Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.86 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUAÀN 31:</b>
Thứ 2 ngày 20 tháng 4 năm 2009
<b> </b>
I.Muïc đích , yêu cầu
1.HS đọc trơn cả bài .Phát âm đúng các tiếng , từ :ngưỡng cửa ,
nơi này , quen , dắt vòng , đi men , lúc nào , …
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
2.Ôn các vần :ăt , ăc
Tìm được tiếng trong bài có vần ăt
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt , ăc
3.Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong
gia đình từ bé đến lớn . Ngưỡng cửa là nơi trẻ bắt đầu đến trường rồi
đi xa hơn nữa
II.Đồ dùng dạy học
Tranh SGK
Bộ học tiếng việt
III.Các hạt động dạy học
1.Ổn định :
2.KTBC :
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài trong SGK , kết
hợp trả lời câu hỏi :
-Ai đã giúp HAØ khi bạn bị gãy bút chì ?
-Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
GV nhận xét
3.Bài mới : GV giới thiệu – ghi tựa
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng
tha thiết , trìu mến
* Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân
lần lượt các từ sau : ngưỡng cửa , nơi này ,
quen , dắt vòng , di men ,…
Lớp hát
Người bạn tốt
Đọc : 4 HS
Nụ đã giúp Hà
Là người sẵn sàng gúp đỡ bạn
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
1 số HS luyện đọc
GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
GV nhận xét , sau đó đư ra lời giải thích
cuối cùng .
* Luyện đọc câu :
GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn , bài
GV gọi HS đọc khổ 1
GV gọi HS đọc khổ 2
GV gọi HS đọc khổ 3
GV cho HS GIẢI LAO
GV cho HS đọc từ , dòng thơ bất kỳ.
GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ
GV cho học sinh đọc cả bài.
HĐ2:Ôn các vần ăt , ăc
GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng
trong bài có vần ăt )
GV nêu u cầu 2 SGK ( Nhìn tranh ,
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
GV gọi HS đọc cả bài
GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc khổ 1
-Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
GV goig HS đọc khổ thơ 2 và 3
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
1 số HS giải nghóa
HS nào giải nghĩa được thì giải
nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
HS thi tìm nhanh – đúng - nhiều
HS thực hiện
HS đọc thầm
1 số HS đọc(1 hs đọc 1 dòng )
1 số HS đọc ( 1 hs đọc 1 khổ )
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
Mẹ dắt bé tập đi men ngưỡng
cửa
đâu ?
GV đọc lại bài thơ
*HS lhá giỏi đọc thuộc lhổ thơ 1
*Luyện nói : GV cho HS nhìn tranh thực
hiện nói – trả lời
GV gợi ý :
-Bươc qua ngưỡng cửa , bạn Ngà đi đến
trường .
-Từ ngưỡng cửa , bạn Hà ra gặp bạn .
-Từ ngưỡng cửa , bạn Nam đi đá bóng .
4.Củng cố :
Vừa học bài
5.Dặn dị:
GV nhận xét tiết học
Đi đến trường và đi xa hơn nữa
1 – 2 HS đọc
1 số nhóm thực hiện nói – trả
lời : “Hằng ngày từ ngưỡng cửa
nhà mình , bạn đi những đâu ?”
Người bạn tốt
<b>TOÁN LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
-Giúp HS củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số không nhớ trong phạm vi
100
-Bước đầu nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng và quan hệ giữa phép
cộng với phép trừ
-Rèn kĩ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
SGK, bảng phụ,
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>
<b> 1.Bài cu</b>õ:
* Cho HS lên bảng làm nhẩm nhanh
kết quả các phép tính mà GV đưa ra
30 + 20 = 45 + 20 =
90 – 50 = 78 – 20 =
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét cho điểm
<b>2/Bài mới</b>
* Hôm nay chúng ta luyện tập về cộng
khơng nhớ trong phạm vi 100
HĐ1: -Giúp HS củng cố kĩ năng làm tính
cộng, trừ các số khơng nhớ trong phạm vi
100
* Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Cho HS làm bài và sửa bài
Khi sửa HS nói cách thực hiện một
phép tính
- HD nhận xét
HĐ2:-Bước đầu nhận biết tính chất
giao hốn của phép cộng và quan hệ
giữa phép cộng với phép trừ
* 1 HS neâu yêu cầu bài 2
- GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc
số: 42, 76, 34
- HD HS viết phép tính
-Ô bên trái có bao nhiêu que tính ?
-Ô bên phải có bao nhiêu que tính ?
-Hai ô có bao nhiêu que tính ?
-Vậy ta có thể viết được phép tính gì?
-Phép tính đó viết thế nào?
-Ai có cách viết khác?
- GV cho HS nhận xét hai phép tính
vừa nêu và rút ra kết luận: Khi thay đổi
vị trí các số trong phép cộng thì kết quả
không đổi
- Thực hiện tương tự như trên, cho HS
nêu hai phép tính trừ và cho HS nhận
xét để rút ra quan hệ giữa phép cộng
với phép trừ
- HD HS làm bài và sửa bài
* Cho HS nêu yêu cầu bài 3
- Muốn điền được <, > ,= vào chỗ trống
ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài và sửa bài
- HD chữa bài
* Đặt tính rồi tính
-HS làm bài cá nhân bảng con ,4 học
sinh lên bảng làm
34 42 76 76
+ + -
42 34 42 34
76 76 34 42
- Nhận xét bài làm cửa bài trên bảng
* Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài theo nhóm
- Thực hiện theo yêu cầu
- 42 que tính
-34 que tính
-76 que tính
-Tính cộng
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
- HS nhắc lại kết luận trên
- Làm viết các phép tính trong SGK
76-42=34 76-43=42
- Lên điền trên bảng
* Điền dấu >, <. = vào chỗ chấm
- Tính kết quả , so sánh ,lựa dấu để
điền.
- Cả lớp làm vở,hai em điền bảng phụ
treo lên bảng
- Đổi chéo vở để sửa
* bài 4’Đành cho HS khá giỏi
- Phát phiếu hướng dẫn làm bài
- Hướng dẫn chữa bài
<b>3/Củng cố dặn dò </b>
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS làm bài tốn sau: Tìm hai
số biết, lấy hai số cộng vối nhau bằng
53 và lấy số lớn trừ số bé cũng bằng
53
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau
* Đúng ghi đ, sai ghi s
- Làm cá nhân
-Đổi phiếu để sửa bài
* Luyện tập
- HS làm miệng
- Lắng ng he về thực hiện
Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009
I.Mục tiêu
HS chép lại chính xác , khơng mắc lỗi khổ thơ cuối của bài “
Ngưỡng cửa” .
Làm đúng các bài tập chính tả
I.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ,
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
GV chấm vở của những HS về nhà phải
chép lại bài
GV đọc : Cừu mới be tống
Tơi sẽ chữa lành
GV nhận xét
3.Bài mới
HĐ1: HD HS chép bài
GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ
viết sai
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm
tra
2 HS lên làm
GV kiểm tra HS viết . Yêu cầu những HS
viết sai tự đánh vần rồi viết lại
GV cho HS viết bài
Khi HS viết bài , GV h/d HS cách ngồi
viết , cầm bút , đặt vở , cách viết đề bài vào
giữa trang vở , viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của
đoạn văn , nhắc HS sau dấu chấm phải viết
hoa.
GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả ,
chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại .
GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần
lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem HS có
viết sai chữ nào không
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau
GV chấm điểm
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền ăt hay ăc
Họ b..ắt.. tay chào nhau .
Bé treo áo lên m..ắc.. .
* Ñieàn g hay gh
GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
Đã hết giờ học , Ngân gấp truyện , ..gh..i
lại tên truyện .Em đứng lên kê lại bàn ghế
ngay ngắn , trả sách cho thư viện rồi vui vẻ
ra về .
4.Củng cố
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng , đẹp
, sạch
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa
bài
HS gạch chân những chữ viết
sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra lề
phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
15 HS nộp vở
2nhóm thi đua điền(tiếp sức )
1 HS nhận xét
Lớp tuyên dương
HS cả lớp đọc yêu cầu
HS cả lớp thực hiện
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
| Mục đích yêu cầu
HS biết tơ chữ hoa Q
HS viết đúng và đẹp : ăt , ăc , màu sắc , dìu dắt ; chữ thường , cỡ
vừa , đúng kiểu ; đều nét ; đưa bút theo đúng quy trình viết
||.Chuẩn bị
Bảng phuï
|||.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
2.KTBC:
<b>GV cho HS viết lần lượt vào bảng </b>
<b>con : con cừu , ốc bươu </b>
GV nhận xét
3.Bài mới :
GV giới thiệu – ghi tựa
GV gọi HS đọc bài trên bảng
HĐ1: GV h/d tô chữ hoa :
GV cho HS quan sát chữ Q hoa trên
bảng:
GV nhận xét xét về số lượng nét . Sau
đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tơ chữ
trong khung )
HĐ2: GV hướng dẫn cách viết
ăt : Viết chữ ă, sau đó viết nối nét với
t
dìu dắt : Viết chữ dìu , cách 1 nét cong
kín viết chữ dắt ăc :Viết chư õă , sau đó
viết nối nét với c
màu sắc : Viết chữ màu , cách 1 nét
cong kín viết chữ sắc
Lớp hát
HS viết vào bảng con : mỗi dãy
viết 1 từ
1 số HS nhắc
3 HS đọc
HS quan sát
HS theo dõi
GV theo dõi , uốn nắn HS cách ngồi
viết , cách cầm bút, cách để vở
GV chấm điểm
4.Củng cố ( 3 phút )
GV nhận xét chữ viết của HS
GV phân tích và viết lại những chữ mà
HS viết sai
5.Dặn dò (1 phút )
GV nhận xét tiết học
Về nhà viết bài ( nếu viết chưa xong )
Viết những chữ sai (mỗi chữ 1 dòng)
HS thực hiện
10 HS nộp vở
HS theo dõi
<b> TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ
Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh,biết làm việc theo thời gian
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
Bộ đồ dùng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>
<b>1/Bài cũ</b>
* HS lên bảng làm nhẩm nhanh kết
quả các phép tính mà GV đưa ra
30 + 40 = 70 – 40 =
40 + 30 = 70 – 30 =
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
-GV nhận xét cho điểm
<b>2/Bài mới</b>
* Giới thiệu bài
* HS theo dõi và nhận xét bạn
30 + 40 =70 70 – 40 =30
40 + 30 =70 70 – 30 =40
- Nhận xét bài làm của bạn tren bảng
Lắng nghe
* HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Là cái đồng hồ
* GV giơ cái đồng hồ ra và hỏi:
-Đây là cái gì?
-Đồng hồ dùng để làm gì?
-Hơm nay ta sẽ học cách xem đồng hồ
HĐ1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí
các kim chỉ giờ đúng
* GV cho HS quan sát mặt đồng hồ
-Trên mặt đồng hồ có những gì?
-Có mấy kim trên mặt đồng hồ?
=> Đồng hồ giúp ta biết thời gian để
làm việc và học tập. Đây là mặt đồng
hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn để chỉ
giờ và kim dài để chỉ phút
Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn
chỉ vào đúng số nào đó (VD số 9) thì
đồng hồ chỉ 9 giờ
- Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ lúc 9
giờ
HĐ2: HD HS thực hành xem đồng hồ
ở các thời điểm khác nhau.
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim
dài chỉ số mấy ?
-Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì?
-Lúc 6 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy,
kim dài chỉ số mấy?
-Tự hỏi nhau lúc 7 giờ, 4 giờ ...
* Cho HS thực hành xem đồng hồ
-Tờ mờ sáng vào khoảng mấy giờ
sáng?
-Mặt trời đứng bóng vào khoảng mấy
giờ?
-Trời sẩm tối vào khoảng mấy giờ?
<b>3/ Củng cố dặn dị</b>
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai xem
- Lắng nghe
* Quan sát trả lời câu hỏi
-Trên mặt đồng hồ có kim có số
-Có hai kim trên mặt đồng hồ
- Lắng nghe
- Quan sát giáo viên thực hành
HS hỏi nhau và trả lời cho nhau nghe:
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số 5, kim dài
chỉ số 12 ?
-Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
-Lúc 6 giờ sáng kim ngắn chỉ số 5,
kim dài chỉ số 12
-Tự hỏi nhau lúc 7 giờ, 4 giờ ...
- Trời sẩm tối vào khoảng 6-7 giờ
* Đồng hồ thời gian
đồng hồ đúng và nhanh” đồng hồ để nêu nhanh xem đồng hồ
mấy
Thứ 4 ngày 22 tháng 4 năm 2009
I.Mục đích , yêu cầu
1.HS đọc trơn cả bài .Phát âm đúng các tiếng , từ :ầm ĩ , chó vện ,
chăng dây , ăn no , nấu cơm , quay trịn . Luyện cách dọc thơ 4 chữ
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
2.Ôn các vần :ươc , ươt
Tìm được tiếng trong bài có vần ươc
Tìm được tiếng ngồi bài có vần ươc , ươc
3.Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà ,
ngoài đồng .
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bộ chữ HVTH ( HS ) và bộ chữ HVBD ( GV )
III.Các hạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC:
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài trong SGK , kết
hợp trả lời câu hỏi :
-Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
GV nhận xét
3.Bài mới ( 25 phút )
GV giới thiệu – ghi tựa
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng
vui , , tinh nghịch , nghỉ hơi lâu sau các câu
chẵn ( 2, 4 , … )
* Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân
Lớp hát
Ngưỡng cửa
Đọc : 4 HS
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
HS theo dõi
dây , ăn no , nấu cơm , quay tròn
GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
GV nhận xét , sau đó đư ra lời giải
thích cuối cùng .
* Luyện đọc câu :
GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn , bài
GV gọi HS đọc khổ 1
GV gọi HS đọc khổ 2
GV gọi HS đọc khổ 3
GV cho HS GIẢI LAO
GV cho HS đọc từ , dòng thơ bất kỳ.
GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng
trong bài có vần ươc )
GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng
trong bài có vần ươc , ươt
TIẾT 2
HĐ3:Tìm hiểu bài đọc và luyện nói ( 26
phút )
* Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
HS nói những từ trong bài các em
chưa hiểu
1 số HS giải nghóa
HS nào giải nghĩa được thì giải
nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
HS thi tìm nhanh ( nước)
3HS thi tìm nhanh – đúng – nhiều,
HS nào tìm được nhanh – nhiều thì
thắng.
-thước kẻ , bước đi , dây cước , cây
đước , hài hước , tước vỏ, …
-rét mướt , ướt lướt thướt , khóc
sướt mướt , ẩm ướt , …
GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
GV gọi HS đọc cả bài
GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc bài
-Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
GV cho HS đọc theo cách phân vai , tạo
nên sự đối đáp
GV đọc lại bài thơ
GV cho HS GIẢI LAO
GV cho HS hỏi đáp theo bài thơ ( dựa
theo lối thơ đối đáp ). VD :
-H : Con gì hay kêu ầm ó ?
-T : Con vịt bầu .
* Luyện nói
GV cho HS hỏi – đáp theo nội dung bài
( dựa vào trang trong SGK ): Về những con
vật em biết
4.Củng cố Vừa học bài gì ?
GV GDTT
5.Dặn dò GV nhận xét tiết học
1 số HS đọc(1 hs đọc 1 dòng )
1 số HS đọc ( 1 hs đọc 1 khổ )
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
cái máy cày : nó làm việc thay cho
con trâu nhưng người ta dùng sắt
để chế tạo nên nên gọi là trâu sắt
1 HS đọc các dòng thơ số lẻ , 1 HS
đọc các dòng thơ số chẵn
LỚP HÁT
1 HS đặt câu hỏi nêu đặc điểm , 1
HS nói tên con vật , đồ vật
1 soẫ HS thực hin hỏi đáp
Kể cho bé nghe
<b> TOÁN: THỰC HAØNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn
Đồng hồ để bàn
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>
1.<b> /Bài cuõ</b>
* Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt
đồng hồ VD như:
-Đây là mấy giờ?
-Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét cho điểm
<b>Bài mới</b>
* Giới thiệu bài
* Hơm nay chúng ta sẽ thực hành xem
đồng hồ
HĐ1:Giúp HS củng cố về xem giờ đúng
trên mặt đồng hồ
* Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?
- Kim dài chỉ số mấy?
-Cho nêu các đồng hồ tiếp theo
* Cho HS nêu yêu cầu bài 2
- GV HD HS làm
- HS làm bài và sửa bài
HĐ2:Bước đầu có hiểu biết về sử dụng
thời gian trong đời sống thực tế của HS
* HS nêu yêu cầu bài 3
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
đọc câu ghi chú của từng tranh sau đó
xem giờ nào thích hợp thì nối cho chính
xác
- HD HS làm bài và sửa bài
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bạn
-Mỗi em nói một giờ khác nhau theo
đồng hồ của giáo viên
- Nhận xét đúng sai
- Lắng nghe
* Laéng nghe
* Viết theo mẫu
- 3 giờ
- Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số 3
- Kim dài chỉ số 12
- Lần lượt nêu giờ ở từng đồng hồ
* Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ
- Laéng gnhe
- HS làm bài cá nhân
- Đổi chéo phiếu theo dõi sửa bài cho
bạn
* Nối tranh với đồng hồ
* HS đọc bài 4
-GV hướng dẫn HS làm
- An đi lúc đó mặt trời bắt đầu mới
mọc, lúc đó là mấy giờ ?
- Khi về đến q có thể là mấy giờ?
<b>3/Củng cố dặn dị</b>
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trị chơi: “ Ai xem
đồng hồ đúng và nhanh”
- HS học theo nhóm, phán đốn đưa ra
giờ hợp lý
- Khoảng 6 giờ, 7 giờ
- Lúc đó ta thấy khơng có bóng đổ của
ngơi nhà và cây nên lúc đó là buổi trưa
khoảng 12 giờ
* Thực hành xem đồng hồ
- HS làm miệng
I.Mục tiêu
1. HS hiểu
-Lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống con
người
-Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lanhdf của trẻ em
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
II. Tài liệu và phương tiện
Vở bài tập Đ Đ
Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
Các điều 19,26,27,32,39 công ước quốc tê về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.OÅn định
2.Kiểm tra bài cũ
Các em đãû học bài gì?
Để sân trường, vườn trường luôn đẹp,
luôn mát em phải làm gì?
3.Bài mới
GV giới thiệu- ghi tựa
<i>Hoạt động 1</i>: GV cho HS làm bài 3:
GV giải thích yêu cầu bài 3
Lớp hát
Bảo vệ cây và hoa
Chăm sóc , bảo vệ cay
1 số HS nhắc
GV mời HS lên trình bày trước lớp.
<i>GV kết luận</i>: Những tranh chỉ việc làm
tạo môi trường trong lành là tranh 1,2,4.
<i>Hoạt động 2</i>: Đóng vai theo tình huống
của bài tập 4.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
GV cho HS lên đóng vai.
<i>GV kết luận</i>: Nên khuyên ngăn bạn
hoặc mách người lớn khi không cản được
bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ
mơi trường trong lành , là thực hiện quyền
được sống trong môi trường trong lành.
<i>Hoạt động 3</i>: Thực hành xây dựng kế
hoạch bảo vệ cây và hoa:
GV cho HS thảo luận:
-Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở
đâu?
-Vào thời gian nào?
-Ai phụ trách từng việc ?
<i> GV kết luận</i> : Môi trường trong lành
giúp các em khỏe mạnh và phát triển
tốt .Các encần có những hành động bảo
<i>Hoạt động 4</i> : GV ghi kên bảng
<i>Cây xanh cho bóng mát</i>
<i>Hoa cho sắc , cho hương</i>
<i>Xanh , sạch đẹp môi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ .</i>
4.Củng cố
GV cho HS hát bài hát
GV nhận xét tuyên dương
1 số HS lên trình bày
Cả lớp nhận xét , bổ sung
HS thảo luận , chuẩn bị đóng vai
Các nhóm lên đóng vai
Cả lớp nhận xét bổ sung
HS lắng nghe
Từng tổ thảo luận
Đại diện các tổ lên đăng ký và
trình bày kế hoạch hoạt động củ
lớp mình
Cả lớp trao đổi , bổ sung
HS lắng nghe
Thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2009
<b> Tập đọc</b>:<b> : HAI CHỊ EM</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1 :Đọc :
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “ Hai chị em”.
-Luyện đọc đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn
-Tập đọc các câu hội thoại. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm
2. Ơn các vần oet, et
-Tìm được tiếng trong bài có vần et
-Tìm được tiếng ngồi bài có vần et, oet
-Nói được câu chứa tiếng có vần et hoặc oet
3. Hiểu :
-Hiểu được nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị
giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì khơng có người chơi cùng mình
4. HS chủ động nói theo đề tài: Em thường chơi với anh ( chị, em) những trị chơi
gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
bộ chữ, bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b>
1/ Bài cũ:
* Gọi 2 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”
và trả lời câu hỏi
- Con chó, con vịt, con nhện, cối xay
lúa có đặc điểm gì đáng u?
- Con trâu sắt là cái gì?
- Em thích con vậy gì nhất? Hãy kể một
vài đặc điểm của nó?
-GV nhận xét cho điểm
* HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi
kiểm tra, nhận xét bạn
- Con chó sủa gâu gâu , con vịt nói
ầm ĩ, con nhện chăng dây, cối xay lúa
ăn no quay trịn đáng u:
- Con trâu sắt là cái máy cày
- Nêu theo ý thích
<b>2/Bài mới</b>
a) Giới thiệu bài
* GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay
ta học là bài
“ Hai chò em”
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng cậu em khó chịu, đành
hanh
* GV ghi các từ : viu vẽ, một lát, dây
cót, hét lên, buồn lên bảng và cho HS
đọc
- Cho HS phân tích các tiếng khó
- Trong bài này, những từ nào em chưa
hiểu?
- GV và HS cùng giảng từ:
* Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
câu trong bài
- HD HS đọc câu thể hiện thái độ đành
hanh của cậu em
* HS đọc theo đoạn
* Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng
thanh
* Cho HS đọc, chấm điểm
- GV nhận xét cho điểm
HĐ2: Ôn các vần
* Tìm tiếng trong bài có vần et?
- Tìm tiếng ngồi bài có chứa vần et,
oet
* Hai chị em bạn nhỏ
- Lắng nghe
- Lắng nghe biết cách đọc.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Những học sinh phát âm chưa chuẩn.
- HS ghép chữ khó hiểu
- HS nhắc lại nghĩa các từ
* HS luyện đọc câu 2 em đọc một
câu nối tiếp.
- Laéng nghe
* 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến
hết
* 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng
thanh
* Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm
điểm
- HS đọc thi đọc , HS chấm điểm
- HS thi đua đọc cả bài theo nhóm,
theo bàn
- Lắng nghe.
* Tiếng : hét
- HS thi tìm tiếng ngồi bài có vần
et hoặc oet viết bảng con.
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có
vần et hoặc oet
- Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS nêu câu mới, các tổ khác
nhận xét
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
HĐ3: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
* Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
sau
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con
gấu bơng?
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót
chiếc ôtô nhỏ?
- Cậu em thấy thế nào khi ngồi chơi
một mình?
- Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
- GV nhận xét: Cậu em rất buồn vì
khơng có người chơi, vì cậu ích kỉ
khơng muốn cho chị chơi đồ chơi của
mình. Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta
khơng nên ích kỉ
* Cho vài em đọc lại toàn bài
GV nhận xét cho điểm
* 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói
Cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Em thường chơi với anh chị những trị
chơi gì?
- u cầu HS luyện nói trước lớp
- Nhận xét cho điểm những HS nói tốt
3/ Củng cố dặn dị
Hơm nay học bài gì?
- Cho HS đọc lại tồn bài
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
- 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh.
- Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi
nhận xét.
- Laéng nghe.
- Cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu
hỏi
- Cậu em nói chị đừng đụng vào con
gấu bơng của em .
- Cậu em hét lên khi chị lên dây cót
chiếc ôtô nhỏ .
- Cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một
- Không nên ích kỉ và chơi một mình.
- Lắng nghe
* Đọc theo dãy mỗi em một câu nối
tiêp1
- 3 em thi đọc một đoạn
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe
* HS quan sát tranh ,thảo luận thực
hành lun nói theo mẫu
- Ví dụ : Chơi nhảy dây ,chơi ô ăn
quan…
- Trả lời theo suy nghĩ của HS )
- lắng nghe. * Hai chị em
- 2-3 em đọc
- Chuẩn bị bài “ Hồ Gươm”
Nhận xét tiết học, khen những HS có
tiến bộ
- HS lắng nghe nhận xét.
- Nghe về nhà thực hiện
<b> TOÁN</b>:<b>L UYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ
Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>
<b>1/Bài cũ</b>
Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt
đồng hồ
GV nhận xét cho điểm
<b>Bài mới </b>Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện
tập
HĐ1 ; Giúp HS củng cố về xem giờ đúng
trên mặt đồng hồ
* Cho HS nêu yêu cầu bài 1
GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
HĐ2:Xác định vị trí của các kim ứng với
giờ đúng trên mặt đồng hồ
* HS nêu yêu cầu bài 2
- GV HD HS làm bài theo nhóm 2
- HD chữa bài, gọi từng nhóm lên thực
hành trên bảng
HĐ3 :Bước đầu nhận biết các thời điểm
trong sinh hoạt hàng ngày
* HS theo dõi và nhận xét bạn
* Lắng nghe
* Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- Trả lời câu hỏi
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh khác theo dõi nhận xét
Quay các kim trên mặt đồng hồ để
đồng hồ chỉ số giờ đã cho sẵn
- Các nhóm thảo luận lần lượt quay
- Caùc nhóm khác theo dõi nhận xét
:* HS nêu yêu cầu bài 3
GV hướng dẫn HS đọc các câu trong
bài sau đó tìm đồng hồ để nối cho
đúng,cho 2 học sinh nối trong bảng lớn
gắn trên bảng
- HD chữa bài
<b>3/Củng cố dặn dị</b>
* Hơm nay học bài gì?
- Thảo luận theo nhóm để nối
Chữa bài trên bảng theo dõi sửa bài
* Luyện tập
Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009
I.Mục tiêu
HS nghe - viết chính xác , khơng mắc lỗi khổ 8 dòng thơ đầu của
bài “ Kể cho bé nghe” .
Làm đúng các bài tập chính tả
I.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ , GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
GV chấm vở của những HS về nhà
phải chép lại bài
GV đọc : buổi đầu tiên , con đường
GV nhận xét
3.Bài mới
GV đọc thong thả dòng thơ đầu , theo
dõi xem HS đã biết cách viết chưa .Nếu
HS chưa biết cáh viết , GV H/D lại .GV
đọc lại lần thứ 2 , 3 .Chờ HS cả lớp viết
xong , Gv nhắc nhở HS đọc lại những chữ
đã viết . Sau đó mới đọc tiếp .
Sau khi kết thúc bài chính taû , GV H/D
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm tra
HS cách chữa bài : GV đọc thong thả bài
chính tả , tới các chữ khó , GV đánh vần
cách viết
GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền ăt hay ăc
Họ b..ắt.. tay chào nhau .
Bé treo áo lên m..ắc.. .
* Điền g hay gh
GV u cầu HS đọc thầm cả bài
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
Đã hết giờ học , Ngân gấp truyện ,
..gh..i lại tên truyện .Em đứng lên kê lại
bàn ghế ngay ngắn , trả sách cho thư viện
rồi vui vẻ ra về .
4.Củng cố
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng ,
HS cả lớp đọc yêu cầu
HS cả lớp thực hiện
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Lớp chữa bài ( nếu cần )
I.Mục đích yêu cầu :
HS thích thú nghe kể chuyện .Các em ghi nhớ nội dung , dựa vào
tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện .Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ , của sói
HS nhận ra .dê con nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói .Sói bị
thát bại tiu ngỉu bỏ đi ; Câu chuyện khuyên ta phải biết vâng lời người
lơn s
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì?
GV gọi HS kể lại chuyện
GV giới thiệu – ghi tưạ
GV kể chuyện
GV kể lần 1: Giọng diễn cảm ( thay đổi
giọng để phân biệt lời hát của dê mẹ . Biết
dừng lại hơi lâu sau chi tiết bầy dê lắng
nghe tiếng sói hát để tạo sự hồi hộp
GV kể lầøn thứ 2: Kết hợp dùng tranh
minh họa để HS nhớ lại từng chi tiết
GV chuù ý kỹ thuật kể
HS tập kể từng đọan theo tranh
GV cho HS dựa vào từng tranh và câu
hỏi gợi ý để kể ( GV uốn nắn nếu các em
còn ke åthiếu hoặc sai)
VD: Kể theo bức tranh 1: Dê mẹ lên
đường đi kiếm cỏ
Dê mẹ ra khỏi nhà , quay lại nhắc các
con đóng cửa chặt nếu có người lạ gọi cửa
khơng được mở . Khi nào mẹ trở về , hát
bài:
Các con ngoan ngoãn
Mẹ đã về nhà
Cho các con bú
Các con mới được mở cửa . Dê con làm
đúng lời mẹ dặn .Mẹ con vui vẻ gặp nhau.
Dê con bú mẹ no nê. Dê mẹ lại đi kiếm cỏ
Giúp HS hiểu ý nghóa truyện :
Các em biết vì sao sói lại tiu ngỉu , cúp
Lớp hát
Sói và sóc
1 HS lên kể
1 HS nêu ý nghóa truyện
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
2HS thi kể
2 HS làm giám khảo và sẽ cho điểm
công khai
2HS kể tồn truyện
4 HS đóng vai ; dê mẹ , dê con ,
sói , người dẫn truyện
đuôi bỏ đi không?
4.Củng cố , dặn dò :
Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe
khơng mắc mưu sói . Sói bị thất bại
nên tiu ngiủ bỏ đi . Truyện khun
ta biết vâng lời người lớn
THỂ DỤC:tiết 31
Bài: <b>TRÒ CHƠI </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ơn trị chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu biết tham gia được
vào trò chơi tương đối chủ động
<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN </b>
- Dọn vệ sinh trường, nơi tập. Quả cầu để chuyền
Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu
Đứng vỗ tay và hát
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc
Đi thường theo vịng trịn và hít thở
sâu
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay,
hơng, gối
Phần cơ bản:
Trị chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ ”
GV nêu tên trị chơi. Cho HS ơn lại
vần điệu
Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
x x x x
x x x x
x x x x X
x x x x
x x x x
Chuyển vòng tròn
Tập hợp hàng ngang
x x x x
x x x x
Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
Hị dơ! Hị dơ
HS chơi theo lệnh
Cho HS chơi vài lần
Trò chơi chuyền cầu theo nhóm
2 người
- Cho HS thi đua chuyền cầu giữa các
nhóm với nhau. Đơi nào chuyền, cầu
khơng rơi xuống đất là thắng cuộc
HS chơi trị chơi khoảng 8 phút
Phần kết thúc ;
Đứng vỗ tay và hát
Tập động tác vươn thờ, điều hoà của
bài thể dục
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
GV cùng HS hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết học
Giao bài tập về nhaø
x x x x
X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
I.Mục tiêu
HS bieát :
-Sự thay đổi của đám mây trên bầu trời là 1 trongnhững dấu hiệu
cho biết sự thay đổi của thời tiết .
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mơ tả bầu trời và những đám
mây trong thực tế hàng ngày và biẻu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản .
-HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng
tượng .
II.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
Các em dã học bài gì ?
Em hãy mơ tả bầu trời và những đám
mây khi trời nắng ?
Em hãy mô tả bầu trời và những đám
Lớp hát
mây khi trời mưa ?
Tại sao khi đi dưới trời nắng , ta phải
đội mũ , nón ?
Để không bị ướt , khi đi dưới trời mưa ,
ta phỉ nhớ làm gì ?
3.BaØi mới
GV giới thiệu – ghi tựa
<i>Hoạt động 1</i> : HS biết quan sát , nhận
xét và biết sử dụng vốn từ riêng của trời
GV yêu cầu HS ra ngoài trời
GV nêu nhiệm vụ :
*Quan sát bầu trời
-Nhìn lên bầu trời em có thấy bầu trời
và những khoảng trời xanh không ?
-Trời hơm nay nhiều mây hay ít mây ?
-Những đám mây đó có màu gì ?
Chúng đang đứng n hay chuyển động ?
*Quan sát cảnh vật xung quang
-Sân trượng, cây cối , mọi vật , … lúc
này khô ráo hay ẩm ướt át ?
-Em có trơng thấy ánh nắng vàng( hoặc
những giọt mưa rơi ) không ?
GV cho HS vào lớp
Hỏi : Những đám mây trên bầu trời cho
ta biết được điều gì ?
<i>GV kết luận</i> : Quan sát những đám mây
trên bầu trời ta biết được trời đang nắng ,
<i>Hoạt động 2</i> : GV yêu cầu HS vẽ bầu
trời và cảnh vật xung quanh
1 số HS nhắc
HS ra sân trường ( đứng dưới bóng
mát nếu trời nắng ; dưới ngoài hành
lang hay dưới hiên nếu trời mưa)
Quan sát theo yêu cầu của GV rồi
trả lời
HS vào lớp
Trời nắng , trời mưa
GV chọn 1 số bức vẽ đẹp để trưng bày ,
giới thiệu với cả lớp
4.Củng cố , dặn dò