Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lý thuyết và phương pháp giải bài tập chủ đề Tốc độ môn Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.02 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP MÔN VẬT LÝ 8 THEO CHỦ ĐỀ </b>
<b>CHỦ ĐỀ : TỐC ĐỘ </b>


<b>I. LÝ THUYẾT </b>


<b>1) Chuyển động nhanh, chậm và sự phụ thuộc vào thời gian, quãng đƣờng </b>


- Trên cùng một quãng đường, vật chuyển động càng nhanh khi thời gian chuyển động càng ngắn
- Vật cũng chuyển động càng nhanh khi quãng đường đi được trong một giây càng lớn


<b>2) Tốc độ </b>


- Tốc độ cho biết độ nhanh chậm của vật chuyển động, đo bằng quãng đường vật đi được trong một
đơn vị thời gian


- Cơng thức tính tốc độ:


s là quãng đường vật đi được trong thời gian t
Đơn vị đo của tốc độ là mét trên giây (m/s)


- Đổi đơn vị: (km/h) (m/s)


(m/s) (km/h)
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>Bài 1: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 2 giờ đi được quãng đường dài 170 km. Tính vận tốc của </b>
đồn tàu ra km/h và m/s


<b>Bài 2: Hai chiếc xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 10 km trong 30 phút, xe thứ hai có đi được </b>
12 km trong 40 phút. Xe nào chạy nhanh hơn? Tại sao?



<b>Bài 3: Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 50m. Trên nửa đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 5 m/s, </b>
nửa đoạn đường còn lại đi với vận tốc 3 m/s. Tính thời gian vật chuyển động trên cả quãng đường


<b>Bài 4: </b>Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 540 m hết 1,5 phút, người thứ hai đi 72 km
trong 0,5 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Hai người này xuất phát cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 15 phút, hai người cách nhau bao
nhiêu km?


<b>Bài 5: </b>Một bánh xe ô tơ có bán kính 30 cm. Khi xe chạy với vận tốc 60km/h thì số vòng quay của mỗi
bánh xe trong 1 giờ là bao nhiêu? Biết


<b>Bài 6: Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 150 km. Nếu ca nơ đi xi dịng từ M đến N thì </b>
mất 4h. Nếu ca nơ chạy ngược dịng từ N về M với lực kéo của máy như khi xi dịng thì thời gian chạy
tăng thêm 1h


a) Tìm vận tốc của ca nơ, của dịng nước?
b) Tìm thời gian ca nơ tắt máy đi từ M đến N?


<b>Bài 7: Hai vật xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 150 m. Vật 1 đi từ A về B với vận tốc </b>
3 m/s. Vật 2 chuyển động từ B về A. Biết sau 30 s thì hai vật gặp nhau. Tính tốc độ của vật 2


<b>Bài 8: Hai bạn Hùng và Phúc ở chung một nhà và cùng đi từ nhà đến trường. Hùng đi trước với vận tốc 10 </b>
km/h. Phúc đi sau Hùng 6 phút với vận tốc 12 km/h và tới trường cùng lúc với Hùng


a) Quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km?
b) Thời gian Phúc đi từ nhà đến trường là bao nhiêu
<b>III. PHẦN TRẮC NGHIỆM CĨ ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu 1: Cơng thức tính vận tốc là: </b>



A.

<i>s</i>


<i>t</i>



<i>v</i>

<sub> B. </sub>
<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> C. <i>v</i><i>s</i>.<i>t</i> D. <i>v</i><i>m</i>/<i>s</i>


<b>Câu 2: Vận tốc cho biết gì? </b>


I.Tính nhanh hay chậm của chuyển động II. Quãng đường đi được


III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian IV. Tác dụng của vật này lên vật
khác


A. I; II và III B. II; III và IV C. Cả I; II; III và IV D. I và III
<b>Câu 3: Đơn vị nào sau đây </b><i><b>không phải</b></i> là đơn vị của vận tốc?


A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
<b>Câu 5: 108 km/h = ...m/s </b>


A. 30 m/s B. 20 m/s C. 15m/s D. 10 m/s


<b>Câu 6: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của </b>
học sinh đó là:



A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s


<b>Câu 7: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. </b>
Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:


A. 39 km B. 45 km


C. 2700 km D. 10 km


<b>Câu 8: Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là: </b>
A. 0,2 km/h B. 200m/s


C. 3,33 m/s D. 2km/h


<b>Câu 9: </b>Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng
cách từ nhà Mai tới trường là:


A. 1000m B. 6 km
C. 3,75 km D. 3600m


<b>Câu 10: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc khơng đổi 1m/s thì thời gian Nam </b>
đi từ nhà mình tới cơng viên là:


A. 0,5h B. 1h C. 1,5h D. 2h


<b>Câu 11: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến </b>
trường mất:


A. 1,2 h B. 120 s C. 1/3 h D. 0,3 h



<b>Câu 12 Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ </b>
lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. xe máy – ô tô – tàu hỏa


<b>Câu 13: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng </b>
vọng của hòn đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi? Biết vận tốc của âm thanh trong khơng khí là
330m/s.


A. 660 m B. 330 m C. 115 m D. 55m


<b>Câu 14: Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. </b>
Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.


A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ


<b>Câu 15: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 </b>
km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu.


A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ


<b>Câu 16: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường </b>
Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất
thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó?


A. 50 km/h B. 48km/h C. 60km/h D. 15m/s


<b>Câu 17: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược </b>
chiều thi sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của


hai xe đó là:


A. 20km/h và 30km/h B. 30km/h và 40km/h
C. 40km/h và 20km/h D. 20km/h và 60km/h


<b>Câu 18: Hòa và Vẽ cùng đạp xe từ cầu Phú Bài lên trường ĐHSP dài 18km. Hịa đạp liên tục khơng nghỉ </b>
với vận tốc 18km/h. Vẽ đi sớm hơn Hòa 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống cafê mất 30 phút. Hỏi
Vẽ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.


A. 16km/h B. 18km/h C. 24km/h D.


20km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A </b> <b>B </b> <b>C </b>
108km


67,5km


A. Hình A B. Hình B


C. Hình C D. Hình D


<i><b>Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 20, </b></i>
<i><b>21 </b></i>


Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa
điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ). Biết vận
tốc xe đi từ A là 40 km/h.


<b>Câu 20: Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là: </b>


A. 40,5km/h B. 2,7h C. 25km/h D. 25m/s


<b>Câu 21: Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động 3h là: </b>


A. 5,5 km B. 45 km


C. 0km D. 40,5km


<b>Câu 22:Đơn vị hợp pháp của vận tốc là </b>


A. m/s; B.km/h; C.kmh; . D.m/s và km/h.


<b>Câu 23: </b>Biết quãng đường một vật đi được là s, thời gian vật đi qng đường đó là t thì vận tốc của vật
được tính như thế nào ?


A. v = s/t; B.v = s.t; C.v = t/s; D.v = t.s.
<b>Câu 24:Nói vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8km/h điều đó cho biết gì ? </b>


A. Người đó đi xe đạp trong một giờ được 10,8km/h. B.Người đó đi xe đạp một km hết thời
gian được 10,8giờ.


v(m/s)


t(s)
<b>0 </b>


A


v(m/s)



t(s)
<b>0 </b>


B


v(m/s)


t(s)
<b>0 </b>


C


v(m/s)


t(s)
<b>0 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C.Người đó đi xe đạp trong một giờ được 10,8km. D.Người đó đi xe đạp một km được
10,8km/h.


<b>Câu 25:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự liên quan giữa vận tốc và thời gian vật đi: </b>
A. Nếu vật đi càng nhanh thì thời gian vật đi càng ít.


B. Nếu vật đi với vận tốc càng lớn thì thời gian đi càng ít.


C. Trên cùng một quãng đường nếu vật đi với vận tốc càng lớn thì thời gian đi càng ít.


<b>D. </b>Trên cùng một quãng đường nếu vật đi với vận tốc càng lớn thì thời gian đi càng nhiều.


<b>Câu 26:Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh với đường bay dài </b>


1400km thì thời gian bay là bao nhiêu ?


<b>A. </b>1,75 giờ . B.1750 ph. C.105 ph. D.175 ph.


<b>Câu 27:Ba học sinh trong cuộc chạy thi trên cùng một quãng đường có kết quả như sau: An chạy với vận </b>
tốc 6m/s, Bình chạy với vận tốc 6,5m/s, Thắng chạy với vận tốc 5,8m/s. Hãy sắp xếp thứ tự thời gian chạy
lần lượt từ ít nhất đến nhiều nhất.


A. An ; Bình ; Thắng. B.Thắng ; Bình ; An.
B. C.Bình ; An ; Thắng. D.An ; Thắng ; Bình.


<b>Câu 28:Trong cuộc chạy thi trên cùng một quãng đường. Ba học sinh, Cao chạy với vận tốc 6m/s, Việt </b>
chạy với vận t ốc 400m/ph và Hùng chạy với vận tốc 18km/h. Hỏi xếp hạng giải nhất nhì ba lần lượt là học
sinh nào?


A. Cao, Việt, Hùng. B.Việt, Cao, Hùng. C.Việt, Hùng, Cao. D.Hùng, Việt, Cao.
<b>Câu 29:Một ôtô đi quãng đường 20km trong thời gian 25 phút. Phát biểu nào về vận tốc ôtô sau đây </b><i><b>sai</b></i> ?
A.Vận tốc của ôtô là 0,8 km/ph. B.Vận tốc của ôtô là 800 m/ph.


C.Vận tốc của ôtô là 8333 m/h. D.Vận tốc của ôtô là 48 km/h.


<b>Câu 30:Một viên bi lăn từ máng nghiêng xuống vận tốc sẽ thay đổi như thế nào? </b>
A. Vận tốc không thay đổi. B.Vận tốc tăng dần.


C.Vận tốc giảm dần. D.Không thể xác định được.
<b>Câu 31. Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai? </b>


A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.


B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.


C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t. D.Đơn vị của vận tốc là km/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A.Thời gian đi của xe đạp. B.Quãng đường đi của xe đạp.
C.Xe đạp đi 1 giờ được 12km. D.Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.


<b>Câu 33: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo </b>
thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.


A.Tàu hỏa – ơ tơ – xe máy. B.Ơ tơ- tàu hỏa – xe máy.
C.Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D.Xe máy – ô tô – tàu hỏa.


<b>Câu 34: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả </b>
nào SAI?


A.v = 40 km/h. B.v = 400 m / ph.
C.v = 4km/ ph. D.v = 11,1 m/s.


<b>Câu 35: Một chiéc đu quay trong cơng viên có đường kính 6m . Một người theo dõi một em bé đang ngồi </b>
trên đu quay và thấy em đó quay 10 vịng trong 2 phút. Vận tốc chuyển động của em bé đó là:


A.v = 1,57 m/s. B.v = 0,5 m/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×