Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO ANL4T5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.84 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



( Từ ngày 13/09/2010 đến 16/092010)


<i> THỨ</i> <i> SÁNG</i> <i> CHIỀU</i>


Thứ 2
13 /9/2010
Ch cờ
T đọc
Toán
Đ đức


Những hạt thóc giống
Luyện tập


Biết bày tỏ ý kiến


TV
T
TD


Ơn luyện đọc,viết
Ơn luyện tính


-(Hồ)
Thứ 3


14 / 8/2010



Tốn
LT
Kể ch
K học


Tìm số trung bình cộng
Trung thực - Tự trọng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sử dụng chất béo và muối


Mt
Â-n
AV
AV




-Thứ 4
15/ 9/2010
T đọc
Toán
TLV
Tin
Tin


Gà trống và cáo
Luyện tập


Viết thư ( Bài viết )




-Thứ 5
16/ 9/2010
Tốn
LT
CTả
ĐL
Biểu đồ
Danh từ


Những hạt thóc giống
Trung du Bắc Bộ


TV
T’
KT


Ơn (luyện từ)
Ơn (tốn thứ 4,5)
Khâu thường (tt)
(Lan)
Thứ 6
17/9/2010
T
TLV
L sử
HĐTT


Biểu đồ (tt)



Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Nước ta dưới ách đơ hộ


ATGT (Bài 3)


TV
KH
TD


Ơn (Tập làm văn)
Ăn nhiều rau quả chín
(Hồ)


Thứ 7
18/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 5</b>



<i>Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: - </b><i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật. ( trả lời
được các câu hỏi 1,2,3 )



* HS khá,giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i><b>1. KTBC:2-4 phút</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:


1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:29-31phútt</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>* Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau
đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)



GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ: bệ há, sững
sờ,dõng dạc,hiền minh.


-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?


-Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:


-3 HS đọc và thực hiện theo yêu cầu.


- Nghe giới thiệu.


- Từng tốp 4 HS đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- 2em đọc toàn bài.


– Cả lớp đọc thầm


.- Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người
trung thực.


+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được khơng? Vì sao?


- -Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng
học tiếp.


-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+ Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?


+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?


-Gọi HS đọc đoạn 3.


-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn kết.


* HS khá,giỏi: Theo em, vì sao người trung
thực là người đáng quý?


-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu
hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?


-Ghi nội dung chính của bài.


<i>* Đọc diễn cảm:</i>


-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm
ra gịong đọc thích hợp.


-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


-GV đọc mẫu.


-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 3 HS đọc i.


-Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
<i><b>3.Củng cố – dặn dò:3-5 phút</b></i>
-Nhận xét giờ học .


-Dặn HS về nhà học bài.


-Phát cho mỗi người dân một nắm thóc...
–Thóc luộc chín khơng thể nảy mầm
được.


- Dốc cơng trồng và chăm sóc nhưng thóc
khơng sao nảy mầm được.


–Chơm dũng cảm nói lên sự thật,khơng sợ
bị trừng phạt.



–Vì người trung thực bao giị cũng nói
thật...


-Đọc thầm : Ca ngợi chú bé Chôm trung
thưc,dũng cảm,dám nói lên sự thật.
-2 em đọc nội dung.


- 4 em đọc.


- Cả lớp luyện đọc.


- Cả lớp.


<b>TOÁN</b>

:


<b>Luyện Tập</b>



I.Mục tiêu:
Giúp HS:


-Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngay,giờ,phút, giây.


-Xác đinh một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
–Làm được các BT 1,2,3 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC:3-5 phút </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


<i>3.Bài mới : 28-30 phút</i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


-GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào
có 30 ngày ? Những tháng nào có 31
ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?


-GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28
ngày gọi là năm thường. Một năm thường
có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29
ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có
366 ngày.



<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
<i><b> Bài 3</b></i>


<i><b> </b></i>-GV u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
* Hskhá giỏi :


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.


<i><b>Bài 5</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS nghe giới thiệu bài.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để


kiểm tra bài của nhau.


-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp
phần b của bài tập.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.


-Hs tự làm bài, sau đó đứng dậy trả lời
miệng.


-HS đọc.


-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị
giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và
1/5)


-Thưc hiện và trình bày.


-HS qs và đọc và khoanh tròn vào đáp án
đúng. –Đọc giờ. -


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giờ


- Nhận xét.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-4 phút</i>



-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS cả lớp.


<b>Đạo đức:</b>



<b>Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến</b>

( tiết 1)


<b>I)Mục tiêu :</b>Giúp Hs có khả năng :


- . Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.


* Đối với Hs khá giỏi : Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.


-. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường
-. Biết tôn trọng ý kiến của người khác


<b>II)Tài liệu và phương tiện:</b>


-Sách ĐĐ 4 và 1 số bức tranh dùng cho HĐ khởi động
- Học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa đỏ, xanh và trắng


- 1 micro khơng dây và 1 số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm


<b>III)Các hoạt động dạyhọc</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



<b>Kiểm tra bài cũ</b>


<b>*Khởi động: </b>Trò chơi ”Diễn tả”


-Chia HS thành 4-6 nhóm và giao cho mỗi
nhóm 1 đồ vật hay 1 bức tranh


- Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận
xét khác nhau về cùng 1 sự vật.


<b>Hoạt động 1: </b>Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2
SGK)


- Giao nhiệm vụ: Nhóm 1 và 2 thảo luận tình
huống 1. Nhóm 3 và 4 thảo luận tình huống 2.
- Thảo luận lớp ( Câu hỏi 2)


- Gv kết luận như ở SGV


<b>Hoạt động 2:</b> Thảo luận theo nhóm
-Nêu yêu cầu bài tập


-Gv kết luận


<b>Hoạt động 3:</b> Bày tỏ ý kiến
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ


<b>-</b> Thông qua các tấm bìa màu ( đỏ: tán thành,
xanh: phản đối, trắng: phân vân, lưỡng lự)



- Đọc mục ghi nhớ về: “Vượt khó” trong
học tập.


- Từng em trong nhóm lần lượt quan sát
và nhận xét về đồ vật, bức tranh đó
- Thảo luận xem ý kiến có giống nhau
khơng? Phát biểu


- HS thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được
bày tỏ ý kiến của mình


- HS thảo luận theo nhóm đơi


- 1 số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- Đem các tấm bìa màu đã chuẩn bị
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lần lượt nêu từng ý kiến
- Yêu cầu HS giải thích lý do
- Kết luận


<b>Hoạt động tiếp nối:</b>



- Thực hiện yêu cầu bài tập 4


- Tập trước tiểu phẩm” Một buổi tối trong gia
đình bạn Hoa (3 HS đóng)


Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK


<b> </b><i>Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</i>

<b>TỐN</b>



<b>Tìm số trung bình cộng</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: Bước đầu có hiểu biết về (số lượng) số trung bình cộng của nhiều số
Kĩ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.


-Thái độ: Bồi dưỡng tình u tốn học.


<b>II. đồ dùng </b>- Sử dụng hình vẽ (SGK)


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yế </b>u:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>B. </b>


<b> Bài mới : </b>


1. Giíi thiƯu trung bình cộng và cách tính
trung bình cộng



Bi toỏn hi gì ? Bài cho biết gì ? - Đọc bài toán 1, quan sát hình và


tóm tắt nội dung.









lÝt


4


2



lÝt


6


1


Can



? Mỗi can ? lít
Nếu đổ đều mỗi can


- Giải bài toán.
- Nhận xét.
- Đọc bài


<b>Bài 2</b>:- Bài toán hỏi gì và cho biết gì?
- Muốn trả lời bài toán em làm thế nào?



- Nêu cách làm
- Làm bài vở nháp
- Giải bằng mấy cách. Cộng tổng 3 số rồi chia


trung bình mỗi số.


- Lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
(25 + 27 + 32) : 3


84 : 3 = 28 - Chấn bài nhận xét


- Vậy muốn tìm số trung bình cộng em làm


ntn? - Đọc quy tắc (SGK)


<b>2. Thực hành</b>


<b>Bài 1</b>: a. (42 + 52) : 2 ;
b. (36 + 42 + 57) : 3
c. (34 + 43 + 52 + 39) : 4


- Đọc và nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở


- Sửa bài – nhận xét


<b>Bài 2</b>:- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh 36, 38, 40,
34? Trung bình mỗi bạn cân nặng



- Giải bài.


- Sửa bài. Nhận xét


<b>C. Củng cố- dặn dũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU :</b>


<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán – Việt thông dụng) về
chủ điểm trung thực – tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với một từ tìm được( BT1,2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng”( BT3)
- Nắm được ý nghĩa và cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu.


- Rèn tính trung thực, lòng tự trọng


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học: </b>Bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1


<b>III. Các hoạt động dạy họ </b>c


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động Học Sinh</b>


<b>A. Bài cũ</b> - 2 em  1 em BT 2 ; 1 em BT 3 LT


<b>B. Bài mới: </b>Mở rộng vốn từ : trung thực tự
trọng.



<b>1. Yêu cầu cần đạt được</b> - Lắng nghe yêu cầu


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b> Vở BT tiếng việt 1


<b>Bài 1</b>


- Chốt đúng ý - Đọc đề,Nêu yêu cầu- Thảo luận và làm bài 1.Trình bày


bài.
-Trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thành thật, thật lịng, thật tình, thật tâm
bộc trực, chính trực.


Trái nghĩa trung thực: dối trá, gian, gian manh,
gian ngoan, gian giáo, gian trá, lừa bịp, lừa lọc.


<b>Bài tập 2</b> Cũng thực hiện từng bước như BT1


- GV đọc yêu cầu của bài. - HS đặt 1 em 2 câu 1 câu có từng


cùng nghĩa hoặc gần nghĩa từ trung
thực và trái nghĩa.


- Bạn lan rất trung thực.


- Tô Hiến Thành là người nổi tiếng trung trực,
thẳng thắn,.


- Trình bày nối tiếp nhau


- Lớp theo dõi nhật xét


<b>Bài tập 3:</b> - Đọc nội dung bài tập 3 và nêu yêu


cầu của bài
Tự trọng: là coi trọng phẩm chất quý giá của


mình - 2 em làm bảng khoảng lại phần emcho là đúng


<b>Bài 4: </b>a, d, c: trung thực ; b,c: Tự trọng


<b>C. Củng cố- dặn dũ:</b> - Trao đổi chọn thành ngữ.


<b>KỂ CHUYỆN:</b>



<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>




<b>I/ </b>


<b> MỤC TIÊU : </b>


- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọ và kể lại được câu chuyện đẫ nghe, đã đọc nói về
tíh trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện


-Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình 1 câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã
đọc, nói về tính trung thực.



<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Truyện về tính trung thực.
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A/ </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện một nhà thơ chân chính.


- 1 HS kể tồn truyện
- Nêu ý nghĩa về câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm.


<b>B/ </b>


<b> Bài mới : </b>Giới thiệu bài.GV ghi tựa
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ND câu chuyện.
- Tìm hiểu đề bài


- Gọi HS đọc đề bài , GV phân tích đề.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.



+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy
ví dụ một truyện về tính trung thực mà em
biết?


- Em đọc được câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc phần 3


- Cho HS kể chuyện trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3.


- Học sinh vừa kể vừa hỏi nhau .
- Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể
- Cho điểm HS.


- Bình chọn:


+ Bạn nào có câu chuyện hay nhất?
+Bạn kể hấp dẫn nhất?


- Tuyên dương.


<b>C/ </b>


<b> Củng cố, Dặn dò : </b>



- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tập kể lại cho trôi chảy.
- Chuẩn bị bài sau.


- Học sinh thực hiện.


- HS đọc đề bài.
- HS đọc phần gợi ý.
- Trả lời.


- HS trả lời.
- HS đọc phần 3


- HS kể chuyện trong nhóm.


- HS thi kể.


- Các bạn khác nhận xét.
- HS nhận xét.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KHOA HỌC:</b>



<b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn</b>


<b>I / </b>


<b> Mục tiêu:</b>Sau bài học, HS có thể:



- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật.


- Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ).Nêu tác hại của thói
quen ăn mặn.


- Sử dụng dúng các loại thức ăn…


<b>II/ </b>


<b> Đồ dùng dạy học: </b>Hình trang 21,22 SGK


- Sưu tầm tranh ảnh thông tin, nhẵn mác quảng cáovề các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trị
của iốt đối với sức khoẻ.


<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A/Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


Cho cả lớp chơi trò chơi thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.


Cách chơi và luật chơi như sau :


- Lần lượt các nhóm thi nhau kể tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.



Ví dụ:các món ăn bằng thịt mỡ hoặc dầu.


- Cả lớp cùng Gv đánh giá xem đội nào ghi
được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.


<b>Hoạt động 2 :</b>


- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món
ăn chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn chứa
nhiều chất béo động vật,vừa chứa nhiều chất
béo thực vật.


- Tại sao chúng nên ăn phối hợp chất béo động
vật chất béo thực vật?


GV cho HS quan sát hình vẽù,2,3,4SGK
Kết luận: SGK.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV cho HS xem,tranh ảnh , tư liệu đã sưu tầm
đượcvề vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con
người,đặc biệt là trẻ em để HS tìm hiểu.


- GV giảng về tác hại của việc thiếu i-ốt.
-G vhỏi thêm :


- Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
- Em hãy nêu tác hại của việc ăn mặn?



<b>* </b>


<b> Củng cố : </b>


-Tại sao chúng nên ăn phối hợp chất béo động


- HS hiểu được cách chơi theo nhóm:
- Lần lượt kể vào phiếu đại diện hai
nhóm treo bảng danh sách chứa
- Nhiều chất béo lên bảng


- HS thực hiện theo HD của GV.
- HS trả lời theo ý kiến của mình.


- HS quan sát tranh 5,6,7sgk/21
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Các nhóm thảo luận.
- HS trả lời.


- HS trả lời.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vật chất béo thực vật?


-Ích lợi của muối i-ốt.và tác hại của thói quen
ăn mặn?


<b>C/ Củng cố - Dặn dò : </b>



- Nhắc nhở HS không nên ăn mặn…
- Nhận xét tiết học.


<i>Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010</i>
<b>TẬP ĐỌC:</b>


<b>Gà trống và cáo</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dõm.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà
trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được
các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)


- Hiểu ý nghĩa ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và trống.


<b>II. đồ dùng dạy học : </b>Tranh minh hoạ (SGK))


III. Các ho t ạ động d y h c ạ ọ


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Bài cũ</b> - Đọc nối tiếp nhau bài “Hạt thóc
giống)


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Luyện đọc và tìm nội dung bài</b>


<b>a. Luyện đọc trơn:</b>


<b>Đoạn 1: </b> 10 dòng đầu; <b>Đoạn 2: </b>6 dòng tiếp


<b>Đoạn 3: </b>4 dòng cuối (còn lại)


Đọc nối tiếp 2 – 3 lượt.
- Hiểu từ mới khó: đon đả, dụ, loan tin, hỗn


loạn, phách bay.Từ này: từ nay
- Đọc mẫu


- Đọc thầm chú giải


- Luyện đọc theo cặp. 1 em đọc tồn
bài


<b>b. Tìm hiểu bài </b> đọc đoạn 1 (thầm)


- Gà trống đứng ở đâu ?cáo đứng ở đâu ? - Trên cây. Dưới đất


- Cáo đã làm gì để dụ dỗ gà trống xuống


đất ? tin tức của cáo có sự thật không ? - Đon đả mời


<b>ý 1</b>: Cáo dùng lời ngon ngọt dụ gà xuống


đất. Đọc đoạn 2 ( 6 dịng tiếp)


- Vì sao gà khơng nghe lời cáo ? - Muốn ăn thịt gà



Gà tung tin chó săn đang chạy đến để làm gì - Loan tin vui  khiếp sợ, bỏ chạy


<b>ý 2: </b>Gà loan tin làm cáo khiếp sợ bỏ chạy
- Đọc thầm đoạn còn lại, thái độ của cáo


như thế nào nghe lời gà nói ? - Khiếp sợ, hồn bay phách lạc.


- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao ? - Khối chí cười


- Theo em gà trống thơng minh điểm nào ? - Giả tin lời cáo, loan tin vui..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ý 3:</b>khuyên ta đừng vội tin những lời ngọt
ngào.


<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.</b>
<b>C. Củng cố</b>


- Đọc nối tiếp nhau như theo hướng
dẫn (SGK). Đọc nhẩm thuộc lịng bài
thơ.


<b>TỐN :</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



I.Mục tiêu:


-Giúp HS: tính được số trung bình cộng của nhiều số.
– Bước đầu biết giãi bài tốn về số trung bình cộng.
- Làm được BT 1,2,3.



II.Đồ dùng dạy học:
III.Ho t ạ động trên l p: ớ


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC:2-4 phút </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : 29-31 phút</i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> </b></i>-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung


bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
<i><b>Bài 2</b></i>



-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc.


Bài giải


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm
số người là:



249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.


-Của 5 bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đo chiều cao của mấy bạn ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4:</b></i>Dành cho HS khá,giỏi.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ơ tơ ?
-Mỗi loại có mấy ô tô ?


-5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao
nhiêu tạ thực phẩm ?


-4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao
nhiêu tạ thực phẩm ?


-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực
phẩm ?


-Có tất cả bao nhiêu chiếc ơ tơ tham gia
vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?


-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao
nhiêu tạ thực phẩm ?



-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV kiểm tra vở của một số HS.


<i><b>Bài 5:</b></i>Dành cho HS khá ,giỏi.
-GV yêu cầu HS đọc phần a.


-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết
được


gì ?


-Có tính được tổng của hai số khơng ?
Tính bằng cách nào ?


-GV yêu cầu HS làm phần a.


-GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần
b.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3phút</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-1 HS đọc.


-Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ thực


phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và
4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.


-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực
phẩm.


-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ơtơ.


-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực
phẩm.


-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


-HS đọc.


-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng
trừ đi số đã biết.


-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với
2 ta được tổng của hai số.


a) Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:


18 – 12 = 6


-HS cả lớp.


<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Viết Thư (Kiểm Tra Viết)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu: </b>


-Viết đuơc một lá thư thăm hỏi ,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (có đủ 3 phần:
đầu thư, phần chính, phần cuối thư )


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.


 Phong bì (mua hoặc tự làm) .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i><b>1. KTBC:2-3phút</b></i>


-Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Nhận xét,ghi điểm.


<i><b> a. Giới thiệu bài:30-32 phút</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu đề:</b></i>


-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của


HS .


-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
-Nhắc HS :


+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.


+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư khơng dán).


-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với
mục đích gì?


<b> </b><i><b>c. Viết thư:</b></i>


-HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một
số bài.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:2-3phút</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


-3 HS nhắc lại
-Lắng nghe.



-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm
mình.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


-5 đến 7 HS trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>

<b>TOÁN</b>



<b>Biểu đồ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.<b>.</b> Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
Làm được các bài tập 1,2(a,b).


Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.


Thái độ: Rèn tính cẩn thận…


<b>II. đồ dùng dạy học: </b>- Biểu đồ tranh các con của 5 gia đình, và giấy.- Hình vẽ (SGK)


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yế </b>u:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Làm quen biểu đồ.</b>


- 3 hs lên bảng.
<i><b>Giới thiệu biểu đồ</b></i>


- Cột trái ghi tên 5 gia đình Mai, Loan,
Hồng, Đào, Cúc


- Cột phải ghi con trai, gái mỗi gia đình.
5 hàng


Hàng 1 cơ Mai  2 con gái


Loan  1 con trai


Các em biết tìm mỗi gia đình có bao nhiêu
con.


- Học sinh quan sát biểu đồ, các con 5
gia đình


<b>2. Thực hành</b>


<b>Bài 1</b>: - Học sinh đọc đề


Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy


môn?


Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể
thao nào?


- Nêu yêu cầu của đề.
- Cách giải, giải bài.
- Sửa bài. Lớp nhận xét


<b>Bài 2 ( a,b )</b>:


Số thuế Bác Hà thu 2002 là: 10 x 5 = 50 tạ
50 tạ = 5 tấn
Năm 2002 bác Hà thu được nhiều hơn năm
2001 bao nhiêu tạ thóc?


- Học sinh đọc bài.
- Tìm u cầu của bài.
- Làm bài vào vở
- Sửa bài a, b.::


<b>C. Củng cố: </b>Qua bài các em biết điều gì? Bđồ hiện thị số lượng cùng một đvị.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>Danh từ</b>



<b>I/ </b>



<b> Mục Tiêu</b>




- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị
…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận biết được danh chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu với danh
từ.( BT mục 3).


- Rèn tính cẩn thận…


<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Một số bảng phụ viết nội dung BT1,2( phần nhận xét)


- Tranh ảnh về một sự vật có trong đoạn thơ ở BT1( phần nhận xét): con sơng,rặng dừa,
truyện cổ,…..( nếu có); Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần luyện tập)


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.KTB cũ : </b>
<b>B.Bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đính bảng phụ đã ghi sẵn BT1( 2 bảng) lên
bảng.


<b>- Phần nhận xét</b>



- Y/c HS đọc bài tập 1.
- GV gợi ý cách làm.


- Y/c HS thảo luận nhóm đơi


-Gọi đại diện mỗi nhóm( 2 em) lên bảng dùng phấn
màu gạch chân những từ chỉ sự vật


- GV nhận xét, chốt ý


<b>Hoạt động : 2 </b>


- Gọi HS đọc BT2.
- GV giải thích:


- Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có
trong nhận thức của con người, khơng có hình thù,
khơng chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn,….. được,
- Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được
dùng để tính đếm sự vật


- GV đính ghi nhớ lên bảng .
- Y/c Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập


<b> bài tập 1.</b>


- GV gợi ý HS cách làm.



- GV phát phiếu ghi BT1 cầmcác nhóm.
- Y/c mỗi nhóm gạch chân theo Y/c đề.
- GV nhận xét, chốt ý


<b> bài tập 2.</b>


- Y/c HS làm vào nháp BT2
- GV nhận xét .


<b>C/ </b>


<b> Củng cố, Dặn dò : </b>


- 3 HS thực hiện
- 2 HS đọc
- HS thảo luận


- Đại diện nhóm dùng phấn gạch
chân những từ chỉ sự vật


- Lớp nhận xét


- D1: truyện cổ; D2: -cuộc sống,
tiếng xưa; D3: cơn, nắng, mưa:
- D4: con, sông, rặng, dừa; D5: đời,
cha ông ; D6: con, sông, chân trời
- D7: truyện cổ : -D8: ông cha
- HS đọc BT2


- HS thảo luận. HS nhóm trình bày


- HS lắng nghe


- 3 HS đọc ghi nhớ, HS cả lớp đọc
thầm theo


- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS nhận phiếu


- Hs thực hiện


- Đại diện mỗi nhóm trình bày k.q
- HS nhóm khác nhâïn xét


- HS đọc bài tập 2
- HS thực hiện


- HS trình bày( miệng)
- HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHÍNH TẢ </b>



<b>Chính tả nghe viết: Những hạt thóc giống</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu, hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng.


* Đối với Hs khá giỏi : Giải được câu đố ( BT3).
- Rèn tính cẩn thận, chữ viết…



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>Vở Bài tập tiếng việt tập 1


III. Các ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Bài tập 2 tiết trước.Giáo viên đọc
- Nhận xét


- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết giấy nháp


<b>B. Bài mới</b>


- Những hạt thóc giống.
- Nêu yêu cầu bài cần đạt
- Đọc tồn bài chính tả.


- Luyện tập luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi


- Học sinh lắng nghe


- 1 em lên viết, cả lớp viết vở nháp
- Học sinh đọc thầm đoạn văn cần viết.
- Hướng dẫn học sinh ghi bài


Chú ý lời nói nhân vật trực tiếp thì như thế
nào?



- Gấp sách nghe viết.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>3. Bài tập chính tả</b>


Bài tập 2 lựa chọn 2b.


2b. Chen chân, len qua, lung keng, áo len,
màu len, khen em


- Làm bài vào vở


<b>Bài 3*</b>


Nhận xét - Đọc đề bài.- Nêu yêu cầu- Giải câu đố bằng đại diện nhóm


a. Con nịng nọc ; b, Chim én


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>


Nhận xét tiết học.


Học thuộc lòng 2 câu đố để đố lại người
khác.


<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>Trung du Bắc Bộ</b>


<b></b>


<b> MỤC TIÊU : </b> Học xong bài này ,HS biết :


- Nêu được một số điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn,
sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân.
+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Trông rừng được đẩy mạnh.


* Đối với hs khá giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng: che phủ đồi, ngăn chặn trình trạng đất bị sấu đi.


<b></b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ,ảnh (SGK)hoặc sưu tầm thêm.


<b></b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b> :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. </b>


<b> Bài mới : </b>



<b>Hoạt động 1 : </b>Vùng trung du :


+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay
đồng bằng?


+ Các đồi ở đây như thế nào?


+ Mô tả sơ lược vùng vùng trung du ?


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ


- GV nhận xét ,bổ sung .


- Treo bản đồ hành chính Việt Nam chỉ cho
HS biết những tỉnh có vùng đồi trung du. Như
:Thái Nguyên,Phú Thọ, Vĩnh Phúc….


- Vùng trung du Bắc Bộ như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>:Vùng trung du trồng những loại
cây gì


- Dựa vào hình 1 vàhình 2 cho biết :


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì?


+ Hình 1và 2 cho biết những cây trồng nào


có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản
đồ Địa lí tự nhiên VNà ?


+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+ Trong những năm gần đây ,ở trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại
cây gì?


+ Quan sát hình 3và nêu quy trình chế biến
chè?


- Kết luận:Trung du trồng chè và cây ăn quả .


<b>Hoạt động 3 </b>:tìm hiểu về hoạt động trồng
rừng và cây công nghiệp:


+ Vì sao ở vùng trung du BB lại có những nơi
đất trống ,đồi trọc ?


+ Để khắc phục tình trạng này người dân nơi


- Hoạt động cá nhân ,đọc SGK .
- HS trình bày trước lớp.


- HS khác nhận xét, bổ sung .



- HS thảo luận ,đại diện nhóm trình bày
trước lớp .


-HS trả lời.
- Lắng nghe.


- Hoạt động nhóm đơi (quan sát tranh
đồi trọc và hình 4),trình bày trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đây đã trồng những loại cây gì?


<b></b>


<b> Củng cố - dặn dò.</b>


<i>Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010</i>

<b>TOÁN</b>



<b>Biểu đồ ( tt)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: </b>Giúp hs:


Kiến thức: Bước đầunhận biết về biểu đồ cột.


Kĩ năng: Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.


Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
Thái độ: Giúp hs rèn luyện tính chính xác.


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>



-Biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được” như SGK phóng lớn, phiếu luyện tập.


III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>
<b>B/ BÀI MỚI: </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn làm quen với biểu đồ
cột.


- Y/c HS quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã
diệt được”


Gợi ý HS để HS tự phát hiện được :
- Biểu đồ có hình dạng gì?


- Tên của bốn thơn được nêu trên biểu đồ.
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?


- Cột cao nhất biểu diễn số con chuột như thế
nào?


- Cột thấp nhất biểu diễn số con chuột như thế
nào?


- Y/c HS đọc tên và số chuột đã diệt được của
biểu đồ.



- Nhận xét- kết luận: (SGK).


- Y/c HS lên bảng nêu lại tên và số liệu trên biểu
đồ.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập thực hành


<b>Bài 1</b>:<b> </b>Y/c HS đọc, nêu yêu cầu của bài 1.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi .


- Y/c nhóm quan sát biểu đồ để trả lời.
- Biểu đồ hình gì, biểu diễn về cái gì?
- Có những lớp nào tham gia trồng cây?
- Hãy nêu số trồng cây của từng lớp.
- Y/c nhóm lập biểu đồ .


- Gọi 1 nhóm lên bảng trình bày.


- 2 HS lên bảng làm.
- Quan sát


- HS Nêu


- Có dạng hình cột.
- Đọc tên của 4 thôn.


- HS nhận xét.


- HS lên bảng nêu lại tên và số liệu


trên biểu đồ.


- HS đọc đề bài 1.


- HS thảo luận nhóm đơi
- HS quan sát biểu đồ.


-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS quan sát biểu đồ SGK
- Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Theo dõi nhận xét.


<b>Bài 2 ( a ):</b> Y/c HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát biểu đồ SGK


- Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
- Trên đỉnh cột có chỗ trống ta phải điền gì vào
đó vì sao?


- Nx kết hợp ghi (lớp) vào cột thứ nhất của biểu
đồ.


- Cột thứ hai biểu diễn mấy lớp?


- Năm học nào trường Hồ Bình có 3 lớp Một?
- Nhận xét kết hợp ghi (2002- 2003) dưới chỗ
trống cột thứ hai.



- Theo dõi, nhận xét.


<b>C/CỦNG CỐ,DẶN DÒ: </b>


<b>Tập làm văn: </b>



<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b>


<b>I. Mục đích u cầu: </b>


<b>-</b>. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


-. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.


<b>II. đồ dùng dạy học : </b>Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. Phần nhận xét</b>


- Những sự việc tạo nên cốt truyện
những hạt thóc giống?


Sự việc 1: Nhà vua tìm người trung thực
để truyền ngơi vua.


Sự việc 2: Chú bé chơm dốc cơng chăm
sóc nhưng chẳng nẩy mầm.



Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật.
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm
trung thực, dũng cảm đã quyết định
truyền ngôi.


- HS làm bài tập 1, 2 vào vở bài tập tiếng
việt,.


Đọc thầm bài những hạt thóc giống.
- Trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung


- Sự việc đã được kể trong đoạn văn nào Sự việc 1: (3 dòng đầu); Sự việc 2 (2 dòng


tiếp); Sự việc 3 (8 dòng tiếp); Sự việc 4 (4
dòng còn lại)


<b>Bài tập 2: </b>Dấu hiệu giúp em mở đầu và


kết thúc câu chuyện ? - Đầu dòng, lùi vào một ơ- Kết thúc  chấm xuống dịng
<b>Bài tập 3. </b>Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ


nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kểvề một sự việc trong một chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.


- Hết đoạn văn cần xuống dòng



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Ghi nhớ (SGK)


4. Phần luyện tập Cô bé nhặt tay nải lên miệng túi không hiểu


sao lại mở. Cô bé thống thấy bên trong có
những thỏi vàng lấp lánh, cơ chợt thấy phía
xa có bóng một bà cụ lưng cịng đa đi chầm
chậm cơ bé đốn chắc đây là tay nải của cụ.
Cô nghĩ chắc đây là của cụ bèn chạy theo và
gọi:- Cụ ở, cụ dừng lại, tay nải cụ đã đánh
rơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>


<b> </b>


<b>LỊCH SỬ:</b>



<b>Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc</b>


<b></b>


<b> MỤC TIÊU : </b>Học xong bài này ,HS biết :


- Biết dược thời gian đô hộ phong kiến phương Bắc đối với nuocs ta: từ năm 179 TCN đến
năm 938.


* Đối với Hs khá giỏi : Biết nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên
khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền đọc lập.


- Nêu đơi nét về sự cực nhục của nhân dân ta dưới thời phong kiến.


+ Nhân dân ta phải cống nạp các sản vật quý.


+ Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.


- Không cam chịu làm nô lệ , giữ gìn nền văn hố dân tộc.


<b>II- </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b> - Phiếu học tập của học sinh .


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b> :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b></b>


<b> KTBC : </b> Nước Âu Lạc


- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu
Lạc là gì?


- Nhận xét , ghi điểm


<b>B. </b>


<b> Bài mới : </b>
<b>Hoạt động </b> <b>1 : </b>



- GD HS tìm hiểu bài.Cho HS thảo luận theo bàn.
- Hỏi:- Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc , cuộc sống nhân dân ta cực khổ như thế
nào?


- GV cho HS quan sát bản so sánh tình hình nước ta
trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ .


Cột 1:Thời gian , các mặt; Chủ quyền ;Kinh te,á VH.
Cột 2:Trước năm 179 TCN:……….;……..;……


- HS trả lời.


- HS thảo luận theo bàn.


- Cuộc sống của nhân dân ta vô
cùng cực khổ.


- HS quan sát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Cột 3:Từ năm 179 TCN đến năm 938:…;…;….
-GV giải thích khái niệm chủ quyền, văn hố thời đó.
- u cầu HS dựa vào SGK để làm bài


- 2 HS trình bày bài làm của nhóm mình trước lớp.
- GV nhận xét ,tuyên dương.


<b>Hoạt động </b> <b>2</b>:Nêu câu hỏi tìm hiểu bài:


- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Các em hãy đọc tiếp trang18


- GV đưa ra bảng thống kê :Thới gian các cuộc khởi
nghĩa.


- Yêu cầu HS ghi vào tên các cuộc khởi nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- Cho vài HS đọc lại bảng thống kê.
- GV kết luận.


<b>C. </b>


<b> Củng cố - dặn dò.</b>


- Lắng nghe.


- Phản úng mạnh mẽ..


- HS báo cáo kết quả , nhận xét
sửa sai.


- 3- 4 HS đọc bảng thống kê.
- HS trả lời.


<b>Bài 3: </b>



:

<b>An tồn giao thơng </b>


<b> Đi xe đạp an toàn</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn


- Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- GV tranh


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A: Bài cũ :</b>


- Vạch kẻ đường , cọc tiêu , và rào chắn có
tác dụng gì ?


<b>B: Bài mới </b>


- Giới thiệu bài :


<b> Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu bài
- GV cho HS quan sát tranh


- Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp ,
trước khi ra đường cần chú ý gì ?


- Khi đi ngồi đường cần thực hiện qui


định gì ?


-


- HS trả lời


- Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em
- Đội mũ bảo hiểm


-- Đi sát lề đường


- Đi đúng làng đường cho xe thô sơ
- Đi đêm phải có đèn


- Khi muốn rẽ cần phải di chuyễn hướng
dần và làm báo hiệu


- Cấm đi xe người lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Những điều gì cấm trẻ em đi xe đạp ?


<b>Hoạt động 2</b> :Liên hệ


Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?


<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>


Thực hiện tốt những diều qui định khi đi xe
đạp



- Đi xe dàn hàng ngang


- Đèo em nhỏ bằng xe người lớn
- Kéo đẩy xe khác


- Đèo người đứng trên xe
- Cầm ô đi xe


- Buông thả hai tay


- Đuổi nhau hoặc lạng lách


- Dừng xe giữa đường để nói chuyện
HS tự liên hệ bản thân


<i> </i>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Ăn nhiều rau và quả chín</b>
<b>Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn</b>
<b>I / MỤC TIÊU: - </b> Sau bài học,HS có thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết được hằng ngày cần ăn nhều rau và trái chín, sử dụng thục phẩm sạch và an toàn.
-Nêu được: + Một số tiêu chuẩn về thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng;
dược nuôi, trồng, chế biến hợp vệ sinh…)


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thục phẩm( chọn thức ăn tươi,
sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ…)



- Có thái độ ăn uống hợp vệ sinh.


<b>II</b>


<b> / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - </b> Hình 22,23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 16,17 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm:một số rau quả.


<b>III</b>


<b> / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/BÀI MỚI:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b> Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín.
- GV treo bảng tháp dinh dưỡng yêu cầu HS xem lại sơ đồ
và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên
dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với
người lớn.


- Kết luận:


- Kể tên một số loại rau,quả cacù em vẫn ăn hằng ngày.
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.


- GV cho HS xem tranh 1,2 và kết luận: Nên ăn phối hợp
nhiều loại rau,quả để đủ vi ta min,chất khoáng cần thiết
cho cơ thể.các chất xơ trong rau,quả cịn giúp chống táo
bón.



<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và
an toàn.


GV yêu cầu HS mở SGK hình 3,4


-Hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?


Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
GV kết luận: mục bạn cần biết (SGK).


<b>HOẠT ĐỘNG 3: T</b>hảo luận về các biện pháp giữ gìn vệ
sinh an tồn thực phẩm.


- GV cho HS thảo luận nhóm (3 nhóm).
Nhóm 1:Thảo luận về:


- Cách chọn thức ăn tươi sạch.
- Cách nhận ra thức ăn ơi héo,…


Nhóm 2;cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được
đóng gói.


Nhóm 3:Sử dụng nước sạch để rữa thực phẩm,dụng cụ
nấu ăn.Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.


- GV nhận xét:kết luận SGK.


<b>C/ </b>



<b> Củng cố - dặn dò:.</b>


- HS quan sát và nhận xét.


- Lắng nghe.
- HS kể.
- HS nêu.


- HS xem tranh 1,2 và trả lời.


- HS mở SGK hình 3,4 trả lời.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày
có thể mang theo vật thật để
giới thiệu minh hoạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.


<b>THỂ DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Quay sau, đi điều vòng phải, vòng trái, đứng lại</b>
<b>I/ </b>


<b> MỤC TIÊU </b>


- Biết cách đi điều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.



- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
- Yêu cầu biết cách chơi,nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II/ </b>


<b> ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN </b>


- Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: Cịi, kẻ, vẽ sân chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Phần mở đầu: </b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Tập hợp lớp,điểm số báo cáo,khởi động.


- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.


- Trò chơi “Diệt các con vật có hại” :


- GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi .


<b>B. </b>


<b> Phần cơ bản : </b>



a.Đội hình đội ngũ :


- GV điều khiển lớp ơn tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái , đi đều vòng phải, đứng lại


- GV điều khiển.


- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại ,oÂn tổng hợp tất cả
nội dung ĐHĐN nêu trên :,


b.Trò chơi vận động:


- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.


- GV tổ chức cho HS chơi.


- GV Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.


<b>C. </b>


<b> Phần kết thúc : </b>


- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng
ngang làm động tác thả lỏng


- GV cùng HS hệ thống bài:



- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài
chuẩn bị ở nhà.


- Lớp trưởng tập hợp lớp ,điểm số
báo cáo,khởi động.


- HS lắng nghe.
- Hs tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Cả lớp ôn tập.


- Lớp trưởng điều khiển.
- Cả lớp thực hiện.


- Cả lớp tham gia chơi.
- HS thực hiện trò chơi.


- Lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>KĨ THUẬT:</b>
<b>Khâu thường ( t2)</b>
<b>I – Mục tiêu :</b>


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau,
đường khâu có thể bị dún.


* Đối với hs khóe tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dún.



- Biết các và thực hiện được thao tác khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II –Chuẩn bị:</b>


GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh …
Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu.


<b>III – Các hoạt động Dạy-Học :</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1</b> :HS thực hành khâu thường.
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường
- GV cho HS quan sát H.4 SGK


- Nhận xét chốt ý.


<b>Hoạt động 2</b> :HS tập khâu trên giấy ô li.
- GV yêu cầu HS thực hành vạch dấu đường
khâu trên vải.


- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét H.5
SGK


- Em hãy nêu cách khâu các mũi khâu thường


theo đường vạch dấu ?


- GV thao tác 2 lần


- Lần 1 : Lên kim điểm 1 cách mép vải bên
phải 1cm, rút kim, kéo sợi chỉ lên cho nút chỉ
sát vào phía sau mặt vải. Xuống kim tại điểm
2 lên điểm 3 … rút kim kéo sợi chỉ lên, vuốt
mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho
phẳng mặt vải.


<b>Hoạt động 3 </b>:HS thực hiện trên vải.


- GV cho HS quan sát H.6 SGK và theo dõi
thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường
khâu.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- GV quan sát giúp đỡ 1 số em còn lúng túng


<b>Hoạt động 4 :</b>Đánh giá sản phẩm các nhóm


<b>C. Nhận xét tiết học</b>


+ Có 2 bước là vạch dấu đường khâu
và khâu các mũi theo đường vạch
dấuNhận xét


- HS quan sát


- 1 HS nhận xét


+ Lên kim tại điểm 1 xuống kim tại
điểm 2.


- HS nghe và thực hành
- HS quan sát


- Lớp quan sát


+ Khâu từ phải sang trái


+ Tay cầm vải phải đưa vải lên khi
xuống kim đưa vải xuống khi lên kim.
+ Nhớ dùng kéo cắt chỉ sau khi đã nút
chỉ xong


- Nhóm 4 : Thi đua sản phẩm nào đẹp
nhất.


- Nhận xét
Thể dục


<b>Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quyay sau</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản.
- Biết cách chơi và tham gia được trị chơi.


-Rèn tính nhanh nhẹn, hợp tác...



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II.Địa điểm</b>


‘- Sân trường,còi


<b>III:Các hoạt động day học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


- Nhận lớp,phổ biến nội dung ,yêu cầu của
tiết học


<b>B. Phần cơ bản:</b>


a. Đội hình đội ngũ


- Ơn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng điểm
số ,đi đều vòng phải vòng trái,đổi chân khi
đi sai nhịp


- Theo dõi
- GV điều khiển
b. Trò chơi vận động :
- Trò chơi Kết bạn
- Nêu tên trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi
- Theo dõi nhận xét



<b>C. Phần kết thúc</b>


- Hệ thống bài cùng H S
- Nhận xét đánh giá
- Tập thêm ở nhà
- Chuẩn bị bài sau


- Tập hợp lớp


- Dóng hàng,điểm số,báo cáo
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
- Tập theo tổ.


- Tập cả lớp.


- Lắng nghe


- Thực hiện chơi thử
- Chơi cả lớp


- Tập hợp lớp
- Hát vỗ tay


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×