Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.17 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 1 Ngày soạn:
22-8-2009
Tiết 1 Ngày dạy:
25-8-2009
ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( Tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
A<b>.Mục tiêu</b> :
1. <i>Kiến thức: Sau bài học HS cần:</i>
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
nước ta luôn đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một
số dân tộc.
<i>3.Thái độ, tình cảm:</i>
Giáo dục cho HS ý thức xây dựng cộng đồng dân tộc
B<b>. Phương tiện dạy học</b>:
-Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc” NXB Thơng Tấn
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I<b>. Khởi động:</b>
GV giới thiệu sơ lược chương trình địa lí kinh tế Việt Nam: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế,sự
phân hố lãnh thổ và địa lí địa địa phương.
Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc, các dân tộc cùng nhau chung sống trên một lãnh
thổ đều có nhiện vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên của mơn địa lí 9 hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trị chủ đạo
trong q trình phát triển đất nước, sự phân bố các dân tộc này như thế nào
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
<b>Hoạt động 1</b>:( 15 / <sub>)</sub> <sub>I. Các dân tộc Việt Nam:</sub>
? Bằng sự hiểu biết của bản than em hãy
cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc.
? Kể tên các dân tộc mà em biết.
- GV dùng tập ảnh” Việt Nam hình ảnh 54
dân tộc”. Giới thiệu một số dân tộc tiêu
biểu cho các miền đất nước.
? Các dân tộc này có những đặc điểm gì
riêng
? Quan sát H 1.1 cho biết dân tộc nào có số
dân đơng nhất, chiếm bao nhiêu phần trăm
- Nước ta có 54 dân tộc
Mỗi dân tộc có nét văn hố riêng thể
hiện trong trang phục, ngôn ngữ, quần
cư….
? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết
người Việt cổ có tên gọi là gì ( bÂu lạc,
Lạc việt…)
? Trong hoạt động sản xuất người Việt và
các dân tộc ít người có những đặc điểm gì
khác nhau( kinh nghiệm sản xuất, các nghề
truyền thống…)
? Kể tên một số sản phẩm thue công tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em đước
biết ( Dệt thổ cẩm, thêu… tày, thái, ê đê..
Làm gốm, trồng bong dệt vải….. chăm…)
? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở
nước ngoài đối với đất nước ( có lịng u
nước, đang gián tiếp và trực tiếp góp phần
xây dựng đất nước)
<i> Chuyển ý: Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc, đại đa số có nguồn gốc bản địa, cùng </i>
chung sống dưới mái nhà thống nhất, điạ bàn sinh sống của các dân tộc này như thế nào
<b>Hoạt động 2</b> ( 20 /<sub>)</sub> <sub>II. Phân bố các dân tộc:</sub>
? Dựa vào bản đồ “ phân bố các dân tộc
Việt Nam”
và hiểu biết của mình , hãy cho biết dân tộc
kinh phân bố chủ yếu ở đâu.
? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các
dân tộc ít người sống tập trung ở đâu.
? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các
dân tộc ít người sống tập trung ở đâu.
? Dựa vào kennh chữ SGK và bản
ddoofphaan bố dân tộc Việt Nam, hãy cho
biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít
người. ( Miền núi Tây bắc có hơn 30 dân
tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường... Trường
sơn bắc: có hơn 20 dân tộc : Ê Đê, Gia rai.
Mnông…… Cực Nam trung bộ và Nam bộ:
Hoa, Chăm, Khơ me…)
? Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú của
ba dân tộc tiêu biểu của 3 miền.
? Bằng thực tế hãy nhận xét sự phân bố và
đời sống kinh tế của đồng bào dân tộc thiểu
số hiện nay có sự thay đổi gì( Sống lẫn lộn,
1. Dân tộc kinh ( Việt)
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và
ven biển.
2. Các dân tộc ít người :
Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú
chính của các dân tộc ít người
III<b>. Đánh giá</b>:
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:
1. Giao việc : - Thu thập tranh ảnh nói về những hoạt động kinh tế chính của các dân
tộc ít người
- Thu thập tranh ảnh về những hậu quả của sự tăng dân số nhanh
2. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu bài 2
Tiết 2 Ngày soạn:
24- 8- 2008
Ngày dạy:
26- 8- 2008
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>
- Biết số dân của nước ta ( 2002)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
- Biết được sự thay đổi cơ cấu dân soosvaf xu hướng thay đổi dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng :
Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và biểu đồ dân số.
3. <i>Thái độ tình cảm :</i>
Giáo dục cho HS ý thức phát triển dân số đúng đắn trong tương lai
B. Phương tiện dạy học :
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta ( phóng to )
- Tài liệu tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng
cuộc sống.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam là nước đông dân,có cơ cấu dân số trẻ.Nhờ thực hiện
tốt cơng tác dân số KHHGĐ tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng
giảm và cơ cấu dân số có sự thay đổi. Vậy dân số nước ta có đặc điểm gì ta
tìm hiểu nội dung bài học hơn nay.
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị</b>:
? Qua thông tin đại chúng hãy cho biết
số dân nước ta thống kê năm 2002.
? Dựa vào thứ hạng của dân số VN em
có nhận xét gì về số hạng của dân số
nước ta.
? Là một nước có số dân đơng có thuận
lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế nước ta.
( Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị
trường tiêu thụ rộng; Khó khăn: Tạo sức
ép lớn đối với việc phát triển kinh tế- xã
hội, với tài nguyên môi trường và chất
lượng cuộc sống)
- 79,7 triệu người (năm 2002)
là một nước có số dân đơng
Chuyển ý: GV đưa ra 3 lần tổng điều tra dân số nước ta: 1979:52,46 triệu; 1989:
64,41 triệu; 1999:
76,34 triệu Em có nhận xết gì về số dân của nước ta từ năm 1979- 1999 ( tăng
nhanh ). Vậy sự gia tăng dân số nước ta như thế nào ta tìm hiểu phân 2:
<b>Hoạt động 2</b> ( 20 /<sub> )</sub> <sub>II. Gia tăng dân số:</sub>
? Quan sát H 2.1 nêu nhận xét về dân
? Quan sát H 2.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ( 1954-1960 tăng
mạnh, sau đó giảm xuống đến năm
1999-2003 giữ mức 1,4 % )
? Dân số nước ta tăng đột ngột vào
thời gian nào. ( 1954- 1960)
? Hiện tượng dân số tăng đột ngột gọi
là gì. (Bùng nổ dân số )
? Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên nước ta như thế nào
? Đến giai đoạn 1999- 2003 tại sao tỉ
lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta
đạt mức tương đối thấp 1,4 % ( Kết
quả của việc thực hiện chính sách dân
số KHHGĐ )
? Quan sát biểu đồ ta thấy đến năm
1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
nước ta đã ở mức thấp nhưng dân số
vẫn còn tăng nhanh. ( Cơ cấu dân số
trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
chiếm tỉ lệ cao)
? Dân số đông và tăng nhanh gây ra
hậu quả gì.( Kinh tế, xã hội, mơi
trường)
? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số mang lại
- Dân số nước ta “ bùng nổ” vào
những năm, 50 của thế kỉ 20
- Hiện nay đang chuyển sang giai
lợi ích gì.
( kinh tế phát triển, môi trường được
cải thiện, chất lượng cuộc sống được
nâng lên…)
? Quan sát bảng 2.1 em có nhận xét gì
về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa
các vùng.( khơng đều)
? Nơi nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
thấp nhất, nơi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
trên 2 %. ( Đồng bằng sông Hồng thấp
nhất; Tây bắc và Tây nguyên trên
2% )
<i> Chuyển ý : Dân số nước ta không chỉ có sự thay đổi về số dân và tỉ lệ gia tăng tự </i>
nhiên mà cơ cấu dân số cững có sự thay đổi rõ nét. Vậy sự thay đổi đó thể hiện như
thế nào ta tìm hiểu phân 3:
<b>Hoạt động 3</b> ( 10 /<sub> )</sub> <sub>III. Cơ cấu dân số:</sub>
? Dựa vào bảng 2.2 nhận xét 2 nhóm
dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
( nam > nữ )
? Tại sao trong thực tế cần phải biết
kết cấu dân số theo giới ở mỗi quốc
gia.( Tổ chức lao động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng hoá….)
? Nhận xết cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi thời kì 1979- 1999.( Tuổi từ O- 14
tuổi giảm; từ 15- 59 và > 60 tuổi tăng)
?Qua phân tích trên hãy nhận xét xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi VN từ 1979- 1999.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tỉ số
giới của dân số nước ta.
- GV mở rộng thêm về tỉ số giới.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang
có sự thay đổi theo hướng tích
cực: Tỉ lệ trẻ em giảm, người
trong tuổi lao động và ngoài lao
động tăng lên.
- Tỉ số giới đang tiến tới cân bằng
hơn.
III. <b>Đánh giá</b>: HS tiến hành làm bài tập 2 SGK
IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:
1. Giao việc : Thu thập tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. <i>Dặn dị: - Học bài, làm bài tập 1,2,.3 SGK và nghiên cứu bài 3</i>
Tiết 3 Ngày
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Trình bày được mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta.
- Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ thị
hố nước ta.
2. Kĩ năng :
Biết phân tích biểu đồ “ Phân bố dân cuwvaf đô thị Việt Nam” ( năm 1999 ) và một
số bảng số liệu về dân cư.
3. Thái độ tình cảm:
- Giáo dục cho HS ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát
triển công nghiệp bảo vệ môi trường đang sống.
<b>B. phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tư liệu tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị Việt Nam.
C. <b>Họạt động trên lớp</b>:
<b>I.</b> <b>Khởi động</b>:
Cùng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư nước ta phụ thiộc vào các nhân tố
tự nhiên, kinh tế, lịch sử…. Tuỳ theo thời gian và kãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác
động với nhautaoj nên bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Vậy để nắm được sự
phân bố dân cư nước ta thể hiện như thế nào, chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hơm
nay:
<b>II.</b> <b>Hoạt động của Thầy – Trị :</b>
<b>Hoạt động 1:</b> ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:</sub>
? Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và
dân số nước ta so với các nước trên thế giới.
( Diện tích đứng thứ 58 còn dân số đứng thứ 14 )
GV cung cấp một số số liệu về mật độ dân số của
một số nơi: Châu Á: 85người/ km2<sub>; Thế giới: </sub>
47người/ lm2<sub>; Lào: 25 người/ km</sub>2<sub>; Campuchia: 68</sub>
người/ lm2<sub>; Malaixia:75 người/ km</sub>2<sub>…</sub>
? Qua số liệu trên em hãy rút ra nhận xét về mật
độ dân số nước ta.
? Tính xem mật độ dân số nước ta cao gấp mấy
lần mật độ trung bình thế giới: (5,2 lần)
..)
GV cung cấp thêm số liệu về mật độ dân số nước
ta qua một số năm: 1989: 195 người/ km2<sub>; 1999:</sub>
231người/ km2<sub>;2002: 241 người/ km</sub>2<sub>; 2003: 2 </sub>
người / km2…
? Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét về mật độ dân số
nước ta .
1. Mật độ dân số :
- Nước ta có mật độ dân số cao: 246
người /km2 <sub>( 2003)</sub>
Sự phân bố dân cư của nước ta hiện nay như thế nào ta tìm hiểu
phân 2:
? Q uan sát H 3.1 hãy cho biết dân cư tập trung đông ở những
vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào
? Vì sao dân cư nước ta phân bố khơng đồng đều.
( Đồng bằng đất đai thuận tiện cho việc thâm canh, giao thơng
? Ngồi sự phân bố khơng đều giữa đồng bằng và miền núi thì
phân bố dân cư nước ta cịn khơng đồng đều ở nơi nào.
? Vì sao dân cư nước ta sống tập trung ở nông thôn.( kinh tế chủ
yếu là nơng nghiệp trình độ thấp…)
? Hiện nay nhà nước đã có biện pháp, chính sách gì để phân bố
lại dân cư.( Tổ chức di dân đến miền núi…)
.2. Phân bố dân cư:
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng
châu thổ, thưa thớt ở miền núi và cao
nguyên.
- Dân cư sống tập trung ở nơng thơn 74 %, ít
ở thành thị 26 %( năm 2003)
Chuyển ý: Mặc dù nước ta đang là nước ta nông nghiệp đa số dân cư sống các vùng nông
thôn.Tuy nhiên điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có liểu
quân cư khác nhau…
GV giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về
kiểu quần cư nông thôn.
? Dựa trên trên thực tế và vốn hiểu
? Qua ví dụ trên em hãy nêu đặc điểm
của quần cư nông thôn
? Dựa vào thực tế hãy nêu những
thay đổi của quần cư nông thôn mà
em biết. ( Đường nhựa hố, số người
khơng tham gia hoạt động nơng
nghiệp ngày càng đông…)
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu
biết hãy nêu đặc điểm quần cư thành
thị
1. Quần cư nông thôn:
Là điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân
số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế là
nông nghiệp
2. Quần cư thành thị :
? Quan sát H 3.1 nêu nhận xết về sự
phân booscacs đô thị của nước ta. Và
giải thích.
( Phân bố tập trung ven biển, vì giao
thông thuận lợi…)
<b>Hoạt động 2</b> : 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Các loại hình quần cư:</sub>
<i>Chuyển ý:Qúa trình đơ thị hoá của nước ta diễn ra như thế nào và có tốc độ ra sao.Ta tìm </i>
hiểu phần 3
<b>Hoạt động 3:</b> ( 5 / <sub>)</sub> <sub>III. Đơ thị hố:</sub>
? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị nước ta.
? Tốc độ tăng giai đoạn nào tăng nhanh nhất( 2000-
2003)
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh
q trình đơ thị hố ở nước ta như thế nào
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng
liên tục
- Trình độ đơ thị hố thấp
III. Đánh giá:
1. Quan sát H 3.1 nhận xét:
- Sự phân bố các thành phố lớn. ( Đồng bằng, ven biển)
- Vấn đề bức xúc cần giải quyết do dân số tập trung đông ở các thành phố lớn. ( Việc
làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị, chất lượng môi trường đô thị…)
2.Lấy ví dụ về sự mở rộng quy mơ đô thị ( Hà nội lấy Hà tây….)
IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>
1. Giao việc :
Thu thập nói về chất lượng cuộc sống của nước ta trước đây và hiện nay
2. Dặn dò:
Tiết 4: Ngày soạn: 02- 8
- 2009
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Hiểu, trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ
Giáo dục cho HS ý thức nâng cao chất lượng cuộc sống
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tài liệu tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I. <b>Khởi động</b>:
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có
ảnh hưởng đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Song không phải bất cứ ai cũng có
thể tham gia sản xuất mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khoẻ và trí tuệ ở vào độ
tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống của nước
ta, chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
Nhắc lại số tuổi của nhóm tuổi lao động
( 15-59)
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết đặc
điểm nguồn lao động nước ta
? Dựa váo H 4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực
lượng lao động giữa thành thị và nơng
( Chue yếu tập trung ở nơng thơn, vì nước
ta đang là nước nông nghiệp)
? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao
động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực
lượng lao động cấn có biện pháp gì. ( Chủ
yếu chưa qua đào tạo. Mở rộng các loại
hình đào tạo…)
? Quan sát H4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động phân
theo ngành ở nước ta.
1. Nguồn lao động :
-Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng,
lâm, ngư, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật
- Cịn hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn
2. Sử dụng lao động :
- Phần lớn đang tập trung trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động đang thay
<i>Chuyển ý:Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, có ảnh hưởng gì đến việc làm </i>
khơng, ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2</b>: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>II. Vấn đề việc làm:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết của
bản thân hãy nêu đặc điểm vấn đề việc làm
của nước ta hiện nay
- <b>Thảo luận</b>: (3 /<sub> )</sub>
Chia lớp thành 03 nhóm mỗi nhóm trả lời
một câu
1. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay
gắt hiện nay.( Tình trạng thiếu việc làm ở
nông thôn là phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị 6%...)
2.Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp
cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở
khu vực kinh doanh, khu dự án công nghệ
cao.( Chất lượng lao động thấp, thiếu lao
động có kĩ năng trìng độ đáp ứng u cầu
của nền công nghiệp….)
3. Thiếu việc làm và thất nghiệp cao gây ra
khó khăn gì. để giải quyết vấn đề này theo
- Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được
sử dụng của nông thôn là 77,7%.
<i>Chuyển ý: Căn cứ vào chỉ số phát triển con người (HDI)để phản ánh chất lượng dân số. </i>
Chương trình phát triển liên hiệp quốc xếp Việt Nam vào hàng thứ 109 trong tổng
175 nước( 2003). Chất lượng cuộc sống của Việt Nam hiện nay được cải thiện như
thế nào ta tìm hiểu phần 3:
<b>Hoạt động 3</b>: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>III. Chất lượng cuộc sống:</sub>
? Dựa vào thực tế kết hợp với kênh chữ
SGK nêu đặc điểm chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta
GV: Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao
7% / năm; xố đói giảm nghèo từ 16,1 %
( 2001) xuống 14,5 ( 2002) 12% ( 2003),
105 ( 2005)…
Vùng núi phía bắc – bắc trung bộ DH nam
trung bộ GDP thấp nhất, Đông nam bộ cao
nhất
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện( về
thu nhập, giáo dục, y tế….) sơng cịn chênh
III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:
a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
b.Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.
c.Chất lượng cuộc sống cao.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2:Yếu tố nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm
ở nơng thơn nước ta cịn khá cao:
a. Tính chất mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp.
b. Tâm lí ưa nhàn hạ của người nông dân.
c. Sự phát triển ngành nghề cịn hạn chế.
d. Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Đáp án: Câu 1:a; Câu 2:b
IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:
1. Giao việc: Thu thập tranh ảnh nói về các tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra:
ma tuý,mại dâm…
2. Dặn dò : - Về học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK
——♣—♣―
Tuần 3 Ngày soạn:29 – 8 - 2009
Tiết 5 Ngày dạy:31 – 9 - 2009
Bài 5: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Tìm được sự thay đổi và hướng thay đổi cơ cấu dân soostheo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế đất
nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành kĩ năng ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp
tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp
trongchinhs sách dân số.
3. Thái độ tình cảm :
Giáo dục cho HS ý thức phát triển dân số trong tương lai.
B.<b>Phương tiện dạy học</b>:
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi nước ta.
I<b>. Khởi động</b>: Dân số thường được biểu hiện bằng tháp tuổi, Vậy tháp tuổi của dân số nước ta qua
thời gian có sự thay đổi như thế nào, ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay:
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
<b>Hoạt động 1</b>:( 10 /<sub> )</sub> <sub>I. Bài tập 1:</sub>
HS đọc yêu cầu bài tập 1:
GV giới thiệu tỉ lệ dân số phụ thuộc: Là tỉ số giữa
người chưa đến tuổi lao động, ngoài tuổi lao động
với những người đang trong tuổi lao động của
dân cư một vùng, một nước
- Thảo luận: (3 /<sub> )</sub>
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm trả lời một
nội dung của bài tập 1
- Sauk hi các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng:
GV giải thích them về dân số phụ thuộc( 100
người trong độ tuổi lao động phải ni 86 người)
- Hình dạng: Năm 1989 đỉnh nhọn, đáy rộng
Năm 1999 đỉnh nhọn, đáy rộng
chân đáy thu hẹp hơn.
- Cơ cấu dân số theo tuổi:
Năm 1989:
Nhóm tuổi Nam Nữ
O- 14
15- 59
> 60
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
Năm 1999
Nhóm tuổi Nam Nữ
0- 14
15-59
>60
17,4
28,4
3,4
16,1
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc: Năm 1989: 86;1999:72,1
<b>Hoạt động 2</b>: ( 10 /<sub> )</sub> <sub>II. Bài tập 2:</sub>
HS đọc nội dung bài tập 2:
? Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo
độ tuổi nước ta
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- GV mở rộng về tỉ số dân số phụ thuộc của một
số nước trên thế giới và trong khu vực
- Sau 10 năm ( 1989 – 1999 )tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14
tuổi của dân số nước ta đã giảm xuống từ( 39% →
33,5%). Nhóm tuổi trên 60 tuooirtawng từ( 7,25 →8,1
%). Tỉ kệ nhóm tuổi lao độnh tăng lên từ ( 53,8%
→58,4%).
-Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng
được cải thiện: Chế độ ding dưỡng cao hơn trước, điều
kiện y tế vệ sing chăm sóc toot. Ys thức về KHHGDD
trong nhân dân cao hơn…
<i>Chuyển ý: Qua phân tích về cơ cấu dân số nước ta, cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì, </i>
chúng
Ta cần có những biện pháp gì để khắc phục, ta tìm hiểu phần 3:
<b>Hoạt động 3</b>: ( 15 /<sub>)</sub> <sub>III. Bài tập 3:</sub>
HS thảo luận: ( 3/<sub>)</sub>
Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm hồn thành 1
câu hỏi:
1.Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
2. Chúng ta cấn có biện pháp gì để khắc phục.
Hết thời gian mời đại diện của các tổ trong từng
nhóm trả lời, tỏ khác bổ sung nhận xét GV chuẩn
xác kiến thức
1. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
- Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Trợ lực lớn cho việc nâng cao mức sống.
b. Khó khăn:
-Gây sức ép lớn đến vấn đề việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu
giáo dục, y tế …. cũng căng thẳng
2. Gỉai pháp khắc phục:
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng
nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại dân cư lao động theo ngành và lãnh thổ.\
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hố hiện đại hố…
III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1:Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối ưu giải quyết việc làm đối với lao động thành thị :
a. Mở rộng xây dựng nhiều nhà mat lớn.
c. Phát triển hoạt động công nhiệp, dịch vụ, hướng nghiệp dạy nghề.
d. Tổ chức xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Câu 2: Để giải quyết tốt lao động ở nông thôn cần chú ý:
a. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
b. Mở rộng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
c. Công nghiệp hố nơng nghiệp
d. Tất cả các vấn đề trên
<i> Đáp án: Câu 1:c ; Câu 2: d</i>
IV.<b>Hoạt động nối tiếp</b>:
Tiết 6:
Ngày
soạn: 01 - 9 - 2009
<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>
Bài 6:SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
<b>A .Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Có những hiểu biết về những quá trình phát triển kinh tế của nước ta trong những
thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, những khó
khăn trong q trình phát triển..
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu( biểu đồ hình trịn) và nhận xét biểu đồ
3 Thái độ tình cảm:
Giáo dục cho HS ý thức tham gia xây dựng và phát triển kinh tế trong giai đoạn mới.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 - 2002
- Tài liệu tranh ảnh thể hiện thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá
<b>C. Hoạt động trên lớp</b>:.
I. <b>Khởi động</b>: Trước đây nền kinh tế nước ta kém phát triển dưới sự lãnh đạo
cảu đảng, hiện nay nền kinh tế nước ta chuyển dịch rõ nét theo hướng CNH – HĐH
II<b>. Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
Hoạt động 1 ( 7 /<sub> )</sub> <sub>I. Nền kinh tế n][]cs ta trước thời kì đổi </sub>
mới:
?Dựa vào kênh shữ SGK nêu tóm tắt q
trình lịch sử nước ta?
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết đặc
điểmnền kinh tế nước ta trước thời kì đổi
mới
- GV giải thích về “khủng hoảng” kinh tế
:
<i>Chuyển ý:Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, có ảnh hưởng gì đến việc </i>
làm khơng, ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2</b>: (2 7 /<sub> )</sub> <sub>II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết
của bản thân hãy cho biết nước ta đang
thực hiện những sự chuyển dịch kinh tế
? Dựa vào H 6.1 hãy cho biết xu hướng
chuyến dịch nền kinh tế nước ta gồm
những ngành nào?( Nông, lâm,ngư; Công
nghiệp xây dựng và dịch vụ)
? Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét về sự
chuyến dịch của các ngành kinh tế này?
?. Tại sao ngành dịch vụ nước ta có chiều
hướng biến động? ( do phụ thuộc vào thị
trường thế giới đặc biệt ASEAN)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sự chuyển
dịch cơ cấu vùng lãnh thổ.
? Dựa vào thực tế nêu tên các vùng chuyên
canh nông nghiệp, các khu công nghiệp
nước ta? ( Tây nguyên, Đ B sông Hồng,
TPHCM…)
?? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sự chuyển
dịch cơ cấu thành phần kinh tế?
1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
Giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ
b. Chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh
thổ:
Hình thành vùng chun canh cây
nơng nghiệp, các lãnh thổ tập
trung khu công nghiệp, dịch vụ
c. Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế:
Chuyển từ khu vực nhà nước
sang kinh tế nhiều thành phần
III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:
a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
b.Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.
c.Chất lượng cuộc sống cao.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2:Yếu tố nào khơng phải là ngun nhân chính dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm
ở nơng thơn nước ta cịn khá cao:
e. Tính chất mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp.
f. Tâm lí ưa nhàn hạ của người nông dân.
g. Sự phát triển ngành nghề cịn hạn chế.
h. Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Đáp án: Câu 1:a; Câu 2:b
IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:
3. Giao việc: Thu thập tranh ảnh nói về các tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra:
ma tuý,mại dâm…
- Nghiên cứu bài 5.
——♣—♣―
<b>Tuần 4</b>: Ngày soạn :
Tiết 7
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp nước ta
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đên sự hình thành nền nơng nghiệp
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Biết liên hệ được với thực tế địa phương
3. Thái độ tình cảm:
Gíáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Các lược đồ H 28.1; H 31.1; H35.1 SGK
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
II<b>. Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
Những nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nơng nghiệp ta
tìm hiểu phần 1
Hoạt động 1: ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Các nhân tố tự nhiên:</sub>
? Dựa vào thực tế hãy cho biết những nhân
tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò của
đất đối với ngành nông nghiệp.
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm
của các loại đất nước ta.
? Quan sát H20.1; H28.1, H31.1 H35.1 cho
biết sự phân bố tài nguyên đất ở 2 đồng
bằng, Tây nguyên, và Đơng nam bộ.
? Dựa vào thực tế em có nhận xét gì về
diện tích đất bình qn đầu người của nước
ta( ngày càng giảm)
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm
khí hậu nước ta
? Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn
gì cho ngành nông nghiệp( Lũ lụt, hạn hán,
rét , bão…)
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm
nguồn tài nguyên nước .
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong việc thâm canh nông nghiệp nước ta.
( Chống úng lụt trong mùa mưa bão; cung
cấp nước tưới mùa khơ; cải tạo đất mở
?Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm
tài nguyên sinh vật nước ta
? Trong 4 tài nguyên ảnh hưởng đến sự
phân bố và phát triển ngành nông nghiệp tà
nguyên nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất
( Đất và khí hậu)
1. Tài nguyên đất :
- Là tàu sản quý giá, là tư liệu không thể
thiếu được trong ngành nơng nghiệp
- Nước ta có 2 nhóm đất chính: Đất fera
lít phân bố chủ yếu ở miền núi và cao
nguyên phù hợp với cây công nghiệp;
Đất phù sa tập trung ở đồng bằng phù
hợp với cây lúa
2. Khí hậu:
Giúp cây xanh toot quanh năm, trồng
từ 2- 3 vụ / năm, ngoài cây nhiệt đới
cịn có cây cận nhiệt và ơn đới
3. Tài ngun nước :
Mạng lưới sơng ngịi ao, hồ dày đặc,
nguồn nước ngầm khá phong phú đã
cung cấp nước tưới cho mùa khô.
4. Tài nguyên sing vật:
Phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, tạo
ra các giống mới
<i>Chuyển ý:Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới, nền nông nghiệp nước ta đã phát triển </i>
khá ổn định, sản xuất nơng nghiệp tăng lên rõ rệt, đó là thắng lợi của chính sách phát
triển nơng nghieepjcuar Đảng và nhà nước. Vậy các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng
như thế nào đến nơng nghiệp ta tìm hiểu
<b>Hoạt động 2:</b> ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
dân cư và nguồn lao đông nước ta
? Quan sát H7.1 và H 7.2 nêu nhận xét về
cơ sở vật chất trong nông nghiệp và cơ sở
hạ tầng của nước ta
? Kể tên một số cơ sở vật chất – kĩ thuật
trong nông nghiệp để minh hoạ sơ đồ H 7.1
? Nhà nước ta đã đưa ra ,nhũng chính sách
gì để phát triển nơng nghiệp
? Thị trường có ảnh hưởng gì đến ngành
nơng nghiệp.
? Sự phát triển cơng nghiệp chế biến có
? Lấy ví dụ để thấy rõ vai trị của thị
trường đối với tình hình sản xuất nơng
nghiệp ở địa phương
.( Cây công nghiệp…)
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật :
Ngày càng được hoàn thiện.
3. Chính sách phát triển nơng nghiệp :
Kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại,
nơng nghiệp hướng ra xuất khẩu…
4. Thị trường trong và ngoài nước :
Được mở rộng
III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:
<i>Câu 1 : Các nhân tố mảnh nhưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:</i>
a. Đường lối chính saxhs, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
b. Tài nguyên khoáng sản, dân cư và lao động. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
c. Nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trường
d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế xã
<i>Câu 2: Nhân tố nào sau đây là trung tâm, có tác dụng mạnh vào những điều kiện kinh tế - </i>
xã hội để phát triển kinh tế xã hội trong thời gian qua:
a. Nguốn dân cư và lao động.
b. Đường lối chính sách phát triển nơng nghiệp.
c. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp
d. Thị trường tiêu thụ.
Đáp án: Câu 1:d ; Câu 2: b
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:
1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu trong nơng nghiệp nước ta.
2. Dặn dị: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK
- Nghiên cứu bài 8
―♣―♣―
<b>Tiết 8 </b> Ngày soạn:
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nắm được đặc điểm một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng phát triển
sản xuất nông nghiệp hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân yichs bảng số liệu, kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố
các cây công nghiệp sản xuất theo vùng.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức phát triển kinh tế bảo vệ môi trường
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Luwowcj đồ nông nghiệp
- Tư liệu hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nônh nghiệp
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp
đa dạng . Vậy sự phatsm triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta cí đặc điểm gì ta
tìm hiểu nội dung bài học hơm nay,
II. Hoạt động Thầy - Trị:
Trong nơng nghiệp nước ta gồm 2 ngamnhf chính là trồng trọt và chăn ni,.ngành trồng
trọt nước ta có đặc điểm gì ta tìm hiểu phần 1:
<b>Hoạt động 1</b>: ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Ngành trồng trọt:</sub>
? Dựa vào bảng 8.1 cho biết ngành trồng trọt bao
gồm những nhóm cây trồng nào. ( Cây lương thực,
cây công nghiệp, cây ăn quả rau đậu và cây khác)
? Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cơ
? Sự thay đổi đó nói lên điều gì( phá thế độc canh
cây lúa, phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt
đới…)
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết cây lương thực
gồm những cây nào
- Thảo luận: ( 3/<sub>)</sub>
1.Quan sát bảng 8.2 nhận xét sự thay đổi về các
tiêu chí qua các năm
2.Các tiêu chí này năm 2002 gấp mấy lần năm
1980.
3. Tại sao sản lượng lúa tăng mạnh nhưng sản
lượng lúa bình qn đầ người tăng khơng đáng kể
? Xác định trên bản đồ vùng trồng lúa ở nước ta
? Quan sát H8.2 em có nhận xét gì về sán xuất lúa
của nước ta hiện nay( Cơ giới hoá)
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết của bản
thân nêu lợi ích kinh tế của việc phát triển cây
công nghiệp
? Quan sát B 8.3 cho biết nhóm cây cơng nghiệp
hành năm và lâu năm nước ta gồm những loại cây
? Cây công nghiệp nước ta tập trung nhiều nhất ở
nơi nào ( Đông nam bộ và Tây nguyên)
? Dựa vào thực tế hãy nhận xét ngành trồng cây ăn
1. Cây lương thực:
Gồm lúa và hoa màu, lúa là cây lương thực chính,
khơng chỉ đủ ăn mà cịn xuất khẩu
Có giá trị xuất khẩu, cung cấp ngun liệu cho công
nghiệp chế biến, tận dụng tài nguyên, bảo vệ môi
trường…
3. Cây ăn quả:
quả nước ta
?Kể tên một số loại cây ăn quả nổi tiếng của 3
miền nước ta
? Tại sao Nam bộ lại trồng được nhiều cây ăn quả
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi)
? Sản phẩm cây ăn quả đang gặp khó khăn gì, cần
có biện pháp nào để giải quyết. ( Thị trường biến
<i>Chuyển ý:Ở các nước phát triển thường tỉ trọng chăn nuôi lớn hơn trồng trọt, nhưng ở các</i>
nước đang phát triển như nước ta có tỉ trọng trồng trọt lớn hơn chăn ni. Vậy ngành
chăn nuôi nước tap hat triển như thế nào ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2</b> (20/<sub> )</sub> <sub>II. Chăn nuôi:</sub>
? Quan sát H 8.2 xác định vùng chăn ni trâu, bị
nước ta .
? Tại sao trâu, bị lại phát triển mạnh ở trung du và
vùng núi.( Nơi có đồng cỏ rộng…)
? Tại sao bị sữa đang được phát triển ven các
thành phố lớn.( Gần thị trường tiêu thụ)
? Quan sát H 8.2 xác địng vùng chăn ni lợn
chính.
? Tại sao lợn ni nhiều ở đồng bằng sông Hồng
( Gần nguồn thức ăn,cung cấp thịt…)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành
chăn ni gia cầm
? Chăn ni đang gặp khó khăn gì, cần có biện
pháp gì khắc phục.( Dịch cúm gia cầm, lở mồm
long móng…. cần tiêm vắc xin, không vận chuyển
gia súc từ vùng dịch bệnh đi nơi khác…)
1. Chăn ni trâu, bị :
Chủ yếu ở trung du và miền núi bắc bộ lấy
sức kéo..
2. Chăn nuôi lợn:
Chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông cửu long
3. Chăn nuôi gia cầm :
Tập trung ở đồng bằng
III. <b>Củng cố- Đánh giá</b>:Dùng câu hỏi 1 SGK
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:
1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của việc phá rừng
2. Dặn dò : Học bài, làm bài tập 1, 2 SGK; Nghiên cứu bài 9
3.
―♣→♣―
<b>Tiết 9 </b> Ngày soạn:
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nắm được đặc điểm các loại rừng của nước ta; vai trò ngành lam nghiệp trong việc phát
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đò và vẽ biểu đồ đường.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS ý thức phát triển kinh tế bảo vệ môi trường và tài nguyên
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ kinh tế chung.
- Lược đồ H9.2
- Tư liệu hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi núi chiếm ¾ diện tích, đường bờ
biển kéo dài là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp và tuỷ sản. Vậy ngành
này có đặc điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.
II. Hoạt động Thầy - Trị:
<b>Hoạt động 1</b>: ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Ngành trồng trọt:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm tài nguyên
rừng nước ta?
1.Quan sát bảng 9.2 cho biết cơ cấu các loại rừng ở
nước ta có mấy loại, đó lad những loại nào?
? Trong 3 loại rừng đó loại nào chiếm diện tích lớn
nhất? ( phòng hộ)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu ý của các loại rừng?
- Phòng hộ: Chống thiên tai
- Sản xuất: Cung cấp gỗ
- Đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái
? Xác định trên bản đồ vị trí phân bố của các loại
rừng?
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sản lượng gỗ khai
thác hằng năm của nước ta?
? Em có nhận xét gì về sản lượng gỗ hằng năm
khai thác của nước ta? ( Thấp)
? Để dưa tỉ lệ độ che phủ và sản lường gồ hàng
năm lên chúng ta phải làm gì?
? Quan sát H 9.1 Nêu ý nghĩa của mơ hình này.
( Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường
I.Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
- Có 11,6 triệu ha rừng, tỉ lệ độ che phủ 35% ( 2000 )
3.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:
- Hằng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 <sub>gỗ</sub>
sinh thái)
? Theo em việc bảo vệ rừng đầu nguồn mang lại
lợi ích gì? ( Chống xói mịn…)
? Tại sao chúng ta lại vừa phải khai thác vưàu bảo
vệ rừng? Việc trồng rừng mang lại lợi ích gì?
( Bảo vệ môi trường, nâng cao thu nhập…)
<i>Chuyển ý:Ở nước ta không chỉ thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp mà tài nguyên </i>
thuỷ sản cũng vô cùng phong phú, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ
sản,Vậy ngành thuỷ sản nước ta có đặc điểm gid ta ntimf hiểu phần 2
<b>Hoạt động 2</b> (15/<sub> )</sub> <sub>II. Ngành thuỷ sản:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết phát triển
kinh tế thuỷ sản mang lại lợi ích gì? ( Có ý nghĩa
to lớn vừa phát triển kinh tế - xã hội vừa bảo vệ
chủ quyền)
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết nước ta có
những nguồn lợi thuỷ sản nào?
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết nước ta có
những ngư trường trọng điểm cá nào? ( Cà mau,
kiên giang; Ninh thuận, bình thuận, bà rịa vũng tàu
và Hải phòng, quảng ninh)
? Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm
quan trọng của nước ta?
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết nước ta
nuôi trồng thuỷ sản ở đâu? ( Bãi triều, đầm phá…)
? Bên cạnh thuận lợi ngành thuỷ sản nước ta còn
gặp những khó khăn nào? ( Thiên tai, thời tiết,
vốn ít….)
? Dựa vào bảng 9.2 so sánh số liệu rút ra nhận xét
về sự phát triển của ngành khai thác?
? Dựa vào bảng 9.2 so sánh số liệu rút ra nhận xét
giữa sản lượng nuôi trồng và khai thác?
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết giá trị xuất
khẩu của ngành thuỷ sản?
1. Nguồn lợi thuỷ sản:
- Gồm thuỷ sản nước mặn,lợ và ngọt.
2.Sự phát triển và phân bố:
a. Khai thác:
Sản lượng tăng nhanh, dẫn đầu kiên giang,
cà mau, bà rịa vũng tàu và bình thuận.
b.Ni trồng:
Phat triển mạnh đặc biệt là tôm, cá, nhiều
nhất cà mau, an giang và bến tre.
c.Xuất khẩu:
Có bước phát triển vượt bậc, đứng thứ 3
sau dầu khí và may mặc.
III. <b>Củng cố- Đánh giá</b>:Dùng câu hỏi 1,2 SGK
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:
4. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về ngành thuỷ sản nước ta
5. Dặn dò : Học bài, làm bài tập 1, 2,3 SGK; Nghiên cứu bài 10
<b>Tiết 10:</b>
<b>Bài 10 THỰC HÀNH</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG</b>
<b>TUÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG </b>
<b>ĐÀN GIA SÚC GIA CẦM.</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. </b>Kiến thức<b>: HS cần</b></i>
Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi
<i><b>2. </b>Kỹ năng</i>
+ Sử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ tính cơ cấu phần trăm
+ Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình trịn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc
độ tăng trưởng.
+ Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.
3. Thái độ:Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong cuộc sống.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Compa, thước kẻ, bút, thước đo độ, máy tính
- Phấn màu các loại, bảng phụ
<b>C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Thực hành vẽ phân tích biểu đồ (Hình trịn, đường)
<i><b>Bài tập 1: Vẽ phân tích biểu đồ hình trịn</b></i>
<b>1.</b> GV u cầu hs đọc đề bài
<b>2.</b> GV nêu quy trình: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước
<i><b>a. bước 1: Lập bảng số liệu đã sử lý theo mẫu. Chú ý làm tròn số </b></i>→ Tổng các
thành phần phải đúng 100%
<i><b>b. Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ tia 12h vẽ theo chiều </b></i>
kim đồng hồ.
<i><b>c. Bước 3: Đảm bảo chính xác phải vẽ các hình quát với tỉ trọng của từng thành</b></i>
phần trong cơ cấu. Giá trị số % vào các hình quạt tương ứng.
- Vẽ đến đâu vạch tơ màu đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
<i><b>GV lưu ý học sinh: Khi vẽ dùng bút màu, nhưng khi thi phải dùng 1 loại mực.</b></i>
<b>3.</b> GV tổ chức học sinh tính tốn
<i><b>a. Bước 1: GV kẻ sẵn bảng phụ khung của bảng số liệu đã được sử lý</b></i>
b. Bước 2 Xử lý số liệu
<i>Lưu ý</i><b>: - Tổng diện tích gieo trồng là 100% 1% ứng với 3.60</b>
<i><b>c. Cách tính</b></i>
- 1990: Tổng số diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha → Cơ cấu diện tích là 100%
- Tính cơ cấu diện tíhc gieo trồng cây lương thực (là x)
9040 → 100% X==71.6%
6474.6→ x
- Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là: 71.6x3.6=2580
- Tương tự tính cơ cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ của các cây trồng còn
lại(kết quả: trang 38 sách giáo viên)
<i><b>4. Tổ chức học sinh vẽ biểu đồ </b></i>
- Yêu cầu vẽ
+ Biểu đồ 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ 2002 có bán kính 24mm
<b>GV:</b> - Hướng dẫn hs vẽ 1 biểu đồ trong năm 1990 trên bảng
- GV cho Hs vẽ tiếp biểu đồ 2002, thiết lập chú giải
- Hướng dẫn hs nhận xét
<b>5.</b> Nhận xét vế sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các
nhóm cây.
- Cây lương thực:
+ Diện tích gieo trồng từ 6474.6 (1990) lên 8320.3 (2002) tăng 1845.7 nghìn ha
+ Tỷ trọng giảm từ 71.6% → 64.8%
- Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng
13.3% đến 18.2%
- Cây lương thực thực phẩm, ăn quả cây khác diện tích gieo trồng tăng 807.7
nghìn ha và tỉ trọng tăng từ 15.1% -16.9%
<i><b>Bài tập 2: GV hướng dẫn hs về nhà tự vẽ biểu đồ đường</b></i>
<b>a. </b>Trục tung: Biểu thị % (Có thể lấy gốc toạ độ là 0 hoặc 80%)
<b>b.</b> Trục hoành: Năm
<b>c.</b> Vẽ đồ thị bằng các đường biểu diễn bằng các màu khác nhau
<b>d.</b> Trình bày bảng chú giải.
<i><b>* Nhận xét và giải thích</b></i>
<b>a.</b> Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh
- Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni
- Hình thức chăn ni đa dạng
<b>b.</b> Đàn bị tăng nhẹ trâu khơng tăng
1990 2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
<i><b>Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây 1990 - 2002 (%)</b></i>
<b>Tuần 6</b> Ngày soạn:
Tiết 11 Ngày dạy:
<b>Bài 11</b>: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối sự phát triển và phân bố công
nghiệp nước ta.
- Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành và cơấu lãnh thổ phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác
động
của các nhân tố này.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Cần có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài ngun thiên nhiên.
- Có kĩ năng sơ đồ hố các nhân ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp.
<i>3. Thái độ tình cảm:</i>
Giáo dục cho HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.
<b>B. Phương tiện dạy học:</b>
-Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam hoặc at lat địa lí Việt Nam.
-Bản đồ phân bố dân cư hoặc lược đồ phân bố dân cư (SGK)
-Sơ đồ vai trò các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng
điểm
của nước ta được vẽ trên giấy khổ to.
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>
I<b>. Khởi động:</b> Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia là cơ sở hang đầu để phát triển
công
tố kinh tế xã hội. Vậy các yếu tố này tác động như thế nào đến ngành cơng nghiệp ta tìm hiểu nội dung
bài
học hôm nay.
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 (15/<sub>)</sub></b> <b><sub>I. Các nhân tố tự nhiên:</sub></b>
? Dựa vào H 11.1 và kiến thức đã học hãy nêu tên
các loại tài nguyên chủ yếu của nước ta
.(Khống sản, thuỷ năng, đất nước
rừng, khí hậu,sinh vật…)
?Qua các loại tài nguyên nêu trên hãy nhận xét về
vai trị của các tài ngun khồng sản
? Dựa vào bản đồ địa chất trong at lat hoặc bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét
về ảnh hưởng của phân bố tài nguyên khoáng sản tới
sự phân bố một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
( Nơi nào có tài ngun trữ lượng lớn thì nơi đó tập
?Ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
đối với sự phát triển và phân bố các ngành cơng
nghiệp.( Tài ngun có trữ lượng lớn là cơ sở để triển
các ngành công nghiệp trọng điểm.; Sự phân bố các
tài nguyên khác nhau tạo ra thế mạnh khác nhau của
từng vùng.)
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là cơ sở để
là cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
Chuyển ý: Các nhân tố tự nhiên không phải là nhân tố quyết định đến sự phân bố và phát triển công
nghiệp.
Vậy nhân tố kinh tế xã hội có phải là nhân tố quyết định khơng? Chúng ta tìm hiểu phần 2.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (25/ <sub>)</sub></b> <b><sub>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:</sub></b>
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với thực tế hãy
cho biết dân cư và nguồn lao động nước ta có
ảnh hưởng giị đến ngành cơng nghiệp
? Bưàng thực tế kết hợp với kênh chữ SGK nhận
xét cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở trong
công nghiệp hiện nay.
<i>1. Dân cư và lao động :</i>
- Dân cư đông thị trường tiêu thụ rộng.
- Nguồn lao động dồi dào thuận lợi cho ngành lao
động nhiều, rẻ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài
<i>2.</i> Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và hạ
tầng cơ sở:
- Trình độ cơng nghệ cịn thấp, chưa đồng bộ. Phân
bố tập trung ở một số vùng.
? Việc cải thiện đường giao thong có ý nghĩa như
thế nào với phát triển công nghiệp.( Nối liền các
ngành các vùng sản xuất, giữa sản xuất với tiêu
dung…..)
? Để thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp
Đảng và nhà nước ta đưa ra những chính sách gì.
? Teo em thị trường có tác động như thế nào đối
với sự phát triển công nghiệp.( Qui luật cung cầu
giúp công nghiệp điều tiết sản xuất, thúc đẩy
chun mơn hố sản xuất theo chiều sâu; tạo môi
mtruwowng cạnh tranh, giúp các nganh sản xuất
cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hạ giá
thành sản phẩm.)
? Sản phẩm công nghiệp nước ta đang phải đối
đầu với những thách thức gì
? Qua tìm hiểu về hai nhóm nhân tố ảnh hưởng
3.Chính sách phát triển cơng nghiệp:
Cơng nghiệp hố và đầu tư, kinh tế nhiều thành phần và
đổi mới các chính sách khác.
<i>3. Thị trường :</i>
- Đang bị cạnh tranh bởi hang ngoại nhập và sức ép cạnh
tranh trên thị trường xuất khẩu.
III<b>. Đánh giá:</b>
Dùng câu hỏi 1và 2 SGK
<i>Câu 1 : - Yếu tố đầu vào: Nguyên liệu,nhiên liệu, năng lượng, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.</i>
- Yếu tố đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước.
<i>Câu 2: Tác động đều cả đầu vào và đầu ra → ảnh hưởng rất lớn.</i>
V. <b>Dặn dị</b>: Học bài, tìm hiểu bài 12.
<b>Tiết 12</b> Ngày soạn:
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
A. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ( công nghiệp trọng điểm) ở
nước ta và một số trung tân chính của các ngành này
- Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp nước ta là vùng đồng bằng sông
Hông và vừng phụ cận(ở phía bắc), Đơng Nam bộ (ở phía Nam)
- Thấy được hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước là TP Hồ chí Minh và Hà Nội, các
ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở hai trung tâm này
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp.
- Đọc , phân tích được lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dâu, khí
- Đọc và phân tích được lược đồ trung tâm cơng nghiệp Việt Nam.
3. Thái độ tình cảm :
Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ nhà máy và các mỏ than, dâu, khí.
- Tư liệu hình ảnh về công nghiệp nước ta.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I<b>. Khởi động:</b> Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước cơng nghiệp có vai trị to
lớn đối với mọi hoạt động kinh tế quốc phòng và đời sống tồn xã hội. Vậy hệ thống cơng nghiệp
nước ta có cơ cấu sản xuất như than nào? Những ngành công nghiệp nào trọng điểm? các trung
tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế nằm ở đâu? Đó là những vấn đề cần đề cập
II<b>. Hoạt động của Thầy và Trò</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b> (7/<sub>)</sub> <sub>I. Cơ cấu ngành công nghiệp:</sub>
? Dựa vào SGK và thực tế hãy cho biết cơ cấu
công nghiệp phân theo thành phần kinh tế được
phân ra như thế nào.( Khu vực trong nước gồm cơ
sở nhà nước và ngoài nhà nước)
GVmở rộng: Trước đây khu vực nhà nước chiếm
ưu thế tuyệt đối; Nhờ chính sách mở cửa thu hút
vốn đầu tư nước ngồi nên có khu vực vốn đầu tư
nước ngoài chiếm tỉ trọng towiws
35,3%(2002);Gần đây mở rộng cơ sở ngoài nhà
nước( tập thể, tư nhân, cá thể…) chiếm gần ¼ giá
trị sản xuất cơng nghiệp(26,4% năm 2002)
GV yêu cầu HS đọc “ngành công nghiệp
trọng điểm”
? Dựa vào H 12.1 hãy sắp xếp các ngành công
nghiệp trọnh điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn
đến bé.( Chế biến lương thực thực phẩm; cơ khí
điện tử; khai thác nhiên liệu)
?Ba ngành cơng nghiệp có tỉ trọng >10% phát triển
dựa trên thế mạnh gì của đất nước.( nguồn lao
? Cho biết vai trị của ngành cơng nghiệp trọng
điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
( Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế)
GV kết luận:Cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa
dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu
vẫn dựa trên thế mạnh tài nguyên (khai thác nhiên
liệu, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm;
Hoặc dựa trên thế mạnh nguồn lao động (công
nghiệp dệt may)
Chuyển ý:Để nắm được đặc điểm các ngành công nghiệp trong điểm ta tìm hiểu
phần 2
<b>HOẠT ĐỘNG 2 </b>(20/<sub>)</sub> <sub>II. Các ngànhcông nghiệp trọng điểm:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết hãy cho biết
công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm những ngành nào.
( Khai thác than và sản xuất điện)
?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành khai thác
than
?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành dầu khí .
?Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ than, dầu của nước
ta
? Bằng thực tế cho biết ngành điện nước ta gồm những
ngành nào ( thuỷ diện và nhiệt điện)
? Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện và thuỷ
điện nước ta.
? Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện của nước ta có đặc
điểm gì chung. ( gần nguồn nguyên liệu)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành điện nước
ta.
- So với các nước trên thế giới thì sản lượng điện bình
quân đầu người còn thấp.
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy nêu tên một số ngành
công nghiệp nặng của nước ta
? Xác định trên bản đồ các trung tâm phân bố các ngành
công nghiệp nặng nước ta
? Rút ra nhận xét về sự phân bốvà các sản phẩm ngành
công nghiệp nặng nước ta
? Các ngành công nghiệp nặng dựa trên thế mạnh gì để
phát triển. (đội ngũ thợ lành nghề, thị trường, nguồn
nguyên liệu tại chỗ…)
? Bằng thực tế cho biết ngành chế biến lương thực thực
? Dựa vào H12.1 và 12.2 cho biết tỉ trọng ngành chế
biến lương thực thực phẩm.( cao nhất)
? Bưàng thực tế cho biết công nghiệp chế biến LTTP có
những thế mạnh gì(nguồn ngun liệu tại chỗ, thị trường
rộng)
1. Công ngiệp khai thác nhiên liệu :
- Khai thác than:
Chủ yếu ở Quảng Ninh sản xuất khoảng
15-20 triệu tấn/năm
- Dầu khí:Chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía
Nam đã khai thác hang trăm triệu tấn dầu,
hàng tỉ tấn khí.
2. Cơng nghiệp điện :
Gồm thuỷ điện và nhiệt điện, sản xuất trên
40 tỉ kưh/ năm, sản lượng ngày một tăng.
3. Một số ngành cơng nghiệp nặng
khác:
Gồm cơ khí – điện tử, hố chất, vật liệu
xây dựng
phân bố khắp cả nước sản phẩm đa
dạng
4. Công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm:
? Xác định trên bản đồ trung tâm công nghiệp chế biến
LTTP nước ta.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành công
nghiệp dệt may
? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp dệt
may nước ta.
? Tại sao thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nưãng, Nam
Định…là những trung tâm dệt may lớn nhất nước
ta( nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt may, ưu thế máy
móc, kĩ thuật…)
5.Cơng nghiệp dệt may:
Là ngành sản xuất hang tiêu dung quan
trọng của nước ta, dựa trên ưu thế
nguồn lao động rẻ, là một mặt hang
xuất khẩu chủ lực của nước ta.
<i>-Chuyển ý: Chúng ta vừa xác định vị trí các ngành công nghiệp của nước ta. Vậy </i>
<b>Hoạt động 3</b>: (10/<sub>)</sub> <sub> III. Các trung tâm công nghiệp lớn:</sub>
? Dựa vào H12.3 và bản đồ trên bảng hãy cho biết
trung tâm công nghiệp nước ta tập trung ở đâu
? Xác định trên bản đồ hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm
công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.
Hai trung tâm tập trung công nghiệp lớn
nhất là Đông Nam Bộ và Đồng bằng
sông Hồng ( lớn nhất là Hà nội và TP Hồ
Chí Minh)
III<b>.Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:
<i>Câu 1: Hiện nay công nghiueepj chế biến LTTP trở thành một ngành công nghiệp </i>
trọng điểm vì:
a. Ngành đánh bắt và ni trồng thuỷ sản phát triển mạnh.
b. Sản lượng lúa tăng lien tục, khối lượng xuất khẩu lớn.
c. Sản phẩm cây công nghiệp ngày càng cao, chăn nuôi phát triển.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Hai khu vực tập trung cơng nghiệp lớn nhất cả nước vì có ưu thế về:
a. Vị trí địa lí và tài nguyên. c. Cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
b. Lao động và thị trường. d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: Câu 1: d Câu 2: d
IV<b>. Dặn dò</b>:
<b>Tuần 7</b> Ngày soạn :03-10-2008
Tiết 13
Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>
- Nắm được ngành dịch vụ nước ta rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Biết được các trung tâm
dịch vụ lớn nước ta .
- Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tawngtrong việc đảm bảo sự phát triển của
các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hooijvaf tạo việc làm cho nhân dân,
đóng góp vào thu nhập quốc dân.
- Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và các ngành
kinh tế khác.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ
- Kĩ nănh vận dụng kiến thuwcsddeer giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
3. <i>Thái độ tình cảm :</i>
Giáo dục cho HS có ý thức phát triển kinh tế nâng cao đời sống.
- Sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta.
- Tài liệu hình ảnh về các hoạt động dịch vụ ở nước ta.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
<b>I. Khởi động :</b> Công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho
xã hội, thì dịch vụ là một ngành có vai trị đặc biệt ;là làm tăng thêm hàng hoá sản xuất. Ở nước
ta cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ, cũng như đặc điểm phát triển và phân bố như thế nào? Đó
là nhữn nội dung mà chúng ta tìm hiểu trong nội dung bài học hơm nay.
<b>II.</b> <b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>:
<b>Hoạt động 1 ( 15 /<sub> ) </sub></b> <sub>I. Cơ cấu và vai trò của dịch vị trong nền kinh tế:</sub>
- HS đọc bảng thuật ngữ “Dịch vụ”
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết em hãy
cho biết dịch vụ là các hoạt động gì.
? Dựa vào H13.1 nêu cơ cấu ngành dịch vụ
? Dựa vào H13.1 nêu các ngành dịch vụ thuộc từng nhóm
ngành dịch vụ
? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì triển các dịch vụ trở nên đa dạng
( Dịch vụ công cộng : Ở nông thôn nhà nước đầu
1.Cơ cấu ngành dịch vụ.
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt và sản xuất của con người
- Cơ cấu dịch vụ gồm: Dịch vụ sản xuất, dịch vụ
tiêu dung, dịch vụ công cộng
?Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
than, hãy phân tích vai trị của ngành bưu chính
viễn thong trong sản xuất và đời sống.
( Trong sản xuất phục vụ thong tin kinh tế giữa các
nhà kinh doanh, sản xuất cần thong tin cập nhật.
Nếu thiếu sẽ gây khó khăn thậm chí thất bại; Trong
đời sống đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm, điện
báo, cứu hộ cứu nạn và các dịch vụ khác.
giữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước.
- Tạo ra nhiều việc làm nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
<i>Chuyển ý: Dịch vụ có vai trị hết sức quan trọng trong đời sống, kinh tế. Vậy dịch vụ phát triển và </i>
phân bố như thế nào ta tìm hiểu phần 2
<b>Hoạt động 2 ( 20 /<sub>)</sub></b> <sub>II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành </sub>
dịch vụ ở nước ta:
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dịch vụ
nuớc ta
? Dựa vào H13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch
vụ tiêu dung, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công
cộng, nêu nhận xét.
( Dịch vụ tiêu dung 51%, dịch vụ sản xuất 26,6%,
dịch vụ công cộng 22,2% . Hai dịch vụ quan trọng
chiếm tỉ trọng còn thấp. Dịch vụ chưa phát triển.
? Chúng ta cần phải làm gì để ngành dịch vụ phát
triển.( Nâng cao chất lượng đa dạng hố sản phẩm
phải dựa trên trình độ công nghệ cao…)
? Tại sao dịch vụ nước ta phân bố không đều.( Dân
cư phân bố không đều)
? Tại sao Hà nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung
tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất.
- Hà nội- thủ đơ trung tâm kinh tế, KHKT…
THồ Chí Minh trung tâm kinh tế lớn phía Nam
? Rút ra nhận xét về sự phân bố dịch vụ nước ta
1. Đặc điểm phát triển :
- Dịch vụ mới chiếm 25% lao động nhưng chiếm
35% trong cơ cấu GDP (năm 2002) phát trieer khá
nhanh ngày càng có nhiều cơ hội vươn lên ngang
tầm khu vực và quốc tế.
2. Đặc điểm phân bố :
-Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi dân cư
đông và kinh tế phát triển
<b>III.</b> <b>Đánh giá:</b> Ghép ý cột A với cột B và C sao cho đúng với các ngành dịch vụ
A. Dịch vụ tiêu dùng B. Dịch vụ sản xuất C. Dịch vụ công cộng
1. Giao thông vận tải
2. KHCN, giáo dục, y tế, văn
hố thể thao.
3. Quản lí nhà nước, đồn thể và
bảo hiểm bắt buộc.
4.Dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
5.Tài chính, tín dụng.
6. Thương nghiệp, dịch vụ sữa
chữa.
1.Giao cơng việc: Sưu tầm một số cơng trình giao thơng mới.
2. Dặn dị: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK và nghiên cứu bài 14
—♣―♣―
<b>Tiết 14</b>: Ngày
soạn:05-10-2008
<b>Bài14</b>: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
A.<b>Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính
nước ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận
tải-- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác động của những
bước tiến này trong đời sống kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải nước ta.
- Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố
các ngành kinh tế khác.
3. Thái độ tình cảm:
Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ nơi công cộng.
B<b>. Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ giao thông vận tải.
- Một số hình ảnh về giao thông vận tải hiện đại mới xây, về hoạt động của ngành GTVT.
- Tư liệu về sự tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng.
C<b>. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>Hoạt động 1: (25/<sub>)</sub></b> <sub>I. Giao thông vận tải:</sub>
? Dựa vào kênh vhuwx SGK nêu ý nghĩa
của GTVT.
? Dựa vào bảng các loại hình GTVT cho
biết nước ta có những loại hình GTVT nào.
( Đường bộ, sắt, sơng, biển, hang không,
ống)
?Quan sát bảng 14.1 cho biết loại hình vận
tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận
chuyển hang hố. Tại sao.
(Đường bộ vì đảm đương chủ yếu nhu cầu
vận tải trong nước)
<i>1. Ý nghĩa:</i>
- Thực hiện mối lien hệ kinh tế trong và
ngồi nước
? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất.
( Đường hang khơng vì nước ta mở rộng
quan hệ với nhiều nước trên thế giới)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm của
đường bộ nước ta.
? Dựa vào H 14.1 kể tên các cửa khẩu
chính của nước ta.( Móng cái, hữu nghị, lào
cai, tây trang, nậm cắn……xà xịa)
? Xác định trên bản đồ các tuyến đường bộ
quan trọng 1A, 5, 18, 51, 22.
? Xác định trên bản đồ các tuyến đường bộ
xuất phát từ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
đường sắt c nước ta.
? Dựa vào H 14.1 kể tên các tuyến đường
sắt chính nước ta.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
đường sông.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
đường biển.
? Dựa vào H 14.1 đọc tên các cảng biển
chủ yếu nước ta
? Xác định trên bản đồ các cảng lớn: Hải
phòng, Đà nẵng, Sài gòn.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
đường hàng không.
? Xác định trên bản đồ vị trí sân bay nội địa
và sân bay quốc tế.
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
đường ống
-Đường bộ:
Gần 205 000 km, các tuyến quan trọng
đang được mở rộng và nâng cấp, nhiều phà
lớn đã được thay bằng cầu.
- Đường sắt: Dài 2632 km luôn được cải
tiến kĩ thuật.
- Đường sông:Mới được khai mthacs ở
mức độ thấp.
- Đường biển: Gồm vận tải ven biển và
quốc tế( quốc tế được đẩy mạnh)
- Đường hàng không:Đã và đang phát triển
theo hướng hiện đại hoá, mạng quốc tế
- Đường ống: Đang ngày càng được phát
triển.
Chuyển ý: Cũng như GTVT bưu chính viễn thơng cũng là một trong những ngành không
trực tiếp sản xuất ra của cải vật nhưng nó đóng một vai trị hết sức quan trộng trong sự
phát triển của nền kinh tế. Vậy BCVT nước ta có đặc điểm gì ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2: (10 /<sub>)</sub></b> <sub>II. Bưu chính viễn thơng:</sub>
? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho
biết bưu chính viễn thơng gồm những dịch
vụ cơ bản nào.
( báo chí, điện thoại,fax…)
? Qua thực tế em có nhận xét gì về ngành
bưu chính viễn thơng nước ta.
? Dựa vào H 14.3 nêu nhận xét về mật độ
điện thoại cố định nước ta.(phát triển nhanh
đặc biệt giai đoạn 1999-2002)
? Tình hình phát triển mạng điện thoại nước
ta tác động như thế nào toeis đời sống và
kinh tế xã hội.
( Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc
điều hành các hoạt động kinh tế- xã hội)
(Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hồ
nhập với nền kinh tế thế giới, phục vụ việc
vui chơi, giải trí và học tập của nhân dân)
III<b>. Đánh giá:</b>
Gọi 02 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trang 55 SGK
IV. <b>Hoạt động nối tiếp:</b>
1. <i>Giao việc :</i>
Sưu tầm tranh ảnh nói về hoạt động thương mại và dịch vụ nước ta.
<i>2. Dặn dò:</i>
- Học bài, làm bài tập 1,2,3,4 trang 55
- Tìm hiểu bài 15.
<b>Tuần 8</b> Ngày soạn: 11 -10 -2008
<b> Tiết 15 </b>Ngày dạy: 13 -10 -2008
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
A<b>. Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta.
- Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại và du lịch
lớn nhất cả nước.
- Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành nghề kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các số liệu.
3. Thái độ tình cảm:
Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và phát triển tài nguyên du lịch.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ hành chính thế giới
- Bản đồ du lịch Việt Nam.
- Biểu đồ H 15.1
- Tài liệu, tranh ảnh về xuất nhập khẩu và các địa điểm du lịch nổi tiếng nước ta.
C<b>. Hoạt động trên lớp</b>:
động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế trong khu vực và
các nước trên thế giới. Vậy thương mại và du lịch nước ta có đặc diểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học
hơm nay.
II<b>. Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
<b>Hoạt động 1</b>:(25/<sub>)</sub> <sub>I. Thương mại:</sub>
? Bằng sự hiểu ết của mình hãy cho biết thương
mại gồm những hoạt động kinh tế nào.( nội
?Bằng thực tế và kết hợp với kênh chữ SGK nêu
đặc điểm ngành nội thương.
? Quan sát H15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào
nước ta.( Đông Nam Bộ, Đồng băng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long)
? Tại sao hoạt động nội thương ở Tây Nguyên
kém phát triển.( Đân cư ít, giao thơng chưa phát
triển)
? Quan sát H 15.2.3.4.5 và kênh chữ SGK cho
biết nội thương phát triển mạnh nhất nơi nào trong
nước ta.
? Dựa vào thực tế cho biết Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh có n hững điều kiện thuận lợi nào để trở
thành 2 trung tâm thương mại và du lịch lớn nhất
nước ta.( có các chợ lớn, các dịch vụ tư vấn tài
chính…..)
? Bên cạnh thuận lợi trên theo em ngành nội
thương nước ta đang cịn những hạn chế gì.
(Sự phân tán mang mún, hang thật, hang giả,
người tiêu dung chưa được bảo vệ đúng mức…)
? Dựa vào sự hiểu biết và két hợp với kênh chữ
SGK nêu đặc điểm ngành ngoại thương.
? Quan sát biểu đồ 15.6 nhận xét biểu đồ và kể tên
các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
( Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là hàng nông
lâm thuỷ sản….)
? Hiện nay nước ta đang phải nhập nhiều mặt
hàng theo em đó là mặt hàng gì.( máy móc thiết
bi, ngun nhiên liệu…)
? Hiện nay nước ta chủ yếu buôn bán nhiều nhất
với những nơi nào.( châu Á thái mbinh dương,
châu Âu, Bắc mỹ)
? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với các
nước Châu Á Thái Bình Dương,
( Vị trí thuận lợi, các mối quan hệ có tính truyền
1. Nội thương :
Là một thị trường thống nhất , hàng hố đa dạng, tự do lưu
thơng.
- Hà nội và TP Hồ chí minh là 2 trung tâm
thương mại dịch vụ lớn nhất nước ta
2. Ngoại thương :
thống, thị hiếu dung có nhiều điểm tương đồng,
tiêu chuẩn hàng hố khơng cao)
? Để các mặt hàng xuất khẩu dễ dàng bán sang
các nước Châu Âu, Mỹ nước ta cần chú ý vấn đề
gì.( chất lượng và mẫu mã)
Chuyển ý:Cùng với sự phát triển của ngành thương mại thì du lịch nước ta đang trở thành ngành kinh tế
quan trọng trong nền kinh tế. Vậy ngành dịch vụ nước ta có đặc điểm gì ta tìm hiểu
phần 2
<b>Hoạt động 2</b>: ( 10 /<sub>)</sub> <sub>II. Du lịch:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết phát triển
ngành du lịch mang lại lơi ích gì
? Bằng sự hiểu biết của bản thân em hãy liệt kê
một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
? Vịnh hạ long, hồ ba bể gọi là tài nguyên du lịch
gì? Đền hung bến cảng nhà rồng... là tài nguyên
du lịch gì
? Kể tên một số điểm du lịch ở địa phương em