Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

ngu van 9 day du hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 206 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>BÀI:1</b></i>


<i>Tuần:1 </i>



<i> TiÕt:1+ 2 Ngaứy giaỷng:17/08/09</i>


<b>Văn bản : </b>

<b> PHONG CACH HO CHI MINH</b>



<i> (Lê Anh Trà)</i>
<i><b> A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


<i><b> HS cần nắm</b></i>:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Thấy đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh. Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS có ý thức tu d ỡng, rèn luyện v
hc tp theo gng Bỏc.


- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK, phấn màu.


- Nhng mu chuyn về cuộc đời hoạt động của Bác.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


1. <b>Bµi cị. </b>KiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.



<b> 2. Bµi míi. </b>


- GV giới thiệu chơng trình Ngữ văn 9, phơng pháp học tập. Những qui định về sách
vở và đồ dùng học tập.


<i> - <b>Giới thiệu bài mới</b> : Cuộc sống đang từng ngày từng giờ phát triển. Làm thế nào để có thể</i>
<i>hội nhập với thế giới mà vẫn giữ đợc bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gơng về nhà văn hoá</i>
<i>lỗi lạc Hồ Chí Minh sẽ là bài học cho các em . (</i>GV ghi đầu bài)


*<i><b>Hoạt động 1</b></i> : <b>Hớng dẫn HS đọc ,tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm,
ngắt ý & nhấn giọng ở từng luận điểm.


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc văn bản.


? Em h·y giíi thiƯu về tác giả & xuất xứ tác phẩm ?
? HÃy kể tên những bài văn, thơ viết về Bác mà em biÕt ?


- Cho HS đọc thầm 12 chú thích – SGK trang 7. GV giải thích
thêm một số từ khó nh : <i>phong cách, di dỡng, tinh thần. </i>


? Bài văn viết theo phơng thức biểu đạt nào ? Xét về đề tài thì nó
thuộc loại văn bản gì ?


- HS tr¶ lêi, GV rót ra néi dung ghi bảng.


I. Đọc, tìm hiểu chú thích bố cục
<b> 1. Tác giả </b>



Lê Anh Trà - Viện trởng viện
văn hoá Việt Nam .


1.<b>Tác phẩm </b>


- Trớch trong :<i> Phong cách H CM </i>
<i>Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.</i>
- Phơng thức biểu đạt : Nghị luận.
- Đề tài : Thuộc văn bản nhật
dụng.


<i><b>* GV lu ý thêm :</b>Đây là một văn bản nhật dụng, nội dung đề cập đến một vấn đề</i>
<i> mang tính thời sự xã hội. Đề tài khơng chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà cịn có ý nghĩa lâu</i>
<i> dài. Bởi lẽ, việc học tập và rèn luyện theo phong cách HCM là việc làm thiết thực,</i>
<i> thờng xuyên của các thế hệ ngời Việt Nam đặc biệt là thế hệ trẻ.</i>


? Hãy kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ở các lớp 6, 7, 8 ?
? Văn bản này chia làm mấy phần ?


? Xác định nội dung chính của từng phần ?
- HS trả lời, GV chốt ý.


<b>Bè cơc</b> : 2 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.</b>


- Cho HS đọc lại đoạn 1 : <i><b>Từ đầu </b></i><i><b> hiện đại</b></i>, nhắc lại nội dung
của đoạn.


? HCM đã tiếp thu những tinh hoa văn hố nhân loại trong hồn


cảnh nào ?


* <i><b>GV dùng kiến thức LS để giới thiệu thêm cho HS hiểu</b></i>: <i>Năm</i>
<i>1911, Bác rời bến cảng Nhà Rồng để ra đi tìm đờng cứu nớc. Suốt</i>
<i>30 năm bơn ba ở nớc ngoài, Ngời đã qua nhiều nơi, thăm và ở</i>
<i>nhiều nớc, làm nhiều công việc khác nhau.</i>


? Hồ Chí Minh đã tiếp thu vốn tri thức văn hố nhân loại bằng
những cách nào ?


? Em hãy tìm những dẫn chứng cụ thể trong bài để chứng minh
cho các ý mà em vừa trình bày ?


<i><b>- GV gỵi ý thªm :</b></i>


? Chìa khố để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?


? Hãy kể những chuyện mà em biết về sự kết hợp giữa lao động và
học tập của Bác ?- GV lấy thêm ví dụ cho HS hiểu.


? Để tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại có phải chỉ qua sách vở
là đủ khơng ? Động lực nào đã giúp Ngời có đợc những tri thức
ấy ? Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


- GV gi¸o dơc cho HS ý thøc häc tËp trong cuéc sèng.


? Điều quan trọng trong cách tiếp thu của Bác là gì ? Tìm những
dẫn chứng để chứng tỏ điều ấy ?


<b>* GV bình thêm</b> <i>: Đó là cách tiếp thu mà tất cả những ảnh hởng</i>


<i>quốc tế đã đợc nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc khơng gì lay</i>
<i>chuyển đợc. Đó cũng là cách (hồ nhập)(mà khơng )hồ tan. Và</i>
<i>cũng chính từ việc tìm hiểu sâu sắc nền văn hố nớc ngồi để từ đó</i>
<i>tìm ra con đờng giải phóng dân tộc.</i>


? Kết quả HCM đã có đợc vốn tri thức nhân loại ở mức


độ nào ? Và theo hớng nào ? Em hãy giải thích từ (<i><b> Uyên thâm</b></i> )?
? Từ những điều đó, em có nhận xét gì về nhân cách, lối sống của
Bác ? Câu văn nào núi rừ iu ú ?


? Vai trò của câu này trong toàn văn bản ?


- HS thảo luận nhóm 2 ngêi tr¶ lêi. GV chèt néi dung chÝnh ghi
bảng.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa</b>
<b>v. hoá nhân loại </b>


<i>a. Hoàn cảnh tiếp thu</i> :


- Trong cuộc đời hoạt động đầy
gian nan vất vả.


- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá từ phơng Đông đến
phơng Tây.





b. <i>C¸ch tiÕp thu :</i>


- Nắm vững phơng tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.


- Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi.


- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.


- Bác đã tiếp thu một cách chọn
lọc tinh hoa văn hoá nớc ngồi.
+ Khơng chịu ảnh hởng một cách
thụ động.


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay
đồng thời phê phán những hạn chế,
tiêu cực.


+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc
mà tiếp thu những ảnh hởng quốc
tế.


c. <i>Kt qu<b> :</b></i> <i>HCM có vốn kiến</i>
<i>thức văn hố khá sâu rộng </i><i> Một</i>
<i>nhân cách, một lối sống rất VN,</i>
<i>rất phơng Đông nhng cũng rất</i>


<i>mới, rất hiện đại.</i>


<i><b> * Hoạt động 3</b><b> </b></i>: <b>GV củng cố bài, hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Cho HS tiếp tục thảo luận vấn đề vừa nêu. Câu văn vừa khép lại vừa mở ra vấn đề
 Lập luận chặt chẽ có tác dụng nhấn mạnh ý.


- Phần văn bản trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?


<i><b>3. H</b></i><b> íng dÉn vỊ nhµ</b> : ChuÈn bÞ tiÕp néi dung tiÕt 2.


Ngày dạy:17/08/09


<b>(TiÕt 2)</b>


<i><b> 1. Bài cũ</b></i><b> </b>: ? HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào ?


<i><b> 2. Bài mới</b></i> : GV dẫn dắt HS tìm hiểu tiÕp phÇn 2.


<i><b>* Hoạt động 1 </b></i>: <b>GV hớng dẫn HS tìm hiểu ý 2 của bài.</b>


- Cho HS đọc lại đoạn 2 và nhắc lại nội dung của đoạn.


? Qua tiết học 1, em hÃy cho biết phần văn bản đầu nói về


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thi kỡ no trong cuộc đời hoạt động của Bác ?


<i> Khi Bác đang hot ng nc ngoi.</i>


? Còn phần văn bản này lại nói về giai đoạn nào ?



<i> Thi kỡ hot động trong nớc.</i>


? Đoạn văn này, tác giả tập trung viết về những nét đẹp nào
trong lối sống của Bác ?


? Để chứng minh cho lối sống giản dị của Chủ tịch HCM, tác
giả đã đa ra dẫn chứng ở những phơng diện nào ?


? Em hãy lần lợt lấy dẫn chứng để làm rõ ?


<i> Nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vẻn vẹn vài phòng. Quần áo bà ba</i>
<i>nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ ; t trang ít ỏi. Ăn</i>
<i>uống đạm bạc với cá kho, rau luộc, da gém, cà muối. </i>


- Cho HS tr¶ lêi, HS kh¸c bỉ sung nÕu thiÕu.


- GV đọc cho HS nghe bài thơ <i><b>. Thăm cõi Bác xa</b></i>” của Tố
Hữu: (<i>Nhà Bác đơn sơ, thế gian).</i>? Em hình dung nh thế nào
về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác
trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đơng đại ?
Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ khơng ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời, GV bình thªm.


? ở lớp 7, em đã đợc học văn bản nào cũng ca ngợi lối sống
giản dị của Bác ? Hãy nhớ và nhắc lại các dẫn chứng ấy ?
 Văn bản <b>( Đức tính giản dị của Bác Hồ )</b> – PVĐ.


? Nét đẹp trong lối sống của Bác khơng chỉ ở sự giản dị mà


cịn ở nét phẩm chất nào ? Hãy chứng minh ?


? Lối sống của Bác đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ,
quan niệm ấy là gì ? Em hiểu thế nào là <i>( <b>thẩm mĩ</b> ) ?</i>


? Tác giả đã so sánh lối sống của Bác với những ai ? Tại sao
lại chọn những ngời đó ? Em hiểu biết gì về những nhà hiền
triết này ? Theo em điểm giống và khác nhau giữa lối sống
của Bác với lối sống của các vị hiền triết nh thế nào ?


- Cho HS thảo luận nhóm -> trả lời. Nhóm khác bổ sung.
- <i><b>GV định hớng thêm</b></i> :


<i>+ Gièng : Đều giản dị , thanh cao.</i>


<i> + Khác : Bác gắn bó, sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân</i>
<i>dân. Bác tiếp thu một cách sâu rộng những tinh hoa văn hoá</i>
<i>nhân loại.</i>


<i><b>* Hot ng 2 </b></i>: <b>Hng dẫn HS tìm hiểu các biện pháp nghệ</b>
<b>thuật trong văn bản.</b>


? Để làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào ?


<b>- GV gợi ý</b> : <i>Chú ý sự kết hợp phơng thức biểu đạt ; cách da</i>
<i>dẫn chứng ; cách dùng từ ngữ ; cách sử dụng biện pháp</i>


<i>nghÖ thuËt khi so sánh giữa cơng vị và lối sống của Bác .</i>
- HS trả lời, GV chốt ý cho HS ghi b¶ng.



<i><b>* Hoạt động 3 </b></i>: <b>GV củng cố bài, cho HS thực hiện phần</b>
<b>ghi nhớ. </b>GV nhắc lại 2 nội dung của bài học.


? Nêu cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp
trong phong cách HCM ? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 8.


<i>a. Lối sống vô cùng giản dị.</i>


- Nơi ở, nơi lµm viƯc : Đơn sơ, mộc
mạc.


- Trang phục hết sức giản dị.


- n ung m bạc với nhng món dân
dã, giản dị.


<i> b. Lèi sống thanh cao, sang trọng.</i>
- Không phải là cách sống khắc khổ
trong cảnh nghèo khó.


- Khụng phi là cách tự thần thánh hoá,
tự làm cho khác đời..


- Đây là cách sống có văn hố trở thành
một quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.


<i> </i>



<i>c. Nét đẹp trong lối sống của Bác là kế</i>
<i>thừa và phát huy cách sống của những</i>
<i>vị hiền triết trong lịch sử </i> vẻ đẹp của
cuộc sống gn vi thỳ quờ m bc v
thanh cao.


<i><b>3. Giá trị nghệ thuật.</b></i>


- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu.


- an xen thơ, dùng nhiều từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.


<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- *<i><b> Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc bài tập SGK


- GV tổ chức cho các tổ thi đua kể những mẩu chuyện về lối
sống giản dị của Bác. (Có thể đọc thơ viết về Bác hoặc thơ
của Bác.)


- GV khun khÝch cho ®iĨm HS cã hiĨu biÕt tèt. <i><b>IV. Lun tËp</b></i>


 Su tÇm, kĨ chun.
<i><b>3. H</b></i><b> íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, tiếp tục su tầm những mẩu chuyện, bài thơ viết về Bác.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Các phơng châm hội thoại.</b></i>



+ Trả lời các câu hỏi mục I , II – SGK trang 8 , 9.


+ Lấy ví dụ để minh hoạ cho từng trờng hợp. Xem trớc phần bài tập.
<b>Tuaàn:1 </b>

<b> </b>



<i>Tiết.3</i> <i>Ngày dạy:</i> 19/08/09

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
HS caàn naộm:


- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Phấn màu, bảng phụ.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sù chn bị bài của HS.
<b>2. Bài mới</b>


- GV giới thiệu chơng trình & phơng pháp học tập phân m«n TiÕng ViƯt.



- <i><b>Giới thiệu bài mới</b></i> : <i>ở lớp 8, các em đã đợc học một số nội dung liên quan đến hội</i>
<i> thoại nh : Hành động nói, vai giao tiếp, lợt lời trong hội thoại. Tuy nhiên, trong</i>
<i> giao tiếp có những qui định tuy khơng đợc nói ra thành lời, nhng những ngời tham</i>
<i> gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ. Nừu khơng thì dù giao tiếp khơng mắc lỗi gì về</i>
<i> ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp , giao tiếp cũng không thành công. Những qui định đó</i>
đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.


<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : <b>Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm</b>
<b>về lợng.</b>


- GV treo bảng phụ ghi ví dụ – SGK 8
- Gọi HS đọc ví dụ.


? B»ng kiÕn thøc trong cuéc sèng, em hÃy giải thích
(<i><b> bơi)</b></i> là gì?


? Vy câu trả lời của Ba đã đáp ứng đầy đủ nội dung
cần biết cha ? Tại sao ?


- Cho HS th¶o luËn, tr¶ lêi.


<b>- GV định hớng :</b> <i>Câu hỏi hớng về một địa điểm cụ</i>
<i>thể. Câu trả lời ít thơng tin hơn giao tiếp địi hỏi</i>.
? Theo em phải trả lời nh thế nào mới hợp lí ?
? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tip ?


<i><b>I. Ph</b><b> ơng châm về l</b><b> ợng</b></i>
<b>* VÝ dô 1 :SGK 8</b>


- <i><b>Bơi</b></i> : di chuyển trong nớc và trên mặt nớc


bằng cử động của cơ thể.


 Câu trả lời không đáp ứng đầy đủ nội
dung cần biết. ( <i><b>ít hơn giao tiếp địi hỏi ).</b></i>


=> Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao
tiếp. Không nên nói ít hơn những gì giao
tiếp địi hỏi.


<b>* VÝ dơ 2: SGK 9</b>


- C©u hái : Thõa tõ (<i><b>cíi).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV chèt néi dung ghi b¶ng.


- Gọi HS đọc câu chuyện cời VD2 - SGK 9.


? Vì sao câu chuyện lại g©y cêi ?


<b>- GV gợi ý</b> : Cả hai câu nói và câu trả lời đều thừa
thơng tin nào ?


? Chỉ nên nói nh thế nào là đủ trong tình huống này ?
? Nh vậy cần phải tuân thủ u cầu gì khi giao tiếp?
? Qua hai ví dụ, hãy rút ra bài học kết luận ?


- GV hệ thống hoá kiến thức sau khi HS trả lời.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 – SGK 9.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i> : <b>Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm</b>


<b>về chất.</b>


- Gọi HS đọc ví dụ – SGK 9, 10.
? Truyện cời này phê phán điều gì ?


? Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
- Cho HS th¶o ln, rót ra kÕt ln.


? Lấy ví dụ về một tình huống khác để minh hoạ ?
- GV chốt lại vấn đề. Cho HS đọc ghi nhớ 2 SGK –
10.


? Hãy so sánh để làm rõ sự khác nhau giữa yêu cầu
đ-ợc nêu ra ở bớc 1 & bớc 2 ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- <i><b>GV định hớng</b></i>:


+ b1 : Không nên nói những điều trái với điều ta nghĩ.


+ b2 : Không nên nói những điều mà mình không có


bng chng xỏc thc. Nu cần nói điều đó thì phải báo
cho ngời nghe biết rằng tính xác thực của vấn đề cha
đợc kiểm chứng  Bằng cách thêm vào trớc câu nói
đó các cụm từ : <i>hình nh, tơi nghĩ là, chắc là, có lẽ.</i>
<i><b>* Hoạt động 3 </b></i>: <b>GV củng cố bài.</b>


- GV hƯ thèng ho¸ kiÕn thøc.



- Gọi HS đọc 2 nội dung ghi nhớ – SGK trang9, 10.


<i><b>* Hoạt động 4</b></i> : <b>Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Cho HS đọc bài tập 1 – SGK 10.


? Vận dụng phơng châm về lợng để phân tích lỗi trong
các câu ?


? Cả hai ví dụ này cần phải tuân thủ điều gì ở phơng
châm về lợng ?


- Gi HS c bài tập 2 – SGK 10 và nêu yêu cầu ca
bi tp .


- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2. Gọi HS lên bảng
điền từ thích hợp, HS dới líp lµm vµo vë.


- Cho HS nhËn xÐt vµ sưa ch÷a nÕu sai.


? Các từ ngữ trên liên quan đến phơng châm nào ?
- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 10.


? Xác định yêu cầu của bài tập.


? H·y chØ ra u tè g©y cêi trong c©u chun trên?
? Câu nói nào vi phạm phơng châm hội thoại ? Đó là


Không nên nói nhiều hơn những gì cần
nói.



<i><b>* Ghi nhớ 1: SGK 9.</b></i>


<i><b>II. Ph</b><b> ơng châm về chất</b></i>
<b>* Ví dụ : SGK 9, 10.</b>


Truyện phê phán những ngời nói khoác
lác, sai sù thËt.


<i><b>* KÕt luËn</b><b> </b></i> :


- Không nên nói những điều mà mình khơng
tin là đúng sự thật.


- Đừng nói những điều mà mình không có
bằng chứng xác thùc.


<i><b>* Ghi nhí 2 : SGK - 10.</b></i>


<i><b>III. Lun tËp</b></i>


<b> 1. Bµi tËp 1: SGK 10</b>


a. Thõa cơm từ (<i>nuôi ở nhà).</i>
b. Thừa cụm từ (<i>có hai cánh).</i>
Vi phạm phơng châm về lợng.
<b>2. Bài tập 12: SGK 10, 11</b>


<i> Điền các cụm từ theo thø tù :</i>
a. Nãi cã s¸ch, m¸ch cã chøng.


b. Nói dối.


c. Nói mò.


d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.


Các trờng hợp trên liên quan đến phơng
châm về chất.


<b> 3. Bµi tËp 3 </b>–<b> SGK 10</b>


 Vi phạm phơng châm về lợng <i>( Thừa câu</i>
<i>hỏi cuối. )</i>


<b> 4. Bµi tËp 4 </b>–<b> SGK 11</b>


a. Ngời nói cho biết thông tin họ nói cha
chắc chắn.


<i> Tu©n thđ PC vỊ chÊt.</i>


b. Dùng các cụm từ để thơng báo ngời nói
khơng cố ý lặp lại nội dung.


<i> Tuân thủ PC về lợng.</i>
<b> 5. Bài tập 5 </b>–<b> SGK 11.</b>


- <i>Ăn đơm nói đặt</i> : vu khống, đặt điều, bịa
chuyện cho ngời khác.



- <i>Ăn ốc nói mị</i> : nói khơng có căn cứ.
- <i>Ăn khơng nói có</i> : vu khống, bịa đặt.


- <i>C·i chày cÃi cối</i> : cố tranh cÃi nhng không
có lí lẽ gì cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phơng châm nào ?


- Cho HS thảo luận làm bài tập.


- GV hớng dÉn HS lµm bµi tËp 4 – SGK 11.


? Vận dụng phơng châm hội thoại đã học để giải thích
vì sao có lúc ngời nói phải dùng những cách nói nh
vy?


- GV gợi ý thêm cho HS trả lời.


? Hãy lấy ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho những
trờng hợp nh vậy ?


- Gọi HS đọc bài tập 5 – SGK 11.
- Cho HS đọc các thnh ng.


- Hớng dẫn HS lần lợt giải thích các thành ngữ.


? Cho bit phng chõm hi thoi no liên quan đến
những thành ngữ này ?



- GV híng dÉn HS hoàn chỉnh bài tập.


khoác lác, phô trơng.


- <i>Nói dơi nói chuột</i> : nói lăng nhăng, linh
tinh, không xác thực.


- <i>Ha hu hứa vợn</i> : hứa để đợc lòng ri
khụng thc hin li ha.


<i><b> Cách nói không tuân thủ phơng châm</b></i>


<i><b>về chất.</b></i>


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc thc 2 phần ghi nhớ SGK.


- Làm lại những bài tập khó SGK. Làm bài tập 6 Sách bài tập trang 4.
- Chuẩn bị bài :


<i><b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong </b></i>


<i><b>văn bản thuyết minh.</b></i>



+ Chú ý ôn lại văn thuyết minh lớp 8.
+ Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hái SGK.


+ Xem tríc phÇn lun tËp.


<b>Tuần: 1 </b>




<i>Tieát.4</i> <i>Ngày dạy:21/08/09</i>
<i> </i>


<b>Sử DụNG MộT Số BIệN PHáP NGHệ THUậT</b>
<b>TRONG VĂN BảN THUYếT MINH</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm :


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn
bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.


- BiÕt c¸ch sư dơng mét số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Phấn màu, bảng phụ.
- Một vài đoạn văn mẫu.


<i><b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Bµi míi.</b>


<i>(GV giíi thiƯu bµi míi) </i>


<i>* <b>Hoạt động 1. Hớng dẫn HS ôn tập kiểu văn bản thuyết</b></i>



<b>minh.</b>


? HÃy nhắc lại : Văn bản thuyết minh là gì ?
- Cho HS nhắc lại khái niệm , GV chốt l¹i ý.


<i> Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi</i>
<i>lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp những tri thức về các</i>
<i>hiện tợng, sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phơng pháp trình</i>
<i>bày, giải thích, giới thiệu.</i>


? Nh thế văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích gì?
? Hãy kể ra các phơng pháp thuyết minh đã học ?


- Cho HS tr¶ lêi, HS kh¸c bỉ sung.


<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng một số</b>
<b>biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</b>


- Gọi HS đọc văn bản (<i><b> Hạ Long - đá và nớc )</b></i>- SGK 12.
? Bài văn thuyết minh vấn đề gì ? Tìm bố cục của bài ?


? Theo em đây là vấn đề nh thế nào ? Vấn đề ấy có dễ thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê không ?


- HS trả lời, GV nhấn mạnh thêm : <i>Đá và nớc là những vật cụ</i>
<i>thể, quen thuộc có thể nhìn thấy ở mọi nơi. Nhng thuyết minh</i>
<i>sự kỳ lạ của đá và nớc thì đây lại là một vấn đề trừu tợng. Để</i>
<i>nhận biết đợc cần phải có sự cảm nhận và tởng tợng.</i> <i><b>(Một vấn</b></i>
<i><b>đề không dễ thuyết minh</b>).</i>



? Các em hãy nêu một số vấn đề trừu tợngkhác?
 Lối sống, tính cách, nét văn hố.


? Vấn đề (<i>Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận),</i> đợc tác giả thuyết
minh bằng cách nào ?


<i>- <b>GV gợi ý thêm </b></i>: Bài văn có sử dụng các phơng pháp thuyết
minh thông thờng không ? Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì
đã nêu đợc sự kì lạ của Hạ Long cha ? Vậy phải dùng các
ph-ơng pháp nào nữa ?


- Cho HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chốt ý ghi bảng.
? Hãy đọc câu văn nêu ý khái quát về sự kì lạ của Hạ Long?
 Câu : “<i><b>Chính nớc ( có tâm hồn).</b></i>


? Theo tác giả thì sự kì lạ này là gì ? Tác giả đã dùng phơng
pháp nào để làm rừ ý ny ?


<i>Giải thích.</i>


? Tại sao trong trờng hợp này khi thuyết minh lại cần phải giải
thích ? Nêu tác dụng của phơng pháp này?


- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.


? Sau mi ý a ra để giải thích về sự thay đổi của nớc, tác giả
đã sử dụng các biện pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào để
giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ?



 <i>Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, ánh</i>
<i>sáng phản chiếu, là sự miêu tả những biến đổi của hình ảnh</i>
<i>đảo đá, biến chúng từ những vật vô tri thành vật sống ng cú</i>


<i><b>I. Ôn tập kiểu văn bản</b></i>
<i><b> thuyÕt minh</b></i>


<b>1. Định nghĩa</b>
<b> 2. Mc ớch</b>


Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích
cho con ngời.


<b>3. Ph ơng pháp </b>


- Nờu định nghĩa.
- Ví dụ.


- LiƯt kª.
- Sè liƯu.
- So s¸nh.


<i><b>II. Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ</b></i>
<i><b>tht trong văn bản thuyết minh</b></i>
<b>* Ví dụ : </b>


Hạ LONG - §¸ & Níc


<b>1. Vấn đề thuyết minh </b>  Vẻ p kỡ


l ca H Long.


<b>2. Ph ơng pháp </b>
<b> thut minh</b>


- LiƯt kª kÕt hợp với giải thích những
khái niệm.


Thuyết minh kết hợp với lập luận.
- Sử dụng biện pháp tởng tợng và liên
t-ởng.


- Các biện pháp nghệ thuật:


+ Dùng từ ngữ khơi gợi cảm giác
(dùng 8 chữ <i>có thể, đột nhiên, bỗng</i>
<i>nhiên.)</i>


+ Miêu tả đặc sắc.
+ Dùng phép nhân hố.


<b>3. KÕt ln</b>


- Vấn đề có tính chất trừu tợng : dùng
thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân
hoá.


- LÝ lÏ, dÉn chøng ph¶i hiĨn nhiªn,
thut phơc.



- Các đặc điểm thuyết minh phải có
tính liên kết chặt chẽ.


<i><b>* Ghi nhí SGK : 13.</b></i>
<i><b> II</b></i>. <i><b>Lun tËp.</b></i>


<b>1. Bµi tËp 1 : SGK 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>hån.</i>


? Qua bài học, theo em vấn đề thuyết minh nh thế nào thì sử
dụng phép lập luận đi kèm ?


? Em hÃy nhận xét về những lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản
trên ?


? Gi s phn thân bài, khi đảo lộn ý dới (<i><b>Khi chân trời đằng</b></i>
<i><b>đơng ).</b></i> lên trớc thì có chấp nhận đợc khơng ? Vì sao ? Từ đó
nhận xét về các đặc điểm cần thuyết minh ?


<i><b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài.</b></i>


? Muốn văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn, ta cần
chú ý điều gì ? áp dụng ở phần nào của văn bản ?


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK - 13


<i><b>* Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc bài tập 1 SGK 14.



? Văn bản có tính chất thuyết minh không ? Tính chất ấy thể
hiện ở những điểm nào ?


<i> Giới thiệu loài ruồi có hệ thống (tính chất chung về họ,</i>
<i>giống, loài; về các tập tính sinh sống, sinh đẻ ; đặc điểm cơ thể</i>


<i> cung cấp các kiến thức đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý</i>
<i>thức giữ gìn vệ sinh chung.)</i>


? Những phơng pháp thuyết minh nào đã đợc sử dụng ?


- GV hớng dẫn HS nhớ lại các phơng pháp thuyết minh đã học
ở lớp 8 để đối chiếu với bài văn.


- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.


? Bài văn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Các biện pháp
nghệ thuật có tác dụng gì ? Chúng có gây hứng thú và làm nổi
bật nội dung cần thuyết minh không ?


- HS trả lời, GV định hớng thêm :


 <i>Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho</i>
<i>bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức.</i>
- Gi HS c bi tp 2 SGK 15.


? Đoạn văn này thuyết minh nội dung gì ?



? Nhn xột về biện pháp NT đợc sử dụng để thuyết minh? <i><b>- GV</b></i>
<i><b>gợi ý thêm </b></i>: Ban đầu là sự ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.


 Giíi thiƯu vỊ loµi ruåi rÊt cã hệ
thống.


<b>- Các ph ơng pháp thuyết minh </b>


+ <i>Định nghĩa</i> : thuộc họ côn trùng hai
cánh, mắt lới.


+ <i>Phân loại</i> : các loại ruồi.


+ <i>Sè liÖu</i> : sè vi khuÈn, số lợng sinh
sản của một cặp ruồi.


+ <i>Liệt kê</i> : mắt lới, chân tiết ra chất
dính.


<b>- Các biện pháp NT</b>


+ Nhân hoá.
+ Có tình tiÕt.


<b>2. Bµi tËp 2 : SGK 14</b>


<i>- Néi dung</i> : Nãi vỊ tËp tÝnh cđa loµi
chim có díi d¹ng mét ngé nhËn thêi
th¬ Êu



<i>- BiƯn pháp nghệ thuật:</i>


Lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.


<i><b>3. H</b></i><b> íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc thc ghi nhí SGK 13.
- Lµm bµi tËp 4 Sách bài tập 7.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b></i>


<i><b> trong văn bản thuyÕt minh.</b></i>



 Theo yêu cầu hớng dẫn của từng đề, các tổ chuẩn bị theo sự phân công nh sau :
+ Tổ 1 + 2 : Thuyết minh về cái quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuaàn:1 </b>



<i>Tieỏt.5 Ngày dạy:</i>


<b>Lun tËp Sư DơNG MéT Sè BIƯN PH¸P NGHƯ THT</b>


<b>TRONG V¡N B¶N THUỸT MINH</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
HS cần naộm:


- BiÕt vËn dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


- Rốn k năng xác định đề, lập dàn ý, viết đoạn văn mở bài cho văn bản thuyết minh .



<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Phấn màu, phiếu học tËp.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sù chuẩn bị bài của HS (theo sự phân công tiết häc tríc).


? HiĨu thÕ nµo lµ sư dơng mét số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
<b>2. Bµi míi</b>


<i> GV híng dÉn HS lun tËp</i>


<i><b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS nêu yêu cầu của tiết</b></i>
<b>luyện tập.</b>


? Em hãy nêu đối tợng cần thuyết minh ? Nhận xét đây là
những sự vật nh thế nào ?


 Gần gũi, gắn bó trong đời sống hàng ngày.


? Để thuyết minh rõ về sự vật này, cần thuyết minh đợc
những đặc điểm nào ? (Nội dung thuyết minh)


- HS dựa vào phần hớng dẫn để trả lời.


? Để cho bài văn đợc hấp dẫn, thu hút ngời đọc, cần áp


dụng phơng pháp thuyết minh nào ?


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS thảo luận, luyện tập.</b>


- Gọi đại diện từng nhóm tổ trình bày dàn ý thuyết minh
về các đồ vật : Cái bút, cái quạt. GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thảo luận, luyện tập thuyết minh về cái quạt.
- Hớng dẫn HS xác định đề bài, yêu cầu cn t n.


<i><b>I. Yêu cầu luyện tập</b></i>


<b>1. Đối t ợng thuyết minh :</b>


Cái quạt, cái bút, c¸i nãn, c¸i kÐo.
<b>2. Néi dung thuyÕt minh</b>


 Nêu đợc Lịch sử.
Chủng loại.
Cấu tạo.
Cơng dụng


<b> 3. Ph ¬ng ph¸p thuyÕt minh</b>


- Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật (kể
chuyện, tự thuật, hỏi đáp, nhân hố).


<i><b>II . Lun tập</b></i>


<i>* Đề bài </i>: <b>Thuyết minh về cái quạt.</b>



- Cho HS th¶o ln nhãm tỉ (5 phót) ghi phiÕu häc tËp.


- Nhóm tổ 1 đã chuẩn bị ở nhà trình bày trớc. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- ở từng phần GV nhận xét, định hớng, chốt ý chính cho HS ghi thành dàn ý.


<b>Dàn bài tham khảo</b>


<b>I. Më bµi</b>


<i> </i><i> Giới thiệu đối tợng cần thuyết minh </i>: (Tên đối tợng, tác dụng, ý nghĩa.)


(Chúng tôi là họ hàng nhà quạt, một sản phẩm nhân tạo rất quan trọng nhằm phục vụ cho nhu
cầu cuộc sống của con ngời . Những ngày hè nóng bức, các bạn đừng quên gọi chúng tôi nhé.)


<b> II. Thân bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- T tiờn chỳng tụi có nguồn gốc từ rất lâu đời (có lẽ xuất hiện cùng với sự ra đời của loài ngời)
- Cụ tổ chúng tôi là quạt mo, đợc làm bằng chất liệu đơn giản là mo cau. Sau nhờ bàn tay khéo léo
của con ngời mà thân hình chúng tơi đợc duyên dáng hơn (quạt nan, quạt giấy.)


- Ra đời để đáp ứng nhu cầu của con ngời, phục vụ đời sống, phục vụ sản xuất.
- Để phù hợp với cuộc sống hiện đại thì thế hệ em út là quạt nhựa, quạt máy ra đời.
<i><b>2. Cấu tạo, chủng loại</b></i>


- Họ hàng nhà quạt rất đông anh em, phong phú và đa dạng về chủng loại.


- Quạt mo đợc làm từ những chiếc mo cau (tức là bẹ ngoài của buồng cau), dễ làm, dễ sử dụng.
Cuộc sống của anh em quạt mo rất gần gũi với đời sống của ngời Việt Nam xa.


- Quạt giấy, quạt nhựa : Vật liệu làm bằng giấy, bằng nhựa đợc thiết kế theo hình dáng đẹp mắt,


màu sắc a nhìn, độ bền cao.


- Quạt máy : Quạt có gắn động cơ bằng điện, có hình trịn, thờng có 3 cánh. Để tránh nguy hiểm,
chúng tơi đợc nguỵ trang bằng một chiếc khung sắt. Cánh quạt đợc làm bằng nhựa hoặc bằng sắt.
Ngồi ra cịn có hộp số để điều chỉnh độ mạnh yếu của tốc độ gió.


<i><b>3. C«ng dơng</b></i>


Đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực, có mặt trong mọi gia đình ngời dân Việt Nam.
- Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, tạo ra gió mát làm dịu cơn nóng mùa hè.
- Trong sản xuất, để quạt thóc, thơng gió các nhà máy, làm nguội động cơ máy.


- Trong nghệ thuật : Xa kia quạt giấy là một sản phẩm mĩ thuật, ngời ta vẽ tranh đề thơ lên quạt,
dùng để múa trong các làn điệu chốo.


- Có khi dùng làm quà tặng (nhất là trong x· héi phong kiÕn tríc kia)
<i>4. C¸ch b¶o qu¶n</i>


- Anh em quạt mo, quạt giấy khơng thích ở nơi ẩm ớt, khi quạt phải nhẹ nhàng, tránh sự va chạm
để khỏi rách.


- Quạt nhựa không a những vật nặng đè lên, bởi rất dễ vỡ.


- Quạt điện thờng xuyên bảo quản bằng việc lau chùi các bộ phận cấu tạo của quạt, bôi dầu mỡ để
chạy êm nhanh.


Nếu con ngời biết bảo quản tốt thì quạt bền, dùng đợc lâu. Ngợc lại nếu con ngời thiếu ý thức thì
chúng tơi nhanh hỏng không thể phục vụ con ngời.


- Đặc biệt hiện nay tại các công sở, nhà máy, bệnh viện, ý thức trách nhiệm của một số ngời cha tốt


: quạt phải làm việc nhiều mà lại không phục vụ thiết thực  dẫn đến hiện tợng quạt mau hỏng,
lãng phí điện. Hoặc quạt nhiều loại đã quá cũ dễ gây tai nn.


Lỗi phần lớn do con ngời gây nên.


<b> III . Kết bài </b>


Khng nh vai trị, vị trí của quạt trong đời sống hiện nay.


- Càng ngày họ hàng nhà quạt càng hiện đại hơn.
- Luôn gắn bó với con ngời, q mến con ngời, hết lòng phục vụ:


- Con ngời cũng phải yêu thơng, bảo vệ chúng tôi nh chúng tôi đã yêu thơng, chăm sóc họ vậy.


<b>* Hoạt động3. Hớng dẫn HS viết đoạn mở bài.</b>


- Cho HS dựa vào dàn ý để viết đoạn.
- HS khá giỏi có thể viết theo hớng khác.


- GV gọi một vài em đọc, HS khác nhn xột, GV ỏnh giỏ.


<i><b>* Viết đoạn.</b></i>


Viết đoạn mở bµi.


<b> * Hoạt động 4. GV củng cố bài.</b>


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đã dùng trong dàn ý ?
- GV chốt lại một số kĩ năng khi làm bài văn thuyết minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tiếp tục ôn tập lí thuyết văn thuyết minh.
- Làm hoàn chỉnh bài thuyết minh cái quạt.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.</b></i>


+ Chú ý đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.


+ Chó ý t×m hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài.


<b>BAỉI:2</b>



<b>Tuan:2</b>



<i> Tieát.6+7 Ngày dạy:</i>


<b>Văn bản :</b>

<b>U TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ</b>



<b>BÌNH</b>



<i><b>(G. G. Mác két)</b></i>
<i><b> A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh
rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.



- Rèn kĩ năng tìm hiểu một văn bản nghị luận.


<i><b> </b></i>


<i><b> B. Chuẩn bị:</b></i>


- Giáo ¸n, SGK, phÊn mµu.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Em hiểu gì về phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó
của Bác ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>- GV giới thiệu bài mới</b></i> : (GV đặt vấn đề cho HS thảo luận.)


? Tin thêi sù quèc tÕ thêng ®a tin về tình hình chiến tranh và việc sử dụng vũ khí hạt
nhân của một số nớc. Em có suy nghĩ gì về điều này ?


- GV dÉn vµo néi dung bµi.


<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích, bố cục.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc rõ ràng, chú ý nhấn
giọng ở những số liệu, câu văn nêu luận điểm.


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi HS lần lợt đọc các
đoạn cịn lại.


? Em h·y giíi thiƯu vµi nÐt về tác giả ?
- GV chốt một vài nội dung chÝnh.


? Văn bản này viết trong hoàn cảnh nào ? Đây
đã là một văn bản hoàn chỉnh cha ?


- Cho HS đọc thầm 6 chú thích SGK – 20.
? Em hãy giải thích lại một số chú thích viết tắt
nh : FAO, UNICEF.


? Xét về đề tài, thuộc loại văn bản gì?


? Theo em văn bản này viết theo phơng thức biểu
đạt nào ?


? Hãy xác định bố cục của văn bản ?
? Nêu luận điểm của bài văn ?


- GV gợi ý HS dựa vào tên của đầu bài.


? Đây là một văn bản nghị luận, em hãy xác định
hệ thống luận cứ ?


? ChØ râ gianh giíi cđa từng luận cứ ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn  tr¶ lêi.
- GV chèt ý ghi b¶ng.



<i>* <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản. </b></i>


- Cho HS đọc lại phần 1, nhắc lại nội dung luận
cứ 1 ?


? ở đoạn này, ngời viết đã thông tin cho chúng ta
về những mặt nào ?


<i> Thời gian, số liệu, thực trạng và hậu quả.</i>
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài ngời
và toàn sự sống trên trái đất đợc tác giả chỉ rõ
nh thế nào ? Em hãy chỉ rõ từng mặt ấy?


? Con số, ngày tháng rất cụ thể cũng nh số liệu
chính xác về đầu đạn hạt nhân… đợc nhà văn đa
ra để mở đầu văn bản có ý nghĩa gì ?


- Cho HS th¶o luËn.


- <i><b>GV định hớng thêm</b></i> : <i>Tất cả nhằm tô đậm tính</i>
<i>chất hiện thực, sự khủng khiếp của nguy cơ</i>
<i>chiến tranh hạt nhân.</i>


? Em có biết những nớc nào trên thế giới đã sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân khơng ?


<i> Anh, MÜ, §øc.</i>


? Nhận xét gì về cách vào đề của tỏc gi?



<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b> : G.G. Mác-két.
- Nhà văn Cô-lôm-bi-a, sinh 1928.
- Giải thởng Nô-ben về văn học 1982.
<b>2. T¸c phÈm</b>


- Trích từ tham luận trong lần tham dự cuộc họp của
nguyên thủ 6 nớc lần 2 tại Mê-hi-cô (8 /1986).
- Về đề tài : <i>Thuộc văn bản nhật dụng.</i>


- Phơng thức biểu đạt : <i>Nghị luận.</i>
<b>3. Bố cục</b>


a. <i>Luận điểm :</i> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn thể loài ngời  đấu tranh loại bỏ nguy
cơ này là vấn đề cấp bách của toàn nhân loại.


b. <i>LuËn cø :</i> 4 luËn cø.


- <b>b1</b>. Nguy c¬ chiÕn tranh hạt nhân.


- <b>b2</b>. Chin tranh ht nhõn lm mt i cuộc sống tốt
đẹp của con ngời.


- <b>b3</b>. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí của con ngời.
- <b>b4 </b>. Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới ho bỡnh.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>



<b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>


- <i>Thời gian</i> : Ngày 8 / 8 / 1986.


- <i>Số liệu</i> : Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân bố trí trên
khắp hành tinh.


- <i>Thùc tr¹ng</i> : Mét ngêi / 1 thïng 4 tÊn thuèc næ .
- <i>HËu qu¶ </i>:


+ TÊt cả nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy, 12 lÇn
mäi dÊu vÕt cđa sù sèng.


+ Tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh hệ
mặt trời, phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời.
 Thời gian, số liệu cụ thể, cách vào đề trực tiếp,
chứng cứ xác thực thu hút ngời đọc, gây ấn tợng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn .


=> Đó chính là sự khủng khiếp của nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Sự phân tích tính toán về nguy cơ của 4 tấn
thuốc nổ gây ra, có tác dụng nh thế nào ? Nó
cảnh báo điều gì ?


<b>* Hot ng 3 : Hng dn HS cng c, LT.</b>


- Cho HS nhắc lại hƯ thèng ln ®iĨm, ln cø.



<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà.</b>


- Tiếp tục tìm hiểu tiếp các luận cứ 2 , 3 , 4 để chuẩn bị cho tiết 2.


<b>(TiÕt 2)</b>


<b>1. Bµi cị.</b> ? Nhắc lại nội dung luận điểm và luận cứ 1 ?


<b> 2. Bµi míi</b>.


<b> * Hoạt động 1 </b>: Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp mục 2.
- Gọi HS đọc lại phần 2- SGK.


? Tác giả đã triển khai luận điểm bằng cách nào?
Hãy chứng minh ?


- <i><b>GV gợi ý thêm</b></i> : Tác giả đang so sánh những
điều gì với nhau ?


? Nhng biu hin ca cuộc sống đợc tác giả đề
cập đến ở những lĩnh vực nào ? Em hãy chỉ rõ ?
? Em có nhận xét gì về các lĩnh vực ấy đối vi
cuc sng ca con ngi ?


<i> Đó là những nhu cầu rất thiết thực và cần</i>
<i>thiết của con ngời.</i>


? Chi phí cho nó đợc so sánh với chi phí cho hạt
nhân ra sao ?



? Em có đồng ý với nhận xét của tác giả rằng:
việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hơn
là “<i>dịch hạch hạt nhân</i>” khơng ? Vì sao ? Sự so
sánh ấy có ý ngha gỡ ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn tr¶ lêi.


? Nhận xét về cách lập luận trong đoạn văn ?
? Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn đang
diễn ra, cha có khả năng thực hiện thì sự đầu t
cho vũ khí hạt nhân vẫn phát triển điều đó gợi
cho em những suy nghĩ gì ?


- Cho HS tự do trình bày theo cảm nhận riêng.
GV chốt ý.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục 3.</b>


- Gọi HS đọc lại phần 3 – SGK.


? ở phần này tác giả Mác-két đã cảnh báo điều
gì về chiến tranh ?


- HS nhắc lại luận cứ 3. GV ghi b¶ng.


? Em h·y gi¶i thÝch: <i>lÝ trÝ cđa tù nhiên</i> là gì ?


<i> Qui luật, logíc tất yếu của tù nhiªn.</i>


? Để chứng minh cho nhận định của mình, tác


giả đa ra những dẫn chứng nào ?


? Những dẫn chứng ấy đang khảng định một
thực tế gì ?


? Em h·y nhËn xÐt vỊ cách lập luận của tác giả ?


<i><b>2. Chin tranh ht nhân làm mất đi</b></i>
<i><b> cuộc sống tốt đẹp của con ng</b><b> ời</b><b> </b></i>


<i>* Đầu t cho cuộc sống. * Vũ khí hạt nhân. </i>
- G/quyết v/đề cho 500 - 100 máy bay
triệu trẻ em nghèo. 7000 tên lửa.
<i>- Y tế: Phòng chữa bệnh - 10 tàu sân bay </i>
<i>cho hơn 1 tỉ ngời, cứu mang vũ khí hạt nhân.</i>
<i>14 triệu trẻ em nghèo </i>


- TiÕp tÕ thùc phÈm : - 149 tªn lưa MX.
Calo TB cho 575 triÖu


ngêi thiÕu dinh dìng<i>. </i>


<i>- Nông cụ cho các - 27 tªn lưa MX.</i>
<i>níc nghÌo. </i>


- Gi¸o dơc : xo¸ n¹n - 2 tàu ngầm mang vũ khí.
mù chữ. <i> </i>


<i><b> Chỉ là giấc mơ.</b></i> > < <i><b>ĐÃ và đang </b></i>
<i><b> thùc hiÖn.</b></i>



--> So sánh trên nhiều lĩnh vực, số liệu cụ thể, lập
luận đơn giản mà có sức thuyết phục cao.


 Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang. Chiến tranh hạt nhân đã và đang
cớp đi nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời.


<b>3. ChiÕn tranh hạt nhân đi ng ợc lại lí trí của con</b>
<b>ng</b>


<b> êi </b>


- Trải qua 380 triệu năm, con bớm mới bay đợc +
180 triệu năm bông hồng mới nở.


- Qua 4 kỉ địa chất, con ngời mới hát hay hơn chim.
--> Kết quả của một q trình tiến hố lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Qua đó nêu suy nghĩ của em về lời cảnh báo của
nhà văn ?


<b>* Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu phần 4.</b>


- Cho HS đọc lại đoạn cuối.


? Phần kết bài tác giả nêu vấn đề gì ? Hãy tìm
câu văn thể hiện rõ nhất nội dung đó ?



? Trớc nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài
ngời và sự sống trên trái đất, thái độ của tác giả
nh thế nào ?


<i> Không dẫn ngời đọc tới thái độ lo âu mang</i>
<i>tính bi quan về vận mệnh của nhân loại, mà </i>
<i>h-ớng tới một thái độ tớch cc.</i>


<i>điều phản tự nhiên, phản tiến hoá.) </i>


<b>4. Nhim vụ đấu tranh cho một thế giới hồ bình</b>


- Hớng tới thái độ tích cực : Đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân <i>(đem tiếng nói của chúng ta</i>
<i>tham gia vào bản đồng ca của những ngời địi hỏi …</i>
<i>một cuộc sống hồ bỡnh cụng bng)</i>


- Đề nghị lập ra một nhà băng lu giữ trí nhớ .


Lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.


? Li kờu gi ca Mác-két có phải là tiếng nói ảo tởng khơng ? Tác giả đã phân tích
nh thế nào ?


? Phần kết bài tác giả đa ra lời đề nghị gì ? Em hiểu ý nghĩa của lời đề nghị đó ra sao ?
 <i><b>GV bình thêm </b></i>: <i>Chiến tranh hạt nhân là một thảm hoạ khủng khiếp đe doạ cuộc</i>
<i> sống con ngời. Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình để truyền lại cho đời sau. Lịch sử</i>
<i> sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.</i>



<b> * Hoạt động 4 </b>: GV củng cố bài, hớng dẫn HS tổng kết, luyện tập.
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về văn bản ?


? Liªn hƯ víi thực tế, văn bản có ý nghĩa nh thế nào ?


? Dựa vào nội dung bài hãy giải thích ý nghĩa của tên văn
bản? Có thể đặt tên khác cho văn bản đợc không ?


? Nhận xét về nghệ thuật lập luận trong bài ?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK 21.


- GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài.
- Hớng dẫn HS luyện tập theo yêu cầu.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<i><b> Ghi nhí </b></i>–<i><b> SGK 21.</b></i>


<b>IV. Lun tËp</b>


(HS tù lµm)


<i><b> 3. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Häc bµi, thuộc các luận điểm, luận cứ, ghi nhớ.
- Làm lại bài tập phần luyện tập SGK.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Các phơng châm hội thoại (tiÕp theo</b></i>

<i><b>).</b></i>


+ So¹n trả lời câu hỏi của từng mục.



+ LÊy vÝ dơ minh ho¹ cho tõng phơng châm. Xem trớc phần luyện tập.


<b>Tuan:2</b>



TiÕt.8 Ngày dạy:

<b>CC PHNG CHM HI THOI</b>



(Tip theo)
<i><b> A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS caàn naém:


- Hiểu đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm
lịch sự.


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp đạt hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Thế nào là phơng châm về lợng ? Cho ví dụ ?
? Thế nào là phơng châm về chất ? Cho ví dơ ?


<b> 2. Bµi míi. (GV giíi thiƯu bµi) </b>



<i>* <b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu về phơng châm</b></i>
<b>quan hệ.</b>


- GV treo bảng phụ cho HS đọc ví dụ – SGK.


<b>VÝ dơ</b><i>: + N»m lïi vµo. </i>
<i> + Làm gì có hào nào.</i>
<i> + Đồ điếc.</i>


<i> + Tôi có tiếc ông đâu.</i>


? Cuộc hội thoại có thành cơng khơng ? ứng dụng câu thành
ngữ nào trong trờng hợp này ? Tình huống này dùng để chỉ
tình huống hội thoại nh thế nào ?


? Ngoài ra còn những thành ngữ nào có ý nghĩa tơng tự?


<b>I. Ph</b><i><b> ơng châm quan hệ</b></i>


* <b>Ví dụ - SGK 21</b>
<i>- Ông nói gà, bà nói vịt.</i>


Mỗi ngời nói một kiểu không khớp
nhau, không hiĨu nhau.


<b>=></b> Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.


<b>* Ghi nhí 1 - SGK 21.</b>



 <i>- Ơng nói một đằng, bà nói một nẻo.</i>
<i> - Ông chẳng, bà chuộc.</i>


<i> - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngợc.</i>


? Thử tởng tợngđiều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại nh vậy ?
 Khơng giao tiếp với nhau đợc, các hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?


- GV hình thành nội dung ghi bảng.
- Cho HS đọc ghi nhớ 1 – SGK 21.


? Em hãy đặt một đoạn đối thoại thành công ?


* <i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm</b></i>


<b>c¸ch thøc.</b>


- Gọi 2 HS đọc 2 thành ngữ.


? Hai thành ngữ này dùng để chỉ những cách nói ntn ?
? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp ra sao ?


<i> Khó tiếp nhận, hoặc tiếp nhận không đúng nội dung </i>
<i>đ-ợc truyền đạt </i><i> giao tiếp khơng đạt k/quả mong muốn.</i>
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- Gọi HS đọc tiếp ví dụ 2 – SGK 22.


? Có thể hiểu câu văn này nh thế nào ?



- <i><b>GV gợi ý thêm :</b></i> Tổ hợp tõ “ <i>cđa «ng Êy</i> ” cã thĨ bổ
nghĩa cho những từ nào ? Trong từng trờng hợp thì nghĩa
của câu nói ra sao ?


- Cho HS trình bày những cách hiểu khác nhau.
? Để ngời nghe không hiểu lầm thì phải nói thế nào?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn , ghi phiếu học tập. Đại diện
nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung.


<i><b>II. Ph</b><b> ơng châm cách thức</b></i>
<b>1. Ví dụ </b>


<b>a. Ví dụ 1 :</b> Các thành ngữ :
- <i>Dây cà ra dây muống.</i>
Cách nói rờm rà, dài dòng.
- <i>Lúng búng nh ngậm hạt thị.</i>


Cách nói ấp úng không thành lời, không
rành mạch.


<i><b> Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành</b></i>
<i><b>mạch.</b></i>


<b> b. Ví dụ 2</b>


- <i>Tôi đồng ý với những nhận định về</i>
<i>truyện ngắn của ơng ấy.</i>


 C©u văn có thể hiểu theo nhiều cách.



<i><b>=> Tránh nói mơ hå.</b></i>


<b>* Ghi nhí 2 : SGK 22.</b>


- GV treo bảng phụ ghi đáp án.


? Nh vËy trong giao tiếp còn phải tuân thủ điều gì nữa ?
- GV rót ra néi dung ghi b¶ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Hoạt động 3. Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm lịch</b>
<b>sự.</b>


- Cho HS đọc ví dụ – SGK 22.


? Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy nh mình
đã nhận đợc từ ngời kia một điều gì đó ?


? Trong đó đáng chú ý hơn là thái độ của ai ?


? Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận đợc tình cm
ca ụng lóo ?


Sự cảm thông, tình cảm nhân ¸i, sù quan t©m.
- GV gi¸o dơc HS.


? Em rót ra bài học gì từ câu chuyện trên ?


- GV hệ thống hoá kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ 3 –
SGK 23.



<b>* Hoạt động 4 : GV củng cố bài.</b>


- Cho HS nhắc lại 3 phơng châm hội thoại vừa học.
- Gọi HS đọc cả 3 ghi nhớ.


? Em đã đợc học mấy phơng châm hội thoại ? Đó là
những phơng châm nào ?


- GV treo bảng phụ hệ thống 5 phơng châm hội thoại.
<i> * <b>Các phơng châm hội tho¹i.</b></i>


<i><b> PC chi phèi néi dung PC chi phèi quan hÖ</b></i>
<i><b> héi tho¹i. giữa các cá nhân.</b></i>


<i><b>PC về PC về PC PC PC </b></i>
<i><b>lỵng chÊt quan hƯ c¸ch thøc lÞch sù</b></i>


* <i><b>Hoạt động 5 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 23 và làm theo yêu cầu của
bài.


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 23.


- Cho HS th¶o luËn làm bài. GV giáo dục HS về cách nói
năng trong cuéc sèng.


- HS đọc bài tập 3 – SGK 23.



? Hãy điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù
hợp.


? Các từ ngữ ấy liên quan đến phơng châm hội thoại nào ?
- Cho HS làm miệng, GV cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài tập 4 – SGK 23.


? Vận dụng phơng châm hội thoại để giải thích vì sao đơi
khi ngời nói phải nói nh vậy ?


<i><b> - GV gợi ý thêm</b></i> : Đặt từng trờng hợp vào tình huống cụ
thể để hình dung và giải thích ?


- Gọi HS đọc tiếp bài tập 5 – SGK 24.


- GV gi¶i thÝch mẫu một vài thành ngữ, hớng dẫn HS về
nhà làm bài tập.


<i><b>III. Ph</b><b> ơng châm lịch sự</b></i>
<b>* Ví dô : SGK 22</b>


<i><b> ( Ngời ăn xin )</b></i>


C hai u cm nhn đợc tình cảm mà
ngời kia đã dành cho mình.


=> Giao tiếp cần phải chú ý đến cách nói
tơn trọng đối với ngời khác.


<i><b>* Ghi nhí 3 : SGK 23. </b></i>



<i><b>IV. Lun tËp</b></i>


<b>1. Bµi tËp 1: SGK 23</b>


a. Các câu a, b, c khẳng định vai trị của
ngơn ng trong cuc sng.


<i> Giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự,</i>
<i>nhà nhặn.</i>


b. Các câu khác có nội dung tơng tự.
- Chim khôn kêu .


- Chng c ming tht.
- Một câu nhịn, chín câu lành.


<b>2. Bµi tËp 2 : SGK 23</b>


- Phép nói giảm, nói tránh phơng châm
lịch sự.


- Ví dụ :


Nói (<i>Bài viết của bạn cha</i> <i>hay),</i> thay vì nói
(<i>Bài viết của bạn dở lắm)</i>


<b>3. Bài tập 3 : SGK 23</b>


<i> Điền các cụm tõ theo thø tù sau</i> :


a. Nãi m¸t. d. Nãi leo.


b. Nói hớt. e. Nói ra đầu
c. Nói móc. ra đũa.
=> a, b, c, d -> <i>PC lịch sự.</i>
=> e. -> <i>PC cách thc.</i>


<b>4. Bài tập 4 : SGK 23</b>


<i> Giải thích:</i>


a. Trỏnh để ngời nghe hiểu mình khơng
tn thủ PC quan hệ.


b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe
-> tuân thủ PC lịch sự.


c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm PC lịch sự, cần phải chấm dứt ngay.


<b>5. Bµi tËp 5 : SGK 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 GV gỵi ý : - a, b, c, đ, g. -> PC lịch sù.
- d. -> PC c¸ch thøc.
- e. -> PC quan hÖ.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Hiểu đợc 5 phơng châm hội thoại (học ghi nhớ).
- Làm bài tập 5 – SGK. Làm bài tập sách bi tp.



- Chuẩn bị bài :

<i><b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b></i>



<b>Tuan:2</b>



<i>Tieát.9</i> Ngày dạy:


<b>S DUNG YEU TO MIEU TẢ TRONG VAấN THUYẾT MINH</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm:


- Văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với các yếu tố miêu tả thì văn bản mới sinh động,
hấp dn.


- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Phấn màu, phiếu häc tËp.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


? Những đối tợng thuyết minh nào cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật ? Khi sử dụng
có thể dùng những biện pháp nghệ thuật nào ?


<b> 2. Bµi míi </b>


<i><b>- GV giới thiệu bài</b></i> : <i>Các em đã biết rằng : mục đích của văn bản thuyết minh là cung</i>


<i> cấp cho mọi ngời những tri thức phổ biến trong cuộc sống. Nhng để văn bản thuyết…</i>
<i>.<b> </b></i>* <i><b>Hoạt động 1 : Hng dn HS tỡm hiu</b></i>


<b>yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>


- Gi HS c vn bn – SGK 25.


? Em hãy giải thích nhan đề của bài văn ?


- GV gợi ý : Qua đề bài văn thuyết minh vấn đề gì ?


<i> Cây chuối trong đời sống Việt Nam , chứ không phải</i>
<i>là miêu tả hay thuyết minh một cây chuối cụ thể nào.</i>
? Bài văn có mấy đoạn ? Trong từng đoạn, ngời viết đã
thuyết minh những đặc điểm nào của cây chuối ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
? Trong từng đoạn, hãy tìm các câu văn thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?


? Nêu vai trị và vị trí của các câu đó trong bài ?


<i> Thờng đứng đầu đoạn hay đầu từng ý để nêu đặc</i>
<i>điểm của cây chuối.</i>


- Hớng dẫn HS học tập cách viết để chuẩn bị làm bài .
? Đọc thầm lại từng đoạn và chỉ ra những câu văn


<i><b> I. T×m hiĨu yếu tố miêu tả trong văn bản</b></i>


<i><b>thuyết minh</b></i>


* <i>Ví dụ</i> : VB (<i><b> Cây chuối trong đời sống VN ).</b></i>
<b> 1. Vấn đề thuyết minh :</b>


 Vai trò và tác dụng của cây chuối đối với
con ngời.


2. <b>Bố cục : 3 phần.</b>


Đặc điểm thuyết minh.


<b>a. Phần 1</b> : <i>Giới thiệu cây chuối.</i>
- Câu văn thuyết minh : Câu 1, 3, 4.
Đi khắp , nói rõng ’’.


<b>b. PhÇn 2</b> : <i>Ých lợi của cây chuối.</i>


- Câu văn thuyết minh : )<i><b>Cây chuối là thức</b></i>
<i><b>ăn ) (hoa quả) .</b></i>


<b>c. Phần 3</b> : <i>ích lợi của quả chuối.</i>


Gii thiệu những loại chuối và các công
dụng.( Chui chớn n)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

miêu tả về cây chuèi ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn, ghi vào phiếu học tập
rồi trao đổi giữa các nhóm bàn với nhau.



- Gọi đại diện một vài nhóm đọc, GV chốt ý ghi bảng.
? Những câu văn miêu tả trên có tỏc dng gỡ ?


? Trong bài thuyết minh, giữa yếu tố thuyết minh và yếu
tố miêu tả, thì yếu tố nào là quan trọng ? Vì sao ?


<b>* Hot động 2 : GV củng cố , HS hình thành ghi nh.</b>


- Chui th cỳng.


<b>3. Những câu văn miêu tả về cây chuối </b>


- Thân chuối mềm, rừng.


- Chuối trứng cuốc không phải là quả tròn.
- Có buồng chuối trăm quả , gốc cây


<i> Làm rõ hơn hình ảnh, công dụng của cây</i>
<i>chuối.</i>


<i><b>* Ghi nhớ : SGK 25.</b></i>


? Trong bài văn thuyết minh có thể kết hợp với yếu tố nào ? Vì sao ?
- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 25.


<b> * Hoạt động 3 : GV nêu câu hỏi về tính hồn chỉnh của bài.</b>
<b>* Hoạt động 4 : Cho HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 26. HS lm .



? HÃy bổ sung yếu tố miêu tả vào c¸c chi tiÕt thuyÕt
minh ?


- GV hớng dẫn HS lần lợt bổ sung thêm chi tiết.
- Cho HS đọc bài tập 2 – SGK 26. HS đọc
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn ?


- GV hớng dẫn HS lần lợt đọc từng câu văn có yếu tố
miêu tả.


<i>+ ChÐn cña ta , tai.</i>
<i> + Khi mêi ai uèng , mêi.</i>
<i> + Cã uèng, rất nóng.</i>


- Tơng tự cho HS tìm yếu tố miêu tả trong bài văn
bài tập 3 - SGK 26.


<i>+ Lân đợc trang trí , các hoạ tiết đẹp.</i>
<i> + Những ngời tham gia chia, đợc thua.</i>
<i> + Bàn cờ là , che lọng.</i>


<i> + Sau hiƯu lƯnh , bê s«ng.</i>


<i><b>II. Lun tËp</b></i>


<b>1. Bổ sung yếu tố miêu tả</b>


- Thõn chui cú hỡnh dáng to, tròn, màu xanh .
- Lá chuối tơi : to, dài, màu xanh, có đờng


sống ở giữa. Phiến lá rộng, dài, có gân.




- L¸ chi khô : màu vàng nâu, úa khô.


- Qu chui trũn, dài, khi chín màu vàng, có
khi lốm đốm nh trứng cuốc. Buồng chuối có
nhiều nải, mỗi nải lại có nhiều quả.


- Bắp chuối hình thoi, màu đỏ, nhiều bẹ ghép
lại. Bên trong mỗi bẹ có những nải chuối nhỏ.
- Nõn chuối màu xanh nhạt, cuộn tròn lại, rất
mềm, dáng thẳng đứng, lá mỏng mảnh.


<b>2. ChØ ra yÕu tè miªu tả trong đoạn và</b>
<b>trong bài văn</b>


<i> (HS tự làm)</i>


? Theo yêu cầu chung của bài văn thuyết minh, bài này có thể bổ sung những gì ?


<i> Mở bài, kết bài và một số nội dung trong thân bài.</i>


? HÃy cho biết thêm công dụng của thân chuối, lá chuối (tơi, khô), nõn chuối, bắp chuối.
- Cho HS trình bày theo ý hiểu, GV bổ sung.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc thuộc ghi nhớ.



- Viết đoạn văn miêu tả về cây chuối.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyÕt minh</b></i>

<i><b>.</b></i>


+ Tr¶ lời những câu hỏi theo yêu cầu của bài tập. Chú ý viết một số đoạn văn thuyết minh

<b>Tuan:2</b>



Tieát.10 Ngày dạy:


<b>LUYN TP S DNG YU TỐ MIÊU TẢ </b>


<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể.
<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- GV chuÈn bÞ mét sè đoạn văn mẫu.


<i><b> C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Miêu tả có tác dụng nh thế nào trong văn bản thuyết minh ?



<b> 2. Bµi míi </b>


 Híng dÉn HS luyÖn tËp.


* <i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập</b></i>
<b>dàn ý.</b>


- GV chép đề bài lên bảng.


? Đề yêu cầu làm theo thể loại nào ? Vấn đề thuyết
minh là gì ?


- GV gợi ý : Có thể hiểu, đề bài muốn trình bày về con
trâu trong đời sống làng quê Việt Nam không ?


<i> Trình bày vị trí, vai trị của con trâu trong đời sống</i>
<i>của ngời nông dân, trong nghề nông của ngời VN .</i>
- GV lu ý HS chữ : <i><b>Làng quờ Vit Nam.</b></i>


? Bài thuyết minh cần trình bày những ý nào ?
? Mở bài cần trình bày những gì ?


? Nhiệm vụ của thân bài là gì ?


? làm đợc yêu cầu này, phần thân bài phải thuyết
minh những ý nào ?


? Em vận dụng đợc ở bài tham khảo điều gì?
- GV gợi ý để HS lần lợt tìm các ý để thuyết minh
? Theo em, cần sắp xếp các ý ra sao cho hợp lí ?



- ë tõng ý lín , GV híng dÉn HS tìm những ý chi tiết ->
HS dễ lựa chọn khi viết bài (nhất là những nội dung
khó).


? Phn kt bi cần nêu những vấn đề gì ?


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS thực hành viết đoạn.</b>


? H·y x©y dựng đoạn mở bài vừa có nội dung thuyết
minh, vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê ViƯt
Nam ?


 <i>+ ở Việt Nam, đến bất kì miền q nào chúng ta đều</i>
<i>có thể thấy hình bóng con trõu trờn ng rung.</i>


<i> + Hoặc nêu mấy câu tục ngữ, ca dao viết về con trâu</i>
<i>(Con trâu là đầu cơ nghiệp . Trâu ơi ta bảo với ta.)</i>
<i> + Hoặc tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, cho</i>
<i>trâu ăn cá .</i>


<i><b>* Đề bài</b></i> : <i><b>Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b></i>
<i><b>I. Tìm hiểu đề</b></i>


- ThĨ lo¹i : Thut minh.


- Nội dung thuyết minh : Con trâu ở làng quê
Việt Nam.


<i><b>II. LËp dµn ý</b></i>



<b>1. Më bµi</b>


 Giới thiệu chung con trâu ở làng quê VN.
- Trâu đợc nuôi õu ?


- Những nét nổi bật về tác dụng ?
<b>2. Thân bài</b>


Thuyt minh v v trớ, vai trò của con trâu
trong đời sống ngời dân Việt Nam.


<i>a. Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu ?</i>
<i>b. Con trâu trong nghề làm ruộng.</i>
 Là sức để cày, bừa, kéo xe, trục lúa .
<i>c. Con trâu trong lễ hội, đình đám.</i>
- Hội chọi trâu (10 / 8). Lễ hội đâm trâu.
- Đầu trâu : vật thờ cúng trong quan niệm của
ngời xa.


<i>d. Trâu là nguồn cung cấp thịt da để thuộc,</i>
<i>sừng trâu làm đồ mĩ ngh.</i>


<i> đ. Con trâu là tài sản cđa ngêi d©n VN .</i>
<i> e. Con tr©u với tuổi thơ ở nông thôn.</i>
+ Chăn trâu, thổi sáo trên lng trâu.
+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.


<b>3. Kết bài</b>



- Khng nh tm quan trọng của con trâu ở
làng quê Việt Nam.


- Con tr©u trong tình cảm ngời nông dân.
III. Luyện


1. Viết đoạn mở bài.


2. Viết một số đoạn thân bài.
3. Viết đoạn kết bài.


- Chỳ ý lng yu tố miêu tả : Hình ảnh con trâu với màu da đen bóng, đơi sừng to cong thong
thả bớc đi hay gặm cỏ trên đờng làng, đồng quê.


 Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam.
- GV hớng dẫn HS viết một vài đoạn thân bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho HS đọc đoạn đã chuẩn bị, GV cho HS khác nhận xét, sửa chữa.
- GV treo bảng phụ cho HS tham khảo một vài đoạn GV chuẩn bị .


 Trâu nuôi chủ yếu dùng để kéo cày. Trâu rất khoẻ, cày giỏi. Trên cánh đồng, trâu
kéo từng đờng cày thẳng tắp, giúp ngời nông dân gieo trồng cây lơng thực, thực
phẩm. Mỗi ngày trâu có thể cày trung bình từ… (tham khảo t liệu SGK).


<i> ë vùng nông thôn, trâu cũng là phơng tiện chuyên chở. Trâu giúp ngời nông dân kéo lúa từ</i>
<i>ruộng về nhà. Khoẻ, làm việc giỏi, trâu lầm lũi chậm chạp nhng bền bỉ sức kéo. Trâu là con vật</i>
<i>giúp ích rất nhiều cho ngời nông dân.</i>


- Cho HS viết đoạn kết bài.



? Em hóy khng nh tm quan trọng của con trâu ở làng quê Việt Nam ? HS viết, đọc. GV nhận
xét.


<i> Con trâu với hình dáng to lớn, vạm vỡ, đơi sừng cong cong… là hình ảnh con vật tiêu biểu của</i>
<i>làng quê Việt Nam.</i>


<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


- GV nhắc nhở HS phơng pháp làm bài.


<i><b> 3. H</b><b> ớng dẫn về nhà</b></i>


- Trên cơ sở dàn ý vừa xây dựng, em hÃy viết thành bài văn hoàn chỉnh : Thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.


- Lm dn bi chi tiết thuyết minh các đối tợng : cái quạt, cái bút, chuẩn bị cho bài viết 2 tiết.
- Chuẩn bị bài

:

<i><b> Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ </b></i>

<i><b>…</b></i>

( <i>2 tiết</i> )


<b>BÀI:3</b>



<b>Tuần:3 </b>


Tieát.11+12 Ngày dạy:


<b> Văn bản :</b>



TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC


BẢO VỆ VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM



<i><b> A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



HS cần nắm:


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ
em. Từ đó cảm nhận đợc sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
HS cảm thụ cách lập luận của bài văn chính lun.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Su tầm những đoạn tin ngắn về tình hình thời sự thế giới liên quan đến trẻ em.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cũ.</b>


? Kiểm tra 15 phút. <i>(Đề bài kèm theo)</i>


<b> 2. Bµi míi. (TiÕt 1)</b>
<i><b>- GV giíi thiƯu bµi míi</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích, bố cục.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc giọng rành mạch, rõ ràng, thể
hiện đợc nội dung từng phần, từng mục.


- GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc các phần còn lại.


? Hãy giới thiu xut x ca vn bn ?


<i> Đây cha phải là toàn bộ lời (Tuyên bố).</i>
Sau mục 17 còn có phần Cam kết .


Nh÷ng bíc tiÕp theo.


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích bè côc</b></i>


<b>1. XuÊt xứ</b> :Văn bản trích từ tuyên bố
của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em tại
trụ sở Liên hợp quốc ở Niu- oóc ngày
30 / 9 / 1990.


<b>2. Loại văn bản </b>: Nhật dụng.


- Cho HS đọc các chú thích khác – SGK. GV yêu cầu HS giải thích lại một vài chú thich khó.
? Thế nào là lời tuyên bố ?


<i>- GV gợi lại những khó khăn của thế giới những năm cuối thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo</i>
<i>vệ và chăm sóc trẻ em .</i>


? Xét về đề tài, nội dung, văn bản này thuộc loại văn bản gì ?


? Bố cục của văn bản chia làm mấy phần ? Em hãy chỉ ra tính liên kết chặt chẽ của VB ?
 Bản thân các tiêu đề đã nói lên tính chặt chẽ của văn bản.


- GV gợi ý HS dựa vào các phần để giải thích.
? Hai mục đầu dẫn dắt nh thế nào ?



<i> Sau 2 đoạn đầu khẳng định quyền đợc sống,</i>
<i>quyền đợc phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và</i>
<i>kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm vấn</i>
<i>đề này </i><i> 3 phần cịn lại.</i>


? H·y nªu ý chÝnh của từng đoạn ?


- GV cho HS nêu Rút ra ý chÝnh ghi b¶ng.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.</b>


? Em hãy nhắc lại nội dung chính của phần 1 ?
- Gọi HS đọc li phn 1 SGK 32.


? Phần này gồm mấy mục ?


? Em hÃy giải thích lại các chú thÝch 2, 3, 4, 5 –
SGK ?


? Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc sống của trẻ
em trên thế giới nh thế nào ?


<i><b>- GV gợi ý thêm :</b></i> Những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ
em trên thế giới là gì Trên những phơng diện nào ?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm chi tiết
 trả lời, nhóm khác bổ sung.


? NhËn xét cách phân tích các nguyên nhân trong
văn bản ?



? Theo em, các nguyên nhân ấy ảnh hởng nh thế nào
đến cuộc sống của trẻ em ?


<i><b>- GV bình thêm :</b></i> Trẻ em là mầm xanh, là tơng lai
của đất nớc nên phải đợc sống trong vui tơi, thanh
bình, đợc chơi, đợc học và phát triển. Bác Hồ của
chúng ta cũng đã từng nói :


(<i> Trẻ em nh búp trên cành</i>


<i> BiÕt ăn ngủ, biết học hành là ngoan.)</i>
Vậy mà đây chính là sự thách thức lớn.


<b>3. Bố cục văn bản</b>


- Một vài ý dẫn dắt.
- 3 phần chính .


<i> a. Sự thách thức</i> : Thực trạng cuộc sống và
hiểm hoạ.


<i> b. C hi</i> : Khng nh những điều kiện sống
thuận lợi  bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


<i>c. Nhiệm vụ</i> : Xác định nhng nhim v c
th cn lm.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Sự thách thức</b>



Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống
khổ cực trên nhiỊu mỈt cđa trẻ em trên thÕ
giíi.


- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc
chiếm đóng và thơn tính của nớc ngồi.


- Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia c,
dịch bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
d-ỡng và bệnh tật.


 Cách phân tích ngắn gọn, nêu lên khá đầy
đủ, cụ thể các nguyên nhân ảnh hởng trực tiếp
đến đời sống con ngời, đặc biệt là trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhắc lại nội dung tiết 1. Em biết gì về tình hình đời sống của trẻ em trên thế giới hiện nay ?
<i><b>3. H</b><b> ớng dẫn về nhà.</b></i>


- Học bài. Tìm hiểu tiếp phần còn lại. Đọc lại văn bản, tìm hiểu các từ ngữ khã.


<b> (Tieát2) </b>Ngày dạy:


<b>1. Bµi cị</b> : ? Nhắc lại bố cục của văn bản ?


? Trẻ em đang phải đối mặt với những thách thức nào ?
<b>2. Bài mới</b> : GV giới thiệu nội dung học tiếp theo.



<b>* Hoạt động 1 : GV hớng dẫn HS tìm hiểu mục 2.</b>


- Gäi HS t×m hiĨu mục 2 SGK.
? Phần này có mấy mục ?


? HÃy giải nghĩa các từ : <i>Công ớc, quân bị ?</i>


? Em hãy tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc và bảo vệ trẻ em ?


? Với những điều kiện thuận lợi đó, các em có nhận
thức nh thế nào về sự sống còn và phát triển của trẻ
em ?


? H·y nhËn xÐt vỊ c¸ch lËp luËn nµy ?


? Trong điều kiện đất nớc ta hiện nay, Đảng và nhà
n-ớc đã quan tâm đến việc chăm sóc trẻ em nh thế
nào ?


- Cho HS trình bày theo hiểu biết của bản thân.
- GV nói thêm về điều này.


<b>2. Cơ hội</b>


Cỏc điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc
trẻ em.



- Liên kết lại các nớc có đủ phơng tiện và kiến
thức để bảo vệ sinh mạng của tr em.


- Có công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở.
- Hợp tác và đoàn kết quốc tế trên nhiều lĩnh
vực


Liệt kê cụ thể, lập luận chặt chẽ.


<b>=> </b>Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công
ớc đợc thực hiện.


? Em biết những tổ chức nào của nớc ta đảm nhận trách nhiệm chính chăm sóc trẻ em ?
? Bản thân chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc đó ?
? Em đánh giá nh thế nào về những cơ hội trên ?


- HS tr¶ lêi, GV chèt ý ghi b¶ng.


- GV khái quát phần 2, chuyển sang phần 3.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu mục 3.</b>


- Gọi HS đọc lại phần 3 – SGK.


? PhÇn này gồm bao nhiêu mục ? Mỗi mục nêu lên
những nhiệm vụ gì ?


- Cho HS lần lợt nêu lên tõng nhiƯm vơ. HS kh¸c nhËn
xÐt bỉ sung.



? Em cã nhận xét gì về các nhiệm vụ nêu ra?


? Em hÃy phân tích tính chất toàn diện của nội dung
này ?


- Cho HS th¶o luËn, tr¶ lêi.
- GV chèt ý ghi b¶ng.


? Qua bản tun bố, em có suy nghĩ nh thế nào về sự
sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, của cộng
đồng quốc tế ?


- <i><b>GV bình thêm</b></i> : Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em


<b>3. NhiƯm vơ</b>


- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng.
- Chăm sóc, hỗ trợ … trẻ em bị tàn tật, có
hồn cảnh sống đặc biệt.


- Đối xử bình đẳng nam nữ.
- Xố mù chữ.


- Củng cố gia đình và mơi trờng tự nhiên.
- Sinh hoạt văn hố, xó hi.


- Khôi phục phát triển kinh tế.


Cỏc nhim vụ nêu ra cụ thể , toàn diện ->


chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc
tế đối với việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đang đợc cộng đồng quốc tế giành sự quan tâm thích
đáng với các chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể,
có tính tồn diện.


<i><b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài, cho HS hình</b></i>
<b>thành nội dung ghi nhớ </b>–<b> SGK.</b>


- GV khái quát lại 3 nội dung chính đã học trong 2
tiết.


? Qua bài học, chỉ ra phơng thức biểu đạt của văn
bản ?


? NhËn xÐt vỊ c¸ch lập luận ?


? Bức thông điệp mà tác giả gửi qua văn bản này là
gì?


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


- Nm 1994, Vit Nam là nớc thứ 2 kí cơng ớc
về quyền đợc bảo vệ và chăm sóc trẻ em.


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK 35.



<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập – SGK.


- Cho HS thảo luận nhóm tổ về câu hỏi luyện tập SGK 35.
- HS trình bày theo sự hiểu biÕt, GV bỉ sung thªm.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, tập phân tích từng nội dung trong bài.
- Liên hệ thc t a phng.


- Xem gợi ý làm bài tập Sách bài tập 13.


- Hon chỉnh dàn ý các bài thuyết minh (<i>Hớng dẫn ở nhà tiết 10)</i> để làm bài viết số 1
ti lp (2 tit).


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Các phơng châm hội thoại (tiếp)</b></i>


+ Trả lời các câu hỏi ở từng mục.


+ Xem trớc bài tập, lấy ví dụ để minh hoạ.


<b>Tuaàn:3 </b>


Tiết.13 Ngày dạy:

CC PHNG CHM HỘI THOẠI



<i><b> (Tiếp theo)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



Gióp häc sinh :


- Hiểu đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp ; vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không
đợc tuân thủ.


<i><b>B. Ph</b><b> ¬ng tiƯn d¹y häc.</b></i>


- Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b></i>


<b>1. Bµi cị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Kể tên các phơng châm hội thoại ?


? ở từng phơng châm, cần chú ý điều g× khi giao tiÕp ?


<b> </b>


<b> 2. </b>Bµi míi.


( GV giới thiệu nội dung bài )<i><b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn</b></i>
<b>HS tìm hiểu quan hệ giữa các phơng châm hội thoại</b>
<b>và tình huống giao tiếp.</b>


- Cho HS đọc ví dụ SGK 36.


? Nhân vật chàng rĨ cã tu©n thủ phơng châm lịch sự
không ? Vì sao ?



? trong trng hợp nào thì đợc coi là lịch sự ?
- HS lấy ví dụ minh hoạ.


- GV gợi ý : Lời thăm hỏi nh trên đợc coi là lịch sự trong
trờng hp no ?


? HÃy tìm những ví dụ tơng tự nh câu chuyện trên?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


? Qua ú em rỳt ra bi hc gì khi giao tiếp ?
- GV củng cố lại nội dung bài.


- Cho HS đọc ghi nhớ 1 – SGK 36.


<b>* Hoạt động 2 : Cho HS tìm hiểu những trờng hợp</b>
<b>không tuân thủ phơng châm hội thoại.</b>


- Yêu cầu HS lần lợt đọc lại các ví dụ SGK.


<i>+ VÝ dô I 1</i>–<i> SGK 8. + VÝ dô II 1</i>–<i> SGK 21.</i>


<i> + VÝ dô I 2</i>–<i> SGK 9 . + VÝ dô II 2 - SGK 22.</i>


<i> + VÝ dô II </i>–<i> SGK 9. + VÝ dô III </i>–<i> SGK 22.</i>
<i> + VÝ dô I </i>–<i> SGK 21.</i>


? Hãy cho biết những tình huống nào phơng châm hội
thoại không đợc tuân thủ ?



- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận  trả lời.
- Cho nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chốt ý ghi bảng.
- Gọi HS đọc ví dụ II 2 – SGK 37.


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin
không ?


? Có phơng châm hội thoại nào khơng đợc tn thủ? Vì
sao ngời nói lại khơng tn thủ phơng châm hội thoại
ấy ?


<i> Do ngời nói khơng biết chính xác chiếc máy bay đợc</i>
<i>chế tạo vào năm nào.</i>


<i><b>I. Quan hệ giữa các ph</b><b> ơng châm hôị</b></i>
<i><b>thoại với tình hng giao tiÕp</b></i>


<b>1. VÝ dơ</b>


Trun cêi : “<i><b> Chào hỏi .</b></i>


Quấy rối gây phiền hà cho ngêi kh¸c.


<b> 2. KÕt luËn</b>


 Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống
giao tiếp.


- Nãi víi ai ?
- Nói khi nào ?


- Nói ở đâu ?


- Núi nhm mục đích gì ?


<i><b>* Ghi nhí 1 </b></i>–<i><b> SGK 36</b></i>


<i><b>II. Những tr</b><b> ờng hợp không tuân thủ ph</b><b> - </b></i>
<i><b>ơng châm hội thoại</b></i>


<b>1. Ví dụ</b>


- Ví dụ III 22 tuân thủ phơng châm lịch
sự.


- Tất cả các trờng hợp khác đều không
tuân thủ phơng châm hội thoại.


<b>2. Xem xét các tình huống</b>
<i> </i><b>a. Ví dụ 2 </b>–<b> SGK 37</b>


- Câu trả lời cha đáp ứng đợc nhu cầu
thông tin.


Vi phạm phơng châm về lợng.
Tuân thủ phơng châm về chất.


- Tuy nhiên tình huống ấy lại tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?
Phơng châm về chất.


- GV phân tích thêm.



? Tìm những tình huống tơng tự ?


Chẳng hạn <i>: - Bạn có biết nhà cô giáo chủ nhiệm ở đâu không ?</i>
- Cã lÏ ë híng chỵ Thèng NhÊt.


- Gọi HS đọc mục II 3 – SGK 37.


? Trớc tình huống đó, em thử hình dung bác sĩ có thể nói
với bệnh nhân hoặc ngời nhà bệnh nhân nh thế nào ?
- HS trình bày theo hiểu biết thực tế.


- <i>GV định hớng thêm : Thay vì nói bệnh nguy kịch thì nói</i>


<b>b. VÝ dơ II 3 </b>–<b> SGK 37</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>lời động viên.</i>


? Vậy phơng châm hội thoại nào có thể khơng đợc tn
thủ?


 PC về chất : Nói điều mình khơng tin là đúng.
? Vì sao bác sĩ lại làm nh vậy ?


<i> Việc làm nhân đạo cn thit.</i>


<b>=></b> Tuân thủ PC lịch sự.


? Cú phải mọi sự nói dối đều đáng lên án khơng ?



? Hãy tìm những tình huống giao tiếp khác tơng tự mà PC về chất cũng đã không đợc
tuân thủ ?


 Ngời Cộng sản khi rơi vào tay địch…
? Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp ?


<i> Trong giao tiếp có yêu cầu nào đó quan trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ PC hội</i>
thoại thì PC hội thoại có thể khơng đợc tn thủ.


- Cho HS đọc mục II 4 – SGK 37.


? Khi nãi nh vËy cã phải ngời nói không tuân thủ PC về
l-ợng hay không ?


? Phải hiểu ý nghĩa của câu nói này nh thÕ nµo ?


<i><b>- GV giảng giải thêm</b></i> : <i>Tiền bạc chỉ là phơng tiện sống</i>
<i>chứ không phải là mục đích cuối cùng của con ngời …</i>
<i>Khơng nên chạy theo đồng tiền mà quên đi nhiều thứ</i>
<i>khác quan trọng hơn.</i>


? HÃy tìm cách nói tơng tự ?


<b>c. Ví dụ II 4 </b><b> SGK 37</b>


- Tiền bạc chỉ là tiền bạc.


Xét về hàm ý : Vẫn đảm bảo phơng
châm về lợng.



<i><b>* Ghi nhí 2 </b></i>–<i><b> SGK 37</b></i>


- GV cho HS thảo luận thi đua theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.


<b> * Hoạt động 3 : GV củng cố bài.</b>


- GV nhắc lại các nội dung chính vừa học.
- Cho HS đọc ghi nhớ 2 – SGK 37.
- Gọi HS đọc cả 2 ghi nhớ – SGK.


<b>* Hoạt động 4 : GV hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc mẩu chuyện – Bài tập 2 – SGK 38.


? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phơng châm hội
thoại nào ? Phân tích để thấy rõ sự vi phạm ấy ?


- GV lu ý HS chú ý đối tợng giao tiếp .
- Gọi HS đọc đoạn trích ở bài tập 2.


? Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đối với lão Miệng đã vi
phạm phơng châm hội thoại nào ?


? Việc khơng tn thủ ấy có lí do chính đáng hay khơng ?
Vì sao ?


- GV gi¸o dơc HS.


<i><b>III. Lun tËp</b></i>



<b>1. Bµi tËp 1 </b>–<b> SGK 38</b>


- Câu trả lời vi phạm PC cách thức (Câu
nói của ông bố đối với cậu bé mới năm
tuổi là không rõ)


<b>2. Bµi tËp 2 </b>–<b> SGK 37</b>


- Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đối với
lão Miệng không tuân thủ phơng châm
lịch sự.


<i> Việc khơng tn thủ đó là khơng thích</i>
<i>hợp.</i>


<b> 3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, hiểu cách sử dụng các phơng châm hội thoại.
- Lấy ví dụ để minh hoạ cho từng trờng hợp.


<i><b>- Chuẩn bị cho bài viết số 1 </b></i>

<i><b> ThuyÕt minh</b></i>

<i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuaàn:3</b>


Tieát:14+15 Ngày dạy:


BAỉI VIẾT SỐ 1



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần naộm:


- Viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu, có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách
hợp lí, có hiệu quả.


- Cđng cè vỊ lÝ thut bµi văn thuyết minh. Giáo dục ý thức tự giác làm bài.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Đề kiểm tra.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b></i>
<b>1. Bài cũ.</b> Kiểm tra sĩ số.


<b>2. Kiểm tra.</b> GV chép đề bài lờn bng.


<b>* Đề bài</b> : <i><b>Em hÃy thuyết minh về cái quạt.</b></i>


<b>3. Hết giờ GV thu bài. </b>Kiểm tra số lợng bài. Nhận xét giờ kiểm tra


<b>ĐáP án, biểu </b>

<b>ủ</b>

<b> iểm</b>


<i><b>I. Đáp án</b></i>


<b>* Yêu cầu về ph ơng pháp</b>


- HS biết làm thành một bài văn hoàn chỉnh có bố cục 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) theo
thể loại văn thuyết minh.


- Biết sử dụng yếu tố miêu tả cũng nh các biện pháp nghệ thuật trong bài nh so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, liệt kê; sử dụng lối tự thuật trong văn thuyết minh.



- Trỡnh by sạch đẹp, câu văn rõ ràng, trong sáng, bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
- Viết đúng chính tả, dùng từ hp lớ.


<b>* Yêu cầu về nội dun g</b>


Bi vit m bảo theo những nội dung chính của phần <i><b>Dàn ý tham khảo (Tiết 5). </b></i>Cụ thể đạt đợc
những nội dung chớnh nh sau :


<b>1. Mở bài</b>


- Giới thiệu cái quạt.


- Nêu đặc điểm nổi bật của quạt. (Có thể để cho cái quạt tự thuật)


<b>2. Thân bài</b>
<i><b>a</b>. Lịch sử ra đời</i>


- Ra đời từ bao giờ ? Để làm gì ?


- Ban đầu là loại nào ? Sau đó đến loại nào ? Ngày nay sử dụng thơng dụng, phổ biến loại quạt nào?


<i><b>b. </b>CÊu t¹o, chđng lo¹i</i>


- Liệt kê các loại quạt : quạt mo, quạt kéo, quạt giấy, quạt nan, quạt nhựa, quạt điện.


- Ln lt giới thiệu cấu tạo từng loại quạt (hình dáng, chất liệu, từng bộ phận, màu sắc, thiết kế),
trong đó tập trung giới thiệu chiếc quạt điện với nhiều loại khác nhau (quạt bàn, quạt trần, quạt
t-ờng, quạt đứng).



<i><b>c. </b>C«ng dông</i>


- Quạt đợc dùng chủ yếu để quạt mát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Quạt gần gũi, gắn bó với cuộc sống cđa con ngêi.


<i><b>d. </b>Cách bảo quản, sử dụng</i>
- Giữ gìn, sử dụng cẩn thận, đúng cách.
- Quạt nan, quạt giấy không a nớc.
- Quạt nhựa không a vật nặng đè lên.
- Quạt máy phải lau chùi, bôi dầu mỡ.


- Hiện tợng dùng quạt nơi cơng sở : lãng phí, cha đợc bảo quản tốt.


<b>3. KÕt bµi</b>


- Cảm nhận, đánh giá chung. Khẳng định ích lợi của quạt  giáo dc ý thc con ngi.


<i><b>II. Biểu điểm</b></i>
<b>* Điểm 9 : 10</b>


- Bài làm đạt đợc yêu cầu trên , biết dùng yếu tố miêu tả hợp lí, đúng lúc. Câu văn viết rõ ràng,
trình bày sạch đẹp. (Sai khơng q 3 lỗi các loại).


<b>* §iĨm 7 : 8</b>


- Đạt đợc theo yêu cầu trên, tuy nhiên một vài đặc điểm thuyết minh cha thật rõ ràng, dùng biện
pháp nghệ thuật có lúc cịn vụng về. (Sai khơng q 5 lỗi các loại).


<b>* §iĨm 5 : 6</b>



- Cơ bản thuyết minh đợc về đối tợng, tuy nhiên bài còn sơ sài, viết khô khan. Diễn đạt cha rành
mạch, trôi chảy. Một vài ý cịn thiếu. (Sai khơng q 7 lỗi các loại).


<b>* §iĨm 3 : 4</b>


- Mới chỉ giới thiệu về đối tợng một cách sơ lợc. Cha biết lồng yếu tố miêu tả, cha biết kết hợp các
biện pháp nghệ thuật. Bố cục cha rõ ràng, diễn đạt còn lủng củng. (Sai nhiều lỗi câu).


<b>* §iĨm 1 : 2</b>


- HS cha biết làm thành bài hoàn chỉnh, mới chỉ viết đợc một vài đoạn, một vài ý.
- Sai nhiều lỗi câu, nhiều lỗi diễn đạt.


<b>* §iĨm 0</b>


HS làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.


<i><b>* H</b><b> íng dÉn về nhà</b></i>


- Làm lại bài vào vở soạn văn.


- Soạn bài

<i><b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b></i>

theo phần câu hỏi SGK.
- Chú ý tóm tắt văn bản


<b>BAỉI:3.4</b>



<b>Tuan:4</b> Ngày soạn:22/09/2007


TiÕt :16 + 17 Ngày dạy: 24/09/2007



<b> Văn bản : </b>



CHUYN NGI CON GI NAM XNG


<b>(Trích truyn kì mạn lc - NguyƠn D÷ -)</b>


<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt.</b></i>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ
Nơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng truyện, xây dựng
nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ
đẹp riêng của loại truyện truyền kì.


<i><b>B. Ph</b><b> ¬ng tiƯn dạy học.</b></i>


- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động.</b></i>


<b>1. Bµi cị.</b>


- KiĨm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Nêu ý nghĩa và bố cục của văn bản Tuyên bố thế giíi trỴ em ”.


? Qua văn bản này, em nhận thức thế nào về tầm quan trọng của vấn đề này ?


<b>2. Bài mới.</b>


* <i><b>GV giới thiệu bài</b></i> : <i>Số phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến thật nhỏ nhoi bi thảm.</i>
<i>Đây là vấn đề từng làm nhức nhối bao trái tim các nhà văn nhân đạo. Nguyễn Dữ là một trong</i>
<i>những tác giả nh vậy. Ông là một trong số các nhà văn đầu tiên của TK XVI h ớng về đề tài này.</i>
<i>Tác phẩm </i>“<i><b>Truyền kì mạn lục</b></i>”<i> là tác phẩm thành công của tác giả.</i>


- GV ghi tên bài.


* <i><b>Hot ng 1 :Hng dn HS đọc và tìm hiểu chú thích,</b></i>
<b>bố cục.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc chú ý phân biệt các đoạn tự sự và
những lời đối thoại. Đọc diễn cảm cho phù hợp


với tâm trạng từng nhân vật trong từng hoàn cảnh.
- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc phần cịn lại.


? Dùa vµo chó thÝch ( * ) hÃy giới thiệu về tác giả và xuất
xứ tác phẩm ?


? HÃy giải thích tên của văn bản ?


- Cho HS tìm hiểu các chú thích khác SGK 49, 50.
- GV hớng dẫn kể tóm tắt tác phẩm.


? Truyện kĨ vỊ ai ? VỊ viƯc g× ?


- Cho HS kĨ tãm t¾t tõng sù viƯc. GV kĨ tãm t¾t gän c©u
chun cho HS nghe.



? Hãy tìm đại ý của cõu chuyn ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


? Truyện chia thành mấy phần ? Tìm nội dung chÝnh cđa
tõng phÇn ?


- Cho HS đánh dấu vào từng đoạn.


<b>+ Đ1</b>: <i>Từ đầu </i><i>… cha mẹ đẻ mình.</i>


 Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng, sự xa cách
vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thêi gian xa
c¸ch.


<b>+ Đ2</b>.<i>Qua năm sau </i><i>… đã qua rồi.</i>


 Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.


<b>+ Đ3</b>.<i>Còn lại.</i>


Cuc gp g gia Phan Lang và Vũ Nơng trong động
Linh Phi. Vũ Nơng đợc giải oan.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiu tỏc phm.</b>


- Gọi HS tóm tắt lại đoạn 1.


? Vũ Nơng đợc giới thiệu chung nh thế nào ?



<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả : </b>Nguyễn Dữ.


- Học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Học rộng, tài cao.


- Làm quan một năm rồi về ở ẩn.


<b>2. Tác phẩm</b>


- <i><b> Truyền kì mạn lục </b></i> là tập truyện
văn xuôi bằng chữ Hán, gồm 20 truyện.
- <i> Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i> là
truyện thứ 16, có nguồn gốc từ truyện
dân gian <i>Vợ chàng Trơng .</i>


<b> 3. Đại ý.</b>


Cõu chuyn kể về số phận oan nghiệt
của ngời phụ nữ có nhan sắc, có đức
hạnh dới chế độ phong kiến ( … ). Tác
phẩm cũng thể hiện ớc mơ ngàn đời của
nhân dân ta về sự đền bù cho cái tốt, cái
thiện.


<b>4. Bố cc </b>: 3 phn.


- V p ca V Nng.


- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của
Vũ Nơng.


- Ước mơ của nhân dân.


<i><b>II. Tỡm hiu vn bn.</b></i>
<b>1. V đẹp của Vũ N ơng.</b>


- Tính tình thuỳ mị nết na, lại thêm t
dung tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nơng vào bao nhiêu tình
huống khác nhau để nhân vật bộc lộ phẩm chất ? Đó là
những tình huống nào ?


- Cho HS thảo luận nhóm 2 bàn, gọi đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


? Trong cuộc sống vợ chồng nàng đã xử sự nh thế nào trớc
tính hay ghen của Trơng Sinh ?


? Giải thích từ <i><b>thất hoà ?</b></i>


? Khi tiễn chồng ra lính Vũ Nơng đã dặn chồng ra sao ?
Em hãy tìm hiểu ý tứ trong lời dặn đó ?


- GV nãi thªm lêi dỈn cđa mĐ.



- Híng dÉn HS chia tõng ý cđa c©u nãi ra nhËn xÐt.


? Qua lời dặn dị ấy, em hiểu tình cảm của Vũ Nơng đối với
chồng ra sao ?


? Khi phải xa chồng, tâm trạng của Vũ Nơng nh thế nào ?
? Em hÃy tìm hiểu những hình ảnh ớc lệ nói về tình cảm
của Vũ Nơng khi xa chồng ?


<i> Bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi</i>


? i vi mẹ chồng và con thơ, Vũ Nơng đã thể hiện vai
trị và trách nhiệm của mình nh thế nào khi chồng đi vắng ?
- Gọi HS đọc lại lời trăng tri ca m chng.


nào vợ chồng phải thất hoà.
<i>- Khi tiƠn chång ra lÝnh</i> :


+ Khơng trơng mong vinh hin, ch cu
mong chng c bỡnh an.


+ Cảm thông trớc những gian lao vất vả
của chồng.


+ Luôn khắc kho¶i nhí nhung.
<i>- Khi xa chång:</i>


+ Buồn nhớ, u chồng tha thiết.
+ Một mình ni dạy con thơ.
+ Mẹ chồng ốm : chăm sóc tận tình.


+ Mẹ chồng chết : lo ma chay, tế lễ…
chu đáo.


? Hãy chỉ ra trong đó, lời nào thể hiện sự ghi nhận nhân cách cũng nh cách đánh giá
cao cơng lao của nàng đối với gia đình chồng ?


- <i><b>GV bình thêm</b></i> : <i>Trong xã hội phongkiến ngời ta hay nhắc tới mối quan hệ mẹ chồng </i>
<i> nàng dâu không hợp. Vậy mà ở đây… càng thấy đợc công lao của Vũ Nơng đối với</i>
gia đình chồng.


? Khi bị chồng nghi oan, nàng đã than thở , thề thốt mấy
lần ? Em hãy đọc lại từng lời thoại ?


? HÃy tìm hiểu ý nghĩa trong từnglời thoại ?
- GV híng dÉn HS t×m hiĨu tõng lêi.


- GV b×nh thêm ở từng lời thoại.


? Em cú nhn xột gỡ về sự phát triển tâm trạng, thái độ
của Vũ Nơng qua 3 lời thoại ?


<i> Tình tiết đầy kịch tính, mâu thuẫn dâng lên tới đỉnh</i>
<i>điểm.</i>


? C¸ch kÕt thóc cđa sè phËn nh©n vËt trong truyện có
điểm gì giống và khác truyện cỉ tÝch ?


- Cho HS th¶o ln tr¶ lêi.


<i>- GV nói thêm : Nhân vật trong truyện cổ tích giải quyết</i>


<i>theo hành động bột phát trong cơn nóng giận, cịn ở đây</i>
<i>với Vũ Nơng sự giải quyết có sự chỉ đạo của lí trí.</i>


<i>- Khi bÞ nghi oan</i>.


+ Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lịng
mình…


+ Đau đớn, thất vọng…


+ Thất vọng đến tột cùng  trẫm mình
để bảo tồn danh dự.


<i><b>* §¸nh gi¸</b></i> :


 <i>Vũ Nơng là một phụ nữ xinh đẹp, nết</i>
<i>na, hiền thục, lại đảm đang tháo vát, thờ</i>
<i>kính mẹ chồng rất mực hiếu thảo………</i>
<i>-> một dạ thuỷ chung với chồng, hết lịng</i>
<i>vun đắp hạnh phúc gia đình.</i>


 Sèng trong xà hội phong kiến chịu số
phận bi thảm.


Sau khi phân tích 4 tình huống, em hãy đánh giá chung về tính cách, số phận của nhân vật ?
- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.


<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài .</b>


- GV nhắc lại nội dung chính của tiết học.



? Em hãy hình dung : Với phẩm chất tính cách đó trong xã hội ngày nay Vũ Nơng sẽ
đợc sống cuộc sống nh thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học bài, tóm tắt đợc cốt truyện.
- Chuẩn bị tiếp cho nội dung tiết sau.


<b> </b>


<b>(TiÕt 2)</b>


<b>1. Bµi cị</b> : ? Tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng ?


? Vẻ đẹp của Vũ Nơng đợc thể hiện ở những phơng diện nào ?
<i> <b>2. Bài mới</b> : </i>(GV giới thiệu tiếp 3 nội dung còn lại)


<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b>: GV hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp VB.</b>


- Cho HS đọc lại đoạn 2 – SGK .
? Nhắc lại nội dung đoạn 2 ?


? Theo dõi từ phần đầu của đoạn 1 để tìm hiểu những nguyên
nhân nào dẫn đến nỗi oan khuất của Vũ Nơng ?


- GV lần lợt gợi ý cho HS tìm hiĨu tõng ý.


? Cuộc hơn nhân của Vũ Nơng và Trơng Sinh có gì đáng chú ý
?


? Hồn cảnh gia đình của Vũ Nơng và Trơng Sinh có giống


nhau khụng ?


<i>- GV nói thêm về hôn nhân trong x· héi phong kiÕn.</i>


? Đoạn sau Vũ Nơng có nhắc lại ý ấy trong lời than của mình
khơng ? Em hãy đọc lại câu văn ấy ?


? Thêm vào đó, tính cách của Trơng Sinh lại đợc giới thiệu nh
thế nào ?


<i>- Đó cũng là kết quả của cuộc hôn nhân không môn đăng hộ</i>
<i>đối trong xã hội phong kiến. </i>


? Tác giả đã đa ra chi tiết nào để chuẩn bị cho tình huống thắt
nút của câu chuyện đầy kịch tính này ?


? Khi đi lính trở về, hồn cảnh gia đình có gì khác trớc ? Tâm
trạng của chàng ra sao ?


? NhËn xÐt giọng kể của tác giả ?
<i>- Có phần ngậm ngùi, thơng cảm.</i>


? Tỡnh hung bt ng to nờn kch tính là chi tiết nào ? Em hãy
đọc lại câu nói của bé Đản ?


? Câu nói ấy đã vơ tình dẫn đến hậu quả nào ?


? Em hãy trình bày diễn biến tâm trạng hành động của Trơng
Sinh trong tình huống này ?



? Cách sử sự của Trơng Sinh nh thế nào ? Em có đánh giá gì về
cách sử sự đó ?


? Tất cả đã dẫn đến hậu quả nào ?


? Em hãy phân tích giá trị tố cáo cũng nh tấm lịng nhân đạo
của tác giả qua diễn biến, hành động của nhân vật ?


<i><b>- GV bình thêm</b></i> : <i>XHPK trọng nam khinh nữ với chế độ nam</i>
<i>quyền độc đoán đã khiến cho ngời đàn ơng có cách c sử độc</i>
<i>đốn, vũ phu, thô bạo. Ngời phụ nữ trong xã hội chịu số phận</i>
<i>đau khổ, bất hạnh.</i>


? NhËn xÐt c¸ch dÉn dắt tình tiết câu chuyện ?


? Phân tích giá trị nghệ thuật của những đoạn hội thoại ?


<i> Trên cơ sở cốt có sẵn, tác giả sắp xếp lại, thêm bớt, tô đậm</i>
<i>làm cho truyện thêm hấp dẫn v sinh ng.</i>


<i><b>2. Nỗi oan khuất và cái chết bi</b></i>
<i><b>thảm của nhân vật Vũ N</b><b> ơng</b><b> </b></i>


<b>a. Nguyên nhân</b>


- Cuc hụn nhân có phần khụng
bỡnh ng.


+ TS xin mẹ đem trăm lạng vàng
c-ới về.



+ Thiếp vốn con kẻ khó nơng tựa
nhà giàu..


- Trng Sinh : tớnh cỏch a nghi, đối
với vợ phịng ngừa q sức, lại thêm
vơ học.


- Khi đi lính trở về : mẹ mất, tâm
trạng không vui.


- Đứa con nhỏ : Khơng chịu nhận
cha, nói lời ngây thơ <i>“Ô hay …”</i>
- Trơng Sinh xử sự hồ đồ, độc đốn
 trở thành kẻ vũ phu, thơ bạo.


<b>b. HËu quả</b>


- Vũ Nơng bị nghi oan là thất tiết
phải nhảy xuống sông Hoàng Giang
tự vẫn.


<b>c. ý nghĩa</b>


- Li tố cáo XHPK xem trọng
quyền uy của kẻ giàu và ngời đàn
ơng trong gia đình.


- Bày tỏ niềm thơng cảm của tác giả
đối với sổ phận oan nghiệt của ngời


phụ nữ.


 Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu
sắc.


 Cách dẫn dắt truyện theo một
trình tự hợp lí, đẩy mâu thuẫn lên
tới đỉnh điểm -> tạo nên sự hấp dẫn.
- Nhiu li thoi, t bch.


<b>3. Ước mơ của nhân dân.</b>


- Phan Lang vào động rùa của Linh
Phi gặp Vũ Nơng .


- Phan Lang đợc Linh Phi rẽ nớc đa
về dơng thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đa ra nhiều nguyên nhân để làm nút thắt của câu chuyện
ngày càng chặt hơn.


- GV chun sang ý 3.


? Theo em c©u chun cã thĨ kết thúc ở đoạn nào ? Chỉ rõ?
? Việc thêm đoạn truyện sau có ý nghĩa nh thế nào ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


? Hãy cho biết yếu tố truyền kì nào đợc đa vào truyện ?
? Việc sắp xếp các yếu tố kì ảo + yếu tố thực có ý nghĩa gì?



<i> Thế giới kì ảo lung linh trở nên gần gũi với cuộc đời thực,</i>
<i>tăng độ tin cậy.</i>


? Ph©n tích ý nghĩa của những yếu tố truyền kì ?


 Hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nơng. Dù ở thế giới khác
vẫn nặng tình với cuộc đời.


? Nhng tính bi kịch có vì thế mà bị giảm đi kh«ng ?


- <i><b>GV bình thêm</b></i> : <i>Tính bi kịch vẫn tiềm ẩn ở ngay trong cái</i>
<i>lung linh kì ảo. Vũ Nơng trở về chỉ là ảo ảnh, là một chút an</i>
<i>ủi cho ngời bạc mệnh. Qua đó khẳng định niềm thơng cảm của</i>
<i>tác giả.</i>


* <i><b>Hoạt động 2</b></i> : <b>GV củng cố bài, cho HS hình thành ghi</b>
<b>nhớ.</b>


? Qua truyện, em rút ra đợc gì về giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm ?


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK – 51.


* <i><b>Hoạt động 3</b></i> : Hớng dẫn HS luyện tập theo cõu hi SGK
51.


Giang lung linh, kì ảo.
-> Ỹu tè trun k×.



 <i>Nỗi oan đợc giải -> ớc mơ ngàn</i>
<i>đời của nhân dân ta về sự công</i>
<i>bằng trong cuộc đời, ngời tốt dù</i>
<i>trải qua bao oan khuất cuối cùng</i>
<i>vẫn đợc minh oan.</i>


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>


* Ghi nhí : SGK 51.


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


Kể lại câu truyện.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, làm bài tập theo yêu cầu luyện tập.
- Soạn bài :

<i><b>X</b></i>

<i><b>ng hô trong hội thoại</b></i>


+ Trả lời c©u hái díi tõng mơc.
+ Xem tríc phÇn lun tËp.


<b> Tuần:4 </b>


Tieỏt.18 Ngày dạy:

XệNG HOÂ TRONG HOÄI THOAẽI


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm:


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hô


trong tiếng Việt. Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hơ với tình huống
giao tiếp. Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hơ.


<i><b>B. Ph</b><b> ¬ng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>? Đặt tình huống hội thoại khơng tn thủ phơng châm hội thoại mà vẫn đạt yêu cầu
Giải thích vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu từ ngữ xng hô và việc sử</b>
<b>dụng từ ngữ xng hô.</b>


- Gọi HS đọc mục 1 và làm theo yêu cầu.


? Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xng hô trong tiếng
Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó ?


? Em hãy nhắc lại bảng đại từ nhân xng đã học ở lớp
7 ? (Chú ý những từ chỉ quan hệ họ hàng).


- Cho HS lên bảng kẻ bảng đại từ nhân xng, HS dới lớp
làm vào vở.Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


? So sánh từ xng hô trong tiếng Anh ? (I, You, We)
? Nhận xét về các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt ?
- Gọi HS đọc ví dụ (a) – SGK 38.



? Xác định các từ ngữ xng hô trong đoạn văn trên ?
? Phân tích ý nghĩa của sự xng hơ này ? Nó cho biết
mối quan hệ ntn giữa các đối tợng giao tiếp ?


- GV nãi thªm vỊ mèi quan hệ giữa Dế Mèn và Dế
Choắt trong đoạn văn.


- Gi HS c vớ d 2 (b)- SGK 39.


? Chú ý cách xng hô của Dế Mèn và Dế Choắt ? HÃy so
sánh với cách xng hô ë vÝ dơ (a) ?


? Vì sao lại có sự thay đổi ấy ?


- Cho HS th¶o luËn nhóm bàn trả lời . GV rút ra nội dung.


<i><b>I. Từ ngữ x</b><b> ng hô và việc </b></i>
<i><b> sử dụng từ ngữ x</b><b> ng hô</b><b> </b></i>


<b>1. Một sè tõ x ng h« </b>


<i>- Ng«i 1</i> : T«i, tao, chúng tôi
<i>- Ngôi 2</i> : Mày, cậu, chúng mày..
<i>- Ng«i 3</i> : Nã, hä, chóng nã


 Tõ xng h« trong tiÕng ViƯt phong phó,
tinh tế.


- Các từ chỉ quan hệ họ hàng : Cô, gì, chú,
bác



<b>2. Tìm hiểu ví dụ </b>


<i> Các từ ngữ xng h«</i> :


a. Anh – em, ta – chó mày.


Xng hụ trong quan h bt bỡnh ng.


b. Tôi – anh


 Cách xng hơ của quan hệ bình đẳng.


<i><b>* Nhận xét</b></i> : Xng hơ thay đổi do tình huống
giao tiếp thay đổi.


<i><b>* Ghi nhớ : SGK </b></i>–<i><b> 39.</b></i>
<b>* Hoạt động 2 : GV củng cố, rút ra nội dung ghi nhớ .</b>


? Qua vÝ dô, em cã nhËn xét gì về từ ngữ xng hô trong tiếng Việt ?


? Ngời xng hô cần phụ thuộc vào tính chất nào ? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập SGK 39.


? Lời mời có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ NTN ?
? Vì sao có sự nhầm lẫn đó? dẫn đến hậu quả nào?
- <i>GV giải thích thêm : Tiếng Anh từ (<b>We</b>) sang tiếng </i>


<i>Việt có thể hiểu thành :(<b>chúng tôi)</b> hoặ (<b>chúng ta)</b>. Mà</i>
<i>tiếng Việt ngôi cộng và ngơi trừ có sự khác biệt nhau.</i>
- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 40.


? Trong VB khoa häc, nhiều khi tác giả chỉ là một ngời
mà vẫn xng hô là (<i><b>chúng ta),</b></i> hÃy giải thích vì sao ?


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>1. Bài tập 1 SGK </b><b>39</b>


- Nhầm lÉn tõ : Chóng ta.
=> Chúng em.
Gây sự hiểu lầm.


<b>2. Bài tập 2 </b>–<b> SGK 40</b>


- Trong văn bản khoa học dùng <i>“chúng tôi”</i>
mà không dùng “<i>tơi”</i>  tăng tính khách
quan và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
<i>- GV gợi ý</i> : Trình bày một vấn đề nghiên cứu khoa học trớc nhiều ngời cũng có trình


độ, thì nói nh vậy có tác dụng gì ?


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 40.
? Thánh Gióng xng hô với mẹ và với sứ giả NTN ?
? Cách xng hô khác nhau nh vậy thể hiện những mối
quan hệ ra sao ?


- GV treo b¶ng phơ.



- Gọi HS đọc bài tập 4 – SGK – 40.


? Câu chuyện đề cập đến đối tợng nào ? Ngời nói xng
hơ ra sao ?


? Thái độ của ngời nói đó có gì đáng chú ý ?
? Qua câu chuyện, chúng ta rút ra đợc bài học gì ?


<b>3. Bµi tËp 3 </b>–<b> SGK 40</b>


<i>Nhận xét cách xng hô:</i>
- Nói với mẹ : Mẹ con.
Cách xng hô thông thờng.
- Nói với sứ giả : Ông ta.


Thỏnh Giúng l a tr khỏc thng.


<b>4. Bài tập 4 </b><b> SGK 40</b>


- Vị tớng gặp thầy xng <i><b>con .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>- GV giáo dục ý thức, thái độ HS trong cuộc sống, nhắc </i>
<i>nhở về bài học(Tơn s trọng đạo)trong mọi hồn cảnh.</i>
- Gọi HS đọc bài tập 5 – SGK 40.


? Khi đọc bản tuyên ngôn Bác đã xng hô nh thế nào ?
? Trớc năm 1945 ngời đứng đầu nhà nớc có xng hơ nh
vậy khơng ?



? Phân tích tác động của sự xng hơ này ?


- <i><b>GV nói thêm</b></i> : <i>Điều này đánh dấu một bớc ngoặt</i>
<i>trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong một nớc</i>
<i>dân chủ.</i>


=> Bài học về truyền thống “<i><b>Tôn s</b><b>, trọng</b></i>
<i><b>đạo .</b></i>”


<b>5. Bµi tËp 5 </b>–<b> SGK 40</b>


Bác xng <i><b>tôi .</b></i> Gọi dân chúng là <i><b>Đồng</b></i>
<i><b>bào</b></i> -> ngời nghe có cảm giác gần gũi, thân
thiết.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc bµi. Lµm bµi tËp 6 SGK 41.Làm bài tập sách bài tập .
- Soạn bài : <i><b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b></i>


<b>Tuaàn:4 </b>


Tieát:19 Ngày dạy: 28/09/2007

<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dÉn gi¸n tiÕp</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Gióp häc sinh :


- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp , đồng thời nhận biết sự khác nhau giữa lời


dẫn v ý dn.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp thành thạo trong lời nói và
bài viết.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy häc</b></i>


- Gi¸o ¸n, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị.</b>


- Gäi HS lµm bµi tËp 6 – SGK 41.


? Cần chú ý điều gì về cách xng hô trong hội thoại ?
<b>2. Bµi míi : </b>


<i><b>* GV giới thiệu bài</b></i> <i>: Hiện tợng dẫn lại lời nói hay ý của ngời khác trong câu của ngời nói</i>
<i>là hiện tợng đã đợc quan tâm từ xa xa trong nghiên cứu ngôn ngữ học. Về cơ bản thì hai cách dẫn</i>
<i>này có điểm gì giống và khác nhau ? Bài học hơm nay sẽ làm rõ</i>.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp .</b>


- GV treo bảng phụ ghi ví dụ – SGK , gọi HS đọc.
? Ví dụ (a) phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?


? Phần này đợc tách ra khỏi phần đứng trớc bằng những
dấu gì ?



- Cho HS đọc ví dụ (b) – SGK.


? Phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? Phần này cũng đợc
tách ra khỏi phần đứng trớc bằng dấu gì ?


? Làm thế nào để phân biệt đợc đó là lời nói hay ý nghĩ ?
 Có từ đứng trớc : <i>nói, nghĩ</i>? Gọi đó là cách dẫn trực
tiếp , em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp ?


? Trong cả 2 đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ
phận in đậm với bộ phận đứng trớc nó đợc khơng ?
? Nếu đợc thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng


<i><b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp </b></i>
<b>* VÝ dơ </b>–<b> SGK 53</b>


(TrÝch “LỈng lÏ Sa Pa”) – NTL.


a. Lêi nãi cña anh thanh niên : <i>Đấy là</i>
<i>gì .</i>


b. ý nghĩ của bác hoạ sĩ : <i>Khách tới </i>
<i>chẳng hạn .</i>


- Cách ghi : Tách bằng dấu (:), và dấu( ).
Cách dẫn trực tiếp .


<b>* Kết luận</b>


- Nhắc lại nguyên vẹn lêi hay ý nghÜ cđa


nh©n vËt


- Ngăn cách phần đợc dẫn bằng dấu ( : ) và
đặt trong dấu (“ ”).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dÊu g× ?


- GV gọi HS lên bảng thực hành ví dụ.
- Cho HS đọc ghi nhớ – mục 1 – SGK 54.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS đọc, tìm hiểu cách dẫn</b>
<b>gián tiếp.</b>


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc ví dụ 2 (a), (b)-SGK 53.
? Trong 2 ví dụ, phần in đậm ở ví dụ nào là lời, ở ví dụ
nào là ý đợc nhắc đến ?


? Cách dẫn này có gì khác với cách dẫn trực tiếp ?
? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trớc có ngăn
cách bằng dấu gì khơng ? Có từ gì ? Có thể thay đổi
bằng từ nào khác ?


? Từ đó, em rút ra kết luận gì về cách dẫn gián tiếp ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ – mục 2 SGK.


<b>* Hoạt động 3 : GV cng c bi.</b>


- GV nhắc lại 2 nội dung bài häc.


<i><b>* Chú ý</b></i> : Có thể thay đổi vị trí của lời dẫn


và lời dẫn trực tiếp  ngăn cách bằng dấu “
” và dấu gạch ngang.


<i><b>II. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp </b></i>
<b>* VÝ dô - SGK 53</b>


a. Lời nói đợc dẫn (khuyên).
b. ý nghĩ đợc dẫn (hiểu).


 Không dùng dấu (:), bỏ dấu (“”).
- Thêm từ : <i><b>rng, l</b></i> ng trc.


<b>* Kết luận.</b>


- Nhắc lại lời hay ý của ngời hoặc nhân vật
không cần giữ nguyên vẹn lêi hay ý.


<i><b>* Ghi nhí </b></i>–<i><b> mơc 2 </b></i>–<i><b> SGK 53</b></i>.


? Cả 2 cách dẫn có điểm gì chung ?


 Đều có thể thêm từ : <i><b>rằng, là</b></i> để ngăn cách phần đợc dẫn và lời của ngời dẫn.
- Cho HS đọc cả 2 mục ghi nhớ – SGK 54.


<i><b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài tập 1.


? Tìm lời dẫn và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ đợc
dẫn ? Là cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp ?


? Vì sao em biết nh vậy ?


- HS lí giải, GV nói rõ thêm.
- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 54.


- Tríc hÕt GV híng dÉn HS viết câu dẫn trực tiếp và dựa
vào 3 ý cho sẵn.


- Hớng dẫn HS viết tiếp câu dẫn gián tiÕp.


- GV làm mẫu 1 trờng hợp, gọi HS đọc và làm các trờng
hợp còn lại.


- Gọi HS đọc phần viết đoạn đã chuẩn bị ở nhà.


- Cho HS khác nhận xét, sửa chữa. GV đánh giá và cho
điểm bài làm tốt.


- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 55.


? Hãy thuật lại lời của nhân vật bằng cách dẫn gián tiếp ?
<i>- Chú ý thay đại từ ngôi 1 bằng ngôi 3.</i>


- HS đọc bài làm, GV sửa chữa.


<i><b>III. Lun tËp</b></i>
<b>1. T×m lêi dÉn :</b>


a. <i>A ! LÃo già này</i>



Cách dẫn trực tiếp, ý nghĩ mà nhân vật
gán cho con chó.


b. <i>Cái vờn là cả .</i>


Cách dẫn trực tiếp ý nghĩ của nhân vật.


<b>2. Viết đoạn văn.</b>


<i>a. Cách dẫn trùc tiÕp :</i>


- Trong <i>“B¸o cáo ,</i> Chủ tịch Hồ Chí
Minh nêu rõ <i>Chúng ta phải anh hïng .”</i>


<i>b. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp :</i>


Trong <i>“Báo cáo …”</i> HCM đã nhắc nhở mọi
ngời rằng (là) các thế hệ phải ghi nhớ công
lao của các vị anh hùng dân tộc bởi họ đã
phải hi sinh xơng máu để bảo v T quc.


<i>c. Viết đoạn</i> (tự làm).


<i><b>3. Viết cách dẫn gi¸n tiÕp</b></i>


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc bµi. Lµm tiÕp bµi tËp 2, làm lại bài tập 3 SGK 55.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Luyện tập tóm tắt văn bản tù sù. </b></i>




+ Tìm hiểu các tình huống để thấy sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.


<b>Tuaàn:4</b> Ngày soạn: 27/09/2007


Tieỏt:20 Ngày dạy: 29/09/2007


<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự .
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản t s.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Gi¸o ¸n, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Cách tóm tắt ?
<b>2. Bµi míi </b>


<i> <b>GV giới thiệu bài </b>: </i>Văn học có rất nhiều tác phẩm hay. Muốn biết và nhớ đợc các tác phẩm ấy,
chúng ta phải tóm tắt tác phẩm tự sự. Bài học hôm nay thêm một lần nữa giúp các em luyện tập


<b>* Hoạt động 1 : GV giúp HS tìm hiểu sự cần thiết của</b>
<b>việc tóm tắt văn bản tự sự.</b>


- Cho HS đọc các tình huống SGK – 58.



? Trong cả 3 tình huống trên, chúng ta cần phải làm gì ?
? Nh vậy tóm tắt tác phẩm giúp ích gì cho ngời đọc, ngời
nghe ?


- HS trả lời, GV hình thành nội dung chính ghi bảng.
? Văn bản tự sự đợc tóm tắt so với văn bản ban đầu có gì
khác nhau ?


? Văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện nào ?


? Nh vậy khi tóm tắt văn bản tự sự ta cần phải tuân thủ
điều gì ?


- HS thảo luận để nhắc lại các yờu cu ó hc lp 8.


<i> Đọc kĩ văn b¶n.</i>


<i>+ Xác định nội dung, u cầu cần tóm tắt, chn s vic,</i>
<i>nhõn vt.</i>


<i>+ Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí.</i>
<i> + Kể lại bằng lời văn của mình.</i>


? Từ 3 tình huống trên hÃy rút ra nhận xét về sự cần thiết
phải tóm tắt văn bản tự sự ?


? HÃy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc
sống mà em thấy cần phải vận dụng tóm tắt văn bản tự
sự?



- Cho HS thảo luận đa ra các tình huống.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS thực hành tóm tắt một</b>
<b>văn bản tự sự .</b>


- Gọi HS đọc lại các nội dung ở mục 1 – SGK 58.


? Các sự việc chính đã đợc nêu đầy đủ cha ? Có thiếu sự
việc nào quan trọng khơng ? Đó là sự việc gì?


? Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải nêu ?
? Các sự việc đã nêu hợp lí cha ? Có cần thay đổi gì
khơng?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.
- GV giảng giải thªm.


- ? Trên cơ sở dã bổ sung đầy đủ và sắp xếp hợp lí các sự
việc, nhân vật, hãy viết một văn bản tóm tắt “<i><b>Chuyện ng</b><b></b></i>
<i><b>-ời con gái Nam Xơng</b></i>” trong khoảng 20 dịng.


- Cho HS viÕt kho¶ng 10 phút.


<i><b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>tự sự</b></i>


<b>1. Các tình huống</b>


(SGK 58)



Cần tóm tắt tác phẩm.


<b>2. Mc đích</b>


- Tóm tắt để giúp ngời đọc, ngời nghe nắm
đợc ni dung chớnh ca cõu chuyn.


<b>3. Yêu cầu</b>


- Văn bản tóm tắt làm nổi bật các sự việc
và nhân vật chính.


- Ngắn gọn, dễ nhớ.


<i><b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự</b></i>
<i><b>sự</b></i>


* <b>Ví dụ</b> : Tóm tắt tác phẩm <i>Chuyện ngời</i>
<i>con gái Nam Xơng .</i>


<b>1. Nhận xÐt :</b>


- Nêu đợc 7 sự việc khá đầy đủ của cốt
chuyện.


- Thiếu một sự việc rất quan trọng : <i>Trơng</i>
<i>Sinh nghe con nói rằng cái bóng trên tờng</i>
<i>là ngời hay tới đêm đêm </i> hiểu ra nỗi oan
của vợ.



- Điều chỉnh sự việc thứ 7  <i>Trơng Sinh</i>
<i>đã biết vợ bị oan ngay từ sau khi Vũ Nơng</i>
<i>chết.</i>


<b>2. Viết văn bản tóm tắt</b>


(…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV gọi đọc và sửa chữa.


? Nếu phải tóm tắt văn bản này một cách ngắn gọn hơn, em sẽ tóm tắt nh thế nào để
với số dịng ít nhất mà ngời đọc vẫn hiểu đợc nội dung chính của văn bản ?


- Cho HS chuẩn bị trả lời.
- HS khác nhận xét.


- GV treo bảng phụ ghi bài chuẩn bị của GV. Gọi HS đọc để tham khảo.


<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài.</b>


? Qua phÇn võa lun tËp, em có nhận xét gì về việc tóm tắt tác phÈm tù sù ?
- HS nhËn xÐt, GV chèt ý.


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 59. <i><b>* Ghi nhớ </b></i>–<i><b> SGK 59.</b></i>
<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 2 SGK – 59.
? Nêu yêu cầu của bài tập ?



? Em đã đợc nghe, hoặc chứng kiến nhiều chuyện xảy ra
trong cuộc sống. Hãy kể tóm tắt lại cho các bạn nghe.
- Cho HS chuẩn b ri trỡnh by.


- GV uốn nắn về phơng pháp.


<i><b>III. Lun tËp</b></i>


<b>* Bµi tËp 2 </b>–<b> SGK 59</b>


 Tóm tắt một câu chuyện xảy ra trong
cuộc sống mà em đợc nghe, hoặc chứng
kiến.


- HS tù lµm.
<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc bµi, lµm bµi tập 1 SGK 59.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Sự phát triển từ vựng.</b></i>



+ Xem lại các biƯn ph¸p tu tõ : Èn dơ, ho¸n dơ (Líp 6).
+ Trả lời câu hỏi ở mục I – SGK.


<b>BÀI</b>

<i><b>: 4. 5</b></i>

<b> . </b>


<b>Tn 5 </b>


Tieát:21 Ngày dạy: 01/10/ 07


Sự phát triĨn cđa tõ vùng




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
HS cần naộm:


- Tõ vùng cđa một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- S phỏt triển từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành
nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và
hoán dụ.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- Gäi HS lµm bµi tËp 3 – SGK 55.? C¸ch dÉn trùc tiÕp kh¸c c¸ch dÉn gi¸n tiÕp ë những điểm nào ?
<i> <b>2. Bài mới : </b></i>(GV giíi thiƯu bµi)


<i><b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu sự biến đổi</b></i>
<b>và sự phát triển nghĩa của từ ngữ.</b>


? Em hãy đọc thuộc lại bài thơ <i>:(Vào nhà ngục</i>
<i>Quảng Đông cảm tác)</i> của Phan Bội Châu.


? Tõ (<i><b>Kinh tế)</b></i> ở bài thơ này có ý nghĩa gì ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời .


? Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa nh


Phan Bội Châu đã dùng hay không ?


<i><b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ</b></i>
<b>* Vớ d </b><b> SGK 55</b>


1. Bài thơ : <i><b>Vào nhà ngục</b><b></b></i>- PBC.
- Bủa tay ôm chặt bồ <i><b>kinh tế</b></i>.<i><b> </b></i>


Hình thức nói tắt của : <i><b>Kinh bang tế thế</b></i>.
Nghià là : <i><b>Trị nớc cứu dân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Qua ví dụ 1, em rút ra đợc điều gì ?
- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.


- Gọi HS đọc tiếp 2 ví dụ ở mục 2 – SGK .
- GV lần lợt cho HS tìm hiểu từng trờng hợp.


? H·y chØ ra nghÜa của từ <i>Xuân</i> và từ <i>Tay</i> trong
mỗi trờng hợp ?


? Trờng hợp nào từ đợc dùng với nghĩa gốc, còn
tr-ờng hợp nào đợc dùng với nghĩa chuyển ?


? Trong trờng hợp dùng với nghĩa chuyển, thì nghĩa
chuyển đó đợc hình thành theo phơng thức chuyển
nghĩa nào ?


- GV giải nghĩa thêm về cách sử dụng một sè biƯn
ph¸p nghƯ tht nh : Èn dơ, ho¸n dơ.



<i>phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.</i>
<b>=></b> Nghĩa của từ bị thay đổi theo thời gian.
2/a. <i><b>Xuân.</b></i>


- <i><b>Xuân</b><b>1</b></i> : Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ…


 <i>NghÜa gốc của từ.<b>Xuân</b><b>2</b></i> : Tuổi trẻ.


<i>Nghĩa chuyển<b>(ẩn dụ).</b></i>


b. <i><b>Tay.</b></i>


- <i><b>Tay </b><b>1</b></i> : Bé phËn phÝa trªn cđa c¬ thĨ (chi


trªn).


<i> NghÜa gèc</i>.


- <i><b>Tay</b><b>2</b></i> : Ngời chuyên hoạt động hay giỏi về


một môn, một nghề nào đó.
 <i>Nghĩa chuyển<b>(hốn dụ).</b></i>
<b>* Hoạt động 2 : GV củng cố bài, cho HS hình thành ghi nhớ .</b>


- GV củng cố lại nội dung bài.


- GV giảng thêm về <i><b>ẩn dụ từ vựng </b></i>và<i><b> ẩn dơ tu tõ</b></i>.<i><b> </b></i>


? Qua ph©n tÝch vÝ dơ, em rót ra kÕt ln g× ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 56. gọi HS đọc.
? Hãy xác định từ (<i><b>chân)</b></i> đợc dùng với nghĩa gốc ?
? Câu nào từ này đợc dùng với nghĩa chuyển theo
ph-ơng thức ẩn dụ ?


? Câu nào từ này đợc dùng với nghĩa chuyển theo
ph-ơng thức hốn dụ ?


- Cho HS th¶o luận nhóm bàn trả lời.


<b>- Gi HS c bi tp 2 </b><b> SGK 57.</b>


? Trờng hợp nào là nghĩa gèc ?


? Dựa vào định nghĩa nhận xét về các từ để hiểu
nghĩa của từ “<i><b>trà ?</b></i>”


 <i>Có nghĩa là sản phẩm từ thực vật đợc chế biến</i>
<i>thành dạng khô, dùng để pha nớc uống.</i>


<b>- Gọi HS đọc bài tập 3 </b>–<b> SGK 57.</b>


- Tơng tự nh bài tập 2 , hãy giải thích từ “<i><b>đồng hồ</b></i>”
trong các từ khác ?


- Cho HS đọc bài tập 4 – SGK 57.


- Cho HS thảo luận nhóm làm theo yêu cầu của đề


bài.


? Trớc hết hãy xác định nghĩa gốc của từng từ?
? Trên cơ sở đó tìm các trờng hợp đợc dùng theo
nghĩa chuyển ?


- GV lµm mẫu cho HS một vài trờng hợp, yêu cầu HS
làm theo.


-Các phần cịn lại HS tự làm


<i><b>II. Lun tËp</b></i>


<b>1. Bµi tËp 1 </b>–<b> SGK 56</b>
<i><b>a.</b></i> Tõ “<i><b>ch©n</b></i>”  nghÜa gèc.


<i><b>b.</b></i> NghÜa chun <i><b>(ho¸n dơ).</b></i>
<i><b>c.</b></i> NghÜa chun <i><b>(Èn dơ).</b></i>
<i><b>d.</b></i> NghÜa chun <i><b>(Èn dơ).</b></i>


<b>2. Bµi tËp 2 </b>–<b> SGK 57</b>


- Trµ : Pha trà => Nghĩa gốc.


- Trà : Trong các tên gọi (Trà a-ti-sô, trà hà thủ
ô => Nghĩa chuyển (<i>ẩn dụ</i>).


<b>3. Bài tập 3 </b><b> SGK 57</b>


- Đồng hồ : Đồng hồ báo thức.



<i> Nghĩa gốc.</i>


- Các trờng hợp khác chuyển theo phơng thức
ẩn dụ.


<b>4. Bài tập 4 </b><b> SGK 57</b>


<i><b>a. Héi chøng</b></i> : TËp hỵp nhiỊu triƯu chøng cïng
xt hiƯn cđa bƯnh.


VD : Hội chứng viêm đờng hô hấp cấp rất
phức tạp.


 Tập hợp nhiều hiện tợng, sự kiện biểu hiện
một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xut
hin nhiu ni.


<i>VD : Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của</i>
<i>tình trạng suy thoái kinh tế.</i>


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Häc bµi, lµm bµi tËp 5 – SGK 57.


- Lµm bµi tập sách bài tập (Bài 6, 7 trang 21).


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh</b></i>

.

Soạn theo câu hỏi SGK.


<b>Tun:5</b> Ngày Soạn:04/10/07


Tiết.22 Ngày Dạy:06/10/07


<b> sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng </b>


<i><b>(TiÕp theo)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng từ ngữ nhờ :
+ Tạo thờm t mi.


+ Mợn từ ngữ của tiÕng níc ngoµi.


- Luyện tập để biết tạo từ mới, kĩ năng sử dụng từ.


<i><b>B. Ph</b><b> ¬ng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Phấn màu, b¶ng phơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- KiĨm tra 15 phót


<i> (Đề và đáp án kèm theo)</i>


<b>2. Bài mới : (</b><i>GV giới thiệu bài)<b> </b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu việc tạo từ</b>


<b> ngữ mới.</b>


- Gọi HS đọc mục 1 - SGK 72.


? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ
ngữ nào mới đợc cấu tạo trên cơ sở các từ đã cho ?
Giải thích nghĩa của các từ ngữ đó ?


- GV ghi các từ lên bảng.


- Cho HS th¶o ln ghi b¶ng phơ cđa nhãm.


- Đại diện các nhóm treo bảng phụ, nhóm khác nhận
xét, bổ sung. GV đánh giá.


- GV treo bảng phụ ghi các từ đã giải nghĩa để HS đối
chiếu.


? Hãy đặt câu với những từ ngữ đó ?
- GV gọi HS đọc mục 2 – SGK 73.


- Gọi đại diện 4 nhóm HS lên bảng thi tìm nhanh các
từ theo mơ hình <i><b>X + tặc</b></i>.


? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy nhận xét về cách để phát
triển từ vựng ? Mục đích ?


- GV khái quát, rút ra kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 – SGK 73.



? H·y lấy thêm ví dụ về các từ ngữ mới khác ?
- Cho HS thảo luận tìm từ.


<b>* Hot ng 2 : Tìm hiểu cách mợn từ ngữ </b>
<b> nớc ngồi.</b>


- GV treo b¶ng phơ ghi vÝ dô (a), (b) môc 1 – SGK
73.


- Gọi HS đọc, GV lần lợt hớng dẫn HS tìm từ Hỏn
Vit tng vớ d.


- Gọi HS lên bảng gạch chân các từ Hán Việt, HS dới
lớp làm vào vở.


- Gọi HS khác nhận xét, GV đánh giá.


? Em có nhận xét gì về số lợng từ mợn từ tiếng Hán?
- Gọi HS đọc mục 2 – SGK 73.


? Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ những khái niệm đó ?
- Cho HS lên bảng viết từ.


<i><b>I. T¹o tõ ngữ mới</b></i>
<b>1. Các cụm từ mới</b>


- <i>in thoại di động</i> : Điện
thoại vô tuyến nhỏ mang theo
ngời



- <i>Kinh tÕ tri thøc</i> : NỊn kinh tÕ
dùa chđ u vµo viƯc SX, lu
thông, phân phối các sản phẩm
có hàm lợng tri thøc cao.


- <i>Đặc khu kinh tế</i> : Khu vực
giành riêng để thu hút vốn và
công nghệ nớc ngồi với chính
sách u đãi.


- <i>Sở hữu trí tuệ : </i>Quyền sở hữu
đối với sản phẩm do hoạt động
trí tuệ mang li.


<b>2. Các từ theo mô hình :</b>


<i><b>X + Tặc.</b></i>


- Không tặc. - Lâm tặc.
- Hải tỈc. - Tin tỈc.


<i><b>* Ghi nhớ </b></i><i><b> SGK 73.</b></i>
<b>II. M ợn từ ngữ cña tiÕng </b>
<b> n ớc ngoài</b>


<i><b>1. M</b><b> ợn từ Hán Việt</b></i>


C¸c tõ H¸n ViƯt.


a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,


hội, đạp thanh, yến anh, bộ
hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. Bạc mệnh, duyên, phận,
thần, linh, chứng giám, thiếp,
đoan trang, tiết, trinh bạch,
ngọc.


<i><b>2. C¸c tiếng n</b><b> ớc khác</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Những từ này có nguồn gốc từ đâu ?


? Em hÃy kể những từ mợn từ tiếng Pháp, Nga ?


<i> Cát sét, tivi, ghi đơng, mùi xoa, xích, líp, ni lơng…</i>


- Meketing.


<i> Ngn gèc tõ tiÕng Anh</i>.


<i><b>* Ghi nhí </b></i>–<i><b> SGK 74.</b></i>


? Trong 2 loại từ mợn : Từ Hán Việt và tiếng các nớc khác, em thấy số lợng từ nào
nhiều hơn ? V× sao ?


? Qua ví dụ phân tích, em rút ra nhận xét gì về sự phát triển từ vựng ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2 – SGK 74.


<b> * Hoạt động 3 : GV củng cố bài.</b>


- GV nhắc lại 2 nội dung bài học.


- Cho HS đọc lại cả 2 ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyn tp</b>


? Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới theo
kiểu X + tặc ?


- GV cho 2 nhãm tỉ chøc thi t×m tõ nhanh.


- GV giới thiệu thêm 1 số mẫu khác nh : <i>X + điện tử,</i>
<i>X + nhân, X + binh </i>


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 74.


? Tìm 5 từ ngữ mới đợc phổ biến gần đây và giải thích
nghĩa ?


- Cho HS thảo luận làm vào bảng phụ của tổ. GV
chọn 4 nhóm nhanh nhất để treo bảng.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đành giá.


<i>- GV cung cấp thêm 1 số từ : bàn tay vàng, công viên</i>
<i>nớc, hiệp định khung, đờng cao tc</i>


- Cho HS giải nghĩa các từ.


- Gi HS đọc bài tập 3 – SGK 75.



? Trong bµi tập, đâu là ngôn ngữ ấn âu ? Còn đâu là
những từ mợn tiếng Hán ?


- Cho HS làm miƯng bµi tËp.


<i><b>III. Lun tËp</b></i>


<b>1. Bµi tËp 1 </b>–<b> SGK 74</b>


- X + trêng : chiÕn, c«ng, n«ng,
ng, trêng, vị trờng


- X + hoá : lÃo hoá, ô xi hoá, cơ
giới hoá, điện khí hoá


<b>2. Bài tập 2 </b><b> SGK 74</b>


<b> Các từ ngữ mới :</b>


- <i>Cơm bụi </i>: Cơm giá rẻ, thờng
bán trong hàng quán nhỏ, tạm
bợ.


- <i>Thơng hiệu</i> : NhÃn hiệu thơng
mại.


- <i>Cu truyn hình</i> : Hình thức
truyền hình tại chỗ, đối thoại
trực tiếp qua ca-me-ra.



<b>3. . Bµi tËp 3 </b>–<b> SGK 75</b>


<b> Ngôn ngữ ấn âu</b>


- Xà phòng, ôtô, ra-đi-ô, ô xi,
cà phê, ca nô.


- Còn lại là từ mợn tiếng Hán.
<b>3. H ớng dẫn về nhà</b>


- Học bài, làm bài tập 4 –SGK 76. Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc bài đọc thờm.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Truyện Kiều của Ngun Du.</b></i>


+ So¹n theo c©u hái SGK.


+ Lun tóm tắt truyện một cách thành thạo.
*Rút kinh nghiệm:




...
...
...


<b>Tuan:5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> Văn bản :</b>



<b>Chuyn c trong ph Chúa Trịnh</b>



(Trích “Vũ trung tuỳ bút” – Phạm Đình Hổ.)


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


HS cần nắm:


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh
và thái độ phê phán của tác giả.


- Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc giá
trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sù chn bị bài của HS.


? Túm tt VB <i>Chuyn ngời …NX”</i> ? Vũ Nơng có những phẩm chất tốt đẹp nào ?
? Nêu thành công nghệ thuật của tác phẩm ?


<b>2. Bµi míi </b>


<i><b>GV giới thiệu bài </b>: LSVN đã trải qua một thời kì phong kiến đen tối nhất là giai đoạn Vua Lê </i>
<i>-Chúa Trịnh. Cuộc sống của -Chúa Trịnh nổi tiếng là xa sỉ, chuyên vơ vét của</i>


<i> nhân dân, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tác phẩm </i>(<b>GV</b>


<b>ghi tên bài).</b><i>* <b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc, tìm</b></i>
<b>hiểu</b>


<b> chó thÝch.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc giọng rõ ràng, rành mạch, chính
xác.


- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại, HS khác nhận xét.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ?


- Gọi HS đọc đầy đủ phần giới thiệu tác giả ở phần chú
thích (*) – SGK 61.


? Dùa vµo chó thÝch, h·y giíi thiƯu vỊ t¸c phÈm ?


- GV nói thêm về tác giả, tác phẩm, chắt lọc mét vµi néi
dung chÝnh cho HS ghi nhí.


? Tuỳ bút là thể loại nh thế nào ?
- Gọi HS đọc các chú thích SGK – 62.


- Cho HS gi¶i thích lại các chú thích 6, 7, 8, 23, 14.
? Cho biết bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng đoạn
?


- GV gi ý thờm : Phn văn bản đề cập đến những đối
t-ợng nào ? Dựa vào từng đối tt-ợng để chia đoạn cho phù
hợp.



<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS phân tích VB.</b>


- Cho HS đọc lại đoạn 1 : Từ đầu  triệu bất tờng.
? Thói ăn chơi xa sỉ, vơ độ của Chúa Trịnh và các quan
lại hầu cận đợc miêu t nh th no ?


- Cho HS lần lợt tìm chi tiết và rút ra tên gọi qua từng sự
việc.


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b> 1. Tác giả. (SGK </b><b> 61)</b>


- Phạm Đình Hổ (Chiêu Hổ) để lại nhiều
cơng trình biên soạn, khảo cứu có giá tr.


<b>2. Tác phẩm</b>


- <i><b>Vũ trung tuỳ bút</b></i> viết khoảng đầu thÕ kØ
XIX.


- Gåm 88 mÈu chun nhá, viÕt theo thĨ t
bót.


<b>3. Bè cơc</b> : 2 phÇn


<i><b>a. PhÇn 1</b></i> : Tõ ®Çu  triƯu bÊt têng.


<i> Thãi xa hoa cđa Chóa Trịnh</i>.



<i><b>b. Phần 2</b></i> : Còn lại.


<i>Cách Chúa và bọn hầu cận vơ vét của</i>
<i>cải của dân chúng<b>.</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Thói ăn chơi của Chúa Trịnh</b></i>
<i><b> và các quan lại hÇu cËn.</b></i>


- Xây dựng nhiều cung điện, đình đài cho
thoả thích.


- Dạo chơi thờng xun, bày đặt nhiều trị
giải trí lố lăng…


 Hao tiỊn tèn cđa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Những thói ăn chơi đó gây ảnh hởng ra sao ?


? Ngồi việc vui chơi, bọn chúng cịn có những hành
động nào khác?


? H·y kĨ l¹i cơ thể cách nhà Chúa lấy của cải của dân chúng ?
Lấy cả cây đa to, cành lá rờm rà, một cơ binh khiêng.


<i>* GV bỡnh thờm về hành động vơ vét, cớp đoạt của cải thật tàn bạo, dã man </i><i> Bản</i>
<i> chất tham lam vô độ. </i>



? HÃy nhận xét về nghệ thuật miêu tả những việc làm
của Chúa ? Nêu t¸c dơng cđa những biện pháp nghÖ
thuËt Êy ?


? Qua cách kể lại những hành động, việc làm của chúa
Trịnh, em hiểu cuộc sống của nhà Chúa lúc bấy giờ ra
sao ?


- Cho HS thảo luận nhóm liên bàn trả lời.


<i><b>* GV bỡnh</b></i> : <i>Cuộc sống hởng lạc phè phỡn, xa hoa, bóc</i>
<i>lột cơng sức lao động và của cải của nhân dân một cách</i>
<i>trắng trợn. Nhà Chúa cật quyền ỷ thế để gom thâu</i>
<i>những vật lạ, vật quí trong nhân dân nh Lơng y Lê Hữu</i>
<i>Trác đã nói :</i>


<i> Cả trời Nam sang nhất là đây</i> <i></i>


<i><b>* NghÖ thuËt</b></i> : Sù viƯc cơ thĨ chân thực,
khách quan, liệt kê miêu tả cơ thĨ


- Cách kể sinh động, tái hiện lại sự việc để
khắc hoạ ấn tợng về cuộc sống xa hoa ca
nh Chỳa.


Nhận xét : Đó là <i><b>triệu bất tờng.</b></i>


Báo trớc sự suy vong tất yếu của một
triều đại chỉ lo ăn chơi, hởng lạc trên mồ
hơi, nớc mắt của dân.



? Trớc điều đó, tác giả nhận xét thế nào ?


? Câu <i><b>“</b><b>Mỗi khi đêm </b><b>…</b><b> triệu bất t</b><b>ờng</b></i>” có ý nghĩa nh thế nào ?


<i> Cảnh đợc miêu tả là cảnh thực… đợc tô điểm nh bến bể đầu non, nhng âm thanh</i>
<i> lại gợi cảm giác ghê rợn trớc một cái gì tan tác đau thơng.</i>


<i><b>* GV chun ý sang đoạn 2.</b></i>


- Gi HS c li on 2.


? Các em hiểu thế nào là “Nhờ gió bẻ măng” ?
? Bọn quan lại hầu cận trong phủ Chúa đã nhũng
nhiễu vơ vét của dân bằng những thủ đoạn nào ?
? Trớc tình hình ấy, ngời dân phải làm gì để tránh tai
hoạ ?


? NhËn xÐt vỊ nh÷ng thủ đoạn của bọn quan lại hầu
cận của Chúa ?


? Để tô đậm cho thủ đoạn đê tiện của bọn quan lại
hầu cận, tác giả còn đa thêm dẫn chứng nào nữa ?


<i> Chuyện gia đình mình…</i>


<i><b>2. C¸ch Chúa và bọn quan lại </b></i>
<i><b> hầu cận vơ vét của cải của dân</b></i>


- Nhờ gió bẻ măng.



- Hoành hành, tác oai tác quái.


- Chúng vừa ăn cớp vừa la làng ngời dân bị
cớp của tới hai lần, hoặc phải tự huỷ bỏ của quí.


<i> S vụ lí, bất cơng. Bọn quan lại tham lam</i>
<i>độc ác.</i>


- C¸ch dẫn dắt câu chuyện làm tăng sức thuyết
phục.


<i> Tỏc giả gửi gắm một cách kín đáo thái độ</i>
<i>bất bình, phê phán</i>.


? Tác giả kể lại câu chuyện của gia đình mình nhằm mục đích gì ?
- Cho HS thảo luận trả lời.


? Viết về những điều ấy, tác giả ngầm bày tỏ thái độ nh thế nào ?


- HS tr¶ lêi, GV chèt néi dung ghi b¶ng.


<i><b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài, cho HS hình</b></i>
<b>thành ghi nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhắc lại 2 nội dung bài học.


? Theo em, th văn tuỳ bút trong bài có gì khác so
với thể truyện mà các em đã học ở những bài trớc ?
(<i>GV giảng giải thêm)</i>



<i><b>IV. LuyÖn tËp</b></i>


? Qua bài học, em rút ra nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật của văn bản ?
- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 63.


<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 1 – SGK 63.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, làm lại bài luyện tập.


- Soạn bài :

<i><b>Hoàng Lê nhất thống chí</b></i>

theo câu hỏi. Chú ý tóm tắt đoạn trích.


<b>Tuan:5</b>


Tiết.24+25 Ngày daùy:


<b>Hoàng lê nhất thống chí </b>


<b> </b>

<i><b>(Ngô Gia văn phái) </b></i>


<b> ( Håi thø mêi bèn) </b>


<b>Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận</b>


<b>Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài</b>



<i><b>A. Mc tiêu cần đạt</b></i>



Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợcvẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản dân, hại nớc.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chõn thc,
sinh ng.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Phấn màu.


<i><b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động</b></i>

<b> (Tiết 1)</b>



<b>1. Bµi cị </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Bức tranh miêu tả cảnh sống của Chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ về hiện thực của đất n ớc nh
thế nào ?


<b>2. Bµi míi </b>


<i><b>GV giới thiệu bài </b></i>: <i>GV lấy bối cảnh lịch sử từ bài trớc để dẫn dắt sang bài.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>


<b>chó thÝch, bè cơc.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc chú ý phân biệt lời đối thoại,


lời tự sự.


- GV đọc mẫu rồi gọi HS đọc tiếp.
- Gọi HS đọc chú thích (*) – SGK 70.
? Em hiểu gì về tỏc gi ?


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu về chú thích, </b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b>


- Tập thể tác giả thuộc dòng họ
Ngô Thì (Hà Tây).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV giíi thiƯu thªm vỊ nhãm tác giả:


<i>+ Ngô Thì Chí em ruột Ngô Thì Nhậm viết 7 hồi</i>
<i>đầu.</i>


<i> + Ng. Thì Du anh em chú bác với Ngô Thì Chí viết</i>
<i>7 hồi tiếp (có hồi 14)</i>


<i> + 3 hồi cuối có thể do ngời khác viết.</i>
? Hãy giới thiệu đôi nét về tác phẩm ?
? Em hiếu gì về <i><b>thể chí ?</b></i>


- HS dựa vào chú thích (1) để trả lời.


<i>- GV giới thiệu thêm về tính chất chơng hồi của tác</i>
<i>phẩm (Đầu mỗi hồi có tên hồi, giới thiệu đợc tóm</i>


<i>tắt nội dung của hồi đó. Kết thúc hồi thờng là phần</i>
<i>cịn dở dang với câu Xem hồi sau sẽ rõ .“</i> <i>”</i>


- GV tãm t¾t håi 13, 14 (nh SGK 68, 69) råi dÉn vµo
néi dung håi 14.


? Đoạn trích hồi 14 tập trung phản ánh nội dung
nào? (Nêu đại ý ?)


? Bè cơc bµi chia lµm mấy phần ? Nêu ý chính của
từng phần ?


- Cho HS thảo luận tìm bố cục của từng đoạn.
? Tóm tắt nội dung chính của từng đoạn?


- GV hớng dẫn HS tóm tắt, tập trung ở đoạn 2 làm
nổi bật đợc cuộc hành quân thần tốc của Vua Quang
Trung.


- HS tóm tắt, gọi HS khác nhận xét, bæ sung.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tỡm hiu vn bn.</b>


- Cho HS tóm tắt lại hồi 14.


- Gọi HS giải thích lại các chú thích 7, 8, 9, 10.
? H·y nªu c¶m nhËn cđa em vÒ ngêi anh hïng
Quang Trung – Ngun H ?


<i><b>- GV gợi ý</b></i> : <i>Chú ý ở các phơng diện khác nhau.</i>


? Chỉ ra những việc lớn mà Nguyễn Huệ đã làm
trong gần 1 tháng (từ 24/ 11 -> 30/ 12) ?


? Bắc Bình Vơng lên ngôi Hoàng Đế khi nào ? Vì
sao lại làm nh vậy ?


<i> lịng ngời bền vững, giữ n lịng dân, phải có</i>
<i>chính vị hiệu để dễ dàng hiệu triệu muôn dân…</i>
? Em hãy kể tiếp những việc làm tiếp theo của
Quang Trung sau khi lên ngôi vua ?


? Qua những hành động đó, em nhận xét nh thế nào
về ngời anh hùng này ?


? Ngoài biểu hiện là con ngời hành động nhanh gọn,
Quang Trung còn thể hiện phẩm chất nào nữa ?
? Hãy phát hiện những chi tiết thể hiện trí tuệ của
Quang Trung ?


<b>2. T¸c phÈm</b>


- Thể chí : Thể văn vừa có tính
chất văn, vừa cã tÝnh chÊt sư.
- TiĨu thut lÞch sử bằng chữ
Hán (cuối XVIII đầu XIX), viết
theo lối chơng hồi, gồm 17 hồi.
- Đoạn trích thuộc hồi 14.


<b>3. Đại ý</b> : Bức tranh chân thực
và sinh động về hình ảnh ngời


anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
và sự thảm bại tất yếu của bọn
xâm lợc, số phận của lũ vua quan
bán nớc hại dân.


<b>4. Bố cục</b> : 3 phần.


<i>- Phần 1</i> : Từ đầu  1788.


 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng
đế cầm quõn dp gic.


<i>- Phần 2</i> : Tiếp vào thành.
Cuéc hµnh binh thần tốc và
chiến thắng lÉy lõng cña vua
Quang Trung.


<i>- Phần 3</i> : Còn lại.


S i bại của quân tớng nhà
Thanh, sự thảm bại của vua tôi
Lê Chiêu Thng.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Hình ảnh ng ời anh hïng</b>
<b> Ngun H</b>


<i>a. Lên ngơi Hồng đế, cầm qn</i>
<i>đánh giặc.</i>



- 25/12 tế cáo lên ngôi Hoàng
Đế.


- Xuất binh ra Bắc.
- Tuyển mộ qu©n lÝnh.


- Më cc dut binh ë Ng. An.
- Phđ dơ, yªu ủi, răn đe quân
lính.


- Nhận định đúng tình hình, đánh
giá đúng cơng, tội.


- Có kế hoạch đối phó với quân
Thanh sau khi chiến thắng.
- Khao quân, định trớc ngày mở
tiệc ăn mừng.


<i><b>* NhËn xÐt</b></i> :<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cho HS đọc lại lời phủ dụ của Quang Trung trớc
khi lên đờng.


? Hãy phân tích ý nghĩa trong lời phủ dụ này ?
<i><b>- GV bình thêm</b></i> : <i>Lời phủ dụ của Quang Trung</i>
<i>trớc khi lên đờng, khẳng định chủ quyền dân tộc</i>
<i>của ta và lên án hành động xâm lăng phi</i>
<i>nghĩa trái đạo trời của giặc; nhắc lại truyền</i>
<i>thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta từ xa</i>



<i> Xem nh lời hịch ngắn gọn mà ý tứ sâu xa có tác</i>
<i>động kích thích lịng yêu nớc và truyền thống quật</i>
<i>cờng của quân sĩ…</i>


? Điều đáng nói hơn cả trong phẩm chất của ngời
anh hùng này là gì ?


? Em h·y thuật vắn tắt cuộc hành binh thần tốc của
Vua Quang Trung ?


? Nhờ đâu mà dù đi xa, đi nhanh quân lính đội ngũ
vẫn chỉnh tề ?


<i>- GV nói thêm về biện pháp hành quân dùng cáng,</i>
<i>võng…(Hành quân đi liên tục suốt đêm, cứ hai ngời</i>
<i>khiêng một ngời, thay đổi nhau để bảo đảm sức</i>
<i>khoẻ).</i>


đốn, xơng xáo nhanh gọn, có
chủ đích và rất quả quyết => Là
ngời lo xa, sáng sut.


- Trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy
bén.


- ý chí quyết thắng, có tầm nhìn
xa, trông rộng.


<i>b. Tài dụng binh nh thÇn.</i>



- 29/12/1788 bắt đầu xuất quân.
- 30/12 mở tiệc khao quân.
- Tối 30/12 lên đờng.
- 3/1/1789 đến đồn Hà Hồi.
- 4/1/1789 đến đồn Ngọc Hồi.
- Giữa tra 5/1 kéo quân vào
Thăng Long


 TiÕn qu©n thần tốc tiêu diệt
gọn quân Thanh trong vòng có 5
ngày. Nguyễn Huệ là ngời có tài
cầm quân.


<b>* Hot ng 3 : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


- Cho HS nhắc lại đại ý và nội dung chính của từng đoạn.


<b> 3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Đọc kĩ lại văn bản.


- Tp phõn tớch theo tuyến nhân vật để chuẩn bị học tiếp tiết 2.


<b> (TiÕt 2)</b>

<b> </b><i><b>Ngày dạy:05/10/07</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


? Nhắc lại đại ý và nội dung chính của từng phần ?
<i> <b>2. Bài mới</b></i>(Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp nội dung bài)



<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp ý</b>
<b>1.</b>


- Cho HS theo dâi SGK.


? Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh tả đột
hữu xông đợc miêu tả cụ thể ở những chi tiết
nào?


? Tại sao các tác giả Ngô Gia vốn trung thành
với nhà Lê lại có thể viết thực và hay về ngời
anh hùng Nguyễn Huệ đến nh vậy ?


- Cho HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi, nhãm kh¸c
nhËn xÐt, bỉ sung.


<i><b>- GV bình thêm</b></i> : <i>Họ khơng thể bỏ qua sự thực</i>
<i>là ông vua nhà Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà</i>
<i>nhà và chiến công lẫy lừng của Vua Quang</i>
<i>Trung. Hình ảnh ngời anh hùng áo vải là niềm</i>
<i>tự hào lớn lao cho cả dân tộc</i>.


<i>c. Hình ảnh Vua Quang Trung trong</i>
<i> trận đánh </i>


- Cho qu©n ghÐp tấm ván, dàn hình
chữ nhất xông lên.


- Thõn chinh cm quõn, ci voi đi đốc


thúc, xơng pha tên đạn, bày mu tính
kế.


- Më cờ, gióng trống làm nghi binh.
Hình ảnh lẫm liệt làm cho kẻ thù
phải khiếp vía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu mục 2.</b>


- Gi HS c li on cui.


- Giải thích lại các chó thÝch 19, 20 ?


? Trong lúc Quang Trung tiến quân ra Thăng
Long, Tôn Sĩ Nghị và Vua Lê đã làm gì ?
? Số phận của bọn xâm lợc ra sao ?
? Giọng văn ở đoạn này có gì khác trớc ?
<i>- GV giảng thêm về thái độ kiêu căng tự mãn</i>
<i>của giặc Thanh khi mới sang </i><i> dẫn đến hậu</i>
<i>quả tất yếu. GV dẫn thêm câu Biết ng</i>“ <i>ời …</i>
<i>trăm thắng .</i>”


? Chân dung bọn Vua tôi phản nớc hại dân đợc
dựng lên nh thế nào ?


? Trớc hết hãy xem động cơ của bọn chúng ra
sao ?


? Chúng đã phải chịu hậu quả nh thế nào ?
? Em hãy nhận xét cách kể chuyện cũng nh


thái độ của tác giả ?


<i><b>- GV giảng thêm</b></i> : <i>Vua Lê sau khi chạy sang</i>
<i>tàu phải cạo đầu tết tóc, ăn mặc giống nh ngời</i>
<i>Mãn Thanh và cuối cùng phải gửi nắm xơng</i>
<i>tàn nơi đất khách quê ngời.</i>


<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố lại nội dung.</b>


- Cho HS nhắc lại 2 nội dung chính.


? Cảm hứng của tác giả thể hiện trong đoạn
trích là cảm hứng nh thế nào ?


? Nêu c¶m nhËn cđa em vÒ néi dung đoạn
trích?


- Cho HS c ghi nh – SGK 72.


<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyn tp.</b>


? So sánh 2 đoạn văn miêu tả hai cuộc tháo
chạy : Một của quân tớng nhà Thanh, một của
vua tôi Lê Chiêu Thống ?


<i><b> Nguyễn H lµ ngêi anh hïng</b></i>
<i><b>mang tÝnh sư thi.</b></i>


<i><b>2. Sù th¶m b¹i cđa bän c</b><b> íp n</b><b> íc</b><b> </b></i>
<i><b> vµ bÌ lị bán n</b><b> ớc</b><b> </b></i>



<b>a. Quân t ớng nhà Thanh</b>


- Tôn Sĩ Nghị chủ quan khinh địch.
- Sầm Nghi ng t tht c.


- Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật.
- Quân lính chết hàng vạn ngời.


<i> Cảnh thất bại thảm hại.</i>


<b>b. Bọn vua tôi phản n ớc hại dân</b>


- Câng r¾n c¾n gà nhà mu cầu lợi
riêng.


- Nghe tin quân Thanh thua, vội và đa
thái hậu chạy ra ngoài.


- Mấy ngày không ăn, mệt lử.


- Cuống quít chạy theo Tôn Sĩ Nghị.
Tình cảnh thảm thơng, chịu nỗi sỉ
nhục của kẻ đi cầu cạnh, van xin mất
t cách quân vơng.


=> Tình cảnh khốn khổ nhục nhà của
bọn bán nớc.


- Tác giả bày tỏ lòng thơng cảm ngậm


ngùi.


Li vn trn thut. K chuyn xen
kẽ miêu tả một cách sinh động, cụ thể
gây đợc ấn tợng.


<i><b>III. Tỉng kÕt </b></i>


 Ghi nhí – SGK 72.


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


(Tự làm)


Tả thực, chi tiết cụ thể, nhng âm hởng lại rất khác nhau.


<i> của quân tớng nhà Thanh.</i> <i> của vua tôi Lê Chiêu Thống.</i>
- Nhịp điệu nhanh, hối hả. - Nhịp điệu chậm hơn.


- Thái độ tác giả hả hê, sung sớng. - Thái độ thơng cảm ngậm ngùi.
<b>3. H ớng dẫn về nhà</b>


- Học nội dung bài.


- Tóm tắt văn bản theo chuỗi thời gian, sự việc.
- Lµm bµi tËp lun tËp – SGK 72.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Sự phát triển của từ vựng (tiÕp theo).</b></i>


+ ChuÈn bÞ theo yêu cầu của 2 mục bài học.



+ Xem trớc và chuẩn bị những bài tập dễ.


<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>




<b>Tuần:6 - BàI 6 Ngày soạn:06/10/07</b>


TiÕt.26 Ngày dạy: 08/10/2007

<b> </b>

<b>Văn b¶n : </b>



<b>Trun KiỊu cđa Ngun Du</b>



<i><b> A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
<i><b> </b></i>Giúp học sinh :


- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của đại thi hào Nguyễn
Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của "<i>Truyện Kiều"</i>. Từ
đó thấy đợc "<i>Truyện Kiều"</i> là một kiệt tác của văn học dân tộc.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK, phấn mµu.


- Cn "Trun KiỊu" cđa Ngun Du.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>



1. <b>Bµi cị.</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? HÃy nêu cảm nhận của em về ngời anh hïng Ngun H ?


? Hình ảnh bè lũ cớp nớc và bán nớc đợc các tác giả dựng lên trong hồi 14 ntn ?


<b> 2. Bµi míi. </b>


- <i><b>Giíi thiƯu bµi míi</b></i> : <i>Nói về "Truyện Kiều" và Nguyễn Du, nhà thơ Tè H÷u cã viÕt :</i>
<i> </i> <i> Tè Nh ¬i lƯ chảy quanh thân Kiều </i>


Sống trong một giai đoạn lịch sử đầy biến động, nỗi đau thời thế kết hợp với trái tim
nhạy cảm tràn trề lòng yêu thơng … Nguyễn Du đã viết "Truyện Kiều" nh một tiếng kêu thơng
về thân phận con ngời. Đó là một kiệt tác có một không hai của một thiên tài văn học. Có
thể nói "Truyện Kiều" là niềm tự hào của Văn học Việt Nam, của dân tộc Việt nam.


<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu về</b>
<b>tác giả Nguyễn Du .</b>


- Gọi HS đọc mục I <b>1. 2</b>– SGK 77, 78.


? Phần giới thiệu cho em biết những vấn đề
gì trong cuộc đời tác giả ?


- GV nhấn mạnh những điểm quan trọng và
gợi ý cho HS phát biểu theo những ý lớn.
? Thời đại Nguyễn Du sống có những biến


cố lịch sử nào ? Điều đó ảnh hởng đến tác
giả nh thế nào ?


<i>- GV nói thêm về hoàn cảnh lịch sử giai</i>
<i>đoạn này, cũng nh cuộc đời của tác giả.</i>
? Bản thân tác giả đợc giới thiệu ra sao ?
? Qua phần tìm hiểu, em đánh giá chung gì
về tác giả Nguyễn Du ?


- Gọi HS đọc mục 3 – SGK 78.


? Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có
điểm gì đáng chú ý ?


<i><b>I. Tác giả Nguyễn Du</b></i>
<b>1. Cuộc đời</b>


- NguyÔn Du (1765 1820)
- Tên chữ Tố Nh, hiệu Thanh Hiªn.


- Q ở Hà Tĩnh, xuất thân trong một gia
đình dũng dừi quớ tc.


- Sống cuối XVIII - đầu XIX.


- Sống phiêu bạt nhiều năm, bất đắc dĩ
phải làm quan dới triều Nguyễn, từng đợc
cử làm chánh sứ sang Trung Quốc.


- Bản thân học giỏi, có kiến thức sâu rộng


nhng gặp nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá khác
nhau  ảnh hởng đến sáng tác.


<i><b>* Nguyễn Du là một thiên tài văn học,</b></i>
<i><b>một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.</b></i>


<b> 2. Sù nghiÖp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV giới thiệu thêm một số tác phÈm lín
cđa Ngun Du.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu về</b>
<b>tác phẩm "Truyện Kiều .</b>”


? Em h·y giíi thiƯu vỊ ngn gèc cđa
"Trun KiỊu" ?


<i>- GV thuyết trình thêm để HS hiểu về sự</i>
<i>sáng tạo của Nguyễn Du (Sáng tạo từ nghệ</i>
<i>thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ, đến nghệ</i>
<i>thuật xây dựng nhân vật, miêu tả thiên</i>
<i>nhiên…).</i>


- GV giải thích :“<i>Đoạn trờng tân thanh .</i>”
- Gọi HS đọc phần tóm tắt SGK .


- GV dành thời gian cho 3 HS lần lợt tóm
tắt lại các phần của tác phẩm. Lu ý HS đảm
bảo đợc những s vic chớnh.



- Gọi HS tóm tắt lại toàn bộ tác phẩm.
- GV có thể tóm tắt lại, xen một số câu thơ
cho phù hợp.


? Dựa vào cốt truyện, hÃy rút ra giá trị của
tác phẩm ?


- GV lần lợt gợi ý cho HS trả lời.


? Xó hi c phản ánh trong "<i>Truyện Kiều"</i>
là một xã hội nh thế nào ?


? Trong đó các nhân vật nh <i>Tú Bà, Mã</i>
<i>Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến, Bạc bà, Bạc</i>
<i>Hạnh </i>… là những ngời nh thế nào ? Chúng
đại diện cho tầng lớp xã hội nào ?


? C¶m nhËn cña em vÒ cuéc sèng, thân
phận của ngời phụ nữ qua hình ảnh Thuý
Kiều ?


? Qua đó tác giả bày tỏ thái độ ra sao đối
với từng lớp ngời trong xã hội cũ ?


- GV giảng giải thêm.


? Nờu giỏ tr ngh thut của tác phẩm ?
- GV đa thêm một số vớ d minh ho.



cả chữ Hán và chữ Nôm.


<i><b>II. Trun KiỊu </b></i>


<b>1. Ngn gèc t¸c phÈm</b>


- Dùa theo cèt truyÖn “<i><b>Kim V©n KiỊu</b></i>
<i><b>trun</b></i>” cđa Thanh Tâm Tài Nh©n –
Trung Quèc.


- Sáng tạo thêm cốt truyện, thay đổi hình
thức tác phẩm  thơ lục bát. Ban đầu có
tên là “<i>Đoạn trờng tân thanh</i>”


<b>2. Tãm t¾t tác phẩm</b>


Gồm 3254 câu lục bát, viết bằng chữ
Nôm, chia thành 3 phần lớn :


- Gp g v đính ớc.
- Gia biến và lu lạc.
- Đồn tụ.


<b>3. Gi¸ trị nội dung và nghệ thuật</b>
<b> a. Giá trị nội dung</b>


<i>* Giá trị hiện thùc</i>


- Phản ánh xã hội đơng thời với bộ mặt
tàn bạo của tầng lớp thống trị : bọn buôn


thịt bán ngời, bọn quan lại tàn ác bỉ ổi…
- Phản ánh số phận bị áp bức, đau khổ và
tấn bi kịch của ngời ph. nữ trong XH cũ.
<i>* Giá tr nhõn o</i>


- Cảm thơng sâu sắc trớc những nỗi ®au
khỉ cđa con ngêi.


- Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo.
- Đề cao trân trọng con ngời từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất đến những mơ ớc,
khát vọng chân chớnh.


<b>c. Giá trị nghệ thuật</b>


- Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, biểu cảm.
- Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng : trùc tiÕp,
gi¸n tiÕp, nưa trùc tiÕp.


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng.
- Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật đặc sắc.


<i><b>* Ghi nhớ </b></i>–<i><b> SGK 80</b></i>
<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố bài.</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Gọi HS đọc ghi ngớ SGK – 80.


<b>3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>



- Tóm tắt truyện, nắm đợc giá trị của tác phẩm.
- Soạn bài

:

<i><b>Chị em Thuý Kiều</b></i>

theo câu hỏi SGK.
+ Tập đọc diễn cảm.


+ TËp ph©n tÝch theo nh©n vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

...
...


<b>Tuần:6</b>


TiÕt 27 Ngày dạy: 17/10/2007

<b>Văn bản</b>

:

<b>Chị em Thuý Kiều</b>



<b>( Trích TRun kiỊu ) - Ngun Du </b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Gióp häc sinh :


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc,
tài năng, tính cách số phận của Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong <i><b>"Truyện Kiều"</b></i> : trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con ngời.
<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK. Phấn màu.
- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động</b></i>



<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sù chn bị bài của HS.


? Tóm tắt ngắn gọn <i>"Truyện Kiều</i>" của Nguyễn Du ?
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ?
<b>2. Bµi míi : (GV giíi thiƯu bµi</b>).


<b> * Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc, tìm hiểu chỳ</b>
<b>thớch, b cc.</b>


- GV treo bảng phụ ghi bài thơ.


- GV hớng dẫn HS đọc giọng diễn cảm thể hiện thái
độ ngợi ca, trân trọng.


- GV đọc mẫu toàn đoạn.
- Gi 2 HS c li.


? Đoạn trích thuộc phần nào của tác phẩm ?


- Cho HS c 14 chú thích SGK – 82 và giải thích
lại một số chú thích khó nh : 1, 2, 5, 9, 14.


? Nội dung của đoạn trích là gì ?


? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?
? Nêu trình tự miêu tả ?



<b>* Hot ng 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b> đoạn trích.</b>


- Gọi HS đọc lại 4 câu thơ đầu.


? Vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều đợc giới thiệu
bằng hình ảnh nào ?


- HS tr¶ lêi, GV gạch chân các chi tiết trên bảng
phụ.


? Gii thớch “<i>Tố nga</i>” là gì ? Tác giả đã dùng bin
phỏp ngh thut no ?


? <i>Mai cốt cách</i> là gì ? <i>Tuyết tinh thần</i> là nh thế


<i><b>I. Đọc, tìm hiĨu chó thÝch,</b></i>
<i><b> bè cục</b></i>


<b>1. Vị trí đoạn trích</b>


Thuộc phần đầu của truyện,
từ câu 15 -> 38.


<b>2. Nội dung</b>: Giới thiệu vẻ đẹp
của hai chị em Th Kiều.


<b>3. Bè cơc</b> : 4 phÇn.


- 4 câu đầu : giới thiệu khái quát


về hai chị em.


- 4 câu tiếp : Gợi tả vẻ đẹp của
Thuý Vân.


- 12 câu tiếp : Gợi tả vẻ đẹp của
Thuý Kiu.


- 4 câu cuối : Nhận xét chung về
hai chị em.


<i><b>II. Tìm hiểu đoạn trích</b></i>


<b>1. Giới thiệu khái quát về hai</b>
<b> chÞ em</b>


- <i>Tố nga</i> -> NT ẩn dụ, chỉ hai
ng-ời con gái p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nào ?


- GV giới thiệu thêm về bút pháp nghệ thuật ớc lệ
t-ợng trng trong văn thơ cổ.


? Nờu nhn xột ca em v cõu thơ cuối đoạn ? Qua
đó đánh giá về vẻ đẹp của hai chị em ?


<i><b>* GV kh¸i qu¸t ý 1, chuyÓn sang ý 2.</b></i>


- Gọi HS đọc 4 câu thơ tiếp.



? Những hình ảnh nghệ thuật nào mang tính chất ớc
lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân ?


? Từ “<i>trang trọng</i>” gợi tả vẻ đẹp nh thế nào ?


? Trong đoạn thơ, những nét nào của Vân đợc miêu
tả ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào ? ý nghĩa của những hình ảnh đó ?


? Em hãy diễn xuôi lại nội dung đoạn thơ ? Nêu
cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thuý Vân?


? Chân dung ấy gợi tính cách số phận của Thuý Vân
nh thế nào ?


<i><b>- GV bỡnh thờm :</b>V p khiến cho thiên nhiên phải</i>
<i>qui phục, phải chịu thua, chịu nhờng… sẽ dự báo</i>
<i>một cuộc sống yên ả, bình lặng khơng sóng gió.</i>
? Vì sao tác giả lại miêu tả Thuý Vân trớc ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


- GV nãi thªm : ë tác phẩm <i><b>Kim Vân</b><b></b></i> của
TTTN thì miêu tả Thuý Kiều trớc.


<i><b>* GV tiÓu kÕt ý, chuyÓn sang ý 3.</b></i>


? Gọi HS đọc lại 12 câu tiếp.


? Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều, Nguyễn Du cũng


sử dụng những hình ảnh nghệ thuật mang tính ớc lệ
tợng trng, đó là những hình ảnh nào ? Theo em có
điểm nào giống và khác so với miêu tả Thuý Vân?
? Vì sao tác giả lại đặc tả đôi mắt ?


<i> Mắt thể hiện sự tinh anh của tâm hồn và trí tuệ</i>.
? Em hiểu gì về hai câu thơ “Làn thu… kém xanh” ?
? Trong đoạn, có bao nhiêu câu thơ miêu tả về
Kiều ? Tác giả đã nhận định nh thế nào về vẻ đẹp ấy
?


<i> Vẻ đẹp thiên bẩm có một khơng hai.</i>


? Khác với Th Vân, ngồi miêu tả về sắc đẹp, tác
giả cịn tả về điều gì ? Dành bao nhiêu câu thơ cho
phần ấy ?


? Trong đó, tài nào đợc miêu tả sâu kĩ ? Qua những
tài năng ấy, tác giả muốn nói thêm điều gì ở Kiều ?


<i><b>* GV bình</b></i> : <i>Qua cái tài, ngợi ca cái tâm đặc biệt</i>
<i>của nàng. Cung đàn Bạc mệnh mà Kiều tự sáng</i>“ ”
<i>tác chính là sự ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa</i>
<i>sầu, đa cảm.</i>


? Vẻ đẹp của Thuý Kiều là kết hợp vẻ đẹp của
những yếu tố nào ?


 Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng,
thang cao, trong trắng của ngời


thiếu nữ. mỗi ngời mỗi vẻ nhng
đều hoàn hảo.


<b>2. Vẻ đẹp của Thuý Vân</b>


- <i>Trang trọng khác vi</i> -> V p
cao sang quớ phỏi.


- <i>Khuôn trăng màu da.</i>


-> NT ớc lệ, thủ pháp liệt kê, h/ả
hoán dô.


 Các đờng nét : khuôn mặt,
lông mày, mái tóc, làn da, nụ cời,
giọng nói đợc so sánh với những
thứ cao đẹp nhất trên đời.  Đó
là vẻ đẹp trung thực, phúc hậu
mà quí phái của ngời thiếu nữ.
Vẻ đẹp tạo sự hài hoà, êm đềm
với xung quanh.


<i>=> Tất cả dự báo một cuộc đời</i>
<i>bình lặng, khơng có sóng gió</i>.


<b>3. Vẻ đẹp của Thuý Kiu</b>


- <i>Càng sắc sảo mặn mà phần</i>
<i>hơn. </i>-> Sự sắc sảo về trí tuệ, mặn
mà về tâm hồn.



NT ớc lệ, thủ pháp NT đòn
bẩy -> tạo ấn tợng tôn lên vẻ đẹp
tuyệt thế giai nhân của Thuý
Kiu.


- Đặc tả : + M¾t : trong, gỵn
sãng nh níc mïa thu.


+ Lông mày thanh tó
nh nÐt nói xu©n.


 Vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, tơi
tắn đầy sống động.


- Tài năng : đa tài, đặc biệt là tài
đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Ch©n dung ấy dự cảm số phận ra sao ? Dựa vào
câu thơ nào ?


- Gi HS c 4 cõu th cuối.


? H·y chØ ra biƯn ph¸p nghƯ tht Èn dơ sử dụng
trong đoạn thơ này ?


? Qua ú, em thấy hai chị em đợc đánh giá là những
cô gái nh th no ?


<b>4. Đánh giá chung về hai </b>


<b> chÞ em</b>


-> NT Èn dô.


 Cuộc sống phong lu, lối sống
đức hạnh.


- <i><b>GV giảng thêm</b></i> : <i>Tả Thuý Kiều, Nguyễn Du không cần tả nhiều bởi cái đẹp tốt ra từ</i>
<i> cái nhìn đủ làm chao đảo lịng ngời … Vẻ đẹp lí tởng của thời đại. Vẻ đẹp của Kiều là</i>
<i> kết hợp cả nhan sắc, tài năng và tâm hồn.</i>


<b> * Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS tìm hiểu cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du. </b>


? Thái độ của tác giả khi miêu tả hai nhân vật ? Qua đó thấy gì về quan niệm của Nguyễn
Du và tấm lịng của ơng đối với ngời phụ nữ ?


 Tôn vinh tài năng của ngời phụ nữ là nét tiến bộ và cái nhìn đầy nhân đạo của nhà thơ trong
XHPK khắc nghiệt.


<b>* Hoạt động 4 : GV củng cố bài</b>


- GV nhắc lại 4 nội dung của bài.


- Cho HS thảo luận câu hỏi 6 SGK – 83.
- GV định hớng thêm một số vấn đề :


<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>


 Ghi nhí SGK – 83.



<i><b>IV. Lun tËp</b></i>


 Häc thc bài thơ.


<i> Ly chõn dung Thuý Võn làm nền để miêu tả làm nổi bật sắc, tài, tình của Thuý</i>
<i> Kiều. Vẻ đẹp của Thuý Vân , ngoại hình dờng nh vơ cảm. Với Thuý Kiều, Nguyễn</i>
<i> Du dờng nh đã chăm chút cho nhân vật cả nhan sắc lẫn tài năng và tâm hồn.</i>


? Qua đoạn trích, em rút ra đợc gì về giá trị nội dung và nghệ thuật ?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK 83.


<i><b>* Hoạt động 5 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.


- KhuyÕn khÝch cho điểm HS thuộc bài thơ tại lớp.


<b> 3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Đọc thuộc bài thơ, học bài.
- Đọc bài đọc thêm SGK 86.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Cảnh ngày xuân.</b></i>


+ Soạn theo câu hỏi SGK.


+ Đọc kĩ các chú thích. Chú ý phân tích những thành công về nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên của tác giả.


Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày dạy: 17/10/2007


Tiết 28



<b>Văn bản : </b>

<b>cảnh ngày xuân</b>



<b> ( Trớch </b>

<b>TRuyện kiều </b>

<b>) - Nguyễn Du </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Gióp häc sinh :


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử
dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả
miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả.
<i><b>B. Ph</b><b> ng tin dy hc</b></i>


- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cị</b>


- KiĨm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Đọc những câu thơ viết về Thuý Vân và nêu cảm nhận của em về nhân vật này ?
? Đọc những câu thơ và nêu cảm nhận của em về nhân vËt Th KiỊu ?



<b>2. Bµi míi </b>


<i><b>* GV giới thiệu bài</b></i> : <i>Mùa xuân bao đời nay là mùa thi hứng bất tận. Thế nhng cảm nhận nó</i>
<i>thì mỗi ngời mỗi vẻ. Với Nguyễn Du, thì mùa xuân không chỉ đẹp ở cảnh vật mà còn gợi lên tâm</i>
<i>trạng của nhân vật. Các em sẽ đợc tìm hiểu qua đoạn trích. </i>


<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS đọc, tìm hiểu</b>
<b> chú thích, bố cục</b>


- GV hớng dẫn HS đọc giọng nhẹ nhàng say sa,
chú ý cách ngắt nhịp cho phù hợp.


- GV đọc mẫu 4 dòng, gọi HS đọc tiếp -> hết.
- HS nhn xột cỏch c.


- Cho HS tìm hiểu kỹ các chó thÝch 2, 3, 4 SGK
-85.


? H·y giíi thiƯu vÞ trí đoạn trích ?


? Theo em nội dung chính của đoạn trích là gì ?
- HS phát biểu, GV điều chỉnh cho HS ghi.


? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội
dung từng phần ?


? Đoạn thơ kết cấu theo trình tự nào ?


<i> Tr×nh tù thêi gian</i>.



<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS phân tích </b>
<b> đoạn trích.</b>


- Gọi HS đọc lại 4 câu thơ đầu.


? Hai câu thơ đầu đã gợi cho ngời đọc điều gì ? Gợi
ra nh thế nào ?


? Cảnh ngày xuân đợc Nguyễn Du gợi tả bằng
những hình ảnh no ?


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Vị trí đoạn trích</b>


- N»m ë phÇn 1 (Tõ c©u 39 ->
56), sau tiếp đoạn <i>Chị em Thuý</i>
<i>Kiều .</i>


<b>2. Đại ý</b> : Cảnh ngày xuân trong
tiết thanh minh, chÞ em Thuý
Kiều đi chơi xuân.


<b>3. Bố cục</b> : 3 phần.


- 4 câu đầu : Khung c¶nh ngày
xuân .


- 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội


trong tiết thanh minh.


- 6 câu cuối : Cảnh chị em Kiều đi
du xuân trở về.


<i><b>II. Tìm hiểu đoạn trích</b></i>
<b>1. Bøc tranh thiªn nhiªn </b>
<b> mïa xu©n </b>


- Thời gian : Trơi mau, thấm thốt
đã sang tháng 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS chØ ra c¸c hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu của
mùa xuân.


? Vi những hình ảnh đó, tác giả đã vẽ nên bức hoạ
về mùa xuân ra sao ? Em hãy tả lại ?


? Bức hoạ đó gợi lên vẻ đẹp nh thế nào ?


? NhËn xÐt c¸ch sư dơng tõ ngữ cũng nh các biện
pháp nghệ thuật trong đoạn thơ nµy ?


<i><b>* GV bình thêm</b></i> : <i>Bức tranh thơ nh một bức hoạ.</i>
<i>Chữ điểm làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có</i>“ ”
<i>hồn chứ khơng tĩnh tại.</i>


<i><b>* GV tiÓu kÕt ý 1, dÉn chuyÓn sang ý 2.</b></i>


- Gọi HS đọc tiếp 8 câu thơ tiếp.



? Những hoạt động lễ hội nào đợc nhắc tới trong
đoạn th ?


? Em hÃy giải thích lại các chú thÝch 3, 4 ?


? Trong đoạn thơ, hệ thống từ ghép đợc sử dụng
phong phú, hãy phân chia theo từng loại và nêu ý
nghĩa của chúng ?


- Cho HS thảo luận nhóm liên bàn, ghi vào b¶ng
phơ cđa nhãm tỉ ?


- GV gäi 2 nhãm làm nhanh nhất treo bảng.
- HS nhóm khác nhận xét.


? NhËn xÐt vỊ c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht sư dơng
trong ®o¹n ?


? Em cảm nhận đợc khơng khí lễ hội ra sao ?
- HS trả lời, GV chắt lọc ý ghi bảng.


- GV tiểu kết ý, chuyển sang ý 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ cuối.


? C¶nh vật, không khí mùa xuân ở 6 câu cuối có gì
khác 4 câu thơ đầu ?


- <i><b>GV gợi ý thêm</b></i> : Vẫn cái thanh, cái dịu của mùa
xuân, nhng cái không khí nhộn nhịp rộn ràng của


buổi sáng giờ có còn nữa không ? Vì sao ?


? Hóy đọc ra các từ láy trong đoạn ? Các từ này có
ý nghĩa biểu đạt nh thế nào ?


? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên
và tâm trạng của con ngời trong 6 câu thơ cuối ?
* GV bình : C<i>ảnh với những hình ảnh : nắng nhạt,</i>
<i>khe nớc, nhịp cầu… gợi vẻ thanh nhẹ. Từ láy biểu</i>
<i>đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều gặp Kim Trọng</i>
<i>và Đạm Tiên sau đó.</i>


<b>* Hoạt động 3 : Củng cố bài, hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết.</b>


- GV củng cố lại nội dung bài, HS đọc diễn cảm.
? Hãy nêu các biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất
của đoạn trích ? <i>(Chú ý bút pháp tả cảnh, cách sử</i>
<i>dụng từ ngữ).</i>


? Nêu cảm nhận sâu sắc nhất của em về cảnh đợc


- Bøc ho¹ vỊ mïa xu©n.


+ Thảm cỏ non trải rộng… là
gam màu nền cho bức tranh.
+ Trên nền trời xanh điểm xuyết
một vài bông hoa lê màu trắng.
 NT đảo ngữ, từ ngữ chọn lọc,
tinh tế.



=> Màu sắc hài hoà, tuyệt diệu,
gợi vẻ xuân mới mẻ, tinh khôi,
giàu sức sống, khống đạt, trong
trẻo, nhẹ nhàng, tinh khiết.


<b>2. Khung c¶nh lƠ héi trong tiÕt</b>
<b> thanh minh</b>


- <i>L to m, hi p thanh</i>.


Truyền thống văn hoá lễ hội
x-a.


<i>- Gần xa nô nức</i>


<i>- Dập dìu tài tử giai nhân</i>
NT so sánh, ẩn dụ.


=> Khơng khí lễ hội thật rộn
ràng, ngời đi hội đông vui, nỏo
nc.


3. <b>Cảnh chị em Thuý KiỊu</b>
<b> du xu©n trë vỊ</b>


- Trời về chiều : Thời gian, không
gian thay đổi, tất cả đang nhạt
dần, lặng dần  tan hội.



-> Dùng nhiều từ láy => cảnh đợc
cảm nhận qua tâm trng.


Cảm giác bâng khuâng , xao
xuyến linh cảm điều gì sắp xảy
ra.


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>
<b> 1. NghƯ tht</b>


- Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc
bằng bút pháp tả và gợi.


- Sư dơng từ láy, từ ghép giàu chất
tạo hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

miêu tả trong đoạn trích ?


- GV khỏi quỏt, cho HS đọc ghi nhớ SGK – 87.


<b>* Hoạt động 4 : Luyện tập.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hớng dẫn cho HS về nhà làm.


-> Bức tranh thiên nhiên lễ hội
mùa xuân tơi đẹp, trong sáng.


<b>* Ghi nhí</b> : SGK – 87.



<b>IV. Lun tËp</b>


(VỊ nhµ)


<b> 3. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Đọc thuộc đoạn trích.


- Làm bài tập luyện tập SGK 87.
- Chuẩn bị bài

<b>: </b>

<i><b>Thuật ngữ. </b></i>



+ Trả lời các câu hỏi dới từng mục.


+ Tham khảo trớc các bài tập SGK. Su tầm thuật ngữ thuộc các lĩnh vực khác.
Rót kinh nghiƯm:


<b> Tuần:6</b> <i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.29 Ngày dạy:</i>


<b>thuËt ng÷</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Gióp häc sinh :


- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thut ng.


<i><b>B. Ph</b><b> ơng tiện dạy học</b></i>



- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bµi cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


? Dựa vào bài học tiết 25, hãy nêu các cách để phát triển từ vựng ? Mỗi loại lấy ví dụ để minh hoạ
?


<b>2. Bµi míi </b>


<i><b>* GV giới thiệu bài</b></i> : Đây là lần đầu tiên, vấn đề thuật ngữ đợc đa vào SGK. Bài học sẽ giúp các
em có những kiến thức mới để thích ứng với nhu cầu phát triển của cuộc sống hiện đại (GV ghi
tên bài).


<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu khái niệm</b>
<b>của thuật ngữ.</b>


- Gọi HS đọc ví dụ mục 1 – SGK 87.


? Theo sự hiểu biết của em, thì giải thích nh vậy đã
đúng cha ?


? Trong cách giải thích thứ 1, em thấy sự vật ở dạng
lỏng hay rắn ? Màu sắc, nùi vị nh thế nào ? Có ở
đâu hay từ đâu mà cã ?



? Vậy cách giải thích này dựa vào đặc tính nào của
sự vật ?


? Cịn ở cách giải thích thứ 2 : Sự vật đợc cấu tạo từ
yếu tố nào ? Quan hệ giữa những yếu tố đó ra sao ?
? Chỉ dựa vào kinh nghiệm hay cảm tính thì có giải
thích đợc nh vậy khơng ?


? Cách giải thích nào khơng thể hiểu đợc nếu thiếu
kiến thức về hố học ?


<i><b>I. Tht ng÷ là gì</b></i>
<b>1. Ví dụ</b>


<b>a. Ví dụ 1 </b><b> SGK 87</b>


- a1: Cỏch gii thớch da theo c


tính bên ngoài của sự vật Dựa
trên cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất c¶m tÝnh.


<i> Gi¶i thÝch nghÜa của từ ngữ</i>
<i>thông thờng</i>.


- a2 : Cách giải thích dựa theo


c tính bên trong của sự vật 
Qua nghiên cứu lí thuyết và
ph-ơng pháp khoa học.



<i> C¸ch gi¶i thÝch nghÜa của</i>
<i>thuật ngữ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS trả lời, GV chốt ý về hai cách giải thích nghĩa
của từ ngữ.


- Gi HS đọc mục 2 – SGK 88.


? C¸c em thêng gặp các từ ngữ này ở bộ môn nào ?
? Những từ ngữ in đậm ấy chủ yếu dùng trong loại
văn bản nào ?


- GV khái quát ví dụ 1, 2 là các thuật ngữ.
? Em hiểu thế nào là thuật ngữ ?


- GV núi thờm t “<i><b>chủ yếu ,</b></i>” vì đơi khi thuật ngữ
đ-ợc dùng trong những loại văn bản khác.


- Cho HS đọc ghi nhớ 2 – SGK 88.


<b>* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>của thuật ngữ.</b>


? Nh÷ng thuật ngữ dẫn ở mục I-2 trên còn có nghĩa
nào khác không ?


- GV cho HS liên hệ với những từ ngữ không phải là
thuật ngữ thờng có nhiều nghÜa.



- Gọi HS đọc 2 ví dụ – SGK 88.


? Trong trờng hợp nào, từ <i>Muối</i> có sắc thái biểu
cảm ?


? Cụm từ “Gõng cay muèi mặncó nghĩa là gì ?
Dùng biện pháp nghệ thuật nào ?


- GV chèt ý : Cïng tõ “muèi” nhng ë VD1 thì là


thuật ngữ, còn ở VD2 là từ ngữ bình thờng.


? T ú, em rỳt ra c im gì của thuật ngữ ?
- Cho HS đọc ghi nhớ 2 – SGK 89.


<b>* Hoạt động 3 : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung hai bài học.
- Gọi HS đọc 2 ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 – SGK 89.
? Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.


? Em hãy chỉ rõ từ đó thuộc môn học nào mà em đã
đợc học ?


- Cho HS thảo luận ghi đáp án vào bảng phụ.
- GV chọn 4 nhóm làm nhanh nhất treo bảng phụ.


- HS dới lớp nhận xét, sửa chữa.


- GV định hớng thêm.


- Gọi HS đọc bài tập 2 SGK - 90.


? Trong lĩnh vực Vật lí, thuật ngữ này đợc hiểu nh
thế nào ?


<i> Điểm cố định của một địn bẩy, thơng qua đó lực</i>
<i>tác động đợc truyền tới lực cản.</i>


? ở đoạn trích này nó có đợc dùng nh một thuật ngữ
Vật lí hay khơng ? Nó có nghĩa là gì ?


- Cho HS lµm miƯng bµi tập.
- GV sửa chữa.


- HS làm bài, GV sửa chữa.


- Thạch nhũ Địa lí.
- Bazơ Hoá học.
- Èn dơ  Ng÷ văn.
- Phân số thập phân Toán học.


<i><b>Thuật ngữ</b> </i> <i><b>Loại văn b¶n</b></i>
<i><b> VỊ KH, CN</b> </i>
<b>* Ghi nhớ 1 </b><b> SGK 88.</b>


<i><b>II. Đặc điểm cđa tht ng÷ </b></i>


<b>* VÝ dơ 1 </b>–<b> SGK 88</b>


- Mỗi thuật ngữ chỉ có 1 nghĩa ~
biểu thị 1 kh¸i niƯm.


<b>* VÝ dơ 2 </b>–<b> SGK 88</b>


<i><b>a. Muèi</b></i> : Lµ mét thuật ngữ
không có sắc thái biểu cảm.


<i><b>b. Bµi ca dao</b></i>.


- Gừng cay, <i><b>muối</b></i> mặn  những
đắng cay, vất vả (<i>NT ẩn dụ</i>).
 Có sắc thái biểu cảm ->
khơng phải là thuật ngữ.


<i><b>* Ghi nhí 2 </b></i>–<i><b> SGK 89</b></i>


<i><b>III. Lun tËp</b></i>


<b>1. Bµi tËp 1 </b>–<b> SGK 90</b>


<i> Điền từ vào chỗ trống</i>.
- Lực <i>(Vật lí)</i>


- Xâm thực <i>(Địa lí)</i>


- Hiện tợng hoá học <i>(Hoá học)</i>
- Trờng từ vựng <i>(Ngữ văn)</i>


- Di chỉ <i>(Lịch sử)</i>


- Thụ phấn <i>(Sinh vật</i>)
- Lu lợng <i>(Địa lí)</i>
- Trọng lực <i>(Vật lí)</i>
- Khí áp <i>(Địa lí)</i>
- Đơn chất (<i>Hoá học)</i>
- Thị tộc phụ hệ (<i>Lịch sử)</i>
- Đờng trung trực <i>(Toán)</i>
<b>2. Bài tập 2 </b><b> SGK 90</b>


- Điểm tựa : Không dùng nh một
thuật ngữ.


Chỉ nơi làm chỗ dựa chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? HÃy nêu yêu cầu của bài tập 3 SGK 90.


? Trờng hợp nào từ đợc dùng nh một thuật ngữ ? Vì
sao ?


- HS dựa vào định nghĩa thuật ngữ để lí giải.


- Gọi HS đọc bài tập 5 – SGK 90.


? Em hãy nhắc lại đặc điểm của thuật ngữ ?
? Trên cơ sở đó đối chiếu để làm bài tập 5 SGK .
- GV lí gii thờm cho HS hiu.


- Từ : <i>Hỗn hợp</i>


a. Là thuật ngữ.
b. Là từ thông thờng.


<b>4. Bài tập 5 </b><b> SGK 90</b>


Không vi phạm nguyên tắc :
một thuật ngữ ~ 1 khái niệm vì
nó dùng trong hai lĩnh vực khoa
học riêng.


<b>3. H ớng dẫn về nhà</b>


- Häc bµi, lµm bµi tËp 4 – SGK 90.


- Xem lại các yêu cầu trong văn bản thuyết minh.
- Tiết sau :

<i><b>Trả bài viết số 1.</b></i>



* Rót kinh nghiƯm.


……….

3



……….


……….


………


<b>Tuần:6 </b><i>Ngày soạn.</i>
Tiết.30 <i>Ngày dạy: </i>



<b>TR BAỉI VIT S1</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


- Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm sửa chữa sai sót về các mặt : phương pháp
làm bài, bố cục, lời văn, cách sử dụng từ ngữ, chính tả…


- Củng cố lại lí thuyết làm bài văn thuyết minh.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Bài làm của HS.
- Bảng phụ.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS phân tích</b>
<b>đề.</b>


- GV chép lại đề bài lên bảng, gọi HS đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.


? Hãy xác định thể loại, nội dung ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS xây dựng</b>
<b>dàn ý.</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng


<i><b>* Đề bài </b></i>: cây chuối ở quê em.
<i><b>I. Phân tích đề</b></i>



- Thể loại : Thuyết minh.


- Nội dung :thuyết minh về cây chuối.
<i><b>II. Dàn bài sơ lược</b></i>


<i>(Theo yêu cầu của tiết 14, 15).</i>


 Các ý cần đạt được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

dàn ý của theo yêu cầu tiết 14, 15.


- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
dàn ý và các yêu cầu cần đạt.


- GV chốt các ý chính cần đạt cho HS ghi.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Nhận xét và đánh giá bài</b>
<b>làm.</b>


- GV trả bài viết cho HS.


- Cho HS tự nhận xét bài viết của mình
(Ưu điểm, nhược điểm) từ việc đối chiếu
với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.


- GV nêu nhận xét, đánh giá về bài viết
của HS: Ưu, nhược điểm, những lỗi cơ bản
cần khắc phục.


- GV lưu ý những em mắc nhiều lỗi trong


bài.


- Định hướng dẫn cho HS sửa chữa.


- Đặc điểm, cấu tạo.


- Lợi ích: Thân, lá, quả, hoa.
- Cách trồng, và chăm sóc,
<i><b>III. Nhận xét, đánh giá bài làm</b></i>


<b>1. Ưu điểm</b>


- Đa số HS nắm được lí thuyết, biết
cách làm bài


- Đảm bảo nội dung cơ bản, thuyết
minh rõ ràng về cây chuối theo từng
nội dung cụ thể.


- Sắp xếp các ý trong bài hợp lí, lơgic.
- Biết sử dụng yếu tố miêu tả cũng như
các biện pháp nghệ thuật trong bài
thuyết minh.


- Văn viết rõ ràng, mạch lạc. Một số
bài viết hay như Thư, Chi, Hà Thu,
Vân 9/1; Nguyễn Thảo, Hiệp 9/2.


<b>2. Về tồn tại</b>



- Một số bài viết lạc sang kể lể dài dòng, ngôi thuyết minh không thống nhất : Khi là ngôi 1,
khi lại là ngôi 3, còn lộn xộn trình bày các ý.


- Về nội dung : các ý sơ sài, chưa biết sử dụng yếu tố miêu tả, chưa có khả năng tưởng tượng
để làm cho bài thuyết minh thêm phong phú, hấp dẫn.


- Về hình thức : Cịn sai chính tả, viết câu dài, dùng từ chưa đúng. Câu văn chưa rõ nghĩa hoặc
nghĩa mơ hồ. Chưa biết tách đoạn, ngắt đoạn. Trình bày bài luộm thuộm , chữ xấu, viết tắt tuỳ
tiện.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS bổ sung và sửa chữa lỗi.</b>


- GV nhắc HS chú ý sửa chữa lỗi ngay sau bài viết của mình. Đặc biệt là các em sau:
+ Lớp 9/1 : Ksor Minh, Nguyên…


+ Lớp 9/7 : Thủy, Quy, Tuấn, Ksor Dương…
- GV treo bảng phụ ghi những lỗi HS mắc nhiều.


- Yêu cầu HS đọc, chỉ ra lỗi sai, gọi tên lỗi sai và sửa lại cho đúng (GV gọi những HS hay mắc
lỗi lên sửa lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1. Lỗi chính tả :</b>


- <b>s</b>uất hiện (x) - <b>r</b>ễ kiếm (d) - áo <b>d</b>áp sắt (gi) - cái <b>tr</b>ốt (ch)
- ra đời <b>x</b>ớm (s) - <b>gi</b>ơ bẩn (d) - quạt nan<b>g </b>(nan) …


<b>2. Lỗi dùg từ, viết câu:</b>


- Sản phẩm <i><b>rất</b></i> nhân tạo  Thừa từ <i><b>rất </b></i>(Bỏ từ thừa)



- Cách sử dụng <i><b>rất chi là </b></i>phức tạp  Ngôn từ chưa trau chuốt (Bỏ cụm từ <i><b>rất chi là) </b></i>


- Quạt nan dùng để múa…  Kiến thức chưa chính xác (Đây là quạt giấy)


- Quạt mo có nhiều màu sắc khác nhau  Kiến thức chưa chính xác.


- Quạt dùng để xay lúa, đuổi rơm ra ngoài  Kiến thức sai (Bỏ câu văn)


- Chúng tớ là quạt. Được ra đời…  Câu sau thiếu chủ ngữ (Thay thành dấu phẩy)


- Quạt thổi làm <b>văng</b> mồ hôi  Từ <b>văng</b> dùng khơng chính xác.


- Quạt mo làm từ những cành cau kết lại…  Kiến thức sai (Bỏ câu văn).


(…)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố bài.</b>


- GV củng cố lại phương pháp và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
- Nhắc nhở những HS rút kinh nghiệm về những lỗi hay vi phạm.


- Cho HS đọc tham khảo những bài văn hay như : Thanh 9/1, Đức Thành 9/7, Nhi 9/7.
- Nếu HS không thắc mắc về điểm, GV gọi lấy điểm vào sổ.


* PHẦN THỐNG KÊ ĐIỂM


LỚP TSHS SỐ BÀI KÉM YẾU DTB TB KHÁ GIỎI TRÊN TB
9A


9B



<b>3. Hướng dẫn vềø nhà </b>


- Tiếp tục sửa chữa những lỗi sai trong bài về cả hình thức và nội dung.
- Chuẩn bị bài “Mã giám sinh mua Kiều”


+ Soạn theo câu hỏi SGK.


+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, vị trí của đoạn trích.
+ Tìm đại ý của đoạn, bố cục.


+ Chú ý tập phân tích văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> M· gi¸m sinh mua kiỊu</b>


<i>I/ <b>Mục đích u cầu</b></i> :


- Qua đoạn trích giúp học sing hiểu đợc thái độ của Nguyễn Du : khinh bỉ và cămphẫn sâu sắc bọn
buôn ngời , đau đớn xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp , bị chà đạp . Thấy đợc nghệ thuật tả
nhân vật của tác giả .


- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát , phân tích nhân vật qua hình dáng cử chỉ , diên mạo , lời nói . Phân
tích diễn biến tâm trạng nhân vật chz tình qua việc miêu tả thiên nhiên .


<i><b>II / Chuẩn bị</b> : </i>


GV : Nghiên cứu soạn giáo án .


HS : Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa .



<i><b>III / Lªn líp : </b></i>


<i><b>A . Tỉ chøc : </b></i>
<i><b>B . Kiểm tra : </b></i>


<i>? Đọc thuộc lòng đoạn thơ Cảnh ngày xuân ? nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên </i>
<i>trong đoạn thơ ấy ? </i>


<i><b>C</b></i>Bài mới.


<i><b>HĐ của thầy</b></i> <i><b>ND cần khắcsâu</b></i>


H? Nờu v trớ on trích và tóm tắt từ đầu đến cnh
MGS n nh Kiu?


Đoạn trích nằm ở phần gia biến và lu lạc.


<i><b>1. Vị trí đoạn trích:</b></i>


<i><b>2.</b><b>Đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>


H? Đoạn trích chia làm mấy cảnh? Đó là những cảnh
nào?


+ Cnh MGS n nhà Kiều + Cảnh MGS mua Kiều
+ Cảnh Kiều ra trình diện MGS.


H? Trong hai cảnh MSG đến nhà Kiều và MGS mua
Kiều, tác giả tập trung làm ni bt nhõn vt no?



Tác giả tập trung làm nổi bËt nh©n vËt MGS.


<i><b>3. Tìm hiểu văn bản.</b></i>
<i>a. Nhân vật Mã Giám Sinh</i>
H? Khi mụ mối đa đờng cho MGS đến nhà Kiều, MGS


đợc giới thiệu nh thế nào?


- Mã Giám Sinh đợc giới thiệu là một “viễn
khách”-ngời khách phơng xa đến.


H? Ngời khách phơng xa đến nhà Kiều để làm gì?
Tìm đến để làm lễ vấn danh (lễ đến hỏi và xin cới).
H? Khi đến hỏi Kiều ngời vin khỏch gii thiu nh th
no?


Giới thiệu là: Tên MGS- quê huyện Lâm Thanh
H? Em hiểu gì về tên MGS mà hắn xng ra ở đây?


MÃ là họ, Giám Sinh không phải là tên của hắn mà là
tên chung cho những nho sinh học ở trờng Quốc Tử
Giám.


H? Qua cách giới thiệu tên tuổi quê quán em thấy hắn


là ngời nh thế nào? * MGS là kẻ gian dối. Mất lịch sự
H? Tiếp theo tác giả giới thiệu, miêu tả hắn ra sao?


Quỏ niờn ó bnh bao.



H? Qua việc miêu tả hình dáng em hiểu gì về ngoại
hình của MGS?


MGS có vẻ ngoài chải chuốt, bóng bẩy.


H? ĐÃ ngoài 40 rồi mà lại cã diƯn m¹o nh vËy em hiĨu


thêm gì về MGS? - MGS có vẻ ngồi đạo mạo kệch cỡm.
H? Sử dụng hình ảnh đối lp cú tỏc dng gỡ?


Lột trần sự giả tạo của thÇy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

thế nào? Em hiểu gì về hành ng ú?


Ghế trên ngồi tót-> nhảy lên ngồi chễm chệ, thiếu
lịch sự


H? Qua cách miêu tả cử chỉ, hành vi của MGS em hiểu
gì về bản chất của hắn?


Dïng nhiều từ láy tợng hình, tợng thanh: nhẵn
nhụi, bảnh bao, lao xao


MGS là kẻ thô lỗ hỗn xợc, thiếu văn ho¸.


H? Qua các từ ngữ đó, em hiểu MGS là con ngời nh thế
nào?


Tóm tắt lại các ý đã ghi.


H? c thm


Đắn đohết - Cảnh MGS mua Kiều


H? Khi tận mắt nhìn thấy dung nhan của Kiều, MGS có
thái nh th no?


Đắn đo cân sắc, cân tài.


H? Nhng việc làm đó của MGS thể hiện điều gì?
Thể hiện sự xem xét tỉ mỉ, kỹ lỡng, sành sỏi của một kẻ
chuyên buôn bán.


H? Sau khi thởng thức tài đàn, thơ, hắn có thái độ gì?.
Mặn nơng một vẻ một a


H? Hỏi nh vậy, nhng khi mụ mối lên giá “nghìn vàng”
thì MGS có hành động gì?


- Y tr¶ giá, mặc cả.
<i>Cò kè bớt một thêm hai</i>


<i>... ngoài bốn trăm.</i>


H? Qua đây em hiểu gì về việc làm của hắn?


MGS trả giá, mặc cả rất riết róng, thêm bớt chi li tõng tÝ
mét.



H? Sự trái ngợc này giúp em hiểu thêm đợc điều gì?
Hiểu đợc bản chất bủn xỉn, keo kiệt, ti tiện của MGS
H? Kết quả cuộc mua bán?


Sau hàng giờ lâu thêm bớt, cò kè. MGS mua đợc nàng
Kiều với giá 400 lạng vàng.


H? Tõ viƯc ph©n tích toàn cảnh mua b¸n, em thÊy


MGS là ngời nh thế nào? - MGS là một tên buôn ngời lọc lõi, xảo quyệt.
H? Theo dõi hai câu cuối đoạn trích, nhà thơ nói n


những thủ tục gì?


Canh thiếp, nạp thái, vu quy.


H? Khi ra trình diện MGS, Thuý Kiều đợc miêu tả
nh thế nào?


Nét buồn nh cúc, điệu gầy nh mai.(Nàng buồn mà vn
p)


<i><b>b. Hình ảnh Thuý Kiều.</b></i>


H? Tỏc dng dựng bin phỏp nghệ thuật miêu tả đó?
Nhấn mạnh nỗi đau đớn tột độ của nàng Kiều.
H? Tại sao nàng đau đớn nh vậy?


- Nỗi mình: tình duyên dang dở với Kim Trọng.
- Ni nh: Cnh gia ỡnh tan nỏt.



Bị biến thành món hàng.


H? Qua phân tích, qua hình dung miêu tả em hiểu gì về
tâm trạng của nµng KiỊu trong màn kịch vấn danh
này?


- Nàng Kiều đau đớn, xót xa, nhục nhã ê chề.


H? Qua đoạn trích em hãy đánh giá thành cơng về nội
dung và nghệ thuật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Häc thuéc đoạn trích.


- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật.


- Phân tích nhân vật MÃ Giám Sinh trong đoạn trích.


<b>Tuan:7</b> <i>Ngày dạy:</i>
<i>Tiết.33 Ngày dạy:</i>


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp HS :


- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn
bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.


<i><b> B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Nhắc lại khái niệm văn bản tự sự học ở lớp 6 ?


<i> Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự</i>


<i>việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu vai</b>
<b>trị của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích – SGK 91.
? Đoạn trích kể về trận đánh nào ?


? Trong trận đánh đó, Vua Quang Trung đã
làm gì ? Xuất hiện như thế nào ?


- Cho HS dựa vào SGK lần lượt tìm chi tiết.
? Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
trích ?


- GV u cầu HS dùng bút chì gạch chân các
câu, các cụm từ có chứa yếu tố miêu tả.



- Gọi HS đọc mục 1(c) – SGK 90.


? Các sự việc chính bạn nêu đã đầy đủ chưa ?
? Hãy nối các sự việc ấy thành một đoạn văn
và nhận xét : Nếu chỉ kể lại như thế thì câu
chuyện có sinh động khơng ? Vì sao ?


? Nhờ yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện
lại một cách sinh động ? Từ đó em rút ra được
gì về vai trị của yếu tố miêu tả ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>: GV củng cố nội dung bài.</b>


- GV nhắc lại nội dung bài học. Cho HS đọc
phần ghi nhớ SGK.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 </b></i>: <b>Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 92.


? Đọc thuộc lịng đoạn trích “<i>Chị em Thuý</i>
<i>Kiều” ?</i>


? Đọc thuộc lòng đoạn trích <i>“Cảnh ngày</i>
<i>xn”? </i>


? Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong hai
đoạn trích trên ?



- GV tổ chức cho hai dãy lớp, mỗi dãy tìm
hiểu một đoạn, thảo luận nhóm liên bàn rồi


<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b></i>
<i><b> văn bản tự sự</b></i>


<b>* VÍ dụ - SGK 91</b>


<b>1. Sự việc</b> : Quang Trung đánh đồn
Ngọc Hồi.


+ Ghép tấm ván lớn.


+ Chỉ huy quân dàn hình chữ
“nhất” -> xơng lên.


+ Vua cưỡi voi, đốc thúc.


<b>2. Các chi tiết miêu tả</b>


 Các đối tượng miêu tả:


- Sự việc.
- Hành động.
- Nhân vật.


 Thiếu chi tiết miêu tả -> câu


chuyện khơng sinh động vì chỉ đơn
giản kể lại các sự việc mà chưa


biết sự việc đó diễn ra như thế
nào.


<i><b>* Ghi nhớ - SGK 92.</b></i>
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>


<b>1. Bài tập 1 – SGK 92</b>.


<b>a. Đoạn 1</b> : <i>“Chị em Thuý Kiều”</i>


- Tả người : Dùng hình ảnh thiên
nhiên miêu tả hai chị em Kiều ở
nhiều nét đẹp khác nhau.


+ <i>Thuý Vân</i> : khuôn trăng… hoa
cười, ngọc thốt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ghi bảng phụ của tổ.


- Chọn mỗi dãy hai bảng làm nhanh nhất treo.
HS nhận xét, bổ sung.


- GV đánh giá.


? Tìm hiểu dụng ý của tác giả khi dùng những
hình ảnh đó để miêu tả ?


<i><b>- GV gợi ý</b></i> : <i>Làm nổi bật được người, cảnh, vật.</i>


- Gọi HS đọc bài tập 3.



? Xaùc định yêu cầu của bài tập ?


? Bài tập yêu cầu cần đạt đến những nội dung
gì ?


- Cho HS chuẩn bị theo nhóm. Gọi HS trình
bày trước lớp. HS khác nhận xét, GV theo dõi,
uốn nắn.


<b>b. Đoạn 2</b> : <i>“Cảnh ngày xuân”</i>


- Tả cảnh : + Ngày xuân con én…
+ Cỏ non xanh rợn
+ Cành lê trắng điểm…
- Tác dụng :


+ Làm tốt lên vẻ đẹp hình thức,
tâm hồn của nhân vật.


+ Cảnh tươi sáng, trong trẻo, mới
mẻ phù hợp với không khí tiết lễ
hội.


<b>2. Bài tập 3 – SGK 92</b>


* Giới thiệu vẻ đẹp của chị em
Thuý Kiều bằng lời văn của mình.


 Yêu cầu thuyết minh.



- Thuyết minh khái quát về hai chị
em.


- Thuyết minh vẻ đẹp của Thuý
Vân.


- Thuyết minh vẻ đẹp của Thuý
Kiều.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm bài tập 2 – SGK 92.
- Học để hiểu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Trau dồi vốn từ.</b></i>



+ Chú ý trả lời câu hỏi ở từng mục (2 mục) trên cơ sở đó hình thành lí thuyết về trau dồi vốn
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tuần:7</b> <i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.34+35 Ngày dạy:</i>


<b>Viết bài Tập làm văn số 2 – Văn tự sự</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giúp học sinh :


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả cảnh vật, con người, hành động.



- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. Ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Đề bài.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra sĩ số từng lớp.


- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy, bút.


<b>2. Kieåm tra</b>


<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b> : GV chép đề bài lên bảng.</b>


<b>ĐỀ BAØI</b>


<i>Tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một</i>
<i>người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. </i>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- Hết giờ, GV thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I. Đáp án</b>



<i><b>* Yêu cầu về phương pháp.</b></i>


- HS viết được một bài văn hồn chỉnh có bố cục 3 phần theo thể loại viết thư tự sự.


- u cầu tưởng tượng mình đã trưởng thành, có một vị trí, cơng việc nào đó trong xã hội… để
viết thư cho một người bạn cũ kể về buổi thăm lại ngơi trường cũ sau 20 năm


xa cách.


- Đặc biệt phải biết kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả trong bài.
<i><b>* Yêu cầu về nội dung</b></i>


 Đảm bảo kể được nội dung về một buổi thăm trường cũ vào một ngày hè sau 20 năm xa


cách. Cụ thể đảm bảo được những nội dung chính sau :


<b>1. Mở bài</b>


- Địa điểm, ngày tháng năm.
- Lời xưng hô.


- Lí do viết thư ( Giới thiệu hồn cảnh, lí do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư
cho bạn).


- Cảm xúc của người viết.


<b>2. Thaân bài</b>


- Miêu tả cảnh tượng ngơi trường và những sự đổi thay (Chú ý gắn với cảnh mùa hè).
- Sự đổi thay của nhà trường, lớp học (Về cơ sở vật chất, về thành tích của nhà trường).


- Cây cối ra sao ?


- Cảnh vật thiên nhiên xung quanh như thế nào ?
- Tâm trạng của mình.


- Kỉ niệm gợi về là gì ?


- Kỉ niệm với người bạn mà mình viết thư.


- Gặp lại ai ? (Thầy cô giáo cũ hay bác bảo vệ hay học sinh của trường …?)
- Kết thúc buổi thăm như thế nào ?


<b>3. Kết bài</b>


- Suy nghĩ về ngơi trường (yêu mến, tự hào..)
- Hứa hẹn với bạn…


- Kết thúc thư (lời chúc, kí tên).


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>- Điểm 9 –10 :</i> Bài làm đạt được những yêu cầu trên. Diễn đạt tốt, có khả năng tưởng tượng,
đưa vào bài những nội dung hợp lí. Biết miêu tả cảnh vật, con người. Biết viết những đoạn văn
có cảm xúc. Sai khơng q 3 lỗi về hình thức.


<i>- Điểm 7 – 8 :</i> Như yêu cầu của điểm 9 –10, nhưng một số nội dung chưa đạt đến độ cụ thể,
chưa hay… Yếu tố miêu tả chưa phát huy nhiều tác dụng. Phần kể có lúc chưa thật rành mạch.
Sai khơng q 5 lỗi về hình thức.


<i>- Điểm 5 –6 : </i>Bài làm ở mức độ trung bình, mới chỉ sâu chuỗi các sự việc, ít bộc lộ cảm xúc , ít
yếu tố miêu tả. Văn viết cịn lủng củng. Phần tưởng tượng chưa phong phú, có khi rời rạc. Sai
khơng q 7 lỗi về hình thức.



<i>- Điểm 3 – 4 :</i> Bài làm chưa đạt yêu cầu, chưa biết kể, tả. Nội dung rất sơ sài, các ý lộn xộn.
Sai nhiều lỗi câu, từ, Chưa có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài.


<i>- Điểm 1 – 2 :</i> Không hiểu bài, ghi ra một số đoạn, một số ý rới rạc. Sai nhiều lỗi câu.


<i>- Điểm 0 :</i> HS nộp giấy trắùng hoặc lạc đề hoàn toàn.


<b>3. Hướng dẫn về nhà.</b>


- Làm lại bài dưới dạng dàn ý chi tiết.
- Tiếp tục ôn tập văn tự sự.


- Chuẩn bị bài :

<i><b> Kiều ở lầu ngưng bích </b></i>

(2 tiết)
+ Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu chú thích.


+ Soạn theo câu hỏi SGK.


+ Tập phân tích theo hệ thống nhân vật


<b>Tuần:7 </b><i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.36 Ngày dạy:</i>


<b> Văn bản:</b>



<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<i>(Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du)</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Qua đoạn trích <i><b>“Kiều ở lầu Ngưng Bích”</b></i> giúp HS thấy được :



- Tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ
chung hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng được
thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


? Đọc những câu thơ miêu tả về khung cảnh ngày xuân qua đoạn trích <i><b>“Cảnh ngày xuân”</b></i> và
nêu cảm nhận của em về những câu thơ đó ?


? Đọc đoạn trích và nêu nhận xét về cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>* Giới thiệu bài</b> : GV giới thiệu các sự việc tính từ đoạn “Cảnh ngày xuân” <b></b> “Mã Giám Sinh mua</i>


<i>Kiều” <b></b></i> “Kie u ở la u Ngưng Bích”.à à


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu xuất xứ,</b>
<b> bố cục.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngôn ngữ độc thoại.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.



- Cho HS đọc thầm 12 chú thích – SGK 94, GV giải
thích những chú thích khó.


? Hãy giới thiệu vị trí của đoạn trích ?


? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy nêu đại ý
của đoạn trích ?


<i>- GV gợi ý</i> : Đoạn trích viết về nhân vật nào ?
Trong hồn cảnh nào ?


? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội
dung của từng phần ?


- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản</b>


- Gọi HS đọc lại 6 câu đầu ? Nêu lại nội dung ?
? Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích
được phác hoạ với những hình ảnh nào ?


<i>- GV gợi ý</i> : <i>Chú ý đặc điểm về khơng gian, thời</i>
<i>gian.</i>


? Với những hình ảnh đó, cảm nhận của em về
cảnh trí thiên nhiên ở đây ra sao ?


<i><b>* GV bình thêm</b> : Câu thơ 6 chữ, chữ nào cũng gợi</i>



<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1.Vị trí đoạn trích</b>


 Nằm ở phần thứ 2 của tác


phẩm (Từ câu 1033 – 1054).


<b>2. Đại ý</b>


Đoạn trích miêu tả tâm trạng
của Thuý Kiều trong cảnh bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.


<b>3. Bố cục</b> 6 câu đầu


 3 phaàn : 8 caâu


giữa


8 câu cuối
<i><b>II. Tìm hiểu đoạn trích</b></i>


<b>1.</b> <b>Hồn cảnh cô đơn , </b>
<b>tội nghiệp của Thuý Kiều</b>


<i>- Cảnh vật :</i> non xa, trăng
gần, cát vàng, cồn nọ, bụi


hồng dặm kia… hoang vắng,


cảnh vật cô đơn, trơ trọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>lên sự rợn ngợp của không gian. Lầu Ngưng Bích</i>
<i>như chơi vơi giữa mênh mang trời nước.</i>


? Lúc ấy Kiều đang trong hoàn cảnh nào ?


? Hai chữ <i><b>“Khố xn</b>”</i> gợi cảnh gì của Kiều ? Tác
giả dùng nghệ thuật gì ?


? <i><b>“Bẽ bàng</b>”</i> là tâm trạng ra sao ? Qua đó em hãy
đánh giá về cảnh ngộ của Kiều lúc bấy giờ ?


<b>* GV chuyển ý, hướng dẫn HS tìm hiểu 8 câu thơ</b>
<b>tiếptheo.</b><i><b> </b></i>


- Gọi HS đọc lại 8 câu thơ tiếp.


? Trong cảnh ngộ dù rất bẽ bàng, nhưng Kiều vẫn
nhớ về những ai ? Nhớ ai trước, ai sau ?


? Kiều đã nhớ đến Kim Trọng như thế nào ?


? Phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ hình ảnh của tác
giả để diễn tả nỗi nhớ người yêu của Thuý Kiều ?
? Đoạn thơ là lời của ai ? Nghệ thuật độc thoại có ý
nghĩa gì ?



<i> Diễn tả được sâu sắc, rõ nét tâm trạng của nhân</i>


<i>vật.</i>


? Em hiểu gì về chữ “<i><b>Son”</b></i> trong “<i>Tấm son gột …</i>
<i>phai” </i>? Từ đó đánh giá về phẩm chất của Kiều ?
? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi
nhớ người yêu ?


? Ở đoạn này, tác giả đã dùng biện pháp NT gì ?
? Em có nhận xét như thế nào về tấm lòng của
Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng ?


? Ngay trong cảnh ngộ đáng thương nhất của bản
thân, nàng vẫn quên đi mà nhớ thương cho người
thân, thể hiện phẩm chất nào của Kiều ?


? Vì sao ở đây Nguyễn Du lại để cho Kiều nhớ đến
Kim Trọng trước, cha mẹ sau ? Như thế có hợp lí
khơng ? Vì sao ?


khuya Tuần hồn, khép kín.


<i>- Cảnh ngộ của Kiều</i>.


+ <i>Khoá xuân</i>  NT ẩn dụ,


Kiều đang bị giam lỏng.


+ <i>Bẽ bàng</i> : Xấu hổ, tủi thẹn,


Kiều bị rơi vào cảnh cô đơn
tuyệt đối giữa nơi chân trời,
góc bể.


<b>2. Nỗi lịng thương nhớ của</b>
<b> Thuý Kiều </b>


<i>a. Nỗi nhớ Kim Trọng</i>


- Tưởng người dưới nguyệt,
chén đồng  Nhớ buổi thề


nguyền, đính ước.


- … Rày trông mai chờ 


Tưởng tượng Kim Trọng đang
trông chờ vô vọng.


 Nỗi nhớ với tâm trạng đau


đớn, xót xa, tấm lịng thuỷ
chung son sắt (Tấm son…).


<i>b. Nỗi nhớ cha mẹ</i>


- Xót người tựa cửa hơm mai


 Hình dung cha meï đang



ngày đêm ngóng tin.


- Quạt nồng … đó giờ  Lo


lắng không biết ai phụng
dưỡng.


 Sử dụng điển tích, ngơn


ngữ độc thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Cho HS thảo luận nhóm bàn. Gọi đại diện nhóm trả lời.


<i><b>- GV bình thêm</b> : Với nàng, đau đớn nhất hiện giờ tấm lòng son bị hoen ố. “Vầng trăng ai sẻ</i>
<i>làm đôi - Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường” gợi nhớ phút giây thề nguyền hơm nào. Cịn với</i>
<i>cha mẹ, nàng đã đề ơn sinh thành bằng cả tính mạng của mình… <b></b></i> Ngòi bút của Nguyễn Du
thật tinh tế.


<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu 8 câu thơ cuối của</b>
<b>đoạn trích.</b>


- Gọi HS đọc lại 8 câu thơ cuối.


? Trong đoạn thơ này Nguyễn Du đã tả cảnh qua
những chi tiết nào ? Theo em, cảnh là thực hay hư ?
? Tâm trạng của Kiều được diễn tả như thế nào qua
mỗi cảnh vật ?


? Cấu trúc của 8 câu thơ cuối có gì đặc biệt ?



<i><b>- GV định hướng thêm</b></i> <i>: Tám câu thơ cuối chia</i>
<i>thành 4 cặp. Mỗi cặp đều bắt đầu bằng cụm từ</i>
<i>“Buồn trông”. Đặc biệt sử dụng nhiều từ láy và</i>
<i>nghệ thuật ẩn dụ.</i>


? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả
tâm trạng của Kiều ra sao ?


? Em cảm nhận được gì về hồn cảnh và tâm trạng
của Kiều qua tám câu thơ cuối ?


<i><b>* GV bình</b></i> : Điệp khúc của câu thơ cũng là điệp
khúc của tâm trạng. Nỗi buồn đang dâng lên tầng
tầng lớp lớp. Điều đó dự cảm về một tương lai
khơng sn sẻ <i>“Thanh y hai lượt, thanh lâu hai</i>
<i>lần”.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố bài, hướng dẫn HS</b>
<b>tổng kết.</b>


- GV củng cố lại nội dung bài.


- Gọi HS đọc diễn cảm lại tồn bộ bài thơ.


? Em hãy đánh giá sự thành công về nghệ thuật của
đoạn trích ?


? Thái độ, tình cảm của tác giả đối với nhân vật
như thế nào ?



<b>3. Tâm trạng buồn lo của</b>
<b> Thuý Kiều</b>.


- <i>Cánh buồm thấp thống</i> ->
gợi nỗi nhớ gia đình, q
hương.


- <i>Cánh hoa trôi</i> -> xót xa cho
thân phận bọt bèo.


- <i>Nội cỏ, chân mây, mặt đất…</i>


-> Tương lai mịt mờ, vô vọng.
- <i>Tiếng sóng kêu</i> -> Lo lắng,
hoảng sợ.


 Điệp ngữ, NT ẩn dụ, sử


dụng nhiều từ láy, cảnh được
nhìn từ xa đến gần, từ nhạt
đến đậm, từ tĩnh đến động…
=> Nỗi buồn đang dâng lên
tầng tầng lớp lớp. Tâm trạng
lo sợ, hãi hùng, dự cảm dông
bão, tai hoạ xô đẩy sắp ập
xuống đầu nàng.


<i><b>III. Toång kết</b></i>


<b>1. Nghệ thuật</b>



-> Thành cơng ở bút pháp tả
cảnh ngụ tình.


<b>2. Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- HS trả lời GV chốt ý.


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK 96


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 - SGK 96.


? Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình ? Phân
tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong tám câu thơ
cuối ?


- HS trả lời, GV giảng giải thêm.
- Cho HS đọc thuộc lịng bài thơ.


- GV khuyến khích cho điểm HS thuộc bài ngay tại
lớp.


- Gọi HS đọc bài đọc thêm – SGK 96.


vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu
trong tâm hồn của nàng.
<i><b>* Ghi nhớ – SGK 96.</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>



<b>* Bài tập 1 – SGK 96</b>


 NT tả cảnh ngụ tình là


mượn cảnh vật để gửi gắm
(ngụ) tâm trạng.


Cảnh không đơn thuần là
bức tranh thiên nhiên mà còn
là bức tranh tâm trạng. Cảnh
ở đây là phương tiện miêu tả,
còn tâm trạng là mục đích
miêu tả.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc lòng đoạn thơ, tập phân tích theo nội dung.
- Đọc lại bài đọc thêm để hiểu nội dung đoạn trích.
- Chuẩn bị bài :Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

<i><b>.</b></i>



+ Trả lời câu hỏi mục I –1 SGK 91. Chú ý ghi rõ câu văn miêu tả.
+ Chuẩn bị trước phần luyện tập.


<i> </i><b>Tuần:8 </b><i>Ngày soạn:20/10/07</i>
<i> Tiết.37+ 38 Ngày dạy:23/10/07</i>

<b> </b>

<b>Văn bản:</b>


<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp HS:


- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu ngưới, cứu đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân
vật Lục vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giaùo aùn, SGK.


- Chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra 15 phuùt


<i>(Đề và đáp án kèm theo)</i>


<b>2. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài</b> <i>:” Lục vân Tiên” là một tác phẩm có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng</i>
<i>nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ khi mới ra đời : “…Ở Nam Kì lục tỉnh, có lẽ</i>
<i>khơng có một người chài lưới hay người lái đị nào lại khơng ngân nga vài ba câu Lục vân Tiên</i>
<i>trong khi đưa đẩy mái chèo…”.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>


<b>hiểu chú thích.</b>


- Cho HS đọc chú thích về tác giả, tác phẩm –
SGK 111, 112.


? Dựa vào chú thích hãy giới thiệu đơi nét về
tiểu sử tác giả ?


- HS trình bày những vấn đề chính trong SGK.
- GV giảng giải thêm và nhấn mạnh một số nét
trong cuộc đời của tác giả ?


- GV đưa dẫn một số câu thơ :
<i>+ Làm trai trong cõi người ta</i>
<i>Trước lo báo bổ, sau là hiển vinh</i>
<i> + Giúp đời chẳng vụ tiếng danh</i>


<i>Chẳng màng của lợi, chẳng ganh ghé tài</i>.


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>


<b>1. Tác giả</b>


<i>a. Tiểu sử </i>: Nguyễn Đình Chiểu –
Đồ Chiểu.


- 1822 – 1888, quê ngoại : Gia
Định, quê nội : Huế.


- Đỗ tú tài năm 21 tuổi (1843), 6


năm sau bị mù (1849).


<i>b. Cuộc đời</i> : Nguyễn Đình Chiểu
một nhân cách lớn.


- Có nghị lực sống và cống hiến
cho đời (gặp bất hạnh nhưng vẫn
vượt qua).


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>(Ngư tiều y thuật vấn đáp)</b></i>
? Hãy giới thiệu về sự nghiệp văn thơ của
Nguyễn Đình Chiểu ? Qua đó đánh giá về con
người nhà thơ ?


? Nêu hồn cảnh ra đời của tác phẩm?


? Em có biết vì sao mà số câu thơ trong <i>Truyện</i>
<i>Lục Vân Tiên </i>lại không chính xác như số câu
thơ trong<i> Truyện Kiều ? </i>


- GV lí giải thêm.


? Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có gì
khác so với <i>Truyện Kiều</i> ?


- Gọi HS đọc phần tóm tắt TP – SGK 112.
? Hãy tóm tắt truyện ngắn gọn hơn ?
- Cho 1 – 2 HS tóm tắt lại.


? Nêu lại, tác phẩm gồm mấy phần ? Đó là


những phần nào ?


? Có ý kiến cho rằng : <i>“Tác phẩm là một thiên</i>
<i>tự truyện”,</i> em hãy dựa vào cốt truyện để làm
rõ ?


? Sự khác biệt ở cuối truyện ra sao ? Nêu ý
nghĩa ?


 Kết thúc truyện có hậu -> Ước mơ, khát


vọng cháy bỏng của tác giả.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>chung về đoạn trích</b>.


- Hướng dẫn HS đọc, chú ý phân biệt lời đối
thoại.


- Gọi 2 HS lần lượt đọc đến hết.
? Giới thiệu vị trí của doạn trích ?


- Cho HS lần lượt tìm hiểu các chú thích – SGK
113 – 115.


- GV giải thích những chú thích khó.


? Nêu đại ý của đoạn trích ? ( Đoạn trích kể về


<i>c. Sự nghiệp văn thơ : </i>Là một nhà


thơ lớn của dân tộc.


<b>2. Tác phẩm</b> : Truyện Lục Vân
Tiên.


<i>a. Giới thiệu chung</i>.


- Truyện thơ Nôm gồm hơn 2000
câu thơ lục bát (2082).


- Viết vào khoảng năm 1854,
trước khi TD Pháp xâm lược.
- Kết cấu chương hồi với mục đích
truyền đạo lí làm người.


- Đặc điểm thể loại : Có tính chất
truyện kể <i>(chú trọng hành động</i>
<i>nhân vật hơn miêu tả nội tâm)</i>
<i>b. Tóm tắt tác phẩm</i> : 4 phần.
- LVT đánh cướp cứu KNN.


- LVT gặp nạn được thần và dân
giúp đỡ.


- KNN gặp nạn vẫn giữ tấm lịng
chung thuỷ.


- LVT và KNN gặp lại nhau.


 Tác phẩm được coi là một



thiên tự truyện.


<i><b>II. Tìm hiểu đoạn trích</b></i>


<b>1. Vị trí</b>


- Nằm ở phần đầu của truyện (sau
phần giới thiệu về gia đình Vân
Tiên, Vân Tiên đi thi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

sự việc nào ?)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV hướng dẫn HS phân tích</b>
<b>đoạn trích</b>.


? Đoạn trích xây dựng mấy nhân vật ? Đó là
nhân vật nào ?


- GV hướng dẫn HS phân tích theo nhân vật.
- Gọi HS đọc lại đoạn : <i>Từ đầu</i><i> thân vong.</i>


? LVT xuất hiện trong những bối cảnh nào ?
? Em hiểu được những gì về chàng trai này
trước khi đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ?


<i> Chàng trai trẻ 16 tuổi, lòng đầy hăm hở</i>


<i>muốn lập cơng danh sự nghiệp.</i>



? Lời nói, cử chỉ của Lục Vân Tiên khi gặp bọn
cướp đường thế nào ?


? Nêu cảm nhận ban đầu của em về nhân vật ?
? Giải thích cụm từ <i>“tả đột, hữu xông”</i> ?


? Lực lượng giữa hai bên đối lập, vì sao Lục
Vân Tiên vẫn hành động như vậy ?


? Hình ảnh và hành động đó của chàng gợi nhớ
tới nhân vật nào trong truyện cổ tích ?


- GV nói thêm về chú thích 7 – SGK 114.


? Sự chiến thắng của chàng gợi cho em suy
nghĩ gì về hình ảnh người anh hùng ?


- Cho HS đọc tiếp đoạn 2 – SGK.


? Sau khi dẹp xong giặc, LVT đã cư sử với
KNN như thế nào ?


? Qua cảnh trị truyện đó, em hiểu thêm gì về
phẩm chất của chàng trai họ Lục này ?


<i><b>- GV gợi ý thêm</b></i> : <i>+ Cảnh hỏi han…</i>


<i> + Hành động can ngăn…</i>


<i><b>- GV bình</b>: Hành động của LVT có phần câu nệ</i>


<i>theo lễ giáo phong kiến, nhưng chủ yếu là do</i>
<i>đức tính khiêm nhường.</i>


nhưng Lục Vân Tiên từ chối.
<i><b>III. Phân tích đoạn trích</b></i>


<b>1. Hình ảnh Lục Vân Tiên</b>
<b>a. Khi cứu Kiều Nguyệt Nga</b>


<i>- Bẻ cây làm gậy… xông vô.</i>


 Nhiều động từ mạnh -> Lục


Vân Tiên hành động theo bản
chất của người anh hùng nghĩa
hiệp.


<i>Kêu… chớ quen… hồ đồ hại</i>
<i>dân. </i>


<i>- Tả đột, hữu xơng.</i>


<i>Khác nào… phá vòng Đương Dang</i>
<i>- Bị Tiên một gậy thác rày thân</i>
<i>vong</i>.


=> Hình ảnh Lục Vân Tiên thể
hiện cái đức của con người <i>“vị</i>
<i>nghĩa vong thân”, </i>cái tài của bậc
anh hùng và sức mạnh bênh vực


kẻ yếu…


…chiến thắng thế lực bạo tàn,
mang vẻ đẹp của một dũng tướng
tài ba.


<b>b. Thái độ cư sử với Kiều </b>
<b> Nguyệt Nga. </b>


<i>- Dẹp xong… hỏi ai than khóc …</i>


 Tư cách con người chính trực,


trọng nghĩa khinh tài, cũng rất từ
tâm, nhân hậu.


<i>- … Nghe nói động lịng…</i>
<i>- Ta đã trừ dịng lâu la</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Khi Nguyệt Nga tỏ ý cảm ơn, Vân Tiên tỏ
thái độ như thế nào ?


? Em hiểu cái cười của chàng ở dây biểu lộ thái
độ gì ?


<i> Cái cười hiền lành, đôn hậu… cho rằng làm</i>


<i>việc nghĩa là việc nên làm chứ không phải làm</i>
<i>dể được trả ơn.</i>



? Qua thái độ, lời nói, hành động của nhân vật,
em hãy đánh giá về nhân vật này ?


- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối.


? Em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của nhân
vật qua hai câu thơ này ?


? Đó có phải là lí tưởng sống của tác giả ?
? Xây dựng nhân vật Lục Vân Tiên, tác giả
Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều gì ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


? Nhân vật Kiều Nguyệt Nga được tác giả giới
thiệu qua những phương diện nào ?


? Khi nghe Lục Vân Tiên hỏi han, Kiều Nguyệt
Nga trả lời thế nào ?


? Em có nhận xét gì về lời lẽ, cách xưng hơ
của nàng ?


? Vì sao mà một cơ gái liễu yếu đào tơ phải


<i>“thân gái dặm trường</i>” ?


- GV noùi thêm về quan điểm phong kiến “<i>Tại</i>
<i>gia tòng phụ…”</i> cũng như quan điểm về hôn
nhân trong xã hội xưa.



? Qua các chi tiết đó, em thấy cách trình bày
vấn đề của Kiều Nguyệt Nga thế nào ?


? Được Vân Tiên cứu mạng, trước ơn sâu đó,
Kiều Nguyệt Nga đã có thái độ như thế nào ?
Nàng mong muốn điều gì ?


<i>- Tiểu thơ con cái … đến đây ?</i>


 Thái độ an ủi, ân cần hỏi han


-> Tấm lịng nhân hậu, đức tính
khiêm nhường.


<i>- Vân Tiên nghe nói liền cười</i>
<i>Làm ơn há dễ trơng người trả ơn.</i>
<i>- Nhớ câu kiến ngãi… phi anh</i>
<i>hùng</i>.


 Đối với chàng, làm việc nghĩa


là một bổn phận, một lẽ tự nhiên,
khơng coi đó là một cơng trạng.
Đó là cách cư sử mang tinh thần
nghĩa hiệp của các bậc anh hùng
hảo hán.


<i>* Lục Vân Tiên là một hình ảnh</i>
<i>đẹp, hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và</i>


<i>ước vọng của mình.</i>


<b>2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga</b>


<i>- Thưa rằng “Tôi…”</i>


<i>- Trước xe qn tử tạm ngồi</i>
<i>Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa</i>


 Lời lẽ của một cô gái khuê


các, thuỳ mị, nết na, có học thức.
Cách xưng hô khiêm nhường.


<i>- Làm con đâu dám cãi… cũng</i>
<i>đành.</i>


<i>- Chút tôi liễu yếu đào tơ</i>


<i>Giữa đường lâm phải bụi dơ đã</i>
<i>phần</i>.


 Caùch nói năng văn vẻ, dịu


dàng, mực thước, cách trình bày
vấn đề rõ ràng khúc triết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Qua cách cư sử đó, em cảm nhận được những
gì về nét đẹp trong tâm hồn người con gái này?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.



- GV nhắc nhở HS lưu ý các chú thích 18, 19,
22, 23.


<i> Một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học</i>


<i>thức, biết trọng tình nghĩa</i>. <i>Chính nét đẹp trong</i>
<i>tâm hồn đó đã làm cho hình ảnh Kiều Nguyệt</i>
<i>Nga giành được tình cảm yêu mến của nhân</i>
<i>dân, nhất là những người dân Nam Bộ – những</i>
<i>con người luôn xem trọng nhân nghĩa “Ơn ai</i>
<i>một chút chẳng quên”.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ</b>
<b>thuật xây dựng nhân vật.</b>


? Nhân vật trong đoạn trích được xây dựng,
miêu tả theo phương thức nào ? (<i>Ngoại hình,</i>
<i>nội tâm hay hành động, cử chỉ ?).</i>


? Nhận xét ngôn ngữ của tác phẩm thông qua
đoạn trích ?


? Có ý kiến cho rằng : <i>“Đây là một truyện Nơm</i>
<i>mang nhiều tính chất dân gian”.</i> Em hãy làm
sáng tỏ ý kiến này thông qua đoạn trích ?
-> Về ngơn ngữ, kết cấu, xây dựng nhân vật ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : Hướng dẫn HS tổng kết.</b>



? Em hãy khái quát những nét chính về nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 115.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 6</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Cho HS phân biệt sắc thái ngôn ngữ nhân vật


 cho phân vai đọc diễn cảm.


<i>Tiết trăm năm cũng bỏ đi một</i>
<i>hồi.</i>


<i>- Lấy chi cho phỉ… cùng ngươi</i>.


 Kiều Nguyệt Nga áy náy, băn


khoăn muốn tìm cách trả ơn ->
Một con người xem trọng ân
nghĩa.


<b>3. Nghệ thuật xây dựng</b>
<b> nhân vật</b>


- Nhân vật chủ yếu được miêu tả
qua hành động, cử chỉ, lời nói.
- Ngơn ngữ mộc mạc, giản dị, gần
với lời nói thơng thường, mang
màu sắc địa phương Nam Bộ.


- Ngôn ngữ thơ đa dạng.


- Truyện kể mang nhiều tính chất
dân gian.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>* Ghi nhớ – SGK 115.</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>
 Đọc diễn cảm.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc thơ, học nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Làm bài tập 3 – Sách bài tập – 51.


- Chuẩn bị bài

<i><b>“Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”</b></i>



+ Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của phần I – SGK 117.
+ Chuẩn bị trước phần luyện tập.


<b>Tuần:7 </b><i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.39 Ngày dạy:</i>


<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :



- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


- Muốn trau dồi vốn từ, trước hết phải rèn luyện dể biết được đầy đủ, chính xác nghĩa và cách
dùng của từ.


- Biết cách làm tăng vốn từ.
<i><b> B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Thế nào là thuật ngữ ? Đặc điểm của thuật ngữ ?


<b>2. Bài mới </b> (GV giới thiệu bài)


<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS rèn luyện nghĩa</b>
<b>của từ và cách dùng từ.</b>


- Cho HS đọc ví dụ – SGK 99, 100.


? Qua ý kiến này, em hiểu cố Thủ tướng Phạm văn
Đồng muốn nói điều gì ?


<i><b>- GV gợi ý thêm</b> : Nội dung câu nói gồm mấy ý ?</i>
<i>Khuyên nhủ chúng ta điều gì ? </i>



- GV đưa thêm ví dụ.


+ Hiện tượng một chữ dùng diễn tả nhiều ý <i><b>(Hiện</b></i>
<i><b>tượng từ nhiều nghĩa).</b></i>


+ Một ý có nhiều chữ để diễn tả <i><b>(Hiện tượng từ</b></i>


<i><b>I. Rèn luyện để nắm vững</b></i>
<i><b>nghĩa của từ và cách dùng từ</b></i>


<b>* Ví dụ – SGK. </b>


1. Tiếng Việt là ngơn ngữ có
khả năng rất lớn để đáp ứng
nhu cầu diễn đạt của người
Việt.


- Không ngừng trau dồi vốn từ.


<b>2. Lỗi diễn đạt</b>.
a. Thừa từ <i><b>“đẹp”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>đồng âm).</b></i>


- HS đọc ví dụ 2 – SGK 100.


? Những câu văn này mắc phải lỗi nào ?


? Em hãy chỉ rõ những lỗi ấy và sửa lại cho đúng?


- HS thảo luận nhóm ghi bảng phụ  treo 2 bảng


nhanh nhất.


- Cho HS nhận xét, bổ sung.


- GV lưu ý các em có thể đưa ra nhiều từ khác
nhau để thay thế cho từ sai.


đốn, ước đốn, ước tính…
c. Sai từ <i><b>“đẩy mạnh”</b></i> = mở
rộng hay thu hẹp.


Mắc lỗi dùng từ do khơng


biết chính xác nghĩa và cách
dùng từ mà mình đã sử dụng.


* GV giải thích nghĩa của các từ cho HS hiểu :
a. <i>Thắng cảnh</i> : Có nghĩa là “đẹp” <i>(Cảnh đẹp).</i>


b. <i>Dự đốn</i> : Đốn trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.


c. <i>Đẩy mạnh</i> : Thúc đẩy cho phát triển nhanh lên không dùng với từ <i>“qui mô</i>”â được.


- GV chốt ý : Vậy người viết mắc phải những lỗi
này là do nguyên nhân nào ?


? Để biết <i><b>“dùng tiếng ta”</b></i> thì phải làm gì ?
- Cho HS đọc ghi nhớ 1 – SGK 100.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn tìm hiểu việc rèn</b>
<b>luyện để làm tăng vốn từ.</b>


- Gọi HS đọc ý kiến của nhà văn Tơ Hồi.


? Nhà văn Tơ Hồi đã phân tích q trình trau dồi
vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du như thế nào ?
? Em hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ đã nêu
ở phần I/1 và hình thức trau dồi vốn từ của đại thi
hào Nguyễn Du qua đoạn văn vừa phân tích ?
- Cho HS thảo luận nhóm 2 người trả lời.


<i><b>- GV định hướng thêm :</b> + Trau dồi vốn từ thơng</i>
<i>qua q trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính</i>
<i>xác nghĩa và cách dùng từ (Đã biết nhưng có thể</i>
<i>biết chưa rõ). </i>


<i> + Trau dồi vốn từ bằng</i>
<i>hình thức học hỏi </i><i> biết thêm từ mà mình chưa</i>


<i>biết.</i>


- GV hệ thống hố kiến thức. Gọi HS đọc ghi nhớ


* Ghi nhớ 1 – SGK 100.
<i><b>II. Rèn luyện để làm tăng</b></i>
<i><b> vốn từ</b></i>.


* Ví dụ – SGK 100.



- Nguyễn Du trau dồi vốn từ
bằng cách học lời ăn tiếng nói
của quần chúng nhân dân.


* Ghi nhớ – SGK 101.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

2 – SGK 101.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố bài.</b>


- Nhắc lại 2 nội dung bài học.


- Cho HS nhắc lại 2 nội dung ghi nhớ – SGK .
<i><b>* Hoạt động 4 : </b></i><b> Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 101.
? Em hãy chọn cách giải thích đúng ?
- Cho HS làm miệng từng trường hợp.
- HS khác nhận xét bổ sung.


- Gọi HS đọc tiếp bài tập 2 – SGK 101.


? Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt ? Giải
thích nghĩa của từng từ trong từng trường hợp ?
- <i>Tuyệt chủng</i> : Mất hết giống nòi.


- <i>Tuyệt giao</i> : Cắt đứt giao thiệp.
- <i>Tuyệt tự</i> : Không người nối dõi.
- <i>Tuyệt thực</i> : Nhịn đói, phản đối.



- <i>Tuyệt đỉnh</i> : Điểm cao nhất, mức cao nhất.


- <i>Tuyệt tác</i> : Tác phẩm nghệ thuật hay, đẹp đến
mức coi như khơng cịn có cái gì hơn.


- <i>Tuyệt trần</i> : nhất trên đời.


 Tương tự như vậy cho HS tìm hiểu nghĩa của từ


“đồng”.


- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 102.


? Các câu trên dùng từ nào sai ? Hãy sửa lại cho
đúng?


- GV giải nghĩa thêm cho HS hiểu.
- Gọi HS đọc bài tập 6 – SGK 103.


- Cho HS thảo luận nhóm làm vào bảng phụ. HS
treo bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, cho điểm nhóm làm bài tốt.


- Cho HS lí giải vì sao lại khơng dùng các từ đồng
nghĩa cịn lại ?


- Gọi HS đọc bài tập 8 – SGK 104.



<b>1. Bài tập 1 – SGK 101.</b>


<i> Cách giải thích đúng</i> :


- <i>Hậu quả</i> : Kết quả xấu.


- <i>Đoạt</i> : Chiếm được phần
thắng.


- <i>Tinh tú</i> : Sao trên trời (nói
khái quát).


<b>2. Bài tập 2 – SGK 101.</b>


<i> Xác định nghóa của yếu tố</i>


<i>Hán Việt.</i>


a. <i>Tuyệt</i> : dứt, khơng cịn gì
(<i>tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt</i>
<i>tự, tuyệt thực).</i>


b. <i>Tuyệt</i> : cực kì, nhất <i>(tuyệt</i>
<i>đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt</i>
<i>trần). </i>


<b>3. Bài tập 3 – SGK 102.</b>


<i> Sửa lỗi dùng từ.</i>



a. Sai từ “<i>im lặng</i>”


 Yên tónh, vắng lặng.


b. Sai từ “<i>thành lập</i>”.


 Thiết lập.


c. Sai từ “<i>cảm xúc</i>”.


 Xúc động, cảm phục


<b>4. Bài tập 6 – SGK 103.</b>


 Điền từ vào chỗ trống.


<i>a</i>. <i>Nhược điểm</i> : điểm yếu.


<i>b.</i> <i>Cứu cánh</i> : Mục đích cuối
cùng.


<i>c. Đề bạt.</i>
<i>d. Láu táu</i>
<i>e. Hoảng loạn</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Nêu yêu cầu của bài tập ?


- GV tổ chức cho nhóm thi tìm nhanh trong 5 phút
theo yêu cầu của của đề bài.



- GV phân công cho hai dãy lớp học, mỗi dãy làm
một loại từ.


- Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm làm nhanh ,
đúng nhiều được thưởng điểm.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm.


<b>a. Các từ ghép :</b>


- Bàn luận -> luận bàn, ca ngợi
-> ngợi ca, đấu tranh -> trang
đấu, cầu khẩn -> khẩn cầu, khổ
cực -> cực khổ.


<b>b. Các từ láy</b> :


- Bề bộn -> bộn bề, dào dạt ->
dạt dào, dập dồn -> dồn dập,
hắt hiu -> hiu hắt, tả tơi -> tơi
tả.


<b>3. Hướng dẫn về nhà.</b>


- Học bài, làm các bài tập còn lại : 4, 5, 7, 9.


- Chuẩn bị : <b>Luyện tập miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.</b>


+ Tham khảo các đề bài SGK 105.
+ Làm dàn ý cho các đề bài.



<b>Tuần:8 </b><i>Ngày soạn:26/10/07</i>
<i>Tiết.40 Ngày dạy:28/10/07</i>


<b>Luyện tập miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>


<b> </b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


? Yếu tố miêu tả trong văn tự sự có vai trị gì ?


? Đối tượng miêu tả trong văn tự là những yếu tố nào ?


<b>2. Bài mới : (GV giới thiệu bài mới)</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu</b>
<b>tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.</b>


- Gọi HS đọc thuộc đoạn trích “<i>Kiều ở lầu</i>


<i>Ngưng Bích</i>”.


? Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh trong
đoạn trích?


? Những câu thơ đó miêu tả cảnh gì ?


? Dấu hiệu nào cho thấy điều đó ? (Căn cứ vào
những từ ngữ nào ?).


? Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm của Thuý
Kiều ?


? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như
thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?


 <i>Ngoại cảnh, ngoại hình thấy được nội tâm</i>


<i>bên trong của nhân vật và ngược lại.</i>


? Phân biệt giữa miêu tả cảnh bên ngoài và
miêu tả nội tâm ?


 Miêu tả cảnh bên ngoài chú ý đến những


đặc điểm nào của đối tượng ? Miêu tả nội tâm
chú ý đến điều gì ?).


? Như thế nào là miêu tả ngoại hình ? Như thế
nào là miêu tả nội tâm ?



- Cho HS đọc, trao đổi, thảo luận.


? Việc miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào
đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn tự sự?


<i> Nh.vaät là yếu tố quan trọng nhất trong văn</i>


<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b></i>
<i><b> trong văn bản tự sự</b></i>


<b>* Ví dụ 1</b>: “<i>Kiều ở lầu Ngưng</i>
<i>Bích</i>”


<b>1. Những câu thơ miêu tả </b>
<b> ngoại cảnh</b>


- 4 câu đầu.
- 8 câu cuối.


 Miêu tả cảnh vật thieân nhieân.


<b>2. Những câu thơ miêu tả nội</b>
<b>tâm.</b>


- Bên trời góc biển bơ vơ …
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.


 Miêu tả những suy nghĩ của



Kiều về thân phận cô đơn, éo le,
bơ vơ nơi đất khách nghĩ về người
yêu, về cha mẹ chốn quê nhà ai
chăm sóc phụng dưỡng lúc tuổi
già.


<b>* Tóm lại</b> : Miêu tả nội tâm trực
tiếp thơng qua diễn biến cảm xúc,
suy nghĩ của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>tự sự. Để x.dựng nh.vật nhà văn thường miêu tả</i>
<i>ngoại hình và m.tả nội tâm. M.tả nội tâm nhằm</i>
<i>khắc hoạ “Chân dung tinh thần” của nh.vật, tái</i>
<i>hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung</i>
<i>động tinh vi trong tư tưởng tình cảm của nh.vật.</i>


- GV chốt ý rút ra ý 2 trong phần : <b>Tóm lại.</b>


- Cho HS đọc ví dụ 2 – SGK 117.


? Đoạn văn viết về nhân vật nào ? Trích trong
tác phẩm nào ? Của ai ?


? Nhận xét về cách miêu tả nội tâm nhân vật
của tác giả ? Nhà văn có trực tiếp miêu tả nội
tâm của nhân vật khơng ? Việc miêu tả ngoại
hình như trong đoạn văn có thể giúp cho người
đọc hiểu được tâm trạng của nhân vật lão Hạc
lúc này như thế nào không ?



? Rút ra những cách miêu tả nội tâm nhân vật ?
- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 117.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : GV củng cố bài, hướng dẫn</b>
<b>HS luyện tập.</b>


- GV nhắc lại nội dung chính trong tiết học.
- Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK 117.


- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 117.


? Thuật lại đoạn trích <i>“Mã Giám Sinh mua</i>
<i>Kiều”</i> bằng văn xuôi.


- Chú ý ngôi kể : ngôi 1 hoặc ngôi 3.
- Cho HS thảo luận nhóm tổ, kể.
- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK.


- Cho HS đọc đoạn trích <i>“Kiều báo ơn, báo</i>
<i>ốn”.</i>


- GV phân cơng hai dãy lớp học làm hai ý :


<i>+ Kiều báo ơn Thúc Sinh.</i>
<i>+ Kiều báo ốn Hoạn Thư.</i>


<b>* Ví dụ 2 – SGK 117.</b>


<i>“Mặt lão … con nít”</i>



-> Tả nội tâm gián tiếp bằng cách
miêu tả nét mặt, cử chỉ của lão
Hạc.


 Đau đớn, dằn vặt khi lão lừa


con choù.


<b>* Ghi nhớ – SGK 117.</b>


<i><b>II. Luyện tập.</b></i>


<b>1. Bài tập 1 – SGK 117.</b>


-> Thuật lại đoạn trích <i>“Mã Giám</i>
<i>Sinh mua Kiều”</i> bằng văn xi.
- Tìm câu thơ miêu tả nội tâm của
Thuý Kiều.


<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>
<i> … … …</i>


<i>Nhìn hoa bóng thẹn… mặt dày.</i>


 Ngôi kể : ngôi 1, ngôi 3.


<b>2. Bài tập 2 – SGK 117.</b>


 Đóng vai Kiều viết một đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Gọi đại diện đọc, HS nhận xét.


- GV định hướng cho HS một số vấn đề về trình
tự của câu chuyện.


- HS trình bày, GV đánh giá về cách miêu tả,
dùng từ, viết câu, cách trình bày.


<b>3. Hướng dẫn về nhà.</b>


- Học thuộc ghi nhớ – SGK.
- Làm bài tập 3 – SGK.


- Chuẩn bị bài : “

<i><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều</b></i>



<i><b>Nguyệt Nga” </b></i>

theo câu hỏi SGK.


+ Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu các chú thích.


- <i>Nội dung</i> : Kiều báo ân, báo
ốn.


- <i>Trình tự</i> :
+ Mở phiên toà.


+ Cho mời Thúc Sinh vào <i>(Tả</i>
<i>hình ảnh của Thúc Sinh).</i>


+ Kiều đối thoại với Thúc Sinh.


+ Kiều cho đem gấm vóc -> đền
ơn.


+ Gặp Hoạn Thư.


+ Cách chào hỏi, tâm trạng.
+ Kết quả.


+ Chú ý tìm điểm chung trong tư tưởng giữa
Lục Vân Tiên và Ngư Ông.


<b>Tuần:9 </b><i>Ngày soạn:27/10</i>
<i> Tiết.41 +42 Ngày dạy:29/10/07</i>


Văn bản:



<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>



(Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu)


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình
cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ ghi bài thơ.



<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


? Đọc và phân tích làm rõ hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp ?
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên ? <b> </b>
<b>2. Bài mới </b>: (GV giới thiệu bài<b>). </b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích, bố cục</b>


- GV hướng dẫn đọc, chú ý đọc với hai thái độ khác
nhau đối với hai nhân vật khác nhau.


- GV đọc mẫu, gọi HS lần lượt đọc hết đoạn trích.
? Em hãy giới thiệu về vị trí đoạn trích ?


- Gọi HS đọc phần chú thích về vị trí đoạn trích – SGK
120.


- Hướng dẫn HS giải thích lại các chú thích khó: 2, 4,
5, 6, 7, 9, 10 – SGK 120.


? Tìm hiểu về bố cục của đoạn trích ?
? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
- HS trả lời, GV chốt ý.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn trích.</b>
<b>- Bước 1</b> : <i>Hướng dẫn HS phân tích về nhân vật Trịnh</i>
<i>Hâm.</i>



- Gọi HS đọc lại đoạn thơ đầu.


? Em có biết trước đoạn này, tình cảnh của thầy trị
Lục Vân Tiên như thế nào khơng ?


<i>-> Tình cảnh đang rất cần người giúp đỡ.</i>


? Lục Vân Tiên và Trịnh Hâm có mối quan hệ với
nhau như thế nào ?


<i>-> Bạn bè thân thiết.</i>


? Động cơ nào khiến hắn nảy ra âm mưu hãm hại Lục
Vân Tiên ?


- GV nói thêm về tính cách của Trịnh Hâm từ ngay


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b> chú thích bố cục</b></i>


<b>1. Vị trí đoạn trích</b>


- Nằm ở phần thứ 2 của
tác phẩm.


<b>2. Bố cục</b>


 Hai phần.



<i>a. 8 câu đầu </i>:Hành động
gây tội ác của Trịnh Hâm.


<i>b. Còn lại</i> : Hành động
nhân đức, tấm lịng nhân
cách cao cả của Ngư Ơng.
<i><b>I. Tìm hiểu đoạn trích </b></i>


<b>1. Hành động và tâm địa</b>
<b>của Trịnh Hâm</b>


- Tình cảnh của thầy trị
Lục Vân Tiên rất bi đát :
mù lồ, bơ vơ nơi đất
khách…


- Động cơ của Trịnh Hâm :
+ Đố kị, ganh ghét tài
năng của Lục Vân Tiên.
+ Lo cho đường tiến thân
của mình  Sự độc ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

đoạn đầu gặp gỡ :


<i>Kiệm, Hâm là đứa so đo</i>
<i>Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lịng</i>


<i>Khoa này Tiên ắt đầu cơng</i>
<i>Hâm dầu có đậu cũng khơng xong rồi</i>



<i><b>* GV bình :</b>Chính lịng ganh ghét, đố kị đó đã biến hắn</i>
<i>trở thành một kẻ độc ác, nhẫn tâm : ngay cả khi Vân</i>
<i>Tiên đã khơng cịn có thể đe doạ đến bước đường công</i>
<i>danh của hắn.</i>


? Hắn đã lên kế hoạch và hành động như thế nào ?
? Giải thích lại các chú thích 2, 3 – SGK 120 ?
? Em có nhận xét gì về hành động ấy ?


<i><b>- GV gợi ý</b></i> : <i>cách chọn thời gian hành động, thái độ của</i>
<i>Trịnh Hâm sau khi hành động.</i>


? Nhận xét cách sắp xếp trong đoạn như thế nào ?
? Hãy đánh giá về bản chất, tâm địa của Trịnh Hâm ?
- GV củng cố, chuyển sang ý 2.


<b>- Bước 2 :</b><i>Hướng dẫn HS phân tích nhân vật Ngư Ông. </i>


- Gọi HS đọc lại đoạn 2 – SGK.


? Trước hết nhờ đâu mà Vân Tiên được cứu sống ?


<i> Con Giao long (Yếu tố thần linh).</i>


? Cảnh Ngư Ơng và gia đình chữa chạy cho Lục Vân
Tiên được tác giả miêu tả như thế nào ? Nhận xét về
nhịp thơ trong đoạn ?


? Em hãy phân tích hai câu thơ :



<i>Hối con vầy lửa một giờ</i>
<i>Ơng hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày</i>


Để làm rõ điều đó ?


? Sau khi chữa chạy cho Lục Vân Tiên tỉnh lại, Ngư
Ơng đã nói với Lục Vân Tiên như thế nào?


<i><b>- GV gợi ý</b></i> : Hãy đọc những câu thơ thể hiện suy nghĩ
và tình cảm của Ngư Ông.


? Hãy so sánh hành động, phẩm chất của hai nhân vật


- Hành động gây tội ác.
+ Thời gian : <i>đêm khuya</i>.
+ Hành động : <i>xô ngay</i>
<i>xuống vời; giả tiếng kêu</i>
<i>trời; lấy lời phơi pha.</i>


 Hành động có toan tính,


có âm mưu, kế hoạch sắp
đặt khá kĩ lưỡng.


=> NT so sánh, sử dụng từ
láy, cách sắp xếp tình tiết
hợp lí, diễn biến hành
động nhanh gọn.


-> Diễn tả hành động và


tâm địa của một kẻ độc
ác, bất nhân, bất nghĩa.


<b>2. Hành động, tấm lịng</b>
<b>của Ngư Ơng</b>


<i>a. Hành động cứu Lục Vân</i>
<i>Tiên</i>


<i>- Vớt ngay lên bờ…</i>
<i>- Hối con…</i>


<i>- Ông hơ bụng… mặt maøy</i>


-> Hành động khẩn trương,
ân cần, chu đáo cứu giúp
người bị nạn.


<i>b. Tấm lòng đối với Lục</i>
<i>Vân Tiên</i>


<i>- …Ngươi ở cùng ta.</i>


<i> Hôm mai hẩm hút…cho</i>
<i>vui</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngư Ông và Trịnh Hâm ?


- Cho HS thảo luận theo nhóm, ghi nội dung vào bảng
phụ của tổ, gọi đại diện nhóm treo bảng.



- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


? Liên hệ lời nói của Lục Vân Tiên khi cứu Kiều
Nguyệt Nga, em có nhận xét gì về tính cách của hai
nhân vật Ngư Ông và Lục Vân Tiên ?


<i> Những người vị nghĩa vong thân, làm việc nghĩa một</i>


<i>cách vô tư, không tính tốn, khơng cần đến một sự trả</i>
<i>ơn nào.</i>


? Ngư Ông giãi bày quan điểm sống về một cuộc sống
của ông như thế nào ?


? Đọc đọc cuối và nêu cảm nhận của em về cuộc sống
của người dân chài ?


? Qua nhân vật này tác giả Nguyễn Đình Chiểu muốn
gửi gắm khát vọng, niềm tin của mình như thế nào ?


lịng cưu mang. Đó là sự
độ lượng, bao dung, nhân
ái khơng tính tốn.


<i>c. Cuộc sống của Ngư Ông </i>
<i>- Nước trong rửa ruột sạch</i>
<i>trơn – Một câu danh lợi</i>
<i>chi sờn lịng đây</i>



-> Trong sạch, ngồi vòng
danh lợi, tự do phóng
khống, bầu bạn với thiên
nhiên, đầy ắp niềm vui
của người lao động.


=> Khát vọng về một cuộc
sống đẹp, một lối sống
đáng mơ ước đối với con
người.


<i><b>* GV bình thêm :</b></i> Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm khát vọng, nie m tin vàà
cái thiện vào người dân lao động bình thường -> quan điểm nhân dân rất tiến bộ vì
cái xấu, cái ác thường lẫn sau mũ cao, áo dài, còn cái tốt đẹp ở ngay những
người nghèo, người lao động bình thường.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố bài, hướng dẫn</b>
<b>HS tổng kết.</b>


- GV củng cố lại nội dung chính của bài.
- Cho HS đọc lại đoạn trích.


? So sánh hai hình ảnh Ngư Ơng và Trịnh
Hâm trong đoạn trích ?


? Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm ?


- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.
- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 121.



<b>* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Cho HS đọc câu hỏi – SGK 121.
- GV hướng dẫn HS luyện tập.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>1. Nghệ thuật</b>


- Ngơn ngữ giản dị, giàu cảm xúc.
- Hình ảnh khống đạt.


<b>2. Noäi dung</b>


- Sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, giữa nhân cách cao cả và toan
tính thấp hèn.


<i><b>* Ghi nhớ – SGK 121</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


- Các nhân vật : Lục Vân Tiên, Ngư
Ông, Hớn Minh, Vương Tử Trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Học thuộc lịng đoạn thơ.


- Phân tích để thấy sự đối lập giữa hai nhân vật Ngư Ông và Trịnh Hâm.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Chương trình địa phương phần Văn.</b></i>




+ Soạn kĩ theo 4 câu hỏi của phần chuẩn bị bài ở nhà.
+ Chú ý thống kê đầy đủ theo câu 2.


+ Có thể tổ chức sưu tầm theo nhóm.


<b>Tuần:9</b> <i>Ngày soạn:27//10/07</i>
<i> Tiết.43 Ngày dạy.29/10/07</i>


<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG: TIẾNG VỌNG </b>



<i><b>(Phần Văn)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp HS:


- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được các tác giả và một số
tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học ở địa phương.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo aùn, SGK.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


? Phân tích để chỉ rõ sự đối nghịch giữa cái thiện và cái ác trong đoạn trích <i>“Lục Vân Tiên gặp</i>


<i>nạn” ? </i>


<i> <b>2. Bài mới : </b></i>(GV giới thiệu bài mới)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Thống kê các sáng tác văn học</b>
<b>địa phương, các tác giả tiêu biểu</b>.


- Cho HS làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Các tổ tổng hợp phần chuẩn bị của từng cá nhân
trong tổ thành một bảng thống kê theo mẫu.


2. Văn học hiện đại.
<i>(Từ sau 1945 -> 1975)</i>


3. Văn học sau 1975.


<b> Mẫu thống kê</b> :


STT HỌ TÊN BÚT DANH CÁC TÁC PHẨM CHÍNH


1 … … …




- Các tổ treo bảng phụ, đại diện tổ trình bày.


<i>- GV nhận xét đánh giá, loại trừ những tác phẩm sai, trùng lặp, rồi thống kê vào bảng phụ lớn</i>


(GV chuẩn bị)



<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu một số</b>
<b>tác giả cụ thể.</b>


- Cho HS đọc, tóm tắt sự nghiệp văn học và tác
phẩm của tác giả.


<i><b>* Hoạt động 3 </b></i><b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số</b>
<b>tác phẩm cụ thể.</b>


? Hãy kể một số tác phẩm hay mà em sưu tầm
được <i>(thuộc bất kì thể loại nào)</i> viết về địa
phương mình <i>(kể cả tác phẩm của những tác giả</i>
<i>khơng phải là người ở địa phương) ?</i>


- GV giới thiệu thêm một số tác phẩm mà HS
chưa biết.


<i><b>* Hoạt động 4 </b></i><b>: Hướng dẫn HS viết bài văn. </b>


- GV hướng dẫn HS viết bài văn ngắn giới thiệu
và nêu cảm nghĩ về một trong những tác phẩm
viết về địa phương.


- HS đã chuẩn bị bài về nhà, GV gọi HS đọc. HS
khác nhận xét, GV đánh giá.


- Tập cho HS viết bài văn hoặc sáng tác một bài
thơ viết về địa phương mình.



<i><b>II. Tác giả tiêu biểu</b></i>


- Giới thiệu một số tác giả tiêu
biểu của địa phương.


<i><b>III. Taùc phẩm tiêu tiêu biểu</b></i>
- Sưu tầm một số tác phẩm hay
viết về địa phương :


+ <i>Đất nước đứng lên</i> – Nguyên
Ngọc.


+ <i>Rừng xà nu</i> – Nguyễn Trung
Thành.


+ <i>Thơ Pleiku</i> – Nhiều tác giả.
<i><b>IV. Viết bài văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố bài</b>.


- Nhắc lại các yêu cầu chính trong tiết học.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục sưu tầm theo các nội dung trong tiết học.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Tổng kết về từ vựng</b></i>



+ Chú ý xem lại các đơn vị kiến thức đã học ở lớp 6, 7, 8 và đầu lớp 9 để ôn tập các nội dung
có liên quan đến tiết học.



+ Xem trước phần luyện tập.


+ Chuẩn bị bảng phụ theo sự phân cơng.


<b>TƯ LIỆU THAM KHẢO</b>



<i><b> I. Tác giả ở địa phương.</b></i>


<i>1. Nhà thơ</i> : <b>Chẩm Văn Sáu </b>


+ Sinh ngày : 2/9/1942


+ Quê quán : Diễn Bích – Diễn Châu – Nghệ An
+ Nơi ở : Tổ 7 – Thống Nhất – Pleiku – Gia Lai
Hiện đang là hội viên hội VHNT Gia Lai.
Có nhiều tập thơ được xuất bản.


<i>2. Tác giả</i> : <b>Nguyễn Tồn</b>


- Hội văn học nghệ thuật Kon Tum.


- Tác phẩm : Tập truyện ngắn <i><b>“Gieo hạt”</b></i>


<i>3. Tác giả :</i><b>Ngọc Cảnh</b>


- Nơi ở : Phường n Thế
- Tập thơ : “<i><b>Thời yêu”</b></i>


<i>3. Tác giả</i> : <b>Chử Anh Đào</b>



- Tác phẩm <i><b>“Thầy tôi”</b></i>


<i>4. Tác giả :</i><b>Lê Bá Tuế</b>


- Các tác phẩm : <i><b>Tình đá cuội ; Tình yêu của mẹ ; Làng dốc Gia Lai ; Giữa cõi âm dương …</b></i>
<i><b> II. Tác phẩm viết về địa phương</b></i> .


- <i>Đất nước đứng lên</i> – Nguyên Ngọc
- <i>Rừng xà nu</i> – Nguyễn Trung Thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tuần:9 </b> <i>Ngày soạn:28/10/07</i>
<i> Tiết.44 Ngày dạy:31/10/07</i>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>(Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ,</b>
<b>từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giuùp HS:


- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp
9: bao gồm các đơn vị kiến thức về từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và


hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.



<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<i> <b>2. Bài mới : </b></i>(GV giới thiệu bài mới)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về từ</b>
<b>đơn và từ phức.</b>


<b>a. Bước 1</b> : Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm
về từ đơn và từ phức, phân biệt các loại từ
phức.


? Thế nào là từ đơn ? Từ phức ?
? Từ phức có những loại nào ?
- GV treo bảng phụ ghi sơ đồ từ.
- Gọi HS đọc mục 2 – SGK 122.


? Trong các từ in nghiêng, từ nào là từ ghép ?


<i><b>I. Từ đơn và từ phức</b></i>


<b>1. Khái niệm và cấu tạo</b>


Từ



Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy


<b>2. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Từ nào là từ láy ?


- GV treo bảng phụ cho HS lên bảng gạch
chân từ.


- Gọi HS khác nhận xét, GV đánh giá bài
làm. – Khuyến khích cho điểm HS làm bài
tốt.


<b>b. Bước 2 </b>: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc mục 3 - SGK 123.


- Cho HS thảo luận nhóm làm vào bảng phụ
theo yêu cầu của bài tập.


- GV chọn hai bảng nhanh nhất cho treo.
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa.


- GV đánh giá, cho điểm.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn lại khái</b>
<b>niệm thành ngữ.</b>


? Nhắc lại khái niệm của thành ngữ ?
- Gọi HS đọc mục II/2 – SGK 123.



? Trong các tổ hợp đó, tổ hợp nào là thành
ngữ ? Tổ hợp nào là tục ngữ ?


? Hãy giải thích mỗi thành ngữ, tục ngữ đó ?
- Cho HS làm miệng, GV sửa chữa.


<i>- GV nói thêm cách phân biệt giữa thành ngữ</i>
<i>và tục ngữ : Tục ngữ thường là một câu biểu</i>
<i>thi một phán đốn, một nhận định. Cịn thành</i>
<i>ngữ thì chỉ là một cụm từ.</i>


- Gọi HS làm bài tập 3 – SGK 123.
- GV chia nhóm thành hai dãy :


+ Một nhóm tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật.


+ Một nhóm tìm thành ngữ có yếu tố chỉ thực
vật.


- Tổ chức cho 2 nhóm thi tìm nhanh trong 5
phút.


- Từ ghép : Cịn lại


<b>b. Bài tập 3 – SGK 123</b>


- <i>Từ láy có sự giảm nghĩa</i> : Trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,


xôm xốp.


- <i>Từ láy có sự tăng nghĩa</i> : Sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
<i><b>II. Thành ngữ</b></i>


<b>1. Khái niệm</b> : Là loại cụm từ có
cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hồn chỉnh.


<b>2. Bài tập </b>


- Các thành ngữ : <b>b, d, e.</b>


- Tục ngữ : <b>a, c.</b>


- <i>Giải nghóa</i> :


<i>b. Đánh trống bỏ dùi :</i> Làm việc
không đến nơi đến chốn, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm.


<i>d. Được voi, đòi tiên :</i> Tham lam
được cái này, muốn cái kia.


<i>e. Nước mắt cá sấu :</i> Sự thông cảm,
thương xót giả dối nhằm đánh lừa
người khác.


<i>a. Gần mực thì đen, gần đèn thì</i>


<i>sáng </i>: Hồn cảnh, mơi trường XH
có ảnh hưởng quan trọng đến đặc
điểm, tính cách của con người.


<i>c. Chó treo mèo đậy</i> : Muốn gìn giữ
thức ăn, với chó thì phải treo, với
mèo thì phải đậy.


- Tìm thành ngữ, giải nghĩa, đặt câu
- Thành ngữ dùng trong văn chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Cho HS giải nghĩa một số thành ngữ và đặt
câu.


VD : Công an đã dùng kế <i><b>điệu hổ li sơn</b></i> để
bắt bọn cướp.


? Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành
ngữ trong văn chương ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn khái</b>
<b>niệm nghĩa của từ.</b>


? Thế nào là nghĩa của từ.


? Có thể giải nghĩa của từ bằng những cách
nào ?


<i>+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.</i>



<i> + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái</i>
<i>nghĩa với từ cần giải thích.</i>


- Gọi HS đọc mục III/2 – SGK 123.
- GV treo bảng phụ ghi các cách hiểu.


? Em chọn cách hiểu nào ? Vì sao lại không
chọn cách kia ?


<i>- GV giải thích thêm.</i>


- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 123.
? Cách giải thích nào đúng ? Vì sao ?


- GV gợi ý cho HS xác định từ loại, trên cơ sở
đó nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 4</b></i><b> : Ôn tập từ nhiều nghĩa và</b>
<b>hiện tượng chuyển nghĩa của từ.</b>


? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ ?


? Đọc mục IV/2 – SGK 124 và làm theo yêu
cầu của bài tập ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5 :</b></i><b> GV củng cố bài.</b>


- GV củng cố lại 4 nội dung chính.



<b>(Hồ Xuân Hương)</b>


<i>+ Một đời được mấy anh hùng</i>
<i>Bõ chi <b>cá chậu chim lồng</b> mà chơi</i>


<b> (Nguyeãn Du)</b>


<i><b>III. Nghĩa của từ.</b></i>


<b>1. Khái niệm</b> : Là nội dung <i>(sự vật,</i>
<i>tính chất, hoạt động, quan hệ…</i>) mà
từ biểu thị.


<b>2. Bài tập</b>


<b>a. Bài tập 2 – SGK 123</b>


- Chọn cách hiểu đúng : (a).


- (b) : Chỉ khác nghĩa của <i><b>bo</b></i>á ở phần
<i><b>người phụ nữ.</b></i>


- (c) : Nghĩa thay đổi từ nghĩa gốc


 nghóa chuyển.


- (d) : Có nghĩa chung là <i><b>người phụï</b></i>
<i><b>nữ.</b></i>


<b>b. Bài tập 3 – SGK 123</b>



- Cách giải nghĩa đúng : (b).


- (a) : Vi phạm nguyên tắc dùng
cụm DT … để giải nghĩa cho một TT
<i><b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng</b></i>
<i><b>chuyển nghĩa của từ</b></i>


<b>1. Khái niệm </b>


- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều
nghĩa.


- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay
đổi nghĩa của từ tạo ra những từ
nhiều nghĩa.


<b>2. Bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ <i>thềm hoa</i>  nghóa gốc


+ <i>lệ hoa</i>  Nghóa chuyển.


 Khơng phải là hiện tượng từ


nhiều nghĩa mà đây là nghệ thuật tu
từ ẩn dụ <i>(nghĩa mang tính chất lâm</i>
<i>thời)</i>


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài. Làm lại các bài tập từng phần.


- Chuẩn bị tiếp các nội dung còn lại cho tiết học sau.


<b>Tuần:9</b> <i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.45 Ngáy dạy:</i>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>(Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa</b>
<b>Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giuùp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

9: bao gồm các đơn vị kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.


- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.



? Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ? Lấy ví dụ để minh hoạ ?
? Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?


<i> <b>2. Bài mới : </b>(GV giới thiệu bài mới , </i>tổ chức cho HS ôn tập)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về từ</b>
<b>đồng âm. </b>


<b>a. Bước 1</b> : <i>Cho HS ôn lại khái niệm của từ</i>
<i>đồng âm.</i>


? Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?


<b>b. Bước 2</b> : <i>Cho HS phân biệt từ đồng âm và</i>
<i>hiện tượng từ nhiều nghĩa.</i>


? Xét về nghĩa quan hệ, từ đồng âm khác hiện
tượng từ nhiều nghĩa như thế nào ?


- Cho HS thảo luận nhóm  ghi bảng phuï.


- GV treo bảng phụ ghi đáp án cho HS đối
chiếu, nhận xét.


<b>c. Bước 3 : </b><i>Hướng dẫn HS làm bài tập.</i>


- Gọi HS đọc bài tập V/2 – SGK 124.


? Trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều
nghĩa? Trường hợp nào có hiện tượng từ đồng


âm ? Vì sao ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về từ</b>
<b>đồng nghĩa </b>


<b>a. Bước 1</b> : <i>Cho HS ôn tập về khái niệm từ</i>


<i><b>V. Từ đồng âm</b></i>


<b>1. Khái niệm :</b> Là từ phát âm
giống nhau nhưng nghĩa khác xa
nhau.


- Ví dụ : <i>cái baøn </i> = <i>baøn baïc</i>


<b>2. Phân biệt từ đồng âm và</b>
<b>hiện tượng từ nhiều nghĩa</b>


- <i><b>Từ đồng âm</b></i> : Xảy ra ở hai từ
hoàn toàn khác nhau về nghĩa.
- <i><b>Hiện tượng từ nhiều nghĩa</b></i> : xảy
ra ở một từ.


<b>3. Bài tập 2 – SGK 124</b>


<i>a. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.</i>


- Laù 1 : nghóa gốc.


- Lá 2 : <i>(lá phổi</i>)  nghóa chuyeån.



<i>b. Từ đồng âm.</i>


 Nghĩa của hai từ “<i><b>đường</b></i>”


khơng có mối liên hệ với nhau.
<i><b>VI. Từ đồng nghĩa </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>đồng nghĩa.</i>


? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ?


<b>b. Bước 2</b> : <i>Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục</i>
<i>VI – SGK 125</i>.


- Gọi HS đọc bài tập 2 mục VI – SGK 125.
? Em hãy chọn cách hiểu đúng trong những
cách hiểu đã cho ? Vì sao em khơng chọn
những cách hiểu kia ?


- GV giải thích thêm.


<b>c. Bước 3</b> : <i>Hướng dẫn HS làm bài tập 3 – 125.</i>


- Gọi HS đọc bài tập SGK.


? Dựa trên cơ sở nào từ <i>“xuân”</i> dùng thay cho
từ tuổi ?


? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn


đạt như thế nào ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về từ</b>
<b>trái nghĩa.</b>


<b>a. Bước 1 : </b><i>Cho HS ôn khái niệm từ trái</i>
<i>nghĩa.</i>


? Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?


<b>b. Bước 2 : </b><i>Hướng dẫn HS làm bài tập 2.</i>


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 125.


? Trong các cặp từ, cặp từ nào có quan hệ trái
nghĩa ?


<b>c. Bước 3</b> : <i>Hướng dẫn HS làn bài tập 3.</i>


- Cho HS đọc bài tập 3 – SGK 125.


? Xếp các cặp từ trái nghĩa vào từng nhóm ?
- GV gợi ý để HS xếp đúng.


- Cho HS thảo luận nhóm, ghi bảng phụ. Gọi 4
nhóm treo bảng.


- GV cho HS nhận xét, đánh giá.


<i><b>* Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập cấp độ</b>


<b>khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>


<b>2. Bài tập </b>


<i>a. Bài tập 2 – SGK 125.</i>


 Cách hiểu đúng : (d)


<i>b. Bài tập 3 – SGK 125.</i>


- <i><b>Xuân </b></i>: từ chỉ một mùa trong năm,
khoảng thời gian tương ứng với
một tuổi.


 Lấy bộ phận để thay thế cho


toàn thể <i>(Chuyển nghĩa theo</i>
<i>phương thức hoán dụ : Dùng từ này</i>
<i>thể hiện tinh thần lạc quan của tác</i>
<i>giả, tránh dùng lặp từ).</i>


<i><b>VII. Từ trái nghĩa</b></i>


<b>1. Khái niệm</b> : là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.


<b>2. Bài tập </b>


<i>a. Bài tập 2 – SGK 125</i>



 Cặp từ có quan hệ trái nghĩa :


Xấu – đẹp ; xa – gần ; rộng – hẹp.


<i>b. Bài tập 3 – SGK 125</i>


* Cùng nhóm : <b>Sống - chết</b>


-> Chẵn – lẻ ; chiến tranh – hồ
bình.


<i><b> Trái nghĩa lưỡng phân</b></i>


* Cùng nhóm : <b>Già - trẻ</b>


-> Yêu – ghét ; cao – thấp ; nông –
sâu ; già – nghèo.


<i><b> Trái nghĩa thang độ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>a. Bước 1</b> : <i>Cho HS ôn lại khái niệm.</i>


? Hãy nêu lại khái niệm cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ ?


<b>b. Bước 2</b> : <i>Hướng dẫn HS hoàn chỉnh sơ đồ</i>.
- GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trắng.


- HS lên bảng điền. HS khác nh. xét, bổ sung.



<b>1. Khái niệm</b> : Nghĩa của một từ
có thể rộng hơn (<i>khái quát hơn</i>)
hoặc hẹp hơn (<i>ít khái quát hơn)</i>


nghĩa của từ ngữ khác.


<b>2. Hoàn chỉnh sơ đồ</b>


<b>SƠ ĐỒ</b> :

<b>TỪ</b>



<b>(Xét về đặc điểm, cấu tạo) </b>


<b> Từ đơn Từ phức</b>




<b> Từ ghép Từ láy</b>




<b>Ghép đẳng lập Ghép chính phụ Láy hoàn toàn Láy bộ phận</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về</b>
<b>trường từ vựng.</b>


? Nhắc lại thế nào là trường từ vựng ?
- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 126.


? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn
trích ?



- GV lưu ý HS vận dụng để tìm những từ thuộc
trường từ vựng. Cho HS tìm ý nghĩa.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 6</b></i><b> : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


- GV nhắc lại nội dung chính. Cho HS lần lượt
nhắc lại từng khái niệm.


<i><b>IX. Trường từ vựng</b></i>


<b>1. Khái niệm</b> : là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.


<b>2. Baøi taäp </b>


- Từ : <i><b>tắm, bể</b></i> cùng trường từ
vựng.


 Làm tăng giá trị biểu cảm


của câu nói, làm cho câu nói có
sức tố cáo mạnh mẽ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, ôn lại nội dung từng mục.
- Làm lại các bài tập.



- Làm các bài tập trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tuần:9 </b><i>Ngày soạn:</i>
<i> Tiết.46 Ngày dạy:</i>


<b>KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt nam : những thể loại chủ yếu, giá trị
nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của bản thân HS về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Đề kiểm tra.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cuõ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị giấy, bút của HS.
- Kiểm tra sĩ số của từng lớp : 9/A, 9/B


<b>2. Tiến hành kiểm tra</b>


<i><b> (Đề và đáp án kèm theo)</b></i>
- GV phát đề cho HS làm.



Đề bài:


1/Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?


2/Bộ mặt xấu xa,thối nát của giai cấp thống trị,của xã hội phong kiến được thể hiện ntnqua đoạn
trích <i>Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh</i> (Vũ trung tuỳ bút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Đáp án</b>
<b>Câu:1</b>


Nội dung(2đ):


Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.Truyện Kiều là bức tranh hiện thựcvề một xã hội bất cơng,tàn
bạo,là tiếng nói thương cảm trươcsoos phận bi kịch của con người,tiếng nói lên án tố cáo những
thế lực xáu xa,tiếng nói khảng định, đề cao tài năng,nhân phẩm và khát vọng về quyền sống,hát
vọng tự do,cơng lý,khát vọng tình u hạnh phúc...


Nghệ thuật(2đ)


Ngôn ngữ văn học dân tộc,thể thơ lục bát đạt đén đỉnh cảọ rưc rỡ.Nghệ thuật tự sự, dẫn
truyện,miêu tả,khắc hoạ tính cách miêu tả con người.


Tác phẩm đượcLưu truyền rộng rãi có sức thuyết phục lớn.


<b>Câu2</b>(6đ)


-Phản ánh hiện thực xhpk với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị.
+Ăn trơi xa hoa,truỵ lạc(dẫn chứng...)



+Vừa ăn cướp vừa la làng(dẫn chứng...)


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Ôn lại các nội dung vừa kiểm tra.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Tổng kết về từ vựng (Tiết 3)</b></i>



+ Chuẩn bị theo nội dung từng câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tuần:10</b><i> Ngày soạn:03/11/07</i>
<i> Tiết.47 Ngày dạy: 05/11/07</i>


<b>ĐỒNG CHÍ</b>



<b>(Chính Hữu)</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính
Cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực , hình ảnh gợi cảm và cô đúc,
giàu ý nghĩa biểu tượng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác
phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Qua đoạn <i>“Lục Vân Tiên gặp nạn”,</i> em thấy quan niệm sống của Ngư Ơng có gì giống Lục
Vân Tiên ?


<b>2. Bài mới </b>


- GV giới thiệu về mảng văn học hiện đại.<b> </b>


- Hoàn cảnh XH : Những năm đa u của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).à
<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>


<b>chú thích, bố cục</b>


- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ : giọng chậm rãi,
chú ý nhịp thơ ở từng đoạn. Ngắt đoạn ở các câu 7
và 17.


- Gọi 2 HS đọc hết bài thơ. GV đọc lại cả bài.
? Hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Chính
Hữu ?



<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b> : Chính Hữu
- Là nhà thơ quân đội.


- Nhận giải thưởng Hồ Chí
Minh về VHNT năm 2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Em hiểu gì
về hồn cảnh của đất nước ta những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) ?


<i>- GV giới thiệu thêm</i> : tác phẩm được viết khi nhà
thơ đang bị ốm…


- Cho HS đọc thầm các chú thích , yêu cầu HS
giải thích lại các chú thích 1, 3 – SGK.


? Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Hãy chỉ ra mạch
phát triển cảm xúc của bài thơ ?


- GV gợi ý cho HS chú ý các câu 7, 17, 20 để phát
hiện ra mạch cảm xúc ấy.


? Chỉ ra nội dung từng đoạn ?


- Nếu HS chỉ ra 3 đoạn, GV gộp lại thành 2 ý, rồi
giải thích thêm cho HS về mạch thơ ở ý 2.



<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS phân tích tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>* Bước 1</b><i> : Hướng dẫn HS phân tích đoạn 1.</i>


- Gọi HS đọc lại 7 câu thơ đầu.


? Nhà thơ đã lí giải cơ sở của tình đồng chí như
thế nào ?


? Em có nhận xét gì về hồn cảnh xuất thân của
ngưới lính ? Điều đó có ý nghĩa gì đối với họ ?
? Phát hiện các biện pháp nghệ thuật trong đoạn
thơ ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Đó chính là cơ sở cùng chung</i>
<i>giai cấp xuất thân của những ngưới lính CM</i>…


<i>=> Chính điều đó cùng với mục đính, lí tưởng</i>
<i>chung đã khiến cho những người lính từ mọi</i>
<i>phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân</i>
<i>đội CM và trở nên thân quen với nhau.</i>


? Tình đồng chí cịn được nảy sinh trong hồn
cảnh nào ?


<i>- Xuất xứ </i>


+ Ra đời vào đầu năm 1948 ,
sau chiến dịch Việt Bắc năm


1947.


- Trích trong tập <i>“Đầu súng</i>
<i>trăng treo”.</i>


<i>- Thể thơ</i> : Tự do.


<i>- Mạch cảm xúc:</i>


+ <b>7 câu đầu</b> : Sự lí giải về cơ sở
của tình đồng chí.


+ <b>Còn lại</b> : Những biểu hiện
của tình đồng chí và sức mạnh
của tình cảm ấy của người lính.


<i>* 10 câu tiếp</i>
<i>* 3 câu cuối</i>


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Cơ sở của tình đồng chí</b>


<i>- Q hương anh … đồng chua</i>
<i> Làng tôi nghèo… sỏi đá</i>


 Thành ngữ, từ đồng nghĩa,


NT liệt kê.



=> Người lính xuất thân từ
người nơng dân nghèo khó, có
sự tương đồng về cảnh ngộ,
cùng chung giai cấp.


<i>- Súng bên súng… đầu</i>


 Hình ảnh tượng trưng


=> Người lính cùng chung
nhiệm vụ, sát cánh bên nhau
trong chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh ?
? Như vậy, tình đồng chí được hình thành trên
những cơ sở nào ? <i>( HS nhắc lại).</i>


? Kết thúc khổ thơ là hai chữ <i>“Đồng chí</i>”, em hãy
giải thích “<i>đồng chí</i>” là gì ?


? Phát hiện dụng ý của nhà thơ khi đặt câu thơ
cuối hai chữ ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm bàn trả lời.


<b>- GV bình thêm :</b><i>Câu thơ như một cái bản lề gắn</i>
<i>kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ. Nó vang</i>
<i>lên như một tiếng reo vui.</i>



<b>* Bước 2</b><i> : Hướng dẫn HS phân tích đoạn 2</i>


- Gọi HS đọc lại đoạn 2 và nhắc lại nội dung của
đoạn.


? Tình cảm đồng chí của những người lính được
thể hiện rất cụ thể, giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm
những chi tiết, hình ảnh để chứng minh ?


- GV gợi ý cho HS tìm chi tiết, rồi hướng dẫn cho
HS tìm hiểu các chi tiết.


? Hình ảnh <i>“giếng nước gốc đa”</i> là biểu tượng cho
điều gì ? Người lính ra đi mang theo tình cảm
nào?


? Phân tích thái độ của họ qua từ : <i>“mặc kệ”</i> ?
? Họ đã chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào ?
Cùng nhau chịu đựng những khó khăn thử thách
gì?


? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong từng
đoạn ?


? Sự thiếu thốn ấy có phải là hiện thực ?


- Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm trả
lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>- GV nói thêm cho HS hiểu về giai thoại “Vệ</b></i>



 Hình ảnh cụ thể, giản dị mà


giàu sức gợi cảm


=> Sự chan hoà, chia sẻ mọi
gian lao cũng như niềm vui, đó
là mối tình tri kỉ.


<i>- Đồng chí</i>


 Dòng thơ đặc biệt tạo nốt


nhấn, vang lên như một sự phát
hiện, một lời khẳng định về
một tình cảm mới mẻ, thiêng
liêng.


<b>2. Tình đồng chí giản dị, </b>
<b> sâu sắc</b>


<i>a. Những tâm tư, tình cảm</i>
<i>- Ruộng nương… người ra lính</i>


 Hình ảnh ẩn dụ, từ ngữ mộc


mạc, giản dị, hình ảnh quen
thuộc, gần gũi


=> Sự gắn bó nặng lịng với


làng quê thân yêu. Đó là sự
cảm thơng sâu sa những tâm tư,
nỗi lịng của nhau.


<i>b. Sự sẻ chia những thiếu thốn</i>
<i>gian khổ của cuộc chiến</i>


<i>- Anh với tôi … mồ hôi</i>


 Cặp từ sóng đơi => cùng


nhau chia sẻ chịu đựng bệnh tật


<i>- Aùo anh …mảnh vá</i>


 Hình ảnh giản dị, chân thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>túm”, “Vệ trọc”.</b></i>


? Em hãy phân tích hình ảnh “<i>Thương nhau … bàn</i>
<i>tay” ? </i>


? Điều gì đã giúp họ có thể vượt qua những khó
khăn gian khổ ấy ?


? Nêu cảm nhận của em về 3 câu thơ cuối ?


<b>- GV gợi ý thêm</b> : Cảnh rừng đêm được miêu tả
như thế nào ? Tư thế của người lính ra sao ? Hình
ảnh <i>“Đầu súng trăng treo</i>” có ý nghĩa như thế


nào?


<b>* GV bình :</b> <i>Trong bức tranh, nổi lên trên cảnh</i>
<i>rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết với nhau :</i>
<i>người lính, khẩu súng, vầng trăng… chất chiến</i>
<i>đấu và chất trữ tình, chất chiến sĩ và chất thi sĩ</i>
<i>như hoà quyện vào một.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i><b>: Hướng dẫn HS tổng kết</b>


? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ ?


- HS trả lời, GV chốt ý. Cho HS đọc ghi nhớ - 131


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b><b> </b></i><b>: Hướng dẫn HS luyện tập theo</b>
<b>câu hỏi SGK.</b>


<i>- Thương nhau … bàn tay</i>


 Động viên sưởi ấm cho nhau


bằng tình đồng chí, đồng đội.


<i>- Đứng cạnh bên … trăng treo</i>


 Hình ảnh đặc sắc


=> Biểu tượng cao đẹp của tình
đồng chí, đồng đội. Sức mạnh


của tình đồng chí, đồng đội
giúp họ vượt lên mọi gian khổ.
Chất hiện thực và chất lãng
mạn hoà quyện.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>* Ghi nhớ : SGK 131</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc bài thơ.


- Học phân tích theo nội dung bài.


- Tìm đọc cuốn <i><b>“Nhà văn nói về tác phẩm”</b></i> để hiểu hơn về hoàn cảnh sáng tác bài thơ
- Soạn bài

<i><b>“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”</b></i>

– Phạm Tiến Duật theo câu hỏi SGK.
+ Chú ý đọc kĩ bài, tìm hiểu hồn cảnh ra đời của bài thơ.


+ Tìm hiểu và tập phân tích các hình tượng trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>



<i>(Phạm Tiến Duật)</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>



Giúp học sinh :


- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những
người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sơi nổi trong bài thơ.


- Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích các hình ảnh, ngơn ngữ trong một tác phẩm thơ.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giaùo án, SGK.


- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Đọc thuộc lịng bài thơ : <i>“Đồng chí”</i> ? Nêu bố cục của bài ?
? Tình đồng chí, đồng đội được thể hiện trong bài thơ như thế nào ?
<i><b>2. Bài mới </b>: </i>(GV giới thiệu bài)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<b>hiểu chú thích, bố cục</b>


- GV hướng dẫn đọc bài thơ. Gọi hai HS lần
lượt đọc hết bài thơ, GV đọc lại.



- Hướng dẫn HS đọc chú thích (*) – SGK .
? Qua tìm hiểu, em hãy giới thiệu về tác giả,
tác phẩm ?


? Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của bài thơ ?
- GV nói thêm về hoàn cảnh đất nước ta những
năm kháng chiến chống Mĩ (1955 – 1975).
? Theo em, nhan đề của bài thơ có gì đáng chú
ý ?


<i> Nhan đề khá dài, tạo sự độc đáo làm nổi bật</i>


<i>rõ hình ảnh của tồn bài.</i>


? Bài thơ có thể phân tích theo hướng nào ?


<i>– GV gợi ý</i> : Bài thơ đề cập đến những hình


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b>


- Nhà thơ – ngưới lính


- Chủ yếu sáng tác về đề tài
người lính và cơ thanh niên xung
phong


<b>2. Tác phẩm</b>



- Viết năm 1969.


- Trích : <i>“Vầng trăng quầng lửa”.</i>


<b>3. Bố cục</b> : 2 phần


- Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

ảnh nào ? Dựa trên cơ sở đó để chia ý.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


<b>* Bước 1</b><i> : Hướng dẫn HS tìm hiểu về hình ảnh</i>
<i>những chiếc xe khơng kính .</i>


? Hình ảnh những chiếc xe khơng kính được
miêu tả qua những câu thơ nào ?


? Cách giới thiệu có gì đặc biệt ?


? Tác giả đã lí giải cho vấn đề trên như thế
nào?


? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, giọng thơ ?
? Nêu cảm nhận của em về việc xây dựng hình
ảnh những chiếc xe khơng kính ?



<i>- GV chuyển ý sang phần 2.</i>


<b>* Bước 2 </b><i>: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2</i>


? Làm chủ những chiếc xe ấy là những người
lính lái xe. Hình ảnh của họ được hiện lên như
thế nào ?


? Tư thế của người lính lái xe được miêu tả qua
câu thơ nào ?


? Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong đoạn ?


? Từ “<i>Nhìn”</i> được lặp lại nhiều lần có tác dụng
gì ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn, đại diện nhóm
trả lời.


<b>* GV bình</b> : <i>Từ sự thiếu thốn, nguy hiểm đã</i>
<i>biến thành sự thân mật thú vị giữa con người và</i>
<i>thiên nhiên.</i>


? Qua đó em đánh giá được gì về con người và
tư thế của những người lính lái xe ?


- GV gọi HS đọc những câu thơ tiếp theo.


? Khơng có kính, người lính đã gặp phải những



<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Hình ảnh những chiếc xe </b>
<b> khơng kính</b>


<i>- Không có kính ...có kính.</i>


 Cách giới thiệu lạ lẫm, độc


đáo, khám phá mới lạ.


<i>- Khơng có kính …xước</i>


 Điệp từ, NT tăng tiến => Miêu


tả hiện thực về những chiếc xe
khơng kính bị tàn phá một cách
nặng nề.


- Nguyên nhân :


<i>- Bom giật, bom rung … đi rồi.</i>


 Dùng động từ mạnh, giọng thơ


đậm chất văn xi, cách nói thản
nhiên.


=> Lí giải sự khốc liệt của chiến


tranh (tính hiện thực nghiệt ngã).


<b>2. Hình ảnh những người lính </b>
<b> lái xe </b>


<i>a. Tư thế của người lính</i>
<i>- Ung dung … nhìn thẳng</i>


 Tả thực, điệp ngữ, liên tưởng.


=> Tư thế hiên ngang, ung dung,
làm chủ những chiếc xe khơng
kính lao ra mặt trận.


<i>b. Thái độ bất chấp khó khăn, </i>
<i> hiểm nguy</i>


<i>- Khơng có kính … ừ thì…</i>
<i>+ Chưa cần rửa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

khó khăn nào ?


? Tuy nhiên trước những khó khăn ấy, thái độ
của họ ra sao ?


? Phân tích cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, kiểu
câu ?


? Trong khó khăn gian khổ, tình đồng chí lại
càng bền chặt hơn, em hãy tìm những chi tiết


để chứng minh ?


? Tình cảm ấy có phải bây giờ mới được hình
thành ?


- GV liên hệ bài thơ <i>“Đồng chí”.</i>


- GV giảng thêm về hình ảnh <i>“Lại đi … xanh</i>
<i>thêm”.</i>


? Điều gì đã làm nên sức mạnh để chiến thắng
khó khăn gian khổ ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Họ xứng đáng là thế hệ trẻ : </i>
<i>Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước</i>


<i>Mà lòng phơi phới dậy tương lai</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i><b>: GV củng cố bài, hướng dẫn</b>
<b>HS tổng kết.</b>


? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ, giọng điệu
của bài thơ ?


? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người
lính?


? So sánh hình ảnh người lính chống Pháp và
người lính chống Mĩ xem có điểm nào giống và
khác nhau ?



- Cho HS thảo luận, trả lời.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4 </b></i><b>: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Cho HS đọc bài tập 2 – SGK 133.


- HS chuẩn bị, làm theo yêu cầu của bài tập.


<i>- Khơng có kính … ừ thì…</i>
<i>+ Chưa cần thay</i>


 Lặp cấu trúc câu, giọng thơ


ngang tàng => Thái đợ thản nhiên
chấp nhận khó khăn gian khổ, nét
hồn nhiên sôi nổi, vẻ lạc quan
yêu đời đậm chất lính.


<i>- Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi</i>
<i>Bếp Hồng Cầm… gia đình đấy</i>


 Tính đồng chí đồng đội gắn bó


thân mật, keo sơn, cảm động.


<i>c. Tinh thần quyết tâm chiến đấu</i>
<i> vì Miền Nam</i>


<i>- Xe vẫn chạy … một trái tim</i>



 NT hốn dụ, hình ảnh tượng


trưng => Trái tim u nước, lịng
dũng cảm, ý chí quyết tâm giải
phóng Miền Nam thống nhất đất
nước.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>1. Nghệ thuật</b>


- Hình ảnh độc đáo, giọng điệu
ngang tàng, nghịch ngợm, hồn
nhiên.


<b>2. Noäi dung</b>


- H.ảnh người lính lái xe Trường
Sơn : dũng cảm hiên ngang, bất
chấp khó khăn nguy hiểm, có tinh
thần lạc quan, ý chí chiến đấu để
giải phóng Miền Nam.


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


- Phân tích khổ thơ thứ hai 


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- HS khác nhận xét, bổ sung. lái xe trên đường ra trận.



<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc bài thơ, học ghi nhớ.


- Học nội dung phần phân tích trong bài.
- Tự ôn tập để :

<i><b>Kiểm tra Truyện trung đại.</b></i>



+ Chú ý ôn tập theo nội dung ôn tập – SGK 134.


+ Tập viết đoạn phân tích ngắn theo nội dung từng mục.


<b>Tuaàn:11</b>


<i> Tiết.49 </i>
<i>Ngày soạn:0/11/07</i>


<i> Ngày giảng:0/11/07</i>

<b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b>(Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt</b>
<b>Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giuùp HS:


- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp
9: bao gồm các đơn vị kiến thức về : Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt
thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ


- Rèn kĩ năng thực hành.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Baøi cuõ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>2. Bài mới : </b><i>(GV giới thiệu bài mới ,tổ chức cho HS ôn tập)</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn lại các cách phát triển từ vựng.</b>


- GV treo bảng phụ ghi sơ đồ.


? Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào ơ trống trong sơ đồ ? <i>(học trong</i>
<i>tiết 20 và 25).</i>


- GV gợi ý theo mơ hình sơ đồ.


- Gọi một HS lên bảng điền. GV cho HS dưới lớp điền vào vở.


<b>* SƠ ĐỒ</b>



<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>


<b>Các cách phát triển từ vựng</b>



<b>Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lượng từ ngữ</b>


<i> Rửa (chân), rửa (tiền)…</i>


<b>Cấu tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ nước ngoài</b>


<i>(Sách đỏ, rừng phòng hộ…) (SARS, AIDS…)</i>


? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ
trên ?


- HS trả lời, GV ghi luôn lên bảng phụ.


? Có mấy cách phát triển từ vựng ? Vậy có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo
cách phát triển số lượng từ ngữ hay khơng ? Vì sao ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


<i><b>- GV định hướng thêm</b> : Nếu khơng có sự phát triển nghĩa <b></b> mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa <b></b></i> số
lượng từ tăng lên gấp nhie u la n.à à


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn lại kến</b>
<b>thức về từ mượn.</b>


? Em hãy nhắc lại thế nào là từ mượn ?
? Vì sao chúng ta phải mượn từ ?


<i> Để phát triển số lượng từ ngữ, để biểu</i>


<i>thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà</i>


<i>Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu</i>
<i>thị.</i>


? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong


<i><b>II. Từ mượn</b></i>


<b>1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tiếng Việt là gì ?


? Khi mượn từ phải chú ý điều gì ?
- GV giáo dục HS.


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 135.


? Chọn nhận định đúng trong số các nhận
định ?


? Lí giải vì sao lại không chọn nhận định
kia ?


- Lí giải (a) dựa vào mục I.3


<i>a. Vay mượn là để làm giàu cho vốn từ </i>


<i>quy luật chung… khơng có ngơn ngữ nào</i>
<i>trên thế giới khơng có từ ngữ vay mượn.</i>
<i>b. Xuất phát từ nhu cầu giao tiếp dưới sự</i>
<i>tác động của sự phát triển kinh tế, chính trị,</i>


<i>xã hội… cũng như sự giao lưu nhiều mặt</i>
<i>d. Nhu cầu giao tiếp phát triển không</i>
<i>ngừng </i><i> vay mượn là tất yếu.</i>


- Gọi HS đọc và làm theo u cầu bài tập 3
– SGK 136.


- GV lưu ý HS chú ý về âm và cách viết.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS ơn lại từ</b>
<b>Hán Việt</b>


? Hãy nhắc lại khái niệm ?


- Gọi HS đọc lại bài tập 2 – SGK 136.
? Chọn quan niệm đúng trong những quan
niệm đó ? Vì sao lại khơng chọn đáp án
khác ?


<i>a. Từ Hán Việt chiếm 60% vốn từ TV</i>
<i>+ TV vay mượn từ tiếng Hán TK VIII.</i>
<i>+ Từ Hán cổ TK VIII -> trước </i><i> Việt hoá.</i>


<i>+ Từ gốc Hán vay mượn gần đây.</i>


<i>c.</i> <i>Trở thành bộ phận quan trọng của TV</i>
<i>d. Dùng trong nhiều trường hợp là khơng</i>


<b>2. Bài tập </b>



<b>a. Bài tập 2 – SGK 135.</b>


- Nhận định đúng : <b>(c)</b>
<b>b. Bài tập 3 – SGK 136</b>


- Các từ : <i><b>săm, lốp, (bếp) ga, xăng</b></i>…


từ vay mượn đã được Việt hố hồn
tồn <i>(được coi như từ Thuần Việt).</i>


- Các từ <i><b>a-xít, ra-đi-ơ, vi-ta-min</b></i>… từ


vay mượn cịn giữ nhiều nét ngoại lai


<i>(chưa Việt hố hồn tồn).</i>


- Các từ tương tự : HS tự làm.


<i><b>III. Từ Hán Việt </b></i>


<b>1. Khái niệm</b> : Trong Tiếng Việt có
một khối lượng khá lớn từ Hán Việt.
Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là
yếu tố Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng
để tạo từ ghép.


<b>2. Bài tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>cần thiết. Không nên lạm dụng.</i>


? Trong nhiều trường hợp, dùng từ Hán
Việt có tác dụng gì ? Lấy ví dụ ?


<i><b>* Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập về</b>
<b>thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b>


? Thế nào là thuật ngữ ? Thảo luận về vai
trò của th.ngữ trong đời sống XH hiện nay?


<i> KH công nghệ phát triển mạnh mẽ, có</i>


<i>ảnh hưởng to lớn đối với đời sống con</i>
<i>người. Trình độ dân trí phát triển, nhu cầu</i>
<i>giao tiếp, nhận thức về KHKT phát triển </i>


<i>thuật ngữ đóng một vai trị quan trọng.</i>


? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Lấy ví dụ
minh hoạ ?


- GV giáo dục HS cách giao tiếp với người
khác.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : Hướng dẫn ôn tập về trau</b>
<b>dồi vốn từ.</b>


- GV treo bảng phụ.



? Có những hình thức trau dồi vốn từ nào ?
- Gọi HS đọc mục 2 – SGK 136.


- Cho HS treo bảng phụ phần chuẩn bị bài
ở nhà, giải thích các từ.


- Gọi HS đọc, HS khác nhận xét, GV sửa
chữa.


- Gọi HS làm bài tập 3 – SGK 136.
- GV treo bảng phụ, HS sửa chữa lỗi.


? Chỉ ra những từ dùng sai ? Giải nghĩa các
từ đó ? Có thể thay bằng từ nào ? Vì sao ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 6</b></i><b> : GV củng cố lại toàn bài</b>


<i><b>IV</b></i>. <i><b>Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b></i>


<b>1. Thuật ngữ</b> : Là những từ ngữ biểu
thị khái niệm khoa học, công nghệ,
thường dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.


<b>2. Biệt ngữ xã hội</b> : Khác với từ ngừ
toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được
dùng trong một tầng lớp XH nhất
định.



- Ví dụ : Ngỗng, cọc, trứng… (<i>nói về</i>
<i>điểm 2, 1, 0…)</i>


<i><b>V. Trau dồi vốn từ </b></i>


<b>1. Các hình thức trau dồi vốn từ</b>


- Rèn luyện để biết đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ và các cách dùng từ
là vô cùng quan trọng đối với việc
trau dồi vốn từ.


- Rèn luyện để biết thêm những từ mà
mình chưa biết, làm tăng vốn từ về số
lượng là việc thường xuyên phải làm.


<b>2. Giải thích nghĩa</b>
<b>3. Sửa lỗi dùng từ</b>


<i>a.</i> Béo bổ <i>béo bở</i>


b. Đạm bạc <i>tệ bạc</i>


c. Tấp nập <i>tới tấp</i>


<b>3. Hướng dẫn về nhà : </b>Học bài, làm lại các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tuần:10</b> <i>Ngày soạn:08/11/07</i>
<i> Tiết.50 Ngày dạy:10/11/07</i>



<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp HS hiểu :


- Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố nghị luận.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ?
<b>2. Bài mới : </b><i>(GV giới thiệu bài mới) </i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.</b>


- GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
- Gọi HS đọc ví dụ a – SGK 137.


? Ví dụ được trích từ văn bản nào ?
? Hãy nhắc lại : <i>nghị luận</i> là gì ?
- HS dựa vào SGK – 138 dể trả lời.


? Trong đoạn trích đây là lời của ai ? Người
ấy đang nói về điều gì ?


? Đoạn trích gồm bao nhiêu câu văn ?


 6 caâu.


- GV gạch chân giang giới từng câu cho HS
theo dõi.


? Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra
luận điểm nào ? Lập luận theo lơ gíc nào ?


<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong</b></i>
<i><b> văn bản tự sự </b></i>


<b>* Ví dụ </b>


<b>1. Ví dụ a – SGK 137</b>


<i> Đoạn trích “Lão Hạc” của Nam</i>


<i>Cao</i>


<i><b>a. Nội dung</b></i> : Đây là những suy nghĩ
nội tâm của nhân vật ông giáo<i>…(một</i>


<i>cuộc đối thoại ngầm)</i> để thuyết phục
chính mình : vợ mình khơng ác.


<i><b>b. Trình tự các luận điểm, lơ gíc</b></i>
- Nêu vấn đề (Câu 1)


 Nếu khơng cố tìm và hiểu những


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>- GV gợi ý</i> : Tác giả đã nêu ra vấn đề gì ?
Biểu hiện ở câu văn nào ?


? Để làm rõ vấn đề ấy, đoạn văn đã đưa ra
ý nào để chứng minh ?


? Cuối cùng, ơng giáo đã đưa ra kết luận
gì?


Câu cuối có phải là câu kết lïn khơng ?
? Em hãy nhận xét : các lí lẽ đưa ra có hợp
quy luật khơng ? Lí giải vì sao ?


- Theo dõi đoạn trích để xem trong đoạn
trích trên, các câu văn thường là loại câu
gì?


? Chỉ ra các câu ghép và các cặp quan hệ
từ hơ ứng có trong đoạn ?


? Nội dung và hình thức, cách lập luận có
phù hợp với tính cách của nhân vật ông


giáo hay không ?


- Gọi HS đọc tiếp ví dụ b – SGK 137.


? Đoạn thơ trích trong tác phẩm nào ? Của
ai ? Nội dung của đoạn ?


? Đây có phải là cuộc đối thoại khơng ?
Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu ?
Ai là luật sư ? Ai là bị cáo ?


? Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng
nhân vật ?


<i>- GV gợi ý thêm</i> :


? Kiều đang có hành động như thế nào đối
với Hoạn Thư ?


? Lời buộc tội ấy là gì ?


? Hoạn Thư đã đưa ra mấy ý để biện minh
cho tội của mình ?


? Em hãy nhận xét các ý mà nhân vật đưa
ra ?


nhẫn và ác với họ.


- Phát triển vấn đề : Câu 2, 3, 4, 5.



<b>* Vợ tơi khơng phải là người ác…</b>


-> Câu hỏi : <b>Vì sao ?</b>


+ Người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến
cái chân đau <i>(quy luật tự nhiên).</i>


+ Khi người ta khổ q -> khơng cịn
nghĩ đến ai được <i>(quy luật tự nhiên).</i>


+ Bản tính tốt bị những nỗi lo lắng,
buồn đau …che khuất.


- Kết thúc vấn đề (câu 6) : Chỉ buồn
chứ khơng nỡ giận.


<b>c. Về hình thức</b>


- Dùng nhiều câu phủ định, khẳng
định, ngắn gọn, khúc chiết…


- Câu ghép có cặp từ hơ ứng :


<i>+ Nếu … thì … (câu 1).</i>
<i>+ Khi … thì … (câu 4)</i>
<i>+ (Vì)… nên … (câu 6)</i>


<b>2. Ví dụ b – SGK 137</b>



 Đoạn trích trong <i>“Truyện Kiều” </i>của


Nguyễn Du.


<b>a. Nội dung</b> : Cuộc đối thoại giữa
Kiều và Hoạn Thư <i>(diễn ra dưới hình</i>
<i>thức lập luận)</i>


<b>b. Hình thức lập luận.</b>


<i><b>* Kiều</b></i> : Buộc tội Hoạn Thư


-> Càng cay nghiệt càng chuốc lấy
oan trái <i>(khẳng định).</i>


<b>* Hoạn Thư</b> : biện minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Cho HS thaûo luận nhóm ?


- Đại diện nhóm trả lời. GV đánh giá, chốt
ý.


? Từ hai ví dụ trên, em hãy tìm ra những
dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong
văn bản tự sự ?


? Nhận xét các từ ngữ câu văn trong đoạn
lập luận ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 138.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Gọi HS lần lượt đọc từng bài tập.


- Dựa vào phần tìm hiểu ví dụ, GV cho HS
trình bày lại theo yêu cầu của từng bài tập.


- Kể công : đã đối xử tốt.


- Tôi với cô, chồng chung ai dễ
nhường cho ai ?


- Nhận lỗi -> chờ xin sự khoan dung.


<i><b> Một đoạn lập luận xuất sắc.</b></i>


<b>2. Kết luận</b>


<i><b>* Ghi nhớ – SGK 138.</b></i>


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>1. Bài tập 1 – SGK 138.</b>


 Trình bày các ý như phần I - 1(a).


<b>2.Bài tập 2 – SGK 138.</b>


 Tóm tắt lại 4 ý trong lời nói của



Hoạn Thư (Như mục 1(b).


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, sưu tầm những đoạn văn lập luận trong một số văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận </b></i>

(2 tiết).


+ Chú ý đọc kĩ văn bản, tìm hiểu hồn cảnh ra đời, bối cảnh xã hội.
+ Soạn kĩ theo câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tuần:11 </b>Ngày soạn:10/11/07
Tiết:51+52 Ngày dạy:12/11/07


<b>ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>


<i><b>( Huy Cận)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài
thơ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa
cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.



- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Đọc và phân tích những câu thơ viết về hình ảnh những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn
trong <i>“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” ? </i>


<b>2. Bài mới (TIẾT 1)</b>


<i><b>* GV giới thiệu bài mới</b></i> : Sau năm 1954, mie n Bắc được hồn tồn giải phóng, tiến lênà
xây dựng CNXH. Khơng khí lao động diễn ra rất sơi nổi, khẩn trương trên toàn
mie n Bắc. Nhà thơ Huy Cận trong một la n đi thực tế ở vùng biển Quảng Ninh đãà à
bắt gặp hình ảnh ấy. Ơng đã phản ánh đie u ấy vào trong bài thơà …


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>chú thích, bố cục</b>


- GV hướng dẫn đọc giọng vui, phấn khởi,
nhịp vừa phải. Khổ thơ 2, 3, 7 giọng cao.


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b> : Huy Cận


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Gọi một HS đọc 3 khổ thơ, GV đọc mẫu
một vài đoạn, cho HS đọc tiếp đến hết.


? Dựa vào chú thích (*), hãy giới thiệu vài
nét về tác giả Huy Cận ?


<i>- GV nói thêm về quan điểm sáng tác của tác</i>
<i>giả trước CM tháng Tám.</i>


? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào ? Em
hiểu gì về tình hình lịch sử của đất nước ta
lúc bấy giờ ?


- GV nói thêm về không khí xây dựng
CNXH ở miền Bắc.


- GV gọi HS đọc lại 2 chú thích đầu – SGK.
? Bài thơ được viết theo trình tự hành trình
một chuyến ta khơi. Hãy nêu rõ bố cục ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Với bố cục như vậy, bài</i>
<i>thơ đã tạo ra một khung cảnh không gian và</i>
<i>thời gian rất đáng chú ý : Không gian rộng</i>
<i>lớn bao la với mặt trời, biển trăng, sao, mây,</i>
<i>gió; thời gian là nhịp tuần hồn của vũ trụ từ</i>
<i>lúc hồng hơn đến lúc bình minh, cũng là</i>
<i>thời gian của một chuyến ra biển rồi trở về</i>
<i>của đoàn thuyền đánh cá.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS phân tích</b>
<b>bài thơ.</b>


- Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu.



? Đoàn thuyền ra khơi vào lúc nào ? Thời
gian này có gì đáng chú ý ?


? Nhận xét về cách sử dụng các biện pháp
nghêï thuật, hình ảnh trong câu thơ ?


? Cảnh biển vào đêm được miêu tả như thế
nào ? Gợi vẻ gì ?


? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thiên


- Nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện
đại Việt nam.


- Được nhận giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật năm
1996.


<b>2. Tác phẩm</b>


- Viết năm 1958 trong chuyến đi
thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh.
- In trong tập <i>“Trời mỗi ngày lại</i>
<i>sáng”.</i>


<b>3. Bố cục : </b>3 phaàn


- <i>2 khổ đầu</i> : Cảnh lên đường và tâm
trạng náo nức của con người.



- <i>4 khổ thơ giữa</i> : Cảnh hoạt động
của đoàn thuyền đánh cá giữa khung
cảnh biển trời ban đêm.


<i>- Khổ cuối</i> : Cảnh đồn thuyền đánh
cá trở về trong buổi bình minh lên.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Cảnh đồn thuyền đánh cá </b>
<b> ra khơi</b>


<i>a. Caûnh biển vào đêm</i>


<i>- Mặt trời xuống biển như hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa</i>


 NT liên tưởng so sánh, nhân hoá,


h/ả khoẻ, lạ , độc đáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nhiên ở 2 câu đầu ?


? Đối lập với tư thế của thiên nhiên, con
người lại trong tư thế nào ?


<i> Đoàn thuyền đánh cá đi vào trạng thái</i>


<i>nghỉ ngơi thì con người lại bắt đầu một ngày</i>


<i>làm việc mới.</i>


? Bức tranh đó được tác giả miêu tả với cảm
hứng như thế nào ?


? Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của
người dân chài ?


- Gọi HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
? Nhắc lại nội dung của đoạn ?


? Hãy tìm những câu thơ miêu tả vẻ đẹp lộng
lẫy của biển khơi ?


- Cho HS thảo luận nhóm hai người, lần lượt
thống kê các câu thơ.


? Hình ảnh miêu tả, bút phát nghệ thuật sử
dụng ở đây có gì đặc sắc ?


? Phân tích tác dụng của những biện pháp
nghệ thuật này trong việc miêu tả cảnh
biển?


<b>- GV bình thêm</b> : <i>Việt Nam chúng ta ln tự</i>
<i>hào vì có “rừng vàng, biển bạc”. Qua những</i>
<i>câu thơ của Huy Cận, ta càng hiểu thêm vẻ</i>
<i>đẹp ấy.</i>


ngơi thư giãn.



<i>b. Khơng khí ra khơi của đồn</i>
<i>thuyền</i>.<i> </i>


<i>- Đồn thuyền đánh cá … gió khơi.</i>


 Thủ pháp phóng đại, liên tưởng


mạnh bạo, bất ngờ.


=> Khơng khí ra khơi đầy khí thế,
hào hùng, phấn khởi mang theo khúc
hát lạc quan.


<b>2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá lao</b>
<b>động trên biển vào ban đêm.</b>


<i>a. Vẻ đẹp lộng lẫy của biển khơi.</i>
<i>- Cá thu biển Đông như… luồng sáng</i>
<i>- Cá nhụ, cá chim … vàng choé</i>
<i>- Vẩy bạc, đi vàng … rạng đơng</i>
<i>- Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>.


 Từ ngữ nhiều màu sắc, NT liệt


kê, hình ảnh liên tưởng, tưởng tượng
bay bổng từ sự quan sát hiện thực.
=> Biển giàu có phong phú, biển có
vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh,
huyền ảo



* GV củng cố lại nội dung tiết học 1.


<b>* Hướng dẫn về nhà</b> : Học bài, chuẩn bị tiếp nội dung tiết 2.


<b>(TIẾT 2)</b>
<b> 1. Bài cũ</b> :


? Phân tích cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi ?


<b> 2. Bài mới</b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu các nội dung còn lại của tiết học.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu ý</b>
<b>(b) phần 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Gọi HS đọc lại toàn bộ bài thơ.
? Nhắc lại nội dung từng phần ?


? Hình ảnh đồn thuyền đánh cá trên biển
được miêu tả bằng những hình ảnh nào ?
? Nhận xét về cách sử dụng những hình ảnh
miêu tả trong khổ thơ ?


? Cảm hứng thiên nhiên hoà lẫn trong cảm
hứng lao động. Phân tích để làm rõ điều đó ?
? Hình ảnh <i>“Ra đậu dặm xa … vây giăng</i>” gợi
tư thế của người lao động như thế nào ?
? Hình ảnh đồn thuyền đánh cá cịn được
miêu tả qua khổ thơ nào ? Hãy đọc lại ?
? Từ <i>“hát”</i> trong bài thơ được nhắc lại mấy


lần ? Điều đó có ý nghĩa gì ?


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu thơ ?


? Trong cảm hứng lao động và cảm hứng
thiên nhiên vũ trụ hồ hợp, cơng việc lao
động được tác giả nhìn nhận như thế nào ?
? Tinh thần lao động của người dân chài
được thể hiện qua chi tiết nào ?


? Nhận xét về âm hưởng, lời thơ, nhịp thơ và
vai trò của cảm hứng lãng mạn trong việc
thể hiện về bức tranh lao động trên biển cả ?
- Cho HS thảo luận nhóm liên bàn.


- Gọi đại diện nhóm trả lời. GV nhận xét, bổ
sung thêm.


- GV tiểu kết lại nội dung của phần 2. Hướng
dẫn HS tìm hiểu tiếp phần 3.


- Gọi HS đọc khổ thơ cuối.


? So sánh hình ảnh khổ thơ đầu và khổ thơ
cuối ?


? Cho biết ý nghóa của câu thơ :


<i> …………</i>



<i>Dàn đan thế trận lưới vây giăng</i>


 Hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn.


=> Con thuyền vốn nhỏ bé trước
biển cả bao la đã trở thành con
thuyền kì vĩ, khổng lồ, hồ nhập với
sự kích thước rộng lớn của thiên
nhiên và vũ trụ.


Công việc lao động của người đánh
cá như gắn liền, hài hoà với nhịp
sống của thiên nhiên, đất trời.


<i>- Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>


 NT nhân hoá, h/ả bay bổng.


=> Tiếng hát luôn vang lên trong
q trình làm việc. Cơng việc lao
động nặng nhọc của người đánh cá
đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp
nhàng cùng thiên nhiên.


<i>- Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng</i>
<i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng</i>


 Âm hưởng khẻo khoắn, sôi nổi,



lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc
hát say mê, bút pháp lãng mạn.
=> Con người đang chạy đua cùng
thời gian. Dáng vóc người dân chài
hiện lên khoẻ khoắn trước hùng vĩ
biển khơi. Niềm say sưa hào hứng
và những ước mơ bay bổng của con
người.


<b>3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở</b>
<b>về</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>“Đoàn thuyền chạy … măït trời” ? </i>


? “<i>Chạy đua</i>” là như thế nào ? Ở đây dùng
nghệ thuật gì ?


? Em hiểu gì về hình ảnh <i>“mắt cá…phơi” ?</i>


? Đồn thuyền trở về với khí thế ra sao ?
Hình ảnh con người hiện lên như thế nào ?
- GV bình thêm.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tổng kết.</b>


? Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật
trong bài ? <i>(Âm hưởng, cách gieo vần, sử</i>
<i>dụng hình ảnh …) ?</i>



<i>- GV liên hệ với thơ Xuân Diệu, Tố Hữu …</i>


? Bài thơ đã phản ánh được khơng khí lao
động của những người ngư dân như thế nào ?
- Cho HS đọc ghi nhớ - SGK 142.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc các bài tập.


- Cho HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà. GV
nhận xét, đánh giá, cho điểm bài làm tốt.


 NT liên tưởng, tưởng tượng, nhân


hoá, điệp ngữ.


=> Khí thế tràn đầy niềm vui, tưng
bừng phấn khởi vì đạt thắng lợi.
Hình ảnh con người hiện lên làm
chủ thiên nhiên, làm chủ biển khơi.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>* Ghi nhớ – SGK 142.</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


- Viết đoạn văn phân tích khổ thơ
đầu hoặc cuối của bài thơ ?



- Học thuộc lòng bài thơ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b> : Học thuộc bài thơ. Học bài phân tích.


- Chuẩn bị bài <b>“Tổng kết từ vựng”</b> theo câu hỏi SGK. Các tổ chuẩn bị bảng phụ.


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG</b>




<b>Tuần:11 </b>Ngày soạn:10/11/07
Tiết:53 Ngày Dạy:13/11/07




<b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>

<i><b> </b></i>

<i>(Tiếp theo)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b> Một số phép tu từ từ vựng)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giuùp HS:


- Nắm vững hơn và biết cách vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -
lớp 9 <i>(bao gồm các đơn vị kiến thức về từ tượng thanh và từ tượng hình, một số phép tu từ từ</i>
<i>vựng)</i>


- Luyện tập để nhận biết rõ hơn các biện pháp tu từ đó.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>



- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học trong tiết <i>“Tổng kết về từ vựng”</i> - tiết 3 ? Hãy lấy ví dụ
minh hoạ ?


<i> <b>2. Bài mới : </b>(GV giới thiệu bài mới , </i>tổ chức cho HS ôn tập)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập</b>
<b>từ tượng thanh, tượng hình.</b>


? Thế nào là từ tượng thanh ? Từ tượng
hình ?


? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- GV lấy thêm từ minh hoạ.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 –
SGK 146.


? Tìm các tên loài vật là từ tượng thanh ?
- Cho HS tìm theo nhóm bàn. Gọi 2
nhóm lên ghi bảng.



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3 –
SGK 146.


? Xác định các từ tượng hình trong đoạn
văn ? Nêu tác dụng của nó ?


<b>- GV gợi ý thêm</b> : <i>Đối tượng được miêu</i>
<i>tả trong đoạn văn là gì ? Việc xuất hiện</i>


<i><b>I. Từ tượng thanh, tượng hình </b></i>


<b>1. Từ tượng thanh</b> : Từ mô phỏng lại âm
thanh của tự nhiên và con người.


<b>2. Từ tượng hình</b> : Là từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, hoạt động…


<b>3. Bài tập </b>


<i><b>a. Bài tập 2 – SGK 146</b></i>


- Lồi vật có tên gọi từ tượng thanh : Tắc
kè, bị, mèo, nghé, chim cu, chim chích…
<i><b>b. Bài tập 3 – SGK 146</b></i>


 Những từ tượng hình : Lốm đốm, lê


thê, lống thống, lồ lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>các từ tượng hình có tác dụng như thế</i>


<i>nào ? </i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 : </b></i><b>Hướng dẫn HS ôn lại</b>
<b>các khái niệm về một số phép tu từ từ</b>
<b>vựng.</b>


<i>* Bước 1 : Cho HS ôn lại các khái niệm </i>


? So sánh là gì ? Sử dụng phép so sánh
có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh hoạ ?
? Thế nào là ẩn dụ ? Nêu tác dụng ? Cho
ví dụ ?


? Có những loại ẩn dụ nào ? Từng loại
cho ví dụ để minh hoạ ?


? Ẩn dụ khác so sánh ở chỗ nào ?
? Nhắc lại khái niệm nghệ thuật nhân
hố ? Cho ví dụ ?


? Thế nào là hốn dụ ? Nêu tác dụng ?
Có mấy cách hoán dụ ?


? Hoán dụ và ẩn dụ giống và khác nhau
ở điểm nào ? Cho ví dụ ?


<b>- GV nói thêm</b> : <i>Điểm khác nhau cơ bản</i>
<i>là : Một bên là quan hệ tương đồng, còn</i>
<i>một bên là quan hệ gần gũi.</i>



? Em hiểu như thế nào là phép tu từ nói
quá ? Cho ví dụ minh hoạ ?


? Nhắc lại khái niệm nói giảm, nói
tránh? Nói giảm, nói tránh được dùng
trong những trường hợp nào ?


? Biện pháp tu từ này vận dụng ở
phương châm hội thoại nào ?


<i> Phương châm lịch sự.</i>


? Điệp ngữ là gì ? Sử dụng điệp ngữ có
tác dụng gì ?


? Tìm một vài câu, văn thơ có sử dụng


<i><b>II. Một số phép tu từ từ vựng</b></i>


<b>1. Ôn lại các khái niệm </b>


<b>a. So sánh</b> : Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


<b>b. Ẩn dụ</b> : Gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.



<b>c. Nhân hố</b> : Gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được
dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho
đồ vật, cây cối… trở nên gần gũi với con
người, biểu thị suy nghĩ, tình cảm của
con người.


<b>d. Hốn dụ</b> : Gọi tên sự vật, hiện tượng,
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


<b>e. Nói q</b> : Là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.


<b>g. Nói giảm, nói tránh</b> : Là biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

biện pháp tu từ điệp ngữ ?


<i>- GV chú ý HS phân biệt phép tu từ điệp</i>
<i>ngữ với lỗi lặp từ vụng về trong diễn đạt</i>.
? Thế nào là chơi chữ ? Sử dụng lối chơi
chữ có tác dụng gì ? Cho ví dụ để minh
hoạ ?



<i>* </i><b>Bước 2 :</b><i> Hướng dẫn HS luyện tập</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 –
SGK 147.


? Vận dụng kiến thức đã học về một số
biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nét
độc đáo của những câu thơ trích từ


<i>“Truyện Kiều</i>” của Nguyễn Du ?


- GV treo bảng phụ, cho HS lần lượt đọc
từng câu và phát hiện nghệ thuật ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
thiếu) và sửa chữa (nếu sai).


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3 –
SGK 147.


? Tương tự như bài tập trên, em hãy chỉ
ra các biện pháp nghệ thuật tu từ trong
các ví dụ ?


? Phân tích để chỉ ra tác dụng của nó ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn.


- Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Cho nhóm khác nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, đánh giá.


là điệp ngữ.


<b>i. Chơi chữ</b> : Là lợi dụng đặc sắc về ngữ
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước, làm cho câu văn hấp
dẫn, thú vị.


<i><b>2. Bài tập </b></i>


<b>* Bài tập 2 – SGK 147</b>


<i>a. Nghệ thuật ẩn dụ </i>


- Hoa, cánh -> chỉ Thuý Kiều và cuộc
đời của nàng.


- Lá, cây -> dùng để chỉ gia đình của
Kiều và cuộc sống của họ.


<i>b. Nghệ thuật so sánh </i>


tiếng hạc
* Tiếng đàn tiếng suối
tiếng gió
tiếng mưa


-> Làm rõ các cung bậc của tiếng đàn.



<i>c. Noùi quaù </i>


 Thể hiện đầy ấn tượng về một nhân


vật tài sắc vẹn tồn.


<i>d. Nói quá</i>


 Cực tả sự xa cách giữa thân phận,


cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.


<i>e. Phép chơi chữ</i> : tài – tai


<b>* Bài tập 3 – SGK 147</b>


<i>a. Điệp ngữ</i><b>“cịn”</b>


<i>- Dùng từ đa nghĩa</i><b>“say sưa”</b>


-> Chàng trai thể hiện tình cảm của
mình một cách kín đáo.


<i>b. Nói quá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố lại nội</b>
<b>dung bài</b>


- GV yêu cầu HS lần lượt nhắc lại các
đơn vị kiến thức vừa ôn tập.



<i>c. So sánh, điệp ngữ </i>


-> Miêu tả sinh động âm thanh tiếng
suối và cảnh dưới đêm trăng.


<i>d. Ẩn dụ </i>


- Mặt trời – em bé.


-> Sự gắn bó trong tình cảm của mẹ đối
với con. Người con là nguồn sống, niềm
tin của mẹ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục ôn lại những kiến thức trong bài.
- Học thuộc các khái niệm.


- Làm lại các bài tập khó. Làm bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Làm thơ tám chữ</b></i>



+ Tập sáng tác thơ tám chữ


+ Sưu tầm và học thuộc bài, đoạn thơ tám chữ.


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG</b>


<b>Tuần:11 </b>Ngày soạn:14/11/07
Tiết:54 Ngày dạy:16/11/07



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Giúp học sinh :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập,
rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Thế nào là sử dụng nghị luận trong văn bản tự sự ?


<i><b>2. Bài mới : </b>(GV giới thiệu bài mới , </i>tổ chức cho HS ôn tập)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS nhận diện thể thơ</b>
<b>tám chữ. </b>


- Cho HS treo bảng phụ.


- GV hướng dẫn HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK 148 –
149 <i>(chú ý đọc rõ ràng, diễn cảm, đúng nhịp)</i>



? Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn.


? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ? Số câu trong
bài ? Cách chia khổ thơ ở cả 3 ví dụ ?


<b>- GV nói theâm : </b>


<i>+ Đoạn 1. 2 gồm nhiều đoạn dài.</i>


<i>+ Đoạn 3 : chia khổ thơ, mỗi khổ thơ 4 dịng.</i>


? Hãy tìm và gạch dưới những chữ có chức năng gieo
vần của mỗi đoạn thơ ?


? Từ đó nhận xét về cách gieo vần ?


- GV giảng thêm : Cả 3 đoạn đều gieo vần chân
+ Đoạn 1. 2 gieo vần liên tiếp câu 2 – 3 ; 4 – 5; 6 – 7.
+ Đoạn 3 : vần gieo cách khoảng <i>(gián cách theo từng</i>
<i>cặp 1 – 3 ; 2 – 4)</i>


- HS rút ra nhận xét, GV kết lại.


? Hãy so sánh cách ngắt nhịp của 3 đoạn thơ và nêu
nhận xét về nhịp thơ của thể thơ tám chữ ?


<i><b>I. Nhận diện thể thơ tám</b></i>
<i><b>chữ </b></i>



<b>* Ví dụ – SGK 148 – 149.</b>


<b>* Nhận xét</b>


<i>- Số chữ trong dịng</i> : 8


<i>- Số câu</i> : không hạn định


<i>- Khổ thơ</i> : Có thể chia
thành khổ thơ, mỗi khổ thơ
4 dòng.


<i>- Gieo vần</i> : Vần gieo ở
cuối câu <i>(vần chân</i>) liên
tiếp hoặc gián cách.


<i>- Ngắt nhịp</i>


+ 3 / 3 / 2
+ 2 / 3 / 3
+ 4 /4


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i> Ngắt nhịp không đều.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : GV củng cố lại bài, cho HS đọc ghi</b>
<b>nhớ.</b>


- GV khái quát lại các mục, cho HS nhắc lại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 150.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 - SGK 150.


? Đọc đoạn thơ và điền từ vào ô trống cho phù hợp ?
- HS thảo luận ghi bảng phụ. Gọi đại diện 2 nhóm
treo treo bảng, HS nhận xét, GV đánh giá.


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 150.
- GV treo bảng phụ.


? Tương tự như bài tập 1, em hãy điền từ vào chỗ
trống ?


- Gọi HS lên bảng điền từ. HS khác nhận xét, sửa
chữa.


- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 151.


? Đoạn thơ trong bài <i>“Tựu trường</i>” của Huy Cận đã bị
chép sai ở câu thứ 3. Em hãy chỉ ra chỗ sai và sửa lại
cho đúng ?


- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn  đại diện nhóm


trả lời, nhóm khác nhận xét.


 Chép sai ở từ <i>“rộn rã”.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS thực hành làm thơ</b>


<b>tám chữ.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 – SGK 151


? Tìm từ thích hợp <i>(đúng thanh, đúng vần…)</i> để điền
vào chỗ trống.


<b>- GV hướng dẫn thêm : </b>


<i>+ Từ điền vào dòng thứ 3 phải mang thanh bằng.</i>
<i>+ Từ điền vào cuối dịng thứ 4 phải có khn âm (a)</i>
<i>để hiệp vần với chữ “<b>xa”</b> ở cuối dòng thứ 2 và phải</i>
<i>mang thanh bằng.</i>


<i><b>II. Luyện tập nhận diện</b></i>
<i><b> thể thơ tám chữ</b></i>


<b>1. Baøi tập 1 - SGK 150</b>


<i> Điền các từ :</i>


- Câu 1 : <i>ca hát</i>


- Câu 2 : <i>ngày qua</i>


- Câu 3 : <i>bát ngát</i>


- Câu 4 : <i>muôn hoa</i>


<b>2. Bài tập 2 – SGK 150</b>



<i> Điền các từ</i> :


- Câu 1 : <i>cũng mất</i>


- Câu 2 : <i>tuần hồn</i>


- Câu 3 : <i>đất trời</i>


<b>3. Bài tập 3 – SGK 151</b>


<i> Sửa sai :</i>


Những chàng trai mười lăm
tuổi vào trường.


<i><b>III. Thực hành làm thơ </b></i>
<i><b>tám chữ</b></i>


<b>1. Bài tập 1 - SGK 151</b>


 Điền từ thích hợp :


- Câu 1 : <i>vườn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- GV gọi HS điền từ.


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 151.


? Hãy sáng tạo thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp


với nội dung cảm xúc ở 3 câu trước ?


<i>- GV gợi ý về nội dung, vần : phải có 8 chữ, chữ cuối</i>
<i>phải có khn vần <b>“ương</b>”, hoặc <b>“a”,</b> mang thanh</i>
<i>bằng.</i>


- Cho HS thảo luận nhóm tổ.


- GV gọi đại diện tổ lên bảng viết câu. GV nhận xét,
sửa chữa.


- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 151.


- GV cho HS sáng tác thơ tám chữ. Cho HS đọc bài
chuẩn bị ở nhà. GV nhận xét, khuyến khích cho điểm
những bài hay.


<b>2. Bài tập 2 – SGK 151</b>


- Thêm câu thơ cuối.


<b>3. Bài tập 3 – SGK 151</b>


- Làm thơ tám chữ.


<b> 3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, tiếp tục tập sáng tác thơ tám chữ.


- Sưu tầm những bài thơ tám chữ hay và có giá trị để thi đọc diễn cảm.


- Ôn tập lại phần văn học trung đại


- Tiết 55 :

<i><b>Trả bài kiểm tra Văn</b></i>



<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG</b>


<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:55 Ngày dạy:17/11/07


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ; nhận ra những điểm mạnh, điểm
yếu trong bài làm.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, dàn ý và diễn đạt.
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.


<i><b> C. </b><b> </b></i>Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : GV chép lại đề bài lên</b>
<b>bảng. Hướng dẫn HS phân tích đề.</b>


- Gọi HS đọc lại đề bài.


- Hướng dẫn HS phân tích đề <i>(Về thể loại,</i>
<i>nội dung).</i>



<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS xây dựng</b>
<b>dàn ý.</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận xây dựng
dàn ý theo đáp án của tiết 34, 35.


- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
theo yêu cầu cần đạt.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Nhận xét và đánh giá bài</b>
<b>làm của HS.</b>


- GV trả bài cho HS.


- Gọi một số em đánh giá ưu khuyết điểm
của bài làm dựa theo yêu cầu của đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá chung.


<i><b>* Đề bài</b></i> : Tưởng tượng 20 năm sau,
vào một ngày hè, em về thăm lại
trường cũ. Hãy viết thư cho một ngươiø
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường
đầy xúc động đó.


<i><b>I. Xác định đề</b></i>


<b>- Thể loại</b> : Văn tự sự (<i>dưới dạng một</i>
<i>bức thư).</i>


<b>- Nội dung</b> : Tưởng tượng buổi thăm


trường cũ sau 20 năm.


<i><b>II. Dàn ý sơ lược</b></i>
 Như tiết 34, 35.


<i><b>III. Nhận xét đánh giá bài làm của</b></i>
<i><b>HS </b></i>


<b>1. Về ưu điểm</b>


<b>2. Về tồn tại</b>


<b>PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BÀI LÀM</b>
<b>1. Về ưu điểm</b>


- Nhìn chung các em đã xác định được đúng nội dung và phương pháp làm bài văn tự sự.


- Biết lồng nội dung tự sự vào trong một bức thư viết cho một người bạn cũ. Bài viết có đầy đủ
bố cục 3 phần theo quy định của một lá thư.


- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí, biết tạo ra những tình huống phù hợp với nội
dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Một số bài viết có phong cách gần gũi, tự nhiên


<b>2. Về tồn tại</b>


- Một số bài viết chưa đảm bảo yêu cầu đề ra. Bài làm kể lể dài dịng khơng có mục đích rõ
ràng.



- Bài làm kể lể nhiều mà chưa chú ý đến việc lồng yếu tố miêu tả trong văn tự sự.


- Cá biệt một số em khơng biết trình bày theo hình thức một lá thư (Phần đầu thư ghi cả <i>số</i>
<i>nhà, tên đường phố</i>…; phần cuối thư ghi cả chữ <i>kí tên</i> như : Một số em lại khơng có phần kí tên
ở cuối thư như


- Lí do viết thư khơng rõ ràng hoặc khơng phù hợp.


<b>Ví dụ</b> : Hỏi bạn là : <i>Gia Lai mình giờ ra sao ? Nhưng lại nói là mình mới về thăm Gia Lai</i> () ;
hoặc <i>đã coi phim… mà lại nghe nói bạn đang đóng phim đó</i> - Một số nội dung tưởng tượng lại
phi thực tế, khơng có tính khả thi như : Sách điện tử, vở điện tử, trong phịng học có tủ gồm 90
ngăn cho HS sáng chiều để đồ dùng cá nhân, sân có đầy đủ đồ chơi…


- Diễn đạt nhiều chỗ chưa rõ, dùng nhiều từ chưa đúng, chưa phù hợp, xưng hô chưa thân thiện
(mày, tao, tôi, ấy…).


- Đặc biệt kĩ năng tách đoạn còn yếu : cả phần thân bài chỉ có một đoạn.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS sửa chữa lỗi</b>


<b>PHẦN SỬA CHỮA LỖI</b>


- Hướng dẫn HS tự sửa chữa lỗi vào cuối bài.


- GV treo bảng phụ cho HS sửa chữa một số lỗi cơ bản về chính tả, dùng từ, viết câu…


- GV gọi những HS hay mắc lỗi lên bảng sửa chữa, HS dưới lớp ghi chép, nhận xét  Một số


lỗi cần sửa chữa :



<b>1. Lỗi chính tả</b>


- Viết tắt : <b>1, 2, ko…</b> - <b>bắc</b> đầu (bắt) (…)


- nội <b>chú </b>(trú) - <b>đạc</b> được (đạt)
- <b>giạo</b> này (dạo) - <b>sản</b> khoái (sảng)


<b>2. Lỗi dùng từ, viết câu</b>
<b> a. Lỗi dùng từ</b>


- về đến trường thấy <b>các bạn</b> HS (<i>từ chưa phù hợp)</i> -> các em.
- đứng trước một <b>không trung</b> rộng lớn <i>(sai từ)</i> -> không gian


- Thành phố Gia Lai <i>(sai từ</i>) -> Thành phố Pleiku hoặc tỉnh Gia Lai.
- phát biểu cảm tưởng <b>và ý nghĩ</b><i>(thừa từ)</i> -> bỏ từ thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b> b. Loãi viết câu</b>


- Những lời nói dịu dàng của cơ cất lên với những tiết văn…


<i>-> Trong tiết học Ngữ văn, được nghe lời nói dịu dàng của cơ…</i>


- Bàn ghế bây giờ đã rời nhau để…


<i>-> Bàn ghế được thiết kế rời để… </i>


- Các HS đã có tủ cá nhân cho riêng mình…


<i>-> Trong phịng học đã có chiếc tủ cá nhân với nhiều ngăn cho HS đựng dụng cụ học tập.</i>



<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố bài</b>


- GV củng cố lại phương pháp và kĩ năng làm bài văn tự sự có lồng yếu tố miêu tả.
- Nhắc nhớ những HS hay mắc lỗi.


- Cho HS đọc tham khảo những bài văn hay như : Thanh 9/1, Đức Thành 9/7, Nhi 9/7.
- Nếu HS không thắc mắc về điểm, GV gọi lấy điểm vào sổ.


<b>* PHAÀN THỐNG KÊ ĐIỂM</b>


LỚP TSHS SỐ BÀI KÉM YẾU DTB TB KHÁ GIỎI TRÊN TB




<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : GV nhắc lại đề bài, cho HS nhớ lại
theo trình tự hai phần của đề bài.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i> : <b>GV giải đáp đáp án.</b>


- <i>Phần trắc nghiệm</i> : GV lần lượt nêu từng câu hỏi
theo thứ tự, yêu cầu HS giải đáp và nhận xét đúng sai
theo đáp án. Cứ như thế cho đến hết bài.


<i>- Phần tự luận</i> : GV cho HS lần lượt xây dựng dàn ý
theo những yêu cầu chính như đáp án tiết 48


+ GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh nội dung HS
trình bày.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Nhận xét ưu, khuyết điểm trong bài</b>


<b>làm của HS, nhắc nhở hướng khắc phục.</b>


- GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm trong
bài làm của các em.


<i><b>I. Đề bài</b></i>


<b>1. Phần trắc nghiệm</b>
<b>2. Phần tự luận</b>


<i><b>II. Đáp án</b></i>


Theo đáp án tiết 48.


<b>III</b>. <i><b>Nhận xét ưu điểm,</b></i>
<i><b>khuyết điểm</b><b> </b></i>


<b>1. Ưu điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Nhắc nhở cụ thể về những sai sót trong bài.


- Tuyên dương những em làm bài tốt, những em có
nhiều tiến bộ : <i>Tâm 9/1, Hằng 9/1, Hảo 9/7…</i>


- Nhắc nhở những HS lười học, chưa cố gắng <i>: Ksor</i>
<i>Minh 9/1, Việt 9/1, Hằng 9/7, Tuấn 9/7…</i>


- Chỉ ra hướng khắc phục


- Phần trắc nghiệm đạt


nhiều điểm tối đa nhiều.
- Phần tự luận : HS hiểu đề
bài, học bài chu đáo, đạt
được nội dung u cầu đặt
ra.


<b>2. Tồn tại</b>


- Phần trắc nghiệm nhầm lẫn nghệ thuật của <b>“Truyện Kiều</b>”, nhầm lẫn thể loại của tác phẩm


<b>“Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh”</b>. Ngồi ra cịn một số sai sót nhỏ khác.


- Phần tự luận : Phân phối thời gian không hợp lí <i>(câu làm q dài, câu lại khơng cịn thời gian</i>
<i>làm)</i>


+ Chưa biết kết hợp trích dẫn dẫn chứng vào trong q trình phân tích. Dẫn chứng trích dẫn
khơng để trong dấu ngoặc kép. Trích dẫn chứng khơng chính xác…


+ Câu 1 : Nhiều HS sa vào kể lể những điều liên quan đến Vũ Nương… chứ khơng phải phân
tích. Xác định nội dung chưa rõ ràng, dẫn đến viết lan man dài dòng mất nhiều thời gian.


+ Chưa biết cách dẫn dắt từ câu này sang câu khác cho trơi chảy : Chẳng hạn khi phân tích câu
2, HS ghi cụ thể là câu thơ 1 và 2, rồi câu thơ 3 và 4…


+ Một số em học bài chưa kĩ nên nội dung sơ sài, chưa đạt yêu cầu.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : GV trả bài cho HS </b>


- Yêu cầu HS đọc kĩ lời phê, nhận ra những sai sót trong bài làm, tự sửa chữa vào vở (với
những lỗi về từ, chính tả…)



- GV giải đáp thắc mắc cho HS.


- HS không còn thắc mắc, GV gọi lấy điểm vào sổ.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố bài</b>


- GV chốt lại một vài vấn đề chính về nội dung, phương pháp làm bài.
- Nhắc nhở một số lỗi HS thường vi phạm.


<b>* PHAÀN THỐNG KÊ ĐIỂM</b>


LỚP TSHS SỐ BÀI KÉM YẾU DTB TB KHÁ GIỎI TRÊN TB


<b> 3. Hướng dẫn về nhà. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Chuẩn bị bài :

<i><b>Đồng chí</b></i>

theo câu hỏi SGK
+ Chú ý tìm mạch cảm xúc trong bài thơ.
+ Soạn kĩ câu hỏi theo SGK.


+ Tập phân tích bài theo câu hỏi.


- Tiếp tục tự sửa chữa lỗi trong bài làm.


+ Đọc kĩ bài, tìm hiểu chú thích, bố cục. Trả lời các câu hỏi SGK
+ Tập phân tích làm nổi bật tình bà cháu trong bài thơ.


<b>b</b>

<b>.</b> Chuẩn bị bài :

<i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b></i>

(<i>hướng dẫn</i>
<i>đọc thêm ).</i>

<i><b> Bếp lửa</b></i>




+ Đọc kĩ bài thơ. Tìm hiểu mạch cảm xúc của bài. Tập phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật
chính của bài.


- Tiếp tục ôn tập lại các nội dung của các tác phẩm văn học trung đại đã học.


<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:56+57 Ngày dạy:17/11/07


<i><b>Bếp lửa</b></i>



<b>( BẰNG VIỆT)</b>


<i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b></i>



(NGUYỄN KHOA ĐIỀM)


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>* Qua bài thơ </b><i><b>“Bếp lửa”</b></i><b> nhằm giúp HS :</b>


- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu, và
hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận
của tác giả trong bài thơ.


<b>* Qua bài thơ </b><i><b>“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”</b></i><b> nhằm giúp HS :</b>


- Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ người dân tộc Tà-ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước
và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.



- Cảm nhận được giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc
hát ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Đọc và phân tích làm nổi bật hình ảnh của đồn thuyền đánh cá trên biển vào ban đêm ?


<b>2. Bài mới (TIẾT 1)</b>


<b> * </b>

<i><b>Bước 1</b></i>

<b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ : </b>

<i><b>Bếp lửa</b></i>

<b> – Bằng Việt</b>



<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>về tác giả, tác phẩm.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ <i>(chú ý đọc giọng</i>
<i>nhẹ nhàng, ấm áp tình cảm…)</i>


- GV đọc mẫu một vài khổ thơ, gọi HS đọc tiếp.
- Cho HS đọc chú thích (*) – SGK 145.



? Trình bày những hiểu biết về tác giả ? Tác
phẩm và hoàn cảnh sáng tác ?


? Bài thơ viết theo thể thơ nào ?


? Tìm hiểu mạch cảm xúc và bố cục bài thơ ?


<i>- GV gợi ý</i> : Bài thơ mở ra với hình ảnh nào ?
? Từ đó phát triển theo mạch cảm xúc như thế
nào ?


<b>I. </b><i><b>Đọc và tìm hiểu về chú thích</b></i><b>,</b>
<b> </b><i><b>bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả (SGK)</b>


- Nhà thơ trưởng thành trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ.
- Chủ tịch Hội liên hiệp Văn học
nghệ thuật Hà Nội.


<b>2. Tác phẩm </b>


- Viết 1963 <i>(đang là sinh viên</i>
<i>học ngành Luật ở nước ngồi)</i>


<b>3. Tìm hiểu mạch cảm xúc và</b>
<b>bố cục của bài thơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i> Mạch cảm xúc của bài thơ đi từ hồi tưởng đến</i>



<i>hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm.</i>


? Trên cơ sở của mạch cảm xúc đó, bài thơ có bố
cục ra sao ?


<i>- HS trả lời, GV chốt ý cho ghi bảng.</i>


? Em đã học bài thơ nào cũng viết về tình cảm
của bà cháu ?


 Bài thơ <i>“Tiếng gà trưa”</i> – Xuân Quỳnh


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- GV cho HS nhắc lại nội dung chính của từng
phần.


<b> Phần 1</b> : <i>Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dịng</i>
<i>hồi tưởng, cảm xúc về bà</i>.


<b>- Phần 2</b> : <i>Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống</i>
<i>bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp</i>
<i>lửa.</i>


<b>- Phần 3</b> : <i>Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà</i>.


<b>- Phần 4</b> : <i>Cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng</i>
<i>không nguôi nhớ bà.</i>



- Gọi HS đọc lại khổ thơ đầu.


? Hình ảnh nào khơi nguồn cho dòng hồi tưởng,
cảm xúc về bà ?


? Hình ảnh bếp lửa được miêu tả như thế nào?
? Nhận xét về cách sử dụng hình ảnh ? Điều đó
gợi nhớ tới điều gì về bà ?


- Gọi HS đọc lại 4 khổ thơ tiếp, nêu nội dung ?
? Theo dõi các khổ thơ tiếp theo để tìm hiểu :
trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm
nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại ?
- GV lần lượt gợi ý để HS tìm hiểu ở các khổ thơ.


- Hình ảnh trung tâm : Bếp lửa


 Lời của người cháu ở nơi xa


nhớ về bà và những kỉ niệm với
bà. Qua đó nói lên lịng kính
u và những suy ngẫm về bà.


<i>b. Bố cục</i> : 4 phần
- Khổ thơ đầu
- Bốn khổ thơ tiếp
- Khổ thơ thứ 6
- Khổ thơ cuối



<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Hình ảnh bếp lửa khơi</b>
<b>nguồn cho dòng hồi tưởng cảm</b>
<b>xúc về bà</b>


<i>- Một bếp lửa … nắng mưa</i>


 Hình ảnh gần gũi quen thuoäc,


từ láy gợi tả.


=> Sự hồi tưởng được bắt đầu từ
hình ảnh thân thương, ấm áp về
bếp lửa. Gợi nhớ bàn tay kiên
nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi
chút của người bà.


<b>2. Hồi tưởng những kỉ niệm</b>
<b>tuổi thơ sống bên bà </b>


<i>- Lên bốn tuổi… còn cay</i>


 Hồi ức tuổi thơ, giọng kể tha


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

? Nhận xét giọng thơ ở khổ thơ thứ 2 ?
? Tuổi thơ của cháu hiện lên như thế nào ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Tuổi thơ ấy có bóng đen ghê</i>
<i>rợn của nạn đói 1945, có mối lo giặc tàn phá</i>


<i>xóm làng, có những hồn cảnh chung của nhiều</i>
<i>gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống</i>
<i>Pháp, cha mẹ bận, cháu sống trong sự cưu mang</i>
<i>dạy dỗ của bà, sớm phải lo toan, tự lập…</i>


- Gọi HS đọc lại khổ thơ thứ 3.


? Có một âm thanh xuất hiện đan xen trong hồi
niệm, đó là âm thanh nào ?


? Ý nghĩa của âm thanh đó ?


? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong đoạn thơ ?


? Tuổi thơ của cháu gắn với những năm tháng
chiến tranh chống TD Pháp, hãy tìm những chi
tiết thể hiện điều đó ?


? Trong hồn cảnh đó, bà đã dặn dị cháu điều gì
? Vì sao bà lại dặn cháu như vậy ?


? Hình ảnh người bà ở đây hiện lên như thế nào ?
Em có thể hình dung tình hình đất nước lúc bấy
giờ ra sao nếu khơng có những con người như bà
ở hậu phương ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Những người cha, người anh…</i>
<i>có thể n tâm đánh giặc là vì hậu phương có</i>
<i>những người mẹ, người bà như bà vậy.</i>



- Gọi HS đọc khổ thơ tiếp.


? Tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng
về tuổi thơ, về bà, về bếp lửa ?


? Nêu cảm nhận của em về người bà qua những
sự việc bà đã làm và hình ảnh “<i>ngọn lửa” ? </i>


? Đọc khổ thơ 6 và nêu nội dung ?


? Phát hiện các biện pháp nghệ thuật sử dụng


=> Tuổi thơ nhiều gian khổ,
thiếu thốn, nhọc nhằn <i>(nạn đói</i>
<i>năm 1945, cuộc chiến tranh</i>
<i>chống Pháp).</i>


<i>- Tám năm ròng … cánh đồng xa</i>


 NT nhân hố, câu cảm, hình


ảnh liên tưởng, câu hỏi tu từ.
=> Tiếng tu hú gợi hoài niệm,
gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ
mong của hai bà cháu. Cháu
sống trong sự cưu mang dạy dỗ
của bà, sớm phải có ý thức tự
lập, sớm phải lo toan. Bà sớm
hơm chăm chút cháu.



<i>- Năm giặc đốt … bình yên</i>


 Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn


của chiến tranh. Hình ảnh người
bà tần tảo, kiên cường, là chỗ
dựa tinh thần vững chắc.


-<i> Rồi sớm, rồi chiều… dai dẳng</i>


 Điệp ngữ, từ trái nghĩa, hình


ảnh liên tưởng.


=> Bếp lửa hiện diện như tình
bà ấm áp như chỗ dựa tinh thần,
như sự cưu mang đùm bọc đầy
chi chút của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

trong đoạn ?


? Trong khổ thơ, việc làm nào của người bà gây
cho em ấn tượng nhất ? Vì sao ?


- HS thảo luận nhóm liên bàn, đại diện trả lời
? Hình ảnh “<i>Bếp lửa</i>” được nhắc đến bao nhiêu
lần ? Tại sao khi nhắc đến “<i>Bếp lửa</i>” là người
cháu lại nghĩ đến bà và ngược lại khi nhắc đến
bà là nhớ ngay đến hình ảnh “<i>Bếp lửa”</i> ?



? Câu thơ cuối gợi cho em tâm trạng nào ?


? Vì sao tác giả viết là <i>“Bếp lửa”</i> mà khơng nói
là <i>“ngọn lửa” </i>? Qua đó em cảm nhận như thế
nào về tình bà cháu ?


? Hình ảnh <i>“Bếp lửa</i>” mang ý nghĩ gì ?


* <b>GV bình thêm</b> : <i>Bếp lửa => ngọn lửa => bà là</i>
<i>người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho</i>
<i>các thế hệ nối tiếp</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố nội dung tiết học,</b>
<b>hướng dẫn về nhà. </b>


<b>(TIEÁT 2)</b>


<b>1. Bài cũ </b>: ? Phân tích những kỉ niệm tuổi thơ của
người cháu bên bà ?


<b>2. Bài mới</b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp nội
dung bài.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : HD HS tìm hiểu khổ thơ cuối.</b>


? Cho HS đọc khổ thơ cuối và chỉ ra các biện
pháp nghệ thuật dùng trong đoạn ?


? Hoàn cảnh cháu đang sống có gì khác trước ?


? Trước điều đó thì tấm lịng của cháu đối với bà
vẫn như thế nào ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS củng cố lại nội</b>
<b>dung bài.</b>


? Cảm nhận của em về tình bà cháu được thể
hiện trong bài thơ ? Tình cảm ấy được gắn liền


<i>- Lận đận đời bà … tuổi nhỏ</i>


 NT điệp ngữ, hình ảnh liên


tưởng.


=> Suy ngẫm về cuộc đời bà :
Tần tảo, hi sinh, chăm lo cho
mọi người. Bà nhóm lên niềm
u thương, niềm vui sưởi ấm,
nhóm những tâm tình tuổi nhỏ.


<i>- Ơi kì lạ … bếp lửa </i>


 Câu cảm thán.


=> Hình ảnh bà ln gắn liền
với bếp lửa. Bếp lửa là tình bà
ấm nóng, là bàn tay bà chăm
chút. Bếp lửa gắn với những
niềm vui, sự sống, niềm yêu


thương chi chút dành cho con
cháu và mọi người. Hình ảnh
bếp lửa bình dị, thân thuộc và
thiêng liêng


<b>4. Tấm lòng của người cháu </b>


 NT điệp ngữ liệt kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

với những tình cảm nào khác ?


? Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong bài ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 146.


<i><b>* Ghi nhớ – SGK 146</b></i>


<b>* </b><i><b>Bước 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tự học bài thơ :</b>


<b> </b><i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b></i><b> – Nguyễn Khoa Đie m</b>à


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<b>hiểu chú thích, bố cục</b>


- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ với giọng thong
thả, thiết tha. Chú ý ngắt nhịp ở giữa dòng thơ.
- GV gọi 3 HS lần lượt đọc hết bài thơ. Gọi một
HS đọc cả bài.



? Dựa vào phần tiểu dẫn, giới thiệu vài nét về
tác giả ?


? Nêu hồn cảnh ra đời của tác phẩm ?


? Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Giọng điệu
của bài thơ có gì đặc biệt ?


- Cho HS đọc các chú thích SGK.


? Theo em bài thơ có thể chia thành mấy
phần ? Đặt tiêu đề cho từng phần ?


<i> Chia thành ba phần </i>

<i>ba khúc hát ru. Ở</i>


<i>từng khúc hát ru là công việc và ước mong của</i>
<i>bà mẹ.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


? Hình ảnh người mẹ Tà-ơi được miêu tả qua
những cơng việc nào ?


? Hãy tìm những câu thơ thể hiện những công
việc ấy ?


? Công việc giã gạo được miêu tả thế nào ?
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn ?
? Em cảm nhận như thế nào về công việc ấy ?



<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích </b></i>
<i><b> bố cục</b></i>


<b>1. Tác giả</b> : Nguyễn Khoa Điềm
- Trưởng thành trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ


- Uỷ viên Bộ chính trị, trưởng ban
Tư tưởng Văn hố TW


<b>2. Tác phẩm </b>


- Viết năm 1971, khi đang công
tác ở chiến khu Miền Tây Nam
Bộ


- Thể thơ : tự do


 Thơ trữ tình dựa vào khúc hát


ru của người dân tộc Tà-ơi


<b>3. Bố cục</b>


 3 phần tương ứng với 3 khúc


hát ru.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>



<b>1. Hình ảnh người mẹ Tà-ôi</b>


<i>a. Mẹ giã gạo, mẹ nuôi bộ đội</i>
<i>kháng chiến</i>


<i>- Nhịp chày nghiêng… làm gối</i>


 Điệp ngữ, từ ngữ gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Công việc thứ hai của mẹ là gì ?


? Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu thơ <i>“Lưng núi … lưng mẹ nhỏ” ?</i>


? Qua đó gợi lên công việc của người mẹ ra
sao?


? Hình ảnh người mẹ Tà-ơi hiện lên qua cơng
việc này như thế nào ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Dáng những bà mẹ Tà-ôi</i>
<i>lầm lũi trên nương cao gợi sự cần mẫn, sự say</i>
<i>mê lao động.</i>


? Không chỉ dừng lại ở công việc lao động sản
xuất ở hậu phương, bà mẹ Tà-ơi cịn làm việc
gì nữa ?


? Công việc ấy được giới thiệu như thế nào ?


Bà mẹ Tà-ôi đã đi đến những đâu ? Để làm gì?
? Nhận xét cách dùng hình ảnh, nghệ thuật ?
? Em hiểu gì về cơng việc này của bà mẹ ?
? Điều đặc biệt khác của người mẹ Tà-ôi và
những bà mẹ dưới xuôi là ở điểm nào ?


<b>- GV gợi ý</b> : <i>Mẹ vừa phải làm việc lại vừa phải</i>
<i>địu con trên lưng. Sự vất vả sẽ gấp hai lần.</i>


? Với ba công việc trên, em cảm nhận được
phẩm chất của người mẹ Tà-ôi như thế nào ?


<b>* GV chuyển ý sang mục 2.</b>


? Theo dõi toàn bài và nhận xét ở đầu và cuối
của từng khổ thơ có gì đặc biệt ?


? Giải thích <i>a-kay</i> là gì ?


? Nếu coi đây là bài hát (khúc hát ru) thì những
câu thơ ấy giống như điều gì trong bài hát ?
? Nhận xét giọng điệu lời ru ?


? Trong mỗi lời hát ru có điểm nào giống và
khác nhau ? Khác nhau hnư thế nào ?


kháng chiến.


<i>b. Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi</i>
<i>- Lưng núi … lưng mẹ nhỏ</i>



 So sánh đối lập.


=> Gợi sự chịu đựng gian khổ của
người mẹ giã rừng núi mênh
mông heo hút -> mẹ say mê lao
động sản xuất góp phần vào
kháng chiến.


<i>c. Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi </i>
<i> đạp rừng</i>


<i>- Mẹ địu em đi… vào Trường Sơn</i>


 Điệp ngữ, giọng dứt khoát.


=> Mẹ cùng các anh trai, chị gái
tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ,
di chuyển lực lượng để kháng
chiến lâu dài với tinh thần quyết
tâm, với lịng tin vào thắng lợi.


<b>* Tóm lại</b> : <i>cả ba công việc thể</i>
<i>hiện sự bền bỉ, quyết tâm trong</i>
<i>công việc lao động, kháng chiến</i>
<i>thường ngày. </i>


<b>2. Tình cảm, ước mong của</b>
<b>người mẹ qua khúc hát ru.</b>



<i>- Em cu Tai… lưng mẹ </i>
<i>- Ngủ ngoan … a-kay hỡi</i>
<i>Mẹ thương a-kay</i> …


 Điệp khúc lời gọi, lời ru tha


thiết được lặp lại ở đầu và cuối
mỗi khúc ru.


<i>- Mặt trời của bắp… trên lưng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

? Phân tích câu thơ : <i>“Lưng đưa nơi… thành</i>
<i>lời”?</i>


? Tình u thương con của bà mẹ Tà-ơi cịn
được thể hiện qua câu thơ nào ? Phân tích các
biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu
thơ đó cũng như tác dụng của nó ?


 <i>Hình ảnh “mặt trời”2 được chuyển nghĩa,</i>


<i>được ẩn dụ. Con là mặt trời của mẹ. Con là</i>
<i>nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng</i>
<i>liêng của đời mẹ. Chính con đã góp phần sưởi</i>
<i>ấm lịng tin u, ý chí của mẹ trong cuộc sống.</i>
<i>Mặt trời con cứ trẻ trung, cứ gnày một rực rỡ</i>
<i>trên thế gian này.</i>


? Tình yêu thương con nồng nàn tha thiết được
gắn với những tình cảm nào nữa ? Hãy chỉ


rõ ? ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào trong đoạn thơ này ? Em có suy nghĩ
như thế nào về tình cảm đó của bà mẹ ?


? Mỗi lời ru gắn với một ước nguyện, một ước
mơ. Em hiểu gì về những ước mơ này ? Đó là
ước mơ gì vậy ?


? Tại sao ở đây khơng phải là mẹ mơ mà lại là
con mơ ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


*<b> GV bình thêm </b><i>: Người mẹ đã gửi trọn niềm</i>
<i>mong mỏi vào giấc mơ của đứa con. Mẹ mong</i>
<i>con mình ngủ ngoan và có những giấc mơ đẹp.</i>


? Trong các lần mơ ước đó, theo em lần ước mơ
nào là đặc biệt hơn cả ? Vì sao ?


 Cho HS tự do trình bày quan điểm của mình.


? Qua những ước mơ ấy, tác giả đã phản ánh
được tình cảm gì của người mẹ Tà-ơi ?


=> Tình yêu thương con tha thiết,
yêu con bằng cả tấm lòng.


<i>* Mẹ thương Thương bộ đội</i>
<i> a- kay<b> </b>Thương làng đói </i>


<i> Thương đất nước</i>


 Phép tăng tiến, điệp ngữ


=> Người mẹ ấy thắm thiết yêu
con và cũng nặng tình thương
bn làng, quê hương, bộ đội,
khát khao đất nước được độc lập
tự do<i>.</i>


* Meï * Meï * Mẹ
giã gạo tỉa bắp địu con




Mơ hạt Mơ hạt Thấy
gạo trắng bắp đều Bác Hồ


  



Vung chày Phát mười Người
lún sân Ka-lưi tự do


 Mỗi lời ru một ước nguyện.


Đây vừa là nỗi ước mong, vừa là
niềm tự hào tin tưởng của người
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>* </b><i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>: GV củng cố lại bài, hướng</b>


<b>dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ.</b>


- Cho HS đọc lại bài thơ.


- GV nhắc lại các nội dung chính trong tiết học.
? Nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ ?


- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 155.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4 </b></i><b>: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Gọi HS đọc diễn cảm từng bài thơ. Khuyến
khích cho điểm với HS đọc thuộc lịng.


<b>* Ghi nhớ – SGK 155</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


 Đọc diễn cảm hai bài thơ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ. Học ghi nhớ. Học phần phân tích để nắm được nội dung bài.
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Ánh trăng.</b></i>



Lưu ý : + Đọc kĩ văn bản. Tìm hiểu chú thích.


+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.



<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:58 Ngày dạy:17/11/07


<b>ÁNH TRĂNG</b>


<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian
lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Bảng phụ ghi bài thơ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong bài thơ <i>“Bếp lửa” ?</i>


? Cảm nhận của em về hình ảnh bà mẹ Tà-ơi trong bài thơ <i>“Khúc hát ru những em bé lớn trên</i>
<i>lưng mẹ”? </i>


<i><b>2. Bài mới </b>: </i>(GV giới thiệu bài)



<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích, bố cục.</b>


- Hướng dẫn HS đọc bài thơ.


<i>+ Ba khổ thơ đầu : giọng kể, nhịp thơ chảy trơi</i>
<i>bình thường.</i>


<i>+ Khổ thơ 4 : giọng thơ đột ngột cất cao.</i>
<i>+ Khổ thơ 5 : giọng tha thiết, trầm lắng.</i>


- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
- Cho HS đọc 2 chú thích SGK.


? Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm ?


? Em hãy giới thiệu vài nét về hoàn cảnh lịch sử
đất nước ta lúc bấy giờ ?


<i> Năm 1978, chỉ sau 3 năm ngày giải phóng</i>


<i>hồn tồn Miền Nam, thống nhất đất nước.</i>


- GV nói thêm về cách khơng viết hoa ở một số
dịng thơ.


? Bài thơ có thể chia thành mấy đoạn ? Hãy đặt
tiêu đề cho từng đoạn ?


- HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


- GV chốt ý ghi bảng.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- Gọi HS đọc lại khổ thơ 1 + 2


? Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu
đạt nào ?


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố</b></i>
<i><b>cục </b></i>


<b>1. Tác giả</b>


- Nhà thơ – chiến só.


- Được trao giải nhất cuộc thi
thơ của báo Văn nghệ (1972 –
1973).


<b>2. Tác phẩm</b>


- Viết năm 1978.


- In trong tập <i>“Ánh trăng”.</i>


<b>3. Bố cục : </b>3 phần


<i>- Phần 1 : Khổ thơ 1 + 2</i>



 Vầng trăng tình nghĩa thời ấu


thơ và chiến tranh.


<i>- Phần 2 : Khổ thơ 3 + 4</i>


 Vầng trăng trong hiện tại ở


thời hồ bình.


<i>- Phần 3 : Khổ thơ 5 + 6</i>


 Vầng trăng khơi gợi những kỉ


niệm tình nghĩa thời q khứ.
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Vầng trăng tình nghóa</b>


<i>a. Hồi nhỏ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Phân tích hình ảnh vầng trăng cùng cảm xúc
thời quá khứ : tuổi thơ và chiến tranh ?


? Trong từng cách thể hiện cảm xúc, tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Qua đó gửi
gắm tâm sự nào ?


? Em hiểu thế nào là <i>“tri kỉ” ?</i> Em đã gặp hình


ảnh này ở bài thơ nào ?


? Qua những hình ảnh thời quá khứ, tâm hồn con
người hiện lên trước thiên nhiên như thế nào ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Vầng trăng là một hình ảnh</i>
<i>của thiên nhiên hồn nhiên tươi mát, là người bạn</i>
<i>tri kỉ suốt thời tuổi nhỏ rồi thời chiến tranh ở</i>
<i>rừng.</i>


? Vậy mà khi cuộc sống đầy đủ tiện nghi hiện
đại thì lại có chuyện gì ?


- Gọi HS đọc lại khổ thơ 3, 4 và trả lời câu hỏi.
? Tác giả lí giải vì sao trăng thành ngươiø dưng ?
? Em thấy cách đưa lí do có thực tế, thuyết phục
người đọc hay khơng ? Đây có phải là chuyện
của tác giả hay khơng ?


? Hãy nhận xét ngụ ý phê phán của tác giả khi
đối chiếu khổ thơ 1, 2 với khổ thơ 3 ?


? Đột ngột vầng trăng xuất hiện đã gọi về cảm
xúc gì ?


? Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình ảnh?
- Gọi HS đọc hai khổ thơ cuối.


? Em hãy giải thích câu <i>“Ngửa mặt… mặt” ? </i>



? Vì sao tác giả lại rưng rưng ? Xúc động trước
điều gì ? Đây là một tình cảm như thế nào ?


<i> Cảm xúc thiết tha có phần thành kính.</i>


? Em hãy nhận xét về ý nghĩa của biểu tượng
vầng trăng ở khổ thơ này ?


- Cho HS thảo luận nhóm ghi bảng phụ, gọi 2


 So sánh, liệt kê, h/ả gợi cảm.


=> Cuộc sống hồn nhiên, con
người với thiên nhiên hồ hợp
làm một.


<i>b. Chiến tranh</i>


<i>- hồi chiến tranh… thành tri kỉ</i>
<i>- ngỡ … tình nghĩa</i>


 NT nhân hố.


=> Cuộc sống gắn bó tình nghĩa
với vầng trăng. Con người đẹp
đẽ, trong sáng và cao thượng.


<b>2. Vaàng trăng trong hiện tại</b>


<i>- Từ hồi về… qua đường</i>



 Nhân hố, so sánh.


=> Trăng trở thành người dưng


<i>(Lí giải bằng lí do thực tế).</i>


Trăng lướt nhanh như cuộc sống
hiện đại gấp gáp hối hả, khơng
có điều kiện để con người nhớ
về q khứ.


<i>- Thình lình… trăng tròn</i>


 Hình ảnh đối lập => Vầng


trăng bất ngờ mà tự nhiên gợi
lại bao kỉ niệm nghĩa tình.


<b>3. Cảm xúc về vầng trăng với</b>
<b>bao kỉ niệm thời quá khứ</b>


<i>- Ngửa mặt… rưng rưng</i>


 Từ láy, hình ảnh gợi cảm =>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

nhóm treo bảng. Các nhóm khác nhận bổ sung.


<b>* GV bình thêm</b> <i>: Hình ảnh vầng trăng thể hiện</i>
<i>chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí của tác</i>


<i>phẩm. Trăng tròn… tượng trưng cho quá khứ đẹp</i>
<i>đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. Ánh trăng</i>
<i>im… phăng phắc chính là người bạn</i> <i>nhân chứng</i>
<i>nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà</i>
<i>thơ (và cả mỗi chúng ta). Con người có thể vơ</i>
<i>tình, có</i> thể <i>lãng qn, nhưng thiên nhiên, nghĩa</i>
<i>tình, q khứ thì ln tròn đầy, bất diệt.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>: Hướng dẫn HS tổng kết</b>


- Gọi HS đọc lại bài thơ.


? Nhaän xét kết cấu, giọng điệu của bài thơ ?


<i> Bài thơ như một câu chuyện riêng, có sự kết</i>


<i>hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.</i>
<i>- Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ 5 chữ. Nhịp</i>
<i>thơ khi thì trơi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời</i>
<i>kể, khi thì ngân nga thiết tha cảm xúc, lúc lại</i>
<i>trầm lắng biểu hiện suy tư.</i>


<i>-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm</i>
<i>nổi bật chủ đề tạo nên tính chân thực, chân</i>
<i>thành, gây ấn tượng mạnh ở người đọc.</i>


? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ?
? Theo em, chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lí,
lẽ sống của dân tộc Việt Nam ta ?



<i> Từ một câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự</i>


<i>nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với</i>
<i>những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối</i>
<i>với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.</i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK 157.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập theo</b>
<b>câu hỏi SGK.</b>


<i>thiết tha, có phần thành kính).</i>


-<i> Trăng cứ trịn vành vạnh</i>


 Từ khẳng định => Một biểu


tượng cho quá khứ tình nghĩa,
một vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng,
vẹn nguyên khơng thể phai mờ.
- <i>ánh trăng… giật mình</i>


 Nhân hố.


=> Nhắc nhở nhà thơ khơng
được qn q khứ.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>1. Nghêï thuật</b>



- Kết hợp hài hồ giữa yếu tố tự
sự và trữ tình


- Giọng điệu tâm tình tự nhiên.


<b>2. Nội dung</b>


 Lời nhắc nhở nhẹ nhàng về


lối sống ân nghóa thuỷ chung .


<b>* Ghi nhớ – SGK 157</b>


<b>IV. Luyện taäp</b>


 Đọc diễn cảm bài thơ.


<i>.</i><b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Làm bài luyện tập 2 – SGK.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp)</b></i>



+ Chuẩn bị 6 bài tập trong SGK.


+ Chú ý ơn lại các kiến thức có liên quan.
+ Phân công các tổ chuẩn bị bảng phụ


<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07


Tiết:59 Ngày dạy:17/11/07




<b>TỔNG KẾT TỪ </b>

<b>VỰNG</b>



<b>( Luyện tập tổng hợp)</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thực tế giao tiếp nhất là trong văn chương.


- Luyện tập để rèn kĩ năng thực hành
<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài cuûa HS.


? Thế nào là từ tượng thanh ? Từ tượng hình ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
? Trình bày các biện pháp tu từ từ vựng ? Lấy ví dụ để minh hoạ ?
<i><b>2. Bài mới </b>: </i>(GV giới thiệu bài)



<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS so sánh hai</b>
<b>dị bản của câu ca dao</b>


- Gọi HS đọc hai dị bản – SGK 158.
? Nhận xét nội dung của hai câu ca dao ?
- GV nói thêm về cách gieo vần của thể thơ
lục bát.


? Trong trường hợp này : “gật đầu” hay “gật
gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu


<i><b>1. So sánh hai dị bản của câu ca</b></i>
<i><b>dao</b></i>


<i><b>a. Gật đầu</b></i> : cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay…


<i><b>b. Gật gù :</b></i> gật nhẹ và nhiều lần


<i>(bày tỏ thái đợ đồng tình, tán</i>
<i>thưởng).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

đạt ? Vì sao ?


- GV cho HS giải thích nghĩa của từ.


<i><b>* Hoạt động2 </b></i><b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
<b>tập 2 – SGK 158.</b>


- Gọi HS đọc bài tập.



? Trong câu nói, người chồng đã nói điều gì
khiến người vợ khơng hiểu ? Người chồng
nói theo cách nói nào ?


? Trước câu nói đó, người vợ đã hiểu thành
thế nào?


- GV giáo dục học sinh về giao tiếp trong
cuộc sống.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>3 – SGK 158.</b>


- GV cho HS treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.


? Trong các từ đã cho, từ nào được dùng theo
nghĩa gốc ? Từ nào được dùng theo nghĩa
chuyển ? Chuyển theo phương thức nào ?
- GV lưu ý HS dựa vào văn cảnh.


<i><b>* Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>4 – SGK 159.</b>


- GV treo bảng phụ ghi bài thơ.


? Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để
phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong
bài thơ ?



? Qua đó phân tích cái hay trong cách dùng
từ ?


<i> Màu áo đỏ của cô gái </i><i> thắp lên (trong</i>


<i>mắt chàng trai) ngọn lửa </i><i> lan toả trong con</i>


<i>người anh </i><i> làm say đắm ngất ngây có thể</i>


<i>cháy thành tro.</i>


<i><b>* Hoạt động 5</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt <i>(Món</i>
<i>ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng</i>
<i>nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết</i>
<i>chia sẻ những niềm vui đơn sơ).</i>


<i><b>2. Bài tập 2 – SGK 158</b></i>


- Chỉ có một chân sút  Cả đội


bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
thơi.
- Người vợ hiểu theo nghĩa gốc.
(<i><b>khơng đúng).</b></i>


<i><b>3. Bài tập 3 – SGK 158</b></i><b> </b><i><b> </b></i>



- Từ dùng theo nghĩa gốc : <i>miệng,</i>
<i>chân, tay.</i>


- Từ dùng theo nghĩa chuyển :
+ Vai <i>(ẩn dụ)</i>


+ Đầu <i>(ẩn dụ)</i>


<i><b>4. Bài tập 4 - SGK 159</b></i>


<i>- Trường từ vựng chỉ màu sắc</i> : đỏ,
xanh, hồng.


<i>- Trường từ vựng chỉ lửa</i> : Ánh, lửa,
cháy, tro.


 Hai trường từ vựng có quan hệ


chặt chẽ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>5 – SGK 159.</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn.


? Caực sửù vaọt, hieọn tửụùng ủửụùc gói tẽn nhử
theỏ naứo ? Hoạt động


? Các tên gọi đó được đặt theo cách nào ?
? Hãy tìm 5 ví dụ về những sự vật, hiện
tượng được gọi tên tương tự ?



- GV chia lớp thành hai nhóm, cho các nhóm
thi tìm từ.


- Gọi nhóm tìm nhanh trả lời.


<i><b>* Hoạt động 6</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>6 – SGK 159.</b>


- Gọi HS đọc truyện cười.
? Yếu tố gây cười ở chỗ nào ?
? Qua đó, truyện phê phán điều gì ?
<i><b>* Hoạt động 7 : </b></i><b>GV củng cố bài.</b>


- GV nhắc lại một số kiến thức liên quan đến
những bài tập trong tiết học như các cách
phát triển từ vựng, trường từ vựng…


<i><b>5. Bài tập 5 - SGK 159</b></i>
- Các tên gọi :


+ Rạch Mái Giầm
+ Kênh Bọ mắt
+ Kênh Ba Khía


 Dùng từ ngữ có sẵn với một nội


dung mới dựa vào đặc điểm của SV,
HT được gọi tên.



- Ví dụ : Cà tím, chim lợn, chè móc
câu, bí đỏ, bí xanh, cá ngựa…


<i><b>6. Bài tập 6 – SGK 159</b></i>


 Phê phán thói sính dùng tiếng


nước ngồi.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tự ôn tập các kiến thức về từ vựng.
- Làm lại một số bài tập khó.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.</b></i>



+ Đọc kĩ đoạn văn mục 1 để trả lời câu hỏi.
+ Tổ 1, 2 chuẩn bị bài tập mục 1 mục II.
+ Tổ 3, 4 chuẩn bị bài tập 2 mục II.


<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:60 Ngày dạy:17/11/07


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>
Giúp học sinh :


- Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách hợp lí.
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>


- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.
? Lập luận là gì ?


? Để lập luận trong văn tự sự, người ta thường dùng các từ, các câu lập luận như thế nào ?
<i><b>2. Bài mới </b>: </i>(GV giới thiệu bài)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hướng dẫn HS thực hành tìm</b>
<b>hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn – SGK trang 160.
? Đoạn văn kể về chuyện gì ?


? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể
hiện ở những câu văn nào ?


? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc
làm nổi bật nội dung của đoạn văn ?


? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì ?


<i> Bài học về sự bao dung, lịng nhân ái, biết</i>



<i>tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.</i>


? Dấu hiệu nào để em nhận biết đó là những
câu văn có yếu tố nghị luận ?


- GV gợi ý: lưu ý về hình thức, về nội dung…
<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b>: hướng dẫn HS thực hành viết</b>
<b>đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của mục 1 – SGK 161.
? Với bài tập này, ngôi kể là ngôi nào ?


<i><b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố </b></i>
<i><b>nghị luận trong văn bản tự sự</b></i>


<b>* Ví dụ </b>:

<i><b>Lỗi lầm và sự biết ơn.</b></i>



 Các câu văn có yếu tố nghị


luận:


<i>- Tại sao khi tôi… khắc lên đá.</i>
<i>- Những điều viết… trong lòng</i>
<i>người.</i>


<i>- Vậy mỗi chúng ta hãy học… ghi</i>
<i>những ân nghĩa lên đá.</i>


 Làm cho câu chuyện thêm sâu



sắc, giàu tính triết lý và có ý
nghóa giáo dục cao.


<i><b>II. Thực hành</b></i>


<b>1. Bài tập 1 : </b>Kể lại buổi sinh
hoạt lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Phần mở đoạn nên trình bày nội dung gì ?
? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì ? Em phát
biểu về nội dung nào ? Tại sao lại phát biểu về
việc đó ?


? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành đoạn lời
thoại hay là suy nghĩ của mình?


? Em đã thuyết phục các bạn bằng lí lẽ, ví dụ,
lời phân tích ra sao?


- Yêu cầu HS chuẩn bị lại các nội dung theo tổ


<i>( khoảng 5 phút ).</i>


- Gọi đại diện tổ 1, 2 trình bày.
- Các thành viên trong tổ bổ sung.
- Các tổ khác nhận xét, GV đánh giá.


<i>* Gọi HS đọc bài tập ở mục 2 – SGK 161.</i>


? Người em kể là ai ?



? Người đó đã có một việc làm, lời nói hay một
suy nghĩ cảm động ? Điều đó diễn ra trong
hoàn cảnh nào ?


? Nội dung cụ thể là gì ? Nội dung đó giản dị
mà sâu sắc, cảm động như thế nào ?


? Suy nghĩ rút ra từ bài học trên ?


- Yeâu cầu HS chuẩn bị lại theo nhóm tổ


<i>(5phút).</i>


- Gọi đại diện tổ 3, 4 trình bày bài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


? Trong đoạn văn em đã sử dụng yếu tố nghị
luận ở chỗ nào ?


- Lớp nhận xét bổ sung.


- Cho HS đọc lại bài văn mẫu ( <b>Bà nội</b> – SGK
161)


? Chỉ ra yếu tố nghị luận trong bài văn ?
- HS lần lượt chỉ ra các yếu tố.


- GV giảng giải thêm.



nhân vật <i>( thời gian, địa điểm, ai</i>
<i>chủ trì, bàn việc gì, khơng khí</i>
<i>buổi sinh hoạt ? ).</i>


<i><b>b. Thân đoạn</b></i>


- Ai là người phát biểu: Nam là
người không tốt ?


- Em đã phát biểu chứng minh
Nam là người bạn tốt ra sao ?
<i><b>c. Kết đoạn</b></i>


- Cuối buổi sinh hoạt lớp, thái độ
của cả lớp thế nào ? Đồng tình
hay phản đối ?


<b>2. Bài tập 2 – SGK 161</b>


 Kể về việc làm và lời dạy bảo


giản dị của bà.


<i><b>a. Mở đoạn</b></i>: Giới thiệu chung về
bà <i>( tuổi tác, sức khoẻ ).</i>


<i><b>b. Thân đoạn</b></i>
- Tính tình của bà.


- Lời dạy bảo của bà <i>( hoàn cảnh,</i>


<i>nội dung, ý nghĩa lời dạy ).</i>


<i><b>c. Kết đoạn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tìm hiểu, sưu tầm các đoạn, câu văn nghị luận ở những đoạn văn, bài văn khác.
- Tổ 1, 2 làm hoàn chỉnh đề 2.


- Tổ 3, 4 làm hoàn chỉnh đề 1.
- Chuẩn bị bài:

<i><b>Làng</b></i>

( 2 tiết )


+ Chú ý đọc kỹ văn bản, soạn theo câu hỏi SGK.


+ Dùng bút chì gạch dưới đoạn, câu văn cần chú ý để phân tích.
+ Tóm tắt truyện.


<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:61+62 Ngày dạy:17/11/07




<b>Văn bản :</b>



LÀNG

<b> </b>

<i>(Trích)</i>



<i><b>Kim Lân</b></i>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS:



- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh
động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân
vật.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i> <b>(TIẾT 1)</b>
<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Đọc thuộc bài thơ <i><b>“Ánh trăng”</b></i> ? Phân tích ý nghĩa triết lý của tác giả ở khổ thơ cuối ?


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>* GV giới thiệu bài</b></i>: Quê hương là chùm khế ngọt
………


Quê hương nếu ai không nhớ


Sẽ không lớn nổi thành người
<i>( Đỗ Trung Quân )</i>


Thật vậy, trong mỗi chúng ta, ai chẳng có tình cảm với nơi <i>“chơn rau cắt rốn”</i> của mình,
nơi mình đã sinh ra và lớn lên. Nhưng tình u làng như nhân vật ơng Hai trong truyện thì quả


là một tình yêu đặc biệt.


( GV ghi tên bài lên bảng )


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích, bố cục.</b>


- GV nêu tóm tắt phần đầu của truyện đã được
lược bỏ <i>( đi tản cư, kể về làng, tự hào về cái sinh</i>
<i>phần của viên tổng đốc ).</i>


- GV hướng dẫn đọc rồi đọc mẫu đoạn 1: Từ đầu


 oi aû – SGK 163.


- Gọi hai HS đọc tiếp một vài đoạn.


- Gọi một học sinh đọc chú thích (*) – SGK về
tác giả.


? Giới thiệu những hiểu biết của em về tác giả?
- GV nhấn mạnh một vài ý chính.


? Tác phẩm viết theo thể loại nào ?


? Truyện ngắn được viết trong giai đoạn nào ?
- Cho HS tìm hiểu chú thích về tác phẩm – SGK


<b>I. </b><i><b>Đọc tìm hiểu chú thích, bố</b></i>
<i><b>cục.</b></i>



<b>1. Tác giả</b>


- Kim Lân: Nhà văn có sở trường
về truyện ngắn.


- Am hiểu và gắn bó với nơng
thơn và người nơng dân.


<b>2. Tác phaåm</b>


- Thể loại: truyện ngắn.


- Viết trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp ( 1948 ).


<b>3. Tóm tắt truyện</b>
<b>4. Nội dung truyện</b>


Truyện đã diễn tả chân thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

172.


? Em hãy tóm tắt lại nội dung truyện ?
- Gọi HS tóm tắt, HS khác bổ sung.


? Qua tác phẩm, em thấy truyện nói gì về người
nơng dân ? Trong hồn cảnh nào ?


? Tìm hiểu bố cục của truyện ?



- Gọi HS đọc các chú thích 3, 5, 6, 12, 24, 25,
26, 27, 28 – SGK 172.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>.


<b>a. Bước 1 :</b> <i>Hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống</i>
<i>truyện.</i>


? Truyện xây dựng một tình huống làm bộc lộ
sâu sắc tình yêu làng và yêu nước của nhân vật.
Đó là tình huống nào ?


? Nhận xét vai trò của tình huống ấy trong
truyện?


<b>b. Bước 2</b>: <i>Hướng dẫn HS phân tích diễn biến</i>
<i>tâm lý của nhân vật.</i>


- Cho HS theo dõi đoạn truyện từ đầu  dật dờ


– SGK 164.


? Khi nghe tin dữ về làng, tâm trạng của ơng
Hai được miêu tả như thế nào? Tìm các chi tiết
diễn tả điều đo ù?


? Khi ở phịng thơng tin, ơng Hai nghe được
những tin gì? Tâm trạng của ông ra sao ?



? Những biểu hiện tâm lý đó là bằng chứng về
tình u làng của ơng Hai, em có đồng ý khơng?
Vì sao ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.


<b>* GV bình thêm</b> : <i>một người nông dân không</i>


biệt ở ông Hai – một người nông
dân rời làng đi tản cư trong thời
kỳ kháng chiến chống Pháp.


<b>5. Bố cục </b>


- Trước khi nghe tin làng chợ
Dầu theo giặc.


- Khi nghe tin làng chợ Dầu theo
giặc.


- Tin làng theo giặc được cải
chính.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Tình huống truyện</b>


- Ơng Hai nghe tin làng chợ Dầu


của ơng theo Tây.


 Đặt nhân vật vào tình huống


gay cấn để bộc lộ được tình cảm
yêu làng, yêu nước của ơng.


<b>2. Diễn biến tâm lý của nhân</b>
<b>vật ông Hai</b>


<i>a.</i> <i>Trước khi nghe tin dữ về làng</i>


- Luôn nghĩ đến làng.


- Nghĩ đến những ngày làm việc
cùng anh em, thấy mình như trẻ
ra…  trong lịng thấy náo nức,


nhớ làng, muốn về làng.


- Ông nghe được nhiều tin hay :
những tin chiến thắng của quân
ta.


- Ruột gan ông lão cứ múa cả
lên, vui quá.


 Niềm tự hào của người nơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>chỉ có những biểu hiện cụ thể về tình u làng</i>


<i>mà cịn rất quan tâm đến cuộc kháng chiến, đến</i>
<i>đất nước.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố nội dung TIẾT 1.</b>


- Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu tiếp nội dung
bài – tiết 2.


Cách mạng, của làng quê, gắn bó
với làng q.


<b>=> </b>Đó là biểu hiện của tình u
làng.


<b>(TIẾT 2)</b>



<b>1. Bài cũ</b>


? Tóm tắt truyện ngắn Làng ?


? Nêu và phân tích tình huống truyện ?


<i><b>2. Bài mới</b>. </i>(GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp tiết 2 )


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Cho HS nhắc lại nội dung</b>
<b>của tiết 1. </b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 :</b></i><b> Hướng dẫn HS tìm hiểu ý</b>
<b>(b).</b>



? Cái tin dữ: làng chợ Dầu theo giặc đến với
ông Hai như thế nào ?


? Từ lúc nghe được cái tin dữ ấy, diễn biến
tâm trạng của ông Hai ra sao ?


- GV gợi ý cho HS trả lời theo từng chặng ?
? Ban đầu, phản ứng của ơng Hai thế nào ?
Em hiểu gì về tâm trạng ấy ?


? Sau đó, sự dằn vặt lương tâm diễn ra thế
nào?


? Ơû đây sự đau khổ lớn nhất của ơng Hai là
gì?


<i> Khơng muốn tin…nhưng những điều trơng</i>


<i>thấy thì không thể không tin.</i>


? Suốt những ngày sau đó, ơng Hai phải sống
trong tâm trạng nào ?


<b>b. Khi nghe tin làng chợ Dầu</b>
<b>theo giặc</b>


- Tin đến với ông đột ngột, bất
ngơ,ø làm ơng sững sờ, bàng hồng.


<i>+ Cổ ông lão nghẹn ắng lại.</i>


<i>+ Da mặt tê rân rân.</i>


<i>+ Lặng đi đến khơng thở được </i>


 Tâm trạng bàng hoàng, đau


đớn, thất vọng.


- Quá trình đấu tranh tư tưởng <i>( sự</i>
<i>dằn vặt lương tâm).</i>


<i>+ Cúi gằm mặt xuống mà đi.</i>
<i>+ Nằm vật ra giường.</i>


<i>+ Tủi thân, nước mắt cứ giàn ra.</i>


 Nỗi nhục nhã, đau đớn ê chề.


<i>+ Chửi rủa.</i>


<i>+ Ngờ ngợ lời mình chưa được</i>
<i>đúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

? Điều ấy chứng tỏ cái tin xấu đã ảnh hưởng
đến ơng Hai ra sao ?


? Nhận xét về cách kể chuyện xen lẫn miêu tả
tâm lý của nhà văn ?


<i> Diễn tả cụ thể, tinh tế tâm lý nhân vật.</i>



? Cuộc xung đột nội tâm cuối cùng cũng đưa
ơng Hai đến một lựa chọn dứt khốt. Lựa chọn
đó là gì ?


? Cảm nhận của em như thế nào về điều này ?
- Gọi HS đọc lại đoạn từ: <i>“Ơng lão” – SGK</i>
<i>169 đến chỗ “đơi phần” – SGK 170.</i>


? Dù đã dứt khoát lựa chọn như thế, nhưng ơng
vẫn khơng dứt bỏ được tình cảm với làng quê.
Em hãy chứng minh điều ấy qua đoạn truyện
vừa đọc ?


<b>* GV chốt ý:</b> <i>trong tâm trạng bị dồn nén, bế</i>
<i>tắc, ơng chỉ cịn biết trút nỗi lịng mình vào</i>
<i>những lời thủ thỉ tâm sự với đứa con nhỏ ngây</i>
<i>thơ. Thực chất đó là lời tự nhủ với mình, tự</i>
<i>giãi bày nỗi lịng mình </i><i> Tình u làng, tấm</i>


<i>lịng thuỷ chung với kháng chiến, với cách</i>
<i>mạng (Biểu tượng là Cụ Hồ).</i>


? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của ơng Hai
đối với làng q, đối với cách mạng.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu ý (c)</b>


? Tình cảm u nước, tấm lịng thuỷ chung với
kháng chiến của ông được thể hiện như thế


nào qua đoạn cuối, khi nghe tin cải chính về
làng ?


? Ấn tượng của em về người nông dân này?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu về</b>
<b>nghệ thuật của truyện ngắn.</b>


? Tâm lý nhân vật được thể hiện qua những


niềm tin đối với làng.


<i>+ Trằn trọc không ngủ được.</i>
<i>+ Lặng đi, chân tay nhủn ra.</i>
<i>+ Chột dạ, nghe ngóng, nơm nớp…</i>
<i>+ Có ý định quay về làng</i><i> phản</i>


<i>đối ngay.</i>


 Tình trạng lo sợ, sự bế tắc vào


cuộc sống phía trước.


=> Xây dựng tình huống độc đáo,
diễn tả cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề,
biến thành sự sợ hãi thường xuyên
cùng nỗi đau xót tủi hổ của ơng
Hai.


- Sự lựa chọn dứt khốt <i>“Làng thì</i>


<i>u thật, nhưng… Tây thì phải thù”.</i>


 Tình yêu nước rộng lớn, bao


trùm lên tình cảm với làng quê,
nhưng không vì thế mà bỏ tình
cảm với làng -> càng đau xót tủi
hổ.


=> Tình u thật sâu nặng đối với
làng chợ Dầu.


- Có tấm lòng thuỷ chung với
kháng chiến, với Cách mạng.


<b>c. Khi tin làng chợ Dầu theo giặc</b>
<b>được cải chính</b>


<i>- Vui sướng báo tin nhà bị đốt, làng</i>
<i>bị đốt.</i>


 Biểu hiện khác thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

phương diện nào ?


? Diễn biến tâm lý nhân vật có hợp lý không ?
? Nhận xét về ngôn ngữ của nhân vật ?


- HS trả lời, GV chốt ý cho HS ghi.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố, hướng dẫn HS</b>
<b>tổng kết.</b>


- GV nhắc lại nội dung chính 2 tiết học.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật ?


? Truyện ngắn phản ánh được nội dung gì ?
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh người nơng
dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp lúc
bấy giờ ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK 174.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 6</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 174.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.


- Đặt nhân vật vào tình huống thử
thách bên trong để bộc lộ chiều
sâu tâm trạng.


- Miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn
biến nội tâm qua các ý nghĩ, hành
vi, ngôn ngữ…


- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, phù
hợp với người nông dân.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>



<b>1. Nghệ thuật</b>


- Thành cơng trong nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện, NT miêu
tả tâm lí và ngơn ngữ nhân vật.


<b>2. Nội dung</b>


 Tình yêu làng quê và tinh thaàn


yêu nước, tinh thần kháng chiến
của người nông dân.


<b>* Ghi nhớ – SGK 174.</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


 Các tác phẩm viết về quê


hương.


- Quê hương – Tế Hanh.


- Q hương – Đỗ Trung Quân.
- Quê hương – Giang Nam.
<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, làm bài tập 1 SGK 174.



- Soạn bài:

<i><b>Chương trình địa phương</b></i>

theo yêu cầu của từng mục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Tuần:11 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:63 Ngày dạy:17/11/07


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>(Phần tiếng Việt)</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước.
- Sưu tầm để thấy sự phong phú đó.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


- Gọi HS lên bảng viết đoạn văn có sử dụng các từ thuộc trường từ vựng, chỉ rõ các từ ấy ?


<b>2. Bài mới </b><i><b> (</b>GV giới thiệu bài</i> ) <b> </b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập 1 – SGK</b>


<b>175.</b>


<b>+ Bước 1</b> : Gọi HS đọc và làm theo yêu cầu bài tập 1 –
mục (a) – SGK 175.


- GV giải thích các từ :


<i>Nhút</i> : Món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một và


thứ khác.


 <i>Bồn bồn</i> : Một loại cây thân mềm, sống ở nước, có


thể làm dưa hoặc xào nấu.


- Cho HS phát hiện ra những từ ngữ khác mà các em
biết.


<b>+ Bước 2 : </b>Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - mục b.


<b>I. Bài tập 1 – SGK 175</b>


 Tìm các phương ngữ :


<b>1. Chỉ các sự vật, hiện</b>
<b>tượngkhơng có trong</b>
<b>phương ngữ khác và</b>
<b>trong ngôn ngữ tồn</b>
<b>dân.</b>



- Nhút <i>(vùng Nghệ An –</i>
<i>Hà Tónh).</i>


- Bồn bồn <i>(Tây Nam Bộ).</i>


- Bánh cáy <i>(Thái Bình).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Gọi HS đọc mục (b).


- GV treo bảng phụ theo maãu


- Gọi HS lên bảng điền theo mẫu. HS khác nhận xét bổ
sung. GV đánh giá.


<b>2. Giống về nghóa nhưng</b>
<b> khác về âm</b>.


(Từ đồng nghĩa)


<i><b>Phương ngữ Bắc</b></i> <i><b>Phương ngữ Trung</b></i> <i><b>Phương ngữ Nam</b></i>
Mẫu : Cá quả


ngã

mẹ
bố
giả vờ
nghiện
(…)



cá tràu
bổ
mệ
mạ
bọ
giả đò
nghiện
(…)


cá lóc



tía
giả đị
ghiền
(…)
<i><b>+ Bước 2 : </b></i>Hướng dẫn HS làm bài tập mục (c) – SGK 175.


- Gọi HS đọc bài tập – SGK


- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền theo mẫu.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>3. Giống về âm nhưng</b>
<b>khác về nghóa.</b>


( Từ đồng âm)
<i><b>Phương ngữ Bắc</b></i> <i><b>Phương ngữ Trung</b></i> <i><b>Phương ngữ Nam</b></i>
Mẫu : Ốm : bị bệnh



Hòm : đồ đựng


Cái chén : đồ để uống
Mũ : để đội


Ốm : gầy
Hòm : Áo quan
Chén : bát
Nón : mũ


Ốm : gầy
Hòm : Áo quan
Chén : bát
- Nón : mũ


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : </b><i>Hướng dẫn HS làm bài tập 2 – SGK 1</i>


? Vì sao những từ ngữ địa phương như trong bài tập 1
(a) lại khơng có từ ngữ tương đương trong địa phương
khác hay từ ngữ toàn dân ?


<b>II. Bài tập 2 – SGK 175</b>


 Việt Nam là một đất


nước có sự khác b iệt giữa
các vùng, miền về ĐKTN
? Sự khác biệt đó có lớn khơng ? Vì sao ?



<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 –</b>


về đặc điểm tâm lí, phong tục
tập qn<i>… (tuy nhiên khơng lớn).</i>


- Một số từ ngữ địa phương có
thể trở thành từ ngữ tồn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>SGK –176.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS quan sát hai bảng mẫu ở mục 1 (b),
(c) – SGK


? Từ ngữ nào ở (b) và cách hiểu nghĩa nào ở (c)
được coi là thuộc ngơn ngữ tồn dân ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập 4 –</b>
<b>SGK 175.</b>


- Gọi HS đọc bài tập.


- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng gạch chân
dưới các từ ngữ địa phương.


? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào ?


<i> Phổ biến ở Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa</i>



<i>Thiên Huế.</i>


? Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn thơ
có tác dụng gì ?


- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. Gọi đại diện
nhóm trả lời. GV chốt ý.


 Phương ngữ lấy làm chuẩn


của tiếng Việt là phương ngữ
miền Bắc.


<b>IV. Bài tập 4 – SGK 176</b>


- Các từ ngữ địa phương : <i>Chi,</i>
<i>rứa, nờ, tàu bay, tui, cớ răng,</i>
<i>ưng, mụ…</i>


 Phương ngữ Trung (Bắc


Trung Boä).


- Tác dụng : thể hiện chân thực
hơn hình ảnh của một vùng quê
và tình cảm, suy nghĩ, tính cách
của một người mẹ trên vùng quê
ấy  làm tăng sự sống động,


gợi cảm của tác phẩm.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố lại toàn bộ nội dung bài.</b>


- GV lưu ý HS về cách sử dụng từ ngữ địa phương.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục sưu tầm các từ ngữ địa phương trong các tác phẩm văn thơ.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Đối thoại, độc thoại, đợc thoại nội tâm</b></i>

theo câu hỏi SGK 176.
+ Chú ý đọc kĩ đoạn trích và trả lời câu hỏi. Xem trước phần luyện tập.\


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:64 Ngày dạy:17/11/07


<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VAØ</b>



<b>ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Hiểu được thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy
được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn tự
sự.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>



<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS.


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b>2. Bài mới </b><i><b> (</b>GV giới thiệu bài</i> ) <b> </b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>: Hướng dẫn HS phân tích ví</b>
<b>dụ để tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và</b>
<b>độc thoại nội tâm.</b>


- Goi HS đọc đoạn văn – SGK 176.


? Đoạn văn được trích từ VB nào ? Của ai?
- Goi HS đọc lại 3 câu văn đầu.


? Đây là lời ai nói ai ? Tham gia câu chuyện
có ít nhất mấy người ?


- Cho 2 HS nữ đóng vai để đọc lời trao đáp.
? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trị
truyện trao đổi qua lại.


? Gọi đó là đối thoại, em hiểu đối thoại là gì ?
- Cho HS nhận xét trả lời.


- Gọi HS đọc tiếp câu (b) – mục 2 SGK 177.
? Câu này ơng Hai nói với ai ? Đây có phải là
câu đối thoại khơng ? Vì sao ?



- Cho HS thảo luận nhóm bàn để trả lời.


<b>- GV định hướng</b> : <i>Đây không phải là câu đối</i>
<i>thoại. Dù ơng cố nói to, nhưng nội dung ông</i>
<i>nói không hướng tới một đối tượng cụ thể nào</i>
<i>cả, cũng chẳng liên quan đến chủ đề mà hai</i>


<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc</b></i>
<i><b>thoại và độc thoại nội tâm trong</b></i>
<i><b>văn bản tự sự.</b></i>


<b>1. Ví dụ – SGK 176</b>


a. Hai người phụ nữ tản cư đang
nói chuyện với nhau


- Dấu hiệu : Hai lượt lời thoại.
+ Nội dung nói của mỗi người đều
hướng tới người tiếp truyện.


+ Hình thức : Hai gạch đầu dòng


<b>=> Đối thoại.</b>


<i>b. – Hà, nắng gớm, về nào</i>.


 Nói với chính mình một cách


bâng q.



=> Mục đích : đánh trống lảng, tìm
cách thối lui.


<i>- “ Chúng bay ăn… nhục nhã thế</i>
<i>này”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>người đàn bà tản cư đang trao đổi.</i>


<i>+ Câu nói to của ơng cũng chẳng có ai đáp lại</i>.
? Trong đoạn trích có kiểu câu nào tương tự
như vậy nữa không ?


? Cách ghi của những kiểu câu này ra sao ?
? Gọi đó là câu độc thoại. Em hiểu như thế
nào là độc thoại ?


- Gọi HS đọc mục (c) và hướng dẫn các em trả
lời câu hỏi.


? Đây là những câu ai hỏi ai ? Tại sao những
câu này khơng gạch đầu dịng như những câu
ở mục (a) và (b) ?


? Gọi đây là độc thoại nội tâm, em thấy giống
và khác độc thoại ở điểm nào ?


<i> Tuy chỉ nói một mình, nhưng độc thoại thì</i>


<i>thành lời, thành tiếng, cịn ở đây chỉ diễn ra</i>


<i>trong suy nghĩ (nói thầm với chính mình).</i>


? Các hình thức trên có tác dụng như thế nào
trong việc thể hiện khơng khí của câu chuyện
và thái độ của những người đi tản cư ?


? Đặc biệt với cách viết ấy đã giúp cho nhà
văn thể hiện thành cơng những diễn biến tâm
lí của ông Hai như thế nào ?


- HS lần lượt trả lời, GV chốt ý ghi bảng.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


? Qua phần tìm hiểu ví dụ, em rút ra nhận xét
gì về vai trò của đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK 178.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích SGK 178.


c. <i>– “Chúng nó cũng là trẻ con</i>
<i>làng Việt gian đấy ư ? … bằng ấy</i>
<i>tuổi đầu…”. </i>


 Suy nghó của ông Hai



<b>=> Độc thoại nội tâm </b>


- Biểu hiện : Khơng có gạch đầu
dịng.


<b>d. Tác dụng</b> :


- Tạo cho câu chuyện có không khí
như cuộc sống thật.


- Thể hiện thái đợ căm giận của
những người đi tản cư.


- Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn
vặt đau đớn của ơng Hai.


 Làm cho câu chuyện thêm sinh


động hơn.


<i><b>2. Ghi nhớ – SGK 178</b></i>


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Theo dõi đoạn trích để tìm hiểu : bà Hai nói
mấy lần ? Ơng Hai đáp lại mấy lần ?
? Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại ?
- GV treo bảng phụ, gọi HS lần lượt lên bảng
gạch chân các câu.



- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 179.


- GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà theo yêu
cầu của bài tập.


<i><b>* Các câu đối thoại :</b></i>


<b>+ Lần 1</b> : - Này thầy nó ạ.
(Không đáp, nằm rũ…)


<b>+ Lần 2</b> : - Thầy nó ngủ rồi à ?
- Gì ?


<b>+ Lần 3</b> : - Tôi thấy người ta đồn…
- Biết rồi.


<b>* </b><i><b>Tác dụng</b></i> : Làm nổi bật được
tâm trạng chán chường, buồn bã,
đau khổ, thất vọng của ông Hai.


<b>2. Bài tập 2 – SGK 179</b>


 Viết đoạn văn.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, làm bài tập 2 – SGK 179.


- Tham khảo các bài tập trong sách bài tập.



- Chuẩn bị bài :

<i><b>Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.</b></i>


( Tổ 1 + 2 chuẩn bị đề 1. Tổ 3 + 4 chuẩn bị đề 2 để luyện nói. Chuẩn bị bảng phụ)


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:65 Ngày dạy:17/11/07


<b>Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận</b>


<b>và miêu tả nội tâm</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giúp học sinh : Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự
việc theo ngôi thứ nhất, hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận, có đối thoại, độc thoại.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


<b>- </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.


? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ?
<i><b>2. Bài mới </b>: </i>(GV giới thiệu bài)


<b>* </b>Hoạt động 1<b> : Hướng dẫn HS xây dựng dàn</b>
<b>bài tập nói.</b>



- Cho HS thảo luận theo nhóm tổ. Dựa vào
dàn bài đã chuẩn bị ở nhà <i>(theo phân công</i>)
GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho từng đề.


<b>- GV löu yù : </b>


+ Đề 1 : Xem lại phần Tập làm văn trang 117.
+ Đề 2 : Xem lại văn bản <i>“ Chuyện người con</i>
<i>gái Nam Xương”.</i>


- GV nhắc nhở HS chú ý sử dụng các yếu tố
miêu tả, miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận…
… sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm.


- Không viết thành bài văn, chỉ nêu các ý
chính để nói trước lớp.


- Các nhóm thống nhất đề cương chung.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Tổ chức cho HS nói trước</b>
<b>lớp.</b>


- u cầu mỗi nhóm cử đại diện của mình lên
bảng, quay xuống phía các bạn và trình bày
bài nói của nhóm mình.


- u cầu cả lớp theo dõi và chuẩn bị nhận
xét.



+ Yêu cầu nói rõ ràng, mạch lạc, tránh nói như
đọc, nói có giọng điệu, tư thế ngay ngắn,
hướng mắt vào người nghe. Có thể thêm cả
động tác để biểu hiện.


<i><b>I. Yêu cầu cần đạt</b></i>


<b>* </b><i><b>Đề số 1</b></i> : Tâm trạng của em sau
khi để xảy ra một việc có lỗi với
bạn.


<b>1. Mở bài.</b>


- Giới thiệu việc có lỗi là việc gì ?
Xảy ra ở đâu ?


<b>2. Thân bài.</b>


- Sự việc ấy diễn ra như thế nào ?
- Tâm trạng của em ra sao ?


<b>3. Kết bài.</b>


- Cảm nghó của em.
- Rút ra bài học.


<i><b>* Đề số 2</b></i> : Đóng vai Trương Sinh
trong <i><b>“Chuyện người con gái Nam</b></i>
<i><b>Xương</b></i>” để kể lại câu chuyện và
bày tỏ niềm ân hận sau cái chết


của Vũ Nương.


<b>1. Mở bài.</b>


- Giới thiệu sự việc, nhân vật :
Trương Sinh kể chuyện về vợ của
mình.


<b>2. Thân bài.</b>


 Kể bằng ngơi thứ nhất


- Lần lượt kể lại diễn biến câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Sau khi nghe từng nhóm trình bày xong, GV
cho các em nhận xét về ưu điểm, nhược điểm.
Tập trung ở những mặt sau :


<b>+ Cách nói</b> : giọng điệu, ngữ âm, tư thế, ngôn
ngữ…


<b>+ Nội dung :</b> Mức độ đạt được theo yêu cầu
chung, bố cục, ngôi kể…


- GV chốt lại các ý cơ bản theo từng bài tập,
bổ sung thêm ý nếu thiếu.


- Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm chuẩn
bị chu đáo, nói đạt kết quả.



- Nhắc nhở những lỗi cần tránh như xưng hơ,
dùng từ…


<b>3. Kết bài.</b>


- Kết thúc câu chuyện.


- Rút ra bài học cho mình và cho
mọi người.


<i><b>II. Luyện nói</b></i>


 Đại diện từng nhóm trình bày.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chọn một đề và viết thành bài văn hoàn chỉnh.


- Chuẩn bị bài <i>: </i>

<i><b>Lặng lẽ Sa Pa</b></i>

– Nguyễn Thành Long


+ Đọc kĩ văn bản, gạch chân những đoạn văn, câu văn cần chú ý.
+ Tìm tình huống, tập phân tích tình huống.


+ Tâïp phân tích nhân vật.


+ Nhận xét về nghệ thuật của truyện ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Tiết:66+67 Ngày dạy:17/11/07



<b>Văn bản :</b>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>

<i><b>(Trích)</b></i>


<b>Nguyễn Thành Long</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Giuùp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên
trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi
người.


- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
người trong lao động.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện : miêu tả nhân vật,
những bức tranh thiên nhiên tươi đẹp.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i> <b>(TIẾT 1)</b>
<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Tóm tắt truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân ?


? Nêu và phân tích tình huống truyện ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật ông Hai ?


<b>2. Bài mới </b>



<i><b>* GV giới thiệu bài </b>: Sa Pa, cái tên mới nghe nói người ta đã nghĩ ngay đến chuyện nghỉ ngơi</i>
<i>thư giãn. Vậy nhưng nơi đây lại có những con người đang ngày đêm lặng lẽ làm việc, lo nghĩ</i>
<i>cho đất nước… </i>(GV ghi tên bài).


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc, tìm</b>
<b>hiểu chú thích và tóm tắt văn bản.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng, chú ý câu
đối thoại, đợc thoại.


- GV đọc mẫu đoạn : Từ đầu đến  ”Kìa!


Anh ta kia” – SGK 181.


- Gọi HS đọc tiếp một vài đoạn.


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích, tóm tắt</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


<b>1.Tác giả </b>(1925 – 1991)


- Cây bút chuyên viết truyện ngắn
và bút kí.


- Trưởng thành từ thời kì kháng
chiến chống Thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

? Em hãy dựa vào chú thích (*) để giới thiệu
vài nét về tác giả ? Sự nghiệp sáng tác ?


? Tác phẩm được viết trong hồn cảnh nào ?
? Em hiểu gì về tình hình của đất nước ta giai
đoạn này ?


<i>- GV nói thêm khơng khí vừa sản xuất vừa</i>
<i>chiến đấu của miền Bắc giai đoạn này.</i>


- Gọi HS đọc 5 chú thích – SGK 188, 189.
- GV tóm tắt phần trước : giới thiệu cuộc gặp
gỡ vơ tình giữa bác lái xe, ông hoạ sĩ và cô
kĩ sư trẻ.


? Em hãy tóm tắt đoạn trích bằng một câu
văn ?


? Nhân vật chính trong truyện là ai ?


? Truyện được trần thuật theo điểm nhìn của
và ý nghĩ của nhân vật nào ?


 Dù không phải là nhân vật chính nhưng


nhân vật ơng hoạ sĩ có vị trí quan trọng trong
truyện.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


<b>+ Bước 1</b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu tình
huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân


vật.


? Em hãy chỉ ra tình huống của truyện ?
? Nhận xét tình huống này ? Vai trị của tình
huống trong việc giới thiệu nhân vật chính ?
? Hãy kể tên những nhân vật phụ trong
truyện ?


? Có thể xếp các nhân vật phụ này thành hai
tuyến nhân vật như thế nào ?


<b>- GV gợi ý</b> : <i>đặt nhân vật trong mối quan hệ</i>
<i>với nhân vật chính để xếp.</i>


- Viết 1970 – kết quả của chuyến đi
Lào Cai của tác giả.


- In trong tập <i>“ Giữa trong xanh”.</i>


<b>3. Tóm tắt văn bản</b>


- Câu chuyện xoay quanh cuộc gặp
gỡ giữa 4 nhân vật : bác lái xe, ông
hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên
trên một trạm nghỉ chân tại đất Lào
Cai.


<i>- Nhaân vật chính</i> : Anh thanh niên


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>



<b>1. Tình huống truyện và nghệ</b>
<b>thuật xây dựng nhân vật</b>


<b>- Tình huống</b> : Cïc gặp gỡ tình cờ
ngắn ngủi của ba người với anh
thanh niên trên đỉnh Yên Sơn.


 Tình huống đơn giản, tạo điều


kiện cho nhân vật chính xuất hiện
một cách tự nhiên.


<b>- Nhân vật phụ : </b>


+ Ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư.


 Nhìn về nhân vật chính tạo sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

? Nếu thiếu các nhân vật đó, truyện có thể
hiện được đầy đủ chủ đề khơng ? Vì sao ?


<b>+ Bước 2</b> :<b> </b><i>Hướng dẫn HS phân tích nhân vật</i>
<i>anh thanh niên</i>.


? Em hãy nhận xét về vị trí của nhân vật anh
thanh niên trong truyện ?


? Tác giả để cho nhân vật xuất hiện trong
hoàn cảnh nào ? Nhận xét cách miêu tả của


tác giả về nhân vật này ?


? Dụng ý của tác giả ở đây là gì ? Qua nhân
vật, chúng ta cảm nhận chung gì về con
người và đất Sa Pa ?


? Qua câu chuyện giữa ba người, em biết
được những điều gì về anh thanh niên ?
- GV gợi ý cho HS tìm hiểu từng mặt.


? Em hãy giới thiệu những nét chung về
chàng trai trẻ này ? Về nghề nghiệp, nơi làm
việc ?


+ Ông kĩ sư, anh cán bộ khoa học kĩ
thuật làm bản đồ sét.


 Bổ sung ý nghóa tình tiết cho câu


chuyện.


<b>2. Nhân vật anh thanh niên</b>


<i>a. Vị trí của nhân vật và cách miêu</i>
<i>tả của tác giả</i>


- Là nhân vật chính.


- Xuất hiện trong cuộc gặp gỡ chốc
lát nhưng đủ để nhân vật khác kịp


ghi nhận một ấn tượng về chân
dung.


 Cảm nhận về con người và đất Sa


Pa : có những con người làm việc và
lo nghĩ vì đất nước.


<i>b. Những nét đẹp của nhân vật</i>


<b>* Giới thiệu chung :</b>


- Chàng trai 27 tuổi.


- Làm cơng tác khí tượng thuỷ văn
kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên
Sơn cao 2600 mét.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố bài, hướng dẫn về nhà.</b>


- Nhaéc lại nội dung tiết học.


- Đọc lại văn bản, chuẩn bị nội dung cho tiết học tiếp theo.


<b>(TIẾT 2)</b>



<b>1. Bài cũ</b>


? Tóm tắt truyện ngắn ?



? Nêu và phân tích tình huống truyện ?


<i><b>1. Bài mới</b></i>(GV hướng dẫn HS học tiếp nội dung bài)
<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>


<b>tiếp mục 2</b>


? Em biết gì về hoàn cảnh sống và làm


<b>2</b>.


<b>* Hoàn cảnh sống và làm việc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

việc của chàng trai trẻ này ?


? Hàng ngày anh làm nhiệm vụ gì ? Cơng
việc ấy địi hỏi thế nào ?


<i>- GV nói thêm về thời gian anh thanh niên</i>
<i>mới lên làm việc, không chịu nổi đã lăn</i>
<i>khúc gỗ ra đường cho xe đi qua dừng lại…</i>


? Anh thanh niên làm việc theo quy định
thế nào ? Trong các múi giờ đó, đáng chú ý
là khoảng thời gian nào ?


? Thời tiết ở Sa Pa được miêu tả ra sao ?
? Qua những chi tiết trên, em đánh giá gì
về hồn cảnh sống và làm việc của anh ?
? Khó khăn là thế, vậy vì sao anh có thể


hồn thành tốt được cơng việc của mình ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm hai người
trả lời.


? Anh đã ý thức được về cơng việc của
mình như thế nào ?


? Hãy tìm câu văn thể hiện điều đó ?
? Anh thanh niên đã quan niệm như thế nào
về công việc của mình ? Một người phải có
ý thức như thế nào mới nói về cơng việc
của mình như vậy ?


? Em có suy nghó gì về quan niệm sống của
anh thanh niên ?


? Ngồi cơng việc chính của một người
nghiên cứu khí tượng, anh đã biết tạo thêm
niềm vui cho cuộc sống bằng cách nào ?


<i>+ Đọc sách.</i>
<i>+ Trồng hoa.</i>
<i>+ Nuôi gà…</i>


? Thường khi sống một mình người ta hay
sống bng thả, bất cẩn… nhưng ở đây anh


chỉ có cây cỏ và mây mù lạnh lẽo.
- Công việc <i>: đo gió, đo mưa, đo nắng,</i>
<i>tính mây…</i>



- Làm việc theo giờ <i>“ốp”</i> nghiêm ngặt
(<i>4h, 11h, 7h tối, 1h sáng).</i>


<i>- Rét, mưa tuyết, trời tối, gió…</i>


 Cơ đơn, làm việc trong hồn cảnh


khó khăn gian khổ. Cơng việc địi hỏi
sự tỉ mỉ, chính xác, sự kiên nhẫn, cần
cù, tinh thần trách nhiệm.


=> Hoàn cảnh thật đặc biệt.


<b>* Thái độ, tinh thần làm việc</b>


<i>- Phát hiện đám mây khô… không quân</i>
<i>ta bắn rơi bao nhiêu máy bay Mĩ trên</i>
<i>cầu Hàm Rồng…</i>


<i>- … thấy hạnh phúc.</i>


 Say mê với nghề, ý thức về công


việc của mình, thấy được cơng việc
thầm lặng có ích cho cuộc sống.


<i>+ Khi ta làm việc ta với… một mình</i>
<i>được.</i>



<i>+ Cơng việc của cháu gian khổ thế</i>
<i>đấy… chết mất.</i>


 Suy nghĩ thật đúng đắn và sâu sắc


về công việc đối với cuộc sống con
người, u cơng việc, gắn bó với cơng
việc.


<i>- Lúc nào tơi cũng có người trị truyện,</i>
<i>nghĩa là sách ấy mà</i>


 Tìm thấy nguồn vui trong coâng


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

thanh niên lại có cách sống như thế nào ?
Em hãy chứng minh ?


<b>* GV bình thêm</b> : <i>đây là một người thanh</i>
<i>niên có nghị lực phi thường, một người có ý</i>
<i>thức với chính mình, với cơng việc. Và chỉ</i>
<i>có như vậy, anh thanh niên ấy mới có thể</i>
<i>vượt qua được những gian khổ tưởng chừng</i>
<i>như không thể vượt qua ấy.</i>


? Nêu nhận xét của em về tính cách, phẩm
chất của anh thanh niên qua cuộc trị
truyện với các nhân vật ?


? Tìm các chi tiết để làm rõ nhận xét của
em ?



? Nhận xét về cách xây dựng nhân vật và
nêu cảm nhận của em về hình ảnh anh
thanh niên ?


<i>- GV gợi ý : tập trung nhận xét về nghệ</i>
<i>thuật khắc họa tính cách nhân vật.</i>


? Qua đó, chân dung nhân vật chính hiện
lên như thế nào ?


? Theo em, hình ảnh anh thanh niên đại
diện cho mẫu con người nào trong xã hội ?


<b>+ Bước 3 </b>: <i>Hướng dẫn HS phân tích các</i>
<i>nhân vật phụ khác</i>


? Nhắc lại : các nhân vật phụ chia thành
mấy loại ? Nhân vật nào góp phần thể hiện
rõ nhất chủ đề của tác phẩm ?


? Nhân vật ông họa sĩ đã bộc lộ quan điểm
về con người và nghệ thuật ở những chi tiết
nào ? Chủ đề của truyện bộc lộ qua cái
nhìn của nhân vật này ra sao ?


<i>- căn nhà ba gian gọn gàng, giường cá</i>
<i>nhân, tủ sách, quyển sách đang đọc</i>
<i>dở…</i>



- … <i>trồng hoa, nuôi gà, tự học, tự đọc</i>
<i>sách</i>.


 Tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn


nắp có ý nghóa


<b>* Tính cách, phẩm chất</b>


- Tính cởi mở, chân thành. Quý trọng
tình cảm của mọi người <i>(tặng hoa,</i>
<i>tặng cây thuốc quý, vui mừng khi</i>
<i>khách đến…)</i>


- Thành thực, khiêm tốn <i>(kể về công</i>
<i>việc, từ chối khi ông họa sĩ muốn vẽ</i>


<i>giới thiệu người khác).</i>


=> Chỉ bằng một số chi tiết, nhân vật
chỉ xuất hiện trong cuộc gặp gỡ ngắn
ngủi -> tác giả đã phác hoạ được chân
dung nhân vật chính với những nét
đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống
và những suy nghĩ về cuộc sống và ý
nghĩa của công việc.


<b>* Anh thanh niên là hình ảnh người</b>
<b>lao động trí thức lí tưởng.</b>



<b>3. Các nhân vật phụ khác</b>


<i>a. Nhân vật ông họa só</i>


- Xúc động, bối rối khi gặp người
thanh niên -> muốn vẽ anh, đó chính
là đối tượng ơng cần sáng tác <i>(niềm</i>
<i>say mê lao động và vẻ hồn nhiên của</i>
<i>anh thanh niên) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

? Vì sao ơng họa sĩ cảm thấy “nhọc q”
khi kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh
thanh niên nói ?


? Việc thay đổi điểm nhìn của tác phẩm ra
sao ? Điều đó có tác dụng gì ?


- GV nói thêm cho HS hiểu.


? Vì sao nhân vật cơ gái được nhà văn đưa
vào câu chuyện ? Có phải chỉ vì muốn câu
chuyện khơng khơ khan ?


? Em hiểu như thế nào về các nhân vật phụ
vắng mặt ? Họ đã góp phần thể hiện chủ
đề của tác phẩm như thế nào ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i> : <b>GV củng cố bài, hướng</b>
<b>dẫn HS tổng kết.</b>



- GV nhắc lại nội dung 2 tiết học.


? Vì sao các nhân vật trong truyện khơng ai
có tên cụ thể ? Dụng ý của tác giả ở đây là
gì ?


? Khái quát những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của bài ?


? Qua câu chuyện, em cảm nhận như thế
nào về vai trò của công việc trong cuộc
sống hàng ngày ?


- Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 189.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4 </b></i>: <b>Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- GV tổ chức cho HS phát biểu cảm nghĩ về
hai nhân vật.


hoạ sĩ về anh thanh niên  chân dung


nhân vật chính thêm sáng, đẹp và
chứa đựng những chiều sâu tư tưởng.


<i>b. Các nhân vật khác</i>


- Bác lái xe, cô kó sư trẻ  góp phaàn


làm nổi bật nhân vật anh thanh niên


thêm sinh động.


- Các nhân vật vắng mặt  thể hiện


phẩm chất con người Sa Pa say mê lao
động, thầm lặng cống hiến.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>1. Nghệ thuật</b>


- Xây dựng cốt truyện đơn giản.
- Tác phẩm giàu chất trữ tình.


- Nhân vật chính được khắc hoạ qua
cái nhìn và cảm nghĩ của các nhân vật
khác.


<b>2. Noäi dung</b>


 Truyện khắc hoạ tập thể những con


người âm thầm lặng lẽ cống hiến sức
mình cho đất nước.


<i><b>* Ghi nhớ – SGK 189</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


 Phát biểu cảm nghó.



<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Đọc lại truyện, học ghi nhớ.
- Học nội dung bài.


- Làm lại bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

+ Làm dàn ý 3 đề 2, 3, 4 – SGK 191 chuẩn bị cho bài viết. Chú ý các yếu tố : Miêu tả nội tâm,
Nghị luận, Đối thoại, Độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


+ Tìm đọc tham khảo các bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố trên.


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:68 Ngày dạy:17/11/07


<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu và nhận diện được thế nào là “Người kể chuyện”, vai trò và mối quan hệ giữa người kể
chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi viết văn cũng như trong
đọc văn.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ.



<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b>2. Bài mới </b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động1</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trị</b>
<b>của người kể chuyện trong văn bản tự sự.</b>


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đoạn văn.


? Đoạn trích trên trích trong văn bản nào ? Của
ai?


? Đoạn trích kể về ai ? Về việc gì ?


? Đoạn này nằm ở vị trí nào trong truyện ?


? Ở đây ai là người kể về các nhân vật và sự việc
nêu trên ?


<i>- GV gợi ý thêm</i> : Đoạn truyện có những nhân vật


<i><b>I. Vai trị của người kể chuyện</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự</b></i>


<b>* Ví dụ</b> : Đoạn trích <i>“Lặng lẽ</i>
<i>Sa Pa</i>” – Nguyễn Thành Long.



<i>- Nội dung</i> : Kể về phút chia tay
giữa người hoạ sĩ già, cô gái và
anh thanh niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

nào ?


? Có phải là một trong các nhân vật : ông hoạ sĩ,
cô kĩ sư, anh thanh niên kể chuyện hay không ?
? Những dấu hiệu nào cho thấy ở đây các nhân
vật không phải là người kể chuyện ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.


- GV lưu ý thêm : Chuyện được kể theo ngôi thứ
mấy ? <i>( ngôi thứ 3).</i>


? Nếu là một trong ba nhân vật trên thì ngôi kể và
lời văn phải thay đổi như thế nào ?


<i> Hoặc là xưng “tôi”, hoặc là xưng tên một trong</i>


<i>ba nhân vật đó để kể lại truyện.</i>


- Gọi HS đọc câu hỏi mục (c)- SGK 193.


? Những câu văn đó… là nhận xét của người nào?
Về ai ?


? Đặc biệt câu thứ hai : có thể coi đó là một lời


độc thoại nội tâm hay khơng ?


<i> Khơng, đó là câu trần thuật của người kể</i>


<i>chuyện. Nếu để đó là câu nói trực tiếp của anh</i>
<i>thanh niên thì tính chất khái qt bị hạn chế đi rất</i>
<i>nhiều.</i>


- Cho HS đọc yêu cầu (d) – SGK 193 và hướng
dẫn HS thảo luận theo nhóm bàn.


- Gọi đại diện nhóm trả lời.


? Qua ví dụ, em có nhận xét gì về vai trị của
người kể chuyện trong văn bản tự sự ?


- Gọi GV đọc ghi nhớ – SGK 193.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích – SGK 193.
- GV đọc lại đoạn trích.


? Xác định nội dung của đoạn ?


? So sánh với đoạn văn của tác giả Nguyễn
Thành Long để xem xét ở đây người kể là ai ?


- <i>Cách kể</i> : Các nhân vật đều
trở thành đối tượng miêu tả một


cách khách quan.


<b>* Các câu vaên :</b>


<i>- … giọng cười nhưng đầy tiếc</i>
<i>rẻ.</i>


<i>- … những người con gái sắp xa</i>
<i>ta, biết không bao giờ gặp ta</i>
<i>nữa, hay nhìn ta như vậy như</i>
<i>vậy.</i>


 Nhận xét của người kể


chuyeän về anh thanh niên và
suy nghó của anh ta.


- Người kể chuyện như nhập
vào nhân vật để nói hộ suy
nghĩ và tình cảm của anh thanh
niên <i>(câu thứ hai)</i>  câu trần


thuật của người kể chuyện.


<b>* Tóm lại</b> : <i>người kể chuyện ở</i>
<i>đây dường như thấy hết và biết</i>
<i>tất mọi việc, mọi người, mọi</i>
<i>hành động, tâm tư, tình cảm của</i>
<i>các nhân vật,…</i>



<i><b>* Ghi nhớ – SGK 193.</b></i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>1. Bài tập 1 – SGK 193</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

? Như vậy đoạn trích này được kể theo ngơi kể
thứ mấy ?


? Ngơi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với
ngơi kể của đoạn văn trên ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV giảng giải thêm.


- Gọi HS đọc bài tập 2 –mục (b) SGK 194.


- GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đóng vai
một nhân vật làm người kể chuyện.


- Chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn
khác sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách
kể phù hợp với ngôi thứ nhất.


- Gọi đại diện từng nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.


- Người kể chuyện : nhân vật


<b>“tôi”</b> – ngôi thứ nhất – bé


Hồng.


- Nhận xét về ngôi kể :


+ Ưu điểm : giúp cho người kể
dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm,
miêu tả được những diễn biến
tâm lí tinh vi, phức tạp đang
diễn ra trong tâm hồn nhân vật
“tôi”.


+ Hạn chế trong việc miêu tả
bao quát các đối tượng khách
quan, sinh động, khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều, dễ gây sự đơn
điệu trong giọng văn trần thuật.


<b>2. Bài tập 2 – SGK 194</b>


 Chuyển đổi ngơi kể <i>(từ ngơi</i>


<i>3 sang ngôi 1).</i>


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, làm lại bài tập 2 – SGK 194.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Chiếc lược ngà</b></i>

– Nguyễn Quang Sáng.


+ Đọc kĩ văn bản, dùng bút chì gạch chân dưới đoạn văn hay, câu văn cần phân tích.


+ Soạn kĩ theo câu hỏi – SGK.


+ Xác định tình huống truyện và phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 </b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các
yếu tố : miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.


- Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, viết câu, trình bày…
<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>


- Đề bài in sẵn.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Tổ chức lớp</b>


- GV kiểm tra só số.


- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy, bút.
- Nhắc nhở ý thức, thái độ làm bài.


<b>2. Kieåm tra</b>


<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : GV phát đề bài cho HS.
<b>(Đề và đáp án kèm theo)</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 </b></i>: Thu bài.


- Hết giờ, GV thu bài, kiểm tra số lượng bài.
- Nhận xét về ý thức làm bài trong giờ kiểm tra.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục ôn tập văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Người kể chuyện trong văn bản tự sự.</b></i>


+ Chú ý đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.


+ Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Văn bản :</b>

<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ</b>

<i><b>(Trích)</b></i>
<i><b>Nguyễn Quang Sáng</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS:


- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong
truyện.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong
một truyện ngắn.



<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.


- SGK Văn 7 – tập 2 (chỉnh lí năm 1995)


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i> <b>(TIẾT 1)</b>
<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Nêu tình huống của truyện <i>“Lặng lẽ Sa Pa” </i>và phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật ?
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Anh thanh niên ?


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>* GV giới thiệu bài</b></i> : Cuộc chiến tranh chống Mĩ đã đi qua nhưng dư âm của nó thì cịn mãi.
Chiến tranh đã gây gây ra nhiều đau thương, mất mát cho bao nhiêu con người, bao nhiêu gia
đình… Khơng chỉ là con mất cha, vợ mất chồng, mà còn biết bao những éo le khác.


<i><b></b></i>


GV dẫn vào bài


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<b>hiểu chú thích, tóm tắt tác phẩm</b>


- GV hướng dẫn đọc thể hiện đúng giọng kể,
đối thoại.


- GV kể tóm tắt phần đầu của truyện.



- GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc tiếp 


hết cảnh chia tay của cha con ông Sáu.


? Trình bày những hiểu biết của em về nhà


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> tóm tắt tác phẩm</b></i>


<b>1. Tác giả </b>: Nguyễn Quang Sáng.
- Nhà văn Nam Bộ, am hiểu và gắn
bó với mảnh đất ấy.


- Thường viết về đề tài cuộc sống
và con người Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

văn Nguyễn Quang Sáng ?


<i>- GV nói thêm về những đặc điểm trong truyện</i>
<i>ngắn của ông : thường có cốt truyện hấp hẫn</i>
<i>xoay quanh tình huống bất ngờ nhưng tự</i>
<i>nhiên, hợp lí… Ngơn ngữ kể chuyện gần với</i>
<i>khẩu ngữ và đậm màu sắc Nam Bộ</i>.


? Hãy tóm tắt cốt truyện của đoạn trích từ 8 –
10 câu.


tác giả hoạt động ở chiến trường
Nam Bộ.



<b>3. Tóm tắt tác phẩm</b>


 <i>Ơng Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi ơng mới có dịp về thăm nhà,</i>


<i>thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm cha em khơng còn giống với người</i>
<i>trong bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử với ba như đối với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận</i>
<i>ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Ở khu căn</i>
<i>cứ, người cha dồn hết tình cảm u q, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng</i>
<i>ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, ơng</i>
<i>cịn kịp trao cây lược cho người bạn nhờ mang về cho con</i>.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>tình huống truyện</b>.


? Đoạn trích đã tạo được mấy tình huống ?
Nêu mục đích của mỗi tình huống đó ?
- Cho HS nêu lần lượt từng tình huống của
truyện.


- GV chốt lại từng ý.


? Đâu là tình huống cơ bản của truyện ?
? Ở cuối truyện, tác giả lại đưa ra tình
huống nào nữa ?


? Tình huống này bộc lộ tình cảm gì của ơng
Sáu đối với con gái ?


? So sánh ý nghĩa của hai tình huống trên ?


- HS trả lời, GV chốt ý.


<b>* GV chuyeån ý cho HS tìm hiểu mục 2.</b>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn đầu.


? Tìm hiểu thái độ, hành động của bé Thu
trước khi nhận ông Sáu là cha ?


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Tình huống truyện</b>


- Hai cha con gặp nhau sau 8 năm, bé
Thu không nhận cha. Đến khi nhận ra
và biểu lộ tình cảm thì ơng Sáu phải
ra đi.


 Tình huống cơ bản của truyện ->


bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu
đối với cha.


- Ở khu căn cứ, ông Sáu lấy khúc ngà
voi làm chiếc lược ngà để tặng con ->
hi sinh khi chưa kịp trao món q ấy
cho con gái.


 Bộc lộ tình cảm sâu sắc của người



cha đối với con.


<b>2. Hình ảnh của bé Thu trong lần</b>
<b>gặp cha về thăm nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Những từ ngữ, hình ảnh nào chứng tỏ bé
Thu khơng nhận ra cha ?


? Vì sao lúc này em lại phản ứng như vậy?
? Tâm trạng của bé Thu lúc này như thế
nào?


? Khi mẹ yêu cầu em mời ba vào ăn cơm,
em lại cư xử thế nào ? Thái độ đó kéo dài
đến tận khi nào ? Đỉnh điểm là hành động
nào ?


? Trong hồn cảnh này, bé Thu bộc lộ tính
cách nào ? Vì sao bé Thu vẫn giữ thái độ
như vậy từ đầu đến cuối ?


? Sự ương ngạnh của em có đáng trách
khơng ? Vì sao ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn. Gọi đại diện
nhóm trả lời.


? Nhận xét cách diễn tả tâm lí nhân vật ?


- Khi ơng Sáu định ôm hôn con ->


Thu hốt hoảng, tái mặt, bỏ chạy, thét
lên.


 Bất ngờ, sợ hãi, Thu chưa chuẩn bị


tâm lí cho cuộc gặp gỡ đột ngột.
- Khi mẹ bảo : mời ba vơ ăn cơm ->
con bé nói trổng không chịu kêu ba,
thái độ ương ngạnh, bất cần <i>(khi nhờ</i>
<i>ba chắt nước giùm).</i>


- Hất cái trứng cá… gắp lại cái trứng,
lặng lẽ đứng dậy… xuống bến, nhảy
xuống xuồng… mở lịi tói khua rổn
rảng… sang nhà ngoại.


 Diễn tả được tình cảm một cách tự


nhiên, chân thật -> bé Thu có cá tính
mạnh mẽ, có tình cảm sâu sắc và
chân thực với ba. Đó cũng là tâm lí tự
nhiên của con người.


<b>* GV bình thêm</b> : <i>Bé Thu từ chối tình cảm của ơng Sáu chỉ vì con bé q u cha, kính trọng</i>
<i>cha nên khơng dễ dàng nghe lời nói của mọi người. Do chưa hiểu rõ mọi điều, nên trong lịng</i>
<i>em chỉ có hình bóng một người cha mà em luôn tôn thờ. Phản ứng của em là hồn tồn tự nhiên,</i>
<i>chứng tỏ em có cá tính mạnh mẽ, có niềm kiêu hãnh trẻ thơ về tình yêu dành cho ba.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố lại nội dung bài, hướng dẫn HS về nhà.</b>



- GV củng cố lại nội dung tiết học.


- GV hướng dẫn HS về nhà đọc lại văn bản, chuẩn bị tiếp cho nội dung tiết học sau.


<b>(TIẾT 2)</b>
<b>1. Bài cũ.</b>


? Tóm tắt lại đoạn truyện ?


? Nêu các tình huống và phân tích ?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b></b></i>


GV hướng dẫn HS học tiếp nội dung bài.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i> : <b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>tiếp nội dung bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- GV chuyển sang phần 2-b


- Gọi HS đọc đoạn văn : <i>“Chắc anh cũng</i>
<i>muốn ơm con…”</i> – SGK 198  “<i>đơi vai nhỏ</i>


<i>bé của nó run run”</i> – SGK 199.


? Vì sao sau này bé Thu lại chịu nhận cha ?
? Khi nghe bà nói, thái độ của con bé như thế
nào ? Theo em, khi đó bé Thu có tâm trạng ra


sao ?


? Điều gì bất ngờ xảy ra trong ngày ông Sáu
lên đường ?


? Em hãy hình dung và phân tích tâm trạng,
tình cảm của bé Thu trong đoạn ?


? Nếu chứng kiến cảnh này, em sẽ thấy thế
nào ?


- Nghe bà nói : nó nằm im lăn lộn…
thở dài như người lớn.


 Sự ân hận, day dứt.


- Thái độ : khuôn mặt sầm lại, đôi
mắt mênh mông.


- Hành động : Gọi thét <i>“ba”,</i> chạy
tới ôm chầm ba, níu chặt khơng
muốn rời.


 Tâm lí được diễn tả sinh động ->


sự thay đổi đột ngột và đối lập với
những hành động của em lúc trước.
Đó là tình cảm thật sâu sắc, mãnh
liệt đối với cha, tình cảm đó cũng
thật hồn nhiên, ngây thơ.



? Hãy lí giải tâm trạng của người kể chuyện <i>“Như có bàn tay ai nắm lấy trái tim mình” ? </i>


- Cho HS thảo luận nhóm hai bàn trả lời.


? Qua phần tìm hiểu, em có đánh giá gì về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả?


<i> Nhà văn am hiểu tâm lí trẻ.</i>


? Em hiểu gì về nhân vật bé Thu cũng như tình cảm của em đối với cha ?


- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.


<b>* GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý 3.</b>


? Tìm các chi tiết nói lên diễn biến tâm trạng,
hành động của ông Sáu khi mới về phép được
gặp con sau nhiều năm xa cách ?


? Qua các chi tiết đó, em thấy ơng Sáu đang
có tâm trạng nào ?


? Trong hồn cảnh này, tâm trạng ấy có phù
hợp khơng ?


? Theo lẽ thường, em hình dung lúc này khi
nhìn thấy ba, bé Thu sẽ có hành động như thế
nào ?


? Lúc bị con từ chối, ông Sáu đã phản ứng


như thế nào ? Cử chỉ ra sao ? Qua đó bộc lộ
tâm trạng gì ?


<b>3. Tình cảm thương yêu con sâu</b>
<b>nặng của ông Sáu.</b>


<i>a. Khi mới về thăm con .</i>
<i>- Tình người cha cứ nơn nao.</i>
<i>- Bước vội vàng.</i>


<i>- Giọng run run “Ba ñaây con”.</i>


 Sự xúc động đang trào dâng


trong lòng người cha lâu ngày chưa
được gặp con.


<i>- Đứng sững lại đó, mặt anh sầm</i>
<i>lại, hai tay bng xuống như bị gẫy.</i>


 Miêu tả cảnh ngộ éo le, bộc lộ


nỗi đau khổ, thất vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

? Khi trở lại căn cứ, ơng Sáu đã thể hiện tình
u thương con bằng việc làm nào ?


? Phân tích tình cảm cha con sâu nặng của
ông Sáu ?



? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến
tranh và cuộc sống tâm hồn của người lính ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn.


- Gọi đại diện nhóm trả lời.


<i>- GV bình thêm về sự mất mát đau thương do</i>
<i>chiến tranh gây ra.</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố toàn bài, hướng</b>
<b>dẫn HS tổng kết.</b>


- GV nhắc lại nội dung chính của hai tiết học.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật
của truyện ?


? Ngồi ra truyện cịn thành cơng ở các biện
pháp nghệ thuật nào khác ?


? Câu chuyện kể về nội dung gì ? Từ đó rút ra
ý nghĩa ?


<i> Khẳng định và ca ngợi tình cảm cha con</i>


<i>thiêng liêng như một giá trị nhân bản sâu sắc,</i>
<i>nó càng cao đẹp trong những cảnh ngộ khó</i>
<i>khăn</i>.


- Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK 202.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Cho HS lần lượt đọc từng bài tập.


? Thái độ và hành động của bé Thu đối với
ba rất trái ngược trong những ngày đầu khi
ông Sáu về thăm nhà và lúc ông sắp ra đi,
nhưng vẫn nhất quán trong tính cách của nhân
vật. Em hãy giải thích điều đó ?


- Gọi HS đọc u cầu bài tập 2. Nếu cịn thời


<i>- Ân hận vì đã đánh con.</i>


<i>- Kiếm được khúc ngà, ông vô cùng</i>
<i>vui mừng, sung sướng.</i>


<i>- Dành hết tâm trí và cơng sức làm</i>
<i>cây lược ngà rất kì cơng.</i>


<i>- Mong gặp lại con.</i>


 Chưa kịp đưa cây lược cho con


đã hi sinh.


=> Nỗi đau thương, sự mất mát,
hoàn cảnh éo le… do chiến tranh
gây ra cho bao người, bao gia đình.
<i><b>III. Tổng kết</b></i>



<b>1. Nghệ thuật</b>


- Cốt truyện khá chặt chẽ, có những
yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí.


- Lựa chọn nhân vật kể chuyện
thích hợp.


- Thành cơng ở NT miêu tả tâm lí
và tính cách nhân vật.


<b>2. Noäi dung</b>


 Diễn tả một cách cảm động tình


cha con thắm thiết, sâu nặng của
cha con ơng Sáu trong hoàn cảnh
éo le của chiến tranh.


<b>* Ghi nhớ – SGK 202</b>


<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<b>1. Giải thích sự nhất qn trong</b>
<b>tính cách của bé Thu.</b>


- Một cô bé có cá tính.


- Có tình cảm yêu quý ba sâu sắc


và mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

gian, GV cho HS làm ngay tại lớp. Hết thời
gian, GV cho HS về nhà làm bài.


<b>tưởng của nhân vật.</b>


( HS tự làm)


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b> : Học bài, tóm tắt truyện. Học nội dung bài.
- Chuẩn bị bài :

<b>Ôn tập phần tiếng Việt</b>



+ Soạn trả lời các câu hỏi. Xem lại các đơn vị kiến thức có liên quan đến bài ôn tập.


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:73 Ngày dạy:17/11/07


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
Giúp HS :


- Nắm vững nội dung phần tiếng Việt đã học ở học kì I – lớp 9 (Các phương châm hội thoại;
Xưng hô trong hội thoại; Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp).


- Thực hành lấy ví dụ minh hoạ cho từng trường hợp để hiểu sâu sắc kiến thức.
<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>


- Giaùo aùn, SGK, phấn màu.
- Bảng phụ.



<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


? Kể ra một số từ ngữ có ở phương ngữ này mà khơng có ở phương ngữ miền kia, hoặc khơng
có ở từ ngữ toàn dân ?


? Kể ra một số từ mà ở các phương ngữ khác nhau có tên gọi khác nhau ?


<b>2. Bài mới ( GV giới thiệu bài)</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập</b>
<b>các phương châm hội thoại đã học.</b>


? Kể tên 5 phương châm hội thoại đã
học?


- GV treo bảng phụ.


? Hãy nhắc lại nội dung của từng phương
châm hội thoại ?


<i><b>I. Các phương châm hội thoại.</b></i>


PC về lượng
<b>* 5 phương châm</b> PC về chất



<b> hội thoại</b> PC quan hệ
PC cách thức
PC lịch sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
? Hãy kể tình huống giao tiếp mà trong
đó có một hoặc một số phương châm hội
thoại không được tuân thủ ?


- Cho HS thảo luận theo nhóm tổ, ghi vào
bảng phụ của tổ. Bốn tổ treo bảng, HS
dưới lớp nhận xét.


- GV đưa thêm ví dụ để HS tham khảo.
? Hãy xếp 5 phương châm hội thoại vào
thành hai loại lớn ?


- GV cho HS vẽ thành sơ đồ.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập</b>
<b>về xưng hô trong hội thoại</b>.


? Em hãy kể tên các đại từ xưng hô ?
- Gọi HS kể, HS khác bổ sung.


- GV treo bảng phụ về bảng đại từ. Gọi
HS đọc.


? Ngồi các địa từ xưng hơ, cịn có các
đại từ loại nào cũng dùng xưng hơ ? Lấy


ví dụ cụ thể ?


? Em hiểu <i>“xưng khiêm, hô tôn</i>” là như
thế nào ?


? Ngày xưa, trong xã hội quân – thần,
việc xưng hô với vua, với những nhà sư,
kẻ sĩ… thế nào ?


? Ngày nay, trong các hội nghị, hội họp,
người ta thường xưng hô như thế nào để
thể hiện thái độ tôn trọng ?


? Ta thường thấy cách xưng hô như thế
nào trong đời sống biểu thị thái độ tơn
trọng ?


<i> Cách xưng hô thay cho con.</i>


- HS lấy ví dụ thêm để minh họa cho các


Thầy giáo dạy Vật lí hỏi :
- “Sóng” là gì ?


- “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ !


<i> Vi phạm phương châm quan hệ.</i>


<b>* Lưu ý : </b>



- Phương châm hội thoại 1, 2, 3, 4 thuộc
phương châm chi phối nội dung hội
thoại.


- Phương châm hội thoại 5 : thuộc
phương châm chi phối quan hệ giữa các
cá nhân.


<i><b>II. Xưng hô trong hội thoại</b></i>


<b>1. Các từ ngữ xưng hô</b>


- Đại từ xưng hô ngôi 1, 2, 3 <i>(số ít và số</i>
<i>nhiều).</i>


- Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng,
quan hệ xã hội làm từ xưng hơ <i>(Cơ, dì,</i>
<i>chú, bác…)</i>


<b>2. Xưng khiêm, hô tôn</b>


 Khi xưng hơ, người nói tự xưng mình


một cách khiêm nhường và gọi người
đối thoại một cách tôn kính.


=> Đây cũng là phương châm giao tiếp
lịch sự của nhiều nước.


- Thời trước : xưng hô <i>(hạ thần, bần</i>


<i>tăng, bần sĩ…)</i>


- Ngày nay : gọi <i>(quý ông, quý bà…)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

trường hợp.


? Vì sao, tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa
chọn từ ngữ xưng hô ?


<b>- GV gợi ý :</b> Trong thực tế cuộc sống,
chúng ta có thể gọi nhau bằng những
cách nào ? Mỗi trường hợp lấy một ví dụ
để minh hoạ ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.


? Nội dung quan hệ trong mỗi từ có giống
nhau khơng ? Mục đích lựa chọn từ xưng
hơ có tác dụng gì ?


- GV dặn dò, nhắc nhở cho HS hiểu.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS ôn tập</b>
<b>về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b>
<b>tiếp.</b>


? Em hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp ? <i>(Về cách dẫn, về</i>
<i>hình thức ghi ?). </i>



- Cho HS thảo luận nhóm tổ, ghi bảng
phụ.


- Gọi đại diện 4 nhóm treo bảng. Cho HS
theo dõi, đối chiếu nhận xét.


- Hướng dẫn HS làm bài tập.


- Gọi HS đọc đoạn trích – SGK 191.
? Chỉ ra lời đối thoại ?


- GV cho HS xác định rõ lời nói của nhân
vật nào ? Nói với ai ?


? Chuyển thành lời dẫn gián tiếp ?


? Phân tích những thay đổi về từ ngữ
trong lời dẫn gián tiếp so với lời thoại ?
- GV gợi ý : Trong lời đối thoại, người nói
xưng hơ thế nào, gọi người nói chuyện ra


<b>3. Trong tiếng Việt, khi giao tiếp phải</b>
<b>lựa chọn từ ngữ xưng hô. </b>


- Từ xưng hô trong tiếng Việt phong
phú.


+ Dùng từ thân tộc.



+ Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.
+ Tên riêng.


- Mỗi từ xưng hơ thể hiện tính chất của
tình huống giao tiếp và mối quan hệ
người nói - người nghe.


 Chú ý lựa chọn để đạt kết quả giao


tieáp.


<i><b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn</b></i>
<i><b>gián tiếp</b></i>


<b>1. Phân biệt cách daãn</b>


TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
- Dẫn nguyên văn Dẫn lại lời
nói lời nói hay ý nghĩ hay ý nghĩ của
của người hoặc nhân người hoặc nhân
vật. vật có điều chỉnh
cho thích hợp.
- Được đặt trong - Không đặt trong
dấu <b>“…”.</b> dấu <b>“…”.</b>


<b>2. Bài tập</b>


<i>a. Chuyển thành lời dẫn gián tiếp</i>
<i>b. Phân tích</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

sao ?


? Khi chuyển thành lời dẫn gián tiếp,
cách xưng hơ có cịn như đoạn trích trước
khơng ?


- Cho HS kẻ bảng để so sánh.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : GV củng cố lại toàn bộ</b>
<b>nội dung bài.</b>


+ <i>Nhà vua</i> (ngôi 3).


+ <i>Vua Quang Trung</i> (ngôi 3).
- Từ chỉ địa điểm : không


- Từ chỉ thời gian : bây giờ – bấy giờ.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học, ôn lại các nội dung trong bài.
- Làm lại các bài tập.


- Chuẩn bị :

<i><b>Kiểm tra tiếng Việt (1 tiết)</b></i>



+ Chú ý ơn lại tồn bộ nội dung tiếng Việt học kì I (<i>bao gồm các đơn vị kiến thức lớp 6, 7, 8, 9</i>
<i>trong các tiết tổng kết từ vựng). </i>


+ Chú ý kĩ năng thực hành.



<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:74 Ngày dạy:17/11/07


<b>KIEÅM TRA TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Kiểm tra sự nhận thức của HS về kiến thức tiếng Việt lớp 9 – học kì I và phần từ vựng lớp 6,
7, 8 đã được ôn tập.


- Rèn kĩ năng diễn đạt, biết cách sử dụng từ tiếng Việt trong khi nói và viết một cách chuẩn
mực.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Đề bài in sẵn.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Tổ chức lớp</b>


- GV kiểm tra só số.


- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy, bút.
- Nhắc nhở ý thức, thái độ làm bài.


<b>2. Kieåm tra</b>


<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : GV phát đề bài cho HS theo đề chẵn, lẻ.
<b>(Đề và đáp án kèm theo)</b>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i> : GV tổ chức cho HS làm bài.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 3 </b></i>: Thu bài.


- Hết giờ, GV thu bài, kiểm tra số lượng bài.
- Nhận xét về ý thức làm bài trong giờ kiểm tra.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục ơn lại các kiến thức tiếng Việt.


- Ơn tập chuẩn bị cho kiểm tra văn thơ hiện đại.
+ Chú ý học thuộc thơ, tóm tắt truyện ngắn.


+ Nắm chắc giá trị nội dung, nghệ thuật của từng tác phẩm.
+ Tập phân tích các đoạn thơ tiêu biểu, các chi tiết văn hay.


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:75+76 Ngày dạy:17/11/07


<b>ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN .ƠN TẬP KIỂM TRA THƠ VAØTRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Nắm được các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chương trình Ngữ văn 9,
thấy được tính tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung phần Tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i> <b>(TIẾT 1)</b>


<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b> 2. Bài mới </b>(<i>GV giới thiệu bài).</i><b> </b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS</b>


<b>giải đáp câu hỏi 1 – SGK 206.</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi 1 – SGK.
? Nêu những nội dung lớn trong
chương trình TLV 9 – tập I ?
? Những nội dung nào là trọng
tâm, đáng chú ý ?


? Trong văn bản thuyết minh đòi
hỏi phải kết hợp các yếu tố nào ?
? Văn bản tự sự cần kết hợp
những yếu tố nào ?


? Văn bản tự sự kể ở ngơi nào thì
cần miêu tả nội tâm ? Vì sao VB
tự sự cần miêu tả nội tâm ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS</b>
<b>giải đáp câu hỏi 2 – SGK 206.</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi 2 – SGK.
? Qua học lí thuyết và thực hành,
em hãy chỉ rõ vai trị, vị trí, tác


dụng của các biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh ?


? Hãy cho một ví dụ minh hoạ cụ


<i><b>I. Những nội dung lớn</b></i>


<b>1. Thuyeát minh</b>


- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.


- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.


<b>2. Tự sự</b>


- Miêu tả, miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nghị luận trong văn bản tự sự.


- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự.


- Người kể chuyện trong văn bản tự sự.


<i><b>II. Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp</b></i>
<i><b>nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

thể ? <i>(Học sinh có thể lấy ví dụ</i>
<i>trong bài làm của các em để minh</i>
<i>hoạ).</i>


- GV giảng thêm.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS</b>
<b>giải đáp câu 3 – SGK 206.</b>


<i><b>III. Moät số đặc điểm cần chú ý về văn thuyết</b></i>
<i><b>minh và miêu tả.</b></i>


- Gọi HS đọc câu hỏi 3 – SGK
206.


- GV hướng dẫn HS kẻ bảng để
so sánh.


? Văn bản thuyết minh có yếu tố
miêu tả và tự sự giống và khác
với văn bản miêu tả và tự sự ở
điểm nào ?


<i> Ở từng loại văn bản thì</i>


<i>phương thức biểu đạt chính là tên</i>
<i>gọi của loại văn bản đó. Các yếu</i>
<i>tố kia chỉ góp phần phụ trợ mà</i>
<i>thơi.</i>



? VB miêu tả và thuyết minh có
đặc điểm nào khác biệt nhau ?
- GV gợi ý từng nội dung nhỏ cho
HS trả lời.


- Phần nào HS chưa hiểu thì giải
thích thêm.


- GV chốt ý từng phần cho HS
ghi.


<b>* Miêu tả </b>


- Đối tượng thường là
các sự vật, con người,
hồn cảnh cụ thể.


- Có hư cấu, tưởng
tượng, không nhất thiết
phải trung thành với sự
vật.


- Dùng nhiều so sánh,
liên tưởng.


- Mang nhiều cảm xúc
chủ quan của người
viết.


- Ít dùng số liệu cụ thể,


chi tiết.


- Dùng nhiều trong sáng
tác văn chương, nghệ
thuật.


- Ít tính khuôn mẫu.
- Đa nghóa.


<b>* Thuyeát minh </b>


- Đối tượng là các
loại sự vật, đồ vật.
- Trung thành với đặc
điểm của đối tượng,
sự vật.


- Ít dùng tưởng tượng,
so sánh hơn.


- Đảm bảo tính khách
quan, khoa học.


- Dùng nhiều số liệu
cụ thể, chi tieát.


- Ứng dụng trong
cuộc sống, văn hoá,
khoa học…



- Thường theo một số
yêu cầu giống nhau.
- Đơn nghĩa.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4 </b></i><b>: Hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu câu 4, 5, 6 – SGK 260.</b>


? Sách Ngữ văn 9 – tập I nêu lên
những nội dung gì về văn tự sự ?
? Hãy nêu vai trò, tác dụng của
yếu tố miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự ?


<i><b>IV. Văn bản tự sự </b></i>


<b>1. Yếu tố miêu tả nội tâm</b>


- Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật.


- Là biện pháp quan trong để xây dựng nhân
vật, làm cho nhân vật sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Có mấy cách miêu tả nội tâm ?
Hãy lấy ví dụ minh hoạ từ những
văn bản đã học ?


- GV đọc cho HS tham khảo đoạn
văn SGV – 225.



? Thế nào là nghị luận trong văn
bản tự sự ?


? Nghị luận tồn tại dưới dạng
hình thức nào ?


? Thế nào là đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm ?


- GV cho HS lần lượt nhắc lại
từng đơn vị kiến thức.


? Vai trị, tác dụng và hình thức
thể hiện của các yếu tố này trong
văn bản tự sự như thế nào ?
? Hãy tìm ví dụ để minh hoạ ?
? Có những ngơi kể nào ? Mỗi
ngơi kể có những ưu điểm và hạn
chế gì ? Cách khắc phục ?


<i> Có thể kết hợp hai ngơi kể.</i>


? Từ đó lấy ví dụ minh hoạ cho
từng trường hợp.


<i>(SGK 117)</i> Miêu tả nội tâm gián tiếp


<b>2. Nghị luận </b>


- Là nêu lên ý kiến nhận xét cùng những lí lẽ,


dẫn chứng  người đọc, người nghe phải suy


nghĩ về một vấn đề nào đó.


- Hình thức lập luận  câu chuyện thêm phần


triết lí.


<b>3. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.</b>


- Là những hình thức quan trọng để thể hiện
nhân vật trong văn bản tự sự.


<i><b>- Đối thoại</b></i> : Hình thức đối đáp, trị truyện giữa
hai hoặc nhiều người.


<i><b>- Độc thoại</b></i> : Lời của một người nào đó nói với
chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng
tượng.


<b>4. Người kể chuyện</b>


- Ngôi thứ nhất.
- Ngôi thứ ba.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố lại nội dung bài</b>.


- Cho HS nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học trong tiết 1.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài, chuẩn bị các nội dung còn lại của tiết học.


<b>TIẾT 2</b>



<b> 1. Bài cuõ</b>


- GV kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong tiết 1.
<i><b>2. Bài mới</b></i>(GV hướng dẫn HS ôn tập tiếp tiết 2).


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS</b>
<b>so sánh văn tự sự của lớp 9 và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>các lớp dưới.</b>


- Cho HS đọc câu hỏi 7 – SGK
220.


- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm bàn để trả lời câu hỏi.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS</b>
<b>trả lời câu hỏi 8 – SGK 220.</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi.


- GV hướng dẫn HS giải thích.
? Liệu có một văn bản nào chỉ
vận dụng một phương thức biểu
đạt khơng ?



- Rất ít, chỉ có với VB ngắn.


<b> Lớp 9</b>
<b>1. Giống nhau</b> : Đều là văn tự sự  Kể câu


chuyện đầy đủ nội dung theo một trình tự hợp lí.


<b>2. Khác nhau</b> : Ở lớp 9 nội dung tự sự vừa lặp
lại vừa nâng cao <i>(kết hợp thêm các yếu tố khác).</i>


<b>V. Nhận diện các loại văn bản</b>


- Căn cứ vào phương thức biểu đạt chính để gọi
tên một văn bản.


- Các yếu tố khác là bổ trợ để làm nổi bật
phương thức chính.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 9 – SGK 220.</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi.


- Cho từng tổ thảo luận ghi bảng phụ (7 phút). Đại diện từng nhóm treo bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.


- GV treo đáp án, đối chiếu


- GV cho HS theo dõi đáp án để trình bày theo từng kiểu văn bản.



<b>VI. Khả năng kết hợp với các yếu tố khác</b>


<b>TT</b> <b>Kiểu</b>
<b>VB chính</b>


<b>Các yếu tố kết hợp với văn bản chính</b>
<b>Tự </b>


<b>sự</b>


<b>Miêu </b>
<b>tả</b>


<b>Nghị</b>
<b>luận</b>


<b>Biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>Thuyết</b>
<b>minh</b>


<b>Điều</b>
<b>hành</b>


1 <i><b>Tự sự</b></i> X X X X


2 <i><b>Miêu tả</b></i> X X X


3 <i><b>Nghị luận</b></i> X X X



4 <i><b>Biểu cảm</b></i> X X X


5 <i><b>Thuyết minh</b></i> X X


6 <i><b>Điều hành</b></i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Hướng dẫn HS trả lời</b>
<b>câu hỏi 10, 11, 12 – SGK 220.</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi 10, hướng dẫn HS
lí giải.


- GV nói thêm : Các nhà văn đã có kinh


<i><b>VI. Bố cục bài văn tự sự</b></i>


- Đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết
bài.


 Yeâu cầu phải rèn luyện theo “chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nghiệm. Vì vậy có thể viết “phá cách”.
- Gọi HS đọc câu hỏi 11 – SGK 220.
- GV yêu cầu HS dựa vào thực tế học
tập để trả lời câu hỏi.


- Các kiến thức phần Tập làm văn soi
sáng cho việc đọc hiểu tác phẩm.



- Các kiến thức phần Văn cung cấp nội
dung, đề tài cho Tập làm văn.


<b>* GV giảng thêm</b> : Khi học các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản
tự sự, các kiến thức Tập làm văn đã giúp cho người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích trong các
văn bản như : <i>Truyện Kiều, Làng, Lặng lẽ Sa Pa…</i>


- Ngược lại cũng như vậy <i>(GV hướng dẫn HS hiểu câu 11).</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : GV củng cố bài.</b>


- Cho HS nhắc lại các đơn vị kiến thức trong cả hai bài học.
- GV lưu ý HS về những điểm hay sai sót.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Ơn lại tồn bộ nội dung lí thuyết Tập làm văn, tự làm dàn ý các để tự sự trong SGK để chuẩn
bị cho thi HK I.


- Tiết sau :
+ Xem lại đề bài.
+ Xem lại dàn ý.


<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết:77 Ngày dạy:17/11/07


<b>KIỂM TRA THƠ VAØTRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Kiểm tra năng lực học sinh qua việc nắm bắt các bài thơ, các tác phẩm truyện ngắn hiện đại
đã được học trong chương trình.


- Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kĩ năng… từ
đó có hướng khắc phục trong thời gian tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Tổ chức lớp</b>


- GV kieåm tra só số.


- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy, bút.
- Nhắc nhở ý thức, thái độ làm bài.


<b>2. Kieåm tra</b>


<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : GV phát đề bài cho HS theo đề chẵn, lẻ.
<b>(Đề và đáp án kèm theo)</b>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i> : GV tổ chức cho HS làm bài.


- GV theo dõi HS làm bài, nhắc nhở kịp thời những biểu hiện không nghiêm túc.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3 </b></i>: Thu bài.


- Hết giờ, GV thu bài, kiểm tra số lượng bài.
- Nhận xét về ý thức làm bài trong giờ kiểm tra.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>



- Tiếp tục ôn tập phần văn học hiện đại (học kì I).
- Chuẩn bị bài :

<i><b>Cố hương </b></i>

(3 tiết)


+ Chú ý đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, bố cục văn bản.
+ Soạn kĩ theo câu hỏi SGK.


+ Chuẩn bị theo nội dung phần ôn tập.


ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

<b>(ĐỀ A)</b>

<b> </b>

<b>Môn Ngữ văn 9</b>


<i><b>I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).</b></i>


Khoanh trịn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng.


<i><b>1.</b> Bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật đã được tặng giải nhất cuộc </i>
<i>thi thơ của “Báo văn nghệ” năm 1969 – 1970. Đúng hay sai ? </i>


A. Đúng B. Sai


<i>2. Hình ảnh “bếp lửa” trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt mang ý nghĩa nào ? </i>


A. Ý nghĩa tả thực. B. Ý nghĩa biểu tượng. C. Cả hai ý nghĩa trên.


<i>3. Nhà thơ nào trong các tác giả sau đã trưởng thành từ trong phong trào “Thơ mới” ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

A. Huy Caän D. Bằng Việt


<i>4<b>.</b> Nhà thơ Huy Cận đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để làm nổi bật vẻ đẹp</i>


<i>và sức mạnh của người lao động trước thiên nhiên ? </i>


A. Nhân hoá, ẩn dụ. C. Phóng đại, liên tưởng.
B. Liên tưởng, ẩn dụ. D. Ẩn dụ, phóng đại.


<i>5. Chủ đề mà văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” đề cập đến gần gũi với chủ đề của văn bản nào dưới đây</i>
<i>? </i>


A. Làng C. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ


B. Ánh trăng D. Đoàn thuyền đánh cá.


<i>6. Trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa”, câu chuyện được kể chủ yếu theo điểm nhìn và ý nghĩ của</i>
<i>nhân vật nào ? </i>


A. Cô kĩ sư. C. Anh thanh niên.
B. Ông hoạ sĩ. D. Bác lái xe.


<i>7. Bài thơ “Đồng chí” ra đời trong hồn cảnh nào ? </i>


A. Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.


D. Cuối cuộc kháng chiến chống Mó.


<i>8. Phương thức phản ánh trong bài thơ :”Ánh trăng” là gì ? </i>


A. Tự sự. C. Kết hợp tự sự và trữ tình.



B. Trữ tình.


<i><b> II. Phần tự luận</b></i> <i><b>(6 điểm).</b></i>


<i><b>1. Phân tích 4 câu thơ đầu của bài thơ </b></i>“Đồn thuyền đánh cá”<i><b> – Huy Cận. </b></i><b>(2 điểm).</b>


<i><b> 2. Sau khi học xong truyện ngắn </b></i>“Chiếc lược ngà”<i><b> của Nguyễn Quang Sáng, em có những </b></i>
<i><b>cảm xúc và suy nghĩ gì về nhân vật bé Thu và tình cảm cha con trong chiến tranh ? </b></i><b>(4 điểm).</b>
<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07


Tieát:78+79+80 Ngày dạy:17/11/07


<b>Văn bản :</b>

<b> </b>



<b>CỐ HƯƠNG . TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



<i><b>(Lỗ Tấn)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Giuùp HS:


- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất
yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.


- Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm <i><b>“Cố hương”</b>,</i> việc sử dụng thành công các
biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu
đạt trong tác phẩm.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.



<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i> <b>(TIẾT 1)</b>
<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b>2. Bài mới </b>(<i>GV giới thiệu bài).</i><b> </b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích, bố cục.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc : chú ý đọc đúng ngôn
ngữ nhân vật.


- GV đọc mẫu một đoạn, cho HS đọc tiếp từng
phần


- Gọi HS đọc chú thích (*) SGK – 216.


? Em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn ? Đánh giá như
thế nào về mục đích sống của nhà văn ?


? Giới thiệu xuất xứ của tác phẩm ?


- Cho HS đọc chú thích (1) – SGK, các chú thích
khác đọc thầm.


- GV lưu ý thêm về yếu tố hồi kí trong trong
truyện ngắn và cách xưng hô “tôi” trong tác
phẩm.


? Hãy nhận xét về bố cục của truyện ngắn ?



<b>- GV gợi ý thêm</b> : Truyện được kể thành mấy
chặng ? Dựa theo điều gì ?


<i> Theo hành trình chuyến về quê của tác giả.</i>


? Nhận xét bố cục của tác phẩm ?


<i> Bố cục đầu cuối tương ứng.</i>


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích,</b></i>
<i><b> bố cục</b>.</i>


<b> :</b> Lỗ Tấn


- Nhà tư tưởng, nhà văn hố lớn
Trung Quốc.


<b>2. Tác phẩm</b>


- Là một trong những truyện
ngắn tiêu biểu nhất của tập


<i>“Gào thét”.</i>


- Viết năm 1923.


<b>3. Bố cục : </b>3 phaàn


<i><b>- Phần 1</b></i> : <i>Từ đầu </i><i> đang làm</i>



<i>ăn sinh sống.</i>


=> “Tơi” trên đường về q.
<i><b>- Phần 2</b> : Tiếp </i><i> sạch trơn</i>


<i>như quét.</i>


=> Những ngày “tơi” ở q.
<i><b>- Phần 3</b></i> : <i>Cịn lại.</i>


=> “Tơi” trên đường xa q.


<b>3. Tóm tắt tác phẩm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Trên cơ sở tìm hiểu bố cục, em hãy tóm tắt tác
phẩm ?


- Cho HS lần lượt tóm tắt từng phần.


- Gọi một HS khá, giỏi tóm tắt toàn bộ tác phẩm.
- Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu tác</b>
<b>phẩm.</b>


? Em hãy tìm hiểu về thời gian và không gian
trong tác phẩm ?


<i> + Về : Trên con thuyền dưới bầu trời u ám.</i>



<i> + Đi : Trên con thuyền, có thêm mẹ và cháu</i>
<i>vào buổi hồng hơn.</i>


? Hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của
truyện ?


<i> Tự sự.</i>


? Ngồi ra, trong tác phẩm cịn sử dụng phương
thức biểu đạt nào nữa ? Chỉ ra cụ thể ?


<i> Miêu tả, biểu cảm, nghị luận.</i>


? Trong truyện có mấy nhân vật chính ? Nhân vật
nào là nhân vật trung tâm ? Vì sao ?


- Cho HS thảo luận nhóm bàn -> trả lời.


? Dịng cảm xúc về con người và cảnh vật quê
hương trong lòng nhân vật "tơi" có thống nhất từ
đầu đến cuối câu chuyện hay không ?


? Phát hiện những đối tượng được phản ánh qua
cái nhìn của nhân vật "tơi".


<i> Cảnh vật và con người (Nhuận Thổ).</i>


? Cảnh vật hiện lên trong hồi ức và trong hiện tại
như thế nào ?



- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


? Cảnh vật được tác giả tái hiện bằng phương thức
nào là chủ yếu ? Qua đó làm hiện lên cảnh vật


cuối cùng. “Tôi” cảm nhận
được sự đổi thay, sự nghèo khó
của làng quê, của Nhuận Thổ.
“Tôi” rời quê ra đi với niềm
mong ước cuộc sống sau này sẽ
tốt đẹp hơn.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Cảnh vật và con người quê</b>
<b>hương qua cái nhìn của nhân</b>
<b>vật “tơi” .</b>


<i>a. Cảnh vật</i>


- Trong hồi ức : đẹp đẽ.
- Hiện tại :


<i>+ Thôn xóm tiêu điều, hoang</i>
<i>vắng, im lìm.</i>


<i>+ Lòng se lại.</i>


<i>+ Ngơi nhà : Mấy cọng tranh</i>


<i>khơ phất phơ trước gió.</i>


<i>+ Cảnh tượng hiu quạnh.</i>


 Miêu tả qua đối chiếu, so


saùnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

quê hương ra sao ?
- HS trả lời, GV chốt ý.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : GV củng cố lại nội dung bài.</b>


- GV củng cố nội dung của tiết học.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn về nhà</b>


- Đọc và tóm tắt lại tác phẩm.
- Học nội dung đã phân tích.


- Chuẩn bị tiếp nội dung bài để học trong 2 tiết sau.


<b>(TIẾT 2 )</b>



<b>1. Bài cũ</b>


? Tóm tắt tác phẩm ?


<b>2. Bài mới </b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp nội dung bài.



<b>* </b><i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>tiếp nội dung bài.</b>


- Gọi HS đọc 2 đoạn truyện trang 209, 213.


<i><b>II. Tìm hiểu tác phẩm</b></i> (tiếp)


<b>1.</b>


<b>b. Hình ảnh Nhuận Thổ</b>


? Hai đoạn truyện này tập trung viết về
nhân vật nào ?


? Thời gian của hai đoạn truyện này có
gì khác nhau ?


? Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước
mặt "tôi" so với Nhuận Thổ 20 năm về
trước khác nhau như thế nào ?


<b>- GV gợi ý thêm</b> : Tìm những chi tiết về
hình dáng, cử chỉ, hành động, biểu
hiện?


? Nghệ thuật đối chiếu được thể hiện
nhằm nổi bật điều gì ? Cuộc đời của
Nhuận Thổ sau 20 năm thế nào ?


? Nhuận Thổ lí giải cuộc sống của mình


ra sao ?


? Nhân vật thím Hai Dương và Nhuận
Thổ có điểm gì giống nhau ?


<i><b>Hai mươi năm trước</b></i>
- Hình dáng : Khn
mặt trịn trĩnh, nước
da bánh mật.


 Khoẻ mạnh và


nhanh nhẹn.


- Trang phục : đầu
đội mũ lơng chiên,
cổ đeo vịng bạc…


 Đẹp, sạch sẽ.


- Hiểu biết nhiều <i>(về</i>
<i>vỏ sò; bắt tra, cá</i>
<i>nhảy, bẫy chim…)</i>


<i><b>Hiện tại</b></i>
- Da vàng sạm,
nếp răn khắc sâu.
Mi mắt viền đỏ,
húp mọng lên



 Hình dáng tiều


tuỵ, khổ sở.


- Mũ lông chiên
rách tươm, áo
bơng mỏng dính,
người co ro, cúm
rúm.


 Cuõ kó, nghèo


khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>- GV gợi thêm</b> : Về tính cách, thái độ
đối với người khác, đối với cuộc sống ?
? Em hiểu gì về xã hội Trung Quốc và
tư tưởng nhà văn qua cái nhìn về con
người và quê hương ?


? Mối quan hệ giữa Nhuận Thổ và "tơi"
biểu hiện điều gì ở người nơng dân ?


- Nói chuyện vô tư,
hồn nhiên.


=> Miêu tả.





Một Nhuận Thổ đẹp
đẽ, đầy sức sống.


- Nói chuyện thưa
bẩm, rụt rè.




-> Cuộc sống sa
sút, tàn tạ, bần
hèn.


? Thím Hai Dương nghĩ như thế nào về
nhân vật "tơi" ? Thím cũng có những
hành động nào ?


? Qua đó, em hiểu gì về người nơng dân
trong xã hội đó ?


- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.


<b>* GV bình thêm</b> : Người nơng dân đang
tự đánh mất mình, mặc cảm, tự ti, tha
hố… vì miếng cơm, manh áo.


- Gọi HS đọc tiếp hai đoạn truyện SGK
213, 214 và đoạn 215, 216.


? Em hãy chỉ ra những câu văn trực tiếp


thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật
"tôi" ?


? Trên đường về quê, nhân vật "tơi" có
cảm xúc gì ?


? Những ngày ở quê, nhân vật "tôi"
chứng kiến những cảnh nào ? Tâm
trạng trong từng sự việc ấy ra sao ?
? Nhận xét phương thức biểu đạt chính
trong đoạn văn ?


? Cảm xúc của nhân vật "tôi" trong
những ngày ở quê ?


? Thông thường khi xa quê, con người ta
hay có trạng như thế nào ? Nhưng ở


 Sử dụng phép tương phản. Các phương


thức tự sự kết hợp với miêu tả, nghị luận,
biểu cảm.


=> Tố cáo XH Trung Quốc sa sút về mọi
mặt. Lên án các thế lực đã tạo nên thực
trạng đáng buồn <i>(trộm cắp, đông con…).</i>


- Phản ánh những mặt tiêu cực nằm ngay
trong tâm hồn, tính cách của người nơng
dân <i>(gánh nặng tinh thần)</i>



<b>2. Những suy nghĩ, cảm xúc của </b>
<b> nhân vật "tôi" </b>


<i>a. Trên đường về quê</i>


- Lòng se lại.


 Buồn, thất vọng.


<i>b. Những ngày ở q</i>


- Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím
Hai Dương, Nhuận Thổ.


- Điếng người khi nghe Nhuận Thổ chào.
- Than thở cho cảnh gia đình Nhuận Thổ.


 Phương thức biểu cảm.


=> Buồn, đau xót trước sự sa sút của
những người nơi quê hương.


<i>c. Khi rời quê</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

đây, nhân vật "tôi" có tâm trạng ấy
không ? Vì sao vậy ?


? Em có nhận xét gì về điều này ?
? Nhân vật "tôi" suy nghó như thế nào


vể quê hương ?


? Hãy nêu suy nghĩ của em về hình ảnh
“con đường” mà nhân vật "tôi" nhắc
đến ở cuối truyện ?


? Đặt trong mối quan hệ với toàn truyện
để nêu ý nghĩa ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>: GV củng cố lại bài,</b>
<b>hướng dẫn HS tổng kết.</b>


- GV nhắc kại nội dung của cả 3 tiết
học.


? Nêu những thành cơng về nghệ thuật
và nội dung của tác phẩm ?


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS luyện</b>
<b>tập theo yêu cầu của tác phẩm.</b>


- Cho HS đọc từng bài tập, GV lần lượt
cho HS làm từng bài.


 Điều khác thường -> tâm trạng bức


bối, ảo não buồn đau, thất vọng, nhức
nhối.


- Suy nghĩ về quê hương : Thế hệ trẻ phải


sống một cuộc đời mới, cuộc đời "tôi"
chưa từng sống.


- Hình ảnh con đường là biểu hiện một
niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm một
đường đi mới cho người dân Trung Quốc
trong những năm đầu thế kỉ XX.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<b>* Ghi nhớ : SGK 219.</b>


<i><b>IV. Luyện taäp</b></i>


- Học thuộc một đoạn văn.
- Điền vào bảng theo mẫu.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài.


- Chú ý làm theo yêu cầu của bài tập 1 – SGK 219.
- Chuẩn bị bài :


+ Chú ý ôn lại văn miêu tả, thuyết minh, tự sự đã học ở lớp 6, 7, 8 và học kì I – lớp 9.


+ Tìm hiểu vai trị của các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại trong văn bản tự sự.
TIẾT 3


<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Qua tiết trả bài giúp học sinh :


- Ơn lại các kiến thức cơ bản của phần văn học hiện đại (học cuối học kì I).


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- HS tự đánh giá được ưu điểm và hạn chế về việc nắm bắt tác phẩm cũng như phương pháp
làm bài.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.
- Bài làm của HS.


- Bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Tổ chức lớp </b>


- Ổn định tổ chức lớp.
- Nêu yêu cầu của tiết học.


<b>2. </b>Trả bài


<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i> <b>GV nhắc lại đề bài theo trình</b>
<b>tự hai phần của từng đề bài.</b>


- GV lưu ý về yêu cầu của đề bài nhất là phần
tự luận.



<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i> <b>GV chữa bài.</b>


- Ở từng câu, từng phần, từng đề, GV nêu lại
yêu cầu của đề. Cho HS làm lại bài. GV định
hướng theo đáp án đúng tiết 75.


- GV tổ chức cho HS làm lại từng đề lần lượt
cho đến hết bài.


- Phần tự luận : Ở từng đề, từng câu, GV cho
HS xây dựng các ý chính cần đạt. GV định
hướng nội dung theo đáp án.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i> : <b>Nhận xét ưu khuyết điểm</b>
<b>trong bài làm của HS.</b>


<i><b>I. Đề bài</b></i>


- Phần trắc nghiệm : 3 đề, mỗi đề
8 câu tương ứng 4 điểm.


- Phần tự luận : 3 đề, mỗi đề bài
có 2 câu.


<i><b>II. Chữa bài</b></i>


<i>(Theo đáp án tiết 75)</i>


<i><b>III. Nhận xét bài làm của HS</b></i>



<b>1. Ưu điểm.</b>


- HS ơn kĩ bài nên nắm được các kiến thức cơ bản, bài làm đạt chất lượng cao


- Một số bài đạt chất lượng cao như : Trinh, Thanh, Tâm… - lớp 9/1; Lí, Hảo… - lớp 9/7.
- Phần trắc nghiệm đạt điểm tối đa nhiều.


- HS đa số có kĩ năng viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của từng câu hỏi : Có mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn; biết trích lồng dẫn chứng trong q trình phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>2. Tồn tại.</b>


+ Phần trắc nghiệm, học sinh đạt điểm tối đa không nhiều.


 Những lỗi hay mắc như : Chưa phân biệt được ngôi kể trong văn bản tự sự, còn nhầm lẫn


phương thức biểu đạt, ý nghĩa của biểu tượng thơ… và một số lỗi khác.
- Phần tự luận.


+ Một số học bài chưa kĩ, chưa thuộc thơ.
+ Kĩ năng làm bài tổng hợp chưa tốt.


+ Đặc biệt, chưa thuộc, chưa biết trích dẫn chứng trong các tác phẩm truyện ngắn vào trong bài
phân tích, lạc về thuật truyện nhiều.


+ Cá biệt một số em chưa học bài, ý thức làm bài chưa tốt, chữ viết cẩu thả, trình bày tuỳ tiện.
<i><b>* Hoạt động 4</b></i> : Trả bài, sửa lỗi.


- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS sửa chữa lỗi trong bài làm.



- HS theo dõi đáp án (bảng phụ), theo dõi phần đánh dấu, gạch chân trong bài làm để sửa chữa
câu sai, bổ sung nội dung còn thiếu.


- GV giải đáp thắc mắc cho HS.


- HS không thắc mắc, GV gọi điểm vào sổ.
<i><b>* Hoạt động 5</b></i> : GV củng cố lại bài.


- GV chốt lại kỹ năng làm bài.


- Nhắc nhở, dặn dị những HS hay sai sót như Thuỷ 9/7, Yến 9/7, Độ 9/1, Huế 9/1. Việt 9/1.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục ôn tập lại nội dung bài, tiếp tục học thuộc thơ, tóm tắt truyện ngắn để học kì II học
văn nghị luận về tác phẩm văn học.


- Làm các bài tự luận của các đề khác.
- Soạn bài :

<i><b>Tập làm thơ tám chữ.</b></i>



+ Ơn lại lí thuyết tiết 54 về các u cầu của thể thơ tám chữ như : số tiếng, số câu, gieo vần,
nhịp thơ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Tuần:13 </b> Ngày soạn:14/11/07
Tiết: 81 Ngày dạy:17/11/07


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt </b></i>


Giúp HS :


- Ôn lại các kiến thức, kĩ năng của kiểu văn tự sự <i>(kết hợp các yếu tố miêu tả; miêu tả nội tâm;</i>
<i>nghị luận; đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm… trong văn bản tự sự).</i>


- Qua bài kiểm tra tự đánh giá được năng lực của bản thân, nhận ra những ưu điểm và hạn chế
trong bài để có hướng khắc phục.


- Ôn lại các kiến thức cơ bản của phân môn tiếng Việt, rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, đặt
câu, nhận diện và phân tích về các biện pháp nghệ thuật.


- Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm bắt các kiến thức và kĩ năng
về mảng nội dung này.


<i><b>B. Phương tiện dạy học</b></i>
- Giáo án, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i><b> C. </b><b> </b></i>Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : GV chép lại đề bài lên</b>
<b>bảng. Hướng dẫn HS phân tích đề.</b>


- Gọi HS đọc lại đề bài.


- Hướng dẫn HS phân tích đề <i>(Về thể loại,</i>
<i>nội dung).</i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hướng dẫn HS xây dựng</b>
<b>dàn ý.</b>



- GV tổ chức cho HS thảo luận xây dựng
dàn ý theo đáp án của tiết 68, 69.


- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
theo yêu cầu cần đạt.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Nhận xét và đánh giá bài</b>
<b>làm của HS.</b>


- GV trả bài cho HS.


- Gọi một số em đánh giá ưu khuyết điểm
của bài làm dựa theo yêu cầu của đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá chung.


<i><b>* Đề bài</b></i> : Hãy tưởng tượng mình gặp
gỡ và trị truyện với người lính lái xe
trong <i><b>“Bài thơ về tiểu đội xe khơng</b></i>
<i><b>kính” </b></i>của Phạm Tiến Duật. Viết bài
văn kể lại cuộc gặp gỡ và trị truyện
đó.


<i><b>I. Xác định đề</b></i>


<b>- Thể loại</b> : Văn tự sự.


<b>- Nội dung</b> : Gặp gỡ và trò truyện với
người lính lái xe trong <i><b>“Bài thơ về tiểu</b></i>
<i><b>đội xe khơng kính” </b></i>của Phạm Tiến
Duật.



<i><b>II. Dàn ý sơ lược</b></i>
 Như tiết 68, 69.


<i><b>III. Nhận xét đánh giá bài làm của</b></i>
<i><b>HS </b></i>


<b>1. Về ưu điểm</b>


<b>2. Về tồn tại</b>


<b>PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BÀI LÀM</b>
<b>1. Về ưu điểm</b>


- Nhìn chung các em đã xác định được đúng nội dung và phương pháp làm bài văn tự sự. Đặc
biệt biết vận dụng các yếu tố đã học vào trong bài văn tự sự như những yếu tố <i>miêu tả; miêu tả</i>
<i>nội tâm; nghị luận; đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm… </i>


- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí, biết tạo ra những tình huống phù hợp với nội
dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Một số bài viết có phong cách gần gũi, tự nhiên như Thanh, Trinh, Tâm… 9-1 ; Đức Thành
9-7, Lí 9/7, Hồng Vũ 9/7…


<b>2. Về tồn tại</b>


- Một số bài viết chưa đảm bảo yêu cầu đề ra. Bài làm sơ sài, nội dung chuyện kể không sinh
động, hấp dẫn…


- Một số bài lại kể lể dài dịng, khơng rõ ý đồ của người kể chuyện.



- Bài làm kể lể nhiều mà chưa chú ý đến việc lồng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm. Đặc
biệt không nhiều bài biết viết những đoạn văn nghị luận với mục đích rõ ràng. Những đoạn đối
thoại khơng hiệu quả, hoặc phần dẫn dắt cho những câu đối thoại bị trùng lặp nhiều. Chưa chú
trọng đến yếu tố miêu tả nội tâm, nếu có thì chưa thật hợp lí.


- Cá biệt một số em cịn chưa phân biệt giữa lời dẫn và lời người dẫn trong câu dẫn gián tiếp
nên viết câu không rõ ràng.


- Một số vẫn cịn sai sót trong dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, lỗi viết tắt…


- Một số nội dung tưởng tượng lại phi thực tế, khơng có tính khả thi, hoặc kể chuyện lộn xộn về
thời gian.


- Diễn đạt nhiều chỗ chưa rõ, dùng nhiều từ chưa đúng, chưa phù hợp, xưng hô chưa thống nhất
(bác, chú).


<b>* </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Hướng dẫn HS sửa chữa lỗi</b>


<b>PHẦN SỬA CHỮA LỖI</b>


- Hướng dẫn HS tự sửa chữa lỗi vào cuối bài.


- GV treo bảng phụ cho HS sửa chữa một số lỗi cơ bản về chính tả, dùng từ, viết câu…


- GV gọi những HS hay mắc lỗi lên bảng sửa chữa, HS dưới lớp ghi chép, nhận xét (Nguyên,
Tài, Độ, Thương 9/1 ; Thuỷ, Dương, Giao, Tuấn, Thịnh…9/7)


 Một số lỗi cần sửa chữa :



<b>1. Lỗi chính tả</b>


- Viết tắt : 1, 2, 15 <b>…</b> - nản trí (chí). - đường sa (xa).


- Không viết hoa tên riêng. - neo nên (leo lên). - dường chiếu (giường)


<b>2. Lỗi dùng từ, viết câu</b>


<i><b>a. Lỗi dùng từ</b></i>


- lang tràn <i>(lan tràn)</i>Sai từ.


- nếp nhăng <i>(nhăn)</i> Sai từ


- ánh đèn chập chờn <i>(lấp loáng)</i>  Dùng từ chưa hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- thực dân Mĩ <i>(đế quốc)</i> Dùng sai từ.
<i><b> b. Lỗi viết câu</b></i>


- Bác cựu chiến binh nhìn như <i>hiệp sĩ Đơn-ki-hơ-tê.</i>


<i> Bỏ câu văn.</i>


- Buổi toạ đàm kết thúc vừa may lúc 9 giờ.


<i> Bỏ từ “vừa may”.</i>


- Em hỏi bác là bác ơi bác có khoẻ không ?


<i> Em hỏi bác : </i>



<i> - Bác ơi ! Bác có khoẻ không ? </i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : GV củng cố bài</b>


- GV củng cố lại phương pháp và kĩ năng làm bài văn tự sự có lồng các yếu tố…
- Nhắc nhớ những HS hay mắc lỗi.


- Cho HS đọc tham khảo những bài văn hay như : Thanh 9/1,Hùng 9/1, Hảo 9/7.
- Nếu HS không thắc mắc về điểm, GV gọi lấy điểm vào sổ.


<b>* PHẦN THỐNG KÊ ĐIỂM</b>


LỚP TSHS SỐ BAØI 1 - 2 3 - 4 DTB 5 - 6 7 - 8 9 - 10 TRÊN TB


<b>2. Trả bài</b>


<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i> <b>GV nhắc lại đề bài theo trình</b>
<b>tự hai phần của từng đề bài.</b>


<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i> <b>GV chữa bài.</b>


- Ở từng câu, từng phần, từng đề, GV nêu lại
yêu cầu của đề. Cho HS làm lại bài. GV định
hướng theo đáp án đúng tiết 74.


- GV tổ chức cho HS làm lại từng đề lần lượt
cho đến hết bài.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i> : <b>Nhận xét ưu khuyết điểm</b>


<b>trong bài làm của HS.</b>


<i><b>I. Đề bài</b></i>


- Phần trắc nghiệm (4 điểm).
- Phần tự luận (6 điểm).
<i><b>II. Chữa bài</b></i>


<i>(Theo đáp án tiết 74)</i>


<i><b>III. Nhận xét bài làm của HS</b></i>


<b>1. Ưu điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Nhiều bài đạt điểm gần tối đa như : Tâm, Thanh, Ngân, Ngọc… - Lớp 9/1, Lý, Lê Sơn… - lớp
9/7.


- Phần trắc nghiệm : Phần nắm các đơn vị kiến thức tương đối chắc nên hầu hết trả lời tương
đối đúng.


- Phần tự luận :


+ Đa số học sinh học thuộc bài, hiểu kĩ bài nên làm bài tập đúng.
+ Kĩ năng làm bài tốt.


<b>2. Tồn tại.</b>


+ Học sinh đạt điểm tối đa không nhiều.


+ Những lỗi hay mắc như : Nhầm lẫn giữa các từ đồng âm <i>Đàn bà – Phụ nữ – Thiếu nữ – Thiếu</i>


<i>phụ</i>. Chưa phân biệt được các phương thức chuyển nghĩa <i>ẩn dụ, hốn dụ </i>. Nhầm lẫn các từ :


<i>Yếu điểm - Điểm yếu - Khuyết điểm.</i>


+ Cá biệt một số sai những lỗi thông thường khác.


+ Kĩ năng làm bài của các em ở một số phần chưa thật tốt. Đa số HS lấy ví dụ về thuật ngữ mà
khơng chỉ rõ thuật ngữ trong ví dụ đó là từ nào, thuộc lĩnh vực nào.


+ Đặc điểm của thuật ngữ nêu không đầy đủ.


+ Một số chưa biết viết lời dẫn trực tiếp. Chuyển thành lời dẫn gián tiếp không biết thay đổi
cách xưng hô.


+ Chưa hiểu hết dụng ý sử dụng biện pháp nghệ thuật hoán dụ trong câu 3 – đề C.
<i><b>* Hoạt động 4</b></i> : Trả bài, sửa lỗi.


- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS sửa chữa lỗi trong bài làm.


- HS theo dõi đáp án (bảng phụ) để sửa chữa bài sai, bổ sung bài thiếu.
- GV giải đáp thắc mắc cho HS. HS không thắc mắc, GV gọi điểm vào sổ.
<i><b>* Hoạt động 5</b></i> : GV củng cố lại bài.


- GV chốt lại kỹ năng làm một số bài mà HS hay sai.
- Nhắc nhở HS về những sai sót.


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm lại các bài tập.



- Tiếp tục ơn lại các kiến thức chưa vững.


- Xem lại kiến thức văn học  tiết sau :

<i><b>Trả bài kiểm tra văn học hiện đại</b></i>

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Tiếp tục sửa chữa những lỗi sai trong bài về cả hình thức và nội dung.


- Có kế hoạch tự ơn tập lại tồn bộ lí thuyết văn tự sự, làm dàn bài các đề bài văn tự sự trong
SGK để chuẩn bị cho thi học kì I.


- Chuẩn bị bài :

<i><b>Những đứa trẻ </b></i>

theo câu hỏi SGK
+ Chú ý tìm hiểu bố cục của tác phẩm.


+ Soạn kĩ câu hỏi theo SGK.
+ Tập phân tích bài theo câu hỏi.






</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b>Hướng dẫn đọc thêm</b></i>



<b> Vaên bản :</b>



<b> NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>


<i><b>(Trích “ Thời thơ ấu” – M. Go-rơ-ki)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


Qua tiết hướng dẫn đọc thêm, giúp học sinh :



- Rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ
thuật của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ngơi kể số thứ
nhất.


<i><b>B. Phương tiện dạy học </b></i>
- Giáo án, SGK, phấn màu.


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>


<b>1. Bài cũ </b>


- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b>2. Bài mới </b>(<i>GV giới thiệu bài).</i><b> </b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm</b>
<b>hiểu chú thích, bố cục.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc. Chú ý đọc những
câu đối thoại và tên nhân vật nước ngoài.
- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi HS lần lượt đọc
đến hết đoạn trích.


- Cho HS đọc chú thích (*) – SGK 232.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả ?
- GV nói thêm về tác giả.


? Giới thiệu xuất xứ của đoạn trích ? Em
hiểu gì về thể loại hồi kí ?



- GV dựa vào SGK, SGV để kể tóm tắt các
sự việc xảy ra trước đoạn trích.


? Qua tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, em thấy
có điểm nào giống với tác giả Nguyên Hồng
và tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của ông ?
? Hãy xác định bố cục của đoạn trích và đặt


<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố cục</b></i>.


<b>1. Tác giả : </b>Go-rơ-ki
- Nhà văn Nga nổi tiếng.


- Cuộc đời gặp nhiều gian trn, có
tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương.
- Vừa lao động, vừa viết văn.


<b>2. Tác phẩm</b>


- Thể loại : Tiểu thuyết tự thuật.
- Đoạn trích : Thuộc chương IX trong
tiểu thuyết tự thuật gồm 13 chương.


<b>3. Bố cục</b> : 3 phaàn.


- P1 : Từ đầu -> ấn em nó cúi xuống


 Tình bạn trong sáng



- P2 : Tiếp -> Cấm không được đến
nhà tao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

tiêu đề cho từng đoạn ?


- Cho HS xác định, HS khác nhận xét, bổ
sung.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


- Gọi HS tóm tắt lại truyện.


- GV chuyển ý, hướng dẫn HS tìm hiểu ý 1.
? Những đứa trẻ được nói tới ở đây là gồm
những ai ?


? Em hiểu gì về cảnh sống thực tại của
những đứa trẻ ?


? Chúng giống và khác nhau ở điểm nào ?
? Sự khác biệt về hoàn cảnh xuất thân của
những đứa trẻ ra sao ?


? Tại sao bọn trẻ lại có thể chơi thân được
với nhau ?


? Đọc đoạn truyện tự thuật này, em có cảm
nhận về tình cảm của bọn trẻ như thế nào ?
? Vì sao nhà văn có thể khắc ghi sâu sắc và


kể lại xúc động như vậy ?


<b>* GV bình thêm :</b> <i>Tầng lớp xuất thân có thể</i>
<i>khác nhau, quan điểm sống của người lớn có</i>
<i>thể khác nhau, nhưng tình cảm trẻ thơ thì thật</i>
<i>trong sáng.</i>


- P3 : Còn lại.


 Tình bạn tiếp diễn.
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<b>1. Những đứa trẻ sống thiếu tình</b>
<b>thương.</b>


- A-li-ơ-sa : bố mất, mẹ đi lấy chồng
khác, ở với bà ngoại <i>(Ơng ngoại khó</i>
<i>tính, sống thiếu tình thương, luôn đe</i>
<i>nẹt, đánh đập cháu bằng roi vọt tàn</i>
<i>nhẫn). </i>


 Tuổi thơ cay đắng. Là người lao


động bình thường.


- Ba đứa trẻ con nhà đại tá : Mẹ
mất. Sống với bố và dì ghẻ, ln bị
đánh đập, cấm đốn.


 Con quý tộc nhưng bất hạnh.



- Hồn cảnh quen nhau : Tình cờ
A-li-ô-sa cứu thằng em <i>(con nhà quý</i>
<i>tộc)</i> bị té xuống giếng.


 Cảnh ngộ giống nhau nên chúng


chơi thân với nhau. Tình bạn trong
sáng, hồn nhiên, chân thành.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>tiếp nội dung bài.</b>


<b>+ Bước 1</b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu ý 2.
- Cho HS đọc lại đoạn trích.


? Nhắc lại bố cục của truyện ?
- GV dẫn vào bài.


? Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự
quan sát tinh tế của A-li-ơ-sa khi nhìn nhận
về những đứa trẻ con nhà đại tá


<b>Ốp-xi-an-ni-2. Những quan sát và nhận xét tinh</b>
<b>tế của A-li-ơ-sa.</b>


- Khi nói đến dì ghẻ : Chúng ngồi
sát vào nhau như những chú gà con.


 Sự quan sát tinh tế, so sánh chính



xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà
con sợ hãi, co cụm vào nhau khi
thấy diều hâu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×