Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giaùo vieân taï vónh höng tieát 46 hh9 22022006 §6 c u n g c h öù a g o ùc a muïc tieâu kieán thöùc hs hieåu caùch chöùng minh thuaän chöùng minh ñaûo vaø keát luaän quyõ tích cung chöùa goùc ñaëc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.5 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tieát 46-HH9</b>


<b> 22/02/2006 §6 _ C U N G C H Ứ A G O ÙC .</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>Kiến thức: - HS hiểu cách chứng minh thuận; chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung </b>
chứa góc. Đặc biệc là quỹ tích cung chứa góc 900


- HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên 1 đoạn thẳng.
<b> Kỹ năng : - Biết vẽ cung chứa góc</b> trên đoạn thẳng cho trước


- Biết các bước giải một bài tốn quỹ tích gồm phần thuận; phần đảo và kết luận.
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


 GV : . Bảng phụ có vẽ sẵn hình của ?1 ; đồ dùng dạy học để thực hiện ? 2 (đóng


đinh; góc bằng bìa cứng). Thước thẳng; compa; êke; phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn
chiếu) ghi kết luận; chú ý; cách vẽ cung chứa góc; cách giải bài tốn quỹ tích; hình vẽ bài 44
SGK


 HS. Ơn tập tính chất trung tuyến trong tam giác vng; quỹ tích đường trịn; định lí góc


nội tiếp; góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến và 1 dây.Thước kẻ; compa; êke.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b> I/ Ổn định : ( 1ph )</b>


II/ Kiểm tra bài cũ : Dành thời gian dạy bài mới .
<b> III/ Dạy học bài mới : (43ph)</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>



32’ <i><b>Hoạt động 1: Bài tốn quỹ tích </b></i>
<i><b>“cung chứa góc”</b></i>


GV. Đưa bảng phụ đã vẽ sẵn?1


SGK (Ban đầu chưa vẽ đường
trịn)


GV. Hỏi: Có


   0


1 2 3


CN DCN DCN D90 . Gọi O là


trung điểm của CD. Nêu nhận xét
về các đoạn thẳng N1O; N2O; N3O


? Từ đó chứng minh câu b.
GV. Vẽ đường trịn đường kính
CD trên hình vẽ. Đó là trường
hợp  = 900.


GV: Nếu  <sub></sub> 900 thì sao?


GV. Hướng dẫn HS thực hiện ? 2


trên bảng phụ đã đóng sẵn 2 đinh


A; B; vẽ đoạn thẳng AB. Có một


HS. Vẽ các tam giác vuông
CN1D; CN2D; CN3D


HS: CN<sub>1</sub>D;CN<sub>2</sub>D;CN<sub>3</sub>D là


các tam giác vuông có chung
cạnh huyền CD.


 N1O = N2O = N3O =CD


2 (Theo


T/C tam giác vuông)


 N1; N2; N3 cùng nằm trên


đường trịn (O;CD<sub>2</sub> ) hay đường
trịn đường kính CD.


HS. Đọc ?2 để thực hiện như


yêu cầu của SGK.


I.<i><b>Bài tốn quỹ tích “cung </b></i>
<i><b>chứa góc”</b></i>


1) <i><b>Bài tốn</b></i>: Cho đoạn
thẳng AB và góc  (00<



<1800<sub>). Tìm quỹ tích (tập </sub>


hợp) các điểm M thoả mãn




AMB= (Hay: Tìm quỹ


tích các điểm M nhìn đoạn
thẳng AB cho trước dưới 1
góc  )


?1


Các điểm N1 ; N2 ; N3 thoả


maõn


   0


1 2 3


CN DCN DCN D90 nên


chúng cùng thuộc đường
trịn đường kính CD


3
2


1


O D


N
N


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

góc bằng bìa cứng đã chuẩn bị
sẵn.


GV. u cầu HS dịch chuyển tấm
bìa như hướng dẫn của SGK; đánh
dấu vị trí của đỉnh góc.


GV: Hãy dự đốn quỹ đạo chuyển
động của điểm M?


GV. Ta sẽ chứng minh quỹ tích
cần tìm là 2 cung trịn.


a) <i>Phần thuận </i>:Ta xét điểm M
thuộc nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng AB


Giả sử M là điểm thoả mãn <sub>AMB</sub>


= . Vẽ cung AmB đi qua 3 điểm



A; M; B. ta hãy xét xem tâm O
của đường trịn chứa cung AmB
có phụ thuộc vào vị trí điểm M
hay khơng ?


GV. Vẽ hình dần theo quá trình
chứng minh


GV: Vẽ tia tiếp tuyến Ax của
đường trịn chứa cung AmB. Hỏi




BAxcó độ lớn bằng bao nhiêu? Vì


sao?


Có góc  cho trước<sub></sub> Tia Ax cố


định. O phải nằm trên tia AyAx


Tia Ay cố định.


GV: O có quan hệ gì với A và B.
Vậy O là giao điểm của tia Ay cố
định và đường trung trực của đoạn
thẳng AB


 O laø 1 điểm cố định không phụ



thuộc vị trí điểm M


(Vì 00<sub><</sub><sub></sub> <sub><180</sub>0<sub> nên Ay không thể</sub>


vng góc với AB và bao giờ
cũng cắt trung trực của AB). Vậy
M thuộc cung tròn AmB cố định
tâm O; bán kính OA.


GV. Giới thiệu hình 40a ứng với
góc  nhọn; hình 40b ứng với góc
 tù.


Một HS lên dịch chuyển tấm bìa
và đánh dấu vị trí các đỉnh góc
(Ở cả 2 nửa mặt phẳng bờ AB).
HS. Điểm M chuyển động trên
cung trịn có 2 đầu mút là A và
B.


HS. Vẽ hình theo hướng dẫn của
GV và trả lời câu hỏi.



Hình 40a


HS: <sub>BAx</sub> <sub></sub><sub>AMB</sub> =


(Góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến và
dây cung và góc nội tiếp cùng


chắn <sub>AnB</sub> )


HS : O phải cách đều A và B O


nằm trên đường trung trực của
AB.


HS. Nghe GV trình bày




Hình 40b


<i>b) Phần đảo:</i>


GV. Đưa hình 41/T 85 SGK lên
màn hình




 <i>y</i>


<i>m</i>


<i>X</i>


<i>H</i> <i>B</i>


<i>M</i>



<i>A</i>


<i>O</i>


<i>y</i>




<i>d</i>
<i>M</i>


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>m</i>


<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hình 41
GV: Lấy điểm M’bắt kì thuộc
cung AmB; ta cần chứng minh




AM'B= .Hãy chứng minh điều


đó?



GV. Đưa tiếp hình 42 SGk lên và
giới thiệu: Tương tự; trên nửa mặt
phẳng đối của nửa mặt phẳng
chứa điểm M đang xét cịn có
cung Am’B đối xứng với cung
AmB qua AB cũng có tính chất
như cung AmB


Mỗi cung trên được gọi là 1 cung
chứa góc dựng trên đoạn thẳng


AB


tức là cung mà với mọi điểm M
thuộc cung đó; ta đều có<sub>AMB</sub> =


c) <i>Kết luận</i>:


GV cho học sinh đọc kết luận
TR.85 SGK lên và nhấn mạnh
để HS ghi nhớ.


GV: giới thiệu các chú ý Tr.85;86
SGK.


GV. Vẽ đường trịn đường kính
AB và giới thiệu cung chứa góc
900<sub> dựng trên đoạn AB</sub>


HS quan sát hình 41 và trả lời


câu hỏi.


HS: <sub>AM'B</sub> <sub></sub><sub>BAx</sub> = (Vì đó là góc`


nội tiếp và góc tạo bởi 1 tia tiếp
tuyến và dây cung cùng chắn<sub>AnB</sub>


)


Hình 42
Hai HS đọc to kết luận quỹ tích
cung chứa góc.


HS vẽ quỹ tích cung chắn goùc 900


dựng trên đoạn AB


* Với đoạn thẳng AB và
góc  (00<<1800) cho


trước thì quỹ tích các điểm
M thoả mãn <sub>AMB</sub> = là 2


cung chứa góc dựng trên


đoạn AB.


* 2 cung trên là 2 hình đối
xứng nhau qua AB.



* 2 điểm A; B được coi là
thuộc quỹ tích.


* Đặc biệc khi  =900 thì 2


cung trên là 2 nửa đường
trịn đường kính AB


<i>2) Cách vẽ cung chứa góc </i>


Qua chứng minh phần thuậnl; hãy
cho biết muốn vẽ 1 cung chứa góc


 trên đoạn thẳng AB cho trước;


ta phải tiến hành như thế nào?
GV. Vẽ hình trên bảng và hướng
dẫn HSvẽ


HS. Ta cần tiến hành.


* Dựng đường trung trực d của
đoạn thẳng AB.


* Veõ tia Ax sao cho <sub>BAx</sub> =


* Vẽ tia Ay vng góc với Ax; O
là giao điểm của Ay với d


* Vẽ cung AmB; tâm O; bán kính


OA; cung này nằm ở nửa mặt
phẳng bờ AB không chứa tia Ax.
* Vẽ cung Am’B đối xứng với
cung AmB qua AB.


HS. Vẽ cung chứa góc  AmB và


Am’B trên đoạn thẳng AB


<i><b>2. Cách vẽ cung chứa góc</b></i>


 <i>:</i> SGK. TR86


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5ph <i><b>Hoạt động 2:Cách giải bài tốn </b></i>
<i><b>quỹ tích</b></i><b>.</b>


GV. Qua bài tốn vừa học trên;
muốn chứng minh quỹ tích các
điểm M thoả mãn tính chất T là 1


hình H nào đó; ta cần tiến hành
những phần nào?


GV: Xét Bài tốn cung chứa góc
vừa chứng minh thì các thì các
điểm có tính chất T là gì ?
GV: Hình H trong bài này là gì ?


HS: Ta cần chứng minh



<i>Phần thuận</i>: Mọi điểm có tính
chất T đều thuộc hình H.


<i>Phần đảo</i>: Mọi điểm thuộc hình
H đều có tính chất T


<i>Kết luận</i><b>:Quỹ tích các điểm M có</b>
tính chất T là hình H.


HS: Trong bài tốn quỹ tích cung
chứa góc; tính chất T<b> của các </b>


điểm M là tính chất nhìn đoạn
thẳng AB cho trước dưới 1 góc
bằng (hay: <sub>AMB</sub> = khơng đổi)


Hình H trong bài tốn này là 2
cung chứa góc dựng trên đoạn


AB


<i><b>ii.Cách giải bài tốn quỹ </b></i>
<i><b>tích</b></i>:


Gồm 3 bước: Phần thuận;
phần đảo; kết luận. (Chú ý
hạn chế quỹ tích)


7ph <b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Bài 45 Tr 86 SGK



(GV đưa hình vẽ lên bảng phụ)
GV: Hình thoi ABCD có cạnh AB
cố định; vậy những điểm nào di
động?


O di động nhưng luôn quan hệ với
đoạn thẳng AB cố định như thế
nào?


GV: Vây quỹ tích của điểm O là
gì?


GV: O có thể nhận mọi giá trị
trên đường trịn đường kính AB
được hay khơng? Vì sao?


GV: Vậy quỹ tích của O là đường
trịn đường kính AB trừ 2 điểm A
và B


Một HS đọc to đề bài
HS . Điểm C;D;O di động
HS :Trong hình thoi hai đường
chéo vng góc với nhau AOB


=900<sub> hay O luôn nhìn AB cố định </sub>


dưới góc 900



HS : Quỹ tích của điểm O là
đường trịn đường kính AB


HS.O khơng thể trùng với A và B
vì nếu O trùng A hoặc B thì hình
thoi ABCD khơng tồn tại


<i><b>Bài 45 Tr 86 SGK</b></i>


<b> IV/ Hướng dẫn về nhà : (1ph)</b>


- Học bài : Nằm vững quỹ tích cung chứa góc; cách vẽ cung chứa góc  ; cách giải bài


tốn quỹ tích.


- Bài tập 44; 46; 47; 48 Tr86; 87 SGK


- Ôn tập cách xác định tâm đường tròn nội tiếp; tâm đường tròn ngoại tiếp; các bước
của bài tốn dựng hình


<b> D_ Rút kinh nghiệm: ………</b>
<b> ………</b>
<b> ………</b>
<b> ………</b>


<i>C</i>
<i>O</i>


<i>D</i>



<i>O1</i>


<i>B</i>


<i>C1</i>


<i>D1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×