Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giao an Ngu Van 10 Phan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.71 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 23.1
Tiết 63 – Tuần 23


<b>BÀI LÀM VĂN SỐ 4</b>


<b>(VĂN THUYẾT MINH)</b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp học sinh


- Nắm vững chắc hơn về văn thuyết minh : Lập dàn ý, các hình thức kết cấu, tính chuẩn xác, tính hấp
dẫn trong văn thuyết minh.


- Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản thuyết minh để viết được một bài văn
nhằm trình bày một cách chuẩn xác một sự vật, sự việc, hiện tượng quen thuộc trong thực tế đời sống.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài
làm văn thuyết minh sau đạt kết quả tốt hơn.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ văn 10 (tập 2)
- Giáo án


- Đồ dùng dạy học


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>: Kiểm tra bài cũ (không kiểm
tra


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu tiết kiểm tra (1’)


<i><b>a)Mục tiêu</b></i>


Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị viết bài
<i><b>b)Cách thức tiến hành:</b></i>


- Ổn định lớp ( kiểm tra sĩ số)


- Dẫn vào bài: GV nhấn mạnh ý : rèn kĩ năng
viết bài văn thuyết minh rõ ràng, chuẩn xác,
hấp dẫn


<i><b>c)Kết luận</b></i>


Bài viết số 4 ( văn thuyết minh là bài viết
quan trong trong học kì II )


<b>3. Hoạt động 3 : </b>Hướng dẫn chung (2’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Giúp học sinh ôn lại kiến thức về văn thuyết
minh


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


GV nhắc nhở học sinh lưu ý các vấn đề sau:
- Tự xem phần “Hướng dẫn chung” (xem
trước khi tiết này bắt đầu )


- Để làm tốt bài văn thuyết minh cần phải :
+ Có tri thức về điều cần được trình bày ,


giới thiệu


+ Có cố gắng trình bày những tri thức mà
mình có với người nghe ( người đọc )


Theo dõi


Lắng nghe, ghi nhớ


<b>I – Yêu cầu chung</b>
- Biết áp dụng các kiến
thức đã học vào bài
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Biết cách tạo lập một văn bản thuyết minh.
<b>4. Hoạt động 4: </b> Ghi đề, hướng dẫn cách làm
bài cụ thể (2’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Xác định đề bài cụ thể, phân tích đề, làm bài.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


GV ghi đề bài lên bảng. (Đề bài phải phù hợp
với trình độ học sinh )


GV gợi ý, hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
(nhưng không gợi ý quá tỉ mỉ)


GV nhắc nhở HS cố gắng ứng dụng các tri


thức về văn thuyết minh đã học khi làm bài,
trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp, dễ đọc.
Hạn định giờ nộp bài.


<i><b>c)Kết luận</b></i>:


Đọc kĩ yêu cầu đề khi làm bài


<b>5. Hoạt động 5: </b> Quan sát HS làm bài (83’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo khơng khí n tĩnh, thoải mái cho HS viết
bài


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


GV quan sát, theo dõi lớp làm bài, nhắc nhở
HS không trao đổi khi làm bài (nếu có )


GV có thể vừa quan sát vừa kiểm tra vở của
một số học sinh ( bài học + bài soạn ) để xem
cách viết bài, soạn bài của HS


Còn khoảng thời gian ngắn trước khi hết giờ
làm bài, GV nhắc nhở học sinh kiểm tra lại
bài viết của mình.


Hết giờ làm bài, GV thu bài
<i><b>c) Kết luận:</b></i>



Yêu cầu học sinh về nhà tự đánh giá kết quả
bài viết của mình.


<b>6. Hoạt động 6: </b>Dặn dò (2’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Chuẩn bị tốt cho tiết học sau
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
Lưu ý học sinh


- Xem lại bài


- Soạn bài:“Khái quát lịch sử tiếng Việt”,lưu
ý:


+ Lịch sử phát triển của Tiếng Việt trải qua
mấy giai đoạn?


+ Ở mỗi giai đoạn có đặc điểm gì cần lưu ý.
<i><b>c) Kết luận:</b></i>


GV nhận xét tiết học


Ghi đề vào giấy


Chú ý, thực hiện theo
hướng dẫn của GV.


Tập trung viết bài
Giữ trật tự khi làm bài


HS kiểm tra lại bài viết
Nộp bài


Lắng nghe, về nhà thực
hiện


<b>II – Đề bài</b>


Em hãy thuyết minh về
ngày Tết cổ truyền ở
quê em.


<b>* Gợi ý đề bài đã cho</b>
<b>A – Mở bài </b>(1.0 điểm)
Giới thiệu chung về
ngày Tết cổ truyền của
dân tộc


<b>B – Thân bài </b>(7.0 đ)
1. Sinh hoạt của người
dân khi sắp đến Tết
2. Sinh hoạt, phong tục
của dân tộc trong
những ngày Tết.


3. Ý nghĩa của ngày
Tết đối với đời sống
tinh thần người dân.
<b>C – Kết bài </b>(1.0 điểm)
- Khái quát lại vấn đề


- Cảm nghĩ của bản
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn : 25.01


Tiết 64 – Tuần 24

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp học sinh


- Nắm được một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của Tiếng Việt và
quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác khu vực.


- Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của dân tộc, của đất
nước.


- Ghi nhớ lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh về tiếng Việt – tiếng nói của dân tộc: “tiếng nói là thứ của
cải vơ cùng lâu đời và vơ cùng q báo của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, làm cho nó phổ biến
ngày càng rộng khắp”


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ Văn 10 ( tập 2)
- Giáo án


- STK: tư liệu Ngữ Văn 11 – Đỗ Kim Thời (CB)
- Đồ dùng dạy – học


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>1. Hoạt động 1:</b>Kiểm tra bài cũ ( không kiểm
tra )


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (2’)
<i><b>a)Mục tiêu:</b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- Gợi ý để học sinh nhận thức được rằng các
em đang sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp
hàng ngày


- Dẫn vào bài mới: Tiếng Việt ta giàu và đẹp .
Sở dĩ như thế vì tiếng Việt ta đã trải qua quá
trình phát triển lâu đời.


<i><b>c) Kết luận</b></i>


Tìm hiểu lịch sử tiếng Việt là một việc làm
cần thiết.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu lịch sử phát triển
của tiếng Việt (30’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được các thời kì phát triển của tiếng
Việt và đặc điểm của mỗi thời kì



<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Gọi học sinh đọc đoạn đầu tiên ( trước mục
I.1-SGK tr33) để hiểu thêm về khái niệm
tiếng Việt


Tiếng Việt đã trải qua các thời kì phát


Theo dõi


Nêu 5 thời kì phát
triển của tiếng Việt
Cá nhân tự đọc, gạch
dưới ý chính.


<b>I – Lịch sử phát triển của</b>
<b>tiếng Việt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

triển nào?


<i> * Bước 1: Tìm hiểu tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>dựng </i>nước


Nguồn góc của tiếng Việt ?


Tiếng Việt có quan hệ họ hàng với ngơn
ngữ nào?


Tìm một số ví dụ chứng tỏ tiếng Việt có


quan hệ với tiếng Mường?


GV lưu ý học sinh đọc chậm, tìm ý chính từ
SGK.


<i>* Bước 2: Tìm hiểu tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.</i>


Trong thời kì Bắc thuộc, tiếng Việt tiếp
xúc với ngôn ngữ nào nhiều nhất?


Kể một số từ Hán Việt?


Các hình thức Việt hóa từ ngữ Hán?
GV nhấn mạnh: Tiếng Việt có rất nhiều từ
gốc Hán nhưng tiếng Việt và tiếng Hán khơng
có quan hệ cội nguồn cũng như quan hệ họ
hàng. Đó chỉ là kết quả của q trình giao lưu
văn hóa – ngôn ngữ kéo dài hàng ngàn năm
lịch sử


* <i>Bước 3: Tìm hiểu tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>độc lập tự chủ</i>


Đặc điểm cơ bản của tiếng Việt trong
giai đoạn này?


Tác dụng, ý nghĩa của chữ Nôm?


Em hãy kể tên một số tác phẩm văn học


chứng tỏ sự tinh tế của tiếng Việt ?


GV lấy thêm một số ví dụ , phân tích.


<i>* Bước 4: Tìm hiểu tiếng Việt trong thời kì</i>
<i>Pháp thuộc ?</i>


Học sinh trả lời


- Nguồn góc bản địa,
thuộc họ Nam Á.
- Quan hệ họ hàng
với tiếng Mường,
Khmer.


Cá nhân suy nghĩ,
nêu ví dụ


HS phát hiện, trả lời:
Tiếng Hán


Nêu ví dụ


Dựa vào SGK trả lời.


Ghi bài


Dựa vào SGK nêu ý
chính.



Tập trung, chú ý.


Học sinh nêu tên một
số tác phẩm đã học.
HS trả lời:


- Thời Pháp thuộc


<i><b>1. Tiếng Việt trong thời kì</b></i>
<i><b>dựng nước</b></i>


<i>a) Nguồn góc tiếng Việt </i>


- Có nguồn góc bản địa
- Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á


<i>b) Quan hệ họ hàng của</i>
<i>tiếng Việt:</i>


Có quan hệ họ hàng với
tiếng Mường, Khmer, Bana,
Catu,…


<i><b>2. Tiếng Việt trong thời kì</b></i>
<i><b>Bắc thuộc và chống Bắc</b></i>
<i><b>thuộc.</b></i>


- Thời Bắc thuộc tiếng Hán
theo nhiều ngả đường đã
truyền vào VN



- Tiếng Việt vay mượn nhiều
từ ngữ Hán theo hướng Việt
hóa:


+ Về mặt âm đọc


+ Rút gọn, đảo vị trí các yếu
tố


+ đổi nghĩa, thu hẹp, mở
rộng nghĩa


+ Sao phỏng, dịch nghĩa ra
tiếng Việt .


Đây là thời gian đấu
tranh để bảo tồn và phát
triển tiếng nói của dân tộc.
<i><b>3. Tiếng Việt dưới thời kì</b></i>
<i><b>độc lập tự chủ</b></i>


- Việc học ngơn ngữ - văn tự
Hán được các triều đại VN
chủ động đẩy mạnh.


Nền văn chương chữ
Hán mang sắc thái VN hình
thành và phát triển.



- Chữ Nôm ra đời: tiếng Việt
ngày càng trở nên tinh tế,
trong sáng, uyển chuyển,
phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngơn ngữ trong hành chính, ngoại giao,
giáo dục thời kì này là gì?


Tiếng Việt được phát triển như thế nào?
GV lấy dẫn chứng cụ thể cho mỗi thể loại,
đặc biệt là phong trào thơ mới.


<i>* Bước 5: Tìm hiểu tiếng Việt từ sau Cách</i>
<i>mạng tháng 8 đến nay</i>


Sau CMT8 đến nay, tiếng Việt có vai trị
như thế nào trong đời sống xã hội?


GV lưu ý HS 3 cách thức xây dựng hệ thống
thuật ngữ khoa học. ( SGK tr.37 ).


<i><b>c) Kết luận</b></i>


- Tiếng Việt đã không ngừng phát triển qua
các giai đoạn lịch sử, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao, phong phú, của đời sống xã hội,
tiến trình phát triển của đất nước.


- Trong quá trình phát triển, tiếng Việt đã tiếp
nhận và cải tiến nhiều yếu tố ngơn ngữ bên


ngồi đưa tới theo hướng chủ đạo là Việt hóa.
Chính nhờ vậy mà tiếng Việt ngày càng trở
nên phong phú, uyển chyển, tinh tế, chuẩn
xác.


Gọi HS đọc “Ghi nhớ” ( SGK tr.38 )


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu chữ viết của tiếng
Việt ( 10’)


<i><b> a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được những loại chữ viết, đặc trưng
mỗi loại chữ viết của tiếng Việt


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>


Các loại chữ viết của tiếng Việt ?


Thế nào là chữ Nôm, ý nghĩa, hạn chế
của nó?


SGK trình bày phần này rất rõ, GV dựa vào
đó chốt lại ý chính.


GV nhấn mạnh:


tiếng Pháp được dùng
làm ngôn ngữ hành
chính ngoại giao.


- Sau đó văn xuôi
hiện đại quốc ngữ
phát triển mạnh mẽ.


Ghi bài


Lưu ý: Sau CMT8,
tiếng Việt được xem
là ngôn ngữ quốc gia.


Chú ý, ghi nhận.


Lắng nghe, về nhà
thực hiện.


Cá nhân phát hiện, trả
lời


HS trả lời:


- Chữ Nôm: hệ thống
chữ viết ghi âm, dùng
chữ Hán ghi lại tiếng
Việt theo nguyên tắc
ghi âm tiết.


- Ngôn ngữ hành chính,
ngoại giao, giáo dục lúc này
là tiếng Pháp



- Chữ quốc ngữ ngày càng
thông dụng

Văn xuôi
tiếng Việt hiện đại hình
thành:


+ báo chí, sách vở ra đời
nhiều


+ nhiều thể loại mới xuất hiện
+ từ ngữ, thuật ngữ mới
được sử dụng.


- 1943: Đề cương văn hóa
VN được cơng bố

tiếng
Việt gốp phần tích cực vào
công cuộc tuyên truyền cách
mạng.


<i><b>5. Tiếng Việt từ sau Cách</b></i>
<i><b>mạng tháng Tám đến nay.</b></i>
- Chuẩn hóa tiếng Việt , xây
dựng hệ thống thuật ngữ
khoa học:


+ phiên âm thuật ngữ khoa
học của phương Tây


+ vay mượn thuật ngữ
KHKT qua tiếng Trung
Quốc.



+ đặt thuật ngữ thuần Việt.
- Được xem là ngôn ngữ
quốc gia.


<b>II – Chữ viết của tiếng Việt</b>
- Từ thời xa xưa, người Việt
cổ đã có chữ viết riêng
nhưng chưa rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tuy dựa vào chữ Hán, nhưng chữ Nôm
đã đi xa hơn chữ Hán trên con đường xây
dựng chữ viết, thể hiện rõ ở việc lấy “phương
châm ghi âm” làm phương hướng chủ đạo.
- Vì khơng được chuẩn hóa cho nên chữ Nơm
cịn mang nhiều khiếm khuyết.


Quá trình xuất hiện, hình thành và phát
triển chữ quốc ngữ ở nước ta?


Ưu điểm và hạn chế của chữ quốc ngữ?
Lưu ý HS: Chữ quốc ngữ đơn giản, thuận
tiện, dễ viết, dễ đọc, tuy nhiên cần phải chú ý
đầy đủ đến các quy tắc chính tả.


GV có thể đưa Vd minh họa


+ Tiếng Anh: Ở các thì thì hình thức, cách
phát âm của động từ khác nhau. VD: hát :
sing ( hiện tại ) – sang ( quá khứ - V2) – sung



( quá khứ - V3)


+ Tiếng việc : dù ở thì nào cũng viết là “hát”
Khẳng định: Sự thay thế chữ Nôm bằng chữ
quốc ngữ là một tiến bộ vượt bậc trong lĩnh
vực chữ viết của dân tộc.


<i><b>c) Kết luận:</b></i>


GV gọi HS đọc “ghi nhớ”


<b>5. Hoạt động 5:</b> Củng cố - dặn dò ( 3’ )
<i><b>a) Mục tiêu: </b></i>Khái quát ý chính bài học
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- GV khái quát trọng tâm tiết học


- Dặn dò: + Học bài, làm bài tập phần luyện
tập


+ Soạn bài: “Hưng Đạo đại Vương
Trần Quốc Tuấn”: Phẩm chất tốt đẹp của Trần
Hưng Đạo; nghệ thuật kể chuyện.


- Chữ Nôm là thành
quả của văn hóa lớn
của dân tộc.


Dựa vào SGK phát


biểu.


Theo dõi, ghi bài


Đọc “Ghi nhớ”


Lắng nghe về nhà
thực hiện.


tinh thần dân tộc


<sub> thành quả văn hóa lớn</sub>


của dân tộc.


- Chữ quốc ngữ: thứ chữ đơn
giản về hình thể kết cấu, sử
dụng các chữ cái Latinh để
ghi âm tiếng Việt.


+ Ở thời kì đầu, chữ quốc
ngữ chưa phản ánh một cách
khoa học cơ cấu ngữ âm
tiếng Việt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn :


Tiết 65 – Tuần 24

HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN



<b> ( TRÍCH ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TỒN THƯ ) - Ngơ Sĩ Liên</b>



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp học sinh:


- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể
chuyện và khắc họa chân dung dung nhân vật lịch sử.


- Biết phân tích một tác phẩm lịch sử theo đúng đặc trưng thể loại


- Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu
được những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại cho đời sau.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ Văn 10 (tập 2)
- Giáo án


- STK: Danh tướng Việt Nam.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ ( không
kiểm tra )


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (2’)
<i><b>a) Mục tiêu:</b></i> Tạo tâm thế tiếp nhận kiến
thức mới


<i><b>b)Ccách thức tiến hành </b></i>:
- Ổn định lớp



- Cho HS xem tranh về tượng và đền thờ
Trần Hưng Đạo ở Vạn Kiếp


- Dẫn vào bài mới: Trần Hưng Đạo khơng
chỉ là một hiền tài, hơn nữa ơng cịn là một
vị hiền tài đặc biệt. Nhưng chân dung con
người ông như thế nào? Ngày nay chúng ta
đều phải dựa vào Ngơ Sĩ Liên qua Đại Việt
sử kí tồn thư


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Tìm hiểu về Trần Hưng Đạo qua “Đại Việt
sử kí tồn thư” là việc làm thiết thực.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn (5’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tìm hiểu những yếu tố ngồi văn bản làm
cơ sở để tiếp nhận văn bản


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Trình bày nét chính về Ngơ Sĩ Liên?


Lắng nghe


Xem tranh về Trần Hưng
Đạo.



HS trả lời:


- Ngô Sĩ Liên chưa rõ
năm sinh, năm mất


- Đỗ tiến sĩ năm 1442,


<b>I – Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>


- Ngô Sĩ Liên (?-?) quê ở
Hà Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trình bày những hiểu biết của em về
“Đại Việt sử kí tồn thư”?


GV gọi HS trả lời:
Nhấn mạnh:


- Ngô Sĩ Liên từng làm tư nghiệp Quốc Tử
Giám, là một trong những nhà sử học nỗi
danh của nước ta thời trung đại, tiếp tục sự
nghiệp làm sử của Lê Văn Hưu, Phan Phu
Tiên.


- “Đại Việt sử kí tồn thư” là cuốn sử biên
niên ( ghi chép theo năm tháng ) vừa có giá
trị văn học, vừa có giá trị sử học.



<i><b>c) Kết luận </b></i>


Những yếu tố ngoài văn bản này là cần thiết
để hiểu tác phẩm.


<b>4. Hoạt động 4</b>: Tìm hiểu văn bản (30’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tìm hiểu giá trị nội dung tư tưởng và nghệ
thuật của tác phẩm.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
<i>* Bước 1:</i> Đọc văn bản


GV gọi HS đọc văn bản, lưu ý giọng đọc:
ngơn ngữa đối thoại của nhân vật, lời bình
của tác giả.


GV cùng học sinh tìm hiểu chú thích chân
trang.


<i>* Bước 2:</i> Tìm hiểu phẩm chất của Trần
Quốc Tuấn.


- Yêu cầu HS chú ý đoạn 1


Lời trình bày về kế sách giữ nước có
những nội dung nào?


Qua lời dặn của ông , em thấy ở Trần


Quốc Toản nổi bật lên phẩm chất gì?


Nhấn mạnh:


- Trần Quốc Tuấn không những là vị tướng
có tài năng, mưu lược, có lịng trung qn,
mà cịn biết thương dân, trọng dân và lo cho
dân.


- Điều mà ông nhấn mạnh : xây dựng đội
quân tinh luyện, một lịng đồn kết từ cơ sở
nơi sức dân làm kế sâu rễ bền gốc … vẫn


vâng lệnh Lê Thánh
Tơng viết “Đại Việt sử kí
tồn thư”.


- “Đại Việt sử kí tồn
thư” gồm 15 quyển, ghi
chép sử từ thời Hồng
Bàng đến 1428.


- Tác phẩm có giá trị văn
học lẫn sử học.


Ghi lại ý chính.


Đọc văn bản theo 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … vậy
+ Đoạn 2: Quốc Tuấn …


viếng


+ Đoạn 3: cịn lại


Cá nhân tìm chi tiết, trả
lời.


Chú ý, bổ sung thêm
kiến thức.


sử kí tồn thư”.


<i><b>2. “Đại Việt sử kí tồn</b></i>
<i><b>thư”</b></i>


- Là bộ chính sử lớn thời
trung đại, hoàn tất năm
1479, gồm 15 quyển, ghi
chép sử từ thời Hồng Bàng
đến 1428.


- Tác phẩm thể hiện tinh
thần dân tộc, vừa có giá trị
sử học, vừa có giá trị văn
học.


<b>II- Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>1. Phẩm chất của Hưng</b></i>
<i><b>Đạo Đại Vương Trần</b></i>
<i><b>Quốc Tuấn.</b></i>



<b>a) </b>Lời trình bày về kế sách
giữ nước:


- Tùy thời thế mà có sách
lược phù hợp, binh pháp
chống giăc cần vận dụng
linh hoạt , khơng có khn
mẫu nhất định.


- Điều kiện quan trọng để
thắng giặc : tồn dân đồn
kết một lịng.


- Khoan thư sức dân làm
kế sâu rễ bền gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cịn có ý nghĩa thời sự cho đến hôm nay.
Chi tiết Trần Quốc Tuấn đem lời cha
dặn hỏi ý kiến gia nô, hai người con và phản
ứng của ơng cho ta thấy điều gì?


Nhận xét, mở rộng:


- Ơng là người hết lịng trung nghĩa với vua,
với nước, không mảy may tư lợi: Ơng cũng
là người có tình cảm chân thành, nồng nhiệt,
thẳng thắn, nghiêm khắc trong việc giáo dục
con cái.



- Lòng trung được đặt trong hồn cảnh có
thử thách ( lời dặn của cha và việc ông nắm
binh quyền ). Bản thân ông cũng bị đặt
trong mối mâu thuẩn giữa hiếu và trung.
Ơng đã khơng hiểu chữ hiếu một cách cứng
nhắc bởi trung và hiếu điều chịu sự chi phối
của nghĩa lớn đối với đất nước.


GV kể thêm chuyện
Gọi HS đọc đoạn đoạn 3:


Ở đoạn 3, ta còn phát hiện những phẩm
chất nào của Trần Quốc Tuấn?


Lưu ý HS:


- Đây là vị tướng anh hùng, đầy tài năng ,
có câu nói đầy dũng khí, để lại đời sau
những tác phẩm quân sự có giá trị. Ơng cịn
là người có đức độ: khiêm tốn, giữ triết làm
tôi.


- GV liên hệ:


“Kìa trận Bạch Đằng mà đại thắng
Bởi đại vương coi thế giặc nhàn”


Phẩm chất nỗi bật nhất của Trần Quốc
Tuấn là phẩm chất nào?



Nhấn mạnh: Trung quân ái quốc.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện
và khắc họa nhân vật.


Sự khéo léo trong việc khắc họa chân
dung nhân vật ?


GV chốt:


- Xây dựng nhân vật trong nhiều mối quan
hệ, đặt trong nhiều tình huống có thử thách.
- Tác dụng: làm nỗi bật phẩm chất cao quý
của nhân vật ở nhiều phương diện:


+ Với nước: Sẵn sàng quên thân
+ Với vua: Hết lòng, hết dạ.
+ Với dân: quan tâm lo lắng


HS nhận xét : Trần Quốc
Tuấn là người tận trung,
không màng danh lợi.
Lắng nghe, tự điều
chỉnh.


Tập trung theo dõi.
HS phát hiện:


- Để lại tác phẩm có giá
trị



- Khiêm tốn


được nhân dân kính
trọng.


O Trung quân ái quốc
HS suy nghĩ, nhận xét
chung.


Ghi bài


<b>b) </b>Chi tiết hỏi ý kiến gia
nô và hai người con:
+ Trước lời nói của Yết
Kêu, Dã Tượng: cảm phục,
khen ngợi.


+ Trước lời nói của Quốc
Tảng: nỗi giận định trị tội


Hết lịng trung nghĩa,
khơng tư lợi, có tình cảm
chân thành, nồng nhiệt,
thẳng thắn, nghiêm khắc
trong việc giáo dục con
cái.


<b>c) </b>Ngồi ra, ơng cịn là vị
tướng anh hùng, dũng cảm,


đầy tài năng, là người có
đức độ: khiêm tốn, giữ tiết
làm tôi.


<i><b>2. Nghệ thuật kể chuyện,</b></i>
<i><b>khắc họa nhân vật</b></i>


- Nghệ thuật khắc họa
nhân vật:


+ Xây dựng nhân vật trong
nhiều mối quan hệ


+ Đặt nhân vật trong tình
huống có thử thách .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Với tướng sĩ: tận tâm dạy bảo, tiến cử
người tài.


+ Với con cái: nghiêm khắc giáo dục


+ Với bản thân: khiêm tốn, giữ đạo trung
nghĩa.


Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể
chuyện trong đoạn trích? (<i>dành cho HS khá)</i>


GV phân tích dòng mở đầu: “tháng 6, ngày
24, sao ra” để HS thấy được : đây là đặc
điểm của sách sử biên niên trung đại; quan


niệm “ thiên nhân tương dữ” ( trời và người
có quan hệ với nhau )


GV nhận xét , khái quát lại ý chính
<i><b>c) Kết luận </b></i>


- Với những phẩm chất tốt đẹp của mình
Trần Quốc Tuấn xứng đáng là một tấm
gương sáng về đạo lí làm người.


- Qua câu chuyện trong đoạn trích, người
đọc cảm phục tự hào về ơng, khơng qn
những câu chuyện đầy ấn tượng về ơng. Đó
là thành công của nhà viết sử.


GV liên hệ, giáo dục về truyền thống cha
anh.


<b>5. Hoạt động 5: </b>Củng cố - dặn dò ( 8’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Giúp HS nắm lại kiến thức cơ bản của bài
học.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm tiết học
GV gọi HS đọc “ghi nhớ”


GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm 2HS


thời gian : 3phút.


Trả lời câu hỏi 5 ( SGK tr.45)?
Gọi đại diện các nhóm trả lời


GV kết luận: Đáp án: d ( tổng hợp b + c )
Mở rộng: Hiện nay ở nhiều địa phương có
đền thờ Hưng Đạo Đại Vương và ông là
một trong số rất ít những vị anh hùng dân
tộc được tôn xưng là “thánh” – nhân dân
vẫn thường tôn kính gọi ơng là Đức Thánh
Trần. Điều đó cho thấy uy đức của ơng đã
có ảnh hưởng sâu rộng trong lòng người.
- Dặn dò:


+ Học bài


Cá nhân suy nghĩ tìm câu
trả lời.


Theo dõi


Tự điều chỉnh


HS đọc ghi nhớ.


HS thảo luận, trả lời
- Chọn đáp án d


( giải thích lí do )



Lắng nghe, ghi nhận


- Nghệ thuật kể chuyện:
+ Kể chuyện theo đặc điểm
của sử biên niên trung đại
nhưng không đơn điệu
theo trình tự thời gian
+ Cách kể mạch lạc – khúc
chiết


+ Khéo léo đan xen nhận
xét của người kể


+ Chi tiết được chọn lọc,
có hiệu quả cao.


<sub> điêu luyện, sống động.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Làm bài tập 1 phần luyện tập


+ Soạn bài: “Thái Sư Trần Thủ Độ” Lưu ý:
+ nhân cách Trần Thủ Độ


+ nghệ thuật kể chuyện, khắc họa tính
cách nhân vật.


<i><b>c) Kết luận:</b></i>


GV nhận xét tiết học



Theo dõi về nhà thực
hiện.



---Ngày soạn:


Tiết …..- Tuần

:

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ



( TRÍCH ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ ) – Ngô sĩ liên


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp HS:


- Hiểu được nhân cách chính trực, chí cơng vơ tư, biết lắng nghe và khuyến khích cấp dưới giữ vững
phép nước của Trần Thủ Độ.


- Nắm được, phân tích được lối viết kết hợp sử biên niên và tự sự của Ngô Sĩ Liên.
- Tự hào truyền thống cha ông.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ Văn 10 (tập2)
- Giáo án


- STK: Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 ( tập 2) – Nguyễn Văn Đường ( CB )
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ ( 5’ )


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Kiểm tra khả năng nhớ bài, hiểu bài của
HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>
- Ổn định lớp.


Phẩm chất cao đẹp của Trần Quốc
Tuấn ( 4 điểm )


Yêu cầu: - Trung quân ái quốc, thương
dân, trọng dân, lo cho dân.


- Hết lịng trung nghĩa, khơng tư lợi, tình
cảm chân thành, nồng nhiệt, nghiêm khắc
trong việc giáo dục con cái.


- Có đức độ lớn lao, khiêm tốn, giữ tiết
làm tơi


Nghệ thuật đoạn trích? ( 3 điểm)
Yêu cầu: Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
Xây dựng nhân vật trong nhiều mối quan


HS trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hệ , đặt nhân vật vào nhiều tình huống thử
thách.



- Nghệ thuật kể chuyện: điêu luyện, đạt
hiệu quả cao, sống động.


Từ những chi tiết trong đoạn trích,
tóm tắt câu chuyện về Trần Quốc Tuấn?
( không qua 20 dòng ) ( 3 điểm )


Yêu cầu: ngắn gọn, chính xác, đủ ý cơ
bản.


* Yêu cầu chung: trình bày to, rõ, có dẫn
chứng kèm theo.


Thang điểm :10
<i><b>c) Kết luận:</b></i>


GV nhận xét, cho điểm


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới ( 2’)
<i><b>a) Mục tiêu:</b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận một đoạn trích khác
viết về một nhân vật nữa trong “Đại Việt
sử kí tồn thư”.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- GV giới thiệu khái quát về nhân vật Trần
Thủ Độ. ( xem tư liệu phần “ Những tư


liệu cần lưu ý – SGK tr40 )


- Dẫn vào bài mới: Trần Thủ Độ là một
nhân vật lịch sử khá đặc biệt, từng có
nhiều ý kiến đánh giá khác nhau . Ngày
nay , nhìn nhận về ơng chúng ta cần có cái
nhìn khách quan , công bằng hơn. Điều
này không phải bây giờ mà ngay từ thời
Ngô Sĩ đã nhận ra và kể lại trong “Đại
Việt sử kí tồn thư”


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Tìm hiểu đoạn trích này giúp chúng ta có
cái nhìn đa diện hơn về Trần Thủ Độ .
<b>3. Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu văn bản ( 33’)
<i><b>a) Mục tiêu:</b></i>


Tìm hiểu giá trị nội dung tư tưởng và nghệ
thuật của đoạn trích.


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>
* <i>Bước 1:</i> Đọc văn bản


GV gọi HS đọc văn bản với giọng chậm,
phù hợp, chú ý những câu nói và hành
động của Trần Thủ Độ


Gọi HS khác tìm hiểu phần chú thích chân



Theo dõi.


Chú ý lắng nghe, bổ sung
kiến thức.


Ghi bài


Đọc văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

trang


GV gợi ý để HS phát hiện ra đoạn trích
gần:


- Đoạn mở đầu: thời gian, sự kiện trọng
đại. ( Trần Thủ Độ mất )


- Bốn đoạn tiếp : bốn tình tiết về Trần
Thủ Độ .


<i>* Bước 2: </i>Tìm hiểu nhân cách của Trần
Thủ Độ .


GV gọi HS xem và kể tóm tắt lại các tình
tiết


Mỗi tình tiết đã bộc lộ khía cạnh nào
về tính cách của Trần Thủ Độ ?


Từ đó em có nhận xét gì về tính cách


của Trần Thủ Độ ?


GV gọi Hs trả lời.
GV chốt ý:


- Mỗi tình tiết đã góp phần làm nỗi bật bản
lĩnh, nhân cách của Trần Thủ Độ: thẳng
thắn độ lượng, nghiêm minh, chí cơng vơ
tư.


- Ơng đang giữ chức quan cao nhất, quyền
hành trong tay, vua cịn nhỏ. Đó chính là
hồn cảnh có thử thách làm nỗi bật nhân
cách đáng quý của ông. Trần Thủ Độ
xứng đáng là vị quan đầu triều gương
mẫu, là chỗ dựa của quốc gia và đáp ứng
lòng tin cậy của nhân dân.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện
và khắc họa chân dung nhân vật.


Nêu những nét đặc sắc trong nghệ
thuật kể chuyện và khắc họa nhân vật của
nhà viết sử?


Nhấn mạnh : tình huống giàu kịch tính,
chọn chi tiết đắt. Mỗi câu chuyện dù ngắn
nhưng đều có xung đột dẫn đến cao trào
và được giải quyết bất ngờ, gây thú vị cho
người đọc. Đồng thời, người đọc từ đó rút


ra ý nghĩa sâu sắc.


Gv gợi ý để học sinh thấy được những
tình huống có kịch tính, giúp HS thấy
những tình huống này theo logic thông
thường sẽ phát triển như thế nào, từ đó, nó
gây bất ngờ và thú vị ở điểm nào.


Đánh dấu bố cục trong
SGK


Kể tóm tắt lại các tình tiết
HS trả lời


- Thẳng thắn, nghiêm minh
- Không thiên vị người
thân.


- Công bằng, khơng vì
quyền lợi riêng tư mà quên
luật pháp.


- Không gây bè kéo cánh
Tiếp thu, ghi nhận


Cá nhân suy nghĩ, nhận xét


Lắng nghe, tự điều chỉnh


<b>1. Nhân cách của Trần</b>


<b>Thủ Độ </b>


- Là người phục thiện,
công minh , độ lượng và
có bản lĩnh.


- Chí công vô tư, tôn
trọng pháp luật, không
thiên vị người thân.
- Gìn giữ sự cơng bằng
của phép nước, bài trừ tệ
nạn chạy chọt, đút lót,
dựa dẫm thân thích .
- Đặt việc công lên trên,
không tư lợi, gây bè, kéo
cánh.


<sub> Thẳng thắn, độ</sub>


lượng, nghiêm minh, chí
cơng vơ tư.


<b>2. Nghệ thuật kể</b>
<b>chuyện và khắc họa</b>
<b>chân dung nhân vật.</b>
- Tình huống giàu kịch
tính


- Biết lựa chọn chi tiết
đắt giá



+ câu chuyện ngắn
nhưng đều có xung đột
dẫn đến cao trào.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>c) Kết luận </b></i>


Trần Thủ Độ xứng đáng là vị quan gương
mẫu, công tâm cho đời sau học hỏi


GV liên hệ HS đấu tranh chống
tham nhũng.


<b>4. Hoạt động 4: </b>Củng cố - dặn dò ( 5’)
<i><b> a) Mục tiêu </b></i>


Khái quát lại kiến thức cơ bản của bài
học


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm tiết học


Bài học rút ra qua việc tìm hiểu nhân
vật Trần Thủ Độ ?


Nghiêm minh, chí cơng vơ tư, đặt lợi
ích của đất nước lên trên hết.



- Dặn dò:
+ Học bài


+ Soạn bài: “Phương pháp thuyết minh”,
lưu ý:


 xem lại các phương pháp thuyết minh


đã học


 Làm bài tập phần luyện tập


<i><b>c) Kết luận</b></i>


GV nhận xét, đánh giá tiết học.


Tự khái quát lại ý chính
bài học


Rút ra bài học cho bản
thân.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


cho người đọc


<b></b>
<b>---Ngày soạn :</b>



<b>Tiết …… Tuần ….. </b>

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp HS:


- Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp.


- Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyết minh có
sức thuyết phục cao.


- Thấy được việc nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ cho những bài tập
làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ Văn 10 ( tập 2)
- Giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ ( khơng
kiểm tra vì tiết trước viết bài làm văn số 5)
<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới ( 1’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>



- Ổn định lớp


- Dẫn vào bài mới: muốn viết được văn
bản thuyết minh thì ngồi tri thức và nhu
cầu, chúng ta còn cần phải có những
phương pháp thuyết minh phù hợp.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Tìm hiểu phương pháp thuyết minh là
công việc cần thiết cho thể loại văn thuyết
minh.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tầm quan trọng
của phương pháp thuyết minh (10’ )


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được vai trò của phương pháp thuyết
minh trong việc viết bài văn thuyết minh
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Gọi HS đọc mục I ( SGK tr48)


Yêu cầu để viết một bài văn thuyết
minh ?


Muốn viết văn bản thuyết minh ,
ngồi tri thức, nhu cầu thì cịn cần điều
kiện gì?



Cần ghi nhớ điều gì về mối quan hệ
giữa phương pháp và mục đích thuyết
minh?


GV nêu những câu hỏi trên để gợi mở
cho HS hiểu được vai trò của phương
pháp thuyết minh.


Nhấn mạnh:


- Bài văn thuyết minh phải đạt u cầu:
thơng tin chính xác, khách quan, nội dung
hấp dẫn, có nhu cầu truyền đạt tri thức.
- Ngồi tri thức, nhu cầu phải có phương
pháp thuyết minh phù hợp.


- Mục đích thuyết minh được thể hiện,
hiện thực hóa qua các phương pháp thuyết


Theo dõi


Đọc mục I


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.



Lắng nghe phần nhận xét
của GV.


Ghi lại ý chính, bổ sung
thêm kiến thức.


<b>I – Tầm quan trọng của</b>
<b>phương pháp thuyết</b>
<b>minh .</b>


- Phương pháp thuyết
minh phù hợp sẽ làm cho
bài văn thuyết minh thêm
sinh động, hấp dẫn.


- Mục đích thuyết
minh được thể
hiện, hiện thực
hóa qua các


phương pháp


thuyết minh . Còn


phương pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

minh, còn phương pháp thuyết minh là
công cụ để phục vụ cho mục đích thuyết
minh nào đó.



<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Phương pháp thuyết minh có vai trị quan
trọng trong việc viết bài văn thuyết minh.
<b> 4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu một số phương
pháp thuyết minh (10’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Ôn lại các phương pháp thuyết minh đã
học ở THCS và tìm hiểu thêm một số
phương pháp thuyết minh mới.


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>


<i>* Bước 1: Ôn tập các phương pháp</i>
<i>thuyết minh đã học</i>


Nêu các phương pháp thuyết minh đã
học?


GV yêu cầu HS xem các đoạn văn in
nghiêng trong SGK ( tr.48-49)


Ở mỗi ví dụ, tác giả thuyết minh về
điều gì, bằng phương pháp nào, tác dụng
ra sao?


Nhấn mạnh:



a) Thuyết minh về công lao tiến cử người
tài cho đất nước của Trần Quốc Tuấn –
phương pháp liệt kê


b) Bút danh Ba-sô – phương pháp : chú
thích, phân tích.


c) Số tế bào trong cơ thể - phương pháp
dùng số liệu, phân tích.


d) Nhạc cụ của điệu hát trống quân –
phương pháp liệt kê, phân tích.


<sub> Làm cho sự vật, hiện tượng được</sub>


thuyết minh thêm chuẩn xác, sinh động và
hấp dẫn.


<i>* Bước 2: </i>Tìm hiểu thêm một số phương
pháp thuyết minh :


Các phương pháp thuyết minh mới?
GV hướng dẫn HS nắm rõ phương pháp
thuyết minh bằng cách chú thích và giảng
giải nguyên nhân kết quả bằng cách tìm
hiểu các gợi ý bên dưới.


Lưu ý HS: Phương pháp định nghĩa và
chú thích:



HS kể tên các phương
pháp thuyết minh đã học:
+ liệt kê


+ nêu số liệu
+ chú thích
+ phân tích…


HS suy nghĩ, trả lời.


HS khác lắng nghe, nhận
xét.


HS kể tên:


+ Thuyết minh bằng cách
chú thích.


<b>II- Một số phương pháp</b>
<b>thuyết minh:</b>


<i><b>1. Ôn tập các phương</b></i>
<i><b>pháp thuyết minh đã</b></i>
<i><b>học:</b></i>


- Các phương pháp
thuyết minh đã học: nêu
định nghĩa, liệt kê, nêu ví
dụ, dùng số liệu, so sánh,
phân tích.



a) Liệt kê


b) Chú thích, phân tích
c) Dùng số liệu, chú
thích, phân tích


d) Liệt kê, phân tích


<sub> Làm cho sự vật hiện</sub>


tượng được thuyết minh
thêm sinh động và hấp
dẫn.


<i><b>2. Tìm hiểu thêm một số</b></i>
<i><b>phương pháp thuyết</b></i>
<i><b>minh :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giống nhau: Về đại thể, cả hai đều có
cấu trúc cơ bản: A là B


- Khác nhau: Phương pháp định nghĩa có
những địi hỏi chặt chẽ. Phần B trong định
nghĩa phải đạt được 2 yêu cầu: đặt đối
tượng thuyết minh vào trong một loại lớn
hơn, chỉ ra yếu tố nói đúng đặc điểm bản
chất của sự vật, phân biệt nó với sự vật
khác.



<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Các phương pháp thuyết minh rất đa dạng
và phong phú. Khi viết văn, HS nên vận
dụng linh hoạt các phương pháp thuyết
minh sao cho sinh động, hấp dẫn.


<b>5. Hoạt động 5:</b> Tìm hiểu yêu cầu đối với
việc vận dụng phương pháp thuyết minh
(7’).


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được các yêu cầu cơ bản khi vận
dụng các phương pháp thuyết minh.


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>


Căn cứ vào đâu để chọn phương pháp
thuyết minh cho bài viết?


Mục đích của người viết khi vận dụng
phương pháp thuyết minh?


Gọi HS trả lời
Nhấn mạnh:


- Việc sử dụng phương pháp thuyết minh
(bao nhiêu phương pháp và những phương
pháp cụ thể nào) phải do mục đích thuyết


minh quyết định.


- Ngồi mục đích làm rõ đối tượng , việc
sử dụng phương pháp thuyết minh còn
phải gây hứng thú, tạo sự hấp dẫn đối với
người nghe.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


GV gọi HS đọc “ghi nhớ”


<b>6. Hoạt động 6:</b> Luyện tập ( 12’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Vận dụng lí thuyết đã học vào làm bài
tập


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm


+Thuyết minh bằng cách
giảng giải nguyên nhân –
kết quả.


Ghi nhận.
Lắng nghe.


Cá nhân suy nghĩ.



O Làm cho bài viết thêm
sinh động, hấp dẫn.


Theo dõi, ghi nhận ý chính


Đọc ghi nhớ


HS thảo luận, trả lời:
+ Phân loại


- Thuyết minh bằng cách
giảng giải nguyên nhân –
kết quả.


<b>III – Yêu cầu đối với</b>
<b>việc vận dụng phương</b>
<b>pháp thuyết minh :</b>
- Căn cứ vào mục đích
thuyết minh để chọn
phương pháp thuyết
minh phù hợp.


- Mục đích của việc vận
dụng phương pháp thuyết
minh: làm rõ đối tượng,
gây hứng thú, hấp dẫn
cho người đọc.


<b>IV – Luyện tập</b>
<b> * Bài tập 1:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2HS – thời gian 3 phút.


Làm bài tập 1 phần luyện tập (SGK
tr51)


Gọi đại diện các nhóm trả lời
GV khái quát, kết luận:


- Đầu tiên, người viết phải có hiểu biết
thật sự khoa học, chính xác, khách quan
về hoa lan ở Việt Nam.


- Người viết đã vận dụng các phương pháp
thuyết minh : chú thích, phan loại, nêu ví
dụ ( điển hình ), liệt kê.


<b>6. Hoạt động 6:</b> Củng cố - dặn dò ( 5’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Nắm lại kiến thức cơ bản của bài học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm của bài học
- Gọi HS đọc văn bản “ nghề nuôi tằm”
(Đọc thêm – SGK tr52)


Gợi ý cho HS phát hiện phương pháp
thuyết minh được sử dụng.



- Dặn dò:


+ Học bài, làm bài tập 2 ( SGK tr51)
+ Soạn bài: “Chuyện chức phán sự đền
Tản Viên”, lưu ý đọc trước phần tiểu dẫn
và văn bản.


<i><b>c) Kết luận </b></i>
GV nhận xét


+ Lệt kê


Tự điều chỉnh
Ghi bài


Đọc văn bản nghề nuôi
tằm.


Lắng nghe.


+ Phân loại ( Các laoị
hoa lan)


+ Nêu ví dụ ( Lan Hài vệ
nữ )


+ Liệt kê ( hình dáng, nét
đẹp của lan hài vệ nữ)


<b></b>


<b>---Ngày soạn: </b>


<b>Tiết – Tuần </b>

CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN


<b> - Nguyễn Dữ</b>
<b>( Tản Viên từ phán sự lục – Trích “Truyền Kì mạn lục”)</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp học sinh:


- Thấy được tính cách dũng cảm , kiên cường của nhân vật Ngơ Tử Văn – đại diện cho chính nghĩa
chống lại những thế lực gian tà; thấy được nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính.
- Biết phân tích một tác phẩm truyền kì theo đúng đặc trưng thể loại


- Củng cố lịng u chính nghĩa và niềm tự hào về trí thức nước Việt
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- SGK – SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK: Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường
- Đồ dùng dạy - học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (5’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Kiểm tra khả năng nhớ bài, hiểu bài của
HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


Nhân cách của Trần Thủ Độ? (5đ)
Yêu cầu: - Phục thiện, công minh, bản lĩnh
- Tôn trọng pháp luật, không
thiên vị người thân


- Giữ gìn sự cơng bằng của phép
nước, bài trừ tệ nạn chạy chọt, dựa dẫm.
- Đặt công việc lên trên, không
tư lợi, gây bè, kéo cánh.


Nghệ thuật kể chuyện, khắc họa nhân
vật? (4đ)


Yêu cầu: - Tình huống giàu kịch tính
- Biết lựa chọn chi tiết đắt giá
(dẫn chứng kèm theo)


Bài học rút ra qua đoạn trích? (1đ)
Yêu cầu: - Chí cơng vơ tư, tơn trọng pháp
luật.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới (2’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:



Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- Gợi ý để HS nhớ lại tác phẩm “Chuyện
người con gái Nam Xương”.


- Dẫn vào bài mới: nếu như “Chuyện
người con gái Nam Xương” ca ngợi và
cảm thông với nhân vật người phụ nữ bất
hạnh thì “Chuyện chức phán sự đền Tản
Viên” lại đề cập đến tầng lớp nho sĩ trí
thức.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Tác phẩm thể hiện niềm tin của nhân dân:
chính nghĩa sẽ thắng gian tà.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn (15’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tìm hiểu những yếu tố ngoài văn bản để
hiểu rõ tác phẩm


HS trả lời theo yêu cầu của
GV.


Lớp lắng nghe phần trả lời
của bạn.



Theo dõi.


Chú ý, ghi tựa bài.


Cá nhân dựa vào SGK trả
lời:


- Nguyễn Dữ (?-?) xuất


<b>I – Tiểu dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Đôi nét về tác giả Nguyễn Dữ


Khái niệm, đặc điểm của thể loại
truyền kì? Chỉ ra yếu tố truyền kì trong
“Chuyện người con gái Nam Xương”?


Trình bày sơ nét về tác phẩm “Truyền
kì mạn lục”?


GV nhấn mạnh ý chính, yêu cầu HS gạch
dưới SGK.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Các yếu tố ngoài văn bản giúp ta hiểu rõ
văn bản



<b>4. Hoạt động 4</b>: Đọc – hiểu văn bản (21’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Phát hiện giá trị nội dung tư tưởng và
nghệ thuật của tác phẩm.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


<i>* Bước 1: </i>Tìm hiểu sự kiên định chính
nghĩa của nhân vật Ngô Tử Văn


Ngô Tử Văn được giới thiệu là người
như thế nào?


Tính cách này của Ngơ Tử Văn được
thể hiện qua những chi tiết nào?


(<i>dành cho học sinh khá)</i>


GV định hướng, khái qt: tính cách của
Ngơ Tử Văn được thể hiện qua:


- Sự tức giận trước việc tác quái của tên
hung thần và hành động đốt đền trừ hại
cho dân.


- Thái độ điềm nhiên không khiếp sợ trước
những lời đe dọa của tên hung thần.


- Sự gan dạ trước bọn quỷ dạ xoa nanh ác,


quang cảnh đáng sợ nơi cõi âm.


- Thái độ cứng cỏi, bất khuất trước Diêm
Vương đầy quyền lực.


 Hoạt động nhóm: Gv yêu cầu HS


thảo luận – Nhóm 2 HS – thời gian 2’.
Trả lời câu hỏi 1 (SGK tr60)
Gọi đại diện các nhóm trả lời .


GV định hướng, kết luận: câu trả lời xác


thân trong gia đình khoa
bảng.


- Đi thi, ra làm quan, cáo
quan về ở ẩn.


- Truyền kì: tác phẩm văn
xi trung đại có yếu tố kì
ảo, hoang đường.


Gạch dưới ý chính SGK


Suy nghĩ, nhận xét:


- Ngô Tử Văn là người
cương trực, chính nghĩa,
khẳng khái



- Thể hiện
+ đốt đền


+ nói chuyện với tên cư sĩ
+ khi gặp Diêm Vương


Tự điều chỉnh, ghi bài.


HS thảo luận, trả lời
Cá nhân lựa chọn đáp án


- Đi thi

ra làm quan


<sub> ở ẩn.</sub>


<i><b>2. Thể loại truyền kì</b></i>
(SGK)


<i><b>3. Truyền kì mạn lục</b></i>
- Viết bằng chữ Hán gồm
20 truyện


- Nội dung : (SGK)


<sub> Có giá trị hiện thực</sub>


và nhân đạo cao.


<b>II – Văn bản</b>



<i><b> 1. Sự kiên định chính</b></i>
<i><b>nghĩa của Ngô Tử Văn</b></i>


<i>a) Phẩm chất</i>


Là người có tính tình:
khẳng khái, nóng nảy,
cương trực.


Tính cách này được thể
hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đáng nhất là <i><b>e. ý kiến khác </b></i>: tổng hợp cả
b + d. Câu <b>a </b>chỉ đúng một phần vì Ngơ Tử
Văn chỉ đả phá sự ngu tín vào những thần
ác, bất chính, chứ khơng phải đả phá tập
tục thờ cúng thần linh nói chung. Câu <b>c</b>
hồn tồn sai vì Ngơ Tử Văn không đốt
đền một cách vô cớ.


Đối với mỗi chi tiết, GV đưa thêm một số
câu hỏi gợi mở, bổ sung:


+ Vì sao Ngơ Tử Văn quyết định đốt đền?
Chàng đã làm việc đó như thế nào?


+ Phân tích cử chỉ, lời nói của cư sĩ và của
Tử Văn ? (trong lần gặp đầu tiên, trước
Diêm Vương)?



<i>* <b>Dặn dò </b></i> (2’)
- Học bài


- Soạn bài này (tt), lưu ý:
+ Ý nghĩa phê phán


+ Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm


+ Trả lời câu hỏi 2,3,4 phần “Hướng dẫn
học bài”


Lí giải sự lựa chọn


Lắng nghe nhận xét của
Gv


Chú ý, ghi nhận ý chính


Theo dõi, về nhà thực hiện


động đốt đền.


- Thái độ điềm nhiên
không khiếp sợ trước
những lời đe dọa của tên
hung thần.


- Sự gan dạ trước bọn
quỷ Dạ Xoa nanh ác và


quang cảnh cõi âm.
- Thái độ cứng cỏi, bất
khuất trước Diêm Vương
đầy quyền lực.


<b></b>
---Ngày soạn:…..


Tiết … Tuần ….

CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN (tt)



<b> - Nguyễn Dữ</b>
<b>( Tản Viên từ phán sự lục – Trích “Truyền Kì mạn lục”)</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>4. Hoạt động 4 </b>(tt) Tiếp tục tìm hiểu văn
bản (35’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tiếp tục tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm.


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>



<i>* Bước 2:</i> Tìm hiểu sự thắng lợi của
cuộc đấu tranh của Ngô Tử Văn


Kết quả của cuộc đấu tranh của Ngô
Tử Văn ?


Chi tiết Tử Văn được nhận chức phán


HS suy nghĩ, phát biểu:
- Kết quả cuộc đấu tranh:
tên hung thần bị nhốt vào
ngục.


- Ngô Tử Văn được nhận
chức phán sự


<i>b) Sự thắng lợi của cuộc</i>
<i>đấu tranh của Ngô Tử</i>
<i>Văn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sự ở đền Tản Viên có ý nghĩa gì?
(<i>Dành cho Hs khá)</i>


Gv gợi ý:


- Chức phán sự là chức quan gì? (Chức
quan xem xét về các kiện tụng , giúp việc
cho người xử án – đó là chức quan thực
hiện cơng lí)



- Vì sao Tử Văn được nhận chức này? (vì
chàng dũng cảm, bảo vệ công lí, chính
nghĩa.)


- Việc nhận chức này có ý nghĩa gì? (sự
thưởng cơng, khích lệ mọi người dũng
cảm đấu tranh chống lại cái ác, noi gương
cho người sau).


GV hướng dẫn HS chú ý thêm chi tiết
hình ảnh Ngô Tử Văn xuất hiện ở cuối
truyện uy phong lẫm liệt với xe ngựa ầm
ầm, có người quát dẹp đường.


 Hoạt động nhóm: GV yêu cầu học sinh


thảo luận – Nhóm 2HS - Thời gian: 3’
HS trả lời câu hỏi 2? (SGK tr61)


Gọi HS trả lời, chú ý khuyến khích trình
bày suy nghĩ của mình .


GV dẫn dắt HS phát hiện


- Tại sao có vụ kiện ở âm phủ? (Vì hồn tên
tướng giặc kiện Ngơ Tử Văn đốt đền)
- Hồn tên tướng giặc đã làm những việc
gì? (giả mạo thổ thần, làm hại dân, qua
mặt Diêm Vương)



Kết luận: Câu trả lời xác đáng nhất là <i><b>e.</b> ý</i>
<i>kiến khác: </i>tổng hợp cả a+b+c+d


Ý nghĩa của sự thắng lợi của Ngô Tử
Văn ?


Định hướng:


- Truyện thể hiện niềm tin : chính nhất
định thắng tà.


- Ý nghĩa thể hiện tinh thần dân tộc ( Tử
Văn đại diện cho kẻ sĩ nước Việt, còn tên
hung thần vốn là tên tướng giặc Minh xâm
lược, bị bại trận); sự đấu tranh triệt để với
cái xấu, cái ác.


Chú ý nghe sự hướng dẫn
của Gv


Tìm chi tiết miêu tả hình
ảnh Tử Văn làm quan
phán sự


HS thảo luận.


Đại diện nhóm phát biểu.


Cá nhân suy nghĩ, nhận
xét: Thắng lợi của Tử Văn


khẳng định chính nghĩa
nhất định thắng gian tà.


Tập trung, ghi bài


+ Diệt trừ tận gốc thế lực
xâm lược, làm sáng tỏ
nỗi oan khuất , phục hồi
danh vị cho thổ thân
nước Việt.


+ Được tiến cử vào chức
phán sự đền Tản Viên.
- Ý nghĩa của việc Tử
Văn được nhận chức
phán sự:


+ Sự thưởng cơng xứng
đáng


+ có ý nghĩa noi gương
cho đời sau


+ khích lệ mọi người
dũng cảm đấu tranh
chống cái ác, bảo vệ
cơng lí.


- Ý nghĩa của sự thắng
lợi:



+ Khẳng định niềm tin
chính nhất định thắng tà.
+ Thể hiện tinh thần dân
tộc mạnh mẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV kết luận: Với những phẩm chất đã
nêu, Ngô Tử Văn xứng đáng đại diện cho
kẻ sĩ nước Việt trong cuộc đấu tranh vì
chính nghĩa.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu ý nghĩa phê phán của
truyện.


Truyện ngụ ý phê phán những ai và
những hiện tượng, vấn đề gì trong xã hội
đương thời?


Nhấn mạnh:


- Đối tượng phê phán trước hết là hồn ma
tên tướng giặc, lúc sống là giặc xâm lược,
lúc chết cũng không từ bỏ dã tâm, sống
cũng như chết đều giữ một bản chất tham
lam, hung ác, đáng bị vạch mặt và trừng
trị


- Hiện thực bất công: kẻ ác sung sướng,
người lương thiện chịu oan ức; thánh thần
ở cõi âm tham của đút lót để cho cái ác


lộng hành, Diêm Vương, Phán Quan đại
diện cho cơng lí cũng bị lấp tai che mắt.
Những hiện tượng này ở cõi âm là hình
chiếu những bất cơng trong xã hội đương
thời mà ở đó bọn tham quan ơ lại đã tiếp
tay cho kẻ ác, kẻ xấu để gây nên nỗi khổ
cho người dân lương thiện.


<i>* Bước 4: </i>Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện
GV yêu cầu HS thảo luận-Nhóm
2HS-Thời gian: 3phút


Phân tích nghệ thuật kể chuyện đặc
sắc và hấp dẫn của Nguyễn Dữ?


Gọi các đại diện trả lời:
Nhấn mạnh:


- Chi tiết mở đầu truyện: gây chú ý, dự
báo những diễn tiến tiếp theo sẽ khác
thường gây sự chú ý cho người đọc.


- Câu chuyện được thắt nút với xung đột
lên đến cao trào, sau đó là mở nút với
nhiều chi tiết kì ảo đặc sắc.


Truyện được xây dựng đầy kịch tính
với kết cấu chặt chẽ, thu hút người đọc
cùng chia sẽ với tình cảm, quan điểm của
người viết (không nêu trực tiếp mà ẩn sau

sự kiện và thái độ, hành động của nhân


Truyện phê phán:
- Tên hung thần hại dân.
- Thánh thần ở cõi âm
tham của đút lót.


Lắng nghe, mở rộng kiến
thức.


HS thảo luận, suy
nghĩ , trả lời:


- Có nhiều yếu tố kì lạ,
hoang đường.


- Kết cấu chặt chẽ.


Ghi bài.


<i><b>2. Ngụ ý phê phán:</b></i>
- Hồn ma tên tướng giặc
xảo quyệt


- Quan lại thánh thần ở
cõi âm.


<i><b>3. Nghệ thuật kể chuyện</b></i>
- Kết cấu truyện giàu
kịch tính với những tình


tiết lơi cuốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vật).


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Qua truyện có thể thấy lời nhắn nhủ của
tác giả : Hãy đấu tranh đến cùng chống cái
xấu, cái ác. Chỉ có đấu tranh dũng cảm
mới đem lại phần thắng cho chính nghĩa.


<b>5. Hoạt động 5</b>: Cũng cố - Dặn dò (10’)
<i><b>a) Mục tiêu</b></i>:


Khái quát lại trọng tâm bài học
<i><b>b)Cách thức tiến hành :</b></i>


- GV khái quát lại các ý chính cơ bản
- Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng cuối
truyện.?


Chủ đề của truyện:


Đề cao nhân vật Ngô Tử Văn, đại biểu
cho trí thức nước Việt giàu tinh thần dân
tộc, chuộng chính nghĩa, dũng cảm, cương
trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ
hại cho dân.


Gọi HS đọc “Ghi nhớ”


- Dặn dò:


+ Soạn bài: “luyện tập viết đoạn văn
thuyết minh, lưu ý: khái niệm đoạn văn,
đoạn văn chứng minh.


Tiếp thu, bổ sung thông tin


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


HS đọc “Ghi nhớ”


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


<b>III – Tổng kết:</b>


“Ghi nhớ” ( SGK tr.61).



---Ngày soạn: ………..


Tiết ..…- Tuần: ……

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH



I –<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> </b>Giúp HS:


- Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã học: đồng thời thấy được mối liên quan chặt chẽ giữa
các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.



- Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống
hoặc cơng việc học tập của các em.


- Tạo hứng thú viết văn, đọc văn.
<b>II-PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK: Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường
- Đồ dùng dạy - học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Hoạt động 1:</b> kiểm tra bài cũ (5’)


<i><b>a) Mục tiêu:</b></i>


Kiểm tra đánh giá mức độ nhớ bài, hiểu
bài của HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Kể tên các phương pháp thuyết minh
đã học? (2đ)


Y/c: Các phương pháp thuyết minh: liệt
kê, dùng số liệu, phân tích, so sánh, nêu ví
dụ, chú thích, giảng giải nguyên nhân - kết
quả…


Căn cứ vào đâu để chọn phương pháp


thuyết minh cho phù hợp? (2đ)


Y/c: Căn cứ vào mục đích thuyết minh
Vận dụng các phương pháp thuyết
minh nhằm đạt tới mục đích gì? (3đ)
Y/c: Vận dụng các phương pháp thuyết
minh nhằm đạt tới mục đích:


+ làm nỗi bật bản chất, đặc trưng của sự
vật, hiện tượng.


+ Tạo sự hứng thú, hấp dẫn cho người
đọc.


Chỉ ra phương pháp thuyết minh được
sử dụng trong VB “cảnh thiên nhiên xứ
nghệ” (SGK tr54) (3đ)


Y/c: Liệt kê, so sánh, phân tích.


* Yêu cầu chung: trình bày to, rõ, đủ nội
dung.


Thang điểm 10
<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét, cho điểm


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới
<i><b>a) mục tiêu </b></i>



Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) cách thức tiến hành </b></i>


- Nêu vai trò của đoạn văn thuyết minh
trong bài văn thuyết minh


- Dẫn vào bài mới: Viết đoạn văn là công
việc HS đã làm nhiều lần. Phương pháp và
hình thức viết đoạn văn thuyết minh trong
tiết luyện tập này không phải là mới
nhưng chúng ta không thể xem nhẹ bước


HS trả lời theo yêu cầu của
GV


Các học sinh khác lắng
nghe


Theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

này.


<i><b>b) Kết luận </b></i>:


Đây là tiết luyện tập nên chú trọng khâu
vận dụng, thực hành.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về đoạn văn
thuyết minh, viết đoạn văn thuyết minh,


luyện tập vận dụng viết đoạn văn thuyết
minh.(37’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được khái niệm đoạn văn thuyết
minh, cách viết đoạn văn thuyết minh, vận
dụng lý thuyết đã học để viết đoạn văn
thuyết minh thông thường.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


<i>* Bước 1: </i>Tìm hiểu đoạn văn thuyết minh
Em hiểu thế nào là đoạn văn?


GV lưu ý HS: Hiện nay, có nhiều cách
hiểu khác nhau về đoạn văn nhưng về cơ
bản các nhà ngôn ngữ học đã thống nhất
khi cho rằng đoạn văn là một thủ pháp tổ
chức văn bản nhằm giúp người đọc tiếp
nhận nội dung thông tin của văn bản một
cách thuận lợi nhất.


+ Về nội dung: diễn đạt một nội dung
nhất định.


+ Về hình thức: lùi đầu dịng, viết hoa
chữ cái đầu dịng, có dấu kết đoạn


So sánh đoạn văn thuyết minh và đoạn


văn tự sự? (<i>dành cho HS khá).</i>


Nhấn mạnh:


- Giống nhau: đảm bảo cấu trúc thường
gặp của một đoạn văn.


- Khác nhau:


+ Đoạn văn tự sự: kể chuyện, sử dụng các
yếu tố miêu tả và biểu cảm nhiều.


+ Đoạn văn thuyết minh: làm rõ đối
tượng, sử dụng hạn chế yếu tố miêu tả và
biểu cảm.


Cấu trúc của đoạn văn thuyết minh?
Định hướng: câu mở đoạn – câu thuyết
đoạn (diễn giải) – câu kết đoạn.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn văn thuyết minh có vai trò quan
trọng trong bài văn thuyết minh.


<i>* Bước 2: </i>Tìm hiểu cách viết đoạn văn


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu:



- Đoạn văn: nội dung diễn
đạt một ý lớn trong bài
văn.


- Hình thức: lùi đầu dịng,
chấm câu hết đoạn.


Ghi bài, bổ sung thơng tin.


HS tìm ra điểm giống nhau
và khác nhau.


Ghi nhận ý cơ bản.


HS trả lời


<b>I – Đoạn văn thuyết</b>
<b>minh</b>


<i><b>1. Đoạn văn:</b></i> là đơn vị
cơ sở của văn bản:


- Nội dung: diễn đạt một
nội dung nhất định


- Hình thức: mở đầu
bằng chỗ lùi đầu dòng,
viết hoa, kết thúc bằng
dấu ngắt đoạn.



<i><b>2. Đoạn văn thuyết</b></i>
<i><b>minh:</b></i>


<i>* So sánh với đoạn văn</i>
<i>tự sự:</i>


- Giống: đảm bảo cấu
trúc của một đoạn văn
thông thường.


- Khác:


+ Đoạn văn tự sự: kể
chuyện, sử dụng yếu tố
miêu tả , biểu cảm nhiều.
+ Đoạn văn thuyết minh:
giới thiệu đối tượng, sử
dụng yếu tố miêu tả, biểu
cảm ít.


<b> * </b><i>Cấu trúc thường gặp:</i>


- Câu mở đoạn


- Câu thuyết đoạn (diễn
giải)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thuyết minh :


Gọi HS đọc phần II (SGK tr62-63) để biết


cách viết đoạn văn thuyết minh .


Muốn viết đoạn văn thuyết minh
chúng ta phải qua những bước chuẩn bị
nào?


Nhận xét, kết luận các bước như phần
bên.


Chỉ ra phương pháp thuyết minh được
sử dụng trong đoạn văn in nghiêng (SGK
tr63)


Kết luận: Phương pháp thuyết minh :
phân tích, so sánh, liệt kê, dùng số liệu.
Gọi HS đọc “ghi nhớ” (SGK tr63)


Viết một đoạn văn thuyết minh về sự
nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi?


GV yêu cầu HS xem lại phần tác giả
Nguyễn Trãi, sự nghiệp thơ văn của ơng
viết tại lớp.


<i>* Dặn dị:</i> (1’)


- Học bài, về nhà kiểm tra lại đoạn văn
vừa viết


- Soạn bài này (tt): luyện tập – tìm tư liệu


về các vùng quê mà HS thích. (danh lam
thắng cảnh).


Đọc phần II


Các bước chuẩn bị:
+ Xác định đối tượng
thuyết minh .


+ Viết đoạn văn
+ Kiểm tra, sử chữa


Đọc “Ghi nhớ”.
HS viết bài tại lớp.


Lắng nghe về nhà thực
hiện.


<b>II- Viết đoạn văn thuyết</b>
<b>minh </b>


Các bước chuẩn bị:
- Xác định đối tượng cần
thuyết minh


- Xây dựng dàn ý


- Viết đoạn văn thuyết
minh theo dàn ý



- Sắp thành bài văn, kiểm
tra, sửa chữa.


<i>* Đề bài: </i>


<i> </i>Viết một đoạn văn
thuyết minh về sự nghiệp
thơ văn của Nguyễn Trãi.


Ngày soạn: ………..


Tiết ..…- Tuần: ……

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH (tt)



<b>I - MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
<b>II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Tiếp tục tìm hiểu các vấn
đề về văn thuyết minh, luyện tập vận dụng
viết đoạn văn thuyết minh. (40’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Tiếp tục hướng dẫn HS nắm cách viết
đoạn văn thuyết minh vậ dụng lí thuyết đã
học để viết đoạn văn thuyết minh thông
thường.



<i><b>b)Cách thức tiến hành :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>* Bước 2: tìm hiểu cách viết đoạn văn</i>
<i>thuyết minh :</i>


Gọi HS nhắc lại đề bài ở tiết 1?


Gọi HS đọc đoạn văn đã viết . Sau đó,
gọi học sinh khác nhận xét.


GV nhận xét cụ thể, khái quát lại vấn đề,
lưu ý HS :


- Sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi có
hai nội dung chính: văn chính luận, thơ trữ
tình.


- HS có thể chọn một trong hai nội dung
trên để viết đoạn văn hoặc viết một đoạn
văn thuyết minh có cả hai nội dung nêu
trên.


<i>* Bước 3: Luyện tập</i>


GV ghi đề bài cho HS làm tại lớp


Viết một bài văn thuyết minh về một
đại danh (một miền q) mà em thích?



 Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS


thảo luận – Nhóm 2HS- thời gian: 3’
Lập dàn ý cho đề bài trên?
Gọi đại diện các nhóm trả lời


Nhấn mạnh: Phần thân bài: HS nên thuyết
minh về những nét nỗi bật nhất ở vùng
q (tỉnh, thành phố) đó:


+ Vị trí địa lí


+ Phong tục tập quán


+ di tích lịch sử gắn với các truyền
thuyết, giai thoại.


+ văn hóa ẩm thực, ngành nghề truyền
thống, danh lam thắng cảnh.


+ văn học nghệ thuật.


GV yêu cầu HS viết bài tại lớp theo kết
cấu của bài văn thuyết minh. Đối với phần
thân bài không yêu cầu HS viết hết tất cả
các đoạn văn (mỗi đoạn tương ứng một ý)
do thời gian có hạn.


Gọi HS đọc bài văn trước lớp, HS khác
nhận xét.



GV nhận xét sửa chữa ý chưa đúng, bổ
sung ý cần thiết.


GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài
viết, nộp lại cho GV.


Nêu lại đề bài đã làm ở tiết
1.


Đọc đoạn văn đã viết
Các HS còn lại lắng nghe
và nhận xét


Lắng nghe, tự điều chỉnh.


HS ghi đề bài.


Thảo luận, tìm ra dàn
ý.


Đại diện các nhóm trình
bày.


Viết bài tại lớp.


Đọc bài văn đã viết.
HS khác nhận xét


Cá nhân tự điều chỉnh sau


khi nghe nhận xét của GV.


<b>III – Luyện tập</b>


<i>Đề bài: </i> Em hãy viết bài
văn thuyết minh về một
vùng miền (địa danh) mà
em yêu thích.


<i>* Dàn ý cho đề bài đã</i>
<i>nêu</i>


A- Mở bài:


Giới thiệu vùng miền cần
thuyết minh


B- Thân bài


Thuyết minh về những
nét nỗi bật ở vùng miền
đó về các mặt:


1. Vị trí đại lí, kinh tế
2. Truyền thống lịch
sử: anh hùng , đấu tranh


3. Truyền thống văn
hóa: ẩm thực, ngành
nghề, văn học nghệ thuật,


danh lam thắng cảnh.


C – Kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét mức độ, khả năng viết đoạn
của HS


<b>2. Hoạt động 2:</b> Củng cố - dặn dò (5’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Củng cố lại vấn đề cơ bản của tiết học
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm tiết học.
Gọi HS đọc phần đọc thêm “Cây Hồ
Gươm” (SGK tr64)


- Dặn dò:


+ Học bài, viết bài văn (theo đề bài đã
cho) vào giấy nộp.


+ Soạn bài: Xem trước tiết: “Trả bài viết
số 5 – ra đề bài viết số 6”


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


GV nhận xét tiết học



Đọc bài đọc thêm


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


2. Cảm nghĩ của bản
thân.


<b></b>
---Ngày soạn: ………….


Tiết: …….- Tuần: …..

TRẢ BAØI VIẾT SỐ 5 + RA ĐỀ BAØI VIẾT SỐ 6



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Củng cô thêm những kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh (đặc biệt là về tính chuẩn xác, hấp dẫn
của kiểu văn bản này), cũng như về các kĩ năng cơ bản khác như lập dàn ý hay diễn đạt.


- Vận dụng những hiểu biết đó để làm một bài văn thuyết minh vừa rõ ràng, chuẩn xác lại vừa sinh
động, hấp dẫn về một sự vật, sự việc, hiện tượng, con người gần gũi, quen thuộc trong đời sống.


- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm bài
văn thuyết minh đạt kết quả tốt hơn.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK-SGV Ngữ văn 10 (t2)
- Đồ dùng dạy – học


- Các bài làm văn cụ thể của HS


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ


Không kiểm tra (vì tiết trước luyện tập
viết đoạn văn tại lớp).


<b>2. Hoạt động 2: </b>Xác định yêu cầu chung
của bài làm (5’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Biết phân tích đề, trả lời những câu hỏi
chung nhất cho đề bài.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b>: </i>


Giáo viên gọi học sinh nhắc lại đề bài, ghi HS nêu lại đề bài


<b>I- Yêu cầu chung</b>


<b> </b><i>* Đề bài: Thuyết minh</i>
<i>về ngày Tết cổ truyền ở</i>
<i>quê hương em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đề bài lên bảng.


Vấn đề thuyết minh? Cần vận dụng


kiến thức gì khi làm bài?


GV cần giúp HS có thể tự trả lời chính
xác:


- Phải làm gì để bài làm không những
chuẩn xác mà còn hấp dẫn được người
đọc.


- Từ đó suy ra: cần phải dựa vào đâu để
đánh giá mức độ thành công của bài làm.
Gv động viên ý tưởng hay, đồng thời
phân tích, sữa chữa những ý tưởng còn
chưa đúng để giúp HS thống nhất được
các yêu cầu mà bài viết cần đạt tới.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Tìm hiểu yâu cầu chung của đề bài sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lập dàn ý.
<b>3. Hoạt động 3:</b> Nhận xét (15’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Đánh giá ưu-nhược điểm của HS trong
bài viết lần này về cả hai mặt: vốn tri thức
và trình độ làm văn.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Gv cần khơi gợi để HS tự đưa ra câu trả


lời về ưu – nhược điểm trong các bài làm
của mình.


Nhận xét, đánh giá tỉ mỉ những ưu, nhược
điểm trong bài văn của HS về các mặt:
+ Tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của hệ
thống tri thức.


+ Trình độ vận dụng các hình thức kết
cấu của văn bản thuyết minh .


+ Năng lực diễn đạt (dùng từ, viết câu,
dựng đoạn).


 <i>Ưu điểm:</i>


- Nắm vấn đề khá chắc
- Bài viết có cảm xúc


- Nội dung thuyết minh chuẩn xác
- Có liên hệ thực tế


 <i>Hạn chế</i>


- Đa số bài viết chưa có tính hấp dẫn cao
- Chưa nêu ý nghĩa ngày Tết đối với đời
sống tinh thần của nhân dân


- Bài viết chưa sạch



Đọc lại đề bài, suy nghĩ,
trả lời.


Cá nhân suy nghĩ bổ sung
thông tin.


Tự nhận xét ưu, nhược
điểm trong bài viết của
mình.


Lắng nghe phần nhận xét
của GV.


Lên bảng sửa lỗi chính tả
theo yêu cầu.


ngày Tết cổ truyền ở quê
hương.


- Kĩ năng:


+ Vận dụng linh hoạt
các hình thức kết cấu
trong văn bản thuyết
minh


+ Chú ý tính chuẩn xác,
hấp dẫn.


<b>II – Nhận xét</b>


<i><b>1.Ưu điểm:</b></i>


- Nắm vấn đề khá chắc
- Bài viết có cảm xúc
- Nội dung thuyết minh
chuẩn xác


- Có liên hệ thực tế
<i><b>2. Hạn chế:</b></i>


- Đa số bài viết chưa có
tính hấp dẫn cao


- Chưa nêu sâu sắc ý
nghĩa ngày Tết


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Sai lỗi chính tả, diễn đạt cịn rắc rối: hoa
qua hỏa, thi cữ, dọn dẹp nhà nè, mở lọc, lể
lớn, đồ đạt, miệt nhọc, nao nhức về


quê, đặc biệc, mua sấm, đặt trưng, diện áo
mới, đồi mua, hứng hở, trơng buổi chiều,
các bạn có thấy vậy khơng?


Trong q trình nhận xét, GV tìm ý hay,
tìm câu văn chứng tỏ HS đã cố gắng, và
chân thành khen ngợi, động viên. Bên
cạnh đó, GV có thể đọc một vài đoạn văn,
có ý biểu hiện hạn chế như đã nêu.
(không nêu tên HS).



Tiếp thu


<b>* Kết quả bài viết số 5</b>:<b> </b>
Loại


Lớp SLGiỏi% SLKhá % SL TB % SL Yếu % SL Kém %


10B3


(36HS) 7 <i>19.4</i> 25 <i>69.5</i> 4 <i>11.1</i>


10B6


(33HS) 2 <i>6.1</i> 24 <i>72.7</i> 7 <i>21.2</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> c) Kết luận :</b></i>


Gv chốt lại những ưu điểm mà HS cần
phát huy, cũng như những nhược điểm mà
các em phải sửa chữa để không mắc lại
trong những bài sau.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Lập vàn ý: (7’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tạo thói quen, định hướng ý cho bài viết.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:



 Hoạt động nhóm: GV tổ chức cho


HS thảo luận – NHóm 4HS – thời gian : 3’
Lập dàn ý cho đề bài đã nêu?


GV động viên HS khá trình bày dàn ý.
Trong q trình hồn chỉnh dàn ý, GV có
thể gọi HS đọc những đoạn văn hay

<sub> cả</sub>


lớp thảo luận, rút kinh nghiệm chung.
<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Bài văn phải đáp ứng đầy đủ những ý cơ
bản như đã nêu trong dàn ý.


Chú ý theo dõi


Tự điều chỉnh


HS thảo luận
Trình bày dàn ý
Đọc đoạn văn hay


<b>III – Lập dàn ý:</b>
A- Mở bài (1.0đ)


Giới thiệu về ngày Tết cổ
truyền ở quê hương
B- Thân bài (7.0đ)



1. Sinh hoạt của mọi
người khi sắp đến Tết
(trang trí nhà cửa, sắm
sửa, tảo mộ,…) (3.0đ)
2. Sinh hoạt, phong tục
của người dân trong
những ngày Tết (thăm
viếng ông bà, mừng tuổi,
…) (3.0đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>5. Hoạt động 5:</b> Đọc bài văn hay (10’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tuyên dương khích lệ sự cố gắng của HS.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


Gọi HS đọc bài văn hay, bài viết của HS:
+ 10B3: Nguyễn Văn Tròn


+ 10B6: Tống thị Ngọc Lan
<i><b>c) Kết luận </b></i>:


Nhận xét, động viên HS trong lớp nói
chung.


<b>6. Hoạt động 6: </b>Trả bài, tổng kết (5’)
<b> a ) Mục tiêu :</b>


HS tự xem bài, tự đánh giá khả năng của


mình


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- Gv trả bài cho HS, dành thời gian cho các
em tự đọc, sửa chửa bài viết và nêu những
thắc mắc của mình.


- GV nhắc nhở HS cố gắng, chuẩn bị cho
bài viết tiếp theo.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Gọi HS đọc điểm, ghi vào sổ


<b> 7. Hoạt động 7: </b>Ra đề bài viết số 6 (bài
làm ở nhà) (10’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Cũng cố thêm những kiến thức và kĩ năng
về văn thuyết minh .


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>
- GV đọc đề cho HS ghi


- Nhắc nhở HS cố gắng vận dụng kiến thức
về văn thuyết minh đã học vào làm bài viết.
- Gợi ý một số vấn đề cơ bản của đề bài
nhưng không quá tỉ mỉ để HS tự tìm hiểu.


- Hạn định độ dài bài viết, thời gian nộp
bài.


<i><b>c) Kết luận </b></i>:


Đây là bài viết cuối cùng tại lớp

<sub> cố</sub>


gắng.


<b> 8. Hoạt động 8: </b>Củng cố- dặn dò (3’)
<b> a) Mục tiêu :</b>


Khái quát lại trọng tâm tiết học
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>
- GV nhắc lại các vấn đề cơ bản
- Dặn dò:


+ Cố gắng viết bài, nộp bài đúng thời gian


Đọc bài văn hay.
HS còn lại lắng nghe


HS phát bài.


Đọc lại bài, sửa lại lỗi
chính tả


Đọc điểm vào sổ


Ghi đề bài



Lắng nghe, ghi nhận phần
gợi ý của GV.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


C- Kết bài (1.0đ)


1. Khái quát lại vấn đề
(0.5đ)


2. Cảm nghĩ của bản thân
(0.5đ)


<i>* Hình thức:</i> Chính tả,
dùng từ, đặt câu …(1.0đ)
<b>IV – Đọc bài văn hay</b>
Bài viết của HS


<b>V – Ra đề bài viết số 6</b>
(bài làm ở nhà)


<i>* Đề bài: Em hãy thuyết</i>
<i>minh tác phẩm “Chuyện</i>
<i>chức phán sự đền Tản</i>
<i>Viên” của Nguyễn Dữ.</i>


* Gợi ý đề bài đã cho
Bài viết nêu được những


ý cơ bản sau:


- Giới thiệu nội dung tác
phẩm:


+ Sự kiên định chính
nghĩa của Ngô Tử Văn
+ Ngụ ý phê phán của
truyện.


- Giới thiệu đặc sắc nghệ
thuật của tác phẩm:
+ Kết cấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Soạn bài: “Hồi trống Cổ Thành”, lưu ý
tìm hiểu:


 Nhân vật Trương Phi, Quan Công
 Âm vang “Hồi trống Cổ Thành”


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Gv nhận xét tiết học



---Ngày soạn: ………..


Tiết: ……- Tuần:….

HỒI TRỐNG CỔ THÀNH



<b>( Trích hồi 28 – TAM QUỐC DIỄN NGHĨA ) – La Quán Trung</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> </b>Giúp HS


- Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa “vườn đào” của ba anh
em kết nghĩa – một biểu hiện riêng của lòng trung nghĩa


- Biết phân tích một đoạn trích thuộc tiểu thuyết chương hồi theo đúng đặc trưng thể loại
- Hồi trống đã gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK-SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK: Tiểu thuyết cổ điển Trung Hoa
- Đồ dùng dạy học.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ (5’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Kiểm tra, đánh giá khả năng hiểu bài, nhớ
bài của HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:
Phẩm chất của Ngô Tử Văn


Yiêu cầu: Là người khẳng khái, nóng nảy,


cương trực, thể hiện qua:


+ Hành động đốt đền


+ Thái độ điềm nhiên trước lời đe dọa
của tên hung thần.


+ Không khiếp sợ trước bọn quỷ Dạ Xoa
và quang cảnh nơi cõi âm.


+ Cứng cõi trước Diêm Vương đầy
quyền lực.


Ý nghĩa sự thắng lợi của Ngơ Tử Văn:
+ Khẳng định: chính sẽ thắng tà


+ Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ.


Trả lời theo yêu cầu của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Đấu tranh triệt để với cái ác, bảo vệ
chân lí.


Ngụ ý phê phán của truyện


Yêu cầu: + Hồn ma tên tướng giặc xâm
lược.


+ Thánh thần quan lại cõi âm nhận hối


lộ để cái ác lộng hành.


Đặc sắc nghệ thuật tác phẩm?


Yêu cầu: - Kết cấu chặt chẽ, giàu kịch tính
- Cách kể, tả, sinh động, hấp dẫn.


* Yêu cầu chung: trình bày to, rõ, đủ nội
dung.


Thang điểm: 10
<i><b>c) Kết luận :</b></i>


GV nhận xét, cho điểm


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới: ( 1’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Tạo tâm thế tiếp cận mơth đoạn trích
trong một tác phẩm được xem là đồ sộ
của Trung Quốc.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- Giới thiệu chung về “Tam Quốc Diễn
Nghĩa” được dựng thành phim.


- Dẫn vào bài mới: “Tam Quốc Diễn
Nghĩa” mang màu sắc sử thi anh hung.
“Hồi Trống Cổ Thành” được xây dựng


bởi cảm hứng anh hùng của tác giả


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn trích thể hiện được tình cảm của ba
anh em Lưu – Quang – Trương.


<b>3. Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu tiểu dẫn (10’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tìm hiểu những yếu tố ngoài văn bản
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


Trình bày nét chính về La Quán
Trung?


GV nhận xét, chốt ý chính như SGK
Trình bày những nét chính về “Tam
Quốc Diễn Nghĩa”?


Nhấn mạnh:


“Tam Quốc Diễn Nghĩa”: tiểu thuyết
chương hồi có đặc điểm: kể lại sự việc
theo trình tự thời gian; tính cách nhân vật


Lắng nghe phần nhận xét
của GV.


Theo dõi



Trình bày hiểu biết của
mình về phim “Tam Quốc
Diễn Nghĩa”.


Ghi bài học.


Dựa vào SGK trả lời.


Đọc phần nội dung trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

được thể hiện thông qua hành động, đối
thoại là chính. Tác phẩm thuộc loại giảng
sử (kể chuyện lịch sử).


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Những yếu tố ngoài văn bản này là cần
thiết để hiểu văn bản đầy đủ hơn.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu văn bản (24’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Phát hiện ra các giá trị nội dung tư tưởng
và nghệ thuật của tác phẩm.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


<i>* Bước 1:</i> Tìm hiểu nhân vật Trương Phi


Quan hiểu biết về tác phẩm và đọc
đoạn trích, hãy nhậ xét về tính cách của
nhân vật Trương Phi?


GV yêu cầu HS chỉ ra những chi tiết
chứng minh cho nét tính cách này bằng
cách đặt câu hỏi gợi ý:


+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ và hành
động Trương Phi khi nghe tin và đến gặp
Quan Cơng ?


+ Vì sao Trương Phi lại có những cử chỉ
và hành động như vậy?


+ Việc Sái Dương xuất hiện đóng vai trị
gì ? Đây là chi tiết tình cờ, ngẫu nhiên hay
có sự xếp đặt của tác giả? (<i>HS khá)</i>


+ Chi tiết cuối đoạn trích: Phi nghe
chuyện, khóc, lạy Quan Cơng nói lên điều
gi?


GV cùng HS phân tích rõ những vấn đề
liên quan đến các chi tiết trên, chốt lại ý
chính:


- 10 động từ thể hiện 10 hành động liên
tiếp trong im lặng mà sôi sục bão táp bên
trong, khiến nhịp văn nhanh, mạnh, gấp,


chứa sức nổ, khắc họa được tính cách
nhân vật, tạo ý vị cho truyện Tam quốc.
- Trong ý nghĩ lúc này của Trương Phi ,
Quan Công là kẻ phản bội. Gặp Quan
Công câu nói đầu tiên là câu hỏi nhưng
khẳng định, giận dữ, khinh miệt. Phi
không nghe lời thanh minh của ai cả.
- Sự xuất hiện của Sái Dương: chi tiết sắp
xếp, làm cho mâu thuẩn lên đến đỉnh
điểm, được giải quyết với kết thúc hứng


Ghi nhận


Suy nghĩ, phát biểu:
Trương Phi là một anh
hùng:


+ nóng tính
+ cương trực
+ trọng tình nghĩa.


Nhận xét, trả lời theo các
câu gợi ý của GV.


Lắng nghe.


Tự điều chỉnh


Ghi bài



<b>II – Văn bản</b>


<i><b> 1. Nhân vật Trương</b></i>
<i><b>Phi:</b></i>


Là người cương trực,
nóng nảy, thẳng thắn.
Tính cách này được thể
hiện:


+ Cứ một mực đòi giết
Quan Công (phụ nghĩa)
+ Không nghe lời phân
trần của mọi người


+ Mắng Quan Công , đưa
ra điều kiện thử thách
+ Thẳng tay đánh trống.
Việc Sái Dương xuất
hiện: chi tiết sắp đặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thú.


- Chi tiết cuối truyện chứng tỏ Trương Phi
là người thận trọng, tinh tế, khôn ngoan,
biết phục thiện, chân thành nhận lỗi.


Mở rộng:


- Tính cách Trương Phi ngay thẳng. Tính


cách này dẫn đến hai mặt : thẳng thắn, nói
là làm nhưng cũng dễ dẫn đến đơn giản lỗ
mảng, thơ bạo.


- Lấy ví dụ: hồi 37, Lưu Bị “Tan cố thảo
lư” gặp Khổng Minh ngủ ngày, kiên nhẫn
đứng chờ, Trương Phi chịu không nỗi:
“Để tôi ra sau nhà châm mồi lửa xem hắn
có dậy khơng ?”


<i>* Bước 2:</i> Tìm hiểu nhân vật Quan Công:
Trước thái độ và hành động của
Trương Phi, Quan Công đã phản ứng như
thế nào?


Chi tiết chém đầu Sái Dương nói lên
điều gì?


Vì sau đây là cửa quan thứ sáu, viên
tướng thứ bảy đặc biệt mà Quan Công
phải vượt qua? (<i>HS khá)</i>


Định hướng:


- Trong đoạn trích này, Quan Công tỏ ra
độ lượng, từ tốn.


- Việc chém đầu Sái Dương: cách thanh
minh tốt nhất, nhanh chóng và có hiệu quả
nhất mà Quan Cơng có thể làm lúc ấy.


- Quan Công đã vượt qua năm cửa quan,
giết 6 tên giặc (cửa quan thứ 2 giết 2 tên
giặc). Cửa quan thứ 6 khác các cửa quan
kia ở chỗ đây là “cửa quan tình cảm”, là
quan ải được dựng nên do sự nghi ngờ
giữa anh em với nhau, không phải do địch
dựng nên. Đó là sự hiểu lầm trong gia
đình, nhưng lại phải giải quyết bằng gươm
giáo và cái đầu của tướng giặc.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu âm vang hồi trống
Cổ Thành.


 Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS


thảo luận – Nhóm 4HS- thời gian: 3’
Ý nghĩa của hồi trống Cổ Thành? Có
thể bỏ chi tiết hồi trống được khơng? Vì
sao?


Tập trung theo dõi


HS trả lời:


- Quan Công thanh minh
giải thích.


- Chém đầu Sái Dương để
minh oan.



- Suy nghĩ tìm câu trả lời.


Bổ sung thông tin cần
thiết.


Ghi bài


HS thảo luận.


<i><b>2. Nhân vật Quan</b></i>
<i><b>Công:</b></i>


- Tỏ ra độ lượng và từ
tốn


- Biểu hiện cụ thể:


+ Hốt hoảng trước cách
xử xự của Trương Phi .
+ Nhún mình thanh
minh


+ Cầu cứu hai chị dâu
+ Chấp nhận điều kiện
minh oan.


- Chi tiết chém đầu Sái
Dương: cách minh oan
anh hùng, minh oan bằng
tài nghệ và khí phách.



<sub> Cửa quan thứ sáu</sub>


“của quan tình cảm” mà
Quan Cơng phải vượt
qua.


<i><b>3. Âm vang hồi trống Cổ</b></i>
<i><b>Thành:</b></i>


- Hồi trống giải nghi với
Trương Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Gọi đại diện các nhóm trình bày.


Nhấn mạnh: Đó là hồi trống ca ngợi tình
nghĩa vườn đào, hội tụ của anh hùng.
Cuộc hội ngộ khơng có rượu, hoa, chỉ có
hồi trống trận. Hồi trống trận vang lên gấp
gáp như một thử thách cái đức và cái tài.
Có đức mà khơng có tài thì cũng vơ dụng,
có tài mà khơng có đức thì dễ lạc đường.


Đặc sắc nghệ thuật đoạn trích?


Diễn giảng: Đoạn trích là một màn kịch
sinh động.


+ Mâu thuẩn được dẫn dắt nhanh, phát
triển vững chắc, giải quyết đột ngột tạo


nên sức hấp dẫn.


+ Lối kể chuyện ở đây giản dị, không tơ
vẽ, khơng bình phẩm, hầu như nhường tất
cả cho tiếng trống.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn trích là một vở kịch ngắn, sôi nỗi,
sinh động, mang ý vị chiến trận đậm đà.
<b>4. Hoạt động 4:</b> Củng cố - dặn dò (5’)
<i><b>a) Mục tiêu:</b></i>


Khái quát vấn đề cơ bản của triết học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm tiết học.
Cảm nhận của em về nhân vật Trương
Phi ?


HS nêu cảm nhận của riêng các em nên
GV phải lắng nghe, định hướng.


Mở rộng: “Cành lá khéo in hình Dực Đức
Vầng hồng sáng mãi dạ Quan Công”
(Hồ Chí Minh)
Gọi HS đọc “ghi nhớ”. (SGK tr )
- Dặn dò:


+ Học bài, làm bài tập 1 phần Luyện tập.


+ Soạn bài: “Những yêu cầu về sử dụng
Tiếng Việt”, lưu ý:


 Làm trước các bài tập trong mỗi phần
Rút ra bài học kinh nghiệm cho mỗi


phần đó.
<i><b> c) Kết luận :</b></i>


GV nhận xét tiết học.


Đại diện các nhóm trình
bày.


Trả lời


- Nhân vật được khắc họa
qua hành động.


- Mâu thuẫn lên cao đòi
hỏi phải giải quyết.


Ghi nhận


Tự khái quát lại trọng tâm
tiết học.


HS nêu cảm nhận về
Trương Phi



Đọc “Ghi nhớ”


Lắng nghe, về nhà thực
hiện


Quan Cơng .


<sub> Hồi trống thử thách,</sub>


đồn tụ, ca ngợi tình
nghĩa anh em.


<sub> Hồi trống ca ngợi</sub>


đoàn tụ giữa các anh
hùng.


 <sub> Tạo nên khơng khí</sub>


chiến trận hào hùng, ý vị
hấp dẫn đặc biệt.


- Mâu thuẫn: dẫn dắt
nhanh, phát triển vững
chắc, giải quyết đột ngột.
- Lối kể chuyện giản dị


giàu kịch tính, đậm
đà khơng khí chiến trận.
<b>III – Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: ……….


Tiết: ………- Tuần:……..

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT


<b> I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp HS:


- Nắm được những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt
câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.


- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng Tiếng Việt , phân tích được sự đúng sai, sữa chữa
được những lỗi khi dùng Tiếng Việt


- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng
của Tiếng Việt


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK – SGV Ngữ văn 10 (t2)


- STK : thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường (chủ biên)
- Đồ dùng dạy - học


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ (không
kiểm tra)



<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (1’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Dẫn vào bài mới, Tiếng Việt là tiếng mẹ
đẻ của dân tộc ta. Do đó, việc sử dụng
Tiếng Việt đúng yêu cầu là chúng ta đã
thể hiện ý thức công dân đối với đất nước.
<i><b>c)Kết luận </b></i>


Bài học giúp ta có ý thức vươn tới cái
đúng khi nói và viết.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu phần “Sử dụng
đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt”
(43’)


<i><b>a)Mục tiêu </b></i>


Biết sử sụng Tiếng Việt đúng chuẩn mực
ở các phương tiện: ngữ âm, chữ viết, từ
ngữ, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


<i>*Bước 1:</i> Tìm hiểu phần ngữ âm và chữ
viết.


- Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 trong SGK


(tr65) và trả lời các câu hỏi:


Xác định các từ ngữ địa phương trong
đoạn hội thoại ở mục b và tìm các từ ngữ


Theo dõi thực hiện.


Đọc mục I.1
Suy nghĩ, trả lời:
a) giặc  giặt


<b>I – Sử dụng đúng theo</b>
<b>các chuẩn mực của</b>
<b>Tiếng Việt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

toàn dân tương ứng với các từ ngữ địa
phương ấy?


- GV nhận xét, lưu ý HS:


+ Mục a: dùng sai phụ âm cuối, phụ âm
đầu và thanh điệu.


+ Mục b: cách phát âm theo giọng địa
phương.


Về mặt ngữ âm và chữ viết, chúng ta
cần lưu ý điều gì?


Nhấn mạnh: Cần phát âm theo âm thanh


chuẩn của Tiếng Việt , cần viết đúng theo
các qui tắc hiện hành về chính tả và chữ
viết nói chung


<i>* Bước 2:</i> Tìm hiểu phần từ ngữ.


 Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS


thảo luận – Nhóm 2HS – thời gian: 5’
Làm bài tập phần từ ngữ?


Mở rộng:


- Truyền tụng: truyền miệng với lòng
ngưỡng mộ. VD: truyền tụng công đức
của các vị anh hùng.


- Truyền đạt: Phổ biến một vấn đề nào đó
để người khác nắm bắt được để làm cho
đúng.


VD: truyền đạt nghị quyết


- Yếu điểm (từ Hán Việt): điểm mạnh
- Điểm yếu: điểm hạn chế ( yếu thật sự)


Khi dùng từ cần lưu ý điều gì?


Nhấn mạnh: Dùng từ đúng với hình thức
và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ


pháp.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu phần ngữ pháp:
- Gọi HS đọc và làm bài tập mục 3 (SGK
tr66)


GV nhận xét, sửa lại câu sai:


Trong Tiếng Việt, về mặt ngữ pháp
cần lưu ý điều gì?


Nhấn mạnh:


+ Cấu tạo câu theo đúng qui tắc ngữ pháp,
diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, dùng
dấu câu thích hợp.


+ Các câu trong đoạn văn, văn bản cần
được liên kết chặt chẽ.


dáo  ráo


lẽ, đỗi  lẻ, đổi


b) dưng mờ  nhưng mà


bẩu  bảo


mờ  mà



Dựa vào phần ghi nhớ phát
biểu.


Ghi bài.


HS thảo luận


Suy nghĩ, phát hiện lỗi sai:
a) chót lọt  cuối cùng


truyền tụng  truyền đạt


b) Câu đúng: 2,3


Tự điều chỉnh, lắng nghe.
Đọc, làm bài tập phần mục
3.


Lắng nghe nhận xét của
GV.


Dựa vào ghi nhớ trả lời
Ghi bài


a) – Giặc  giặt


- Dáo  ráo


- Lẽ, đỗi  lẻ, đổi



b)


- Dưng mờ  nhưng mà


- Bẩu  bảo


- Mờ  mà


<i><b>2. Về từ ngữ:</b></i>


a)- Chót lọt  cuối cùng


- Truyền tụng  truyền


đạt.


- Số người mắc các bệnh
truyền nhiễm và chết vì
căn bệnh ngày đã giảm
dần.


- Những bệnh nhân
không cần phải mổ mắt
mà được điều trị bằng
những thứ thuốc tra mắt
đặc biệt do khoa dược
tích cực pha chế.


b) Các câu dùng từ đúng:
2,3,4



Dùng từ sai:


1) Yếu điểm  điểm yếu


2) linh động  sinh


động.


<i><b>3. Về mặt ngữ pháp</b></i>
a) – Bỏ từ “qua”


- Đó là lịng tin tưởng
sâu sắc của những thế hệ
cha anh dành cho lực
lượng măng non và xung
kích, những lực lượng sẽ
tiếp bước mình.


b) Câu sai: câu 1. Các
câu còn lại đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>* Bước 4:</i> Tìm hiểu phần phong cách
ngơn ngữ.


- Gọi HS làm bài tập mục 4:


Những từ ngữ và cách nói trên có thể
sử dụng trong một lá đơn đề nghị được
khơng? Vì sao?



Về phong cách ngơn ngữ cần lưu ý
điều gì?


Nhấn mạnh: Cần nói và viết phù hợp với
đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong
cách chức năng ngôn ngữ.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Cần tuân thủ đúng những yêu cầu đã nêu
khi sử dụng tiếng Việt


Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.67)
Dặn dò (1’)


- Học bài, viết ghi nhớ.
- Soạn bài (tt), lưu ý:


+ Chú ý việc sử dụng Tiếng Việt hay, đạt
hiệu quả cao.


+ Làm bài tập phần luyện tập.


Làm bài tập 4.


Trả lời: Cách nói trên
(cách nói của Chí Phèo)
khơng thể sử dụng trong
đơn đề nghị vì nó là ngơn


ngữ nói.


Đọc “ghi nhớ”


Ghi nhận về nhà thực hiện.


+ “Nàng”

“Thúy
Kiều”


+ Câi 2 chuyển xuống
đứng sau câu 3.


<i><b>4. Về phong cách ngôn</b></i>
<i><b>ngữ:</b></i>


a) – Hồng hơn

<sub> buổi</sub>


chiều.


- Hết sức

rất, vô
cùng.


b) Từ thuộc ngơn ngữ
nói:


+ Các từ xưng hơ: bẩm,
cụ, con.


+ Thành ngữ: trời tru đất
diệt, một thước cắm dùi


khơng có.


+ Các từ ngữ mang sắc
thái khẩu ngữ: sinh ra, có
dám nói gian, quả, về
làng, về nước, chả làm gì
nên ăn …


Ngày soạn: ….


Ngày ….. Tuần …

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT (tt)



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
<b>II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: T</b>ìm hiểu phần “Sử dụng
hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao” (15’)
<i><b>a) Mục tiêu:</b></i>


Biết cách sử dụng tiếng Việt như thế nào
cho hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3



GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm
2HS- thời gian: 3phút/bài tập


Thực hiện yêu cầu bài tập 1,2,3 ?
(SGK tr.68)


Gọi đại diện các nhóm trả lời.
Nhận xét cụ thể đối với mỗi bài tập.


Đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và
3


HS thảo luận.


Đại diện các nhóm trả lời:


<b>II – Sử dụng hay, đạt</b>
<b>hiệu quả giao tiếp cao.</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Bài tập 1:</b> “Đứng” và “quỳ” được dùng
theo nghĩa chuyển. “chết đứng”: chết hiên
ngang, có khí phách cao đẹp, “Sống quỳ”:
quỵ lụy, hèn nhát. Việc dùng từ như vậy
mang tính hình tượng, biểu cảm cao hơn
“chết vinh hơn sống nhục”


<b>* Bài tập 2: </b>“Chiếc nơi xanh, máy điều


hịa”: biểu thị cây cối

<sub> tính hình tượng,</sub>


biểu cảm.


<b>* Bài tập 3: </b>Phép đối, phép điệp + nhịp
diệu dứt khoác

lời kiêu gọi có âm
hưởng hùng hồn, vang dội.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Gọi HS đọc phần “ghi nhớ”. (SGK tr.68)
<b>2. Hoạt động 2: </b> Luyện tập (26’)


a<i><b>) Mục tiêu </b></i>


Vận dụng lí thuyết đã học vào làm bài tập.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


<i>* Bước 1:</i> Làm bài tập 1:


Yêu cầu HS lực chọn từ ngữ viết đúng.
Gọi HS lên bảng ghi từ ngữ đúng. HS
khác nhận xét.


Chốt lại vấn đề (các từ đúng) như phần
trên.


<i>* Bước 2:</i> Làm bài tập 2:


Trong đoạn văn đã cho, theo em vì


sao Bác dùng từ “lớp, sẽ” thay cho “hạng,
phải”?


Gọ HS phát biểu:
Định hướng:


- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi tác,
thế hệ, khơng có nét nghĩa xấu. Còn
“hạng”: phân biệt người phẩm chất tốt
-xấu, mang nét nghĩa xấu.


- Từ “phải”: mang nghĩa “bắt buộc, cưỡng
bức” nặng nề. Còn “sẽ” có nét nghĩa nhẹ
nhàng, phù hợp.


<i>* Bước 3:</i> Làm bài tập 3 và 4


Thực hiện yêu cầu trong hai bài tập?
Nhấn mạnh:


+ Bài tập 3: Đoạn văn có những lỗi sau:


 Ý câu đầu (nói về tình u nam nữ)


và các câu sau (nói về tình cảm khác)


1) “Đứng và quỳ”: dùng
theo nghĩa chuyển.


có tính hình tượng


2) “Chiếc nơi xanh, máy
điều hịa khi hậu”: cụ thể,
hình tượng.


3) Phép điệp, phép đối làm
cho câu văn nhanh, mạnh.
Đọc “ghi nhớ”


Ghi bài


HS chọn từ đúng
Lên bảng ghi từ đúng
Ghi bài


Cá nhân suy nghĩ , trả lời.


Tự điều chỉnh, ghi nhận.


Đọc đoạn văn


Phát hiện ra chỗ chưa
mạch lạc.


- “Sống quỳ”: quỵ lụy,
hèn nhát.


Nghĩa chuyển


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>



“Chiếc nôi xanh, máy
điều hòa khi hậu”: cây
cối.

tính hình tượng,
biểu cảm.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


- Phép điệp, phép đối
- NHịp diệu dứt khoác,
khỏe khoắn


Lời kêu gọi có âm
hưởng hào hùng


<b>II – Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập1:</b>


Các từ viết đúng: bàng
hoàng, chất phác, bàng
quan, lãng mạn, hưu trí,
uống rượu, trau chuốt,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt
chẽ.


<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>


- “Lớp”: phân biệt người
theo tuổi tác, thế hệ
(“hạng”:phân biệt theo


phẩm chất tốt xấu)


- “Sẽ”: nhẹ nhàng.
(“Phải”: nặng nề, bắt
buộc)


<i><b>3.Bài tập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

không nhất quán.


 Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở


câu 2 và câu 3 không rõ.


<sub> Cách sửa: thêm “nhưng cịn có nhiều</sub>


bài thể hiện khác” vào câu 1; “họ” ở câu 2
thay thế bằng “những con người trong ca
dao”.


+ Bài tập 4:Câu văn chuẩn mực có tính
nghệ thuật là nhờ :


 Từ chỉ tình thái: biết bao nhiêu
 Từ miêu tả âm thanh, hình ảnh: oa


oa cất tiếng khóc.


 Hình ảnh ẩn dụ: quả ngọt trái sai



<i><b>c) Kết luận </b></i>


Khi sử dụng tiếng Việt cần chú ý cả hai
phương diện: sử dụng đúng và hay.


<b>3. Hoạt động 3:</b> củng cố - dặn dò (4’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Khái quát lại vấn đề chính của tiết học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


GV khái quát lại trọng tâm tiết học
GV nhấn mạnh:


+ Khi sử dụng tiếng Việt mọi cái sai dù ở
phương diện nào cũng cần được phân tích
sửa chữa cho đúng.


+ Cần sử dụng ngơn ngữ sao cho đạt tính
nghệ thuật để có hiệu quả giao tiếp cao.
Muốn thế cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo
ngôn ngữ theo các phương thức chuyển
hóa, các phép tu từ.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>
Nhận xét tiết học


Phân tích tính chuẩn mực,
cái hay của câu văn.



Ghi bài.


Khái quát ý chính của bài
học, dưới sự hướng dẫn
của GV


Lắng nghe


cảm khác. Những con
người trong ca dao yêu
gia đình, yêu cái tổ ấm
cùng nhau sinh sống, yêu
nơi chôn nhau cắt rốn.
<i><b>4. Bài tập 4</b></i>


Câu văn chuẩn mực, có
tính nghệ thuật là nhờ:
+ từ tình thái: biết bao
nhiêu.


+ Từ miêu tả âm thanh,
hình ảnh: oa oa cất tiếng
khóc


+ hình ảnh ẩn dụ: quả
ngọt trái sai thắm hồng
da dẻ.


-Dặn dò:
+ Học bài



+ Sopạn bài: “Tào Tháo uống rượu luận anh hùng”, luy ý:


 Tính cách nhân vật Tào Tháo và Lưu Bị
 Đặc sắc nghệ thuật đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết: ………. Tuần:…….

TAØO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG



( Trích hồi 21 – TAM QUỐC DIỄN NGHĨA )


<b>I - MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> </b>Giúp học sinh


- Hiểu được từ quan niệm đối lập về anh hùng đến tính cách đối lập giữa Tào Tháo (gian hùng) và Lưu
Bị (anh hùng) qua ngòi bút kể chuyện giàu kịch tính, hấp dẫn.


- Biết phân tích một đoạn trích thuộc thể loại chương hồi theo đúng đặc trưng thể loại.
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- SGK-SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK: Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – Nguyễn Văn Đường (cb)
- Đồ dùng dạy học


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b>Kiểm tra bài cũ (5’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:



Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu bài, nắm
bài của HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:
- Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)


Phân tích nhân vật Trương Phi ?
Yêu cầu: - Là người cương trực, nóng nảy,
thẳn thắng.


- Chi tiết cuối đoạn trích: hỏi tên lính,
khóc, lạy Quan Cơng : thận trọng, khơn
ngoan, biết phục thiện, chân thành nhận
lỗi.


Phân tích nhân vật Quan Công ?
Yêu cầu: - Độ lượng và từ tốn


+ Hốt hoảng trước cách sử xự của
Trương Phi .


+ Nhún mình thanh minh
+ Cầu cứu hai chị dâu


+ Chấp nhận điều kiện minh oan


- Chém đầu Sái Dương cách minh oan anh
hùng, minh oan bằng tài nghệ và khí
phách.



Cửa quan thứ 6: “Cửa quan tình cảm”
mà Quan Cơng phải vượt qua.


Ý nghĩa của Hồi Trống Cổ Thành?
Yêu cầu: - Biểu dương tính cương trực
của Trương Phi .


- Ca ngợi lòng trung nghĩa của Quan Công


Trả lời theo yêu cầu của
GV


HS còn lại lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hồi trống thử thách, minh oan và đồn
tụ.


- Ca ngợi tình anh em, đồn tụ giữa các
anh hùng.


Tạo khơng khí chiến trận, dư vị hấp
dẫn.


Đặc sắc nghệ thuật đoạn trích?


Yêu cầu: - Mâu thuẫn: dẫn dắt nhanh, giải
quyết khéo léo.


- Lối kể chuyện tự nhiên, giản dị



<sub> giàu kịch tính, đậm đà khơng khí chiến</sub>


trận.


* u cầu chung: trình bày to, rõ, đủ nội
dung – Thang điểm : 10


<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới (2’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- Gợi ý cho HS nhớ lại đoạn trích “Hồi
Trống Cổ Thành”.


- Dẫn vào bài mới: Qua một tiệc rượu nhỏ
với mơ, khi trời nỗi cơn giơng gió, hai
người bàn luận về anh hùng trong thiên
hạ, người đọc sẽ nắm rõ hơn về tính cách
của Lưu Bị và Tào Tháo nhờ ngòi bút
tuyệt vời của La Quán Trung.


<i><b>c) Kết luận </b></i>



Đoạn trích thể hiện quan niệm anh hùng
và gian hùng của người Trung Hoa xưa.
<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn (3’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Tìm hiểu yếu tố ngoài văn bản
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Vị trí của đoạn trích?


Hồn cảnh của ba anh em Lưu , Quan,
Trương lúc bấy giờ?


GV nhận xét như phần nội dung.
<i><b>c) Kết luận </b></i>


Các yếu tố này là cần thiết để hiểu văn
bản.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu văn bản (30’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật


Lắng nghe nhận xét của
GV.


Tự nhớ lại bài cũ
Tập trung chú ý



Ghi tựa bài
Phát biểu:


- Đoạn trích thuộc hồi 21
- Khi ấy Lưu, Quan,
Trương đang ở nhờ đất
Tào Tháo.


Tóm tắt đoạn trích.


<b>I – Tiểu dẫn</b>


- Đoạn trích thuộc hồi 21
- Khi đó, ba anh em Lưu,
Quan, Trương đang
nương náu trên đất Tào.


<b>II – Văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

của văn bản.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
- Gọi HS tóm tắt đoạn trích


<i>* Bước 1:</i> Tìm hiểu nhân vật Lưu Bị


 Hoạt động nhóm


GV tổ chức cho HS thảo luận-NHóm
2HS- Thời gian: 3phút.



Phân tích tâm trạng và tính cách Lưu
Bị khi phải nương nhờ Tào Tháo?


Gọi đại diện các nhóm trả lời.
Yêu cầu HS nêu dẫn chứng cụ thể.
Nhấn mạnh, diễn giảng:


- Lưu Bị đang ăn nhờ ở đậu nơi Tào Tháo,
nên cố tỏ ra mình là người tầm thường, bất
tài. Nếu khơng, Tào Tháo nghi ngờ thì sẽ
khó lịng lập nên nghiệp lớn.


- Những gì Lưu Bị thể hiện trong đoạn
trích này, đặc biệt là hành động từ từ nhặt
thìa lên khi sấm nổ cho thấy sự khơn khéo,
tinh tế.


- Tóm lại tính cách của Lưu Bị là trầm
tĩnh, khôn ngoan, khéo che đậy tâm trạng
thật của mình, kiên trì thực hiện chí lớn
phị vua giúp nước. Đó là tính cách của vị
anh hùng lí tưởng của nhân dân Trung
Hoa thời cổ đại.


<i>* Bước 3:</i> Tìm hiểu nhân vật Tào Tháo.
Qua cách đối xử, cách nói chuyện với
Lưu Bị, em nhận xét thấy Tào Tháo là
người như thế nào?



Ngồi ra em cịn biết thêm gì về nhân
vật này?


GV định hướng, mở rộng:


- Tào Tháo là người thơng minh, mưu trí
hơn người, có cái nhìn sắc sảo về thời thế
và con người (qua cách luận anh hùng
thiên hạ).


- Tuy nhiên Tào Tháo cũng là kẻ đa nghi
nham hiểm, tàn bạo với triết lí sống vơ
cùng ích kỉ, cá nhân: “ta thà phụ người
chứ không để người phụ ta”.


<sub>Tính cách: gian hùng.</sub>


Đưa thêm dẫn chứng:


+ Tào Tháo giả ngủ mê, giết tên lính hầu.


HS thảo luận


Đại diện nhóm trả lời
- Lưu Bị luôn che giấu
hành động của mình.
- Lo lắng, sợ bị Tào Tháo
phát hiện


Bổ sung thông tin



Nhận xét:


- Thông minh, khôn
ngoan, hiểu biết nhiều.
- Đa nghi, gian ác.


Lắng nghe, tiếp thu.


<i><b>cách của Lưu Bị.</b></i>


- Giả vờ chăm chỉ làm
vườn.


- Giấu ý định với Quan,
Trương.


- Trước câu hỏi về anh
hùng Tào Tháo: tỏ ra
khơng biết.


- Đánh rơi đũa, thìa, nghe
tiếng sấm nhặt lên.


Hành động khôn
khéo.


<sub> Lo lắng , sợ hãi</sub>


nhưng cũng trầm tĩnh,


khôn ngoan, khéo che
đậy ý nghĩ của mình.


<i><b>2. Tính cách nhân ật</b></i>
<i><b>Tào Tháo</b></i>.


Qua câu chuyện luận
anh hùng ta thấy:


- Tào Tháo là người có
cái nhìn sâu sắc, thông
minh về thời thế và con
người.


- Đa nghi, tự cao tự đại,
chủ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Nễ Hành chửi Tháo giữa đám đơng,
Tháo khơng giết mà mượn tay Hồng Tổ
giết. Dương Tu chưa chửi Tháo lần nào
nhưng vẫn bị Tháo giết vì lí do khơng
chính đáng.Vì theo Tào Tháo: “Người
chửi ta ai cũng biết cả. Không giết họ
được tiếng độ lượng . Nhưng người biết rõ
được ý nghĩa riêng của ta mà khơng giết là
nguy vì khơng thể lừa ai được nữa.


<i>* Bước 4: </i>Tìm hiểu nghệ thuật đoạn
trích:



Vì sao cách kể chuyện trong đoạn
trích lại hấp dẫn người đọc?


HS trả lời:
Nhấn mạnh:


- Việc tạo hoàn cảnh, tình huống khéo, tự
nhiên: mơ chín, uống rượu, bàn về anh
hùng.


- Dẫn dắt câu chuyện giữa hai nhân vật
thú vị


- Chi tiết độc đáo: Lưu Bị đánh rơi thìa,
tiếng sấm.


<sub> Đoạn trích như kể lại một trị chơi trí</sub>


tuệ mà ẩn chứa đầy hiểm nguy không
lường hết được. Một kẻ cố tìm và quyết
tìm và khơng tìm được, một người cố trốn
và trốn thoát.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Với một tiệc rượu nhỏ ở Tiểu đình, tính
cách, tâm trạng hai nhân vật được bộc lộ
rõ nét.


<b>5. Hoạt động 5: </b>Củng cố - Dặn dò. (5’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Khái quát lại vấn đề cơ bản của tiết học
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- GV khái quát lại trọng tâm tiết học:
Điểm khác nhau về tính cách giữa
Lưu Bị và Tào Tháo?


Định hướng:


<i> Tào Tháo:(gian hùng)</i>


+ Đang có quyền thế, có đất, có quân,
đang thắng.


+ Tự tin, bản lĩnh, thông minh, chủ quan,
coi thường người khác.


+ Bị Lưu Bị qua mặt một cách khơn


Ghi bài.
Trả lời:


- Cách nói chuyện thú vị
- Chi tiết chọn lọc.
Theo dõi, ghi nhận


Tự điều chỉnh, khái quát ý
chính.



Nêu sự khác nhau giữa
Lưu Bị và Tào Tháo


Ghi bài


 Tính cách gian hùng.


<i><b>3. Nghệ thuật đoạn trích</b></i>
- Tạo tình huống khéo
léo, tự nhiên : mơ chín,
uống rượu, bàn luận về
anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ngoan.


<i>Lưu Bị (anh hùng)</i>


+ Đang thua, mất đất, mất quân, sống nhờ
kẻ thù.


+ Lo lắng, sợ hãi, cố che giấu ý nghĩ, tình
cảm thật của mình.


+ Khơn ngoan, linh hoạt che giấu được
hành động sơ suất của mình.


- Dặn dị:
+ Học bài



+ Soạn bài “Tóm tắt văn bản thuyết
minh”, lưu ý cách tóm tắt một VB thuyết
minh và làm bài tập luyện tập.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


GV nhận xét tiết học.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.



---Ngày soạn: ………….


Tiết : ……. Tuần:……

TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> </b>Giúp HS:


- Nắm được những kiến thức cơ bản về mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt một văn bản thuyết minh .
- Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng
cảnh, một hiện tượng văn học. Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo
yêu cầu của cuộc sống.


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK-SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK : Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường (cb)
- Đồ dùng dạy - học



III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b>Kiểm tra bài cũ (khơng
kiểm tra vì vừa trả bài viết số 5)


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (1’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
- Dẫn vào bài, GV nêu ý:


+ HS đã được học cách tóm tắt văn bản
tự sự.


+ Tích lũy nhiều tri thức, kĩ năng viết
văn bản thuyết minh .


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

KIến thức bài học là mới nhưng khơng
phải là khó.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu mục đích, u
cầu của tóm tắt văn bản thuyết minh ( 7’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i> Biết được mục đích, yêu


cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh .
<i><b>b)Cách thức tiến hành </b></i>


Mục đích của việc tóm tắt văn bản
thuyết minh ?


Yêu cầu khi tóm tắt văn bản thuyết
minh?


GV sơ kết nhấn mạnh ý chính như SGK.
Mở rộng: tóm tắt văn bản thuyết minh và
tóm tắt văn bản tự sự khơng khác nhau
nhiều, nhưng đi vào chi tiết, mục đích tóm
tắt văn bản thuyết minh hẹp hơn so với
việc tóm tắt tác phẩm tự sự. Tuy hẹp,
nhưng tính hữu ích của nó vẫn khơng thua
kém việc tóm tắt tác phẩm tự sự.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Nắm được mục đích, yêu cầu, người viết
dễ dàng tóm tắt văn bản thuyết minh hơn.
<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu cách tóm tắt
một văn bản thuyết minh (13’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Biết cách tóm tắt một văn bản thuyết
minh.



<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Đọc văn bản “nhà sàn” ? (SGK tr.69)
Đối tượng thuyết minh trong văn bản
đã cho?


GV tổ chức cho HS thảo luận-Nhóm
2HS-Thời gian: 5phút


- Đại ý của văn bản là gì?


- Có thể chia văn bản thành mấy đoạn,
ý chính của mỗi đoạn?


Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhấn mạnh, bổ sung:


- Văn bản thuyết minh về nhà sàn: một
cơng trình xây dựng gần gũi, quen thuộc
của bộ phận khá lớn người dân miền núi
nước ta và một số dân tộc khác ở Đơng


Ghi tựa bài.


Trả lời:


- Mục đích: hiểu, ghi nhớ
nội dung cơ bản của bài
văn.



- Yêu cầu: ngắn gọn, rành
mạch, sát với nội dung cơ
bản của văn bản gốc.


Ghi bài
Lắng nghe


Đọc văn bản “nhà sàn”
(SGK tr.69)


Phát biểu: Đối tượng
thuyết minh: nhà sàn.


HS thảo luận
Đại diện nhóm trả lời


<b>I – Mục đích, yêu cầu</b>
<b>tóm tắt văn bản thuyết</b>
<b>minh .</b>


<b>- </b>Mục đích: hiểu, ghi
nhớ, giới thiệu về đối
tượng thuyết minh .


- Yêu cầu: ngắn gọn,
rành mạch, sát với nội
dung văn bản gốc.


<b>II – Cách tóm tắt một</b>
<b>văn bản thuyết minh </b>



<i>* Văn bản “Nhà sàn”</i>


(SGK tr.69)


a) Đối tượng thuyết
minh: nhà sàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nam Á.


- Đại ý: Thuyết minh về kiến trúc, nguồn
gốc và tiện ích của nhà sàn.


- Về bố cục văn bản :


+ Mở bài: (đoạn 1) định nghĩa, mục đích
sử dụng của của nhà sàn


+ Thân bài (đoạn 2+3): Thuyết minh cấu
tạo, nguồn gốc, cơng dụng của nhà sàn.
+ Kết bài (cịn lại): đánh giá, ca ngợi vẻ
đẹp của nhà sàn.


Viết tóm tắt văn bản “nhà sàn” với độ
dài khoảng 10câu?


Gọi HS đọc văn bản do HS viết.
GV đọc văn bản mẫu:


“Nhà sàn là cơng trình kiến trúc có mái


che dùng để ở hoặc sử dụng vào một số
mục đích khác . Toàn bộ nhà sàn được cấu
tạo bằng tre, giang, nứa, gỗ; gồm nhiều
cột chống, mặt sàn, gầm sàn, các khoang
nhà để ở hoặc rửa ráy. Hai đầu nhà có hai
cầu thang. Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá
mới, tồn tại phổ biến ở miền núi Việt Nam
và Đông Nam Á. Nhà sàn có nhiều tiện
ích: vừa phù hợp với nơi cư trú miền núi,
đầm lầy, vừa tận dụng nguyên liệu tạo
chỗ, giữ được vệ sinh và đảm bảo an toàn
cho người ở. Nhà sàn ở một số vùng miền
núi nước ta đạt tới trình độ kĩ thuật thẩm
mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du
lịch.”


Cách tóm tắt một văn bản thuyết
minh?


Kết luận:


- Xác định mục đích u cầu:


- Đọc văn bản gốc để tìm dữ liệu, có thể
gạch dưới những ý quan trọng, lướt qua
những tư liệu, số liệu không quan trọng.
Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành câu,
đoạn và bài đáp ứng yêu cầu của văn bản .
- Kiểm tra lại



<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.70)
<b>5. Hoạt động 5: </b>Luyện tập (20’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Vận dụng lí thuyết vào viết một bản tóm


HS khác theo dõi.
Bổ sung thơng tin


Viết bản tóm tắt


Lắng nghe, tự điều chỉnh.


Cá nhân nhận xét


- Xác định mục đích, yêu
cầu.


- Đọc văn bản gốc
- Tìm bố cục văn bản
- Viết tóm lược các ý.
Tiếp thu


Đọc “Ghi nhớ”


c) Bố cục:


+ Đoạn 1: Định nghĩa,


mục đích sử dụng của
nhà sàn.


+ Đoạn 2,3: Thuyết minh
cấu tạo, nguồn gốc, công
dụng của nhà sàn.


+ Đoạn 4: đánh giá, ca
ngợi vẻ đẹp, sự hấp dẫn
của nhà sàn.


<i><b>* Cách tóm tắt một văn</b></i>
<i><b>bản thuyết minh:</b></i>


- Xác định mục đích, yêu
cầu tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tắt về văn bản thuyết minh .
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
<i>* Bước 1:</i> Làm bài tập 1.


Gọi HS đọc văn bản . (SGK tr.71)


GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm
2HS- Thời gian:5phút.


Trả lời yêu cầu của bài tập 1? (SGK
tr.71)


Gọi đại diện nhóm trình bày.



GV hướng dẫn, gợi ý HS đi đến kết luận.
- Đối tượng thuyết minh: tiểu sử, sự
nghiệp của Ba Sô; đặc điểm của thơ hai
-cư


- Bố cục:


+ Đoạn 1: Tóm tắt tiểu sử, giới thiệu tác
phẩm của Ba Sô


+ Đoạn 2: Thuyết minh về đặc điểm nội
dung và nghệ thuật của thơ hai-cư


Gọi HS đọc đoạn văn mà các em đã tóm
tắt .


GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh đoạn
văn của HS.


<i>* Bước 2:</i> Làm bài tập 2.


Gọi HS đọc văn bản “Đền Ngọc Sơn và
hồn thơ Hà Nội” (SGK tr.73)


GV tổ chức cho HS thảo luận- Nhóm 4HS
– Thời gian :5phút.


Trả lời yêu cầu bài tập 2? (SGK tr.73)
Gọi đại diện nhóm trình bày.



Nhấn mạnh:


- Văn bản thuyết minh về một thắng cảnh.
Nét khác so với các văn bản trước là:
+ Đối tượng: thắng cảnh.


+ Nội dung: giới thiệu kiến trúc, ca ngợi
vẻ đẹp của đền Ngọc Sơn, bày tỏ niềm tự
hào đối với di sản văn hóa dân tộc.


- GV có thể gợi ý HS viết đoạn tóm tắt :
“Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến
trúc đầu tiên gây ấn tượng là Tháp Bút,
Đài Nghiên. Tháp Bút dựng trên núi Ngọc
Bội, đỉnh tháp có ngọn bút trỏ lên trời
xanh, trên mình tháp là ba chữ “Tả thanh
thiên” (viết lên trời xanh) đầy kêu hãnh.
Cạnh Tháp Bút là cổng Đài Nghiên . Gọi
là Đài Nghiên bởi cổng này là hình tượng


Đọc văn bản (SGK tr.71)
HS thảo luận


Đại diện nhóm trình bày.
- Vấn đề thuyết minh :
cuộc đời, sự nghiệp của
BaSô; đặc điểm thơ hai-cư.


- Bố cục: 2 đoạn


HS đọc đoạn văn


Lắng nghe gợi ý của GV


Đọc văn bản (SGK tr.73)
Thảo luận


Đại diện nhóm nhận xét


- Đối tượng: thắng cảnh
- Điểm khác: giới thiệu
cảnh đẹp, bày tỏ niềm tự
hào.


Đọc đoạn văn đã viết


<b>III – Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>


a) Đối tượng thuyết minh
: tiểu sử, sự nghiệp của
Ba-sô; đặc điểm thơ
hai-cư.


b) Bố cục của văn bản :
+ Đoạn 1: Tóm tắt tiểu
sử, giới thiệu tác phẩm
của Ba Sô.


+ Đoạn 2: Thuyết minh


về đặc điểm nội dung và
nghệ thuật của thơ hai-cư
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


a) Vấn đề thuyết minh :
một thắng cảnh.


Điểm khác so với văn
bản khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

“Cái đài” đỡ “nghiên mực” hình trái đào
tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú ếch với
thâm ý sâu xa “ao nghiên, ruộng chữ”.
Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc nối
sang Đảo Ngọc – nơi tọa lạc ngơi đền
thiêng giữa rì rào sóng nước.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Nhận xét khả năng tóm tắt của HS.
<b>6. Hoạt động 6:</b>


<b> a) Mục tiêu </b>


Khái quát lại nội dung cơ bản của tiết học,
chuẩn bị cho tiết học sau.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:
- GV khái quát trọng tâm tiết học



Cách tóm tắt một văn bản thuyết
minh?


- Xác định mục đích yêu cầu


- Đọc văn bản gốc để nắm vững đối
tượng


- Bố cục của văn bản


- Viết tóm lược các ý hình thành văn
bản


- Dặn dò:
+ Học bài


+ Soạn bài: “Tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ”, lưu ý:


 Đọc kĩ phần tiểu dẫn


 Chú ý tâm trạng người chinh


phụ trong 8 câu đầu.
<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét tiết học.


Theo dõi phần gợi ý nhận
xét của GV.



Tự khái quát trọng tâm tiết
học.


Suy nghĩ, trả lời.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.



---Ngày soạn: ……….


Tiết:……Tuần:……

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ



(Trích CHINH PHỤ NGÂM)


- <b>Ngun tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn</b>
<b> - Bản diễn Nôm : Đoàn Thị Điểm </b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp HS:


- Hiểu được nỗi đau khổ của người chinh phụ bắt nguồn từ cảnh cô đơn khi người chinh phu phải ra
trận vắng nhà. Qua đó nắm được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi của tác phẩm, nghệ thuật miêu tả nội
tâm nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
- SGK - SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK : Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) + Tác phẩm “ Chinh phụ ngâm”


- Đồ dùng dạy - học


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ<b> (5’)</b>
<b> a) Mục tiêu </b>


Kiểm tra khả năng nhớ bài, hiểu bài của
HS


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số


Tính cách nhân vật Lưu Bị trong Tào
Tháo uống rượu luận anh hùng”


Yêu cầu: - Giả vờ chăm chỉ làm vườn
- Giấu ý định với Quan, Trương


- Trước câu hỏi về anh hùng của Tào
Tháo: tỏ ra không biết.


- Che dấu hành động sơ suất của mình


<sub> Lo lắng, sợ hãi nhưng cũng rất trầm</sub>


tĩnh, khơn ngoan



Tính cách nhân vật Tào Tháo?


u cầu: - Thơng minh, bản lĩnh, có cái
nhìn sắc sảo về thời thế và con người.
- Chủ quan, tự cao tự đại, xem thường
người khác.


Đa tài, cơ mưu, dũng cảm nhưng cũng
đa nghi, tàn bạo và gian trá.


Đặc sắc nghệ thuật đoạn trích?


Yêu cầu: - Tình huống khéo léo, tự
nhiên: mơ chín, uống rượu, bàn luận về
anh hùng.


- Dẫn dắt chuyện thú vị
- Chịn chi tiết đắt giá.




Yêu cầu chung: Trình bày to, rõ, đủ
nội dung.


Thang điểm: 10.
<i><b>c) Kết luận </b></i>:


Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới: (1’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- Yêu cầu HS xem ảnh bìa cuốn “Chinh


Trả lời theo yêu cầu của
GV


HS khác lắng nghe.


Nhận xét phần trả lời của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

phụ ngâm bị lục”. (SGK tr.87)


- Dẫn vào bài mới: Người khuê phụ trong
bài thơ “Khuê oán” của Vương Xương
Linh từng thốt:


“Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc
Hốt giao phu tế mịch phong hầu”


Nỗi niềm này một lần nữa chúng ta lại bắt
gặp trong “Chinh phụ ngâm”.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đây là đoạn trích trong khúc ngâm được


xem là tiêu biểu cho thể loại khúc ngâm
trong văn học Việt Nam


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn (15’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tìm hiểu những yếu tố ngoài văn bản làm
cơ sở để tiếp cận văn bản.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Trình bày nét chính về tác giả Đặng
Trần Cơn?


Hồn cảnh sáng tác, nội dung, thể thơ
của tác phẩm “Chinh phụ ngâm” ? Vấn đề
dịch giả ?


Chủ đề đoạn trích ?


Nhấn mạnh, mở rộng một số vấn đề:
- Về dịch giả: có thuyết nói là của Phan
Huy Ích, nhưng thuyết phổ biến hơn là
Đoàn Thị Điểm. (Sự đồng cảm của nữ sĩ
trong thời gian chồng đi sứ sang Trung
Quốc).


- Thể thơ: nguyên tác là thể trường đoản
cú (các câu dài, ngắn khơng đều), cịn bản
diễn Nôm là thể thơ song thất lục bát.


- GV giới thiệu khái quát:


+ tình trạng loạn lạc của xã hội Việt Nam
ở những năm 30 – 40 của thế kỉ XVIII
(thời kì “Chinh phụ ngâm ra đời”).


+ đề tài người vợ lính khá phổ biến trong
thơ đường, trong ca dao.


+ kiến thức về toàn bộ tác phẩm “Chinh
phụ ngâm”.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Những yếu tố này là cần thiết để hiểu văn
bản đầy đủ hơn.


4. <b>Hoạt động 4: </b>Tìm hiểu văn bản (25’)


Chú ý theo dõi.


Tập trung


Dựa vào SGK nói nét
chính về tác giả.


Nêu hồn cảnh ra đời tác
phẩm.


Gạch dưới ý chính SGK.


Trả lời một số vấn đề cơ
bản:


- Thể thơ nguyên tác :
trường đoản cú còn bản
dịch: thể thơ song thất lục
bát.


- Dịch giả: có ý kiến cho là
của Đồn Thị Điểm, có ý
kiến cho là của Phan Huy
Ích.


Ghi bài, bổ sung thơng tin.


<b>I – Tìm hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b> 1. Tác giả Đặng Trần</b></i>
<i><b>Côn (? - ?)</b></i>


- Sống vào khoảng nửa
đầu thế kỉ XVIII


- Ngoài “Chinh phụ
ngâm”, ơng cịn làm thơ
chữ Hán và viết một số
bài phú chữ Hán.


<i><b> 2. Tác phẩm “Chinh</b></i>
<i><b>phụ ngâm”</b></i>:



<i> a) Hoàn cảnh ra đời:</i>


(SGK)
<i>b) Thể thơ</i>


- Nguyên tác: thể trường
đoản cú. (câu thơ dài
ngắn không đều nhau)
- Bản dịch: thể thơ song
thất lục bát.


<i>c) Nội dung</i>:


- Sự oán ghét chiến tranh
phong kiến phi nghĩa.
- Khao khát tình u
hạnh phúc lứa đơi.


<i>d) Về dịch giả:</i>


Vấn đề dịch giả của bản
dịch hiện vẫn chưa rõ.
+ Có ý kiến cho rằng là
của Đồn Thị Điểm.
+ Lại có ý kiến cho rằng
là của Phan Huy Ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Phát hiện các giá trị về nội dung tư tưởng


và nghệ thuật của bài thơ (đoạn trích)
b<i><b>) Cách thức tiến hành :</b></i>


<i>* Bước 1:</i> Đọc văn bản:


GV gọi HS đọc văn bản , lưu ý giọng đọc:
chậm, buồn.


GV cùng HS tìm hiểu chú thích chân
trang.


<i>* Bước 2:</i> Tìm hiểu nỗi cô đơn của
chinh phụ trong cảnh một mình bên đèn,
ngoài hiên (16 câu đầu)


Gọi HS đọc 8 câu thơ đầu.


Nhận xét động tác của người chinh
phụ có gì đặc biệt?


Nhấn mạnh: người chinh phụ rủ rèm rồi
lại cuốn rèm, đi đi lại lại trong hiên vắng
như để chờ đợi một tin tốt lành báo người
chồng sắp trở về mà không nhận được
một tin tức nào? Cách tả này cho thấy sự
tù túng, bế tắc của chinh phụ .


Tìm điệp ngữ bắt cầu và phân tích tác
dụng của nó?



Hình ảnh hoa đèn, ngọn đèn gợi cho
em nhớ đến tác phẩm nào đã học?


GV gợi ý, hướng dẫn HS phát hiện ra các
ý chính:


- Người bạn duy nhất lúc này là ngọn đèn
vô tri, vô giác. Điệp ngữ bắc cầu: “đèn
biết chăng – đèn có biết” : tâm trạng buồn
triền miên kéo dài lê thê trong thời gian
và không gian dường như chẳng bao giờ
dứt.


- Hình ảnh ngọn đèn gợi nhớ bài ca dao
trữ tình quen thuộc:


“ Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt
……….”
<i>* Dặn dò: (1’)</i>


- Học bài, thuộc lòng bài thơ
- Soạn bài này (tt), lưu ý:


+ Tâm trạng người chinh phụ trong đoạn
thơ còn lại.


+ Ý nghĩa phê phán của đoạn trích.


Đọc văn bản



Xem chú thích


Đọc 8 câu đầu


Nhận xét: Người chinh
phụ đi đi, lại lại, buông
rèm, cuốn rèm  trông


chờ, cô đơn.


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


Trả lời bài ca dao về ngọn
đèn “Đèn thươgn nhớ ai..”
Tiếp thu, ghi nhận.


Đọc lại bài ca dao:
“ Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt
……….”


Lắng nghe về nhà thực
hiện.


Chủ đề: Tình cảnh, tâm
trạng cơ đơn, buồn khổ
của người chinh phụ
trong thời gian chồng đi


đánh trận khơng có tin
tức.


<b>II – Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b> 1. Nỗi cô đơn trong</b></i>
<i><b>cảnh một mình bên đèn,</b></i>
<i><b>ngồi hiên. (16 câu đầu)</b></i>
+ Đi lại quanh quẫn bên
hiên vắng.


+ Buông rèm rồi lại cuốn
rèm.


+ Tin tức về chồng vẫn
bặt tăm.


 hành động lặp đi, lặp


lại: sự tù túng, bế tắc.
+ “Ngọn đèn” : người
bạn tâm sự


 Không gian mênh


mông và sự cô đơn của
con người.


+ Điệp ngữ bắt cầu “đèn
biết chăng – đèn có biết”



 Lời than thở, nỗi đau


khắc khoải, chờ đợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tiết ……. Tuần ……

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ (tt)



(Trích CHINH PHỤ NGÂM) - <b> Đặng Trần Côn</b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Tiếp tục tìm hiểu nỗi cơ
đơn một mình bên đèn, ngồi hiên (16 câu
đầu) (40’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Tiếp tục tìm hiểu giá trị nội dung tư tưởng,
nghệ thuật của đoạn trích.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Bên cạnh hình ảnh đèn, ngoại cảnh đã
tác động đến người chinh phụ như thế
nào?


Nhấn mạnh: dùng thiên nhiên, tự nhiên để


diễn tả tâm trạng là biện pháp quen thuộc
của văn học trung đại theo kiểu:


“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”.
+ tiếng gà oe óe gáy: thao thức suốt đêm
+ bóng cây hịe: gợi cảm giác hoang vắng,
cô đơn, đáng sợ.


thời gian, không gian xa cách mà nhớ
thương, một khắc một giờ dài như một
năm.


Ngồi một mình trong phịng, người
chinh phụ đã làm gì? Tâm trạng như thế
nào?


Chốt ý:


- Tả nội tâm qua ngoại hình: buồn rầu, nói
khơng nên lời, soi gương thấy khn mặt
đẫm lệ.


- Tả các hành động diễn ra trong phòng:
gượng đốt hương, gượng soi gương đặc
biệt là gượng gảy đàn vì khơng phù hợp,
sợ điềm chẳng lành.


<sub> thói quen, thú vui giờ đây trở nên vơ</sub>



nghĩa.


Khái quát tâm trạng người chinh phụ
trong đoạn thơ?


GV nhận xét, chốt như phần bên


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


+ tiếng gà gáy: chứng tỏ
chinh phụ thao thức suốt
đêm


+ bóng cây hịe: hoang
vắng


<sub> buồn, cơ đơn.</sub>


Nhận xét:


+ gượng đốt hương
+ gượng gảy đàn
+ gượng soi gương


làm việc một cách
miễn cưỡng.


Nhận xét chung.



+ Tiếng gà gáy : tăng
thêm ấn tượng vắng vẻ,
tịch mịch.


+ Bóng cây hịe: cô đơn,
hoang vắng.


<sub> tả ngoại cảnh</sub>


+ Gượng đốt hương: tâm
hồn mê man.


+ Gượng soi gương: rơi
lệ.


+ Gượng gảy đàn: không
phù hợp, sợ điềm chẳng
lành.


tả hành động diễn ra
trong phịng: mọi thú vui,
thói quen giờ trở nên vô
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV liên hệ hình ảnh người khuê phụ
trong “khuê oán”.


<i> * Bước 3:</i> Tìm hiểu nỗi nhớ thương
chồng nơi phương xa.



Gọi HS đọc 8 câu còn lại


Nhận xét về cách miêu tả hỉnh ảnh
thiên nhiên trong đoạn thơ này?


Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
này? Tác dụng của chúng trong việc thể
hiện tâm trạng của người chinh phụ ?
Định hướng:


- Thiên nhiên rộng lớn, cách trở: nỗi cách
ngăn chồng vợ, nỗi nhớ khơn ngi,
khơng tính điếm được.


- Hệ thống từ láy, điệp ngữ bắc cầu: tình
yêu thương của người vợ nơi quê nhà như
nhuốm vào giọt sương, giọt mưa trong
tiếng cơn trùng ra rả.


Vì sao người chinh phụ đau khổ?
Ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích?
(dành cho HS khá)


Nhấn mạnh:


- Người chinh phụ đau khổ vì cơ đơn, vì
mong muốn tha thiết được sống trong tình
yêu lứa đôi, nhưng người chồng cứ xa
vắng, biền biệt.



- Đoạn trích: đề cao quyền sống, hưởng
hạnh phúc lứa đôi và gián tiếp tố cáo
chiến tranh phong kiến phi nghĩa.


Tác dụng của thể thơ song thất lục bát
trong việc miêu tả nội tâm nhân vật?
Diễn giảng, mở rộng:


- Khám phá thế giới nội tâm của con
người là một thành tựu của “Chinh phụ
ngâm”.


- Thành tựu này có được là nhờ thể thơ
song thất lục bát: đối xứng ở hai câu thất,
tiểu đối trong câu lục và câu bát, có cả vần
chân (cước vận) và vần lưng ( yêu vận)
tạo thành nhạc điệu dồi dào, thích hợp
diễn tả nội tâm đau buồn với âm điệu oán
trách, than vãn, sầu muộn.


<i><b>c) Kết luận </b></i>:


Lắng nghe, ghi bài.


Đọc 8 câu còn lại.
Suy nghĩ, phát biểu.


Nghệ thuật sử dụng: từ láy


nỗi nhớ vô cùng của

người chinh phụ.


Lắng nghe, ghi bài.


Nhận xét: vì chồng nàng đi
chinh chiến xa.


Nêu ý nghĩa đoạn trích.


Cá nhân tự điều chỉnh, bổ
sung thông tin.


Tiếp thu, ghi bài.


Lắng nghe.


quạnh vắng một mình
chờ chồng nơi quê nhà.
<i><b>2. Nỗi nhớ thương</b></i>
<i><b>chồng nơi phương xa</b></i> (
8 câu cuối)


- Hình ảnh thiên nhiên:
+ non Yên, đường lên
trời: vô tận, xa xôi, bát
ngát


nỗi nhớ khơn ngi.
+ Sương gió, mưa, tiếng
cơn trùng: lạnh lẽo.


buồn nhớ, cô đơn.
- Từ láy: “thăm thẳm,
đau đáu”


- Điệp ngữ bắc cầu: non
Yên, trời thăm thẳm


buồn nhớ triền miên,
kéo dài.


<sub> Đề cao quyền</sub>


soongd, trân trọng khát
vọng hạnh phúc lứa đôi
của con người. (giá trị
nhân đạo)


<sub> gián tiếp lên án chiến</sub>


tranh phong kiến phi
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Đoạn trích đã thành công trong việc miêu
tả nội tâm nhân vật người chinh phụ :
buồn rầu, cô đơn,…trong lúc chờ chồng.
Gọi HS đọc “Ghi nhớ”. (SGK tr.88)
<b>2. Hoạt động 2:</b> Củng cố - dặn dò (5’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:



Khái quát lại nội dung chính của tiết học –
chuẩn bị cho tiết ho0cj sau.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- GV khái quát trọng tâm tiết học.


Hình dung diễn biến tâm trạng người
chinh phụ trong đoạn trích?


u cầu: Cơ đơn – buồn rầu – đau xót –
nhớ thương – khao khát – cơ đơn – buồn
rầu …


- Gọi HS trình bày đoạn trích dưới hình
thức ngâm thơ (nếu HS có khả năng) hoặc
cho HS nghe khúc ngâm do nghệ sĩ
chuyên nghiệp ngâm (nếu có điều kiện)
hoặc đọc diễn cảm đoạn trích.


- Dặn dị:
+ Học bài


+ Soạn bài: “Lập dàn ý bài văn nghị
luận”, lưu ý:


 Cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
 Lập dàn ý cho hai đề bài trong


SGK. (luyện tập)


<i><b> c) Kết luận :</b></i>


GV nhận xét tiết học.


Đọc “Ghi nhớ” (SGK
tr.88)


Tự khái quát ý chính của
tiết học.


Suy nghĩ, trả lời


Đọc diễn cảm đoạn thơ.


Lắng nghe về nhà thực
hiện.


<b>III – Tổng kết</b>


“Ghi nhớ”. (SGK tr.88).



---Ngày soạn: …..


Tiết: ….-Tuần:….

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp HS:


- Nắm được kiến thức về tác dụng của việc lập dàn ý và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.


- Biết cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận.


- Tạo thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn nghị luận.
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- SGK - SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK : Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường (cb)
- Đồ dùng dạy - học


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1. Hoạt động 1: </b> Kiểm tra bài cũ ( 5’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Kiểm tra khả năng nhớ bài, hiểu bài của
HS.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
- Ổn định lớp. (kiểm tra sĩ số)


Yêu cầu HS tóm tắt văn bản thuyết
minh? (2đ)


Yêu cầu: Ngắn gọn, rành mạch, sát với
văn bản gốc.


Cách tóm tắt một văn bản thuyết
minh?



Yêu cầu: - Xác định mục đích yêu cầu
- Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng
- Tìm bố cục của văn bản


- Viết tóm lược các ý để hình thành văn
bản.


Tóm tắt văn bản “Cây Hồ Gươm” ?
(SGK- tr.64) (5đ)


Yêu cầu: Sát với bản gốc, ngắn gọn, nêu
được ý cơ bản nhất.


Yêu cầu chung: Trình bày mạch
lạc, to, rõ đủ nội dung.


Thang điểm: 10
<i><b>c) Kết luận </b></i>:


GV nhận xét cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (1’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- Nói chung về vai trị của dàn ý trong mọi
bài văn.



- Dẫn vào bài mới: Sau khi HS đã có kĩ
năng viết đoạn, tóm tắt văn bản thuyết
minh, HS sẽ được học kĩ năng cao hơn:
lập dàn ý bài văn thuyết minh .


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đây là kĩ năng chuẩn bị cho kĩ năng mới:
lập luận trong văn nghị luận.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tác dụng của
việc lập dàn ý:


<i><b>a)Mục tiêu :</b></i>


Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý


Trả lời theo yêu cầu của
GV


HS còn lại lắng nghe.


Nhận xét phần trả lời của
bạn.


Lắng nghe nhậ xét của
GV.


Theo dõi.



Ghi tiêu đề bài học.


<b>I – Tác dụng của việc</b>
<b>lập dàn ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>
Thế nào là lập dàn ý?


Tác dụng của việc lập dàn ý?


Nhấn mạnh: Lập dàn ý giúp người viết
bao quát được những nội dung chủ yếu,
những luận điểm, luận cứ cần triển khai,
phạm vi và mức độ nghị luận.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Khi viết văn, nếu HS lập dàn ý, bài viết sẽ
rõ ràng hơn.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm cách lập dàn ý bài
văn nghị luận (15’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Biết cách lập dàn ý một bài văn nghị luận.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


Gọi HS đọc và ghi đề bài văn. (SGK
tr.90)



Gọi HS đọc phần “Tìm ý cho bài văn”.
(SGK-tr.90)


Nêu những luận điểm cần triển khai
cho bài văn trên? Những luận cứ cụ thể
cho mỗi luận điểm là gì?


Gv cùng HS tìm ra những ý chính cơ bản.
Chốt ý: Bài làm có các ý cơ bản: khái
niệm (1), tác dụng (2), thái độ đối với sách
(3)


<b>1) </b>Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của
con người.


- Sách là sản phẩm tinh thần của con
người.


- Sách là kho tàng tri thức


- Sách giúp ta vượt qua thời gian, không
gian.


<b>2) </b>Sách mở rộng những chân trời mới.
- Giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực tự
nhiên và xã hội.


- Là người bạn tâm tình gần gũi, giúp ta tự
hồn thiện về nhân cách.



<b>3) </b>Cần có thái độ đúng với sách và việc
đọc sách.


- Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách
có hại.


- Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú


Dựa vào SGK, trả lời.
Phát biểu: Lập dàn ý có tác
dụng:


+ nắm được nội dung chủ
yếu.


+ tránh xa đề, lạc đề, lặp ý.
+ phân phối thời gian hợp
lí.


Đọc, ghi đề bài văn


Đọc phần “Tìm ý cho bài
văn”.


Suy nghĩ, trả lời:


- Sách là sản phẩm tinh
thần của con người.



- Sách cung cấp kiến thức
của nhân loại.


- Phải trân trọng sách và
chăm đọc sách.


Lắng nghe sự hướng dẫn
của GV.


Ghi bài.


- Tác dụng:


+ Bao quát nội dung chủ
yếu.


+ Tránh xa đề, lạc đề, lặp
ý, bỏ xót ý.


+ Phân bố thời gian hợp
lí.


<b>II – Cách lập dàn ý bài</b>
<b>văn nghị luận</b>


<b> 1. Tìm ý cho bài văn.</b>
Tìm ý là tìm hệ thống
luận điểm, luận cứ cho
bài văn.



<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>


Sắp xếp luận điểm, luận
cứ đã xác định được vào
bố cục ba phần của văn
bản .


<i>Đề: Bàn về vai trò và tác</i>
<i>dụng to lớn của sách</i>
<i>trong đời sống tinh thần</i>
<i>của con người, Maxim</i>
<i>Gorki có viết : “Sách mở</i>
<i>rộng trước mắt tôi những</i>
<i>chân trời mới”</i>


<i>Hãy giải thích và bình</i>
<i>luận ý kiến trên.</i>


Dàn ý:


<i>A – Mở bài</i>


Giới thiệu câu nói của
M.Gorki


<i>B – Thân bài:</i>


<b>1)</b> Sách là sản phẩm tinh
thần kì diệu của con
người.



- Sách là sản phẩm tinh
thần của con người.
- Sách là kho tàng tri
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đọc và học các sách có nội dung tốt.


- Học những điều hay trong sách bên cạnh
việc học trong thực tế cuộc sống.


Thế nào là tìm ý?


Nhấn mạnh: Tìm ý là tìm hệ thống luận
điểm, luận cứ cho bài văn.


HS đọc phần “Lập dàn ý”. (SGK-tr.90)
Hãy lập dàn ý cho đề bài đã nêu?
GV giải thích khái niệm và yêu cầu cần
đạt khi lập dàn ý và hướng dẫn HS chi tiết
hóa thêm các luận cứ và lồng vào bố cục
ba phần của văn bản.


GV lưu ý HS cách đặt tiêu đề gọi tên các
luận điểm, luận cứ và đặt các kí hiệu trước
các tiêu đề đó.


<i><b>c) Kết luận </b></i>:


GV gọi HS đọc “Ghi nhớ”. (SGK-tr.91)


<b>5. Hoạt động 5: </b>Luyện tập (18’)


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Vận dụng lí thuyết vào thực hành
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK tr.91)
GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm
2HS- Thời gian: 4 phút.


Trả lời yêu cầu bài tập 1?


Gọi đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét,
kết luận:


<b>a)</b> Cần bổ sung một số ý cịn thiếu:


- Đức và tài có quan hệ khăng khít với
nhau trong mỗi con người.


- Cần phải thường xuyên rèn luyện, phấn
đấu để có cả tài và đức.


<b>b) </b>Lập dàn ý cho bài văn


GV hướng dẫn HS bổ sung chi tiết cho
dàn ý đại cương sau đây:


<i>Mở bài:</i>



- Giới thiệu lời dạy của Bác


- Định hướng, tư tưởng của bài viết.


<i>Thân bài:</i>


<b>-</b> Giải thích câu nói của Bác


- Lời dạy của Bác có ý nghĩa sâu sắc đối
với việc rèn luyện, tu dưỡng của từng cá
nhân.


<i>Kết bài:</i>


Cần phải thường xun phấn đấu để có cả


Trả lời: Tìm ý là tìm luận
điểm, luận cứ cho bài văn.
Đọc phần “Lập dàn ý”
Cá nhân suy nghĩ, lập dàn
ý:


Ghi nhận.


Đọc “Ghi nhớ” (SGK
tr.91)


Đọc yêu cầu bài tập 1.
Thảo luận.



Đại diện nhóm trình bày:
<b>a)</b> Ý còn thiếu:


- Mối quan hệ giữa đức và
tài.


- Cần phấn đấu, rèn luyện
để có đức và tài.


<b>b)</b> Lập dàn ý:


<i>A – Mở bài:</i>


Giới thiệu lời dạy của Bác


<i>B – Thân Bài</i>


- Giải thích câu nói


- Phấn đấu rèn luyện để có
đức và tài.


<i>C – Kết bài:</i>


Khẳng định vấn đề


<b>2)</b> Sách mở rộng những
chân trời mới



- Cung cấp kiến thức về
tự nhiên, xã hội.


- Là người bạn tâm tình,
giúp ta hoàn thiện nhân
cách


<b>3) </b>Thái độ đúng đối với
sách và việc đọc sách.
- Đọc, làm theo sách tốt,
phê phán sách có hại.
- Tạo thói quen lựa chọn,
học, đọc sách có nội
dung tốt.


- Học những điều hay từ
sách.


<i>C – Kết bài:</i>


Nhấn mạnh lại vấn đề.
<b>III- Luyện tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


Lập dàn ý đề bài đã
cho:


<i>A – Mở bài:</i>



- Giới thiệu lời dạy của
Bác.


- Định hướng tư tưởng
bài viết.


<i>B – Thân bài:</i>


<b>1) </b>Giải thích câu nói của
Bác.


+ khái niệm “đức” và
“tài”.


+ Thế nào là “có tài mà
khơng có đức là người vơ
dụng, có đức mà khơng
có tài thì làm việc gì
cũng khó”.


+ Đức và tài khắng khít
với nhau trong mỗi con
người.


<b>2) </b>Lời dạy của Bác có ý
nghĩa sâu sắc đối với
việc rèn luyện, tu dưỡng
của từng cá nhân.



<i>C – Kết bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

tài lẫn đức.


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. (SGK tr.91)
GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm
4HS- thời gian: 5 phút


Trả lời yêu cầu bài tập 2?


Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
(hoặc có thể nộp giấy-kết quả của HS theo
nhóm).


GV nhận xét, bổ sung ý quan trọng:


<i>Mở bài:</i>


- Những khó khăn trong cuộc sống thường
hạn chế việc phát huy khả năng của con
người. Từ thực tế đó, tục ngữ có câu: “Cái
khó bó cái khơn”


- Câu tục ngữ có giá trị như thế nào? Ta
cần hiểu và vận dụng vào cuộc sống như
thế nào cho đúng?


<i>Thân bài:</i>


- Ý nghĩa câu tục ngữ:



+ “Cái khó”: khó khăn trong thực tế cuộc
sống; “bó”: trói buộc; “cái khôn”: khả
năng suy nghĩ, sáng tạo.


+ Câu tục ngữ nêu bài học: khó khăn trong
cuộc sống hạn chế việc phát huy tài năng,
sức sáng tạo của con người.


- Bài học này có mặt đúng và sai:


+ Mặt đúng: Sự phát triển chủ quan bao
giờ cũng chịu ảnh hưởng, tác động của
hoàn cảnh khách quan.


+ Mặt chưa đúng: bài học trên còn phiến
diện, chưa đánh giá đúng mức vai trò của
sự nỗ lực chủ quan của con người.


- Câu tục ngữ cho ta nhiều bài học q:
+ Khi tính tốn cơng việc, đặt kế hoạch:
cần tính đến những điều kiện khách quan
nhưng khơng q lề thuộc vào những điều
kiện đó.


- Trong hồn cảnh nào cũng đặt lên hàng
đầu sự chủ quan, lấy ý chí và nghị lực


Bổ sung dàn ý



Đọc yêu cầu bài tập 2
HS thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày


HS lắng nghe


Ghi nhận, tự điều chỉnh.


Ghi bài.


rèn luyện, phấn đấu để có
cả tài và đức.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


<i>Đề: Trong lớp anh (chị)</i>
<i>có một số học sinh gặp</i>
<i>khó khăn trong đời sống</i>
<i>nên chểnh mảng việc học</i>
<i>tập. Các bạn đó thường</i>
<i>mượn câu tục ngữ “cái</i>
<i>khó bó cái khơn” để tự</i>
<i>biện hộ. Theo anh (chị),</i>
<i>nên hiểu và vận dụng</i>
<i>câu tục ngữ này như thế</i>
<i>nào?</i>


<i> Dàn ý đề bài đã cho:</i>
<i>A – Mở bài:</i>



- Khó khăn trong cuộc
sống thường hạn chế khả
năng của con người. Từ
thực tế đó, tục ngữ có
câu: “Cái khó bó cái
khơn”.


- Câu tục ngữ có giá trị
như thế nào? Ta nên hiểu
và vận dụng như thế
nào?


<i>B – Thân Bài:</i>


<b>1) </b>Ý nghĩa câu tục ngữ:
khó khăn trong cuộc
sống hạn chế việc phát
huy tài năng con người.
<b>2) </b>Câu tục ngữ có mặt
đúng và mặt sai:


+ Mặt đúng: sự phát triển
chủ quan bao giờ cũng
chịu ảnh hưởng của hoàn
cảnh khách quan.


+ Mặt sai: chưa đánh giá
đúng vai trò của sự nỗ
lực của con người.



<b>3) </b>Bài học từ câu tục
ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

vượt qua khó khăn.


<i>Kết bài:</i>


Cần khẳng định:


- Hồn cảnh khó khăn, ta càng phải quyết
tâm khắc phục.


- Khó khăn chính là mơi trường rèn luyện
bản lĩnh, giúp ta thành cơng trong cuộc
sống. (cái khó ló cái khơn).


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đánh giá khả năng lập dàn ý của HS
<b>6. Hoạt động 6:</b> Củng cố - Dặn dò (3’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Khái quát lại trọng tâm bài học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>
- GV nhấn mạnh ý cơ bản.


Dàn ý bài văn nghị luận?


Dàn ý bài văn nghị luận gồm ba phần:
+ Mở bài: giới thiệu, định hướng triển


khai vấn đề


+ Thân bài: triển khai luận điểm, luận cứ.
+ Kết bài: nhấn mạnh, mở rộng vấn đề.
- Dặn dò: học bài, soạn bài: “Truyện
Kiều-Tác giả.


+ Cuộc đời Nguyễn Du: gạch dưới ý
chính SGK.


+ Cuộc đời đã tác động đến sự nghiệp văn
học như thế nào.


<i><b>c)Kết luận :</b></i>


GV nhận xét tiết học.


Tự nắm lại ý chính.


Phát biểu: Dàn ý bài văn
nghị luận gồm 3 phần:
+ mở bài


+ thân bài
+ kết bài


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


+ Trong hoàn cảnh nào


cũng nên đặt nỗ lực chủ
quan lên hàng đầu.


<i>C – Kết Bài:</i>


Khẳng định:


- Gặp khó khăn, ta cần
phải quyết tâm khắc
phục.


- Khó khăn là môi trường
rèn luyện bản lĩnh.



---Ngày soạn: ……….


Tiết :…..- Tuần …..

TRUYỆN KIỀU

<b> - Nguyễn Du</b>
<b>PHẦN 1: TÁC GIẢ</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp HS:


+ Nắm được một số nét chính về hồn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du có ảnh hưởng đến các sáng
tác của ơng.


+ Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung cơ
bản, nghệ thuật trong các tác phẩm của Nguyễn Du.


+ Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều” qua các đoạn trích.


- Biết vận dụng kiến thức bài học về tác giả để tìm hiểu các tác phẩm (đoạn trích) cụ thể.


- Kính trọng tài năng của Nguyễn Du và trân trọng các sáng tác của ông.
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- STK : Nhà văn trong nhà trường: Nguyễn Du .
- Đồ dùng dạy - học .


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ (7’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Kiểm tra khả năng nhớ bài, hiểu bài của
HS.


<i><b>b) Cách thức tiến hành:</b></i>
- Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số


Đọc thuộc lịng đoạn trích?
u cầu: diễn cảm, to, rõ, chính xác.


Phân tích nỗi nhớ thương chồng nơi
phương xa?


Yêu cầu: - Hình ảnh thiên nhiên


+ non yên, đường lên trời: xa xơi vơ tận


+ sương, gió, tiếng cơn trùng: lạnh lẽo


<sub> nỗi nhớ khôn nguôi</sub>


- Từ láy: “thăm thẳm, đau đáu”
- Điệp ngữ bắc cầu: “non yên, đường
lên trời”


<sub> buồn nhớ triền miên, kéo dài.</sub>


Ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích?
Yêu cầu: - Đề cao khát vọng hạnh phúc
lứa đôi, quyền sống của con người.


- Gián tiếp lên án chiến tranh phong kiến
phi nghĩa.


Yêu cầu chung: Trình bày to, rõ, đủ
nội dung.


Thang điểm: 10
<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài mới (5’)
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới.
<i><b>b)Cách thức tiến hành </b></i>:



- Gợi cho HS nhớ lại kiến thức về "Truyện
Kiều" và Nguyễn Du đã học ở THCS


- Dẫn vào bài mới: Trong lịch sử văn học
Việt Nam, mỗi lần nhắc đến Nguyễn Du ta
thường dùng cụm từ “Đại thi hào”. Cụm
từ này đã thể hiện rõ được tài năng của
ơng và những gì mà ơng đã đóng góp cho
văn học nước nhà.


Trả lời theo yêu của GV


HS khác lắng nghe.


HS còn lại nhận xét.


Lắng nghe nhận xét của
GV.


Nhắc lại những điều đã
học về "Truyện Kiều".


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>c) Kết luận </b></i>


Bài học cung cấp những vấn đề cơ bản và
quan trọng về cuộc đời và sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Du .


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu cuộc đời của


Nguyễn Du (22’)


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được những nét chính về cuộc đời và
ảnh hưởng của cuộc đời đối với sự nghiệp
sáng tác của Nguyễn Du .


<i><b>b)Cách thức tiến hành :</b></i>


Trình bày những nét chính về gia đình
của Nguyễn Du ?


Ảnh hưởng của gia đình đối với việc
hình thành tài năng văn chương Nguyễn
Du ?


Nhấn mạnh Nguyễn Du sinh ra ở Thăng
Long (thủ đô văn hiến), quê cha ở Hà Tĩnh
(nỗi tiếng với truyền thống hiếu học), quê
mẹ ở Bắc Ninh (làng quan họ), quê vợ ở
Thái Bình (ruộng đồng màu mở). Nguyễn
Du được tiếp nhận truyền thống văn hóa
của nhiều vùng q khác nhau.


Trình bày những nét chính về thời thơ
ấu và niên thiếu của Nguyễn Du ? Việc
sinh trưởng trong gia đình quyền quý và
thời gian lưu lạc đem lại cho Nguyễn Du
điều gì về sáng tác, vốn sống?



Chốt ý:


- Thời gian sống trong nhung lụa: có thể là
“thực tế” về hình ảnh ca nhi, kĩ nữ với
tiếng đàn, giọng hát, thân phận đau khổ
xuất hiện trong sáng tác của ông.


- Thời gian lưu lạc: học hỏi ngôn ngữ dân
gian, cần thiết cho các sáng tác bằng chữ
Nôm: “Thôn ca sơ học tang ma ngữ”.


Những nét chính về cuộc đời Nguyễn
Du khi làm quan dưới triều Nguyễn?
GV lưu ý HS: Việc Nguyễn Du đi sứ sang
Trung Quốc là điều kiện để ông tiếp xúc
văn hóa, nâng tầm khái quát về tư tưởng
xã hội, thân phận con người trong sáng
tác.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Với những ảnh hưởng quê hương, gia


Theo dõi


Dựa vào SGK trả lời:
- Nguyễn Du sinh năm
1765 tại Thăng Long tên
chữ là Tố Như, hiệu là


Thanh Hiên.


- Cha là Nguyễn Nghiễm,
mẹ là Trần Thị Tần.
- Ông may mắn được tiếp
nhận truyền thống văn hóa
của nhiều vùng quê khác
nhau.


Ghi bài


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


Gạch dưới ý chính trong
SGK.


Trả lời:


- 1802 : Nguyễn Du ra làm
quan cho triều Nguyễn.
- Con đường hoạn lộ khá
thuận lợi.


<i><b> 1. Quan hệ gia đình:</b></i>
- Nguyễn Du (1765 –
1820), tên chữ là Tố
Như, hiệu là Thanh Hiên,
sinh ra tại Thăng Long
- Quê cha ở Hà Tĩnh.


(hiếu học)


- Quê mẹ ở Bắc Ninh.
(quê hương quan họ)
- Quê vợ ở Thái Bình.
(ruộng lúa)


<sub> tiếp nhận truyền</sub>


thống văn hóa của nhiều
vùng quê khác nhau.
<i><b>2. Thời thơ ấu và niên</b></i>
<i><b>thiếu</b></i>


- Thuở nhỏ, sống tại
Thăng Long trong gia
đình phong kiến quyền
quý.


- 10 tuổi mồ côi cha, 13
tuổi mồ côi mẹ, đến sống
nhà anh là Nguyễn Khản.
(phong lưu, mê hát
xướng).


- 1783, thi Hương đỗ tam
trường.


có dịp hiểu về cuộc
sống phong lưu, xa hoa

của giới quý tộc phong
kiến; sự xuất hiện hình
tượng ca nhi, kĩ nữ.
- Do nhiều biến cố lịch
sử, từ năm 1789, rơi vào
cuộc sống khó khăn gian
khổ, lăn lộn ở nhiều nơi.


<sub> Có vốn sống thực tế</sub>


phong phú, học hỏi nắm
vững ngôn ngữ nghệ
thuật dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

đình, cuộc đời… tất cả đã đúc nên con
người và thiên tài Nguyễn Du.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu sự nghiệp văn
học của Nguyễn Du (10’)


<i><b>a)Mục tiêu :</b></i>


Nắm được các sáng tác chính, đặc điểm
về nội dung, nghệ thuật thơ văn Nguyễn
Du .


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


<i> Bước 1 :</i> Tìm hiểu các sáng tác chính
Kể tên các sáng tác bằng chữ Hán?


Thời gian ra đời của các tập thơ này?


Nội dung chính trong các tập thơ chữ
Hán?


GV nhấn mạnh ý chính như SGK (tr.94),
lưu ý HS: thơ chữ Hán của Nguyễn Du thể
hiện tư tưởng , tình cảm và nhân cách của
ơng.


<i>Dặn dị:</i>


- Học bài


- Soạn bài này (tt), lưu ý:


+ Tìm hiểu các tác phẩm viết bằng chữ
Nơm


+ Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
thơ Nguyễn Du .


- Được đi sứ sang Trung
Quốc.


Lắng nghe


Kể tên các tác phẩm thơ
của Nguyễn Du :



+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam Trung tạp ngâm
+ Bắc Hành tạp lục


Nêu nội dung chính của
các tập thơ


Tiếp thu


Lắng nghe về nhà thực
hiện.


- 1813 được cử đi sứ
sang Trung Quốc.


trực tiếp tiếp xúc với
văn hóa Trung Quốc;
nâng tầm khái quát về tư
tưởng xã hội và con
người.


- 1820: được cử đi xứ lần
hai, nhưng chưa kịp đi
thì ơng mất.


- 1965: được cơng nhận
là danh nhân văn hóa.
<b>II – Sự nghiệp văn học</b>
<i><b>1. Các sáng tác chính:</b></i>



<i> a) Sáng tác bằng chữ</i>
<i>Hán</i>


- “Thanh Hiên thi tập:
(78 bài): viết trong
những năm tháng trước
khi làm quan nhà
Nguyễn.


- “Nam trung tạp ngâm”
(40 bài): thời gian làm
quan ở Huế, Quảng Bình,
q hương ơng.


- “Bắc hành tạp lục” (131
bài): sáng tác trong
chuyến đi sứ Trung Quốc




Nội dung chính


- “Thanh Hiên thi tập +
Nam trung tạp ngâm”
+ tâm trạng buồn đau,day
dứt


+ suy ngẫm về cuộc đời,
về xã hội.



- “Bắc hành tạp lục”
+ Ca ngợi nhân cách cao
thượng, phê phán nhân vật
phản diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tiết …- Tuần:…

TRUYỆN KIỀU



<b>Phần 1: Tác giả (tt)</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Tiếp tục tìm hiểu sự
nghiệp văn học của Nguyễn Du .


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tiếp tục tìm hiểu các sáng tác chính, đặc
điểm về nội dung, nghệ thuật thơ văn
Nguyễn Du .


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Kể tên các sáng tác bằng chữ Nơm
của Nguyễn Du?


Trình bày những nét chung nhất về


"Truyện Kiều" và “Văn tế thập loại chúng
sinh”.


GV nhấn mạnh ý chính:


- Truyện Kiều tuy là được sáng tác trên cơ
sở của Kim Vân Kiều Truyện nhưng
Nguyễn Du đã viết với cảm hứng mới,
nhận thức mới và có những thành cơng
mới.


- Truyện Kiều và Văn chiêu hồn: đều
mang giá trị nhân đạo rất cao. Tác giả
quan tâm đến cả thân phận những con
người thấp bé, dưới đáy xã hội, đặc biệt là
người phụ nữ.


“Đau đớn thay phận đàn bà


Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
(Truyện Kiều)
“Đau đớn thay phận đàn bà


Kiếp sinh ra thế biết là tại đây
Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé
Lỗi giờ sinh lìa mẹ, lìa cha
Lấy ai bồng bế vào ra


U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lịng”



(Văn Chiêu Hồn)
<i><b>c) Kết luận:</b></i>


Sáng tác của Nguyễn Du dù chữ Hán hay
chữ Nơm cũng đều có thành tựu lớn.


Dựa vào SGK trả lời
- Các sáng tác chữ Nôm:
+ Truyện Kiều


+ Văn chiêu hồn
- Nội dung chính:


+ Truyền Kiều: dựa trên
Kim Vân Kiều Truyện của
Trung Quốc nhưng tác giả
đã viết theo cảm hứng
mới, nhận thức mới.


+ Văn chiêu hồn: đầy tinh
thần nhân đạo.


Ghi nhận dẫn chứng.


Bổ sung thông tin.




<i>b) Sáng tác bằng chữ</i>
<i>Nôm</i>



“Đoạn trường tân
thanh” (Truyện Kiều)
- Được sáng tác dựa theo
cốt truyện tiểu thuyết
chương hồi Trung
Quốc :Kim Vân Kiều
truyện”


- Tác giả sáng tạo nên tác
phẩm mới, với cảm hứng
mới.


- Thể loại: truyện
thơ, viết theo thể lục bát.


“Văn chiêu hồn” (Văn
tế thập loại chúng sinh)


- Được viết bằng thể thơ
song thất lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> </i>


<i> Bước 2:</i> Tìm hiểu về đặc điểm nội
dung nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du


Nội dung cơ bản trong các sáng tác
của Nguyễn Du ?



Nét mới, nét khác về nội dung so với
các tác phẩm văn học cùng thời?


Định hướng:


- Thơ văn Nguyễn Du gắn chặt với tình
người, tình đời bao la: cảm thơng sâu sắc
với thân phận bất hạnh, nhỏ bé, phê phán
xã hội phong kiến tàn bạo.


- Nét mới: thơ Nguyễn Du đề cao chữ
“tình” (nhiều nhà nho xưa đề cao chữ
“chí”), nêu lên vấn đề thân phận phụ nữ
tài hoa, bạc mệnh, trân trọng giá trị tinh
thần, chủ thể sáng tạo ra giá trị tinh thần
cho xã hội, đề cao hạnh phúc con người tự
nhiên, trần thế.


GV dùng tác phẩm “Độc Tiểu Thanh Kí”,
“Truyện Kiều”, “Long Thành cầm giả ca”,
“Phản Chiêu hồn” để dẫn chứng.


Gọi HS đọc chú thích (1). (SGK tr.95)
Đặc điểm về nghệ thuật trong các
sáng tác của Nguyễn Du ?


Nhấn mạnh: Nguyễn Du làm thơ ở nhiều
thể loại khác nhau. Dù sáng tác bằng chữ
Hán hay chữ Nơm thì cũng có bài xuất
sắc. Đặc biệt, đến Truyện Kiều, thể thơ lục


bát đã chứng tỏ cái hay, cái đẹp của thể
thơ này.


<i><b>c) Kết luận </b></i>:


Nguyễn Du là nhà thơ tiêu biểu của
VHVN giai đoạn nữa cuối thế kỉ XVIII
nửa đầu XIX.


<b> 2. Hoạt động 2:</b> Củng cố - Dặn dò
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Khái quát lại vấn đề cơ bản của tiết học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- GV nhấn mạnh trọng tâm tiết học.


GV liên hệ giáo dục HS: trân trọng, giữ
gìn các sáng tác của Nguyễn Du.


Gọi HS đọc “Ghi nhớ”. (SGK tr.96)
- Dặn dò học bài, soạn bài, lưu ý.


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu.


- Tình cảm chân thành, là
sự cảm thông sâu sắc với
cuộc sống và con người.
- Khái quát bản chất tàn


bạo của xã hội phong kiến.
Chú ý:


Chọn lọc thông tin, mở
rộng hiểu biết.


Đọc lại “Độc Tiểu Thanh
Kí”.


Đọc chú thích.
Trả lời:


- Ơng nắm vững nhiều thể
thơ của Trung Quốc, làm
theo thể ngũ ngơn cổ thi…
- Góp phần trao dồi ngơn
ngữ văn học dân tộc.


Tự khái quát vấn đề.


Đọc ghi nhớ.


Lắng nghe, về nhà thực


<i><b>2.Một vài đặc điểm về</b></i>
<i><b>nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>thơ văn.</b></i>


<i> a) Đặc điểm nội dung.</i>



- Đề cao xúc cảm, đề cao
chữ “tình”.


- Tình cảm chân thành,
cảm thông sâu sắc với
cuộc sống và con người,
đặc biệt là con người nhỏ
bé, bất hạnh, người phụ
nữ.


- Phê phán xã hội phong
kiến chà đạp con người.
- Nêu lên một cách tập
trung vấn đề thân phận
phụ nữ tài hoa nhưng bạc
mệnh.


- Đề cập vấn đề : xã hội
phải tôn trọng giá trị tinh
thần và người tạo ra các
giá trị tinh thần đó.


- Đề cao hạnh phúc của
con người tự nhiên, trần
thế.


Thấm đẫm tinh thần
nhân đạo.


<i>b) Đặc điểm nghệ thuật:</i>



- Sáng tác nhiều thể loại
khác nhau và ở thể nào
cũng có thành cơng.
- Góp phần trau dồi ngơn
ngữ văn học dân tộc, làm
giàu cho tiếng Việt.


 <sub> Nguyễn Du là nhà</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét tiết học hiện. <b>III – Tổng kết</b>“Ghi nhớ”. (SGK tr.96)



---Ngày soạn: ……..


Tiết:……- Tuần …..

TRAO DUYÊN



(Trích TRUYỆN KIỀU) – Nguyễn Du


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp học sinh:


- Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích. Đối với Kiều, tình và hiếu thống nhất
chặt chẽ; nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.


- Nắm được và biết cách phân tích một đoạn trích thuộc thể loại truyện thơ theo đúng đặc trưng thể
loại.



- Cảm thông với thân phận bất hạnh của con người, đặc biệt là người phụ nữ trong xã hội xưa.
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- SGK - SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK : Đọc văn, học văn – Trần Đình Sử (cb)
- Đồ dùng dạy học


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ (6’)
<i><b>a)Mục tiêu :</b></i>


Kiểm tra mức độ nhớ bài, hiểu bài của HS
<i><b>c) Cách thức tiến hành </b></i>:


- Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.


Những đặc điểm về cuộc đời Nguyễn
Du góp phần lí giải thành cơng trong sáng
tác của nhà thơ như thế nào? (3đ) (<i>dành</i>
<i>cho HS khá)</i>


Yêu cầu: - Từ mối quan hệ trong gia đình


<sub> tiếp thu văn hóa của nhiều vùng quê</sub>


khác nhau..



- Thuở ấu thơ, niên thiếu: sống trong gia
đình quyền quý

hiểu được cuộc sống
của tầng lớp quan lại.


- Thời gian lưu lạc: có vốn sống thực tế,
hiểu được đời sống nhân dân, học hỏi
ngôn ngữ dân gian.


- Đi sứ sang Trung Quốc: trực tiếp tiếp
xúc với văn hóa nước bạn.


Đặc điểm nội dung trong sáng tác của
Nguyễn Du ? (3đ)


Yêu cầu: - Đề cao xúc cảm, chữ “tình”


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Cảm thông với thân phận bất hạnh.
- Lên án xã hội phong kiến chà đạp con
người.


- Nêu vấn đề về thân phận người phụ nữ
tài hoa nhưng bạc mệnh.


- Đề cập vấn đề: xã hội phải tôn trọng các
giá trị tinh thần và những người sáng tạo
ra các giá trị tinh thần đó.


- Đề cao hạnh phúc con người tự nhiên,
trần thế.



thấm đẫm tinh thần nhân đạo.


Đặc điểm về nghệ thuật trong các
sáng tác của Nguyễn Du ? (2đ).


Yêu cầu: - Sáng tác nhiều thể loại khác
nhau và thể loại nào cũng có thành cơng.
- Góp phần trao dồi ngơn ngữ văn học dân
tộc, làm giàu cho tiếng Việt.


Kể tên một số tác phẩm chính của
Nguyễn Du (2đ)


Yêu cầu: - Sáng tác chữ Hán:
+ Thanh Hiên thi tập


+ Nam Trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục.


- Sáng tác chữ nôm: Truyện Kiều, Văn
Chiêu hồn.




Yêu cầu chung : Trình bày to, rõ, đủ
nội dung.


Thanh điểm: 10
<i><b>c) Kết luận :</b></i>



GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới (2’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tạo tâm thế chuẩn bị tiết học mới
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- Yêu cầu HS xem hình trong SGK .


- Dẫn vào bài mới: mối tình Kim – Kiều là
một mối tình đẹp, trong sáng. Thế nhưng
vì hồn cảnh, mối tình ấy đã tan vỡ. Thúy
Kiều đau lòng, nhờ em là Thúy Vân gá
nghĩa với Kim Trọng.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn trích thể hiện nghệ thuật miêu tả nội
tâm nhân vật.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn (5’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


HS khác nhận xét


Chú ý nhận xét của GV


Xem hình Kiều và Vân


trong SGK.


Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tìm hiểu yếu tố ngoài văn bản làm cơ sở
tiếp cận văn bản.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>
Vị trí đoạn trích?


Gọi HS đọc phần tiểu dẫn. (SGK tr.103)
GV nhấn mạnh ý chính như SGK, lưu ý
giới thiệu cho HS biết điều gì đã dẫn tới
việc “trao duyên”, kể cả những sự kiện
xảy ra sau việc trao duyên.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Những yếu tố này là cần thiết để tìm hiểu
văn bản.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Đọc hiểu văn bản (31’)
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Phát hiện những giá trị nội dung và nghệ
thuật đoạn trích.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


<i>Bước 1:</i> Đọc văn bản


Gọi HS đọc tác phẩm


Lưu ý giọng đọc: thiết tha, đau xót.


Gv cùng HS tìm hiểu phần chú thích chân
trang.


<i>Bước 2:</i> Tìm hiểu bố cục văn bản
Bố cục của văn bản , ý chính của mỗi
phần?


GV nhấn mạnh:


- 12 câu đầu: Kiều trao duyên cho em.
- 16 câu tiếp theo: Kiều trao kỉ vật


- 8 câu cuối: Kiều hướng tình yêu về Kim
Trọng.


<i>Bước 3:</i> Tìm hiểu 12 câu thơ đầu
GV gọi HS đọc 12 câu thơ đầu.


Tìm từ đồng nghĩa với “cậy, chịu” ?Vì
sao tác giả dùng “cậy, chịu” mà khơng
dùng từ khác?


Lí do Kiều đưa ra để thuyết phục Thúy
Vân? Nhận xét những lí do này ?


Tâm trạng Kiều trong đoạn này?


- “Cậy” có nghĩa là nhờ vả nhưng nhờ một


О

Từ câu 723 đến câu
756 là lời Kiều nói với
Vân.


Đọc Tiểu dẫn.


Lắng nghe.


Đọc văn bản


Đọc phần chú thích.
Suy nghĩ, tìm bố cục.
Ghi bài.


Đọc 12 câu thơ đầu.
Nhận xét:


- “Cậy”: nhờ, mượn
- “Chịu”: nhận, đồng ý


cách nói trang trọng,
làm Thúy Vân khó từ chối.
- Đưa ra nhiều lí do thuyết
phục.


<b>I – Tiểu dẫn:</b>


Vị trí đoạn trích: từ câu


723 đến câu 756: là lời
Thúy Kiều nói cùng
Thúy Vân.


<b>II – Văn bản </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>:
<i><b>2. Bố cục:</b></i>


- 12 câu đầu: Kiều trao
duyên cho Thúy Vân ,
giải bài hoàn cảnh.


- 12 câu tiếp theo: Kiều
trao kỉ vật.


- 8 câu cuối: Kiều hướng
tình yêu về Kim Trọng.
<i><b> 3. Tìm hiểu chi tiết</b></i>:
<i>a) 12 câu đầu: Kiều</i>
<i>giải bài hoàn cảnh.</i>


- “Cậy”: nhờ vả một cách
tin tưởng. (nhờ, mượn)
- “Chịu”: nhận lời vì
nghĩa, vì nể


- Hành động: “ngồi lên
… chị lạy”: trang trọng


xem Thúy Vân là ân

nhân.


- Đưa ra lí do “trao
duyên”


+ đã thề nguyền với Kim
Trọng.


+ vì “hiếu” nên gác lại
“tình”


+ Thúy Vân cịn trẻ.
+ Hãy vì tình chị em mà
giúp nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

cách đầy tin tưởng, mong Thúy Vân nhận
lời. Cịn “chịu” có nghĩa là nhận lời nhưng
nhận vì tình nghĩa, đừng từ chối. Kiều
xem Thúy Vân như là ân nhân của mình.
- Kiều đưa ra nhiều lí do thuyết phục với
giọng thiết tha, chân thành bởi về mặt lí trí
Kiều nhận thức được sự tất yếu phải nhờ
em gái trả nghĩa.


Gv cần nói rõ:


- Trao duyên thực chất là nhờ Thúy Vân
lấy Kim Trọng để “trả nghĩa”. Khái niệm
“nghĩa” mang sắc thái tự nguyện , tự giác
do lương tâm quy định chứ khơng theo bất


cứ mệnh lệnh nào từ bên ngồi. Đối với
người xưa, “tình” thường gắn liền với
“nghĩa”.


- Vì vậy, cả ba người trong cuộc đều coi
việc trả nghĩa này là hợp lí. Sau này khi
gia đình sum họp, Thúy Vân sẽ nêu vấn đề
“trả lại chồng” cho Kiều.


<i>Dặn dò: </i>(1’)
- Học bài


- Soạn bài này (tt), lưu ý:
+ Tâm trạng Kiều khi trao kỉ vật.
+ Trả lời câu hỏi 4 (SGK).


Cá nhân tự điều chỉnh


Bổ sung thông tin


Ghi nhận ý chính.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


phục.


 <sub> giọng điệu tha thiết,</sub>


chân thành.



Ngày soạn: ……..


Tiết:……- Tuần …..

TRAO DUYÊN (tt)



(Trích TRUYỆN KIỀU) – Nguyễn Du


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu đoạn thơ cịn
lại.


<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tiếp tục tìm hiểu đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


<i>Bước 4: Tìm hiểu 12 câu thơ tiếp theo:</i>


GV gọi HS đọc 12 câu thơ tiếp theo.
Nội dung chính của đoạn thơ này?


Đọc đoạn văn tiếp theo.


Suy nghĩ, trả lời:


<i>b) 12 câu tiếp theo: Kiều</i>
<i>trao kỉ vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Việc Kiều nhắc đến các kỉ niệm tình
u có nghĩa gì?


Em hiểu như thế nào về câu thơ
“Duyên này thì gữ, vật này của chung”?


<i>(Dành cho HS khá)</i>


Nhấn mạnh:


- Sau khi nhờ em xong, Kiều trao kỉ vật.
Nhìn kỉ vật nàng như sống lại với tình u
cùng kim trọng.


- Điều đó cho thấy tình yêu ở Kiều sâu sắc
mãnh liệt. Vì vậy, “duyên” thì trao nhưng
“vật” thì chung, Kiều không kiềm chế
được tình cảm của mình.


Mở rộng: Nàng nhớ nhiều nhất là sự kiện
đêm thề nguyền thiêng liêng:


+ cảnh Kim Trọng cho thêm hương vào
lò “Đài hương nối sáp lò đào thêm hương”
được tái hiện qua hình ảnh “mảnh hương


ngun, đốt lị hương ấy”


+ cảnh Kiều đàn cho Kim Trọng nghe
“So lần dây vũ dây văn” được nói tới qua
“phím đàn”, “so tỏ phím này”.


Các kỉ niệm đẹp đẻ của tình yêu có sức
sống mãnh liệt.


GV lưu ý HS đọc trước bài đọc thêm “Thề
Nguyền” để hiểu thêm vấn đề.


Hãy tìm hiểu những từ ngữ cho thấy
Kiều đã nghĩ đến cái chết? Việc tập trung
dày đặc những từ ngữ đó có ý nghĩa gì?
u cầu HS ghi nhận những từ ngữ này.
Diễn giảng: khơng cịn tình u, Kiều nghĩ
đến cái chết và cảm thấy đây sẽ là cái chết
đầy oan nghiệt. Tiếng nói thương thân xót
phận của một người con gái tha thiết với
tình yêu.


Lưu ý, liên hệ : trong các sáng tác của
Nguyễn Du , mootip chiêu hồn, gọi hồn
thường xuất hiện (văn chiêu hồn, Phản
“Chiêu hồn”) cho thấy nhà thơ quan tâm
nhiều đến sự oan ức trong cái chết của
những người bất hạnh – một phương diện
độc đáo của chủ nghĩa nhân đạo của
Nguyễn Du .



- Đoạn thơ này nói về việc
trao kỉ vật tình yêu cho
em.


- Kiều nhắc đến kỉ vật tình
yêu

<sub> tình yêu ở nàng rất</sub>


sâu sắc, mãnh liệt.


-“Duyên này thì giữ, vật
này của chung”: trao
duyên nhưng tình cảm vẫn
cịn, đầy luyến tiếc.


Ghi bài


Bổ sung thơng tin


Dựa vào SGK , phát biểu:
- Từ ngữ chứng tỏ Kiều
nghĩ đến cái chết:


+ thấy hiu hiu gió thì hay
chị về.


+ hồn, dạ đài
+ người thác oan


<sub> trao duyên rồi, cuộc</sub>


sống khơng cịn ý nghĩa,
sống cũng như chết.


Thúy Vân
+ bức vành
+ bức tờ mây


<sub> Kiều như sống lại với</sub>


kỉ niệm tình yêu qua kỉ
vật. (đặc biệt là sự kiện
đêm thề nguyền)


- “Duyên này thì giữ, vật
này của chung”: nỗi đau
xót, luyến tiếc một mối
tình đẹp.


<sub> Kỉ niệm đẹp đẻ của</sub>


tình u có sức sống
mãnh liệt.


<sub> Kiều là người sâu sắc</sub>


trong tình yêu.


- “Hồn, dạ đài, thác oan”:
Kiều nghĩ đến cái chết.



Cuộc đời của nàng
trở nên trống trãi, vơ
nghĩa khi khơng cịn tình
u.


<sub> Tiếng nói thương xót</sub>


một người con gái tha
thiết với tình yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Bước 4: Tìm hiểu 8 câu cuối</i>:
Gọi HS đọc 8 câu cuối.


8 câu này là lời của ai nói với ai?
Tâm trạng của Kiều trong đoạn này?
Chốt ý: Đến đoạn này Kiều như nói với
chính mình và nói với Kim Trọng. Đến lúc
này thì cảm xúc của nhân vật đã lên đến
cao trào. Kiều khơng cịn kiềm chế được
tình cảm , nàng đau đớn đến tột đỉnh. Sau
khi nói với Thúy Vân thì:


“Cạn lời hồn ngất máu say


Một hơi lặng ngắt, đôi tay lạnh đồng”


 Hoạt động nhóm


GV tổ chức cho HS thảo luận – NHóm


4HS – thờ gian: 3phuts


Nhận xét về mối quan hệ tình cảm và
lí trí, nhân cách và thân phận của Kiều qua
đoạn trích?


Gọi đại diện nhóm trả lời.


Vấn đề này khơng đơn giản, GV có thể
gợi ý:


+ Theo em, Kiều là con người của lí trí
hay tình cảm?


+ Thân phận của nàng thì đau khổ, cịn
nhân cách thì thế nào?


GV định hướng, diễn giảng làm rõ vấn
đề:


- Nhờ Thúy Vân trả nghĩa (lí trí) nhưng
Kiều đau đớn, than thân trách phận, xót xa
(tình cảm). Thân phận đau khổ nhưng
nhân cách sáng ngời.


- Trong tâm hồn Kiều thật khó nói cái gì
mạnh hơn: lí trí hay tình cảm, thân phận
hay nhân cách. Chúng hòa quyện chặt chẽ.
Kiều không muốn nêu gương về đạo
nghĩa, nàng ứng xử như văn hóa của thời


trung đại địi hỏi, song khơng thơi nghĩ về
thân phận, về tình yêu riêng tư. Do đó,
nàng gần với con người thực, con người tự
nhiên nhiều chiều chứ không phải là một
tấm gương đạo lí đơn giản, một chiều.
<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn trích cho thấy cách nhìn hiện thực
và nhân đạo của Nguyễn Du về con người.


Lắng nghe.
Đọc 8 câu cuối.
Nhận xét:


- Đây là lời Kiều nói với
Kim Trọng.


- Tâm trạng : đau
đớn.


Tiếp thu.


HS thảo luận.
Đại diện nhóm trả lời


Chú ý những gợi ý của GV
Suy nghĩ, trả lời: Kiều vừa
là con người của lí trí, vừa
là con người của tình cảm.



Ghi nhận.


<i> c) 8 câu cuối: Kiều</i>
<i>hướng tình yêu về Kim</i>
<i>Trọng.</i>


- “Trâm gãy gương tan”:
tình yêu dở dang.


- “Bạc như vôi, nước
chảy hoa trơi” : nỗi đau
xót cho thân phận.


- “Ơi Kim lang! Hỡi Kim
lang!”: Kiều tưởng như
Kim Trọng đang ở trước
mặt mình.


<sub> nỗi đau lên đến tột</sub>


đỉnh.


thân phận đau khổ
nhưng nhân cách sáng
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Kiều không đơn thuần bị biến thành mẫu
người nêu gương về đạo đức mà là người
rất thiết tha với cuộc sống riêng tư. Đó
chính là tài năng của Nguyễn Du .



Gọ HS đọc “ghi nhớ” (SGK tr.106)
<b>2. Hoạt động 2: </b> Củng cố - Dặn dò
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Khái quát lại vấn đề cơ bản của tiết học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


- GV khái quát lại trọng tâm cơ bản của
tiết học, hỏi thêm.


Vì sao nói đoạn trích “Trao Dun”
đã thể hiện tài năng miêu tả nội tâm nhân
vật của Nguyễn Du?


Trong đoạn trích này, lúc đầu Kiều nói
với Vân, có lúc tự nói với chính mình để
rồi đau đớn, nàng như nói với Kim Trọng.
Tác giả đã nắm bắt một cách tinh tế quy
luật diễn biến tâm trạng của nhân vật.
- Dặn dò:


+ Học bài


+ Soạn bài: “Nỗi thương mình”, lưu ý:


 Tìm bố cục của đoạn trích


 Các biện pháp nghệ thuật được



sử dụng để miêu tả tâm trạng nhân vật.
<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Nhận xét tiết học


Đọc “Ghi nhớ” (SGK
tr.106)


Tự khái quát trọng tâm tiết
học.


Suy nghĩ, phát biểu.


Lắng nghe, về nhà thực
hiện.


<b>III – Tổng kết</b>


“Ghi nhớ”. (SGK tr.106)



---Ngày soạn:….


Tiết: … - Tuần: ….

NỖI THƯƠNG MÌNH



(Trích TRUYỆN KIỀU) - Nguyễn Du


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp HS



- Hiểu được nỗi xót xa, thương thân xót phận của Kiều, sự ý thức phẩm giá, sự xô đẩy của xã hội phong
kiến ; nghệ thuật ngơn từ của Nguyễn Du trong việc tả tình cảnh nhân vật cũng như nội tâm nhân vật.
- Biết cách phân tích một đoạn trích thuộc thể loại truyện thơ theo đúng đặc trưng thể loại .


- Thông cảm với nỗi khổ của con người, đặc biệt là nỗi khổ của người phụ nữ trogn xã hội xưa.
<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- SGK - SGV Ngữ Văn 10 (t2)


- STK : Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) - Nguyễn Văn Đường (cb)
- Giáo án, đồ dùng dạy - học


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra bài cũ


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu bài, nắm
bài của HS.


<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>
- Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số


Đọc thuộc lòng 12 câu thơ tiếp theo?
(2đ)


Yêu cầu: Diễn cảm, to, rõ, chính xác.
Phân tích 12 câu thơ này? (3đ)


Yêu cầu: - Kiều trao kỉ vật cho em: Kiều


như sống lại với kỉ niệm tình yêu qua kỉ
vật. (đặc biệt là sự kiện đêm thề nguyền)
- “Vật này của chung”: luyến tiếc, xót xa.


Kỉ niệm tình yêu có sức sống mãnh
liệt


<sub> Kiều là người sâu sắc trong tình yêu.</sub>


- Kiều nghĩ đến cái chết: cuộc đời trở nên
vơ nghĩa khi khơng cịn tình u.


<sub> tiếng nói xót thương một người con</sub>


gái tha thiết với tình yêu. (nhân đạo).
Đọc thuộc 8 câu thơ cuối? (2đ)
Yêu cầu: Diễn cảm, chính xác to, rõ.


Phân tích 8 câu thơ cuối? (3đ)


Yêu cầu: - “Trâm gãy gương tan”: tình
yêu dang dở.


- “Bạc như vơi, nước chảy hoa trơi”: nỗi
đau xót cho thân phận.


- “Ôi Kim lang, Hỡi Kim lang”: Kiều
tưởng như Kim Trọng đang ở trước mặt
mình.



<sub> Nỗi đau lên đến tột đỉnh</sub>


thân phận đau khổ nhưng nhân cách
sáng ngời.


Vì sao nói đoạn trích đã thể hiện tài
năng miêu tả tâm lí nhân vật của Nguyễn
Du ? (1đ) <i>( dành cho HS khá)</i>


Yêu cầu: Trong đoạn trích này, lúc đầu
Kiều nói với Vân, có lúc tự nói với chính
mình, để rồi q đau đớn, nàng như nói
với Kim Trọng. Tác đã nắm bắt quy luật
diễn biến tâm trạng nhân vật một cách tinh


Trả lời theo yêu cầu của
GV.


Lắng nghe phần trả lời của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tế.


Yêu cầu chung: Trình bày to, rõ, đủ nội
dung.


Thang điểm: 10
<i><b>c) Kết luận </b></i>:


GV nhận xét, cho điểm.



<b>2. Hoạt động 2: </b>Giới thiệu bài mới
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới.
<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


Dẫn vào bài mới: Đọc "Truyện Kiều" ,
khơng ít người khâm phục ở thiên tài , tấm
lịng của Nguyễn Du là: ông lấy nhân vật
kĩ nữ làm nhân vật trung tâm cho tác
phẩm của mình. Dưới ngòi bút của
Nguyễn Du, Kiều là đóa hoa sen, gần bùn
mà chẳng hơi tanh mùi bùn. Đoạn trích
“Nỗi thương mình” đã thể hiện điều đó.
<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Đoạn trích cũng thể hiện được tài năng
miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du .
<b>3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu tiểu dẫn


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tìm hiểu những yếu tố ngồi văn bản để
làm cơ sở tiếp cận văn bản tốt hơn.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:
Vị trí, nội dung đoạn trích?


Sự việc chính xảy ra trước đoạn trích


này?


GV nhấn mạnh ý chính, mở rộng:


- Nói rõ âm mưu, cái bẫy mà Tú Bà và Sở
khanh đã giăng ra để hại Kiều.


- Thống nhất toàn tác phẩm là thái độ tôn
trọng , thương yêu của tác giả dành cho
nhân vật Thúy Kiều:


+ Từ Hải từng hỏi Kiều:


“ Bấy lâu nghe tiếng má đào


Mắt xanh chẳng để ai vào đúng khơng ?”
+ Sau này Kim Trọng cũng đã từng nói:
“Như nàng lấy hiếu làm trinh


Bụi nào cho đục được mình ấy vay”
Bố cục của đoạn trích?


Gọi HS trả lời:


GV kết luận: có thể chia đoạn trích thành
ba phần:


Lắng nghe nhận xét của
GV.



Theo dõi, ghi tựa bài.


Xem phần tiểu dẫn.


Dựa vào SGK trả lời:
- Vị trí: 1229-1248


Nội dung: tình cảnh trớ
triêu và nỗi niềm thương
thân xót phận.


Ghi nhận.


Nêu bố cục đoạn trích.


Ghi bài.


<b>I – Tiểu dẫn:</b>


<i>a) Vị trí đoạn trích:</i>


Từ câu 1229 đến câu
1248


<i>b) Chủ đề</i>


- Tình cảnh trớ trêu mà
Kiều gặp phải.


- Nỗi niềm thương thân


xót phận của Kiều.


<i>c) Bố cục</i>


- 4 câu đầu: tình cảnh trớ
trêu của Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

+ 4 câu đầu: giới thiệu tình cảnh trớ triêu
của Kiều. (chủ yếu là ngôn ngữ của tác
giả)


+ 8 câu kế: tâm trạng, nỗi niềm của Kiều
trong cảnh sống ấy.


+ 8 câu cuối: tả cảnh để diễn tả tâm tình
cơ đơn , đau khổ của Kiều.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


Những yếu tố này là cần thiết , làm cơ sở
để hiểu tác phẩm rõ hơn.


<b>4. Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu văn bản
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Tìm hiểu các vấn đề cơ bản về nội dung
và nghệ thuật đoạn trích.


<i><b>b)Cách thức tiến hành :</b></i>



<i>Bước 1: </i>Đọc văn bản


GV gọi HS đọc văn bản , lưu ý giọng đọc:
xót xa, đau đớn, buồn chán.


GV nhận xét, đọc mẫu.


<i>Bước 2:</i>Tìm hiểu 4 câu đầu


GV gọi HS đọc lại 4 câu đầu, và phần chú
thích (1), (2), (3) (SGK tr.107)


Hoàn cảnh sống của Kiều được miêu
tả trong 4 câu đầu như thế nào?


Biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong đoạn này? Tác dụng?


Gv định hướng, cung cấp kiến thức về
ước lệ, điển cố, điển tích:


- Ước lệ: hình ảnh đã được quy ước sẵn,
mang tính chất cơng thức.


- Điển cố, điển tích: từ những câu chuyện,
sự kiện nhân vật đã qua sẽ giúp người đọc
liên tưởng đến một vấn đề nào đó.


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này:
tả thực, không né tránh số phận thực tế


của nhân vật chính ; giữ được chân dung
cao đẹp của Kiều, thể hiện thái độ trân
trọng của tác giả đối với nhân vật.


<i>Bước 3:</i> Tìm hiểu 8 câu tiếp theo
GV chuyển ý: Ở phần 1, hoàn cảnh sống
của Kiều được kể qua ngôn ngữ khách
quan của tác giả. Bề ngồi thì như vậy,
còn tâm trạng, nỗi niềm của nàng?


Gọi HS đọc 8 câu tiếp theo.


Nhận xét về thời gian giãi bày tâm


Đọc văn bản theo sự
hướng dẫn của GV.


Lắng nghe.


Đọc 4 câu đầu và chú thích
(1), (2), (3).


Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu:


- Hoàn cảnh sống: ở lầu
xanh ồn ào, nhộn nhịp.
Ghi bài


Đọc 8 câu tiếp theo.



Trả lời.


- 8 câu cuối: tả cảnh để tả
tâm tình cơ đơn, đau khổ.


<b>II – Văn bản </b>


<i><b>1) Tình cảnh trớ trêu</b></i>
<i><b>của Kiều </b></i>(4 câu đầu)
- Cuộc sống nơi thanh
lâu : ồn ào, náo nhiệt.
- Hình ảnh ước lệ: bướm
ong, cuộc say, trận cười.
- Nghệ thuật đối.


tả thực một cách
khách quan cuộc sống
nhân vật nhưng vẫn giữ
được chân dung cao đẹp
của Kiều.


Kiều phải sống trong
hoàn cảnh éo le, không
mong muốn.


<i><b>2. Nỗi niềm thương</b></i>
<i><b>thân xót phận </b></i>(8 câu
cuối)



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

trạng ?


Cách ngắt nhịp và cách dùng từ trong
câu thơ “Giật mình, mình lại thương mình
xót xa”?


GV lưu ý HS:


- Đoạn thơ là lời kể của chính nhân vật,
gây ấn tượng mạnh.


- Nhịp thơ biến đổi: 3/3; 2/4/2, điệp từ
“mình”: nỗi dằn vặt bản thân, xót xa cho
chính bản thân mình.


 Hoạt động nhóm


GV tổ chức cho HS thảo luận – Nhóm
2HS- Thời gian: 3 phút


Phân tích tác dụng của nghệ thuật đối
được thể hiện trong đoạn này?


Gọi đại diện trả lời


Định hướng: nghệ thuật đối trong đoạn
này có 2 dạng


+ Tiểu đối trong một câu thơ
+ Đối giữa hai câu thơ.



Các hình thức đối xứng này có chức năng
khác nhau tùy theo mỗi cặp đối nhưng có
tác dụng chính là nhìn nỗi thương thân của
nhân vật từ nhiều góc nhìn khác nhau.
Các hình thức đối xứng này có chức năng
khác nhau tùy theo mỗi cặp đối nhưng có
tác dụng chính là nhìn nỗi thương thân của
nhân vật từ nhiều gốc nhìn khác nhau.


Tâm trạng của Kiều trong cả đoạn
này? Nhận xét về nhân cách của Kiều?
Diễn giảng:


- Hàng loạt điệp từ “sao” cho thấy sự ngơ
ngác, đau xót trước số phận bẻ bàng.
- Đó cịn là tâm trạng chán chường mệt
mỏi, nhục nhã, ghê sợ cho bản thân mình
khi bị đẩy vào hồn cảnh nhơ nhớp.


<sub> Ý thức phẩm giá cá nhân.</sub>


<i>Bước 4:</i> Tìm hiểu 8 câu thơ cuối
Gọi HS đọc 8 câu thơ cuối.


Nhận xét về cảnh thiên nhiên trong
đoạn này?


“Cảnh nào …bao giờ” đã khái quát
quy luật gì?



Tâm trạng Kiều kết đọng lại tâm trạng


- Thời gian: đêm khuya


- ngắt nhịp: 2/2/2/3


<sub> nỗi thương mình.</sub>


HS thảo luận


Đại diện nhóm trình bày.
HS khác bổ sung.


Nhận xét chung: phẩm giá,
nhân cách cao đẹp.


Tiếp thu.


Đọc 8 câu cuối
Nhận xét, phát biểu:


- Cảnh thiên nhiên: đẹp
nhưng xa vắng.


nhấn mạnh nỗi cơ
đơn, trống vắng.


- Điệp từ”mình” + nhịp
thơ 2/4/2: nỗi thương xót


cho chính bản thân mình.
- Điệp từ “sao”: ngơ
ngác, đau xót cho số
phận.


- Nghệ thuật đối:


+ tiểu đối trong một câu
thơ


+ đối giữa hai câu thơ


 Quá khứ êm đềm


>< hiện tại nghiệt ngã


 Nhấn mạnh sự so


sánh: thân thể đau khổ
hơn là sự bẻ bàng chua
chát trên vẻ mặt.


Người >< ta


<sub> nỗi niềm thương thân</sub>


xót phận được nhìn từ
nhiều góc độ khác nhau.


 tâm trạng chán


chường, mệt mỏi, ghê sợ
cho chính bản thân khi bị
đẩy vào hoàn cảnh nhơ
nhớp.


<sub> Ý thức phẩm giá cá</sub>


nhân.


nhân cách cao đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

gì?
Chốt ý:


- Đoạn thơ tả cảnh ngụ tình: hình ảnh
thiên nhiên mang tính ước lệ, đẹp nhưng
xa vời, mênh mông, lạnh lẽo, sinh hoạt
cũng mang tính ước lệ.


<sub> cuộc sống mịn mỏi, vô nghĩa</sub>


- Hai câu thơ “cảnh nào .. bao giờ” đã khái
quát quy luật tâm lí: người buồn, cảnh
buồn.


 Cuộc sống gượng gạo qua ngày tháng
để rồi sao đó tự mình lại thấy ê chề, nhục
nhã, tự dằn vặt mình.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>



Đoạn trích có ý nghĩa sâu sắc về sự tự ý
thức của con người cá nhân trong lịch sử
văn học trung đại.


<b>5. Hoạt động 5:</b> Củng cố - Dặn dò:
<i><b>a) Mục tiêu :</b></i>


Khái quát lại vấn đề trọng tâm của tiết
học.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


- GV nhấn mạnh các vấn đề cơ bản.


Ý thức cao về thân phận chứng tỏ điều
gì ở nhân vật Kiều?


– Chứng tỏ nhân cách, phẩm chất cao
đẹp của nàng.


- Chứng tỏ Kiều không phải là người lẳng
lơ mà là người phụ nữ bất hạnh bị số phận
đưa đẩy, vùi dập.


- Chứng tỏ trái tim nhân đạo của Nguyễn
Du .


Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.108)
- Dặn dị: học bài, học thuộc lịng đoạn


trích, soạn bài: “Phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật”:


+ Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật


+ Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ
nghệ thuật?


+ Cho ví dụ về ngơn ngữ nghệ thuật?
<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét, đánh giá tiết học.


- “Cảnh nào…bao giờ”:
người buồn, cảnh cũng
buồn theo.


Bổ sung thông tin.


Tự khái quát lại vấn đề.


Suy nghĩ, trả lời: Ý thức về
thân phận

<sub> nhân cách</sub>


cao đẹp.


Đọc “Ghi nhớ”


Lắng nghe, về nhà thực
hiện



- Hình ảnh ước lệ:


+ cảnh: phong, hoa,
tuyết, nguyệt.


+ sinh hoạt: cầm, kì, thi,
họa.


<sub> cảnh đẹp nhưng lạnh</sub>


lẽo, sinh hoạt gượng gạo.


<sub> cuộc sống vô nghĩa,</sub>


buồn chán.


- “Cảnh nào .. bao giờ”:
quy luật tâm lí: người
buồn, cảnh buồn.


 nỗi cô đơn, buồn chán


<b>III – Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: …….


Tiết:…. Tuần:…..

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp học sinh:


- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ
bản của nó.


- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngơn ngữ theo phong cách ngơn ngữ nghệ thuật.
- Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt


<b>II – PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC </b>


- Giáo án - SGK - SGV Ngữ Văn 10 (t2)
- Đồ dùng dạy - học


- STK : Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 (t2) – Nguyễn Văn Đường (cb)
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài mới
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Tạo tâm thế tiếp nhận kiến thức mới.
<i><b>b)Cách thức tiến hành </b></i>


- Gợi ý cho HS nhớ về ngôn ngữ sinh
hoạt đã học.


- Dẫn vào bài mới: Nếu như ngôn ngữ
sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày
dùng để trao đổi thơng tin, tình cảm thì


ngơn ngữ nghệ thuật lại dùng ngơn ngữ
sinh hoạt làm chất liệu, trau chuốt, gọt
giũa tạo nên một thứ ngơn ngữ mang tính
thẩm mĩ cao hơn.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là một
trong những phong cách chức năng ngôn
ngữ quan trọng của tiếng Việt


<b>2. Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu ngơn ngữ nghệ
thuật.


<i><b> a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được khái niệm, phân loại và chức
năng của ngôn ngữ nghệ thuật.


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng
trong phạm vi giao tiếp nào và thuộc
những thể loại nào?


Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật ?


Theo dõi



Ghi tiêu đề


Trả lời


- Ngôn ngữ nghệ thuật là
ngôn ngữ gợi hình, gợi
cảm được dùng trong các
văn bản nghệ thuật .


- Được sử dụng trong lời
ăn tiếng nói hằng ngày và
các văn bản thuộc phong


<b>I – Ngôn ngữ nghệ</b>
<b>thuật .</b>


- Khái niệm: Ngôn ngữ
nghệ thuật là ngôn ngữ
gợi hình, gợi cảm được
dùng trong văn bản nghệ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Dựa vào các câu hỏi, GV hướng dẫn HS
phát biểu định nghĩa về ngơn ngữ nghệ
thuật theo cách hiểu của mình.


GV diễn giảng thêm về chức năng thẩm
mĩ ngôn ngữ : biểu hiện cái đẹp, khơi gợi,
nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người
nghe, người đọc.



VD: “ Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây


Đôi bông như thể đội mây về làng”
( Ngô Văn Phúc)
Ngôn ngữ trong bài ca dao không chỉ
thông tin về hình ảnh cánh đồng bông,
mây trắng, công việc thu hoạch bơng mà
cịn gợi cảm xúc thẩm mĩ về cái đẹp của
cơng việc lao động khỏe khoắn, hình ảnh
làng q gần gũi.


<i><b>c) Kết luận </b></i>


Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.98)


<b>3. Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Nắm được các đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật


<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>


Đặc trưng cơ bản của tính nghệ
thuật ?



Biểu hiện cụ thể của mỗi đặc trưng?
GV nhận xét, lưu ý HS các vấn đề cơ bản:
- Tính hình tượng: chỉ cách diễn đạt cụ
thể, hàm súc, gợi cảm trong một ngữ cảnh
nhất định. Để tạo tính hình tượng, người
viết thường dùng nhiều phép tu từ. Chính
vì vậy, ngơn ngữ nghệ thuật đa nghĩa, hàm
súc.


- Tính truyền cảm: gây hiệu quả lan truyền
cảm xúc tới mọi người.


- Tính cá thể hóa: mỗi nhà văn, nhà thơ,
mỗi nhân vật trong tác phẩm đều có giọng
điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng,…
GV lấy ví dụ làm rõ vấn đề


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


cách ngôn ngữ khác.


Lắng nghe


Ghi bài


Đọc “Ghi nhớ”


Nhận xét: phong cách
ngơn ngữ nghệ thuật có 3


đặc trưng:


+ Tính hình tượng
+ Tính cảm xúc
+ Tính cá thể


Dựa vào SGK phát biểu.


Ghi nhận.


Bổ sung thông tin


các văn bản thuộc các
văn bản khác.


- Phân loại: Ngơn ngữ
trong văn bản nghệ thuật
có 3 loại:


+ ngôn ngữ tự sự
+ ngôn ngữ thơ
+ ngôn ngữ sân khấu.
- Chức năng: thông tin,
thẩm mĩ.


<b>II – Phong cách ngôn</b>
<b>ngữ nghệ thuật .</b>


<b> 1. Tính hình tượng</b>
- Là đặc trưng cơ bản


nhất.


- Được thể hiện nhờ các
biện pháp tu từ.


- Làm cho ngôn ngữ
nghệ thuật đa nghĩa, hàm
súc.


<i><b>2. Tính truyền cảm</b></i>
Làm cho người tiếp
nhận văn bản có cùng
cảm xúc như chính tác
giả.


<i><b>3. Tính cá thể hóa</b></i>


Mỗi tác giả, nhân vật có
giọng đệu riêng, phong
cách riêng.


<sub> làm cho ngôn ngữ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Gọi học sinh đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.101)
<b>4. Hoạt động 4:</b> Luyện tập


<i><b>a) Mục tiêu </b></i>:


Vận dụng lí thuyết đã học vào làm bài
tập.



<i><b>b) Cách thức tiến hành :</b></i>


<i>Bước 1:</i> Làm bài tập 1:


GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài tập 1
Nhận xét, cung cấp một số dẫn chứng, một
số biện pháp tu từ:


- So sánh: “Áo chàng đỏ tựa ánh pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”
“Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn, biết ngủ, học hành là ngoan”
- Ẩn dụ: “Chỉ có thuyền mới hiểu


Biển mênh mông nhường nào”
- Hoán dụ: “Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”


<i>Bước 2:</i> Làm bài tập 2


GV yêu cầu HS thảo luận – Nhóm 2HS –
thời gian 3 phút


Trả lời yêu cầu bài tập 2: (SGK
tr.101)


Gọi đại diện nhóm trả lời



Định hướng: tính hình tượng là đặc trưng
cơ bản nhất vì:


- Là phương tiện và mục đích sáng tạo
nghệ thuật


- Trong hình tượng ngơn ngữ đã có những
yếu tố gây cảm xúc và truyền cảm.


- Cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng câu để
xây dựng hình tượng nghệ thuật thể hiện
các tính sáng tạo nghệ thuật.


<i>Bước 3</i>: làm bài tập 3


Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu bài tập.
GV lưu ý HS: nêu lí do chọn


Kết luận:


a) canh cánh, thường trực, day dứt, trăn
trở, băn khoăn.


b) – rắc: hành động đáng căm giận
- giết : hành vi tội ác mù quáng


<i>Bước 4:</i> Làm bài tập 4:
Đọc và trả lời yêu cầu bài tập 4?
GV gợi ý HS tìm điểm giống và khác



Đọc “Ghi nhớ” .
(SGK tr.101)


Đọc yêu cầu bài tập 1
HS nêu 1 số ví dụ về các
biện pháp tu từ đã học.
Ghi bài.


HS thảo luận
Đại diện nhóm trả lời


Ghi nhận ý chính


Đọc yêu cầu bài tập 3
Suy nghĩ trả lời:
a) canh cánh
b) gieo, rắc


HS nêu lí do chọn đáp án
Đánh dấu kết quả vào
SGK


Đọc yêu cầu bài tập 4.


<b>III – Luyện tập</b>
<i><b> 1. Bài tập 1:</b></i>


Các phép tu từ được sử
dụng để tạo ra tính hình
tượng cho ngơn ngữ nghệ


thuật : so sánh, ẩn dụ,
hốn dụ, chơi chữ, phóng
đại…


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Tính hình tượng là đặc
trưng cơ bản vì:


- Là phương tiện, mục
đích sáng tạo nghệ thuật.
- Cách lựa chọn từ ngữ,
câu thể hiện có tính sáng
tạo nghệ thuật.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
a) canh cánh
b) rắc – giết


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nhau:
- Giống:


+ đều lấy cảm hứng từ mùa thu


+ đều xây dựng thành cơng hình tượng
mùa thu.


- Khác:


+ Sử dụng các từ ngữ, hình ảnh khác


nhau.


+ Nhịp điệu khác nhau


+ Các tác giả ở các thời đại khác nhau,
tâm trạng khác nhau, dấu ấn cá nhân khác
nhau.


<i><b>c) Kết luận :</b></i>


GV đánh giá mức độ thực hiện bài tập của
HS.


<b>5. Hoạt động 5:</b> Củng cố - dặn dò
<i><b>a) Mục tiêu </b></i>


Khái quát lại vấn đề cơ bản của tiết học.
<i><b>b) Cách thức tiến hành </b></i>:


- GV khái quát trọng tâm tiết học


Đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật ?


Tính hình tượng, cảm xúc, cá thể.
- Dặn dò: học bài, soạn bài


<i><b>c) Kết luận </b></i>


GV nhận xét tiết học.



Tìm điểm giống và khác
nhau.


Lắng nghe nhận xét của
GV


Tự khái quát lại vấn đề cơ
bản.


Phát biểu


Lắng nghe về nhà thực
hiện.


a) Giống


- Lấy cảm hứng từ mùa
thu


- Xây dựng thành cơng
hình tượng mùa thu.
b) Khác


- Sử dụng từ ngữ, hình
ảnh khác nhau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×