</b>


- Tính tan của muối clorua: Hầu hết là tan trừ
AgCl ,CuCltrắng , PbCl2 trắng nhưng tan trong nước


nóng.



- Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng. NaCl
làm muối ăn và nguyên liệu sản xuất Clo, NaOH...,
KCl làm phân bón...


<b> 2. Nhận biết ion Clorua</b>
- Thuốc thử: dd AgNO3
- Hiện tượng: tạo AgCl trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>



AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3


AgNO3 + HCl AgCl + NaNO3
<b>IV. CỦNG CỐ</b>


1. Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa HCl, NaCl, NaNO3


2. Viết ptpứ (nếu có) khi cho HCl tác dụng với Cu, Zn(OH)2, Fe, KClO3, KMnO4,
K2Cr2O7


<b>IV. DẶN DÒ: Làm bài tập 2, 3 trang 128 (SGK)</b>


<b>BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- .Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế


- Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng;


- Vì sao nước Javen khơng để được lâu trong khơng khí;


<b>Kĩ năng:</b>


- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của hợp chất có oxi của clo và
điều chế nước Gia-ven, clorua vơi.


- Sử dụng có hiệu quả an tồn nước Gia-ven, clorua vơi trong thực tế


- Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất của chất, tiếp tục viết, lập phương trình hóa học theo
phương pháp thăng bằng electron


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi
- HS: Quan sát nước JaVen, clorua vơi ở nhà.


<b>C.</b> Ti n trình d y h c:ế ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


Nước Javen là gì? Vì sao gọi là nước javen?
- Em hãy xác định số oxi hóa của clo trong
NaClO.


NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính
chất gì đặc biệt và nếu để lâu trong khơng khí thì
muối NaClO (trong nước) có tác dụng với CO2
khơng?



- Trong phịng thí nghiệm nước Javen được
điều chế bằng cách nào? Viết phương trình
hóa học minh họa.


<b>I. NƯỚC GIA-VEN</b>


- Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung
dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen.


- <sub>Na</sub><sub>Cl</sub>1<sub>O</sub>


Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy
màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại,
nhà vệ sinh.


- Là muối của axit HClO yếu hơn axit
H2CO3 nên muối NaClO ở trong nước sẽ tác
dụng với khí CO2


NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Kết luận : Nước Javen khơng để lâu trong khơng
khí.


- Học sinh trả lời phương pháp và viết
phương trình hóa học.


Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
Nước Javen



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Trong công nghiệp được điều chế bằng cách
nào?


<i>Hoạt động 2:</i>


- Nêu công thức phân tử của clorua vôi.
- Viết công thức cấu tạo của clorua vôi


Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo
trong clorua vơi.


Vậy muối hỗn tạp là gì?


- Clorua vơi có tác dụng với CO2 và hơi nước có
trong khơng khí khơng?


- Clorua vơi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có
vai trị như thế nào trong cơng nghiệp và trong
đời sống.


2NaCl + 2 H2O  đpdd 2NaOH + Cl2 + H2


Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
<b>II. CLORUA VÔI</b>


CTPT: CaOCl2


CTCT:



1


1



Cl


Cl


O


Ca

<sub></sub>









- Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit
ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn
tạp.


- Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác
nhau.


- Có


2CaOCl2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 + 2HclO
Học sinh trả lời trong sách giáo khoa


<b>D.</b> <b>Cũng cố:</b>


Trong phịng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước
Javen khơng? Viết phương trình hóa học xảy ra.



<b>BÀI 25: </b>:<b> </b>

<b>FLO – BROM – IOT </b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
- Sự giống và khác nhau về tính chất hố học của flo, brom, iot so với clo.


- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hố lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:


HF< HCl< HBr< HI
<b>Kĩ năng:</b>


- viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hố học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động
hoá học của chúng


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng


thái tự nhiên của flo?


<i>Hoạt động 2:</i>


Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của
flo, hãy suy ra flo có tính chất hố học cơ bản


<b>I. FLO</b>


<b> 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</b>
<b>- chất khí, màu lục nhạt, rất độc</b>


- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
+ criolit: Na3AlF6…
<b>2. Tính chất hố học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nào?


GV: có thể oxi hố những chất nào, lấy ví dụ
minh hoạ?


- viết các phản ứng ?


lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ
tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh


GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri
Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách
an tồn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật
hoặc chết do nhiễm độc HF



- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với
clo?


<i>Hoạt động 3:</i>


- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hố học Henri
Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong
cơng nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ơng
đã được giải thưởng Nobel năm 1906.


<i>Hoạt động 4:</i>


Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của Brom ?


<i>Hoạt động 5:</i>


-GV: brom có tính chất hố học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh
hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O


nhất


* oxi hoá tất cả kim loại


* oxi hố hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
Ví dụ:



0 0 -252 0


C +1 -1
H2 + Cl2 → 2HF(k)
bóng tối


Hiđro Florua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo
thành dung dịch axit clohiđric.


+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Silic tetraflorua


* oxi hố được nhiều hợp chất


ví dụ: Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí
flo:


0 -2 -1 0


2F2 + 2H2O → 4HF + O2


<i> Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hố</i>


mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.
<b>3. Ứng dụng, điều chế:</b>


<i>a. Ứng dụng: (SGK)</i>



* Điều chế chất dẻo floroten ( CF2 – CFCl ) n
Dùng bảo vệ các chi tiết vật thể bằng kim loại,
gốm sứ , thủy tinh..khỏi bị ăn mòn.


* Điều chế chất dẻo Teflon ( CF2– CF2 )n chế
tạo các vòng đệm làm kín chân khơng, phủ lên
dụng cụ nhà bếp để chống dính .


* Flo dùng trong cơng nghiệp hạt nhân để làm
giàu 235<i>U</i> <sub> .</sub>


* Dung dịch NaF loãng dùng chống sâu răng
<i>b. Sản xuất clo trong công nghiệp:</i>


Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF
đpnc


2HF → F2 + H2
cực dương cực âm


(than chì) (thép đặc biệt)
<b>II. BROM</b>


<b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</b>
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom
độc


- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
<b>2. Tính chất hố học </b>



- Brom có tính oxi hố kém flo và clo nhưng vẫn
là chất oxi hoá mạnh.


* oxi hố được nhiều kim loại
Ví dụ: 0 0 +3 -1
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
(nhôm brromua)
* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
0 0 t0 +1 -1


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric →
axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:


0 -1 +1


Br2 + H2O HBr + HBrO
Axit hipobromơ


<i> Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có </i>


tính oxi hố yếu hơn


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


HS đọc ứng dụng trong SGK


- GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong
công nghiệp



<i>Hoạt động 2:</i>


HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của iot: tan ít trong nước , tan nhiều
trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen,
xăng...


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: iot có tính chất hố học cơ bản gì?


So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2


- GV: nêu thí nghiệm Al+I2


Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot


- GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện
phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn
mạnh iot có tính oxi hố yếu hơn flo, clo, brom
<i>Hoạt động 4:</i>


- HS đọc ứng dụng trong SGK: sx dược phẩm:
cồn iot (5%iot) ; muối iot phòng bệnh bướu cổ..
- GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công
nghiệp từ rong biển


<b>3. Ứng dụng và điều chế</b>


<i> a. Ứng dụng: (SGK) </i>


<i> b. Sản xuất brom trong công nghiệp </i>
0 -1 -1 0


Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
<b>III. IOT</b>


<i> 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</i>
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím


thăng hoa


I2(r) I2(h)
- Hợp chất: muối iotua
<b>2. Tính chất hố học</b>


- Iot có tính oxi hố yếu hơn flo, clo, brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng
chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1


3I2 + 2Al → 2AlI3


* chỉ oxi hố được hiđro ở nhiệt độ cao và có
xúc tác:


0 0 350-5000C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt



Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit
iothiđric→ axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit
HBr và axit HCl


* Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hố kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2


Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2


→ tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột
<i>tạo thành hợp chất có màu xanh→ nhận biết.</i>


<i> Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot </i>


có tính oxi hố yếu hơn
<b>3. Ứng dụng và điều chế</b>
<i>a. Ứng dụng: (SGK)</i>


<i>b. Sản xuất iot trong công nghiệp:</i>
Từ rong biển


<b>D. Cũng cố: Cũng cố: </b>


- HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sanh tính chất của chúng và so sánh axit HF và
HCl?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Vì sao tính oxi hố lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:



HF< HCl< HBr< HI
- BTVN: làm BT trong SGK


<b>BÀI 26: LUYỆN TẬP </b>


<b> NHÓM HALOGEN</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen
(X2).


- Các ngun tố halogen có tính oxi hố mạnh, ngun nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn
chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F <sub> I</sub>


- Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế.
- Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion


Cl-<sub>, Br</sub>-<sub>, I</sub>


<b>Kĩ năng:</b>


- Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa - khử để giải thích
tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ;


- Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX
- Giải 1 số bài tập có tính tốn



<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen
- HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà


<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brơm và iơt
- Hãy so sánh tính oxi hố của Flo, clo, brom, iot


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1: </i>


- GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các
halogen và yêu cầu HS nhận xét?


<i>Hoạt động 2:</i>


GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh
của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim,
hợp chất?


- Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích
vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh?


<b>A. Kiến thức cần nắm vững</b>


<b>I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen</b>


-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot


- Lớp ngồi cùng có 7 e


- Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT
khơng cực


<b>II. Tính chất hóa học</b>


<b>a) Halogen là những phi kim có tính oxi hố </b>
<b>mạnh</b>


<b>- Phản ứng với kim loại</b>


3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại)
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0<sub>)</sub>
3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0<sub>)</sub>
3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0<sub> hoặc xt)</sub>
<b>- Phản ứng với phi kim </b>


F2 + H2 → 2 HF
Cl2 + H2 → 2HCl
Br2 + H2 → 2HBr
I2 + H2 → 2HI
<b>- Phản ứng với hợp chất</b>
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Cl2 + H2O → HCl + HClO
Br2 + H2O → HBr + HBrO


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl,


Br, I và nhận xét?


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: so sánh tính chất hố học của axit
halogenhiđric


GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của dung
dịch HF?


- GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp chất
có oxi của halogen và nhận xét số oxi hóa của
halogen?


- GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước
Gia-ven? Clorua vôi? Kali clorat?


<i>Hoạt đông 4:</i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp điều chế
F2, Cl2, Br2, I2


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận biết các
Halogen.


<b>b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ </b>
<b>F đến I</b>



<b>III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen</b>
<b>1. Axit halogenhidric</b>


HF; HCl ; HBr ; HI
Tính axit tăng dần
<b>2. Hợp chất có oxi </b>


Nước Gia-ven và clorua vơi có tính tẩy màu và
sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa
mạnh


<b>IV. Phương pháp điều chế các đơn chất </b>
<b>halogen</b>


<b>Flo : Điện phân hỗn hợp KF và HF</b>
<b>Clo</b>


- Phong thí nghiệm


MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
+ 8H2O


- Cơng nghiệp (Điện phân có màng ngăn)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
<b>Brom( NaBr có trong nước biển)</b>


Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
<b>Iot ( NaI có trong rong biển)</b>
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2


<b>V.Phân biệt các ion F-<sub> ; Cl</sub>-<sub> ; I</sub></b>
-Thuốc thử: AgNO3


NaF + AgNO3 → không p.ứ


NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
(trắng)


NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
(vàng nhạt)


NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3
(vàng )


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


<b>GV: Cân bằng phương trình hóa học của các </b>
phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp
thăng bằng electron.


<b>a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O</b>
<b>b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O</b>


<b>c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O</b>


<b>d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O</b>
<b>e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O</b>
<i>Hoạt động 2: </i>



GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu
mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế
đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g FeCl3


<b>B. Bài tập</b>


<b>Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình hóa </b>
học.


<b>a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 </b>
+8H2O


<b>b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O</b>
<b>c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O</b>


<b>d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O</b>
<b>e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O</b>
<b>Bài 2: Các phương trình hóa học:</b>


2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O
(1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

?


<b>GV: u cầu các nhóm nêu phương pháp giải.</b>
<b>GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.</b>


<b>GV: Nhận xét, kết luận.</b>


<i>Hoạt động 3:</i>



<b>GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thấy có </b>
khí CO2 thốt ra. Hãy viết phương trình hố học
của phản ứng đã xảy ra.


<i>Hoạt động 4: </i>


<b>GV: Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric </b>
trong các trường hợp sau:


<b>a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn </b>
200g dung dịch AgNO3 8,5%.


<b>b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng </b>
dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit khí
ở đktc.


(2)


<i>mol</i>


<i>n<sub>FeCl</sub></i> 0,1


5
,
162
25
,
16



3  


Theo (2) <i>n<sub>Cl</sub></i> 0,15<i>mol</i>
2
3
.
1
,
0


2  


Theo (1) <i>n<sub>KMnO</sub></i> 0,06<i>mol</i>
5
2
.
15
,
0


4  
48
,
9
06
,
0
.
158



4  


<i>KMnO</i>


<i>m</i> <sub> (g)</sub>


<i>mol</i>


<i>n<sub>HCl</sub></i> 0,48


5
16
.
15
,
0


48
,
0
1
48
,
0


<i>ddHCl</i>


<i>V</i> (lit) hay 480 ml.



<b>Bài 3: Phương trình hố học của phản ứng khi </b>
sục khí clo vào dung dịch Na2CO3.


Cl2 + H2O → HClO + HCl


Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑<sub> + H2O</sub>
<b>Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút.</b>
<b>a. </b><i>n<sub>AgNO</sub><sub>l</sub></i> 0,1<i>mol</i>


170
.
100
5
,
8
.
200


3  


HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
67
,
0
15
,
0
1
,


0
)


(<i>HCl</i>  


<i>M</i>


<i>C</i> <sub>(mol/lit)</sub>


<b>b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O</b>
0,1mol
<i>mol</i>
1
,
0
4
,
22
24
,
2

%
3
,
7
50
1
,
0


.
5
,
36


%<i><sub>HCl</sub></i>  
<i>C</i>


A. Cũng cố


- GV: yêu cầu học sinh xem lại kiến thức đã học


- GV: Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết

<b>BÀI 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:</b>



<b> </b>

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO.</b>


<b>1. KỸ NĂNG:</b>


<b> * cũng cố thao tác làm thí nghiệm an tồn, hiệu quả, quan sát hiện tượng thí nghiệm, viế ttưởng</b>
trình


* cũng cố kiến thức về clo và hợp chất clo .
<b>2. THỰC HÀNH: </b>


A. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm :


Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4 , nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung
dịch HCl đậm đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm.



Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng.
2. Điều chế axit clohidric:


Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H2SO4 đậm đặc vào đủ để
thấm ướt lớp muối ăn. Rót khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm (2) và lắp dụng cụ nhử hình
vẽ (5.11 trang 120 SGK). Đun cẩn thận ống nghiệm (1). Nếu thấy sủi bọt mạnh thì tạm ngừng
đun.


Quan sát hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit clohidric.
Những mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống (2).


Quan sát hiện tượng xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 3 bình nhỏ được đậy bằng nút có ống nhỏ giọt.
Mỗi bình chưa một trong các dung dịch HCl , NaCl, HNO3 ( khơng ghi nhãn). Hãy thảo luận
trong nhóm về các hoa chất, dụng cụ cần lựa chọn và trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt
mỗi dung dịch. Tiến hành thí nghiẹm để phân biệt. Ghi kết quả.


B. VIẾT TƯỜNG TRÌNH;


<b>HỌC SINH đọc nội dung thực hành , tiến hành thao tác thực hành , rồi ghi lại kết quả</b>
thực hành trả lời câu hỏi đặt ra trong nội dung.


<b>Làm vệ sinh chỗ thực hành , nộp bài tường trinh rồi ra về.</b>

<b>BÀI 28: </b>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:</b>



<b> TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BROM VÀ IOT.</b>


<b>1. KỸ NĂNG:</b>



* Cũng cố kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và viết tường trình.



* Cũng cố về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen.


<b>Chuẩn bị</b>
- <b>GV: </b>


Dụng cụ: - Hóa chất:


+Ống nghiệm + Nước brom, nước clo
+ Ống nhỏ giọt + Hồ tinh bột


+ Cặp ống nghiệm + Nước iot( cồn iot)
+ Giá ống nghiệm + d.d : NaI; NaBr
+ Đèn cồn


- <b>HS: Nghiên cứu bài thí nghiệm trước ở nhà </b>

<b>2. THỰC HÀNH:</b>



A. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH :
<b>1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo:</b>


Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt
nước clo mới điều chế được, lắc nhẹ .


Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với clo.


<b>2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot:</b>


Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom,
lắc nhẹ.



Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với iot.


<b>3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột</b>


Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào
ống nghiệm.


Quan sát hiện tượng xảy ra.


Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội. Quan sát các hiện tượng xảy ra.
B. VIẾT TƯỜNG TRÌNH:


<b>HỌC SINH đọc nội dung thực hành , tiến hành thao tác thực hành , rồi ghi lại kết quả</b>
thực hành trả lời câu hỏi đặt ra trong nội dung.


<b>Làm vệ sinh chỗ thực hành , nộp bài tường trinh rồi ra về.</b>


<b>CHƯƠNG VI:</b>

<b>OXI – LƯU HUỲNH</b>



<b> BÀI 29: OXI – OZON</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Tính chất vật lí, tính chất hố học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hố mạnh, nhưng ozon thể
hiện tính oxi hố mạnh hơn oxi.



- Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất.


- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi và ozon. Chứng minh bằng phương trình hố hoc.
- Ngun tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp


<b>Kĩ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế.


- Viết pthh của phản ứng oxi với kim loại, phi kim, các hợp chất, một số phản ứng của ozon.
- Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp.


- Nhận biết các chát khí.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Chuẩn bị bảng tuần hồn cở lớn
- HS: Ơn lại kiến thức về oxi đã được học


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn xác
định vị trí của ngun tố oxi, từ đó viết cấu hình
electron của nguyên tử oxi, suy ra công thức
phân tử và công thức cấu tạo của phân tử oxi.
GV: xác định vị trí của ngun tố oxi, từ đó viết
cấu hình electron của ngun tử oxi, suy ra công
thức phân tử và công thức cấu tạo của phân tử


oxi.


<i>Hoạt động 2:</i>


GV:yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất vật lí
của oxi.


GV:giới thiệu thêm về tính tan và nhiệt độ hóa
lỏng của oxi.


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Giới thiệu về độ âm điện của oxi. Yêu cầu
HS dựa vào độ âm điện, cấu hình electron của
nguyên tử oxi dự đốn tính chất hóa học của oxi.
GV: u cầu HS dự đốn tính chất hóa học của
oxi.


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt), Yêu cầu các em viết
phương trình phản ứng.


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với nhiều phi
kim (trừ các halogen). Yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng của oxi tác dụng với S,
P, C.



<b>A. Oxi:</b>


<b>I. Vị trí và cấu tạo</b>
- Vị trí của nguyên tố oxi:
+ Z = 8


+ Chu kì 2
+ Nhóm: VIA


Cấu hình electron ngun tử:
8O: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub>.</sub>


Công thức phân tử và công thức cấu tạo:
+ CTPT: O2.


+ CTCT: O = O.
<b>II. Tính chất vật lí</b>


- Oxi ở trạng thái khí, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, nặng hơn khơng khí:


2
2/


32
1,1
29


<i>O K</i>



<i>d</i>  


- Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển
hóa lỏng ở -183oC<sub>.</sub>


<b>III. Tính chất hóa học</b>


- Ngun tử oxi có 6 electron lớp ngồi cùng.
- Độ âm điện:

<i><sub>O</sub></i>= 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm


điện của flo là 3,98)


Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2
electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:


O + 2e

O2–
<b>1. Tác dụng với kim loại</b>


Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ
Au, Pt):


VD: 0 0 -2
3Fe + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

Fe3O4


0 0 –2
Mg + O2 <i><sub>t</sub>o</i>



 

MgO


<b>2. Tác dụng với phi kim</b>


Oxi tác dụng được với nhiều phi kim (trừ các
halogen):


0 0 -2
S + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Hoạt động 6:</i>


GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
oxi tác dụng với C2H5OH và CO.


GV: Yêu HS từ các phương trình phản ứng đã
viết rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxi.


<i>Hoạt động 7:</i>


GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của oxi
mà các em biết.


GV:yêu cầu các em về nghiên cứu thêm SGK.
<i>Hoạt động 8:</i>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm mà các em đã được học,


viết phương trình phản ứng.


<i>Hoạt động 9:</i>


GV: Giới thiệu ngắn gọn về cách sản xuất oxi
trong phịng thí nghiệm.


<i>Hoạt động 10:</i>


GV: u cầu HS nghiên cứu SGK, so sánh tính
chất vật lí, tính chất hóa học của ozon và oxi


<i>Hoạt động 11:</i>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút ra kết
luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon trong tự nhiên.
.


<i>Hoạt động 12:</i>


GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong đời


4P + 5O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

2P2O5


0 0 -2
C + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

CO2


<b>3. Tác dụng với hợp chất</b>


Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu
cơ:


VD: C2H5OH + 3O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

2CO2 + 3H2O


+2 0 +4 -2
2CO + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

2CO2.


Kết luận:


Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó
có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong
peoxit).


<b>IV. Ứng dụng</b>


Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
- Dùng để luyện gang, thép.
- Dùng trong y học,…(SGK).
<b>V. Điều chế oxi:</b>


<b>1. Điều chế oxi trong phịng thí nghiệm</b>



Trong phịng thí nghiệm, oxi được điều chế
bằng cách nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và
không bền với nhiệt:


VD:


2KMnO4 <i><sub>t</sub>o</i>


 

K2MnO4 + MnO2 + O2


2KClO3

<sub>  </sub>

<i>MnO t</i>2,<i>o</i> 2KCl + 3O2




2KNO3 <i><sub>t</sub>o</i>


 

2KNO2 + O2


<b>2. Sản xuất oxi trong cơng nghiệp</b>
a. Từ khơng khí:


1.Hóa lỏng
Khơng khí sạch

 

O2
2. CCPĐ
b. Từ nước:


2H2O ( <sub>2</sub> <sub>4</sub>)
<i>dp</i>
<i>NaOH H SO</i>



    

2H2

<sub></sub>

+ O2

<sub></sub>


<b>B. Ozon:</b>


<b>I. Tính chất: </b>
* Tính chất vật lí:


Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc
trưng, hóa lỏng ở -1120<sub>C, tan trong nước nhiều</sub>
hơn oxi khoảng 15 lần.


* Tính chất hóa học:


- Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi :
Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ
Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô
cơ và hữu cơ.


- ở điều kiện thường, oxi khơng oxi hóa được
bạc, cịn ozon oxi hóa được bạc:


2Ag + O3

Ag2O + O2
<b>II. Ozon trong tự nhiên</b>


- Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có sự
phóng điện. Trên mặt đất, ozon được tạo do
sự oxi hóa một số chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

sống và nghiên cứu SGK rút ra các kết luận về


ứng dụng của ozon. được hình thành do tia tử ngoại của mặt trờichuyển hóa oxi thành ozon:


Tia tử ngoại


3O2

<sub> </sub>

<sub></sub>

2O3
<b>III. Ứng dụng </b>


- Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật trên
mặt đất khỏi tác hại của các tia tử ngoại.
- Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh


bột, dầu ăn,…


- Trong y học dùng để chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng để sát trùng nước.
<b>D. Cũng cố</b>


- GV: yếu cầu HS nắm vững kiến thức về oxi và ozon
- HS: làm các bài tập SGK


<b>BÀI 30: </b>

<b>LƯU HUỲNH</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.


- So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh.


<b> Kĩ năng</b>



- Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất của S.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần hồn các ngun tố
hóa học


- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em hãy trình bày tính chất hố học của oxi
- Nêu những điểm khác nhau giữa oxi và ozon


<b>D.</b> Ti n trình d y h cế ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu HS
cho biết vị trí của lưu huỳnh, viết cấu hình
electron, nhận xét số electron lớp ngoài cùng.
.


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ tinh thể
hai dạng thù hình của lưu huỳnh, từ đó yêu cấu
HS rút ra nhận xét về tính bền, nhiệt độ sơi,


nhiệt độ nóng chảy.


GV: u cầu HS xem thêm SGK
<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Mơ tả thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng
lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu học
sinh nhận xét.


GV: Bổ xung để đơn giản trong các phương


<b>I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử </b>
-Vị trí: + Z = 16


+ Chu kì 3
+ Nhóm VI
- Cấu hình electron:
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4


=> Lớp ngồi cùng có 6 electron trong đó có 2
electron độc thân.


<b>II. Tính chất vật lý</b>


<b>1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh</b>


-Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà
<i>phương (S</i>), lưu huỳnh đơn tà (S).


Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về tính


chất vật lý, có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ
theo nhiệt độ.


<b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật</b>
<b>lý </b>


SRắn  SLỏng  SQuánh  SHơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng
S8.


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của lưu
huỳnh trong các chất: H2S, S, SO2, H2SO4


GV: gợi ý HS dự đốn tính chất của lưu huỳnh.
<i>Hoạt động 5:</i>


GV: Mơ ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu HS viết
phương trình phản ứng.


GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản
ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác
định sự thay đổi số oxi hoá của lưu huỳnh từ đó
rút ra nhận xét?


GV: Bổ xung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ
thường.



<i>Hoạt động 6:</i>


GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hố học
của phản ứng S tác dụng với O2, F2. Yêu cầu HS
xác định sự thay đổi về số oxi hoá của lưu
huỳnh, từ đó cho nhận xét?


<i>Hoạt động 7:</i>


GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và liên hệ thực
tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thêm SGK.
<i>Hoạt động 8:</i>


GV: Yêu cầu các em nghiên cứu SGK và tóm tắt
trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh?


Ở 1400o<sub>C hơi lưu huỳnh là những phân tử S2 </sub>
Ở 1700o<sub>C hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.</sub>
<b>III. Tính chất hố học của lưu huỳnh</b>


S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 => Đơn
chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
<i>khử.</i>


<b>1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai và hiđro</b>
+ Tác dụng với kim loại:


0 0 –2
S + Cu <i><sub>t</sub>o</i>



 

CuS




0 0 –2
S + Fe <i><sub>t</sub>o</i>


 

FeS


+ Tác dụng với H2:
0 0 –2
S + H2

H2S


=> Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi
hóa:


0 –2
S+ 2e

S.


S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường:
0 0 –2


S + Hg

HgS
<b>2. Tác dụng với phi kim</b>


- ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với
nhiều phi kim mạnh hơn:


0 0 +4 –2


S + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

SO2.


0 0 +6 –1
S + F2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

SF6.


=> Trong các phản ứng này, S thể hiện tính
khử:


0 +4
S

S + 4e
0 +6
S

S + 6e.


<b>IV. Ứng dụng của lưu huỳnh</b>
- Dùng để sản xuất axit H2SO4 :
S

SO2

SO3

H2SO4


- Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm,
chất trừ sâu, phẩm nhuộm,…(SGK).


<b>V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh</b>
* Trạng thái tự nhiên:


- Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ
lớn trong lòng đất.



- ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối
sunfua,…


* Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng
thiết bị đặc biệt.


<b>E. cũng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

BÀI 31:

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 4</b>



<b> TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh: Tính oxi hóa mạnh. Ngồi ra lưu
huỳnh cịn có tính khử.


- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.


- Khắc sâu kiến thức: O2 và S là những đơn chất phi kim có tính oxh mạnh. Oxi có tính oxh hơn lưu
huynhg


- Lưu huỳnh có cả tính khử và tính oxh
<b> Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và viết
phương trình hóa học xảy ra, thực hiện thí nghiệm an tồn, chính xác khoa học


<b>B. Chuẩn bị</b>



- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:


+Ống nghiệm + KMnO4 ( KClO3)
+ Lọ thủy tinh miệng rộng 100 ml chứa O2 + Bột: S ; Fe


+ Cặp ống nghiệm + Than gỗ
+ Giá ống nghiệm + Dây thép
+ Muỗng đốt hóa chất


+ Kẹp đốt hóa chất
+ Đèn cồn


- HS: Đọc bài thực hành trước ở nhà
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Yêu cầu HS quan sát được dây thép cháy
trong O2 sáng chói khơng thành ngọn lửa, khơng
khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn
tóe xung quanh như pháo hoa: Fe3O4


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Yêu câu HS quan sát được sự biến đổi trạng
thái, màu sắc của S từ lúc đầu(rắn, vàng) ba giai
đoạn tiếp theo(lỏng, vàng linh động đến quánh
nhớt, nâu đỏ đến hơi, da cam)



<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Yêu cầu HS quan sát được hỗn hợp bột Fe
và S có màu xám nhạt. Khi đun phản ứng xảy ra
mảnh liệt tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp tạo
thành hợp chất FeS màu xám đen


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Yêu cầu HS quan sát được S cháy trong O2
mãnh liệt hơn ngoài khơng khí tạo thành khói
trắng: SO2( có lẫn SO3) có mùi hắc


<b>I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành</b>
<b>1. Tính oxh của oxi </b>


- Dây thép sạch gỉ và uốn thành lò so


- Cắm mẩu than bằng hạt đậu xanh(que diêm)
vào đầu dây thép và đốt nóng đỏ trước khi đưa
vào lọ O2


- Cho 1 ít cát (nước) vào lọ thủy tinh


<b>2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo </b>
<b>nhiệt độ</b>


- Dùng kẹp giữ ống nghiệm(ống nghiệm trung
tính)



- Miệng ống nghiệm về phía khơng có người để
tránh hít phải hơi S độc


<b>3. Tính oxh của S</b>
- Lượng S > Fe


<b>4. Tính khử của lưu huỳnh</b>


S được đun nóng trong muỗng đốt hóa chất trên
ngọn lửa đèn cồn đưa vào lọ O2


<b>II. Viết tường trình thí nghiệm</b>
Tên bài thực hành:


Họ và tên học sinh trong nhóm:


L p:ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>2. Sự biến đổi trạng thái của </b>
luu huỳnh theo nhiệt độ.
<b>3. Tính oxi hóa của lưu </b>
huỳnh.


4. Tính khử của lưu huỳnh.
<b>D. Cũng cố</b>


- Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành.


- Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thí nghiệm.


<b>BÀI 32 : HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT,</b>



<b> LƯU HUỲNH TRIOXIT(T1)</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


HS hiểu:


- Tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của H2S


- Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S
- Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dich H2S có tính axit yếu


<b>Kĩ năng</b>


- Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất hóa học của H2S


- Giải thích ngun nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp chống ơ nhiễm mơi
trường khơng khí


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Hình ảnh mơ tả thí nghiệm FeS phản ứng với HCl và bài tập liên quan
- HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà


<b>C. Kiểm tra vài cũ</b>


- Em hãy trinh bày tính chất hố học của lưu huỳnh
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Cho HS tìm hiểu SGK trang 134 SGK yêu
cầu HS tính chất vật lý của H2S?


<i>Hoạt động 2: </i>


GV: thơng tin khí H2S tan trong H2O tạo thành
d.d axit yếu


GV: Trong H2S, 2 nguyên tử H có khả năng bị
thay thế lần lượt bởi nguyên tử kim loại nên có
thể tạo muối trung hịa và muối axit


GV: u cầu HS thảo luận viết phương trình hố
học ?


GV: cho HS xem bảng tính tan nhận xét về tính
tan của muối sunfua?


<i>Hoạt động 3:</i>


- GV: cho HS nhận xét số oxi hoá của S trong
H2S dự đốn H2S có tính khử hay tính oxh?
- GV: Mơ ta thí nghiệm điều chế và đốt cháy
H2S trong 2 trường hợp dư O2 và thiếu O2 (hình
6.4 trang 135 SGK) nhận xét, viết phương trình
phản ứng?



GV: Bổ xung H2S cháy trong khơng khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt


GV: Nếu thiếu khơng khí tạo ra bột màu vàng
bám trên đáy bình cầu đựng nước


<b>A. Hiđro sunfua</b>
<b>I. Tính chất vật lí</b>


- Là chất khí rất độc, khơng màu, mùi trứng thối,
hơi nặng hơn khơng khí, tan ít trong


nước(S=0,38 g/100 g nước ở 200<sub>C và 1 atm)</sub>
- Hóa lỏng ở -600<sub>C </sub>


- Hóa rắn ở -860<sub>C</sub>
<b>II. Tính chất hóa học </b>
<b>1. Tính axit yếu</b>


H2S tan trong nước tạo thành d.d axit yếu
H2S + NaOH → NaHS + H2O
(natri hiđrosunfua)
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
(natri sunfua)


<b>2. Tính khử mạnh</b>


- Oxi hóa chậm ( khi khơng đủ O2(k.k) hoặc ở
nhiệt độ không cao lắm)



-2 0 0 -2
2H2S + O2(thiếu) → 2S + 2H2O


- Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong khơng khí với
ngọn lửa xanh tạo SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Hoạt động 4:</i>


- GV: cho HS đọc SGK rút ra nhận xét: Trạng
thái tự nhiên? Nguyên tắc điều chế H2S trong
phong thí nghiệm?


H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HCl
<b>III. Trạng thái tự nhiên và điều chế</b>
<b>1. Trạng thái tự nhiên</b>


Có trong 1 số nước suối, khí núi lửa, chất protein
bị thối rữa, ...


<b>2. Nguyên tắc điều chế H2S trong phịng thí </b>
<b>nghiệm :</b>


Cho muối sunfua(trừ PbS,CuS,...) + d.d a. mạnh
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑


E. Cũng cố


- GV: HS nắm vững tính chất của H2S và phương pháp điều chế H2S


- Làm các bài tập3, 4/138 – 139 SGK



<b>HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, </b>


<b>LƯU HUỲNH TRIOXIT(T2)</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
HS hiểu:


- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO2 và SO3
- Sự giống nhau và khác nhau về tính chất của 3 chất


- Nguyên nhân tính oxh của SO3; tính oxh và tính khử của SO2
<b>Kĩ năng</b>


- Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất hóa học của SO2 và SO3
- Xác định vai trò của các chất


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Một số bài tập liên quan đến SO2, SO3


- HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em hãy trình bày tính chất hố học của H2S


- Nêu phương pháp điều chế H2S trong phịng thí nghiệm
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>Hoạt động 1:</i>


GV: cho HS tìm hiểu SGK trang 135 SGK yêu
cầu HS nêu tính chất vật lý của H2S?


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: thơng tin: khí SO2 tan trong H2O tạo thành
dung dịch axit yếu(mạnh hơn H2S và H2CO3)
GV: SO2 tác dụng với H2O; với NaOH yêu cầu
HS thảo luận và viết phương trình phản ứng


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: cho Hs nhận xét số oxh của S trong SO2 và
dự đốn SO2 có tính khử hay tính oxi hố (HS
thảo luận và viết phương trình phản ứng)


<b>Chú ý: Hiện tượng đặc trưng của phản ứng </b>


<b>B.Lưu huỳnh dioxit</b>
<b>I.Tính chất vật lí</b>


- Là khí độc, khơng màu, mùi hắc, nặng gấp hơn
2 lần khơng khí,


- Hóa lỏng ở - 100<sub>C </sub>


- Tan nhiều trong nước(ở 200C, 1VH2O hịa tan
40VSO2)





<b>-II. Tính chất hóa học </b>
<b>1. SO2 là oxit axit </b>


H2S tan trong nước tạo thành d.d axit yếu
SO2 + H2O → H2SO3


(axit sunfurơ)
SO2 + NaOH → NaHSO3
(natri hiđrosunfit)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O
(natri sunfit)
<b>2. Tính khử mạnh</b>


- SO2 là chất khử khi tác dụng với chất oxh
mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

→ Mất màu


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: cho Hs đọc SGK rút ra nhận xét:Ứng dụng?
Nguyên tắc điều chế SO2 trong phòng thí


nghiệm và trong cơng nghiệp?


<i>Hoạt động 5:</i>



GV: u cầu HS tìm hiểu SGK trang 137 rút ra
tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO3?(Hs
thảo luận và viết phương trình phản ứng )


+4 +7 +6 +2
5SO2+2KMnO4 +2H2O →H2SO4 + 2MnSO4 +
K2SO4


- SO2 là chất oxh khi tác dụng với chất khử
mạnh hơn


+4 -2 0
SO2 + + 2H2S → 3S + 2H2O
+4 0 0 +2
SO2+ 2Mg → S+ 2MgO
<b>III. Ứng dụng và điều chế SO2</b>
<b>1. Ứng dụng</b>


- Điêù chế H2SO4


- Tẩy trắng giấy, bột giấy


- Chống nấm mốc lương thực, thực phẩm
<b>2. Ngun tắc điều chế SO2 :</b>


<b>Phịng thí nghiêm</b>


H2SO4(đ,nóng) + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2
2H2SO4(đ,nóng) + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2
H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2


<b>Công nghiệp: </b>


S + O2 → SO2


4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
<b>C. Lưu huỳnh trioxit</b>


<b>I. Tính chất</b>


- Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước
và trong H2SO4


- Nhiệt độ nóng chảy: 17 0<sub>C</sub>
- Nhiệt độ sơi : 45 0<sub>C</sub>
- Là oxit axit


SO3 + H2O → H2SO4
SO3 + CaO → CaSO4


SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
<b>II. Ứng dụng và sản xuất</b>


- Ít có ứng dụng thực tiễn


- Là sản phẩm trung gian để điều chế H2SO4
- Điều chế trong công nghiệp:


t0<sub>,V2O5</sub>


2SO2 + O2 → 3SO3


<b>E. Cũng cố</b>


- GV: HS nắm vững tính chất củaSO2 và SO3 và phương pháp điều chế SO2 và SO3
- Làm các bài tập 5,6,7,8, 9, 10/138 – 139 SGK


<b>BÀI 33: </b>

<b>AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT</b>

<b> (T1)</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


HS hiểu:


- H2SO4 lỗng có tính axit gây bởi ion H+.


- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6.
- Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha lỗng axit H2SO4 đặc.


- Axit sunfuric lỗng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng
lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.


<b>Kĩ năng:</b>


- Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.


- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric
- HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9


<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>



- Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2


- Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i> Hoạt động 1:</i>


GV: Cho học sinh quan sát bình đựng dung
dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho nhận xét về
tính chất vật lí của H2SO4..


GV: Chuẩn kiến thức và làm thí nghiệm pha
lỗng H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải thích tại sao
phải cho từ từ axit H2SO4 đặc vào nước mà
không được làm ngược lại?


GV: Bổ xung HS chú ý H2SO4 gây bỏng nặng.
<i> Hoạt động 2:</i>


GV: Giới thiệu H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất
chung của axit. Yêu cầu HS nêu thí nghiệm
H2SO4 lỗng tác dụng với quỳ tím, Cu, Fe,
Na2CO3, CuO. Viết phương trình phản ứng.


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Thơng báo ngồi tính axit, H2SO4 đặc cịn


có tính oxi hóa mạnh, u cầu HS xác định số
oxi hóa của S trong H2SO4, cho nhận xet và giải
thích tại sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa
mạnh?


GV: Mơ tả thí nghiệm C, Cu tác dụng với
H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương trình phản
ứng.


GV: Hướng dẫn HS hồn thành phương trình
phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe,
S, KBr..


GV: Thông báo một số kim loại như Fe, Al, Cr
thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội.


GV: Mơ tả thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào cốc
đường saccarozơ. Yêu cầu HS giải thích hiện
tượng.


<i>GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi sử</i>
dụng H2SO4 (dễ gây bỏng).


<b>I. Axit sunfuric:</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>


Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, khơng màu, không
bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt nhiều, để
pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc vào
nước, tuyệt đối không được làm ngược lại.



Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2<sub>.</sub>


<b>2. Tính chất hóa học: </b>


<b>a. Tính chất cả H2SO4 lỗng: </b>


- H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất chung của một
axit:


+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.


+ Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2:
H2SO4 + Fe <sub> FeSO4 + H2</sub>

<sub></sub>



2Na + H2SO4 <sub> Na2SO4 + H2</sub>

<sub></sub>



+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
H2SO4 + 2NaOH  <sub>Na2SO4 + 2H2O</sub>


H2SO4 + CaO <sub> CaSO4 + H2O.</sub>


+ Tác dụng với muối:


H2SO4+ Na2CO3  <sub>Na2SO4+ CO2</sub>

<sub></sub>

<sub>+ H2O.</sub>


<b>b.Tính chất của H2SO4 đặc</b>
<b>Tính oxi hóa mạnh </b>


- Tác dụng với kim loại:



2


( ) 2 4 2 4 2


2


(

)



<i>Kl</i> <i>d</i> <i>n</i>


<i>H S</i>



<i>M</i>

<i>H SO</i>

<i>M SO</i>

<i>S</i>

<i>H O</i>


<i>SO</i>





n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.


Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội:
Fe, Al, Cr.


VD:


2H2SO4đ + Cu <i><sub>t</sub></i>0


  CuSO4+ SO2 + 2H2O.


2Fe + 6H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>



  Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O.


- Tác dụng với phi kim:


C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất trong
đó chúng có số oxi hóa cao nhất:


C + 2H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


 

CO2 + 2SO2 + 2H2O.


2P+5H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


 

2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O


- Tác dụng với hợp chất có tính khử:
VD: 2FeO + 4H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  Fe2(SO4)3 + SO2 +


4H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Hoạt động 4: </i>


<i>GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:</i>
<i>Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau:</i>
Fe + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  …



FeO + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  …


Fe2O3 + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  …


KCl + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  …


H2S + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  S + SO2 + 2H2O.


+ Tính háo nước:


- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ
nước từ các gluxit:


VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
C12H22O11<sub>   </sub><i>H SO</i>2 4.<i>d</i> <sub></sub> 12C +11H2O


Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2:
C + 2H2SO4 <i><sub>t</sub>o</i>


 

CO2 + 2SO2+ 2H2O



=> Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây
bỏng da.


<b>Bài 1:</b>


2Fe + H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


2FeO + 4H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


Fe2O3 + 3H2SO4 <sub> Fe2(SO4)3 + 3H2O </sub>


2KCl + 2H2SO4đ <i><sub>t</sub>o</i>


  K2SO4 + Cl2 +


SO2 + 2H2O.
<b>E. Cũng cố: GV: yêu cầu HS nắm vững kiến thức về axit sunfuric và làm bài tập SGK</b>


<b>AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


HS hiểu:


- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4
- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết



<b>Kĩ năng:</b>


- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác


- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các


phản ứng
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp.
- HS: Ơn lại tính chất của axit H2SO4


<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em hãy trình bày tính chất hố học của H2SO4 lỗng
- Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hố mạnh


D. Ti n trình d y h cế ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Họat động 1:</i>


<i>GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế,</i>
tóm tắt các ứng dụng của H2SO4.


<i>Hoạt động 2</i>


GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế axit
H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương


pháp tiếp xúc.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai đoạn
chính, yêu cầu HS lên bảng viết các phương
trình phản ứng.


<b>3. Ứng dụng của H2SO4 </b>


- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa
tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu
mỏ…(SGK).


<b>4. Sản xuất axit H2SO4:</b>
Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:
FeS2


SO2<sub>SO3 </sub><sub> H2SO4</sub>


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat và dựa
vào bảng tính tan cho nhận xét về tính tan của
muối sunfat.


GV: Mơ tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 vào
dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4.
Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách nhận biết ion
SO42-<sub>.</sub>



<i>Hoạt động 4: </i>


GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


<i>Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các</i>
dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl.
<i>Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</i>
FeS2

SO2

S

H2S

SO2

SO3

<sub></sub>


BaSO4

H2SO4


S + O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

SO2


+ Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

2Fe2O3 + 8SO2


<b>b. Sản xuất SO3:</b>


2SO2 + O2

<sub>  </sub>

 

<i>xt t</i>,<i>o</i>

<sub></sub>

2SO3
xt: V2O5


to : 450oC<sub> - 500</sub>oC


<b>c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo phương</b>
pháp ngược dòng tạo oleum:



H2SO4 + nSO3

H2SO4.nSO3


- Dùng lượng nước thích hợp pha lỗng oleum
được dung dịch H2SO4.


<b>II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat</b>
<b>1. Muối sunfat:</b>


+ Phân loại muối sunfat:
Muối sunfat :


- Muối trung hòa (SO42-): sunfat
- Muối axit (HSO4-): hidro sunfat.


+ Tính tan:


- Phần lớn muối sunfat đều tan
- BaSO4, SrSO4, PbSO4 khơng tan
- CaSO4, Ag2SO4 ít tan.


<b>2. Nhận biết muối sunfat:</b>


Thuốc thử nhận biết ion SO42-<sub> là dung dịch muối</sub>
bari:


H2SO4 + BaCl2

BaSO4

<sub></sub>

+ 2HCl
BaCl2 + Na2SO4

BaSO4

<sub></sub>

+ 2NaCl
Bài 2:



4FeS2 + 11O2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

Fe2O3 + 4SO2



SO2 + 2H2S

3S + 2H2O
S + H2 <i><sub>t</sub>o</i>


 

H2S


H2S + 3H2SO4

4SO2 + 4H2O
2SO2 + O2

<sub>  </sub>

 

<i>t xto</i>,

<sub></sub>

2SO3


SO2 + Br2 + 2H2O

2HBr + H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2

2H2O + BaSO4
<b>E. Cũng cố:</b>


- GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức về điều chế axit sunfuric và cách nhận biết axit sunfuric


và muối của nó


- Bài tập: 4, 5, 6 /143 SGK


<b>AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3)</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


HS hiểu:


- Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó
- Kĩ năng



- Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric


- Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
- HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Em hãy trình bày quy trình sản xuất H2SO4 và cho biết hoá chất nhận biết H2SO4 và muối sunfat


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hoá chất HCl,
H2SO4, HNO3 .Em hãy nhận biết các lọ trên


<i>Hoạt động 2:</i>


Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào H2SO4
loãng thu được 7,84 lít khí (đktc). Mặt khác
cũng 10,7 gam hỗn hợp trên phản ứng với H2SO4
đặc, nóng thu được8,96 lít khí (đktc).


Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu



<b>1. Bài tập 1</b>


Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho vào 3
ông nghiệm. Nhỏ dung dich Ba(NO3)2 vào 3 ống
nghiệm trên..Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa
trắng là ống nghiệm đựng H2SO4


Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3
2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3 khơng có
hiện tượng xảy ra


Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt AgNO3
ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Ống còn lại là HNO3.


Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo mất nhãn.
<b>2. Bài tập 2:</b>


Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al
24x + 56y + 27z = 10,7 (I)
Phản ứng với H2SO4 loãng


Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y y
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2
z 3/2z
Ta có x + y + <i>z</i>



2
3


= <sub>22</sub>7,84<sub>,</sub><sub>4</sub> = 0.35 (II)
Phản ứng với H2SO4 đặc nóng


Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
x x


2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
y 3/2y


2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
z 3/2z


x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4 (III)
I, II, III suy ra


x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 g


mFe = 0,1.56 = 5,6 g
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
<b>E. Cũng cố</b>


- GV: đưa ra thêm một số bài tập yêu cầu HS nắm vững các kiến thức về axit H2SO4 và muối


sunfat.



<b>BÀI 34: </b>

<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>NHÓM OXI – LƯU HUỲNH </b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


HS hiểu:


- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxh mạnh, trong đó oxi là chất oxh mạnh


hơn S


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoa của ngun tố với những tính chất


hóa học của oxi, S


- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất S phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá của nguyên tố S


trong hợp chất


- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và các hợp chất của nó


<b>Kĩ năng</b>


- Viết cấu hình e n.tử của oxi, lưu huỳnh


- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh


B. Chuẩn bị


- GV: Một số bài tập liên quan đến chương oxi lưu huynh
- HS: Ôn tập kiến thức của chương trước ở nhà



C. Ti n trình d y h c:ế ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử của
các nguyên tố O , S và nhận xét?


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Yêu cầu HS so sánh độ âm điện của O,
S(3,44 ; 2,58). HS nhận xét tính oxh và khả năng
tham gia pứ của Oxi và S


GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh
của oxi : Phản ứng với kim loại, phi kim, hợp
chất? và nhận xét sự biến đổi số oxi hóa ?(giảm
từ 0 xuống -2)


GV: Yêu cầu HS cho vi dụ về tính oxi hóa mạnh
của S : phản ứng với kim loại, phi kim và nhận
xét sự biến đổi số oxi hóa ?


GV: S tác dụng với chất khử mạnh, số oxi hoá
của S giảm từ 0 xuống -2 nên S thể hiện tính oxi
hố hay tính khử?


GV: S tác dụng với chất oxh mạnh, số oxi hoá


của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 nên S thể hiện
tính oxi hố hay tính khử


GV: HS hãy so sánh khả năng thể hiện số oxh
giữa Oxi và lưu huỳnh?


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Yêu cầu HS thảo luận: cho biết số oxh của
nguyên .tố S và tính chất hóa học cơ bản của
H2S? Viết phương trình phản ứng ?


GV: Yêu cầu HS cho biết số oxh của S trong


<b>A. Kiến thức cần nắm vững</b>


<b>I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh</b>
<b>1. Cấu hình electron ngun tử</b>


<b>- Giống nhau: Lớp e ngồi cùng đều có 6 e, ns</b>2
np4


<b>- Khác nhau: </b>


+ Bán kính ngun tử tăng


+ Lớp ngồi cùng O khơng có phân lớp d, các
nguyên tố khác có phân lớp d trống


<b>2. Độ âm điện</b>



Độ âm điện của O > S
<b>3. Tính chất hóa học</b>


<b>a. O và S có đơ âm điện lớn</b>
Tính oxi hố của S < O


<b>b. Khả năng tham gia phản ứng hoá học:</b>
<b>Oxi</b>


<b>- Phản ứng với kim loại</b>
2O2 + 3Fe → Fe3O4
<b>- Phản ứng với phi kim </b>
O2 + C → CO2
<b>- Phản ứng với hợp chất</b>


3O2 + C2H5OH → 2CO2 + 3H2O
O2 + 2CO → 2CO2


<b>Lưu huỳnh</b>


<b>- Phản ứng với kim loại</b>
S + Fe → FeS
S + Hg → HgS
<b>- Phản ứng với phi kim </b>
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6


<b>II. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh</b>
<b>1. Hiđro sunfua (H2S)</b>



<b>Có tính khử</b>


2H2S + O2 → 2S + 2H2O
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
2H2S + 4Cl2 + 4H2O→ H2 SO4 + 8HCl
<b>2. Lưu huỳnh đioxit: SO2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

SO2, cho ví dụ tương ứng về tính oxi hố và tính


khử của SO2? SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr<b>3/ Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric:</b>
<b>a) Lưu huỳnh trioxit: SO3</b>


SO3 + H2O → H2SO4
<b>b) Axit sunfuric: H2SO4</b>


6H2SO4(đ,nóng)+2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O+
3SO2
2H2SO4(đ,nóng) + S → 3 SO2 + 2 H2O
H2SO4(đ,nóng) + 2 HI → I2 + SO2 + 2H2O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
GV: Cho HS giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8


(SGK):


Bài 1: GV gọi HS trả lời và giải thích tại sao
chọn đáp án đó.


Bài 2: GV gọi HS trả lời và giải thích tại sao
chọn đáp án đó.



Bài 3:GV gọi HS giải thích tại sao? Viết phương
trình phản ứng hóa học và nhận xét.


Bài 4: GV gọi HS trình bày 2 phương pháp điêu
chế H2S? Viết phương trình hố học và nhận xét.


Bài 5: GV gọi HS trình bày phương pháp phân
biệt? Viết pthh nếu có? nhận xét.


Bài 6: GV gọi HS trình bày cách nhận biết sau
khi đã chọn thuốc thử? Viết phương trình hố
học và nhận xét.


Bài 7: GV gọi HS giải thích bằng phương trình
phản ứng và nhận xét.


<b>B. Bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>
Đáp án D
<b>Bài 2: </b>
1. Đáp án C
2. Đáp án B
<b>Bài 3:</b>


a. Vì lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa là -2
thấp nhất nên chỉ thể hiện tính khử.


Vì lưu huỳnh trong H2SO4 có số oxi hóa là +6
cao nhất nên chỉ thể hiện tính oxi hóa.



b. Phương trình hố học
2H2S + SO2 <i><sub>t</sub></i>0


  3S + 2H2O


Cu + 2H2SO4đ <sub> CuSO4 + SO2</sub><sub></sub> <sub>+ 2H2O</sub>


<b>Câu 4: Hai phương pháp:</b>
Phương pháp 1:


Fe + S <sub> FeS</sub>


FeS + 2HCl <sub> H2S + FeCl2</sub>


Phương pháp 2:


Fe + 2HCl <sub> H2</sub><sub></sub> <sub> + FeCl2</sub>


H2 + S <i><sub>t</sub></i>0


  H2S


<b>Câu 5: </b>


- Dùng que đóm cịn than hồng để nhận biết khí
O2.


- Cịn lại 2 bình là khí H2S và SO2 mang đốt 



khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là
SO2.


2H2S + 3O2 <i><sub>t</sub></i>0


  2SO2 + 2H2O


<b>Bài 6: </b>


Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho mỗi lần thử:
Dùng BaCl2 nhỏ vào 3 ống nghiệm:


- Có kết tủa trắng là 2 ống đựng H2SO4 và
H2SO3.


H2SO4 + BaCl2 <sub> BaSO4 + 2HCl</sub>


H2SO3 + BaCl2 <sub> BaSO3 + 2HCl</sub>


- Ống cịn lại khơng có hiện tượng là HCl.
Lấy dd HCl vừa nhận được cho vào các kết tủa,
nếu kết tủa tan là BaSO3 nhận H2SO3 và không
tan là BaSO4 nhận H2SO4.


BaSO3 + 2HCl  <sub> BaCl2 + SO2 + H2O</sub>


<b>Bài 7: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài 8: GV gọi HS lên bảng trình bày cách giải
nhận xét.



xúc với SO2 sẽ xảy ra phản ứng:
2H2S + SO2 <i><sub>t</sub></i>0


  3S + 2H2O


b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một bình vì
O2 khơng tác dụng trực tiếp với Cl2.


c. Khí HI và Cl2 khơng tồn tại trong một bình vì
Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh.
Cl2 + 2HI <sub> I2 + 2HCl</sub>


<b>Bài 8:</b>


Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp
Phương trình hóa học:


Zn + S <i><sub>t</sub></i>0


  ZnS


x <sub> x</sub>


Fe + S <sub> FeS</sub>


y <sub> y</sub>


Vì S dư <sub> Zn, Fe phản ứng hết.</sub>



ZnS + H2SO4 <sub> ZnSO4 + H2S</sub><sub></sub>


x <sub> x</sub>


FeS + H2SO4 <sub> FeSO4 + H2S</sub><sub></sub>


y <sub> y</sub>


Ta có hệ pt:


65 56 3,72


1,344


0,06
22, 4


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x y</i>


 






  






0,04


0,02
<i>x</i>


<i>y</i>




 





Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
là:


 65.0, 04 2, 6


56.0,02 1,12
<i>Zn</i>


<i>Fe</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>g</i>



 





 




<b> BÀI 35: THỰC HÀNH</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>HS hiểu:</b>


- Củng cố các thao tác thí nghiệm an tồn, chính xác, đặc biệt đối với H2SO4(đ), SO2, H2S


- Khắc sâu kiến thức: H2S có tính khử; Tính oxh và tính khử của SO2; tính oxh mạnh và tính háo


nước của H2SO4(đ)
<b>Ki nẵng</b>


- Thao tác các thí nghiệm về lưu huỳnh
- Nhận biết các hợp chất của lưu huynh


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: - Dụng cụ: - Hóa chất:


+ Ống nghiệm 4 + d dHCl
+ Ống vuốt nhọn:1 + H2SO4(đ)
+ Cặp ống nghiệm : 1 + FeS


+ Giá ống nghiệm : 1 + Na2SO3 (tinh thể)


+ Bộ giá thí nghiệm : 1 + d d KMnO4 (loãng) hoặc d d Brom (l)
+ Đèn cồn : 1 + Cu ( phoi bào)


+ Ống hút nhỏ giọt : 2


- HS: Xem trước bài thí nghiệm ở nha


<b>C. Tiến hành dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 1 như
SGK và nhận xét?


<i>Hoạt động 2:</i>


Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 2 như SGK và
nhận xét?


<i>Hoạt động 3:</i>


Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như SGK và
nhận xét?



<i>Hoạt động 4:</i>


Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như SGK và
nhận xét?


<b>I Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành</b>
<b>1. Điều chế và chứng minh tính khử của hidro</b>
<b>sunfua</b>


- HS tiến hành theo hướng dẫn


+ H2S cháy trong kk với ngọn lửa xanh nhạt( nếu
có lẫn màu vàng có thể do ống d.khí làm =
th.tinh kiềm)


<b>2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit</b>
- HS tiến hành theo hướng dẫn


+ d d KMnO4 mất màu tím vì SO2 là c.khử td
KMnO4 (c.oxh mạnh) tạo thành chất MnSO4 và
K2SO4 không màu


+ Khi dẫn SO2 vào d d H2S, d d bị vẩn đục do
tạo kết tủa S màu vàng


<b>3. Tính oxh của lưu huỳnh đioxit</b>
- HS tiến hành theo hướng dẫn
<b>4.Tính oxh của axit sunfuric đặc</b>


- + Màu trắng của đường(bột) chuyển dần sang


màu đen của than


<b>II. Viết tường trình thí nghiệm</b>
Tên bài thực hành:


Họ và tên học sinh trong nhóm:


L p:ớ


<b>Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Giải thích</b> <b>Phương trình hố học</b>


1. Điều chế và chứng minh
tính khử của hidro sunfua
2. Tính khử của lưu huỳnh
đioxit


3. Tính oxh của lưu huỳnh
đioxit


4.Tính oxh của axit sunfuric
đặc


<b>D. Cũng cố</b>


- Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>CHƯƠNG VII: </b>

<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ</b>



<b> </b>

<b>CÂN BẰNG HÓA HỌC</b>




<i><b>Bài 36</b></i>:


<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>


I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Khái niệm tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến nó


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Xác định hướng thay đổi của tốc độ phản ứng khi thay đổi điều kiện của phản


ứng


II. CHUẨN BỊ


1. Giáo án


2. Thí nghiệm chứng minh:


 Dung dịch BaCl2, dung dịch Na2S2O3, dung dịch H2SO4


 Cốc thủy tinh, đũa khuấy, đèn cồn, giá đỡ để đun, lưới amiăng


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác


phong của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Giới thiệu bài


GV: Yêu cầu học sinh 2 thí nghiệm song song:


- Thí nghiệm 1: dung dịch BaCl2 với dung dịch H2SO4
- Thí nghiệm 2: dung dịch Na2S2O3 với dung dịch
H2SO4


GV: Các em có nhận xét gì về thời gian phản ứng của
2 thí nghiệm trên ?


HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung


GV: Như vậy trong hóa học có những phản ứng xảy ra
nhanh và chậm khác nhau. Để đánh giá mức độ xảy ra
nhanh hay chậm của một phản ứng người ta đưa ra
khái niệm tốc độ phản ứng. Bài học hôm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu về khái niệm về tốc độ phản
ứng hóa học


HS: Tham khảo sách giáo khoa và đưa ra khái niệm về
tốc độ phản ứng


GV: So sánh giữa tốc độ trong vật lí và khái niệm tốc


độ trong hóa học.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng hóa học


HS: Làm thí nghiệm theo sách giáo khoa và trả lời vào
phiếu học tập số 1


<i><b>Phiếu học tập số 1</b></i>: Thực hành các thí nghiệm và rút


<i><b>Bài 36</b></i>:


<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>



I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN


ỨNG HĨA HỌC


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


(tham khảo sách giáo khoa - 150)


<i><b>2. Khái niệm</b></i>


<i>Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ </i>
<i>của một trong các chất phản ứng hoặc sản </i>
<i>phẩm trong một đơn vị thời gian</i>


A + B   C + D



Tốc độ trung bình của phản ứng:
<i>C</i>


<i>v</i>
<i>t</i>





 (<i>v</i>: mol/l.s)
Thí dụ: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2


Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,0120 mol/l, sau
50 giây nồng đô là 0,0101 mol/l. Tốc độ
trung bình của phản ứng trong khoảng thời
gian 50 giây tính theo Br2 là :


5


10
.
80
,
3
50


/
0101
,
0


/
0120
,


0 







<i>s</i>


<i>l</i>
<i>mol</i>
<i>l</i>


<i>mol</i>
<i>v</i>


II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


<i><b>1. Ảnh hưởng của nồng độ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ra kết luận:


Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng



 Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng


…..


 Khi nhiệt độ phản ứng tăng, tốc độ phản ứng ……
 Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng thì tốc độ


phản ứng ……


 Khi có chất xúc tác, tốc độ phản ứng ……


GV: Giải thích ảnh hưởng của yếu tố áp suất


- Cùng một lượng chất khí, khi áp suất tăng làm giảm
thể tích, tức tăng nồng độ nên tốc độ phản ứng sẽ tăng


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Tìm hiểu về ý nghĩa thực tiễn của tốc độ
phản ứng


HS: Tham khảo sách giáo khoa, tóm tắt và cho ột số ví
dụ khác trong thực tế cuộc sống


<i><b>Hoạt động 7</b></i>: Củng cố và dặn bài tập về nhà
- Củng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo
khoa và sách bài tập


b. <i>Kết luận</i>: Khi tăng nồng độ chất phản
<i>ứng, tốc độ phản ứng tăng</i>



<i><b>2. Ảnh hưởng của áp suất</b></i>


<i>Trong các phản ứng có chất khí, khi áp suất </i>
<i>tăng , nồng độ chất khí tăng theo nên tốc độ </i>
<i>phản ứng tăng</i>


<i><b>3. Ảnh hưởng của nhiệt độ</b></i>


a. <i>Thí nghiệm</i>: sách giáo khoa


b. <i>Kết luận</i>: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ
<i>phản ứng tăng</i>


<i><b>4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt</b></i>


a. <i>Thí nghiệm</i>: sách giáo khoa


b. <i>Kết luận</i>: Khi tăng diện tích bề mặt
<i>chất phản ứng thì tốc độ phản ứng </i>
tăng


<i><b>5. Ảnh hưởng của chất xúc tác</b></i>


<i>a. Thí nghiệm</i>: sách giáo khoa


<i>b. Kết luận</i>: Chất xúc tác làm tăng tốc
<i>độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi </i>
<i>phản ứng kết thúc.</i>



III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA TỐC


ĐỘ PHẢN ỨNG


(tham khảo sách giáo khoa)


<i><b>Bài 37</b></i>:


<b>Bài thực hành số 6:</b>



<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>



I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ


phản ứng.
2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Rèn luyện kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác, khoa học, khả năng quan sát,


so sánh các hiện tượng


II. CHUẨN BỊ


1. Giáo án


2. Dụng cụ hóa học, hóa chất theo nhóm


3. Bảng tường trình thí nghiệm


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác
phong của học sinh, chia nhóm.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Giới thiệu bài


GV: Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiều về tốc độ
phản ứng cũng như các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản
ứng. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ kiểm chứng lại lý
thuyết đã học bằng các thí nghiệm cụ thể.


<i><b>Bài 37</b></i>:


<b>Bài thực hành số 6:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Giới thiệu các thí nghiệm trong bài thực
hành và những điều cần lưu ý


HS: Tham khảo sách giáo khoa, đọc và nắm vững các
bước tiến hành thí nghiệm


GV: Lưu ý một số điểm để thí nghiệm được thành
cơng.


- Thí nghiệm 1: Nên thay viên kẽm bằng đinh sắt


- Thí nghiệm 2: Chỉ đun đến gần sơi


- Thí nghiệm 3: Thay bằng bột nhôm hay bột sắt


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Học sinh thực hành các thí nghiệm, giáo
viên đi kiểm tra, hướng dẫn về thao tác cho các nhóm


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Học sinh làm vệ sinh dụng cụ và nơi thực
hành thí nghiệm


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Nhận xét và rút ra bài học tử buổi thực
hành


I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM


(Tham khảo sách giáo khoa)


<i><b>1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ</b></i>
<i><b>phản ứng</b></i>


<i><b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ</b></i>
<i><b>phản ứng</b></i>


<i><b>3. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt </b></i>
<i><b>chất rắn đến tốc độ phản ứng</b></i>


II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH


<i><b>Bài 38</b></i>:



<b>CÂN BẰNG HÓA HỌC</b>


I. MỤC TIÊU


1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học
 Ngun lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê


2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng vào các phản ứng cụ thể
II. CHUẨN BỊ


1. Giáo án


2. Bảng “Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian”


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác
phong của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Kiểm tra bài cũ


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Giới thiệu bài


GV: Giới thiệu phản ứng giữa H2 và I2 tạo HI chỉ có thể
đạt hiệu suất khoảng 20% thi phản ứng sẽ dừng lại, lúc


đó nồng độ các chất trong phản ứng sẽ khơng thay đổi
nữa. Trạng thái đó gọi là cân bằng hóa học. Vậy cân
bằng hóa học là gì ? Đặc điểm của nó như thế nào ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Tìm hiểu về khái niệm về phản ứng hóa
học 1 chiều và phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa
học


HS: Tham khảo sách giáo khoa và đưa ra khái niệm về
phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch


GV: Trong phản ứng thuận nghịch, người ta quy ước


<i><b>Bài 38</b></i>:


<b>CÂN BẰNG HÓA HỌC</b>



I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN


ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN
BẰNG HÓA HỌC


<i><b>1. Phản ứng một chiều</b></i>


- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra
theo một chiều từ trái sang phải


<i>Ví dụ:</i>



2KClO3   MnOt Co <sub>2</sub> 2KCl + 3O2


<i><b>2. Phản ứng thuận nghịch (2 chiều)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

chiều từ trái sang phải là chiều thuận, từ phải sang trái
là chiều nghịch


GV: Đưa ra biểu thức tốc độ phản ứng tổng quát:
A + B C + D


vt = kt[A][B] ; vn = kn[C][D]


GV: Khi phản ứng xảy ra, theo thời gian, nồng độ các
chất tham gia và sản phẩm thay đổi như thế nào ?
HS: Trả lời, bổ sung. GV tổng kết.


GV: Vậy tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi
như thế nào ?


GV: Nhấn mạnh cân bằng hóa học là cân bằng động


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hóa
học


HS: Tham khảo thí nghiệm theo sách giáo khoa sau đó
rút ra kết luận về sự chuyển dịch cân bằng


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng hóa học



HS: Tham khảo các phản ứng hóa học minh họa trong
sách giáo khoa, tóm tắt và rút ra kết luận đối với mỗi
yếu tố.


GV: Từ các kết luận về sự ảnh hưởng của các yếu tố
nồng độ, nhiệt độ, áp suất, em nào có thể phát hiện ra
quy luật chung của sự chuyển dịch cân bằng là gì ?
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.


GV: Tổng kết thành bài học


(1)


Cl2 + H2O HCl + HClO
(2)


(1) : Phản ứng thuận.
(2) : Phản ứng nghịch.


<i><b>3. Cân bằng hóa học</b></i>


a. <i>Xét phản ứng thuận nghịch</i>:
H2 (k) + I2 (k) 2HI
vt : giảm dần ; vn : tăng dần


Khi vt = vn: phản ứng đạt trạng thái cân bằng


b. <i>Khái niệm</i>:


- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản


ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận
bằng tốc độ phản ứng nghịch


- Cân bằng hóa học là cân bằng động


 Phản ứng thuận và nghịch vẫn đồng


thời xảy ra và có vận tốc bằng nhau
(vt = vn)


 Trong cùng một đơn vị thời gian,


nồng độ các chất phản ứng giảm đi
bao nhiêu theo phản ứng thuận thì
đồng thời cũng được tái tạo lại bấy
nhiêu theo phản ứng nghịch


II. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG


HĨA HỌC


<i><b>1.</b></i> <i><b>Thí nghiệm</b></i>: sách giáo khoa


<i><b>2. Định nghĩa</b></i>


<i>Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ </i>
<i>trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân</i>
<i>bằng khác do tác động của các yếu tố từ </i>
<i>bên ngoài lên cân bằng hóa học (nồng độ, </i>
<i>áp suất, nhiệt độ)</i>



III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


CÂN BẰNG HÓA HỌC
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ảnh hưởng của nồng độ</b></i>:


a. <i>Phản ứng</i>: sách giáo khoa


b. <i>Kết luận</i>: Khi tăng hay giảm nồng độ
<i>của một chất trong cân bằng thì cân </i>
<i>bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo </i>
<i>chiều làm giảm tác dụng của việc </i>
<i>tăng hay giảm nồng độ chất đó</i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Ảnh hưởng của áp suất</b></i>:


a. <i>Phản ứng</i>: sách giáo khoa


b. <i>Kết luận</i>: Khi tăng hay giảm giảm áp
<i>suất chung của hệ cân bằng thì cân </i>
<i>bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo </i>
<i>chiều làm giảm tác dụng của việc </i>
<i>tăng hay giảm áp suất đó</i>


 <i>Chú ý:</i> Tăng giảm về áp suất chính là


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Hoạt động 7</b></i>: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ phản ứng
và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học.


HS: Tham khảo sách giáo khoa



<i><b>Hoạt động 8</b></i>: Củng cố và dặn bài tập về nhà
- Củng cố bằng một số ví dụ cụ thể


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
và sách bài tập


<i><b>3.</b></i> <i><b>Ảnh hưởng của nhiệt độ</b></i>:


a. <i>Phản ứng tỏa nhiệt – thu nhiệt</i>:
- <i>Phản ứng tỏa nhiệt</i>: phản ứng tỏa ra


năng lượng (∆H<0)


- <i>Phản ứng thu nhiệt</i>: phản ứng thu
năng lượng (∆H>0)


b. <i>Phản ứng ví dụ</i>: sách giáo khoa


c. <i>Kết luận</i>: Khi tăng nhiệt độ, cân
<i>bằng chuyển dịch theo chiều phản </i>
<i>ứng thu nhiệt (chiều làm giảm tác </i>
<i>dụng của việc tăng nhiệt độ) và </i>
<i>ngược lại</i>


* Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ
<b>Sa-tơ-li-e: Một phản ứng thuận nghịch đang ở </b>
<i>trạng thái cân bằng khi chịu một tác động </i>
<i>như biến đổi như nồng độ, áp suất, nhiệt độ,</i>
<i>thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm </i>


<i>giảm tác động bên ngồi đó.</i>


<i><b>4. Vai trị của chất xúc tác</b></i>


- Khi phản ứng chưa cân bằng, chất xúc
tác làm phản ứng nhanh đạt đến trạng
thái cân bằng hơn


- Khi phản ứng đã cân bằng thì chất xúc
tác khơng làm trạng thái cân bằng bị
thay đổi


- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng
thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số
lần bằng nhau, nên chất xúc tác khơng
<i>ảnh hưởng đến cân bằng hóa học</i>


IV. Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN


ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC


- Sản xuất amoniac, axit nitric, axit
sunfuric ,…


<i><b>Bài 39</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC</b>


I. MỤC TIÊU



1. <i><b>Về kiến thức</b></i>


 Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ


phản ứng, cân bằng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
2. <i><b>Về kỹ năng</b></i>


 Rèn luyện việc vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê vào các


phương trình cụ thể


II. CHUẨN BỊ


1. Giáo án


2. Bài tập (photo)


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Các hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung tóm tắt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp, tác
phong của học sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Giới thiệu bài


GV: Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiều về tốc độ
phản ứng, cân bằng hóa học, cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến chúng. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
cùng nhau ôn lại những điều cơ bản nhất cần phải nhớ.



<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Học sinh tự làm bảng, hay sơ đồ tổng kết
theo sự hướng dẫn của giáo viên


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Học sinh làm bài tập theo nhóm có sự
hướng dẫn của giáo viên


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG


<i><b>1. Tốc độ phản ứng</b></i>


- Sự biến thiên nồng độ của chất phản ứng
trong một đơn vị thời gian


- Tốc độ tăng khi tăng nồng độ, nhiệt độ, áp
suất, diện tích bề mặt chất phản ứng hay có
mặt chất xúc tác


<i><b>2. Cân bằng hóa học</b></i>


- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản
ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận
bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa
học là một cân bằng động.


- Ngun lí chuyển dịch cân bằng Lơ
Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở
trạng thái cân bằng khi chịu sự tác động từ
bên ngoài (như nồng độ, nhiệt độ, áp suất)
thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm


giảm sự tác động bên ngồi đó.


B. BÀI TẬP:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×