Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài soạn GA I2 -tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.35 KB, 17 trang )

Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
Thø hai ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2011
TËp ®äc: ¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã (2 tiÕt)
I. Mơc tiªu:
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng chç; ®äc râ lêi nh©n vËt trong bµi.
- HiĨu néi dung: Con ngêi chiÕn th¾ng thÇn giã, tøc lµ chiÕn th¾ng thiªn nhiªn- nhê
vµo qut t©m vµ lao ®éng, nhng còng biÕt sèng th©n ¸i, hoµ thn víi thiªn nhiªn.
(Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1,2,3,4).
- Häc sinh kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 5.
+ Gi¸o dơc häc sinh kØ n¨ng giao tiÕp: øng xư v¨n ho¸. KØ n¨ng ra qut ®Þnh; øng phã,
gi¶i, qut vÊn ®Ị. KØ n¨ng kiªn ®Þnh.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
A. KiĨm tra.
- HS ®äc bµi: Chun bèn mïa.
B. Bµi míi.
1. Giíi thiƯu bµi.(1p)
2. Luyện đọc. ( 35 p ) (các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sinh
a) Đọc câu.
+ Từ khó luyện đọc: Ngã, ngạo nghễ, lấy gỗ, vững chãi,
đẵn, giận giữ (PNõ) hoành hành.. .
b) Đọc đoạn:
+ Hiểu từ mới ở phần chú giải (SGK)
+ Câu dài:
- Ông vào rừng/…gỗ/…nhà.//
- Từ đó,/…đến thăm ông,/…biển cả/…các loài hoa.//
3. Tìm hiểu bài.(25 p) (Tiết 2)
-Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H? Ngày xưa loài người thường sống ở đâu?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1 SGK
GV: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa,


nên phải sống trong các hang động, hốc đá…
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
KL: Đoạn 1, 2,3 kể về việc Thần Gió làm ông Mạnh
nổi giận, ông Mạnh tìm cách để chống trả lại.
-Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và trả trả lời câu hỏi 3 SGK.
* Liên hệ và so sánh: Ngôi nhà tạm bằng tre nứa lá với
những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt.
Người cổ xưa chưa biết làm nhà bằng bê tông cốt sắt
nhưng đã biết dùng gỗ to, đá tảng để xây dựng những
ngôi nhà vững chãi khiến chúng ta phải khâm phục.
-HS(Y,TB):Luyện phát
âm.
- HS: Giải nghóa cùng GV.
- HS(TB,K): Luyện đọc
- HS(TB, Y):Trả lời.
- HS(TB, Y):Trả lời.
- HS:(TB, K): Trả lời
- 2,3 HS nhắc lại.
- HS(TB,K): Trả lời.

Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
+ Liên hệ với nhà cửa và điều kiện tự nhiên hiện nay để
kết hợp HS kỉ năng ra quyết đònh, kỉ năng kiên đònh.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi 4 SGK.
H? thêm: Hành động kết bạn Thần Gió của ông Mạnh
cho thấy ông là người thế nào?
KL: Ôâng Mạnh là người nhân hậu và thông minh.
H? Nếu em là ông mạnh thì em sẽ làm gì?
Kết hợp giáo dục HS kỉ năng giao tiếp.
KL: Đoạn 4, 5 kể về việc ông Mạnh đã chiến thắng và

kết bạn với Thần Gió.
-Y/C HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 5 SGK.
GV nhận xét chốt nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại.(12 phút)
+ HD đọc.
-Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
-Đoạn 2: Nhòp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả
sự ngạo nghễ của thần gió, sự tức giận của ông mạnh
-Đoạn 3, 4 tiếp tục cách đọc ở đoạn 2.
- Nhòp kể chậm rái, thanh bình.
- T/C HS luyện đọc theo cách phân vai.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò.(3 phút)
H? Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em
phải làm gì?
- Nhận xét tiết học giao bài tập về nhà.
- HS: Liên hệ
- HS(TB,K): Trả lời.
- Mọi đối tượng trả lời.
- 2, 3 HS nhắc lại
-Mọi đối tượng HS trả lời
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS(K,G): Trả lời.
- 2,3 HS nhắc lại.
- Lớp lắng nghe.
- N3: Thực hiện, một số thi
đọc trước lớp.
-Liên hệ trả lời
- Thực hiện ở nhà.
Toán: Bảng nhân 3

I. Mục tiêu.
- Lập được bảng nhân 3
- Nhớ được bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3
(Học sinh làm được các bài tập 1,2,3).
II. Đồ dùng.
- Các tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt đông dạy học.
A. Kiểm tra.
- Y/C HS đọc thuộc bảng nhân 2.

Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1p)
2. HD HS lập bảng nhân 3. (15 p)
Giáo viên Học sinh
-Y/C HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn đặt lên bàn rồi
viết phép nhân tương ứng và tính kết quả của phép
nhân đó.
-GV nhận xét, ghi bảng. 3 x 1 = 3. (1)
- Tiến hành tương tự: Y/C HS lấy 2 tấm bìa, 3 tấm bìa
(mỗi tấm có 3 chấm tròn) để lập các phép nhân:
3 x 2 = 6 (2). 3 x 3 = 9. (3)
-Y/C HS nhận xét mối quan hệ (thừa số thứ nhất, thừa
số thứ hai, kết quả của từng cặp phép tính (1) và (2),
(2) và (3)
KL: Phép tính liền sau hơn phép tính liền trước một lần
3. Như vậy muốn tìm kết quả của phép tính liền sau ta
lấy kết quả của phép tính liền trước cộng thêm 3.

-Y/C HS dựa vào nhận xét đó tự lập các phép nhân 3
còn lại.
GV nhận xét ghi bảng.
-Y/C HS nhận xét thừa số thứ nhất của các phép nhân
trên, kết hợp giới thiệu mục bài.
- T/C HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3: Y/C HS nhẩm,
GV xoá dần bảng….
-GV nhận xét, lưu ý HS cách nhẩm, cách ghi nhớ bảng
nhân 3.
3. Thực hành.(20p)
Bài 1. Tính nhẩm.
-T/C HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
-Nhận xét cách củng cố, cách ghi nhớ bảng nhân 3.
Bài 2. Gọi HS đọc bài toán.
-Y/C HS tìm hiểu bài toán, GV kết hợp tóm tắt lên
bảng
1 nhóm: 3 h/s
10 nhóm:…h/s?
- Y/C HS dựa vào tóm tắt giải bài toán vào vở.
-GV nhận xét, lưu ý HS cách viết phép tính: số đơn vò
viết trước, số lần viết sau,
Bài 3.
- Cá nhân: Thực hiện, viết
phép nhân vào bảng con.
-HS(K,G): Trả lời.
- Một số em nhắc lại.
- Cá nhân: Thực hiện vào
bảng con.
- Cá nhân thực hiện. Đọc
xuôi, đọc ngược

- Cá nhân thi đua thực hiện.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm ở
sgk
- Cá nhân thực hiện, một số
em nêu bài giải.

Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
-T/C HS đếm thêm 3 bắt đầu từ 3 cho đến 30.
-Y/C Hs nêu số còn thiếu ở dãy số có trong bài tập.
H? Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số bằng số liền trứơc
cộng thêm mấy đơn vò?
*Lưu ý HS: đếm thêm 3, đếm bớt 3 thành thạo để nhớ
bảng nhân 3.
4. Củng cố, dặn dò (2p)
Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
-N2: Thực hiện.
-Nối tiếp nêu
-HS: Trả lời.
- Thực hiện ở nhà.
§¹o ®øc: Tr¶ l¹i cđa r¬i (tiÕt 2)
I. MỤC TIÊU: (tiÕt 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra.
- Khi nhặt được của rơi chúng ta cần phải làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1 p)
2. Phát triển bài.(37p)
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1:
- Y/c HS sắm vai theo tình huốn ở BT3.

- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải
pháp.
- GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần
tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó
đem lại niềm vui cho họ và cho chính
mình.
* Hoạt động 2 Trình bày tư liệu
- GV Y/C các nhóm trình bày các tư liệu
đã sưu tầm được dưới nhiều hình
thức(tranh ảnh, truyện kể…)
GV kết luận chung.
*GDKNS: Khi nhặt được của rơi, em cần
làm gì?
+ Liên hệ ở lớp: Trong lớp ai đã nhặt
được của rơi biết tìm người trả lại?
4. Củng cố – dặn dò(2

)
Nhận xét tiết học.
- N2: thảo luận sắm vai xử lí các tình
huống. Một số nhóm thực hiện trước lớp.
- HS theo dõi nhận xét từng tình huống
- HS nghe và thực hiện.
- N4: các thành viên trong nhóm tập hợp
tư liệu đã sưu tầm được trình bày trước
lớp
-HS:ä trả lời.
- Liên hệ trả lời
-


Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
Thứ 3 ngày 11 tháng 01 năm 2011
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
- HS làm được các bài tập 1, 3, 4.
II. Các hoạt dộng dạy học.
A. Kiểm tra.( 1p)
- HS đọc bảng nhân 3.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1 p)
2. Luyện tập(37 p)
Giáo viên Học sinh
Bài 1. Số?
H? Để điền được số ta làm như thế nào?
- T/C HS làm vào vở.
*Lưu ý HS: Khi viết vào vở có thể viết 3
x 3
9
- Nhận xét củng cố bảng nhân 3
Bài 3. Y/C HS đọc bài toán.
-Y/C HS quan sát hình và nội dung bài toán để tìm
hiểu
-GV kết hợp tóm tắt bài toán.
1 can: 3 lít dầu
5 can: …lít dầu?
-T/C HS làm bài, chữa bài.
-GV nhận xét củng cố giải bài toán có một phép
nhân trong bảng nhân 3.

Bài 4.(tiến hành tương tự BT3)
*Lưu ý HS:
-Dạng toán giải trên khi viết phép tính số đơn vò
viết trước số lần viết sau.
- Cho HS Khá, giỏi kết hợp làm bài tập 3 và 5.
(Có thời gian cho HS KG chữa bài…)
3. Củng cố, dặn dò.(1 p)
Nhận xét tiết học, Giao BT về nhà.
- TB: Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện-> nối tiếp
nêu miệng kết quả.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm SGK
-Cá nhân: thực hiện
- Cá nhân: Làm vào vở, nối tiếp
nêu bài giải
-VBT in.
Chính tả ( nghe-viết) Gió

Nguyễn Thò Hường – Lớp 2 C - Tuần 20
I.Mục đích
- Nghe-viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng bài thơ trong bài thơ 7 chữ.
- Làm đượcBT 2b, 3b.
II.Đồ dùng
-Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra. - Y/C HS viết vào bảng con: Gìn giữ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.(1p)
2. Nghe- viết chính tả (27 p)(các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sinh

+ Câu hỏi tìm hiểu.
H? Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt
động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt
động ấy?
+ Câu hỏi nhận xét:
H? Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy
câu? Mỗi câu có mấy chữ?
H? Tìm trong bài các chữ bắt đầu bằng r, d, gi? Các
chữ có dấu hỏi (?) dâu ngã(~).
+ Từ khó: Khe khẽ, gió, diều.
3. Luyện tập.(10p)
Bài 2 b: Điền vào chỗ trống iêt hay iêc.
-Y/C HS làm bài tập dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
+ Phổ biến nội dung, cách chơi, luật chơi.
+ T/C HS chơi.
+ Tổng kết trò chơi.
Bài 3 b. Tìm từ chứa tiếng có vần iêt hay iêc
-GV thứ tự nêu từng Y/C ở BT
-GV nhận xét, khen những HS tìm đúng, viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò.(1p)
-Nhận xét tiết học, giao BT về nhà
- HS: Trả lời.
- HS đọc bài thơ nhận xét…
- Luyện viết vào bảng con.
- Chú ý theo dõi.
-3 đội: Mỗi đội 4 thành viên
tham gia chơi.
-Theo dõi rút kinh nghiệm.
+ Tìm từ và viết vào bảng
con

-BT 2a, 3 a.
Kể chuyện: Ôâng Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
+Gióp HS:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện.( BT 1)
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×